15+ Đề Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành được Quốc hội thông qua lần đầu tiên vào năm nào?

  • A. 1995
  • B. 2005
  • C. 2015
  • D. 1999

Câu 2: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xem là sĩ quan?

  • A. Quân nhân chuyên nghiệp có quân hàm trung sĩ
  • B. Quân nhân phục vụ trong lực lượng thường trực có quân hàm cấp úy
  • C. Hạ sĩ quan dự bị đang tham gia huấn luyện quân sự
  • D. Công nhân viên quốc phòng làm việc trong doanh trại quân đội

Câu 3: Phân loại sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thành sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tính chất phục vụ trong lực lượng thường trực hay dự bị động viên
  • B. Cấp bậc quân hàm được phong (cấp úy, cấp tá, cấp tướng)
  • C. Nhóm ngành chuyên môn (chỉ huy, chính trị, hậu cần, kỹ thuật)
  • D. Nguồn gốc xuất thân (tốt nghiệp trường quân sự hay dân sự)

Câu 4: Vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang?

  • A. Lực lượng hậu cần đảm bảo vật chất cho quân đội
  • B. Lực lượng dự bị chiến lược của quốc gia
  • C. Lực lượng nòng cốt của quân đội và thành phần chủ yếu của đội ngũ cán bộ quân đội
  • D. Lực lượng xung kích trong các hoạt động cứu hộ, cứu nạn

Câu 5: Tiêu chuẩn nào sau đây không phải là tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Tổ quốc
  • B. Có phẩm chất đạo đức cách mạng, gương mẫu chấp hành pháp luật
  • C. Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và năng lực thực tiễn
  • D. Có kinh nghiệm công tác ít nhất 5 năm trong lực lượng vũ trang

Câu 6: Ai là người có quyền thống lĩnh đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, bao gồm cả đội ngũ sĩ quan?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • D. Tổng Tham mưu trưởng

Câu 7: Điều kiện cần để một công dân Việt Nam được tuyển chọn đào tạo sĩ quan là gì?

  • A. Đã từng là hạ sĩ quan hoặc binh sĩ trong quân đội
  • B. Có bằng tốt nghiệp đại học quân sự
  • C. Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời
  • D. Có thư giới thiệu của một sĩ quan cấp tá trở lên

Câu 8: Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ chủ yếu từ đối tượng nào sau đây?

  • A. Cán bộ, công chức ngoài quân đội
  • B. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan
  • C. Sĩ quan dự bị
  • D. Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ

Câu 9: Sĩ quan thuộc nhóm ngành "chỉ huy, tham mưu" trong Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm công tác chính nào?

  • A. Tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng
  • B. Công tác Đảng, công tác chính trị
  • C. Đảm bảo hậu cần cho quân đội
  • D. Công tác kỹ thuật, bảo trì vũ khí trang bị

Câu 10: Cấp bậc quân hàm cao nhất trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Thượng tướng
  • B. Trung tướng
  • C. Đại tướng
  • D. Thiếu tướng

Câu 11: Chức vụ nào sau đây thuộc hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp trung đoàn?

  • A. Tiểu đoàn trưởng
  • B. Trung đoàn trưởng
  • C. Sư đoàn trưởng
  • D. Lữ đoàn trưởng

Câu 12: Nghĩa vụ quan trọng nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ Tổ quốc
  • B. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên
  • D. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội

Câu 13: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam không được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Tham gia hoạt động thể dục thể thao rèn luyện sức khỏe
  • B. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
  • C. Vi phạm pháp luật và kỷ luật quân đội
  • D. Vận động nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước

Câu 14: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

  • A. 30/4
  • B. 19/8
  • C. 22/12
  • D. 2/9

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được xếp vào nhóm sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Công dân có trình độ kỹ thuật làm việc trong công an
  • B. Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Công nhân viên chức công an
  • D. Công dân được tuyển chọn, đào tạo và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ công an

Câu 16: Chức năng chính của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng và phát triển kinh tế đất nước
  • B. Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
  • D. Thực hiện công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế

Câu 17: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của lực lượng nào?

  • A. Chính phủ
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Quốc hội
  • D. Chủ tịch nước

Câu 18: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến...

  • A. Quân khu
  • B. Vùng
  • C. Tỉnh
  • D. Cơ sở (xã, phường, thị trấn)

Câu 19: Ai là người chỉ huy cao nhất trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công an
  • B. Thứ trưởng Bộ Công an
  • C. Tổng cục trưởng
  • D. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố

Câu 20: Điều kiện ưu tiên để tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân là gì?

  • A. Đã từng là quân nhân xuất ngũ
  • B. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực an ninh
  • C. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
  • D. Có người thân công tác trong ngành công an

Câu 21: Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thành lực lượng An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tính chất hoạt động (nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật, phục vụ có thời hạn)
  • B. Lĩnh vực hoạt động chuyên môn (an ninh hay cảnh sát)
  • C. Cấp bậc hàm (sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ)
  • D. Địa bàn hoạt động (thành thị hay nông thôn)

Câu 22: Cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân là gì?

  • A. Thượng tướng
  • B. Trung tướng
  • C. Đại tướng
  • D. Thiếu tướng

Câu 23: Đối tượng nào sau đây được phong cấp bậc hàm Thiếu úy Công an nhân dân ngay sau khi tốt nghiệp?

  • A. Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an
  • B. Học sinh tốt nghiệp trung cấp tại các trường của Công an
  • C. Công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân
  • D. Cán bộ, công chức ngoài ngành công an được tuyển dụng

Câu 24: Chức vụ "Trưởng Công an phường (thị trấn)" tương đương với cấp bậc hàm sĩ quan nào trong Công an nhân dân?

  • A. Đại úy
  • B. Thiếu tá
  • C. Trung tá
  • D. Thượng tá

Câu 25: Nghĩa vụ cao nhất của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

  • A. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, điều lệnh công an
  • B. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu
  • C. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dân
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân

Câu 26: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ lành mạnh
  • B. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
  • C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân
  • D. Thực hiện nhiệm vụ được giao theo đúng quy định

Câu 27: Quyền lợi nào sau đây thể hiện chính sách ưu đãi đặc thù của Nhà nước đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Quyền bầu cử và ứng cử
  • B. Chế độ chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của lực lượng vũ trang
  • C. Quyền tự do ngôn luận, báo chí
  • D. Quyền sở hữu tài sản hợp pháp

Câu 28: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tham gia các hoạt động tình nguyện tại địa phương
  • B. Tích cực tham gia các phong trào Đoàn, Đội
  • C. Đạt thành tích cao trong học tập văn hóa
  • D. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan và Luật Công an nhân dân

Câu 29: Việc học tập Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Công an nhân dân có ý nghĩa thiết thực như thế nào đối với học sinh THPT?

  • A. Giúp học sinh có kiến thức để thi vào các trường quân đội, công an
  • B. Giúp học sinh hiểu rõ hơn về lịch sử và truyền thống của quân đội, công an
  • C. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc và xây dựng lực lượng vũ trang
  • D. Đáp ứng yêu cầu của môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh

Câu 30: Trong tình huống khẩn cấp, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cần thể hiện phẩm chất nào quan trọng nhất để bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân?

  • A. Tinh thần sẵn sàng chiến đấu, hi sinh và dũng cảm
  • B. Khả năng chỉ huy, điều hành và ra quyết định nhanh chóng
  • C. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng quân sự
  • D. Phẩm chất đạo đức cách mạng và tinh thần đoàn kết

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành được Quốc hội thông qua lần đầu tiên vào năm nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xem là sĩ quan?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phân loại sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thành sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị dựa trên tiêu chí nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vị trí của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được xác định như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tiêu chuẩn nào sau đây *không* phải là tiêu chuẩn chung của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ai là người có quyền thống lĩnh đối với Quân đội nhân dân Việt Nam, bao gồm cả đội ngũ sĩ quan?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điều kiện *cần* để một công dân Việt Nam được tuyển chọn đào tạo sĩ quan là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ *chủ yếu* từ đối tượng nào sau đây?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Sĩ quan thuộc nhóm ngành 'chỉ huy, tham mưu' trong Quân đội nhân dân Việt Nam đảm nhiệm công tác *chính* nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cấp bậc quân hàm cao nhất trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chức vụ nào sau đây thuộc hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cấp trung đoàn?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nghĩa vụ *quan trọng nhất* của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam *không* được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được xếp vào nhóm sĩ quan nghiệp vụ?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Chức năng *chính* của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo *tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt* của lực lượng nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam được tổ chức theo cấp hành chính từ Trung ương đến...

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ai là người chỉ huy cao nhất trong hệ thống Công an nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Điều kiện *ưu tiên* để tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân thành lực lượng An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân dựa trên tiêu chí nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan *nghiệp vụ* Công an nhân dân là gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đối tượng nào sau đây được phong cấp bậc hàm Thiếu úy Công an nhân dân *ngay sau khi tốt nghiệp*?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Chức vụ 'Trưởng Công an phường (thị trấn)' tương đương với cấp bậc hàm sĩ quan nào trong Công an nhân dân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nghĩa vụ *cao nhất* của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hành vi nào sau đây bị *nghiêm cấm* đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Quyền lợi nào sau đây thể hiện chính sách ưu đãi *đặc thù* của Nhà nước đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được thể hiện *rõ nhất* qua hành động nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Việc học tập Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân và Luật Công an nhân dân có ý nghĩa *thiết thực* như thế nào đối với học sinh THPT?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tình huống khẩn cấp, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cần thể hiện phẩm chất nào *quan trọng nhất* để bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành quy định sĩ quan được phân loại thành mấy ngạch chính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Đâu là tiêu chuẩn quan trọng nhất về phẩm chất đạo đức cách mạng của một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân
  • B. Gương mẫu chấp hành pháp luật
  • C. Có tinh thần đoàn kết
  • D. Giữ nghiêm kỷ luật quân đội

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có quyền thống lĩnh đối với đội ngũ sĩ quan?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • C. Tổng Tham mưu trưởng
  • D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 4: Một hạ sĩ quan A, sau khi tốt nghiệp đại học chính quy ngành kỹ thuật, có nguyện vọng trở thành sĩ quan tại ngũ. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ nào sau đây phù hợp với trường hợp của A?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội
  • B. Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên
  • C. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên
  • D. Sĩ quan dự bị

Câu 5: Sĩ quan quân đội nhóm ngành "chính trị" có chức năng chính là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác hậu cần
  • B. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị
  • C. Đảm nhiệm công tác kỹ thuật
  • D. Đảm nhiệm công tác tác chiến và huấn luyện

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất trong cấp Tá?

  • A. Thiếu tá
  • B. Trung tá
  • C. Thượng tá
  • D. Đại tá

Câu 7: Nghĩa vụ cao cả nhất của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Luật quy định là gì?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ Tổ quốc
  • B. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh
  • D. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang?

  • A. Lực lượng nòng cốt
  • B. Lực lượng dự bị
  • C. Lực lượng hỗ trợ
  • D. Lực lượng đặc biệt

Câu 9: Chức năng quan trọng nhất của Công an nhân dân là gì?

  • A. Xây dựng lực lượng vũ trang
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
  • C. Phát triển kinh tế đất nước
  • D. Đối ngoại quốc phòng

Câu 10: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân được xây dựng trên cơ sở lãnh đạo của tổ chức nào?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Quốc hội
  • C. Chính phủ
  • D. Bộ Công an

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân được xây dựng theo cấp hành chính từ trung ương đến đâu?

  • A. Công an tỉnh, thành phố
  • B. Công an huyện, quận
  • C. Công an xã, phường, thị trấn
  • D. Bộ Công an

Câu 12: Ai là người chỉ huy cao nhất trong hệ thống Công an nhân dân?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công an
  • B. Thứ trưởng Bộ Công an
  • C. Tổng cục trưởng
  • D. Giám đốc Công an tỉnh

Câu 13: Điều kiện tiên quyết để một công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân là gì?

  • A. Có đủ tiêu chuẩn về chính trị
  • B. Có trình độ học vấn cao
  • C. Có sức khỏe tốt
  • D. Có năng khiếu đặc biệt

Câu 14: Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo lực lượng bao gồm những loại nào?

  • A. Nghiệp vụ và Chuyên môn kỹ thuật
  • B. Tại ngũ và Dự bị
  • C. An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân
  • D. Thường trực và Bán vũ trang

Câu 15: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân nghiệp vụ, cấp bậc nào là cao nhất trong cấp Tướng?

  • A. Thiếu tướng
  • B. Trung tướng
  • C. Thượng tướng
  • D. Đại tướng

Câu 16: Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an nhân dân được phong cấp bậc hàm sĩ quan thấp nhất nào?

  • A. Thiếu úy
  • B. Trung úy
  • C. Thượng sĩ
  • D. Trung sĩ

Câu 17: Nghĩa vụ quan trọng hàng đầu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
  • C. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác
  • D. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dân

Câu 18: Hành vi nào sau đây không được phép đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của dân
  • B. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn
  • C. Rèn luyện phẩm chất cách mạng
  • D. Chấp hành mệnh lệnh cấp trên

Câu 19: Quyền lợi cơ bản mà sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân được Nhà nước bảo đảm là gì?

  • A. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật
  • B. Được cấp nhà ở công vụ
  • C. Được ưu tiên khám chữa bệnh
  • D. Được hưởng lương hưu cao hơn

Câu 20: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

  • A. 22 tháng 12
  • B. 30 tháng 4
  • C. 2 tháng 9
  • D. 19 tháng 8

Câu 21: Học sinh THPT có trách nhiệm như thế nào trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân?

