15+ Đề Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 01

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tình huống chiến tranh hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với công tác phòng không nhân dân (PKND) so với các cuộc chiến tranh trước đây?

  • A. Sự gia tăng dân số đô thị
  • B. Biến đổi khí hậu và thiên tai
  • C. Sự phát triển của mạng xã hội và thông tin
  • D. Việc sử dụng vũ khí công nghệ cao với độ chính xác và sức công phá lớn

Câu 2: Mục tiêu chính của công tác phòng không nhân dân (PKND) KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân
  • B. Giảm thiểu thiệt hại về người và của do địch tiến công đường không
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng không quân và hỏa lực đường không của đối phương
  • D. Giữ vững sản xuất, đời sống và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là hình thức "phòng tránh" chủ động và tích cực nhất trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?

  • A. Xây dựng công sự phòng thủ kiên cố tại chỗ
  • B. Tổ chức sơ tán, phân tán dân cư và cơ sở vật chất
  • C. Ngụy trang, che giấu các mục tiêu quan trọng
  • D. Tăng cường lực lượng vũ trang phòng không tại chỗ

Câu 4: Trong tình huống khẩn cấp, khi có báo động tiến công đường không, người dân cần thực hiện hành động nào đầu tiên để đảm bảo an toàn?

  • A. Nhanh chóng di chuyển đến nơi trú ẩn gần nhất (hầm, hào, công trình phòng thủ)
  • B. Tham gia lực lượng xung kích phòng không của địa phương
  • C. Tắt hết các thiết bị điện và khóa cửa nhà
  • D. Gọi điện thoại thông báo cho người thân và bạn bè

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa "kinh tế - xã hội" với "quốc phòng - an ninh" trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại
  • B. Tăng cường ngân sách đầu tư cho lực lượng vũ trang
  • C. Xây dựng các khu kinh tế đặc biệt ven biển
  • D. Quy hoạch xây dựng các công trình dân sinh có thể chuyển đổi thành công trình phòng thủ khi cần thiết

Câu 6: Vì sao công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân (PKND) lại được xem là một nội dung quan trọng hàng đầu?

  • A. Để phô trương sức mạnh của lực lượng phòng không
  • B. Để nâng cao nhận thức, trách nhiệm và kỹ năng cho toàn dân về PKND
  • C. Để tạo ra sự hoang mang, lo sợ trong nhân dân về chiến tranh
  • D. Để tập trung mọi nguồn lực cho công tác quân sự

Câu 7: Trong các biện pháp khắc phục hậu quả sau tiến công đường không của địch, hoạt động nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức?

  • A. Thống kê thiệt hại về tài sản
  • B. Khôi phục hệ thống giao thông liên lạc
  • C. Tổ chức cứu thương, cấp cứu người bị nạn
  • D. Dọn dẹp và làm sạch môi trường

Câu 8: Phương châm "Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp thời bình và thời chiến" thể hiện điều gì trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?

  • A. Tính chất huy động sức mạnh của toàn dân và sự chuẩn bị toàn diện, thường xuyên
  • B. Sự phối hợp nhịp nhàng giữa lực lượng quân đội và công an
  • C. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D. Tính bí mật, bất ngờ và hiệu quả của các biện pháp quân sự

Câu 9: Trong tình hình mới, đặc điểm nào của chiến tranh hiện đại đòi hỏi công tác phòng không nhân dân (PKND) phải có sự đổi mới và phát triển?

  • A. Chiến tranh diễn ra với quy mô nhỏ hơn
  • B. Thời gian chiến tranh kéo dài hơn
  • C. Chủ yếu sử dụng lực lượng bộ binh
  • D. Sử dụng vũ khí công nghệ cao, tiến công từ xa, cường độ lớn

Câu 10: Hoạt động "quan sát, phát hiện, thông báo, báo động" trong công tác phòng không nhân dân (PKND) có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có nhiều tác dụng thực tế
  • B. Là hoạt động mở đầu, quyết định tính chủ động và hiệu quả của các biện pháp phòng thủ
  • C. Chỉ cần thiết trong thời chiến, không cần thiết trong thời bình
  • D. Do lực lượng quân đội chuyên trách đảm nhiệm hoàn toàn, không cần sự tham gia của nhân dân

Câu 11: Để đảm bảo bí mật, ngụy trang trong công tác phòng không nhân dân (PKND), biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với khu vực đô thị?

