15+ Đề Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản chi phối mọi hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Chế độ thủ trưởng đơn vị và trách nhiệm cá nhân
  • C. Tập trung dân chủ và kỷ luật tự giác
  • D. Sự giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp

Câu 2: Trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong tác chiến hiệp đồng quân binh chủng, thường được tổ chức thành các sư đoàn, lữ đoàn?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 3: Cơ quan nào sau đây giữ vai trò tham mưu cao nhất cho Bộ Quốc phòng, chịu trách nhiệm về các hoạt động quân sự, huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Thanh tra Bộ Quốc phòng

Câu 4: Đâu là chức năng chính của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ huy tác chiến và điều hành quân sự
  • B. Đảm bảo hậu cần, kỹ thuật cho quân đội
  • C. Đảm bảo công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân
  • D. Quản lý công nghiệp quốc phòng và sản xuất vũ khí

Câu 5: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân khu là loại hình tổ chức quân sự theo?

  • A. Binh chủng
  • B. Chức năng
  • C. Nhiệm vụ
  • D. Lãnh thổ

Câu 6: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trên đất liền, hải đảo, vùng biển và cửa khẩu?

  • A. Bộ đội Hải quân
  • B. Bộ đội Biên phòng
  • C. Bộ đội Phòng không - Không quân
  • D. Cảnh sát biển

Câu 7: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp?

  • A. 2 cấp
  • B. 4 cấp
  • C. 3 cấp
  • D. 5 cấp

Câu 8: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính
  • B. Phân cấp, phân quyền và tự chủ
  • C. Đa ngành, đa lĩnh vực và phối hợp liên ngành
  • D. Tự nguyện, dân chủ và hiệp thương

Câu 9: Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước cao nhất về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Công an
  • C. Bộ Tư pháp
  • D. Văn phòng Chính phủ

Câu 10: Tổng cục An ninh I trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
  • B. Quản lý hành chính về cư trú và xuất nhập cảnh
  • C. Đấu tranh phòng chống tội phạm hình sự
  • D. Nắm tình hình an ninh đối ngoại, đấu tranh phòng chống tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tổng cục An ninh I tập trung vào an ninh đối ngoại, Tổng cục An ninh II tập trung vào an ninh đối nội
  • B. Tổng cục An ninh I phụ trách tình báo, Tổng cục An ninh II phụ trách phản gián
  • C. Tổng cục An ninh I quản lý lực lượng, Tổng cục An ninh II quản lý nghiệp vụ
  • D. Tổng cục An ninh I hoạt động ở Trung ương, Tổng cục An ninh II hoạt động ở địa phương

Câu 12: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ bảo vệ an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước và các sự kiện đặc biệt quan trọng?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
  • B. Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • D. Văn phòng Bộ Công an

Câu 13: Công an xã có vai trò như thế nào trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Lực lượng chủ công trong đấu tranh chống tội phạm có tổ chức
  • B. Lực lượng nòng cốt bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở
  • C. Lực lượng chuyên trách điều tra các vụ án hình sự nghiêm trọng
  • D. Lực lượng dự bị động viên cho Công an cấp trên

Câu 14: Trong tình huống khẩn cấp, bạo loạn, khủng bố, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam thường được huy động để cơ động, trấn áp và giải quyết tình hình?

  • A. Tổng cục Cảnh sát Phòng, chống tội phạm
  • B. Tổng cục Tình báo
  • C. Công an tỉnh, thành phố
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt chính giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có cấp bậc hàm cao hơn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ được đào tạo tại các trường quân sự, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được đào tạo dân sự
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý, chỉ huy, điều tra; sĩ quan chuyên môn kỹ thuật làm công tác chuyên môn, kỹ thuật
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ phục vụ trong lực lượng An ninh, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật phục vụ trong lực lượng Cảnh sát

Câu 16: Giả sử một tình huống xảy ra vượt quá khả năng kiểm soát của lực lượng công an cấp tỉnh, cơ quan nào sẽ có thẩm quyền điều động lực lượng từ các đơn vị khác để hỗ trợ?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • B. Bộ Công an
  • C. Công an cấp quân khu (nếu có)
  • D. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Câu 17: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật cho các đơn vị?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Hậu cần
  • C. Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 18: Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không - Không quân thuộc loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 19: Binh chủng Công binh, Binh chủng Thông tin liên lạc thuộc loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 20: Trong hệ thống Công an nhân dân, cơ quan nào có chức năng thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật và quy định trong ngành?

  • A. Văn phòng Bộ Công an
  • B. Thanh tra Công an
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  • D. Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương

Câu 21: So sánh chức năng của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân và Văn phòng Bộ Công an. Đâu là điểm khác biệt chính?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu tham mưu về quân sự, Văn phòng Bộ Công an tham mưu tổng hợp về mọi mặt công tác công an
  • B. Bộ Tổng Tham mưu chỉ huy tác chiến, Văn phòng Bộ Công an chỉ đạo nghiệp vụ
  • C. Bộ Tổng Tham mưu quản lý lực lượng, Văn phòng Bộ Công an quản lý hành chính
  • D. Bộ Tổng Tham mưu hoạt động trong thời chiến, Văn phòng Bộ Công an hoạt động trong thời bình

Câu 22: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, Quân đội nhân dân Việt Nam tham gia vào công tác nào?

  • A. Đảm bảo an ninh chính trị
  • B. Kiểm soát giao thông
  • C. Cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai, hỗ trợ nhân dân
  • D. Truy bắt tội phạm kinh tế

Câu 23: Nếu muốn tìm hiểu thông tin về chính sách tuyển sinh vào các trường Quân đội, bạn nên liên hệ với cơ quan nào?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Bộ Tư lệnh Quân khu
  • D. Các học viện, trường đào tạo sĩ quan thuộc Bộ Quốc phòng

Câu 24: Trong Luật Nghĩa vụ quân sự, hạ sĩ quan và binh sĩ phục vụ tại ngũ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam được phân loại như thế nào?

  • A. Hạ sĩ quan và binh sĩ theo Luật Nghĩa vụ quân sự
  • B. Hạ sĩ quan chuyên nghiệp và binh sĩ chuyên nghiệp
  • C. Hạ sĩ quan tại ngũ và binh sĩ tại ngũ
  • D. Hạ sĩ quan dự bị và binh sĩ dự bị

Câu 25: Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam đảm bảo những yếu tố hậu cần nào cho quân đội?

  • A. Vũ khí, trang bị, kỹ thuật
  • B. Vật chất, quân y, vận tải
  • C. Thông tin liên lạc, công trình phòng thủ
  • D. Tài chính, kế hoạch, đầu tư

Câu 26: Trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp huyện chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cơ quan nào?

  • A. Bộ Công an
  • B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
  • C. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • D. Công an cấp xã

Câu 27: Phân biệt chức năng chính giữa Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm và Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm hoạt động bí mật; Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính hoạt động công khai
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm quản lý lực lượng; Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính quản lý nghiệp vụ
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm hoạt động ở Trung ương; Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính hoạt động ở địa phương
  • D. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm đấu tranh với tội phạm hình sự; Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội quản lý các lĩnh vực hành chính (hộ khẩu, giao thông, PCCC)

Câu 28: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng?

  • A. Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
  • B. Tổng cục Kỹ thuật
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 29: Nếu bạn muốn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của một cán bộ công an, bạn có thể liên hệ với cơ quan nào trong hệ thống Công an nhân dân?

  • A. Văn phòng Bộ Công an
  • B. Thanh tra Công an
  • C. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân
  • D. Công an cấp trên trực tiếp của cán bộ đó

Câu 30: Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt hình thức, trang trí
  • B. Quy định quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân
  • C. Thể hiện bản chất cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và kỷ luật của lực lượng vũ trang; phân biệt cấp bậc, chức vụ, đơn vị
  • D. Để phân biệt lực lượng vũ trang với các tổ chức khác trong xã hội

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản chi phối mọi hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong tác chiến hiệp đồng quân binh chủng, thường được tổ chức thành các sư đoàn, lữ đoàn?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cơ quan nào sau đây giữ vai trò tham mưu cao nhất cho Bộ Quốc phòng, chịu trách nhiệm về các hoạt động quân sự, huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đâu là chức năng chính của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân khu là loại hình tổ chức quân sự theo?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia trên đất liền, hải đảo, vùng biển và cửa khẩu?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước cao nhất về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tổng cục An ninh I trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ bảo vệ an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước và các sự kiện đặc biệt quan trọng?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Công an xã có vai trò như thế nào trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong tình huống khẩn cấp, bạo loạn, khủng bố, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam thường được huy động để cơ động, trấn áp và giải quyết tình hình?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt chính giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Giả sử một tình huống xảy ra vượt quá khả năng kiểm soát của lực lượng công an cấp tỉnh, cơ quan nào sẽ có thẩm quyền điều động lực lượng từ các đơn vị khác để hỗ trợ?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào chịu trách nhiệm đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật cho các đơn vị?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Quân chủng Hải quân, Quân chủng Phòng không - Không quân thuộc loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Binh chủng Công binh, Binh chủng Thông tin liên lạc thuộc loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong hệ thống Công an nhân dân, cơ quan nào có chức năng thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật và quy định trong ngành?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: So sánh chức năng của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân và Văn phòng Bộ Công an. Đâu là điểm khác biệt chính?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, Quân đội nhân dân Việt Nam tham gia vào công tác nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nếu muốn tìm hiểu thông tin về chính sách tuyển sinh vào các trường Quân đội, bạn nên liên hệ với cơ quan nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong Luật Nghĩa vụ quân sự, hạ sĩ quan và binh sĩ phục vụ tại ngũ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam được phân loại như thế nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam đảm bảo những yếu tố hậu cần nào cho quân đội?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp huyện chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cơ quan nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân biệt chức năng chính giữa Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm và Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội trong Công an nhân dân Việt Nam.

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nếu bạn muốn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của một cán bộ công an, bạn có thể liên hệ với cơ quan nào trong hệ thống Công an nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nhất chi phối mọi hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Sự chỉ đạo của Chủ tịch nước và Chính phủ
  • C. Nguyên tắc tập trung dân chủ và tự phê bình, phê bình
  • D. Tuân thủ pháp luật và các điều ước quốc tế

Câu 2: Lực lượng nào sau đây không thuộc thành phần cấu thành của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 3: Cơ quan nào sau đây giữ vai trò chỉ huy cao nhất trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, bảo đảm cho quân đội hoạt động theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Bộ Quốc phòng
  • D. Tổng cục Hậu cần

Câu 4: Chức năng chính của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân
  • B. Chỉ huy, điều hành mọi hoạt động quân sự
  • C. Đảm bảo hậu cần, kỹ thuật cho quân đội
  • D. Quản lý các hoạt động đối ngoại quốc phòng

Câu 5: Để đảm bảo hậu cần cho một cuộc diễn tập quân sự lớn, cơ quan nào trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Kỹ thuật
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

Câu 6: Trong tình huống khẩn cấp về quốc phòng, cơ quan nào sẽ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về các kế hoạch tác chiến và điều động lực lượng?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Văn phòng Bộ Quốc phòng
  • D. Thanh tra Bộ Quốc phòng

Câu 7: Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Theo binh chủng
  • B. Theo quân chủng
  • C. Theo lãnh thổ
  • D. Theo chức năng

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Quân chủng trực thuộc Bộ Quốc phòng, Binh chủng trực thuộc Quân khu
  • B. Quân chủng hoạt động ở môi trường địa lý nhất định, Binh chủng có chức năng chuyên môn
  • C. Quân chủng là lực lượng chủ lực, Binh chủng là lực lượng dự bị
  • D. Quân chủng có quân hàm cao hơn Binh chủng

Câu 9: Lực lượng Bộ đội Biên phòng Việt Nam chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cơ quan nào?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Công an
  • C. Chính phủ
  • D. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

Câu 10: Nhiệm vụ chính của Bộ đội Biên phòng Việt Nam là gì?

  • A. Tác chiến trên bộ
  • B. Tác chiến trên biển
  • C. Quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia
  • D. Bảo vệ các mục tiêu trọng yếu quốc gia

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của những cấp nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chính phủ
  • B. Quốc hội, Chính phủ, Bộ Công an
  • C. Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Công an
  • D. Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an, UBND các cấp

Câu 12: Lực lượng nòng cốt của Công an nhân dân Việt Nam trong bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội là gì?

  • A. Lực lượng quân đội nhân dân
  • B. Lực lượng vũ trang nhân dân
  • C. Lực lượng dân quân tự vệ
  • D. Lực lượng dự bị động viên

Câu 13: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo cấp hành chính nào?

  • A. Từ cấp tỉnh đến cơ sở
  • B. Từ Trung ương đến cấp tỉnh
  • C. Từ Trung ương đến cơ sở
  • D. Theo khu vực địa lý

Câu 14: Cơ quan nào sau đây là cơ quan cao nhất trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục An ninh
  • B. Tổng cục Cảnh sát
  • C. Văn phòng Bộ Công an
  • D. Bộ Công an

Câu 15: Tổng cục An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam được chia thành mấy tổng cục chính, phụ trách các mảng an ninh nào?

  • A. Một, phụ trách toàn bộ công tác an ninh
  • B. Hai: Tổng cục An ninh I (đối ngoại) và Tổng cục An ninh II (đối nội)
  • C. Ba: An ninh chính trị, An ninh kinh tế, An ninh văn hóa
  • D. Bốn: An ninh mạng, An ninh thông tin, An ninh kinh tế, An ninh xã hội

Câu 16: Lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò gì?

  • A. Quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội
  • B. Bảo vệ các mục tiêu quan trọng
  • C. Chủ động đấu tranh phòng và chống tội phạm, bảo vệ trật tự an toàn xã hội
  • D. Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

Câu 17: Trong công tác quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt?

  • A. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • C. Tổng cục Tình báo
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động

Câu 18: Tổng cục Tình báo trong Công an nhân dân Việt Nam hoạt động chủ yếu ở đâu?