  • A. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động quân sự
  • C. Vận động người thân tham gia lực lượng vũ trang
  • D. Quyên góp tiền của cho lực lượng vũ trang

Câu 22: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, "sĩ quan tại ngũ" được hiểu là:

  • A. Sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang phục vụ trong quân đội
  • B. Sĩ quan đã nghỉ hưu nhưng vẫn tham gia hoạt động quân sự
  • C. Sĩ quan được điều động từ lực lượng dự bị
  • D. Sĩ quan làm việc trong các doanh nghiệp quốc phòng

Câu 23: Để đảm bảo tính "tập trung, thống nhất" trong tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân, nguyên tắc nào được áp dụng?

  • A. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân
  • B. Cấp dưới phục tùng cấp trên
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
  • D. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt

Câu 24: Chức vụ "Tiểu đoàn trưởng" trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với chức vụ nào trong hệ thống Công an nhân dân?

  • A. Trưởng phòng
  • B. Trưởng Công an huyện
  • C. Trưởng Công an phường (thị trấn)
  • D. Giám đốc Công an tỉnh

Câu 25: Điều gì thể hiện trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đối với cấp dưới?

  • A. Chịu trách nhiệm trước cấp trên về mệnh lệnh của mình
  • B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên
  • C. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền
  • D. Giữ gìn bí mật quân sự

Câu 26: Trong tình huống nào, sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm ngang nhau hoặc thấp hơn vẫn có thể là cấp trên?

  • A. Khi có thâm niên công tác lâu hơn
  • B. Khi có chức vụ cao hơn
  • C. Khi có trình độ học vấn cao hơn
  • D. Không có trường hợp nào như vậy

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, công dân phục vụ có thời hạn trong CAND tối đa là bao nhiêu năm?

  • A. 2 năm
  • B. 4 năm
  • C. 3 năm
  • D. 5 năm

Câu 28: Để nâng cao trình độ và năng lực, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ gì?

  • A. Học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt
  • B. Tham gia các hoạt động xã hội
  • C. Giữ gìn sức khỏe cá nhân
  • D. Tuân thủ mọi quy định của đơn vị

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập các đồn, trạm công an?

  • A. Chính phủ
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an
  • C. Giám đốc Công an tỉnh
  • D. Tổng cục trưởng

Câu 30: Luật nào quy định về chế độ phục vụ, nghĩa vụ và quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự
  • C. Luật Quốc phòng
  • D. Luật Dân quân tự vệ

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành quy định sĩ quan được phân loại thành mấy ngạch chính?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đâu là tiêu chuẩn *quan trọng nhất* về phẩm chất đạo đức cách mạng của một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cơ quan nào có quyền *thống lĩnh* đối với đội ngũ sĩ quan?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một hạ sĩ quan A, sau khi tốt nghiệp đại học chính quy ngành kỹ thuật, có nguyện vọng trở thành sĩ quan tại ngũ. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ nào sau đây phù hợp với trường hợp của A?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Sĩ quan quân đội nhóm ngành 'chính trị' có chức năng *chính* là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là *cao nhất* trong cấp Tá?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nghĩa vụ *cao cả nhất* của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Luật quy định là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chức năng *quan trọng nhất* của Công an nhân dân là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân được xây dựng trên cơ sở lãnh đạo của tổ chức nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân được xây dựng theo cấp hành chính từ trung ương đến đâu?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ai là người chỉ huy *cao nhất* trong hệ thống Công an nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điều kiện *tiên quyết* để một công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo *lực lượng* bao gồm những loại nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân *nghiệp vụ*, cấp bậc nào là cao nhất trong cấp Tướng?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an nhân dân được phong cấp bậc hàm sĩ quan *thấp nhất* nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nghĩa vụ *quan trọng hàng đầu* của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hành vi nào sau đây *không được phép* đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Quyền lợi *cơ bản* mà sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân được Nhà nước bảo đảm là gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Học sinh THPT có trách nhiệm như thế nào trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, 'sĩ quan tại ngũ' được hiểu là:

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để đảm bảo tính 'tập trung, thống nhất' trong tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân, nguyên tắc nào được áp dụng?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Chức vụ 'Tiểu đoàn trưởng' trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với chức vụ nào trong hệ thống Công an nhân dân?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều gì thể hiện *trách nhiệm* của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đối với cấp dưới?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong tình huống nào, sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm ngang nhau hoặc thấp hơn vẫn có thể là cấp trên?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, công dân phục vụ có thời hạn trong CAND tối đa là bao nhiêu năm?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để nâng cao trình độ và năng lực, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập các đồn, trạm công an?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Luật nào quy định về chế độ phục vụ, nghĩa vụ và quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, khái niệm "sĩ quan" được định nghĩa là quân nhân phục vụ trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp bậc nào trở lên?

  • A. Hạ sĩ
  • B. Cấp uý
  • C. Thượng sĩ
  • D. Đại tá

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác tại một cơ quan nhà nước ngoài quân đội theo sự điều động của cấp có thẩm quyền. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc ngạch nào?

  • A. Sĩ quan dự bị
  • B. Sĩ quan tại ngũ không biệt phái
  • C. Sĩ quan biệt phái
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những tiêu chuẩn chung về phẩm chất đạo đức đối với sĩ quan?

  • A. Chỉ cần hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn được giao.
  • B. Được quần chúng nể trọng về tài năng cá nhân.
  • C. Ưu tiên có kinh nghiệm công tác ngoài quân đội.
  • D. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước.

Câu 4: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự quản lý thống nhất của cơ quan nào?

  • A. Chính phủ
  • B. Quốc hội
  • C. Ban Tổ chức Trung ương
  • D. Bộ Nội vụ

Câu 5: Một công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, có đủ các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe theo quy định và có nguyện vọng phục vụ trong Quân đội. Theo Luật Sĩ quan, công dân này có thể được tuyển chọn bổ sung vào ngạch sĩ quan tại ngũ từ nguồn nào?

  • A. Hạ sĩ quan tại ngũ
  • B. Sĩ quan dự bị
  • C. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động
  • D. Quân nhân chuyên nghiệp

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc cấp Tướng?

  • A. Thượng tá
  • B. Đại úy
  • C. Trung tá
  • D. Thượng tướng

Câu 7: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức vụ "Chính ủy Sư đoàn". Chức vụ này tương đương với chức vụ nào trong hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan?

  • A. Trung đoàn trưởng
  • B. Sư đoàn trưởng
  • C. Tiểu đoàn trưởng
  • D. Lữ đoàn trưởng

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nghĩa vụ hàng đầu của sĩ quan là gì?

  • A. Luôn học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
  • B. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho bộ đội.
  • C. Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện chủ trương của Đảng.

Câu 9: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan không được làm những việc nào? Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Chỉ huy vượt cấp khi tình huống khẩn cấp.
  • B. Tiết lộ thông tin quân sự đã hết hạn bảo mật.
  • C. Từ chối nhận nhiệm vụ mới không phù hợp với chuyên môn.
  • D. Những việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và còn được gọi là ngày gì?

  • A. Ngày hội “Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”
  • B. Ngày thành lập lực lượng vũ trang nhân dân
  • C. Ngày truyền thống của lực lượng Cảnh sát nhân dân
  • D. Ngày kỷ niệm Cách mạng tháng Tám

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được định nghĩa là công dân Việt Nam, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an và được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • D. Công nhân, viên chức Công an

Câu 12: Chức năng nào sau đây thuộc về Công an nhân dân theo quy định của Luật Công an nhân dân?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
  • B. Huấn luyện lực lượng dự bị động viên.
  • C. Thực hiện thống nhất quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Bảo đảm hậu cần, kỹ thuật cho lực lượng vũ trang.

Câu 13: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là đặc trưng của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở.
  • B. Hoạt động độc lập, không chịu sự giám sát của nhân dân.
  • C. Cấp dưới có quyền chất vấn mệnh lệnh của cấp trên nếu thấy không hợp lý.
  • D. Chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 14: Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, đơn vị nào có vị trí thấp nhất trong hệ thống theo cấp hành chính?

  • A. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • B. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • C. Bộ Công an
  • D. Công an xã, phường, thị trấn

Câu 15: Theo quy định về chỉ huy trong Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất?

  • A. Tổng cục trưởng Công an
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an
  • C. Chủ tịch nước
  • D. Thủ tướng Chính phủ

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được xét phong cấp bậc hàm khởi điểm là gì?

  • A. Thiếu úy
  • B. Trung úy
  • C. Thượng úy
  • D. Đại úy

Câu 17: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động, cấp bậc nào chỉ tồn tại ở sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, không có ở hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn?

  • A. Thượng sĩ
  • B. Trung sĩ
  • C. Hạ sĩ
  • D. Thiếu úy

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân.
  • B. Chỉ cần hoàn thành nhiệm vụ được giao từ cấp trên trực tiếp.
  • C. Ưu tiên bảo vệ lợi ích của ngành hơn lợi ích của nhân dân.
  • D. Có quyền từ chối mệnh lệnh nếu thấy không phù hợp với quan điểm cá nhân.

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm những việc nào sau đây?

  • A. Tham gia các hoạt động xã hội từ thiện.
  • B. Bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề xã hội trên báo chí.
  • C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân.
  • D. Khiếu nại về chế độ, chính sách của bản thân.

Câu 20: So sánh chức năng của sĩ quan chỉ huy, tham mưu trong Quân đội nhân dân và sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân, điểm tương đồng cốt lõi là gì?

  • A. Đều tập trung vào công tác xây dựng Đảng.
  • B. Đều đảm nhiệm công tác hậu cần, kỹ thuật.
  • C. Đều chỉ làm nhiệm vụ quản lý hành chính.
  • D. Đều là lực lượng nòng cốt, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chính trị đặc thù của mỗi lực lượng (quân sự hoặc nghiệp vụ an ninh, trật tự xã hội).

Câu 21: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quân hàm Đại tá. Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp nào?

  • A. Cấp úy
  • B. Cấp tướng
  • C. Cấp tá
  • D. Cấp bậc chuẩn

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn có thời hạn phục vụ là bao nhiêu năm?

  • A. 3 năm
  • B. 2 năm
  • C. 4 năm
  • D. 5 năm

Câu 23: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân. Theo nội dung bài học GDQP 12, trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động tuyển quân của quân đội, công an.
  • B. Vận động người thân nhập ngũ hoặc gia nhập lực lượng công an.
  • C. Chỉ cần nắm được các ngày truyền thống của hai lực lượng.
  • D. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm chức vụ "Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" có thể mang cấp bậc hàm nào?

  • A. Thiếu tá, Trung tá
  • B. Trung tá, Thượng tá
  • C. Thượng tá, Đại tá
  • D. Đại tá, Thiếu tướng

Câu 25: Xét về quyền lợi, cả sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân đều có quyền lợi chung nào được quy định trong Luật?

  • A. Được tự do kinh doanh ngoài giờ làm việc.
  • B. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Được miễn trừ hoàn toàn trách nhiệm pháp lý trong mọi trường hợp công vụ.
  • D. Có quyền thành lập các tổ chức chính trị độc lập trong đơn vị.

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội được giao nhiệm vụ quản lý, chỉ huy một đơn vị chiến đấu. Theo phân loại nhóm ngành, sĩ quan này có khả năng cao thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan chính trị
  • C. Sĩ quan hậu cần
  • D. Sĩ quan kỹ thuật

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an với thời hạn 3 năm, được phong, thăng cấp bậc hàm từ binh nhì đến thượng sĩ được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan phục vụ có thời hạn
  • B. Công nhân Công an
  • C. Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • D. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ai là người có quyền thống lĩnh đối với đội ngũ sĩ quan?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • D. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Câu 29: Một sĩ quan Công an nhân dân có chức vụ "Tiểu đoàn trưởng". Cấp bậc hàm tương ứng với chức vụ này theo quy định của Luật Công an nhân dân là gì?

  • A. Trung úy, Thượng úy
  • B. Thiếu tá, Trung tá
  • C. Trung tá, Thượng tá
  • D. Thượng úy, Đại úy

Câu 30: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan giữ chức vụ "Chủ nhiệm Tổng cục" trong Quân đội Nhân dân có thể mang cấp bậc hàm nào?

  • A. Đại tá, Thiếu tướng
  • B. Thượng tá, Đại tá
  • C. Trung tướng, Thượng tướng
  • D. Thiếu tướng, Trung tướng

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, khái niệm 'sĩ quan' được định nghĩa là quân nhân phục vụ trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp bậc nào trở lên?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang công tác tại một cơ quan nhà nước ngoài quân đội theo sự điều động của cấp có thẩm quyền. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc ngạch nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những tiêu chuẩn chung về phẩm chất đạo đức đối với sĩ quan?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự quản lý thống nhất của cơ quan nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một công dân tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, có đủ các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe theo quy định và có nguyện vọng phục vụ trong Quân đội. Theo Luật Sĩ quan, công dân này có thể được tuyển chọn bổ sung vào ngạch sĩ quan tại ngũ từ nguồn nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào thuộc cấp Tướng?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức vụ 'Chính ủy Sư đoàn'. Chức vụ này tương đương với chức vụ nào trong hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nghĩa vụ hàng đầu của sĩ quan là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan không được làm những việc nào? Chọn phát biểu đúng nhất.