  • A. Sử dụng lưới ngụy trang chuyên dụng che phủ toàn bộ khu vực
  • B. Xây dựng các công trình ngầm kiên cố dưới lòng đất
  • C. Tận dụng địa hình, vật kiến trúc sẵn có, sử dụng vật liệu địa phương để ngụy trang
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động sản xuất và sinh hoạt ban ngày

Câu 12: Trong tình huống bị địch tập kích hỏa lực đường không vào ban đêm, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu khả năng bị phát hiện và tấn công?

  • A. Tăng cường tuần tra canh gác trên không
  • B. Sử dụng pháo sáng để đánh lạc hướng máy bay địch
  • C. Tổ chức diễn tập phòng không quy mô lớn
  • D. Thực hiện nghiêm ngặt lệnh giới nghiêm và khống chế ánh sáng

Câu 13: Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống phòng không nhân dân (PKND)?

  • A. Quần chúng nhân dân được tổ chức và huấn luyện
  • B. Bộ đội chủ lực của quân đội nhân dân
  • C. Lực lượng công an nhân dân vũ trang
  • D. Dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên

Câu 14: Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của công tác phòng không nhân dân (PKND) trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Số lượng vũ khí trang bị hiện đại
  • B. Sự chuẩn bị chu đáo, toàn diện từ thời bình
  • C. Địa hình tự nhiên hiểm trở
  • D. Sự hỗ trợ quốc tế mạnh mẽ

Câu 15: Trong tổ chức chỉ đạo công tác phòng không nhân dân (PKND) ở cấp Trung ương, cơ quan nào đóng vai trò thường trực?

  • A. Bộ Công an
  • B. Văn phòng Chính phủ
  • C. Bộ Quốc phòng
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 16: Hãy phân tích mối quan hệ giữa công tác phòng không nhân dân (PKND) và thế trận quốc phòng toàn dân?

  • A. PKND là yếu tố quyết định thế trận quốc phòng toàn dân
  • B. PKND là một bộ phận quan trọng, góp phần tạo nên thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc
  • C. PKND và thế trận quốc phòng toàn dân là hai khái niệm độc lập, không liên quan
  • D. Thế trận quốc phòng toàn dân bao gồm PKND và nhiều yếu tố khác, nhưng PKND không quá quan trọng

Câu 17: Trong tình huống địch sử dụng vũ khí công nghệ cao tiến công, biện pháp phòng tránh nào sau đây giúp bảo vệ tốt nhất các mục tiêu cố định, quan trọng?

  • A. Ngụy trang, che giấu mục tiêu
  • B. Sơ tán một phần lực lượng và phương tiện
  • C. Tăng cường lực lượng phòng không tại chỗ
  • D. Xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố, vững chắc

Câu 18: Nội dung "tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu" trong công tác phòng không nhân dân (PKND) bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sơ tán và phòng tránh
  • B. Chủ yếu do lực lượng vũ trang chuyên nghiệp thực hiện
  • C. Phát động toàn dân đánh địch bằng mọi vũ khí có trong tay, phối hợp với lực lượng vũ trang
  • D. Xây dựng hệ thống hầm hào kiên cố để ẩn náu

Câu 19: Để công tác phòng không nhân dân (PKND) đạt hiệu quả cao, cần có sự hiệp đồng chặt chẽ giữa PKND với lực lượng phòng không nào?

  • A. Lực lượng công an nhân dân
  • B. Lực lượng phòng không ba thứ quân (quốc gia)
  • C. Lực lượng dân quân tự vệ
  • D. Lực lượng dự bị động viên

Câu 20: Trong tình huống chiến tranh công nghệ cao, yếu tố bất ngờ trong tiến công đường không của địch có xu hướng như thế nào?

  • A. Gia tăng do khả năng tác chiến nhanh chóng, từ xa
  • B. Giảm đi do khả năng trinh sát, nắm tình hình của đối phương tăng
  • C. Không thay đổi so với các cuộc chiến tranh trước
  • D. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, địa hình

Câu 21: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa công tác phòng không nhân dân (PKND) trong thời kỳ chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ và trong tình hình hiện nay?

