15+ Đề Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình huống nào sau đây phù hợp nhất để vận dụng động tác đi khom cao trong chiến đấu?

  • A. Vượt qua bãi trống trải, không có vật che khuất.
  • B. Tiếp cận mục tiêu trong đêm tối, sương mù dày đặc, địa hình trống trải.
  • C. Di chuyển gần địch, địa hình có vật che khuất ngang tầm ngực, ban ngày.
  • D. Cần vượt qua khu vực có tiếng động lớn như gạch ngói, sỏi đá.

Câu 2: Động tác nào sau đây ưu tiên sử dụng tốc độ di chuyển nhanh nhất trên chiến trường?

  • A. Đi khom thấp
  • B. Bò cao hai chân một tay
  • C. Lê cao
  • D. Vọt tiến

Câu 3: Trong trường hợp nào, chiến sĩ cần đặc biệt chú ý đến yếu tố bí mật và giảm tối đa tiếng động khi vận động?

  • A. Vượt qua khu vực có vật che khuất cao quá đầu.
  • B. Tiếp cận vị trí địch gác, địa hình có nhiều cành khô, lá rụng.
  • C. Di chuyển nhanh để chiếm lĩnh một vị trí quan trọng.
  • D. Rút lui khỏi khu vực địch pháo kích.

Câu 4: So sánh động tác bò cao và lê, điểm khác biệt chính về độ cao mục tiêu mà chiến sĩ có thể che khuất là gì?

  • A. Bò cao phù hợp vật che khuất cao hơn tư thế ngồi, lê phù hợp vật che khuất ngang tầm người ngồi.
  • B. Bò cao phù hợp vật che khuất ngang tầm người ngồi, lê phù hợp vật che khuất cao hơn tư thế ngồi.
  • C. Cả hai động tác đều phù hợp với vật che khuất ngang tầm ngực.
  • D. Cả hai động tác đều phù hợp với mọi loại vật che khuất.

Câu 5: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, bộ phận nào của cơ thể tiếp xúc trực tiếp và lướt trên mặt đất?

  • A. Lưng và vai
  • B. Hông và đùi
  • C. Bụng và ngực
  • D. Cẳng chân và bàn chân

Câu 6: Mục đích chính của việc "dò đường" bằng tay khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay là gì?

  • A. Tăng tốc độ di chuyển.
  • B. Phát hiện và tránh mìn, vật cản nguy hiểm.
  • C. Giữ thăng bằng tốt hơn.
  • D. Ngụy trang đường đi.

Câu 7: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu cơ bản khi vận động trên chiến trường?

  • A. Luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội.
  • B. Vận dụng các tư thế phù hợp với tình huống.
  • C. Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật.
  • D. Di chuyển với tốc độ tối đa trong mọi tình huống.

Câu 8: Động tác nào sau đây phù hợp nhất khi cần vượt qua hàng rào dây thép gai của địch một cách bí mật?

  • A. Đi khom cao
  • B. Bò cao hai chân hai tay
  • C. Trườn
  • D. Vọt tiến ở tư thế thấp

Câu 9: Trong động tác đi khom cao, tư thế tay cầm súng tiểu liên đúng là?

  • A. Tay trái cầm ốp lót tay, tay phải cầm tay cầm, ngón trỏ đặt ngoài vành cò.
  • B. Hai tay ôm chặt súng trước ngực.
  • C. Tay phải cầm ốp lót tay, tay trái cầm báng súng.
  • D. Súng đeo sau lưng, hai tay tự do.

Câu 10: Khi mang vác vật chất nặng, động tác đi khom có sự thay đổi nào so với khi không mang vác?

  • A. Tốc độ di chuyển nhanh hơn.
  • B. Súng thường được đeo sau lưng để hai tay mang vác vật chất.
  • C. Tư thế người đứng thẳng hơn.
  • D. Chỉ sử dụng động tác đi khom cao, không dùng đi khom thấp.

Câu 11: Trong tình huống giao tranh ác liệt, cần di chuyển nhanh và ít bị lộ mục tiêu, động tác nào sau đây kết hợp được cả hai yếu tố này ở mức tương đối?

  • A. Đi khom cao
  • B. Lê thấp
  • C. Chạy khom
  • D. Trườn ở địa hình mấp mô

Câu 12: Điểm khác biệt chính giữa bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay là gì?

  • A. Số lượng tay tham gia vào quá trình dò đường và sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Tốc độ di chuyển nhanh hơn ở bò cao hai chân hai tay.
  • C. Độ cao thân người so với mặt đất.
  • D. Địa hình vận dụng phù hợp.

Câu 13: Khi thực hiện động tác lê cao, bộ phận nào của chân trái tiếp xúc với mặt đất đầu tiên?

  • A. Bàn chân trái
  • B. Mông trái và đùi trái
  • C. Cẳng chân trái
  • D. Đầu gối trái

Câu 14: Trong động tác trườn ở địa hình mấp mô, tại sao khuỷu tay cần khép sát sườn?

  • A. Để tăng tốc độ di chuyển.
  • B. Để giữ thăng bằng tốt hơn.
  • C. Để nâng người cao hơn, vượt qua địa hình mấp mô.
  • D. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, tránh bị phát hiện.

Câu 15: Tình huống nào sau đây đòi hỏi vận dụng động tác vọt tiến ở tư thế thấp?

  • A. Di chuyển từ vị trí tập kết ra trận địa.
  • B. Vượt qua một đoạn đường bằng phẳng, không vật cản.
  • C. Tiếp cận mục tiêu ở cự ly gần, có vật che khuất cao.
  • D. Từ tư thế nằm trườn nhanh chóng chuyển sang xung phong khi có lệnh.

Câu 16: Khi vọt tiến vận dụng, tay phải cầm ốp lót tay của súng có tác dụng gì?

  • A. Để tăng tốc độ chạy.
  • B. Để giữ súng ổn định và sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Để ngụy trang súng.
  • D. Để làm điểm tựa bật nhảy.

Câu 17: Tại sao trước khi vọt tiến, nếu bị địch theo dõi, cần phải di chuyển vị trí?

  • A. Để quan sát địa hình kỹ hơn.
  • B. Để chuẩn bị sức lực tốt hơn.
  • C. Để tránh bị lộ hướng vọt tiến và bị địch phát hiện, tiêu diệt.
  • D. Để đồng đội có thời gian yểm trợ.

Câu 18: Động tác nào sau đây giúp chiến sĩ thu hẹp mục tiêu nhất, giảm khả năng bị địch phát hiện?

  • A. Đi khom cao
  • B. Chạy khom
  • C. Bò cao
  • D. Lê thấp và trườn

Câu 19: Trong quá trình vận động, khi nào chiến sĩ cần chuyển súng về tư thế sẵn sàng chiến đấu?

  • A. Trong suốt quá trình vận động, đặc biệt khi gần địch hoặc có khả năng chạm địch.
  • B. Chỉ khi phát hiện mục tiêu địch.
  • C. Khi đã đến vị trí tập kết an toàn.
  • D. Trước khi bắt đầu vận động.

Câu 20: Nếu địa hình có vật che đỡ cao ngang tầm người nằm, động tác nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để vận động?

  • A. Đi khom thấp
  • B. Trườn
  • C. Bò cao
  • D. Vọt tiến

Câu 21: Động tác nào sau đây có thể được sử dụng để vượt qua khu vực có tiếng động lớn như gạch ngói, sỏi đá, mà vẫn giữ được yếu tố bí mật?

  • A. Chạy khom
  • B. Đi khom cao
  • C. Bò cao và lê
  • D. Vọt tiến vận dụng

Câu 22: Khi thực hiện động tác lê thấp, điểm khác biệt so với lê cao là gì?

  • A. Tốc độ di chuyển nhanh hơn.
  • B. Súng được cầm bằng hai tay.
  • C. Chỉ sử dụng chân phải để đẩy người.
  • D. Hạ thấp trọng tâm hơn bằng cách đặt cẳng tay xuống đất và cúi thấp đầu.

Câu 23: Trong tình huống nào, chiến sĩ có thể cần kết hợp nhiều động tác vận động khác nhau để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Khi huấn luyện trên thao trường.
  • B. Trong thực tế chiến đấu, khi địa hình và tình huống thay đổi.
  • C. Khi di chuyển trong đội hình hàng dọc.
  • D. Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra.

Câu 24: Khi bò cao hai chân một tay, nếu gặp địa hình trống trải xen lẫn vật che khuất thấp, chiến sĩ nên điều chỉnh động tác như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ bò cao hai chân một tay.
  • B. Chuyển sang vọt tiến nhanh qua đoạn trống trải.
  • C. Linh hoạt chuyển sang bò cao hai chân hai tay hoặc lê khi có vật che khuất thấp.
  • D. Giữ nguyên động tác bò cao hai chân một tay và di chuyển chậm hơn.

Câu 25: Động tác nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng nhất giữa tay và chân để di chuyển?

  • A. Bò cao và lê
  • B. Đi khom
  • C. Chạy khom
  • D. Vọt tiến

Câu 26: Trong động tác trườn, việc đặt súng dọc theo thân người và cách thân người 25-30cm có tác dụng gì?

  • A. Để dễ dàng quan sát súng.
  • B. Để súng không vướng víu và không chạm đất khi trườn.
  • C. Để bảo vệ súng khỏi bụi bẩn.
  • D. Để tăng khả năng ngụy trang cho súng.

Câu 27: Khi vận động trên chiến trường, yếu tố "mưu trí" thể hiện ở việc nào sau đây?

  • A. Di chuyển nhanh nhất có thể.
  • B. Sử dụng vũ khí mạnh nhất.
  • C. Đi theo đường thẳng ngắn nhất.
  • D. Lựa chọn động tác phù hợp với địa hình và tình huống, tận dụng địa hình, địa vật.

Câu 28: Động tác nào sau đây có thể được sử dụng để tiếp cận mục tiêu ở cự ly gần, khi cần sự bí mật và thận trọng cao độ?

  • A. Chạy khom
  • B. Đi khom cao
  • C. Lê thấp và trườn
  • D. Vọt tiến vận dụng

Câu 29: Trong các động tác vận động cơ bản, động tác nào đòi hỏi người thực hiện phải có thể lực tốt nhất?

  • A. Lê cao
  • B. Bò cao hai chân hai tay
  • C. Đi khom thấp
  • D. Vọt tiến

Câu 30: Khi thực hiện các động tác vận động cơ bản, việc giữ khoảng cách hợp lý với đồng đội có ý nghĩa gì?

  • A. Để dễ dàng quan sát và liên lạc với nhau.
  • B. Để tránh thương vong hàng loạt và đảm bảo đội hình chiến đấu.
  • C. Để tăng tốc độ di chuyển của toàn đội.
  • D. Để tạo đội hình đẹp mắt, tăng sĩ khí.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tình huống nào sau đây phù hợp nhất để vận dụng động tác đi khom cao trong chiến đấu?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Động tác nào sau đây ưu tiên sử dụng tốc độ di chuyển nhanh nhất trên chiến trường?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong trường hợp nào, chiến sĩ cần đặc biệt chú ý đến yếu tố bí mật và giảm tối đa tiếng động khi vận động?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So sánh động tác bò cao và lê, điểm khác biệt chính về độ cao mục tiêu mà chiến sĩ có thể che khuất là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, bộ phận nào của cơ thể tiếp xúc trực tiếp và lướt trên mặt đất?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Mục đích chính của việc 'dò đường' bằng tay khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay là gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu cơ bản khi vận động trên chiến trường?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Động tác nào sau đây phù hợp nhất khi cần vượt qua hàng rào dây thép gai của địch một cách bí mật?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong động tác đi khom cao, tư thế tay cầm súng tiểu liên đúng là?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi mang vác vật chất nặng, động tác đi khom có sự thay đổi nào so với khi không mang vác?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong tình huống giao tranh ác liệt, cần di chuyển nhanh và ít bị lộ mục tiêu, động tác nào sau đây kết hợp được cả hai yếu tố này ở mức tương đối?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điểm khác biệt chính giữa bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi thực hiện động tác lê cao, bộ phận nào của chân trái tiếp xúc với mặt đất đầu tiên?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong động tác trườn ở địa hình mấp mô, tại sao khuỷu tay cần khép sát sườn?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tình huống nào sau đây đòi hỏi vận dụng động tác vọt tiến ở tư thế thấp?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi vọt tiến vận dụng, tay phải cầm ốp lót tay của súng có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tại sao trước khi vọt tiến, nếu bị địch theo dõi, cần phải di chuyển vị trí?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Động tác nào sau đây giúp chiến sĩ thu hẹp mục tiêu nhất, giảm khả năng bị địch phát hiện?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong quá trình vận động, khi nào chiến sĩ cần chuyển súng về tư thế sẵn sàng chiến đấu?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nếu địa hình có vật che đỡ cao ngang tầm người nằm, động tác nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để vận động?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Động tác nào sau đây có thể được sử dụng để vượt qua khu vực có tiếng động lớn như gạch ngói, sỏi đá, mà vẫn giữ được yếu tố bí mật?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi thực hiện động tác lê thấp, điểm khác biệt so với lê cao là gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong tình huống nào, chiến sĩ có thể cần kết hợp nhiều động tác vận động khác nhau để đạt hiệu quả cao nhất?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi bò cao hai chân một tay, nếu gặp địa hình trống trải xen lẫn vật che khuất thấp, chiến sĩ nên điều chỉnh động tác như thế nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Động tác nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng nhất giữa tay và chân để di chuyển?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong động tác trườn, việc đặt súng dọc theo thân người và cách thân người 25-30cm có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi vận động trên chiến trường, yếu tố 'mưu trí' thể hiện ở việc nào sau đây?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Động tác nào sau đây có thể được sử dụng để tiếp cận mục tiêu ở cự ly gần, khi cần sự bí mật và thận trọng cao độ?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các động tác vận động cơ bản, động tác nào đòi hỏi người thực hiện phải có thể lực tốt nhất?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi thực hiện các động tác vận động cơ bản, việc giữ khoảng cách hợp lý với đồng đội có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc học và thực hành các tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường trong môn GDQP là gì?

  • A. Để rèn luyện thể lực và tăng cường sức khỏe.
  • B. Để biểu diễn trong các buổi diễu binh, duyệt binh.
  • C. Để đạt điểm cao trong môn học Giáo dục quốc phòng.
  • D. Để vận dụng linh hoạt, bí mật tiếp cận mục tiêu và bảo đảm an toàn trong chiến đấu.

Câu 2: Trong điều kiện nào thì động tác đi khom được xem là lựa chọn tối ưu khi vận động trên chiến trường?

  • A. Khi cần vượt qua địa hình trống trải, bằng phẳng và rộng lớn.
  • B. Khi di chuyển gần địch, có địa hình che khuất ngang tầm ngực hoặc trong đêm tối.
  • C. Khi tấn công địch ở khoảng cách xa, cần di chuyển nhanh với tốc độ cao.
  • D. Khi phòng thủ ở công sự vững chắc, không cần di chuyển nhiều.

Câu 3: Động tác bò cao hai chân một tay thường được sử dụng trong tình huống nào đặc biệt hơn so với bò cao hai chân hai tay?

  • A. Khi cần di chuyển nhanh nhất có thể trên mọi địa hình.
  • B. Khi mang vác nặng, cần giữ thăng bằng tốt hơn.
  • C. Khi gần địch, cần sẵn sàng sử dụng súng hoặc dò mìn bằng một tay.
  • D. Khi địa hình bằng phẳng, dễ di chuyển và ít vật cản.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa động tác lê cao và lê thấp là gì, và sự khác biệt này ảnh hưởng đến khả năng nào của người vận động?

  • A. Độ cao thân người so với mặt đất; ảnh hưởng đến khả năng vượt vật cản thấp và giữ bí mật.
  • B. Tốc độ di chuyển; ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận mục tiêu nhanh hay chậm.
  • C. Vị trí đặt súng; ảnh hưởng đến khả năng sử dụng vũ khí khi vận động.
  • D. Mức độ tiêu hao thể lực; ảnh hưởng đến khả năng vận động đường dài.

Câu 5: Trong động tác trườn, tại sao người thực hiện cần phải giữ súng ở tư thế dọc theo thân người và cách thân người một khoảng nhất định?

  • A. Để giảm trọng lượng đè lên cơ thể khi trườn.
  • B. Để dễ dàng điều chỉnh hướng bắn khi cần thiết.
  • C. Để súng không bị bẩn bởi bùn đất.
  • D. Để tránh súng bị vướng vào vật cản và giữ súng an toàn, sẵn sàng chiến đấu.

Câu 6: Tình huống nào sau đây đòi hỏi vận động viên phải sử dụng động tác vọt tiến ở tư thế thấp thay vì tư thế cao?

  • A. Khi xuất phát từ tư thế đứng hoặc đi.
  • B. Khi xuất phát từ tư thế nằm, bò hoặc trườn và cần giữ độ thấp để tránh bị phát hiện.
  • C. Khi cần mang vác nặng và di chuyển nhanh.
  • D. Khi địa hình bằng phẳng và không có vật che chắn.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần phải quan sát và đánh giá trước khi quyết định lựa chọn tư thế vận động trên chiến trường?

  • A. Tình trạng sức khỏe cá nhân của người vận động.
  • B. Thời gian còn lại để hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Địa hình, địa vật và tình hình địch.
  • D. Loại vũ khí và trang bị đang mang theo.

Câu 8: Trong quá trình vận động trên chiến trường, việc "luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội" có ý nghĩa như thế nào đối với sự an toàn và hiệu quả chiến đấu?

  • A. Giúp duy trì phương hướng di chuyển chính xác.
  • B. Giúp giữ khoảng cách đội hình hợp lý với đồng đội.
  • C. Giúp nhận biết và tránh các loại địa hình nguy hiểm.
  • D. Giúp phát hiện sớm nguy cơ, điều chỉnh động tác và phối hợp chiến đấu hiệu quả.

Câu 9: Tại sao yêu cầu "hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật" lại được đặt ra khi vận động trên chiến trường?

  • A. Để tiết kiệm thời gian và sức lực cho người vận động.
  • B. Để tạo yếu tố bất ngờ, tránh bị địch phát hiện và tiêu diệt, hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Để thể hiện kỹ năng vận động điêu luyện của người lính.
  • D. Để đảm bảo tính kỷ luật và thống nhất trong đội hình chiến đấu.

Câu 10: Khi thực hiện động tác đi khom cao, tư thế "mặt súng nghiêng sang trái, đầu nòng súng cao ngang mắt trái" có tác dụng gì?

  • A. Để giữ thăng bằng tốt hơn khi di chuyển.
  • B. Để tránh súng va chạm vào địa hình.
  • C. Để súng ở tư thế sẵn sàng chiến đấu, dễ dàng quan sát và瞄准 mục tiêu bên trái.
  • D. Để giảm độ mỏi cho tay khi cầm súng lâu.

Câu 11: Trong động tác bò cao hai chân một tay, việc "năm ngón tay trái chụm lại đưa về trước chống xuống đất trước mũi bàn chân phải, rồi từ từ xòe ra đẩy nhẹ lá cây, cỏ khô…về các phía" nhằm mục đích gì?

  • A. Để tạo điểm tựa vững chắc hơn khi di chuyển.
  • B. Để dò mìn hoặc vật cản nguy hiểm, giảm thiểu tiếng động và phát hiện dấu vết địch.
  • C. Để làm sạch đường đi, tránh bị vướng víu khi bò.
  • D. Để giữ khoảng cách an toàn với mặt đất.