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và còn được gọi là ngày gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào được định nghĩa là công dân Việt Nam, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an và được phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Chức năng nào sau đây thuộc về Công an nhân dân theo quy định của Luật Công an nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là đặc trưng của Công an nhân dân Việt Nam?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Theo hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, đơn vị nào có vị trí thấp nhất trong hệ thống theo cấp hành chính?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Theo quy định về chỉ huy trong Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được xét phong cấp bậc hàm khởi điểm là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân theo tính chất hoạt động, cấp bậc nào chỉ tồn tại ở sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, không có ở hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm những việc nào sau đây?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: So sánh chức năng của sĩ quan chỉ huy, tham mưu trong Quân đội nhân dân và sĩ quan nghiệp vụ trong Công an nhân dân, điểm tương đồng cốt lõi là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quân hàm Đại tá. Theo hệ thống cấp bậc, sĩ quan này thuộc cấp nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn có thời hạn phục vụ là bao nhiêu năm?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân. Theo nội dung bài học GDQP 12, trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm chức vụ 'Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương' có thể mang cấp bậc hàm nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Xét về quyền lợi, cả sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân đều có quyền lợi chung nào được quy định trong Luật?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một sĩ quan Quân đội được giao nhiệm vụ quản lý, chỉ huy một đơn vị chiến đấu. Theo phân loại nhóm ngành, sĩ quan này có khả năng cao thuộc nhóm ngành nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an với thời hạn 3 năm, được phong, thăng cấp bậc hàm từ binh nhì đến thượng sĩ được gọi là gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ai là người có quyền thống lĩnh đối với đội ngũ sĩ quan?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một sĩ quan Công an nhân dân có chức vụ 'Tiểu đoàn trưởng'. Cấp bậc hàm tương ứng với chức vụ này theo quy định của Luật Công an nhân dân là gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan giữ chức vụ 'Chủ nhiệm Tổng cục' trong Quân đội Nhân dân có thể mang cấp bậc hàm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được biệt phái là trường hợp sĩ quan:

  • A. Đang phục vụ trong quân đội nhưng được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • B. Thuộc lực lượng dự bị động viên, được quản lý tại cơ quan quân sự địa phương.
  • C. Đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng trong quân đội.
  • D. Đã hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và chuyển sang ngạch dự bị.

Câu 2: Một công dân tốt nghiệp đại học loại giỏi, có đủ các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe, và có nguyện vọng phục vụ trong Quân đội nhân dân. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, công dân này có thể được xem xét bổ sung vào nguồn sĩ quan tại ngũ thông qua hình thức nào?

  • A. Chỉ có thể là hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Phải phục vụ đủ thời hạn hạ sĩ quan, binh sĩ rồi mới được xem xét.
  • C. Được điều động vào phục vụ trong quân đội sau khi được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự.
  • D. Chỉ được tuyển thẳng vào ngạch sĩ quan dự bị, không vào ngạch tại ngũ.

Câu 3: Phân tích vai trò nòng cốt của đội ngũ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Sĩ quan. Vai trò này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Là lực lượng trực tiếp sản xuất, tăng gia, cải thiện đời sống cho bộ đội.
  • B. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, đảm bảo quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Là thành phần chủ yếu trong các đơn vị hậu cần, kỹ thuật của quân đội.
  • D. Tham gia vào các hoạt động văn hóa, thể thao, nâng cao đời sống tinh thần cho quân nhân.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan được chia thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp (Cấp úy, Cấp tá)
  • B. 3 cấp (Cấp úy, Cấp tá, Cấp tướng)
  • C. 4 cấp (Cấp úy, Cấp tá, Cấp tướng, Cấp chuẩn tướng)
  • D. 5 cấp (Cấp binh, Cấp hạ sĩ quan, Cấp úy, Cấp tá, Cấp tướng)

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Đảng và công tác chính trị trong đơn vị. Theo phân loại nhóm ngành trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan hậu cần
  • C. Sĩ quan kỹ thuật
  • D. Sĩ quan chính trị

Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần sẵn sàng hy sinh bảo vệ Tổ quốc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập nâng cao trình độ.
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh quân đội.
  • D. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối của Đảng.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan được quy định như thế nào?

  • A. Chỉ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ huy, quản lý trực tiếp.
  • B. Thuộc quyền thống lĩnh của Chính phủ.
  • C. Do Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt, thuộc quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ, chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Chủ yếu do Chủ tịch nước thống lĩnh và Quốc hội giám sát.

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội nhân dân bị phát hiện sử dụng chức vụ của mình để can thiệp vào công việc nội bộ của một doanh nghiệp nhằm trục lợi cá nhân. Hành vi này vi phạm điều nào trong những việc sĩ quan không được làm theo Luật Sĩ quan?

  • A. Việc trái với kỷ luật quân đội.
  • B. Việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
  • C. Việc trái với điều lệnh quân đội.
  • D. Việc làm ảnh hưởng đến uy tín cá nhân.

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam hoạt động trong Công an có đặc điểm gì?

  • A. Được tuyển chọn để phục vụ có thời hạn trong Công an.
  • B. Được đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an.
  • C. Có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an và được phong, thăng cấp bậc hàm phù hợp.
  • D. Được tuyển dụng làm việc trong Công an mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm.

Câu 10: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân theo Luật CAND. Nguyên tắc nào thể hiện sự gắn bó chặt chẽ giữa lực lượng Công an với quần chúng nhân dân?

  • A. Hoạt động dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
  • B. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • C. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm các cấp nào?

  • A. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện.
  • B. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã.
  • C. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã, đồn, trạm.
  • D. Bộ Công an; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; và các đồn, trạm, đơn vị độc lập khác khi cần thiết.

Câu 12: Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, có đủ các tiêu chuẩn theo quy định và được tuyển chọn vào Công an nhân dân để đào tạo, bổ sung vào lực lượng. Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên này có thể được xét phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

  • A. Thiếu úy
  • B. Trung sĩ
  • C. Binh nhất
  • D. Thượng sĩ

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Bộ trưởng Bộ Công an
  • C. Thủ tướng Chính phủ
  • D. Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị CAND

Câu 14: So sánh nguyên tắc lãnh đạo, chỉ huy của Đảng đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo quy định của hai Luật. Điểm chung cơ bản nhất là gì?

  • A. Đều do Bộ trưởng trực tiếp quản lý mọi mặt.
  • B. Đều thuộc quyền thống lĩnh của Chủ tịch nước là chủ yếu.
  • C. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Đều chịu sự quản lý thống nhất của Chính phủ là chính.

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, một sĩ quan Công an có chức vụ Đại đội trưởng và cấp bậc hàm Đại úy. Một sĩ quan khác có chức vụ Tiểu đoàn trưởng và cấp bậc hàm Thiếu tá. Ai là cấp trên của ai trong trường hợp này?

  • A. Sĩ quan Đại úy Đại đội trưởng là cấp trên vì cấp hàm cao hơn.
  • B. Sĩ quan Thiếu tá Tiểu đoàn trưởng là cấp trên vì chức vụ cao hơn.
  • C. Hai sĩ quan ngang cấp vì một người chức vụ cao hơn, một người cấp hàm cao hơn.
  • D. Cần xem xét thâm niên công tác để xác định cấp trên.

Câu 16: Xác định đâu là một trong những tiêu chuẩn chung quan trọng nhất đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện bản lĩnh chính trị và sự tin cậy đối với Tổ quốc và nhân dân?

  • A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
  • B. Có trình độ học vấn đại học trở lên.
  • C. Có sức khỏe tốt, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
  • D. Có lý lịch rõ ràng và tuổi đời phù hợp.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và còn có tên gọi khác là gì?

  • A. Ngày Giải phóng Thủ đô
  • B. Ngày Toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc
  • C. Ngày hội “Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”
  • D. Ngày Thành lập lực lượng vũ trang nhân dân

Câu 18: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác hậu cần trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan hậu cần
  • C. Sĩ quan kỹ thuật
  • D. Sĩ quan chuyên môn khác

Câu 19: Một sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với cấp dưới thuộc quyền theo quy định của Luật Công an nhân dân?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm về những mệnh lệnh mà mình đưa ra.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên.
  • D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Câu 20: So sánh mục đích chính của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Điểm tương đồng cơ bản nhất về mục đích là gì?

  • A. Đều nhằm xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh, trật tự.
  • B. Chủ yếu quy định về chế độ tiền lương và phụ cấp cho sĩ quan, hạ sĩ quan.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tuyển chọn và đào tạo sĩ quan mới.
  • D. Đều nhằm tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn để phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn phục vụ là bao lâu?

  • A. 1 năm
  • B. 2 năm
  • C. 3 năm
  • D. 4 năm

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc học sinh THPT cần học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân. Điều này thể hiện trách nhiệm gì của học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ là trách nhiệm học tập kiến thức pháp luật đơn thuần.
  • B. Là điều kiện để được tuyển chọn vào quân đội hoặc công an sau này.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết về quyền và nghĩa vụ của bản thân khi tham gia lực lượng vũ trang.
  • D. Là cơ sở để nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh.

Câu 23: Cấp bậc hàm nào sau đây thuộc cấp Tá trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Thượng tá
  • B. Thượng úy
  • C. Thượng tướng
  • D. Chuẩn úy

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi gì về việc nâng cao trình độ và phát triển tài năng?

  • A. Chỉ được đào tạo về chính trị và nghiệp vụ.
  • B. Chỉ được bồi dưỡng về thể lực và ý thức kỷ luật.
  • C. Được đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật và kiến thức cần thiết khác; được Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện phát triển tài năng.
  • D. Phải tự túc hoàn toàn việc học tập nâng cao trình độ.

Câu 25: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng. Theo hệ thống chức vụ cơ bản và cấp bậc quân hàm tương ứng, sĩ quan này có thể mang cấp bậc quân hàm nào?

  • A. Thiếu úy, Trung úy
  • B. Trung tá, Thượng tá
  • C. Thiếu tướng, Trung tướng
  • D. Đại úy, Thiếu tá

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, chỉ huy Công an cấp dưới có trách nhiệm như thế nào?

  • A. Chịu trách nhiệm trước chỉ huy Công an cấp trên về tổ chức và hoạt động của đơn vị được giao phụ trách.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp ủy Đảng cùng cấp.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm trước chính quyền cùng cấp.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi cá nhân.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân về tính chất hoạt động và việc phong, thăng cấp bậc hàm tối đa (đối với sĩ quan cấp tá).

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ.
  • B. Cả hai loại sĩ quan đều có thể được phong cấp bậc hàm Đại tá và Tướng.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ, có thể được phong đến cấp Tướng; sĩ quan chuyên môn kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật, tối đa được phong cấp bậc hàm Thượng tá.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ chỉ được phong đến cấp Tá, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có thể được phong đến cấp Tướng.

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Cán bộ, công chức ngoài quân đội tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ.
  • C. Sĩ quan dự bị.
  • D. Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự nhưng chưa qua đào tạo sĩ quan dự bị.

Câu 29: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân. Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên.
  • B. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
  • C. Luôn giữ gìn bí mật quốc gia, bí mật quân sự.
  • D. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, các đồn, trạm công an và các đơn vị độc lập khác được thành lập ở những địa bàn cần thiết theo quyết định của ai?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • D. Bộ trưởng Bộ Công an

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan tại ngũ được biệt phái là trường hợp sĩ quan:

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một công dân tốt nghiệp đại học loại giỏi, có đủ các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe, và có nguyện vọng phục vụ trong Quân đội nhân dân. Theo Luật Sĩ quan QĐND Việt Nam, công dân này có thể được xem xét bổ sung vào nguồn sĩ quan tại ngũ thông qua hình thức nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích vai trò nòng cốt của đội ngũ sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Sĩ quan. Vai trò này được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan được chia thành mấy cấp chính?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một sĩ quan Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ phụ trách công tác Đảng và công tác chính trị trong đơn vị. Theo phân loại nhóm ngành trong Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần sẵn sàng hy sinh bảo vệ Tổ quốc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan được quy định như thế nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một sĩ quan Quân đội nhân dân bị phát hiện sử dụng chức vụ của mình để can thiệp vào công việc nội bộ của một doanh nghiệp nhằm trục lợi cá nhân. Hành vi này vi phạm điều nào trong những việc sĩ quan không được làm theo Luật Sĩ quan?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam hoạt động trong Công an có đặc điểm gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân theo Luật CAND. Nguyên tắc nào thể hiện sự gắn bó chặt chẽ giữa lực lượng Công an với quần chúng nhân dân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm các cấp nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, có đủ các tiêu chuẩn theo quy định và được tuyển chọn vào Công an nhân dân để đào tạo, bổ sung vào lực lượng. Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên này có thể được xét phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So sánh nguyên tắc lãnh đạo, chỉ huy của Đảng đối với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân theo quy định của hai Luật. Điểm chung cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, một sĩ quan Công an có chức vụ Đại đội trưởng và cấp bậc hàm Đại úy. Một sĩ quan khác có chức vụ Tiểu đoàn trưởng và cấp bậc hàm Thiếu tá. Ai là cấp trên của ai trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xác định đâu là một trong những tiêu chuẩn chung quan trọng nhất đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện bản lĩnh chính trị và sự tin cậy đối với Tổ quốc và nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và còn có tên gọi khác là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác hậu cần trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một sĩ quan Công an nhân dân có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với cấp dưới thuộc quyền theo quy định của Luật Công an nhân dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: So sánh mục đích chính của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Điểm tương đồng cơ bản nhất về mục đích là gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn để phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn phục vụ là bao lâu?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc học sinh THPT cần học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân. Điều này thể hiện trách nhiệm gì của học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cấp bậc hàm nào sau đây thuộc cấp Tá trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi gì về việc nâng cao trình độ và phát triển tài năng?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng. Theo hệ thống chức vụ cơ bản và cấp bậc quân hàm tương ứng, sĩ quan này có thể mang cấp bậc quân hàm nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, chỉ huy Công an cấp dưới có trách nhiệm như thế nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân về tính chất hoạt động và việc phong, thăng cấp bậc hàm tối đa (đối với sĩ quan cấp tá).

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một học sinh THPT đang tìm hiểu về nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân. Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Theo Luật Công an nhân dân, các đồn, trạm công an và các đơn vị độc lập khác được thành lập ở những địa bàn cần thiết theo quyết định của ai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan là cán bộ của Đảng và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp uý, cấp tá, cấp tướng. Yếu tố nào sau đây không phải là một phần của định nghĩa này?

