Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 08
Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phân loại thành hai ngạch chính. Dựa trên mô tả "gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang phục vụ trong quân đội hoặc đang biệt phái ở các cơ quan tổ chức ngoài quân đội", đây là khái niệm về ngạch sĩ quan nào?
- A. Sĩ quan dự bị
- B. Sĩ quan tại ngũ
- C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
- D. Sĩ quan biệt phái
Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo yêu cầu của tổ chức. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc diện nào?
- A. Sĩ quan dự bị
- B. Sĩ quan tại ngũ không biệt phái
- C. Sĩ quan biệt phái
- D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
Câu 3: Chức năng cốt lõi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Luật Sĩ quan quy định là gì?
- A. Chỉ thuần túy thực hiện công tác hậu cần và kỹ thuật.
- B. Đảm nhiệm các chức vụ dân sự trong các cơ quan Nhà nước.
- C. Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế để tạo nguồn lực cho quân đội.
- D. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu.
Câu 4: Tiêu chuẩn nào sau đây thể hiện rõ nhất yêu cầu về phẩm chất chính trị đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?
- A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
- B. Có trình độ học vấn đại học trở lên.
- C. Có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- D. Có kiến thức sâu rộng về kinh tế thị trường.
Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây không phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?
- A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
- B. Cán bộ, công chức ngoài quân đội được điều động vào phục vụ trong quân đội và đã được đào tạo chương trình quân sự.
- C. Công dân tình nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự mà không qua đào tạo sĩ quan.
- D. Sĩ quan dự bị được gọi nhập ngũ.
Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?
- A. 2 cấp, 8 bậc.
- B. 3 cấp, 10 bậc.
- C. 4 cấp, 12 bậc.
- D. 3 cấp, 12 bậc.
Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp Tá?
- A. Thượng úy
- B. Trung tướng
- C. Thượng tá
- D. Đại úy
Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?
- A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
- B. Sĩ quan chính trị
- C. Sĩ quan hậu cần
- D. Sĩ quan kỹ thuật
Câu 9: Nghĩa vụ "Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân, tham gia xây dựng đất nước" thể hiện điều gì cốt lõi trong trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Tính sẵn sàng chiến đấu và mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, chế độ, nhân dân.
- B. Yêu cầu về trình độ học vấn cao.
- C. Trách nhiệm quản lý tài chính đơn vị.
- D. Quyền được nghỉ hưu sớm.
Câu 10: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên mà sĩ quan đó cho rằng trái với kỷ luật quân đội. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan đó có nghĩa vụ và trách nhiệm như thế nào đối với mệnh lệnh này?
- A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh mà không cần suy xét.
- B. Tự ý không thực hiện mệnh lệnh đó.
- C. Nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, chế độ, quy định của quân đội, đồng thời báo cáo cấp trên có thẩm quyền về sự không phù hợp của mệnh lệnh.
- D. Chỉ cần báo cáo với đồng đội cùng cấp.
Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của lực lượng này và cũng là "Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc" là ngày nào?
- A. 22 tháng 12
- B. 30 tháng 4
- C. 2 tháng 9
- D. 19 tháng 8
Câu 12: Vị trí nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội thể hiện điều gì về vai trò của lực lượng này?
- A. Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ hành chính đơn thuần.
- B. Công an nhân dân là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò trung tâm trong thực hiện nhiệm vụ an ninh, trật tự.
- C. Công an nhân dân là lực lượng dự bị, chỉ hoạt động khi có chiến tranh.
- D. Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy.
Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được mô tả là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan?
- A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
- B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
- C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
- D. Công nhân, viên chức Công an
Câu 14: Một công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an và được phong cấp bậc hàm. Theo Luật Công an nhân dân, người này có khả năng thuộc diện nào?
- A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
- B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
- C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
- D. Chiến sĩ nghĩa vụ
Câu 15: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây thể hiện sự gắn kết chặt chẽ giữa Công an nhân dân với quần chúng nhân dân?
- A. Tổ chức tập trung, thống nhất.
- B. Cấp dưới phục tùng cấp trên.
- C. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
- D. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, trong hệ thống tổ chức của lực lượng này, cấp nào là cấp chỉ huy cao nhất?
