15+ Đề Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất “của dân” của nền quốc phòng toàn dân Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt.
  • B. Nhân dân là chủ thể, tham gia xây dựng và bảo vệ nền quốc phòng.
  • C. Nhà nước quản lý và điều hành mọi hoạt động quốc phòng.
  • D. Mọi chính sách quốc phòng đều hướng tới lợi ích của quốc gia.

Câu 2: An ninh nhân dân khác biệt cơ bản so với an ninh quốc gia ở yếu tố nào sau đây?

  • A. Mục tiêu bảo vệ.
  • B. Phạm vi hoạt động.
  • C. Lực lượng thực hiện và tính chất.
  • D. Mức độ quan trọng.

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh và khối đại đoàn kết toàn dân.
  • B. Phát triển kinh tế mạnh mẽ.
  • C. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • D. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

Câu 4: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Mở rộng ảnh hưởng chính trị và quân sự ra khu vực và thế giới.

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân, KHÔNG phải nhiệm vụ của quốc phòng toàn dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình".

Câu 6: Tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế để tạo tiềm lực quốc phòng.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng và an ninh.
  • D. Xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.

Câu 7: Vì sao việc kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế lại được Đảng ta đặc biệt chú trọng trong xây dựng đất nước?

  • A. Quốc phòng và an ninh giúp kinh tế phát triển ổn định hơn.
  • B. Kinh tế vững mạnh là cơ sở vật chất để xây dựng quốc phòng, an ninh vững chắc và ngược lại.
  • C. Đây là yêu cầu bắt buộc của tình hình thế giới hiện nay.
  • D. Để giảm chi phí cho quốc phòng và an ninh.

Câu 8: Đặc điểm “vì dân” của nền quốc phòng toàn dân được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

  • A. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • B. Tăng cường vũ khí, trang bị hiện đại.
  • C. Tổ chức diễn tập quân sự quy mô lớn.
  • D. Bảo vệ tính mạng, tài sản và cuộc sống bình yên của nhân dân.

Câu 9: Tính chất “tự vệ chính đáng” của nền quốc phòng toàn dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong quan hệ quốc tế?

  • A. Sẵn sàng sử dụng vũ lực để bảo vệ lợi ích quốc gia ở nước ngoài.
  • B. Tham gia vào các liên minh quân sự để tăng cường sức mạnh.
  • C. Chủ trương giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, không xâm lược nước khác.
  • D. Phản đối mọi hình thức can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.

Câu 10: Trong các nhiệm vụ sau, đâu là nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời bình?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự vượt trội so với các nước trong khu vực.
  • B. Xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn diện, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống.
  • C. Tổ chức các cuộc tập trận quy mô lớn thường xuyên.
  • D. Xuất khẩu vũ khí và công nghệ quân sự.

Câu 11: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh?

  • A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
  • B. Nghiên cứu phát triển khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự.
  • C. Chuẩn bị các phương án tác chiến, sẵn sàng động viên thời chiến.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân.

Câu 12: Tiềm lực kinh tế đóng vai trò như thế nào đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Là nền tảng vật chất, kỹ thuật, đảm bảo sức mạnh quốc phòng, an ninh.
  • B. Quyết định trực tiếp đến sức mạnh quân sự.
  • C. Quan trọng nhất trong các loại tiềm lực.
  • D. Chỉ có vai trò hỗ trợ, không quyết định.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Tăng số lượng quân thường trực.
  • B. Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao trình độ chuyên môn.
  • C. Nhập khẩu vũ khí hiện đại nhất.
  • D. Tăng cường huấn luyện thể lực.

Câu 14: Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân cần được xây dựng như thế nào?

  • A. Xây dựng riêng biệt, độc lập với nhau.
  • B. Ưu tiên xây dựng thế trận quốc phòng trước.
  • C. Kết hợp chặt chẽ, thống nhất, phù hợp với thế bố trí chiến lược kinh tế - xã hội.
  • D. Tập trung xây dựng ở các thành phố lớn.

Câu 15: Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) có vai trò gì trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ có vai trò phòng thủ cục bộ.
  • B. Quyết định sự thắng bại của chiến tranh.
  • C. Chủ yếu để bảo vệ các cơ quan đầu não của tỉnh.
  • D. Là nền tảng, cơ sở để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong cả nước.

Câu 16: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tham gia trực tiếp vào lực lượng vũ trang.
  • B. Tích cực học tập, rèn luyện, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh.
  • C. Quyên góp tiền của cho quốc phòng.
  • D. Tuyên truyền vận động mọi người tham gia quân đội.

Câu 17: Biện pháp giáo dục quốc phòng và an ninh có vai trò như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân về quốc phòng, an ninh.
  • B. Tạo nguồn nhân lực cho quân đội và công an.
  • C. Giúp giảm chi phí cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Thay thế cho các biện pháp quân sự khác.

Câu 18: Trong tình hình hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với nền an ninh nhân dân?

  • A. Nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Tình trạng tội phạm gia tăng.
  • C. Các hoạt động lợi dụng internet, mạng xã hội để chống phá.
  • D. Thiên tai, dịch bệnh.

Câu 19: Để xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ vững mạnh, cần ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học xã hội và nhân văn.
  • B. Khoa học quân sự và công nghệ quốc phòng.
  • C. Khoa học tự nhiên cơ bản.
  • D. Công nghệ thông tin dân sự.

Câu 20: Vì sao cần phải xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự?

  • A. Để thể hiện sức mạnh quân sự.
  • B. Để tiết kiệm chi phí quốc phòng.
  • C. Để đối phó với thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản khi có tình huống.

Câu 21: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh cần dựa trên cơ sở nào?

  • A. Địa giới hành chính.
  • B. Điều kiện tự nhiên, địa hình.
  • C. Phân vùng kinh tế và quy hoạch dân cư.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh trách nhiệm của học sinh trong việc chấp hành pháp luật và quy định của nhà trường liên quan đến quốc phòng, an ninh?

  • A. Tự ý tìm hiểu về vũ khí quân sự.
  • B. Tham gia đầy đủ các buổi học giáo dục quốc phòng - an ninh.
  • C. Tham gia các hoạt động quân sự trên mạng.
  • D. Tuyên truyền các thông tin bí mật quân sự.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính “toàn diện” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Được xây dựng trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự, an ninh, đối ngoại.
  • B. Chỉ tập trung vào sức mạnh quân sự và an ninh.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội và công an.
  • D. Chỉ phát triển ở khu vực thành thị.

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng và an ninh có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào sức mạnh nội lực.
  • B. Thay thế cho việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • C. Tăng cường sức mạnh tổng hợp, nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt ngoại giao.

Câu 25: Giả sử có tình huống thiên tai nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc ứng phó?

  • A. Dân quân tự vệ.
  • B. Các tổ chức xã hội.
  • C. Chính quyền địa phương.
  • D. Lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội và Công an).

Câu 26: Để phát huy sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

  • A. Quân đội, công an và dân quân tự vệ.
  • B. Tiềm lực chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, quân sự, an ninh.
  • C. Trung ương và địa phương.
  • D. Nhà nước và nhân dân.

Câu 27: Trong quá trình xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố “tự lực, tự cường” được thể hiện như thế nào?

  • A. Không cần sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Hoàn toàn độc lập về kinh tế và quân sự.
  • C. Ưu tiên sử dụng nguồn lực trong nước, phát huy nội lực để xây dựng sức mạnh.
  • D. Chỉ nhập khẩu vũ khí hiện đại.

Câu 28: So sánh nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Nền quốc phòng toàn dân bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ; nền an ninh nhân dân bảo vệ trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Nền quốc phòng toàn dân do quân đội thực hiện; nền an ninh nhân dân do công an thực hiện.
  • C. Nền quốc phòng toàn dân quan trọng hơn nền an ninh nhân dân.
  • D. Nền quốc phòng toàn dân chỉ hoạt động trong thời chiến; nền an ninh nhân dân hoạt động trong thời bình.

Câu 29: Giả sử có thông tin tình báo về nguy cơ khủng bố, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để bảo đảm an ninh nhân dân?

  • A. Triển khai quân đội đến các khu vực biên giới.
  • B. Tăng cường công tác nắm tình hình, phòng ngừa, bảo vệ mục tiêu trọng điểm và khu dân cư.
  • C. Tổ chức diễn tập chống khủng bố quy mô lớn.
  • D. Hạn chế giao lưu quốc tế.

Câu 30: Đánh giá vai trò của công tác đối ngoại quốc phòng và an ninh trong tình hình mới?

  • A. Chỉ có vai trò về mặt ngoại giao, hình thức.
  • B. Giúp tăng cường sức mạnh quân sự một cách trực tiếp.
  • C. Góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
  • D. Thay thế cho việc xây dựng nền quốc phòng trong nước.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất “của dân” của nền quốc phòng toàn dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: An ninh nhân dân khác biệt cơ bản so với an ninh quốc gia ở yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất để xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân, KHÔNG phải nhiệm vụ của quốc phòng toàn dân?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vì sao việc kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế lại được Đảng ta đặc biệt chú trọng trong xây dựng đất nước?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đặc điểm “vì dân” của nền quốc phòng toàn dân được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tính chất “tự vệ chính đáng” của nền quốc phòng toàn dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong quan hệ quốc tế?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong các nhiệm vụ sau, đâu là nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời bình?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung xây dựng tiềm lực quân sự - an ninh?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tiềm lực kinh tế đóng vai trò như thế nào đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng lực lượng vũ trang nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân cần được xây dựng như thế nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) có vai trò gì trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Biện pháp giáo dục quốc phòng và an ninh có vai trò như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong tình hình hiện nay, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với nền an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ vững mạnh, cần ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vì sao cần phải xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh cần dựa trên cơ sở nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh trách nhiệm của học sinh trong việc chấp hành pháp luật và quy định của nhà trường liên quan đến quốc phòng, an ninh?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính “toàn diện” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng và an ninh có ý nghĩa như thế nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Giả sử có tình huống thiên tai nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc ứng phó?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để phát huy sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quá trình xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yếu tố “tự lực, tự cường” được thể hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: So sánh nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Giả sử có thông tin tình báo về nguy cơ khủng bố, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để bảo đảm an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đánh giá vai trò của công tác đối ngoại quốc phòng và an ninh trong tình hình mới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân Việt Nam mang bản chất “của dân, do dân, vì dân”. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tính hiện đại của vũ khí, trang bị kỹ thuật được sử dụng.
  • C. Sự tham gia đông đảo, tự giác, rộng khắp của quần chúng nhân dân.
  • D. Khả năng răn đe và phòng ngừa chiến tranh từ xa.

Câu 2: Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp, việc Đảng ta chủ trương “kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trước mọi tình huống.
  • B. Tư duy chiến lược, toàn diện, đảm bảo phát triển đất nước đi đôi với bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
  • C. Sự phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài để duy trì hòa bình và ổn định.
  • D. Chủ trương tập trung mọi nguồn lực cho quốc phòng, an ninh trong giai đoạn hiện nay.

Câu 3: Tiềm lực chính trị - tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng trên nền tảng cốt lõi nào?

  • A. Sức mạnh quân sự hiện đại và tinh nhuệ của lực lượng vũ trang.
  • B. Tiềm lực kinh tế vững chắc và khả năng tự chủ cao của nền kinh tế.
  • C. Khoa học và công nghệ tiên tiến, đặc biệt là khoa học quân sự.
  • D. Hệ thống chính trị vững mạnh và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 4: Trong xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh, yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững và khả năng ứng phó với các tình huống?

  • A. Tính tự chủ, độc lập và khả năng thích ứng cao của nền kinh tế.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định trong thời bình.
  • C. Cơ sở hạ tầng kinh tế hiện đại, đồng bộ và rộng khắp.
  • D. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn và liên tục.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh trong xây dựng cơ sở hạ tầng?

  • A. Tập trung đầu tư vào các khu công nghiệp và khu chế xuất.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Xây dựng các công trình giao thông, thông tin liên lạc lưỡng dụng.
  • D. Khuyến khích đầu tư tư nhân vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng.

Câu 6: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh phải dựa trên cơ sở nào?

  • A. Địa hình, địa lý và điều kiện tự nhiên của từng vùng.
  • B. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • C. Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội của từng địa phương.
  • D. Lịch sử, truyền thống và văn hóa của từng vùng miền.

Câu 7: Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh có vai trò như thế nào trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trung tâm chỉ huy chiến lược của cả nước trong mọi tình huống.
  • B. Lực lượng xung kích chủ yếu trong tác chiến quy mô lớn.
  • C. Nền tảng để xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trên địa bàn cả nước.
  • D. Địa bàn tập trung các cơ sở công nghiệp quốc phòng trọng điểm.

Câu 8: Luật pháp về quốc phòng, an ninh có vai trò gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Quyết định trực tiếp đến sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • B. Tạo hành lang pháp lý, điều chỉnh các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đảm bảo nguồn lực tài chính cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Nâng cao trình độ khoa học và công nghệ quân sự.

Câu 9: Nội dung nào sau đây thuộc về xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và đời sống văn hóa tinh thần.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, từng bước hiện đại.

Câu 10: Mục đích chính của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phát triển kinh tế đất nước đạt trình độ tiên tiến.
  • C. Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • D. Hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.

Câu 11: Trong các biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, biện pháp nào có vai trò quyết định đến nhận thức và hành động của toàn dân?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Tăng cường tiềm lực quân sự và an ninh.

Câu 12: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trực tiếp tham gia vào lực lượng vũ trang thường trực.
  • B. Đảm nhận các vị trí lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
  • C. Tích cực học tập, rèn luyện, tham gia các hoạt động quốc phòng, an ninh phù hợp.
  • D. Đóng góp tài chính để xây dựng lực lượng vũ trang.