  • A. Là quân nhân đang phục vụ có thời hạn.
  • B. Là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước.
  • C. Hoạt động trong lĩnh vực quân sự.
  • D. Được Nhà nước phong quân hàm cấp uý, cấp tá, cấp tướng.

Câu 2: Ông Nguyễn Văn A là sĩ quan đang công tác tại một cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng trong lực lượng thường trực. Ông thuộc ngạch sĩ quan nào theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Sĩ quan biệt phái.
  • B. Sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan tại ngũ.
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang thuộc ngạch sĩ quan tại ngũ được cử đến làm việc tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp này, sĩ quan đó được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan dự bị.
  • B. Sĩ quan biệt phái.
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan phục vụ có thời hạn.

Câu 4: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Điều này thể hiện vị trí quan trọng của sĩ quan trong khía cạnh nào?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, đảm bảo sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Đảm nhiệm công tác hậu cần, kỹ thuật là chính.
  • C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực tác chiến và huấn luyện.
  • D. Được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của sĩ quan bao gồm những nội dung nào sau đây?

  • A. Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp.
  • B. Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo lý luận.
  • C. Có kiến thức về các lĩnh vực và năng lực hoạt động thực tiễn.
  • D. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước và nhân dân; có phẩm chất đạo đức cách mạng.

Câu 6: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự quản lý thống nhất của cơ quan nào theo Luật Sĩ quan?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 7: Nguồn nào sau đây không được quy định rõ ràng là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi phục vụ có thời hạn trong quân đội.
  • C. Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên.
  • D. Sĩ quan dự bị.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về chức năng hoạt động giữa nhóm ngành sĩ quan chỉ huy, tham mưu và nhóm ngành sĩ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ huy/tham mưu tập trung vào tác chiến, huấn luyện; Chính trị tập trung vào công tác Đảng, công tác chính trị.
  • B. Chỉ huy/tham mưu được phong cấp bậc cao hơn; Chính trị chỉ được phong cấp bậc thấp hơn.
  • C. Chỉ huy/tham mưu được tuyển chọn từ nhiều nguồn khác nhau; Chính trị chỉ tuyển chọn từ trường chính trị quân đội.
  • D. Chỉ huy/tham mưu phục vụ trong lực lượng thường trực; Chính trị phục vụ trong lực lượng dự bị.

Câu 9: Sắp xếp các cấp bậc quân hàm sau đây theo thứ tự tăng dần trong Quân đội nhân dân Việt Nam: Thượng tá, Thiếu úy, Đại tá, Trung úy.

  • A. Thiếu úy, Trung úy, Thượng tá, Đại tá.
  • B. Trung úy, Thiếu úy, Thượng tá, Đại tá.
  • C. Thiếu úy, Thượng tá, Trung úy, Đại tá.
  • D. Thượng tá, Thiếu úy, Trung úy, Đại tá.

Câu 10: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào sau đây được quy định là tương đương với Sư đoàn trưởng?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
  • C. Tiểu đoàn trưởng.
  • D. Tư lệnh Quân đoàn.

Câu 11: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với người dân và thực hiện đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh.
  • B. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng.
  • D. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Câu 12: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền. Điều này cho thấy trách nhiệm của sĩ quan mang tính chất nào?

  • A. Chỉ giới hạn trong việc thực hiện mệnh lệnh của cấp trên.
  • B. Bao gồm trách nhiệm với bản thân, cấp trên, cấp dưới và tuân thủ pháp luật.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm về hành động của bản thân mình.
  • D. Chủ yếu chịu trách nhiệm trước nhân dân.

Câu 13: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan không được làm những việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội. Ngoài ra, sĩ quan còn không được làm loại việc nào khác?

  • A. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
  • B. Tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ngoài giờ làm việc.
  • C. Sử dụng các thiết bị điện tử cá nhân trong doanh trại.
  • D. Tiếp xúc, trao đổi thông tin với đồng nghiệp nước ngoài trong khuôn khổ hợp tác quốc tế.

Câu 14: Quyền lợi cơ bản nào sau đây được quy định cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

  • A. Quyền được tự do kinh doanh, thành lập doanh nghiệp.
  • B. Được Nhà nước bảo đảm về chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.
  • C. Quyền được biểu tình, đình công.
  • D. Quyền được từ chối thực hiện mọi mệnh lệnh mà họ cho là không hợp lý.

Câu 15: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được quy định trong Luật Công an nhân dân là ngày truyền thống của lực lượng nào và là ngày hội gì?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày Hội quốc phòng toàn dân.
  • B. Công an nhân dân và Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • C. Dân quân tự vệ và Ngày Hội dân quân tự vệ toàn quốc.
  • D. Bộ đội Biên phòng và Ngày Biên phòng toàn dân.

Câu 16: Điểm khác biệt nào sau đây là đúng khi so sánh sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân theo Luật CAND?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ chỉ hoạt động trong lĩnh vực điều tra, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ làm công tác kỹ thuật hình sự.
  • B. Sĩ quan nghiệp vụ được phong cấp bậc hàm cao nhất đến Đại tướng, trong khi sĩ quan chuyên môn kỹ thuật chỉ được phong cao nhất đến Thượng tá.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ phục vụ không xác định thời hạn, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật phục vụ có thời hạn.
  • D. Sĩ quan nghiệp vụ thuộc lực lượng An ninh nhân dân, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc lực lượng Cảnh sát nhân dân.

Câu 17: Chức năng nào sau đây thể hiện vai trò chủ đạo của Công an nhân dân trong việc đối phó với các mối đe dọa an ninh và tội phạm?

  • A. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Thực hiện thống nhất quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Xây dựng lực lượng Công an nhân dân hiện đại.
  • D. Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 18: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây thể hiện sự thống nhất, liền mạch trong cấu trúc chỉ huy của Công an nhân dân?

  • A. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
  • B. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở; cấp dưới phục tùng cấp trên.
  • D. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.

Câu 19: Sắp xếp hệ thống tổ chức Công an nhân dân theo cấp hành chính từ cao đến thấp theo quy định của Luật CAND: Công an huyện, Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an xã.

  • A. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an xã.
  • B. Công an tỉnh, Bộ Công an, Công an huyện, Công an xã.
  • C. Bộ Công an, Công an huyện, Công an tỉnh, Công an xã.
  • D. Công an xã, Công an huyện, Công an tỉnh, Bộ Công an.

Câu 20: Trong Công an nhân dân, nguyên tắc xác định cấp trên giữa hai sĩ quan có cấp hàm khác nhau và chức vụ khác nhau được quy định như thế nào?

  • A. Người có cấp hàm cao hơn luôn là cấp trên.
  • B. Người có chức vụ cao hơn luôn là cấp trên.
  • C. Người có thời gian công tác lâu hơn là cấp trên.
  • D. Người có chức vụ hoặc cấp hàm cao hơn là cấp trên; nếu cấp bậc hàm ngang nhau hoặc thấp hơn nhưng có chức vụ cao hơn thì người đó là cấp trên.

Câu 21: Theo Luật Công an nhân dân, tiêu chuẩn nào sau đây là một trong những điều kiện cơ bản để công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân?

  • A. Chỉ tuyển chọn những người có trình độ thạc sĩ trở lên.
  • B. Ưu tiên người có kinh nghiệm làm việc trong ngành an ninh.
  • C. Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe; có nguyện vọng và năng khiếu phù hợp.
  • D. Chỉ tuyển chọn công dân nam giới.

Câu 22: Đối tượng nào sau đây được Luật Công an nhân dân quy định là đối tượng được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân nếu có đủ tiêu chuẩn?

  • A. Công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
  • B. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề.
  • C. Người có bằng lái xe ô tô hạng C trở lên.
  • D. Công dân có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới.

Câu 23: Hệ thống cấp bậc hàm nào sau đây chỉ áp dụng cho sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân, khác với sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Chỉ có cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan mà không có cấp tướng.
  • B. Chỉ có cấp bậc hàm cấp úy và hạ sĩ quan.
  • C. Có đầy đủ 3 cấp (úy, tá, tướng) như sĩ quan nghiệp vụ.
  • D. Chỉ có cấp bậc hàm hạ sĩ quan và chiến sĩ.

Câu 24: Theo Luật CAND, một học sinh tốt nghiệp trung cấp tại trường của Công an nhân dân sẽ được xét phong cấp bậc hàm đầu tiên là gì?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung sĩ.
  • C. Thượng sĩ.
  • D. Binh nhất.

Câu 25: Theo quy định về cấp bậc hàm tương ứng với chức vụ cơ bản trong Công an nhân dân, chức vụ

  • A. Thượng tá, Đại tá.
  • B. Đại tá, Thiếu tướng.
  • C. Trung tướng, Thượng tướng.
  • D. Thiếu tướng, Trung tướng.

Câu 26: Nghĩa vụ "Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân; Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệnh công an, chỉ thị, mệnh lệnh cấp trên" của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND thể hiện rõ nhất nguyên tắc hoạt động nào?

  • A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt; sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; sự quản lý thống nhất của Chính phủ; sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
  • B. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
  • C. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • D. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

Câu 27: Một hạ sĩ quan Công an nhân dân có hành vi sử dụng thông tin thu thập được trong quá trình công tác để đe dọa người khác nhằm mục đích cá nhân. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quy định nào của Luật CAND?

  • A. Nghĩa vụ trung thực, dũng cảm, cảnh giác.
  • B. Quyền lợi được đào tạo, bồi dưỡng.
  • C. Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ không được làm (lợi dụng chức vụ, quyền hạn xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân; việc trái với pháp luật, điều lệnh Công an).
  • D. Nguyên tắc cấp dưới phục tùng cấp trên.

Câu 28: So sánh quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, điểm tương đồng quan trọng nhất về quyền lợi được quy định trong cả hai luật là gì?

  • A. Đều có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật và được Nhà nước bảo đảm chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù của lực lượng vũ trang.
  • B. Đều được hưởng lương và phụ cấp ngang bằng nhau theo cùng cấp bậc.
  • C. Đều có quyền tham gia các hoạt động chính trị, xã hội không giới hạn.
  • D. Đều được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi đang thi hành nhiệm vụ.

Câu 29: Là học sinh Trung học phổ thông, việc học tập và hiểu rõ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân có ý nghĩa thiết thực nào đối với bản thân và xã hội?

  • A. Chỉ giúp học sinh có thêm điểm trong môn Giáo dục Quốc phòng - An ninh.
  • B. Giúp học sinh hiểu biết để chỉ trích hoạt động của quân đội và công an.
  • C. Giúp học sinh nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc và có cơ sở định hướng nghề nghiệp nếu muốn phục vụ trong lực lượng vũ trang.
  • D. Cho phép học sinh tham gia trực tiếp vào công tác đảm bảo an ninh trật tự tại địa phương.

Câu 30: Dựa trên nội dung đã học về Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm tương đồng quan trọng nhất về nguyên tắc lãnh đạo và tổ chức hoạt động của hai lực lượng này là gì?

  • A. Đều đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống lĩnh của Chủ tịch nước.
  • B. Đều tổ chức theo hệ thống dọc từ trung ương đến cấp xã/phường.
  • C. Đều có hệ thống cấp bậc quân hàm và chức vụ hoàn toàn giống nhau.
  • D. Đều tuyển chọn công dân nam giới từ đủ 18 tuổi trở lên phục vụ có thời hạn.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan là cán bộ của Đảng và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp uý, cấp tá, cấp tướng. Yếu tố nào sau đây *không* phải là một phần của định nghĩa này?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Ông Nguyễn Văn A là sĩ quan đang công tác tại một cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng trong lực lượng thường trực. Ông thuộc ngạch sĩ quan nào theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang thuộc ngạch sĩ quan tại ngũ được cử đến làm việc tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp này, sĩ quan đó được gọi là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Điều này thể hiện vị trí quan trọng của sĩ quan trong khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn chung về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của sĩ quan bao gồm những nội dung nào sau đây?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự quản lý thống nhất của cơ quan nào theo Luật Sĩ quan?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Nguồn nào sau đây *không* được quy định rõ ràng là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Điểm khác biệt cơ bản về chức năng hoạt động giữa nhóm ngành sĩ quan chỉ huy, tham mưu và nhóm ngành sĩ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Sắp xếp các cấp bậc quân hàm sau đây theo thứ tự tăng dần trong Quân đội nhân dân Việt Nam: Thượng tá, Thiếu úy, Đại tá, Trung úy.

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào sau đây được quy định là tương đương với Sư đoàn trưởng?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với người dân và thực hiện đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền. Điều này cho thấy trách nhiệm của sĩ quan mang tính chất nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan không được làm những việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội. Ngoài ra, sĩ quan còn không được làm loại việc nào khác?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Quyền lợi cơ bản nào sau đây được quy định cho sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Ngày 19 tháng 8 hàng năm được quy định trong Luật Công an nhân dân là ngày truyền thống của lực lượng nào và là ngày hội gì?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Điểm khác biệt nào sau đây là đúng khi so sánh sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân theo Luật CAND?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Chức năng nào sau đây thể hiện vai trò chủ đạo của Công an nhân dân trong việc đối phó với các mối đe dọa an ninh và tội phạm?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây thể hiện sự thống nhất, liền mạch trong cấu trúc chỉ huy của Công an nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Sắp xếp hệ thống tổ chức Công an nhân dân theo cấp hành chính từ cao đến thấp theo quy định của Luật CAND: Công an huyện, Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an xã.

