15+ Đề Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 01

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xem là sĩ quan?

  • A. Công dân Việt Nam đang phục vụ trong lực lượng vũ trang.
  • B. Cán bộ của Đảng, Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được phong quân hàm từ cấp úy trở lên.
  • C. Người có trình độ học vấn cao và có nguyện vọng phục vụ trong quân đội.
  • D. Tất cả quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 2: Đâu là chức năng chính của Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Tham gia phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
  • C. Thực hiện các hoạt động đối ngoại quốc phòng và hợp tác quốc tế.
  • D. Giáo dục và đào tạo công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh.

Câu 3: Nghĩa vụ nào sau đây là nghĩa vụ đặc trưng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện tính chất nghề nghiệp đặc biệt?

  • A. Tuân thủ pháp luật Nhà nước và các quy định của đơn vị.
  • B. Tham gia các hoạt động lao động sản xuất để cải thiện đời sống.
  • C. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước và nhân dân.
  • D. Không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Câu 4: Trong các quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quyền lợi nào thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến điều kiện sống và làm việc của sĩ quan?

  • A. Quyền được tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
  • B. Quyền được bầu cử và ứng cử vào các cơ quan dân cử.
  • C. Quyền được tự do ngôn luận, hội họp, lập hội, biểu tình.
  • D. Được Nhà nước bảo đảm về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện làm việc và các chế độ ưu đãi khác phù hợp với tính chất đặc thù quân sự.

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang Việt Nam?

  • A. Lực lượng dự bị chiến lược của Quân đội nhân dân.
  • B. Lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Lực lượng chuyên trách trong công tác phòng thủ dân sự.
  • D. Lực lượng phối hợp với Quân đội trong các nhiệm vụ quân sự.

Câu 6: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Trực tiếp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • B. Quản lý nhà nước về an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Nghiên cứu, đề xuất với Đảng, Nhà nước về chủ trương, chính sách, pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Phối hợp với các lực lượng khác để bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.

Câu 7: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện phẩm chất vì nhân dân phục vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
  • B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • D. Không ngừng học tập, nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, nghiệp vụ và văn hóa.

Câu 8: Trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trước pháp luật được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm về những hành vi vi phạm pháp luật trong khi thực hiện nhiệm vụ.
  • B. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi vi phạm pháp luật, không phân biệt trong hay ngoài giờ làm việc.
  • C. Được hưởng sự khoan hồng của pháp luật nếu vi phạm pháp luật vì mục đích chính đáng.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có quyết định của cấp trên.

Câu 9: Quyền lợi nào sau đây thể hiện chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Quyền được tự do đi lại, cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Quyền được bảo đảm về quyền con người, quyền công dân.
  • C. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia vào các hoạt động xã hội.
  • D. Được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đặc biệt, chế độ nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và ưu đãi về nhà ở, đất ở.

Câu 10: Học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm gì trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an về mặt nhận thức?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện tại các đơn vị quân đội và công an.
  • B. Hiểu rõ nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Công an nhân dân.
  • C. Tham gia các phong trào thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt để đủ điều kiện nhập ngũ.
  • D. Vận động người thân và bạn bè tham gia nghĩa vụ quân sự và công an.

Câu 11: Hành vi nào sau đây của học sinh thể hiện sự tôn trọng pháp luật về xây dựng lực lượng Quân đội và Công an?

  • A. Tìm hiểu sâu về lịch sử và truyền thống của Quân đội và Công an.
  • B. Tham gia các hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức về quốc phòng và an ninh.
  • C. Tìm hiểu và chấp hành nghiêm chỉnh Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Công an nhân dân và Luật Sĩ quan.
  • D. Rèn luyện sức khỏe và phẩm chất đạo đức để sẵn sàng nhập ngũ khi có lệnh.

Câu 12: Điều gì thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống của Quân đội và Công an nhân dân mà học sinh cần hướng tới?

  • A. Tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày thành lập Quân đội và Công an.
  • B. Sưu tầm các tư liệu, hình ảnh về lịch sử Quân đội và Công an.
  • C. Kể chuyện về các gương anh hùng, liệt sĩ trong Quân đội và Công an.
  • D. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tìm hiểu truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an.

Câu 13: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng Quân đội và Công an nhân dân thể hiện vai trò gì nổi bật?

  • A. Lực lượng xung kích, nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn, giúp dân khắc phục hậu quả.
  • B. Lực lượng tuyên truyền, vận động nhân dân phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
  • C. Lực lượng hậu cần, đảm bảo lương thực, thực phẩm, thuốc men cho người dân.
  • D. Lực lượng giám sát, kiểm soát việc thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh.

Câu 14: So sánh giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Công an nhân dân, điểm tương đồng cơ bản nhất về mục tiêu xây dựng lực lượng là gì?

  • A. Xây dựng lực lượng có quân số đông đảo, trang bị hiện đại.
  • B. Xây dựng lực lượng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
  • C. Xây dựng lực lượng có trình độ học vấn cao, khả năng tác chiến giỏi.
  • D. Xây dựng lực lượng có kỷ luật nghiêm minh, tinh thần đoàn kết cao.

Câu 15: Trong tình huống biểu tình, bạo loạn gây mất trật tự công cộng, lực lượng nào có vai trò chủ yếu trong việc xử lý theo luật định?

  • A. Dân quân tự vệ.
  • B. Bộ đội Biên phòng.
  • C. Công an nhân dân.
  • D. Quân đội nhân dân.

Câu 16: Điều lệnh, điều lệ của Quân đội và Công an nhân dân có vai trò gì đối với sĩ quan, chiến sĩ?

  • A. Giúp sĩ quan, chiến sĩ nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
  • B. Đảm bảo quyền lợi và chế độ chính sách cho sĩ quan, chiến sĩ.
  • C. Tạo môi trường làm việc dân chủ, cởi mở trong đơn vị.
  • D. Quy định về nề nếp, tác phong, kỷ luật, là cơ sở để xây dựng quân đội, công an chính quy.

Câu 17: Khi thực hiện nhiệm vụ, sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân cần tuân thủ nguyên tắc nào trong mối quan hệ với nhân dân?

  • A. Giữ khoảng cách nhất định để đảm bảo tính bí mật công tác.
  • B. Gần gũi, tôn trọng, lắng nghe ý kiến và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân.
  • C. Chỉ tiếp xúc với nhân dân khi có yêu cầu công tác.
  • D. Hành động dứt khoát, mạnh mẽ để răn đe các hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 18: Trong hệ thống quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

  • A. Đại tướng.
  • B. Thượng tướng.
  • C. Đại tướng Quân đội.
  • D. Thống tướng.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Trang bị vũ khí hiện đại.
  • B. Tăng cường số lượng quân.
  • C. Cải thiện cơ sở vật chất, doanh trại.
  • D. Nâng cao chất lượng chính trị, tư tưởng, đạo đức, năng lực chuyên môn của sĩ quan.

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan được chia thành mấy ngạch chính?

  • A. Một ngạch.
  • B. Hai ngạch.
  • C. Ba ngạch.
  • D. Bốn ngạch.

Câu 21: Ngạch sĩ quan tại ngũ khác với sĩ quan dự bị ở điểm nào?

  • A. Sĩ quan tại ngũ phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội, còn sĩ quan dự bị không phục vụ thường xuyên.
  • B. Sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm cao hơn sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan tại ngũ chỉ huy các đơn vị chiến đấu, còn sĩ quan dự bị chỉ làm công tác hậu cần.
  • D. Sĩ quan tại ngũ được hưởng chế độ đãi ngộ tốt hơn sĩ quan dự bị.

Câu 22: Tình huống giả định: Một sĩ quan quân đội phát hiện hành vi tham nhũng trong đơn vị. Theo luật, sĩ quan này có trách nhiệm gì?

  • A. Tự mình điều tra và xử lý hành vi tham nhũng đó.
  • B. Giữ im lặng để tránh gây mất đoàn kết nội bộ.
  • C. Báo cáo cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền về hành vi tham nhũng.
  • D. Chỉ cần nhắc nhở người vi phạm, nếu họ tự sửa chữa thì thôi.

Câu 23: Học sinh có thể thể hiện sự quan tâm đến lực lượng Quân đội và Công an nhân dân bằng hành động thiết thực nào?

  • A. Tham gia các câu lạc bộ thể thao quân sự.
  • B. Mặc trang phục quân đội hoặc công an khi đến trường.
  • C. Tổ chức các buổi giao lưu văn nghệ với chiến sĩ.
  • D. Viết thư thăm hỏi, động viên cán bộ, chiến sĩ ở vùng biên giới, hải đảo.

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc hoạt động cơ bản của Công an nhân dân là gì?

  • A. Độc lập, tự chủ, không chịu sự lãnh đạo của bất kỳ tổ chức nào.
  • B. Tuân thủ pháp luật; dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân; đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Bí mật, linh hoạt, chủ động đối phó với mọi tình huống.
  • D. Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng vũ trang khác để bảo đảm an ninh quốc gia.

Câu 25: Trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, Công an nhân dân có vai trò chủ động như thế nào?

  • A. Chỉ can thiệp khi có hành vi xâm phạm an ninh quốc gia xảy ra.
  • B. Chủ yếu tập trung vào trấn áp các hành vi gây rối trật tự công cộng.
  • C. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
  • D. Phối hợp với Quân đội để bảo vệ biên giới và hải đảo.

Câu 26: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Công an nhân dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Là cơ sở pháp lý quan trọng để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận, ít có tác dụng thực tiễn trong công tác bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của sĩ quan, chiến sĩ.
  • D. Chỉ quan trọng trong thời bình, ít có vai trò trong thời chiến.

Câu 27: Để trở thành sĩ quan Quân đội hoặc Công an nhân dân, học sinh cần chuẩn bị những gì ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường?

  • A. Tham gia tích cực các hoạt động Đoàn, Hội ở trường.
  • B. Ra sức học tập văn hóa, rèn luyện phẩm chất đạo đức, sức khỏe tốt, tìm hiểu về truyền thống Quân đội và Công an.
  • C. Tập trung vào học các môn khoa học tự nhiên để có kiến thức kỹ thuật.
  • D. Tham gia các lớp học võ thuật để rèn luyện thể lực.

Câu 28: Trong mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội và Công an nhân dân, lĩnh vực nào sau đây thể hiện sự phối hợp chặt chẽ nhất?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
  • B. Giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • D. Tham gia công tác phòng chống thiên tai, dịch bệnh.

Câu 29: Điều gì là thước đo phẩm chất đạo đức cách mạng của sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân?

  • A. Số năm công tác trong lực lượng vũ trang.
  • B. Cấp bậc quân hàm đạt được.
  • C. Số lượng bằng khen, giấy khen được tặng.
  • D. Lòng trung thành tuyệt đối với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân; tinh thần tận tụy phục vụ nhân dân.

Câu 30: Hãy chọn cụm từ thể hiện đầy đủ nhất vai trò của học sinh trong việc xây dựng lực lượng Quân đội và Công an nhân dân vững mạnh.

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa.
  • B. Nâng cao nhận thức pháp luật, rèn luyện toàn diện, sẵn sàng tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.
  • C. Tìm hiểu về lịch sử và truyền thống của Quân đội và Công an.
  • D. Vận động bạn bè và người thân nhập ngũ.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xem là sĩ quan?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đâu là chức năng chính của Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của pháp luật?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nghĩa vụ nào sau đây là nghĩa vụ *đặc trưng* của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện tính chất nghề nghiệp đặc biệt?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong các quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quyền lợi nào thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến điều kiện sống và làm việc của sĩ quan?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang Việt Nam?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chức năng *tham mưu* của Công an nhân dân được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện phẩm chất *vì nhân dân phục vụ* của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trước pháp luật được hiểu như thế nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Quyền lợi nào sau đây thể hiện chính sách *ưu đãi* của Nhà nước đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm gì trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an *về mặt nhận thức*?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hành vi nào sau đây của học sinh thể hiện sự *tôn trọng pháp luật* về xây dựng lực lượng Quân đội và Công an?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điều gì thể hiện sự *kế thừa và phát huy truyền thống* của Quân đội và Công an nhân dân mà học sinh cần hướng tới?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng Quân đội và Công an nhân dân thể hiện vai trò gì *nổi bật*?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: So sánh giữa Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Công an nhân dân, điểm *tương đồng cơ bản* nhất về mục tiêu xây dựng lực lượng là gì?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong tình huống biểu tình, bạo loạn gây mất trật tự công cộng, lực lượng nào có vai trò *chủ yếu* trong việc xử lý theo luật định?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điều lệnh, điều lệ của Quân đội và Công an nhân dân có vai trò gì đối với sĩ quan, chiến sĩ?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi thực hiện nhiệm vụ, sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân cần tuân thủ nguyên tắc nào trong mối quan hệ với nhân dân?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong hệ thống quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an trong giai đoạn hiện nay?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan được chia thành mấy ngạch chính?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ngạch sĩ quan *tại ngũ* khác với sĩ quan *dự bị* ở điểm nào?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tình huống giả định: Một sĩ quan quân đội phát hiện hành vi tham nhũng trong đơn vị. Theo luật, sĩ quan này có *trách nhiệm* gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Học sinh có thể thể hiện sự quan tâm đến lực lượng Quân đội và Công an nhân dân bằng hành động thiết thực nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc hoạt động cơ bản của Công an nhân dân là gì?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, Công an nhân dân có vai trò *chủ động* như thế nào?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Công an nhân dân có ý nghĩa *quan trọng* như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để trở thành sĩ quan Quân đội hoặc Công an nhân dân, học sinh cần chuẩn bị những gì ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong mối quan hệ phối hợp giữa Quân đội và Công an nhân dân, lĩnh vực nào sau đây thể hiện sự phối hợp *chặt chẽ nhất*?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều gì là *thước đo* phẩm chất đạo đức cách mạng của sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hãy chọn cụm từ *thể hiện đầy đủ nhất* vai trò của học sinh trong việc xây dựng lực lượng Quân đội và Công an nhân dân vững mạnh.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 02

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2014) quy định sĩ quan tại ngũ được phân loại theo những tiêu chí nào sau đây?

  • A. Cấp bậc quân hàm và thâm niên công tác
  • B. Chức vụ đảm nhiệm và trình độ học vấn
  • C. Ngạch sĩ quan và quân chủng phục vụ
  • D. Ngạch sĩ quan và cấp bậc quân hàm

Câu 2: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về "tư thế, lễ tiết, tác phong của người cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân" nhằm mục đích chính yếu nào?

  • A. Đảm bảo tính thống nhất về hình thức giữa các đơn vị công an
  • B. Xây dựng hình ảnh đẹp, chính quy và nâng cao ý thức kỷ luật của cán bộ, chiến sĩ
  • C. Phân biệt cán bộ, chiến sĩ công an với các lực lượng vũ trang khác
  • D. Tạo sự thoải mái, tự tin cho cán bộ, chiến sĩ khi giao tiếp với nhân dân

Câu 3: Tình huống: Một sĩ quan quân đội cấp úy có hành vi vi phạm kỷ luật quân đội, gây ảnh hưởng xấu đến đơn vị. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hình thức kỷ luật nào sau đây KHÔNG áp dụng đối với sĩ quan này?

  • A. Khiển trách
  • B. Cảnh cáo
  • C. Tước danh hiệu Công an nhân dân
  • D. Giáng cấp bậc quân hàm

Câu 4: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
  • B. Xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
  • C. Đối ngoại quốc phòng và hội nhập quốc tế
  • D. Giáo dục và nâng cao dân trí cho nhân dân

Câu 5: Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước và nhân dân
  • B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên
  • C. Ra sức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chính trị, quân sự, chuyên môn, nghiệp vụ
  • D. Tham gia các hoạt động sản xuất kinh tế để tăng thu nhập cho đơn vị

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cấp bậc cao nhất?

  • A. Đại tướng
  • B. Thượng tướng
  • C. Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam
  • D. Nguyên soái

Câu 7: Luật Công an nhân dân quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân, trong đó nguyên tắc nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Tuân thủ pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
  • B. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Dựa vào Nhân dân, phát huy sức mạnh của Nhân dân
  • D. Chịu sự giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Nhân dân

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện được xét thăng quân hàm trước thời hạn?

  • A. Sĩ quan có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
  • B. Sĩ quan có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác
  • C. Sĩ quan lập được chiến công đặc biệt xuất sắc
  • D. Sĩ quan có thâm niên công tác trên 20 năm liên tục

Câu 9: Quyền lợi nào sau đây KHÔNG phải là quyền lợi của sĩ quan Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Được Nhà nước bảo đảm về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện làm việc...
  • B. Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định
  • C. Được ưu tiên xét cấp học bổng du học nước ngoài hàng năm
  • D. Được nghỉ phép hàng năm và nghỉ lễ, Tết theo quy định

Câu 10: Tình huống: Một học sinh lớp 12 có nguyện vọng thi vào trường sĩ quan quân đội. Để đủ điều kiện dự tuyển, học sinh này cần đáp ứng tiêu chuẩn cơ bản nào về lý lịch?

  • A. Có bố mẹ là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Lý lịch bản thân và gia đình phải rõ ràng, đủ tiêu chuẩn chính trị
  • C. Có anh chị em ruột đang phục vụ trong quân đội
  • D. Gia đình có công với cách mạng

Câu 11: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm chung cơ bản nhất giữa hai luật này là gì?

  • A. Cùng quy định về chế độ, chính sách và các vấn đề liên quan đến đội ngũ sĩ quan của lực lượng vũ trang nhân dân
  • B. Cùng quy định về nhiệm vụ quốc phòng và an ninh quốc gia
  • C. Cùng quy định về tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân
  • D. Cùng quy định về tuyển chọn và đào tạo cán bộ cho lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong việc quản lý nhà nước về an ninh, trật tự?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Chính phủ
  • C. Bộ Công an
  • D. Quốc hội

Câu 13: Trách nhiệm của học sinh trung học phổ thông trong việc xây dựng lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

  • A. Tham gia tích cực các hoạt động tình nguyện tại địa phương
  • B. Tuyên truyền vận động người thân và bạn bè chấp hành pháp luật
  • C. Ra sức học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất và năng lực, sẵn sàng tham gia khi Tổ quốc cần
  • D. Tìm hiểu về lịch sử và truyền thống vẻ vang của Quân đội và Công an

Câu 14: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ngạch sĩ quan dự bị được hiểu như thế nào?

  • A. Sĩ quan đang tại ngũ nhưng được biệt phái sang công tác ở các cơ quan dân sự
  • B. Sĩ quan đã nghỉ hưu nhưng vẫn có thể được triệu tập trở lại phục vụ khi cần thiết
  • C. Sĩ quan chuyên nghiệp phục vụ trong các đơn vị dự bị động viên
  • D. Công dân được đào tạo quân sự và phong quân hàm sĩ quan dự bị để sẵn sàng động viên khi cần

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yêu cầu cơ bản đối với sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân về phẩm chất đạo đức?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và Nhân dân
  • B. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên
  • C. Có tinh thần đoàn kết, kỷ luật, gương mẫu chấp hành pháp luật
  • D. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư

Câu 16: Tình huống: Một chiến sĩ nghĩa vụ công an lập công xuất sắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Theo Luật Công an nhân dân, chiến sĩ này có thể được xem xét chuyển sang chế độ nào?

  • A. Chuyên nghiệp
  • B. Dự bị
  • C. Hợp đồng
  • D. Công chức

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thời hạn xét thăng quân hàm cấp úy lần đầu đối với sĩ quan tốt nghiệp đại học là bao lâu?

  • A. 1 năm
  • B. 2 năm
  • C. 3 năm
  • D. 4 năm

Câu 18: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về "chào điều lệnh" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thể hiện sức mạnh và tính kỷ luật của lực lượng công an
  • B. Đảm bảo an toàn giao thông khi di chuyển trên đường
  • C. Phân biệt cấp bậc và chức vụ giữa các cán bộ, chiến sĩ
  • D. Thể hiện sự tôn trọng, đoàn kết và thống nhất trong lực lượng vũ trang

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc biện pháp vũ trang mà Công an nhân dân được phép sử dụng trong thi hành nhiệm vụ?