Câu 12: Tại sao khi lê hoặc trườn, người thực hiện cần tránh để súng chạm đất?

  • A. Để giảm ma sát, giúp di chuyển nhanh hơn.
  • B. Để tránh làm bẩn súng.
  • C. Để không gây tiếng động lớn.
  • D. Để bảo vệ súng khỏi hư hỏng, đảm bảo súng luôn trong tình trạng sẵn sàng chiến đấu.

Câu 13: Khi thực hiện vọt tiến vận dụng, việc "tay phải cầm ốp lót tay, đặt súng sang bên phải, hai tay chống xuống trước ngực" có tác dụng hỗ trợ điều gì?

  • A. Tạo lực đẩy mạnh mẽ từ tay và chân, giúp bật người dậy nhanh và tăng tốc độ vọt tiến.
  • B. Giữ thăng bằng tốt hơn khi vọt tiến.
  • C. Bảo vệ súng khỏi bị va đập.
  • D. Dễ dàng chuyển súng về tư thế chiến đấu ngay sau khi vọt tiến.

Câu 14: Trong các động tác vận động cơ bản, động tác nào đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng nhất giữa tay và chân để đạt hiệu quả?

  • A. Đi khom.
  • B. Chạy khom.
  • C. Trườn.
  • D. Vọt tiến.

Câu 15: Động tác nào trong số các động tác vận động cơ bản được xem là chậm nhất nhưng lại có độ bí mật cao nhất?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Chạy khom.
  • C. Bò cao.
  • D. Lê.

Câu 16: Khi cần vượt qua một bãi vật cản thấp như hàng rào kẽm gai hoặc dây thép gai, động tác nào sẽ phù hợp nhất?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Trườn.
  • C. Bò cao.
  • D. Đi khom.

Câu 17: Trong môi trường đô thị, khi di chuyển trên đường phố có nhiều vật che chắn như ô tô, gốc cây, cột điện, động tác nào sẽ giúp bạn vận động linh hoạt và ít bị lộ mục tiêu nhất?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Chạy khom.
  • C. Đi khom.
  • D. Trườn.

Câu 18: Giả sử bạn đang bò cao hai chân một tay và phát hiện phía trước có tiếng động lạ, bạn cần phải làm gì để đảm bảo an toàn và duy trì bí mật?

  • A. Nhanh chóng vọt tiến về phía trước để thoát khỏi khu vực nguy hiểm.
  • B. Dừng lại và nấp sau vật che chắn gần nhất, giữ nguyên tư thế.
  • C. Bắn chỉ thiên để cảnh báo đồng đội.
  • D. Dừng lại, hạ thấp người, quan sát và lắng nghe để xác định nguồn gốc tiếng động, sẵn sàng ứng phó.

Câu 19: Khi mang theo ba lô nặng và súng, động tác vận động nào sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất về tốc độ và sự linh hoạt?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Đi khom.
  • C. Bò cao.
  • D. Lê.

Câu 20: Trong điều kiện thời tiết sương mù dày đặc, tầm nhìn hạn chế, động tác nào sẽ giúp bạn di chuyển an toàn và ít bị lạc đường nhất?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Đi khom.
  • C. Chạy khom.
  • D. Trườn.

Câu 21: Nếu bạn bị thương nhẹ ở chân và không thể chạy nhanh, động tác nào vẫn có thể giúp bạn vận động tương đối nhanh và hiệu quả trên chiến trường?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Chạy khom.
  • C. Đi khom.
  • D. Lê.

Câu 22: Động tác nào có thể được sử dụng để tiếp cận gần mục tiêu trong tình huống cần bí mật tuyệt đối và không gây ra bất kỳ tiếng động nào?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Chạy khom.
  • C. Đi khom.
  • D. Lê.

Câu 23: Trong quá trình huấn luyện, việc luyện tập thành thục các động tác vận động cơ bản có vai trò như thế nào đối với người chiến sĩ?

  • A. Giúp chiến sĩ có thân hình cân đối và khỏe mạnh hơn.
  • B. Giúp chiến sĩ phản xạ nhanh, vận động linh hoạt, tự tin và an toàn trong chiến đấu.
  • C. Giúp chiến sĩ đạt thành tích cao trong các cuộc thi thể thao quân sự.
  • D. Giúp chiến sĩ tiết kiệm được đạn dược trong chiến đấu.

Câu 24: Khi địa hình có nhiều vật che đỡ cao ngang người ngồi, nhưng lại gồ ghề và có nhiều chướng ngại vật nhỏ, động tác nào sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Lê.
  • C. Bò cao.
  • D. Đi khom.

Câu 25: Để vượt qua một đoạn hào giao thông ngắn và hẹp, động tác nào sẽ giúp bạn thực hiện nhanh chóng và ít bị lộ mục tiêu?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Trườn.
  • C. Bò cao.
  • D. Đi khom.

Câu 26: Trong môi trường có nguy cơ bị bắn tỉa cao, động tác nào sẽ giúp bạn giảm thiểu tối đa diện tích mục tiêu và tăng khả năng sống sót?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Lê.
  • C. Đi khom.
  • D. Chạy khom.

Câu 27: Yêu cầu "vận dụng các tư thế phù hợp" khi vận động trên chiến trường thể hiện sự linh hoạt và khả năng gì của người chiến sĩ?

  • A. Khả năng tuân thủ mệnh lệnh.
  • B. Khả năng mang vác nặng.
  • C. Khả năng thích ứng với tình huống và địa hình.
  • D. Khả năng sử dụng thành thạo vũ khí.

Câu 28: Nếu bạn cần di chuyển một quãng đường dài trên địa hình bằng phẳng nhưng vẫn muốn giữ bí mật và tránh bị phát hiện từ xa, động tác nào sẽ thích hợp?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Chạy khom.
  • C. Lê.
  • D. Đi khom.

Câu 29: Động tác nào trong các động tác vận động cơ bản có tốc độ di chuyển nhanh nhất, phù hợp khi cần vượt qua khu vực nguy hiểm trong thời gian ngắn nhất?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Chạy khom.
  • C. Đi khom.
  • D. Bò cao.

Câu 30: Để tăng cường khả năng vận động bí mật trên chiến trường, ngoài việc luyện tập các động tác cơ bản, người chiến sĩ cần chú trọng rèn luyện thêm kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng sử dụng bản đồ và la bàn.
  • B. Kỹ năng sơ cứu và tự cứu.
  • C. Kỹ năng ngụy trang, ẩn nấp và lợi dụng địa hình, địa vật.
  • D. Kỹ năng sử dụng các loại vũ khí bộ binh.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục đích chính của việc học và thực hành các tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường trong môn GDQP là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong điều kiện nào thì động tác đi khom được xem là lựa chọn tối ưu khi vận động trên chiến trường?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Động tác bò cao hai chân một tay thường được sử dụng trong tình huống nào đặc biệt hơn so với bò cao hai chân hai tay?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa động tác lê cao và lê thấp là gì, và sự khác biệt này ảnh hưởng đến khả năng nào của người vận động?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong động tác trườn, tại sao người thực hiện cần phải giữ súng ở tư thế dọc theo thân người và cách thân người một khoảng nhất định?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tình huống nào sau đây đòi hỏi vận động viên phải sử dụng động tác vọt tiến ở tư thế thấp thay vì tư thế cao?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần phải quan sát và đánh giá trước khi quyết định lựa chọn tư thế vận động trên chiến trường?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quá trình vận động trên chiến trường, việc 'luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội' có ý nghĩa như thế nào đối với sự an toàn và hiệu quả chiến đấu?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao yêu cầu 'hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật' lại được đặt ra khi vận động trên chiến trường?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi thực hiện động tác đi khom cao, tư thế 'mặt súng nghiêng sang trái, đầu nòng súng cao ngang mắt trái' có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong động tác bò cao hai chân một tay, việc 'năm ngón tay trái chụm lại đưa về trước chống xuống đất trước mũi bàn chân phải, rồi từ từ xòe ra đẩy nhẹ lá cây, cỏ khô…về các phía' nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao khi lê hoặc trườn, người thực hiện cần tránh để súng chạm đất?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi thực hiện vọt tiến vận dụng, việc 'tay phải cầm ốp lót tay, đặt súng sang bên phải, hai tay chống xuống trước ngực' có tác dụng hỗ trợ điều gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong các động tác vận động cơ bản, động tác nào đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng nhất giữa tay và chân để đạt hiệu quả?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Động tác nào trong số các động tác vận động cơ bản được xem là chậm nhất nhưng lại có độ bí mật cao nhất?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi cần vượt qua một bãi vật cản thấp như hàng rào kẽm gai hoặc dây thép gai, động tác nào sẽ phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong môi trường đô thị, khi di chuyển trên đường phố có nhiều vật che chắn như ô tô, gốc cây, cột điện, động tác nào sẽ giúp bạn vận động linh hoạt và ít bị lộ mục tiêu nhất?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Giả sử bạn đang bò cao hai chân một tay và phát hiện phía trước có tiếng động lạ, bạn cần phải làm gì để đảm bảo an toàn và duy trì bí mật?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi mang theo ba lô nặng và súng, động tác vận động nào sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất về tốc độ và sự linh hoạt?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong điều kiện thời tiết sương mù dày đặc, tầm nhìn hạn chế, động tác nào sẽ giúp bạn di chuyển an toàn và ít bị lạc đường nhất?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nếu bạn bị thương nhẹ ở chân và không thể chạy nhanh, động tác nào vẫn có thể giúp bạn vận động tương đối nhanh và hiệu quả trên chiến trường?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Động tác nào có thể được sử dụng để tiếp cận gần mục tiêu trong tình huống cần bí mật tuyệt đối và không gây ra bất kỳ tiếng động nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quá trình huấn luyện, việc luyện tập thành thục các động tác vận động cơ bản có vai trò như thế nào đối với người chiến sĩ?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi địa hình có nhiều vật che đỡ cao ngang người ngồi, nhưng lại gồ ghề và có nhiều chướng ngại vật nhỏ, động tác nào sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để vượt qua một đoạn hào giao thông ngắn và hẹp, động tác nào sẽ giúp bạn thực hiện nhanh chóng và ít bị lộ mục tiêu?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong môi trường có nguy cơ bị bắn tỉa cao, động tác nào sẽ giúp bạn giảm thiểu tối đa diện tích mục tiêu và tăng khả năng sống sót?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Yêu cầu 'vận dụng các tư thế phù hợp' khi vận động trên chiến trường thể hiện sự linh hoạt và khả năng gì của người chiến sĩ?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nếu bạn cần di chuyển một quãng đường dài trên địa hình bằng phẳng nhưng vẫn muốn giữ bí mật và tránh bị phát hiện từ xa, động tác nào sẽ thích hợp?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Động tác nào trong các động tác vận động cơ bản có tốc độ di chuyển nhanh nhất, phù hợp khi cần vượt qua khu vực nguy hiểm trong thời gian ngắn nhất?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để tăng cường khả năng vận động bí mật trên chiến trường, ngoài việc luyện tập các động tác cơ bản, người chiến sĩ cần chú trọng rèn luyện thêm kỹ năng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong chiến đấu, việc vận dụng các tư thế, động tác cơ bản khi vận động trên chiến trường có ý nghĩa cốt lõi nào?

  • A. Giúp chiến sĩ di chuyển nhanh nhất có thể mà không cần chú ý địa hình.
  • B. Để phô trương sức mạnh và khả năng chiến đấu trước địch.
  • C. Thuận tiện cho việc mang vác trang bị nặng.
  • D. Giúp chiến sĩ nhanh chóng, bí mật đến gần mục tiêu và tiêu diệt địch.

Câu 2: Yêu cầu quan trọng nhất đối với chiến sĩ khi vận động trên chiến trường là gì?

  • A. Luôn quan sát địch, địa hình, đồng đội và vận dụng tư thế phù hợp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc di chuyển thật nhanh.
  • C. Ưu tiên mang theo nhiều vũ khí, đạn dược.
  • D. Giữ im lặng tuyệt đối, không cần chú ý xung quanh.

Câu 3: Một chiến sĩ cần di chuyển qua khu vực có bụi cây thấp, che khuất ngang tầm ngực, gần vị trí địch và trời tối. Động tác vận động nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Động tác chạy khom.
  • B. Động tác đi khom.
  • C. Động tác trườn.
  • D. Động tác vọt tiến.

Câu 4: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, điểm khác biệt chính so với đi khom thấp là gì?

  • A. Tốc độ di chuyển nhanh hơn.
  • B. Không cầm súng ở tư thế sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Hai chân chùng ít hơn, người cúi thấp ít hơn.
  • D. Chỉ áp dụng khi có chướng ngại vật che đỡ.

Câu 5: Trong tình huống cần di chuyển nhanh chóng qua một khu vực trống trải, động tác chạy khom được vận dụng. So với đi khom, động tác chạy khom có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Tốc độ di chuyển nhanh hơn và bước chân dài hơn.
  • B. Người cúi thấp hơn nhiều so với đi khom thấp.
  • C. Súng luôn được đeo sau lưng.
  • D. Chỉ thực hiện khi có địa hình che khuất cao.

Câu 6: Một chiến sĩ cần vận động qua một bãi đất trống có nhiều đá sỏi, dễ gây tiếng động, và nghi ngờ có mìn. Tư thế vận động nào sau đây là phù hợp và an toàn nhất?

  • A. Đi khom cao.
  • B. Chạy khom.
  • C. Lê cao.
  • D. Bò cao.

Câu 7: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, tay không cầm súng có vai trò gì trong quá trình di chuyển?

  • A. Giữ thăng bằng cho toàn bộ cơ thể.
  • B. Đẩy mạnh cơ thể tiến về phía trước nhanh chóng.
  • C. Dò đường, đẩy nhẹ vật cản và chống xuống đất để hỗ trợ di chuyển.
  • D. Luôn giữ thẳng và đưa về phía sau.

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa động tác bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay?

  • A. Tốc độ di chuyển.
  • B. Vị trí đặt súng và cách sử dụng tay không cầm súng.
  • C. Trường hợp vận dụng trên địa hình.
  • D. Độ cao của người so với mặt đất.

Câu 9: Khi bò cao, tại sao chiến sĩ cần chú ý không để báng súng chạm đất và không đặt cả bàn chân xuống đất?

  • A. Để tránh gây tiếng động và giảm thiểu dấu vết.
  • B. Giúp di chuyển nhanh hơn trên mọi địa hình.
  • C. Thuận lợi cho việc quan sát phía trước.
  • D. Đảm bảo súng luôn ở tư thế sẵn sàng bắn.

Câu 10: Động tác lê thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

  • A. Khi cần di chuyển rất nhanh qua địa hình trống trải.
  • B. Khi cần vượt qua vật cản cao.
  • C. Khi ở gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, nơi địa hình che khuất ngang tầm người ngồi.
  • D. Khi cần dò tìm vật liệu nổ.

Câu 11: Khi thực hiện động tác lê cao, súng thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Trên đùi và cẳng chân trái (hoặc phải nếu thuận tay trái), súng nằm thăng bằng.
  • B. Đeo sau lưng.
  • C. Cầm ở tư thế sẵn sàng bắn.
  • D. Đặt dọc theo thân người bên phải.

Câu 12: Điểm khác biệt chính giữa động tác lê cao và lê thấp khi tiến là gì?

  • A. Tốc độ di chuyển.
  • B. Chân duỗi thẳng hay co lên.
  • C. Vị trí đặt súng.
  • D. Độ cao của thân người so với mặt đất và cách sử dụng tay chống.

Câu 13: Khi lê, tại sao chiến sĩ cần chú ý không để súng chạm đất?

  • A. Để súng luôn sạch sẽ.
  • B. Để tránh gây tiếng động và đảm bảo súng không bị vướng mắc.
  • C. Giúp di chuyển nhanh hơn.
  • D. Thuận lợi cho việc nạp đạn.

Câu 14: Động tác trườn thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

  • A. Ở nơi gần địch, địa hình bằng phẳng hoặc mấp mô, vật che khuất ngang tầm người nằm, cần dò gỡ mìn hoặc chui qua hàng rào.
  • B. Khi cần vượt qua địa hình đồi núi phức tạp.
  • C. Khi di chuyển trên đường nhựa.
  • D. Khi cần mang vác vật nặng cồng kềnh.

Câu 15: Khi trườn ở địa hình bằng phẳng, tư thế chuẩn bị, súng được đặt ở đâu so với thân người?

  • A. Đeo sau lưng.
  • B. Cầm ở tư thế sẵn sàng bắn trước ngực.
  • C. Đặt bên phải (hoặc trái) dọc theo thân người, cách 25-30cm.
  • D. Để trên lưng.

Câu 16: So sánh động tác trườn ở địa hình bằng phẳng và trườn ở địa hình mấp mô, điểm khác biệt chủ yếu trong kỹ thuật thực hiện là gì?

  • A. Cách đặt súng.
  • B. Vị trí đặt tay chống và độ cao nâng người khi tiến.
  • C. Tốc độ di chuyển.
  • D. Cách phối hợp giữa tay và chân.

Câu 17: Khi trườn, tại sao chiến sĩ cần chú ý không đưa súng qua đầu?

  • A. Để tránh lộ mục tiêu và đảm bảo an toàn cho súng.
  • B. Giúp quan sát rõ hơn phía trước.
  • C. Thuận lợi cho việc vượt qua vật cản.
  • D. Tăng tốc độ di chuyển.

Câu 18: Động tác vọt tiến thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

  • A. Khi cần di chuyển thật chậm và bí mật.
  • B. Khi địa hình có nhiều chướng ngại vật cao.
  • C. Khi cần dò tìm và gỡ mìn.
  • D. Khi vượt qua địa hình trống trải, địch tạm ngưng hỏa lực.

Câu 19: So sánh động tác vọt tiến ở tư thế cao và vọt tiến ở tư thế thấp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Tốc độ chạy.
  • B. Cách cầm súng trong quá trình chạy.
  • C. Tư thế ban đầu trước khi bật người chạy (đang đi/đứng/quỳ/ngồi khác với đang nằm/bò/trườn).
  • D. Khoảng cách vọt tiến.

Câu 20: Khi đang thực hiện động tác trườn và cần nhanh chóng vượt qua một khoảng trống ngắn khi địch tạm ngưng bắn, chiến sĩ sẽ chuyển sang động tác nào?

  • A. Vọt tiến ở tư thế thấp.
  • B. Đi khom cao.
  • C. Bò cao hai chân hai tay.
  • D. Lê cao.

Câu 21: Tại sao trước khi vọt tiến, nếu nghi ngờ địch theo dõi, chiến sĩ lại cần di chuyển vị trí một đoạn ngắn rồi mới vọt tiến?

  • A. Để tìm địa hình bằng phẳng hơn.
  • B. Để lấy đà cho động tác vọt tiến.
  • C. Để đồng đội có thời gian yểm trợ.
  • D. Để đánh lừa hướng phán đoán của địch, tránh bị hỏa lực đón lõng ngay tại vị trí cũ.

Câu 22: Một chiến sĩ đang di chuyển bằng động tác đi khom khi phát hiện phía trước là một bãi trống rất rộng, không có vật che khuất. Hỏa lực địch từ xa đang tạm ngưng. Chiến sĩ nên chuyển sang động tác nào để vượt qua khu vực này nhanh và an toàn nhất?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Tiếp tục đi khom nhưng nhanh hơn.
  • C. Chuyển sang bò cao.
  • D. Chuyển sang lê thấp.