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Trong Công an nhân dân, nguyên tắc xác định cấp trên giữa hai sĩ quan có cấp hàm khác nhau và chức vụ khác nhau được quy định như thế nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Theo Luật Công an nhân dân, tiêu chuẩn nào sau đây là một trong những điều kiện cơ bản để công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Đối tượng nào sau đây được Luật Công an nhân dân quy định là đối tượng được ưu tiên tuyển chọn vào Công an nhân dân nếu có đủ tiêu chuẩn?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Hệ thống cấp bậc hàm nào sau đây chỉ áp dụng cho sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong Công an nhân dân, khác với sĩ quan nghiệp vụ?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Theo Luật CAND, một học sinh tốt nghiệp trung cấp tại trường của Công an nhân dân sẽ được xét phong cấp bậc hàm đầu tiên là gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Theo quy định về cấp bậc hàm tương ứng với chức vụ cơ bản trong Công an nhân dân, chức vụ

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Nghĩa vụ 'Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân; Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệnh công an, chỉ thị, mệnh lệnh cấp trên' của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND thể hiện rõ nhất nguyên tắc hoạt động nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Một hạ sĩ quan Công an nhân dân có hành vi sử dụng thông tin thu thập được trong quá trình công tác để đe dọa người khác nhằm mục đích cá nhân. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quy định nào của Luật CAND?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

So sánh quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, điểm tương đồng quan trọng nhất về quyền lợi được quy định trong cả hai luật là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Là học sinh Trung học phổ thông, việc học tập và hiểu rõ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân có ý nghĩa thiết thực nào đối với bản thân và xã hội?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Dựa trên nội dung đã học về Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm tương đồng quan trọng nhất về nguyên tắc lãnh đạo và tổ chức hoạt động của hai lực lượng này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ngày 22 tháng 12 hằng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam và còn là ngày gì?

  • A. Ngày Quân - Dân đoàn kết
  • B. Ngày Thành lập Quân đội
  • C. Ngày Hội quốc phòng toàn dân
  • D. Ngày Truyền thống Lực lượng vũ trang

Câu 2: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hằng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và còn được gọi là ngày gì?

  • A. Ngày Toàn dân bảo vệ an ninh quốc gia
  • B. Ngày Thành lập Công an nhân dân
  • C. Ngày Vì an ninh Tổ quốc
  • D. Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang phục vụ trong lực lượng thường trực nhưng được Bộ Quốc phòng cử đến công tác tại một cơ quan Bộ ngành ngoài quân đội theo quyết định. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này thuộc ngạch sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan tại ngũ biệt phái
  • B. Sĩ quan dự bị
  • C. Sĩ quan chuyên nghiệp
  • D. Sĩ quan tại ngũ

Câu 4: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được Nhà nước phong cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan được gọi là gì?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • B. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • C. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
  • D. Công nhân, viên chức Công an

Câu 5: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan nào đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan chính trị
  • C. Sĩ quan hậu cần
  • D. Sĩ quan kỹ thuật

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho bộ đội, quản lý doanh trại và quân trang. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, anh ta có khả năng thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan chính trị
  • B. Sĩ quan kỹ thuật
  • C. Sĩ quan hậu cần
  • D. Sĩ quan chuyên môn khác

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những tiêu chuẩn chung về phẩm chất đạo đức của sĩ quan?

  • A. Có trình độ đại học trở lên
  • B. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước
  • C. Có kinh nghiệm chiến đấu thực tế
  • D. Được phong quân hàm cấp úy trở lên

Câu 8: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo nào là tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt?

  • A. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Chủ tịch nước
  • C. Chính phủ
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ KHÔNG bao gồm đối tượng nào sau đây?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan
  • B. Cán bộ, công chức ngoài quân đội được điều động vào phục vụ
  • C. Sĩ quan dự bị
  • D. Công dân không thuộc diện nhập ngũ tình nguyện

Câu 10: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp
  • B. 3 cấp
  • C. 4 cấp
  • D. 12 bậc

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm nào sau đây thuộc cấp Tá?

  • A. Thượng úy
  • B. Thiếu tướng
  • C. Trung tá
  • D. Đại úy

Câu 12: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc tương đương với Thiếu tướng Hải quân là gì?

  • A. Chuẩn đô đốc Hải quân
  • B. Phó đô đốc Hải quân
  • C. Đô đốc Hải quân
  • D. Hạm trưởng

Câu 13: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ "Trung đoàn trưởng" tương đương với chức vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • B. Chính ủy Sư đoàn
  • C. Chỉ huy trưởng vùng Hải quân
  • D. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện

Câu 14: Một sĩ quan Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ huy một đơn vị cấp Đại đội. Theo chức trách, nghĩa vụ và trách nhiệm chính của sĩ quan này là gì?

  • A. Chỉ chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những mệnh lệnh của mình và việc thực hiện nhiệm vụ.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Câu 15: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những việc sĩ quan KHÔNG được làm?

  • A. Làm việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội.
  • B. Tham gia các hoạt động xã hội, cộng đồng.
  • C. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
  • D. Tiếp xúc với nhân dân để nắm bắt tình hình.

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp gì?

  • A. Xây dựng kinh tế và phát triển văn hóa.
  • B. Phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Xây dựng hệ thống chính trị cơ sở.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa Công an nhân dân với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương?

  • A. Chỉ huy công an địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp.
  • B. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.
  • C. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân.

Câu 18: Trong Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật KHÔNG có cấp bậc nào sau đây?

  • A. Thượng tá
  • B. Trung úy
  • C. Đại úy
  • D. Đại tướng

Câu 19: Một Hạ sĩ quan Công an nhân dân phục vụ có thời hạn. Cấp bậc hàm cao nhất mà hạ sĩ quan này có thể được phong là gì?

  • A. Binh nhất
  • B. Hạ sĩ
  • C. Thượng sĩ
  • D. Thiếu úy

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, chức vụ "Trưởng Công an phường" tương đương với chức vụ nào sau đây trong hệ thống chức vụ cơ bản?

  • A. Trung đội trưởng
  • B. Tiểu đoàn trưởng
  • C. Trung đoàn trưởng
  • D. Giám đốc Công an tỉnh

Câu 21: Một Trung tá Công an giữ chức Trưởng Công an huyện, và một Thượng tá Công an giữ chức Phó Trưởng Công an huyện. Theo nguyên tắc chỉ huy trong Công an nhân dân, ai là cấp trên?

  • A. Trung tá Trưởng Công an huyện
  • B. Thượng tá Phó Trưởng Công an huyện
  • C. Cả hai có cấp bậc khác nhau nên không xác định được cấp trên
  • D. Người có thâm niên công tác lâu hơn

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, đâu là một trong những nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Chỉ phục tùng mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp.
  • B. Có quyền từ chối mệnh lệnh nếu thấy không phù hợp.
  • C. Ưu tiên lợi ích cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệnh công an.

Câu 23: Một sĩ quan Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát trật tự công cộng và bị một đối tượng có hành vi chống đối, lăng mạ. Theo nghĩa vụ và trách nhiệm, sĩ quan này cần thể hiện phẩm chất nào được quy định trong luật?

  • A. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác
  • B. Gần gũi, thân thiện với mọi người
  • C. Nghiêm khắc, cứng rắn với người dân
  • D. Linh hoạt, tùy tiện trong xử lý tình huống

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, đâu là một trong những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ KHÔNG được làm?

  • A. Tham gia các hoạt động phòng chống tội phạm.
  • B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân.
  • C. Học tập nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ.
  • D. Thực hiện nhiệm vụ theo chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

Câu 25: Quyền lợi cơ bản nào sau đây được quy định cho sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý.
  • B. Được ưu tiên trong mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Được tự do kinh doanh, buôn bán.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc "dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân" trong hoạt động của Công an nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường mối liên hệ máu thịt với nhân dân, đảm bảo hoạt động công an vì lợi ích của nhân dân và được nhân dân ủng hộ.
  • B. Giúp giảm bớt gánh nặng công việc cho lực lượng công an.
  • C. Để nhân dân trực tiếp tham gia vào công tác điều tra, xử lý tội phạm.
  • D. Chỉ khi có sự đồng ý của nhân dân thì công an mới được hoạt động.

Câu 27: Một học sinh THPT có nguyện vọng trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất mà công dân này cần phải có là gì?

  • A. Có bằng đại học loại giỏi.
  • B. Có chiều cao và cân nặng vượt chuẩn.
  • C. Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức.
  • D. Có người thân đang phục vụ trong quân đội.

Câu 28: Tại sao việc quy định rõ ràng các nhóm ngành sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam (chỉ huy, tham mưu, chính trị, hậu cần, kỹ thuật...) lại quan trọng?

  • A. Để phân biệt rõ ràng cấp bậc và chức vụ của sĩ quan.
  • B. Để xác định thời hạn phục vụ của từng loại sĩ quan.
  • C. Để quy định mức lương và chế độ phụ cấp khác nhau.
  • D. Để phân công, quản lý và sử dụng sĩ quan phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ, đảm bảo hiệu quả hoạt động của quân đội.

Câu 29: Là học sinh THPT, việc học tập và hiểu rõ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân có ý nghĩa thiết thực nhất như thế nào đối với bản thân?

  • A. Giúp em có thể xin vào phục vụ trong quân đội hoặc công an ngay sau khi tốt nghiệp THPT.
  • B. Giúp em hiểu rõ về vị trí, vai trò, tiêu chuẩn của sĩ quan, từ đó xác định thái độ, trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng lực lượng vũ trang và thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Giúp em biết cách đối phó với lực lượng quân đội và công an khi có vấn đề xảy ra.
  • D. Chỉ cần thiết cho những học sinh có nguyện vọng thi vào các trường quân sự, công an.

Câu 30: Việc tuân thủ và thực hiện đúng các quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân của đội ngũ sĩ quan góp phần quan trọng nhất vào việc gì?

  • A. Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.
  • B. Tăng cường quyền lực cá nhân cho sĩ quan và cán bộ.
  • C. Giúp giảm bớt ngân sách chi tiêu cho quốc phòng và an ninh.
  • D. Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa sĩ quan và người dân bình thường.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ngày 22 tháng 12 hằng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam và còn là ngày gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Theo Luật Công an nhân dân, ngày 19 tháng 8 hằng năm là ngày truyền thống của Công an nhân dân và còn được gọi là ngày gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang phục vụ trong lực lượng thường trực nhưng được Bộ Quốc phòng cử đến công tác tại một cơ quan Bộ ngành ngoài quân đội theo quyết định. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan này thuộc ngạch sĩ quan nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được Nhà nước phong cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan được gọi là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan nào đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một sĩ quan Quân đội nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần cho bộ đội, quản lý doanh trại và quân trang. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, anh ta có khả năng thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những tiêu chuẩn chung về phẩm chất đạo đức của sĩ quan?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo nào là tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ KHÔNG bao gồm đối tượng nào sau đây?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy cấp chính?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm nào sau đây thuộc cấp Tá?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc tương đương với Thiếu tướng Hải quân là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ 'Trung đoàn trưởng' tương đương với chức vụ nào sau đây?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một sĩ quan Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ huy một đơn vị cấp Đại đội. Theo chức trách, nghĩa vụ và trách nhiệm chính của sĩ quan này là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những việc sĩ quan KHÔNG được làm?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa Công an nhân dân với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong Công an nhân dân, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan chuyên môn kỹ thuật KHÔNG có cấp bậc nào sau đây?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một Hạ sĩ quan Công an nhân dân phục vụ có thời hạn. Cấp bậc hàm cao nhất mà hạ sĩ quan này có thể được phong là gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, chức vụ 'Trưởng Công an phường' tương đương với chức vụ nào sau đây trong hệ thống chức vụ cơ bản?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một Trung tá Công an giữ chức Trưởng Công an huyện, và một Thượng tá Công an giữ chức Phó Trưởng Công an huyện. Theo nguyên tắc chỉ huy trong Công an nhân dân, ai là cấp trên?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, đâu là một trong những nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một sĩ quan Công an nhân dân đang thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát trật tự công cộng và bị một đối tượng có hành vi chống đối, lăng mạ. Theo nghĩa vụ và trách nhiệm, sĩ quan này cần thể hiện phẩm chất nào được quy định trong luật?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, đâu là một trong những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ KHÔNG được làm?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Quyền lợi cơ bản nào sau đây được quy định cho sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc 'dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân' trong hoạt động của Công an nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một học sinh THPT có nguyện vọng trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân. Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện đầu tiên và quan trọng nhất mà công dân này cần phải có là gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao việc quy định rõ ràng các nhóm ngành sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam (chỉ huy, tham mưu, chính trị, hậu cần, kỹ thuật...) lại quan trọng?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Là học sinh THPT, việc học tập và hiểu rõ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân có ý nghĩa thiết thực nhất như thế nào đối với bản thân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc tuân thủ và thực hiện đúng các quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân của đội ngũ sĩ quan góp phần quan trọng nhất vào việc gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành, sĩ quan là quân nhân phục vụ trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp nào trở lên?

  • A. Cấp uý
  • B. Cấp tá
  • C. Cấp tướng
  • D. Bất kỳ cấp hàm nào

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của Bộ Quốc phòng. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc ngạch nào?

  • A. Sĩ quan dự bị
  • B. Sĩ quan tại ngũ biệt phái
  • C. Sĩ quan chuyên nghiệp
  • D. Sĩ quan biệt động

Câu 3: Tiêu chuẩn nào sau đây là tiêu chuẩn chung quan trọng hàng đầu đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện sự gắn bó tuyệt đối với chế độ chính trị?

  • A. Có trình độ chính trị, khoa học quân sự
  • B. Có lí lịch rõ ràng, sức khoẻ tốt
  • C. Có phẩm chất đạo đức cách mạng, gương mẫu
  • D. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của cơ quan nào?

  • A. Chủ tịch nước
  • B. Thủ tướng Chính phủ
  • C. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • D. Tổng Tham mưu trưởng

Câu 5: Công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học ngoài quân đội, có đủ tiêu chuẩn và nguyện vọng hoạt động trong lĩnh vực quân sự, có thể được bổ sung vào nguồn sĩ quan tại ngũ thông qua hình thức nào?