  • A. Chủ yếu trong nước, công khai
  • B. Cả trong và ngoài nước, bí mật
  • C. Chủ yếu ngoài nước, bí mật
  • D. Chỉ trong nước, bí mật

Câu 19: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý các trại giam và cơ sở giáo dục?

  • A. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • C. Văn phòng Bộ Công an
  • D. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

Câu 20: Bộ Tư lệnh Cảnh vệ trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Bảo vệ trật tự công cộng
  • B. Chống khủng bố
  • C. Bảo vệ cán bộ cấp cao, cơ quan trọng yếu của Đảng, Nhà nước
  • D. Tuần tra kiểm soát giao thông

Câu 21: Công an xã có vị trí như thế nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Lực lượng vũ trang bán chuyên trách ở cơ sở
  • B. Lực lượng chuyên trách thuộc cấp huyện
  • C. Lực lượng dự bị của Công an cấp tỉnh
  • D. Lực lượng tình nguyện hỗ trợ Công an chính quy

Câu 22: Nhiệm vụ trọng tâm của Công an xã là gì?

  • A. Điều tra các vụ án hình sự
  • B. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở
  • C. Xử lý vi phạm hành chính cấp huyện
  • D. Tham gia tác chiến quân sự

Câu 23: Sự khác biệt chính về cấp bậc hàm giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Sĩ quan Công an có nhiều cấp bậc hơn
  • B. Cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội cao hơn sĩ quan Công an
  • C. Sĩ quan Quân đội có thêm ngạch Quân nhân chuyên nghiệp
  • D. Không có sự khác biệt

Câu 24: Ngạch sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có trong lực lượng nào sau đây?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Công an nhân dân
  • C. Cả hai lực lượng
  • D. Không có trong lực lượng nào

Câu 25: Trong một tình huống biểu tình gây rối trật tự công cộng, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ được huy động đầu tiên để giải quyết?

  • A. Tổng cục An ninh
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • C. Công an xã, phường
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động

Câu 26: Nếu một người có hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, cơ quan nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ chủ trì điều tra, xử lý?

  • A. Tổng cục An ninh
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội
  • D. Thanh tra Bộ Công an

Câu 27: Để đảm bảo trang bị kỹ thuật cho toàn lực lượng Công an nhân dân, cơ quan nào sẽ đảm nhiệm vai trò này?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • B. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  • C. Văn phòng Bộ Công an
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với cấp tỉnh trong hệ thống hành chính?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • D. Bộ Chỉ huy quân sự cấp huyện

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với cấp xã trong hệ thống hành chính?

  • A. Công an huyện
  • B. Công an tỉnh
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã

Câu 30: So sánh chức năng của Bộ Tổng Tham mưu QĐNDVN và Bộ Công an. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu quản lý nhân sự, Bộ Công an quản lý tài chính
  • B. Bộ Tổng Tham mưu chỉ huy quân sự, Bộ Công an quản lý nhà nước về an ninh, trật tự
  • C. Bộ Tổng Tham mưu phụ trách đối ngoại, Bộ Công an phụ trách đối nội
  • D. Không có sự khác biệt lớn

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nhất chi phối mọi hoạt động của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Lực lượng nào sau đây *không* thuộc thành phần cấu thành của Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cơ quan nào sau đây giữ vai trò *chỉ huy* cao nhất trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, bảo đảm cho quân đội hoạt động theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chức năng chính của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để đảm bảo hậu cần cho một cuộc diễn tập quân sự lớn, cơ quan nào trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong tình huống khẩn cấp về quốc phòng, cơ quan nào sẽ tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về các kế hoạch tác chiến và điều động lực lượng?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Lực lượng Bộ đội Biên phòng Việt Nam chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cơ quan nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nhiệm vụ chính của Bộ đội Biên phòng Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của những cấp nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Lực lượng nòng cốt của Công an nhân dân Việt Nam trong bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng theo cấp hành chính nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cơ quan nào sau đây là cơ quan cao nhất trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tổng cục An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam được chia thành mấy tổng cục chính, phụ trách các mảng an ninh nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm trong Công an nhân dân Việt Nam có vai trò gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong công tác quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tổng cục Tình báo trong Công an nhân dân Việt Nam hoạt động chủ yếu ở đâu?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý các trại giam và cơ sở giáo dục?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Bộ Tư lệnh Cảnh vệ trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Công an xã có vị trí như thế nào trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nhiệm vụ trọng tâm của Công an xã là gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Sự khác biệt chính về cấp bậc hàm giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ngạch sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có trong lực lượng nào sau đây?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong một tình huống biểu tình gây rối trật tự công cộng, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ được huy động đầu tiên để giải quyết?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu một người có hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, cơ quan nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ chủ trì điều tra, xử lý?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để đảm bảo trang bị kỹ thuật cho toàn lực lượng Công an nhân dân, cơ quan nào sẽ đảm nhiệm vai trò này?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với cấp tỉnh trong hệ thống hành chính?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với cấp xã trong hệ thống hành chính?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: So sánh chức năng của Bộ Tổng Tham mưu QĐNDVN và Bộ Công an. Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào sau đây?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • C. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • D. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 2: Lực lượng nào sau đây không phải là thành phần cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam được nêu trong bài học?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Bộ đội biên phòng
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng chính là đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 4: Khi một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam cần đảm bảo đầy đủ về quân trang, quân y, và phương tiện vận tải cho một chiến dịch kéo dài, cơ quan tổng cục nào sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc cung cấp và điều phối các nguồn lực này?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Chính trị

Câu 5: Một đơn vị quân sự được tổ chức để thực hiện các hoạt động tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch quan trọng trong đội hình cấp trên, đồng thời có nhiệm vụ huấn luyện nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu. Theo cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam, đây là loại đơn vị nào?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 6: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Quân chủng Hải quân
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 7: Các đơn vị như Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, Thông tin liên lạc được phân loại vào loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam, dựa trên chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí và phương pháp đặc thù?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Binh chủng
  • D. Quân chủng

Câu 8: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh tương đương với cấp nào trong cấu trúc hành chính hoặc quân sự ở cấp cao hơn?

  • A. Cấp thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Cấp Quân khu
  • C. Cấp Quân đoàn
  • D. Cấp Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện

Câu 9: Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp chính nào?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
  • C. Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
  • D. Phát triển công nghiệp quốc phòng

Câu 10: Theo cấu trúc lãnh đạo và quản lý, Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống nhất quản lý của cơ quan nào sau đây?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Quốc hội
  • C. Chính phủ
  • D. Chủ tịch nước

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào, đảm bảo sự liên kết và thống nhất từ trung ương đến cơ sở?

  • A. Theo chức năng chuyên môn
  • B. Theo môi trường hoạt động
  • C. Theo quy mô lực lượng
  • D. Theo cấp hành chính

Câu 12: Nếu một công dân cần thực hiện các thủ tục liên quan đến quản lý hộ khẩu hoặc đăng ký phương tiện giao thông tại cấp địa phương, họ sẽ làm việc với đơn vị Công an nào?

  • A. Công an cấp huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh hoặc Công an xã/phường/thị trấn (tùy loại thủ tục)
  • B. Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
  • C. Bộ Công an
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động

Câu 13: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ đặc biệt là bảo vệ an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước, các cơ quan đầu não, và các đoàn khách quốc tế quan trọng?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục Tình báo
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động

Câu 14: Mặc dù cấu trúc Tổng cục trong Bộ Công an có thể thay đổi, nhưng chức năng cốt lõi của các đơn vị mang tên "An ninh" thường tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia, đấu tranh chống các hoạt động xâm phạm an ninh
  • B. Quản lý trật tự, an toàn xã hội và các vấn đề hành chính
  • C. Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
  • D. Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật cho toàn lực lượng

Câu 15: Công an xã được mô tả là lực lượng bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở. Công an xã chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của tổ chức nào tại địa phương?

  • A. Công an cấp huyện và sự chỉ đạo của Công an tỉnh
  • B. Cấp ủy Đảng ở xã
  • C. Ủy ban nhân dân xã và sự chỉ đạo nghiệp vụ của Công an cấp trên
  • D. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã

Câu 16: Hệ thống cấp bậc hàm Sĩ quan trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (nghiệp vụ) đều được chia thành bao nhiêu cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 12 cấp

Câu 17: Nguyên tắc "thống lĩnh" lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội nhân dân và Công an nhân dân) thuộc về chức danh nào của Nhà nước Việt Nam?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Chủ tịch Quốc hội
  • D. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 18: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị
  • B. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải
  • C. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng
  • D. Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện

Câu 19: Cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng của Công an nhân dân?

  • A. Tổng cục An ninh
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Câu 20: Khi Quân đội nhân dân Việt Nam cần nghiên cứu, đề xuất và chỉ đạo các đơn vị sản xuất trang thiết bị phục vụ quốc phòng, cơ quan tổng cục nào sẽ phụ trách lĩnh vực này?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 21: Một bộ phận quân đội hoạt động ở một môi trường địa lý nhất định (trên bộ, trên không, trên biển) và được tổ chức, trang bị, huấn luyện theo đặc trưng chức năng, nhiệm vụ riêng. Đây là khái niệm chỉ loại hình tổ chức nào?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Binh chủng
  • D. Quân chủng

Câu 22: Việc duy trì Lực lượng thường trực và Lực lượng dự bị trong Quân đội nhân dân Việt Nam nhằm mục đích chính gì?

  • A. Đảm bảo sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống và có khả năng mở rộng lực lượng khi cần thiết
  • B. Phân bổ ngân sách quốc phòng một cách hiệu quả hơn
  • C. Tạo cơ hội việc làm cho người dân sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự
  • D. Chỉ tập trung vào phòng thủ đất nước trong thời bình

Câu 23: Trong trường hợp có các vi phạm pháp luật hoặc quy định trong nội bộ lực lượng Công an nhân dân, cơ quan nào của Bộ Công an có nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra và giải quyết?

  • A. Văn phòng Bộ Công an
  • B. Thanh tra Bộ Công an
  • C. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động

Câu 24: Một khu vực địa lý bao gồm nhiều tỉnh, thành phố giáp nhau, có vị trí quan trọng về mặt quân sự và được tổ chức thành một đơn vị quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng để chỉ đạo công tác quốc phòng trong thời bình và chiến đấu bảo vệ lãnh thổ trong thời chiến. Đây là đặc điểm của loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Bộ Tư lệnh Quân chủng
  • D. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vai trò giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Bộ đội Chủ lực hoạt động ở biên giới, Bộ đội Địa phương hoạt động ở nội địa.
  • B. Bộ đội Chủ lực chỉ phòng thủ, Bộ đội Địa phương chỉ tấn công.
  • C. Bộ đội Chủ lực là lực lượng cơ động, tác chiến trên phạm vi rộng; Bộ đội Địa phương hoạt động chủ yếu trong phạm vi hành chính của địa phương.
  • D. Bộ đội Chủ lực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ đội Địa phương thuộc Bộ Công an.

Câu 26: Chức năng chính của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân
  • B. Đảm bảo hậu cần, kỹ thuật cho các đơn vị
  • C. Chỉ huy các hoạt động tác chiến
  • D. Quản lý công nghiệp quốc phòng

Câu 27: So sánh hệ thống tổ chức ở cấp cơ sở, điểm khác biệt rõ rệt giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện qua sự tồn tại của đơn vị nào?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 28: Trách nhiệm quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân thuộc về cơ quan nào của Chính phủ?

  • A. Bộ Ngoại giao và Bộ Công Thương
  • B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính
  • C. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
  • D. Bộ Nội vụ và Bộ Tư pháp

Câu 29: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm, làm thất bại các âm mưu gây mất trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục An ninh
  • C. Tổng cục Quản lý hành chính về trật tự xã hội
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 30: Ngoài Quân đội nhân dân, Bộ Quốc phòng còn có chức năng quản lý, chỉ đạo, chỉ huy đối với lực lượng nào khác theo thông tin được cung cấp?

  • A. Công an nhân dân
  • B. Dân quân tự vệ
  • C. Lực lượng Thanh niên xung phong
  • D. Lực lượng Cảnh sát biển