Câu 13: Nền an ninh nhân dân khác biệt cơ bản so với nền an ninh của các quốc gia khác ở điểm nào?

  • A. Được trang bị vũ khí hiện đại và công nghệ tiên tiến.
  • B. Dựa vào sức mạnh của toàn dân, lấy dân làm gốc.
  • C. Có lực lượng cảnh sát tinh nhuệ và chuyên nghiệp.
  • D. Hoạt động theo khuôn khổ pháp luật chặt chẽ và nghiêm minh.

Câu 14: Trong tình hình hiện nay, nhiệm vụ trọng tâm của nền an ninh nhân dân là gì?

  • A. Chống lại chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Bảo vệ biên giới và hải đảo của Tổ quốc.
  • C. Xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Câu 15: Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào?

  • A. Xây dựng độc lập, tách rời nhau để đảm bảo tính chuyên môn.
  • B. Ưu tiên xây dựng thế trận quốc phòng trước, sau đó mới xây dựng thế trận an ninh.
  • C. Kết hợp chặt chẽ, thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược kinh tế - xã hội.
  • D. Dựa hoàn toàn vào địa hình, địa vật tự nhiên để tạo thế trận.

Câu 16: Trong xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ cho quốc phòng, an ninh, lĩnh vực nào được coi là nòng cốt?

  • A. Khoa học kinh tế và quản lý.
  • B. Khoa học quân sự và an ninh.
  • C. Khoa học xã hội và nhân văn.
  • D. Khoa học tự nhiên và kỹ thuật.

Câu 17: Vì sao nói nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất “tự vệ chính đáng”?

  • A. Vì được xây dựng trên cơ sở sức mạnh quân sự vượt trội.
  • B. Vì được sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • C. Vì có truyền thống yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
  • D. Vì mục đích duy nhất là để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng tổng hợp của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Xây dựng yếu tố chính trị làm cơ sở.
  • B. Trang bị vũ khí, kỹ thuật hiện đại.
  • C. Nâng cao trình độ huấn luyện quân sự.
  • D. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, chiến sĩ.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần vững mạnh cho nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mở rộng hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh.
  • C. Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 20: Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 21: Trong các tư tưởng chỉ đạo của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tư tưởng nào thể hiện tính chủ động và tích cực?

  • A. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
  • B. Chủ động ngăn ngừa và làm thất bại mọi âm mưu, hành động chống phá.
  • C. Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên.
  • D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an.

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng và an ninh, cần chú trọng yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng cường thời lượng giảng dạy môn học GDQP-AN.
  • B. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cho giáo dục.
  • C. Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục phù hợp với từng đối tượng.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên GDQP-AN.

Câu 23: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc xây dựng hậu phương chiến lược có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo chỗ dựa vững chắc về mọi mặt cho tiền tuyến.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển kinh tế.
  • C. Nâng cao vị thế và uy tín quốc tế của đất nước.
  • D. Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện sự gắn kết giữa nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh?

  • A. Cùng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Cùng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • C. Cùng phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Cùng hội nhập quốc tế.

Câu 25: Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, cần có sự tham gia của những lực lượng nào?

  • A. Chỉ lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Chủ yếu lực lượng quân đội và công an.
  • C. Toàn dân và cả hệ thống chính trị.
  • D. Các doanh nghiệp nhà nước và tổ chức xã hội.

Câu 26: Trong xây dựng tiềm lực kinh tế, việc đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển thương mại.
  • C. Đảm bảo cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho nhân dân.
  • D. Khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển kinh tế.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quốc phòng, an ninh.
  • B. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • C. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể.
  • D. Tăng cường kiểm tra, giám sát của Quốc hội.

Câu 28: Trong các đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, đặc điểm nào thể hiện tính toàn diện?

  • A. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
  • B. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
  • C. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • D. Luôn gắn với nền an ninh nhân dân.

Câu 29: Trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh, việc chuẩn bị các phương án tác chiến có vai trò gì?

  • A. Nâng cao trình độ huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Tăng cường khả năng phòng thủ và bảo vệ đất nước.
  • C. Đảm bảo tính bí mật và bất ngờ trong tác chiến.
  • D. Sẵn sàng đối phó với mọi tình huống, bảo vệ Tổ quốc.

Câu 30: Để phát huy sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

  • A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quân sự, an ninh, đối ngoại.
  • B. Quân sự, an ninh và đối ngoại là chủ yếu.
  • C. Kinh tế và quân sự là yếu tố quyết định.
  • D. Chính trị và tinh thần là quan trọng nhất.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân Việt Nam mang bản chất “của dân, do dân, vì dân”. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp, việc Đảng ta chủ trương “kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tiềm lực chính trị - tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng trên nền tảng cốt lõi nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh, yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững và khả năng ứng phó với các tình huống?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh trong xây dựng cơ sở hạ tầng?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh phải dựa trên cơ sở nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh có vai trò như thế nào trong thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Luật pháp về quốc phòng, an ninh có vai trò gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nội dung nào sau đây thuộc về xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Mục đích chính của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, biện pháp nào có vai trò quyết định đến nhận thức và hành động của toàn dân?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nền an ninh nhân dân khác biệt cơ bản so với nền an ninh của các quốc gia khác ở điểm nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong tình hình hiện nay, nhiệm vụ trọng tâm của nền an ninh nhân dân là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân được xây dựng như thế nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong xây dựng tiềm lực khoa học - công nghệ cho quốc phòng, an ninh, lĩnh vực nào được coi là nòng cốt?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vì sao nói nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân mang tính chất “tự vệ chính đáng”?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao chất lượng tổng hợp của lực lượng vũ trang nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần xây dựng tiềm lực chính trị - tinh thần vững mạnh cho nền quốc phòng, an ninh?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các tư tưởng chỉ đạo của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tư tưởng nào thể hiện tính chủ động và tích cực?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng và an ninh, cần chú trọng yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc xây dựng hậu phương chiến lược có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện sự gắn kết giữa nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, cần có sự tham gia của những lực lượng nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong xây dựng tiềm lực kinh tế, việc đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong các đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, đặc điểm nào thể hiện tính toàn diện?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh, việc chuẩn bị các phương án tác chiến có vai trò gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để phát huy sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất cơ bản nào dưới đây, thể hiện mục tiêu phục vụ và xây dựng dựa trên sức mạnh của toàn thể xã hội?

  • A. Khoa học và công nghệ
  • B. Vì dân, do dân, của dân
  • C. Hiện đại và chuyên nghiệp
  • D. Chủ yếu dựa vào quân đội và công an

Câu 2: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn chặt với nhiệm vụ trung tâm nào của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới?

  • A. Phát triển văn hóa, xã hội
  • B. Mở rộng quan hệ đối ngoại
  • C. Cải cách hành chính nhà nước
  • D. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa

Câu 3: Tại sao việc kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế lại được xem là một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Kinh tế là nền tảng vật chất để xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh, đồng thời quốc phòng, an ninh vững mạnh tạo môi trường ổn định cho kinh tế phát triển.
  • B. Quốc phòng và an ninh chỉ cần dựa vào ngân sách nhà nước, không phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế.
  • C. Kết hợp này giúp giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng, an ninh để tập trung vào phát triển kinh tế.
  • D. Mục tiêu chính là để quân đội và công an tham gia trực tiếp vào các hoạt động sản xuất kinh tế.

Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện đặc điểm "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào hiện đại hóa quân đội và công an.
  • B. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của quân đội và công an chính quy.
  • C. Kết hợp quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động khác như kinh tế, văn hóa, khoa học, đối ngoại.
  • D. Chỉ chú trọng vào việc chuẩn bị cho chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 5: Mục đích cơ bản nhất của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mở rộng ảnh hưởng quân sự của Việt Nam ra khu vực và thế giới.
  • C. Tham gia các liên minh quân sự để chống lại các thế lực thù địch.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nội địa.

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của xây dựng nền an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Giữ vững sự ổn định và phát triển bền vững của xã hội, đấu tranh chống các hoạt động phá hoại, gây rối.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kiểm soát biên giới và lãnh hải.
  • D. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.

Câu 7: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Chỉ sức mạnh quân sự của quân đội và công an.
  • B. Chỉ khả năng kinh tế của đất nước để mua sắm vũ khí.
  • C. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia về cả vật chất và tinh thần, có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ ý chí quyết tâm của nhân dân trong chiến tranh.

Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây không phải là nội dung của việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng niềm tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
  • C. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại.

Câu 9: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ nhỏ cho các tiềm lực khác.
  • B. Là điều kiện vật chất quan trọng, là cơ sở để xây dựng các tiềm lực khác và đảm bảo nhu cầu cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ quan trọng trong thời chiến, không cần thiết trong thời bình.
  • D. Chỉ liên quan đến việc cung cấp lương thực, thực phẩm cho lực lượng vũ trang.

Câu 10: Việc chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, an ninh là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tổ chức các buổi mít tinh, biểu tình ủng hộ chính sách quốc phòng.
  • B. Xây dựng các nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng.
  • C. Nâng cao trình độ học vấn cho toàn dân.
  • D. Xây dựng quân đội và công an cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại và chuẩn bị các phương án đối phó với mọi tình huống.

Câu 12: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ theo ý đồ chiến lược để bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ là việc xây dựng các công trình phòng thủ ở biên giới.
  • C. Chỉ liên quan đến việc bố trí quân đội ở các vị trí chiến lược.
  • D. Chỉ là việc xây dựng các căn cứ hậu cần cho chiến tranh.

Câu 13: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp tiết kiệm ngân sách nhà nước.
  • B. Làm phức tạp hóa công tác chỉ huy, điều hành.
  • C. Tạo ra sức mạnh tổng hợp, liên hoàn, vững chắc để đối phó hiệu quả với mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trên mọi địa bàn.
  • D. Chỉ có lợi cho phát triển kinh tế, không liên quan nhiều đến quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • B. Tuyển quân bắt buộc tất cả nam nữ thanh niên.
  • C. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài để tự bảo vệ.
  • D. Chỉ dựa vào viện trợ quân sự từ nước ngoài.

Câu 15: Theo quan điểm của Đảng, đâu là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?

  • A. Toàn thể nhân dân.
  • B. Các tổ chức chính trị - xã hội.
  • C. Các cơ quan nhà nước.
  • D. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

Câu 16: Việc học sinh tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 17: Một trong những biểu hiện của đặc điểm "tự vệ chính đáng" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chủ động tấn công phủ đầu các quốc gia láng giềng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích bảo vệ Tổ quốc, không gây chiến tranh xâm lược nước khác.
  • C. Tham gia vào các cuộc chạy đua vũ trang với các nước lớn.
  • D. Buộc các nước khác phải tuân thủ các yêu sách của mình.

Câu 18: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quân sự, an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

  • A. Tiềm lực kinh tế là nền tảng, cung cấp nguồn lực vật chất để xây dựng và hiện đại hóa tiềm lực quân sự, an ninh.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh quyết định sự phát triển của tiềm lực kinh tế.
  • C. Hai tiềm lực này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chỉ trong thời chiến, tiềm lực kinh tế mới hỗ trợ tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 20: Đâu là một trong những yếu tố quan trọng nhất cấu thành nên tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Số lượng vũ khí hiện đại.
  • B. Quy mô GDP của đất nước.
  • C. Số lượng các nhà khoa học hàng đầu.
  • D. Sự đoàn kết, đồng thuận và ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của toàn dân.

Câu 21: Việc một địa phương tiến hành quy hoạch các công trình giao thông đồng thời tính toán khả năng sử dụng các công trình này cho mục đích quốc phòng, an ninh khi cần thiết là biểu hiện của việc kết hợp nội dung nào?

  • A. Kết hợp tiềm lực chính trị với tiềm lực khoa học công nghệ.
  • B. Kết hợp nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh.
  • C. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh (trong xây dựng tiềm lực và thế trận).
  • D. Kết hợp giáo dục quốc phòng với giáo dục an ninh.

Câu 22: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân chứ không phải trực tiếp là xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Chuẩn bị sẵn sàng đánh bại chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức.
  • B. Đấu tranh chống tội phạm hình sự.
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
  • D. Ngăn chặn các hoạt động gây rối trật tự công cộng.

Câu 23: Tại sao nền quốc phòng toàn dân phải luôn gắn liền với nền an ninh nhân dân?

  • A. Vì hai nhiệm vụ này đều do cùng một bộ lãnh đạo.
  • B. Vì chỉ khi có chiến tranh mới cần cả hai.
  • C. Vì an ninh nhân dân là cơ sở để xây dựng quân đội.
  • D. Vì quốc phòng và an ninh có mối quan hệ hữu cơ, hỗ trợ lẫn nhau, tạo sức mạnh tổng hợp để bảo vệ Tổ quốc từ bên ngoài và bên trong.

Câu 24: Một học sinh tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương. Hành động này thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc đóng góp vào nhiệm vụ nào?

  • A. Chỉ đóng góp vào tiềm lực kinh tế.
  • B. Đóng góp vào việc giữ vững ổn định xã hội và an ninh nhân dân.
  • C. Chỉ liên quan đến tiềm lực khoa học công nghệ.
  • D. Không liên quan đến quốc phòng, an ninh.

Câu 25: Việc Nhà nước ban hành và hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hóa các chủ trương của Đảng về quốc phòng, an ninh thuộc biện pháp nào để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang.
  • C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân.

Câu 26: Đặc điểm "ngày càng hiện đại" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là số lượng quân nhân đông đảo.
  • B. Chỉ là việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý.
  • C. Chỉ là việc mua sắm vũ khí từ nước ngoài.
  • D. Kết hợp xây dựng con người có tri thức, giác ngộ chính trị với trang bị kỹ thuật, vũ khí hiện đại; phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 27: Việc xây dựng các công trình phòng thủ trọng điểm, các căn cứ hậu phương chiến lược thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần.