  • A. Súng quân dụng
  • B. Công cụ hỗ trợ
  • C. Bom xăng
  • D. Vũ lực

Câu 20: So sánh nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Sĩ quan Quân đội có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, còn sĩ quan Công an có nghĩa vụ bảo vệ an ninh quốc gia
  • B. Sĩ quan Quân đội có nghĩa vụ sẵn sàng chiến đấu, còn sĩ quan Công an có nghĩa vụ giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
  • C. Sĩ quan Quân đội có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với Đảng, còn sĩ quan Công an có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với Nhà nước
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản về nghĩa vụ giữa sĩ quan hai lực lượng

Câu 21: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan bị kỷ luật "tước danh hiệu sĩ quan" trong trường hợp nào?

  • A. Khi phạm tội bị Tòa án tuyên phạt tù chung thân hoặc tử hình
  • B. Khi vi phạm kỷ luật nghiêm trọng gây ảnh hưởng xấu đến uy tín quân đội
  • C. Khi tự ý bỏ ngũ quá 3 tháng
  • D. Khi không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian dài

Câu 22: Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi, bổ sung 2023) có điểm mới nào đáng chú ý so với luật trước đó về chức năng của Công an xã?

  • A. Tăng cường quyền hạn trong xử phạt vi phạm hành chính
  • B. Giảm bớt số lượng biên chế để tinh gọn bộ máy
  • C. Xây dựng Công an xã chính quy
  • D. Chuyển giao toàn bộ lực lượng Công an xã về Bộ Quốc phòng quản lý

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan cấp tá là bao nhiêu?

  • A. 55 tuổi
  • B. 57 tuổi
  • C. 60 tuổi
  • D. 62 tuổi

Câu 24: Quyền hạn của sĩ quan Công an nhân dân khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát giao thông KHÔNG bao gồm quyền nào sau đây?

  • A. Dừng xe, kiểm soát người và phương tiện
  • B. Xử phạt vi phạm hành chính về giao thông
  • C. Tạm giữ phương tiện vi phạm
  • D. Khám xét nhà ở của người vi phạm

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, trường hợp nào sĩ quan được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ?

  • A. Khi sĩ quan có nguyện vọng cá nhân
  • B. Khi đơn vị thiếu quân số
  • C. Khi sĩ quan có trình độ chuyên môn giỏi, sức khỏe tốt và đơn vị có nhu cầu
  • D. Khi sĩ quan lập công lớn trong thời gian gần nghỉ hưu

Câu 26: Luật Công an nhân dân quy định về các ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra các ngày nghỉ lễ cho cán bộ, chiến sĩ công an
  • B. Giáo dục truyền thống, lịch sử và khơi dậy lòng tự hào dân tộc, ý chí cách mạng
  • C. Tăng cường giao lưu, học hỏi kinh nghiệm giữa các đơn vị công an
  • D. Thu hút sự quan tâm của xã hội đối với lực lượng công an

Câu 27: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hình thức đào tạo sĩ quan nào là hình thức đào tạo cơ bản, chính quy?

  • A. Đào tạo tại các trường sĩ quan quân đội
  • B. Đào tạo liên thông từ hạ sĩ quan lên sĩ quan
  • C. Tuyển chọn công dân tốt nghiệp đại học đào tạo sĩ quan dự bị
  • D. Bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ chuyển ngành sang quân đội

Câu 28: Luật Công an nhân dân quy định về chế độ chính sách đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt gánh nặng chi tiêu cho cán bộ, chiến sĩ công an
  • B. Đảm bảo công bằng xã hội giữa các lực lượng vũ trang
  • C. Khuyến khích người dân tham gia lực lượng công an
  • D. Xây dựng hậu phương vững chắc, động viên cán bộ, chiến sĩ yên tâm công tác, hoàn thành nhiệm vụ

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có trách nhiệm gì đối với cấp dưới?

  • A. Bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần cho cấp dưới
  • B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, giáo dục, rèn luyện cấp dưới
  • C. Báo cáo tình hình cấp dưới lên cấp trên
  • D. Thay mặt cấp dưới giải quyết các vấn đề cá nhân

Câu 30: Học sinh trung học phổ thông có thể tham gia đóng góp vào việc xây dựng lực lượng Công an nhân dân trong sạch, vững mạnh bằng hành động thiết thực nào?

  • A. Trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống tội phạm
  • B. Vận động người thân và bạn bè tham gia lực lượng công an
  • C. Tích cực học tập, nâng cao ý thức pháp luật và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật
  • D. Góp ý phê bình những cán bộ, chiến sĩ công an có hành vi sai trái

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2014) quy định sĩ quan tại ngũ được phân loại theo những tiêu chí nào sau đây?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về 'tư thế, lễ tiết, tác phong của người cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân' nhằm mục đích chính yếu nào?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tình huống: Một sĩ quan quân đội cấp úy có hành vi vi phạm kỷ luật quân đội, gây ảnh hưởng xấu đến đơn vị. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hình thức kỷ luật nào sau đây KHÔNG áp dụng đối với sĩ quan này?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nghĩa vụ nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cấp bậc cao nhất?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Luật Công an nhân dân quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân, trong đó nguyên tắc nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện được xét thăng quân hàm trước thời hạn?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Quyền lợi nào sau đây KHÔNG phải là quyền lợi của sĩ quan Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tình huống: Một học sinh lớp 12 có nguyện vọng thi vào trường sĩ quan quân đội. Để đủ điều kiện dự tuyển, học sinh này cần đáp ứng tiêu chuẩn cơ bản nào về lý lịch?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm chung cơ bản nhất giữa hai luật này là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong việc quản lý nhà nước về an ninh, trật tự?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trách nhiệm của học sinh trung học phổ thông trong việc xây dựng lực lượng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân vững mạnh được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ngạch sĩ quan dự bị được hiểu như thế nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yêu cầu cơ bản đối với sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân về phẩm chất đạo đức?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tình huống: Một chiến sĩ nghĩa vụ công an lập công xuất sắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Theo Luật Công an nhân dân, chiến sĩ này có thể được xem xét chuyển sang chế độ nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thời hạn xét thăng quân hàm cấp úy lần đầu đối với sĩ quan tốt nghiệp đại học là bao lâu?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về 'chào điều lệnh' nhằm mục đích chính là gì?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc biện pháp vũ trang mà Công an nhân dân được phép sử dụng trong thi hành nhiệm vụ?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: So sánh nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan bị kỷ luật 'tước danh hiệu sĩ quan' trong trường hợp nào?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi, bổ sung 2023) có điểm mới nào đáng chú ý so với luật trước đó về chức năng của Công an xã?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan cấp tá là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Quyền hạn của sĩ quan Công an nhân dân khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát giao thông KHÔNG bao gồm quyền nào sau đây?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, trường hợp nào sĩ quan được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Luật Công an nhân dân quy định về các ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hình thức đào tạo sĩ quan nào là hình thức đào tạo cơ bản, chính quy?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Luật Công an nhân dân quy định về chế độ chính sách đối với thân nhân của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có trách nhiệm gì đối với cấp dưới?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Học sinh trung học phổ thông có thể tham gia đóng góp vào việc xây dựng lực lượng Công an nhân dân trong sạch, vững mạnh bằng hành động thiết thực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 03

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phân thành mấy ngạch chính?

  • A. Một ngạch: Sĩ quan tại ngũ
  • B. Hai ngạch: Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị
  • C. Ba ngạch: Sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan kĩ thuật
  • D. Bốn ngạch: Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị, sĩ quan biệt phái, sĩ quan nghỉ hưu

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại một đơn vị. Hành động này thể hiện rõ nhất chức năng nào của sĩ quan Quân đội?

  • A. Quản lý kinh tế
  • B. Tham gia hoạt động xã hội dân sự
  • C. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đơn vị
  • D. Trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Câu 3: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội nhận được mệnh lệnh khẩn cấp từ cấp trên yêu cầu di chuyển đơn vị đến một vị trí mới để ứng phó với thiên tai. Mặc dù điều kiện thời tiết rất xấu và có khó khăn, sĩ quan này vẫn nhanh chóng tổ chức thực hiện mệnh lệnh một cách nghiêm túc. Hành động này thể hiện nghĩa vụ nào của sĩ quan Quân đội?

  • A. Giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng
  • B. Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội
  • C. Gương mẫu chấp hành pháp luật Nhà nước
  • D. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên

Câu 4: Theo Luật Công an nhân dân, vị trí của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang được xác định là gì?

  • A. Lực lượng nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội
  • B. Lực lượng dự bị chiến lược cho Quân đội nhân dân
  • C. Lực lượng chủ yếu trong phát triển kinh tế
  • D. Lực lượng hỗ trợ hoạt động ngoại giao

Câu 5: Chức năng "tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội" thuộc về lực lượng nào?

  • A. Chỉ Quân đội nhân dân
  • B. Chỉ lực lượng Dân quân tự vệ
  • C. Công an nhân dân
  • D. Bộ Y tế

Câu 6: Một chiến sĩ Công an nhân dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một công dân. Theo quy định, chiến sĩ này có trách nhiệm gì trước tiên?

  • A. Bỏ qua nếu vi phạm nhỏ
  • B. Xử lý theo đúng quy định của pháp luật và điều lệnh Công an nhân dân
  • C. Yêu cầu công dân tự giải quyết
  • D. Chờ chỉ thị trực tiếp từ Bộ trưởng Bộ Công an

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Đều có chức năng tham mưu cho Đảng, Nhà nước
  • B. Đều là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang
  • C. Đều có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
  • D. Quân đội chủ yếu đối phó với chiến tranh, Công an chủ yếu đối phó với an ninh nội địa và trật tự xã hội

Câu 8: Phân tích tình huống: Một sĩ quan Quân đội được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn tại nước ngoài theo chương trình của Bộ Quốc phòng. Quyền lợi nào của sĩ quan đang được Nhà nước đảm bảo trong trường hợp này?

  • A. Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích phát triển tài năng
  • B. Quyền công dân
  • C. Chính sách ưu đãi về nhà ở
  • D. Quyền được nghỉ hưu sớm

Câu 9: Một hạ sĩ quan Công an nhân dân đang làm nhiệm vụ tại chốt kiểm soát giao thông. Nghĩa vụ nào sau đây là quan trọng nhất mà anh ta phải thực hiện?

  • A. Tham gia hoạt động văn hóa, thể thao
  • B. Bán hàng rong để tăng thu nhập
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, chỉ thị, mệnh lệnh
  • D. Tự ý rời bỏ vị trí làm nhiệm vụ

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, yếu tố nào là cốt lõi tạo nên đội ngũ sĩ quan?

  • A. Chỉ có kinh nghiệm chiến đấu
  • B. Chỉ có trình độ học vấn phổ thông
  • C. Chỉ có sức khỏe tốt
  • D. Là cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự

Câu 11: So sánh nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an, điểm chung nổi bật nhất là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và Nhân dân
  • B. Chỉ có nhiệm vụ bảo vệ biên giới
  • C. Chỉ có nhiệm vụ điều tra tội phạm
  • D. Chỉ làm công tác hậu cần

Câu 12: Một học sinh trung học phổ thông muốn tìm hiểu về điều kiện để trở thành sĩ quan Quân đội. Điều này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

  • A. Chỉ cần học giỏi các môn tự nhiên
  • B. Chỉ cần tham gia các hoạt động thể thao
  • C. Học tập, nắm được điều kiện tuyển chọn, đào tạo
  • D. Chỉ cần có ngoại hình tốt

Câu 13: Phân tích vai trò của sĩ quan Quân đội trong việc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Vai trò nào là quan trọng nhất?

  • A. Là người cung cấp trang thiết bị
  • B. Là lực lượng nòng cốt, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy
  • C. Là người làm công tác văn thư
  • D. Là người phụ trách nấu ăn cho đơn vị

Câu 14: Tình huống: Một sĩ quan Công an đang thực hiện nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Anh ta cần thu thập chứng cứ một cách khách quan, tuân thủ đúng quy trình pháp luật, không bị ảnh hưởng bởi lợi ích cá nhân hay áp lực bên ngoài. Hành động này thể hiện rõ nhất nghĩa vụ nào?

  • A. Trung thực, dũng cảm, hoàn thành mọi nhiệm vụ
  • B. Luôn học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ
  • C. Chỉ báo cáo những thông tin có lợi
  • D. Từ chối nhiệm vụ khó khăn

Câu 15: Quyền lợi nào sau đây là chung cho cả sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an theo quy định của pháp luật?

  • A. Được miễn toàn bộ thuế thu nhập cá nhân
  • B. Được cấp nhà ở miễn phí trọn đời
  • C. Được hưởng chính sách, chế độ ưu đãi của Nhà nước
  • D. Được phép kinh doanh mọi ngành nghề

Câu 16: Trách nhiệm "chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền" áp dụng đối với ai?

  • A. Chỉ công dân bình thường
  • B. Chỉ học sinh trung học phổ thông
  • C. Chỉ những người không thuộc lực lượng vũ trang
  • D. Sĩ quan Quân đội và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Câu 17: Tình huống: Một nhóm học sinh THPT đang thảo luận về việc đăng ký dự thi vào các trường Quân đội, Công an. Việc tìm hiểu thông tin về các trường, ngành học, và yêu cầu tuyển sinh là biểu hiện của trách nhiệm nào của học sinh?

  • A. Trách nhiệm làm giàu cho bản thân
  • B. Trách nhiệm tìm hiểu phương thức đăng ký dự tuyển đào tạo
  • C. Trách nhiệm tham gia các hoạt động giải trí
  • D. Trách nhiệm phê phán Luật Sĩ quan và Luật Công an nhân dân

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của nghĩa vụ "Vì dân phục vụ" đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân. Ý nghĩa nào là cốt lõi?

  • A. Đặt lợi ích của Nhân dân lên trên hết, tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhân dân
  • B. Chỉ phục vụ những người quen biết
  • C. Chỉ phục vụ khi có yêu cầu bằng văn bản
  • D. Phục vụ những người có chức vụ cao

Câu 19: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phong các cấp hàm nào?

  • A. Chỉ cấp úy
  • B. Chỉ cấp tá
  • C. Chỉ cấp tướng
  • D. Cấp úy, cấp tá, cấp tướng

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ giữ gìn trật tự công cộng tại một sự kiện đông người. Anh ta phải đối mặt với tình huống có người gây rối. Trách nhiệm nào đòi hỏi anh ta phải xử lý tình huống này một cách chuyên nghiệp và đúng luật?

  • A. Trách nhiệm làm thơ ca ngợi
  • B. Trách nhiệm lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ được giao
  • C. Trách nhiệm trông giữ xe
  • D. Trách nhiệm phát biểu cảm nghĩ cá nhân

Câu 21: Học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm gì đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc nói chung và xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an nói riêng?

  • A. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân
  • B. Chỉ cần biết tên các bộ trưởng
  • C. Chỉ cần tham gia các trò chơi điện tử về chiến tranh
  • D. Không có trách nhiệm gì vì còn nhỏ tuổi

Câu 22: Việc sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt thể hiện điều gì?

  • A. Là việc làm tự phát không bắt buộc
  • B. Chỉ là yêu cầu đối với sĩ quan cấp cao
  • C. Là một nghĩa vụ quan trọng để hoàn thành tốt nhiệm vụ
  • D. Chỉ để phục vụ lợi ích cá nhân

Câu 23: Chức năng "đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội" là chức năng chính của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Công an nhân dân
  • C. Cả Quân đội và Công an với mức độ như nhau
  • D. Chỉ lực lượng Biên phòng

Câu 24: Tình huống: Một học sinh THPT tích cực tìm hiểu về lịch sử truyền thống anh hùng của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, đồng thời tham gia các hoạt động tình nguyện tại địa phương. Việc làm này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

  • A. Chỉ để được điểm cao môn Giáo dục quốc phòng
  • B. Chỉ để khoe khoang với bạn bè
  • C. Không liên quan gì đến việc xây dựng lực lượng vũ trang
  • D. Ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi kiến thức và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tìm hiểu truyền thống

Câu 25: Quyền lợi "có quyền công dân" của sĩ quan Quân đội và Công an có ý nghĩa gì?

  • A. Họ được hưởng đầy đủ các quyền và nghĩa vụ như công dân bình thường, trừ những hạn chế do tính chất đặc thù của ngành
  • B. Họ được miễn trừ mọi nghĩa vụ công dân
  • C. Họ không có quyền công dân như người khác
  • D. Họ chỉ có quyền bỏ phiếu bầu cử

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được coi là "sĩ quan" Công an nhân dân?

  • A. Chỉ những người có quân hàm Đại tá trở lên
  • B. Chỉ những người làm công tác văn phòng
  • C. Cán bộ được phong cấp hàm từ cấp úy trở lên
  • D. Tất cả mọi người làm việc trong ngành công an

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa nghĩa vụ "Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội" của sĩ quan Quân đội với việc xây dựng đơn vị vững mạnh. Mối liên hệ đó là gì?

  • A. Không có mối liên hệ nào, chỉ là việc làm thêm
  • B. Chỉ giúp bộ đội thoải mái hơn
  • C. Chỉ làm tăng chi phí của đơn vị
  • D. Góp phần nâng cao tinh thần, sức chiến đấu, sự gắn bó của bộ đội, từ đó xây dựng đơn vị vững mạnh

Câu 28: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội phát hiện một số cán bộ dưới quyền có biểu hiện vi phạm kỷ luật. Theo trách nhiệm của mình, sĩ quan này cần làm gì?

  • A. Chịu trách nhiệm và xử lý theo đúng quy định, báo cáo cấp trên
  • B. Giả vờ không biết
  • C. Bỏ qua vì không phải việc của mình
  • D. Khuyến khích hành vi vi phạm

Câu 29: Việc Nhà nước đảm bảo chính sách ưu đãi đối với sĩ quan Quân đội và Công an có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho họ giàu có hơn công dân khác
  • B. Chỉ là hình thức khuyến khích
  • C. Thể hiện sự ghi nhận đóng góp, tạo điều kiện để họ yên tâm công tác, hoàn thành nhiệm vụ đặc thù
  • D. Là gánh nặng cho ngân sách nhà nước

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ "Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và Nhân dân" đặt ra yêu cầu gì đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an?

  • A. Chỉ cần trung thành khi làm nhiệm vụ
  • B. Luôn đặt lợi ích của Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và Nhân dân lên trên hết, sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ an ninh, trật tự
  • C. Chỉ trung thành với cấp trên trực tiếp
  • D. Trung thành với bất kỳ tổ chức nào trả lương cao

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phân thành mấy ngạch chính?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu tại một đơn vị. Hành động này thể hiện rõ nhất chức năng nào của sĩ quan Quân đội?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội nhận được mệnh lệnh khẩn cấp từ cấp trên yêu cầu di chuyển đơn vị đến một vị trí mới để ứng phó với thiên tai. Mặc dù điều kiện thời tiết rất xấu và có khó khăn, sĩ quan này vẫn nhanh chóng tổ chức thực hiện mệnh lệnh một cách nghiêm túc. Hành động này thể hiện nghĩa vụ nào của sĩ quan Quân đội?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Theo Luật Công an nhân dân, vị trí của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang được xác định là gì?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chức năng 'tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội' thuộc về lực lượng nào?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một chiến sĩ Công an nhân dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của một công dân. Theo quy định, chiến sĩ này có trách nhiệm gì trước tiên?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phân tích tình huống: Một sĩ quan Quân đội được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn tại nước ngoài theo chương trình của Bộ Quốc phòng. Quyền lợi nào của sĩ quan đang được Nhà nước đảm bảo trong trường hợp này?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một hạ sĩ quan Công an nhân dân đang làm nhiệm vụ tại chốt kiểm soát giao thông. Nghĩa vụ nào sau đây là quan trọng nhất mà anh ta phải thực hiện?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, yếu tố nào là cốt lõi tạo nên đội ngũ sĩ quan?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: So sánh nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an, điểm chung nổi bật nhất là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một học sinh trung học phổ thông muốn tìm hiểu về điều kiện để trở thành sĩ quan Quân đội. Điều này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích vai trò của sĩ quan Quân đội trong việc xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. Vai trò nào là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tình huống: Một sĩ quan Công an đang thực hiện nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Anh ta cần thu thập chứng cứ một cách khách quan, tuân thủ đúng quy trình pháp luật, không bị ảnh hưởng bởi lợi ích cá nhân hay áp lực bên ngoài. Hành động này thể hiện rõ nhất nghĩa vụ nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Quyền lợi nào sau đây là chung cho cả sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an theo quy định của pháp luật?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trách nhiệm 'chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền' áp dụng đối với ai?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tình huống: Một nhóm học sinh THPT đang thảo luận về việc đăng ký dự thi vào các trường Quân đội, Công an. Việc tìm hiểu thông tin về các trường, ngành học, và yêu cầu tuyển sinh là biểu hiện của trách nhiệm nào của học sinh?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của nghĩa vụ 'Vì dân phục vụ' đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân. Ý nghĩa nào là cốt lõi?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phong các cấp hàm nào?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một sĩ quan Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ giữ gìn trật tự công cộng tại một sự kiện đông người. Anh ta phải đối mặt với tình huống có người gây rối. Trách nhiệm nào đòi hỏi anh ta phải xử lý tình huống này một cách chuyên nghiệp và đúng luật?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm gì đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc nói chung và xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an nói riêng?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Chức năng 'đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội' là chức năng chính của lực lượng nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tình huống: Một học sinh THPT tích cực tìm hiểu về lịch sử truyền thống anh hùng của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, đồng thời tham gia các hoạt động tình nguyện tại địa phương. Việc làm này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Quyền lợi 'có quyền công dân' của sĩ quan Quân đội và Công an có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được coi là 'sĩ quan' Công an nhân dân?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa nghĩa vụ 'Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội' của sĩ quan Quân đội với việc xây dựng đơn vị vững mạnh. Mối liên hệ đó là gì?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội phát hiện một số cán bộ dưới quyền có biểu hiện vi phạm kỷ luật. Theo trách nhiệm của mình, sĩ quan này cần làm gì?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc Nhà nước đảm bảo chính sách ưu đãi đối với sĩ quan Quân đội và Công an có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ 'Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và Nhân dân' đặt ra yêu cầu gì đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 04

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được hiểu là cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Đặc điểm nào sau đây là tiêu chí pháp lý cốt lõi để xác định một người là sĩ quan Quân đội?