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo quy định, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Lực lượng nào sau đây *không* phải là thành phần cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam được nêu trong bài học?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng chính là đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang và điều hành các hoạt động quân sự?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi một đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam cần đảm bảo đầy đủ về quân trang, quân y, và phương tiện vận tải cho một chiến dịch kéo dài, cơ quan tổng cục nào sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc cung cấp và điều phối các nguồn lực này?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một đơn vị quân sự được tổ chức để thực hiện các hoạt động tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch quan trọng trong đội hình cấp trên, đồng thời có nhiệm vụ huấn luyện nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu. Theo cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam, đây là loại đơn vị nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Các đơn vị như Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, Thông tin liên lạc được phân loại vào loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam, dựa trên chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí và phương pháp đặc thù?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam. Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh tương đương với cấp nào trong cấu trúc hành chính hoặc quân sự ở cấp cao hơn?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp chính nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Theo cấu trúc lãnh đạo và quản lý, Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự thống nhất quản lý của cơ quan nào sau đây?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào, đảm bảo sự liên kết và thống nhất từ trung ương đến cơ sở?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nếu một công dân cần thực hiện các thủ tục liên quan đến quản lý hộ khẩu hoặc đăng ký phương tiện giao thông tại cấp địa phương, họ sẽ làm việc với đơn vị Công an nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ đặc biệt là bảo vệ an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước, các cơ quan đầu não, và các đoàn khách quốc tế quan trọng?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Mặc dù cấu trúc Tổng cục trong Bộ Công an có thể thay đổi, nhưng chức năng cốt lõi của các đơn vị mang tên 'An ninh' thường tập trung vào lĩnh vực nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Công an xã được mô tả là lực lượng bán chuyên trách làm nòng cốt trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở. Công an xã chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của tổ chức nào tại địa phương?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hệ thống cấp bậc hàm Sĩ quan trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (nghiệp vụ) đều được chia thành bao nhiêu cấp chính?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nguyên tắc 'thống lĩnh' lực lượng vũ trang nhân dân (bao gồm Quân đội nhân dân và Công an nhân dân) thuộc về chức danh nào của Nhà nước Việt Nam?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm tham mưu, bảo đảm về mặt hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng của Công an nhân dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi Quân đội nhân dân Việt Nam cần nghiên cứu, đề xuất và chỉ đạo các đơn vị sản xuất trang thiết bị phục vụ quốc phòng, cơ quan tổng cục nào sẽ phụ trách lĩnh vực này?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một bộ phận quân đội hoạt động ở một môi trường địa lý nhất định (trên bộ, trên không, trên biển) và được tổ chức, trang bị, huấn luyện theo đặc trưng chức năng, nhiệm vụ riêng. Đây là khái niệm chỉ loại hình tổ chức nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc duy trì Lực lượng thường trực và Lực lượng dự bị trong Quân đội nhân dân Việt Nam nhằm mục đích chính gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong trường hợp có các vi phạm pháp luật hoặc quy định trong nội bộ lực lượng Công an nhân dân, cơ quan nào của Bộ Công an có nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra và giải quyết?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một khu vực địa lý bao gồm nhiều tỉnh, thành phố giáp nhau, có vị trí quan trọng về mặt quân sự và được tổ chức thành một đơn vị quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng để chỉ đạo công tác quốc phòng trong thời bình và chiến đấu bảo vệ lãnh thổ trong thời chiến. Đây là đặc điểm của loại hình tổ chức nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về vai trò giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Chức năng chính của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So sánh hệ thống tổ chức ở cấp cơ sở, điểm khác biệt rõ rệt giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện qua sự tồn tại của đơn vị nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trách nhiệm quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân thuộc về cơ quan nào của Chính phủ?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Lực lượng nào trong Công an nhân dân có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm, làm thất bại các âm mưu gây mất trật tự, an toàn xã hội?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ngoài Quân đội nhân dân, Bộ Quốc phòng còn có chức năng quản lý, chỉ đạo, chỉ huy đối với lực lượng nào khác theo thông tin được cung cấp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định, lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Quân chủng Hải quân
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 2: Khi có tình huống khẩn cấp liên quan đến an ninh đối nội, ví dụ như các hoạt động phá hoại từ các thế lực thù địch bên trong, lực lượng nòng cốt nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc nắm tình hình và đấu tranh phòng chống?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 3: Một binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam được trang bị các loại xe tăng, xe thiết giáp và có phương thức tác chiến đặc thù trong các trận đánh bộ binh. Binh chủng đó là gì?

  • A. Binh chủng Pháo binh
  • B. Binh chủng Công binh
  • C. Binh chủng Tăng - Thiết giáp
  • D. Binh chủng Đặc công

Câu 4: Lực lượng Công an xã, phường, thị trấn trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt trong hoạt động nào sau đây ở cấp cơ sở?

  • A. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
  • B. Quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục
  • C. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong ngành
  • D. Hoạt động tình báo ở trong và ngoài nước

Câu 5: Một đơn vị quân sự được tổ chức theo lãnh thổ, thường bao gồm một số tỉnh, thành phố có liên quan về quân sự và trực thuộc Bộ Quốc phòng. Đơn vị đó được gọi là gì?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 6: Chức năng chính của Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu
  • B. Thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị
  • C. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải
  • D. Đảm bảo vũ khí, trang bị, kỹ thuật

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào có số bậc hàm nhiều nhất?

  • A. Cấp Tướng
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Úy
  • D. Cả cấp Tá và cấp Úy đều có 4 bậc.

Câu 8: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy?

  • A. Tổng cục An ninh II
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Tổng cục Xây dựng lực lượng

Câu 9: Một đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam, có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên. Đơn vị đó là gì?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 10: Chức năng chính của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tham mưu về công tác quân sự
  • B. Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật
  • C. Quản lý công nghiệp quốc phòng
  • D. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị

Câu 11: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh?

  • A. Thành phố trực thuộc Trung ương
  • B. Thành phố trực thuộc tỉnh
  • C. Quận, thị xã
  • D. Huyện

Câu 12: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ bảo vệ cán bộ cấp cao, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các sự kiện quan trọng?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang

Câu 13: Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới quyền thống lĩnh của ai?

  • A. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Chủ tịch Quốc hội

Câu 14: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng?

  • A. Tổng cục Hậu cần
  • B. Tổng cục Kỹ thuật
  • C. Bộ Tổng Tham mưu
  • D. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

Câu 15: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính
  • B. Phân tán, linh hoạt theo địa bàn
  • C. Độc lập giữa các lực lượng An ninh và Cảnh sát
  • D. Tự chủ của từng đơn vị cơ sở

Câu 16: Nhiệm vụ chính của Bộ Tổng Tham mưu trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo vật chất và quân y
  • B. Thực hiện công tác thi hành án hình sự
  • C. Tổ chức nắm tình hình địch - ta, nghiên cứu đề xuất chủ trương chung
  • D. Quản lý hành chính về trật tự xã hội

Câu 17: Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam thuộc khối nghiệp vụ có bao nhiêu cấp, bao nhiêu bậc?

  • A. 3 cấp, 12 bậc
  • B. 2 cấp, 8 bậc
  • C. 3 cấp, 11 bậc
  • D. 4 cấp, 13 bậc

Câu 18: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam hoạt động ở các môi trường địa lý đặc thù như trên không, trên biển và được tổ chức theo chức năng, phương thức tác chiến riêng?

  • A. Quân khu
  • B. Quân đoàn
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 19: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Chính phủ
  • D. Bộ Công an

Câu 20: Khi xảy ra một vụ án hình sự phức tạp, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc điều tra, đấu tranh phòng chống tội phạm?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • D. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm

Câu 21: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chỉ đạo, chỉ huy quân đội?

  • A. Bộ Quốc phòng
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Chính trị
  • D. Tổng cục Hậu cần

Câu 22: Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp bậc hàm ở cấp Tá?

  • A. 4 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 2 bậc
  • D. Không có cấp bậc Tá

Câu 23: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn âm mưu chống phá an ninh quốc gia?

  • A. Tổng cục Tình báo
  • B. Tổng cục An ninh I
  • C. Tổng cục An ninh II
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Câu 24: Thành phố trực thuộc tỉnh trong hệ thống tổ chức hành chính tương đương với cấp nào của tổ chức quân sự?

  • A. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • B. Quân khu
  • C. Ban chỉ huy quân sự cấp huyện
  • D. Quân đoàn

Câu 25: Chức năng chính của Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo công tác chính trị
  • B. Quản lý sản xuất quốc phòng
  • C. Điều hành hoạt động tác chiến
  • D. Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện

Câu 26: Cơ quan nào của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công an nắm tình hình và đề xuất chủ trương, giải pháp cho toàn ngành?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • B. Văn phòng Bộ Công an
  • C. Thanh tra Bộ Công an
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật

Câu 27: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được chia thành mấy ngạch chính?

  • A. Hai ngạch (tại ngũ, dự bị)
  • B. Ba ngạch (chủ lực, địa phương, biên phòng)
  • C. Bốn ngạch (tướng, tá, úy, quân nhân chuyên nghiệp)
  • D. Năm ngạch (tùy theo quân chủng, binh chủng)

Câu 28: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam và quản chế hành chính?

  • A. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • C. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Câu 29: Nhiệm vụ chính của Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tác chiến chiến dịch độc lập
  • B. Bảo vệ biên giới quốc gia
  • C. Sản xuất quốc phòng
  • D. Xây dựng và bảo vệ địa phương

Câu 30: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng sẵn sàng cơ động để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và bảo vệ các sự kiện quan trọng của đất nước?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo quy định, lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi có tình huống khẩn cấp liên quan đến an ninh đối nội, ví dụ như các hoạt động phá hoại từ các thế lực thù địch bên trong, lực lượng nòng cốt nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc nắm tình hình và đấu tranh phòng chống?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam được trang bị các loại xe tăng, xe thiết giáp và có phương thức tác chiến đặc thù trong các trận đánh bộ binh. Binh chủng đó là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Lực lượng Công an xã, phường, thị trấn trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt trong hoạt động nào sau đây ở cấp cơ sở?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một đơn vị quân sự được tổ chức theo lãnh thổ, thường bao gồm một số tỉnh, thành phố có liên quan về quân sự và trực thuộc Bộ Quốc phòng. Đơn vị đó được gọi là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chức năng chính của Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào có số bậc hàm nhiều nhất?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý hộ khẩu, giao thông, phòng cháy chữa cháy?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân Việt Nam, có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên. Đơn vị đó là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chức năng chính của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ bảo vệ cán bộ cấp cao, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các sự kiện quan trọng?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới quyền thống lĩnh của ai?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhiệm vụ chính của Bộ Tổng Tham mưu trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam thuộc khối nghiệp vụ có bao nhiêu cấp, bao nhiêu bậc?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam hoạt động ở các môi trường địa lý đặc thù như trên không, trên biển và được tổ chức theo chức năng, phương thức tác chiến riêng?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi xảy ra một vụ án hình sự phức tạp, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc điều tra, đấu tranh phòng chống tội phạm?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chỉ đạo, chỉ huy quân đội?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam có bao nhiêu cấp bậc hàm ở cấp Tá?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn âm mưu chống phá an ninh quốc gia?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Thành phố trực thuộc tỉnh trong hệ thống tổ chức hành chính tương đương với cấp nào của tổ chức quân sự?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Chức năng chính của Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cơ quan nào của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công an nắm tình hình và đề xuất chủ trương, giải pháp cho toàn ngành?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được chia thành mấy ngạch chính?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam và quản chế hành chính?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nhiệm vụ chính của Bộ đội địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng sẵn sàng cơ động để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và bảo vệ các sự kiện quan trọng của đất nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích nguyên tắc lãnh đạo nào sau đây được coi là cốt lõi, chi phối toàn bộ tổ chức và hoạt động của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự chỉ huy tập trung, thống nhất của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
  • C. Sự giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
  • D. Sự quản lý thống nhất của Chính phủ.

Câu 2: Giả sử có một tình huống đòi hỏi lực lượng vũ trang phải thực hiện một chiến dịch quy mô lớn trên nhiều địa bàn tỉnh liền kề. Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị cấp nào dưới đây thường đảm nhiệm vai trò tổ chức và chỉ đạo lực lượng vũ trang trong một khu vực địa lý nhất định, phù hợp với tình huống này?

  • A. Quân đoàn
  • B. Binh chủng
  • C. Quân khu
  • D. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Tổng cục Chính trị và Bộ Tổng Tham mưu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tổng cục Chính trị chuyên về hậu cần, còn Bộ Tổng Tham mưu chuyên về kỹ thuật.
  • B. Tổng cục Chính trị đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị; Bộ Tổng Tham mưu đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và điều hành hoạt động quân sự.
  • C. Tổng cục Chính trị chỉ huy các đơn vị chiến đấu; Bộ Tổng Tham mưu quản lý các học viện, nhà trường.
  • D. Tổng cục Chính trị quản lý công nghiệp quốc phòng; Bộ Tổng Tham mưu quản lý biên phòng.

Câu 4: Trong cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ đội Biên phòng có vai trò và chức năng chuyên trách đặc thù nào?

  • A. Chỉ huy các đơn vị bộ đội chủ lực trong tác chiến chiến dịch.
  • B. Bảo đảm vật chất, quân y cho toàn quân.
  • C. Hoạt động bí mật ở trong và ngoài nước để thu thập thông tin.
  • D. Làm nòng cốt quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự khu vực biên giới quốc gia.

Câu 5: Giả sử cần đảm bảo an ninh tuyệt đối cho một sự kiện trọng đại cấp quốc gia với sự tham dự của nhiều lãnh đạo cao cấp. Lực lượng nào dưới đây của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng chuyên trách đối với nhiệm vụ này?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 6: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào là chủ yếu?

  • A. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.
  • B. Phân tán theo từng chuyên ngành nghiệp vụ độc lập.
  • C. Chia thành các quân khu theo lãnh thổ địa lý.
  • D. Tổ chức theo mô hình các quân đoàn tác chiến.

Câu 7: Phân tích vai trò của Bộ Quốc phòng trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của Bộ Quốc phòng là gì?

  • A. Chỉ chuyên về công tác huấn luyện chiến đấu.
  • B. Quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và chỉ đạo, chỉ huy quân đội.
  • C. Đảm bảo công tác hậu cần và kỹ thuật cho quân đội.
  • D. Làm nhiệm vụ đối ngoại quốc phòng là chủ yếu.

Câu 8: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào có số lượng bậc hàm nhiều nhất?

  • A. Cấp Tướng
  • B. Cấp Tá
  • C. Cấp Úy
  • D. Cấp Tá và Cấp Úy (có số bậc hàm bằng nhau)

Câu 9: Giả sử cần điều tra và đấu tranh với một đường dây tội phạm xuyên quốc gia có yếu tố nước ngoài. Lực lượng nào dưới đây của Công an nhân dân Việt Nam thường đóng vai trò nòng cốt trong việc nắm tình hình liên quan đến an ninh đối ngoại và đấu tranh chống tội phạm trong lĩnh vực này?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang

Câu 10: Theo quy định, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch chính? Đó là những ngạch nào?

  • A. Một ngạch: Sĩ quan thường trực.
  • B. Hai ngạch: Sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị.
  • C. Ba ngạch: Sĩ quan bộ binh, sĩ quan hải quân, sĩ quan phòng không không quân.
  • D. Bốn ngạch: Sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan kỹ thuật, sĩ quan hậu cần.

Câu 11: Phân tích vai trò và mối quan hệ giữa Công an xã và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở.

  • A. Công an xã là lực lượng độc lập, không liên quan đến phong trào quần chúng.
  • B. Công an xã chỉ thực hiện nhiệm vụ hành chính, không tham gia bảo vệ an ninh.
  • C. Công an xã thay thế hoàn toàn vai trò của nhân dân trong bảo vệ an ninh.
  • D. Công an xã là lực lượng nòng cốt, chuyên trách, chịu sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng và là lực lượng chủ yếu trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở.

Câu 12: Khi xem xét cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ đội chủ lực khác biệt cơ bản với Bộ đội địa phương ở khía cạnh nào?

