15+ Đề Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 01

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lực lượng nào sau đây là lực lượng nòng cốt, chủ yếu của Quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ tác chiến trên các hướng chiến lược, địa bàn trọng điểm?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò quản lý nhà nước về quốc phòng trong phạm vi cả nước?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Quân khu
  • D. Bộ Quốc phòng

Câu 3: Xét về hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây là cao nhất?

  • A. Đại tá
  • B. Trung tướng
  • C. Đại tướng
  • D. Thiếu tướng

Câu 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về nhiệm vụ giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực làm nhiệm vụ kinh tế, Bộ đội địa phương làm nhiệm vụ quốc phòng.
  • B. Bộ đội chủ lực tác chiến trên các hướng chiến lược, Bộ đội địa phương tác chiến tại địa bàn.
  • C. Bộ đội chủ lực chỉ tuyển quân chuyên nghiệp, Bộ đội địa phương chỉ tuyển quân nghĩa vụ.
  • D. Bộ đội chủ lực do Bộ Quốc phòng quản lý, Bộ đội địa phương do địa phương quản lý.

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những thành phần chính nào?

  • A. Cảnh sát và Biên phòng
  • B. An ninh và Quân sự
  • C. An ninh và Cảnh sát
  • D. Cảnh sát và Dân quân

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp nào sau đây quản lý công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • B. Công an khu vực
  • C. Sở Nội vụ
  • D. Bộ Công an

Câu 7: So sánh hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có nhiều cấp bậc hơn.
  • B. Số lượng cấp bậc Tá của sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ít hơn sĩ quan nghiệp vụ.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp Tướng.
  • D. Cả hai hệ thống cấp bậc hoàn toàn giống nhau.

Câu 8: Trong tình huống biểu tình gây rối trật tự công cộng, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chính trong việc trấn áp và giải tán đám đông?

  • A. An ninh điều tra
  • B. An ninh kinh tế
  • C. Cảnh sát cơ động
  • D. Cảnh sát giao thông

Câu 9: Điều gì thể hiện tính nhân dân, cách mạng của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Phục vụ nhân dân, bảo vệ lợi ích của nhân dân là mục tiêu cao nhất.
  • B. Tuyệt đối trung thành với một đảng phái chính trị duy nhất.
  • C. Được trang bị vũ khí hiện đại nhất khu vực.
  • D. Chỉ tuyển chọn con em gia đình cách mạng.

Câu 10: Trong hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam, điều gì giúp phân biệt rõ nhất giữa sĩ quan, hạ sĩ quan và binh sĩ?

  • A. Màu sắc quân phục
  • B. Vạch và sao trên cấp hiệu
  • C. Loại vũ khí trang bị
  • D. Chức vụ đảm nhiệm

Câu 11: Vì sao nói Bộ đội biên phòng là một bộ phận quan trọng của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Vì có quân số đông nhất trong QĐND.
  • B. Vì được trang bị vũ khí hiện đại nhất.
  • C. Vì trực thuộc Bộ Công an.
  • D. Vì bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh biên giới quốc gia.

Câu 12: Trong cơ cấu tổ chức của Công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, lực lượng nào trực tiếp thực hiện công tác quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội tại địa bàn?

  • A. Cảnh sát khu vực (hoặc công an xã, phường, thị trấn)
  • B. An ninh điều tra cấp huyện
  • C. Cảnh sát giao thông cấp huyện
  • D. Cảnh sát hình sự cấp huyện

Câu 13: Nếu một người dân muốn tố giác tội phạm, họ có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan nào trong hệ thống Công an nhân dân ở cấp cơ sở nhất?

  • A. Công an cấp tỉnh
  • B. Bộ Công an
  • C. Công an xã, phường, thị trấn
  • D. Viện Kiểm sát nhân dân

Câu 14: Đâu là vai trò khác biệt của Quân nhân chuyên nghiệp so với sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ huy, quản lý đơn vị.
  • B. Đảm nhiệm các vị trí chuyên môn, kỹ thuật nghiệp vụ.
  • C. Trực tiếp chiến đấu ở tuyến đầu.
  • D. Thực hiện công tác hậu cần, kỹ thuật.

Câu 15: Trong hệ thống cấp hiệu Công an nhân dân, cấp hiệu nào sau đây dành cho sĩ quan cấp tướng?

  • A. Một vạch ngang, ba sao.
  • B. Hai vạch ngang, bốn sao.
  • C. Ba vạch ngang, hai sao.
  • D. Hai vạch dọc, gắn sao năm cánh.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp để giành nguồn lực quốc gia.
  • B. Độc lập hoàn toàn, không liên quan đến nhau.
  • C. Phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ nhau trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • D. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ đối ngoại, Công an chỉ làm nhiệm vụ đối nội.

Câu 17: Trong tình huống thiên tai, thảm họa, lực lượng nào của Quân đội nhân dân thường được huy động để cứu hộ, cứu nạn?

  • A. Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội biên phòng
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Cả ba lực lượng trên đều không tham gia.

Câu 18: Điểm khác biệt chính trong hệ thống tổ chức giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội có lực lượng vũ trang, Công an thì không.
  • B. Quân đội tổ chức theo quân khu, quân chủng, binh chủng, Công an tổ chức theo địa giới hành chính.
  • C. Quân đội do Bộ Công an quản lý, Công an do Bộ Quốc phòng quản lý.
  • D. Không có sự khác biệt, tổ chức tương đồng.

Câu 19: Cấp bậc hàm cao nhất của Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Binh nhất
  • B. Trung sĩ
  • C. Thượng sĩ
  • D. Đại úy

Câu 20: Trong Công an nhân dân, lực lượng nào có chức năng chính là bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Cảnh sát PCCC

Câu 21: Điều gì thể hiện sự thống nhất lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Đảng trực tiếp chỉ huy tác chiến.
  • B. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với QĐND và CAND.
  • C. Đảng chỉ lãnh đạo về mặt chính trị, tư tưởng.
  • D. Đảng lãnh đạo thông qua Quốc hội và Chính phủ.

Câu 22: Trong hệ thống phù hiệu của Công an nhân dân, phù hiệu hình Công an hiệu nền đỏ có ý nghĩa gì?

  • A. Phân biệt các cấp bậc hàm.
  • B. Chỉ rõ đơn vị công tác.
  • C. Biểu tượng của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Thể hiện quân chủng, binh chủng.

Câu 23: Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra biên giới, lực lượng nào của Quân đội nhân dân sẽ phối hợp chặt chẽ nhất với Bộ đội biên phòng?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Không có lực lượng nào phối hợp.

Câu 24: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào có trách nhiệm quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc?

  • A. Văn phòng Bộ Công an
  • B. Thanh tra Bộ Công an
  • C. Cục Cảnh sát hình sự
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp

Câu 25: So sánh quân hàm cao nhất của Quân nhân chuyên nghiệp và Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Quân hàm nào cao hơn?

  • A. Quân nhân chuyên nghiệp có quân hàm cao nhất cao hơn (Thượng tá QNCN so với Thượng sĩ)
  • B. Hạ sĩ quan có quân hàm cao nhất cao hơn.
  • C. Cấp bậc cao nhất của cả hai là tương đương.
  • D. Không thể so sánh vì hai hệ thống khác nhau.

Câu 26: Trong tình huống xảy ra bạo loạn lật đổ, lực lượng nào của Quân đội nhân dân sẽ được huy động làm nòng cốt để trấn áp?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 27: Nhiệm vụ chính của Công an xã, phường, thị trấn là gì trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân?

  • A. Điều tra các vụ án hình sự lớn.
  • B. Bảo vệ các mục tiêu quan trọng quốc gia.
  • C. Nắm tình hình, giữ gìn trật tự an toàn xã hội ở cơ sở.
  • D. Đào tạo cán bộ cho lực lượng công an.

Câu 28: Phù hiệu của lực lượng Cảnh sát nhân dân trong Công an nhân dân Việt Nam có đặc điểm nhận dạng nào nổi bật?

  • A. Nền xanh lá cây.
  • B. Nền xanh dương.
  • C. Nền đỏ.
  • D. Nền vàng.

Câu 29: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò quan trọng trong công tác hậu cần, đảm bảo vật chất kỹ thuật cho các hoạt động quân sự?

  • A. Bộ đội Thông tin liên lạc
  • B. Bộ đội Công binh
  • C. Bộ đội Đặc công
  • D. Các đơn vị thuộc ngành Hậu cần - Kỹ thuật

Câu 30: Nếu so sánh về phạm vi hoạt động, Bộ đội biên phòng và Công an nhân dân có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Bộ đội biên phòng chỉ hoạt động trong nước, Công an nhân dân hoạt động cả trong và ngoài nước.
  • B. Công an nhân dân chỉ hoạt động ở thành thị, Bộ đội biên phòng chỉ hoạt động ở nông thôn.
  • C. Bộ đội biên phòng hoạt động chủ yếu ở khu vực biên giới, hải đảo; Công an nhân dân hoạt động trên phạm vi cả nước.
  • D. Không có sự khác biệt về phạm vi hoạt động.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Lực lượng nào sau đây là lực lượng nòng cốt, chủ yếu của Quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ tác chiến trên các hướng chiến lược, địa bàn trọng điểm?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò quản lý nhà nước về quốc phòng trong phạm vi cả nước?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Xét về hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây là cao nhất?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về nhiệm vụ giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân Việt Nam bao gồm những thành phần chính nào?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp nào sau đây quản lý công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: So sánh hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam. Điểm khác biệt chính là gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong tình huống biểu tình gây rối trật tự công cộng, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chính trong việc trấn áp và giải tán đám đông?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điều gì thể hiện tính nhân dân, cách mạng của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam, điều gì giúp phân biệt rõ nhất giữa sĩ quan, hạ sĩ quan và binh sĩ?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vì sao nói Bộ đội biên phòng là một bộ phận quan trọng của Quân đội nhân dân Việt Nam?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong cơ cấu tổ chức của Công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, lực lượng nào trực tiếp thực hiện công tác quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội tại địa bàn?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nếu một người dân muốn tố giác tội phạm, họ có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan nào trong hệ thống Công an nhân dân ở cấp cơ sở nhất?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đâu là vai trò khác biệt của Quân nhân chuyên nghiệp so với sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong hệ thống cấp hiệu Công an nhân dân, cấp hiệu nào sau đây dành cho sĩ quan cấp tướng?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong tình huống thiên tai, thảm họa, lực lượng nào của Quân đội nhân dân thường được huy động để cứu hộ, cứu nạn?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điểm khác biệt chính trong hệ thống tổ chức giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cấp bậc hàm cao nhất của Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong Công an nhân dân, lực lượng nào có chức năng chính là bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Điều gì thể hiện sự thống nhất lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong hệ thống phù hiệu của Công an nhân dân, phù hiệu hình Công an hiệu nền đỏ có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra biên giới, lực lượng nào của Quân đội nhân dân sẽ phối hợp chặt chẽ nhất với Bộ đội biên phòng?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào có trách nhiệm quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: So sánh quân hàm cao nhất của Quân nhân chuyên nghiệp và Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Quân hàm nào cao hơn?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong tình huống xảy ra bạo loạn lật đổ, lực lượng nào của Quân đội nhân dân sẽ được huy động làm nòng cốt để trấn áp?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nhiệm vụ chính của Công an xã, phường, thị trấn là gì trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phù hiệu của lực lượng Cảnh sát nhân dân trong Công an nhân dân Việt Nam có đặc điểm nhận dạng nào nổi bật?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò quan trọng trong công tác hậu cần, đảm bảo vật chất kỹ thuật cho các hoạt động quân sự?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu so sánh về phạm vi hoạt động, Bộ đội biên phòng và Công an nhân dân có điểm gì khác biệt cơ bản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 02

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm cao nhất về chỉ huy, quản lý và điều hành mọi hoạt động quân sự, quốc phòng trên phạm vi cả nước?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Quân khu

Câu 2: Lực lượng nào sau đây là lực lượng nòng cốt của Quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ tác chiến trên các hướng chiến lược, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ?

  • A. Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội chủ lực
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 3: Trong tình huống thiên tai, lũ lụt nghiêm trọng tại một tỉnh miền Trung, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cứu hộ, cứu nạn và hỗ trợ người dân?

  • A. Bộ đội địa phương và lực lượng vũ trang Quân khu
  • B. Bộ đội chủ lực cơ động từ các quân đoàn
  • C. Bộ đội biên phòng từ các tỉnh biên giới
  • D. Cảnh sát biển

Câu 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về chức năng giữa Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển Việt Nam?

  • A. Bộ đội Biên phòng tuần tra trên biển, Cảnh sát biển tuần tra trên biên giới đất liền.
  • B. Bộ đội Biên phòng thuộc Công an nhân dân, Cảnh sát biển thuộc Quân đội nhân dân.
  • C. Bộ đội Biên phòng quản lý, bảo vệ biên giới trên đất liền và hải đảo, Cảnh sát biển bảo vệ an ninh, trật tự trên biển và thềm lục địa.
  • D. Cả hai lực lượng đều có chức năng tương đồng, chỉ khác nhau về trang bị và quân hàm.

Câu 5: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, lực lượng nào có trách nhiệm chính trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự, bảo đảm trật tự an toàn xã hội?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Bộ đội Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 6: Khi xảy ra một vụ việc xâm phạm an ninh quốc gia, phá hoại kinh tế tại một khu công nghiệp lớn, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ chủ trì điều tra, xác minh và xử lý?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát hình sự
  • C. Cảnh sát kinh tế
  • D. Công an khu vực

Câu 7: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Quân đội có lực lượng chủ lực, Công an không có.
  • B. Công an có hệ thống dọc từ trung ương đến xã, Quân đội chỉ có đến cấp tỉnh.
  • C. Quân đội chỉ có sĩ quan và hạ sĩ quan, Công an có thêm chiến sĩ.
  • D. Quân đội có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia, Công an bảo vệ an ninh trật tự xã hội, dẫn đến cơ cấu tổ chức chuyên biệt.

Câu 8: Cấp bậc hàm cao nhất trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đại tướng
  • B. Thượng tướng
  • C. Đại tướng (Cao nhất)
  • D. Nguyên soái

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân, cấp bậc nào tương đương với cấp Thiếu tá trong Quân đội nhân dân?

  • A. Trung úy
  • B. Thiếu tá
  • C. Trung tá
  • D. Thượng tá

Câu 10: Ý nghĩa của việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là gì đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ để phô trương sức mạnh quân sự.
  • B. Để tăng cường quyền lực của nhà nước.
  • C. Chủ yếu để đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống.
  • D. Nâng cao sức mạnh tổng hợp, khả năng sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.

Câu 11: Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên.
  • B. Đảm bảo tính chuyên nghiệp hóa cao độ.
  • C. Tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước và nhân dân, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Ưu tiên hiện đại hóa trang bị kỹ thuật.