  • A. Có trình độ đại học trở lên và được đào tạo chuyên ngành quân sự.
  • B. Đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và giữ chức vụ chỉ huy.
  • C. Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.

Câu 2: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là "Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên". Trong bối cảnh thực hiện nhiệm vụ, nghĩa vụ này đòi hỏi sĩ quan phải làm gì khi nhận được một mệnh lệnh hợp pháp nhưng gặp khó khăn trong việc thực hiện?

  • A. Từ chối thực hiện và báo cáo khó khăn lên cấp cao hơn.
  • B. Chỉ thực hiện khi cấp trên đảm bảo mọi điều kiện thuận lợi.
  • C. Chủ động khắc phục khó khăn, tìm mọi cách hoàn thành mệnh lệnh.
  • D. Thảo luận với đồng đội và đưa ra giải pháp thay thế.

Câu 3: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành các cấp Úy, Tá, Tướng. Việc phân chia này phản ánh điều gì trong tổ chức và hoạt động quân sự?

  • A. Sự phân cấp về chức vụ, quyền hạn và trách nhiệm.
  • B. Thời gian phục vụ và kinh nghiệm công tác.
  • C. Chỉ số năng lực chiến đấu cá nhân.
  • D. Lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.

Câu 4: Xét về vị trí, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định là "lực lượng nòng cốt của Quân đội". Điều này nhấn mạnh vai trò chủ yếu của sĩ quan trong khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp số lượng lớn quân nhân cho Quân đội.
  • B. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • C. Thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu đơn lẻ.
  • D. Tham gia công tác hậu cần, kỹ thuật.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan phụ thuộc vào cấp bậc hàm và giới tính. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Đảm bảo sĩ quan có đủ thời gian tích lũy kinh nghiệm.
  • B. Phân biệt quyền lợi giữa các cấp bậc và giới tính.
  • C. Khuyến khích sĩ quan cống hiến lâu dài.
  • D. Đảm bảo sự kế thừa, trẻ hóa đội ngũ và phù hợp với yêu cầu sức khỏe, đặc thù nghề nghiệp.

Câu 6: Việc thăng quân hàm đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phải căn cứ vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc "thực tài, thực quyền" trong việc thăng quân hàm?

  • A. Thời gian công tác tối thiểu trong mỗi cấp bậc.
  • B. Thành tích đạt được trong công tác.
  • C. Chức vụ đang đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • D. Trình độ học vấn và các bằng cấp chuyên môn.

Câu 7: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia.
  • C. Tham gia cứu hộ, cứu nạn trên phạm vi toàn quốc.
  • D. Huấn luyện và xây dựng lực lượng dự bị động viên.

Câu 8: So sánh vị trí giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân, điểm tương đồng cốt lõi nào được thể hiện trong vai trò của họ đối với lực lượng của mình?

  • A. Đều là lực lượng trực tiếp chiến đấu bảo vệ biên giới.
  • B. Đều là lực lượng nòng cốt, đảm nhiệm vai trò lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • C. Đều chịu trách nhiệm chính trong công tác phòng chống tội phạm.
  • D. Đều chỉ phục vụ trong thời bình và chuyển sang dự bị khi có chiến tranh.

Câu 9: Nghĩa vụ "Vì Nhân dân phục vụ" là một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân. Nghĩa vụ này đòi hỏi người cán bộ Công an phải làm gì trong công tác hàng ngày?

  • A. Luôn ưu tiên giải quyết các vụ việc phức tạp, bỏ qua các việc nhỏ.
  • B. Chỉ làm việc khi có yêu cầu chính thức từ cấp trên hoặc công dân.
  • C. Tôn trọng, lễ phép, tận tụy giúp đỡ Nhân dân, lắng nghe ý kiến Nhân dân.
  • D. Chỉ làm việc trong giờ hành chính theo quy định.

Câu 10: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ. Sự phân chia này tương ứng với những đối tượng nào trong lực lượng CAND?

  • A. Sĩ quan là người có bằng đại học, hạ sĩ quan là người có bằng cao đẳng, chiến sĩ là người có bằng trung cấp.
  • B. Sĩ quan là cán bộ chỉ huy, hạ sĩ quan là cán bộ kỹ thuật, chiến sĩ là người thực hiện nhiệm vụ cụ thể.
  • C. Sĩ quan là người phục vụ lâu dài, hạ sĩ quan là người phục vụ có thời hạn, chiến sĩ là người phục vụ nghĩa vụ.
  • D. Sĩ quan, hạ sĩ quan là những người phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp; chiến sĩ là người phục vụ theo chế độ nghĩa vụ.

Câu 11: Quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an bao gồm quyền lợi về vật chất, tinh thần và các chế độ ưu đãi khác. Quyền lợi nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc nâng cao năng lực và phẩm chất cho đội ngũ sĩ quan?

  • A. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, chuyên môn, nghiệp vụ.
  • B. Được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ nghỉ ngơi theo quy định.
  • C. Được cấp nhà ở công vụ hoặc hỗ trợ về nhà ở.
  • D. Được ưu tiên trong việc khám chữa bệnh.

Câu 12: Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội và Công an được quy định rõ ràng, bao gồm trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền. Điều này thể hiện nguyên tắc làm việc nào trong lực lượng vũ trang?

  • A. Tập trung dân chủ.
  • B. Đoàn kết, hiệp đồng.
  • C. Tự phê bình và phê bình.
  • D. Phân công, phân cấp rõ ràng và đề cao trách nhiệm cá nhân.

Câu 13: Một sĩ quan Quân đội cấp Đại úy đã đủ thời gian phục vụ trong cấp bậc và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Theo quy định về thăng quân hàm, yếu tố nào là quan trọng nhất để xem xét thăng quân hàm lên Thiếu tá?

  • A. Số lượng biên chế chỉ huy cấp Thiếu tá còn trống.
  • B. Đang đảm nhiệm chức vụ tương ứng với cấp bậc Thiếu tá.
  • C. Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu.
  • D. Có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ chuyên ngành quân sự.

Câu 14: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan Công an có thể phục vụ đến độ tuổi cao hơn tùy theo cấp bậc và chức vụ. Quy định này khác với Quân đội nhân dân ở điểm nào?

  • A. Công an nhân dân không có quy định về tuổi phục vụ tối đa.
  • B. Quân đội nhân dân có tuổi phục vụ cao hơn Công an nhân dân ở mọi cấp bậc.
  • C. Luật CAND có quy định riêng về kéo dài tuổi phục vụ đối với một số chức vụ, cấp bậc, chuyên môn đặc thù.
  • D. Luật QĐND không phân biệt tuổi phục vụ theo giới tính.

Câu 15: Là học sinh THPT, để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, trách nhiệm trực tiếp và quan trọng nhất của bạn là gì?

  • A. Ra sức học tập, rèn luyện, nâng cao kiến thức, phẩm chất đạo đức để chuẩn bị hành trang nếu có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng.
  • B. Tham gia các hoạt động tuyên truyền về Luật Sĩ quan và Luật Công an nhân dân.
  • C. Tìm hiểu thông tin về các trường, học viện trong Quân đội và Công an.
  • D. Góp ý trực tiếp vào việc xây dựng các dự thảo luật liên quan.

Câu 16: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có hai ngạch là sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị. Sự tồn tại của ngạch sĩ quan dự bị có ý nghĩa gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Giảm bớt số lượng sĩ quan thường trực trong thời bình.
  • B. Tăng cường tiềm lực sĩ quan, sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực khi cần thiết (đặc biệt trong chiến tranh).
  • C. Tạo cơ hội cho người dân trải nghiệm môi trường quân ngũ ngắn hạn.
  • D. Đảm bảo tất cả công dân nam đều phải trải qua đào tạo sĩ quan.

Câu 17: Một trong những nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội và Công an là "Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt". Nghĩa vụ này đòi hỏi người sĩ quan, công an phải có ý thức tự giác như thế nào?

  • A. Chỉ học tập, rèn luyện khi có lệnh hoặc được cử đi đào tạo.
  • B. Tập trung vào chuyên môn nghiệp vụ, không cần quan tâm đến đạo đức chính trị.
  • C. Chủ động, tích cực tự học, tự rèn luyện suốt đời để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
  • D. Chỉ cần đạt chuẩn trình độ ban đầu khi được tuyển chọn.

Câu 18: Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân đều quy định sĩ quan có quyền "được Nhà nước đảm bảo chính sách, chế độ ưu đãi". Điều này thể hiện điều gì về sự ghi nhận của Nhà nước đối với đóng góp của đội ngũ sĩ quan?

  • A. Sự ghi nhận công lao, cống hiến và đặc thù nguy hiểm, khó khăn của nghề nghiệp quân sự, công an.
  • B. Tạo sự phân biệt về giai cấp trong xã hội.
  • C. Chỉ đơn thuần là hình thức khuyến khích tinh thần.
  • D. Đảm bảo sĩ quan có mức sống cao hơn mọi ngành nghề khác.

Câu 19: Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội và Công an bao gồm "Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ". Điều này cho thấy sĩ quan là lực lượng chịu trách nhiệm chính trong việc gì?

  • A. Chỉ thực hiện các nhiệm vụ được giao trực tiếp từ cấp trên.
  • B. Tham mưu, đề xuất nhưng không chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng.
  • C. Chỉ quản lý về mặt hành chính, không liên quan đến chuyên môn.
  • D. Biến các chủ trương, kế hoạch thành hành động cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.

Câu 20: Một điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất ở đâu?

  • A. Quân đội bảo vệ Đảng, Công an bảo vệ Nhà nước.
  • B. Quân đội chủ yếu đối phó với nguy cơ từ bên ngoài (chiến tranh, xâm lược); Công an chủ yếu đối phó với nguy cơ từ bên trong (tội phạm, mất trật tự xã hội).
  • C. Quân đội chỉ hoạt động trong thời chiến, Công an hoạt động trong thời bình.
  • D. Quân đội có quyền bắt giữ tội phạm, Công an thì không.

Câu 21: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Họ chỉ làm các công việc mang tính chuyên môn cao.
  • B. Họ được đào tạo chuyên sâu về một lĩnh vực duy nhất.
  • C. Họ phục vụ lâu dài trong lực lượng cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu hoặc chuyển ngành theo quy định.
  • D. Họ được phép làm thêm các công việc ngoài ngành.

Câu 22: Quyền công dân là quyền cơ bản của sĩ quan Quân đội và Công an. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của nghề nghiệp, một số quyền công dân của họ có thể bị hạn chế hoặc thực hiện theo quy định riêng. Ví dụ nào sau đây thể hiện sự hạn chế đó?

  • A. Quyền được học tập, nâng cao trình độ.
  • B. Quyền được chăm sóc sức khỏe.
  • C. Quyền được hưởng lương và phụ cấp.
  • D. Quyền tự do ngôn luận (trong việc phát biểu ý kiến trái với quan điểm của Đảng, Nhà nước, Quân đội, Công an).

Câu 23: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan phải "Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội". Trách nhiệm này chủ yếu thuộc về sĩ quan ở cấp độ nào?

  • A. Sĩ quan phụ trách đơn vị trực tiếp (cấp tiểu đội, trung đội, đại đội...).
  • B. Sĩ quan làm công tác tham mưu tổng hợp.
  • C. Sĩ quan làm công tác kỹ thuật, hậu cần.
  • D. Chỉ thuộc về sĩ quan cấp tướng.

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an có nghĩa vụ "Trung thực, dũng cảm, hoàn thành mọi nhiệm vụ". Phẩm chất "dũng cảm" trong bối cảnh công tác Công an thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Luôn đi đầu trong mọi phong trào thi đua.
  • B. Không ngại hiểm nguy, khó khăn, gian khổ khi đấu tranh với tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Mạnh dạn phát biểu ý kiến trái ngược với cấp trên.
  • D. Dám nhận lỗi khi mắc sai lầm trong công tác hành chính.

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan cấp Tướng do cơ quan nào quyết định?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 26: Việc thăng cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân phải căn cứ vào cấp bậc hàm hiện tại, chức vụ, thời gian đảm nhiệm chức vụ và yêu cầu công tác. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự gắn kết chặt chẽ giữa thăng cấp bậc hàm với quá trình công tác và cống hiến thực tế?

  • A. Độ tuổi của sĩ quan.
  • B. Kết quả khám sức khỏe định kỳ.
  • C. Hoàn thành tốt hoặc xuất sắc nhiệm vụ được giao.
  • D. Số lần được khen thưởng trong năm.

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân đều nhấn mạnh vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội và Công an. Điều này được thể hiện rõ nhất qua quy định nào liên quan đến sĩ quan?

  • A. Sĩ quan là cán bộ của Đảng và Nhà nước, phải tuyệt đối trung thành với Đảng.
  • B. Tất cả sĩ quan đều bắt buộc phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Việc thăng quân hàm, cấp bậc hàm chỉ do cấp ủy Đảng quyết định.
  • D. Sĩ quan chỉ báo cáo công tác cho tổ chức Đảng, không báo cáo cho chỉ huy đơn vị.

Câu 28: Bên cạnh việc học tập kiến thức văn hóa, học sinh THPT cần làm gì để có sự chuẩn bị tốt nhất nếu có nguyện vọng sau này trở thành sĩ quan Quân đội hoặc Công an?

  • A. Chỉ tập trung vào các môn tự nhiên để thi vào các trường kỹ thuật quân sự, công an.
  • B. Chờ đến khi tốt nghiệp THPT mới bắt đầu tìm hiểu thông tin tuyển sinh.
  • C. Chỉ rèn luyện sức khỏe mà không cần quan tâm đến các kỹ năng mềm.
  • D. Tìm hiểu thông tin về các trường, học viện, điều kiện, tiêu chuẩn tuyển sinh; rèn luyện sức khỏe, phẩm chất đạo đức, kỹ năng cần thiết.

Câu 29: Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Quân đội và Công an khi thôi phục vụ tại ngũ/tại ngũ được quy định nhằm mục đích gì?

  • A. Khuyến khích sĩ quan xin thôi phục vụ sớm.
  • B. Đảm bảo cuộc sống và tạo điều kiện cho sĩ quan tái hòa nhập cộng đồng, phát huy năng lực sau khi hoàn thành nhiệm vụ trong lực lượng vũ trang.
  • C. Chỉ áp dụng cho những sĩ quan phục vụ đủ tuổi nghỉ hưu.
  • D. Giảm bớt gánh nặng ngân sách cho Nhà nước.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về phạm vi hoạt động chủ yếu giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thời bình.

  • A. Quân đội hoạt động chủ yếu ở biên giới, hải đảo; Công an hoạt động chủ yếu ở đô thị.
  • B. Quân đội chỉ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu; Công an chỉ làm nhiệm vụ điều tra, xử lý tội phạm.
  • C. Quân đội tập trung xây dựng lực lượng, huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, tham gia phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn; Công an tập trung bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • D. Quân đội chỉ hoạt động bí mật; Công an hoạt động công khai.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được hiểu là cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Đặc điểm nào sau đây là *tiêu chí pháp lý cốt lõi* để xác định một người là sĩ quan Quân đội?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là 'Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên'. Trong bối cảnh thực hiện nhiệm vụ, nghĩa vụ này đòi hỏi sĩ quan phải làm gì khi nhận được một mệnh lệnh hợp pháp nhưng gặp khó khăn trong việc thực hiện?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành các cấp Úy, Tá, Tướng. Việc phân chia này phản ánh điều gì trong tổ chức và hoạt động quân sự?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét về vị trí, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định là 'lực lượng nòng cốt của Quân đội'. Điều này nhấn mạnh vai trò chủ yếu của sĩ quan trong khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan phụ thuộc vào cấp bậc hàm và giới tính. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Việc thăng quân hàm đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam phải căn cứ vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'thực tài, thực quyền' trong việc thăng quân hàm?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So sánh vị trí giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân, điểm tương đồng cốt lõi nào được thể hiện trong vai trò của họ đối với lực lượng của mình?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nghĩa vụ 'Vì Nhân dân phục vụ' là một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân. Nghĩa vụ này đòi hỏi người cán bộ Công an phải làm gì trong công tác hàng ngày?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hệ thống cấp bậc hàm trong Công an nhân dân bao gồm sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ. Sự phân chia này tương ứng với những đối tượng nào trong lực lượng CAND?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an bao gồm quyền lợi về vật chất, tinh thần và các chế độ ưu đãi khác. Quyền lợi nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc nâng cao năng lực và phẩm chất cho đội ngũ sĩ quan?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội và Công an được quy định rõ ràng, bao gồm trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền. Điều này thể hiện nguyên tắc làm việc nào trong lực lượng vũ trang?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một sĩ quan Quân đội cấp Đại úy đã đủ thời gian phục vụ trong cấp bậc và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Theo quy định về thăng quân hàm, yếu tố nào là *quan trọng nhất* để xem xét thăng quân hàm lên Thiếu tá?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan Công an có thể phục vụ đến độ tuổi cao hơn tùy theo cấp bậc và chức vụ. Quy định này khác với Quân đội nhân dân ở điểm nào?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Là học sinh THPT, để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, trách nhiệm *trực tiếp và quan trọng nhất* của bạn là gì?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có hai ngạch là sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị. Sự tồn tại của ngạch sĩ quan dự bị có ý nghĩa gì đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một trong những nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội và Công an là 'Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt'. Nghĩa vụ này đòi hỏi người sĩ quan, công an phải có ý thức tự giác như thế nào?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân đều quy định sĩ quan có quyền 'được Nhà nước đảm bảo chính sách, chế độ ưu đãi'. Điều này thể hiện điều gì về sự ghi nhận của Nhà nước đối với đóng góp của đội ngũ sĩ quan?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội và Công an bao gồm 'Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ'. Điều này cho thấy sĩ quan là lực lượng chịu trách nhiệm chính trong việc gì?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất ở đâu?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp. Điều này có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Quyền công dân là quyền cơ bản của sĩ quan Quân đội và Công an. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của nghề nghiệp, một số quyền công dân của họ có thể bị hạn chế hoặc thực hiện theo quy định riêng. Ví dụ nào sau đây thể hiện sự hạn chế đó?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan phải 'Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội'. Trách nhiệm này chủ yếu thuộc về sĩ quan ở cấp độ nào?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an có nghĩa vụ 'Trung thực, dũng cảm, hoàn thành mọi nhiệm vụ'. Phẩm chất 'dũng cảm' trong bối cảnh công tác Công an thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan cấp Tướng do cơ quan nào quyết định?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc thăng cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân phải căn cứ vào cấp bậc hàm hiện tại, chức vụ, thời gian đảm nhiệm chức vụ và yêu cầu công tác. Yếu tố nào sau đây thể hiện sự gắn kết chặt chẽ giữa thăng cấp bậc hàm với quá trình công tác và cống hiến thực tế?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân đều nhấn mạnh vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội và Công an. Điều này được thể hiện rõ nhất qua quy định nào liên quan đến sĩ quan?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Bên cạnh việc học tập kiến thức văn hóa, học sinh THPT cần làm gì để có sự chuẩn bị tốt nhất nếu có nguyện vọng sau này trở thành sĩ quan Quân đội hoặc Công an?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Chế độ, chính sách đối với sĩ quan Quân đội và Công an khi thôi phục vụ tại ngũ/tại ngũ được quy định nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về phạm vi hoạt động chủ yếu giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong thời bình.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 05

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được hiểu là gì?