  • A. Bộ đội chủ lực là lực lượng cơ động, có khả năng tác chiến trên phạm vi rộng; Bộ đội địa phương hoạt động chủ yếu trên địa bàn tỉnh, huyện.
  • B. Bộ đội chủ lực chỉ làm nhiệm vụ huấn luyện; Bộ đội địa phương trực tiếp chiến đấu.
  • C. Bộ đội chủ lực thuộc Bộ Quốc phòng; Bộ đội địa phương thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng.
  • D. Bộ đội chủ lực được trang bị hiện đại hơn; Bộ đội địa phương chỉ sử dụng vũ khí thô sơ.

Câu 13: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Hậu cần
  • C. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 14: Phân tích vai trò của lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam. Lực lượng Cảnh sát có nhiệm vụ chính gì?

  • A. Chỉ chuyên về bảo vệ an ninh đối ngoại.
  • B. Chủ yếu đảm bảo trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • C. Chỉ quản lý các trại giam và thi hành án hình sự.
  • D. Hoạt động bí mật để thu thập thông tin tình báo.

Câu 15: Giả sử một tỉnh đang cần tăng cường lực lượng cho nhiệm vụ phòng thủ trên địa bàn. Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị nào dưới đây sẽ đóng vai trò nòng cốt, trực tiếp thuộc quyền quản lý của tỉnh và tham gia nhiệm vụ này?

  • A. Quân đoàn chủ lực
  • B. Binh chủng chuyên môn
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Bộ đội địa phương

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ có cấp Tướng, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ có 4 bậc cấp Tá, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có 3 bậc cấp Tá.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ có cấp Úy, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật không có.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ có số bậc hàm ít hơn sĩ quan chuyên môn kỹ thuật ở cùng cấp.

Câu 17: Phân tích vai trò của Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của Tổng cục Hậu cần là gì?

  • A. Đảm bảo công tác chính trị và tư tưởng.
  • B. Chỉ huy các đơn vị tác chiến chiến lược.
  • C. Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải cho toàn quân.
  • D. Quản lý công nghiệp quốc phòng.

Câu 18: Khi xem xét cơ cấu của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng An ninh khác biệt cơ bản với lực lượng Cảnh sát ở khía cạnh nào?

  • A. Lực lượng An ninh làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia; lực lượng Cảnh sát làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • B. Lực lượng An ninh hoạt động công khai; lực lượng Cảnh sát hoạt động bí mật.
  • C. Lực lượng An ninh chỉ hoạt động ở Trung ương; lực lượng Cảnh sát hoạt động ở địa phương.
  • D. Lực lượng An ninh thuộc Bộ Công an; lực lượng Cảnh sát thuộc Chính phủ.

Câu 19: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng có vai trò tham mưu, tổng hợp, đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở (Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã).

  • A. Giúp mỗi cấp có thể hoạt động hoàn toàn độc lập với cấp trên.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quản lý hành chính đơn thuần.
  • C. Đảm bảo sự chỉ huy, quản lý thống nhất, xuyên suốt từ Trung ương đến tận cơ sở, bao phủ toàn bộ địa bàn cả nước.
  • D. Phân chia rõ ràng nhiệm vụ giữa an ninh và cảnh sát ở mỗi cấp.

Câu 21: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, "Binh chủng" được định nghĩa như thế nào?

  • A. Có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu, có vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương pháp hoạt động tác chiến đặc thù.
  • B. Tổ chức quân sự theo lãnh thổ, gồm nhiều tỉnh giáp nhau.
  • C. Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực.
  • D. Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định (trên bộ, trên không, trên biển).

Câu 22: Giả sử cần quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân theo quy định của pháp luật. Lực lượng nào dưới đây của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng chuyên trách đối với nhiệm vụ này?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • D. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp

Câu 23: Phân tích vai trò của Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
  • B. Là lực lượng cơ động, sẵn sàng giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và bảo vệ các sự kiện quan trọng.
  • C. Chuyên về điều tra tội phạm hình sự.
  • D. Quản lý hành chính về hộ khẩu, giao thông.

Câu 24: Trong hệ thống cấp bậc hàm của chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc
  • B. 3 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. Không có bậc hàm

Câu 25: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Công an có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình và nghiên cứu đề xuất chủ trương, giải pháp cho toàn ngành?

  • A. Tổng cục Tình báo
  • B. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • C. Thanh tra Bộ Công an
  • D. Văn phòng Bộ Công an

Câu 26: Giả sử một đơn vị quân đội đang gặp vấn đề về bảo dưỡng và sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật. Theo chức năng của các Tổng cục, cơ quan nào dưới đây sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo công tác kỹ thuật cho đơn vị đó?

  • A. Tổng cục Hậu cần
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Tổng cục Kỹ thuật
  • D. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

Câu 27: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, "Quân đoàn" được định nghĩa như thế nào?

  • A. Tổ chức quân sự theo lãnh thổ, gồm nhiều tỉnh giáp nhau.
  • B. Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực của quân đội.
  • C. Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định (trên bộ, trên không, trên biển).
  • D. Các đơn vị bộ đội chuyên môn, ví dụ: pháo binh, công binh.

Câu 28: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Công an có chức năng chuyên trách về công tác xây dựng tổ chức, cán bộ và các lực lượng nghiệp vụ trong toàn ngành?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • B. Tổng cục Tình báo
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  • D. Thanh tra Bộ Công an

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động giữa "Quân chủng" và "Binh chủng" trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Quân chủng hoạt động trong nước, Binh chủng hoạt động ở nước ngoài.
  • B. Quân chủng là đơn vị tác chiến chiến dịch, Binh chủng là đơn vị tác chiến chiến lược.
  • C. Quân chủng hoạt động ở môi trường địa lý nhất định (trên bộ, trên không, trên biển); Binh chủng có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí, trang bị và phương pháp tác chiến đặc thù.
  • D. Quân chủng chỉ có sĩ quan, Binh chủng chỉ có hạ sĩ quan và chiến sĩ.

Câu 30: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp tỉnh tương đương với cấp hành chính nào?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Bộ Công an.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tích nguyên tắc lãnh đạo nào sau đây được coi là cốt lõi, chi phối toàn bộ tổ chức và hoạt động của cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Giả sử có một tình huống đòi hỏi lực lượng vũ trang phải thực hiện một chiến dịch quy mô lớn trên nhiều địa bàn tỉnh liền kề. Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị cấp nào dưới đây thường đảm nhiệm vai trò tổ chức và chỉ đạo lực lượng vũ trang trong một khu vực địa lý nhất định, phù hợp với tình huống này?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Tổng cục Chính trị và Bộ Tổng Tham mưu trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong cấu trúc của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ đội Biên phòng có vai trò và chức năng chuyên trách đặc thù nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Giả sử cần đảm bảo an ninh tuyệt đối cho một sự kiện trọng đại cấp quốc gia với sự tham dự của nhiều lãnh đạo cao cấp. Lực lượng nào dưới đây của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng chuyên trách đối với nhiệm vụ này?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tích vai trò của Bộ Quốc phòng trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của Bộ Quốc phòng là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào có số lượng bậc hàm nhiều nhất?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Giả sử cần điều tra và đấu tranh với một đường dây tội phạm xuyên quốc gia có yếu tố nước ngoài. Lực lượng nào dưới đây của Công an nhân dân Việt Nam thường đóng vai trò nòng cốt trong việc nắm tình hình liên quan đến an ninh đối ngoại và đấu tranh chống tội phạm trong lĩnh vực này?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Theo quy định, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch chính? Đó là những ngạch nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tích vai trò và mối quan hệ giữa Công an xã và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở.

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi xem xét cơ cấu tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ đội chủ lực khác biệt cơ bản với Bộ đội địa phương ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích vai trò của lực lượng Cảnh sát trong Công an nhân dân Việt Nam. Lực lượng Cảnh sát có nhiệm vụ chính gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Giả sử một tỉnh đang cần tăng cường lực lượng cho nhiệm vụ phòng thủ trên địa bàn. Theo hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị nào dưới đây sẽ đóng vai trò nòng cốt, trực tiếp thuộc quyền quản lý của tỉnh và tham gia nhiệm vụ này?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong hệ thống cấp bậc hàm giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích vai trò của Tổng cục Hậu cần trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của Tổng cục Hậu cần là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi xem xét cơ cấu của Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng An ninh khác biệt cơ bản với lực lượng Cảnh sát ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Quốc phòng có vai trò tham mưu, tổng hợp, đảm bảo sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở (Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã).

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, 'Binh chủng' được định nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Giả sử cần quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân theo quy định của pháp luật. Lực lượng nào dưới đây của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng chuyên trách đối với nhiệm vụ này?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phân tích vai trò của Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang trong Công an nhân dân Việt Nam.

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong hệ thống cấp bậc hàm của chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam, có bao nhiêu bậc?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Công an có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình và nghiên cứu đề xuất chủ trương, giải pháp cho toàn ngành?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Giả sử một đơn vị quân đội đang gặp vấn đề về bảo dưỡng và sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật. Theo chức năng của các Tổng cục, cơ quan nào dưới đây sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo công tác kỹ thuật cho đơn vị đó?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, 'Quân đoàn' được định nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Bộ Công an có chức năng chuyên trách về công tác xây dựng tổ chức, cán bộ và các lực lượng nghiệp vụ trong toàn ngành?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động giữa 'Quân chủng' và 'Binh chủng' trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, Công an cấp tỉnh tương đương với cấp hành chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định hiện hành, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2: Về mặt chỉ huy và điều hành, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, điều hành trực tiếp của ai?

  • A. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Câu 3: Lực lượng nào sau đây không thuộc thành phần chính của Quân đội nhân dân Việt Nam được nêu trong chương trình học?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội biên phòng.
  • D. Dân quân tự vệ.

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang, đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Bộ Quốc phòng.

Câu 5: Chức năng cốt lõi của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Bảo đảm vật chất, quân y và vận tải.
  • B. Bảo đảm vũ khí, trang bị kỹ thuật.
  • C. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
  • D. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.

Câu 6: Khi một đơn vị Quân đội cần được cung cấp đầy đủ lương thực, quân trang, thuốc men và phương tiện vận tải cho một cuộc hành quân dài ngày, cơ quan tổng cục nào trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo các yếu tố hậu cần này?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 7: Việc bảo đảm vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh cho toàn quân, từ việc sửa chữa, bảo dưỡng đến cung cấp trang thiết bị mới, là chức năng chính của cơ quan tổng cục nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổng cục Hậu cần.
  • B. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
  • C. Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Tổng cục Kỹ thuật.

Câu 8: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, khái niệm

  • A. Tổ chức quân sự theo lãnh thổ, trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • B. Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật.
  • C. Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lí nhất định (bộ, không, biển).
  • D. Các đơn vị bộ đội chuyên môn có vũ khí, trang bị kỹ thuật đặc thù.

Câu 9: Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức để tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên, và là lực lượng thường trực quan trọng?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 10: Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Quân chủng hoạt động ở môi trường địa lí nhất định, còn Binh chủng có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với phương pháp tác chiến đặc thù.
  • B. Quân chủng là đơn vị tác chiến chiến dịch, còn Binh chủng là đơn vị tác chiến chiến thuật.
  • C. Quân chủng chỉ thuộc Bộ Quốc phòng, còn Binh chủng có thể thuộc Quân khu hoặc Quân đoàn.
  • D. Quân chủng là lực lượng thường trực, còn Binh chủng là lực lượng dự bị.

Câu 11: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Hải quân nhân dân Việt Nam.

Câu 12: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 12 bậc.
  • C. 4 cấp, 16 bậc.
  • D. 3 cấp, 10 bậc.

Câu 13: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Chính phủ.
  • D. Quốc hội.

Câu 14: Về mặt quản lý nhà nước, Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự quản lý thống nhất của cơ quan nào?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Quốc hội.
  • C. Chính phủ.
  • D. Bộ Công an.

Câu 15: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân tán, chuyên môn hóa theo từng ngành.
  • B. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.
  • C. Phân cấp theo địa phương và ngành dọc.
  • D. Liên kết giữa lực lượng chính quy và bán chuyên trách.

Câu 16: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ Trung ương đến cơ sở bao gồm các cấp nào?

  • A. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an quận/huyện, Công an phường/xã.
  • B. Bộ Công an, Công an vùng, Công an tỉnh, Công an quận/huyện.
  • C. Bộ Công an, Tổng cục, Công an tỉnh, Công an quận/huyện.
  • D. Bộ Công an, Công an tỉnh/thành phố trực thuộc TW, Công an huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, Công an xã/phường/thị trấn.

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp tổ chức nào tương đương với cấp Bộ chỉ huy quân sự tỉnh trong hệ thống Quân đội nhân dân?

  • A. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • B. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • C. Công an xã, phường, thị trấn.
  • D. Bộ Công an.

Câu 18: Chức năng chính của Bộ Công an là gì?

  • A. Chỉ huy lực lượng vũ trang trong thời bình và thời chiến.
  • B. Quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Đảm bảo hậu cần, kỹ thuật cho toàn bộ lực lượng vũ trang.
  • D. Làm nòng cốt bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia.

Câu 19: Lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ nòng cốt chính là gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia, phòng chống các hoạt động xâm phạm an ninh.
  • B. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và phòng chống tội phạm hình sự.
  • C. Quản lý hành chính về cư trú, giao thông, phòng cháy chữa cháy.
  • D. Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.

Câu 20: Khi xảy ra một vụ án hình sự nghiêm trọng, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc điều tra, đấu tranh phòng chống loại tội phạm này?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính.
  • D. Lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự.

Câu 21: Công tác quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý cư trú (hộ khẩu), trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, v.v., là nhiệm vụ chính của lực lượng nào trong Công an nhân dân?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.

Câu 22: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam được mô tả là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn, đập tan âm mưu chống phá của các thế lực thù địch?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
  • C. Tổng cục An ninh I.
  • D. Tổng cục Tình báo.

Câu 23: Nhiệm vụ bảo vệ tuyệt đối an toàn cho các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, các sự kiện quan trọng quốc gia, các đoàn khách quốc tế là trách nhiệm chính của đơn vị nào trong Công an nhân dân?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
  • C. Tổng cục An ninh.
  • D. Công an địa phương.

