Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 06
Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất "vì dân, do dân, của dân"?
- A. Luôn gắn với nền an ninh nhân dân.
- B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
- C. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
- D. Là sự nghiệp của toàn dân, do nhân dân tiến hành.
Câu 2: Mục đích nào dưới đây KHÔNG phải là mục đích của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới?
- A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- B. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- C. Bành trướng lãnh thổ, mở rộng ảnh hưởng ra bên ngoài.
- D. Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình để phát triển.
Câu 3: Trong bối cảnh đất nước đang hội nhập quốc tế sâu rộng, việc kết hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại theo tư tưởng chỉ đạo của Đảng nhằm mục đích chủ yếu gì?
- A. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng, an ninh.
- C. Xây dựng lực lượng quân đội hùng mạnh nhất khu vực.
- D. Hạn chế tối đa các mối quan hệ quốc tế để đảm bảo an ninh nội địa.
Câu 4: Nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là gì?
- A. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại của các thế lực thù địch.
- B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình".
- C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng và tài sản của công dân.
- D. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.
Câu 5: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về việc xây dựng nền an ninh nhân dân?
- A. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.
- B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
- C. Ngăn chặn, đánh bại mọi âm mưu và hành động xâm lược từ bên ngoài.
- D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia trên không gian mạng.
Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và là điều kiện quan trọng để củng cố quốc phòng, an ninh?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 7: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và nâng cao cảnh giác cách mạng chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 8: Nội dung xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm việc huy động các ngành khoa học, công nghệ quốc gia để nghiên cứu các vấn đề về quân sự, an ninh. Trong đó, ngành nào được coi là nòng cốt?
- A. Khoa học kinh tế.
- B. Khoa học xã hội và nhân văn.
- C. Khoa học tự nhiên.
- D. Khoa học quân sự, an ninh.
Câu 9: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại", nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở, chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế.
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh.
Câu 10: Tại sao tiềm lực chính trị, tinh thần được coi là yếu tố nền tảng, quyết định sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Vì nó cung cấp ngân sách và cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh.
- B. Vì nó trực tiếp tạo ra vũ khí, trang bị hiện đại.
- C. Vì nó tạo nên ý chí, quyết tâm, niềm tin của toàn dân đối với Đảng, chế độ và sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
- D. Vì nó giúp lực lượng vũ trang có trình độ khoa học kỹ thuật cao.
Câu 11: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Tạo ra sức mạnh tổng hợp, liên hoàn, vững chắc để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
- B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng trọng điểm.
- C. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng vũ trang thường trực.
- D. Đảm bảo mọi hoạt động kinh tế đều phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.
Câu 12: Một tỉnh ven biển đang xây dựng khu kinh tế cửa khẩu kết hợp với củng cố hệ thống đồn biên phòng và xây dựng các công trình phòng thủ ven biển. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh như thế nào?
- A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
- B. Chỉ tập trung vào củng cố quốc phòng, an ninh.
- C. Tách rời hoàn toàn hai nhiệm vụ kinh tế và quốc phòng, an ninh.
- D. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với xây dựng công trình quốc phòng, an ninh và thế trận phòng thủ.
Câu 13: Biện pháp nào dưới đây được coi là quan trọng hàng đầu, mang tính quyết định đến hiệu quả xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
- B. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
- C. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
- D. Đẩy mạnh hiện đại hóa vũ khí trang bị cho quân đội.
Câu 14: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện trách nhiệm gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Trực tiếp tham gia huấn luyện quân sự.
- B. Tham gia sản xuất vũ khí hiện đại.
- C. Góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng, an ninh.
- D. Chỉ tập trung vào việc học tập văn hóa.
Câu 15: Tại sao việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn liền với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
- A. Vì chỉ khi đất nước phát triển kinh tế thì mới không cần quan tâm đến quốc phòng, an ninh.
- B. Vì sự nghiệp đổi mới, CNH, HĐH là nền tảng để xây dựng tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ, từ đó nâng cao sức mạnh quốc phòng, an ninh.
- C. Vì quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ tách rời hoàn toàn với phát triển kinh tế.
- D. Vì quốc phòng, an ninh chỉ phục vụ cho mục tiêu bành trướng lãnh thổ.
Câu 16: Đặc điểm "Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân" thể hiện điều gì trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- A. Hai lĩnh vực này có mối quan hệ hữu cơ, hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợp bảo vệ chế độ và Tổ quốc.
- B. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
- C. Nhiệm vụ quốc phòng quan trọng hơn nhiệm vụ an ninh.
- D. Chỉ cần xây dựng lực lượng quân sự mạnh là đủ để đảm bảo cả quốc phòng và an ninh.
Câu 17: Khi phân tích thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước thể hiện điều gì?
- A. Chỉ chú trọng đến việc xây dựng các công trình quân sự.
- B. Tách rời việc phát triển kinh tế và bố trí quốc phòng, an ninh.
- C. Ưu tiên tối đa cho mục tiêu quân sự mà bỏ qua yếu tố kinh tế, xã hội.
- D. Sự kết hợp chiến lược giữa phát triển kinh tế - xã hội với bố trí lực lượng và thế trận quốc phòng, an ninh trên phạm vi cả nước.