  • A. Được điều động vào phục vụ trong quân đội và đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự
  • B. Trực tiếp phong quân hàm sĩ quan khi tốt nghiệp
  • C. Chỉ có thể trở thành sĩ quan dự bị
  • D. Phải nhập ngũ với tư cách binh sĩ trước khi được xét tuyển

Câu 6: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp tá?

  • A. Thiếu úy
  • B. Thượng úy
  • C. Trung tướng
  • D. Thượng tá

Câu 7: Chức vụ cơ bản nào sau đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với Sư đoàn trưởng?

  • A. Trung đoàn trưởng
  • B. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh
  • C. Tiểu đoàn trưởng
  • D. Lữ đoàn trưởng

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa
  • B. Thực hiện mọi mệnh lệnh được giao, kể cả khi trái pháp luật
  • C. Tham gia vào các hoạt động kinh tế tư nhân để nâng cao đời sống
  • D. Được miễn trừ trách nhiệm trước pháp luật trong khi làm nhiệm vụ

Câu 9: Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên mà sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cho là trái với pháp luật hoặc điều lệnh quân đội, sĩ quan đó có trách nhiệm gì theo Luật?

  • A. Tuyệt đối phục tùng và thi hành mệnh lệnh
  • B. Từ chối thực hiện mà không cần báo cáo
  • C. Báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh và cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh
  • D. Chỉ cần báo cáo với cấp dưới của mình

Câu 10: Một trong những quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật là gì?

  • A. Được phép tham gia các hoạt động chính trị đối lập
  • B. Được miễn nghĩa vụ học tập nâng cao trình độ
  • C. Được ưu tiên trong mọi giao dịch dân sự
  • D. Được Nhà nước bảo đảm về chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự

Câu 11: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

  • A. 22 tháng 12
  • B. 19 tháng 8
  • C. 30 tháng 4
  • D. 2 tháng 9

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam hoạt động trong Công an và có đặc điểm nào?

  • A. Có trình độ chuyên môn kỹ thuật
  • B. Hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ
  • C. Phục vụ có thời hạn 3 năm
  • D. Chỉ được phong cấp bậc hàm cấp úy

Câu 13: Vị trí của Công an nhân dân Việt Nam trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

  • A. Là lực lượng chiến đấu chủ yếu
  • B. Là lực lượng dự bị chiến lược
  • C. Là lực lượng hỗ trợ cho Quân đội nhân dân
  • D. Là lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

Câu 14: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là đặc trưng của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Hoạt động độc lập, không chịu sự giám sát của nhân dân
  • B. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở
  • C. Được phép hoạt động ngoài khuôn khổ pháp luật trong trường hợp khẩn cấp
  • D. Chỉ chịu sự lãnh đạo của Chính phủ

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn 3 năm thuộc đối tượng nào?

  • A. Sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • D. Công nhân, viên chức công an

Câu 16: Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp uý của sĩ quan nghiệp vụ?

  • A. Đại úy
  • B. Thiếu tá
  • C. Thượng tá
  • D. Thiếu tướng

Câu 17: Một sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

  • A. Trung sĩ
  • B. Thiếu úy
  • C. Trung úy
  • D. Đại úy

Câu 18: Trong trường hợp một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm thấp hơn nhưng giữ chức vụ cao hơn một sĩ quan khác, ai là cấp trên?

  • A. Người có cấp bậc hàm cao hơn luôn là cấp trên
  • B. Người có cấp bậc hàm thấp hơn nhưng lớn tuổi hơn là cấp trên
  • C. Chỉ huy công an cấp trên trực tiếp là cấp trên
  • D. Người có chức vụ cao hơn là cấp trên

Câu 19: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “vì nhân dân phục vụ” của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh Công an
  • C. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân
  • D. Sẵn sàng chiến đấu

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm bao gồm:

  • A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của nhân dân
  • B. Tham gia các hoạt động xã hội ngoài giờ làm việc
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
  • D. Thực hiện mệnh lệnh của cấp trên

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản trong tên gọi cấp bậc hàm giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân là gì?

  • A. Quân đội có cấp Đại tướng, Công an không có
  • B. Công an có cấp Thượng tướng, Quân đội không có
  • C. Quân đội có hệ thống cấp chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc Hải quân
  • D. Hệ thống cấp bậc hàm cơ bản từ Thiếu úy đến Đại tướng giống nhau, nhưng tên gọi các cấp dưới sĩ quan và một số chức danh tương đương có khác biệt.

Câu 22: Tại sao việc học sinh THPT học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân lại được coi là có vai trò quan trọng trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

  • A. Giúp học sinh nhận thức rõ về trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc và có định hướng nghề nghiệp phù hợp, trở thành nguồn bổ sung chất lượng cho đội ngũ sĩ quan trong tương lai.
  • B. Chỉ đơn thuần là yêu cầu của chương trình giáo dục.
  • C. Giúp học sinh tránh phải thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc công an.
  • D. Việc này không có liên quan trực tiếp đến việc xây dựng đội ngũ sĩ quan.

Câu 23: Một sĩ quan Quân đội nhân dân thuộc nhóm ngành chính trị có nhiệm vụ chủ yếu là gì?

  • A. Đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện
  • B. Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội
  • C. Đảm nhiệm công tác hậu cần
  • D. Đảm nhiệm công tác kỹ thuật

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp nào?

  • A. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an quận, Công an xã
  • B. Bộ Công an, Công an tỉnh, Công an huyện, Công an thôn
  • C. Bộ Công an, Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Công an huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, Công an xã/phường/thị trấn
  • D. Bộ Công an, Công an tỉnh, Đồn Công an, Trạm Công an

Câu 25: Tại sao Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân lại quy định rõ về nghĩa vụ học tập, rèn luyện nâng cao trình độ của sĩ quan?

  • A. Để đảm bảo sĩ quan luôn có đủ năng lực, kiến thức đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
  • B. Đây là quy định chung áp dụng cho mọi cán bộ, công chức nhà nước.
  • C. Nhằm tạo điều kiện cho sĩ quan có cơ hội thăng tiến nhanh chóng.
  • D. Chỉ để phân loại sĩ quan theo trình độ học vấn.

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được quản lý tại cơ quan nào?

  • A. Tại đơn vị quân đội thường trực
  • B. Tại cơ quan quân sự địa phương nơi công tác hoặc cư trú
  • C. Tại Bộ Quốc phòng
  • D. Tại các trường đào tạo sĩ quan

Câu 27: Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân là "dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân". Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

  • A. Công an nhân dân hoạt động độc lập với nhân dân.
  • B. Công an nhân dân không cần sự hỗ trợ của nhân dân.
  • C. Nhân dân có quyền can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động nghiệp vụ của Công an.
  • D. Hoạt động của Công an nhân dân gắn bó chặt chẽ với nhân dân, phục vụ nhân dân và chịu trách nhiệm trước nhân dân.

Câu 28: So sánh chức năng của sĩ quan chỉ huy, tham mưu và sĩ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu tập trung vào công tác tác chiến, huấn luyện; sĩ quan chính trị tập trung vào công tác Đảng, công tác chính trị.
  • B. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu chịu trách nhiệm trước pháp luật; sĩ quan chính trị chỉ chịu trách nhiệm trước Đảng.
  • C. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu có cấp bậc hàm cao hơn sĩ quan chính trị.
  • D. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu là cấp trên của sĩ quan chính trị trong mọi trường hợp.

Câu 29: Tại sao Luật Công an nhân dân lại ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các trường đại học, cao đẳng ngoài ngành?

  • A. Để giảm bớt số lượng sinh viên tốt nghiệp các trường Công an.
  • B. Để bổ sung nguồn nhân lực chất lượng cao, đa dạng về chuyên môn, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa lực lượng Công an.
  • C. Đây là quy định bắt buộc để đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Chỉ là hình thức khuyến khích tinh thần học tập.

Câu 30: Một học sinh THPT nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm đó?

  • A. Chỉ cần học tốt các môn văn hóa khác mà không cần quan tâm đến GDQP-AN.
  • B. Tìm mọi cách để tránh tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc công an.
  • C. Nghiêm túc học tập môn GDQP-AN, tìm hiểu sâu về Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân, rèn luyện phẩm chất đạo đức, sức khỏe để sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc khi cần.
  • D. Tuyên truyền sai lệch về vai trò của lực lượng vũ trang.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hiện hành, sĩ quan là quân nhân phục vụ trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp nào trở lên?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo quyết định của Bộ Quốc phòng. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc ngạch nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Tiêu chuẩn nào sau đây là tiêu chuẩn chung quan trọng hàng đầu đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện sự gắn bó tuyệt đối với chế độ chính trị?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của cơ quan nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học ngoài quân đội, có đủ tiêu chuẩn và nguyện vọng hoạt động trong lĩnh vực quân sự, có thể được bổ sung vào nguồn sĩ quan tại ngũ thông qua hình thức nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp tá?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Chức vụ cơ bản nào sau đây trong Quân đội nhân dân Việt Nam tương đương với Sư đoàn trưởng?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Khi nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên mà sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam cho là trái với pháp luật hoặc điều lệnh quân đội, sĩ quan đó có trách nhiệm gì theo Luật?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Một trong những quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam là ngày nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam hoạt động trong Công an và có đặc điểm nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Vị trí của Công an nhân dân Việt Nam trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là đặc trưng của Công an nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Theo Luật Công an nhân dân, công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn 3 năm thuộc đối tượng nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Trong hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp uý của sĩ quan nghiệp vụ?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Một sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm ban đầu là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Trong trường hợp một sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm thấp hơn nhưng giữ chức vụ cao hơn một sĩ quan khác, ai là cấp trên?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “vì nhân dân phục vụ” của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Theo Luật Công an nhân dân, những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân không được làm bao gồm:

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Điểm khác biệt cơ bản trong tên gọi cấp bậc hàm giữa sĩ quan Quân đội nhân dân và sĩ quan Công an nhân dân là gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Tại sao việc học sinh THPT học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân lại được coi là có vai trò quan trọng trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Một sĩ quan Quân đội nhân dân thuộc nhóm ngành chính trị có nhiệm vụ chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Theo Luật Công an nhân dân, hệ thống tổ chức của Công an nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Tại sao Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân lại quy định rõ về nghĩa vụ học tập, rèn luyện nâng cao trình độ của sĩ quan?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được quản lý tại cơ quan nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân là 'dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân'. Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

So sánh chức năng của sĩ quan chỉ huy, tham mưu và sĩ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Tại sao Luật Công an nhân dân lại ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các trường đại học, cao đẳng ngoài ngành?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Một học sinh THPT nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phân loại thành hai ngạch chính. Dựa trên mô tả "gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang phục vụ trong quân đội hoặc đang biệt phái ở các cơ quan tổ chức ngoài quân đội", đây là khái niệm về ngạch sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan dự bị
  • B. Sĩ quan tại ngũ
  • C. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • D. Sĩ quan biệt phái

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo yêu cầu của tổ chức. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc diện nào?

  • A. Sĩ quan dự bị
  • B. Sĩ quan tại ngũ không biệt phái
  • C. Sĩ quan biệt phái
  • D. Sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Câu 3: Chức năng cốt lõi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Luật Sĩ quan quy định là gì?

  • A. Chỉ thuần túy thực hiện công tác hậu cần và kỹ thuật.
  • B. Đảm nhiệm các chức vụ dân sự trong các cơ quan Nhà nước.
  • C. Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế để tạo nguồn lực cho quân đội.
  • D. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu.

Câu 4: Tiêu chuẩn nào sau đây thể hiện rõ nhất yêu cầu về phẩm chất chính trị đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

  • A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
  • B. Có trình độ học vấn đại học trở lên.
  • C. Có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
  • D. Có kiến thức sâu rộng về kinh tế thị trường.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây không phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Cán bộ, công chức ngoài quân đội được điều động vào phục vụ trong quân đội và đã được đào tạo chương trình quân sự.
  • C. Công dân tình nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự mà không qua đào tạo sĩ quan.
  • D. Sĩ quan dự bị được gọi nhập ngũ.

Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

  • A. 2 cấp, 8 bậc.
  • B. 3 cấp, 10 bậc.
  • C. 4 cấp, 12 bậc.
  • D. 3 cấp, 12 bậc.

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp Tá?

  • A. Thượng úy
  • B. Trung tướng
  • C. Thượng tá
  • D. Đại úy

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan chính trị
  • C. Sĩ quan hậu cần
  • D. Sĩ quan kỹ thuật

Câu 9: Nghĩa vụ "Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân, tham gia xây dựng đất nước" thể hiện điều gì cốt lõi trong trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tính sẵn sàng chiến đấu và mục tiêu bảo vệ Tổ quốc, chế độ, nhân dân.
  • B. Yêu cầu về trình độ học vấn cao.
  • C. Trách nhiệm quản lý tài chính đơn vị.
  • D. Quyền được nghỉ hưu sớm.

Câu 10: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên mà sĩ quan đó cho rằng trái với kỷ luật quân đội. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan đó có nghĩa vụ và trách nhiệm như thế nào đối với mệnh lệnh này?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh mà không cần suy xét.
  • B. Tự ý không thực hiện mệnh lệnh đó.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, chế độ, quy định của quân đội, đồng thời báo cáo cấp trên có thẩm quyền về sự không phù hợp của mệnh lệnh.
  • D. Chỉ cần báo cáo với đồng đội cùng cấp.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của lực lượng này và cũng là "Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc" là ngày nào?

  • A. 22 tháng 12
  • B. 30 tháng 4
  • C. 2 tháng 9
  • D. 19 tháng 8

Câu 12: Vị trí nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội thể hiện điều gì về vai trò của lực lượng này?