Câu 23: Trên chiến trường, việc vận dụng linh hoạt các tư thế, động tác vận động dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Sở thích cá nhân của chiến sĩ.
  • B. Loại súng đang sử dụng.
  • C. Tình hình địch, địa hình, địa vật và yêu cầu nhiệm vụ.
  • D. Thời tiết trong ngày.

Câu 24: Khi thực hiện động tác đi khom có chướng ngại vật, nếu mang theo vật chất, khí tài, trang bị, súng sẽ được xử lý như thế nào?

  • A. Súng đeo sau lưng, hai tay mang vật chất.
  • B. Súng vẫn cầm ở tư thế sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Súng được cất vào ba lô.
  • D. Súng được đặt xuống đất để mang vật chất.

Câu 25: Động tác nào sau đây thường được vận dụng khi cần vận động qua nơi dễ phát ra tiếng động như gạch, ngói, sỏi đá lởm chởm?

  • A. Chạy khom.
  • B. Bò cao.
  • C. Lê thấp.
  • D. Vọt tiến.

Câu 26: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân hai tay, quy tắc phối hợp giữa tay và chân để tiến là gì?

  • A. Tay phải tiến cùng chân phải, tay trái tiến cùng chân trái.
  • B. Hai tay tiến cùng lúc, hai chân tiến cùng lúc.
  • C. Tay nào tiến thì dò đường của chân đó, thực hiện 3 chắc 1 đi (tay chắc, tay chắc, chân chắc, chân đi hoặc ngược lại).
  • D. Tay trái tiến cùng chân phải, tay phải tiến cùng chân trái.

Câu 27: Một chiến sĩ đang ở tư thế nằm, cần di chuyển rất bí mật qua một khu vực trũng, thấp, có vật che khuất chỉ cao ngang người nằm. Động tác nào là phù hợp nhất?

  • A. Đi khom thấp.
  • B. Bò cao.
  • C. Lê cao.
  • D. Trườn.

Câu 28: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình mấp mô, việc khép khuỷu tay sát sườn và nâng người cao hơn so với trườn ở địa hình bằng phẳng nhằm mục đích gì?

  • A. Thuận lợi cho việc vượt qua các điểm gồ ghề, mấp mô trên địa hình.
  • B. Giảm thiểu tiếng động.
  • C. Tăng tốc độ di chuyển.
  • D. Giúp quan sát rõ hơn phía trước.

Câu 29: Trong động tác lê cao, chân phải duỗi thẳng tự nhiên có vai trò gì khi chuẩn bị và thực hiện động tác tiến?

  • A. Làm trụ chính để xoay người.
  • B. Co lên để đặt sát bàn chân vào bàn chân còn lại, tạo lực đẩy người về trước.
  • C. Giữ súng thăng bằng.
  • D. Dò đường phía trước.

Câu 30: Khi đang đi khom và đột ngột bị địch phát hiện ở cự ly gần, chiến sĩ cần phản ứng nhanh bằng cách nào để giảm thiểu nguy cơ bị trúng đạn?

  • A. Đứng thẳng lên và chạy thật nhanh.
  • B. Tiếp tục đi khom nhưng tăng tốc.
  • C. Ngồi xuống tại chỗ.
  • D. Nhanh chóng chuyển sang tư thế nằm hoặc trườn, lợi dụng ngay địa vật gần nhất để ẩn nấp.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong chiến đấu, việc vận dụng các tư thế, động tác cơ bản khi vận động trên chiến trường có ý nghĩa cốt lõi nào?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Yêu cầu quan trọng nhất đối với chiến sĩ khi vận động trên chiến trường là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một chiến sĩ cần di chuyển qua khu vực có bụi cây thấp, che khuất ngang tầm ngực, gần vị trí địch và trời tối. Động tác vận động nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, điểm khác biệt chính so với đi khom thấp là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong tình huống cần di chuyển nhanh chóng qua một khu vực trống trải, động tác chạy khom được vận dụng. So với đi khom, động tác chạy khom có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một chiến sĩ cần vận động qua một bãi đất trống có nhiều đá sỏi, dễ gây tiếng động, và nghi ngờ có mìn. Tư thế vận động nào sau đây là phù hợp và an toàn nhất?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, tay không cầm súng có vai trò gì trong quá trình di chuyển?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa động tác bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi bò cao, tại sao chiến sĩ cần chú ý không để báng súng chạm đất và không đặt cả bàn chân xuống đất?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Động tác lê thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi thực hiện động tác lê cao, súng thường được đặt ở vị trí nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điểm khác biệt chính giữa động tác lê cao và lê thấp khi tiến là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi lê, tại sao chiến sĩ cần chú ý không để súng chạm đất?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Động tác trườn thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khi trườn ở địa hình bằng phẳng, tư thế chuẩn bị, súng được đặt ở đâu so với thân người?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: So sánh động tác trườn ở địa hình bằng phẳng và trườn ở địa hình mấp mô, điểm khác biệt chủ yếu trong kỹ thuật thực hiện là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi trườn, tại sao chiến sĩ cần chú ý không đưa súng qua đầu?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Động tác vọt tiến thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So sánh động tác vọt tiến ở tư thế cao và vọt tiến ở tư thế thấp, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi đang thực hiện động tác trườn và cần nhanh chóng vượt qua một khoảng trống ngắn khi địch tạm ngưng bắn, chiến sĩ sẽ chuyển sang động tác nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao trước khi vọt tiến, nếu nghi ngờ địch theo dõi, chiến sĩ lại cần di chuyển vị trí một đoạn ngắn rồi mới vọt tiến?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một chiến sĩ đang di chuyển bằng động tác đi khom khi phát hiện phía trước là một bãi trống rất rộng, không có vật che khuất. Hỏa lực địch từ xa đang tạm ngưng. Chiến sĩ nên chuyển sang động tác nào để vượt qua khu vực này nhanh và an toàn nhất?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trên chiến trường, việc vận dụng linh hoạt các tư thế, động tác vận động dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi thực hiện động tác đi khom có chướng ngại vật, nếu mang theo vật chất, khí tài, trang bị, súng sẽ được xử lý như thế nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Động tác nào sau đây thường được vận dụng khi cần vận động qua nơi dễ phát ra tiếng động như gạch, ngói, sỏi đá lởm chởm?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân hai tay, quy tắc phối hợp giữa tay và chân để tiến là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một chiến sĩ đang ở tư thế nằm, cần di chuyển rất bí mật qua một khu vực trũng, thấp, có vật che khuất chỉ cao ngang người nằm. Động tác nào là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình mấp mô, việc khép khuỷu tay sát sườn và nâng người cao hơn so với trườn ở địa hình bằng phẳng nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong động tác lê cao, chân phải duỗi thẳng tự nhiên có vai trò gì khi chuẩn bị và thực hiện động tác tiến?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi đang đi khom và đột ngột bị địch phát hiện ở cự ly gần, chiến sĩ cần phản ứng nhanh bằng cách nào để giảm thiểu nguy cơ bị trúng đạn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo lý thuyết, ý nghĩa cơ bản của các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?

  • A. Di chuyển thật nhanh để giành vị trí thuận lợi nhất.
  • B. Tạo ra bất ngờ lớn cho địch bằng tốc độ.
  • C. Nhanh chóng, bí mật đến gần mục tiêu, tìm cách tiêu diệt địch.
  • D. Phô trương sức mạnh để uy hiếp tinh thần địch.

Câu 2: Yêu cầu quan trọng nhất khi vận động trên chiến trường là gì?

  • A. Luôn quan sát địch, địa hình, đồng đội và vận dụng tư thế phù hợp.
  • B. Chỉ tập trung quan sát hướng địch để tránh bị phát hiện.
  • C. Ưu tiên tốc độ di chuyển hơn là bí mật.
  • D. Giữ vững một tư thế duy nhất cho đến khi tiếp cận mục tiêu.

Câu 3: Động tác "Đi khom" thường được vận dụng trong trường hợp nào?

  • A. Vượt qua địa hình trống trải dưới hỏa lực mạnh của địch.
  • B. Gần địch, có địa hình che khuất ngang tầm ngực hoặc đêm tối, sương mù.
  • C. Di chuyển qua nơi có nhiều vật cản lởm chởm, dễ gây tiếng động.
  • D. Cần di chuyển nhanh chóng từ vị trí này sang vị trí khác ở khoảng cách xa.

Câu 4: Khi thực hiện động tác "Đi khom cao" không có chướng ngại vật, súng được đặt ở tư thế nào?

  • A. Đeo sau lưng.
  • B. Cầm ngang hông.
  • C. Đặt trên vai.
  • D. Tay phải cầm tay cầm, tay trái cầm ốp lót tay, đầu nòng súng cao ngang mắt trái.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa "Đi khom cao" và "Đi khom thấp" là gì?

  • A. Độ chùng của hai chân và độ cúi của người.
  • B. Tốc độ di chuyển.
  • C. Cách cầm súng.
  • D. Trường hợp vận dụng.

Câu 6: Khi "Đi khom" có mang vật chất, khí tài, trang bị, súng thường được xử lý như thế nào?

  • A. Cầm ở tay không bận.
  • B. Để vật chất đè lên súng.
  • C. Đeo sau lưng.
  • D. Để súng tại vị trí xuất phát.

Câu 7: Động tác "Chạy khom" thường được vận dụng trong trường hợp nào so với "Đi khom"?

  • A. Khi cần giữ bí mật tuyệt đối.
  • B. Khi cần vận động nhanh từ địa hình này sang địa hình khác.
  • C. Ở nơi địa hình bằng phẳng hoàn toàn.
  • D. Để dò tìm vật cản phía trước.

Câu 8: Động tác "Bò cao" thường được vận dụng ở địa hình như thế nào?

  • A. Địa hình trống trải, không có vật che đỡ.
  • B. Địa hình có vật che đỡ cao hơn người đứng.
  • C. Địa hình bằng phẳng, dễ trượt.
  • D. Gần địch, có địa vật cao hơn người ngồi, hoặc nơi dễ phát ra tiếng động.

Câu 9: Mục đích của việc dùng tay dò đường khi thực hiện động tác "Bò cao" ở nơi dễ phát ra tiếng động là gì?

  • A. Tăng tốc độ di chuyển.
  • B. Giữ thăng bằng tốt hơn.
  • C. Dò tìm vật cản, tránh gây tiếng động, hoặc dò mìn.
  • D. Giúp tay không bị mỏi.

Câu 10: Khi thực hiện "Bò cao hai chân một tay", tay không cầm súng có vai trò gì?

  • A. Chống xuống đất để đẩy người và dò đường.
  • B. Cầm cành lá ngụy trang.
  • C. Để dọc theo thân người.
  • D. Nắm chặt vào chân để hỗ trợ.

Câu 11: Điểm khác biệt chính giữa "Bò cao hai chân một tay" và "Bò cao hai chân hai tay" là gì?

  • A. Tốc độ di chuyển.
  • B. Độ cao của người so với mặt đất.
  • C. Trường hợp vận dụng.
  • D. Cách sử dụng tay (một tay dò đường/cầm súng vs. hai tay dò đường).

Câu 12: Khi thực hiện động tác "Bò cao", cần chú ý điều gì liên quan đến súng?

  • A. Để báng súng chạm đất để làm trụ.
  • B. Không để báng súng chạm đất.
  • C. Luôn đưa súng qua đầu khi tiến.
  • D. Cầm súng bằng cả hai tay.

Câu 13: Động tác "Lê" thường được vận dụng trong trường hợp nào?

  • A. Gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, nơi địa hình cao ngang tầm người ngồi.
  • B. Vượt qua địa hình bằng phẳng, không có vật che đỡ.
  • C. Di chuyển nhanh chóng từ xa đến gần mục tiêu.
  • D. Khi mang vác vật nặng, cồng kềnh.

Câu 14: Khi thực hiện động tác "Lê cao", súng thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đeo sau lưng.
  • B. Cầm bằng tay phải và kéo lê trên đất.
  • C. Đặt trên đùi và cẳng chân, hoặc trên hông.
  • D. Để dựng đứng bên cạnh người.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về tư thế thân người giữa "Lê cao" và "Lê thấp" là gì?

  • A. Hướng nhìn của mắt.
  • B. Độ cúi của đầu và cách đặt tay chống đất (cẳng tay vs. bàn tay).
  • C. Cách phối hợp tay và chân.
  • D. Vị trí đặt súng.

Câu 16: Khi thực hiện động tác "Lê", cần chú ý gì để tránh bị phát hiện?

  • A. Di chuyển thật nhanh.
  • B. Nâng người thật cao.
  • C. Để súng chạm đất tạo tiếng động nhỏ.
  • D. Động tác nhẹ nhàng, thận trọng và không để súng chạm đất.

Câu 17: Động tác "Trườn" thường được vận dụng trong trường hợp nào?

  • A. Gần địch, cần dò, gỡ mìn, chui qua hàng rào hoặc vượt qua địa hình bằng phẳng có vật che đỡ thấp.
  • B. Vượt qua địa hình đồi núi dốc.
  • C. Di chuyển trong rừng rậm.
  • D. Khi cần vượt qua sông, suối.

Câu 18: Khi thực hiện "Trườn ở địa hình bằng phẳng", tư thế chuẩn bị của hai tay và súng như thế nào?

  • A. Hai tay duỗi thẳng về trước, súng cầm ngang vai.
  • B. Hai tay chống thẳng xuống đất, súng đeo sau lưng.
  • C. Hai tay gập, khuỷu tay rộng hơn vai, cẳng tay và bàn tay úp sát vào nhau dưới cằm hoặc hơi chếch về trước; súng đặt bên phải dọc thân người.
  • D. Hai tay nắm chặt vào nhau, súng đặt trên lưng.

Câu 19: Khi "Trườn" trên địa hình mấp mô, động tác có gì khác biệt so với trườn ở địa hình bằng phẳng?

  • A. Tốc độ nhanh hơn.
  • B. Hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, bàn tay chống sát nách để nâng người cao hơn.
  • C. Chỉ sử dụng một tay để trườn.
  • D. Súng luôn được cầm trên tay thay vì đặt dọc thân người.

Câu 20: Khi "Trườn", động tác di chuyển súng về phía trước được thực hiện như thế nào?

  • A. Tiến được 2-3 nhịp, tay phải nhấc súng lên, đưa về trước đặt nhẹ xuống.
  • B. Kéo lê súng cùng lúc với thân người.
  • C. Đẩy súng trượt trên mặt đất bằng chân.
  • D. Ném súng về phía trước rồi mới trườn theo.

Câu 21: Động tác "Vọt tiến" thường được vận dụng khi nào?

  • A. Khi cần di chuyển thật chậm và bí mật.
  • B. Ở nơi địa hình hiểm trở, khó di chuyển.
  • C. Để dò tìm vật cản phía trước.
  • D. Khi vượt qua địa hình trống trải, khi địch tạm ngưng hỏa lực.

Câu 22: Khi đang ở tư thế thấp (nằm, bò, trườn), để thực hiện "Vọt tiến", động tác chuẩn bị bật người dậy như thế nào?

  • A. Từ từ ngồi dậy rồi mới chạy.
  • B. Dùng sức của hai tay đẩy thẳng người lên.
  • C. Hơi nghiêng về bên trái, chân trái co lên, dùng sức tay trái và hai chân nâng và bật người dậy.
  • D. Bật thẳng người lên cao nhất có thể.

Câu 23: Trong quá trình "Vọt tiến", súng cần được chuyển sang tư thế nào?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Đeo sau lưng.
  • C. Cầm ngang hông.
  • D. Bỏ xuống để chạy nhanh hơn.

Câu 24: Tại sao trước khi "Vọt tiến" ở tư thế thấp, người chiến sĩ thường hơi nghiêng về bên trái và co chân trái lên?

  • A. Để tránh bị vấp ngã.
  • B. Giúp giữ thăng bằng khi chạy.
  • C. Tạo đà để ném súng về trước.
  • D. Tạo tư thế thuận lợi, dồn lực vào tay trái và chân để bật người dậy nhanh chóng.

Câu 25: Khi thực hiện động tác "Bò cao hai chân một tay", tổ hợp "hai chắc một đi" nghĩa là gì?

  • A. Hai điểm chống (tay và một chân) giữ chắc, một chân còn lại bước tiến.
  • B. Hai tay di chuyển, một chân giữ nguyên.
  • C. Hai chân di chuyển, một tay giữ nguyên.
  • D. Di chuyển hai bước, dừng lại một nhịp.

Câu 26: Giả sử bạn đang ở tư thế "Trườn" trên địa hình bằng phẳng và cần di chuyển vật chất mang theo. Động tác cơ bản để đưa vật chất về phía trước là gì?

  • A. Dùng chân đẩy vật chất.
  • B. Người nghiêng sang trái, chân phải hơi co lên, hai tay đưa vật chất về trước.
  • C. Lăn vật chất trên mặt đất.
  • D. Đứng dậy, nhấc vật chất lên và đặt về trước.

Câu 27: Tại sao khi "Đi khom" hoặc "Chạy khom", người chiến sĩ cần tránh làm thân người nhấp nhô?

  • A. Để giữ sức.
  • B. Giúp di chuyển nhanh hơn.
  • C. Giảm khả năng bị địch phát hiện do tạo ra mục tiêu di động không ổn định.
  • D. Để dễ dàng quan sát địa hình.

Câu 28: Khi thực hiện động tác "Lê cao", vị trí đặt súng trên đùi và cẳng chân có yêu cầu gì?

  • A. Súng nằm thăng bằng, hộp tiếp đạn quay ra ngoài, nòng súng hơi chếch sang trái.
  • B. Nòng súng hướng thẳng về phía trước, hộp tiếp đạn úp xuống.
  • C. Báng súng chạm đất, nòng súng hướng lên trời.
  • D. Súng được kẹp chặt giữa hai đùi.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về trường hợp vận dụng giữa "Trườn" và "Lê".

  • A. Trườn dùng khi cần nhanh, Lê dùng khi cần chậm.
  • B. Trườn dùng khi có chướng ngại vật cao, Lê dùng khi có chướng ngại vật thấp.
  • C. Trườn dùng trên địa hình dốc, Lê dùng trên địa hình bằng phẳng.
  • D. Trườn dùng ở địa hình bằng phẳng/dò mìn/chui rào (rất thấp), Lê dùng ở địa hình cao ngang người ngồi (thấp hơn Trườn một chút, thu hẹp mục tiêu).

Câu 30: Nếu bạn thuận tay trái, các động tác cơ bản (như đi khom, bò, lê) sẽ được thực hiện như thế nào so với mô tả chuẩn?