Câu 28: Đâu là một trong những nhiệm vụ cụ thể của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trực tiếp tham gia vào các đơn vị chiến đấu của quân đội.
  • B. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh và chấp hành nghiêm pháp luật.
  • C. Tham gia vào các cuộc đàm phán ngoại giao quốc tế.
  • D. Tổ chức các cuộc diễn tập quân sự quy mô lớn tại trường học.

Câu 29: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là nội dung quan trọng trong việc xây dựng gì?

  • A. Tiềm lực khoa học công nghệ.
  • B. Tiềm lực chính trị tinh thần.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Biện pháp giáo dục quốc phòng an ninh.

Câu 30: Ý nghĩa của việc củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và toàn dân là gì?

  • A. Khẳng định vị trí đặc biệt quan trọng của nhiệm vụ này đối với sự tồn vong và phát triển của chế độ, đòi hỏi sự quan tâm và tham gia của mọi cấp, mọi ngành, mọi người dân.
  • B. Cho thấy nhiệm vụ này chỉ cần tập trung vào một giai đoạn nhất định.
  • C. Ý nghĩa là chỉ có Đảng và Nhà nước chịu trách nhiệm chính.
  • D. Nhiệm vụ này chỉ quan trọng hơn các nhiệm vụ phát triển kinh tế.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất cơ bản nào dưới đây, thể hiện mục tiêu phục vụ và xây dựng dựa trên sức mạnh của toàn thể xã hội?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn chặt với nhiệm vụ trung tâm nào của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao việc kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế lại được xem là một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện đặc điểm 'toàn diện' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Mục đích cơ bản nhất của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của xây dựng nền an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây không phải là nội dung của việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật trong lĩnh vực quân sự, an ninh là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Theo quan điểm của Đảng, đâu là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc học sinh tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một trong những biểu hiện của đặc điểm 'tự vệ chính đáng' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa tiềm lực kinh tế và tiềm lực quân sự, an ninh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đâu là một trong những yếu tố quan trọng nhất cấu thành nên tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc một địa phương tiến hành quy hoạch các công trình giao thông đồng thời tính toán khả năng sử dụng các công trình này cho mục đích quốc phòng, an ninh khi cần thiết là biểu hiện của việc kết hợp nội dung nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân chứ không phải trực tiếp là xây dựng nền an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao nền quốc phòng toàn dân phải luôn gắn liền với nền an ninh nhân dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một học sinh tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương. Hành động này thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc đóng góp vào nhiệm vụ nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc Nhà nước ban hành và hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hóa các chủ trương của Đảng về quốc phòng, an ninh thuộc biện pháp nào để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đặc điểm 'ngày càng hiện đại' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện ở những khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc xây dựng các công trình phòng thủ trọng điểm, các căn cứ hậu phương chiến lược thuộc nội dung nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đâu là một trong những nhiệm vụ cụ thể của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là nội dung quan trọng trong việc xây dựng gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ý nghĩa của việc củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và toàn dân là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất

  • A. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng, bảo vệ lợi ích của nhân dân.
  • B. Toàn bộ sức mạnh quốc phòng, an ninh đều dựa vào sức mạnh tổng hợp của nhân dân, do nhân dân xây dựng và tiến hành.
  • C. Nhân dân là đối tượng được bảo vệ hàng đầu của nền quốc phòng, an ninh.
  • D. Nhà nước và Đảng luôn đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết trong mọi quyết sách về quốc phòng, an ninh.

Câu 2: Một tỉnh đang xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, trong đó đặc biệt chú trọng việc xây dựng hệ thống giao thông liên tỉnh, các khu công nghiệp lớn kết hợp với việc củng cố các khu vực phòng thủ và bố trí các kho dự trữ chiến lược. Hoạt động này chủ yếu góp phần xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Nội dung giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi nhất về đối tượng và mục tiêu bảo vệ giữa "Quốc phòng" và "An ninh quốc gia" theo định nghĩa trong bài học là gì?

  • A. Quốc phòng chủ yếu chống xâm lược từ bên ngoài, An ninh quốc gia chủ yếu bảo vệ chế độ xã hội và sự ổn định bên trong.
  • B. Quốc phòng là công việc giữ nước của Nhà nước, An ninh quốc gia là sự nghiệp của toàn dân.
  • C. Quốc phòng chỉ liên quan đến sức mạnh quân sự, An ninh quốc gia liên quan đến mọi mặt đời sống xã hội.
  • D. Quốc phòng nhằm giữ hòa bình, An ninh quốc gia nhằm phát triển bền vững.

Câu 4: Việc tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là một biện pháp quan trọng nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu chi phí cho quốc phòng và an ninh.
  • B. Chuyển đổi lực lượng vũ trang sang mô hình tự chủ về tài chính.
  • C. Tăng cường hoạt động đối ngoại trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • D. Đảm bảo lực lượng vũ trang luôn trung thành với Tổ quốc, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, là nòng cốt vững mạnh.

Câu 5: Một trong những biểu hiện quan trọng của tính chất "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động nào?

  • A. Chỉ kết hợp với kinh tế và văn hóa.
  • B. Kinh tế, văn hóa, khoa học, xã hội và hoạt động đối ngoại.
  • C. Chỉ kết hợp với hoạt động quân sự và an ninh.
  • D. Chỉ kết hợp với hoạt động chính trị và đối ngoại.

Câu 6: Theo quan điểm của Đảng, việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam - xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa - có ý nghĩa như thế nào đối với nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế để có tiềm lực bảo vệ Tổ quốc sau này.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, tạm gác nhiệm vụ xây dựng.
  • C. Xây dựng là nền tảng để củng cố quốc phòng, an ninh; quốc phòng, an ninh vững mạnh tạo môi trường ổn định cho xây dựng.
  • D. Đây là hai nhiệm vụ độc lập, không liên quan trực tiếp đến nhau.

Câu 7: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến để đảm bảo sức sống của nền kinh tế?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực kinh tế.

Câu 8: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội trực tiếp góp phần tăng cường tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 9: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nền an ninh nhân dân trong thời kì mới là gì?

  • A. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
  • C. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực thù địch và tội phạm.
  • D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia.

Câu 10: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Số lượng quân nhân và công an.
  • B. Sự giàu có của nền kinh tế quốc dân.
  • C. Lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân.
  • D. Khả năng ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ để nghiên cứu, sản xuất vũ khí, trang bị và giải quyết các vấn đề quân sự, an ninh.

Câu 11: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung thuộc yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 12: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tự vệ chính đáng.
  • B. Xâm lược nước khác để mở rộng lãnh thổ.
  • C. Can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • D. Thực hiện chiến tranh phòng ngừa.

Câu 13: Khi một quốc gia có nền kinh tế phát triển vững mạnh, đời sống nhân dân được nâng cao, điều này trực tiếp tác động tích cực đến tiềm lực nào của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực quân sự, an ninh (qua việc mua sắm vũ khí).
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ (qua việc đầu tư nghiên cứu).
  • C. Cả tiềm lực kinh tế (cơ sở vật chất) và tiềm lực chính trị, tinh thần (niềm tin, sự đồng thuận).
  • D. Chỉ tác động đến hoạt động đối ngoại.

Câu 14: Một học sinh tích cực học tập tốt môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh, đồng thời vận động bạn bè cùng tìm hiểu Luật Nghĩa vụ quân sự. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tham gia trực tiếp vào lực lượng vũ trang.
  • B. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức và chấp hành pháp luật liên quan.
  • C. Đóng góp tài chính cho quỹ quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ cần có lòng yêu nước là đủ.

Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới?

  • A. Giảm bớt vai trò quản lý của Nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ tập trung hiện đại hóa quân đội, bỏ qua công an.
  • C. Hạn chế giáo dục quốc phòng, an ninh trong nhà trường.
  • D. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.

Câu 16: Đặc điểm "từng bước hiện đại" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ qua việc nào dưới đây?

  • A. Chỉ tập trung vào số lượng quân nhân.
  • B. Chỉ dựa vào vũ khí thô sơ, truyền thống.
  • C. Kết hợp xây dựng con người có tri thức với trang bị kĩ thuật hiện đại và phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào việc nhập khẩu vũ khí từ nước ngoài.

Câu 17: Việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, từng bước cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân có ý nghĩa như thế nào đối với tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Củng cố niềm tin của nhân dân vào Đảng, Nhà nước và chế độ, tăng cường sự đồng thuận xã hội.
  • B. Làm giảm nhu cầu về quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tiềm lực kinh tế chứ không ảnh hưởng đến tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Tạo ra sự phụ thuộc vào viện trợ quốc tế.

Câu 18: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ dựa vào địa hình tự nhiên.
  • B. Chỉ dựa vào vị trí đóng quân của quân đội.
  • C. Chỉ dựa vào quy hoạch các khu công nghiệp.
  • D. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng với thế trận an ninh nhân dân trong tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.

Câu 19: Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ trực tiếp của nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nội địa.
  • D. Làm thất bại âm mưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

Câu 20: Khả năng tiềm tàng về vật chất, tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh khi tình hình đòi hỏi được gọi là gì?

  • A. Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Nghệ thuật quân sự.

Câu 21: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là một nội dung quan trọng trong xây dựng yếu tố nào?

  • A. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 22: Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

  • A. Tổ chức các buổi tọa đàm về lịch sử dân tộc.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Xây dựng quân đội và công an theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại".
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa quốc tế.

Câu 23: Một trong những mục đích của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia láng giềng.
  • C. Chiếm đoạt tài nguyên của nước khác.
  • D. Thiết lập chế độ độc tài quân sự.

Câu 24: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân không chỉ thể hiện ở khả năng cung cấp nguồn lực vật chất mà còn ở khả năng nào trong thời chiến?

  • A. Khả năng đàm phán hòa bình.
  • B. Khả năng huấn luyện bộ đội.
  • C. Khả năng nghiên cứu vũ khí mới.
  • D. Khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển để đảm bảo sức sống của nền kinh tế.

Câu 25: Khái niệm

  • A. Chỉ là hoạt động quân sự của nhà nước.
  • B. Là công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại của Nhà nước và nhân dân để tạo nên sức mạnh toàn diện nhằm giữ gìn hòa bình, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược.
  • C. Chỉ là hoạt động bảo vệ an ninh trật tự xã hội.
  • D. Là sự phát triển bền vững của chế độ xã hội.

Câu 26: Việc xây dựng, củng cố và phát huy hiệu lực của các tổ chức quần chúng, giữ vững ổn định chính trị là nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 27: Yếu tố nào đóng vai trò nòng cốt trong sự nghiệp xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Các tổ chức quần chúng.
  • C. Lực lượng an ninh nhân dân.
  • D. Toàn thể nhân dân.

Câu 28: Việc gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh (kết hợp với kinh tế/công nghệ).

Câu 29: Trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện qua hành động nào dưới đây?

  • A. Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin và bồi dưỡng lòng yêu nước.
  • B. Tập trung kiếm thật nhiều tiền để đóng thuế cho quốc phòng.
  • C. Chỉ cần tuân thủ pháp luật khi trưởng thành.
  • D. Tham gia các hoạt động biểu tình phản đối chiến tranh ở nước ngoài.

Câu 30: Khái niệm

  • A. Chỉ là sự nghiệp của lực lượng công an nhân dân.
  • B. Là sự nghiệp của Nhà nước dưới sự quản lý của Chính phủ.
  • C. Là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Là sự nghiệp của Đảng Cộng sản Việt Nam.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất "vì dân, do dân, của dân". Tính chất "do dân" thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một tỉnh đang xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, trong đó đặc biệt chú trọng việc xây dựng hệ thống giao thông liên tỉnh, các khu công nghiệp lớn kết hợp với việc củng cố các khu vực phòng thủ và bố trí các kho dự trữ chiến lược. Hoạt động này *chủ yếu* góp phần xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi nhất về đối tượng và mục tiêu bảo vệ giữa 'Quốc phòng' và 'An ninh quốc gia' theo định nghĩa trong bài học là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Việc tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là một biện pháp quan trọng nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một trong những biểu hiện quan trọng của tính chất 'toàn diện' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Theo quan điểm của Đảng, việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam - xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa - có ý nghĩa như thế nào đối với nền quốc phòng, an ninh?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến để đảm bảo sức sống của nền kinh tế?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội *trực tiếp* góp phần tăng cường tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nền an ninh nhân dân trong thời kì mới là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung thuộc yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi một quốc gia có nền kinh tế phát triển vững mạnh, đời sống nhân dân được nâng cao, điều này *trực tiếp* tác động tích cực đến tiềm lực nào của nền quốc phòng, an ninh?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một học sinh tích cực học tập tốt môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh, đồng thời vận động bạn bè cùng tìm hiểu Luật Nghĩa vụ quân sự. Hành động này thể hiện trách nhiệm nào của học sinh trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nội dung nào sau đây là một trong những biện pháp chủ yếu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đặc điểm 'từng bước hiện đại' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện rõ qua việc nào dưới đây?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, từng bước cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân có ý nghĩa như thế nào đối với tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nhiệm vụ nào dưới đây *không phải* là nhiệm vụ trực tiếp của nền quốc phòng toàn dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khả năng tiềm tàng về vật chất, tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh khi tình hình đòi hỏi được gọi là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước là một nội dung quan trọng trong xây dựng yếu tố nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một trong những mục đích của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân không chỉ thể hiện ở khả năng cung cấp nguồn lực vật chất mà còn ở khả năng nào trong thời chiến?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khái niệm "Quốc phòng" được định nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc xây dựng, củng cố và phát huy hiệu lực của các tổ chức quần chúng, giữ vững ổn định chính trị là nội dung xây dựng tiềm lực nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Yếu tố nào đóng vai trò nòng cốt trong sự nghiệp xây dựng nền an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện qua hành động nào dưới đây?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khái niệm "An ninh nhân dân" được hiểu là sự nghiệp như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân mang tính chất

  • A. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Kết quả xây dựng quốc phòng phục vụ lợi ích và cuộc sống của nhân dân.
  • C. Sức mạnh quốc phòng được tạo nên bởi tổng hợp sức mạnh của cả dân tộc.
  • D. Nhân dân là chủ thể tổ chức, xây dựng và tham gia các hoạt động quốc phòng.