Câu 12: Trong tình huống biểu tình, bạo loạn gây mất trật tự công cộng nghiêm trọng, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ được huy động để trấn áp và vãn hồi trật tự?

  • A. Lực lượng An ninh kinh tế
  • B. Cảnh sát cơ động và các lực lượng cảnh sát khác
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 13: Công an xã, phường, thị trấn có vai trò như thế nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng chuyên trách đấu tranh với tội phạm công nghệ cao.
  • B. Cơ quan chỉ huy cao nhất của Công an nhân dân.
  • C. Lực lượng nòng cốt, gần dân nhất, trực tiếp đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở.
  • D. Lực lượng dự bị chiến lược của Công an nhân dân.

Câu 14: Điều gì thể hiện tính nhân dân sâu sắc của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội và Công an được trang bị vũ khí hiện đại nhất.
  • B. Chỉ huy và cán bộ chủ chốt đều là con em gia đình cách mạng.
  • C. Hoạt động chủ yếu dựa vào ngân sách nhà nước.
  • D. Được xây dựng từ nhân dân, vì nhân dân, phục vụ nhân dân, dựa vào sức mạnh của nhân dân.

Câu 15: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, vai trò của Bộ đội địa phương được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tham gia vào công tác hậu cần, kỹ thuật.
  • B. Nắm vững địa bàn, phối hợp tác chiến với bộ đội chủ lực, giữ vững thế trận quốc phòng toàn dân ở địa phương.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ phòng thủ dân sự.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong chiến tranh hiện đại.

Câu 16: Phù hiệu của sĩ quan cấp tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam khác biệt cơ bản so với sĩ quan cấp tá và cấp úy như thế nào?

  • A. Có hình sao 4 cánh màu vàng.
  • B. Có hình sao 3 cánh màu bạc.
  • C. Có hình vạch ngang màu đỏ.
  • D. Không có sự khác biệt về phù hiệu.

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên phạm vi toàn quốc?

  • A. Bộ Công an
  • B. Tổng cục An ninh
  • C. Tổng cục Cảnh sát
  • D. Công an thành phố Hà Nội

Câu 18: Điều gì là mục tiêu cao nhất trong xây dựng Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Trở thành lực lượng vũ trang mạnh nhất khu vực.
  • B. Đảm bảo quân số luôn vượt trội so với các lực lượng khác.
  • C. Giữ vững an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, văn minh.
  • D. Tăng cường khả năng răn đe đối với tội phạm.

Câu 19: Trong các loại hình đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân chủng Hải quân có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ?

  • A. Biên giới trên đất liền
  • B. Chủ quyền biển, đảo và thềm lục địa
  • C. Không phận quốc gia
  • D. An ninh mạng

Câu 20: Lực lượng nào của Công an nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các sự kiện đặc biệt quan trọng của đất nước?

  • A. Cảnh sát giao thông
  • B. Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
  • C. Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội
  • D. Cảnh vệ

Câu 21: Khi một công dân vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào sẽ có thẩm quyền xử lý?

  • A. Tòa án nhân dân
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân
  • C. Cơ quan quân sự các cấp
  • D. Công an địa phương

Câu 22: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân, Quân khu có vai trò gì?

  • A. Cơ quan nghiên cứu chiến lược quân sự cấp quốc gia.
  • B. Tổ chức quân sự theo địa bàn hành chính, chỉ huy các lực lượng vũ trang trên địa bàn chiến lược được giao.
  • C. Lực lượng dự bị chiến lược của Quân đội.
  • D. Cơ quan đào tạo sĩ quan cấp cao.

Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Số lượng cấp bậc hàm hoàn toàn giống nhau.
  • B. Tên gọi của các cấp bậc hàm tương tự nhau.
  • C. Thứ tự các cấp bậc hàm được sắp xếp ngược nhau.
  • D. Đều được chia thành 3 cấp: cấp tướng, cấp tá, cấp úy và có hệ thống bậc tương ứng trong mỗi cấp.

Câu 24: Trong tình huống khẩn cấp, khi cần thiết phải thiết quân luật ở một khu vực nhất định, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định?

  • A. Quốc hội hoặc Ủy ban Thường vụ Quốc hội
  • B. Bộ Quốc phòng
  • C. Bộ Công an
  • D. Chính phủ

Câu 25: Lực lượng Dân quân tự vệ có vị trí và vai trò như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Lực lượng chủ lực, thường trực chiến đấu.
  • B. Lực lượng nòng cốt trong tác chiến hiệp đồng quân binh chủng.
  • C. Lực lượng vũ trang quần chúng, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân, có vị trí chiến lược quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • D. Lực lượng chuyên trách trong bảo vệ biên giới, hải đảo.

Câu 26: Trong cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có vai trò là?

  • A. Cơ quan nghiên cứu khoa học nghiệp vụ công an.
  • B. Cơ quan quản lý, chỉ huy, điều hành công tác công an trên địa bàn tỉnh, thành phố.
  • C. Lực lượng dự bị của Công an nhân dân.
  • D. Cơ sở đào tạo cán bộ công an cấp trung ương.

Câu 27: Để tăng cường sức mạnh chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam trong tình hình mới, giải pháp nào được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường số lượng quân thường trực.
  • B. Xây dựng thêm nhiều căn cứ quân sự.
  • C. Đẩy mạnh hợp tác quân sự quốc tế.
  • D. Đầu tư hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật và nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục.

Câu 28: Trong công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, sự phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm bớt sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ.
  • B. Tăng cường tính cạnh tranh giữa hai lực lượng.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả công tác, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
  • D. Tiết kiệm chi phí hoạt động của cả hai lực lượng.

Câu 29: Khi một người dân phát hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, họ nên báo tin cho cơ quan nào?

  • A. Ủy ban nhân dân các cấp
  • B. Cơ quan Công an hoặc Quân sự gần nhất
  • C. Viện Kiểm sát nhân dân
  • D. Tòa án nhân dân

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân "cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại" còn có ý nghĩa nào khác ngoài bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ để tăng cường vị thế chính trị của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Để phục vụ mục tiêu kinh tế đối ngoại.
  • C. Chủ yếu để tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
  • D. Góp phần nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm cao nhất về chỉ huy, quản lý và điều hành mọi hoạt động quân sự, quốc phòng trên phạm vi cả nước?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Lực lượng nào sau đây là lực lượng nòng cốt của Quân đội nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ tác chiến trên các hướng chiến lược, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong tình huống thiên tai, lũ lụt nghiêm trọng tại một tỉnh miền Trung, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cứu hộ, cứu nạn và hỗ trợ người dân?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về chức năng giữa Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển Việt Nam?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, lực lượng nào có trách nhiệm chính trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự, bảo đảm trật tự an toàn xã hội?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi xảy ra một vụ việc xâm phạm an ninh quốc gia, phá hoại kinh tế tại một khu công nghiệp lớn, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ chủ trì điều tra, xác minh và xử lý?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cấp bậc hàm cao nhất trong lực lượng Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân, cấp bậc nào tương đương với cấp Thiếu tá trong Quân đội nhân dân?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ý nghĩa của việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là gì đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong tình huống biểu tình, bạo loạn gây mất trật tự công cộng nghiêm trọng, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ được huy động để trấn áp và vãn hồi trật tự?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Công an xã, phường, thị trấn có vai trò như thế nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Điều gì thể hiện tính nhân dân sâu sắc của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, vai trò của Bộ đội địa phương được thể hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phù hiệu của sĩ quan cấp tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam khác biệt cơ bản so với sĩ quan cấp tá và cấp úy như thế nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên phạm vi toàn quốc?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điều gì là mục tiêu cao nhất trong xây dựng Công an nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong các loại hình đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân chủng Hải quân có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Lực lượng nào của Công an nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ các mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các sự kiện đặc biệt quan trọng của đất nước?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi một công dân vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự, cơ quan nào sẽ có thẩm quyền xử lý?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân, Quân khu có vai trò gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điểm giống nhau cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân là gì?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong tình huống khẩn cấp, khi cần thiết phải thiết quân luật ở một khu vực nhất định, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Lực lượng Dân quân tự vệ có vị trí và vai trò như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong cơ cấu tổ chức của Công an nhân dân, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có vai trò là?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để tăng cường sức mạnh chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam trong tình hình mới, giải pháp nào được ưu tiên hàng đầu?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, sự phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có ý nghĩa như thế nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi một người dân phát hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, họ nên báo tin cho cơ quan nào?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân 'cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại' còn có ý nghĩa nào khác ngoài bảo vệ Tổ quốc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 03

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tổ chức nào sau đây là cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy cao nhất đối với Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Quân ủy Trung ương

Câu 2: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là tác chiến trên phạm vi cả nước, được trang bị hiện đại và có khả năng cơ động cao. Đơn vị này thuộc thành phần nào của Quân đội?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan quân sự cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được gọi là gì?

  • A. Bộ Tư lệnh Quân khu
  • B. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • C. Ban Chỉ huy Quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
  • D. Quân đoàn

Câu 4: Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp?

  • A. 2 cấp
  • B. 4 cấp
  • C. 3 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đeo cấp hiệu có ba sao vàng và một vạch vàng. Cấp bậc của sĩ quan đó là gì?

  • A. Thiếu úy
  • B. Trung úy
  • C. Thượng úy
  • D. Đại úy

Câu 6: Tổ chức nào sau đây là cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy cao nhất đối với Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục An ninh
  • B. Tổng cục Cảnh sát
  • C. Bộ Công an
  • D. Đảng ủy Công an Trung ương

Câu 7: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi phạm tội về trật tự xã hội, kinh tế, ma túy, môi trường?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Biên phòng
  • D. Lực lượng Tình báo

Câu 8: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan Công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trực thuộc sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của cơ quan nào?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • B. Bộ Công an
  • C. Công an xã, phường, thị trấn
  • D. Sở Nội vụ

Câu 9: Hệ thống cấp bậc sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 5 cấp
  • D. 4 cấp

Câu 10: Một sĩ quan Công an nhân dân đeo cấp hiệu có hai sao vàng và hai vạch vàng. Cấp bậc của sĩ quan đó là gì?

  • A. Thiếu tá
  • B. Trung tá
  • C. Thượng tá
  • D. Đại tá

Câu 11: Phân tích vai trò của Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhiệm vụ chính của họ là gì?

  • A. Tác chiến trên phạm vi toàn quốc, là lực lượng cơ động chiến lược.
  • B. Bảo vệ an ninh biên giới quốc gia trên bộ và trên biển.
  • C. Chiến đấu bảo vệ địa phương, phối hợp với dân quân tự vệ, tham gia xây dựng kinh tế địa phương.
  • D. Thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, kỹ thuật quân sự.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống tổ chức ở cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội có đơn vị chiến đấu thường trực ở cấp xã, còn Công an thì không.
  • B. Công an chỉ có lực lượng tình báo ở cấp xã, còn Quân đội có đầy đủ các quân, binh chủng.
  • C. Cả hai lực lượng đều không có tổ chức chính thức ở cấp xã.
  • D. Công an có tổ chức đến cấp xã, phường, thị trấn, trong khi Quân đội không có đơn vị chiến đấu thường trực ở cấp này mà chủ yếu là lực lượng dự bị động viên và dân quân tự vệ do Ban CHQS cấp huyện quản lý.

Câu 13: Trong một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một khu dân cư, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ là người đầu tiên tiếp nhận thông tin và xử lý ban đầu?

  • A. Công an xã, phường, thị trấn
  • B. Công an huyện, quận
  • C. Công an tỉnh, thành phố
  • D. Bộ Công an

Câu 14: So với sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có điểm gì khác biệt về số lượng bậc trong cùng cấp tá?

  • A. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp tá có 4 bậc, sĩ quan nghiệp vụ cấp tá có 3 bậc.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp tá có 5 bậc, sĩ quan nghiệp vụ cấp tá có 4 bậc.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cấp tá có 3 bậc, sĩ quan nghiệp vụ cấp tá có 4 bậc.
  • D. Số lượng bậc cấp tá của hai loại sĩ quan này là như nhau.

Câu 15: Nhiệm vụ chính của Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định là gì?

  • A. Chiến đấu bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh biên giới, vùng trời, biển đảo.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ đối ngoại quốc phòng, tham gia các lực lượng gìn giữ hòa bình quốc tế.
  • D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 16: Nhiệm vụ chính của Công an nhân dân Việt Nam được xác định là gì?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Phòng chống chiến tranh mạng và các mối đe dọa từ không gian mạng.
  • C. Huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm.

Câu 17: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc sĩ quan cấp úy?

  • A. Thiếu tá
  • B. Trung úy
  • C. Thượng tá
  • D. Thiếu tướng

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc sĩ quan cấp tá?

  • A. Thiếu úy
  • B. Đại úy
  • C. Thượng tá
  • D. Trung tướng

Câu 19: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. Không có hạ sĩ quan

Câu 20: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan của Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. Không có hạ sĩ quan

Câu 21: Một cán bộ đang làm nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu quan trọng cấp quốc gia, phòng chống khủng bố. Cán bộ này có khả năng thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng Cảnh sát giao thông
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
  • D. Công an xã, phường

Câu 22: Trong tác chiến phòng thủ địa phương, Bộ đội địa phương có vai trò như thế nào so với Bộ đội chủ lực?

  • A. Bộ đội địa phương là lực lượng cơ động chính, chủ động tiến công.
  • B. Bộ đội địa phương chỉ làm nhiệm vụ hậu cần, không tham gia chiến đấu.
  • C. Bộ đội địa phương hoàn toàn thay thế Bộ đội chủ lực trong tác chiến tại địa phương.
  • D. Bộ đội địa phương phối hợp với dân quân tự vệ, chiến đấu bảo vệ địa bàn, là lực lượng nòng cốt tại chỗ, sẵn sàng phối hợp với Bộ đội chủ lực.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt về số lượng bậc trong cấp sĩ quan cấp tướng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Quân đội có 3 bậc, Công an có 4 bậc.
  • B. Quân đội có 5 bậc, Công an có 4 bậc.
  • C. Quân đội có 4 bậc, Công an có 3 bậc.
  • D. Số lượng bậc cấp tướng của hai lực lượng là như nhau (đều có 4 bậc).

Câu 24: Việc tổ chức Công an nhân dân đến cấp xã, phường, thị trấn thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong hoạt động của lực lượng này?

  • A. Tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.
  • B. Chỉ huy tập trung, thống nhất.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa phòng ngừa và đấu tranh, dựa vào dân, vì nhân dân phục vụ.
  • D. Hiện đại hóa lực lượng Công an nhân dân.