Câu 24: Lực lượng nào của Công an nhân dân có khả năng cơ động cao, sẵn sàng ứng phó với các tình huống phức tạp như bạo loạn, khủng bố, hoặc tham gia bảo vệ các sự kiện đòi hỏi lực lượng vũ trang tập trung?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động (Cảnh sát vũ trang).
  • C. Công an xã.
  • D. Lực lượng Cảnh sát hình sự.

Câu 25: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân, cấp Tướng có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 3 bậc.
  • C. 5 bậc.
  • D. 4 bậc.

Câu 26: Lực lượng Công an xã, phường, thị trấn đóng vai trò nòng cốt như thế nào trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở?

  • A. Lực lượng vũ trang bán chuyên trách, trực tiếp đảm bảo an ninh, trật tự ở cơ sở.
  • B. Lực lượng chuyên trách, chịu trách nhiệm chính về điều tra tội phạm.
  • C. Lực lượng hỗ trợ, chủ yếu làm công tác tuyên truyền.
  • D. Lực lượng dự bị, chỉ hoạt động khi có tình huống khẩn cấp.

Câu 27: So sánh về hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có điểm khác biệt nào so với sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Không có cấp bậc hàm Tướng.
  • B. Không có cấp bậc hàm Tá.
  • C. Cấp bậc hàm Tá chỉ có 3 bậc thay vì 4 bậc.
  • D. Cấp bậc hàm Úy chỉ có 3 bậc thay vì 4 bậc.

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với Ban chỉ huy quân sự cấp huyện?

  • A. Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • B. Cấp quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • C. Cấp xã, phường, thị trấn.
  • D. Cấp Quân khu.

Câu 29: Chức năng chính của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng là gì?

  • A. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang.
  • B. Đảm bảo hậu cần, vật chất cho các đơn vị sản xuất quốc phòng.
  • C. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ quân sự.
  • D. Huấn luyện và đào tạo kỹ sư cho ngành công nghiệp quốc phòng.

Câu 30: Công an nhân dân Việt Nam được cấu thành từ những lực lượng chính nào?

  • A. Công an xã và Công an huyện.
  • B. Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị.
  • C. Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển.
  • D. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo quy định hiện hành, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Về mặt chỉ huy và điều hành, Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự chỉ huy, điều hành trực tiếp của ai?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Lực lượng nào sau đây *không* thuộc thành phần chính của Quân đội nhân dân Việt Nam được nêu trong chương trình học?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò là cơ quan chỉ huy lực lượng vũ trang, đảm bảo trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chức năng cốt lõi của Tổng cục Chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi một đơn vị Quân đội cần được cung cấp đầy đủ lương thực, quân trang, thuốc men và phương tiện vận tải cho một cuộc hành quân dài ngày, cơ quan tổng cục nào trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo các yếu tố hậu cần này?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Việc bảo đảm vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh cho toàn quân, từ việc sửa chữa, bảo dưỡng đến cung cấp trang thiết bị mới, là chức năng chính của cơ quan tổng cục nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, khái niệm "Quân khu" được hiểu như thế nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức để tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên, và là lực lượng thường trực quan trọng?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quân chủng và Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam khác nhau cơ bản ở điểm nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Về mặt quản lý nhà nước, Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự quản lý thống nhất của cơ quan nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam từ Trung ương đến cơ sở bao gồm các cấp nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp tổ chức nào tương đương với cấp Bộ chỉ huy quân sự tỉnh trong hệ thống Quân đội nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chức năng chính của Bộ Công an là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Lực lượng An ninh trong Công an nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ nòng cốt chính là gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi xảy ra một vụ án hình sự nghiêm trọng, lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc điều tra, đấu tranh phòng chống loại tội phạm này?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Công tác quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, bao gồm các lĩnh vực như quản lý cư trú (hộ khẩu), trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, v.v., là nhiệm vụ chính của lực lượng nào trong Công an nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam được mô tả là lực lượng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn, đập tan âm mưu chống phá của các thế lực thù địch?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nhiệm vụ bảo vệ tuyệt đối an toàn cho các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước, các sự kiện quan trọng quốc gia, các đoàn khách quốc tế là trách nhiệm chính của đơn vị nào trong Công an nhân dân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Lực lượng nào của Công an nhân dân có khả năng cơ động cao, sẵn sàng ứng phó với các tình huống phức tạp như bạo loạn, khủng bố, hoặc tham gia bảo vệ các sự kiện đòi hỏi lực lượng vũ trang tập trung?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân, cấp Tướng có bao nhiêu bậc?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Lực lượng Công an xã, phường, thị trấn đóng vai trò nòng cốt như thế nào trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So sánh về hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân có điểm khác biệt nào so với sĩ quan nghiệp vụ?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào tương đương với Ban chỉ huy quân sự cấp huyện?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Chức năng chính của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Công an nhân dân Việt Nam được cấu thành từ những lực lượng chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Vai trò này được thể hiện ở nguyên tắc nào?

  • A. Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Lãnh đạo thông qua hệ thống chính quyền các cấp.
  • C. Lãnh đạo về chính trị và tư tưởng, còn chuyên môn do nhà nước quản lý.
  • D. Lãnh đạo gián tiếp thông qua Mặt trận Tổ quốc.

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị nào dưới đây có chức năng quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và chỉ huy, điều hành toàn bộ quân đội?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Bộ Quốc phòng.
  • D. Văn phòng Chủ tịch nước.

Câu 3: Giả sử có một chiến dịch quân sự quy mô lớn cần sự phối hợp của nhiều quân chủng và binh chủng. Cơ quan nào trong hệ thống Bộ Quốc phòng sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc lập kế hoạch tác chiến, điều hành và phối hợp các hoạt động quân sự trên toàn chiến trường?

  • A. Tổng cục Hậu cần.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Kỹ thuật.
  • D. Tổng cục Chính trị.

Câu 4: Trong quá trình huấn luyện, một đơn vị bộ đội gặp khó khăn về việc đảm bảo vật tư, quân trang và công tác y tế. Theo phân cấp chức năng, đơn vị nào trong hệ thống Tổng cục sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc giải quyết vấn đề này?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật.
  • B. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Chính trị.

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc Thượng úy. Theo hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan này thuộc cấp nào?

  • A. Cấp úy.
  • B. Cấp tá.
  • C. Cấp tướng.
  • D. Cấp hạ sĩ quan.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động và phương thức tác chiến đặc thù là căn cứ để phân loại các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam thành:

  • A. Quân khu và Quân đoàn.
  • B. Quân chủng và Binh chủng.
  • C. Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.
  • D. Lực lượng thường trực và Lực lượng dự bị.

Câu 7: Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo lãnh thổ, thường bao gồm một số tỉnh, thành phố giáp nhau và có trách nhiệm chỉ đạo công tác quốc phòng, xây dựng tiềm lực quân sự trong thời bình, cũng như chỉ đạo lực lượng vũ trang bảo vệ lãnh thổ trong thời chiến?

  • A. Quân đoàn.
  • B. Binh chủng.
  • C. Quân chủng.
  • D. Quân khu.

Câu 8: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu)?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Quân chủng Hải quân.
  • C. Bộ đội địa phương.
  • D. Lực lượng Cảnh sát biển.

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp (sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị).
  • B. 3 cấp (tướng, tá, úy).
  • C. 4 cấp (tướng, tá, úy, hạ sĩ quan).
  • D. Không quy định cụ thể.

Câu 10: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chính phủ.
  • C. Quốc hội.
  • D. Bộ Công an.

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp nào?

  • A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với quốc phòng, an ninh.

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Theo quân chủng, binh chủng.
  • B. Theo khu vực phòng thủ.
  • C. Theo ngành dọc và theo nhiệm vụ chuyên biệt.
  • D. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị nào dưới đây chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng công an?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Tổng cục An ninh I.
  • C. Tổng cục Cảnh sát.
  • D. Văn phòng Bộ Công an.

Câu 14: Khi có một vấn đề liên quan đến an ninh đối ngoại hoặc các hoạt động tình báo nước ngoài xâm phạm an ninh quốc gia, đơn vị nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc nắm tình hình và đấu tranh phòng chống?

  • A. Tổng cục An ninh II.
  • B. Tổng cục An ninh I.
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 15: Một người dân đến cơ quan công an để đăng ký tạm trú/tạm vắng hoặc làm thủ tục liên quan đến căn cước công dân. Theo chức năng, đơn vị nào của Công an nhân dân chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực quản lý hành chính này?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • B. Tổng cục An ninh.
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang.
  • D. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội.

Câu 16: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước nhằm thu thập thông tin, ngăn chặn và đập tan âm mưu chống phá của các thế lực thù địch?

  • A. Tổng cục Tình báo.
  • B. Tổng cục An ninh I.
  • C. Tổng cục An ninh II.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 17: So sánh vai trò của Bộ đội Biên phòng (thuộc Quân đội) và Công an nhân dân trong công tác bảo vệ biên giới quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Bộ đội Biên phòng bảo vệ biên giới đất liền, Công an bảo vệ biên giới biển.
  • B. Bộ đội Biên phòng chịu trách nhiệm an ninh quân sự, Công an chịu trách nhiệm an ninh chính trị.
  • C. Bộ đội Biên phòng làm nòng cốt quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới; Công an (như lực lượng An ninh) phối hợp đấu tranh chống tội phạm xâm phạm an ninh tại khu vực biên giới.
  • D. Bộ đội Biên phòng thực hiện tuần tra, kiểm soát; Công an thực hiện công tác cửa khẩu.

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan nghiệp vụ có mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp (nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật).
  • B. 3 cấp (tướng, tá, úy).
  • C. 4 cấp (tướng, tá, úy, hạ sĩ quan).
  • D. Số cấp bậc hàm ít hơn so với Quân đội.

Câu 19: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân từ cấp Trung ương đến cơ sở. Điểm tương đồng nào là rõ nét nhất?

  • A. Đều có hệ thống các Quân khu/Vùng hoạt động.
  • B. Đều có tổ chức theo các Binh chủng chuyên môn.
  • C. Đều có lực lượng chủ lực, địa phương và biên phòng.
  • D. Đều có hệ thống tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến cấp cơ sở (tỉnh, huyện, xã).

Câu 20: Một cán bộ cấp cao của Đảng và Nhà nước thực hiện chuyến công tác nước ngoài. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính trong công tác bảo vệ an toàn tuyệt đối cho chuyến đi này?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • D. Tổng cục Tình báo.

Câu 21: Phân tích sự cần thiết của việc tổ chức Công an nhân dân theo nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.

  • A. Đảm bảo sự chỉ huy thông suốt, thống nhất trong toàn lực lượng và phù hợp với hệ thống quản lý nhà nước.
  • B. Tạo điều kiện cho các địa phương chủ động trong công tác an ninh, trật tự.
  • C. Phân tán lực lượng để đối phó với nhiều loại tội phạm khác nhau.
  • D. Giúp giảm bớt sự phức tạp trong bộ máy tổ chức.

Câu 22: Trong trường hợp xảy ra một cuộc biểu tình gây rối trật tự công cộng quy mô lớn tại một thành phố, lực lượng nào của Công an nhân dân có khả năng được điều động nhanh chóng để ứng phó, giữ gìn an ninh, trật tự và bảo vệ các mục tiêu quan trọng?

  • A. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • B. Lực lượng An ninh.
  • C. Công an cấp huyện.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang.

Câu 23: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị, vật tư cho lực lượng vũ trang?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật.
  • B. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Bộ Tổng Tham mưu.

Câu 24: Phân biệt chức năng chính của Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Bộ Công an.

  • A. An ninh I đấu tranh chống tội phạm hình sự, An ninh II đấu tranh chống tội phạm kinh tế.
  • B. An ninh I quản lý an ninh mạng, An ninh II quản lý an ninh văn hóa.
  • C. An ninh I tập trung vào an ninh đối ngoại, An ninh II tập trung vào an ninh đối nội.
  • D. An ninh I phụ trách miền Bắc, An ninh II phụ trách miền Nam.

Câu 25: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào dưới đây thuộc diện hạ sĩ quan và binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân nhân phục vụ theo chế độ nghĩa vụ quân sự.
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Quân nhân chuyên nghiệp.
  • D. Cán bộ chỉ huy các cấp.

Câu 26: Lực lượng Công an xã đóng vai trò như thế nào trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở?

  • A. Là lực lượng chính thực hiện mọi công tác an ninh tại địa bàn.
  • B. Là lực lượng vũ trang bán chuyên trách làm nòng cốt.
  • C. Là lực lượng chỉ đạo, hướng dẫn cho các tổ chức khác.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ tiếp nhận và báo cáo tình hình lên cấp trên.

Câu 27: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra. Đơn vị nào trong hệ thống Cảnh sát thuộc Bộ Công an sẽ là lực lượng nòng cốt, chủ động trong công tác điều tra, truy bắt và đấu tranh phòng chống loại tội phạm này?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • C. Tổng cục An ninh.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội bảo vệ biên giới, Công an giữ gìn trật tự nội địa.
  • B. Quân đội chiến đấu chống ngoại xâm, Công an đấu tranh chống tội phạm.
  • C. Quân đội xây dựng quốc phòng, Công an xây dựng an ninh.
  • D. Quân đội chủ yếu tập trung vào bảo vệ Tổ quốc khỏi xâm lược từ bên ngoài; Công an chủ yếu tập trung vào bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội từ bên trong.

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có những cấp bậc nào?

  • A. Cấp tướng và cấp tá.
  • B. Cấp úy và cấp hạ sĩ quan.
  • C. Cấp tá và cấp úy.
  • D. Cấp tướng, cấp tá và cấp úy.

Câu 30: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình và nghiên cứu đề xuất các chủ trương, giải pháp về mọi mặt công tác của ngành?