Câu 2: Nền an ninh nhân dân được xác định là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành. Điều này hàm ý vai trò và trách nhiệm chính trong công tác an ninh thuộc về ai?

  • A. Chỉ lực lượng Công an nhân dân.
  • B. Chỉ lực lượng Quân đội nhân dân.
  • C. Toàn thể nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • D. Các cơ quan tình báo và phản gián chuyên nghiệp.

Câu 3: Một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng về quốc phòng, an ninh là kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Việc kết hợp này được hiểu như thế nào trong thực tiễn?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế khi đất nước hòa bình, sau đó mới lo bảo vệ.
  • B. Xây dựng đất nước mạnh về kinh tế gắn liền với củng cố quốc phòng, an ninh vững mạnh.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối cho quốc phòng, an ninh, tạm gác lại các mục tiêu phát triển kinh tế.
  • D. Xây dựng và bảo vệ là hai nhiệm vụ tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 4: Nguyên tắc kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế được thể hiện rõ nét nhất thông qua hoạt động nào dưới đây?

  • A. Quy hoạch các vùng kinh tế gắn với thế trận phòng thủ, xây dựng cơ sở hạ tầng lưỡng dụng.
  • B. Đầu tư toàn bộ ngân sách quốc phòng vào các dự án kinh tế trọng điểm.
  • C. Chỉ sử dụng lực lượng vũ trang vào các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tách biệt hoàn toàn các hoạt động kinh tế và quốc phòng để đảm bảo hiệu quả.

Câu 5: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là tự vệ chính đáng. Điều này khẳng định bản chất hòa bình và chính nghĩa của nền quốc phòng Việt Nam, khác biệt với mục đích nào?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia.
  • B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ngăn chặn, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh.
  • D. Xâm lược, thôn tính lãnh thổ của quốc gia khác.

Câu 6: Việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm đạt được mục tiêu cốt lõi nào?

  • A. Trang bị vũ khí, khí tài hiện đại cho lực lượng vũ trang.
  • B. Phát triển công nghiệp quốc phòng để sản xuất nhiều trang bị quân sự.
  • C. Tạo dựng ý chí, niềm tin, sự đồng thuận và quyết tâm của toàn dân đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Xây dựng hệ thống giao thông, thông tin liên lạc hiện đại phục vụ quân sự.

Câu 7: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện khả năng nào của đất nước?

  • A. Khả năng huy động toàn bộ lực lượng quân đội tham gia sản xuất.
  • B. Khả năng về vật chất, tài chính có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • C. Khả năng tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước cho nhân dân.
  • D. Khả năng chế tạo thành công các loại vũ khí hạt nhân.

Câu 8: Tiềm lực khoa học, công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh hiện đại. Biểu hiện nào dưới đây minh chứng rõ nhất vai trò này?

  • A. Ứng dụng công nghệ thông tin, tự động hóa vào chỉ huy, điều khiển và tác chiến.
  • B. Tăng số lượng quân nhân tại ngũ.
  • C. Mở rộng diện tích đất dành cho các công trình quân sự.
  • D. Chỉ dựa vào vũ khí, trang bị cũ có sẵn để tiết kiệm chi phí.

Câu 9: Tiềm lực quân sự, an ninh là nòng cốt trực tiếp tạo nên sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. Nội dung trọng tâm trong xây dựng tiềm lực này là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống đường sá thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • B. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước.
  • C. Tăng cường hoạt động văn hóa, thể thao trong toàn xã hội.
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội, Công an) cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.

Câu 10: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự bố trí, sắp đặt một cách khoa học và có chủ đích. Mục đích chính của việc xây dựng thế trận này là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích diễn tập quân sự.
  • B. Tạo ra sự liên kết, hỗ trợ, phối hợp giữa các lực lượng, địa bàn, lĩnh vực để tạo sức mạnh tổng hợp phòng thủ và tiến công.
  • C. Tập trung toàn bộ lực lượng và nguồn lực vào một khu vực duy nhất.
  • D. Làm cho kẻ thù không thể nhận biết được năng lực phòng thủ của ta.

Câu 11: Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Kết hợp chặt chẽ trong một tổng thể thống nhất, hỗ trợ và bổ sung cho nhau.
  • B. Là hai thế trận hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • C. Thế trận quốc phòng là chính, thế trận an ninh là phụ.
  • D. Thế trận an ninh là chính, thế trận quốc phòng là phụ.

Câu 12: Một trong những nội dung quan trọng của xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh. Việc này góp phần trực tiếp vào mục tiêu nào?

  • A. Tăng cường hoạt động du lịch tại địa phương.
  • B. Đẩy mạnh tốc độ đô thị hóa.
  • C. Chỉ nhằm mục đích phòng chống thiên tai.
  • D. Tạo nền tảng vững chắc cho thế trận chung của cả nước, sẵn sàng đối phó với các tình huống tại địa bàn.

Câu 13: Biện pháp nào dưới đây được coi là biện pháp cơ bản, hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • B. Mua sắm thật nhiều vũ khí, trang bị hiện đại từ nước ngoài.
  • C. Xây dựng thật nhiều công trình phòng thủ kiên cố.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế để có nguồn lực.

Câu 14: Giáo dục quốc phòng, an ninh cho học sinh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thông qua việc:

  • A. Giúp học sinh có kỹ năng chiến đấu thành thạo ngay sau khi tốt nghiệp.
  • B. Biến tất cả học sinh thành sĩ quan quân đội hoặc công an.
  • C. Nâng cao nhận thức, bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc cho thế hệ trẻ.
  • D. Giúp học sinh chỉ tập trung vào việc học tập văn hóa mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 15: Theo khái niệm, "Quốc phòng" là công việc giữ nước của một quốc gia. Đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng phân biệt quốc phòng với các công việc giữ nước khác?

  • A. Bao gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại.
  • B. Có sức mạnh quân sự là đặc trưng.
  • C. Nhằm giữ gìn hòa bình, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh.
  • D. Sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược.

Câu 16: An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Điều này cho thấy phạm vi của an ninh quốc gia bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bao gồm an ninh về quân sự.
  • B. Chỉ bao gồm an ninh về chính trị.
  • C. Chỉ bao gồm an ninh về kinh tế.
  • D. Bao gồm an ninh trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, tư tưởng, đối ngoại, v.v.

Câu 17: Nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và toàn dân trong bối cảnh hiện nay được xác định là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung tăng cường quan hệ đối ngoại.
  • C. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển văn hóa xã hội.

Câu 18: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng theo phương hướng toàn diện và từng bước hiện đại. Đặc điểm "toàn diện" được biểu hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Trang bị 100% vũ khí, khí tài hiện đại.
  • B. Kết hợp quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động xây dựng đất nước và với hoạt động đối ngoại.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các nước bạn bè.

Câu 19: Đặc điểm "từng bước hiện đại" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được thể hiện thông qua việc:

  • A. Giữ nguyên các phương pháp chiến đấu truyền thống.
  • B. Giảm ngân sách đầu tư cho công nghiệp quốc phòng.
  • C. Chỉ chú trọng xây dựng con người có giác ngộ chính trị.
  • D. Kết hợp xây dựng con người có tri thức, giác ngộ chính trị với trang bị vũ khí, kĩ thuật hiện đại và phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 20: Một trong những nhiệm vụ của nền an ninh nhân dân là đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại. Đối tượng chủ yếu của nhiệm vụ này là ai?

  • A. Các thế lực thù địch, phản động trong và ngoài nước có hành vi chống phá.
  • B. Những người dân tuân thủ pháp luật nhưng có ý kiến khác biệt.
  • C. Tất cả công dân Việt Nam.
  • D. Chỉ những người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

Câu 21: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời bình được thể hiện ở hai dạng chính. Đó là những dạng nào?

  • A. Chỉ ở lực lượng thường trực sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Chỉ ở dạng tiềm tàng trong đời sống xã hội.
  • C. Một phần ở lực lượng thường trực, một phần cực kì to lớn ở dạng tiềm tàng trong đời sống xã hội.
  • D. Chỉ thể hiện khi có chiến tranh xảy ra.

Câu 22: Để xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần vững mạnh, cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào dưới đây góp phần quan trọng nhất vào việc củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước và chế độ?

  • A. Chỉ tập trung tuyên truyền về thành tích đạt được.
  • B. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, từng bước cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • C. Tăng cường kiểm soát thông tin trên mạng xã hội.
  • D. Giảm bớt các hoạt động tiếp xúc giữa lãnh đạo và nhân dân.

Câu 23: Việc gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh là một nội dung của xây dựng tiềm lực kinh tế. Hành động cụ thể nào dưới đây minh họa cho nội dung này?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp chỉ phục vụ mục đích dân sự.
  • B. Phát triển hệ thống đường cao tốc chỉ để vận chuyển hàng hóa.
  • C. Xây dựng các sân bay chỉ phục vụ du lịch.
  • D. Quy hoạch và xây dựng hệ thống giao thông, kho tàng, bến cảng... có khả năng phục vụ cả mục đích kinh tế và quân sự khi cần thiết.

Câu 24: Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật có trình độ cao, đặc biệt trong lĩnh vực quân sự, an ninh, là nội dung cốt lõi của tiềm lực khoa học, công nghệ. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Nghiên cứu, cải tiến, sản xuất vũ khí, trang bị hiện đại và giải quyết các vấn đề khoa học trong quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ để xuất khẩu công nghệ ra nước ngoài.
  • C. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng quân đội.
  • D. Tập trung toàn bộ nguồn lực vào nghiên cứu các vấn đề xã hội.

Câu 25: Xây dựng các phương án, đề phòng các tình huống có thể xảy ra và sẵn sàng động viên thời chiến là một phần của xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nội dung này?

  • A. Giảm quy mô các cuộc diễn tập quân sự.
  • B. Không cần chuẩn bị gì cho thời chiến vì luôn có hòa bình.
  • C. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu và có kế hoạch chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu khi cần thiết.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng thường trực hiện có.

Câu 26: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận. Nguyên tắc nào chi phối việc quy hoạch này?

  • A. Bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng ở vùng biên giới.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối cho mục đích kinh tế.
  • D. Tách rời hoàn toàn mục tiêu quốc phòng và kinh tế.

Câu 27: Xây dựng phương án, bố trí hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp là nhằm mục đích gì trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho kẻ thù tấn công.
  • B. Tạo chỗ dựa vững chắc về mọi mặt (nhân lực, vật lực, tài lực...) cho lực lượng chiến đấu ở phía trước.
  • C. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng chiến đấu.
  • D. Chỉ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân.

Câu 28: Kế hoạch phòng thủ dân sự, bảo đảm an toàn và phòng tránh có hiệu quả là một phần không thể thiếu của thế trận. Kế hoạch này chủ yếu tập trung vào việc bảo vệ đối tượng nào?

  • A. Chỉ bảo vệ các công trình quân sự.
  • B. Chỉ bảo vệ các cơ quan nhà nước.
  • C. Chỉ bảo vệ lực lượng vũ trang.
  • D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân và cơ sở vật chất của nền kinh tế, xã hội trước các thảm họa, sự cố hoặc hành động phá hoại của kẻ thù.

Câu 29: Là học sinh, việc tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh thể hiện trách nhiệm nào đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Góp phần trực tiếp nâng cao nhận thức và năng lực tự vệ cho bản thân và cộng đồng.
  • B. Đảm bảo chắc chắn sẽ trở thành sĩ quan quân đội hoặc công an.
  • C. Miễn trừ mọi trách nhiệm tham gia các hoạt động xã hội khác.
  • D. Chỉ là yêu cầu bắt buộc trong chương trình học, không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 30: Việc chấp hành nghiêm chỉnh Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật An ninh nhân dân là trách nhiệm của công dân, đặc biệt là thế hệ trẻ. Hành động này góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực quân sự, an ninh (thông qua xây dựng lực lượng dự bị, bổ sung lực lượng thường trực khi cần thiết).
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Hoàn toàn không liên quan đến việc xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nền quốc phòng toàn dân mang tính chất "vì dân, do dân, của dân". Đặc điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất "do dân" trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nền an ninh nhân dân được xác định là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành. Điều này hàm ý vai trò và trách nhiệm chính trong công tác an ninh thuộc về ai?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng về quốc phòng, an ninh là kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Việc kết hợp này được hiểu như thế nào trong thực tiễn?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nguyên tắc kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế được thể hiện rõ nét nhất thông qua hoạt động nào dưới đây?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam là tự vệ chính đáng. Điều này khẳng định bản chất hòa bình và chính nghĩa của nền quốc phòng Việt Nam, khác biệt với mục đích nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân nhằm đạt được mục tiêu cốt lõi nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện khả năng nào của đất nước?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tiềm lực khoa học, công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh hiện đại. Biểu hiện nào dưới đây minh chứng rõ nhất vai trò này?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tiềm lực quân sự, an ninh là nòng cốt trực tiếp tạo nên sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. Nội dung trọng tâm trong xây dựng tiềm lực này là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự bố trí, sắp đặt một cách khoa học và có chủ đích. Mục đích chính của việc xây dựng thế trận này là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân có mối quan hệ như thế nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một trong những nội dung quan trọng của xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh. Việc này góp phần trực tiếp vào mục tiêu nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Biện pháp nào dưới đây được coi là biện pháp cơ bản, hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giáo dục quốc phòng, an ninh cho học sinh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thông qua việc:

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Theo khái niệm, 'Quốc phòng' là công việc giữ nước của một quốc gia. Đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng phân biệt quốc phòng với các công việc giữ nước khác?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Điều này cho thấy phạm vi của an ninh quốc gia bao gồm những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và toàn dân trong bối cảnh hiện nay được xác định là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng theo phương hướng toàn diện và từng bước hiện đại. Đặc điểm 'toàn diện' được biểu hiện ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đặc điểm 'từng bước hiện đại' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được thể hiện thông qua việc:

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một trong những nhiệm vụ của nền an ninh nhân dân là đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại. Đối tượng chủ yếu của nhiệm vụ này là ai?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời bình được thể hiện ở hai dạng chính. Đó là những dạng nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần vững mạnh, cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào dưới đây góp phần quan trọng nhất vào việc củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước và chế độ?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh là một nội dung của xây dựng tiềm lực kinh tế. Hành động cụ thể nào dưới đây minh họa cho nội dung này?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật có trình độ cao, đặc biệt trong lĩnh vực quân sự, an ninh, là nội dung cốt lõi của tiềm lực khoa học, công nghệ. Điều này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Xây dựng các phương án, đề phòng các tình huống có thể xảy ra và sẵn sàng động viên thời chiến là một phần của xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nội dung này?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận. Nguyên tắc nào chi phối việc quy hoạch này?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Xây dựng phương án, bố trí hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp là nhằm mục đích gì trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Kế hoạch phòng thủ dân sự, bảo đảm an toàn và phòng tránh có hiệu quả là một phần không thể thiếu của thế trận. Kế hoạch này chủ yếu tập trung vào việc bảo vệ đối tượng nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Là học sinh, việc tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh thể hiện trách nhiệm nào đối với sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc chấp hành nghiêm chỉnh Luật Nghĩa vụ quân sự và Luật An ninh nhân dân là trách nhiệm của công dân, đặc biệt là thế hệ trẻ. Hành động này góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất "vì dân, do dân, của dân"?

  • A. Luôn gắn với nền an ninh nhân dân.
  • B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • C. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
  • D. Là sự nghiệp của toàn dân, do nhân dân tiến hành.

Câu 2: Mục đích nào dưới đây KHÔNG phải là mục đích của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Bành trướng lãnh thổ, mở rộng ảnh hưởng ra bên ngoài.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình để phát triển.

Câu 3: Trong bối cảnh đất nước đang hội nhập quốc tế sâu rộng, việc kết hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại theo tư tưởng chỉ đạo của Đảng nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Xây dựng lực lượng quân đội hùng mạnh nhất khu vực.
  • D. Hạn chế tối đa các mối quan hệ quốc tế để đảm bảo an ninh nội địa.

Câu 4: Nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại của các thế lực thù địch.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình".
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng và tài sản của công dân.
  • D. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.

Câu 5: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về việc xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Ngăn chặn, đánh bại mọi âm mưu và hành động xâm lược từ bên ngoài.
  • D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia trên không gian mạng.

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và là điều kiện quan trọng để củng cố quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 7: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và nâng cao cảnh giác cách mạng chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 8: Nội dung xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm việc huy động các ngành khoa học, công nghệ quốc gia để nghiên cứu các vấn đề về quân sự, an ninh. Trong đó, ngành nào được coi là nòng cốt?

  • A. Khoa học kinh tế.
  • B. Khoa học xã hội và nhân văn.
  • C. Khoa học tự nhiên.
  • D. Khoa học quân sự, an ninh.

Câu 9: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại", nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở, chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 10: Tại sao tiềm lực chính trị, tinh thần được coi là yếu tố nền tảng, quyết định sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Vì nó cung cấp ngân sách và cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh.
  • B. Vì nó trực tiếp tạo ra vũ khí, trang bị hiện đại.
  • C. Vì nó tạo nên ý chí, quyết tâm, niềm tin của toàn dân đối với Đảng, chế độ và sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Vì nó giúp lực lượng vũ trang có trình độ khoa học kỹ thuật cao.

Câu 11: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra sức mạnh tổng hợp, liên hoàn, vững chắc để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng trọng điểm.
  • C. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng vũ trang thường trực.
  • D. Đảm bảo mọi hoạt động kinh tế đều phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.

Câu 12: Một tỉnh ven biển đang xây dựng khu kinh tế cửa khẩu kết hợp với củng cố hệ thống đồn biên phòng và xây dựng các công trình phòng thủ ven biển. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào củng cố quốc phòng, an ninh.
  • C. Tách rời hoàn toàn hai nhiệm vụ kinh tế và quốc phòng, an ninh.
  • D. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với xây dựng công trình quốc phòng, an ninh và thế trận phòng thủ.

Câu 13: Biện pháp nào dưới đây được coi là quan trọng hàng đầu, mang tính quyết định đến hiệu quả xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
  • B. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • D. Đẩy mạnh hiện đại hóa vũ khí trang bị cho quân đội.

Câu 14: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện trách nhiệm gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trực tiếp tham gia huấn luyện quân sự.
  • B. Tham gia sản xuất vũ khí hiện đại.
  • C. Góp phần xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ tập trung vào việc học tập văn hóa.

Câu 15: Tại sao việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn liền với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Vì chỉ khi đất nước phát triển kinh tế thì mới không cần quan tâm đến quốc phòng, an ninh.
  • B. Vì sự nghiệp đổi mới, CNH, HĐH là nền tảng để xây dựng tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ, từ đó nâng cao sức mạnh quốc phòng, an ninh.
  • C. Vì quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ tách rời hoàn toàn với phát triển kinh tế.
  • D. Vì quốc phòng, an ninh chỉ phục vụ cho mục tiêu bành trướng lãnh thổ.

Câu 16: Đặc điểm "Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân" thể hiện điều gì trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Hai lĩnh vực này có mối quan hệ hữu cơ, hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợp bảo vệ chế độ và Tổ quốc.
  • B. Quốc phòng và an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Nhiệm vụ quốc phòng quan trọng hơn nhiệm vụ an ninh.
  • D. Chỉ cần xây dựng lực lượng quân sự mạnh là đủ để đảm bảo cả quốc phòng và an ninh.

Câu 17: Khi phân tích thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ chú trọng đến việc xây dựng các công trình quân sự.
  • B. Tách rời việc phát triển kinh tế và bố trí quốc phòng, an ninh.
  • C. Ưu tiên tối đa cho mục tiêu quân sự mà bỏ qua yếu tố kinh tế, xã hội.
  • D. Sự kết hợp chiến lược giữa phát triển kinh tế - xã hội với bố trí lực lượng và thế trận quốc phòng, an ninh trên phạm vi cả nước.

Câu 18: Tiềm lực khoa học, công nghệ đóng vai trò như thế nào trong việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Chỉ hỗ trợ về mặt lý thuyết.
  • C. Là nhân tố thúc đẩy sự hiện đại hóa vũ khí, trang bị, nâng cao trình độ tác chiến và sức mạnh của lực lượng vũ trang.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích dân sự.

Câu 19: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Ý nghĩa của việc này là gì?

  • A. Chỉ để phòng thủ cho riêng địa phương đó.
  • B. Tạo thành các điểm tựa vững chắc, liên hoàn trong thế trận chung của cả nước, sẵn sàng đối phó với các tình huống.
  • C. Giảm bớt sự cần thiết của lực lượng quân đội chủ lực.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong thời bình.

Câu 20: Một trong những biểu hiện của đặc điểm "toàn diện" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động xây dựng đất nước. Những mặt hoạt động đó bao gồm những lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, đối ngoại.
  • B. Chỉ có kinh tế và quân sự.
  • C. Chỉ có an ninh và đối ngoại.
  • D. Chỉ có văn hóa và xã hội.

Câu 21: Tư tưởng chỉ đạo "Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa" thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong đường lối quân sự, quốc phòng của Đảng?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ xây dựng đất nước.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Xây dựng là để bảo vệ, bảo vệ là để xây dựng; hai nhiệm vụ có mối quan hệ biện chứng, thúc đẩy nhau.
  • D. Tách rời nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ.

Câu 22: Việc làm nào của học sinh thể hiện trách nhiệm góp sức xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ tham gia các trò chơi giải trí trực tuyến.
  • B. Không quan tâm đến tình hình đất nước.
  • C. Sao chép tài liệu học tập của bạn bè.
  • D. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh và chấp hành pháp luật.

Câu 23: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển. Đặc điểm này thể hiện tính chất gì của tiềm lực kinh tế?

  • A. Tính tĩnh tại.
  • B. Tính cơ động.
  • C. Tính độc lập.
  • D. Tính lạc hậu.

Câu 24: Việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh bao gồm nội dung "chuẩn bị về mọi mặt, xây dựng các phương án, đề phòng các tình huống có thể xảy ra". Nội dung này thể hiện yêu cầu gì đối với lực lượng vũ trang và toàn dân?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu và đối phó hiệu quả với mọi thách thức, kể cả trong thời bình và khi có chiến tranh.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị khi chiến tranh đã xảy ra.
  • C. Chỉ tập trung vào huấn luyện kỹ thuật quân sự.
  • D. Bỏ qua việc dự báo và phòng ngừa các nguy cơ.

Câu 25: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện trên các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học,... Biểu hiện này cho thấy sức mạnh bảo vệ Tổ quốc được tạo nên từ đâu?

  • A. Chỉ từ sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ từ tiềm lực kinh tế.
  • C. Từ sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, trên mọi lĩnh vực.
  • D. Chỉ từ sự hỗ trợ của nước ngoài.

Câu 26: Tại sao việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc và thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân lại là một tư tưởng chỉ đạo quan trọng?

  • A. Để hạn chế quyền tự do của người dân.
  • B. Để chỉ có các cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • C. Để làm phức tạp hóa công tác quốc phòng, an ninh.
  • D. Để tạo hành lang pháp lý vững chắc, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và phát huy sức mạnh toàn dân trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh.

Câu 27: Trong một tình huống giả định, một nhóm đối tượng xấu lợi dụng các vấn đề xã hội để kích động biểu tình, gây mất ổn định. Nhiệm vụ nào của nền an ninh nhân dân cần được phát huy vai trò nòng cốt để đối phó với tình huống này?

  • A. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại, lật đổ.
  • B. Bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia.
  • C. Huấn luyện quân sự cho lực lượng dự bị động viên.
  • D. Phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 28: Đặc điểm "Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tự vệ chính đáng" nói lên điều gì về bản chất của nền quốc phòng, an ninh Việt Nam?

  • A. Việt Nam không có khả năng tấn công.
  • B. Việt Nam xây dựng nền quốc phòng, an ninh không nhằm mục đích xâm lược, gây chiến với nước khác.
  • C. Việt Nam chỉ phòng thủ khi bị tấn công.
  • D. Việt Nam dựa hoàn toàn vào sự hỗ trợ của các quốc gia khác để tự vệ.

Câu 29: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế (trực tiếp tạo ra sản phẩm quốc phòng).
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ (áp dụng vào sản xuất).
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh (cụ thể hóa sức mạnh vật chất cho LLVT).

Câu 30: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào để tạo nên sự vững chắc và liên hoàn?

  • A. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân, gắn với thế bố trí kinh tế - xã hội trên phạm vi cả nước.
  • B. Chỉ dựa vào địa hình tự nhiên.
  • C. Chỉ dựa vào sự phân bố dân cư.
  • D. Chỉ dựa vào các công trình quân sự cố định.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất tính chất 'vì dân, do dân, của dân'?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Mục đích nào dưới đây KHÔNG phải là mục đích của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong bối cảnh đất nước đang hội nhập quốc tế sâu rộng, việc kết hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại theo tư tưởng chỉ đạo của Đảng nhằm mục đích chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhiệm vụ trọng tâm của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong thời kỳ mới là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về việc xây dựng nền an ninh nhân dân?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và là điều kiện quan trọng để củng cố quốc phòng, an ninh?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và nâng cao cảnh giác cách mạng chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nội dung xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm việc huy động các ngành khoa học, công nghệ quốc gia để nghiên cứu các vấn đề về quân sự, an ninh. Trong đó, ngành nào được coi là nòng cốt?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng 'Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại', nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở, chủ yếu nhằm xây dựng tiềm lực nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao tiềm lực chính trị, tinh thần được coi là yếu tố nền tảng, quyết định sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một tỉnh ven biển đang xây dựng khu kinh tế cửa khẩu kết hợp với củng cố hệ thống đồn biên phòng và xây dựng các công trình phòng thủ ven biển. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp giữa xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh như thế nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Biện pháp nào dưới đây được coi là quan trọng hàng đầu, mang tính quyết định đến hiệu quả xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa thể hiện trách nhiệm gì trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải gắn liền với sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đặc điểm 'Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân' thể hiện điều gì trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi phân tích thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tiềm lực khoa học, công nghệ đóng vai trò như thế nào trong việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Ý nghĩa của việc này là gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một trong những biểu hiện của đặc điểm 'toàn diện' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là sự kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động xây dựng đất nước. Những mặt hoạt động đó bao gồm những lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tư tưởng chỉ đạo 'Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa' thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong đường lối quân sự, quốc phòng của Đảng?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc làm nào của học sinh thể hiện trách nhiệm góp sức xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển. Đặc điểm này thể hiện tính chất gì của tiềm lực kinh tế?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Việc xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh bao gồm nội dung 'chuẩn bị về mọi mặt, xây dựng các phương án, đề phòng các tình huống có thể xảy ra'. Nội dung này thể hiện yêu cầu gì đối với lực lượng vũ trang và toàn dân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện trên các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học,... Biểu hiện này cho thấy sức mạnh bảo vệ Tổ quốc được tạo nên từ đâu?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại sao việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc và thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân lại là một tư tưởng chỉ đạo quan trọng?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong một tình huống giả định, một nhóm đối tượng xấu lợi dụng các vấn đề xã hội để kích động biểu tình, gây mất ổn định. Nhiệm vụ nào của nền an ninh nhân dân cần được phát huy vai trò nòng cốt để đối phó với tình huống này?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đặc điểm 'Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tự vệ chính đáng' nói lên điều gì về bản chất của nền quốc phòng, an ninh Việt Nam?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị cho lực lượng vũ trang chủ yếu góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên cơ sở nào để tạo nên sự vững chắc và liên hoàn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam mang tính chất "vì dân, do dân, của dân". Đặc điểm "do dân" thể hiện rõ nhất ở nội dung nào sau đây?