Câu 25: Đâu là cấp bậc quân hàm cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Đại tướng
  • B. Thượng tướng
  • C. Đại tá
  • D. Nguyên soái

Câu 26: Đâu là cấp bậc công an hiệu cao nhất trong Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Thượng tướng
  • B. Đại tướng
  • C. Tổng cục trưởng
  • D. Đại tá

Câu 27: Một người đang làm nhiệm vụ tại một đồn biên phòng trên tuyến biên giới đất liền. Người này thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu cho Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu cho Bộ Công an về công tác an ninh quốc gia?

  • A. Văn phòng Bộ Công an
  • B. Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội
  • C. Các đơn vị thuộc khối An ninh (ví dụ: Cục An ninh nội địa, Cục An ninh kinh tế,...)
  • D. Công an tỉnh, thành phố

Câu 30: Đâu là điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Đều chỉ hoạt động trong thời chiến.
  • B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Đều chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • D. Đều hoạt động theo nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tổ chức nào sau đây là cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy cao nhất đối với Quân đội nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là tác chiến trên phạm vi cả nước, được trang bị hiện đại và có khả năng cơ động cao. Đơn vị này thuộc thành phần nào của Quân đội?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan quân sự cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được gọi là gì?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đeo cấp hiệu có ba sao vàng và một vạch vàng. Cấp bậc của sĩ quan đó là gì?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tổ chức nào sau đây là cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy cao nhất đối với Công an nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi phạm tội về trật tự xã hội, kinh tế, ma túy, môi trường?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan Công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trực thuộc sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của cơ quan nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hệ thống cấp bậc sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một sĩ quan Công an nhân dân đeo cấp hiệu có hai sao vàng và hai vạch vàng. Cấp bậc của sĩ quan đó là gì?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tích vai trò của Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhiệm vụ chính của họ là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống tổ chức ở cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một khu dân cư, lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ là người đầu tiên tiếp nhận thông tin và xử lý ban đầu?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So với sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có điểm gì khác biệt về số lượng bậc trong cùng cấp tá?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nhiệm vụ chính của Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định là gì?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nhiệm vụ chính của Công an nhân dân Việt Nam được xác định là gì?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc sĩ quan cấp úy?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc sĩ quan cấp tá?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan của Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một cán bộ đang làm nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu quan trọng cấp quốc gia, phòng chống khủng bố. Cán bộ này có khả năng thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong tác chiến phòng thủ địa phương, Bộ đội địa phương có vai trò như thế nào so với Bộ đội chủ lực?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt về số lượng bậc trong cấp sĩ quan cấp tướng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc tổ chức Công an nhân dân đến cấp xã, phường, thị trấn thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào trong hoạt động của lực lượng này?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đâu là cấp bậc quân hàm cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đâu là cấp bậc công an hiệu cao nhất trong Công an nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một người đang làm nhiệm vụ tại một đồn biên phòng trên tuyến biên giới đất liền. Người này thuộc thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu cho Bộ Quốc phòng về công tác quân sự, quốc phòng?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng tham mưu cho Bộ Công an về công tác an ninh quốc gia?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Đâu là điểm giống nhau cơ bản về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 04

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một tiểu đoàn bộ binh đóng quân tại một tỉnh biên giới phía Bắc, có nhiệm vụ phối hợp với lực lượng biên phòng và dân quân tự vệ địa phương bảo vệ đường biên, mốc giới. Dựa vào nhiệm vụ và phạm vi hoạt động, tiểu đoàn này có khả năng thuộc thành phần nào trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Khi phân tích hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ cấp cao nhất xuống, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu, chỉ đạo, chỉ huy lực lượng vũ trang toàn quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý thống nhất của Nhà nước?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Bộ Quốc phòng
  • D. Quân khu

Câu 3: So sánh tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về thành phần lực lượng là gì?

  • A. Quân đội có lực lượng chủ lực, Công an chỉ có lực lượng nghiệp vụ.
  • B. Quân đội có bộ đội địa phương, Công an không có lực lượng tương đương ở cấp địa phương.
  • C. Công an có lực lượng an ninh, Quân đội không có lực lượng tương đương.
  • D. Quân đội gồm Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội biên phòng; Công an gồm Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát.

Câu 4: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp hiệu với hai ngôi sao màu vàng trên nền đỏ. Dựa vào hệ thống cấp hiệu, sĩ quan này có thể thuộc cấp bậc sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan cấp Úy
  • B. Sĩ quan cấp Tá
  • C. Sĩ quan cấp Tướng
  • D. Hạ sĩ quan

Câu 5: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào trực tiếp quản lý, chỉ đạo lực lượng Công an trên địa bàn một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương?

  • A. Bộ Công an
  • B. Tổng cục Cảnh sát
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • D. Công an huyện, quận, thị xã

Câu 6: Phân tích vai trò của bộ đội chủ lực trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Vai trò nào sau đây là chính yếu nhất?

  • A. Bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Làm nòng cốt cùng toàn dân tiến hành chiến tranh nhân dân, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đảm bảo an ninh chính trị tại địa phương.
  • D. Tham gia phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 7: Công an xã, phường, thị trấn là cấp tổ chức cơ sở của Công an nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của lực lượng này là gì?

  • A. Điều tra các vụ án hình sự nghiêm trọng.
  • B. Quản lý xuất nhập cảnh.
  • C. Tham mưu cho Bộ Công an về các vấn đề an ninh quốc gia.
  • D. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội tại địa bàn cơ sở.

Câu 8: Theo hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây không thuộc nhóm sĩ quan?

  • A. Thượng sĩ
  • B. Thiếu úy
  • C. Trung tá
  • D. Đại tướng

Câu 9: Một cán bộ Công an nhân dân có cấp hiệu với ba vạch vàng và một ngôi sao màu vàng trên nền xanh lá cây. Cán bộ này có thể thuộc cấp bậc nào trong Công an nhân dân?

  • A. Hạ sĩ quan
  • B. Sĩ quan cấp Úy
  • C. Sĩ quan cấp Tá
  • D. Sĩ quan cấp Tướng

Câu 10: Nguyên tắc cơ bản nhất chi phối tổ chức và hoạt động của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Quản lý thống nhất của Nhà nước.
  • D. Phối hợp chặt chẽ với nhân dân.

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo mô hình nào?

  • A. Từ trung ương đến địa phương, theo hệ thống dọc.
  • B. Chỉ tập trung ở cấp trung ương.
  • C. Chủ yếu ở cấp địa phương.
  • D. Theo từng chuyên ngành nghiệp vụ.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về vai trò của bộ đội địa phương và bộ đội biên phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội địa phương làm nhiệm vụ chiến đấu độc lập, bộ đội biên phòng chỉ phối hợp.
  • B. Bộ đội địa phương hoạt động ở vùng sâu vùng xa, bộ đội biên phòng hoạt động ở thành phố.
  • C. Bộ đội địa phương tập trung huấn luyện chiến đấu, bộ đội biên phòng tập trung công tác dân vận.
  • D. Bộ đội địa phương hoạt động trong phạm vi địa phương, bộ đội biên phòng chuyên trách bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia.

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu của toàn quân?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 14: Cấp bậc nào là cấp bậc sĩ quan cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Thượng tướng
  • B. Đô đốc Hải quân
  • C. Đại tướng
  • D. Đại tướng và Thượng tướng (tùy theo quân chủng)

Câu 15: Một cán bộ Công an nhân dân có cấp hiệu với bốn ngôi sao màu vàng trên nền xanh lá cây. Cán bộ này có cấp bậc sĩ quan nào?

  • A. Đại tá
  • B. Đại tướng
  • C. Thượng tá
  • D. Trung tướng

Câu 16: Xác định điểm tương đồng trong hệ thống cấp bậc sĩ quan giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Số lượng cấp bậc Tướng là như nhau.
  • B. Số lượng cấp bậc Úy và Tá là như nhau.
  • C. Đều có các cấp sĩ quan Úy, Tá, Tướng.
  • D. Tên gọi các cấp bậc hoàn toàn giống nhau.

Câu 17: Giả sử bạn đang tìm hiểu về lực lượng chuyên trách đấu tranh phòng, chống tội phạm về trật tự xã hội. Lực lượng này thuộc thành phần nào trong Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Tình báo
  • D. Lực lượng Cảnh vệ

Câu 18: Phân tích nguyên tắc "quản lý thống nhất của Nhà nước" đối với Quân đội và Công an. Điều này thể hiện qua cơ quan nào?

  • A. Ban Bí thư Trung ương Đảng.
  • B. Quân ủy Trung ương.
  • C. Đảng ủy Công an Trung ương.
  • D. Chính phủ (thông qua Bộ Quốc phòng và Bộ Công an).

Câu 19: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp từ Bộ Quốc phòng xuống đến các đơn vị cơ sở. Cấp nào dưới Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chỉ đạo, chỉ huy các lực lượng vũ trang trên một khu vực địa lý nhất định?

  • A. Các cơ quan Bộ Quốc phòng.
  • B. Các Quân khu, Quân chủng, Binh chủng.
  • C. Các Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố.
  • D. Các Sư đoàn, Lữ đoàn.

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là thấp nhất đối với Hạ sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Hạ sĩ
  • B. Trung sĩ
  • C. Thượng sĩ
  • D. Binh nhất

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về nhiệm vụ giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Lực lượng An ninh chỉ làm công tác tình báo, Lực lượng Cảnh sát chỉ làm công tác điều tra.
  • B. Lực lượng An ninh hoạt động bí mật, Lực lượng Cảnh sát hoạt động công khai.
  • C. Lực lượng An ninh chủ yếu bảo vệ an ninh quốc gia, Lực lượng Cảnh sát chủ yếu đấu tranh phòng, chống tội phạm và đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
  • D. Lực lượng An ninh chỉ làm việc ở cấp trung ương, Lực lượng Cảnh sát làm việc ở mọi cấp.

Câu 22: Một quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp hiệu với một vạch và một ngôi sao màu vàng. Theo hệ thống cấp bậc, quân nhân này có thể thuộc cấp bậc nào?

  • A. Thượng úy
  • B. Đại úy
  • C. Thiếu tá
  • D. Thượng úy chuyên nghiệp

Câu 23: Giả sử bạn đang tìm hiểu về công tác hậu cần, kỹ thuật đảm bảo cho toàn quân. Cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính về lĩnh vực này?

  • A. Các Tổng cục (Hậu cần, Kỹ thuật, Công nghiệp Quốc phòng).
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Chính trị.
  • D. Văn phòng Bộ Quốc phòng.

Câu 24: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp nào có số lượng bậc ít nhất so với các cấp sĩ quan khác?

  • A. Sĩ quan cấp Úy nghiệp vụ.
  • B. Sĩ quan cấp Tá nghiệp vụ.
  • C. Sĩ quan cấp Tá chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan cấp Tướng nghiệp vụ.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Quân đội và Công an được tổ chức theo nguyên tắc "tập trung, thống nhất".

  • A. Giúp các đơn vị tự chủ trong hoạt động.
  • B. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các lực lượng.
  • C. Cho phép mỗi cấp có quyền quyết định độc lập.
  • D. Đảm bảo sự chỉ huy thông suốt, hiệu quả từ cấp cao nhất đến đơn vị cơ sở.

Câu 26: Một chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có cấp hiệu với một vạch màu vàng. Chiến sĩ này có cấp bậc gì?

  • A. Binh nhì
  • B. Binh nhất
  • C. Hạ sĩ
  • D. Chiến sĩ tập sự

Câu 27: Khi nghiên cứu về tổ chức Quân đội, bạn gặp khái niệm "đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng". Ví dụ nào sau đây thuộc loại hình đơn vị này?

  • A. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
  • B. Các Quân khu, Quân chủng, Binh chủng.
  • C. Ban Chỉ huy Quân sự huyện.
  • D. Trung đoàn bộ binh thuộc Sư đoàn.

Câu 28: Phân tích vai trò của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Trực tiếp chỉ huy các quân đoàn chủ lực.
  • B. Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về chiến lược toàn quốc.
  • C. Tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương và chỉ huy lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh/thành phố.
  • D. Chỉ phụ trách công tác tuyển quân.

Câu 29: Trong hệ thống cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam, màu nền của cấp hiệu sĩ quan nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật là gì?

  • A. Nền đỏ.
  • B. Nền vàng.
  • C. Nền xanh dương.
  • D. Nền xanh lá cây.

Câu 30: Xác định điểm khác biệt cơ bản giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam về mặt chức năng.

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ làm công tác chỉ huy, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ làm công tác tham mưu.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiệp vụ Công an (đấu tranh tội phạm, bảo vệ an ninh...), sĩ quan chuyên môn kỹ thuật làm công tác kỹ thuật, khoa học, y tế, hành chính... hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ có cấp bậc cao hơn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ thuộc Lực lượng An ninh, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc Lực lượng Cảnh sát.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một tiểu đoàn bộ binh đóng quân tại một tỉnh biên giới phía Bắc, có nhiệm vụ phối hợp với lực lượng biên phòng và dân quân tự vệ địa phương bảo vệ đường biên, mốc giới. Dựa vào nhiệm vụ và phạm vi hoạt động, tiểu đoàn này có khả năng thuộc thành phần nào trong tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi phân tích hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ cấp cao nhất xuống, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan tham mưu, chỉ đạo, chỉ huy lực lượng vũ trang toàn quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý thống nhất của Nhà nước?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: So sánh tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về thành phần lực lượng là gì?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp hiệu với hai ngôi sao màu vàng trên nền đỏ. Dựa vào hệ thống cấp hiệu, sĩ quan này có thể thuộc cấp bậc sĩ quan nào?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan nào trực tiếp quản lý, chỉ đạo lực lượng Công an trên địa bàn một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích vai trò của bộ đội chủ lực trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Vai trò nào sau đây là chính yếu nhất?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Công an xã, phường, thị trấn là cấp tổ chức cơ sở của Công an nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của lực lượng này là gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Theo hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây *không* thuộc nhóm sĩ quan?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một cán bộ Công an nhân dân có cấp hiệu với ba vạch vàng và một ngôi sao màu vàng trên nền xanh lá cây. Cán bộ này có thể thuộc cấp bậc nào trong Công an nhân dân?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguyên tắc cơ bản nhất chi phối tổ chức và hoạt động của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo mô hình nào?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích sự khác biệt về vai trò của bộ đội địa phương và bộ đội biên phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu của toàn quân?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cấp bậc nào là cấp bậc sĩ quan cao nhất trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một cán bộ Công an nhân dân có cấp hiệu với bốn ngôi sao màu vàng trên nền xanh lá cây. Cán bộ này có cấp bậc sĩ quan nào?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xác định điểm tương đồng trong hệ thống cấp bậc sĩ quan giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Giả sử bạn đang tìm hiểu về lực lượng chuyên trách đấu tranh phòng, chống tội phạm về trật tự xã hội. Lực lượng này thuộc thành phần nào trong Công an nhân dân Việt Nam?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích nguyên tắc 'quản lý thống nhất của Nhà nước' đối với Quân đội và Công an. Điều này thể hiện qua cơ quan nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp từ Bộ Quốc phòng xuống đến các đơn vị cơ sở. Cấp nào dưới Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chỉ đạo, chỉ huy các lực lượng vũ trang trên một khu vực địa lý nhất định?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là thấp nhất đối với Hạ sĩ quan nghiệp vụ?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích sự khác biệt về nhiệm vụ giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp hiệu với một vạch và một ngôi sao màu vàng. Theo hệ thống cấp bậc, quân nhân này có thể thuộc cấp bậc nào?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Giả sử bạn đang tìm hiểu về công tác hậu cần, kỹ thuật đảm bảo cho toàn quân. Cơ quan nào trong Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chính về lĩnh vực này?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp nào có số lượng bậc ít nhất so với các cấp sĩ quan khác?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Quân đội và Công an được tổ chức theo nguyên tắc 'tập trung, thống nhất'.