  • A. Cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.
  • B. Những người lính chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản để chiến đấu và chỉ huy.
  • C. Thành viên nòng cốt của Quân đội, giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
  • D. Những người tình nguyện phục vụ lâu dài trong lực lượng vũ trang.

Câu 2: Phân tích vị trí của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan.

  • A. Là lực lượng trực tiếp chiến đấu và huấn luyện.
  • B. Là bộ phận hỗ trợ kỹ thuật và hậu cần cho toàn quân.
  • C. Là những người làm công tác tham mưu, hoạch định chính sách quân sự.
  • D. Là lực lượng nòng cốt của Quân đội, thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang chỉ huy đơn vị thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn. Hành động này thể hiện rõ nhất chức năng nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan?

  • A. Tham mưu chiến lược.
  • B. Chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ.
  • C. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ.
  • D. Nghiên cứu khoa học quân sự.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Trình độ học vấn và chuyên môn.
  • B. Quân hàm được phong.
  • C. Trạng thái phục vụ (thường xuyên trong quân đội hoặc đăng ký sẵn sàng huy động).
  • D. Nghĩa vụ và trách nhiệm cơ bản.

Câu 5: Nghĩa vụ nào sau đây là cốt lõi và quan trọng hàng đầu đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội.
  • C. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, quân sự, chuyên môn.
  • D. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 6: Một sĩ quan cấp Đại úy đang làm việc trong một cơ quan tham mưu. Theo Luật Sĩ quan, anh ta có trách nhiệm chính yếu nào đối với công việc của mình?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi cá nhân.
  • C. Chịu trách nhiệm trước cấp dưới thuộc quyền về mọi mặt công tác.
  • D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về việc tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ được giao.

Câu 7: Quyền lợi nào sau đây thể hiện sự ưu đãi đặc thù mà Nhà nước dành cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, khác với quyền công dân thông thường?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bầu cử, ứng cử.
  • C. Được hưởng chính sách, chế độ ưu đãi về nhà ở, chăm sóc sức khỏe, đào tạo, bồi dưỡng.
  • D. Quyền được bảo vệ tính mạng, danh dự, nhân phẩm.

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện để một công dân trở thành sĩ quan tại ngũ bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Có bằng đại học trở lên và có lý lịch trong sạch.
  • B. Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời theo quy định.
  • C. Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự và có nguyện vọng phục vụ lâu dài trong quân đội.
  • D. Được đào tạo tại các trường sĩ quan và được phong quân hàm.

Câu 9: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan tại ngũ theo từng cấp bậc hàm. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Đảm bảo sức khỏe, năng lực công tác và tạo điều kiện trẻ hóa đội ngũ sĩ quan.
  • B. Giới hạn thời gian phục vụ để tiết kiệm ngân sách nhà nước.
  • C. Buộc sĩ quan phải nghỉ hưu để nhường chỗ cho người mới.
  • D. Quy định cứng nhắc không dựa trên năng lực thực tế.

Câu 10: Một sĩ quan cấp Thượng tá Quân đội nhân dân Việt Nam sắp đến tuổi phục vụ cao nhất theo quy định. Nếu vẫn đủ sức khỏe và có nhu cầu, anh ta có thể được xem xét kéo dài tuổi phục vụ trong trường hợp nào?

  • A. Chỉ khi có đơn xin và được cấp trên chấp thuận.
  • B. Chỉ áp dụng cho các chức vụ đặc biệt quan trọng.
  • C. Theo quy định của Luật Sĩ quan, tùy thuộc vào nhu cầu của quân đội và sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Không có trường hợp nào được kéo dài tuổi phục vụ sau khi đạt giới hạn.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang?

  • A. Là lực lượng chủ yếu trong bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • B. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Là lực lượng dự bị chiến lược cho Quân đội nhân dân.
  • D. Là cơ quan chuyên trách thực hiện công tác tình báo và phản gián.

Câu 12: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Nghiên cứu, đề xuất với Đảng, Nhà nước các chủ trương, giải pháp về bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Trực tiếp điều tra, xử lý các vụ án hình sự.
  • C. Tuần tra, kiểm soát giao thông.
  • D. Quản lý xuất nhập cảnh.

Câu 13: So sánh vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định, điểm tương đồng cơ bản là gì?

  • A. Đều là lực lượng trực tiếp tham gia sản xuất kinh tế.
  • B. Đều chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
  • C. Đều là lực lượng nòng cốt trong đấu tranh vũ trang.
  • D. Đều là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc (quốc phòng hoặc an ninh).

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ hàng đầu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về trang phục, điều lệnh.
  • B. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và Nhân dân.
  • C. Hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
  • D. Học tập nâng cao trình độ lý luận chính trị, nghiệp vụ, pháp luật.

Câu 15: Một cán bộ Công an đang thực hiện nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Trách nhiệm nào sau đây được nhấn mạnh trong tình huống này theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả điều tra.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp về tiến độ vụ án.
  • C. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm trước Nhân dân về đạo đức, lối sống.

Câu 16: Quyền lợi về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích phát triển tài năng của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện điều gì?

  • A. Đây là nghĩa vụ bắt buộc chứ không phải quyền lợi.
  • B. Chỉ áp dụng cho các sĩ quan có quân hàm cao.
  • C. Là quyền lợi chung của mọi công dân Việt Nam.
  • D. Là chính sách ưu đãi của Nhà nước nhằm xây dựng đội ngũ Công an có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm các cấp nào?

  • A. Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.
  • B. Cấp úy, cấp tá, cấp tướng.
  • C. Chiến sĩ nghĩa vụ, chuyên nghiệp.
  • D. Cấp bậc theo chức vụ lãnh đạo.

Câu 18: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo nội dung bài học, trách nhiệm của học sinh trong trường hợp này là gì?

  • A. Nắm vững nội dung cơ bản của Luật để hiểu rõ về hai lực lượng và trách nhiệm của công dân.
  • B. Bắt buộc phải đăng ký dự tuyển vào các trường quân đội hoặc công an.
  • C. Chỉ cần biết về nghĩa vụ quân sự chung.
  • D. Không có trách nhiệm gì đặc biệt, vì chưa phải là sĩ quan.

Câu 19: Việc học sinh THPT tìm hiểu về điều kiện tuyển chọn, đào tạo sĩ quan Quân đội và Công an thể hiện trách nhiệm nào của bản thân?

  • A. Thể hiện sự tò mò cá nhân.
  • B. Tìm kiếm cơ hội việc làm trong tương lai.
  • C. Chuẩn bị kiến thức, tâm thế để có thể tham gia xây dựng lực lượng vũ trang khi đủ điều kiện và có nguyện vọng.
  • D. Cạnh tranh với các bạn khác để có cơ hội trúng tuyển.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa việc học sinh THPT học tập, rèn luyện tốt và trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an.

  • A. Không có mối liên hệ trực tiếp, học sinh chỉ cần biết luật.
  • B. Học tập tốt chỉ giúp học sinh có cơ hội vào trường sĩ quan/công an, không liên quan đến xây dựng đội ngũ chung.
  • C. Việc rèn luyện chỉ quan trọng khi đã nhập ngũ.
  • D. Học tập tốt, rèn luyện đạo đức, thể chất là nền tảng để học sinh có đủ tiêu chuẩn, năng lực trở thành sĩ quan giỏi, góp phần xây dựng lực lượng vững mạnh.

Câu 21: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội được giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị tham gia phòng chống thiên tai. Theo Luật Sĩ quan, nghĩa vụ nào của anh ta được đặt lên hàng đầu trong tình huống này?

  • A. Nghiên cứu khoa học kỹ thuật phòng chống thiên tai.
  • B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
  • C. Trau dồi đạo đức cách mạng.
  • D. Giữ gìn bí mật quân sự.

Câu 22: Tình huống: Một hạ sĩ quan Công an đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra kiểm soát. Anh ta phát hiện một vụ việc vi phạm pháp luật. Theo Luật Công an nhân dân, trách nhiệm của anh ta lúc này là gì?

  • A. Bỏ qua vì không phải là sĩ quan.
  • B. Báo cáo cấp trên và chờ chỉ đạo.
  • C. Chủ động, dũng cảm đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật trong phạm vi chức trách.
  • D. Tìm cách né tránh để không gặp rắc rối.

Câu 23: So sánh quyền lợi về chính sách ưu đãi giữa sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an. Điểm tương đồng cơ bản nhất là gì?

  • A. Đều được Nhà nước đảm bảo các chính sách ưu đãi về vật chất, tinh thần, nhà ở, chăm sóc sức khỏe...
  • B. Đều có mức lương và phụ cấp giống hệt nhau.
  • C. Đều được miễn hoàn toàn thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Đều có quyền kinh doanh riêng ngoài giờ làm việc.

Câu 24: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định về việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm/cấp bậc hàm. Nguyên tắc chung chi phối các quy định này là gì?

  • A. Chỉ dựa vào thâm niên công tác.
  • B. Chỉ dựa vào bằng cấp, học vị.
  • C. Chỉ dựa vào thành tích cá nhân nổi bật.
  • D. Dựa trên chức vụ, cấp bậc hiện tại, thành tích, thời gian phục vụ và nhu cầu của lực lượng.

Câu 25: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội bị phát hiện vi phạm kỷ luật nghiêm trọng. Theo Luật Sĩ quan, cơ quan có thẩm quyền có thể áp dụng biện pháp xử lý nào liên quan đến quân hàm của sĩ quan này?

  • A. Chỉ có thể cảnh cáo hoặc hạ bậc lương.
  • B. Có thể bị giáng cấp bậc hàm hoặc tước quân hàm.
  • C. Chỉ có thể chuyển công tác.
  • D. Không có quy định về xử lý quân hàm khi vi phạm kỷ luật.

Câu 26: Tình huống: Một học sinh THPT có nguyện vọng trở thành sĩ quan Công an. Để thực hiện trách nhiệm của mình, học sinh đó cần chú trọng điều gì nhất trong quá trình học tập và rèn luyện ở trường phổ thông?

  • A. Chỉ cần học giỏi các môn xã hội.
  • B. Chỉ cần rèn luyện sức khỏe thật tốt.
  • C. Toàn diện cả về kiến thức văn hóa, rèn luyện đạo đức, ý thức kỷ luật và sức khỏe.
  • D. Tập trung vào các hoạt động ngoại khóa để có thành tích.

Câu 27: Phân tích sự cần thiết của việc quy định rõ ràng nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cả Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.

  • A. Chỉ để làm căn cứ xử phạt khi có vi phạm.
  • B. Chủ yếu để phân biệt với công dân thường.
  • C. Để tạo áp lực và yêu cầu cao hơn cho cán bộ.
  • D. Để xác định rõ vai trò, nhiệm vụ, giới hạn quyền hạn, là cơ sở pháp lý cho hoạt động và đánh giá cán bộ, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của lực lượng.

Câu 28: Việc Nhà nước đảm bảo quyền lợi về đào tạo, bồi dưỡng cho sĩ quan Quân đội và Công an thể hiện điều gì về tầm quan trọng của yếu tố con người trong hai lực lượng này?

  • A. Nhấn mạnh vai trò quyết định của trình độ, năng lực cán bộ đối với sức mạnh chiến đấu và hiệu quả công tác.
  • B. Chỉ là hình thức khuyến khích để thu hút người tham gia.
  • C. Thể hiện sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là chính sách thông thường.

Câu 29: Tình huống: Một học sinh THPT được tuyên truyền về tấm gương hy sinh anh dũng của các sĩ quan Quân đội và Công an. Việc tìm hiểu và noi theo những tấm gương này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

  • A. Trách nhiệm phải tham gia chiến đấu.
  • B. Trách nhiệm học tập, làm theo tấm gương đạo đức, trau dồi lý tưởng cách mạng.
  • C. Trách nhiệm quyên góp ủng hộ gia đình các anh hùng.
  • D. Trách nhiệm chỉ trích những hành động tiêu cực.

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan chuyên nghiệp và sĩ quan Công an khác nhau ở điểm nào?

  • A. Sĩ quan chuyên nghiệp là nam, sĩ quan Công an là nữ.
  • B. Sĩ quan chuyên nghiệp có quân hàm cao hơn sĩ quan Công an.
  • C. Sĩ quan chuyên nghiệp chỉ làm công tác kỹ thuật, hậu cần.
  • D. Trong Công an nhân dân, khái niệm "sĩ quan Công an" là cách gọi chung, sĩ quan chuyên nghiệp là một ngạch sĩ quan được đào tạo, hoạt động chuyên sâu trong một lĩnh vực cụ thể.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích vị trí của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan.

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang chỉ huy đơn vị thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn. Hành động này thể hiện rõ nhất chức năng nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nghĩa vụ nào sau đây là cốt lõi và quan trọng hàng đầu đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một sĩ quan cấp Đại úy đang làm việc trong một cơ quan tham mưu. Theo Luật Sĩ quan, anh ta có trách nhiệm chính yếu nào đối với công việc của mình?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Quyền lợi nào sau đây thể hiện sự ưu đãi đặc thù mà Nhà nước dành cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, khác với quyền công dân thông thường?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện để một công dân trở thành sĩ quan tại ngũ bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan tại ngũ theo từng cấp bậc hàm. Quy định này nhằm mục đích chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một sĩ quan cấp Thượng tá Quân đội nhân dân Việt Nam sắp đến tuổi phục vụ cao nhất theo quy định. Nếu vẫn đủ sức khỏe và có nhu cầu, anh ta có thể được xem xét kéo dài tuổi phục vụ trong trường hợp nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So sánh vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định, điểm tương đồng cơ bản là gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ hàng đầu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một cán bộ Công an đang thực hiện nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Trách nhiệm nào sau đây được nhấn mạnh trong tình huống này theo Luật Công an nhân dân?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quyền lợi về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích phát triển tài năng của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm các cấp nào?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo nội dung bài học, trách nhiệm của học sinh trong trường hợp này là gì?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc học sinh THPT tìm hiểu về điều kiện tuyển chọn, đào tạo sĩ quan Quân đội và Công an thể hiện trách nhiệm nào của bản thân?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa việc học sinh THPT học tập, rèn luyện tốt và trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an.

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội được giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị tham gia phòng chống thiên tai. Theo Luật Sĩ quan, nghĩa vụ nào của anh ta được đặt lên hàng đầu trong tình huống này?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tình huống: Một hạ sĩ quan Công an đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra kiểm soát. Anh ta phát hiện một vụ việc vi phạm pháp luật. Theo Luật Công an nhân dân, trách nhiệm của anh ta lúc này là gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So sánh quyền lợi về chính sách ưu đãi giữa sĩ quan Quân đội và sĩ quan Công an. Điểm tương đồng cơ bản nhất là gì?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định về việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm/cấp bậc hàm. Nguyên tắc chung chi phối các quy định này là gì?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội bị phát hiện vi phạm kỷ luật nghiêm trọng. Theo Luật Sĩ quan, cơ quan có thẩm quyền có thể áp dụng biện pháp xử lý nào liên quan đến quân hàm của sĩ quan này?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tình huống: Một học sinh THPT có nguyện vọng trở thành sĩ quan Công an. Để thực hiện trách nhiệm của mình, học sinh đó cần chú trọng điều gì nhất trong quá trình học tập và rèn luyện ở trường phổ thông?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích sự cần thiết của việc quy định rõ ràng nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cả Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc Nhà nước đảm bảo quyền lợi về đào tạo, bồi dưỡng cho sĩ quan Quân đội và Công an thể hiện điều gì về tầm quan trọng của yếu tố con người trong hai lực lượng này?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tình huống: Một học sinh THPT được tuyên truyền về tấm gương hy sinh anh dũng của các sĩ quan Quân đội và Công an. Việc tìm hiểu và noi theo những tấm gương này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan chuyên nghiệp và sĩ quan Công an khác nhau ở điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 06

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phân thành mấy ngạch chính?

  • A. Một ngạch: Sĩ quan tại ngũ
  • B. Hai ngạch: Sĩ quan tại ngũ và Sĩ quan dự bị
  • C. Ba ngạch: Sĩ quan chỉ huy, Sĩ quan chính trị, Sĩ quan kỹ thuật
  • D. Bốn ngạch: Sĩ quan tại ngũ, dự bị, phục vụ tại ngũ, phục vụ theo chế độ hợp đồng

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất vị trí, vai trò nòng cốt của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong lực lượng vũ trang?

  • A. Là người trực tiếp tham gia sản xuất, xây dựng kinh tế kết hợp quốc phòng.
  • B. Đại diện cho Quân đội tham gia các hoạt động đối ngoại quốc phòng.
  • C. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
  • D. Chỉ tham gia vào công tác huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.

Câu 3: Một trong những nghĩa vụ hàng đầu của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế gia đình sĩ quan.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp.
  • D. Có quyền tham gia các hoạt động chính trị độc lập.

Câu 4: Theo Luật Công an nhân dân, vị trí của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang là gì?

  • A. Là lực lượng dự bị chiến lược của quốc gia.
  • B. Là lực lượng chủ yếu trong công tác đối ngoại an ninh.
  • C. Là lực lượng hỗ trợ các cơ quan bảo vệ pháp luật khác.
  • D. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 5: Chức năng chính của Công an nhân dân được quy định trong Luật bao gồm những nội dung nào?

  • A. Trực tiếp tiến hành các hoạt động kinh tế có lợi nhuận để tăng ngân sách.
  • B. Tham gia vào quá trình xây dựng luật pháp ngoài lĩnh vực an ninh, trật tự.
  • C. Tham mưu, quản lý và đấu tranh phòng, chống tội phạm, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào công tác điều tra các vụ án hình sự nghiêm trọng.

Câu 6: Anh A, một học sinh lớp 12, đang tìm hiểu về nghĩa vụ và quyền lợi khi dự định đăng ký dự tuyển vào các trường Công an. Theo Luật Công an nhân dân, một trong những nghĩa vụ của công dân khi phục vụ trong CAND là gì?

  • A. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Điều lệnh Công an nhân dân.
  • B. Được phép từ chối thực hiện mệnh lệnh nếu thấy không phù hợp với ý kiến cá nhân.
  • C. Có quyền tiết lộ bí mật nhà nước nếu thấy cần thiết cho công việc.
  • D. Chỉ cần hoàn thành nhiệm vụ được giao mà không cần học tập, rèn luyện thêm.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng quân hàm sĩ quan dựa trên những căn cứ nào?

  • A. Chỉ dựa vào thời gian công tác trong Quân đội.
  • B. Chỉ dựa vào thành tích đặc biệt trong chiến đấu.
  • C. Chỉ dựa vào trình độ học vấn và bằng cấp.
  • D. Dựa vào chức vụ, cấp bậc hiện tại; thành tích và thời gian đảm nhiệm chức vụ, cấp bậc; trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; phẩm chất đạo đức, sức khỏe.

Câu 8: Anh B là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo quy định của Luật, anh B có trách nhiệm như thế nào đối với cấp dưới thuộc quyền của mình?

  • A. Không có trách nhiệm gì, chỉ cần hoàn thành nhiệm vụ cá nhân.
  • B. Chịu trách nhiệm về việc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm khi cấp dưới mắc sai lầm nghiêm trọng.
  • D. Chỉ có trách nhiệm hướng dẫn về mặt chuyên môn, không liên quan đến kỷ luật hay quản lý.

Câu 9: Một sĩ quan Công an nhân dân có quyền lợi nào sau đây theo quy định của Luật CAND?

  • A. Được tự do kinh doanh riêng ngoài giờ làm việc mà không cần báo cáo.
  • B. Có quyền từ chối thực hiện nhiệm vụ nguy hiểm.
  • C. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi về nhà ở, đất ở, y tế, giáo dục và các quyền lợi khác phù hợp với tính chất công việc và điều kiện phục vụ.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị là những người như thế nào?