  • A. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • B. Được xây dựng toàn diện trên các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa.
  • C. Gắn kết chặt chẽ với nền an ninh nhân dân.
  • D. Sự nghiệp quốc phòng là của toàn dân, do nhân dân tiến hành.

Câu 2: Theo quan điểm của Đảng, việc kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế để có nguồn lực cho quốc phòng, an ninh.
  • B. Sử dụng tiềm lực quân sự để thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • C. Tạo sức mạnh tổng hợp cho đất nước, vừa phục vụ xây dựng, vừa sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Giảm bớt chi tiêu cho quốc phòng, an ninh để tập trung cho kinh tế.

Câu 3: Tình huống: Một địa phương đang triển khai xây dựng tuyến đường cao tốc chiến lược đi qua vùng biên giới. Việc này không chỉ phục vụ phát triển kinh tế mà còn tăng cường khả năng cơ động của lực lượng vũ trang khi cần thiết. Tình huống này thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng về quốc phòng, an ninh?

  • A. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
  • B. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh.
  • C. Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên.
  • D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an.

Câu 4: Mục đích cao nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới được xác định là gì?

  • A. Đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.
  • B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế đất nước.

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của xã hội.
  • B. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại.
  • C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 6: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.
  • C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • D. Làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ.

Câu 7: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Sức mạnh quân sự và an ninh của đất nước.
  • B. Khả năng huy động nhân lực và vật lực khi có chiến tranh.
  • C. Tổng thể vũ khí, trang bị và lực lượng của quân đội, công an.
  • D. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ xã hội chủ nghĩa, được thể hiện ở cả dạng thường trực và tiềm tàng.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
  • C. Tăng cường ngân sách cho quân đội và công an.
  • D. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 9: Việc đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế, có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 10: Tiềm lực nào được coi là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh; ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 11: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại” là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 12: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là cơ sở vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và là cơ sở của các tiềm lực khác?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 13: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải kết hợp chặt chẽ với yếu tố nào để tạo nên một tổng thể thống nhất?

  • A. Thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.
  • B. Hệ thống công trình quân sự kiên cố.
  • C. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • D. Hoạt động đối ngoại của Nhà nước.

Câu 14: Nội dung cốt lõi trong việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Tập trung xây dựng các cứ điểm quân sự trọng yếu.
  • B. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh.
  • C. Phân bổ lực lượng quân đội đều khắp cả nước.
  • D. Đầu tư hiện đại hóa vũ khí, trang bị.

Câu 15: Biện pháp nào dưới đây được coi là cơ bản và quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang.
  • C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước.
  • D. Phát triển kinh tế gắn với quốc phòng, an ninh.

Câu 16: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất

  • A. Chỉ trên mặt quân sự và an ninh.
  • B. Chỉ trên mặt kinh tế và quốc phòng.
  • C. Trên các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hóa, khoa học...
  • D. Chỉ trên mặt chính trị và tư tưởng.

Câu 17: Việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần nhằm mục đích cốt lõi nào cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tạo nên sức mạnh to lớn của khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đảm bảo nguồn ngân sách dồi dào cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Phát triển công nghệ quân sự hiện đại.
  • D. Xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ.

Câu 18: Tình huống: Một địa phương ven biển đang tổ chức diễn tập phòng thủ dân sự, đồng thời đẩy mạnh tuyên truyền về chủ quyền biển đảo cho ngư dân. Hoạt động này thể hiện việc xây dựng nội dung nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • B. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Kết hợp xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần và thế trận quốc phòng, an ninh.

Câu 19: Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ là chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật. Điều này có ý nghĩa gì đối với nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Giúp giảm chi phí mua sắm vũ khí nước ngoài.
  • B. Nâng cao khả năng nghiên cứu, cải tiến, sản xuất vũ khí trang bị và ứng dụng công nghệ vào các lĩnh vực quân sự, an ninh.
  • C. Tăng cường sức mạnh về số lượng cho quân đội.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực quốc phòng.

Câu 20: Việc xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trọng điểm kết hợp với cải tạo địa hình và xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế thuộc nội dung nào của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

Câu 21: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất

  • A. Chủ động tấn công phủ đầu khi có nguy cơ chiến tranh.
  • B. Chỉ phòng thủ trên lãnh thổ của mình.
  • C. Chỉ nhằm mục đích bảo vệ Tổ quốc, không xâm phạm chủ quyền của nước khác.
  • D. Sẵn sàng tham gia vào các cuộc chiến tranh khu vực.

Câu 22: Tư tưởng chỉ đạo "Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại" thể hiện điều gì trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Ưu tiên đối ngoại hơn quốc phòng, an ninh.
  • B. Đối ngoại chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • C. Quốc phòng, an ninh và đối ngoại là ba lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • D. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, đồng thời bảo vệ lợi ích quốc gia từ bên trong và bên ngoài.

Câu 23: Việc củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia được xác định là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của những chủ thể nào?

  • A. Đảng, Nhà nước và của toàn dân.
  • B. Chỉ của quân đội và công an.
  • C. Chỉ của Đảng và Nhà nước.
  • D. Chỉ của lực lượng vũ trang và nhân dân.

Câu 24: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện một phần ở lực lượng thường trực, trực tiếp và thường xuyên làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, còn một phần cực kì to lớn ở dạng tiềm tàng trong đời sống xã hội?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tất cả các tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 25: Việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là nội dung quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 26: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, cần đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế. Điều này có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Giúp kinh tế phát triển nhanh hơn trong thời bình.
  • B. Cho phép nền kinh tế nhanh chóng chuyển đổi cơ cấu, đáp ứng nhu cầu vật chất cho quốc phòng, an ninh khi đất nước có chiến tranh hoặc tình huống khẩn cấp.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp quốc phòng.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn cung từ bên ngoài.

Câu 27: Biện pháp "Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh" có vai trò gì trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Trực tiếp tạo ra vũ khí trang bị hiện đại.
  • B. Tăng cường số lượng quân đội và công an.
  • C. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chỉ dành cho học sinh, sinh viên trong nhà trường.

Câu 28: Là học sinh, việc "tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ" góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 29: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • D. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 30: Theo khái niệm, An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Điều này nhấn mạnh đến khía cạnh nào của an ninh?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ biên giới.
  • B. Chỉ bảo vệ chế độ chính trị.
  • C. Chỉ đảm bảo trật tự xã hội.
  • D. Bảo vệ cả sự ổn định bên trong và sự toàn vẹn lãnh thổ từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam mang tính chất 'vì dân, do dân, của dân'. Đặc điểm 'do dân' thể hiện rõ nhất ở nội dung nào sau đây?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Theo quan điểm của Đảng, việc kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tình huống: Một địa phương đang triển khai xây dựng tuyến đường cao tốc chiến lược đi qua vùng biên giới. Việc này không chỉ phục vụ phát triển kinh tế mà còn tăng cường khả năng cơ động của lực lượng vũ trang khi cần thiết. Tình huống này thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng về quốc phòng, an ninh?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Mục đích cao nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới được xác định là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Việc đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế, có khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tiềm lực nào được coi là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh; ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại” là nội dung chủ yếu của việc xây dựng tiềm lực nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là cơ sở vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và là cơ sở của các tiềm lực khác?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân phải kết hợp chặt chẽ với yếu tố nào để tạo nên một tổng thể thống nhất?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nội dung cốt lõi trong việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Biện pháp nào dưới đây được coi là cơ bản và quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất "toàn diện" được biểu hiện trên những mặt nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Việc xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần nhằm mục đích cốt lõi nào cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tình huống: Một địa phương ven biển đang tổ chức diễn tập phòng thủ dân sự, đồng thời đẩy mạnh tuyên truyền về chủ quyền biển đảo cho ngư dân. Hoạt động này thể hiện việc xây dựng nội dung nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một trong những nội dung quan trọng của việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ là chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật. Điều này có ý nghĩa gì đối với nền quốc phòng, an ninh?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trọng điểm kết hợp với cải tạo địa hình và xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế thuộc nội dung nào của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam mang tính chất "tự vệ chính đáng". Điều này có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tư tưởng chỉ đạo 'Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại' thể hiện điều gì trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia được xác định là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của những chủ thể nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được thể hiện một phần ở lực lượng thường trực, trực tiếp và thường xuyên làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, còn một phần cực kì to lớn ở dạng tiềm tàng trong đời sống xã hội?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân là nội dung quan trọng hàng đầu trong việc xây dựng tiềm lực nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, cần đảm bảo tính cơ động của nền kinh tế. Điều này có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Biện pháp 'Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh' có vai trò gì trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Là học sinh, việc 'tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ' góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Theo khái niệm, An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Điều này nhấn mạnh đến khía cạnh nào của an ninh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quốc phòng được định nghĩa là công việc giữ nước của một quốc gia. Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất bản chất của công việc này trong bối cảnh Việt Nam?

  • A. Chỉ bao gồm các hoạt động của lực lượng vũ trang nhằm bảo vệ biên giới.
  • B. Chủ yếu là hoạt động đối ngoại để duy trì hòa bình.
  • C. Tổng thể hoạt động của Nhà nước và nhân dân để xây dựng sức mạnh quân sự.
  • D. Tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại của Nhà nước và nhân dân để tạo sức mạnh toàn diện, giữ gìn hòa bình, sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược.

Câu 2: Nền Quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất

  • A. Chỉ huy quân đội do nhân dân bầu ra.
  • B. Mọi công dân đều phải tham gia nghĩa vụ quân sự.
  • C. Mục đích xây dựng và củng cố nền quốc phòng là vì lợi ích của nhân dân, do nhân dân thực hiện dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • D. Ngân sách quốc phòng hoàn toàn do nhân dân đóng góp.

Câu 3: An ninh quốc gia Việt Nam được định nghĩa là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Yếu tố cốt lõi nào trong định nghĩa này phản ánh mục tiêu chính trị hàng đầu?

  • A. Sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự bất khả xâm phạm lãnh thổ.
  • C. Sự thống nhất đất nước.
  • D. Độc lập, chủ quyền của Tổ quốc.

Câu 4: Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân. Mối quan hệ này được hiểu đúng nhất là:

  • A. Quốc phòng là nhiệm vụ chính, an ninh là nhiệm vụ phụ trợ.
  • B. Hai nền là hai bộ phận hợp thành của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại và hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. An ninh nhân dân chỉ phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng khi có chiến tranh.
  • D. Nền quốc phòng chỉ liên quan đến quân sự, còn an ninh liên quan đến xã hội.

Câu 5: Một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều này thể hiện sự:

  • A. Ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Tách rời hai nhiệm vụ để tập trung nguồn lực riêng biệt.
  • C. Xem nhiệm vụ xây dựng là nền tảng duy nhất cho bảo vệ.
  • D. Nhất quán giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh trong mọi giai đoạn cách mạng.

Câu 6: Việc kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Tạo ra sức mạnh tổng hợp để vừa phát triển đất nước, vừa đảm bảo an ninh quốc gia và khả năng phòng thủ khi cần thiết.
  • B. Sử dụng ngân sách quốc phòng để phát triển kinh tế.
  • C. Ưu tiên mục tiêu kinh tế hơn mục tiêu quốc phòng, an ninh.
  • D. Chỉ kết hợp khi đất nước có chiến tranh.

Câu 7: Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia được Đảng xác định là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên. Điều này đòi hỏi trách nhiệm của những chủ thể nào?

  • A. Chỉ của lực lượng vũ trang nhân dân (quân đội, công an).
  • B. Chỉ của Đảng và Nhà nước.
  • C. Của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.
  • D. Chỉ của các cơ quan chức năng về quốc phòng, an ninh.

Câu 8: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam là gì?

  • A. Tự vệ chính đáng.
  • B. Xâm lược lãnh thổ nước khác.
  • C. Can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
  • D. Cạnh tranh quân sự với các cường quốc.

Câu 9: Đặc điểm

  • A. Chỉ trên lĩnh vực quân sự và an ninh.
  • B. Trên các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá, khoa học...
  • C. Chủ yếu trên lĩnh vực kinh tế để có nguồn lực.
  • D. Chỉ trên lĩnh vực chính trị để đảm bảo sự lãnh đạo.

Câu 10: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Chỉ giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • B. Chỉ đấu tranh chống tội phạm.
  • C. Chỉ đảm bảo sự ổn định trong mọi hoạt động xã hội.
  • D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược; làm thất bại âm mưu

Câu 11: Nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Chỉ xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh.
  • B. Chỉ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • C. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động; đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại; giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • D. Chỉ thực hiện các hoạt động đối ngoại.

Câu 12: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Là sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ xã hội chủ nghĩa có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ là số lượng vũ khí trang bị hiện có của quân đội.
  • C. Chỉ là khả năng kinh tế của đất nước.
  • D. Chỉ là tinh thần yêu nước của nhân dân.