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có cấp hiệu với một vạch màu vàng. Chiến sĩ này có cấp bậc gì?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi nghiên cứu về tổ chức Quân đội, bạn gặp khái niệm 'đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng'. Ví dụ nào sau đây thuộc loại hình đơn vị này?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích vai trò của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam.

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong hệ thống cấp hiệu của Công an nhân dân Việt Nam, màu nền của cấp hiệu sĩ quan nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật là gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Xác định điểm khác biệt cơ bản giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam về mặt chức năng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 6: Hô hấp ở thực vật

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 05

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất của quân đội?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Bộ Quốc phòng
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Các Quân khu

Câu 2: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò nòng cốt cho nền quốc phòng toàn dân, được trang bị vũ khí, kỹ thuật hiện đại, hoạt động trên phạm vi cả nước?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 3: Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là phối hợp với các lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia. Dựa vào nhiệm vụ này, đơn vị đó thuộc thành phần nào của Quân đội?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Bộ đội thường trực

Câu 4: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ cấp cao nhất đến thấp nhất được sắp xếp theo trình tự nào là đúng?

  • A. Bộ Quốc phòng -> Các bộ, ban chỉ huy quân sự -> Các cơ quan Bộ Quốc phòng -> Các đơn vị trực thuộc.
  • B. Các đơn vị trực thuộc -> Bộ Quốc phòng -> Các cơ quan Bộ Quốc phòng -> Các bộ, ban chỉ huy quân sự.
  • C. Các cơ quan Bộ Quốc phòng -> Bộ Quốc phòng -> Các đơn vị trực thuộc -> Các bộ, ban chỉ huy quân sự.
  • D. Bộ Quốc phòng -> Các cơ quan Bộ Quốc phòng -> Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng -> Các bộ, ban chỉ huy quân sự.

Câu 5: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 6: Sĩ quan cấp tá trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc quân hàm?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 5 bậc
  • D. 6 bậc

Câu 7: Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc quân hàm?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 5 bậc
  • D. 2 bậc

Câu 8: Chiến sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc quân hàm?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 5 bậc
  • D. 2 bậc

Câu 9: Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp bậc?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. Không có cấp bậc riêng

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp nào từ cao xuống thấp (không bao gồm các cơ quan trực thuộc Bộ)?

  • A. Bộ Công an -> Công an huyện -> Công an tỉnh -> Công an xã.
  • B. Bộ Công an -> Công an xã -> Công an huyện -> Công an tỉnh.
  • C. Bộ Công an -> Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương -> Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh -> Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Bộ Công an -> Công an huyện -> Công an tỉnh -> Công an xã, phường, thị trấn.

Câu 11: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Cảnh sát cơ động
  • D. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy

Câu 12: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát
  • C. Lực lượng Tình báo
  • D. Lực lượng Biên phòng

Câu 13: Sĩ quan cấp uý trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc cấp hiệu?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 5 bậc
  • D. 6 bậc

Câu 14: Sĩ quan cấp tướng trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc cấp hiệu?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 5 bậc
  • D. 6 bậc

Câu 15: Giả sử có một vụ gây rối trật tự công cộng nghiêm trọng xảy ra tại một thành phố lớn. Lực lượng nào của Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trực tiếp xử lý tình huống này?

  • A. Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Bộ đội Chủ lực

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động chủ yếu giữa Bộ đội Biên phòng (thuộc Quân đội) và Lực lượng Cảnh sát (thuộc Công an).

  • A. Bộ đội Biên phòng hoạt động chủ yếu ở nội địa, Lực lượng Cảnh sát hoạt động ở biên giới.
  • B. Bộ đội Biên phòng chỉ làm nhiệm vụ quân sự, Lực lượng Cảnh sát chỉ làm nhiệm vụ dân sự.
  • C. Bộ đội Biên phòng tập trung bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia, Lực lượng Cảnh sát tập trung giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong nội địa.
  • D. Cả hai lực lượng đều hoạt động chung trên mọi phạm vi lãnh thổ quốc gia.

Câu 17: Khi có tình huống chiến tranh xảy ra, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ đạo trong việc tác chiến trên quy mô lớn, bảo vệ vững chắc Tổ quốc?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 18: Một chiến sĩ Công an nghĩa vụ có thời hạn sau khi hoàn thành nghĩa vụ được phong quân hàm Hạ sĩ. Bậc cấp hiệu tương ứng với quân hàm Hạ sĩ trong Công an nhân dân là bậc thứ mấy?

  • A. Bậc 1 (thấp nhất trong Hạ sĩ quan)
  • B. Bậc 2
  • C. Bậc 3 (cao nhất trong Hạ sĩ quan)
  • D. Bậc 4

Câu 19: So sánh cấp bậc của Sĩ quan cấp tá trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Điểm khác biệt về số lượng bậc là gì?

  • A. Sĩ quan cấp tá Quân đội có 3 bậc, Công an có 4 bậc.
  • B. Sĩ quan cấp tá Quân đội có 4 bậc, Công an có 3 bậc.
  • C. Sĩ quan cấp tá nghiệp vụ Công an có 4 bậc, sĩ quan cấp tá chuyên môn kỹ thuật Công an có 3 bậc, còn sĩ quan cấp tá Quân đội có 4 bậc.
  • D. Sĩ quan cấp tá ở cả hai lực lượng đều có số bậc như nhau.

Câu 20: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào tương đương với cấp Bộ chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố của Quân đội nhân dân về mặt phạm vi quản lý theo địa giới hành chính?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an huyện, quận, thị xã
  • C. Công an xã, phường, thị trấn
  • D. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Câu 21: Phù hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có điểm gì chung và khác biệt cơ bản để phân biệt quân chủng/binh chủng hoặc lực lượng?

  • A. Phù hiệu của cả hai lực lượng đều giống nhau hoàn toàn.
  • B. Phù hiệu có hình dạng và màu sắc đặc trưng riêng cho từng quân chủng/binh chủng (Quân đội) hoặc lực lượng (Công an) để phân biệt.
  • C. Phù hiệu chỉ dùng để phân biệt cấp bậc, không phân biệt quân chủng/lực lượng.
  • D. Chỉ có Quân đội mới có phù hiệu, Công an không có.

Câu 22: Trong một tình huống khẩn cấp về thiên tai, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường được huy động đầu tiên và có vai trò nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn tại địa phương bị ảnh hưởng?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 23: Công an xã, phường, thị trấn thuộc cấp tổ chức nào trong hệ thống của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Trực thuộc Bộ Công an
  • B. Trực thuộc Công an tỉnh, thành phố
  • C. Trực thuộc Công an huyện, quận, thị xã
  • D. Là cấp tổ chức cơ sở, trực thuộc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Câu 24: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có biểu tượng chính là gì?

  • A. Sao vàng năm cánh trên nền đỏ, có vành bánh xe lịch sử và bông lúa.
  • B. Khiên tròn có ngôi sao vàng, hai bông lúa và dòng chữ "Công an nhân dân".
  • C. Hình tròn có cờ đỏ sao vàng ở giữa.
  • D. Biểu tượng chim Lạc trên trống đồng.

Câu 25: Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có biểu tượng chính là gì?

  • A. Sao vàng năm cánh trên nền đỏ, có vành bánh xe lịch sử và bông lúa.
  • B. Cờ đỏ sao vàng và búa liềm.
  • C. Khiên tròn có ngôi sao vàng, hai bông lúa và dòng chữ "Công an nhân dân".
  • D. Chỉ có biểu tượng búa liềm và cờ đỏ.

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đeo cấp hiệu có hai vạch vàng và một sao vàng. Dựa vào quy định về cấp hiệu, quân hàm của sĩ quan này là gì?

  • A. Trung úy
  • B. Thượng úy
  • C. Đại úy
  • D. Thiếu tá

Câu 27: Một sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam đeo cấp hiệu có hai vạch vàng và hai sao vàng. Dựa vào quy định về cấp hiệu sĩ quan nghiệp vụ, quân hàm của sĩ quan này là gì?

  • A. Trung úy
  • B. Thượng úy
  • C. Đại úy
  • D. Thiếu tá

Câu 28: Nếu so sánh về chức năng, Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam có điểm chung nào quan trọng nhất?

  • A. Đều chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu chống ngoại xâm.
  • B. Đều chỉ làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự xã hội.
  • C. Chỉ có Quân đội làm nhiệm vụ quốc phòng, Công an làm nhiệm vụ an ninh.
  • D. Đều là lực lượng vũ trang trọng yếu của Đảng và Nhà nước, có vai trò bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

Câu 29: Giả sử bạn là một chỉ huy cấp trung đoàn của Bộ đội Chủ lực. Bạn sẽ chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Cấp sư đoàn hoặc các đơn vị trực thuộc cấp cao hơn (Quân khu, Quân đoàn, Binh chủng...).
  • B. Bộ Quốc phòng.
  • C. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh.
  • D. Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.

Câu 30: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hệ thống thống nhất từ trung ương đến cơ sở thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

  • A. Nguyên tắc tự lực tự cường.
  • B. Nguyên tắc thống nhất, tập trung dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Nguyên tắc kết hợp kinh tế với quốc phòng.
  • D. Nguyên tắc dân chủ trong quân đội và công an.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất của quân đội?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò nòng cốt cho nền quốc phòng toàn dân, được trang bị vũ khí, kỹ thuật hiện đại, hoạt động trên phạm vi cả nước?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là phối hợp với các lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia. Dựa vào nhiệm vụ này, đơn vị đó thuộc thành phần nào của Quân đội?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ cấp cao nhất đến thấp nhất được sắp xếp theo trình tự nào là đúng?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được chia thành mấy cấp chính?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Sĩ quan cấp tá trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc quân hàm?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc quân hàm?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Chiến sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc quân hàm?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp bậc?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp nào từ cao xuống thấp (không bao gồm các cơ quan trực thuộc Bộ)?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là bảo vệ an ninh quốc gia?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu là giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Sĩ quan cấp uý trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc cấp hiệu?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Sĩ quan cấp tướng trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc cấp hiệu?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Giả sử có một vụ gây rối trật tự công cộng nghiêm trọng xảy ra tại một thành phố lớn. Lực lượng nào của Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trực tiếp xử lý tình huống này?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Phân tích sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động chủ yếu giữa Bộ đội Biên phòng (thuộc Quân đội) và Lực lượng Cảnh sát (thuộc Công an).

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Khi có tình huống chiến tranh xảy ra, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ đạo trong việc tác chiến trên quy mô lớn, bảo vệ vững chắc Tổ quốc?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Một chiến sĩ Công an nghĩa vụ có thời hạn sau khi hoàn thành nghĩa vụ được phong quân hàm Hạ sĩ. Bậc cấp hiệu tương ứng với quân hàm Hạ sĩ trong Công an nhân dân là bậc thứ mấy?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

So sánh cấp bậc của Sĩ quan cấp tá trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân. Điểm khác biệt về số lượng bậc là gì?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào tương đương với cấp Bộ chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố của Quân đội nhân dân về mặt phạm vi quản lý theo địa giới hành chính?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Phù hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có điểm gì chung và khác biệt cơ bản để phân biệt quân chủng/binh chủng hoặc lực lượng?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Trong một tình huống khẩn cấp về thiên tai, lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam thường được huy động đầu tiên và có vai trò nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn tại địa phương bị ảnh hưởng?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Công an xã, phường, thị trấn thuộc cấp tổ chức nào trong hệ thống của Công an nhân dân Việt Nam?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có biểu tượng chính là gì?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có biểu tượng chính là gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đeo cấp hiệu có hai vạch vàng và một sao vàng. Dựa vào quy định về cấp hiệu, quân hàm của sĩ quan này là gì?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Một sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam đeo cấp hiệu có hai vạch vàng và hai sao vàng. Dựa vào quy định về cấp hiệu sĩ quan nghiệp vụ, quân hàm của sĩ quan này là gì?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Nếu so sánh về chức năng, Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam có điểm chung nào quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Giả sử bạn là một chỉ huy cấp trung đoàn của Bộ đội Chủ lực. Bạn sẽ chịu sự chỉ huy trực tiếp của cấp nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 5

Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo hệ thống thống nhất từ trung ương đến cơ sở thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 06

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định về tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào sau đây có vai trò chính trong việc tác chiến trên các hướng chiến lược, đảm bảo khả năng cơ động và sức mạnh hỏa lực lớn?

  • A. Bộ đội địa phương
  • B. Bộ đội chủ lực
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Một tình huống xảy ra tại khu vực biên giới đất liền, liên quan đến việc xâm nhập trái phép và buôn lậu. Lực lượng nào thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc xử lý tình huống này?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 3: Khi phân tích hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp độ tổ chức nào dưới đây có vai trò tham mưu tổng hợp cho Đảng, Nhà nước về công tác quốc phòng, quân sự?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • C. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh/thành phố
  • D. Ban Chỉ huy quân sự huyện/quận

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (hoặc tương đương) thuộc cấp độ nào?

  • A. Cơ quan Bộ Quốc phòng
  • B. Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • C. Cơ quan cấp trung ương
  • D. Bộ/ban chỉ huy quân sự địa phương

Câu 5: So sánh vai trò của bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

  • A. Khả năng sử dụng vũ khí, trang bị
  • B. Chế độ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu
  • C. Phạm vi hoạt động và nhiệm vụ trọng tâm
  • D. Số lượng quân nhân

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có 3 sao vàng thẳng hàng trên cấp hiệu. Dựa vào hệ thống cấp bậc quân hàm, sĩ quan đó thuộc cấp bậc nào?

  • A. Cấp Úy
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Tướng
  • D. Hạ sĩ quan

Câu 7: Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được đeo ở vị trí nào trên quân phục?

  • A. Trên mũ
  • B. Trước ngực áo
  • C. Trên ve áo
  • D. Trên cổ áo

Câu 8: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 3 cấp (Úy, Tá, Tướng)
  • B. 2 cấp (Sĩ quan, Hạ sĩ quan)
  • C. 4 cấp (Úy, Tá, Tướng, Nguyên soái)
  • D. 12 cấp tương ứng với 12 bậc

Câu 9: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có hình dạng và biểu tượng đặc trưng nào?