  • A. Sĩ quan đang phục vụ trong Quân đội nhưng chưa được phong quân hàm chính thức.
  • B. Sĩ quan đã nghỉ hưu hoặc chuyển ngành nhưng vẫn tham gia công tác quản lý dự bị.
  • C. Những người được đào tạo sĩ quan dự bị, đã được phong quân hàm sĩ quan dự bị và đăng ký vào ngạch sĩ quan dự bị.
  • D. Hạ sĩ quan, chiến sĩ có trình độ cao được giữ lại để tham gia các nhiệm vụ đặc biệt.

Câu 11: Việc học sinh THPT tìm hiểu kỹ về nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân thể hiện trách nhiệm gì của công dân?

  • A. Nâng cao nhận thức, hiểu biết về pháp luật liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • B. Chuẩn bị để tham gia vào các hoạt động chống đối pháp luật.
  • C. Chỉ nhằm mục đích phục vụ cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.
  • D. Để tìm cách lách luật hoặc né tránh nghĩa vụ.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND được quy định như thế nào?

  • A. Chỉ có cấp bậc hàm sĩ quan (Úy, Tá, Tướng).
  • B. Chỉ có cấp bậc hàm hạ sĩ quan và chiến sĩ.
  • C. Bao gồm cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ.
  • D. Không có quy định cụ thể về cấp bậc hàm.

Câu 13: Một trong những tiêu chuẩn chung để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ cần có bằng cấp chuyên môn giỏi, không cần quan tâm đến phẩm chất chính trị.
  • B. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng, Nhà nước và Hiến pháp.
  • C. Ưu tiên những người có kinh nghiệm làm việc lâu năm trong bất kỳ lĩnh vực nào.
  • D. Được miễn trừ mọi trách nhiệm công dân thông thường.

Câu 14: Giả sử có một tình huống cần sự phối hợp giữa Quân đội và Công an để giải quyết vấn đề an ninh, trật tự ở địa phương. Việc hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ của mỗi lực lượng theo Luật giúp ích gì cho công dân?

  • A. Để công dân có thể tự ý tham gia vào các hoạt động nghiệp vụ của hai lực lượng.
  • B. Để công dân có thể chỉ trích và can thiệp vào công việc nội bộ của họ.
  • C. Để công dân biết cách lợi dụng sự khác biệt giữa hai lực lượng.
  • D. Để công dân biết cách phối hợp, hỗ trợ và tuân thủ theo hướng dẫn của lực lượng chức năng, góp phần vào hiệu quả công tác chung.

Câu 15: Trách nhiệm "Vì dân phục vụ" là một nguyên tắc quan trọng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân. Nguyên tắc này được thể hiện như thế nào trong thực tiễn công tác?

  • A. Luôn tôn trọng, lắng nghe ý kiến của Nhân dân; tận tụy, trách nhiệm trong giải quyết công việc liên quan đến Nhân dân.
  • B. Chỉ phục vụ lợi ích của cá nhân hoặc đơn vị công tác.
  • C. Ưu tiên giải quyết công việc cho những người có mối quan hệ thân quen.
  • D. Được phép sử dụng quyền lực để đạt được lợi ích riêng.

Câu 16: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan cấp Tướng có thể được kéo dài theo quy định của cơ quan nào?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Chính phủ.
  • C. Bộ Nội vụ.
  • D. Quốc hội.

Câu 17: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn. Quyền lợi này của sĩ quan thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ là một hình thức khen thưởng cho sĩ quan.
  • B. Là cơ hội để sĩ quan có thể chuyển ngành sau khi đào tạo.
  • C. Chứng tỏ sĩ quan đó đang có trình độ chuyên môn kém.
  • D. Thể hiện sự quan tâm của Nhà nước và Quân đội trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan có trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Câu 18: Việc học sinh THPT có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào các trường Quân đội, Công an là thể hiện trách nhiệm gì của bản thân?

  • A. Trách nhiệm tham gia xây dựng lực lượng vũ trang, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Trách nhiệm tìm kiếm một công việc ổn định trong tương lai.
  • C. Trách nhiệm tuân thủ sự sắp đặt của gia đình.
  • D. Trách nhiệm hoàn thành chương trình Giáo dục quốc phòng an ninh.

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phải luôn học tập, nâng cao trình độ mọi mặt. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh tình hình an ninh, trật tự ngày càng phức tạp?

  • A. Chỉ để thăng tiến cá nhân nhanh hơn.
  • B. Không có ý nghĩa nhiều vì kinh nghiệm thực tiễn quan trọng hơn.
  • C. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới.
  • D. Chỉ cần học tập khi được cử đi đào tạo tập trung.

Câu 20: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có hành vi vi phạm kỷ luật nghiêm trọng. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan này có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị khiển trách nội bộ.
  • B. Có thể bị giáng chức, cách chức, tước quân hàm hoặc xử lý theo quy định của pháp luật tùy theo mức độ vi phạm.
  • C. Được miễn trừ mọi hình thức xử lý kỷ luật do có quân hàm cao.
  • D. Chỉ bị phạt tiền hành chính.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân được quy định trong Luật là gì?

  • A. Quân đội chỉ hoạt động ở biên giới, hải đảo; Công an chỉ hoạt động ở nội địa.
  • B. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu; Công an chỉ làm nhiệm vụ điều tra.
  • C. Cả hai đều có phạm vi hoạt động giống hệt nhau trên mọi lĩnh vực.
  • D. Quân đội chủ yếu làm nhiệm vụ chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc; Công an chủ yếu làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 22: Một trong những quyền lợi của sĩ quan Công an nhân dân khi bị thương hoặc hy sinh trong khi làm nhiệm vụ được quy định trong Luật là gì?

  • A. Được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
  • B. Chỉ được nhận một khoản trợ cấp nhỏ.
  • C. Gia đình phải tự chịu trách nhiệm về mọi chi phí.
  • D. Không có bất kỳ chế độ ưu đãi nào đặc biệt.

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong quân hàm cấp Tướng do cơ quan nào quyết định?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Quốc hội.

Câu 24: Nghĩa vụ "Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên" của sĩ quan Quân đội được hiểu như thế nào trong khuôn khổ pháp luật?

  • A. Phải tuân theo mọi mệnh lệnh của cấp trên, kể cả những mệnh lệnh trái pháp luật.
  • B. Chỉ cần phục tùng mệnh lệnh khi thấy hợp lý.
  • C. Có quyền thảo luận và từ chối mệnh lệnh nếu không đồng ý.
  • D. Phải phục tùng mệnh lệnh của cấp trên, trừ trường hợp mệnh lệnh đó rõ ràng là trái pháp luật và phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh và cấp trên trực tiếp.

Câu 25: Một trong những trách nhiệm của học sinh THPT trong việc góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào công tác tuyển sinh của các trường Quân đội, Công an.
  • B. Ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi phẩm chất đạo đức, kiến thức để đáp ứng tiêu chuẩn nếu có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng.
  • C. Chỉ cần biết tên các trường Quân đội, Công an.
  • D. Không có bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc xây dựng đội ngũ này.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan Công an nhân dân là bao nhiêu tuổi đối với nam?

  • A. 45 tuổi.
  • B. 50 tuổi.
  • C. 55 tuổi.
  • D. 60 tuổi.

Câu 27: Việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, lối sống trong sạch, lành mạnh có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để tạo ấn tượng tốt với cấp trên.
  • B. Không liên quan nhiều đến hiệu quả công tác chuyên môn.
  • C. Xây dựng hình ảnh người cán bộ, chiến sĩ Công an tận tụy, liêm khiết, vì Nhân dân phục vụ, củng cố niềm tin của Nhân dân đối với lực lượng.
  • D. Chỉ là yêu cầu hình thức, không cần thực hiện nghiêm túc.

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ có quyền lợi nào khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ mà có đủ điều kiện nghỉ hưu?

  • A. Phải tiếp tục phục vụ nếu Quân đội còn nhu cầu.
  • B. Được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.
  • C. Chỉ được nhận trợ cấp một lần và không có lương hưu.
  • D. Tự tìm công việc mới để trang trải cuộc sống.

Câu 29: Trách nhiệm "chịu trách nhiệm trước pháp luật" của sĩ quan Quân đội và Công an có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm khi vi phạm pháp luật hình sự.
  • B. Được miễn trừ trách nhiệm nếu hành động theo lệnh cấp trên.
  • C. Chỉ áp dụng đối với sĩ quan cấp thấp.
  • D. Khẳng định mọi sĩ quan, cán bộ đều bình đẳng trước pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình theo quy định của pháp luật.

Câu 30: Việc học sinh THPT tìm hiểu về phương thức đăng ký dự tuyển đào tạo sĩ quan Quân đội, Công an thể hiện sự chủ động nào?

  • A. Chủ động né tránh nghĩa vụ quân sự.
  • B. Chủ động tìm kiếm thông tin sai lệch.
  • C. Chủ động chuẩn bị cho việc thực hiện nghĩa vụ hoặc xây dựng sự nghiệp trong lực lượng vũ trang.
  • D. Chủ động can thiệp vào quy trình tuyển sinh.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phân thành mấy ngạch chính?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất vị trí, vai trò nòng cốt của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong lực lượng vũ trang?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một trong những nghĩa vụ hàng đầu của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật là gì?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Theo Luật Công an nhân dân, vị trí của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang là gì?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chức năng chính của Công an nhân dân được quy định trong Luật bao gồm những nội dung nào?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Anh A, một học sinh lớp 12, đang tìm hiểu về nghĩa vụ và quyền lợi khi dự định đăng ký dự tuyển vào các trường Công an. Theo Luật Công an nhân dân, một trong những nghĩa vụ của công dân khi phục vụ trong CAND là gì?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng quân hàm sĩ quan dựa trên những căn cứ nào?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Anh B là một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo quy định của Luật, anh B có trách nhiệm như thế nào đối với cấp dưới thuộc quyền của mình?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một sĩ quan Công an nhân dân có quyền lợi nào sau đây theo quy định của Luật CAND?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị là những người như thế nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc học sinh THPT tìm hiểu kỹ về nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân thể hiện trách nhiệm gì của công dân?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND được quy định như thế nào?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một trong những tiêu chuẩn chung để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Giả sử có một tình huống cần sự phối hợp giữa Quân đội và Công an để giải quyết vấn đề an ninh, trật tự ở địa phương. Việc hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ của mỗi lực lượng theo Luật giúp ích gì cho công dân?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trách nhiệm 'Vì dân phục vụ' là một nguyên tắc quan trọng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân. Nguyên tắc này được thể hiện như thế nào trong thực tiễn công tác?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan cấp Tướng có thể được kéo dài theo quy định của cơ quan nào?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn. Quyền lợi này của sĩ quan thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Việc học sinh THPT có nguyện vọng đăng ký dự tuyển vào các trường Quân đội, Công an là thể hiện trách nhiệm gì của bản thân?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phải luôn học tập, nâng cao trình độ mọi mặt. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh tình hình an ninh, trật tự ngày càng phức tạp?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có hành vi vi phạm kỷ luật nghiêm trọng. Theo Luật Sĩ quan QĐNDVN, sĩ quan này có thể bị xử lý như thế nào?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân được quy định trong Luật là gì?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một trong những quyền lợi của sĩ quan Công an nhân dân khi bị thương hoặc hy sinh trong khi làm nhiệm vụ được quy định trong Luật là gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong quân hàm cấp Tướng do cơ quan nào quyết định?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nghĩa vụ 'Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên' của sĩ quan Quân đội được hiểu như thế nào trong khuôn khổ pháp luật?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một trong những trách nhiệm của học sinh THPT trong việc góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an là gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan Công an nhân dân là bao nhiêu tuổi đối với nam?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, lối sống trong sạch, lành mạnh có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ có quyền lợi nào khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ mà có đủ điều kiện nghỉ hưu?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trách nhiệm 'chịu trách nhiệm trước pháp luật' của sĩ quan Quân đội và Công an có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc học sinh THPT tìm hiểu về phương thức đăng ký dự tuyển đào tạo sĩ quan Quân đội, Công an thể hiện sự chủ động nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 07

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xác định là sĩ quan?

  • A. Những người làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong Quân đội, được phong quân hàm Thượng sĩ.
  • B. Cán bộ, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Quân đội, được phong quân hàm Binh nhất.
  • C. Cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
  • D. Tất cả quân nhân chuyên nghiệp, không phân biệt cấp bậc quân hàm.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhận được mệnh lệnh khẩn cấp từ cấp trên yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện nguy hiểm. Dựa trên nghĩa vụ của sĩ quan, điều nào sau đây thể hiện đúng trách nhiệm của sĩ quan trong tình huống này?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Yêu cầu cấp trên làm rõ mức độ nguy hiểm trước khi quyết định thực hiện.
  • C. Tham khảo ý kiến của đồng đội để đưa ra phương án an toàn nhất.
  • D. Từ chối nhiệm vụ nếu cảm thấy nguy hiểm vượt quá khả năng.

Câu 3: Chức năng nào sau đây là chức năng cốt lõi của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Trực tiếp tham gia sản xuất kinh tế để đóng góp vào ngân sách quốc phòng.
  • B. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
  • C. Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học quân sự và giảng dạy.
  • D. Phụ trách công tác hậu cần và đảm bảo đời sống cho toàn bộ quân nhân.

Câu 4: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành các ngạch nào theo quy định của Luật Sĩ quan?

  • A. Sĩ quan chiến đấu và sĩ quan hậu cần.
  • B. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan chuyên môn.
  • C. Sĩ quan cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
  • D. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội đang công tác nhận thấy đồng đội của mình có biểu hiện sa sút về đạo đức, vi phạm kỷ luật. Theo nghĩa vụ của sĩ quan, người này cần hành động như thế nào?

  • A. Giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, đồng thời đấu tranh chống mọi biểu hiện suy thoái.
  • B. Báo cáo ngay sự việc lên cấp trên mà không cần xác minh.
  • C. Mặc kệ vì đó là vấn đề cá nhân của đồng đội.
  • D. Chỉ nhắc nhở riêng mà không báo cáo tổ chức.

Câu 6: Quyền lợi nào sau đây KHÔNG phải là quyền lợi đặc trưng dành riêng cho sĩ quan Quân đội theo quy định của pháp luật?

  • A. Được hưởng các chính sách, chế độ ưu đãi của Nhà nước phù hợp với tính chất hoạt động quân sự.
  • B. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
  • C. Quyền tự do kinh doanh trong mọi lĩnh vực mà pháp luật không cấm.
  • D. Được đảm bảo các quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

Câu 7: Vị trí nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò nòng cốt của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang Việt Nam?

  • A. Là lực lượng chủ yếu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Là lực lượng nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • C. Là lực lượng tiên phong trong phát triển kinh tế gắn với quốc phòng.
  • D. Là lực lượng dự bị chiến lược, sẵn sàng bổ sung cho Quân đội khi cần thiết.

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những chức năng quan trọng của lực lượng này là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia xây dựng các công trình quốc phòng trọng điểm.
  • B. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao quần chúng.
  • C. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Quản lý toàn bộ hệ thống giao thông vận tải trên cả nước.

Câu 9: Một sĩ quan Công an được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Dựa trên trách nhiệm của sĩ quan Công an, điều nào sau đây thể hiện đúng nguyên tắc làm việc của người này?

  • A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp của mình.
  • C. Có quyền từ chối nhiệm vụ nếu thấy có rủi ro pháp lý.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm khi có sai phạm nghiêm trọng gây hậu quả lớn.

Câu 10: Nghĩa vụ nào sau đây là chung cho cả sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ phục vụ trong thời bình.
  • B. Tham gia các hoạt động kinh tế để tăng thu nhập.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm trước nhân dân.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước.

Câu 11: Em là học sinh trung học phổ thông. Để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an vững mạnh, điều quan trọng nhất em cần làm là gì?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa do trường tổ chức.
  • B. Ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi kiến thức và tìm hiểu sâu về Luật Sĩ quan Quân đội, Luật Công an nhân dân.
  • C. Khuyên bạn bè không tham gia vào các tệ nạn xã hội.
  • D. Tham gia các phong trào tình nguyện tại địa phương.

Câu 12: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng quân hàm sĩ quan phải căn cứ vào những yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào thời gian công tác trong quân ngũ.
  • B. Chủ yếu dựa vào bằng cấp, trình độ học vấn.
  • C. Nhu cầu biên chế, chức vụ, học hàm, học vị, trình độ chuyên môn kỹ thuật, thời gian phục vụ tại ngũ và thành tích đạt được của sĩ quan.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của cấp trên trực tiếp.

Câu 13: So sánh chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo nội dung bài học, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở lĩnh vực hoạt động chủ yếu nào?

  • A. Quân đội chủ yếu đối nội, Công an chủ yếu đối ngoại.
  • B. Quân đội chỉ chiến đấu, Công an chỉ phòng ngừa.
  • C. Quân đội bảo vệ biên giới, Công an bảo vệ nội địa.
  • D. Quân đội bảo vệ Tổ quốc (chống xâm lược), Công an bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội (chống tội phạm, giữ gìn an ninh nội bộ).

Câu 14: Tình huống: Một sĩ quan Công an được phân công giải quyết một vụ việc liên quan đến người thân của mình. Dựa trên nghĩa vụ "Vì dân phục vụ" và "Trung thực, dũng cảm", sĩ quan đó nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo đúng pháp luật và đạo đức nghề nghiệp?

  • A. Báo cáo cấp trên về mối quan hệ để xin ý kiến hoặc đề nghị phân công người khác giải quyết nhằm đảm bảo tính khách quan.
  • B. Cố gắng giải quyết nhanh chóng để tránh ảnh hưởng đến người thân.
  • C. Giấu nhẹm mối quan hệ và tiếp tục giải quyết như bình thường.
  • D. Từ chối tham gia giải quyết mà không báo cáo lý do.

Câu 15: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về cơ hội nghề nghiệp trong lực lượng vũ trang. Em cần nắm vững những thông tin cơ bản nào về việc tuyển chọn, đào tạo để có thể đăng ký dự tuyển vào các trường Quân đội hoặc Công an?

  • A. Chỉ cần biết tên các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Chủ yếu tìm hiểu về mức lương và phụ cấp sau khi ra trường.
  • C. Nắm được điều kiện, tiêu chuẩn về sức khỏe, học vấn, lý lịch, độ tuổi và phương thức đăng ký dự tuyển đào tạo sĩ quan.
  • D. Chỉ cần có học lực giỏi là đủ điều kiện dự tuyển.

Câu 16: Khi nói về trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm đối với cấp dưới?

  • A. Đảm bảo đời sống vật chất đầy đủ cho cấp dưới.
  • B. Chỉ huy cấp dưới thực hiện mọi mệnh lệnh mà không cần giải thích.
  • C. Chịu trách nhiệm về mọi sai lầm của cấp dưới.
  • D. Chịu trách nhiệm về việc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, giáo dục, rèn luyện cấp dưới thuộc quyền.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an có nghĩa vụ "Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước". Điều này đòi hỏi họ phải làm gì trong cuộc sống hàng ngày và công tác?

  • A. Chỉ cần chấp hành các quy định trong ngành Công an.
  • B. Tìm hiểu, nắm vững và tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam.
  • C. Ưu tiên chấp hành mệnh lệnh của cấp trên hơn pháp luật.
  • D. Chỉ chấp hành những quy định có lợi cho công tác của mình.

Câu 18: Quyền lợi nào sau đây thể hiện sự ghi nhận của Nhà nước đối với sự cống hiến của sĩ quan Quân đội và Công an, đặc biệt là trong bối cảnh hoạt động đặc thù?

  • A. Quyền được nghỉ hưu sớm hơn so với các ngành nghề khác.
  • B. Quyền được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Được hưởng các chính sách, chế độ ưu đãi về nhà ở, chăm sóc sức khỏe, giáo dục cho bản thân và gia đình.
  • D. Quyền được tham gia vào bộ máy lãnh đạo các cấp chính quyền địa phương.

Câu 19: Phân tích vai trò của sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam. Họ có vị trí như thế nào trong lực lượng Quân đội?

  • A. Là lực lượng bổ sung cho sĩ quan tại ngũ khi có nhu cầu động viên, chiến tranh.
  • B. Trực tiếp tham gia huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu thường xuyên.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ quản lý hành chính trong các đơn vị quân đội.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong tình hình bình thường.

Câu 20: Tình huống: Một nhóm học sinh THPT được giao nhiệm vụ tìm hiểu về truyền thống anh hùng của Công an nhân dân. Hoạt động này góp phần thực hiện trách nhiệm nào của học sinh đối với việc xây dựng lực lượng này?