  • A. Thực hiện ngược lại các động tác liên quan đến tay/chân thuận.
  • B. Không có gì thay đổi.
  • C. Chỉ thay đổi cách cầm súng.
  • D. Chỉ thay đổi tư thế chuẩn bị.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo lý thuyết, ý nghĩa cơ bản của các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Yêu cầu quan trọng nhất khi vận động trên chiến trường là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Động tác 'Đi khom' thường được vận dụng trong trường hợp nào?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi thực hiện động tác 'Đi khom cao' không có chướng ngại vật, súng được đặt ở tư thế nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa 'Đi khom cao' và 'Đi khom thấp' là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi 'Đi khom' có mang vật chất, khí tài, trang bị, súng thường được xử lý như thế nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Động tác 'Chạy khom' thường được vận dụng trong trường hợp nào so với 'Đi khom'?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Động tác 'Bò cao' thường được vận dụng ở địa hình như thế nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Mục đích của việc dùng tay dò đường khi thực hiện động tác 'Bò cao' ở nơi dễ phát ra tiếng động là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi thực hiện 'Bò cao hai chân một tay', tay không cầm súng có vai trò gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Điểm khác biệt chính giữa 'Bò cao hai chân một tay' và 'Bò cao hai chân hai tay' là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi thực hiện động tác 'Bò cao', cần chú ý điều gì liên quan đến súng?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Động tác 'Lê' thường được vận dụng trong trường hợp nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi thực hiện động tác 'Lê cao', súng thường được đặt ở vị trí nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về tư thế thân người giữa 'Lê cao' và 'Lê thấp' là gì?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi thực hiện động tác 'Lê', cần chú ý gì để tránh bị phát hiện?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Động tác 'Trườn' thường được vận dụng trong trường hợp nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi thực hiện 'Trườn ở địa hình bằng phẳng', tư thế chuẩn bị của hai tay và súng như thế nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi 'Trườn' trên địa hình mấp mô, động tác có gì khác biệt so với trườn ở địa hình bằng phẳng?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi 'Trườn', động tác di chuyển súng về phía trước được thực hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Động tác 'Vọt tiến' thường được vận dụng khi nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi đang ở tư thế thấp (nằm, bò, trườn), để thực hiện 'Vọt tiến', động tác chuẩn bị bật người dậy như thế nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong quá trình 'Vọt tiến', súng cần được chuyển sang tư thế nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao trước khi 'Vọt tiến' ở tư thế thấp, người chiến sĩ thường hơi nghiêng về bên trái và co chân trái lên?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi thực hiện động tác 'Bò cao hai chân một tay', tổ hợp 'hai chắc một đi' nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Giả sử bạn đang ở tư thế 'Trườn' trên địa hình bằng phẳng và cần di chuyển vật chất mang theo. Động tác cơ bản để đưa vật chất về phía trước là gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao khi 'Đi khom' hoặc 'Chạy khom', người chiến sĩ cần tránh làm thân người nhấp nhô?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi thực hiện động tác 'Lê cao', vị trí đặt súng trên đùi và cẳng chân có yêu cầu gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về trường hợp vận dụng giữa 'Trườn' và 'Lê'.

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu bạn thuận tay trái, các động tác cơ bản (như đi khom, bò, lê) sẽ được thực hiện như thế nào so với mô tả chuẩn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trên chiến trường, bạn đang di chuyển qua một khu vực có địa hình trống trải, bằng phẳng và vừa nhận thấy hỏa lực địch tạm thời ngưng bắn. Động tác vận động nào dưới đây phù hợp nhất để nhanh chóng vượt qua khu vực nguy hiểm này?

  • A. Đi khom cao
  • B. Bò cao hai chân một tay
  • C. Trườn ở địa hình mấp mô
  • D. Vọt tiến ở tư thế cao

Câu 2: Bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu ở cự ly gần địch. Địa hình khu vực này có nhiều mô đất, bụi cây cao ngang tầm ngực. Động tác nào giúp bạn vừa di chuyển bí mật, vừa sẵn sàng sử dụng súng?

  • A. Đi khom cao
  • B. Trườn
  • C. Lê thấp
  • D. Bò cao hai chân hai tay

Câu 3: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, trọng lượng cơ thể được phân bổ như thế nào trên hai chân?

  • A. Chủ yếu dồn vào chân trước.
  • B. Chủ yếu dồn vào chân sau.
  • C. Dồn đều vào cả hai chân.
  • D. Dồn vào mũi bàn chân trước.

Câu 4: Động tác chạy khom khác động tác đi khom cơ bản ở những điểm nào?

  • A. Chỉ khác tư thế tay cầm súng.
  • B. Tốc độ nhanh hơn và bước chân dài hơn.
  • C. Người cúi thấp hơn nhiều.
  • D. Chỉ khác trường hợp vận dụng.

Câu 5: Động tác bò cao thường được vận dụng trong trường hợp nào?

  • A. Gần địch, có địa hình che khuất cao hơn tư thế người ngồi, hoặc cần dò mìn.
  • B. Vượt qua địa hình trống trải, bằng phẳng.
  • C. Di chuyển nhanh từ địa hình này sang địa hình khác.
  • D. Gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, nơi địa hình cao ngang tầm người ngồi.

Câu 6: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, tay không cầm súng (ví dụ tay trái nếu thuận tay phải) có vai trò gì?

  • A. Giữ thăng bằng cho người.
  • B. Cầm cành lá ngụy trang.
  • C. Chống xuống đất để đẩy người tiến hoặc dò mìn.
  • D. Kẹp chặt súng vào thân người.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay là gì?

  • A. Tốc độ di chuyển.
  • B. Tư thế cầm súng và việc sử dụng tay còn lại.
  • C. Trường hợp vận dụng.
  • D. Cách đặt mũi bàn chân.

Câu 8: Động tác lê thường được vận dụng khi nào?

  • A. Vượt qua địa hình trống trải nhanh chóng.
  • B. Di chuyển ở nơi có địa hình lởm chởm đá.
  • C. Tiếp cận mục tiêu ở cự ly xa.
  • D. Gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, nơi địa hình che khuất cao ngang tầm người ngồi.

Câu 9: Khi thực hiện động tác lê cao, súng thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đeo sau lưng.
  • B. Đặt trên đùi và cẳng chân, hoặc trên hông.
  • C. Cầm dọc theo thân người bên phải.
  • D. Để sang một bên trước khi di chuyển.

Câu 10: So sánh động tác lê cao và lê thấp, điểm khác biệt chính trong kỹ thuật thực hiện là gì?

  • A. Lê thấp đặt cả cẳng tay xuống đất, đầu cúi thấp hơn.
  • B. Lê cao sử dụng hai tay để đẩy, lê thấp chỉ dùng một tay.
  • C. Lê thấp tốc độ nhanh hơn lê cao.
  • D. Lê cao chỉ dùng khi có vật che khuất, lê thấp dùng ở địa hình bằng phẳng.

Câu 11: Động tác trườn thường được vận dụng trong trường hợp nào?

  • A. Cần di chuyển rất nhanh qua địa hình trống trải.
  • B. Di chuyển ở nơi có địa hình che khuất cao hơn đầu người.
  • C. Gần địch, cần dò, gỡ mìn, chui qua hàng rào, hoặc vượt qua địa hình bằng phẳng thấp.
  • D. Di chuyển trong đêm tối hoặc sương mù.

Câu 12: Khi trườn ở địa hình bằng phẳng, tư thế chuẩn bị, hai cẳng tay và bàn tay được đặt như thế nào?

  • A. Duỗi thẳng về phía trước.
  • B. Chống thẳng dưới vai.
  • C. Để dọc theo thân người.
  • D. Úp xuống đất sát vào nhau, dưới cằm hoặc hơi chếch về trước.

Câu 13: Điểm khác biệt chính giữa trườn ở địa hình bằng phẳng và trườn ở địa hình mấp mô là gì?

  • A. Cách đặt súng.
  • B. Tư thế co tay, khuỷu tay và độ cao nâng người.
  • C. Cách phối hợp chân.
  • D. Trường hợp vận dụng.

Câu 14: Khi thực hiện động tác trườn, cần đặc biệt chú ý điều gì liên quan đến súng?

  • A. Luôn giữ súng thẳng đứng.
  • B. Đưa súng qua đầu trước khi tiến.
  • C. Không để súng chạm vào các vật xung quanh hoặc đưa súng qua đầu.
  • D. Chỉ di chuyển súng sau khi đã trườn xong.

Câu 15: Động tác vọt tiến thường được vận dụng khi nào?

  • A. Vượt qua địa hình trống trải khi địch tạm ngưng hỏa lực.
  • B. Tiếp cận mục tiêu ở cự ly gần, cần bí mật.
  • C. Di chuyển trong khu vực có nhiều vật cản, cần dò đường.
  • D. Khi bị địch phát hiện và cần ẩn nấp ngay lập tức.

Câu 16: Khi vọt tiến ở tư thế thấp (đang nằm, bò, trườn), động tác bật người dậy được thực hiện chủ yếu bằng sức của bộ phận nào?

  • A. Chỉ dùng sức của tay.
  • B. Chỉ dùng sức của chân.
  • C. Chỉ dùng sức của lưng.
  • D. Phối hợp sức của tay và chân.

Câu 17: Yêu cầu chung đối với các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?

  • A. Di chuyển thật nhanh, không cần quan sát.
  • B. Luôn quan sát địch, địa hình, đồng đội; vận dụng phù hợp; hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật.
  • C. Chỉ cần di chuyển đến mục tiêu nhanh nhất có thể.
  • D. Ưu tiên an toàn cá nhân hơn là bí mật.

Câu 18: Tại sao khi đi khom ở địa hình bình thường, cần chú ý “người không nhấp nhô, không ôm súng”?

  • A. Để giảm khả năng bị địch phát hiện và sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Để di chuyển nhanh hơn.
  • C. Để đỡ mỏi chân.
  • D. Đây không phải là điểm cần chú ý quan trọng.

Câu 19: Một chiến sĩ đang thực hiện động tác bò cao hai chân một tay qua một bãi sỏi. Anh ta liên tục đặt cả bàn chân xuống đất thay vì mũi bàn chân. Lỗi này có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Giảm tốc độ di chuyển.
  • B. Khó giữ thăng bằng.
  • C. Gây tiếng động lớn, dễ bị địch phát hiện.
  • D. Làm hỏng mũi bàn chân.

Câu 20: Bạn đang di chuyển bằng động tác lê thấp và cần mang theo một túi quân trang. Theo kỹ thuật, bạn nên đặt túi quân trang ở đâu để tiếp tục di chuyển hiệu quả?

  • A. Để vật chất lên cẳng chân hoặc tay kẹp vật chất đặt vật chất lên sườn.
  • B. Đeo sau lưng cùng với súng.
  • C. Cầm bằng tay không chống đất.
  • D. Đẩy vật chất đi trước rồi lê theo sau.

Câu 21: Tại sao khi thực hiện động tác trườn ở địa hình mấp mô, hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, bàn tay chống sát nách và nâng người cao hơn so với trườn địa hình bằng phẳng?

  • A. Để di chuyển nhanh hơn.
  • B. Để tránh vướng víu vào địa hình và giảm ma sát.
  • C. Để quan sát rõ hơn.
  • D. Để giữ thăng bằng tốt hơn.

Câu 22: Khi thực hiện động tác vọt tiến, nếu địch đang theo dõi vị trí của bạn, điều cần làm trước khi vọt tiến là gì?

  • A. Di chuyển vị trí khác rồi mới vọt tiến.
  • B. Bắn áp chế địch trước khi vọt tiến.
  • C. Chờ địch ngừng bắn hoàn toàn.
  • D. Vọt tiến ngay lập tức để gây bất ngờ.

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc vận dụng linh hoạt các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường là gì?

  • A. Giúp tiết kiệm sức lực.
  • B. Tăng tốc độ di chuyển tối đa.
  • C. Chỉ để rèn luyện thể lực.
  • D. Giúp nhanh chóng, bí mật tiếp cận mục tiêu và tiêu diệt địch, đảm bảo an toàn cho bản thân và đồng đội.

Câu 24: Bạn đang ở tư thế nằm và cần vọt tiến nhanh qua một khoảng trống ngắn. Tư thế chuẩn bị cho động tác vọt tiến ở tư thế thấp bao gồm những gì?

  • A. Ngồi dậy hoàn toàn, hai tay cầm súng.
  • B. Người hơi nghiêng sang bên trái, chân trái co lên, chân phải duỗi thẳng, tay phải chuyển súng dọc thân hoặc ngang hông.
  • C. Đứng thẳng, chạy đà.
  • D. Quỳ một chân, tay chống đất.

Câu 25: Khi đi khom ở địa hình có chướng ngại vật, súng thường được mang theo như thế nào?

  • A. Cầm thẳng đứng trước ngực.
  • B. Đeo chéo qua người, nòng súng chúc xuống đất.
  • C. Dây súng đeo vào vai, tay kẹp chặt súng vào thân người hoặc súng đeo sau lưng khi mang vật chất.
  • D. Để súng lại phía sau và quay lại lấy sau.

Câu 26: Một chiến sĩ đang thực hiện động tác lê cao. Thay vì dùng sức của chân phải và tay trái để đẩy người, anh ta lại dùng sức của đùi trái để lê. Lỗi này ảnh hưởng đến động tác như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ di chuyển.
  • B. Giúp giữ thăng bằng tốt hơn.
  • C. Giảm tiếng động khi di chuyển.
  • D. Làm động tác khó khăn, chậm chạp và có thể gây tiếng động.

Câu 27: Trong động tác trườn, tại sao cần giữ đầu cúi thấp, cằm gần sát địa hình?

  • A. Để thu hẹp mục tiêu, giảm khả năng bị địch phát hiện.
  • B. Để quan sát rõ hơn địa hình phía trước.
  • C. Để tránh bụi bay vào mắt.
  • D. Giúp đẩy người về phía trước dễ dàng hơn.

Câu 28: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân hai tay, quy tắc phối hợp tay và chân khi tiến là gì?

  • A. Tay trái đi với chân trái, tay phải đi với chân phải.
  • B. Tay trái đi với chân phải, tay phải đi với chân trái.
  • C. Tay nào dò đường thì chân đó tiến theo, thực hiện 3 chắc 1 đi.
  • D. Hai tay chống cố định, chỉ dùng chân để tiến.

Câu 29: Bạn đang di chuyển bằng động tác đi khom cao. Khi gặp một vật cản thấp (ví dụ: một thân cây đổ), bạn cần chuyển sang động tác nào để vượt qua vật cản một cách bí mật và an toàn nhất?

  • A. Chạy khom qua vật cản.
  • B. Chuyển sang động tác trườn hoặc lê để vượt qua.
  • C. Dừng lại và chờ đồng đội hỗ trợ.
  • D. Đứng thẳng bước qua vật cản.

Câu 30: Tư thế chuẩn bị của động tác trườn ở địa hình bằng phẳng yêu cầu hai mũi bàn chân như thế nào?

  • A. Chống xuống đất, hai bàn chân khép lại tự nhiên.
  • B. Duỗi thẳng, mu bàn chân úp xuống đất.
  • C. Kiễng lên cao.
  • D. Co về phía trước, gót chân chạm mông.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trên chiến trường, bạn đang di chuyển qua một khu vực có địa hình trống trải, bằng phẳng và vừa nhận thấy hỏa lực địch tạm thời ngưng bắn. Động tác vận động nào dưới đây phù hợp nhất để nhanh chóng vượt qua khu vực nguy hiểm này?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu ở cự ly gần địch. Địa hình khu vực này có nhiều mô đất, bụi cây cao ngang tầm ngực. Động tác nào giúp bạn vừa di chuyển bí mật, vừa sẵn sàng sử dụng súng?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, trọng lượng cơ thể được phân bổ như thế nào trên hai chân?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Động tác chạy khom khác động tác đi khom cơ bản ở những điểm nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Động tác bò cao thường được vận dụng trong trường hợp nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, tay không cầm súng (ví dụ tay trái nếu thuận tay phải) có vai trò gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Động tác lê thường được vận dụng khi nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi thực hiện động tác lê cao, súng thường được đặt ở vị trí nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: So sánh động tác lê cao và lê thấp, điểm khác biệt chính trong kỹ thuật thực hiện là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Động tác trườn thường được vận dụng trong trường hợp nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi trườn ở địa hình bằng phẳng, tư thế chuẩn bị, hai cẳng tay và bàn tay được đặt như thế nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điểm khác biệt chính giữa trườn ở địa hình bằng phẳng và trườn ở địa hình mấp mô là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi thực hiện động tác trườn, cần đặc biệt chú ý điều gì liên quan đến súng?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Động tác vọt tiến thường được vận dụng khi nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi vọt tiến ở tư thế thấp (đang nằm, bò, trườn), động tác bật người dậy được thực hiện chủ yếu bằng sức của bộ phận nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Yêu cầu chung đối với các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao khi đi khom ở địa hình bình thường, cần chú ý “người không nhấp nhô, không ôm súng”?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một chiến sĩ đang thực hiện động tác bò cao hai chân một tay qua một bãi sỏi. Anh ta liên tục đặt cả bàn chân xuống đất thay vì mũi bàn chân. Lỗi này có thể gây ra hậu quả gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Bạn đang di chuyển bằng động tác lê thấp và cần mang theo một túi quân trang. Theo kỹ thuật, bạn nên đặt túi quân trang ở đâu để tiếp tục di chuyển hiệu quả?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao khi thực hiện động tác trườn ở địa hình mấp mô, hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, bàn tay chống sát nách và nâng người cao hơn so với trườn địa hình bằng phẳng?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi thực hiện động tác vọt tiến, nếu địch đang theo dõi vị trí của bạn, điều cần làm trước khi vọt tiến là gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc vận dụng linh hoạt các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Bạn đang ở tư thế nằm và cần vọt tiến nhanh qua một khoảng trống ngắn. Tư thế chuẩn bị cho động tác vọt tiến ở tư thế thấp bao gồm những gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi đi khom ở địa hình có chướng ngại vật, súng thường được mang theo như thế nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một chiến sĩ đang thực hiện động tác lê cao. Thay vì dùng sức của chân phải và tay trái để đẩy người, anh ta lại dùng sức của đùi trái để lê. Lỗi này ảnh hưởng đến động tác như thế nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong động tác trườn, tại sao cần giữ đầu cúi thấp, cằm gần sát địa hình?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân hai tay, quy tắc phối hợp tay và chân khi tiến là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Bạn đang di chuyển bằng động tác đi khom cao. Khi gặp một vật cản thấp (ví dụ: một thân cây đổ), bạn cần chuyển sang động tác nào để vượt qua vật cản một cách bí mật và an toàn nhất?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tư thế chuẩn bị của động tác trườn ở địa hình bằng phẳng yêu cầu hai mũi bàn chân như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi vận động trên chiến trường, việc thực hiện các tư thế, động tác cơ bản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Thể hiện sự kỷ luật và thuần thục động tác của người chiến sĩ.
  • B. Tiết kiệm sức lực tối đa trong quá trình di chuyển.
  • C. Giữ vững đội hình hành quân theo quy định.
  • D. Nhanh chóng, bí mật tiếp cận mục tiêu và bảo vệ bản thân.

Câu 2: Một chiến sĩ cần di chuyển qua một khu vực trống trải, bằng phẳng và địch vừa tạm ngừng hỏa lực. Tư thế vận động nào sau đây là phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Vọt tiến.
  • B. Đi khom thấp.
  • C. Lê cao.
  • D. Trườn ở địa hình bằng phẳng.

Câu 3: Động tác đi khom thường được vận dụng trong những trường hợp nào trên chiến trường?

  • A. Vượt qua địa hình trống trải, bằng phẳng.
  • B. Di chuyển qua khu vực có nhiều mìn, chướng ngại vật.
  • C. Gần địch, có địa hình che khuất ngang tầm ngực hoặc trong điều kiện đêm tối, sương mù.
  • D. Cần di chuyển cực nhanh từ vị trí này sang vị trí khác.

Câu 4: Khi thực hiện động tác đi khom cao khi không có chướng ngại vật, điểm khác biệt cơ bản so với đi khom thấp là gì?