  • A. Văn phòng Bộ Công an.
  • B. Thanh tra Bộ Công an.
  • C. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • D. Tổng cục Tình báo.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Vai trò này được thể hiện ở nguyên tắc nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị nào dưới đây có chức năng quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và chỉ huy, điều hành toàn bộ quân đội?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Giả sử có một chiến dịch quân sự quy mô lớn cần sự phối hợp của nhiều quân chủng và binh chủng. Cơ quan nào trong hệ thống Bộ Quốc phòng sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc lập kế hoạch tác chiến, điều hành và phối hợp các hoạt động quân sự trên toàn chiến trường?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong quá trình huấn luyện, một đơn vị bộ đội gặp khó khăn về việc đảm bảo vật tư, quân trang và công tác y tế. Theo phân cấp chức năng, đơn vị nào trong hệ thống Tổng cục sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc giải quyết vấn đề này?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có cấp bậc Thượng úy. Theo hệ thống cấp bậc hàm, sĩ quan này thuộc cấp nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về môi trường hoạt động và phương thức tác chiến đặc thù là căn cứ để phân loại các đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam thành:

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo lãnh thổ, thường bao gồm một số tỉnh, thành phố giáp nhau và có trách nhiệm chỉ đạo công tác quốc phòng, xây dựng tiềm lực quân sự trong thời bình, cũng như chỉ đạo lực lượng vũ trang bảo vệ lãnh thổ trong thời chiến?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Lực lượng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia (trên đất liền, hải đảo, vùng biển, cửa khẩu)?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có mấy cấp chính?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam, đơn vị nào dưới đây chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng công an?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi có một vấn đề liên quan đến an ninh đối ngoại hoặc các hoạt động tình báo nước ngoài xâm phạm an ninh quốc gia, đơn vị nào trong Bộ Công an sẽ đóng vai trò nòng cốt trong việc nắm tình hình và đấu tranh phòng chống?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một người dân đến cơ quan công an để đăng ký tạm trú/tạm vắng hoặc làm thủ tục liên quan đến căn cước công dân. Theo chức năng, đơn vị nào của Công an nhân dân chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực quản lý hành chính này?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam có chức năng đặc biệt, hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước nhằm thu thập thông tin, ngăn chặn và đập tan âm mưu chống phá của các thế lực thù địch?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: So sánh vai trò của Bộ đội Biên phòng (thuộc Quân đội) và Công an nhân dân trong công tác bảo vệ biên giới quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan nghiệp vụ có mấy cấp chính?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: So sánh hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân từ cấp Trung ương đến cơ sở. Điểm tư??ng đồng nào là rõ nét nhất?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một cán bộ cấp cao của Đảng và Nhà nước thực hiện chuyến công tác nước ngoài. Lực lượng nào của Công an nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính trong công tác bảo vệ an toàn tuyệt đối cho chuyến đi này?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích sự cần thiết của việc tổ chức Công an nhân dân theo nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong trường hợp xảy ra một cuộc biểu tình gây rối trật tự công cộng quy mô lớn tại một thành phố, lực lượng nào của Công an nhân dân có khả năng được điều động nhanh chóng để ứng phó, giữ gìn an ninh, trật tự và bảo vệ các mục tiêu quan trọng?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị, vật tư cho lực lượng vũ trang?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân biệt chức năng chính của Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Bộ Công an.

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào dưới đây thuộc diện hạ sĩ quan và binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Lực lượng Công an xã đóng vai trò như thế nào trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở cơ sở?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vụ án hình sự nghiêm trọng xảy ra. Đơn vị nào trong hệ thống Cảnh sát thuộc Bộ Công an sẽ là lực lượng nòng cốt, chủ động trong công tác điều tra, truy bắt và đấu tranh phòng chống loại tội phạm này?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất về chức năng giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong hệ thống cấp bậc hàm của Công an nhân dân Việt Nam, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có những cấp bậc nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình và nghiên cứu đề xuất các chủ trương, giải pháp về mọi mặt công tác của ngành?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy định về tổ chức, hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo nào về mọi mặt?

  • A. Tuyệt đối, trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Thống nhất quản lý của Chính phủ.
  • C. Giám sát của Quốc hội và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Chỉ huy, điều hành của Chủ tịch nước.

Câu 2: Một đơn vị quân đội có chức năng hoạt động chủ yếu ở môi trường trên biển, được tổ chức, trang bị và huấn luyện theo đặc thù riêng. Dựa vào đặc điểm này, đơn vị đó thuộc loại hình nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đoàn.
  • B. Binh chủng.
  • C. Quân chủng.
  • D. Quân khu.

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò tham mưu tổng hợp, bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự trong cả thời bình và thời chiến?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kĩ thuật.

Câu 4: Khi xảy ra một tình huống khẩn cấp đòi hỏi đảm bảo nhanh chóng về vật chất, quân y và vận tải cho các đơn vị tác chiến, cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính về công tác này?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Hậu cần.
  • D. Tổng cục Kĩ thuật.

Câu 5: Công tác Đảng và công tác chính trị là yếu tố then chốt bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trong Quân đội. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm chức năng chuyên trách về công tác này?

  • A. Tổng cục Chính trị.
  • B. Bộ Tổng Tham mưu.
  • C. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
  • D. Tổng cục II.

Câu 6: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân cấp quản lý độc lập giữa các địa phương.
  • B. Phân quyền rộng rãi cho các đơn vị cấp dưới.
  • C. Chịu sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng địa phương là chính.
  • D. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.

Câu 7: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm những lực lượng nào?

  • A. An ninh, Cảnh sát, Cảnh vệ.
  • B. An ninh và Cảnh sát.
  • C. An ninh, Cảnh sát, Tình báo.
  • D. Cảnh sát phòng chống tội phạm và Cảnh sát quản lý hành chính.

Câu 8: Bộ đội Biên phòng là bộ phận của Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?

  • A. Làm nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia.
  • B. Tham gia tác chiến chiến dịch lớn trên các hướng chiến lược.
  • C. Đảm bảo công tác hậu cần, kỹ thuật cho các đơn vị trên biên giới.
  • D. Thực hiện công tác điều tra hình sự trong toàn quân.

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 10 bậc.
  • C. 2 cấp, 12 bậc.
  • D. 3 cấp, 12 bậc.

Câu 10: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Tổng cục An ninh.
  • C. Tổng cục Cảnh sát.
  • D. Văn phòng Bộ Công an.

Câu 11: Một tỉnh có các đơn vị bộ đội chủ lực đóng quân và các đơn vị bộ đội địa phương của tỉnh. Cơ quan chỉ huy quân sự cấp tỉnh này thuộc hệ thống tổ chức nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • B. Các bộ, ban chỉ huy quân sự.
  • C. Các quân khu.
  • D. Các quân đoàn.

Câu 12: Nhiệm vụ chính của Bộ Quốc phòng là gì?

  • A. Chỉ huy tác chiến cụ thể trên từng mặt trận.
  • B. Trực tiếp huấn luyện và chỉ đạo các đơn vị cấp tiểu đoàn trở xuống.
  • C. Quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; chỉ đạo, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ.
  • D. Đảm bảo công tác hậu cần và kỹ thuật cho toàn quân.

Câu 13: Trong Công an nhân dân, lực lượng nào có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Lực lượng An ninh.
  • B. Lực lượng Cảnh sát.
  • C. Lực lượng Tình báo.
  • D. Lực lượng Cảnh vệ.

Câu 14: Cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam thuộc cấp nào?

  • A. Cấp Tướng.
  • B. Cấp Tá.
  • C. Cấp Uý.
  • D. Cấp Đại tá.

Câu 15: Công an xã, phường, thị trấn là lực lượng nòng cốt ở cơ sở. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của tổ chức nào ở cấp xã?

  • A. Chỉ huy Công an cấp huyện.
  • B. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
  • C. Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Cấp uỷ Đảng cấp xã.

Câu 16: Một đơn vị quân đội được tổ chức để tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch trong đội hình cấp trên. Đây là đặc điểm của loại hình đơn vị nào?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các binh chủng được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Môi trường hoạt động địa lý (trên bộ, trên không, trên biển).
  • B. Quy mô lực lượng và phạm vi tác chiến (chiến dịch, chiến thuật).
  • C. Chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu với vũ khí, trang bị và phương pháp hoạt động tác chiến đặc thù.
  • D. Lãnh thổ hoạt động (gồm một số tỉnh, thành phố).

Câu 18: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch chính?

  • A. Hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
  • B. Ba ngạch: sĩ quan chỉ huy, sĩ quan chính trị, sĩ quan kỹ thuật.
  • C. Hai ngạch: sĩ quan chiến đấu và sĩ quan phục vụ.
  • D. Bốn ngạch: theo cấp bậc Tướng, Tá, Uý, Hạ sĩ quan.

Câu 19: Trong Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò đặc biệt, hoạt động bí mật nhằm ngăn chặn và đập tan âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • B. Tổng cục An ninh I.
  • C. Tổng cục Tình báo.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 20: Khi cần đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế đến Việt Nam, lực lượng nào trong Công an nhân dân sẽ chịu trách nhiệm chính?

  • A. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • B. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
  • C. Tổng cục An ninh II.
  • D. Công an các đơn vị, địa phương.

Câu 21: Việc xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ và các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an là chức năng chuyên trách của cơ quan nào?

  • A. Văn phòng Bộ Công an.
  • B. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kĩ thuật.
  • D. Thanh tra Bộ Công an.

Câu 22: Trong Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm khác biệt so với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ. Sĩ quan cấp tá chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu bậc?

  • A. 2 bậc.
  • B. 4 bậc.
  • C. 3 bậc.
  • D. Không có cấp tá đối với sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

Câu 23: Phân tích vai trò của Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • A. Là cơ quan chỉ huy cao nhất của toàn quân.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các quân chủng, binh chủng.
  • C. Đảm nhiệm công tác chính trị trong toàn quân.
  • D. Là cơ quan chỉ huy, quản lý lực lượng vũ trang và công tác quốc phòng ở cấp tỉnh.

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân Việt Nam.

  • A. Tổng cục An ninh I phụ trách an ninh đối ngoại, Tổng cục An ninh II phụ trách an ninh đối nội.
  • B. Tổng cục An ninh I phụ trách phòng chống tội phạm, Tổng cục An ninh II phụ trách quản lý hành chính.
  • C. Tổng cục An ninh I phụ trách tình báo, Tổng cục An ninh II phụ trách cảnh vệ.
  • D. Hai Tổng cục này có chức năng hoàn toàn giống nhau.

Câu 25: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương về công tác Đảng.
  • B. Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện cho toàn quân.
  • C. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
  • D. Chỉ đạo công tác hậu cần chung của nền quốc phòng.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Đảm bảo tính độc lập và tự chủ hoàn toàn của hai lực lượng.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến hoạt động thực tế.
  • C. Bảo đảm sự thống nhất về chính trị, tư tưởng và tổ chức, giữ vững bản chất cách mạng của hai lực lượng.
  • D. Phân chia trách nhiệm rõ ràng giữa Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang.

Câu 27: Trong Công an nhân dân, cơ quan nào có nhiệm vụ quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù, quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • C. Tổng cục An ninh II.
  • D. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về sự khác biệt giữa Quân khu và Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam là đúng?

  • A. Quân khu là tổ chức theo lãnh thổ, Quân đoàn là đơn vị tác chiến chiến dịch.
  • B. Quân khu là lực lượng thường trực, Quân đoàn là lực lượng dự bị.
  • C. Quân khu hoạt động ở môi trường địa lý nhất định, Quân đoàn hoạt động trên toàn quốc.
  • D. Quân khu chỉ gồm bộ đội địa phương, Quân đoàn chỉ gồm bộ đội chủ lực.

Câu 29: Hạ sĩ quan và chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định dựa trên cơ sở nào?

  • A. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên.

Câu 30: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình và nghiên cứu đề xuất các chủ trương, giải pháp về mọi mặt công tác của ngành Công an?

  • A. Thanh tra Bộ Công an.
  • B. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • C. Văn phòng Bộ Công an.
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kĩ thuật.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo quy định về tổ chức, hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo nào về mọi mặt?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một đơn vị quân đội có chức năng hoạt động chủ yếu ở môi trường trên biển, được tổ chức, trang bị và huấn luyện theo đặc thù riêng. Dựa vào đặc điểm này, đơn vị đó thuộc loại hình nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có vai trò tham mưu tổng hợp, bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự trong cả thời bình và thời chiến?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi xảy ra một tình huống khẩn cấp đòi hỏi đảm bảo nhanh chóng về vật chất, quân y và vận tải cho các đơn vị tác chiến, cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm chính về công tác này?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Công tác Đảng và công tác chính trị là yếu tố then chốt bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trong Quân đội. Cơ quan nào trong hệ thống tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm chức năng chuyên trách về công tác này?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm những lực lượng nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Bộ đội Biên phòng là bộ phận của Quân đội nhân dân Việt Nam. Chức năng chính của Bộ đội Biên phòng là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cơ quan nào trong Công an nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và xây dựng lực lượng Công an?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một tỉnh có các đơn vị bộ đội chủ lực đóng quân và các đơn vị bộ đội địa phương của tỉnh. Cơ quan chỉ huy quân sự cấp tỉnh này thuộc hệ thống tổ chức nào của Quân đội nhân dân Việt Nam?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nhiệm vụ chính của Bộ Quốc phòng là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong Công an nhân dân, lực lượng nào có nhiệm vụ chủ động đấu tranh phòng, chống tội phạm và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam thuộc cấp nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Công an xã, phường, thị trấn là lực lượng nòng cốt ở cơ sở. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của tổ chức nào ở cấp xã?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một đơn vị quân đội được tổ chức để tác chiến độc lập hoặc đảm nhiệm một hướng chiến dịch trong đội hình cấp trên. Đây là đặc điểm của loại hình đơn vị nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các binh chủng được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch chính?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong Công an nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò đặc biệt, hoạt động bí mật nhằm ngăn chặn và đập tan âm mưu, hành động chống phá của các thế lực thù địch?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi cần đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế đến Việt Nam, lực lượng nào trong Công an nhân dân sẽ chịu trách nhiệm chính?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Việc xây dựng hệ thống tổ chức, cán bộ và các lực lượng nghiệp vụ trong Bộ Công an là chức năng chuyên trách của cơ quan nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm khác biệt so với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ. Sĩ quan cấp tá chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu bậc?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích vai trò của Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam.