  • A. Hình tròn, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh trên nền đỏ, xung quanh có bông lúa và dòng chữ “Quân đội nhân dân Việt Nam”
  • B. Hình tròn, ở giữa có hình khiên và thanh gươm, xung quanh có lá chắn và dòng chữ “Công an nhân dân Việt Nam”
  • C. Hình vuông, có ngôi sao vàng và cờ đỏ sao vàng
  • D. Hình chữ nhật, có biểu tượng ngành và tên đơn vị

Câu 10: Chức năng chính của lực lượng An ninh nhân dân trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông
  • B. Giải quyết các vụ án hình sự
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống hoạt động xâm phạm an ninh
  • D. Quản lý hành chính về trật tự xã hội

Câu 11: Một vụ việc gây rối trật tự công cộng xảy ra tại một thành phố lớn. Lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam sẽ là người trực tiếp tiếp nhận thông tin, xử lý ban đầu và duy trì ổn định tại hiện trường?

  • A. Lực lượng An ninh nhân dân
  • B. Lực lượng Cảnh sát nhân dân
  • C. Lực lượng Cảnh sát PCCC
  • D. Lực lượng An ninh điều tra

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân cấp mạnh mẽ cho địa phương
  • B. Chỉ tập trung quyền lực ở cấp trung ương
  • C. Tổ chức theo ngành dọc, kết hợp với phân cấp quản lý theo địa giới hành chính
  • D. Tổ chức theo ngành dọc, thống nhất từ trung ương đến địa phương

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an huyện/quận thuộc cấp độ nào?

  • A. Cơ quan Bộ Công an
  • B. Công an cấp tỉnh/thành phố
  • C. Công an cấp huyện/quận
  • D. Công an cấp xã/phường

Câu 14: So sánh cơ cấu tổ chức giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng rõ rệt nhất là:

  • A. Đều có hệ thống tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương (theo ngành dọc)
  • B. Đều chỉ có lực lượng chủ lực
  • C. Đều chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ
  • D. Đều có cùng hệ thống cấp bậc quân hàm/công an hàm

Câu 15: Một cán bộ Công an nhân dân có cấp hiệu với 2 vạch vàng và 1 sao vàng. Dựa vào hệ thống cấp bậc, cán bộ đó thuộc cấp bậc nào (áp dụng cho sĩ quan nghiệp vụ)?

  • A. Thiếu úy
  • B. Thượng úy
  • C. Đại úy
  • D. Thiếu tá

Câu 16: Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có biểu tượng chính là gì?

  • A. Ngôi sao vàng năm cánh
  • B. Hình búa liềm
  • C. Hình chim bồ câu
  • D. Hình khiên, thanh gươm và bông lúa

Câu 17: Sĩ quan cấp Tướng trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 4 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 5 bậc
  • D. Không có cấp Tướng trong Công an nhân dân

Câu 18: Phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có đặc điểm nhận biết nào liên quan đến ngành, lực lượng?

  • A. Chỉ có màu sắc khác nhau
  • B. Chỉ phân biệt cấp bậc
  • C. Có biểu tượng riêng cho từng lực lượng (An ninh, Cảnh sát)
  • D. Hoàn toàn giống nhau giữa các lực lượng

Câu 19: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ cấp cao nhất đến cấp cơ sở có thể được sắp xếp theo trình tự nào dưới đây?

  • A. Bộ Quốc phòng -> Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh -> Ban Chỉ huy quân sự huyện -> Đơn vị trực thuộc Bộ
  • B. Đơn vị trực thuộc Bộ -> Bộ Quốc phòng -> Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh -> Ban Chỉ huy quân sự huyện
  • C. Ban Chỉ huy quân sự huyện -> Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh -> Đơn vị trực thuộc Bộ -> Bộ Quốc phòng
  • D. Bộ Quốc phòng -> Các đơn vị trực thuộc Bộ/Cơ quan Bộ -> Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh -> Ban Chỉ huy quân sự huyện

Câu 20: Nhiệm vụ nào dưới đây là trách nhiệm chính của lực lượng Công an xã, phường, thị trấn?

  • A. Đảm bảo an ninh, trật tự ở địa bàn cơ sở, giải quyết các vụ việc nhỏ
  • B. Điều tra các vụ án đặc biệt nghiêm trọng
  • C. Tham mưu cho Bộ Công an về chính sách an ninh
  • D. Tác chiến chống khủng bố quy mô lớn

Câu 21: Việc tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc nào thể hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Tập trung dân chủ
  • B. Chỉ huy thống nhất
  • C. Ngành dọc thống nhất
  • D. Phân công, phân cấp rõ ràng

Câu 22: Khi phân tích vai trò của Bộ đội địa phương, có thể thấy lực lượng này có mối liên hệ chặt chẽ nhất với yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Công nghiệp quốc phòng
  • B. Thế trận chiến tranh nhân dân tại địa phương
  • C. Ngoại giao quốc phòng
  • D. Hiện đại hóa quân đội

Câu 23: Một sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có cấp bậc Đại tá. Hệ thống cấp bậc sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có những cấp bậc nào khác ở cấp Tá?

  • A. Thiếu tá, Trung tá
  • B. Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá
  • C. Trung tá, Thượng tá
  • D. Chỉ có Đại tá

Câu 24: Chức năng tham mưu và chỉ đạo về công tác cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc trách nhiệm của cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân?

  • A. Bộ Chỉ huy quân sự
  • B. Các cơ quan thuộc Bộ Công an (Tổng cục/Cục chức năng)
  • C. Công an cấp xã, phường
  • D. Bộ đội biên phòng

Câu 25: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản chi phối tổ chức và hoạt động của cả Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ phục vụ lợi ích của một giai cấp
  • B. Hoạt động độc lập, không chịu sự giám sát
  • C. Tách rời khỏi hệ thống chính trị
  • D. Tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và nhân dân

Câu 26: Khi một quốc gia đối mặt với nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, lực lượng nào của Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, quyết định nhất trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trên quy mô lớn?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ và Dự bị động viên
  • D. Kết hợp cả ba lực lượng trên với vai trò ngang nhau

Câu 27: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp hiệu với 4 sao vàng và 2 vạch vàng. Sĩ quan này thuộc cấp bậc cao nhất của cấp nào (áp dụng cho sĩ quan nghiệp vụ)?

  • A. Cấp Úy
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Tướng
  • D. Cấp bậc đặc biệt

Câu 28: Vai trò "đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất" thường được nhắc đến khi nói về lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Cả Quân đội và Công an
  • D. Chỉ các đơn vị kinh tế quốc phòng

Câu 29: Khi so sánh nhiệm vụ cơ bản, Quân đội nhân dân tập trung chủ yếu vào bảo vệ chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, còn Công an nhân dân tập trung chủ yếu vào:

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
  • C. Hoạt động đối ngoại
  • D. Nghiên cứu khoa học quân sự

Câu 30: Việc tổ chức Công an nhân dân thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát phản ánh yêu cầu:

  • A. Phân chia địa bàn hoạt động
  • B. Phân chia cấp bậc lãnh đạo
  • C. Tách biệt hoàn toàn nhiệm vụ đối nội và đối ngoại
  • D. Phân biệt rõ chức năng, nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo quy định về tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào sau đây có vai trò chính trong việc tác chiến trên các hướng chiến lược, đảm bảo khả năng cơ động và sức mạnh hỏa lực lớn?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một tình huống xảy ra tại khu vực biên giới đất liền, liên quan đến việc xâm nhập trái phép và buôn lậu. Lực lượng nào thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc xử lý tình huống này?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi phân tích hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp độ tổ chức nào dưới đây có vai trò tham mưu tổng hợp cho Đảng, Nhà nước về công tác quốc phòng, quân sự?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (hoặc tương đương) thuộc cấp độ nào?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: So sánh vai trò của bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở:

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có 3 sao vàng thẳng hàng trên cấp hiệu. Dựa vào hệ thống cấp bậc quân hàm, sĩ quan đó thuộc cấp bậc nào?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được đeo ở vị trí nào trên quân phục?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có hình dạng và biểu tượng đặc trưng nào?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chức năng chính của lực lượng An ninh nhân dân trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một vụ việc gây rối trật tự công cộng xảy ra tại một thành phố lớn. Lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam sẽ là người trực tiếp tiếp nhận thông tin, xử lý ban đầu và duy trì ổn định tại hiện trường?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an huyện/quận thuộc cấp độ nào?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh cơ cấu tổ chức giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng rõ rệt nhất là:

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một cán bộ Công an nhân dân có cấp hiệu với 2 vạch vàng và 1 sao vàng. Dựa vào hệ thống cấp bậc, cán bộ đó thuộc cấp bậc nào (áp dụng cho sĩ quan nghiệp vụ)?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Công an hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có biểu tượng chính là gì?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Sĩ quan cấp Tướng trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phù hiệu của Công an nhân dân Việt Nam có đặc điểm nhận biết nào liên quan đến ngành, lực lượng?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam từ cấp cao nhất đến cấp cơ sở có thể được sắp xếp theo trình tự nào dưới đây?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nhiệm vụ nào dưới đây là trách nhiệm chính của lực lượng Công an xã, phường, thị trấn?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Việc tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc nào thể hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi phân tích vai trò của Bộ đội địa phương, có thể thấy lực lượng này có mối liên hệ chặt chẽ nhất với yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có cấp bậc Đại tá. Hệ thống cấp bậc sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có những cấp bậc nào khác ở cấp Tá?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Chức năng tham mưu và chỉ đạo về công tác cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc trách nhiệm của cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản chi phối tổ chức và hoạt động của cả Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi một quốc gia đối mặt với nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, lực lượng nào của Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, quyết định nhất trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ trên quy mô lớn?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp hiệu với 4 sao vàng và 2 vạch vàng. Sĩ quan này thuộc cấp bậc cao nhất của cấp nào (áp dụng cho sĩ quan nghiệp vụ)?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vai trò 'đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất' thường được nhắc đến khi nói về lực lượng nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi so sánh nhiệm vụ cơ bản, Quân đội nhân dân tập trung chủ yếu vào bảo vệ chủ quyền quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, còn Công an nhân dân tập trung chủ yếu vào:

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc tổ chức Công an nhân dân thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát phản ánh yêu cầu:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 07

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) và Công an nhân dân Việt Nam (CANDVN).

  • A. QĐNDVN chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền; CANDVN giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • B. QĐNDVN chống giặc ngoại xâm; CANDVN chống tội phạm hình sự.
  • C. QĐNDVN là lực lượng nòng cốt bảo vệ Tổ quốc trên lĩnh vực quân sự, quốc phòng; CANDVN là lực lượng nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
  • D. QĐNDVN xây dựng đất nước; CANDVN phát triển kinh tế.

Câu 2: Trong tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, thành phần nào đóng vai trò là lực lượng cơ động, chiến đấu tập trung, có khả năng tác chiến trên phạm vi toàn quốc?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 3: Phân tích vai trò đặc thù của Bộ đội Biên phòng trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Là lực lượng chiến đấu tập trung bảo vệ thủ đô.
  • B. Là lực lượng dự bị động viên cho chiến tranh.
  • C. Là lực lượng nòng cốt trong phòng chống thiên tai ở nội địa.
  • D. Là lực lượng chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia.

Câu 4: Dựa vào hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất về quân sự trong toàn quốc?

  • A. Tổng Tham mưu trưởng.
  • B. Bộ Quốc phòng.
  • C. Quân khu.
  • D. Bộ Tổng Tham mưu.

Câu 5: So sánh điểm khác biệt chính trong nhiệm vụ giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội chủ lực tác chiến trên các chiến trường; Bộ đội địa phương tác chiến bảo vệ địa phương.
  • B. Bộ đội chủ lực xây dựng kinh tế; Bộ đội địa phương tham gia phòng chống thiên tai.
  • C. Bộ đội chủ lực huấn luyện tân binh; Bộ đội địa phương quản lý quân nhân dự bị.
  • D. Bộ đội chủ lực bảo vệ biên giới; Bộ đội địa phương bảo vệ nội địa.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các cấp Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Binh sĩ.

  • A. Để phân biệt tuổi tác giữa các quân nhân.
  • B. Để xác định mức lương cơ bản.
  • C. Để quy định chức vụ, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ chỉ huy, phục tùng.
  • D. Để phục vụ công tác thống kê quân số.

Câu 7: Trong tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có nhiệm vụ chủ yếu là phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Lực lượng Cảnh sát PCCC.
  • D. Lực lượng Cảnh sát cơ động.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Cả hai lực lượng đều có nhiệm vụ giống nhau, chỉ khác tên gọi.
  • B. Lực lượng Cảnh sát chỉ hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Lực lượng An ninh.
  • C. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động độc lập và không phối hợp với Cảnh sát.
  • D. Hai lực lượng có nhiệm vụ riêng biệt nhưng phối hợp chặt chẽ để bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 9: Dựa vào hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan Công an cấp nào là cấp cơ sở, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư nhỏ nhất?

  • A. Công an huyện, quận, thị xã.
  • B. Công an tỉnh, thành phố.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Bộ Công an.

Câu 10: Đánh giá tầm quan trọng của sự phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội hiện nay.

  • A. Sự phối hợp này không cần thiết vì hai lực lượng có nhiệm vụ hoàn toàn khác nhau.
  • B. Sự phối hợp này là cực kỳ quan trọng để tạo nên sức mạnh tổng hợp, đối phó hiệu quả với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống và các loại tội phạm phức tạp.
  • C. Sự phối hợp này chỉ cần thiết trong thời chiến.
  • D. Chỉ cần một trong hai lực lượng là đủ để bảo vệ đất nước.

Câu 11: Phân tích sự cần thiết của hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Chỉ để phân biệt quân nhân với dân thường.
  • B. Chỉ để xác định thời gian phục vụ trong quân ngũ.
  • C. Chỉ để phục vụ lễ nghi quân đội.
  • D. Để xác định rõ vị trí, trách nhiệm, quyền hạn của mỗi quân nhân, đảm bảo nguyên tắc chỉ huy, phục tùng, xây dựng quân đội chính quy.

Câu 12: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mang cấp hàm "Thượng tá". Dựa vào hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan cấp Uý.
  • B. Sĩ quan cấp Tá.
  • C. Sĩ quan cấp Tướng.
  • D. Hạ sĩ quan.

Câu 13: Một sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam mang cấp hàm "Đại úy" thuộc ngành nghiệp vụ. Dựa vào hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan cấp Uý.
  • B. Sĩ quan cấp Tá.
  • C. Sĩ quan cấp Tướng.
  • D. Hạ sĩ quan.