  • A. Tốc độ di chuyển nhanh hơn.
  • B. Hai chân chùng ít hơn và người cúi thấp hơn.
  • C. Tay cầm súng khác nhau.
  • D. Chỉ áp dụng khi mang vác vật nặng.

Câu 5: Một chiến sĩ đang thực hiện động tác đi khom ở địa hình có nhiều cây cối thấp và cần mang theo một cuộn dây thông tin. Cách thức mang súng và trang bị nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Súng đeo sau lưng, hai tay mang cuộn dây thông tin.
  • B. Tay trái cầm súng, tay phải mang cuộn dây thông tin.
  • C. Tay phải cầm súng, tay trái mang cuộn dây thông tin.
  • D. Súng đặt trên vai, hai tay mang cuộn dây thông tin.

Câu 6: Động tác chạy khom khác động tác đi khom ở điểm nào?

  • A. Người cúi thấp hơn rất nhiều.
  • B. Chỉ sử dụng khi có chướng ngại vật.
  • C. Súng luôn ở tư thế sẵn sàng chiến đấu.
  • D. Tốc độ di chuyển nhanh hơn, bước chân dài hơn.

Câu 7: Phân tích lý do tại sao khi thực hiện động tác bò cao ở nơi dễ phát ra tiếng động (như gạch đá, cành khô), chiến sĩ thường phải dùng tay để dò đường trước khi đặt chân xuống?

  • A. Để kiểm tra độ cứng của mặt đất, tránh bị ngã.
  • B. Để tạo điểm tựa vững chắc cho động tác tiến.
  • C. Để tránh gây ra tiếng động, giữ bí mật và dò tìm vật cản, mìn.
  • D. Để xác định chính xác hướng di chuyển tiếp theo.

Câu 8: Khi bò cao hai chân một tay, chiến sĩ thường cầm súng tiểu liên ở tư thế nào?

  • A. Đeo sau lưng.
  • B. Dây súng đeo vai phải, tay phải cầm ốp lót tay, cánh tay kẹp chặt súng vào thân người.
  • C. Tay trái cầm ốp lót tay, súng đặt trên đùi.
  • D. Tay phải cầm cổ báng súng.

Câu 9: Động tác bò cao hai chân hai tay khác động tác bò cao hai chân một tay ở điểm nào về cách thức mang súng?

  • A. Súng đeo sau lưng.
  • B. Súng đặt trên hông.
  • C. Tay phải cầm ốp lót tay.
  • D. Tay trái cầm ốp lót tay.

Câu 10: Khi thực hiện động tác bò cao, điểm nào sau đây cần đặc biệt chú ý để đảm bảo bí mật và an toàn?

  • A. Luôn giữ cho người thẳng hàng với hướng tiến.
  • B. Đặt cả bàn chân xuống đất để tạo sự vững chắc.
  • C. Không để báng súng chạm đất.
  • D. Di chuyển thật nhanh để vượt qua địa hình trống trải.

Câu 11: Động tác lê thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

  • A. Khi cần vượt qua địa hình trống trải nhanh chóng.
  • B. Gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, nơi địa hình cao ngang tầm người ngồi và đòi hỏi sự nhẹ nhàng, thận trọng.
  • C. Di chuyển qua khu vực có nhiều vật cản thấp, dễ vấp ngã.
  • D. Khi cần quan sát rộng và chỉ huy đồng đội.

Câu 12: Mô tả tư thế chuẩn bị của động tác lê cao.

  • A. Người nằm sấp, súng đặt dọc theo thân người.
  • B. Người ngồi xổm, chân trái trước, chân phải sau.
  • C. Người đứng thẳng, súng đeo vai.
  • D. Người ngồi nghiêng, mông và đùi một bên tiếp đất, chân còn lại duỗi thẳng, tay chống, súng đặt trên đùi/cẳng chân hoặc hông.

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt chính trong động tác tiến giữa lê cao và lê thấp.

  • A. Lê thấp đặt cả cẳng tay xuống đất, đầu cúi thấp hơn lê cao.
  • B. Lê thấp sử dụng hai tay để đẩy người, còn lê cao chỉ dùng một tay.
  • C. Lê thấp chỉ áp dụng khi có vật che khuất cao hơn người nằm.
  • D. Lê thấp di chuyển nhanh hơn lê cao.

Câu 14: Khi thực hiện động tác lê mang vật chất, khí tài, trang bị, chiến sĩ xử lý súng như thế nào?

  • A. Súng vẫn đặt trên đùi hoặc cẳng chân như khi không mang vật chất.
  • B. Tay phải cầm súng, tay trái mang vật chất.
  • C. Súng đeo sau lưng.
  • D. Súng đặt xuống đất bên cạnh người.

Câu 15: Động tác trườn thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

  • A. Khi cần di chuyển nhanh từ địa điểm này sang địa điểm khác.
  • B. Ở nơi gần địch, có địa hình cao ngang tầm người ngồi.
  • C. Vượt qua chướng ngại vật cao ngang tầm ngực.
  • D. Ở nơi gần địch, để dò, gỡ mìn, chui qua hàng rào hoặc vượt qua địa hình bằng phẳng, nơi vật che khuất ngang tầm người nằm.

Câu 16: Mô tả tư thế chuẩn bị của động tác trườn ở địa hình bằng phẳng.

  • A. Người nằm sấp, súng đặt bên phải dọc theo thân người, hai tay gập, khuỷu tay rộng hơn vai, cẳng tay và bàn tay úp sát nhau dưới cằm hoặc hơi chếch trước, hai chân duỗi thẳng, mũi bàn chân chống đất.
  • B. Người nằm sấp, súng đeo sau lưng, hai tay chống sát nách.
  • C. Người nằm nghiêng, súng đặt trên đùi.
  • D. Người ngồi xổm, súng cầm tay phải, tay trái chống đất.

Câu 17: Khi trườn ở địa hình bằng phẳng, động tác tiến được thực hiện như thế nào?

  • A. Dùng sức của hai tay đẩy người, hai chân giữ nguyên.
  • B. Hai tay đưa về trước, hai mũi bàn chân co về trước, dùng sức của hai tay và hai mũi bàn chân nâng người lên và đẩy người về trước, bụng và ngực lướt trên mặt đất.
  • C. Dùng sức của hai chân đẩy người, hai tay giữ nguyên.
  • D. Dùng một tay và một chân phối hợp đẩy người tiến lên.

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản trong động tác trườn ở địa hình mấp mô so với trườn ở địa hình bằng phẳng là gì?

  • A. Tốc độ di chuyển nhanh hơn.
  • B. Súng được cầm ở tay thay vì đặt bên cạnh người.
  • C. Chỉ sử dụng một tay để chống đất.
  • D. Hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, hai bàn tay chống sát nách, nâng người cao hơn để tiến.

Câu 19: Một trong những điểm cần chú ý khi thực hiện động tác trườn là không để súng chạm vào các vật xung quanh. Tại sao điều này lại quan trọng?

  • A. Để tránh làm hỏng súng.
  • B. Để súng luôn sạch sẽ, không dính bùn đất.
  • C. Để tránh gây tiếng động, lộ vị trí.
  • D. Để súng luôn ở tư thế sẵn sàng bắn.

Câu 20: Động tác vọt tiến được vận dụng khi nào trên chiến trường?

  • A. Khi vượt qua địa hình trống trải hoặc khi địch tạm ngưng hỏa lực.
  • B. Để dò, gỡ mìn ở khu vực nguy hiểm.
  • C. Di chuyển bí mật trong đêm tối hoặc sương mù.
  • D. Tiếp cận mục tiêu ở cự ly rất gần, cần thu hẹp mục tiêu.

Câu 21: Khi đang ở tư thế nằm, bò hoặc trườn, chiến sĩ thực hiện động tác vọt tiến như thế nào?

  • A. Bật thẳng người dậy và chạy ngay lập tức.
  • B. Chuyển sang tư thế quỳ, rồi bật dậy chạy.
  • C. Nghiêng người, dùng hai tay chống đất và bật dậy chạy.
  • D. Nghiêng người về bên trái, chân trái co lên, dùng sức của tay trái và hai chân nâng và bật người dậy, chân phải bước lên, vụt chạy.

Câu 22: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa vọt tiến ở tư thế cao và vọt tiến ở tư thế thấp về tư thế chuẩn bị ban đầu.

  • A. Vọt tiến cao luôn cầm súng, vọt tiến thấp luôn đeo súng sau lưng.
  • B. Vọt tiến cao xuất phát từ tư thế ngồi hoặc quỳ, vọt tiến thấp xuất phát từ tư thế đứng hoặc đi.
  • C. Vọt tiến cao xuất phát từ tư thế đi, đứng, quỳ, ngồi; vọt tiến thấp xuất phát từ tư thế nằm, bò, trườn.
  • D. Vọt tiến cao không cần chuyển súng, vọt tiến thấp cần chuyển súng về tư thế sẵn sàng chiến đấu.

Câu 23: Yêu cầu chung đối với các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?

  • A. Luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội; vận dụng các tư thế phù hợp; hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật.
  • B. Chỉ cần di chuyển thật nhanh để thoát khỏi khu vực nguy hiểm.
  • C. Ưu tiên sự thoải mái và tiết kiệm sức lực.
  • D. Luôn giữ súng ở tư thế bắn, không cần quan sát xung quanh.

Câu 24: Một chiến sĩ đang di chuyển trong khu vực có nhiều vật cản lởm chởm, dễ gây tiếng động và cần dò tìm vật cản phía trước. Tư thế vận động nào là phù hợp nhất?

  • A. Đi khom cao.
  • B. Bò cao.
  • C. Lê cao.
  • D. Trườn ở địa hình bằng phẳng.

Câu 25: Khi thực hiện động tác lê cao, súng tiểu liên thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đeo sau lưng.
  • B. Cầm ở tay trái.
  • C. Đặt trên đùi và cẳng chân hoặc trên hông.
  • D. Đặt xuống đất bên cạnh người.

Câu 26: Tại sao khi đi khom mang súng trường, tay phải thường cầm cổ báng súng thay vì ốp lót tay như súng tiểu liên?

  • A. Do cấu tạo và chiều dài của súng trường, cầm cổ báng giúp giữ súng thăng bằng và dễ dàng điều chỉnh hơn khi đi khom.
  • B. Để súng luôn ở tư thế sẵn sàng bắn.
  • C. Để tránh làm hỏng ốp lót tay.
  • D. Giúp tiết kiệm sức lực cho người chiến sĩ.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về mục đích vận dụng giữa động tác lê và động tác trườn.

  • A. Lê dùng để di chuyển nhanh, trườn dùng để di chuyển chậm.
  • B. Lê dùng ở địa hình bằng phẳng, trườn dùng ở địa hình mấp mô.
  • C. Lê dùng khi có vật che khuất cao, trườn dùng khi có vật che khuất thấp.
  • D. Lê dùng khi cần thu hẹp mục tiêu ở địa hình cao ngang người ngồi; trườn dùng khi cần dò mìn, chui qua hàng rào, hoặc vượt qua địa hình bằng phẳng/vật che khuất ngang tầm người nằm.

Câu 28: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, động tác tiến được thực hiện với nhịp điệu "2 chắc 1 đi". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hai bước chân chắc chắn, một lần nghỉ.
  • B. Hai lần dùng tay chống đất chắc chắn, một lần tiến bằng chân.
  • C. Tay chống đất chắc chắn, chân trụ chắc chắn, sau đó mới tiến một bước chân (hoặc tay).
  • D. Hai lần tiến bằng tay, một lần tiến bằng chân.

Câu 29: Tại sao khi vọt tiến, nếu địch đang theo dõi, chiến sĩ cần di chuyển vị trí trước khi thực hiện động tác?

  • A. Để làm địch mất phương hướng.
  • B. Để tránh bị địch dự đoán hướng và bắn đón.
  • C. Để tìm địa hình thuận lợi hơn để vọt tiến.
  • D. Để thu hút hỏa lực địch về phía mình.

Câu 30: Khi trườn ở địa hình mấp mô, động tác tiến cần nâng người cao hơn so với trườn ở địa hình bằng phẳng. Mục đích của việc nâng người cao hơn là gì?

  • A. Để tránh va chạm vào các vật nhô cao trên địa hình mấp mô.
  • B. Để di chuyển nhanh hơn.
  • C. Để dễ dàng quan sát phía trước.
  • D. Để giảm mệt mỏi cho người chiến sĩ.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi vận động trên chiến trường, việc thực hiện các tư thế, động tác cơ bản nhằm mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một chiến sĩ cần di chuyển qua một khu vực trống trải, bằng phẳng và địch vừa tạm ngừng hỏa lực. Tư thế vận động nào sau đây là phù hợp nhất trong tình huống này?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Động tác đi khom thường được vận dụng trong những trường hợp nào trên chiến trường?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi thực hiện động tác đi khom cao khi không có chướng ngại vật, điểm khác biệt cơ bản so với đi khom thấp là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một chiến sĩ đang thực hiện động tác đi khom ở địa hình có nhiều cây cối thấp và cần mang theo một cuộn dây thông tin. Cách thức mang súng và trang bị nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Động tác chạy khom khác động tác đi khom ở điểm nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phân tích lý do tại sao khi thực hiện động tác bò cao ở nơi dễ phát ra tiếng động (như gạch đá, cành khô), chiến sĩ thường phải dùng tay để dò đường trước khi đặt chân xuống?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi bò cao hai chân một tay, chiến sĩ thường cầm súng tiểu liên ở tư thế nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Động tác bò cao hai chân hai tay khác động tác bò cao hai chân một tay ở điểm nào về cách thức mang súng?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi thực hiện động tác bò cao, điểm nào sau đây cần đặc biệt chú ý để đảm bảo bí mật và an toàn?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Động tác lê thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Mô tả tư thế chuẩn bị của động tác lê cao.

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt chính trong động tác tiến giữa lê cao và lê thấp.

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi thực hiện động tác lê mang vật chất, khí tài, trang bị, chiến sĩ xử lý súng như thế nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Động tác trườn thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Mô tả tư thế chuẩn bị của động tác trườn ở địa hình bằng phẳng.

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi trườn ở địa hình bằng phẳng, động tác tiến được thực hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản trong động tác trườn ở địa hình mấp mô so với trườn ở địa hình bằng phẳng là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một trong những điểm cần chú ý khi thực hiện động tác trườn là không để súng chạm vào các vật xung quanh. Tại sao điều này lại quan trọng?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Động tác vọt tiến được vận dụng khi nào trên chiến trường?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi đang ở tư thế nằm, bò hoặc trườn, chiến sĩ thực hiện động tác vọt tiến như thế nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa vọt tiến ở tư thế cao và vọt tiến ở tư thế thấp về tư thế chuẩn bị ban đầu.

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Yêu cầu chung đối với các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một chiến sĩ đang di chuyển trong khu vực có nhiều vật cản lởm chởm, dễ gây tiếng động và cần dò tìm vật cản phía trước. Tư thế vận động nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi thực hiện động tác lê cao, súng tiểu liên thường được đặt ở vị trí nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại sao khi đi khom mang súng trường, tay phải thường cầm cổ báng súng thay vì ốp lót tay như súng tiểu liên?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về mục đích vận dụng giữa động tác lê và động tác trườn.

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, động tác tiến được thực hiện với nhịp điệu '2 chắc 1 đi'. Điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao khi vọt tiến, nếu địch đang theo dõi, chiến sĩ cần di chuyển vị trí trước khi thực hiện động tác?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi trườn ở địa hình mấp mô, động tác tiến cần nâng người cao hơn so với trườn ở địa hình bằng phẳng. Mục đích của việc nâng người cao hơn là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong chiến đấu, việc vận dụng các tư thế, động tác cơ bản khi vận động trên chiến trường có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp nhanh chóng, bí mật tiếp cận mục tiêu và tiêu diệt địch.
  • B. Thể hiện sức mạnh và sự quyết tâm của người chiến sĩ.
  • C. Giúp di chuyển nhanh nhất trên mọi loại địa hình.
  • D. Tạo ra yếu tố bất ngờ, khiến địch hoang mang, sợ hãi.

Câu 2: Yêu cầu cơ bản khi vận động trên chiến trường mà người chiến sĩ cần tuân thủ là gì?

  • A. Luôn duy trì tốc độ cao và gây tiếng động lớn để uy hiếp địch.
  • B. Chỉ quan sát hướng địch, không cần chú ý địa hình và đồng đội.
  • C. Luôn quan sát địch, địa hình, đồng đội và hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật.
  • D. Vận dụng một tư thế cố định đã được luyện tập thành thạo.

Câu 3: Bạn đang ở gần vị trí địch, địa hình có các vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực. Tư thế vận động nào sau đây là phù hợp nhất để tiếp cận mục tiêu một cách bí mật?

  • A. Chạy khom.
  • B. Đi khom cao.
  • C. Lê cao.
  • D. Vọt tiến ở tư thế cao.

Câu 4: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, tư thế chuẩn bị yêu cầu súng được đặt ở vị trí nào?

  • A. Súng đeo sau lưng.
  • B. Tay phải cầm cổ báng súng, súng đặt trên vai.
  • C. Súng đặt dọc theo thân người bên phải.
  • D. Tay trái cầm ốp lót tay, tay phải cầm tay cầm, mặt súng nghiêng sang trái, đầu nòng súng cao ngang mắt trái.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa động tác đi khom cao và đi khom thấp khi không có chướng ngại vật là gì?

  • A. Độ chùng của chân và độ cúi thấp của người.
  • B. Tốc độ di chuyển và chiều dài bước chân.
  • C. Vị trí đặt súng và tư thế tay cầm súng.
  • D. Trường hợp vận dụng trong chiến đấu.

Câu 6: Khi đi khom qua khu vực có nhiều bụi cây, cành lá thấp, tay không bận súng, động tác nào sau đây phù hợp để hỗ trợ di chuyển và ngụy trang?

  • A. Hai tay chống xuống đất để đẩy người.
  • B. Hai tay giữ chặt súng trước ngực.
  • C. Một tay cầm cành lá ngụy trang hoặc vạch đường để tiến.
  • D. Hai tay duỗi thẳng tự nhiên dọc theo thân người.

Câu 7: Bạn cần nhanh chóng di chuyển từ một vị trí ẩn nấp này sang một vị trí khác cách đó khoảng 50m, địa hình trống trải vừa phải. Động tác vận động nào là tối ưu trong trường hợp này?

  • A. Chạy khom.
  • B. Đi khom cao.
  • C. Trườn ở địa hình bằng phẳng.
  • D. Lê thấp.

Câu 8: Điểm khác biệt chính giữa động tác đi khom và chạy khom là gì?

  • A. Tư thế chuẩn bị của người.
  • B. Tốc độ và chiều dài bước chân.
  • C. Cách cầm súng.
  • D. Độ cúi của người.

Câu 9: Trong tình huống cần vận động bí mật qua khu vực gần địch, địa hình có vật che đỡ cao hơn tư thế người ngồi và có nguy cơ có mìn, động tác nào sau đây là phù hợp nhất và cần sự thận trọng?

  • A. Đi khom thấp.
  • B. Chạy khom.
  • C. Bò cao.
  • D. Vọt tiến ở tư thế thấp.

Câu 10: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, tay không cầm súng được sử dụng như thế nào trong động tác tiến?

  • A. Duỗi thẳng tự nhiên dọc theo thân người.
  • B. Chống mạnh xuống đất để đẩy người về trước.
  • C. Giữ chặt vào vật mang theo.
  • D. Chụm ngón tay dò đường, đẩy nhẹ lá cây, cỏ khô trước khi chống xuống đất.