Câu 13: Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những nội dung nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ sản xuất vũ khí hiện đại.
  • C. Chỉ tăng cường huấn luyện quân sự.
  • D. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ cung cấp lương thực cho quân đội.
  • B. Là cơ sở vật chất bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có khả năng chuyển đổi từ thời bình sang thời chiến; đảm bảo sức sống của nền kinh tế trong mọi tình huống.
  • C. Chỉ dùng để mua sắm vũ khí từ nước ngoài.
  • D. Chỉ để cải thiện đời sống nhân dân, không liên quan trực tiếp đến quốc phòng.

Câu 15: Nội dung trọng tâm của việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh là gì?

  • A. Chỉ nhập khẩu công nghệ quân sự tiên tiến.
  • B. Chỉ đào tạo kỹ sư cho các nhà máy quốc phòng.
  • C. Huy động các ngành khoa học, công nghệ quốc gia nghiên cứu các vấn đề quân sự, an ninh; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; đổi mới cơ sở hạ tầng, phòng thí nghiệm.
  • D. Chỉ phát triển công nghệ thông tin.

Câu 16: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân trong một tổng thể thống nhất và phù hợp với thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.
  • B. Xây dựng thế trận quốc phòng độc lập với thế trận an ninh.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng thế trận ở khu vực biên giới.
  • D. Ưu tiên xây dựng thế trận quân sự mạnh nhất, các yếu tố khác không quan trọng.

Câu 18: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng gì?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học công nghệ.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Tiềm lực chính trị tinh thần.

Câu 19: Biện pháp nào dưới đây được coi là nền tảng để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Tăng cường sản xuất vũ khí.
  • C. Tăng cường hoạt động đối ngoại.
  • D. Tăng cường phát triển kinh tế.

Câu 20: Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh trong thời kỳ mới, biện pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Mua sắm nhiều vũ khí hiện đại.
  • B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
  • D. Giảm thiểu hoạt động đối ngoại.

Câu 21: Là học sinh, việc làm nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tham gia các cuộc duyệt binh lớn.
  • B. Đăng ký gia nhập quân đội ngay khi đủ 18 tuổi.
  • C. Chỉ cần học tốt các môn văn hóa khác.
  • D. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về quốc phòng - an ninh, chấp hành pháp luật và quy định của nhà trường.

Câu 22: Việc học sinh nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp học sinh trở thành bộ đội chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ có ý nghĩa lý thuyết, không áp dụng vào thực tế.
  • C. Giúp học sinh hiểu rõ vai trò, trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp chung, từ đó có hành động đúng đắn góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chỉ để đạt điểm cao trong môn Giáo dục Quốc phòng - An ninh.

Câu 23: Khi nói về đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cụm từ nào dưới đây nhấn mạnh tính chất tự chủ, không phụ thuộc vào bên ngoài?

  • A. Toàn diện.
  • B. Độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
  • C. Ngày càng hiện đại.
  • D. Gắn với an ninh nhân dân.

Câu 24: Tiềm lực nào dưới đây được coi là nhân tố quyết định trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang?

  • A. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 25: Việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 26: Khi một địa phương thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, việc đồng thời tính toán đến yếu tố quốc phòng, an ninh thể hiện nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 27: Việc xây dựng các công trình phòng thủ dân sự, đảm bảo an toàn và phòng tránh hiệu quả thiên tai, dịch bệnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng gì?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học công nghệ.
  • C. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Tiềm lực chính trị tinh thần.

Câu 28: Biện pháp nào dưới đây trực tiếp góp phần nâng cao năng lực sẵn sàng chiến đấu và bảo vệ an ninh của đất nước?

  • A. Tổ chức nhiều lễ hội văn hóa.
  • B. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an.

Câu 29: Việc học sinh tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh thể hiện điều gì?

  • A. Là cách trực tiếp nhất để chuẩn bị cho bản thân thực hiện trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc sau này.
  • B. Chỉ là để hoàn thành chương trình học.
  • C. Không liên quan nhiều đến nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chỉ dành cho những người có nguyện vọng vào ngành quân đội, công an.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Làm giảm nhẹ vai trò của quốc phòng, an ninh.
  • B. Góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Biến hoạt động đối ngoại thành hoạt động quân sự.
  • D. Chỉ để quảng bá hình ảnh đất nước.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo Luật Quốc phòng Việt Nam, Quốc phòng được định nghĩa là công việc giữ nước của một quốc gia. Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất bản chất của công việc này trong bối cảnh Việt Nam?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nền Quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất "vì dân, do dân, của dân". Điều này thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: An ninh quốc gia Việt Nam được định nghĩa là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Yếu tố cốt lõi nào trong định nghĩa này phản ánh mục tiêu chính trị hàng đầu?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân. Mối quan hệ này được hiểu đúng nhất là:

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một trong những tư tưởng chỉ đạo quan trọng của Đảng về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều này thể hiện sự:

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nhằm mục đích chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia được Đảng xác định là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên. Điều này đòi hỏi trách nhiệm của những chủ thể nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Mục đích duy nhất của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đặc điểm "Nền của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện" được biểu hiện trên những mặt nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm những nội dung nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nội dung trọng tâm của việc xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh là gì?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việc xây dựng quân đội và công an theo hướng "Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Biện pháp nào dưới đây được coi là nền tảng để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn dân đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh trong thời kỳ mới, biện pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên hàng đầu?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Là học sinh, việc làm nào dưới đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc học sinh nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước có ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi nói về đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, cụm từ nào dưới đây nhấn mạnh tính chất tự chủ, không phụ thuộc vào bên ngoài?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tiềm lực nào dưới đây được coi là nhân tố quyết định trực tiếp đến sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi một địa phương thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, việc đồng thời tính toán đến yếu tố quốc phòng, an ninh thể hiện nội dung xây dựng tiềm lực nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc xây dựng các công trình phòng thủ dân sự, đảm bảo an toàn và phòng tránh hiệu quả thiên tai, dịch bệnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp nào dưới đây trực tiếp góp phần nâng cao năng lực sẵn sàng chiến đấu và bảo vệ an ninh của đất nước?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Việc học sinh tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo khái niệm được học, “công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại của Nhà nước và nhân dân để tạo nên sức mạnh toàn diện, cân đối, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, nhằm giữ gìn hoà bình, đẩy lùi, ngăn chặn các hoạt động gây chiến của kẻ thù và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức, quy mô” là định nghĩa về khái niệm nào?

  • A. Quốc phòng
  • B. An ninh quốc gia
  • C. Quốc phòng toàn dân
  • D. An ninh nhân dân

Câu 2: Nền quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất “vì dân, do dân, của dân”. Điều này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong xây dựng nền quốc phòng?

  • A. Độc lập, tự chủ
  • B. Hiện đại hóa
  • C. Toàn dân
  • D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng

Câu 3: An ninh quốc gia được định nghĩa là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Khái niệm này nhấn mạnh đến khía cạnh nào là trọng tâm?

  • A. Sức mạnh quân sự
  • B. Sự ổn định và toàn vẹn lãnh thổ, chế độ xã hội
  • C. Hoạt động đối ngoại
  • D. Phát triển kinh tế

Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Ý nghĩa cốt lõi của sự kết hợp này là gì?

  • A. Ưu tiên bảo vệ Tổ quốc hơn xây dựng đất nước.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng kinh tế trong thời bình.
  • C. Tách rời nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ để đảm bảo chuyên môn hóa.
  • D. Xây dựng đất nước là để có tiềm lực bảo vệ Tổ quốc, đồng thời bảo vệ Tổ quốc để có môi trường hòa bình xây dựng đất nước.

Câu 5: Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp này trong thực tiễn?

  • A. Xây dựng các công trình giao thông vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa có thể sử dụng cho mục đích quân sự khi cần.
  • B. Giảm chi tiêu cho quốc phòng để tập trung hoàn toàn vào phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ sử dụng các nguồn lực kinh tế trong trường hợp có chiến tranh.
  • D. Tách biệt hoàn toàn các dự án kinh tế khỏi các kế hoạch quốc phòng.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng tính chất "tự vệ chính đáng" của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Chủ động gây chiến với các quốc gia khác để bảo vệ lợi ích.
  • B. Chỉ sử dụng sức mạnh quốc phòng, an ninh để đối phó với các hành động xâm lược, phá hoại từ bên ngoài hoặc bên trong.
  • C. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh nhất thế giới.
  • D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước láng giềng.

Câu 7: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng theo phương hướng toàn diện và từng bước hiện đại. Đặc điểm "toàn diện" được biểu hiện ở những mặt nào?

  • A. Chỉ tập trung vào mặt quân sự và an ninh.
  • B. Chỉ bao gồm các hoạt động đối nội.
  • C. Chỉ kết hợp giữa con người và vũ khí hiện đại.
  • D. Biểu hiện trên các mặt chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá, khoa học và kết hợp với hoạt động đối ngoại.

Câu 8: Mục đích hàng đầu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • D. Giảm thiểu tối đa chi tiêu cho quốc phòng, an ninh.

Câu 9: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.
  • B. Đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại của các thế lực thù địch.
  • D. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Câu 10: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Ngăn chặn, đánh bại mọi âm mưu và hành động “Diễn biến hòa bình” của thù địch từ bên ngoài lãnh thổ.
  • C. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của mỗi gia đình và công dân.
  • D. Chuẩn bị sẵn sàng động viên thời chiến.

Câu 11: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ là số lượng vũ khí và trang bị quân sự hiện có.
  • C. Chỉ là ý chí quyết tâm của nhân dân.
  • D. Chỉ bao gồm tiềm lực kinh tế và khoa học công nghệ.

Câu 12: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở, nền tảng vật chất của các tiềm lực khác?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • C. Tiềm lực quân sự, an ninh
  • D. Tiềm lực kinh tế

Câu 13: Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần không bao gồm hoạt động nào dưới đây?

  • A. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
  • C. Đầu tư mua sắm vũ khí trang bị hiện đại từ nước ngoài.
  • D. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, cần nhận thức rõ mối quan hệ giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh và ngược lại. Điều này đòi hỏi phải làm gì?

  • A. Tạo thể bố trí chiến lược thống nhất về phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh.
  • B. Tách rời hoàn toàn kế hoạch phát triển kinh tế và quốc phòng.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối cho quốc phòng, an ninh, bỏ qua phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng biên giới.

Câu 15: Việc chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật và kết hợp giữa nghiên cứu kinh tế với nghiên cứu quốc phòng, an ninh là nội dung xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ
  • C. Tiềm lực kinh tế
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh

Câu 16: Nội dung trọng tâm trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào số lượng quân nhân.
  • B. Chỉ mua sắm vũ khí hiện đại nhất thế giới.
  • C. Chỉ xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố.
  • D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”, nâng cao chất lượng tổng hợp.

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

  • A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ theo một ý đồ chiến lược thống nhất.
  • B. Chỉ là hệ thống các công trình phòng thủ ở biên giới.
  • C. Chỉ là sự phân bố các đơn vị quân đội.
  • D. Chỉ là kế hoạch huy động nhân lực khi có chiến tranh.

Câu 18: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân. Sự kết hợp này cần phải phù hợp với yếu tố nào?

  • A. Phong tục, tập quán của từng địa phương.
  • B. Xu hướng thời trang mới nhất.
  • C. Thế bố trí chiến lược về kinh tế - xã hội.
  • D. Lịch sử hình thành các đơn vị vũ trang.

Câu 19: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Ý nghĩa của việc này là gì?

  • A. Chỉ để phòng thủ tại chỗ, không liên quan đến các khu vực khác.
  • B. Tạo ra các điểm tựa vững chắc, liên hoàn trên toàn bộ lãnh thổ, sẵn sàng ứng phó với mọi tình huống.
  • C. Chỉ tập trung lực lượng vũ trang tại các đô thị lớn.
  • D. Giảm bớt trách nhiệm phòng thủ của các đơn vị cấp trên.

Câu 20: Việc tổ chức xây dựng “Kế hoạch phòng thủ dân sự” là một nội dung của xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Kế hoạch này nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để diễn tập quân sự định kỳ.
  • B. Chỉ để sơ tán dân khi chiến tranh xảy ra.
  • C. Chỉ để xây dựng hầm trú ẩn.
  • D. Bảo đảm an toàn cho nhân dân và phòng tránh có hiệu quả các thảm họa, sự cố trong mọi tình huống.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được coi là biện pháp cơ bản, hàng đầu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
  • B. Mua sắm thật nhiều vũ khí hiện đại.
  • C. Xây dựng thật nhiều công trình phòng thủ.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội và công an.

Câu 22: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh là một biện pháp quan trọng. Vai trò của Đảng trong biện pháp này là gì?

  • A. Chỉ đóng vai trò giám sát.
  • B. Chỉ ban hành các văn bản pháp luật.
  • C. Đề ra đường lối, chủ trương, chính sách xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • D. Chỉ trực tiếp chỉ huy các hoạt động quân sự.

Câu 23: Biện pháp "Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm bớt vai trò của toàn dân trong quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
  • C. Đảm bảo lực lượng vũ trang có số lượng đông đảo nhất.
  • D. Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

Câu 24: Là học sinh THPT, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ thể hiện trách nhiệm nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng, an ninh.
  • B. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
  • C. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Trực tiếp tham gia huấn luyện quân sự.

Câu 25: Học sinh cần làm gì để nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ đất nước?

  • A. Chỉ quan tâm đến việc học kiến thức các môn văn hóa.
  • B. Tách biệt hoàn toàn việc học tập với các vấn đề xã hội.
  • C. Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức quốc phòng - an ninh và tham gia các hoạt động liên quan.
  • D. Chỉ tìm hiểu khi có chiến tranh xảy ra.