Câu 14: So sánh sự khác biệt về cấp bậc sĩ quan cao nhất giữa Sĩ quan nghiệp vụ và Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ cao nhất là Đại tá, Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao nhất là Thượng tá.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ cao nhất là Trung tướng, Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao nhất là Thiếu tướng.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ có cấp Tướng, Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao nhất là cấp Tá.
  • D. Cả hai loại sĩ quan đều có cấp Tướng như nhau.

Câu 15: Khi một cơn bão lớn gây ngập lụt nghiêm trọng tại một tỉnh ven biển, lực lượng Quân đội nhân dân nào sẽ đóng vai trò chủ chốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn, di dời dân và khắc phục hậu quả tại địa phương đó?

  • A. Bộ đội chủ lực từ các Quân đoàn.
  • B. Bộ đội địa phương của tỉnh và các đơn vị đóng quân trên địa bàn.
  • C. Chỉ có Bộ đội Biên phòng tham gia.
  • D. Lực lượng Hải quân.

Câu 16: Một vụ án kinh tế phức tạp, có yếu tố nước ngoài, liên quan đến an ninh tài chính quốc gia đang được điều tra. Lực lượng Công an nhân dân nào có khả năng cao nhất được giao chủ trì hoặc tham gia chuyên sâu vào vụ án này?

  • A. Lực lượng An ninh (chuyên trách bảo vệ an ninh kinh tế).
  • B. Lực lượng Cảnh sát giao thông.
  • C. Lực lượng Cảnh sát PCCC.
  • D. Công an xã, phường.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng Bộ đội địa phương vững mạnh trong sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

  • A. Chỉ để giảm tải cho Bộ đội chủ lực.
  • B. Chỉ để tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Tạo thành lực lượng nòng cốt tại chỗ, phối hợp với các lực lượng khác bảo vệ địa phương, sẵn sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
  • D. Chỉ để thực hiện các nghi lễ cấp tỉnh.

Câu 18: Dựa vào hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các Quân khu là đơn vị tổ chức theo khu vực địa lý, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ cơ quan nào?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
  • C. Bộ Nội vụ.
  • D. Tỉnh ủy, Thành ủy.

Câu 19: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của cơ quan nào?

  • A. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Công an huyện, quận.
  • D. Đảng bộ tỉnh, thành phố.

Câu 20: Phân tích vai trò của "quân nhân chuyên nghiệp" trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Là những người chỉ làm công tác hậu cần.
  • B. Là những người chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu trực tiếp.
  • C. Là lực lượng chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, phục vụ lâu dài trong quân đội, đảm bảo tính chuyên sâu và liên tục cho quân đội.
  • D. Là lực lượng dự bị cho sĩ quan.

Câu 21: Phân tích vai trò của "sĩ quan chuyên môn kỹ thuật" trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Là những sĩ quan chỉ làm công tác hành chính.
  • B. Là những sĩ quan chỉ làm công tác chiến đấu.
  • C. Là những sĩ quan chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện.
  • D. Là những sĩ quan có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, đảm nhiệm công tác nghiên cứu, quản lý kỹ thuật, y tế, thông tin liên lạc, v.v., phục vụ công tác công an.

Câu 22: Nguyên tắc nào được coi là nguyên tắc lãnh đạo cao nhất, quyết định mọi mặt đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước.
  • C. Sự chỉ huy của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng/Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Sự giám sát của Quốc hội.

Câu 23: Một tình huống khẩn cấp xảy ra tại một khu vực đông dân cư trong nội đô, liên quan đến việc bắt giữ đối tượng nguy hiểm có vũ khí. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam thường được huy động để giải quyết tình huống này, đòi hỏi sự cơ động cao và khả năng tác chiến đặc biệt?

  • A. Công an xã, phường.
  • B. Cảnh sát giao thông.
  • C. Cảnh sát cơ động.
  • D. Cảnh sát khu vực.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu và phạm vi hoạt động chính giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.

  • A. Bộ đội chủ lực hoạt động trên phạm vi toàn quốc hoặc các chiến trường lớn; Bộ đội địa phương hoạt động chủ yếu trong phạm vi tỉnh, huyện.
  • B. Bộ đội chủ lực chỉ phòng thủ; Bộ đội địa phương chỉ tấn công.
  • C. Bộ đội chủ lực chỉ huấn luyện; Bộ đội địa phương chỉ chiến đấu.
  • D. Bộ đội chủ lực là lực lượng dự bị; Bộ đội địa phương là lực lượng thường trực.

Câu 25: Việc tổ chức hệ thống Công an nhân dân Việt Nam từ Bộ Công an đến Công an xã, phường, thị trấn thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

  • A. Nguyên tắc độc lập tác chiến.
  • B. Nguyên tắc tập trung, thống nhất, theo ngành dọc.
  • C. Nguyên tắc phân tán lực lượng.
  • D. Nguyên tắc tự chủ của từng đơn vị.

Câu 26: So sánh nhiệm vụ chính của Sĩ quan nghiệp vụ và Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ trực tiếp thực hiện các công tác nghiệp vụ cơ bản (điều tra, trinh sát, quản lý hành chính...); Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đảm nhiệm các công việc đòi hỏi kiến thức kỹ thuật, y tế, khoa học chuyên sâu để phục vụ công tác công an.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ chỉ làm công tác văn phòng; Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ làm công tác chiến đấu.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ là cấp trên của Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ chỉ làm ở cấp Bộ; Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật làm ở cấp địa phương.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa Bộ Quốc phòng và các Quân khu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Các Quân khu hoàn toàn độc lập với Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Quốc phòng chỉ là cơ quan tư vấn cho các Quân khu.
  • C. Các Quân khu lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp Bộ Quốc phòng.
  • D. Bộ Quốc phòng là cơ quan chỉ đạo, chỉ huy cao nhất đối với các Quân khu về mọi mặt công tác quân sự, quốc phòng.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

  • A. Công an tỉnh, thành phố chỉ chịu sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Thành ủy.
  • B. Bộ Công an là cơ quan lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý thống nhất về mọi mặt công tác công an đối với Công an tỉnh, thành phố.
  • C. Công an tỉnh, thành phố là cấp trên của Bộ Công an.
  • D. Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố hoạt động độc lập, không liên quan.

Câu 29: Một chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sau một thời gian phục vụ được thăng cấp "Thượng sĩ". Dựa vào hệ thống cấp bậc, "Thượng sĩ" thuộc nhóm quân nhân nào?

  • A. Sĩ quan cấp Uý.
  • B. Binh sĩ.
  • C. Hạ sĩ quan.
  • D. Quân nhân chuyên nghiệp.

Câu 30: Một cán bộ Công an nhân dân Việt Nam mang cấp hàm "Trung úy" thuộc ngành nghiệp vụ. Cấp bậc này nằm trong cấp sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan cấp Uý.
  • B. Sĩ quan cấp Tá.
  • C. Sĩ quan cấp Tướng.
  • D. Hạ sĩ quan.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng, nhiệm vụ giữa Quân đội nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) và Công an nhân dân Việt Nam (CANDVN).

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, thành phần nào đóng vai trò là lực lượng cơ động, chiến đấu tập trung, có khả năng tác chiến trên phạm vi toàn quốc?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích vai trò đặc thù của Bộ đội Biên phòng trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dựa vào hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất về quân sự trong toàn quốc?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So sánh điểm khác biệt chính trong nhiệm vụ giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương của Quân đội nhân dân Việt Nam.

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam thành các cấp Sĩ quan, Hạ sĩ quan, Binh sĩ.

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có nhiệm vụ chủ yếu là phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Dựa vào hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cơ quan Công an cấp nào là cấp cơ sở, trực tiếp tiếp xúc và giải quyết các vấn đề an ninh, trật tự tại địa bàn dân cư nhỏ nhất?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đánh giá tầm quan trọng của sự phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội hiện nay.

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích sự cần thiết của hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam mang cấp hàm 'Thượng tá'. Dựa vào hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp sĩ quan nào?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam mang cấp hàm 'Đại úy' thuộc ngành nghiệp vụ. Dựa vào hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp sĩ quan nào?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So sánh sự khác biệt về cấp bậc sĩ quan cao nhất giữa Sĩ quan nghiệp vụ và Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam.

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi một cơn bão lớn gây ngập lụt nghiêm trọng tại một tỉnh ven biển, lực lượng Quân đội nhân dân nào sẽ đóng vai trò chủ chốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn, di dời dân và khắc phục hậu quả tại địa phương đó?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một vụ án kinh tế phức tạp, có yếu tố nước ngoài, liên quan đến an ninh tài chính quốc gia đang được điều tra. Lực lượng Công an nhân dân nào có khả năng cao nhất được giao chủ trì hoặc tham gia chuyên sâu vào vụ án này?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng Bộ đội địa phương vững mạnh trong sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Dựa vào hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các Quân khu là đơn vị tổ chức theo khu vực địa lý, chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ cơ quan nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của cơ quan nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích vai trò của 'quân nhân chuyên nghiệp' trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích vai trò của 'sĩ quan chuyên môn kỹ thuật' trong Công an nhân dân Việt Nam.

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nguyên tắc nào được coi là nguyên tắc lãnh đạo cao nhất, quyết định mọi mặt đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một tình huống khẩn cấp xảy ra tại một khu vực đông dân cư trong nội đô, liên quan đến việc bắt giữ đối tượng nguy hiểm có vũ khí. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam thường được huy động để giải quyết tình huống này, đòi hỏi sự cơ động cao và khả năng tác chiến đặc biệt?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về mục tiêu và phạm vi hoạt động chính giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc tổ chức hệ thống Công an nhân dân Việt Nam từ Bộ Công an đến Công an xã, phường, thị trấn thể hiện nguyên tắc tổ chức nào?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh nhiệm vụ chính của Sĩ quan nghiệp vụ và Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam.

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa Bộ Quốc phòng và các Quân khu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa Bộ Công an và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam sau một thời gian phục vụ được thăng cấp 'Thượng sĩ'. Dựa vào hệ thống cấp bậc, 'Thượng sĩ' thuộc nhóm quân nhân nào?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một cán bộ Công an nhân dân Việt Nam mang cấp hàm 'Trung úy' thuộc ngành nghiệp vụ. Cấp bậc này nằm trong cấp sĩ quan nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 08

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định về tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, là lực lượng thường trực, sẵn sàng chiến đấu và là lực lượng chủ yếu để tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng quy mô lớn?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Khi một vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng, liên quan đến an ninh quốc gia xảy ra tại một địa phương, lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ chốt trong công tác điều tra và xử lý ban đầu?

  • A. Lực lượng Cảnh sát giao thông
  • B. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
  • C. Lực lượng An ninh
  • D. Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính

Câu 3: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được phân cấp từ cao xuống thấp. Cấp nào quản lý và chỉ huy các đơn vị vũ trang trên địa bàn một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • C. Bộ tư lệnh quân khu
  • D. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện

Câu 4: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; quản lý nhà nước về an ninh, trật tự?

  • A. Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Tình báo
  • D. Bộ phận Hậu cần - Kỹ thuật

Câu 5: Sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 6: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam ở cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của cơ quan Công an cấp nào?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • C. Các cơ quan Bộ Công an
  • D. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Câu 7: Phân tích vai trò của Bộ đội địa phương trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam. Vai trò nào sau đây không phải là chủ yếu của Bộ đội địa phương?

  • A. Tiến hành các chiến dịch quân sự quy mô lớn, hiệp đồng binh chủng trên phạm vi toàn quốc.
  • B. Bảo vệ địa phương, phối hợp với bộ đội biên phòng bảo vệ biên giới.
  • C. Làm nòng cốt cho lực lượng vũ trang địa phương.
  • D. Tham gia xây dựng cơ sở chính trị, giúp nhân dân phát triển kinh tế, xã hội.

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nào chi phối toàn bộ tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Tập trung dân chủ
  • B. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương
  • D. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động

Câu 9: Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân thành mấy cấp?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. Không phân cấp

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc tập trung, thống nhất, từ Trung ương đến địa phương. Cơ quan nào là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất của Công an nhân dân?

  • A. Chính phủ
  • B. Quốc hội
  • C. Bộ Công an
  • D. Tổng cục Chính trị CAND

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Bộ đội Biên phòng và các lực lượng khác trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tham gia sản xuất, phát triển kinh tế.
  • B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • C. Huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, cửa khẩu.

Câu 12: Khi một cuộc biểu tình gây rối trật tự công cộng xảy ra tại một quận của thành phố trực thuộc Trung ương, lực lượng Công an cấp nào sẽ chịu trách nhiệm chính và trực tiếp chỉ đạo xử lý vụ việc?

  • A. Công an quận đó
  • B. Công an tỉnh lân cận
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường gần nhất

Câu 13: Phù hiệu (biểu tượng trên ve áo) trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ cấp bậc quân hàm/cấp hiệu.
  • B. Chỉ quân chủng, binh chủng hoặc ngành nghề.
  • C. Chỉ đơn vị công tác.
  • D. Chỉ thời gian công tác.

Câu 14: Mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Cạnh tranh nguồn lực và phạm vi hoạt động.
  • B. Hoạt động độc lập hoàn toàn, không liên quan.
  • C. Công an nhân dân là cấp dưới của Quân đội nhân dân.
  • D. Phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và quốc phòng.

Câu 15: Khi nói về hệ thống cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là cấp bậc cao nhất của Sĩ quan?

  • A. Đại tướng
  • B. Thượng tá
  • C. Đại úy
  • D. Thượng úy

Câu 16: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc cấp phát giấy tờ tùy thân, quản lý cư trú, và các thủ tục hành chính liên quan đến công dân?

  • A. Lực lượng An ninh
  • B. Lực lượng Cảnh sát điều tra
  • C. Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
  • D. Lực lượng Cảnh sát phòng chống ma túy

Câu 17: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam theo ba thứ quân (chủ lực, địa phương, biên phòng) thể hiện nguyên tắc xây dựng quân đội nào?

  • A. Hiện đại hóa quân đội
  • B. Kết hợp chặt chẽ xây dựng lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên
  • C. Ưu tiên phát triển không quân, hải quân
  • D. Độc lập tác chiến, không cần phối hợp

Câu 18: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu tổng hợp cho Bộ Quốc phòng về công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Hậu cần
  • C. Tổng cục Kỹ thuật
  • D. Tổng cục Chính trị

Câu 19: Xét về tổ chức, Công an nhân dân Việt Nam khác biệt cơ bản với Quân đội nhân dân Việt Nam ở điểm nào?

  • A. Có hệ thống tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến cấp xã, phường.
  • B. Có hệ thống cấp bậc quân hàm/cấp hiệu rõ ràng.
  • C. Hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

Câu 20: Vai trò "đội quân công tác" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của các đơn vị?

  • A. Huấn luyện chiến đấu thường xuyên.
  • B. Tổ chức diễn tập quân sự.
  • C. Giúp dân xóa đói giảm nghèo, xây dựng cơ sở hạ tầng, phòng chống thiên tai.
  • D. Nghiên cứu phát triển vũ khí trang bị.