Câu 11: Động tác bò cao hai chân hai tay khác với bò cao hai chân một tay ở điểm nào về cách sử dụng tay?

  • A. Sử dụng cả hai tay để chống và dò đường, súng đeo sau lưng.
  • B. Một tay cầm súng, tay kia chống xuống đất.
  • C. Hai tay giữ súng trước ngực.
  • D. Chỉ sử dụng một tay để hỗ trợ di chuyển.

Câu 12: Một điểm chú ý quan trọng khi thực hiện động tác bò cao là gì?

  • A. Luôn đặt cả bàn chân xuống đất để giữ thăng bằng.
  • B. Không để báng súng chạm đất.
  • C. Di chuyển nhanh nhất có thể để giảm thời gian bị phát hiện.
  • D. Chỉ cần quan sát hướng tiến, không cần chú ý xung quanh.

Câu 13: Bạn đang ở rất gần vị trí địch, cần di chuyển chậm rãi, nhẹ nhàng và thu hẹp tối đa mục tiêu cơ thể. Địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người ngồi. Tư thế vận động nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đi khom cao.
  • B. Chạy khom.
  • C. Bò cao.
  • D. Lê cao.

Câu 14: Khi thực hiện động tác lê cao, súng thường được đặt ở vị trí nào trong tư thế chuẩn bị?

  • A. Đặt trên đùi và cẳng chân, hộp tiếp đạn quay ra ngoài, nòng súng hơi chếch sang trái hoặc đặt trên hông phải.
  • B. Đeo sau lưng.
  • C. Tay phải cầm cổ báng súng, súng đặt trên vai.
  • D. Hai tay giữ chặt súng trước ngực.

Câu 15: Động tác tiến trong lê cao được thực hiện chủ yếu nhờ sức mạnh của bộ phận nào trên cơ thể?

  • A. Sức mạnh của hai tay chống xuống đất.
  • B. Sức mạnh của cẳng tay và khuỷu tay lướt trên mặt đất.
  • C. Sức mạnh của chân co lên và tay chống xuống đất.
  • D. Sức mạnh của toàn thân lướt trên mặt đất.

Câu 16: Điểm khác biệt giữa động tác lê cao và lê thấp là gì?

  • A. Vị trí đặt súng.
  • B. Vị trí của cẳng tay khi tiến (chống hoặc đặt xuống đất).
  • C. Chân co lên hay duỗi thẳng.
  • D. Trường hợp vận dụng.

Câu 17: Khi thực hiện động tác lê và mang theo vật chất, khí tài, trang bị, vị trí đặt vật chất thường ở đâu?

  • A. Để vật chất lên cẳng chân hoặc tay kẹp vật chất đặt vật chất lên sườn.
  • B. Đeo vật chất lên vai.
  • C. Cầm vật chất bằng hai tay trước ngực.
  • D. Kéo lê vật chất phía sau thân người.

Câu 18: Bạn cần vượt qua một khu vực bằng phẳng, trống trải, gần địch, và có nguy cơ chui qua hàng rào dây thép gai. Tư thế vận động nào là phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Lê cao.
  • B. Bò cao.
  • C. Trườn.
  • D. Đi khom thấp.

Câu 19: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, hai tay được đặt ở vị trí nào trong tư thế chuẩn bị?

  • A. Chống thẳng xuống đất.
  • B. Duỗi thẳng về phía trước.
  • C. Kẹp sát sườn.
  • D. Gập, khuỷu tay rộng hơn vai, cẳng tay và bàn tay úp sát nhau, đặt dưới cằm hoặc hơi chếch về trước.

Câu 20: Động tác tiến khi trườn ở địa hình bằng phẳng chủ yếu dựa vào sức mạnh của bộ phận nào?

  • A. Sức của hai tay đưa về trước và hai mũi bàn chân co về trước.
  • B. Sức đẩy của hai chân duỗi thẳng.
  • C. Sức kéo của hai tay chống thẳng phía trước.
  • D. Sức bật của toàn thân.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa động tác trườn ở địa hình bằng phẳng và trườn ở địa hình mấp mô là gì?

  • A. Cách sử dụng chân.
  • B. Vị trí đặt súng.
  • C. Vị trí khuỷu tay và độ cao nâng người khi tiến.
  • D. Trường hợp vận dụng.

Câu 22: Khi trườn và mang theo vật chất, khí tài, trang bị, vị trí đặt vật chất thường ở đâu?

  • A. Để vật chất lên lưng.
  • B. Để vật chất dọc bên phải thân người.
  • C. Cầm vật chất bằng hai tay đưa về trước.
  • D. Để vật chất lên đầu.

Câu 23: Một điểm chú ý quan trọng khi thực hiện động tác trườn là gì?

  • A. Luôn đưa súng qua đầu để tránh vướng.
  • B. Di chuyển càng nhanh càng tốt.
  • C. Giữ người càng cao càng dễ quan sát.
  • D. Không để súng chạm vào các vật xung quanh.

Câu 24: Động tác vọt tiến thường được vận dụng trong trường hợp nào?

  • A. Vượt qua địa hình trống trải khi địch tạm ngưng hỏa lực.
  • B. Tiếp cận mục tiêu một cách bí mật.
  • C. Di chuyển chậm rãi qua khu vực nghi ngờ có mìn.
  • D. Vận động trong đêm tối, sương mù.

Câu 25: Khi vọt tiến ở tư thế cao (đang đi, đứng, quỳ, ngồi), động tác bật người về trước chủ yếu dựa vào sức mạnh của bộ phận nào?

  • A. Sức kéo của hai tay.
  • B. Sức bật của hai chân.
  • C. Sức đẩy của vai.
  • D. Sức xoay của hông.

Câu 26: Khi đang ở tư thế nằm, bò hoặc trườn, để thực hiện động tác vọt tiến ở tư thế thấp, người chiến sĩ cần làm gì đầu tiên?

  • A. Đứng thẳng dậy ngay lập tức.
  • B. Chạy ngay tại chỗ.
  • C. Nghiêng người về bên trái, co chân trái lên, tay phải chuyển súng hoặc trang bị dọc thân người hoặc ngang hông.
  • D. Đưa súng lên vai.

Câu 27: Khi vọt tiến, quá trình vận động cần chuyển súng sang tư thế nào?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Đeo sau lưng.
  • C. Xách dọc theo thân người.
  • D. Để ở tư thế mang vác.

Câu 28: Điểm chú ý quan trọng nhất trước khi thực hiện động tác vọt tiến là gì để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

  • A. Phải hô to để báo hiệu cho đồng đội.
  • B. Nếu địch đang theo dõi thì phải di chuyển vị trí rồi mới vọt tiến.
  • C. Cần cởi bỏ hết trang bị để chạy nhanh hơn.
  • D. Chỉ vọt tiến khi có lệnh trực tiếp từ chỉ huy.

Câu 29: Trong động tác đi khom khi mang vác súng trường (dài hơn súng tiểu liên), tay phải thường cầm ở vị trí nào?

  • A. Cổ báng súng.
  • B. Ốp lót tay.
  • C. Tay cầm.
  • D. Đầu nòng súng.

Câu 30: Để đảm bảo tính bí mật khi vận động trên chiến trường, người chiến sĩ cần chú ý điều gì đối với cơ thể và trang bị?

  • A. Người luôn nhấp nhô để dễ quan sát.
  • B. Ôm súng thật chặt vào người.
  • C. Để trang bị va chạm vào các vật xung quanh tạo tiếng động.
  • D. Không nhấp nhô người, không để súng và trang bị va chạm gây tiếng động.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong chiến đấu, việc vận dụng các tư thế, động tác cơ bản khi vận động trên chiến trường có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Yêu cầu cơ bản khi vận động trên chiến trường mà người chiến sĩ cần tuân thủ là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Bạn đang ở gần vị trí địch, địa hình có các vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực. Tư thế vận động nào sau đây là phù hợp nhất để tiếp cận mục tiêu một cách bí mật?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, tư thế chuẩn bị yêu cầu súng được đặt ở vị trí nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa động tác đi khom cao và đi khom thấp khi không có chướng ngại vật là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi đi khom qua khu vực có nhiều bụi cây, cành lá thấp, tay không bận súng, động tác nào sau đây phù hợp để hỗ trợ di chuyển và ngụy trang?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Bạn cần nhanh chóng di chuyển từ một vị trí ẩn nấp này sang một vị trí khác cách đó khoảng 50m, địa hình trống trải vừa phải. Động tác vận động nào là tối ưu trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Điểm khác biệt chính giữa động tác đi khom và chạy khom là gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong tình huống cần vận động bí mật qua khu vực gần địch, địa hình có vật che đỡ cao hơn tư thế người ngồi và có nguy cơ có mìn, động tác nào sau đây là phù hợp nhất và cần sự thận trọng?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, tay không cầm súng được sử dụng như thế nào trong động tác tiến?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Động tác bò cao hai chân hai tay khác với bò cao hai chân một tay ở điểm nào về cách sử dụng tay?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một điểm chú ý quan trọng khi thực hiện động tác bò cao là gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bạn đang ở rất gần vị trí địch, cần di chuyển chậm rãi, nhẹ nhàng và thu hẹp tối đa mục tiêu cơ thể. Địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người ngồi. Tư thế vận động nào sau đây là phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi thực hiện động tác lê cao, súng thường được đặt ở vị trí nào trong tư thế chuẩn bị?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Động tác tiến trong lê cao được thực hiện chủ yếu nhờ sức mạnh của bộ phận nào trên cơ thể?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Điểm khác biệt giữa động tác lê cao và lê thấp là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi thực hiện động tác lê và mang theo vật chất, khí tài, trang bị, vị trí đặt vật chất thường ở đâu?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Bạn cần vượt qua một khu vực bằng phẳng, trống trải, gần địch, và có nguy cơ chui qua hàng rào dây thép gai. Tư thế vận động nào là phù hợp nhất trong tình huống này?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, hai tay được đặt ở vị trí nào trong tư thế chuẩn bị?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Động tác tiến khi trườn ở địa hình bằng phẳng chủ yếu dựa vào sức mạnh của bộ phận nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa động tác trườn ở địa hình bằng phẳng và trườn ở địa hình mấp mô là gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi trườn và mang theo vật chất, khí tài, trang bị, vị trí đặt vật chất thường ở đâu?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một điểm chú ý quan trọng khi thực hiện động tác trườn là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Động tác vọt tiến thường được vận dụng trong trường hợp nào?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi vọt tiến ở tư thế cao (đang đi, đứng, quỳ, ngồi), động tác bật người về trước chủ yếu dựa vào sức mạnh của bộ phận nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi đang ở tư thế nằm, bò hoặc trườn, để thực hiện động tác vọt tiến ở tư thế thấp, người chiến sĩ cần làm gì đầu tiên?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi vọt tiến, quá trình vận động cần chuyển súng sang tư thế nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điểm chú ý quan trọng nhất trước khi thực hiện động tác vọt tiến là gì để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong động tác đi khom khi mang vác súng trường (dài hơn súng tiểu liên), tay phải thường cầm ở vị trí nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để đảm bảo tính bí mật khi vận động trên chiến trường, người chiến sĩ cần chú ý điều gì đối với cơ thể và trang bị?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nắm vững và vận dụng thành thạo các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường là gì?

  • A. Giúp người chiến sĩ rèn luyện sức bền và sự dẻo dai.
  • B. Là điều kiện tiên quyết để sử dụng vũ khí hiệu quả.
  • C. Thể hiện sự kỷ luật và tinh thần đồng đội.
  • D. Giúp nhanh chóng, bí mật tiếp cận mục tiêu và bảo toàn lực lượng.

Câu 2: Một trong những yêu cầu cơ bản khi thực hiện các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?

  • A. Luôn giữ tốc độ nhanh nhất có thể.
  • B. Ưu tiên di chuyển theo đường thẳng để tiết kiệm thời gian.
  • C. Luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội để vận dụng tư thế phù hợp.
  • D. Chỉ cần tập trung vào việc che khuất bản thân.

Câu 3: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu địch ở cự ly gần, địa hình có nhiều bụi cây cao ngang ngực và trời tối. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất để bạn di chuyển trong tình huống này?

  • A. Đi khom cao.
  • B. Trườn.
  • C. Lê cao.
  • D. Vọt tiến.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về tư thế cơ thể giữa động tác đi khom cao và đi khom thấp.

  • A. Đi khom cao sử dụng mũi bàn chân, đi khom thấp sử dụng cả bàn chân.
  • B. Đi khom cao người cúi thấp hơn, đi khom thấp người đứng thẳng hơn.
  • C. Đi khom cao hai chân chùng hơn, đi khom thấp hai chân ít chùng hơn.
  • D. Đi khom cao tốc độ nhanh hơn, đi khom thấp tốc độ chậm hơn.

Câu 5: Khi thực hiện động tác đi khom qua địa hình có chướng ngại vật thấp (ví dụ: cành cây ngang vai), cách xử lý súng theo quy định là gì?

  • A. Cầm súng đưa lên cao qua đầu.
  • B. Để súng tự do trên vai.
  • C. Dây súng đeo vai phải, tay phải nắm ốp lót tay, cánh tay kẹp chặt súng vào người.
  • D. Tháo hộp tiếp đạn và vác súng trên vai.

Câu 6: Giả định bạn đang ở tư thế nằm tại một vị trí ẩn nấp và cần nhanh chóng vượt qua một khoảng trống ngắn (khoảng 15-20m) để đến vị trí ẩn nấp tiếp theo, khi địch tạm ngưng hỏa lực. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Bò cao.
  • B. Lê thấp.
  • C. Trườn.
  • D. Vọt tiến ở tư thế thấp.

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất giữa động tác đi khom và chạy khom.

  • A. Tốc độ và độ dài bước chân.
  • B. Cách cầm súng.
  • C. Tư thế người (cúi thấp hay đứng thẳng).
  • D. Trường hợp vận dụng (gần địch hay xa địch).

Câu 8: Giả định bạn đang vận động gần địch qua một khu vực có địa hình mấp mô, nhiều sỏi đá và cành khô, cần phải di chuyển thật nhẹ nhàng và có thể cần dò mìn. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Lê cao.
  • B. Bò cao.
  • C. Trườn.
  • D. Đi khom thấp.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt chính về cách sử dụng tay khi tiến giữa bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay.

  • A. Bò cao một tay dùng tay để đẩy, bò cao hai tay dùng tay để kéo.
  • B. Bò cao một tay chỉ dùng một tay, bò cao hai tay dùng cả hai tay cùng lúc.
  • C. Bò cao một tay dùng một tay để dò đường/chống đỡ, bò cao hai tay dùng cả hai tay để dò đường/chống đỡ nhịp nhàng với chân.
  • D. Bò cao một tay cầm súng, bò cao hai tay không cầm súng.

Câu 10: Trong động tác bò cao hai chân một tay, nguyên tắc phối hợp tay và chân là "2 chắc 1 đi". Giải thích ý nghĩa của nguyên tắc này.

  • A. Hai điểm trên cơ thể (tay và chân) chống chắc xuống đất để đẩy/kéo, một điểm (chân còn lại) di chuyển.
  • B. Hai tay chống chắc, một chân di chuyển.
  • C. Hai chân chống chắc, một tay di chuyển.
  • D. Thực hiện động tác hai nhịp chắc chắn, sau đó tiến một bước.

Câu 11: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu địch ở cự ly gần, địa hình có vật che khuất cao ngang tầm người ngồi, cần di chuyển nhẹ nhàng và thu hẹp mục tiêu tối đa. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Bò cao.
  • B. Trườn.
  • C. Đi khom thấp.
  • D. Lê cao.

Câu 12: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về cách đặt cánh tay khi tiến giữa động tác lê cao và lê thấp.

  • A. Lê cao dùng cẳng tay chống, lê thấp dùng bàn tay chống.
  • B. Lê cao chỉ chống bằng bàn tay, lê thấp đặt cả cẳng tay xuống đất.
  • C. Lê cao chống tay về phía trước, lê thấp chống tay ngang sườn.
  • D. Lê cao dùng một tay, lê thấp dùng hai tay.

Câu 13: Khi thực hiện động tác lê trong trường hợp cần mang theo vật chất, cách xử lý vật chất theo quy định là gì?

  • A. Để vật chất lên cẳng chân hoặc dùng tay kẹp vật chất, đặt lên sườn để tiến.
  • B. Đeo vật chất ra sau lưng.
  • C. Cầm vật chất bằng tay không cầm súng và đưa về phía trước.
  • D. Đặt vật chất xuống đất và đẩy đi bằng chân.

Câu 14: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu ở cự ly rất gần, địa hình bằng phẳng, trống trải và vật che khuất chỉ cao ngang tầm người nằm. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Lê thấp.
  • B. Bò cao.
  • C. Trườn.
  • D. Đi khom thấp.

Câu 15: Phân tích lý do vì sao khi thực hiện động tác trườn ở địa hình mấp mô, người chiến sĩ lại co khuỷu tay khép sát sườn và nâng người cao hơn so với trườn ở địa hình bằng phẳng?

  • A. Để tăng tốc độ di chuyển.
  • B. Để dễ dàng quan sát mục tiêu.
  • C. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất.
  • D. Để tránh va chạm súng/cơ thể vào các vật cản mấp mô và di chuyển dễ dàng hơn.

Câu 16: Khi thực hiện động tác trườn trong trường hợp cần mang theo vật chất, cách xử lý vật chất theo quy định là gì?

  • A. Đeo vật chất trước ngực.
  • B. Để vật chất dọc bên phải thân người, khi lấy vật chất thì nghiêng người sang trái.
  • C. Đặt vật chất lên lưng.
  • D. Đẩy vật chất bằng tay và trườn theo sau.

Câu 17: Tại sao khi thực hiện động tác bò cao, cần chú ý không để báng súng chạm đất?

  • A. Để tránh phát ra tiếng động, gây lộ vị trí.
  • B. Để súng không bị bẩn.
  • C. Để giữ thăng bằng tốt hơn.
  • D. Để bảo vệ báng súng khỏi bị hỏng.

Câu 18: Tại sao khi thực hiện động tác trườn, cần chú ý không đưa súng qua đầu?

  • A. Để giữ cho nòng súng không bị tắc.
  • B. Để súng không bị cành cây vướng vào.
  • C. Để dễ dàng ngắm bắn hơn.
  • D. Để tránh lộ mục tiêu và giảm khả năng quan sát phía trước.

Câu 19: Mô tả cách bắt đầu động tác vọt tiến từ tư thế nằm/bò/trườn (vọt tiến ở tư thế thấp).

  • A. Dùng hai tay chống mạnh xuống đất để bật người dậy và chạy.
  • B. Lăn người sang một bên rồi từ từ đứng dậy và chạy.
  • C. Nghiêng người về bên trái, co chân trái, dùng sức tay trái và hai chân nâng/bật người dậy, chân phải bước lên và chạy.
  • D. Chống súng xuống đất làm trụ, bật người dậy và chạy.

Câu 20: Khi địch đang theo dõi vị trí của bạn, trước khi thực hiện động tác vọt tiến, tại sao cần phải di chuyển vị trí một đoạn ngắn rồi mới vọt tiến?

  • A. Để rèn luyện thêm kỹ năng di chuyển.
  • B. Để đánh lừa hướng quan sát và hỏa lực của địch.
  • C. Để tìm địa hình tốt hơn cho việc vọt tiến.
  • D. Để kiểm tra xem địch có phản ứng không.