  • A. Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ hành chính đơn thuần.
  • B. Công an nhân dân là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò trung tâm trong thực hiện nhiệm vụ an ninh, trật tự.
  • C. Công an nhân dân là lực lượng dự bị, chỉ hoạt động khi có chiến tranh.
  • D. Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được mô tả là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • D. Công nhân, viên chức Công an

Câu 14: Một công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an và được phong cấp bậc hàm. Theo Luật Công an nhân dân, người này có khả năng thuộc diện nào?

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
  • B. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
  • C. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn
  • D. Chiến sĩ nghĩa vụ

Câu 15: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây thể hiện sự gắn kết chặt chẽ giữa Công an nhân dân với quần chúng nhân dân?

  • A. Tổ chức tập trung, thống nhất.
  • B. Cấp dưới phục tùng cấp trên.
  • C. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của nhân dân.

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, trong hệ thống tổ chức của lực lượng này, cấp nào là cấp chỉ huy cao nhất?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công an
  • B. Tổng cục trưởng
  • C. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
  • D. Trưởng Công an huyện, quận

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn phục vụ là bao lâu?

  • A. 1 năm
  • B. 2 năm
  • C. 3 năm
  • D. 5 năm

Câu 18: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân bao gồm bao nhiêu cấp bậc hàm sĩ quan?

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 10
  • D. 11 (4 úy + 4 tá + 3 tướng)

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm sĩ quan khởi điểm là gì?

  • A. Thiếu úy
  • B. Trung úy
  • C. Thượng úy
  • D. Đại úy

Câu 20: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong việc tuân thủ kỷ luật và mệnh lệnh?

  • A. Luôn học tập nâng cao trình độ mọi mặt.
  • B. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệnh công an, chỉ thị, mệnh lệnh cấp trên.
  • C. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dân.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân.

Câu 21: Theo cả Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. Điều này hàm ý gì về quyền lợi cơ bản của họ?

  • A. Họ không có bất kỳ quyền công dân nào khi phục vụ trong lực lượng vũ trang.
  • B. Họ chỉ có các quyền công dân liên quan đến nhiệm vụ quân sự/công an.
  • C. Họ được hưởng đầy đủ các quyền cơ bản của công dân Việt Nam, trừ những quyền bị hạn chế theo luật do tính chất đặc thù của ngành.
  • D. Họ có quyền đặc biệt hơn công dân bình thường.

Câu 22: Điểm chung cốt lõi trong nguyên tắc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đối với cả đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chỉ chịu sự chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng.
  • C. Hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Chỉ chịu sự quản lý của Chính phủ.

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác hậu cần trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
  • B. Sĩ quan chính trị
  • C. Sĩ quan hậu cần
  • D. Sĩ quan kỹ thuật

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, việc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân ưu tiên đối tượng nào sau đây?

  • A. Chỉ tuyển chọn những người đã có kinh nghiệm công tác lâu năm.
  • B. Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện, trường đại học, cao đẳng có đủ tiêu chuẩn.
  • C. Chỉ tuyển chọn những người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
  • D. Ưu tiên người có bằng cấp thấp để dễ đào tạo lại.

Câu 25: Một trong những trách nhiệm quan trọng của sĩ quan Quân đội và Công an là "Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền". Điều này nhấn mạnh nguyên tắc gì trong hoạt động của lực lượng vũ trang?

  • A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • B. Nguyên tắc tự do cá nhân.
  • C. Nguyên tắc dựa vào dân.
  • D. Nguyên tắc trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm chỉ huy.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ "Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân" thuộc loại hành vi nào?

  • A. Việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ không được làm.
  • B. Nghĩa vụ cần thực hiện.
  • C. Quyền lợi được hưởng.
  • D. Trách nhiệm cần phát huy.

Câu 27: Đối với học sinh THPT, việc "học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân" thể hiện trách nhiệm gì trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an?

  • A. Chỉ là kiến thức lý thuyết không liên quan đến trách nhiệm công dân.
  • B. Góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật, tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho lực lượng vũ trang.
  • C. Chỉ đơn thuần để đạt điểm cao trong môn học.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với việc xây dựng lực lượng vũ trang.

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với Chuẩn Đô đốc Hải quân?

  • A. Thiếu tướng
  • B. Trung tướng
  • C. Thượng tướng
  • D. Đại tá

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm khác biệt so với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào?

  • A. Chỉ có cấp úy và cấp tá.
  • B. Chỉ có cấp tá và cấp tướng.
  • C. Chỉ có cấp úy.
  • D. Không có cấp bậc hàm cấp Tướng.

Câu 30: Việc sĩ quan Quân đội và Công an luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt thể hiện điều gì về yêu cầu đối với đội ngũ này?

  • A. Yêu cầu về sự phát triển không ngừng về phẩm chất và năng lực chuyên môn.
  • B. Chỉ là yêu cầu hình thức, không quan trọng.
  • C. Chỉ áp dụng cho sĩ quan cấp cao.
  • D. Liên quan chủ yếu đến quyền lợi cá nhân.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan được phân loại thành hai ngạch chính. Dựa trên mô tả 'gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang phục vụ trong quân đội hoặc đang biệt phái ở các cơ quan tổ chức ngoài quân đội', đây là khái niệm về ngạch sĩ quan nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được cử đến công tác tại Bộ Ngoại giao theo yêu cầu của tổ chức. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc diện nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Chức năng cốt lõi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được Luật Sĩ quan quy định là gì?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tiêu chuẩn nào sau đây thể hiện rõ nhất yêu cầu về phẩm chất chính trị đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo Luật Sĩ quan?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây *không* phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định bao gồm bao nhiêu cấp và bao nhiêu bậc?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc cấp Tá?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội thuộc nhóm ngành sĩ quan nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nghĩa vụ 'Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc Tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ nhân dân, tham gia xây dựng đất nước' thể hiện điều gì cốt lõi trong trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam nhận được một mệnh lệnh từ cấp trên mà sĩ quan đó cho rằng trái với kỷ luật quân đội. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan đó có nghĩa vụ và trách nhiệm như thế nào đối với mệnh lệnh này?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của lực lượng này và cũng là 'Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc' là ngày nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vị trí nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội thể hiện điều gì về vai trò của lực lượng này?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được mô tả là công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an và được phong cấp bậc hàm. Theo Luật Công an nhân dân, người này có khả năng thuộc diện nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây thể hiện sự gắn kết chặt chẽ giữa Công an nhân dân với quần chúng nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Theo Luật Công an nhân dân, trong hệ thống tổ chức của lực lượng này, cấp nào là cấp chỉ huy cao nhất?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn phục vụ là bao lâu?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân bao gồm bao nhiêu cấp bậc hàm sĩ quan?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm sĩ quan khởi điểm là gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong việc tuân thủ kỷ luật và mệnh lệnh?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Theo cả Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. Điều này hàm ý gì về quyền lợi cơ bản của họ?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điểm chung cốt lõi trong nguyên tắc lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đối với cả đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan đảm nhiệm công tác hậu cần trong quân đội thuộc nhóm ngành nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Theo Luật Công an nhân dân, việc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân ưu tiên đối tượng nào sau đây?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một trong những trách nhiệm quan trọng của sĩ quan Quân đội và Công an là 'Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền'. Điều này nhấn mạnh nguyên tắc gì trong hoạt động của lực lượng vũ trang?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ 'Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân' thuộc loại hành vi nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đối với học sinh THPT, việc 'học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân' thể hiện trách nhiệm gì trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào tương đương với Chuẩn Đô đốc Hải quân?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm khác biệt so với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ ở điểm nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc sĩ quan Quân đội và Công an luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt thể hiện điều gì về yêu cầu đối với đội ngũ này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được định nghĩa là:

  • A. Sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • B. Sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được đăng ký, quản lý tại cơ quan quân sự địa phương.
  • C. Sĩ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội.
  • D. Sĩ quan có quân hàm cấp úy trở lên phục vụ trong lực lượng thường trực.

Câu 2: Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc Cấp úy?

  • A. Thiếu tá.
  • B. Đại tá.
  • C. Thượng úy.
  • D. Trung tướng.

Câu 3: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang đảm nhiệm công tác tác chiến và huấn luyện lực lượng. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Sĩ quan chính trị.
  • B. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • C. Sĩ quan hậu cần.
  • D. Sĩ quan kỹ thuật.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự quản lý thống nhất của cơ quan nào?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chủ tịch nước.
  • C. Bộ Quốc phòng.
  • D. Chính phủ.

Câu 5: Một trong những tiêu chuẩn chung về phẩm chất đạo đức cách mạng đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan là:

  • A. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước.
  • B. Có kiến thức sâu rộng về kinh tế thị trường.
  • C. Có khả năng giao tiếp thành thạo ngoại ngữ.
  • D. Ưu tiên có bằng cấp sau đại học.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

  • A. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan.
  • B. Cán bộ, công chức ngoài quân đội được điều động vào phục vụ trong quân đội và đã đào tạo chương trình quân sự.
  • C. Sĩ quan dự bị.
  • D. Công dân tình nguyện nhập ngũ không qua đào tạo sĩ quan.

Câu 7: Chức năng chính của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan là:

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Chỉ tập trung vào công tác huấn luyện và xây dựng lực lượng.
  • C. Chủ yếu làm công tác hậu cần và kỹ thuật.
  • D. Tham gia vào các hoạt động kinh tế của quân đội.

Câu 8: Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam và là ngày hội “Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” là ngày nào?

  • A. 22 tháng 12.
  • B. 19 tháng 8.
  • C. 30 tháng 4.
  • D. 2 tháng 9.

Câu 9: Trong Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được phân loại là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

  • A. Công dân Việt Nam được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn 3 năm.
  • B. Công dân Việt Nam được tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của Công an.
  • C. Công dân Việt Nam, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an, được phong cấp bậc hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
  • D. Người được tuyển dụng vào làm việc trong Công an mà không được phong cấp bậc hàm.

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Hoạt động dựa vào dân và chịu sự giám sát của Nhà nước.
  • B. Tổ chức phân tán theo địa giới hành chính.
  • C. Đảng lãnh đạo gián tiếp thông qua Chính phủ.
  • D. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở.

Câu 11: Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp nào sau đây nằm trong hệ thống tổ chức cơ bản?

  • A. Công an xã, phường, thị trấn.
  • B. Đồn, trạm công an.
  • C. Tổng cục.
  • D. Các đơn vị độc lập bố trí tại địa bàn cần thiết.

Câu 12: Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Bộ trưởng Bộ Công an.
  • D. Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh.

Câu 13: Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao nhiêu năm?

  • A. 2 năm.
  • B. 3 năm.
  • C. 4 năm.
  • D. 5 năm.

Câu 14: Trong Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ được phân loại theo lực lượng gồm:

  • A. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân.
  • B. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
  • C. Sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.
  • D. Sĩ quan chỉ huy và sĩ quan chính trị.

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, nếu sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm ngang nhau nhưng có chức vụ khác nhau, ai là cấp trên?

  • A. Người có thời gian công tác lâu hơn.
  • B. Người lớn tuổi hơn.
  • C. Người được phong cấp bậc hàm trước.
  • D. Người có chức vụ cao hơn.

Câu 16: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị trong đơn vị. Chức vụ cơ bản của sĩ quan này có thể là gì, theo hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan QĐND?

  • A. Tiểu đoàn trưởng.
  • B. Trung đội trưởng.
  • C. Chính trị viên Đại đội.
  • D. Lữ đoàn trưởng.

Câu 17: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan là:

  • A. Tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng thu nhập cho đơn vị.
  • B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, chế độ, quy định của quân đội.
  • C. Được phép tiết lộ bí mật quân sự khi cần thiết vì lợi ích cá nhân.
  • D. Ưu tiên quyền lợi cá nhân hơn quyền lợi của tập thể.

Câu 18: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm nào?

  • A. Cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
  • B. Cấp tướng, cấp tá, cấp úy.
  • C. Cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
  • D. Chỉ có cấp úy và hạ sĩ quan.

Câu 19: Một trong những việc mà sĩ quan Công an nhân dân KHÔNG được làm theo quy định của Luật là:

  • A. Thực hiện nhiệm vụ theo chỉ thị của cấp trên.
  • B. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
  • C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, của dân.
  • D. Tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với quy định.

Câu 20: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam do lực lượng/tổ chức nào lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Quốc hội.
  • D. Bộ Quốc phòng.

Câu 21: Một công dân tốt nghiệp đại học ngoài quân đội và có nguyện vọng phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo Luật Sĩ quan, công dân này CÓ THỂ trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?

  • A. Được điều động vào phục vụ trong quân đội và đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự.
  • B. Tự động được phong quân hàm sĩ quan khi tốt nghiệp đại học.
  • C. Chỉ có thể trở thành sĩ quan dự bị.
  • D. Không có khả năng trở thành sĩ quan tại ngũ.

Câu 22: Vai trò nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội thể hiện vị trí nào của lực lượng này?

  • A. Là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ nhà nước.
  • B. Là lực lượng duy nhất thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh.
  • C. Là lực lượng dự bị chiến lược của đất nước.
  • D. Là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 23: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân tương đương với cấp bậc nào trong Lục quân?

  • A. Đại tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Trung tướng.
  • D. Thượng tướng.

Câu 24: Luật Công an nhân dân quy định sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm khởi điểm là:

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung úy.
  • C. Thượng úy.
  • D. Đại úy.

Câu 25: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những nội dung nào?

  • A. Chỉ về những mệnh lệnh do mình đưa ra.
  • B. Chỉ về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên.
  • C. Chỉ về việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
  • D. Về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Câu 26: Trong hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân, chức vụ nào sau đây có thể được đảm nhiệm bởi sĩ quan cấp hàm từ Thiếu tá đến Trung tá?