- A. Bộ trưởng Bộ Công an
- B. Tổng cục trưởng
- C. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
- D. Trưởng Công an huyện, quận
Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn phục vụ là bao lâu?
- A. 1 năm
- B. 2 năm
- C. 3 năm
- D. 5 năm
Câu 18: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân bao gồm bao nhiêu cấp bậc hàm sĩ quan?
- A. 8
- B. 9
- C. 10
- D. 11 (4 úy + 4 tá + 3 tướng)
Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm sĩ quan khởi điểm là gì?
- A. Thiếu úy
- B. Trung úy
- C. Thượng úy
- D. Đại úy
Câu 20: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong việc tuân thủ kỷ luật và mệnh lệnh?
- A. Luôn học tập nâng cao trình độ mọi mặt.
- B. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệnh công an, chỉ thị, mệnh lệnh cấp trên.
- C. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dân.
- D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân.
Câu 21: Theo cả Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. Điều này hàm ý gì về quyền lợi cơ bản của họ?
- A. Họ không có bất kỳ quyền công dân nào khi phục vụ trong lực lượng vũ trang.
- B. Họ chỉ có các quyền công dân liên quan đến nhiệm vụ quân sự/công an.
- C. Họ được hưởng đầy đủ các quyền cơ bản của công dân Việt Nam, trừ những quyền bị hạn chế theo luật do tính chất đặc thù của ngành.
- D. Họ có quyền đặc biệt hơn công dân bình thường.
Câu 22: Điểm chung cốt lõi trong nguyên tắc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đối với cả đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?
- A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Chỉ chịu sự chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng.
- C. Hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của Đảng.
- D. Chỉ chịu sự quản lý của Chính phủ.
Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác hậu cần trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?
- A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
- B. Sĩ quan chính trị
- C. Sĩ quan hậu cần
- D. Sĩ quan kỹ thuật
Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, việc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân ưu tiên đối tượng nào sau đây?
- A. Chỉ tuyển chọn những người đã có kinh nghiệm công tác lâu năm.
- B. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng có đủ tiêu chuẩn.
- C. Chỉ tuyển chọn những người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
- D. Ưu tiên người có bằng cấp thấp để dễ đào tạo lại.
Câu 25: Một trong những trách nhiệm quan trọng của sĩ quan Quân đội và Công an là "Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền". Điều này nhấn mạnh nguyên tắc gì trong hoạt động của lực lượng vũ trang?
- A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- B. Nguyên tắc tự do cá nhân.
- C. Nguyên tắc dựa vào dân.
- D. Nguyên tắc trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm chỉ huy.
Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ "Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân" thuộc loại hành vi nào?
- A. Việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ không được làm.
- B. Nghĩa vụ cần thực hiện.
- C. Quyền lợi được hưởng.
- D. Trách nhiệm cần phát huy.
Câu 27: Đối với học sinh THPT, việc "học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân" thể hiện trách nhiệm gì trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an?
- A. Chỉ là kiến thức lý thuyết không liên quan đến trách nhiệm công dân.
- B. Góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật, tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho lực lượng vũ trang.
- C. Chỉ đơn thuần để đạt điểm cao trong môn học.
- D. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với việc xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với Chuẩn Đô đốc Hải quân?
- A. Thiếu tướng
- B. Trung tướng
- C. Thượng tướng
- D. Đại tá
Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm khác biệt so với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào?
- A. Chỉ có cấp úy và cấp tá.
- B. Chỉ có cấp tá và cấp tướng.
- C. Chỉ có cấp úy.
- D. Không có cấp bậc hàm cấp Tướng.
Câu 30: Việc sĩ quan Quân đội và Công an luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt thể hiện điều gì về yêu cầu đối với đội ngũ này?
- A. Yêu cầu về sự phát triển không ngừng về phẩm chất và năng lực chuyên môn.
- B. Chỉ là yêu cầu hình thức, không quan trọng.
- C. Chỉ áp dụng cho sĩ quan cấp cao.
- D. Liên quan chủ yếu đến quyền lợi cá nhân.