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa Tổng cục An ninh I và Tổng cục An ninh II trong Công an nhân dân Việt Nam.

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nhiệm vụ chính của Tổng cục Kỹ thuật trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong Công an nhân dân, cơ quan nào có nhiệm vụ quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù, quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhận định nào sau đây về sự khác biệt giữa Quân khu và Quân đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam là đúng?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Hạ sĩ quan và chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định dựa trên cơ sở nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cơ quan nào trong Bộ Công an có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng nắm chắc tình hình và nghiên cứu đề xuất các chủ trương, giải pháp về mọi mặt công tác của ngành Công an?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo nào là cao nhất đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, đảm bảo tính chính trị và định hướng hoạt động của toàn quân?

  • A. Lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • C. Chỉ huy, điều hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Sự quản lý thống nhất của Chính phủ.

Câu 2: Khi cần huy động lực lượng vũ trang để thực hiện các nhiệm vụ tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật quy mô lớn, đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được sử dụng làm lực lượng thường trực nòng cốt?

  • A. Quân khu.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Quân đoàn.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 3: Một tỉnh ven biển có nhiệm vụ bảo vệ đường biên giới trên đất liền và khu vực cửa khẩu. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách quản lý và bảo vệ khu vực này?

  • A. Bộ đội chủ lực.
  • B. Bộ đội địa phương.
  • C. Lực lượng Hải quân.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng chính là đảm bảo vật chất, quân y, và vận tải cho toàn quân, đặc biệt quan trọng trong các chiến dịch dài ngày?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Hậu cần.
  • C. Tổng cục Kỹ thuật.
  • D. Tổng cục Chính trị.

Câu 5: Khi Bộ Quốc phòng cần xây dựng kế hoạch huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự trên phạm vi cả nước trong thời bình, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu và tổ chức thực hiện chính?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu.
  • B. Tổng cục Chính trị.
  • C. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
  • D. Văn phòng Bộ Quốc phòng.

Câu 6: Một đơn vị quân đội đang gặp khó khăn trong việc duy trì kỷ luật, tư tưởng chính trị của cán bộ, chiến sĩ. Cơ quan nào trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc nghiên cứu, đề xuất và chỉ đạo các biện pháp khắc phục tình trạng này?

  • A. Tổng cục Hậu cần.
  • B. Tổng cục Kỹ thuật.
  • C. Bộ Tổng Tham mưu.
  • D. Tổng cục Chính trị.

Câu 7: Trong một chiến dịch tấn công, lực lượng nào có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu bằng vũ khí, trang bị kỹ thuật đặc thù và phương pháp hoạt động riêng, ví dụ như sử dụng pháo hạng nặng hoặc xe tăng?

  • A. Quân chủng.
  • B. Binh chủng.
  • C. Quân đoàn.
  • D. Bộ đội chủ lực.

Câu 8: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả hoạt động trên phạm vi cả nước?

  • A. Phân tán theo khu vực địa lý.
  • B. Độc lập giữa các cấp hành chính.
  • C. Tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở.
  • D. Chỉ tập trung ở cấp Trung ương và cấp tỉnh.

Câu 9: Lực lượng Công an nhân dân bao gồm hai lực lượng nòng cốt chính là:

  • A. Lực lượng An ninh và lực lượng Cảnh sát.
  • B. Lực lượng Tình báo và lực lượng Cảnh vệ.
  • C. Lực lượng An ninh đối nội và An ninh đối ngoại.
  • D. Lực lượng Cảnh sát hình sự và Cảnh sát giao thông.

Câu 10: Trong Công an nhân dân, đơn vị nào thuộc Chính phủ, do Bộ trưởng đứng đầu và chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Tổng cục An ninh.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Tổng cục Cảnh sát.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.

Câu 11: Một cơ quan của Đảng và Nhà nước cần đảm bảo an ninh tuyệt đối cho một hội nghị quan trọng có sự tham gia của các lãnh đạo cấp cao. Lực lượng nào trong Công an nhân dân được giao nhiệm vụ bảo vệ trực tiếp cho các cán bộ cấp cao, cơ quan đầu não và các sự kiện quan trọng?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ.
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.

Câu 12: Tại một địa phương, tình hình tội phạm hình sự đang diễn biến phức tạp. Lực lượng nào trong Công an nhân dân đóng vai trò nòng cốt, chủ động đấu tranh phòng và chống các loại tội phạm này?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.
  • B. Tổng cục An ninh II.
  • C. Tổng cục Quản lý hành chính về trật tự xã hội.
  • D. Công an xã, phường, thị trấn.

Câu 13: Một cá nhân đang chấp hành án phạt tù và cần được quản lý, giáo dục theo quy định của pháp luật. Tổng cục nào trong Bộ Công an có trách nhiệm quản lý nhà nước về thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, bao gồm quản lý các trại giam?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • C. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
  • D. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.

Câu 14: Lực lượng Công an nhân dân được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của:

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Chính phủ.
  • D. Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 15: Sự thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, bao gồm cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, thuộc về chức danh nào?

  • A. Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Thủ tướng Chính phủ.
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 16: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh và Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện thuộc cấp tổ chức nào?

  • A. Các cơ quan Bộ Quốc phòng.
  • B. Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • C. Các quân khu.
  • D. Các bộ, ban chỉ huy quân sự.

Câu 17: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam là tổ chức quân sự theo lãnh thổ, thường bao gồm một số tỉnh, thành phố có liên quan về quân sự và chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác quốc phòng trong phạm vi địa bàn của mình?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Bộ đội địa phương.

Câu 18: Khi có một vụ gây rối trật tự công cộng quy mô lớn, đòi hỏi sự can thiệp nhanh chóng, cơ động của lực lượng Công an để giữ gìn an ninh, trật tự, lực lượng nào trong Công an nhân dân có khả năng phản ứng tức thời và được trang bị để giải quyết các tình huống khẩn cấp?

  • A. Công an xã, phường.
  • B. Lực lượng Cảnh sát quản lý hành chính.
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động (Cảnh sát vũ trang).
  • D. Lực lượng Cảnh sát hình sự.

Câu 19: Chức năng chính của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam là:

  • A. Đảm bảo hậu cần, vật chất cho toàn quân.
  • B. Huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị.
  • D. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và sản xuất trang thiết bị cho quân đội.

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào có số bậc hàm nhiều nhất?

  • A. Cấp tướng.
  • B. Cấp tá và cấp uý (số bậc bằng nhau).
  • C. Cấp tá.
  • D. Cấp uý.

Câu 21: Công an xã, phường, thị trấn là lực lượng vũ trang bán chuyên trách, đóng vai trò nòng cốt trong hoạt động nào ở cấp cơ sở?

  • A. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở.
  • B. Điều tra các vụ án hình sự nghiêm trọng.
  • C. Quản lý xuất nhập cảnh.
  • D. Chỉ huy tác chiến phòng thủ khu vực.

Câu 22: Khi cần phân tích và đánh giá tình hình an ninh liên quan đến các hoạt động đối ngoại, bảo vệ an ninh quốc gia từ bên ngoài, Tổng cục nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm chính?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục An ninh II.
  • C. Tổng cục Tình báo.
  • D. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.

Câu 23: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các đơn vị hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như trên không hoặc trên biển, được tổ chức, trang bị và huấn luyện theo đặc thù riêng?

  • A. Quân khu.
  • B. Quân đoàn.
  • C. Quân chủng.
  • D. Binh chủng.

Câu 24: Trong Công an nhân dân, Tổng cục nào có chức năng tham mưu, bảo đảm về hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng Công an?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính.
  • C. Tổng cục An ninh.
  • D. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.

Câu 25: Khi cần xây dựng kế hoạch và tổ chức lực lượng, cán bộ cho toàn ngành Công an, cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm chuyên trách về công tác này?

  • A. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • B. Tổng cục Tình báo.
  • C. Văn phòng Bộ Công an.
  • D. Thanh tra Bộ Công an.

Câu 26: Lực lượng nào trong Công an nhân dân hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước, nhằm thu thập thông tin và ngăn chặn các âm mưu chống phá an ninh quốc gia?

  • A. Tổng cục An ninh I.
  • B. Tổng cục Tình báo.
  • C. Tổng cục Cảnh vệ.
  • D. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm.

Câu 27: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch chính theo quy định?

  • A. Hai ngạch (sĩ quan tại ngũ, sĩ quan dự bị).
  • B. Ba ngạch (sĩ quan chủ lực, địa phương, biên phòng).
  • C. Bốn ngạch (tướng, tá, uý, chuyên nghiệp).
  • D. Năm ngạch.

Câu 28: Theo quy định, hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

  • A. Hai bậc.
  • B. Bốn bậc.
  • C. Ba bậc.
  • D. Năm bậc.

Câu 29: Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp nào?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • B. Chỉ huy tác chiến quân sự.
  • C. Huấn luyện lực lượng dự bị động viên.
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

Câu 30: Khi Bộ trưởng Bộ Công an cần nắm bắt tình hình chung của toàn ngành, nghiên cứu và đề xuất các chủ trương, giải pháp trên mọi mặt công tác Công an, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu giúp việc trực tiếp cho Bộ trưởng?

  • A. Văn phòng Bộ Công an.
  • B. Thanh tra Bộ Công an.
  • C. Tổng cục Xây dựng lực lượng.
  • D. Tổng cục Tình báo.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tắc lãnh đạo nào là cao nhất đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, đảm bảo tính chính trị và định hướng hoạt động của toàn quân?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi cần huy động lực lượng vũ trang để thực hiện các nhiệm vụ tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật quy mô lớn, đơn vị nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam thường được sử dụng làm lực lượng thường trực nòng cốt?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một tỉnh ven biển có nhiệm vụ bảo vệ đường biên giới trên đất liền và khu vực cửa khẩu. Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách quản lý và bảo vệ khu vực này?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có chức năng chính là đảm bảo vật chất, quân y, và vận tải cho toàn quân, đặc biệt quan trọng trong các chiến dịch dài ngày?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi Bộ Quốc phòng cần xây dựng kế hoạch huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và điều hành các hoạt động quân sự trên phạm vi cả nước trong thời bình, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu và tổ chức thực hiện chính?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một đơn vị quân đội đang gặp khó khăn trong việc duy trì kỷ luật, tư tưởng chính trị của cán bộ, chiến sĩ. Cơ quan nào trong hệ thống Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chính trong việc nghiên cứu, đề xuất và chỉ đạo các biện pháp khắc phục tình trạng này?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong một chiến dịch tấn công, lực lượng nào có chức năng trực tiếp chiến đấu hoặc bảo đảm chiến đấu bằng vũ khí, trang bị kỹ thuật đặc thù và phương pháp hoạt động riêng, ví dụ như sử dụng pháo hạng nặng hoặc xe tăng?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả hoạt động trên phạm vi cả nước?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Lực lượng Công an nhân dân bao gồm hai lực lượng nòng cốt chính là:

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong Công an nhân dân, đơn vị nào thuộc Chính phủ, do Bộ trưởng đứng đầu và chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một cơ quan của Đảng và Nhà nước cần đảm bảo an ninh tuyệt đối cho một hội nghị quan trọng có sự tham gia của các lãnh đạo cấp cao. Lực lượng nào trong Công an nhân dân được giao nhiệm vụ bảo vệ trực tiếp cho các cán bộ cấp cao, cơ quan đầu não và các sự kiện quan trọng?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại một địa phương, tình hình tội phạm hình sự đang diễn biến phức tạp. Lực lượng nào trong Công an nhân dân đóng vai trò nòng cốt, chủ động đấu tranh phòng và chống các loại tội phạm này?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một cá nhân đang chấp hành án phạt tù và cần được quản lý, giáo dục theo quy định của pháp luật. Tổng cục nào trong Bộ Công an có trách nhiệm quản lý nhà nước về thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, bao gồm quản lý các trại giam?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Lực lượng Công an nhân dân được đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của:

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Sự thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, bao gồm cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, thuộc về chức danh nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh và Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện thuộc cấp tổ chức nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam là tổ chức quân sự theo lãnh thổ, thường bao gồm một số tỉnh, thành phố có liên quan về quân sự và chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác quốc phòng trong phạm vi địa bàn của mình?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi có một vụ gây rối trật tự công cộng quy mô lớn, đòi hỏi sự can thiệp nhanh chóng, cơ động của lực lượng Công an để giữ gìn an ninh, trật tự, lực lượng nào trong Công an nhân dân có khả năng phản ứng tức thời và được trang bị để giải quyết các tình huống khẩn cấp?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chức năng chính của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam là:

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp nào có số bậc hàm nhiều nhất?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Công an xã, phường, thị trấn là lực lượng vũ trang bán chuyên trách, đóng vai trò nòng cốt trong hoạt động nào ở cấp cơ sở?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi cần phân tích và đánh giá tình hình an ninh liên quan đến các hoạt động đối ngoại, bảo vệ an ninh quốc gia từ bên ngoài, Tổng cục nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm chính?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các đơn vị hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như trên không hoặc trên biển, được tổ chức, trang bị và huấn luyện theo đặc thù riêng?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong Công an nhân dân, Tổng cục nào có chức năng tham mưu, bảo đảm về hậu cần, cơ sở vật chất và khai thác sử dụng vật tư, trang bị phương tiện kỹ thuật cho các lực lượng Công an?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi cần xây dựng kế hoạch và tổ chức lực lượng, cán bộ cho toàn ngành Công an, cơ quan nào trong Bộ Công an chịu trách nhiệm chuyên trách về công tác này?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Lực lượng nào trong Công an nhân dân hoạt động bí mật cả trong và ngoài nước, nhằm thu thập thông tin và ngăn chặn các âm mưu chống phá an ninh quốc gia?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy ngạch chính theo quy định?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Theo quy định, hạ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu bậc?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Công an nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi Bộ trưởng Bộ Công an cần nắm bắt tình hình chung của toàn ngành, nghiên cứu và đề xuất các chủ trương, giải pháp trên mọi mặt công tác Công an, cơ quan nào đóng vai trò tham mưu giúp việc trực tiếp cho Bộ trưởng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp độ nào sau đây phản ánh tổ chức quân sự theo lãnh thổ, thường bao gồm nhiều tỉnh/thành phố có liên quan về quân sự và trực thuộc Bộ Quốc phòng?