Câu 21: Sĩ quan Công an nhân dân chuyên môn kỹ thuật khác với Sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào?

  • A. Chỉ làm công tác hành chính, không tham gia chiến đấu.
  • B. Chuyên môn về kỹ thuật, y tế, khoa học... phục vụ công tác công an.
  • C. Chỉ có cấp bậc Hạ sĩ quan và Chiến sĩ.
  • D. Không được mang cấp hiệu, phù hiệu.

Câu 22: Giả sử có một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một khu dân cư thuộc phạm vi quản lý của Công an phường. Đơn vị nào có trách nhiệm đầu tiên trong việc tiếp nhận thông tin và xử lý ban đầu?

  • A. Công an phường đó
  • B. Công an quận/thành phố trực thuộc tỉnh
  • C. Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
  • D. Bộ Công an

Câu 23: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam theo hướng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm bớt số lượng cán bộ, chiến sĩ.
  • B. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ đối ngoại quốc phòng.
  • C. Để dễ dàng hội nhập với quân đội các nước khác.
  • D. Nâng cao sức mạnh chiến đấu, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trong tình hình mới.

Câu 24: Hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Xác định mức lương và phụ cấp.
  • B. Phân loại trình độ học vấn.
  • C. Xác định rõ cấp bậc, chức vụ, quân chủng/ngành nghề, thể hiện tính thống nhất, kỷ luật của lực lượng.
  • D. Phân biệt giữa quân nhân và công an với người dân thường.

Câu 25: Mối quan hệ "quân với dân như cá với nước" thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Gắn bó máu thịt với nhân dân, dựa vào nhân dân để xây dựng và chiến đấu.
  • B. Tự lực, tự cường, không cần dựa vào ai.
  • C. Chỉ huy tập trung, thống nhất.
  • D. Chuyên nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 26: Bộ phận nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có chức năng tham mưu, tổng hợp, bảo đảm công tác chỉ huy, điều hành các hoạt động quân sự/công an?

  • A. Tổng cục Hậu cần
  • B. Bộ Tổng Tham mưu (Quân đội) hoặc Văn phòng Bộ (Công an)
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Các đơn vị chiến đấu

Câu 27: So sánh Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương, điểm khác biệt cơ bản nhất về phạm vi hoạt động và nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Bộ đội chủ lực có vũ khí hiện đại hơn.
  • B. Bộ đội địa phương chỉ làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai.
  • C. Bộ đội chủ lực hoạt động trên phạm vi toàn quốc, Bộ đội địa phương hoạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh/thành phố.
  • D. Bộ đội chủ lực không tham gia sản xuất.

Câu 28: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của các cơ quan Bộ Quốc phòng và Bộ Công an?

  • A. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu, điều tra.
  • B. Chỉ làm công tác hành chính, không tham gia chỉ đạo chuyên môn.
  • C. Là các đơn vị chiến đấu/công tác ở cấp cơ sở.
  • D. Tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quân sự, quốc phòng/an ninh, trật tự an toàn xã hội và chỉ đạo chuyên ngành.

Câu 29: Vì sao việc hiểu rõ tổ chức, chức năng của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân lại quan trọng đối với công dân Việt Nam?

  • A. Để nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, và phối hợp khi cần thiết.
  • B. Để dễ dàng tham gia vào các hoạt động quân sự, công an.
  • C. Để biết cách tránh né trách nhiệm nghĩa vụ quân sự, công an.
  • D. Chỉ cần thiết cho những người làm việc trong ngành.

Câu 30: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị nào có vai trò nòng cốt, chuyên trách trong công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm về ma túy?

  • A. Lực lượng An ninh điều tra
  • B. Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
  • C. Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính
  • D. Lực lượng Cảnh sát giao thông

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo quy định về tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt, là lực lượng thường trực, sẵn sàng chiến đấu và là lực lượng chủ yếu để tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng quy mô lớn?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi một vụ án hình sự đặc biệt nghiêm trọng, liên quan đến an ninh quốc gia xảy ra tại một địa phương, lực lượng nào thuộc Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò chủ chốt trong công tác điều tra và xử lý ban đầu?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được phân cấp từ cao xuống thấp. Cấp nào quản lý và chỉ huy các đơn vị vũ trang trên địa bàn một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; quản lý nhà nước về an ninh, trật tự?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam ở cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của cơ quan Công an cấp nào?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích vai trò của Bộ đội địa phương trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam. Vai trò nào sau đây *không* phải là chủ yếu của Bộ đội địa phương?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nào chi phối toàn bộ tổ chức và hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phân thành mấy cấp?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc tập trung, thống nhất, từ Trung ương đến địa phương. Cơ quan nào là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất của Công an nhân dân?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng, nhiệm vụ giữa Bộ đội Biên phòng và các lực lượng khác trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi một cuộc biểu tình gây rối trật tự công cộng xảy ra tại một quận của thành phố trực thuộc Trung ương, lực lượng Công an cấp nào sẽ chịu trách nhiệm chính và trực tiếp chỉ đạo xử lý vụ việc?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phù hiệu (biểu tượng trên ve áo) trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi nói về hệ thống cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là cấp bậc cao nhất của Sĩ quan?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc cấp phát giấy tờ tùy thân, quản lý cư trú, và các thủ tục hành chính liên quan đến công dân?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam theo ba thứ quân (chủ lực, địa phương, biên phòng) thể hiện nguyên tắc xây dựng quân đội nào?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu tổng hợp cho Bộ Quốc phòng về công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét về tổ chức, Công an nhân dân Việt Nam khác biệt cơ bản với Quân đội nhân dân Việt Nam ở điểm nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vai trò 'đội quân công tác' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào của các đơn vị?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Sĩ quan Công an nhân dân chuyên môn kỹ thuật khác với Sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Giả sử có một tình huống khẩn cấp về an ninh trật tự tại một khu dân cư thuộc phạm vi quản lý của Công an phường. Đơn vị nào có trách nhiệm đầu tiên trong việc tiếp nhận thông tin và xử lý ban đầu?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam theo hướng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại nhằm mục đích chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng trong việc nào sau đây?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Mối quan hệ 'quân với dân như cá với nước' thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Bộ phận nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có chức năng tham mưu, tổng hợp, bảo đảm công tác chỉ huy, điều hành các hoạt động quân sự/công an?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So sánh Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương, điểm khác biệt cơ bản nhất về phạm vi hoạt động và nhiệm vụ chính là gì?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng vai trò của các cơ quan Bộ Quốc phòng và Bộ Công an?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vì sao việc hiểu rõ tổ chức, chức năng của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân lại quan trọng đối với công dân Việt Nam?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong hệ thống tổ chức Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị nào có vai trò nòng cốt, chuyên trách trong công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh chống tội phạm về ma túy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 09

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một tình huống giả định: Một đơn vị bộ đội được giao nhiệm vụ tuần tra bảo vệ biên giới quốc gia trên bộ. Dựa vào nhiệm vụ và khu vực hoạt động, đơn vị này có khả năng cao thuộc thành phần nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Bộ đội hải quân

Câu 2: Phân tích vai trò khác biệt cơ bản giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam. Sự khác biệt này chủ yếu nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Loại vũ khí trang bị
  • B. Chế độ huấn luyện
  • C. Cấp bậc quân hàm của cán bộ
  • D. Phạm vi hoạt động và nhiệm vụ trọng tâm

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Các Quân khu

Câu 4: Một sĩ quan có cấp hiệu nền màu xanh lá cây, viền đỏ, trên nền có hình quốc huy và hai sao vàng, không có vạch ngang nào. Dựa vào quy định về cấp hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này có cấp bậc gì?

  • A. Thượng úy
  • B. Trung tá
  • C. Đại tá
  • D. Thiếu tướng

Câu 5: So sánh hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam với hệ thống cấp bậc công an hiệu sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân. Điểm tương đồng về số cấp bậc sĩ quan cao nhất là gì?

  • A. Cả hai đều có 3 cấp sĩ quan.
  • B. Cả hai đều có 4 cấp sĩ quan.
  • C. Cả hai đều có cấp tướng với 4 bậc.
  • D. Cả hai đều có cấp tá với 3 bậc.

Câu 6: Vai trò chủ yếu của lực lượng An ninh nhân dân trong Công an nhân dân là gì?

  • A. Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống hoạt động tình báo, phản động.
  • C. Điều tra, xử lý các vụ án hình sự thông thường.
  • D. Quản lý xuất nhập cảnh.

Câu 7: Một cán bộ công an đang làm nhiệm vụ tại trụ sở Công an cấp huyện. Cán bộ này thuộc hệ thống tổ chức Công an nhân dân ở cấp nào?

  • A. Cơ quan Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • C. Công an xã, phường, thị trấn
  • D. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Câu 8: Tại sao việc phân chia Quân đội nhân dân Việt Nam thành Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và bộ đội biên phòng lại cần thiết?

  • A. Để đáp ứng yêu cầu tác chiến linh hoạt, phù hợp với từng quy mô và địa bàn hoạt động.
  • B. Để giảm bớt biên chế cho Bộ đội chủ lực.
  • C. Để mỗi loại hình chỉ tập trung vào một nhiệm vụ duy nhất.
  • D. Để dễ dàng quản lý về mặt hành chính.

Câu 9: Khi xem xét một cấp hiệu quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, yếu tố nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân biệt cấp bậc và binh chủng/ngành?

  • A. Màu sắc nền cấp hiệu
  • B. Số lượng và hình dạng sao
  • C. Kích thước tổng thể của cấp hiệu
  • D. Số lượng vạch ngang (đối với cấp úy, cấp tá)

Câu 10: Phân tích sự khác nhau về chức năng chính giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Lực lượng An ninh làm nhiệm vụ ở cấp trung ương, lực lượng Cảnh sát làm nhiệm vụ ở cấp địa phương.
  • B. Lực lượng An ninh chỉ làm nhiệm vụ phòng ngừa, lực lượng Cảnh sát chỉ làm nhiệm vụ trấn áp tội phạm.
  • C. Lực lượng An ninh chỉ làm nhiệm vụ bí mật, lực lượng Cảnh sát làm nhiệm vụ công khai.
  • D. Lực lượng An ninh tập trung bảo vệ an ninh quốc gia, lực lượng Cảnh sát tập trung giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm hình sự.

Câu 11: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp hiệu nền màu đỏ, trên nền có hình Công an hiệu, hai sao vàng và hai vạch ngang vàng. Sĩ quan này thuộc cấp bậc nào của sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Đại úy
  • B. Trung úy
  • C. Thiếu tá
  • D. Trung tá

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ huy thống nhất từ trung ương đến địa phương?

  • A. Phân cấp triệt để
  • B. Phi tập trung hóa
  • C. Trực tuyến từ Bộ Công an đến Công an cấp dưới
  • D. Độc lập giữa các cấp

Câu 13: Tại sao trong hệ thống cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam lại có thêm đối tượng Quân nhân chuyên nghiệp?

  • A. Để tăng số lượng quân nhân.
  • B. Để thay thế hoàn toàn hạ sĩ quan và chiến sĩ.
  • C. Để chỉ làm các công việc hành chính.
  • D. Để đáp ứng nhu cầu về đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ cao và ổn định lâu dài.

Câu 14: Phù hiệu (biểu tượng gắn trên ve áo) của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam thường biểu thị điều gì?

  • A. Cấp bậc quân hàm
  • B. Binh chủng hoặc ngành nghề chuyên môn
  • C. Đơn vị công tác
  • D. Thời gian phục vụ trong quân đội

Câu 15: Hãy so sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân với hệ thống sĩ quan nghiệp vụ. Điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

  • A. Số lượng bậc ở cấp úy.
  • B. Số lượng bậc ở cấp tướng.
  • C. Số lượng bậc ở cấp tá (sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có 3 bậc tá, sĩ quan nghiệp vụ có 4 bậc tá).
  • D. Màu sắc nền cấp hiệu.

Câu 16: Tình huống: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra tại một địa phương. Lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chủ yếu trong công tác điều tra, truy bắt tội phạm?

  • A. Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Biên phòng
  • D. Lực lượng Hải quan

Câu 17: Đâu là cấp bậc cao nhất trong hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Hạ sĩ
  • B. Trung sĩ
  • C. Thượng sĩ quan
  • D. Thượng sĩ

Câu 18: Hệ thống tổ chức Công an nhân dân từ trung ương đến cơ sở bao gồm những cấp nào?

  • A. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã.
  • B. Bộ Công an, Công an tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, Công an huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, Công an xã/phường/thị trấn.
  • C. Bộ Công an, Công an khu vực, Công an phường.
  • D. Bộ Công an, Tổng cục, Công an tỉnh, Công an huyện.

Câu 19: Quân hiệu (biểu tượng chung) của Quân đội nhân dân Việt Nam có hình dạng và ý nghĩa biểu trưng như thế nào?

  • A. Hình tròn, ở giữa có ngôi sao vàng trên nền đỏ, viền vàng, phía dưới có chữ "QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM".
  • B. Hình vuông, có hình quốc huy ở giữa.
  • C. Hình khiên, có hình thanh kiếm bắt chéo.
  • D. Hình cánh chim hòa bình.

Câu 20: Tại sao Công an nhân dân Việt Nam lại được chia thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát?

  • A. Để tạo sự cạnh tranh giữa hai lực lượng.
  • B. Để mỗi lực lượng chỉ làm nhiệm vụ ở một địa bàn nhất định.
  • C. Để chuyên môn hóa và nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Đây là quy định bắt buộc theo thông lệ quốc tế.

Câu 21: Trong hệ thống cấp bậc sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào có số lượng sao vàng nhiều nhất trên cấp hiệu (không tính cấp bậc Thống tướng, Đại tướng)?

  • A. Thượng úy
  • B. Trung tá
  • C. Đại tá
  • D. Thiếu tướng

Câu 22: Công an hiệu (biểu tượng chung) của Công an nhân dân Việt Nam có hình dạng và ý nghĩa biểu trưng như thế nào?

  • A. Hình tròn, có hình quốc huy ở giữa.
  • B. Hình tròn, ở giữa có ngôi sao vàng trên nền đỏ, xung quanh có vành bánh xe, phía dưới có chữ "CÔNG AN NHÂN DÂN".
  • C. Hình khiên, có hình bông lúa vàng.
  • D. Hình vuông, có hình thanh kiếm.

Câu 23: Một chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhập ngũ và đang trong thời gian huấn luyện cơ bản. Cấp bậc quân hàm ban đầu của chiến sĩ này là gì?

  • A. Binh nhì
  • B. Binh nhất
  • C. Hạ sĩ
  • D. Thượng sĩ

Câu 24: Vai trò của các cơ quan Bộ Quốc phòng (như Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị,...) trong hệ thống tổ chức Quân đội là gì?