Câu 21: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, trọng lượng cơ thể được dồn vào đâu?

  • A. Chủ yếu vào chân trước.
  • B. Chủ yếu vào chân sau.
  • C. Chủ yếu vào tay cầm súng.
  • D. Dồn đều vào cả hai chân.

Câu 22: Trong động tác bò cao hai chân một tay (thuận tay phải), tay trái thực hiện nhiệm vụ gì trước khi di chuyển chân trái lên?

  • A. Chụm năm ngón tay đưa về trước chống xuống đất, dò đường.
  • B. Cầm cành lá ngụy trang.
  • C. Chống vào hông để giữ thăng bằng.
  • D. Giữ chặt súng vào người.

Câu 23: Khi thực hiện động tác lê cao, súng tiểu liên có thể đặt ở những vị trí nào trên cơ thể?

  • A. Chỉ đặt trên đùi và cẳng chân trái.
  • B. Chỉ đặt trên hông phải.
  • C. Đặt trên đùi và cẳng chân trái hoặc đặt trên hông phải.
  • D. Vác trên vai trái.

Câu 24: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, hai tay được đưa về phía trước khoảng bao nhiêu cm trong mỗi nhịp tiến?

  • A. Khoảng 5-10 cm.
  • B. Khoảng 15-20 cm.
  • C. Khoảng 30-40 cm.
  • D. Càng xa càng tốt.

Câu 25: Trong động tác vọt tiến ở tư thế cao (khi đang đi, đứng, quỳ...), nếu không mang trang bị khác ngoài súng, cách xử lý súng khi bắt đầu vọt tiến là gì?

  • A. Tay phải xách súng, người hơi cúi về trước, dùng sức hai chân bật chạy.
  • B. Đeo súng ra sau lưng rồi mới chạy.
  • C. Cầm súng bằng hai tay trước ngực rồi chạy.
  • D. Đặt súng xuống đất rồi chạy.

Câu 26: Trong động tác bò cao hai chân hai tay, động tác tiến thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A. 1 chắc 2 đi.
  • B. 2 chắc 1 đi.
  • C. 2 chắc 2 đi.
  • D. 3 chắc 1 đi.

Câu 27: Khi thực hiện động tác lê thấp, điểm khác biệt so với lê cao liên quan đến việc tiếp đất của phần cánh tay là gì?

  • A. Đặt cả cẳng tay xuống đất khi tiến.
  • B. Chỉ dùng đầu ngón tay chống đất.
  • C. Không dùng tay để chống đỡ.
  • D. Chống bằng khuỷu tay.

Câu 28: Trong động tác đi khom khi có chướng ngại vật (thuận tay phải), tay trái có thể được sử dụng để làm gì?

  • A. Cầm súng.
  • B. Cầm cành lá ngụy trang hoặc vạch đường để tiến.
  • C. Chống đất để giữ thăng bằng.
  • D. Để xuôi tự nhiên theo thân người.

Câu 29: Khi mang vác súng trường, động tác đi khom khác biệt so với khi mang súng tiểu liên ở điểm nào?

  • A. Tốc độ di chuyển chậm hơn.
  • B. Người cúi thấp hơn.
  • C. Tay phải cầm cổ báng súng thay vì ốp lót tay.
  • D. Súng được đeo sau lưng.

Câu 30: Động tác cơ bản nào thường được vận dụng ở nơi gần địch, để dò, gỡ mìn, chui qua hàng rào của địch, hoặc khi cần vượt qua địa hình bằng phẳng, nơi vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người nằm?

  • A. Trườn.
  • B. Lê.
  • C. Bò cao.
  • D. Đi khom.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nắm vững và vận dụng thành thạo các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một trong những yêu cầu cơ bản khi thực hiện các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu địch ở cự ly gần, địa hình có nhiều bụi cây cao ngang ngực và trời tối. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất để bạn di chuyển trong tình huống này?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về tư thế cơ thể giữa động tác đi khom cao và đi khom thấp.

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi thực hiện động tác đi khom qua địa hình có chướng ngại vật thấp (ví dụ: cành cây ngang vai), cách xử lý súng theo quy định là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Giả định bạn đang ở tư thế nằm tại một vị trí ẩn nấp và cần nhanh chóng vượt qua một khoảng trống ngắn (khoảng 15-20m) để đến vị trí ẩn nấp tiếp theo, khi địch tạm ngưng hỏa lực. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất giữa động tác đi khom và chạy khom.

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Giả định bạn đang vận động gần địch qua một khu vực có địa hình mấp mô, nhiều sỏi đá và cành khô, cần phải di chuyển thật nhẹ nhàng và có thể cần dò mìn. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích sự khác biệt chính về cách sử dụng tay khi tiến giữa bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay.

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong động tác bò cao hai chân một tay, nguyên tắc phối hợp tay và chân là '2 chắc 1 đi'. Giải thích ý nghĩa của nguyên tắc này.

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu địch ở cự ly gần, địa hình có vật che khuất cao ngang tầm người ngồi, cần di chuyển nhẹ nhàng và thu hẹp mục tiêu tối đa. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về cách đặt cánh tay khi tiến giữa động tác lê cao và lê thấp.

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi thực hiện động tác lê trong trường hợp cần mang theo vật chất, cách xử lý vật chất theo quy định là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu ở cự ly rất gần, địa hình bằng phẳng, trống trải và vật che khuất chỉ cao ngang tầm người nằm. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích lý do vì sao khi thực hiện động tác trườn ở địa hình mấp mô, người chiến sĩ lại co khuỷu tay khép sát sườn và nâng người cao hơn so với trườn ở địa hình bằng phẳng?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi thực hiện động tác trườn trong trường hợp cần mang theo vật chất, cách xử lý vật chất theo quy định là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao khi thực hiện động tác bò cao, cần chú ý không để báng súng chạm đất?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao khi thực hiện động tác trườn, cần chú ý không đưa súng qua đầu?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Mô tả cách bắt đầu động tác vọt tiến từ tư thế nằm/bò/trườn (vọt tiến ở tư thế thấp).

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi địch đang theo dõi vị trí của bạn, trước khi thực hiện động tác vọt tiến, tại sao cần phải di chuyển vị trí một đoạn ngắn rồi mới vọt tiến?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, trọng lượng cơ thể được dồn vào đâu?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong động tác bò cao hai chân một tay (thuận tay phải), tay trái thực hiện nhiệm vụ gì trước khi di chuyển chân trái lên?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi thực hiện động tác lê cao, súng tiểu liên có thể đặt ở những vị trí nào trên cơ thể?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, hai tay được đưa về phía trước khoảng bao nhiêu cm trong mỗi nhịp tiến?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong động tác vọt tiến ở tư thế cao (khi đang đi, đứng, quỳ...), nếu không mang trang bị khác ngoài súng, cách xử lý súng khi bắt đầu vọt tiến là gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong động tác bò cao hai chân hai tay, động tác tiến thực hiện theo nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi thực hiện động tác lê thấp, điểm khác biệt so với lê cao liên quan đến việc tiếp đất của phần cánh tay là gì?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong động tác đi khom khi có chướng ngại vật (thuận tay phải), tay trái có thể được sử dụng để làm gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi mang vác súng trường, động tác đi khom khác biệt so với khi mang súng tiểu liên ở điểm nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Động tác cơ bản nào thường được vận dụng ở nơi gần địch, để dò, gỡ mìn, chui qua hàng rào của địch, hoặc khi cần vượt qua địa hình bằng phẳng, nơi vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người nằm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tư thế, động tác vận động trên chiến trường có ý nghĩa cốt lõi nào sau đây?

  • A. Thể hiện sức mạnh và ý chí chiến đấu của người lính.
  • B. Giúp nhanh chóng, bí mật tiếp cận mục tiêu và tiêu diệt địch.
  • C. Rèn luyện thể lực và sự dẻo dai cho người chiến sĩ.
  • D. Phối hợp nhịp nhàng với đồng đội trong mọi tình huống.

Câu 2: Yêu cầu đầu tiên và quan trọng nhất khi vận dụng các tư thế, động tác cơ bản trên chiến trường là gì?

  • A. Luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội để vận dụng tư thế phù hợp.
  • B. Hành động mau lẹ để rút ngắn thời gian tiếp cận.
  • C. Giữ bí mật tuyệt đối, không để địch phát hiện.
  • D. Áp dụng thuần thục các động tác đã được huấn luyện.

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, động tác "đi khom" thường được vận dụng hiệu quả nhất?

  • A. Vượt qua địa hình trống trải dưới hỏa lực mạnh của địch.
  • B. Di chuyển nhanh chóng từ vị trí này sang vị trí khác khi địch tạm ngừng bắn.
  • C. Tiếp cận mục tiêu ở cự ly gần, có địa vật che khuất ngang tầm ngực hoặc trong đêm tối.
  • D. Vượt qua khu vực có nhiều chướng ngại vật thấp, cần dò tìm mìn.

Câu 4: Phân biệt cơ bản giữa "đi khom cao" và "đi khom thấp" khi không có chướng ngại vật nằm ở điểm nào?

  • A. Tốc độ di chuyển.
  • B. Cách cầm súng.
  • C. Vị trí đặt chân.
  • D. Độ chùng của chân và độ cúi của người.

Câu 5: Khi "đi khom" qua khu vực có nhiều cành khô, lá khô dễ gây tiếng động, người chiến sĩ cần chú ý điều gì để giữ bí mật?

  • A. Tăng tốc độ để vượt qua nhanh chóng.
  • B. Bước chân nhẹ nhàng, dùng mũi bàn chân hoặc tay dò đường.
  • C. Đi thẳng qua các chướng ngại vật.
  • D. Hạ thấp người hết mức có thể.

Câu 6: Động tác "chạy khom" khác biệt chủ yếu so với "đi khom" ở khía cạnh nào?

  • A. Tốc độ di chuyển và độ dài bước chân.
  • B. Tư thế chuẩn bị.
  • C. Cách quan sát địch.
  • D. Trường hợp vận dụng.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây là phù hợp nhất để vận dụng động tác "bò cao hai chân một tay"?

  • A. Vượt qua địa hình trống trải, bằng phẳng.
  • B. Di chuyển trong chiến hào.
  • C. Tiếp cận mục tiêu khi không cần sử dụng súng ngay lập tức.
  • D. Gần địch, cần sẵn sàng dùng súng hoặc dùng một tay để dò mìn/mang vật chất.

Câu 8: Khi thực hiện động tác "bò cao hai chân một tay", nguyên tắc "2 chắc 1 đi" trong phối hợp tay và chân có ý nghĩa gì?

  • A. Đi 2 bước chân thì chống 1 tay.
  • B. Chống 2 tay thì đi 1 bước chân.
  • C. Hai điểm (tay hoặc chân) giữ chắc trên mặt đất, một điểm di chuyển tiến lên.
  • D. Đảm bảo 2 chân và 1 tay luôn thẳng hàng.

Câu 9: Động tác "bò cao hai chân hai tay" được ưu tiên vận dụng trong trường hợp nào?

  • A. Chưa cần dùng súng ngay, tay không bận, cần dò đường cẩn thận.
  • B. Khi cần di chuyển rất nhanh.
  • C. Khi địa hình rất trống trải.
  • D. Khi mang vác vật nặng.

Câu 10: Điểm chú ý quan trọng nhất khi thực hiện động tác "bò cao" là gì?

  • A. Giữ người thật thẳng.
  • B. Không để báng súng chạm đất và không đặt cả bàn chân khi tiến.
  • C. Luôn nhìn thẳng về phía trước.
  • D. Thực hiện động tác thật nhanh.

Câu 11: Động tác "lê" thường được vận dụng trong tình huống nào trên chiến trường?

  • A. Di chuyển qua địa hình bằng phẳng, trống trải.
  • B. Vượt qua hàng rào dây thép gai của địch.
  • C. Tiếp cận mục tiêu từ xa.
  • D. Gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, nơi địa hình/địa vật che khuất ngang tầm người ngồi.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa "lê cao" và "lê thấp" nằm ở yếu tố nào?

  • A. Vị trí đặt tay và độ cúi của đầu/người khi tiến.
  • B. Cách phối hợp chân.
  • C. Trường hợp vận dụng.
  • D. Tốc độ di chuyển.

Câu 13: Khi thực hiện động tác "lê" mà mang theo vật chất, khí tài, người chiến sĩ cần điều chỉnh động tác như thế nào?

  • A. Bỏ lại vật chất để di chuyển dễ dàng hơn.
  • B. Đeo súng ra phía trước.
  • C. Súng đeo sau lưng, để vật chất lên cẳng chân hoặc kẹp vào sườn để tiến.
  • D. Chỉ sử dụng tay để đẩy người.

Câu 14: Tại sao khi thực hiện động tác "lê", người chiến sĩ cần chú ý không để súng chạm đất?

  • A. Để tránh làm bẩn súng.
  • B. Để tránh gây tiếng động, giữ bí mật và bảo vệ súng.
  • C. Để súng không bị kẹt.
  • D. Để dễ dàng chuyển sang tư thế bắn.

Câu 15: Động tác "trườn" thường được vận dụng trong trường hợp nào là chủ yếu?

  • A. Gần địch, địa hình bằng phẳng hoặc mấp mô, vật che khuất ngang tầm người nằm, cần dò tìm mìn hoặc chui qua vật cản.
  • B. Di chuyển nhanh qua khu vực nguy hiểm.
  • C. Khi cần quan sát rộng.
  • D. Trong chiến hào sâu.

Câu 16: Khi "trườn" ở địa hình mấp mô, động tác hai tay có gì khác biệt so với "trườn" ở địa hình bằng phẳng và lý do của sự khác biệt đó?

  • A. Hai tay đưa xa về trước hơn để bám.
  • B. Hai tay chống thẳng để nâng người cao hơn.
  • C. Hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, bàn tay chống sát nách để nâng người cao hơn, tránh va chạm.
  • D. Chỉ dùng một tay để tiến.

Câu 17: Tại sao khi thực hiện động tác "trườn", người chiến sĩ không nên đưa súng qua đầu?

  • A. Làm chậm tốc độ di chuyển.
  • B. Khó giữ súng thăng bằng.
  • C. Che khuất tầm nhìn phía trước.
  • D. Dễ làm lộ mục tiêu, vướng vào vật cản và khó sẵn sàng chiến đấu.

Câu 18: Động tác "vọt tiến" thường được vận dụng trong tình huống nào?

  • A. Di chuyển chậm rãi, bí mật tiếp cận địch.
  • B. Vượt qua địa hình trống trải khi địch tạm ngưng hỏa lực.
  • C. Dò tìm mìn ở khu vực nghi ngờ.
  • D. Tiến công vào công sự kiên cố của địch.

Câu 19: Khi đang ở tư thế "nằm" và cần thực hiện "vọt tiến", động tác chuẩn bị bật dậy như thế nào?

  • A. Người hơi nghiêng trái, chân trái co lên đùi cao ngang thắt lưng, chân phải duỗi tự nhiên, dùng tay trái và hai chân bật người dậy.
  • B. Nằm sấp, dùng hai tay chống thẳng đẩy người lên.
  • C. Chuyển sang tư thế quỳ rồi mới bật dậy.
  • D. Lăn người sang bên rồi mới đứng lên chạy.

Câu 20: Tại sao trước khi thực hiện "vọt tiến", nếu nghi ngờ địch theo dõi, người chiến sĩ phải di chuyển vị trí rồi mới vọt tiến?

  • A. Để rèn luyện khả năng di chuyển linh hoạt.
  • B. Để tìm được địa điểm có địa hình tốt hơn.
  • C. Để đánh lừa hướng quan sát và hỏa lực của địch, đảm bảo an toàn khi di chuyển.
  • D. Để báo hiệu cho đồng đội biết mình sắp di chuyển.

Câu 21: Một chiến sĩ đang di chuyển trên chiến trường và gặp một khu vực bằng phẳng, trống trải dài khoảng 50 mét, có thể bị hỏa lực bắn tỉa của địch khống chế. Tư thế vận động nào là phù hợp nhất để vượt qua khu vực này khi địch tạm ngừng bắn?

  • A. Đi khom thấp.
  • B. Bò cao hai chân một tay.
  • C. Lê cao.
  • D. Vọt tiến.

Câu 22: Khi di chuyển gần mục tiêu địch, địa hình có nhiều bụi cây thấp và lùm cỏ cao ngang tầm người ngồi. Chiến sĩ cần tiếp cận mục tiêu một cách bí mật. Tư thế nào sau đây là lựa chọn tối ưu?

  • A. Chạy khom.
  • B. Vọt tiến.
  • C. Lê hoặc Trườn.
  • D. Đi khom cao.

Câu 23: Một tổ chiến đấu cần vượt qua một đoạn đường bị địch cài mìn rải rác, địa hình có nhiều vật cản thấp và mảnh vỡ. Động tác nào giúp họ di chuyển chậm rãi, cẩn thận và có khả năng dò tìm mìn hiệu quả?

  • A. Đi khom khi có chướng ngại vật.
  • B. Bò cao hai chân một tay hoặc bò cao hai chân hai tay.
  • C. Lê thấp.
  • D. Trườn ở địa hình bằng phẳng.

Câu 24: Khi thực hiện động tác "đi khom" mang theo súng trường (dài hơn súng tiểu liên), tư thế tay cầm súng có gì khác biệt?

  • A. Tay phải cầm cổ báng súng.
  • B. Tay phải cầm ốp lót tay.
  • C. Súng đeo sau lưng.
  • D. Súng vác trên vai.

Câu 25: Nguyên tắc "3 chắc 1 đi" được áp dụng trong động tác nào và nó thể hiện điều gì?

  • A. Đi khom; thể hiện sự vững vàng.
  • B. Lê; thể hiện sự nhẹ nhàng.
  • C. Bò cao hai chân hai tay; thể hiện sự cẩn trọng, dò đường.
  • D. Trườn; thể hiện sự nhanh nhẹn.

Câu 26: Trong động tác "lê cao", vị trí đặt súng trên cơ thể người chiến sĩ như thế nào?

  • A. Súng đặt dọc theo thân người bên phải.
  • B. Súng đặt trên đùi và cẳng chân trái (nếu thuận tay phải) hoặc trên hông phải.
  • C. Súng đeo trước ngực.
  • D. Súng cầm thẳng đứng.

Câu 27: Tại sao khi "trườn" ở địa hình bằng phẳng, hai cẳng tay và hai bàn tay thường úp xuống đất sát vào nhau và đặt dưới cằm hoặc hơi chếch về trước?

  • A. Để dễ dàng cầm súng.
  • B. Để bảo vệ đầu.
  • C. Để tạo điểm tựa vững chắc khi đẩy người.
  • D. Để thu hẹp mục tiêu, bảo vệ vùng ngực và hỗ trợ quan sát thấp.

Câu 28: Một chiến sĩ đang nằm sát mặt đất và cần nhanh chóng di chuyển đến vị trí ẩn nấp tiếp theo cách đó vài chục mét khi có lệnh. Động tác nào phù hợp nhất để bắt đầu di chuyển nhanh từ tư thế nằm?

  • A. Vọt tiến từ tư thế thấp.
  • B. Trườn ở địa hình bằng phẳng.
  • C. Bò cao hai chân hai tay.
  • D. Lê thấp.

Câu 29: Yêu cầu "Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật" trong vận động trên chiến trường nhấn mạnh điều gì?