Câu 26: Một hành động cụ thể thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

  • A. Tham gia biểu tình trái phép.
  • B. Chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước và quy định của nhà trường.
  • C. Chia sẻ thông tin sai lệch về tình hình an ninh quốc gia trên mạng xã hội.
  • D. Không quan tâm đến các hoạt động ngoại khóa về quốc phòng, an ninh.

Câu 27: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh và ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học, nghệ thuật quân sự.
  • B. Chỉ dùng để sản xuất hàng tiêu dùng.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích dân sự.
  • D. Không liên quan đến khả năng sẵn sàng chiến đấu.

Câu 28: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân "toàn diện" còn được biểu hiện ở sự kết hợp giữa xây dựng con người có giác ngộ chính trị, có tri thức với yếu tố nào?

  • A. Số lượng dân số đông đảo.
  • B. Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vũ khí, trang bị kĩ thuật hiện đại.

Câu 29: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ tập trung dân cư ở các thành phố lớn.
  • B. Phân tán dân cư tối đa.
  • C. Bảo vệ đi đôi với xây dựng đất nước.
  • D. Ưu tiên phát triển du lịch.

Câu 30: Đâu là một trong những yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

  • A. Có đủ năng lực, trí tuệ, khả năng tổ chức thực hiện.
  • B. Chỉ cần có sức khỏe tốt.
  • C. Chỉ cần có bằng cấp cao.
  • D. Chỉ cần có kinh nghiệm chiến đấu.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo khái niệm được học, “công việc giữ nước của một quốc gia, gồm tổng thể hoạt động đối nội, đối ngoại của Nhà nước và nhân dân để tạo nên sức mạnh toàn diện, cân đối, trong đó sức mạnh quân sự là đặc trưng, nhằm giữ gìn hoà bình, đẩy lùi, ngăn chặn các hoạt động gây chiến của kẻ thù và sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức, quy mô” là định nghĩa về khái niệm nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nền quốc phòng toàn dân Việt Nam mang tính chất “vì dân, do dân, của dân”. Điều này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào trong xây dựng nền quốc phòng?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: An ninh quốc gia được định nghĩa là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Khái niệm này nhấn mạnh đến khía cạnh nào là trọng tâm?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Ý nghĩa cốt lõi của sự kết hợp này là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp này trong thực tiễn?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng tính chất 'tự vệ chính đáng' của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam được xây dựng theo phương hướng toàn diện và từng bước hiện đại. Đặc điểm 'toàn diện' được biểu hiện ở những mặt nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mục đích hàng đầu của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kỳ mới là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về xây dựng nền an ninh nhân dân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở, nền tảng vật chất của các tiềm lực khác?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần không bao gồm hoạt động nào dưới đây?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, cần nhận thức rõ mối quan hệ giữa kinh tế với quốc phòng, an ninh và ngược lại. Điều này đòi hỏi phải làm gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật và kết hợp giữa nghiên cứu kinh tế với nghiên cứu quốc phòng, an ninh là nội dung xây dựng tiềm lực nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nội dung trọng tâm trong xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân. Sự kết hợp này cần phải phù hợp với yếu tố nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là nội dung quan trọng trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Ý nghĩa của việc này là gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc tổ chức xây dựng “Kế hoạch phòng thủ dân sự” là một nội dung của xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Kế hoạch này nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được coi là biện pháp cơ bản, hàng đầu trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh là một biện pháp quan trọng. Vai trò của Đảng trong biện pháp này là gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Biện pháp 'Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an' nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Là học sinh THPT, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ thể hiện trách nhiệm nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Học sinh cần làm gì để nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ đất nước?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một hành động cụ thể thể hiện trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân 'toàn diện' còn được biểu hiện ở sự kết hợp giữa xây dựng con người có giác ngộ chính trị, có tri thức với yếu tố nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư theo nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đâu là một trong những yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự và kinh tế.
  • B. Dựa vào sức mạnh của lực lượng vũ trang là chính.
  • C. Kết hợp sức mạnh quốc gia với sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • D. Tổng hợp sức mạnh của cả hệ thống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và quân sự, an ninh.

Câu 2: Việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược “xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa” trong tình hình mới thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng?

  • A. Hai nhiệm vụ có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại.
  • B. Ưu tiên nhiệm vụ xây dựng đất nước hơn nhiệm vụ bảo vệ.
  • C. Chỉ tập trung bảo vệ khi có nguy cơ chiến tranh.
  • D. Nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chỉ quan trọng trong thời chiến.

Câu 3: Một tỉnh biên giới xây dựng khu kinh tế cửa khẩu đồng thời tăng cường lực lượng biên phòng và xây dựng các công trình phòng thủ. Hành động này thể hiện sự kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Kết hợp quốc phòng với văn hóa.
  • B. Kết hợp an ninh với xã hội.
  • C. Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.
  • D. Kết hợp đối ngoại với an ninh.

Câu 4: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân khẳng định mục đích duy nhất là bảo vệ đất nước, không nhằm đe dọa hay xâm lược nước khác?

  • A. Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.
  • B. Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
  • C. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.
  • D. Luôn gắn với nền an ninh nhân dân.

Câu 5: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở, nền tảng vật chất cho sức mạnh quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực kinh tế.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 6: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trực tiếp góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 7: Nhiệm vụ chủ yếu của nền an ninh nhân dân trong thời bình là gì?

  • A. Đánh bại mọi cuộc chiến tranh xâm lược.
  • B. Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động của đời sống xã hội.
  • C. Huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu cho quân đội.
  • D. Thực hiện các hoạt động đối ngoại về quốc phòng.

Câu 8: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

Câu 9: Một trong những biện pháp quan trọng hàng đầu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

  • A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh cho toàn dân.
  • B. Chỉ tập trung hiện đại hóa quân đội và công an.
  • C. Phát triển kinh tế thật nhanh.
  • D. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại.

Câu 10: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện chủ yếu ở khả năng nào?

  • A. Khả năng huy động tài chính cho quốc phòng.
  • B. Khả năng nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất vũ khí, trang bị và giải quyết các vấn đề quân sự, an ninh.
  • C. Khả năng tổ chức lực lượng vũ trang.
  • D. Khả năng tuyên truyền, giáo dục quốc phòng.

Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm “toàn diện” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ tập trung vào lĩnh vực quân sự.
  • B. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại.
  • D. Kết hợp giữa quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động khác như chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 12: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 13: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

  • A. Chỉ là sự bố trí các lực lượng vũ trang trên toàn quốc.
  • B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ để sẵn sàng đối phó với mọi tình huống.
  • C. Chủ yếu là việc xây dựng các công trình quân sự kiên cố.
  • D. Việc phân chia lãnh thổ thành các khu vực quân sự độc lập.

Câu 14: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
  • B. Đấu tranh chống tội phạm hình sự.
  • C. Sẵn sàng đánh thắng chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức.
  • D. Đảm bảo an ninh mạng quốc gia.

Câu 15: Tiềm lực nào được thể hiện một phần ở lực lượng thường trực và một phần cực kì to lớn ở dạng tiềm tàng trong mọi mặt đời sống xã hội, sẵn sàng động viên khi cần?

  • A. Tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Chỉ là tiềm lực quân sự.
  • C. Chỉ là tiềm lực kinh tế.
  • D. Chỉ là tiềm lực khoa học.

Câu 16: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, cần chú trọng đến khả năng nào của nền kinh tế khi có tình huống xảy ra?

  • A. Khả năng xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Khả năng tăng trưởng GDP.
  • D. Khả năng chuyển từ thời bình sang thời chiến và duy trì sự phát triển.

Câu 17: Tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng nhấn mạnh vai trò trọng yếu, thường xuyên của nhiệm vụ củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia?

  • A. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và toàn dân.
  • B. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế.
  • C. Gắn nhiệm vụ quốc phòng với an ninh.
  • D. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.

Câu 18: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư thuộc nội dung xây dựng yếu tố nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 19: Yếu tố nào được coi là đặc trưng của nền quốc phòng (không phải an ninh)?

  • A. Sức mạnh kinh tế.
  • B. Sự ổn định chính trị.
  • C. Sức mạnh quân sự.
  • D. Sự đồng thuận của nhân dân.

Câu 20: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền an ninh nhân dân?

  • A. Bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.
  • B. Ngăn chặn chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
  • C. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
  • D. Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại từ các thế lực thù địch, phản động.

Câu 21: Để tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh, cần chú trọng đến việc gì?

  • A. Đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật và đổi mới cơ sở hạ tầng nghiên cứu.
  • B. Chủ yếu nhập khẩu công nghệ quân sự tiên tiến.
  • C. Chỉ tập trung nghiên cứu khoa học xã hội.
  • D. Giảm chi tiêu cho nghiên cứu khoa học để tập trung vào sản xuất.

Câu 22: Đặc điểm “vì dân, do dân, của dân” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ có lực lượng vũ trang là tham gia.
  • B. Nhân dân chỉ đóng góp về vật chất.
  • C. Nhân dân là chủ thể, là lực lượng tiến hành và là người thụ hưởng thành quả của nền quốc phòng, an ninh.
  • D. Nhà nước là người quyết định mọi vấn đề quốc phòng, an ninh.

Câu 23: Việc củng cố và phát huy hiệu lực của các tổ chức quần chúng, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội là nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính “hiện đại” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ dựa vào vũ khí, trang bị tiên tiến.
  • B. Chỉ chú trọng vào con người có trình độ cao.
  • C. Tách rời giữa phát triển kinh tế và tăng cường quốc phòng.
  • D. Kết hợp xây dựng con người có giác ngộ chính trị, tri thức với trang bị kỹ thuật hiện đại, phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 25: Nhiệm vụ “làm thất bại âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch” là nhiệm vụ của lực lượng nào?

  • A. Chỉ là nhiệm vụ của quân đội.
  • B. Chỉ là nhiệm vụ của công an.
  • C. Là nhiệm vụ chung của cả nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
  • D. Chỉ là nhiệm vụ của các tổ chức chính trị.

Câu 26: Việc xây dựng phương án, bố trí hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp tạo chỗ dựa vững chắc cho yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • B. Tiềm lực kinh tế.
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

Câu 27: Nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở cho quân đội và công an là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực kinh tế.
  • B. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • C. Tiềm lực chính trị, tinh thần (của toàn dân).
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh.

Câu 28: Là học sinh, việc chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước và quy định của nhà trường góp phần trực tiếp vào việc gì trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

  • A. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • B. Góp phần giữ gìn trật tự an toàn xã hội, xây dựng môi trường ổn định.
  • C. Trực tiếp tham gia huấn luyện quân sự.
  • D. Đóng góp tài chính cho quốc phòng.

Câu 29: Mục đích nào dưới đây không phải là mục đích của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Chuẩn bị cho chiến tranh xâm lược các nước khác.

Câu 30: Việc gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh (như làm đường, cầu, sân bay kết hợp mục đích dân sự và quân sự) là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

  • A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.
  • B. Tiềm lực kinh tế (liên quan đến cơ sở vật chất, hạ tầng).
  • C. Tiềm lực khoa học, công nghệ.
  • D. Tiềm lực quân sự, an ninh (liên quan đến lực lượng).

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam được xây dựng dựa trên sức mạnh tổng hợp của những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Việc kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược “xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa” trong tình hình mới thể hiện tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một tỉnh biên giới xây dựng khu kinh tế cửa khẩu đồng thời tăng cường lực lượng biên phòng và xây dựng các công trình phòng thủ. Hành động này thể hiện sự kết hợp nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đặc điểm nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân khẳng định mục đích duy nhất là bảo vệ đất nước, không nhằm đe dọa hay xâm lược nước khác?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được coi là cơ sở, nền tảng vật chất cho sức mạnh quốc phòng, an ninh?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Việc xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trực tiếp góp phần xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhiệm vụ chủ yếu của nền an ninh nhân dân trong thời bình là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc xây dựng các khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh là một nội dung quan trọng trong việc xây dựng yếu tố nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những biện pháp quan trọng hàng đầu để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện chủ yếu ở khả năng nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm “toàn diện” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Là học sinh, việc tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin vào Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa góp phần trực tiếp vào việc xây dựng tiềm lực nào của nền quốc phòng, an ninh?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền quốc phòng toàn dân?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tiềm lực nào được thể hiện một phần ở lực lượng thường trực và một phần cực kì to lớn ở dạng tiềm tàng trong mọi mặt đời sống xã hội, sẵn sàng động viên khi cần?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để xây dựng tiềm lực kinh tế cho quốc phòng, an ninh, cần chú trọng đến khả năng nào của nền kinh tế khi có tình huống xảy ra?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tư tưởng chỉ đạo nào của Đảng nhấn mạnh vai trò trọng yếu, thường xuyên của nhiệm vụ củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư thuộc nội dung xây dựng yếu tố nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Yếu tố nào được coi là đặc trưng của nền quốc phòng (không phải an ninh)?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc về nền an ninh nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ cho quốc phòng, an ninh, cần chú trọng đến việc gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đặc điểm “vì dân, do dân, của dân” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc củng cố và phát huy hiệu lực của các tổ chức quần chúng, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội là nội dung quan trọng trong xây dựng tiềm lực nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính “hiện đại” của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nhiệm vụ “làm thất bại âm mưu 'diễn biến hòa bình', bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch” là nhiệm vụ của lực lượng nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc xây dựng phương án, bố trí hậu phương chiến lược, hậu phương vùng, hướng chiến lược và căn cứ hậu phương các cấp tạo chỗ dựa vững chắc cho yếu tố nào trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở cho quân đội và công an là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Là học sinh, việc chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước và quy định của nhà trường góp phần trực tiếp vào việc gì trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Mục đích nào dưới đây không phải là mục đích của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh (như làm đường, cầu, sân bay kết hợp mục đích dân sự và quân sự) là nội dung của việc xây dựng tiềm lực nào?

Xem kết quả