Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 04
Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc trưng cơ bản, xuyên suốt của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Vì dân, của dân và vì lợi ích của dân tộc.
- B. Dựa vào sức mạnh quân sự là chính.
- C. Chỉ tập trung vào lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
- D. Tách rời giữa quốc phòng và an ninh.
Câu 2: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, khoa học công nghệ tiên tiến, hệ thống chính trị vững mạnh và lòng tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước cao. Theo em, những yếu tố này đóng góp chủ yếu vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực quân sự, an ninh.
- B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
- C. Tiềm lực kinh tế.
- D. Tổng hợp các tiềm lực: chính trị, tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ.
Câu 3: Việc xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi kết hợp với mục đích quốc phòng, an ninh (ví dụ: đường hầm xuyên núi có thể dùng làm kho vũ khí, đập thủy điện có thể kiểm soát dòng chảy chiến lược) là biểu hiện cụ thể của việc kết hợp tiềm lực nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế với quốc phòng, an ninh.
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ, đặc biệt trong lĩnh vực lưỡng dụng (có thể dùng cho cả dân sự và quân sự) có tác động như thế nào đến việc xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ cho nền quốc phòng an ninh?
- A. Làm suy yếu tiềm lực khoa học công nghệ do phụ thuộc nước ngoài.
- B. Chỉ có lợi cho phát triển kinh tế, không liên quan quốc phòng.
- C. Góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ quốc gia, từ đó củng cố tiềm lực quốc phòng an ninh.
- D. Chỉ tạo cơ hội cho gián điệp nước ngoài thu thập bí mật quân sự.
Câu 5: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những nội dung chủ yếu nào?
- A. Gắn thế trận quốc phòng với thế trận an ninh; phân vùng chiến lược quốc phòng với phân vùng kinh tế; xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
- B. Chỉ tập trung xây dựng công trình quân sự ở biên giới.
- C. Chỉ tổ chức diễn tập phòng thủ cho các lực lượng vũ trang.
- D. Đầu tư hiện đại hóa vũ khí trang bị là chính.
Câu 6: Vì sao nói xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần là nội dung quan trọng hàng đầu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Vì nó đảm bảo nguồn tài chính cho quốc phòng.
- B. Vì nó quyết định số lượng vũ khí hiện đại.
- C. Vì nó trực tiếp nâng cao trình độ khoa học quân sự.
- D. Vì nó tạo nên sức mạnh tinh thần, sự đồng thuận và ý chí quyết tâm của toàn dân, là nền tảng cho mọi tiềm lực khác.
Câu 7: Một địa phương chú trọng phát triển kinh tế, đồng thời quy hoạch xây dựng các công trình lưỡng dụng (ví dụ: sân bay dân sự có đường băng đủ dài cho máy bay quân sự, cầu có tải trọng lớn), tăng cường giáo dục lòng yêu nước cho người dân. Hành động này thể hiện sự kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Chỉ là phát triển kinh tế đơn thuần.
- B. Chỉ là tăng cường an ninh nội bộ.
- C. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh.
- D. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 8: Nhiệm vụ cơ bản, bao trùm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
- A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Chỉ tập trung chống lại các cuộc xâm lược quân sự từ bên ngoài.
- C. Chủ yếu giải quyết các vấn đề an ninh nội bộ.
- D. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ duy nhất.
Câu 9: Đâu là một trong những nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Chỉ tăng cường sản xuất lương thực.
- B. Xây dựng hệ thống y tế hiện đại cho toàn dân.
- C. Phát triển mạnh ngành du lịch.
- D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại".
Câu 10: Việc các địa phương xây dựng "khu vực phòng thủ" vững chắc theo quy hoạch được duyệt thể hiện nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
- B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
- C. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ.
- D. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
Câu 11: Một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?
- A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước.
- B. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ các nước đồng minh.
- C. Tập trung toàn bộ nguồn lực vào sản xuất vũ khí.
- D. Giảm bớt chi tiêu cho giáo dục và y tế để dồn cho quốc phòng.
Câu 12: Tại sao việc tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, lại là một biện pháp quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Để học sinh có thêm một môn học trên lớp.
- B. Chỉ để rèn luyện sức khỏe thể chất.
- C. Chỉ cung cấp kiến thức về lịch sử quân sự.
- D. Để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công dân đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần vững chắc.
Câu 13: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất "toàn dân, toàn diện". Điều này có nghĩa là gì?
- A. Chỉ có lực lượng vũ trang chuyên nghiệp tham gia.
- B. Chỉ tập trung vào một vài lĩnh vực quan trọng như kinh tế, quân sự.
- C. Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân, toàn diện trên các lĩnh vực (chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự, an ninh...).
- D. Chỉ diễn ra trong thời chiến.
Câu 14: Một học sinh tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện tại địa phương, chấp hành tốt pháp luật, tuyên truyền về ý thức bảo vệ môi trường và cảnh giác trước các thông tin sai lệch trên mạng xã hội. Những hành động này đóng góp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần và an ninh trật tự xã hội.
- B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
- C. Tiềm lực kinh tế.
- D. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
Câu 15: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước có mối quan hệ như thế nào với việc xây dựng tiềm lực vật chất kỹ thuật cho nền quốc phòng, an ninh?
- A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa làm giảm nhu cầu về quốc phòng.
- B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tạo nền tảng vật chất kỹ thuật vững chắc để trang bị, hiện đại hóa quân đội và công an.
- C. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập với nhau.
- D. Chỉ có lợi cho phát triển kinh tế, không liên quan đến quốc phòng.
Câu 16: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là sự bố trí như thế nào?
- A. Chỉ là bố trí các đơn vị quân đội trên toàn quốc.