Câu 18: Tiềm lực khoa học, công nghệ đóng vai trò như thế nào trong việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Không có vai trò đáng kể.
- B. Chỉ hỗ trợ về mặt lý thuyết.
- C. Là nhân tố thúc đẩy sự hiện đại hóa vũ khí, trang bị, nâng cao trình độ tác chiến và sức mạnh của lực lượng vũ trang.
- D. Chỉ phục vụ cho mục đích dân sự.
Câu 19: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Ý nghĩa của việc này là gì?
- A. Chỉ để phòng thủ cho riêng địa phương đó.
- B. Tạo thành các điểm tựa vững chắc, liên hoàn trong thế trận chung của cả nước, sẵn sàng đối phó với các tình huống.
- C. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng quân đội chủ lực.
- D. Chỉ có ý nghĩa trong thời bình.
Câu 20: Một trong những biểu hiện của đặc điểm "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động xây dựng đất nước. Những mặt hoạt động đó bao gồm những lĩnh vực nào?
- A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, đối ngoại.
- B. Chỉ có kinh tế và quân sự.
- C. Chỉ có an ninh và đối ngoại.
- D. Chỉ có văn hóa và xã hội.
Câu 21: Tư tưởng chỉ đạo "Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa" thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong đường lối quân sự, quốc phòng của Đảng?
- A. Ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ xây dựng đất nước.
- B. Ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
- C. Xây dựng là để bảo vệ, bảo vệ là để xây dựng; hai nhiệm vụ có mối quan hệ biện chứng, thúc đẩy nhau.
- D. Tách rời nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ.
Câu 22: Việc làm nào của học sinh thể hiện trách nhiệm góp sức xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Chỉ tham gia các trò chơi giải trí trực tuyến.
- B. Không quan tâm đến tình hình đất nước.
- C. Sao chép tài liệu học tập của bạn bè.
- D. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh và chấp hành pháp luật.
Câu 23: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển. Đặc điểm này thể hiện tính chất gì của tiềm lực kinh tế?
- A. Tính tĩnh tại.
- B. Tính cơ động.
- C. Tính độc lập.
- D. Tính lạc hậu.
Câu 24: Việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh bao gồm nội dung "chuẩn bị về mọi mặt, xây dựng các phương án, đề phòng các tình huống có thể xảy ra". Nội dung này thể hiện yêu cầu gì đối với lực lượng vũ trang và toàn dân?
- A. Sẵn sàng chiến đấu và đối phó hiệu quả với mọi thách thức, kể cả trong thời bình và khi có chiến tranh.
- B. Chỉ cần chuẩn bị khi chiến tranh đã xảy ra.
- C. Chỉ tập trung vào huấn luyện kỹ thuật quân sự.
- D. Bỏ qua việc dự báo và phòng ngừa các nguy cơ.
Câu 25: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện trên các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học,... Biểu hiện này cho thấy sức mạnh bảo vệ Tổ quốc được tạo nên từ đâu?
- A. Chỉ từ sức mạnh quân sự.
- B. Chỉ từ tiềm lực kinh tế.
- C. Từ sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, trên mọi lĩnh vực.
- D. Chỉ từ sự hỗ trợ của nước ngoài.
Câu 26: Tại sao việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc và thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân lại là một tư tưởng chỉ đạo quan trọng?
- A. Để hạn chế quyền tự do của người dân.
- B. Để chỉ có các cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- C. Để làm phức tạp hóa công tác quốc phòng, an ninh.
- D. Để tạo hành lang pháp lý vững chắc, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và phát huy sức mạnh toàn dân trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
Câu 27: Trong một tình huống giả định, một nhóm đối tượng xấu lợi dụng các vấn đề xã hội để kích động biểu tình, gây mất ổn định. Nhiệm vụ nào của nền an ninh nhân dân cần được phát huy vai trò nòng cốt để đối phó với tình huống này?
- A. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại, lật đổ.
- B. Bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia.
- C. Huấn luyện quân sự cho lực lượng dự bị động viên.
- D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
Câu 28: Đặc điểm "Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tự vệ chính đáng" nói lên điều gì về bản chất của nền quốc phòng, an ninh Việt Nam?
- A. Việt Nam không có khả năng tấn công.
- B. Việt Nam xây dựng nền quốc phòng, an ninh không nhằm mục đích xâm lược, gây chiến với nước khác.
- C. Việt Nam chỉ phòng thủ khi bị tấn công.
- D. Việt Nam dựa hoàn toàn vào sự hỗ trợ của các quốc gia khác để tự vệ.
Câu 29: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
- B. Tiềm lực kinh tế (trực tiếp tạo ra sản phẩm quốc phòng).
- C. Tiềm lực khoa học, công nghệ (áp dụng vào sản xuất).
- D. Tiềm lực quân sự, an ninh (cụ thể hóa sức mạnh vật chất cho LLVT).
Câu 30: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào để tạo nên sự vững chắc và liên hoàn?
- A. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân, gắn với thế bố trí kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nước.
- B. Chỉ dựa vào địa hình tự nhiên.
- C. Chỉ dựa vào sự phân bố dân cư.
- D. Chỉ dựa vào các công trình quân sự cố định.