  • A. Trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • B. Vận động người thân tham gia nghĩa vụ Công an.
  • C. Góp tiền ủng hộ các hoạt động của Công an.
  • D. Tìm hiểu, học tập và làm theo tấm gương đạo đức, truyền thống của lực lượng CAND.

Câu 21: Nghĩa vụ "Luôn giữ gìn bí mật quân sự, bí mật nhà nước" của sĩ quan Quân đội đòi hỏi điều gì trong hành động cụ thể?

  • A. Không tiết lộ thông tin mật cho người không có thẩm quyền, kể cả người thân.
  • B. Chỉ giữ bí mật khi đang làm nhiệm vụ trực tiếp.
  • C. Có thể chia sẻ thông tin mật với đồng đội thân thiết.
  • D. Chỉ cần giữ bí mật của đơn vị mình đang công tác.

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giúp họ có thêm cơ hội việc làm sau khi xuất ngũ.
  • B. Tăng cường sức khỏe và thể chất.
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, pháp luật để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • D. Chuẩn bị cho việc chuyển ngành, chuyển nghề.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa "trách nhiệm của công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc" và "trách nhiệm của học sinh THPT trong xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an".

  • A. Hai trách nhiệm này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Trách nhiệm của học sinh là một phần cụ thể hóa trách nhiệm công dân, tập trung vào việc tìm hiểu và có thể tham gia xây dựng lực lượng vũ trang.
  • C. Trách nhiệm của học sinh chỉ giới hạn ở việc học tốt các môn văn hóa.
  • D. Chỉ những học sinh có nguyện vọng vào ngành công an/quân đội mới có trách nhiệm này.

Câu 24: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội được giao nhiệm vụ quản lý một đơn vị. Bên cạnh việc chỉ huy, sĩ quan này còn có nghĩa vụ "Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội". Điều này thể hiện trách nhiệm nào của sĩ quan?

  • A. Trách nhiệm đối với cấp trên.
  • B. Trách nhiệm đối với Nhà nước.
  • C. Trách nhiệm đối với nhân dân.
  • D. Trách nhiệm đối với cấp dưới thuộc quyền.

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an có quyền lợi được Nhà nước đảm bảo "chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Nhà nước công nhận và bù đắp cho những khó khăn, nguy hiểm đặc thù của nghề nghiệp Công an.
  • B. Công an là ngành nghề có thu nhập cao nhất trong xã hội.
  • C. Sĩ quan Công an được hưởng mọi quyền lợi vượt trội so với các ngành khác.
  • D. Chính sách ưu đãi chỉ áp dụng cho sĩ quan cấp cao.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong khái niệm "sĩ quan" giữa Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân (về đối tượng được điều chỉnh).

  • A. Luật Sĩ quan Quân đội chỉ điều chỉnh sĩ quan tại ngũ, còn Luật Công an nhân dân điều chỉnh cả sĩ quan tại ngũ và dự bị.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội không quy định về cấp bậc, còn Luật Công an nhân dân có quy định.
  • C. Luật Sĩ quan Quân đội tập trung vào đối tượng được phong quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng trong lĩnh vực quân sự; Luật Công an nhân dân điều chỉnh cả sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ hoạt động trong lĩnh vực an ninh, trật tự xã hội.
  • D. Luật Sĩ quan Quân đội quy định chi tiết hơn về quyền lợi, còn Luật Công an nhân dân thì không.

Câu 27: Nghĩa vụ "Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước" của sĩ quan Quân đội thể hiện vai trò gì của họ trong xã hội?

  • A. Là tấm gương về ý thức pháp luật và góp phần xây dựng ý thức pháp luật trong nhân dân.
  • B. Chỉ cần chấp hành tốt trong nội bộ quân đội.
  • C. Có quyền buộc nhân dân phải chấp hành theo mình.
  • D. Không có vai trò gì đối với nhân dân.

Câu 28: Một học sinh THPT có nguyện vọng trở thành sĩ quan Công an. Bên cạnh việc học tập văn hóa, em cần đặc biệt chú trọng rèn luyện những phẩm chất nào dựa trên nghĩa vụ của người chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Khả năng thuyết trình trước đám đông.
  • B. Tính trung thực, dũng cảm, kỷ luật, tinh thần "Vì dân phục vụ".
  • C. Khả năng kinh doanh, làm giàu.
  • D. Kỹ năng sử dụng mạng xã hội thành thạo.

Câu 29: Quyền công dân của sĩ quan Quân đội và Công an được Nhà nước đảm bảo. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành nghề, quyền công dân của họ có thể bị giới hạn ở một số khía cạnh nhất định so với công dân bình thường không?

  • A. Có, một số quyền như tự do đi lại, tự do kinh doanh có thể bị giới hạn để đảm bảo yêu cầu sẵn sàng chiến đấu, công tác và bí mật nhà nước.
  • B. Không, họ được hưởng đầy đủ mọi quyền công dân như bất kỳ ai khác.
  • C. Chỉ giới hạn khi có tình trạng khẩn cấp hoặc chiến tranh.
  • D. Giới hạn chỉ áp dụng cho sĩ quan cấp tướng.

Câu 30: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội nhận được thông tin về một vụ việc vi phạm pháp luật nghiêm trọng xảy ra trong khu vực đóng quân. Dựa trên nghĩa vụ và trách nhiệm của mình, điều nào sau đây sĩ quan đó cần ưu tiên thực hiện?

  • A. Tự mình tiến hành điều tra và xử lý vụ việc.
  • B. Bỏ qua vì đó không phải là nhiệm vụ trực tiếp của quân đội.
  • C. Báo cáo ngay cho chỉ huy cấp trên và phối hợp với lực lượng Công an địa phương để giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ nhắc nhở những người liên quan để họ tự sửa chữa.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xác định là sĩ quan?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhận được mệnh lệnh khẩn cấp từ cấp trên yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện nguy hiểm. Dựa trên nghĩa vụ của sĩ quan, điều nào sau đây thể hiện đúng trách nhiệm của sĩ quan trong tình huống này?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chức năng nào sau đây là chức năng cốt lõi của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành các ngạch nào theo quy định của Luật Sĩ quan?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội đang công tác nhận thấy đồng đội của mình có biểu hiện sa sút về đạo đức, vi phạm kỷ luật. Theo nghĩa vụ của sĩ quan, người này cần hành động như thế nào?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quyền lợi nào sau đây KHÔNG phải là quyền lợi đặc trưng dành riêng cho sĩ quan Quân đội theo quy định của pháp luật?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vị trí nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò nòng cốt của Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang Việt Nam?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những chức năng quan trọng của lực lượng này là gì?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một sĩ quan Công an được giao nhiệm vụ điều tra một vụ án phức tạp. Dựa trên trách nhiệm của sĩ quan Công an, điều nào sau đây thể hiện đúng nguyên tắc làm việc của người này?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nghĩa vụ nào sau đây là chung cho cả sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo quy định của pháp luật?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Em là học sinh trung học phổ thông. Để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an vững mạnh, điều quan trọng nhất em cần làm là gì?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng quân hàm sĩ quan phải căn cứ vào những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: So sánh chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo nội dung bài học, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở lĩnh vực hoạt động chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tình huống: Một sĩ quan Công an được phân công giải quyết một vụ việc liên quan đến người thân của mình. Dựa trên nghĩa vụ 'Vì dân phục vụ' và 'Trung thực, dũng cảm', sĩ quan đó nên xử lý tình huống này như thế nào để đảm bảo đúng pháp luật và đạo đức nghề nghiệp?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về cơ hội nghề nghiệp trong lực lượng vũ trang. Em cần nắm vững những thông tin cơ bản nào về việc tuyển chọn, đào tạo để có thể đăng ký dự tuyển vào các trường Quân đội hoặc Công an?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khi nói về trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm đối với cấp dưới?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an có nghĩa vụ 'Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước'. Điều này đòi hỏi họ phải làm gì trong cuộc sống hàng ngày và công tác?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Quyền lợi nào sau đây thể hiện sự ghi nhận của Nhà nước đối với sự cống hiến của sĩ quan Quân đội và Công an, đặc biệt là trong bối cảnh hoạt động đặc thù?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích vai trò của sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam. Họ có vị trí như thế nào trong lực lượng Quân đội?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tình huống: Một nhóm học sinh THPT được giao nhiệm vụ tìm hiểu về truyền thống anh hùng của Công an nhân dân. Hoạt động này góp phần thực hiện trách nhiệm nào của học sinh đối với việc xây dựng lực lượng này?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nghĩa vụ 'Luôn giữ gìn bí mật quân sự, bí mật nhà nước' của sĩ quan Quân đội đòi hỏi điều gì trong hành động cụ thể?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nhằm mục đích chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa 'trách nhiệm của công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc' và 'trách nhiệm của học sinh THPT trong xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an'.

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội được giao nhiệm vụ quản lý một đơn vị. Bên cạnh việc chỉ huy, sĩ quan này còn có nghĩa vụ 'Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội'. Điều này thể hiện trách nhiệm nào của sĩ quan?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an có quyền lợi được Nhà nước đảm bảo 'chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động'. Điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong khái niệm 'sĩ quan' giữa Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân (về đối tượng được điều chỉnh).

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nghĩa vụ 'Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước' của sĩ quan Quân đội thể hiện vai trò gì của họ trong xã hội?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một học sinh THPT có nguyện vọng trở thành sĩ quan Công an. Bên cạnh việc học tập văn hóa, em cần đặc biệt chú trọng rèn luyện những phẩm chất nào dựa trên nghĩa vụ của người chiến sĩ Công an nhân dân?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Quyền công dân của sĩ quan Quân đội và Công an được Nhà nước đảm bảo. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành nghề, quyền công dân của họ có thể bị giới hạn ở một số khía cạnh nhất định so với công dân bình thường không?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tình huống: Một sĩ quan Quân đội nhận được thông tin về một vụ việc vi phạm pháp luật nghiêm trọng xảy ra trong khu vực đóng quân. Dựa trên nghĩa vụ và trách nhiệm của mình, điều nào sau đây sĩ quan đó cần ưu tiên thực hiện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 08

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được hiểu là ai?

  • A. Mọi quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội.
  • B. Những người có trình độ đại học trở lên phục vụ trong Quân đội.
  • C. Hạ sĩ quan, binh sĩ có thành tích xuất sắc được phong quân hàm Thiếu úy.
  • D. Cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.

Câu 2: Dựa trên vị trí, chức năng được quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất vị trí nòng cốt của sĩ quan trong Quân đội?

  • A. Đảm nhiệm công tác hậu cần, kỹ thuật cho đơn vị.
  • B. Trực tiếp tham gia các hoạt động lao động sản xuất để tăng gia.
  • C. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.
  • D. Tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao nâng cao đời sống tinh thần bộ đội.

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhận được mệnh lệnh từ cấp trên trực tiếp. Mệnh lệnh này tuân thủ pháp luật và điều lệnh quân đội. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nghĩa vụ hàng đầu của sĩ quan trong trường hợp này là gì?

  • A. Xem xét tính khả thi của mệnh lệnh trước khi thực hiện.
  • B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên.
  • C. Báo cáo lại cấp trên về những khó khăn có thể gặp phải.
  • D. Trao đổi với đồng đội để tìm phương án thực hiện tối ưu nhất.

Câu 4: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có nghĩa vụ sẵn sàng chiến đấu và hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong phẩm chất của sĩ quan?

  • A. Lòng trung thành tuyệt đối với Đảng, Nhà nước và Nhân dân.
  • B. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
  • C. Khả năng quản lý và chỉ huy đơn vị.
  • D. Sức khỏe tốt và ý chí bền bỉ.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền. Trách nhiệm này liên quan chủ yếu đến việc gì?

  • A. Việc đảm bảo đời sống vật chất cho bản thân và gia đình.
  • B. Việc tham gia các hoạt động xã hội bên ngoài đơn vị.
  • C. Việc giữ gìn tài sản cá nhân trong quá trình công tác.
  • D. Việc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ được giao.

Câu 6: Một sĩ quan trẻ vừa tốt nghiệp trường sĩ quan và được phân công về đơn vị. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, bên cạnh quyền công dân, sĩ quan này còn được hưởng những quyền lợi đặc thù nào?

  • A. Quyền được tự do lựa chọn đơn vị công tác.
  • B. Quyền được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý trong khi làm nhiệm vụ.
  • C. Quyền được Nhà nước bảo đảm các chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nghề nghiệp.
  • D. Quyền được quyết định mọi vấn đề liên quan đến đơn vị mà không cần báo cáo cấp trên.

Câu 7: So sánh giữa sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về trạng thái phục vụ là gì?

  • A. Sĩ quan tại ngũ thường xuyên hoạt động trong lĩnh vực quân sự, sĩ quan dự bị đăng ký sẵn sàng huy động khi cần.
  • B. Sĩ quan tại ngũ có quân hàm cao hơn sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan tại ngũ được hưởng lương, sĩ quan dự bị không được hưởng lương.
  • D. Sĩ quan tại ngũ chỉ tham gia chiến đấu, sĩ quan dự bị chỉ tham gia huấn luyện.

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang?

  • A. Là lực lượng chủ yếu trong việc bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Là lực lượng nòng cốt trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Là lực lượng hỗ trợ cho Quân đội nhân dân trong mọi trường hợp.
  • D. Là lực lượng chuyên trách về công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Câu 9: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Trực tiếp bắt giữ các đối tượng vi phạm pháp luật.
  • B. Tổ chức các cuộc diễn tập phòng chống tội phạm.
  • C. Quản lý hồ sơ, dữ liệu về các loại tội phạm.
  • D. Đề xuất với Đảng, Nhà nước các chủ trương, giải pháp về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

Câu 10: Chức năng đấu tranh phòng, chống tội phạm của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân liên quan trực tiếp đến hoạt động nào?

  • A. Điều tra, khám phá các vụ án hình sự.
  • B. Tuyên truyền pháp luật cho người dân.
  • C. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến an ninh trật tự.
  • D. Tổ chức các buổi gặp gỡ, đối thoại với người dân.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất "Vì dân phục vụ" của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh Công an nhân dân.
  • B. Luôn học tập, nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, nghiệp vụ.
  • C. Kính trọng, lễ phép với nhân dân; tận tụy phục vụ nhân dân.
  • D. Trung thực, dũng cảm, không sợ hy sinh, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Câu 12: Một chiến sĩ Công an được giao nhiệm vụ tuần tra kiểm soát giao thông. Theo Luật Công an nhân dân, chiến sĩ này có trách nhiệm như thế nào đối với việc thực hiện nhiệm vụ của mình?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình.
  • B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền (nếu có).
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp.
  • D. Không phải chịu trách nhiệm nếu thực hiện theo mệnh lệnh của cấp trên.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi nào sau đây giống với quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân?

  • A. Được Nhà nước bảo đảm các chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp.
  • B. Được phong quân hàm cấp tướng sau một thời gian phục vụ nhất định.
  • C. Được tham gia các hoạt động kinh tế ngoài ngành không giới hạn.
  • D. Được tự do phát biểu ý kiến trái với quy định của ngành.

Câu 14: Một học sinh THPT tìm hiểu về Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Việc làm này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh đối với việc xây dựng lực lượng vũ trang?

  • A. Trực tiếp tham gia huấn luyện quân sự.
  • B. Đăng ký nghĩa vụ quân sự ngay sau khi đủ tuổi.
  • C. Tham gia các hoạt động giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương.
  • D. Hiểu được nội dung cơ bản của Luật, góp phần nâng cao nhận thức về trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

Câu 15: Để có thể đáp ứng yêu cầu trở thành sĩ quan Quân đội hoặc Công an trong tương lai, học sinh THPT cần tập trung rèn luyện những yếu tố nào dựa trên nội dung của hai Luật?

  • A. Chỉ cần có sức khỏe tốt và lý lịch trong sạch.
  • B. Trau dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện sức khỏe và ý thức tổ chức kỷ luật.
  • C. Chỉ cần đạt điểm cao trong các môn học tự nhiên.
  • D. Chỉ cần có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng vũ trang.

Câu 16: Khi phân tích vai trò của sĩ quan Quân đội và cán bộ, chiến sĩ Công an, điểm chung nào về mục tiêu hoạt động của họ được thể hiện rõ nhất qua nội dung hai Luật?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế đất nước.
  • B. Thúc đẩy hội nhập quốc tế.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Phát triển văn hóa, giáo dục trong quân đội và công an.

Câu 17: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan phải "Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng". Yêu cầu này nhấn mạnh điều gì đối với người sĩ quan?

  • A. Sự cần thiết phải tu dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức cá nhân không ngừng.
  • B. Yêu cầu phải thường xuyên tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • C. Việc ưu tiên phát triển sự nghiệp cá nhân.
  • D. Trọng tâm là nâng cao trình độ học vấn.

Câu 18: Một sĩ quan Quân đội được giao nhiệm vụ quản lý một đơn vị. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, trách nhiệm "Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của bộ đội" thuộc về khía cạnh nào trong nghĩa vụ của sĩ quan?

  • A. Nghĩa vụ sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Nghĩa vụ tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh.
  • C. Nghĩa vụ giữ gìn bí mật quân sự.
  • D. Nghĩa vụ chăm lo đời sống bộ đội.

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ "Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên" là nền tảng cho hoạt động nào của cán bộ, chiến sĩ Công an?

  • A. Đảm bảo tính thống nhất, kỷ luật và hiệu quả trong công tác.
  • B. Khuyến khích sự sáng tạo cá nhân trong giải quyết vấn đề.
  • C. Tạo điều kiện để cán bộ, chiến sĩ tự do hành động.
  • D. Giảm bớt gánh nặng trách nhiệm cho cấp trên.

Câu 20: Xét về trách nhiệm của sĩ quan Quân đội và cán bộ, chiến sĩ Công an đối với cấp dưới, điểm chung quan trọng nhất được quy định trong hai Luật là gì?

  • A. Trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân.
  • B. Trách nhiệm đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ.
  • C. Trách nhiệm lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và chịu trách nhiệm về hành động của cấp dưới thuộc quyền.
  • D. Trách nhiệm hỗ trợ giải quyết các vấn đề cá nhân của cấp dưới.

Câu 21: Một học sinh THPT có nguyện vọng thi vào trường công an. Theo Luật Công an nhân dân, điều kiện cơ bản nào về phẩm chất đạo đức và ý thức công dân mà học sinh này cần đáp ứng?

  • A. Chỉ cần có thành tích học tập xuất sắc.
  • B. Chỉ cần không có tiền án, tiền sự.
  • C. Chỉ cần có sức khỏe tốt theo quy định.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và Nhân dân; nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

Câu 22: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định về quyền lợi được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ. Điều này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến khía cạnh nào trong quá trình công tác của sĩ quan và cán bộ, chiến sĩ?

  • A. Đảm bảo mức lương cao nhất cho tất cả mọi người.
  • B. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất chính trị để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
  • C. Tạo điều kiện để chuyển đổi ngành nghề dễ dàng.
  • D. Khuyến khích việc tham gia các hoạt động giải trí.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa nghĩa vụ "Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước" của sĩ quan Quân đội với trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng lực lượng vũ trang.

  • A. Sĩ quan làm gương, học sinh học tập và thực hiện đúng pháp luật, góp phần tạo môi trường thuận lợi cho sĩ quan hoàn thành nghĩa vụ.
  • B. Sĩ quan chỉ gương mẫu trong quân đội, không liên quan đến trách nhiệm của học sinh.
  • C. Học sinh chỉ cần học luật, không cần thực hiện hay vận động.
  • D. Trách nhiệm này chỉ áp dụng cho sĩ quan tại ngũ, không liên quan đến dự bị hay công dân khác.

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ Công an có nghĩa vụ "Vì nhân dân phục vụ". Điều này đòi hỏi thái độ và hành vi như thế nào khi cán bộ, chiến sĩ tiếp xúc với người dân?

  • A. Chỉ cần hoàn thành công việc chuyên môn, không cần quan tâm đến thái độ.
  • B. Ưu tiên giải quyết công việc nhanh chóng, không cần lắng nghe ý kiến nhân dân.
  • C. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến, giải quyết công việc của nhân dân theo đúng quy định pháp luật với tinh thần trách nhiệm cao.
  • D. Áp dụng biện pháp mạnh để duy trì trật tự, không cần giải thích.