- B. Chỉ là sự sắp xếp các công trình phòng thủ.
- C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược thống nhất.
- D. Chỉ liên quan đến việc xây dựng lực lượng dự bị động viên.
Câu 17: Việc xây dựng "Hậu phương chiến lược" vững mạnh, bao gồm cả chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, có ý nghĩa gì trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân?
- A. Chỉ để cung cấp lương thực cho tiền tuyến.
- B. Chỉ để đảm bảo nguồn nhân lực cho quân đội.
- C. Không có ý nghĩa quan trọng trong chiến tranh hiện đại.
- D. Là nơi cung cấp sức người, sức của, củng cố niềm tin và ý chí chiến đấu cho tiền tuyến, đảm bảo khả năng tác chiến lâu dài.
Câu 18: Nhiệm vụ trọng yếu của lực lượng an ninh nhân dân trong nền an ninh nhân dân là gì?
- A. Trực tiếp chiến đấu chống lại quân xâm lược.
- B. Chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, giữ vững an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
- C. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra biên giới.
- D. Chỉ thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn.
Câu 19: Việc giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội có vai trò như thế nào trong việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Không có vai trò gì.
- B. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế.
- C. Tạo môi trường thuận lợi để củng cố lòng tin của nhân dân, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, là yếu tố quyết định sức mạnh nội lực.
- D. Chỉ cần thiết trong thời bình.
Câu 20: Trong bối cảnh "diễn biến hòa bình", "bạo loạn lật đổ", việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần đặc biệt chú trọng vào nhiệm vụ nào?
- A. Làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch trên các lĩnh vực, đặc biệt là tư tưởng, văn hóa, an ninh nội bộ.
- B. Chỉ tăng cường huấn luyện quân sự.
- C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế.
- D. Chỉ xây dựng công trình phòng thủ.
Câu 21: Mục đích cuối cùng của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?
- A. Để Việt Nam trở thành cường quốc quân sự.
- B. Để xuất khẩu vũ khí ra nước ngoài.
- C. Để đe dọa các quốc gia khác.
- D. Để tạo sức mạnh tổng hợp, bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
Câu 22: Việc phát huy nội lực kinh tế, đồng thời đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế có tác động kép như thế nào đến nền quốc phòng, an ninh?
- A. Chỉ tạo ra nguy cơ mất an ninh kinh tế.
- B. Chỉ làm suy yếu khả năng tự chủ quốc phòng.
- C. Tăng cường nguồn lực cho quốc phòng (từ phát triển kinh tế) và tạo vị thế quốc tế thuận lợi (từ hội nhập) nhưng cũng đặt ra thách thức về an ninh phi truyền thống.
- D. Không có bất kỳ mối liên hệ nào.
Câu 23: Trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?
- A. Chỉ cần học tốt môn Giáo dục quốc phòng và An ninh.
- B. Chỉ cần tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi.
- C. Chỉ cần không vi phạm pháp luật.
- D. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về QPAN, chấp hành pháp luật, tham gia các hoạt động về QPAN phù hợp với lứa tuổi.
Câu 24: Khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố và tăng cường sẽ tác động trực tiếp nhất đến tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 25: Việc xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0, đóng góp vào việc xây dựng tiềm lực nào cho nền quốc phòng, an ninh?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ và tiềm lực quân sự, an ninh (thông qua hiện đại hóa vũ khí).
- D. Chỉ liên quan đến giáo dục.
Câu 26: Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế có ý nghĩa gì trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Chỉ để phân chia ranh giới hành chính.
- B. Tạo sự bố trí hợp lý lực lượng, tiềm lực, cơ sở vật chất trên từng địa bàn, sẵn sàng ứng phó với các tình huống, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế vùng.
- C. Làm giảm khả năng phòng thủ của các vùng.
- D. Chỉ cần thiết trong thời chiến.
Câu 27: Tại sao việc phòng chống "diễn biến hòa bình", "bạo loạn lật đổ" được coi là một nhiệm vụ quan trọng của nền an ninh nhân dân?
- A. Vì đây là những âm mưu nhằm lật đổ chế độ chính trị, gây mất ổn định từ bên trong, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chế độ và an ninh quốc gia.
- B. Vì nó là hình thức chiến tranh quy ước mới.
- C. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến một nhóm người nhỏ trong xã hội.
- D. Vì nó chỉ là vấn đề của lực lượng công an.
Câu 28: Việc củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước thông qua việc thực hiện tốt các chính sách xã hội, phòng chống tham nhũng, lãng phí góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào?
- A. Tiềm lực kinh tế.
- B. Tiềm lực quân sự, an ninh.
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
- D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
Câu 29: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam mang tính chất "độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường". Điều này thể hiện điều gì?
- A. Việt Nam không hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh.
- B. Việt Nam tự sản xuất 100% vũ khí, trang bị.
- C. Việt Nam chủ động xây dựng sức mạnh quốc phòng, an ninh của mình, không phụ thuộc vào bên ngoài, dựa trên sức mạnh tổng hợp của đất nước và nhân dân.
- D. Việt Nam chỉ chiến đấu một mình khi có chiến tranh.
Câu 30: Một trong những nhiệm vụ của nền an ninh nhân dân là giữ vững ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Tạo môi trường an toàn, thuận lợi để đất nước phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, từ đó củng cố tiềm lực quốc phòng.
- B. Chỉ nhằm đảm bảo an ninh cho các hoạt động kinh tế.
- C. Không liên quan đến nhiệm vụ quốc phòng.
- D. Chỉ là nhiệm vụ của lực lượng công an.