  • A. Trực tiếp chiến đấu trên chiến trường.
  • B. Chỉ làm công tác hậu cần, kỹ thuật.
  • C. Chỉ làm công tác Đảng, công tác chính trị.
  • D. Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý, chỉ huy, điều hành các mặt công tác của quân đội.

Câu 25: Tại sao việc quy định rõ ràng hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu là cần thiết đối với cả Quân đội và Công an nhân dân?

  • A. Để làm đẹp trang phục quân nhân, công an.
  • B. Để phân biệt cá nhân này với cá nhân khác một cách ngẫu nhiên.
  • C. Để thể hiện rõ cấp bậc, chức vụ, đơn vị, binh chủng/ngành, tạo sự thống nhất, chính quy và dễ nhận biết trong tổ chức, chỉ huy.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa lịch sử, không có giá trị thực tiễn.

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thuộc binh chủng Lục quân. Màu sắc nền cấp hiệu sĩ quan lục quân là gì?

  • A. Màu xanh lá cây
  • B. Màu đỏ
  • C. Màu xanh dương
  • D. Màu tím than

Câu 27: Đâu là cấp bậc cao nhất trong hệ thống cấp bậc chiến sĩ phục vụ có thời hạn của Công an nhân dân?

  • A. Binh nhì
  • B. Binh nhất
  • C. Hạ sĩ
  • D. Thượng sĩ

Câu 28: Tình huống: Một cán bộ công an đang công tác tại phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy của Công an tỉnh. Cán bộ này thuộc lực lượng nào và cấp tổ chức nào?

  • A. Lực lượng Cảnh sát, cấp Công an tỉnh.
  • B. Lực lượng An ninh, cấp Công an tỉnh.
  • C. Lực lượng Cảnh sát, cấp Công an huyện.
  • D. Lực lượng An ninh, cấp Công an huyện.

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân, cấp bậc nào thuộc cấp úy?

  • A. Thiếu tá
  • B. Thượng tá
  • C. Trung úy
  • D. Đại tá

Câu 30: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam đều được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Quốc hội
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Chính phủ
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một tình huống giả định: Một đơn vị bộ đội được giao nhiệm vụ tuần tra bảo vệ biên giới quốc gia trên bộ. Dựa vào nhiệm vụ và khu vực hoạt động, đơn vị này có khả năng cao thuộc thành phần nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích vai trò khác biệt cơ bản giữa Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam. Sự khác biệt này chủ yếu nằm ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào đóng vai trò là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một sĩ quan có cấp hiệu nền màu xanh lá cây, viền đỏ, trên nền có hình quốc huy và hai sao vàng, không có vạch ngang nào. Dựa vào quy định về cấp hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này có cấp bậc gì?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So sánh hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam với hệ thống cấp bậc công an hiệu sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân. Điểm tương đồng về số cấp bậc sĩ quan cao nhất là gì?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vai trò chủ yếu của lực lượng An ninh nhân dân trong Công an nhân dân là gì?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một cán bộ công an đang làm nhiệm vụ tại trụ sở Công an cấp huyện. Cán bộ này thuộc hệ thống tổ chức Công an nhân dân ở cấp nào?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao việc phân chia Quân đội nhân dân Việt Nam thành Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và bộ đội biên phòng lại cần thiết?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khi xem xét một cấp hiệu quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, yếu tố nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân biệt cấp bậc và binh chủng/ngành?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân tích sự khác nhau về chức năng chính giữa lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam.

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một sĩ quan Công an nhân dân có cấp hiệu nền màu đỏ, trên nền có hình Công an hiệu, hai sao vàng và hai vạch ngang vàng. Sĩ quan này thuộc cấp bậc nào của sĩ quan nghiệp vụ?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo nguyên tắc nào để đảm bảo sự chỉ huy thống nhất từ trung ương đến địa phương?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao trong hệ thống cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam lại có thêm đối tượng Quân nhân chuyên nghiệp?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phù hiệu (biểu tượng gắn trên ve áo) của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam thường biểu thị điều gì?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hãy so sánh hệ thống cấp bậc sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân với hệ thống sĩ quan nghiệp vụ. Điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tình huống: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra tại một địa phương. Lực lượng nào của Công an nhân dân sẽ đóng vai trò chủ yếu trong công tác điều tra, truy bắt tội phạm?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đâu là cấp bậc cao nhất trong hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hệ thống tổ chức Công an nhân dân từ trung ương đến cơ sở bao gồm những cấp nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Quân hiệu (biểu tượng chung) của Quân đội nhân dân Việt Nam có hình dạng và ý nghĩa biểu trưng như thế nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao Công an nhân dân Việt Nam lại được chia thành hai lực lượng chính là An ninh và Cảnh sát?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong hệ thống cấp bậc sĩ quan của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào có số lượng sao vàng nhiều nhất trên cấp hiệu (không tính cấp bậc Thống tướng, Đại tướng)?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Công an hiệu (biểu tượng chung) của Công an nhân dân Việt Nam có hình dạng và ý nghĩa biểu trưng như thế nào?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam mới nhập ngũ và đang trong thời gian huấn luyện cơ bản. Cấp bậc quân hàm ban đầu của chiến sĩ này là gì?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vai trò của các cơ quan Bộ Quốc phòng (như Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị,...) trong hệ thống tổ chức Quân đội là gì?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao việc quy định rõ ràng hệ thống quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu là cần thiết đối với cả Quân đội và Công an nhân dân?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thuộc binh chủng Lục quân. Màu sắc nền cấp hiệu sĩ quan lục quân là gì?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đâu là cấp bậc cao nhất trong hệ thống cấp bậc chiến sĩ phục vụ có thời hạn của Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tình huống: Một cán bộ công an đang công tác tại phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy của Công an tỉnh. Cán bộ này thuộc lực lượng nào và cấp tổ chức nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc sĩ quan nghiệp vụ của Công an nhân dân, cấp bậc nào thuộc cấp úy?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam đều được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 10

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, là lực lượng chủ yếu được trang bị hiện đại, cơ động cao, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 2: Khi xảy ra một vụ gây rối trật tự công cộng nghiêm trọng tại địa bàn cấp huyện, cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc chỉ đạo giải quyết ban đầu?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh/thành phố
  • C. Công an huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh
  • D. Công an xã/phường/thị trấn

Câu 3: Hệ thống cấp bậc sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 4: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm là đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội?

  • A. Lực lượng Cảnh sát
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Tình báo
  • D. Lực lượng Cảnh vệ

Câu 5: Đâu là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Quân khu
  • D. Bộ Quốc phòng

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. 5 bậc

Câu 7: Thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu phối hợp với bộ đội chủ lực tác chiến trên địa bàn, làm nòng cốt xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận chiến tranh nhân dân ở địa phương?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 8: Đâu là cấp tổ chức cơ sở, gần dân nhất trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, chịu trách nhiệm bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn quản lý trực tiếp?

  • A. Công an huyện/quận/thị xã
  • B. Công an tỉnh/thành phố
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã/phường/thị trấn

Câu 9: Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?

  • A. Quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia và các cửa khẩu.
  • B. Huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu ở quy mô lớn.
  • C. Tham gia phát triển kinh tế, xã hội ở các đô thị lớn.
  • D. Điều tra các vụ án hình sự phức tạp trên toàn quốc.

Câu 10: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. 5 bậc

Câu 11: Lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu trong lĩnh vực nào?

  • A. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
  • B. Quản lý hành chính về cư trú.
  • C. Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • D. Giải quyết các tranh chấp dân sự.

Câu 12: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý, chỉ huy lực lượng vũ trang trên một địa bàn chiến lược nhất định (ví dụ: miền Bắc, miền Trung, miền Nam)?

  • A. Quân khu
  • B. Bộ Tư lệnh Quân chủng
  • C. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố
  • D. Sư đoàn

Câu 13: Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam theo ngành chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu cấp bậc sĩ quan cấp tá?

  • A. 2 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. Không có cấp tá

Câu 14: Thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò tham gia xây dựng, củng cố cơ sở chính trị, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 15: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào là chủ yếu?

  • A. Theo hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở.
  • B. Theo khu vực địa lý độc lập.
  • C. Theo từng loại tội phạm chuyên biệt.
  • D. Theo cơ cấu liên ngành phối hợp.

Câu 16: Chức năng, nhiệm vụ của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ đối ngoại, Công an chỉ làm nhiệm vụ đối nội.
  • B. Quân đội chỉ chống chiến tranh xâm lược, Công an chỉ chống tội phạm thường.
  • C. Quân đội chủ yếu bảo vệ Tổ quốc khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài, Công an chủ yếu bảo vệ an ninh trật tự từ bên trong.
  • D. Quân đội không tham gia phòng chống thiên tai, Công an là lực lượng duy nhất tham gia.

Câu 17: Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 1 cấp, 4 bậc
  • B. 2 cấp, 4 bậc
  • C. 1 cấp, 8 bậc
  • D. 2 cấp, 8 bậc

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có vai trò gì?

  • A. Chỉ huy toàn bộ lực lượng chủ lực của quốc gia.
  • B. Quản lý, chỉ huy lực lượng vũ trang trên địa bàn cấp tỉnh/thành phố.
  • C. Chỉ huy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • D. Đào tạo sĩ quan cấp cao cho toàn quân.

Câu 19: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Việt Nam gồm những đối tượng nào?

  • A. Hạ sĩ quan và Chiến sĩ
  • B. Chỉ có Hạ sĩ quan
  • C. Chỉ có Chiến sĩ
  • D. Hạ sĩ quan và Sĩ quan cấp úy

Câu 20: Khi một vụ khủng bố xảy ra, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong công tác chống khủng bố?

  • A. Lực lượng Cảnh sát giao thông
  • B. Lực lượng An ninh
  • C. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
  • D. Công an xã/phường

Câu 21: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam theo hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu sự phối hợp giữa các cấp.
  • B. Tăng tính độc lập của các đơn vị cơ sở.
  • C. Đảm bảo sự chỉ huy tập trung, thống nhất, thông suốt.
  • D. Phân tán lực lượng ra nhiều địa bàn.

Câu 22: Hệ thống cấp bậc chiến sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. Không có bậc

Câu 23: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý, chỉ huy lực lượng Công an trên địa bàn cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an huyện/quận/thị xã
  • C. Cục nghiệp vụ thuộc Bộ Công an
  • D. Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt trong hệ thống cấp bậc sĩ quan cấp tá giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có 4 bậc cấp tá, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có 3 bậc cấp tá.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ có 3 bậc cấp tá, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có 4 bậc cấp tá.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ chỉ có cấp tá, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có cấp tá.
  • D. Hệ thống cấp bậc cấp tá của hai loại sĩ quan này là hoàn toàn giống nhau.

Câu 25: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để thực hiện nhiệm vụ quân sự và an ninh.
  • B. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Tăng cường vai trò độc lập của từng quân nhân, công an nhân dân.
  • D. Hạn chế sự tham gia của nhân dân vào công tác quốc phòng, an ninh.

Câu 26: Thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc duy trì an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, buôn lậu, gian lận thương mại tại khu vực biên giới?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Hải quân

Câu 27: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, tổ chức lực lượng, và hậu cần kỹ thuật của toàn quân?

  • A. Các cơ quan Bộ Quốc phòng (như Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật...)
  • B. Các Quân khu
  • C. Các Quân đoàn
  • D. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố

Câu 28: Phân tích vai trò của Bộ đội địa phương trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở cấp tỉnh/huyện.

  • A. Chỉ tham gia chiến đấu khi có chiến tranh quy mô lớn.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ tuần tra biên giới.
  • C. Chỉ tham gia công tác dân vận, không tham gia chiến đấu.
  • D. Làm nòng cốt phối hợp với các lực lượng khác xây dựng thế trận quốc phòng, tham gia phòng thủ dân sự, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ địa phương.

Câu 29: Khi một vụ việc gây mất an ninh trật tự có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều tỉnh/thành phố, cơ quan nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ trực tiếp chỉ đạo, phối hợp giải quyết?

  • A. Các cơ quan nghiệp vụ thuộc Bộ Công an.
  • B. Công an huyện/quận/thị xã nơi xảy ra vụ việc.
  • C. Công an xã/phường/thị trấn liên quan.
  • D. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.

Câu 30: So sánh vai trò của Công an tỉnh/thành phố và Công an huyện/quận/thị xã trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân.

  • A. Công an tỉnh/thành phố chỉ làm nhiệm vụ hành chính, Công an huyện/quận/thị xã chỉ làm nhiệm vụ điều tra.
  • B. Công an huyện/quận/thị xã là cấp cao hơn, chỉ đạo Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Công an tỉnh/thành phố là cấp chỉ đạo, quản lý Công an huyện/quận/thị xã trên địa bàn tỉnh/thành phố.
  • D. Hai cấp này có chức năng hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, là lực lượng chủ yếu được trang bị hiện đại, cơ động cao, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi xảy ra một vụ gây rối trật tự công cộng nghiêm trọng tại địa bàn cấp huyện, cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc chỉ đạo giải quyết ban đầu?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hệ thống cấp bậc sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp chính?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm là đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy, môi trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đâu là cơ quan lãnh đạo, chỉ huy cao nhất của Quân đội nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan cấp Tướng có bao nhiêu bậc?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chủ yếu phối hợp với bộ đội chủ lực tác chiến trên địa bàn, làm nòng cốt xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận chiến tranh nhân dân ở địa phương?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đâu là cấp tổ chức cơ sở, gần dân nhất trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, chịu trách nhiệm bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn quản lý trực tiếp?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò chủ yếu trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý, chỉ huy lực lượng vũ trang trên một địa bàn chiến lược nhất định (ví dụ: miền Bắc, miền Trung, miền Nam)?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam theo ngành chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu cấp bậc sĩ quan cấp tá?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò tham gia xây dựng, củng cố cơ sở chính trị, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chức năng, nhiệm vụ của Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có vai trò gì?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hệ thống cấp bậc hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân Việt Nam gồm những đối tượng nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi một vụ khủng bố xảy ra, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong công tác chống khủng bố?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc tổ chức Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam theo hệ thống dọc từ trung ương đến cơ sở nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hệ thống cấp bậc chiến sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý, chỉ huy lực lượng Công an trên địa bàn cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt trong hệ thống cấp bậc sĩ quan cấp tá giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật của Công an nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thành phần nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng trong việc duy trì an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, buôn lậu, gian lận thương mại tại khu vực biên giới?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm về công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, tổ chức lực lượng, và hậu cần kỹ thuật của toàn quân?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích vai trò của Bộ đội địa phương trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở cấp tỉnh/huyện.

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi một vụ việc gây mất an ninh trật tự có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều tỉnh/thành phố, cơ quan nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ trực tiếp chỉ đạo, phối hợp giải quyết?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam | Giải GDQP 12

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh vai trò của Công an tỉnh/thành phố và Công an huyện/quận/thị xã trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân.

Xem kết quả