  • A. Quân đoàn
  • B. Binh chủng
  • C. Quân khu
  • D. Quân chủng

Câu 2: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng chính là đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị trong toàn quân, hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư và Đảng ủy Quân sự Trung ương?

  • A. Tổng cục Chính trị
  • B. Bộ Tổng Tham mưu
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 3: Khi một đơn vị Quân đội cần đảm bảo đầy đủ về lương thực, quân y, và phương tiện vận tải cho hoạt động huấn luyện hoặc tác chiến, cơ quan cấp Tổng cục nào của Bộ Quốc phòng sẽ chịu trách nhiệm chính về vấn đề này?

  • A. Tổng cục Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Hậu cần
  • C. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
  • D. Tổng cục Chính trị

Câu 4: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách quản lý và bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự khu vực biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội Chủ lực
  • B. Bộ đội Địa phương
  • C. Quân chủng Hải quân
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 5: Điểm khác biệt cốt lõi trong môi trường hoạt động tác chiến giúp phân biệt Quân chủng với Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Quân chủng hoạt động ở môi trường địa lí nhất định (bộ, không, biển); Binh chủng có chức năng chiến đấu/bảo đảm chiến đấu với vũ khí kỹ thuật đặc thù.
  • B. Quân chủng là đơn vị cấp chiến dịch; Binh chủng là đơn vị cấp chiến thuật.
  • C. Quân chủng thuộc lực lượng thường trực; Binh chủng thuộc lực lượng dự bị.
  • D. Quân chủng chỉ có nhiệm vụ bảo vệ biên giới; Binh chủng có nhiệm vụ bảo vệ nội địa.

Câu 6: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính. Từ Trung ương đến cơ sở, hệ thống này bao gồm các cấp nào sau đây (theo thứ tự từ cao xuống thấp)?

  • A. Bộ Công an, Công an huyện/quận, Công an tỉnh/thành phố, Công an xã/phường
  • B. Bộ Công an, Công an tỉnh/thành phố, Công an huyện/quận, Công an xã/phường
  • C. Công an tỉnh/thành phố, Bộ Công an, Công an huyện/quận, Công an xã/phường
  • D. Bộ Công an, Công an xã/phường, Công an huyện/quận, Công an tỉnh/thành phố

Câu 7: Lực lượng nào được xác định là nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Dân quân tự vệ
  • C. Công an nhân dân
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 8: Trong Công an nhân dân, cơ quan cấp Tổng cục nào có nhiệm vụ trọng tâm là nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh đối ngoại và đấu tranh làm thất bại các âm mưu xâm phạm an ninh quốc gia từ bên ngoài?

  • A. Tổng cục An ninh I
  • B. Tổng cục An ninh II
  • C. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 9: Chức năng quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, đồng thời chỉ đạo, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ thuộc về cơ quan nào dưới đây?

  • A. Bộ Tổng Tham mưu
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Bộ Quốc phòng
  • D. Bộ Tư lệnh Quân khu

Câu 10: Công an xã, phường, thị trấn là cấp tổ chức cơ sở của Công an nhân dân. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng và sự quản lý, điều hành của cơ quan nào ở địa phương?

  • A. Bộ Công an
  • B. Công an tỉnh/thành phố
  • C. Công an huyện/quận
  • D. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

Câu 11: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị cấp nào có chức năng tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực và có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên?

  • A. Quân đoàn
  • B. Quân khu
  • C. Quân chủng
  • D. Binh chủng

Câu 12: Cơ quan nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, đồng thời quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

  • A. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm
  • B. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • C. Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp
  • D. Tổng cục Tình báo

Câu 13: Nguyên tắc lãnh đạo "tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt" đối với cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam thuộc về chủ thể nào?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Quốc hội
  • D. Chính phủ

Câu 14: Khi cần đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương tiện chiến tranh cho các đơn vị trong Quân đội, cơ quan cấp Tổng cục nào của Bộ Quốc phòng đóng vai trò nòng cốt?

  • A. Tổng cục Hậu cần
  • B. Tổng cục Chính trị
  • C. Bộ Tổng Tham mưu
  • D. Tổng cục Kỹ thuật

Câu 15: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Sĩ quan được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 3 cấp (Tướng, Tá, Úy)
  • B. 4 cấp (Tướng, Tá, Úy, Hạ sĩ quan)
  • C. 2 cấp (Sĩ quan tại ngũ, Sĩ quan dự bị)
  • D. 5 cấp (Tướng, Tá, Úy, Hạ sĩ quan, Binh sĩ)

Câu 16: Cơ quan nào trong Công an nhân dân có chức năng hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá, giữ vững an ninh quốc gia?

  • A. Tổng cục An ninh II
  • B. Tổng cục Tình báo
  • C. Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • D. Tổng cục Cảnh sát phòng chống tội phạm

Câu 17: Điểm khác biệt chủ yếu về phạm vi hoạt động tác chiến giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Bộ đội Chủ lực hoạt động trên biển, Bộ đội Địa phương hoạt động trên bộ.
  • B. Bộ đội Chủ lực chỉ phòng thủ, Bộ đội Địa phương chỉ tấn công.
  • C. Bộ đội Chủ lực hoạt động trên phạm vi cả nước hoặc chiến trường nhất định; Bộ đội Địa phương hoạt động chủ yếu trong phạm vi địa phương (tỉnh, huyện).
  • D. Bộ đội Chủ lực là lực lượng dự bị, Bộ đội Địa phương là lực lượng thường trực.

Câu 18: Bộ Tư lệnh Cảnh vệ thuộc Công an nhân dân có nhiệm vụ đặc thù nào sau đây?

  • A. Bảo vệ cán bộ cao cấp, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế quan trọng.
  • B. Đấu tranh phòng chống tội phạm hình sự trên cả nước.
  • C. Quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội như hộ khẩu, giao thông.
  • D. Thực hiện công tác tình báo ở nước ngoài.

Câu 19: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện tương đương với cấp tổ chức nào của thành phố trực thuộc tỉnh?

  • A. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • B. Quân khu
  • C. Quân đoàn
  • D. Ban chỉ huy quân sự cấp thành phố trực thuộc tỉnh

Câu 20: Lực lượng Công an nhân dân bao gồm hai lực lượng chính là Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát. Chức năng chung của hai lực lượng này là gì?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Chỉ thực hiện các hoạt động quân sự trong thời chiến.
  • C. Đóng vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Chỉ thực hiện công tác hậu cần và kỹ thuật cho toàn ngành.

Câu 21: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang?

  • A. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
  • B. Tổng cục Kỹ thuật
  • C. Tổng cục Hậu cần
  • D. Bộ Tổng Tham mưu

Câu 22: Trong Công an nhân dân, sĩ quan nghiệp vụ cấp Tá có bao nhiêu bậc hàm?

  • A. 3 bậc
  • B. 4 bậc
  • C. 5 bậc
  • D. 2 bậc

Câu 23: Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Đảm bảo hậu cần, quân y cho toàn quân.
  • B. Thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
  • C. Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
  • D. Tổ chức nắm tình hình, nghiên cứu đề xuất chủ trương, tổ chức, chỉ huy các hoạt động quân sự.

Câu 24: Điểm khác biệt trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (đối với sĩ quan nghiệp vụ) là gì?

  • A. Công an nhân dân có cấp bậc Tướng cao hơn Quân đội nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân có cấp bậc Úy nhiều bậc hơn Công an nhân dân.
  • C. Cả hai lực lượng đều có 3 cấp (Tướng, Tá, Úy) và số bậc hàm tương ứng (Tướng 4, Tá 4, Úy 4).
  • D. Quân đội nhân dân có sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, Công an nhân dân thì không.

Câu 25: Khi cần đảm bảo cơ sở vật chất, trang bị phương tiện kỹ thuật và công tác hậu cần cho các lực lượng Công an, cơ quan cấp Tổng cục nào sẽ đảm nhiệm vai trò tham mưu và bảo đảm?

  • A. Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
  • B. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • C. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
  • D. Tổng cục An ninh I

Câu 26: Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang thuộc Công an nhân dân có chức năng chính là gì?

  • A. Thực hiện các hoạt động tình báo đối ngoại.
  • B. Quản lý các trại giam và cơ sở giáo dục.
  • C. Bảo vệ yếu nhân và các cơ quan đầu não.
  • D. Sẵn sàng cơ động để giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và bảo vệ các sự kiện quan trọng.

Câu 27: Trong cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị như Sư đoàn 325 thuộc Quân đoàn 2 (như ví dụ trong tài liệu) thể hiện cấp tổ chức nào?

  • A. Đơn vị trực thuộc Quân đoàn
  • B. Cơ quan Bộ Quốc phòng
  • C. Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • D. Đơn vị thuộc Bộ đội Biên phòng

Câu 28: Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Công an thuộc chức năng của cơ quan nào?

  • A. Văn phòng Bộ Công an
  • B. Tổng cục Xây dựng lực lượng
  • C. Thanh tra Bộ Công an
  • D. Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang

Câu 29: Chức năng chính của Tổng cục Xây dựng lực lượng trong Bộ Công an là gì?

  • A. Tham mưu về công tác tình báo.
  • B. Quản lý hành chính về trật tự xã hội.
  • C. Chỉ đạo công tác thi hành án hình sự.
  • D. Chuyên trách đảm nhiệm công tác tổ chức, cán bộ và xây dựng các lực lượng nghiệp vụ.

Câu 30: Hệ thống cấp bậc hàm của Hạ sĩ quan trong cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (nghiệp vụ) đều có bao nhiêu bậc?

  • A. 3 bậc
  • B. 2 bậc
  • C. 4 bậc
  • D. Không quy định bậc hàm cho Hạ sĩ quan

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp độ nào sau đây phản ánh tổ chức quân sự theo lãnh thổ, thường bao gồm nhiều tỉnh/thành phố có liên quan về quân sự và trực thuộc Bộ Quốc phòng?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng chính là đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị trong toàn quân, hoạt động dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư và Đảng ủy Quân sự Trung ương?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi một đơn vị Quân đội cần đảm bảo đầy đủ về lương thực, quân y, và phương tiện vận tải cho hoạt động huấn luyện hoặc tác chiến, cơ quan cấp Tổng cục nào của Bộ Quốc phòng sẽ chịu trách nhiệm chính về vấn đề này?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Lực lượng nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam đóng vai trò nòng cốt, chuyên trách quản lý và bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh, trật tự khu vực biên giới quốc gia?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điểm khác biệt cốt lõi trong môi trường hoạt động tác chiến giúp phân biệt Quân chủng với Binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính. Từ Trung ương đến cơ sở, hệ thống này bao gồm các cấp nào sau đây (theo thứ tự từ cao xuống thấp)?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lực lượng nào được xác định là nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong Công an nhân dân, cơ quan cấp Tổng cục nào có nhiệm vụ trọng tâm là nắm chắc tình hình liên quan đến an ninh đối ngoại và đấu tranh làm thất bại các âm mưu xâm phạm an ninh quốc gia từ bên ngoài?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chức năng quản lý nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, đồng thời chỉ đạo, chỉ huy quân đội và dân quân tự vệ thuộc về cơ quan nào dưới đây?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Công an xã, phường, thị trấn là cấp tổ chức cơ sở của Công an nhân dân. Lực lượng này chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của cấp ủy Đảng và sự quản lý, điều hành của cơ quan nào ở địa phương?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đơn vị cấp nào có chức năng tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật, là lực lượng thường trực và có khả năng tác chiến độc lập hoặc trong đội hình cấp trên?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cơ quan nào trong Công an nhân dân chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về thi hành án phạt tù và hỗ trợ tư pháp, đồng thời quản lý các trại giam, cơ sở giáo dục, trại tạm giam?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên tắc lãnh đạo 'tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt' đối với cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam thuộc về chủ thể nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi cần đảm bảo vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương tiện chiến tranh cho các đơn vị trong Quân đội, cơ quan cấp Tổng cục nào của Bộ Quốc phòng đóng vai trò nòng cốt?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Sĩ quan được chia thành mấy cấp chính?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cơ quan nào trong Công an nhân dân có chức năng hoạt động bí mật ở cả trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn và đập tan những âm mưu, hành động chống phá, giữ vững an ninh quốc gia?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điểm khác biệt chủ yếu về phạm vi hoạt động tác chiến giữa Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bộ Tư lệnh Cảnh vệ thuộc Công an nhân dân có nhiệm vụ đặc thù nào sau đây?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong hệ thống tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện tương đương với cấp tổ chức nào của thành phố trực thuộc tỉnh?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Lực lượng Công an nhân dân bao gồm hai lực lượng chính là Lực lượng An ninh và Lực lượng Cảnh sát. Chức năng chung của hai lực lượng này là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cơ quan nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng và chỉ đạo sản xuất trang thiết bị cho lực lượng vũ trang?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong Công an nhân dân, sĩ quan nghiệp vụ cấp Tá có bao nhiêu bậc hàm?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham mưu các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ chính là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điểm khác biệt trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (đối với sĩ quan nghiệp vụ) là gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi cần đảm bảo cơ sở vật chất, trang bị phương tiện kỹ thuật và công tác hậu cần cho các lực lượng Công an, cơ quan cấp Tổng cục nào sẽ đảm nhiệm vai trò tham mưu và bảo đảm?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bộ Tư lệnh Cảnh sát vũ trang thuộc Công an nhân dân có chức năng chính là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong cấu trúc tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam, các đơn vị như Sư đoàn 325 thuộc Quân đoàn 2 (như ví dụ trong tài liệu) thể hiện cấp tổ chức nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành Công an thuộc chức năng của cơ quan nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chức năng chính của Tổng cục Xây dựng lực lượng trong Bộ Công an là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 3: Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Hệ thống cấp bậc hàm của Hạ sĩ quan trong cả Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (nghiệp vụ) đều có bao nhiêu bậc?

Xem kết quả