  • A. Không có sự khác biệt đáng kể
  • B. Chỉ khác nhau về quy mô tổ chức
  • C. Khác biệt về đối tượng tác chiến, vũ khí trang bị và phương thức tiến công của địch
  • D. Chủ yếu khác nhau về lực lượng tham gia

Câu 22: Trong công tác khắc phục hậu quả, việc "tổ chức cứu sập" có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chủ yếu để khôi phục lại nhà cửa, công trình bị hư hại
  • B. Tìm kiếm, cứu người bị nạn, giảm thiểu tối đa thương vong
  • C. Để đảm bảo giao thông thông suốt
  • D. Để nhanh chóng ổn định trật tự xã hội

Câu 23: Để chuẩn bị tốt công tác phòng không nhân dân (PKND) trong thời bình, hoạt động nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường mua sắm vũ khí phòng không
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang thường trực lớn mạnh
  • C. Tổ chức các cuộc mít tinh, biểu dương lực lượng
  • D. Xây dựng kế hoạch PKND và tổ chức diễn tập, luyện tập thường xuyên

Câu 24: Trong tiến công hỏa lực đường không hiện đại, địch có thể sử dụng thủ đoạn "đánh đêm, bay thấp" nhằm mục đích gì?

  • A. Tránh sự phát hiện của radar và lực lượng phòng không, tạo yếu tố bất ngờ
  • B. Để thăm dò lực lượng phòng không của đối phương
  • C. Để giảm thiểu thiệt hại cho máy bay địch
  • D. Để gây nhiễu loạn thông tin liên lạc của đối phương

Câu 25: Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên các nội dung chính của công tác phòng không nhân dân (PKND) từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn trong tình huống chiến tranh?

  • A. Đánh trả, phòng tránh, khắc phục hậu quả
  • B. Phòng tránh, đánh trả, khắc phục hậu quả
  • C. Khắc phục hậu quả, phòng tránh, đánh trả
  • D. Tuyên truyền, tổ chức, chỉ đạo

Câu 26: Vì sao trong công tác phòng không nhân dân (PKND) cần kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn?

  • A. Để giảm chi phí cho quốc phòng
  • B. Để tạo ra tính cạnh tranh giữa các lực lượng
  • C. Phát huy sức mạnh của toàn dân, kết hợp kinh nghiệm và chuyên môn hóa
  • D. Để đơn giản hóa công tác chỉ đạo, điều hành

Câu 27: Trong tình huống bị địch tiến công bằng vũ khí hủy diệt hàng loạt (ví dụ: vũ khí hóa học), biện pháp phòng tránh nào là quan trọng nhất?

  • A. Sơ tán đến vùng nông thôn
  • B. Xây dựng hầm trú ẩn sâu dưới lòng đất
  • C. Tăng cường lực lượng cứu thương
  • D. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân và tập thể (mặt nạ phòng độc, quần áo phòng hóa...)

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả công tác thông báo, báo động phòng không, cần tận dụng tối đa hệ thống thông tin liên lạc nào hiện có?

  • A. Hệ thống thông tin quân sự chuyên dụng
  • B. Hệ thống thông tin liên lạc dân sự (phát thanh, truyền hình, internet, điện thoại...)
  • C. Hệ thống loa truyền thanh công cộng
  • D. Hệ thống còi báo động thủ công

Câu 29: Trong quá trình sơ tán, phân tán dân cư, yếu tố nào cần được đảm bảo để không gây ra tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội?

  • A. Thực hiện sơ tán nhanh chóng, triệt để
  • B. Tập trung mọi nguồn lực cho công tác sơ tán
  • C. Đảm bảo ổn định sản xuất và đời sống của nhân dân tại nơi sơ tán
  • D. Ưu tiên sơ tán người già và trẻ em trước

Câu 30: Trong tình huống chiến tranh kéo dài, công tác phòng không nhân dân (PKND) cần chú trọng yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Xây dựng thế trận PKND vững chắc, dựa vào sức mạnh tại chỗ, có tính tự lực, tự cường
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế để nhận viện trợ
  • C. Tập trung vào phòng thủ các đô thị lớn
  • D. Thường xuyên thay đổi phương án tác chiến