Câu 25: Khi một sĩ quan Quân đội hoặc cán bộ, chiến sĩ Công an vi phạm pháp luật hoặc điều lệnh, quy định của ngành, họ sẽ phải chịu trách nhiệm như thế nào theo quy định của Luật?

  • A. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ ngành.
  • B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và quy định của ngành.
  • C. Chỉ bị khiển trách hoặc cảnh cáo.
  • D. Được miễn trừ trách nhiệm nếu hành động vì mục đích công vụ.

Câu 26: Một trong những trách nhiệm của học sinh THPT được nêu trong bài học là "học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an". Việc nắm vững những nội dung này giúp ích gì cho học sinh?

  • A. Giúp học sinh dễ dàng được tuyển thẳng vào các trường quân sự, công an.
  • B. Giúp học sinh tránh được mọi trách nhiệm liên quan đến nghĩa vụ quân sự.
  • C. Giúp học sinh chỉ trích các hoạt động của quân đội và công an.
  • D. Nâng cao hiểu biết về vai trò, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang; định hướng nghề nghiệp và ý thức trách nhiệm công dân đối với Tổ quốc.

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định các cấp bậc quân hàm của sĩ quan. Việc quy định rõ ràng các cấp bậc này có ý nghĩa gì trong tổ chức và hoạt động của Quân đội?

  • A. Xác định rõ ràng vị trí, vai trò, trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ công tác trong hệ thống chỉ huy.
  • B. Chỉ nhằm mục đích phân biệt thâm niên công tác.
  • C. Chỉ liên quan đến mức lương và phụ cấp.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế trong hoạt động hàng ngày.

Câu 28: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an có nghĩa vụ "Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân". Nghĩa vụ này đòi hỏi họ phải đặt lợi ích nào lên hàng đầu?

  • A. Lợi ích cá nhân và gia đình.
  • B. Lợi ích của Tổ quốc, Đảng và Nhân dân.
  • C. Lợi ích của đơn vị công tác.
  • D. Lợi ích của ngành Công an.

Câu 29: Một sĩ quan Quân đội được cử đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn ở nước ngoài. Quyền lợi này của sĩ quan thuộc nhóm quyền lợi nào theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quyền được nghỉ hưu sớm.
  • B. Quyền được tự do kinh doanh.
  • C. Quyền được bầu cử, ứng cử.
  • D. Quyền được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng.

Câu 30: Trách nhiệm "Cần ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tìm hiểu truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an" của học sinh THPT nhằm mục đích cuối cùng là gì?

  • A. Chuẩn bị cho bản thân trở thành công dân tốt, có đủ phẩm chất và năng lực để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, có thể trở thành cán bộ, sĩ quan trong tương lai.
  • B. Chỉ để đạt kết quả cao trong môn Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • C. Chỉ để có kiến thức thi vào các trường dân sự.
  • D. Chỉ để hiểu biết thêm về lịch sử quân đội và công an.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được hiểu là ai?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa trên vị trí, chức năng được quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất vị trí nòng cốt của sĩ quan trong Quân đội?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhận được mệnh lệnh từ cấp trên trực tiếp. Mệnh lệnh này tuân thủ pháp luật và điều lệnh quân đội. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nghĩa vụ hàng đầu của sĩ quan trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có nghĩa vụ sẵn sàng chiến đấu và hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong phẩm chất của sĩ quan?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền. Trách nhiệm này liên quan chủ yếu đến việc gì?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một sĩ quan trẻ vừa tốt nghiệp trường sĩ quan và được phân công về đơn vị. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, bên cạnh quyền công dân, sĩ quan này còn được hưởng những quyền lợi đặc thù nào?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So sánh giữa sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất về trạng thái phục vụ là gì?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân được thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Chức năng đấu tranh phòng, chống tội phạm của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân liên quan trực tiếp đến hoạt động nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất 'Vì dân phục vụ' của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một chiến sĩ Công an được giao nhiệm vụ tuần tra kiểm soát giao thông. Theo Luật Công an nhân dân, chiến sĩ này có trách nhiệm như thế nào đối với việc thực hiện nhiệm vụ của mình?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi nào sau đây giống với quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một học sinh THPT tìm hiểu về Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Việc làm này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh đối với việc xây dựng lực lượng vũ trang?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để có thể đáp ứng yêu cầu trở thành sĩ quan Quân đội hoặc Công an trong tương lai, học sinh THPT cần tập trung rèn luyện những yếu tố nào dựa trên nội dung của hai Luật?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi phân tích vai trò của sĩ quan Quân đội và cán bộ, chiến sĩ Công an, điểm chung nào về mục tiêu hoạt động của họ được thể hiện rõ nhất qua nội dung hai Luật?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan phải 'Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng'. Yêu cầu này nhấn mạnh điều gì đối với người sĩ quan?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một sĩ quan Quân đội được giao nhiệm vụ quản lý một đơn vị. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, trách nhiệm 'Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của bộ đội' thuộc về khía cạnh nào trong nghĩa vụ của sĩ quan?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, nghĩa vụ 'Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên' là nền tảng cho hoạt động nào của cán bộ, chiến sĩ Công an?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Xét về trách nhiệm của sĩ quan Quân đội và cán bộ, chiến sĩ Công an đối với cấp dưới, điểm chung quan trọng nhất được quy định trong hai Luật là gì?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một học sinh THPT có nguyện vọng thi vào trường công an. Theo Luật Công an nhân dân, điều kiện cơ bản nào về phẩm chất đạo đức và ý thức công dân mà học sinh này cần đáp ứng?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định về quyền lợi được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ. Điều này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến khía cạnh nào trong quá trình công tác của sĩ quan và cán bộ, chiến sĩ?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa nghĩa vụ 'Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước' của sĩ quan Quân đội với trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng lực lượng vũ trang.

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định cán bộ, chiến sĩ Công an có nghĩa vụ 'Vì nhân dân phục vụ'. Điều này đòi hỏi thái độ và hành vi như thế nào khi cán bộ, chiến sĩ tiếp xúc với người dân?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi một sĩ quan Quân đội hoặc cán bộ, chiến sĩ Công an vi phạm pháp luật hoặc điều lệnh, quy định của ngành, họ sẽ phải chịu trách nhiệm như thế nào theo quy định của Luật?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một trong những trách nhiệm của học sinh THPT được nêu trong bài học là 'học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Công an'. Việc nắm vững những nội dung này giúp ích gì cho học sinh?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định các cấp bậc quân hàm của sĩ quan. Việc quy định rõ ràng các cấp bậc này có ý nghĩa gì trong tổ chức và hoạt động của Quân đội?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an có nghĩa vụ 'Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân'. Nghĩa vụ này đòi hỏi họ phải đặt lợi ích nào lên hàng đầu?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một sĩ quan Quân đội được cử đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn ở nước ngoài. Quyền lợi này của sĩ quan thuộc nhóm quyền lợi nào theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trách nhiệm 'Cần ra sức học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tìm hiểu truyền thống anh hùng của Quân đội và Công an' của học sinh THPT nhằm mục đích cuối cùng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 09

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được xác định là lực lượng nào trong Quân đội?

  • A. Lực lượng hậu cần chủ yếu
  • B. Lực lượng nòng cốt
  • C. Lực lượng dự bị chiến lược
  • D. Thành phần hỗ trợ tác chiến

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ chỉ huy đơn vị trong một tình huống khẩn cấp. Nghĩa vụ nào sau đây được thể hiện rõ nhất trong hành động của sĩ quan này?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu và hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, bảo vệ chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, bản lĩnh chính trị, trình độ quân sự, chuyên môn.
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên.
  • D. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội.

Câu 3: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bảo vệ biên giới quốc gia và hải đảo.
  • B. Xây dựng kinh tế, quốc phòng kết hợp.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chức năng tham mưu giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định?

  • A. Quân đội tham mưu về quốc phòng, Công an tham mưu về kinh tế.
  • B. Quân đội tham mưu về đối ngoại, Công an tham mưu về nội chính.
  • C. Quân đội tham mưu về quân sự, Công an tham mưu về văn hóa.
  • D. Quân đội tham mưu về quốc phòng, Công an tham mưu về an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.

Câu 5: Một sĩ quan Công an nhân dân được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn tại nước ngoài. Quyền lợi nào của sĩ quan CAND được Nhà nước đảm bảo trong trường hợp này?

  • A. Quyền được nghỉ hưu sớm.
  • B. Quyền được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức.
  • C. Quyền được miễn nghĩa vụ quân sự.
  • D. Quyền được kinh doanh riêng.

Câu 6: Đánh giá tầm quan trọng của việc sĩ quan Quân đội nhân dân luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, bản lĩnh chính trị?

  • A. Chỉ quan trọng đối với sĩ quan cấp cao.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho việc thăng quân hàm nhanh.
  • C. Là yếu tố cốt lõi đảm bảo sĩ quan hoàn thành nhiệm vụ, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng trong Quân đội.
  • D. Ít ảnh hưởng đến năng lực chuyên môn quân sự.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch chính?

  • A. Hai ngạch: tại ngũ và dự bị.
  • B. Ba ngạch: chỉ huy, chính trị, hậu cần.
  • C. Bốn ngạch: lục quân, hải quân, phòng không - không quân, biên phòng.
  • D. Năm ngạch theo cấp bậc hàm.

Câu 8: So sánh nghĩa vụ "tuyệt đối trung thành" được quy định cho sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân. Điểm chung nổi bật nhất là gì?

  • A. Chỉ trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chỉ trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Chỉ trung thành với Nhân dân.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhân dân Việt Nam.

Câu 9: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về các trường đại học, học viện trong Quân đội và Công an để đăng ký dự thi. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh đối với việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

  • A. Trách nhiệm lãnh đạo, chỉ huy.
  • B. Trách nhiệm quản lý nhà nước.
  • C. Trách nhiệm tìm hiểu, nắm bắt thông tin về tuyển chọn, đào tạo để có thể tham gia xây dựng lực lượng.
  • D. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của sĩ quan.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan QĐND và Luật CAND, việc phong, thăng quân hàm, cấp bậc hàm sĩ quan phải dựa trên những căn cứ nào?

  • A. Nhu cầu công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, quân hàm, cấp bậc hàm và chức vụ đang đảm nhiệm; thời gian phục vụ tại ngũ, tuổi đời.
  • B. Chỉ dựa vào thời gian phục vụ tại ngũ và tuổi đời.
  • C. Chỉ dựa vào nhu cầu công tác và trình độ chuyên môn.
  • D. Chỉ dựa vào phẩm chất đạo đức và chức vụ đang đảm nhiệm.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của quy định về tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan theo từng cấp bậc trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Để đảm bảo tất cả sĩ quan đều có thời gian phục vụ như nhau.
  • B. Để đảm bảo sự kế thừa, phát triển của đội ngũ sĩ quan, duy trì sức khỏe và năng lực công tác phù hợp yêu cầu nhiệm vụ.
  • C. Để hạn chế số lượng sĩ quan tại ngũ.
  • D. Chỉ nhằm mục đích quản lý hành chính đơn thuần.

Câu 12: Một sĩ quan Công an nhân dân phát hiện đồng đội có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Nghĩa vụ nào đòi hỏi sĩ quan này phải báo cáo sự việc cho cấp trên?

  • A. Nghĩa vụ giữ gìn bí mật nhà nước.
  • B. Nghĩa vụ vì dân phục vụ.
  • C. Nghĩa vụ học tập nâng cao trình độ.
  • D. Nghĩa vụ nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Câu 13: Quyền lợi nào sau đây KHÔNG phải là quyền lợi chung của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo quy định của pháp luật?

  • A. Quyền được bầu cử và ứng cử vào các cơ quan dân cử ở nước ngoài.
  • B. Quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất ngành nghề.
  • D. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, quân sự, pháp luật, nghiệp vụ và kiến thức cần thiết khác.

Câu 14: Phân tích trách nhiệm của sĩ quan chỉ huy trong Quân đội nhân dân đối với cấp dưới thuộc quyền.

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm về việc hoàn thành nhiệm vụ chung của đơn vị.
  • B. Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị; chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình và của đơn vị thuộc quyền.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm về việc chấp hành kỷ luật của cấp dưới.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm về việc huấn luyện quân sự cho cấp dưới.

Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân tham gia đấu tranh phòng chống tội phạm ma túy, đối mặt với nhiều hiểm nguy. Hành động này thể hiện rõ nhất nghĩa vụ nào của sĩ quan CAND?

  • A. Luôn học tập nâng cao trình độ.
  • B. Trung thực, dũng cảm, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
  • C. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Vì dân phục vụ.

Câu 16: Đánh giá vai trò của việc học sinh THPT tìm hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan QĐND và Luật CAND.

  • A. Giúp học sinh nâng cao ý thức công dân, hiểu rõ trách nhiệm đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và có định hướng nghề nghiệp nếu muốn phục vụ trong hai lực lượng này.
  • B. Chỉ là kiến thức lý thuyết, không có ý nghĩa thực tiễn đối với học sinh.
  • C. Giúp học sinh chuẩn bị để tham gia nghĩa vụ quân sự bắt buộc.
  • D. Chỉ quan trọng đối với học sinh có ý định thi vào trường quân đội, công an.

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan QĐND, sĩ quan dự bị là sĩ quan thuộc ngạch nào?

  • A. Ngạch sĩ quan đang phục vụ tại ngũ.
  • B. Ngạch sĩ quan đăng ký phục vụ theo chế độ dự bị, được huấn luyện, học tập và sẵn sàng huy động bổ sung cho lực lượng thường trực.
  • C. Ngạch sĩ quan đã nghỉ hưu.
  • D. Ngạch sĩ quan chỉ làm công tác văn phòng.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa chức năng "tham mưu" và chức năng "đấu tranh phòng, chống" của Công an nhân dân.

  • A. Chức năng tham mưu chỉ là lý thuyết, chức năng đấu tranh mới là thực tế.
  • B. Chức năng tham mưu không liên quan đến chức năng đấu tranh.
  • C. Chức năng đấu tranh là cơ sở để thực hiện chức năng tham mưu.
  • D. Chức năng tham mưu cung cấp cơ sở khoa học, chiến lược cho hoạt động đấu tranh phòng, chống; ngược lại, kết quả đấu tranh cung cấp dữ liệu thực tiễn để tham mưu hiệu quả hơn.

Câu 19: Quyền lợi nào thể hiện sự quan tâm, khuyến khích của Nhà nước đối với việc sĩ quan Quân đội và Công an không ngừng nâng cao năng lực, trình độ?

  • A. Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng.
  • B. Được cấp phát quân phục, công an phục.
  • C. Được nghỉ phép hàng năm.
  • D. Được hưởng lương và phụ cấp theo cấp bậc.

Câu 20: Một sĩ quan Quân đội nhân dân bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm. Trường hợp này có thể xảy ra khi sĩ quan đó vi phạm điều gì?

  • A. Đi muộn trong một buổi họp không quan trọng.
  • B. Vi phạm kỷ luật nghiêm trọng hoặc pháp luật nhà nước.
  • C. Không đạt thành tích xuất sắc trong huấn luyện.
  • D. Đề xuất ý kiến khác với cấp trên trong cuộc họp.

Câu 21: Áp dụng quy định về trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân, nếu một sĩ quan chỉ huy đơn vị để xảy ra tình trạng mất đoàn kết nội bộ kéo dài, sĩ quan đó sẽ phải chịu trách nhiệm trước ai?

  • A. Chỉ trước cấp dưới thuộc quyền.
  • B. Chỉ trước pháp luật.
  • C. Trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền.
  • D. Chỉ trước nhân dân địa phương.

Câu 22: Phân tích lý do vì sao việc "tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên" là một nghĩa vụ quan trọng hàng đầu của sĩ quan Quân đội nhân dân.

  • A. Để đảm bảo tính thống nhất, kỷ luật, sức mạnh chiến đấu của Quân đội trong mọi tình huống.
  • B. Để sĩ quan không cần suy nghĩ khi thực hiện nhiệm vụ.
  • C. Chỉ quan trọng trong thời chiến.
  • D. Để cấp trên dễ dàng quản lý.

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có nghĩa vụ và trách nhiệm "Vì dân phục vụ". Phân tích ý nghĩa của nghĩa vụ này.

  • A. Chỉ cần phục vụ những người dân tuân thủ pháp luật.
  • B. Chỉ cần thực hiện nhiệm vụ khi người dân yêu cầu.
  • C. Chỉ là khẩu hiệu chung chung, không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Thể hiện bản chất của lực lượng CAND là từ Nhân dân mà ra, vì Nhân dân mà chiến đấu, phục vụ, đặt lợi ích của Nhân dân lên trên hết.

Câu 24: Áp dụng kiến thức về quyền lợi của sĩ quan, nếu một sĩ quan Quân đội nhân dân bị thương khi làm nhiệm vụ, sĩ quan đó sẽ được hưởng chế độ, chính sách nào?

  • A. Chế độ, chính sách đối với người có công theo quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ được nghỉ phép dài hơn.
  • C. Chỉ được nhận bằng khen.
  • D. Không có chế độ đặc biệt nào ngoài lương.

Câu 25: Đánh giá tác động của việc học sinh THPT ra sức học tập, rèn luyện toàn diện đối với việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an trong tương lai.

  • A. Không có tác động đáng kể vì việc tuyển chọn chủ yếu dựa vào lý lịch.
  • B. Chỉ giúp học sinh có kiến thức chung, không ảnh hưởng đến khả năng phục vụ trong quân đội, công an.
  • C. Tạo nền tảng kiến thức, phẩm chất đạo đức, sức khỏe, kỷ luật cần thiết, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng đầu vào cho các trường, học viện và đội ngũ sĩ quan sau này.
  • D. Chỉ giúp học sinh có thêm điểm khi xét tuyển đại học.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt (nếu có) về đối tượng chịu trách nhiệm trực tiếp của sĩ quan Quân đội nhân dân so với sĩ quan Công an nhân dân theo quy định của luật.

  • A. Sĩ quan Quân đội chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên, sĩ quan Công an chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • B. Sĩ quan Quân đội chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên, sĩ quan Công an chịu trách nhiệm trước cấp dưới.
  • C. Đối tượng chịu trách nhiệm của hai lực lượng hoàn toàn khác nhau.
  • D. Về cơ bản, cả sĩ quan Quân đội và Công an đều chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền, thể hiện tính kỷ luật, thứ bậc và tuân thủ pháp luật chung.

Câu 27: Một sĩ quan Công an nhân dân được giao nhiệm vụ xử lý một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh trật tự tại địa phương. Việc sĩ quan này phải "nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân" thể hiện nghĩa vụ nào?

  • A. Nghĩa vụ vì dân phục vụ.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và kỷ luật.
  • C. Nghĩa vụ học tập nâng cao trình độ.
  • D. Nghĩa vụ bảo vệ bí mật nhà nước.

Câu 28: Áp dụng quy định về chế độ nghỉ hưu của sĩ quan Quân đội nhân dân, một sĩ quan cấp Trung tá đủ điều kiện về thời gian phục vụ và tuổi đời theo luật định có nguyện vọng nghỉ hưu. Trường hợp này thuộc diện giải quyết chế độ nào?

  • A. Chuyển ngành.
  • B. Nghỉ theo chế độ bệnh binh.
  • C. Nghỉ hưu.
  • D. Xuất ngũ (áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ).

Câu 29: Phân tích vai trò của sĩ quan Quân đội nhân dân trong việc "tham gia xây dựng kinh tế quốc dân và thực hiện các nhiệm vụ khác".

  • A. Đây là nhiệm vụ chính của sĩ quan trong thời bình.
  • B. Là một trong những nhiệm vụ quan trọng, thể hiện vai trò đa năng của Quân đội trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, góp phần phát triển đất nước và giúp đỡ nhân dân.
  • C. Chỉ là nhiệm vụ phụ, không bắt buộc.
  • D. Nhiệm vụ này chỉ áp dụng cho sĩ quan công binh.

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc giữ gìn bí mật nhà nước, bí mật quân sự đối với sĩ quan Quân đội nhân dân.