  • A. Chỉ cần di chuyển nhanh chóng.
  • B. Sự kết hợp giữa tốc độ, sự khéo léo, khả năng che giấu bản thân và đánh lừa địch.
  • C. Chỉ cần giữ bí mật tuyệt đối.
  • D. Chỉ cần làm theo đúng động tác mẫu.

Câu 30: Khi "đi khom" qua địa hình có chướng ngại vật thấp (ví dụ: bụi rậm, vật cản nhỏ), động tác tay cầm súng và tay còn lại có sự điều chỉnh nào so với đi khom không có chướng ngại vật?

  • A. Hai tay đều cầm súng.
  • B. Hai tay chống đất để vượt qua.
  • C. Súng đeo trước ngực, hai tay chống hông.
  • D. Dây súng đeo vai phải, tay phải kẹp chặt súng, tay trái cầm cành lá ngụy trang hoặc vạch đường.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tư thế, động tác vận động trên chiến trường có ý nghĩa cốt lõi nào sau đây?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Yêu cầu đầu tiên và quan trọng nhất khi vận dụng các tư thế, động tác cơ bản trên chiến trường là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong tình huống nào sau đây, động tác 'đi khom' thường được vận dụng hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân biệt cơ bản giữa 'đi khom cao' và 'đi khom thấp' khi không có chướng ngại vật nằm ở điểm nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi 'đi khom' qua khu vực có nhiều cành khô, lá khô dễ gây tiếng động, người chiến sĩ cần chú ý điều gì để giữ bí mật?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Động tác 'chạy khom' khác biệt chủ yếu so với 'đi khom' ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trường hợp nào sau đây là phù hợp nhất để vận dụng động tác 'bò cao hai chân một tay'?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi thực hiện động tác 'bò cao hai chân một tay', nguyên tắc '2 chắc 1 đi' trong phối hợp tay và chân có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Động tác 'bò cao hai chân hai tay' được ưu tiên vận dụng trong trường hợp nào?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Điểm chú ý quan trọng nhất khi thực hiện động tác 'bò cao' là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Động tác 'lê' thường được vận dụng trong tình huống nào trên chiến trường?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa 'lê cao' và 'lê thấp' nằm ở yếu tố nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi thực hiện động tác 'lê' mà mang theo vật chất, khí tài, người chiến sĩ cần điều chỉnh động tác như thế nào?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao khi thực hiện động tác 'lê', người chiến sĩ cần chú ý không để súng chạm đất?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Động tác 'trườn' thường được vận dụng trong trường hợp nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi 'trườn' ở địa hình mấp mô, động tác hai tay có gì khác biệt so với 'trườn' ở địa hình bằng phẳng và lý do của sự khác biệt đó?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao khi thực hiện động tác 'trườn', người chiến sĩ không nên đưa súng qua đầu?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Động tác 'vọt tiến' thường được vận dụng trong tình huống nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi đang ở tư thế 'nằm' và cần thực hiện 'vọt tiến', động tác chuẩn bị bật dậy như thế nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao trước khi thực hiện 'vọt tiến', nếu nghi ngờ địch theo dõi, người chiến sĩ phải di chuyển vị trí rồi mới vọt tiến?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một chiến sĩ đang di chuyển trên chiến trường và gặp một khu vực bằng phẳng, trống trải dài khoảng 50 mét, có thể bị hỏa lực bắn tỉa của địch khống chế. Tư thế vận động nào là phù hợp nhất để vượt qua khu vực này khi địch tạm ngừng bắn?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi di chuyển gần mục tiêu địch, địa hình có nhiều bụi cây thấp và lùm cỏ cao ngang tầm người ngồi. Chiến sĩ cần tiếp cận mục tiêu một cách bí mật. Tư thế nào sau đây là lựa chọn tối ưu?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một tổ chiến đấu cần vượt qua một đoạn đường bị địch cài mìn rải rác, địa hình có nhiều vật cản thấp và mảnh vỡ. Động tác nào giúp họ di chuyển chậm rãi, cẩn thận và có khả năng dò tìm mìn hiệu quả?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi thực hiện động tác 'đi khom' mang theo súng trường (dài hơn súng tiểu liên), tư thế tay cầm súng có gì khác biệt?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nguyên tắc '3 chắc 1 đi' được áp dụng trong động tác nào và nó thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong động tác 'lê cao', vị trí đặt súng trên cơ thể người chiến sĩ như thế nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao khi 'trườn' ở địa hình bằng phẳng, hai cẳng tay và hai bàn tay thường úp xuống đất sát vào nhau và đặt dưới cằm hoặc hơi chếch về trước?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một chiến sĩ đang nằm sát mặt đất và cần nhanh chóng di chuyển đến vị trí ẩn nấp tiếp theo cách đó vài chục mét khi có lệnh. Động tác nào phù hợp nhất để bắt đầu di chuyển nhanh từ tư thế nằm?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Yêu cầu 'Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật' trong vận động trên chiến trường nhấn mạnh điều gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi 'đi khom' qua địa hình có chướng ngại vật thấp (ví dụ: bụi rậm, vật cản nhỏ), động tác tay cầm súng và tay còn lại có sự điều chỉnh nào so với đi khom không có chướng ngại vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi vận động trên chiến trường, yêu cầu quan trọng nhất về mặt chiến thuật đối với người chiến sĩ là gì?

  • A. Nhanh chóng, bí mật đến gần mục tiêu và tiêu diệt địch.
  • B. Thể hiện sức mạnh và sự dũng cảm trước kẻ thù.
  • C. Luôn di chuyển với tốc độ cao nhất có thể.
  • D. Giữ khoảng cách an toàn tuyệt đối với địch.

Câu 2: Trong các yêu cầu khi vận động trên chiến trường, việc "vận dụng các tư thế phù hợp" chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ thị trực tiếp của chỉ huy.
  • B. Sở trường và thói quen cá nhân.
  • C. Quan sát địch, địa hình và đồng đội.
  • D. Loại vũ khí đang sử dụng.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây thường vận dụng động tác đi khom?

  • A. Vượt qua địa hình trống trải dưới hỏa lực mạnh của địch.
  • B. Gần địch, có địa hình, địa vật che khuất ngang tầm ngực hoặc đêm tối.
  • C. Tiến công vào mục tiêu đã bị phá hủy hoàn toàn.
  • D. Vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải không có vật che khuất.

Câu 4: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, tư thế súng ở trạng thái nào?

  • A. Đeo sau lưng để giải phóng hai tay.
  • B. Cầm báng súng chạm đất để giữ thăng bằng.
  • C. Đặt trên vai phải.
  • D. Ở tư thế sẵn sàng chiến đấu, đầu nòng súng cao ngang mắt trái.

Câu 5: Sự khác nhau cơ bản giữa đi khom cao và đi khom thấp khi không có chướng ngại vật là gì?

  • A. Độ chùng của chân và độ cúi của người.
  • B. Tốc độ di chuyển.
  • C. Cách cầm súng.
  • D. Trường hợp vận dụng.

Câu 6: Khi đi khom có chướng ngại vật hoặc mang vật chất, khí tài, trang bị, súng thường được xử lý như thế nào?

  • A. Luôn cầm ở tư thế sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Đặt xuống đất khi di chuyển.
  • C. Đeo dây súng vào vai hoặc đeo sau lưng.
  • D. Để đồng đội mang giúp.

Câu 7: Động tác chạy khom thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

  • A. Cần vận động nhanh từ địa hình này sang địa hình khác trong thời gian ngắn.
  • B. Tiến công trực diện vào vị trí phòng ngự kiên cố của địch.
  • C. Di chuyển trong khu vực bị địch phục kích dày đặc.
  • D. Vận động đường dài trên địa hình bằng phẳng.

Câu 8: Động tác bò cao hai chân một tay thường được vận dụng khi nào?

  • A. Vượt qua địa hình bằng phẳng, trống trải.
  • B. Gần địch, có địa hình cao hơn người ngồi và cần sẵn sàng dùng súng hoặc dò mìn.
  • C. Di chuyển bí mật qua khu vực có chướng ngại vật thấp.
  • D. Cần tốc độ cao để tiếp cận mục tiêu.

Câu 9: Khi bò cao hai chân một tay, nguyên tắc phối hợp tay và chân là gì?

  • A. Tay nào tiến thì chân đó tiến theo.
  • B. Hai tay và hai chân tiến đồng thời.
  • C. Tay trái chống trước, chân phải làm trụ, chân trái nhấc lên theo tay trái tiến.
  • D. Tay phải làm trụ, chân trái tiến trước.

Câu 10: Điểm chú ý quan trọng khi thực hiện động tác bò cao là gì?

  • A. Không để báng súng chạm đất và không đặt cả bàn chân xuống đất.
  • B. Luôn giữ thân người thẳng đứng.
  • C. Đặt súng lên vai khi di chuyển.
  • D. Di chuyển thật nhanh bất kể địa hình.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây thường vận dụng động tác lê?

  • A. Vượt qua địa hình bằng phẳng, trống trải dưới ban ngày.
  • B. Cần di chuyển nhanh chóng qua một khoảng cách lớn.
  • C. Di chuyển trong khu vực rừng rậm, cây cối dày đặc.
  • D. Gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, nơi địa hình cao ngang tầm người ngồi và cần nhẹ nhàng.

Câu 12: Khi thực hiện động tác lê cao, súng thường được đặt ở vị trí nào?

  • A. Đeo sau lưng.
  • B. Trên đùi và cẳng chân, hoặc trên hông phải.
  • C. Cầm trên tay trái.
  • D. Đặt xuống đất bên cạnh người.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa lê cao và lê thấp là gì?

  • A. Tốc độ di chuyển.
  • B. Cách phối hợp tay và chân.
  • C. Độ thấp của người và cách đặt cẳng tay/bàn tay khi tiến.
  • D. Vị trí đặt súng.

Câu 14: Khi lê mang vật chất, khí tài, trang bị, người chiến sĩ xử lý vật chất như thế nào?

  • A. Để vật chất lên cẳng chân hoặc kẹp vật chất đặt lên sườn để tiến.
  • B. Cầm vật chất bằng tay phải.
  • C. Đẩy vật chất đi trước người.
  • D. Đeo vật chất lên vai.

Câu 15: Trường hợp nào sau đây thường vận dụng động tác trườn?

  • A. Di chuyển trên địa hình dốc cao.
  • B. Vận động qua khu vực có nhiều chướng ngại vật cao hơn người đứng.
  • C. Cần vượt qua sông, suối.
  • D. Gần địch, cần dò/gỡ mìn, chui qua hàng rào hoặc vượt qua địa hình bằng phẳng, vật che khuất ngang tầm người nằm.

Câu 16: Khi trườn ở địa hình bằng phẳng, tư thế chuẩn bị của súng là gì?

  • A. Đeo sau lưng.
  • B. Cầm chắc bằng hai tay đặt trước ngực.
  • C. Đặt bên phải dọc theo thân người, cách thân người 25-30cm.
  • D. Để lên vai trái.

Câu 17: Khi trườn ở địa hình mấp mô, động tác hai tay có điểm gì khác so với trườn ở địa hình bằng phẳng?

  • A. Hai tay co, khuỷu tay khép sát sườn, bàn tay chống sát nách để nâng người cao hơn.
  • B. Hai tay duỗi thẳng về phía trước.
  • C. Chỉ sử dụng một tay để chống.
  • D. Hai tay không chạm đất.

Câu 18: Điểm chú ý quan trọng khi thực hiện động tác trườn là gì?

  • A. Đưa súng qua đầu khi tiến.
  • B. Không để súng chạm vào các vật xung quanh và không đưa súng qua đầu.
  • C. Để báng súng chạm đất để tăng ma sát.
  • D. Chỉ trườn khi không mang theo súng.

Câu 19: Động tác vọt tiến thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

  • A. Di chuyển bí mật trong khu vực có địch bố trí dày đặc.
  • B. Vượt qua địa hình có nhiều chướng ngại vật tự nhiên.
  • C. Vượt qua địa hình trống trải khi địch tạm ngưng hỏa lực.
  • D. Tiếp cận mục tiêu từ khoảng cách rất xa.

Câu 20: Khi vọt tiến ở tư thế cao (từ đi, đứng, quỳ, ngồi), nếu có trang bị khác ngoài súng, người chiến sĩ xử lý súng như thế nào?

  • A. Để súng lại chỗ cũ.
  • B. Cầm súng bằng hai tay.
  • C. Đặt súng lên vai.
  • D. Đeo súng vào sau lưng, hai tay mang trang bị.

Câu 21: Khi vọt tiến ở tư thế thấp (từ nằm, bò, trườn), động tác nào giúp người chiến sĩ bật dậy nhanh chóng?

  • A. Dùng sức của tay trái và hai chân nâng và bật người dậy.
  • B. Dùng sức của hai tay đẩy người lên.
  • C. Dùng sức bật của chân phải.
  • D. Lăn người sang một bên rồi đứng dậy.

Câu 22: Điểm chú ý quan trọng trước khi thực hiện động tác vọt tiến là gì?

  • A. Phải báo cáo chỉ huy.
  • B. Phải nổ súng uy hiếp địch.
  • C. Nếu địch theo dõi thì phải di chuyển vị trí rồi mới vọt tiến.
  • D. Phải cởi bỏ bớt trang bị.

Câu 23: Trong tình huống cần di chuyển bí mật qua một khu vực có địa hình trũng, có nhiều bụi cây thấp ngang người ngồi, tư thế vận động nào là phù hợp nhất?

  • A. Đi khom cao.
  • B. Chạy khom.
  • C. Trườn.
  • D. Lê cao.

Câu 24: Khi di chuyển qua một đoạn đường bằng phẳng nhưng bị địch bắn tỉa cầm canh và cần phải bò để dò mìn, động tác nào là tối ưu?

  • A. Đi khom thấp.
  • B. Lê thấp.
  • C. Trườn ở địa hình bằng phẳng.
  • D. Bò cao hai chân hai tay.

Câu 25: Một chiến sĩ đang nằm tại chỗ quan sát địch. Khi có lệnh vọt tiến qua một khoảng trống ngắn, anh ta nên thực hiện động tác vọt tiến nào để đảm bảo an toàn và tốc độ?

  • A. Vọt tiến ở tư thế cao.
  • B. Vọt tiến ở tư thế thấp.
  • C. Đi khom rồi chạy khom.
  • D. Lê nhanh chóng.

Câu 26: Khi bò cao hai chân một tay, việc sử dụng một tay để dò mìn hoặc mang vật chất có ý nghĩa gì?

  • A. Kết hợp di chuyển với nhiệm vụ khác hoặc sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Để tăng tốc độ di chuyển.
  • C. Để giảm diện tích mục tiêu.
  • D. Chỉ là một phương pháp di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 27: Tại sao khi đi khom, người chiến sĩ được yêu cầu không nhấp nhô và không ôm súng?

  • A. Để tiết kiệm sức lực.
  • B. Để dễ dàng quan sát.
  • C. Để tránh vướng vào chướng ngại vật.
  • D. Để giảm sự chú ý của địch và sẵn sàng chiến đấu.

Câu 28: Trong điều kiện đêm tối hoặc sương mù dày đặc, địch khó phát hiện, tư thế vận động nào thường được ưu tiên sử dụng để tiếp cận mục tiêu một cách bí mật?

  • A. Đi khom.
  • B. Chạy khom.
  • C. Vọt tiến.
  • D. Đứng chạy.

Câu 29: Khi lê thấp, việc đặt cả cẳng tay xuống đất và đầu cúi thấp hơn so với lê cao nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ di chuyển.
  • B. Dễ dàng quan sát phía trước.
  • C. Giảm tối đa chiều cao cơ thể, thu hẹp mục tiêu trước sự quan sát, bắn của địch.
  • D. Giúp giữ thăng bằng tốt hơn.

Câu 30: Giả sử bạn đang ở tư thế trườn trên địa hình bằng phẳng và cần nhanh chóng vượt qua một khoảng trống ngắn khi địch vừa ngừng bắn. Động tác tiếp theo bạn nên thực hiện là gì để chuyển sang vọt tiến?

  • A. Đứng thẳng dậy và chạy.
  • B. Chuyển người hơi nghiêng, co chân, dùng sức bật dậy và vọt chạy.
  • C. Tiếp tục trườn với tốc độ cao hơn.
  • D. Ngồi dậy rồi mới vọt chạy.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi vận động trên chiến trường, yêu cầu quan trọng nhất về mặt chiến thuật đối với người chiến sĩ là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong các yêu cầu khi vận động trên chiến trường, việc 'vận dụng các tư thế phù hợp' chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trường hợp nào sau đây thường vận dụng động tác đi khom?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, tư thế súng ở trạng thái nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sự khác nhau cơ bản giữa đi khom cao và đi khom thấp khi không có chướng ngại vật là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đi khom có chướng ngại vật hoặc mang vật chất, khí tài, trang bị, súng thường được xử lý như thế nào?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Động tác chạy khom thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Động tác bò cao hai chân một tay thường được vận dụng khi nào?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi bò cao hai chân một tay, nguyên tắc phối hợp tay và chân là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điểm chú ý quan trọng khi thực hiện động tác bò cao là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trường hợp nào sau đây thường vận dụng động tác lê?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi thực hiện động tác lê cao, súng thường được đặt ở vị trí nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa lê cao và lê thấp là gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi lê mang vật chất, khí tài, trang bị, người chiến sĩ xử lý vật chất như thế nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trường hợp nào sau đây thường vận dụng động tác trườn?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi trườn ở địa hình bằng phẳng, tư thế chuẩn bị của súng là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi trườn ở địa hình mấp mô, động tác hai tay có điểm gì khác so với trườn ở địa hình bằng phẳng?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điểm chú ý quan trọng khi thực hiện động tác trườn là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Động tác vọt tiến thường được vận dụng trong trường hợp nào trên chiến trường?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi vọt tiến ở tư thế cao (từ đi, đứng, quỳ, ngồi), nếu có trang bị khác ngoài súng, người chiến sĩ xử lý súng như thế nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi vọt tiến ở tư thế thấp (từ nằm, bò, trườn), động tác nào giúp người chiến sĩ bật dậy nhanh chóng?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điểm chú ý quan trọng trước khi thực hiện động tác vọt tiến là gì?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong tình huống cần di chuyển bí mật qua một khu vực có địa hình trũng, có nhiều bụi cây thấp ngang người ngồi, tư thế vận động nào là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi di chuyển qua một đoạn đường bằng phẳng nhưng bị địch bắn tỉa cầm canh và cần phải bò để dò mìn, động tác nào là tối ưu?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một chiến sĩ đang nằm tại chỗ quan sát địch. Khi có lệnh vọt tiến qua một khoảng trống ngắn, anh ta nên thực hiện động tác vọt tiến nào để đảm bảo an toàn và tốc độ?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi bò cao hai chân một tay, việc sử dụng một tay để dò mìn hoặc mang vật chất có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao khi đi khom, người chiến sĩ được yêu cầu không nhấp nhô và không ôm súng?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong điều kiện đêm tối hoặc sương mù dày đặc, địch khó phát hiện, tư thế vận động nào thường được ưu tiên sử dụng để tiếp cận mục tiêu một cách bí mật?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi lê thấp, việc đặt cả cẳng tay xuống đất và đầu cúi thấp hơn so với lê cao nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đang ở tư thế trườn trên địa hình bằng phẳng và cần nhanh chóng vượt qua một khoảng trống ngắn khi địch vừa ngừng bắn. Động tác tiếp theo bạn nên thực hiện là gì để chuyển sang vọt tiến?

Xem kết quả