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong tình huống chiến tranh hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với công tác phòng không nhân dân (PKND) so với các cuộc chiến tranh trước đây?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Mục tiêu chính của công tác phòng không nhân dân (PKND) KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biện pháp nào sau đây là hình thức 'phòng tránh' chủ động và tích cực nhất trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong tình huống khẩn cấp, khi có báo động tiến công đường không, người dân cần thực hiện hành động nào đầu tiên để đảm bảo an toàn?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa 'kinh tế - xã hội' với 'quốc phòng - an ninh' trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vì sao công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân (PKND) lại được xem là một nội dung quan trọng hàng đầu?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các biện pháp khắc phục hậu quả sau tiến công đường không của địch, hoạt động nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phương châm 'Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp thời bình và thời chiến' thể hiện điều gì trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong tình hình mới, đặc điểm nào của chiến tranh hiện đại đòi h??i công tác phòng không nhân dân (PKND) phải có sự đổi mới và phát triển?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hoạt động 'quan sát, phát hiện, thông báo, báo động' trong công tác phòng không nhân dân (PKND) có vai trò như thế nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để đảm bảo bí mật, ngụy trang trong công tác phòng không nhân dân (PKND), biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với khu vực đô thị?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong tình huống bị địch tập kích hỏa lực đường không vào ban đêm, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu khả năng bị phát hiện và tấn công?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống phòng không nhân dân (PKND)?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của công tác phòng không nhân dân (PKND) trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong tổ chức chỉ đạo công tác phòng không nhân dân (PKND) ở cấp Trung ương, cơ quan nào đóng vai trò thường trực?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hãy phân tích mối quan hệ giữa công tác phòng không nhân dân (PKND) và thế trận quốc phòng toàn dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong tình huống địch sử dụng vũ khí công nghệ cao tiến công, biện pháp phòng tránh nào sau đây giúp bảo vệ tốt nhất các mục tiêu cố định, quan trọng?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nội dung 'tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu' trong công tác phòng không nhân dân (PKND) bao gồm những hoạt động nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để công tác phòng không nhân dân (PKND) đạt hiệu quả cao, cần có sự hiệp đồng chặt chẽ giữa PKND với lực lượng phòng không nào?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong tình huống chiến tranh công nghệ cao, yếu tố bất ngờ trong tiến công đường không của địch có xu hướng như thế nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản giữa công tác phòng không nhân dân (PKND) trong thời kỳ chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ và trong tình hình hiện nay?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong công tác khắc phục hậu quả, việc 'tổ chức cứu sập' có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để chuẩn bị tốt công tác phòng không nhân dân (PKND) trong thời bình, hoạt động nào sau đây cần được chú trọng?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong tiến công hỏa lực đường không hiện đại, địch có thể sử dụng thủ đoạn 'đánh đêm, bay thấp' nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên các nội dung chính của công tác phòng không nhân dân (PKND) từ quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn trong tình huống chiến tranh?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Vì sao trong công tác phòng không nhân dân (PKND) cần kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong tình huống bị địch tiến công bằng vũ khí hủy diệt hàng loạt (ví dụ: vũ khí hóa học), biện pháp phòng tránh nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả công tác thông báo, báo động phòng không, cần tận dụng tối đa hệ thống thông tin liên lạc nào hiện có?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình sơ tán, phân tán dân cư, yếu tố nào cần được đảm bảo để không gây ra tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tình huống chiến tranh kéo dài, công tác phòng không nhân dân (PKND) cần chú trọng yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 02

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của công tác phòng không nhân dân (PKND) trong tình hình hiện nay là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ các mục tiêu quân sự trọng điểm.
  • C. Đảm bảo lực lượng vũ trang có thể tác chiến liên tục.
  • D. Bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân và duy trì ổn định kinh tế - xã hội.

Câu 2: Trong chiến tranh công nghệ cao, yếu tố nào sau đây tạo ra thách thức lớn nhất cho công tác PKND so với các cuộc chiến tranh trước đây?

  • A. Số lượng lớn máy bay địch tham gia tấn công.
  • B. Khả năng tác chiến liên tục ngày đêm của địch.
  • C. Độ chính xác và sức công phá của vũ khí tiến công đường không.
  • D. Sự phối hợp giữa không quân và hải quân trong tấn công.

Câu 3: Nguyên tắc “Toàn dân tham gia” trong công tác PKND được thể hiện như thế nào trong giai đoạn chuẩn bị thời bình?

  • A. Tuyển chọn dân quân tự vệ tham gia trực chiến 24/24.
  • B. Tổ chức tuyên truyền, huấn luyện kiến thức PKND cho cộng đồng.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh.
  • D. Phát triển công nghiệp quốc phòng hiện đại.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản trong tình huống địch tiến công đường không?

  • A. Tổ chức sơ tán, phòng tránh kịp thời và hiệu quả.
  • B. Xây dựng hệ thống hầm trú ẩn kiên cố ở mọi nơi.
  • C. Trang bị vũ khí phòng không hiện đại cho lực lượng dân quân.
  • D. Tăng cường tuần tra, canh gác 24/24 trên các tuyến đường.