  • A. Là nghĩa vụ tối quan trọng, liên quan trực tiếp đến an ninh quốc gia, khả năng sẵn sàng chiến đấu và sự tồn vong của đất nước.
  • B. Chỉ quan trọng khi sĩ quan làm việc trong cơ quan tình báo.
  • C. Ít quan trọng hơn việc hoàn thành nhiệm vụ huấn luyện.
  • D. Chỉ là quy định hành chính, không ảnh hưởng lớn đến nhiệm vụ.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được xác định là lực lượng nào trong Quân đội?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang thực hiện nhiệm vụ chỉ huy đơn vị trong một tình huống khẩn cấp. Nghĩa vụ nào sau đây được thể hiện rõ nhất trong hành động của sĩ quan này?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chức năng tham mưu giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo luật định?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một sĩ quan Công an nhân dân được cử đi học nâng cao trình độ chuyên môn tại nước ngoài. Quyền lợi nào của sĩ quan CAND được Nhà nước đảm bảo trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đánh giá tầm quan trọng của việc sĩ quan Quân đội nhân dân luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, bản lĩnh chính trị?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch chính?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: So sánh nghĩa vụ 'tuyệt đối trung thành' được quy định cho sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân. Điểm chung nổi bật nhất là gì?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về các trường đại học, học viện trong Quân đội và Công an để đăng ký dự thi. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh đối với việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan QĐND và Luật CAND, việc phong, thăng quân hàm, cấp bậc hàm sĩ quan phải dựa trên những căn cứ nào?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của quy định về tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan theo từng cấp bậc trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một sĩ quan Công an nhân dân phát hiện đồng đội có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Nghĩa vụ nào đòi hỏi sĩ quan này phải báo cáo sự việc cho cấp trên?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Quyền lợi nào sau đây KHÔNG phải là quyền lợi chung của sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo quy định của pháp luật?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích trách nhiệm của sĩ quan chỉ huy trong Quân đội nhân dân đối với cấp dưới thuộc quyền.

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một sĩ quan Công an nhân dân tham gia đấu tranh phòng chống tội phạm ma túy, đối mặt với nhiều hiểm nguy. Hành động này thể hiện rõ nhất nghĩa vụ nào của sĩ quan CAND?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đánh giá vai trò của việc học sinh THPT tìm hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan QĐND và Luật CAND.

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan QĐND, sĩ quan dự bị là sĩ quan thuộc ngạch nào?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa chức năng 'tham mưu' và chức năng 'đấu tranh phòng, chống' của Công an nhân dân.

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Quyền lợi nào thể hiện sự quan tâm, khuyến khích của Nhà nước đối với việc sĩ quan Quân đội và Công an không ngừng nâng cao năng lực, trình độ?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một sĩ quan Quân đội nhân dân bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm. Trường hợp này có thể xảy ra khi sĩ quan đó vi phạm điều gì?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Áp dụng quy định về trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân, nếu một sĩ quan chỉ huy đơn vị để xảy ra tình trạng mất đoàn kết nội bộ kéo dài, sĩ quan đó sẽ phải chịu trách nhiệm trước ai?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích lý do vì sao việc 'tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên' là một nghĩa vụ quan trọng hàng đầu của sĩ quan Quân đội nhân dân.

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có nghĩa vụ và trách nhiệm 'Vì dân phục vụ'. Phân tích ý nghĩa của nghĩa vụ này.

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Áp dụng kiến thức về quyền lợi của sĩ quan, nếu một sĩ quan Quân đội nhân dân bị thương khi làm nhiệm vụ, sĩ quan đó sẽ được hưởng chế độ, chính sách nào?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đánh giá tác động của việc học sinh THPT ra sức học tập, rèn luyện toàn diện đối với việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an trong tương lai.

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích sự khác biệt (nếu có) về đối tượng chịu trách nhiệm trực tiếp của sĩ quan Quân đội nhân dân so với sĩ quan Công an nhân dân theo quy định của luật.

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một sĩ quan Công an nhân dân được giao nhiệm vụ xử lý một vụ việc phức tạp liên quan đến an ninh trật tự tại địa phương. Việc sĩ quan này phải 'nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân' thể hiện nghĩa vụ nào?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Áp dụng quy định về chế độ nghỉ hưu của sĩ quan Quân đội nhân dân, một sĩ quan cấp Trung tá đủ điều kiện về thời gian phục vụ và tuổi đời theo luật định có nguyện vọng nghỉ hưu. Trường hợp này thuộc diện giải quyết chế độ nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích vai trò của sĩ quan Quân đội nhân dân trong việc 'tham gia xây dựng kinh tế quốc dân và thực hiện các nhiệm vụ khác'.

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc giữ gìn bí mật nhà nước, bí mật quân sự đối với sĩ quan Quân đội nhân dân.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 10

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan là lực lượng nòng cốt của Quân đội. Khái niệm này nhấn mạnh điều gì về vai trò của sĩ quan trong tổ chức quân sự?

  • A. Sĩ quan là những người có quân hàm cao nhất trong Quân đội.
  • B. Sĩ quan chỉ tham gia vào các nhiệm vụ chiến đấu trực tiếp.
  • C. Sĩ quan là lực lượng đông đảo nhất trong Quân đội.
  • D. Sĩ quan đóng vai trò trung tâm, quyết định đến sự vận hành và sức mạnh của Quân đội.

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Đại úy, 45 tuổi, muốn biết độ tuổi phục vụ tại ngũ tối đa theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam hiện hành là bao nhiêu. Dựa vào luật, thông tin nào sau đây là đúng?

  • A. 50 tuổi
  • B. 55 tuổi
  • C. 58 tuổi
  • D. 60 tuổi

Câu 3: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có hai ngạch chính là sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị. Việc phân chia này nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phân loại sĩ quan dựa trên học vị và bằng cấp chuyên môn.
  • B. Đảm bảo lực lượng thường trực sẵn sàng chiến đấu và lực lượng bổ sung khi cần thiết.
  • C. Quy định chế độ lương và phụ cấp khác nhau cho từng nhóm sĩ quan.
  • D. Xác định quyền được tham gia các hoạt động chính trị của sĩ quan.

Câu 4: Nghĩa vụ "Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt" của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào đối với người sĩ quan?

  • A. Sự phát triển bản thân liên tục về phẩm chất và năng lực chuyên môn.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về ăn mặc, đi đứng.
  • C. Khả năng sử dụng thành thạo các loại vũ khí hiện đại.
  • D. Việc tham gia tích cực vào các hoạt động văn hóa, thể thao của đơn vị.

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Điều này cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa CAND và các lực lượng vũ trang khác?

  • A. CAND là cấp trên trực tiếp của Quân đội nhân dân.
  • B. CAND hoạt động hoàn toàn độc lập, không liên quan đến Quân đội.
  • C. CAND là một bộ phận quan trọng, cùng với Quân đội và các lực lượng khác, tạo nên sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Quân đội nhân dân có trách nhiệm chỉ huy mọi hoạt động của CAND.

Câu 6: Trách nhiệm "Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ được giao" của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam chủ yếu liên quan đến vai trò nào của người sĩ quan?

  • A. Vai trò người lính trực tiếp chiến đấu.
  • B. Vai trò người phục vụ đơn thuần.
  • C. Vai trò người tư vấn pháp luật.
  • D. Vai trò người cán bộ quản lý, chỉ huy.

Câu 7: Quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong luật bao gồm quyền công dân và các chính sách, chế độ ưu đãi. Việc đảm bảo các quyền lợi này có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

  • A. Chỉ đơn thuần là sự đền bù cho công sức của sĩ quan.
  • B. Thu hút, giữ chân người tài và tạo động lực để sĩ quan hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Khuyến khích sĩ quan tham gia vào các hoạt động kinh tế riêng.
  • D. Giới hạn quyền tự do cá nhân của sĩ quan.

Câu 8: Một học sinh trung học phổ thông muốn tìm hiểu về điều kiện để được tuyển chọn vào các trường đào tạo sĩ quan Quân đội. Theo Luật Sĩ quan QĐND và các quy định liên quan, tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức.
  • B. Tiêu chuẩn về chiều cao và cân nặng tuyệt đối.
  • C. Tiêu chuẩn về khả năng bơi lội.
  • D. Tiêu chuẩn về việc có người thân phục vụ trong Quân đội.

Câu 9: Sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ "Vì dân phục vụ". Nguyên tắc này yêu cầu người sĩ quan CAND phải hành động như thế nào trong thực thi nhiệm vụ?

  • A. Ưu tiên giải quyết công việc cho người thân, bạn bè.
  • B. Chỉ thực hiện nhiệm vụ khi có lợi ích cá nhân.
  • C. Đặt lợi ích của nhân dân và Nhà nước lên trên hết, tôn trọng và lắng nghe ý kiến nhân dân.
  • D. Giữ khoảng cách tuyệt đối với người dân để đảm bảo tính khách quan.

Câu 10: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam vi phạm nghiêm trọng kỷ luật quân đội và pháp luật Nhà nước. Theo Luật Sĩ quan QĐND, hình thức xử lý kỷ luật nào mang tính nghiêm khắc nhất, có thể dẫn đến việc mất đi quân hàm và tư cách sĩ quan?

  • A. Hạ bậc lương.
  • B. Giáng chức.
  • C. Giáng cấp bậc quân hàm.
  • D. Tước quân hàm.

Câu 11: Một trường hợp hạ sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác. Theo Luật Công an nhân dân, người này có thể được xem xét để được phong cấp bậc hàm sĩ quan. Đây là một ví dụ về việc thực hiện chính sách nào đối với cán bộ CAND?

  • A. Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng cán bộ CAND.
  • B. Chính sách về nghỉ hưu và trợ cấp.
  • C. Chính sách về nhà ở cho cán bộ CAND.
  • D. Chính sách về chăm sóc sức khỏe cho cán bộ CAND.

Câu 12: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền. Điều này thể hiện nguyên tắc làm việc nào trong môi trường quân đội?

  • A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • B. Nguyên tắc trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm tập thể.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng giới.
  • D. Nguyên tắc tự do ngôn luận.

Câu 13: Chức năng "Tham mưu về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội" của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò của lực lượng này trong công tác nào?

  • A. Xây dựng và đề xuất các chủ trương, chính sách, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự.
  • B. Chỉ trực tiếp chiến đấu trấn áp tội phạm.
  • C. Thực hiện công tác hậu cần, kỹ thuật cho lực lượng vũ trang.
  • D. Đào tạo cán bộ cho các ngành khác ngoài lực lượng vũ trang.

Câu 14: So sánh vị trí, chức năng giữa sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng cốt lõi nhất là gì?

  • A. Cả hai đều chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Cả hai đều là lực lượng duy nhất được sử dụng vũ khí.
  • C. Cả hai đều là lực lượng nòng cốt, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Cả hai đều chỉ hoạt động trong lĩnh vực kinh tế.

Câu 15: Học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm gì để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật chung của Nhà nước.
  • B. Chỉ cần học tốt các môn khoa học tự nhiên.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu về lịch sử chiến tranh.
  • D. Ra sức học tập, rèn luyện toàn diện, tìm hiểu sâu về truyền thống và pháp luật của Quân đội, Công an, sẵn sàng khi Tổ quốc cần.

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND có nghĩa vụ "Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân". Nghĩa vụ này đòi hỏi họ phải đặt điều gì lên trên hết?

  • A. Lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân và sự nghiệp cách mạng của Đảng.
  • B. Lợi ích cá nhân và gia đình.
  • C. Mối quan hệ với đồng nghiệp.
  • D. Sự nổi tiếng và danh vọng.

Câu 17: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định rõ về các điều kiện, tiêu chuẩn để được phong quân hàm sĩ quan lần đầu. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn bắt buộc?

  • A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân.
  • B. Có phẩm chất đạo đức cách mạng tốt.
  • C. Có ít nhất một bằng Thạc sĩ trở lên.
  • D. Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh được đảm nhiệm.

Câu 18: Chức năng "Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội" của Công an nhân dân thể hiện vai trò trực tiếp của lực lượng này trong lĩnh vực nào?

  • A. Hỗ trợ phát triển kinh tế.
  • B. Bảo vệ sự ổn định chính trị, xã hội và an toàn cho người dân.
  • C. Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, giải trí cộng đồng.

Câu 19: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Thiếu tá, 50 tuổi, đang công tác. Theo quy định về tuổi phục vụ tại ngũ tối đa, sĩ quan này còn bao nhiêu năm nữa có thể phục vụ tại ngũ trong điều kiện bình thường?

  • A. 8 năm (Thiếu tá: 58 tuổi)
  • B. 5 năm (Thiếu tá: 55 tuổi)
  • C. 10 năm (Thiếu tá: 60 tuổi)
  • D. Không có giới hạn tuổi phục vụ.

Câu 20: Quyền lợi "Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng" của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến yếu tố nào của cán bộ CAND?

  • A. Chỉ số sức khỏe.
  • B. Số năm kinh nghiệm công tác.
  • C. Mối quan hệ cá nhân.
  • D. Nâng cao năng lực chuyên môn và phát triển tiềm năng cá nhân.

Câu 21: Theo quy định, Chủ tịch nước có thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp bậc nào đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Cấp Úy.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Tướng.
  • D. Tất cả các cấp bậc quân hàm.

Câu 22: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định về việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ phải "nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên". Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang?

  • A. Nguyên tắc tập trung thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Nguyên tắc tự do cá nhân.
  • C. Nguyên tắc đa nguyên, đa đảng.
  • D. Nguyên tắc cạnh tranh bình đẳng.

Câu 23: Vị trí "thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội" của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì trong việc phân bổ vai trò, nhiệm vụ trong quân đội?

  • A. Sĩ quan chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng số cán bộ.
  • B. Các vị trí lãnh đạo, chỉ huy chủ yếu do hạ sĩ quan đảm nhiệm.
  • C. Đội ngũ sĩ quan không có vai trò đặc biệt so với các thành phần khác.
  • D. Phần lớn các vị trí then chốt, quan trọng trong quân đội được giao cho sĩ quan.

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định về các cấp bậc hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND. Thứ tự cấp bậc hàm nào sau đây là đúng theo quy định?

  • A. Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá.
  • B. Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá.
  • C. Trung tá, Thượng tá, Thiếu tá.
  • D. Thượng tá, Thiếu tá, Trung tá.

Câu 25: Nghĩa vụ "Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội" của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò nào của người sĩ quan đối với cấp dưới?

  • A. Vai trò người giám sát đơn thuần.
  • B. Vai trò người ra lệnh tuyệt đối.
  • C. Vai trò người lãnh đạo, người anh, người đồng chí, quan tâm đến cấp dưới.
  • D. Vai trò người chỉ trích và phê bình.

Câu 26: Việc học sinh trung học phổ thông tìm hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân góp phần thực hiện trách nhiệm nào của công dân đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Hiểu rõ pháp luật để thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền lợi, nâng cao ý thức trách nhiệm.
  • B. Chỉ để lấy điểm cao trong môn Giáo dục quốc phòng.
  • C. Để có thể tham gia biểu tình khi có vấn đề an ninh.
  • D. Để chỉ trích các hoạt động của Quân đội và Công an.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến việc sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bị "giáng cấp bậc quân hàm"?

  • A. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
  • B. Vi phạm kỷ luật quân đội ở mức độ nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức tước quân hàm.
  • C. Đạt được thành tích cao trong huấn luyện.
  • D. Đủ tuổi phục vụ tại ngũ tối đa.

Câu 28: Chức năng "Quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội" của Công an nhân dân thể hiện vai trò của lực lượng này trong việc nào?

  • A. Chỉ huy các hoạt động quân sự.
  • B. Sản xuất vũ khí, trang bị.
  • C. Thực hiện công tác đối ngoại của Nhà nước.
  • D. Tổ chức thực hiện các quy định pháp luật nhằm duy trì an ninh, trật tự trong xã hội.

Câu 29: Một trong những quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là "Có quyền công dân theo quy định của pháp luật". Điều này có ý nghĩa gì đối với những người phục vụ trong lực lượng CAND?

  • A. Họ vẫn được hưởng đầy đủ các quyền cơ bản như mọi công dân khác, trừ những giới hạn do tính chất công việc đặc thù quy định.
  • B. Họ mất hoàn toàn quyền công dân khi gia nhập CAND.
  • C. Họ chỉ có quyền công dân trong phạm vi đơn vị công tác.
  • D. Quyền công dân của họ cao hơn so với công dân bình thường.

Câu 30: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được đăng ký, quản lý và huấn luyện nhằm mục đích gì?

  • A. Để tham gia vào các hoạt động kinh tế của Quân đội.
  • B. Để thay thế toàn bộ sĩ quan tại ngũ khi cần thiết.
  • C. Bổ sung cho lực lượng thường trực khi có yêu cầu bảo vệ Tổ quốc, sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Để tham gia vào các hoạt động xã hội, từ thiện.

1 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan là lực lượng nòng cốt của Quân đội. Khái niệm này nhấn mạnh điều gì về vai trò của sĩ quan trong tổ chức quân sự?

2 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Đại úy, 45 tuổi, muốn biết độ tuổi phục vụ tại ngũ tối đa theo quy định của Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam hiện hành là bao nhiêu. Dựa vào luật, thông tin nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có hai ngạch chính là sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị. Việc phân chia này nhằm mục đích chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nghĩa vụ 'Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt' của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào đối với người sĩ quan?

5 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân Việt Nam có vị trí là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Điều này cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa CAND và các lực lượng vũ trang khác?

6 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trách nhiệm 'Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ được giao' của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam chủ yếu liên quan đến vai trò nào của người sĩ quan?

7 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong luật bao gồm quyền công dân và các chính sách, chế độ ưu đãi. Việc đảm bảo các quyền lợi này có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

8 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một học sinh trung học phổ thông muốn tìm hiểu về điều kiện để được tuyển chọn vào các trường đào tạo sĩ quan Quân đội. Theo Luật Sĩ quan QĐND và các quy định liên quan, tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

9 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ 'Vì dân phục vụ'. Nguyên tắc này yêu cầu người sĩ quan CAND phải hành động như thế nào trong thực thi nhiệm vụ?

10 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam vi phạm nghiêm trọng kỷ luật quân đội và pháp luật Nhà nước. Theo Luật Sĩ quan QĐND, hình thức xử lý kỷ luật nào mang tính nghiêm khắc nhất, có thể dẫn đến việc mất đi quân hàm và tư cách sĩ quan?

11 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trường hợp hạ sĩ quan Công an nhân dân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác. Theo Luật Công an nhân dân, người này có thể được xem xét để được phong cấp bậc hàm sĩ quan. Đây là một ví dụ về việc thực hiện chính sách nào đối với cán bộ CAND?

12 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền. Điều này thể hiện nguyên tắc làm việc nào trong môi trường quân đội?

13 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chức năng 'Tham mưu về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội' của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò của lực lượng này trong công tác nào?

14 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh vị trí, chức năng giữa sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng cốt lõi nhất là gì?

15 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Học sinh trung học phổ thông có trách nhiệm gì để góp phần xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại?

16 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND có nghĩa vụ 'Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân'. Nghĩa vụ này đòi hỏi họ phải đặt điều gì lên trên hết?

17 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định rõ về các điều kiện, tiêu chuẩn để được phong quân hàm sĩ quan lần đầu. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn bắt buộc?

18 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chức năng 'Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội' của Công an nhân dân thể hiện vai trò trực tiếp của lực lượng này trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp Thiếu tá, 50 tuổi, đang công tác. Theo quy định về tuổi phục vụ tại ngũ tối đa, sĩ quan này còn bao nhiêu năm nữa có thể phục vụ tại ngũ trong điều kiện bình thường?

20 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quyền lợi 'Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng' của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến yếu tố nào của cán bộ CAND?

21 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Theo quy định, Chủ tịch nước có thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp bậc nào đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân đều quy định về việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ phải 'nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên'. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của lực lượng vũ trang?

23 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vị trí 'thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội' của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì trong việc phân bổ vai trò, nhiệm vụ trong quân đội?

24 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định về các cấp bậc hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND. Thứ tự cấp bậc hàm nào sau đây là đúng theo quy định?

25 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nghĩa vụ 'Luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội' của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò nào của người sĩ quan đối với cấp dưới?

26 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc học sinh trung học phổ thông tìm hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân góp phần thực hiện trách nhiệm nào của công dân đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

27 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến việc sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bị 'giáng cấp bậc quân hàm'?

28 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chức năng 'Quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội' của Công an nhân dân thể hiện vai trò của lực lượng này trong việc nào?

29 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là 'Có quyền công dân theo quy định của pháp luật'. Điều này có ý nghĩa gì đối với những người phục vụ trong lực lượng CAND?

30 / 30

Category: Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được đăng ký, quản lý và huấn luyện nhằm mục đích gì?

Xem kết quả