  • A. Trung đội trưởng.
  • B. Đại đội trưởng.
  • C. Tiểu đoàn trưởng.
  • D. Trung đoàn trưởng.

Câu 27: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được sửa đổi, bổ sung gần nhất (tính đến thời điểm bài học) vào năm nào?

  • A. 2008.
  • B. 1999.
  • C. 2005.
  • D. 2018.

Câu 28: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là:

  • A. Ưu tiên giải quyết công việc cá nhân trước nhiệm vụ chung.
  • B. Chỉ tuân thủ pháp luật mà không cần tuân thủ điều lệnh Công an.
  • C. Được phép sử dụng thông tin mật để phục vụ mục đích cá nhân.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân.

Câu 29: Vị trí nòng cốt của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện qua việc họ là:

  • A. Lực lượng dự bị chiến lược quan trọng nhất.
  • B. Thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội.
  • C. Lực lượng chỉ làm công tác tham mưu, không trực tiếp chiến đấu.
  • D. Những người chỉ làm công tác hậu cần và kỹ thuật.

Câu 30: Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an theo nội dung bài học là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào công tác tuyển chọn sĩ quan ngay sau khi tốt nghiệp THPT.
  • B. Chỉ cần biết về sự tồn tại của Luật Sĩ quan và Luật Công an nhân dân.
  • C. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
  • D. Không có trách nhiệm liên quan đến việc xây dựng đội ngũ sĩ quan.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Trong hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào sau đây thuộc Cấp úy?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang đảm nhiệm công tác tác chiến và huấn luyện lực lượng. Theo Luật Sĩ quan, sĩ quan này thuộc nhóm ngành nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đặt dưới sự quản lý thống nhất của cơ quan nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Một trong những tiêu chuẩn chung về phẩm chất đạo đức cách mạng đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan là:

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, nguồn nào sau đây KHÔNG phải là nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Chức năng chính của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan là:

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Công an nhân dân, ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam và là ngày hội “Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” là ngày nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Trong Công an nhân dân, đối tượng nào sau đây được phân loại là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào sau đây là ĐÚNG?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Trong hệ thống tổ chức của Công an nhân dân, cấp nào sau đây nằm trong hệ thống tổ chức cơ bản?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Công an nhân dân, ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Công an nhân dân, công dân được tuyển chọn vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân với thời hạn là bao nhiêu năm?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Trong Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ được phân loại theo lực lượng gồm:

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Công an nhân dân, nếu sĩ quan Công an nhân dân có cấp bậc hàm ngang nhau nhưng có chức vụ khác nhau, ai là cấp trên?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam đang đảm nhiệm công tác Đảng và công tác chính trị trong đơn vị. Chức vụ cơ bản của sĩ quan này có thể là gì, theo hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan QĐND?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan là:

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật có hệ thống cấp bậc hàm nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Một trong những việc mà sĩ quan Công an nhân dân KHÔNG được làm theo quy định của Luật là:

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam do lực lượng/tổ chức nào lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Một công dân tốt nghiệp đại học ngoài quân đội và có nguyện vọng phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo Luật Sĩ quan, công dân này CÓ THỂ trở thành sĩ quan tại ngũ thông qua nguồn bổ sung nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Vai trò nòng cốt của Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội thể hiện vị trí nào của lực lượng này?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Chuẩn Đô đốc Hải quân tương đương với cấp bậc nào trong Lục quân?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Luật Công an nhân dân quy định sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm khởi điểm là:

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có trách nhiệm chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những nội dung nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Trong hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân, chức vụ nào sau đây có thể được đảm nhiệm bởi sĩ quan cấp hàm từ Thiếu tá đến Trung tá?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được sửa đổi, bổ sung gần nhất (tính đến thời điểm bài học) vào năm nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Theo Luật Công an nhân dân, một trong những nghĩa vụ của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân là:

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Vị trí nòng cốt của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện qua việc họ là:

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Trách nhiệm của học sinh THPT trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an theo nội dung bài học là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được định nghĩa là:

  • A. Sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.
  • B. Sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được đăng kí, quản lí tại cơ quan quân sự địa phương.
  • C. Sĩ quan chỉ huy các đơn vị chiến đấu trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • D. Sĩ quan đang học tập, bồi dưỡng tại các học viện quân sự quốc tế.

Câu 2: Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan nào đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị?

  • A. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu.
  • B. Sĩ quan hậu cần.
  • C. Sĩ quan kĩ thuật.
  • D. Sĩ quan chính trị.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của:

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Chính phủ.

Câu 4: Một công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ và tuổi đời, có nguyện vọng hoạt động trong lĩnh vực quân sự có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan. Đây là quy định về:

  • A. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan.
  • B. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ.
  • C. Tiêu chuẩn chung của sĩ quan.
  • D. Nghĩa vụ của sĩ quan.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có trách nhiệm chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những nội dung nào sau đây?

  • A. Chỉ về đời sống vật chất của bộ đội.
  • B. Về những mệnh lệnh của mình, việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
  • C. Chỉ về việc giữ gìn bí mật quốc gia.
  • D. Chỉ về việc rèn luyện thể lực cho bộ đội.

Câu 6: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam và là ngày hội “Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” là ngày nào?

  • A. 22 tháng 12.
  • B. 30 tháng 4.
  • C. 19 tháng 8.
  • D. 02 tháng 9.

Câu 7: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào được coi là nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 8: Nguyên tắc nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo của Đảng đối với Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
  • B. Hoạt động tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân.
  • D. Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính.

Câu 9: Theo Luật Công an nhân dân, công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn là bao lâu?

  • A. 1 năm.
  • B. 2 năm.
  • C. 5 năm.
  • D. 3 năm.

Câu 10: Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm nào?

  • A. Thiếu úy.
  • B. Trung úy.
  • C. Thượng sĩ.
  • D. Đại úy.

Câu 11: Điểm nào sau đây là tiêu chuẩn chung quan trọng hàng đầu đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Có trình độ khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo lí luận.
  • B. Có lí lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp.
  • C. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
  • D. Có phẩm chất đạo đức cách mạng, gương mẫu chấp hành kỉ luật quân đội.

Câu 12: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc cấp nào?

  • A. Cấp úy.
  • B. Cấp tá.
  • C. Cấp tướng.
  • D. Cấp chuẩn úy.

Câu 13: Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là lãnh đạo, chỉ huy, quản lí đơn vị và tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ theo chức trách được giao. Điều này thể hiện chức năng nào của sĩ quan?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lí.
  • B. Tham gia xây dựng đất nước.
  • C. Gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng.
  • D. Chăm lo đời sống vật chất cho bộ đội.

Câu 14: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động gồm những loại nào?

  • A. An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân.
  • B. Tại ngũ và dự bị.
  • C. Nghiệp vụ, chuyên môn kĩ thuật, và phục vụ có thời hạn.
  • D. Chỉ huy, chính trị, hậu cần, kĩ thuật.

Câu 15: Theo Luật Công an nhân dân, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân tương ứng là:

  • A. Thiếu tá, Trung tá.
  • B. Trung tá, Thượng tá.
  • C. Đại tá, Thiếu tướng.
  • D. Thượng tá, Đại tá.

Câu 16: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện sự gắn bó và phục vụ nhân dân của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
  • C. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên.
  • D. Giữ gìn bí mật quân sự.

Câu 17: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động “Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở” có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo sự chỉ huy thông suốt, thống nhất trong toàn lực lượng Công an nhân dân.
  • B. Cho phép Công an địa phương hoạt động hoàn toàn độc lập với cấp trên.
  • C. Tạo điều kiện để mỗi đơn vị tự quyết định mọi hoạt động.
  • D. Phân tán lực lượng ra nhiều đầu mối khác nhau.

Câu 18: Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có hành vi lợi dụng chức vụ để gây khó khăn, phiền hà cho người dân. Hành vi này vi phạm điều cấm nào đối với sĩ quan?

  • A. Việc trái với kỉ luật quân đội.
  • B. Việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
  • C. Cả A và B.
  • D. Không vi phạm quy định nào.

Câu 19: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi nào sau đây?

  • A. Chỉ được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ.
  • B. Không có quyền công dân như người bình thường.
  • C. Chỉ được hưởng chế độ ưu đãi khi tham gia chiến đấu.
  • D. Có quyền công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật, được Nhà nước bảo đảm chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù.

Câu 20: Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm:

  • A. Chỉ tuyển chọn từ học sinh tốt nghiệp THPT.
  • B. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc đại học ngoài quân đội; cán bộ, công chức ngoài quân đội được điều động; sĩ quan dự bị...
  • C. Chỉ tuyển chọn từ quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ.
  • D. Chỉ tuyển chọn từ hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Câu 21: Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy cấp, bao nhiêu bậc?

  • A. 3 cấp, 12 bậc.
  • B. 4 cấp, 13 bậc.
  • C. 3 cấp, 10 bậc.
  • D. 4 cấp, 12 bậc.

Câu 22: Theo Luật Công an nhân dân, người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân là ai?

  • A. Chủ tịch nước.
  • B. Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Chủ tịch Quốc hội.
  • D. Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản về đối tượng hoạt động giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào?

  • A. Tham mưu cho Đảng và Nhà nước.
  • B. Quân đội tập trung vào quốc phòng, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc khỏi nguy cơ từ bên ngoài; Công an tập trung vào an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội từ bên trong.
  • C. Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • D. Xây dựng lực lượng vững mạnh về mọi mặt.

Câu 24: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
  • B. Để có thể chuyển ngành sang lĩnh vực dân sự.
  • C. Chỉ để phục vụ cho việc thăng cấp bậc hàm.
  • D. Để có thêm thu nhập ngoài lương.

Câu 25: Đối với học sinh Trung học phổ thông, trách nhiệm trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được thể hiện rõ nhất qua việc nào sau đây?

  • A. Trực tiếp tham gia vào công tác tuyển chọn sĩ quan.
  • B. Chỉ cần biết ngày truyền thống của hai lực lượng.
  • C. Học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng Hiến pháp, pháp luật Nhà nước, trong đó có Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
  • D. Tham gia các hoạt động quân sự khi chưa đủ tuổi nhập ngũ.

Câu 26: Theo Luật Công an nhân dân, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn được phong cấp bậc hàm từ binh nhì đến cấp bậc hàm nào?

  • A. Hạ sĩ.
  • B. Thượng sĩ.
  • C. Trung úy.
  • D. Thiếu tá.

Câu 27: Trong hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào có cấp bậc hàm tương đương với Sư đoàn trưởng?

  • A. Trung đoàn trưởng.
  • B. Tiểu đoàn trưởng.
  • C. Đại đội trưởng.
  • D. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh.

Câu 28: Việc sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội thể hiện nghĩa vụ nào của sĩ quan?

  • A. Nghĩa vụ đối với cấp dưới.
  • B. Nghĩa vụ đối với Tổ quốc.
  • C. Nghĩa vụ đối với nhân dân.
  • D. Nghĩa vụ đối với Đảng.

Câu 29: Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật có hệ thống cấp bậc hàm cấp tá gồm những cấp nào?

  • A. Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá.
  • B. Thiếu tá, Trung tá.
  • C. Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá.
  • D. Trung tá, Thượng tá, Đại tá.

Câu 30: Nguyên tắc “dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân” trong tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định Công an chỉ hoạt động khi có yêu cầu của người dân.
  • B. Cho phép người dân can thiệp trực tiếp vào các vụ án.
  • C. Thể hiện sự độc lập hoàn toàn của Công an với xã hội.
  • D. Nhấn mạnh vai trò, trách nhiệm của người dân trong việc hỗ trợ và kiểm tra hoạt động của Công an, đảm bảo Công an phục vụ lợi ích của nhân dân.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan biệt phái được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, nhóm ngành sĩ quan nào đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của:

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Một công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ và tuổi đời, có nguyện vọng hoạt động trong lĩnh vực quân sự có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan. Đây là quy định về:

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có trách nhiệm chịu trách nhiệm trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền về những nội dung nào sau đây?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam và là ngày hội “Ngày Hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” là ngày nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng nào được coi là nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Nguyên tắc nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo của Đảng đối với Công an nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, công dân phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân có thời hạn là bao lâu?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, sinh viên tốt nghiệp đại học tại các trường của Công an được phong cấp bậc hàm nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Điểm nào sau đây là tiêu chuẩn chung quan trọng hàng đầu đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc cấp nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Trách nhiệm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là lãnh đạo, chỉ huy, quản lí đơn vị và tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ theo chức trách được giao. Điều này thể hiện chức năng nào của sĩ quan?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được phân loại theo tính chất hoạt động gồm những loại nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cấp bậc hàm sĩ quan Công an nhân dân tương ứng là:

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện sự gắn bó và phục vụ nhân dân của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động “Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến Cơ sở” có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Một sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có hành vi lợi dụng chức vụ để gây khó khăn, phiền hà cho người dân. Hành vi này vi phạm điều cấm nào đối với sĩ quan?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có quyền lợi nào sau đây?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm:

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm mấy cấp, bao nhiêu bậc?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân là ai?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Sự khác biệt cơ bản về đối tượng hoạt động giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất qua chức năng nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ. Điều này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Đối với học sinh Trung học phổ thông, trách nhiệm trong việc xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an được thể hiện rõ nhất qua việc nào sau đây?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn được phong cấp bậc hàm từ binh nhì đến cấp bậc hàm nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Trong hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, chức vụ nào có cấp bậc hàm tương đương với Sư đoàn trưởng?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Việc sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội thể hiện nghĩa vụ nào của sĩ quan?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Theo Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật có hệ thống cấp bậc hàm cấp tá gồm những cấp nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 5: Luật sĩ quan Quân đội Việt Nam và Luật Công an nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Nguyên tắc “dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân” trong tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì?

Xem kết quả