Câu 5: Trong tình huống khẩn cấp, hệ thống báo động phòng không nhân dân cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Âm thanh báo động phải thật lớn để át mọi tiếng ồn.
  • B. Báo động phải được phát đi liên tục trong thời gian dài.
  • C. Thông tin báo động phải chính xác, kịp thời và dễ hiểu.
  • D. Hệ thống báo động phải được kiểm tra hàng ngày.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh trong công tác PKND?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở vùng sâu vùng xa.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông đường bộ cao tốc.
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế ở vùng đô thị.
  • D. Quy hoạch đô thị kết hợp xây dựng hầm trú ẩn, công trình phòng thủ.

Câu 7: Tại sao công tác ngụy trang, nghi binh lại trở nên quan trọng hơn trong chiến tranh hiện đại?

  • A. Vì địch sử dụng bộ binh cơ giới để trinh sát.
  • B. Vì địch sử dụng phương tiện trinh sát hiện đại, tầm xa.
  • C. Vì địa hình đô thị ngày càng phức tạp, khó che giấu.
  • D. Vì dân số tập trung đông đúc, khó kiểm soát.

Câu 8: Trong tình huống bị tấn công, người dân cần thực hiện biện pháp tự cứu tại chỗ nào đầu tiên để bảo vệ bản thân?

  • A. Gọi điện báo cho cơ quan chức năng.
  • B. Tìm kiếm và giúp đỡ người bị thương xung quanh.
  • C. Nhanh chóng tìm nơi ẩn nấp an toàn.
  • D. Khóa cửa nhà và tắt hết các thiết bị điện.

Câu 9: Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong công tác khắc phục hậu quả sau tiến công đường không của địch ở cấp địa phương?

  • A. Bộ đội chủ lực và công an chính quy.
  • B. Lực lượng cứu hộ chuyên nghiệp từ trung ương.
  • C. Các tổ chức tình nguyện viên từ các tỉnh thành khác.
  • D. Dân quân tự vệ, lực lượng xung kích phòng chống thiên tai và người dân.

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả công tác PKND, việc tuyên truyền, giáo dục cần tập trung vào đối tượng nào?

  • A. Mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội.
  • B. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
  • C. Học sinh, sinh viên và lực lượng vũ trang.
  • D. Người dân sinh sống ở khu vực đô thị.

Câu 11: So sánh với chiến tranh trước đây, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu mới đối với công tác PKND trong tình hình hiện nay?

  • A. Tính chủ động, tích cực và thường xuyên.
  • B. Tính toàn diện, cả phòng và khắc phục hậu quả.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • D. Kết hợp chặt chẽ kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh.

Câu 12: Trong tổ chức hệ thống trinh sát, thông báo, báo động PKND, việc tận dụng yếu tố địa hình tự nhiên có lợi nhằm mục đích gì?

  • A. Xây dựng căn cứ quân sự bí mật.
  • B. Tăng cường khả năng quan sát, phát hiện địch từ xa.
  • C. Che giấu lực lượng, phương tiện trinh sát.
  • D. Ngăn chặn địch đổ bộ đường không.

Câu 13: Khi lựa chọn địa điểm sơ tán, tiêu chí nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Gần nơi làm việc và sinh sống trước đây.
  • B. Có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển.
  • C. Địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng nhà ở.
  • D. Đảm bảo an toàn tránh được bom đạn và các nguy hiểm khác.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thuộc nội dung “phòng tránh tại chỗ” trong công tác PKND?

  • A. Xây dựng hầm trú ẩn gia đình và công cộng.
  • B. Di chuyển người dân và tài sản đến vùng nông thôn.
  • C. Tổ chức lực lượng cứu thương, cứu sập.
  • D. Phát động phong trào toàn dân bắn máy bay địch.

Câu 15: Trong tình huống chiến tranh xảy ra, hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của “toàn dân đánh địch” trong công tác PKND?

  • A. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ.
  • B. Sử dụng vũ khí bộ binh đánh trả máy bay địch tầm thấp.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ cứu thương, tải đạn.
  • D. Đóng góp tiền của cho quốc phòng.

Câu 16: Để đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong công tác PKND, cần ưu tiên sử dụng loại hình thông tin nào?

  • A. Mạng điện thoại di động 5G.
  • B. Hệ thống internet cáp quang.
  • C. Hệ thống thông tin quân sự và thông tin hữu tuyến.
  • D. Mạng xã hội và các ứng dụng OTT.

Câu 17: Trong công tác khắc phục hậu quả, hoạt động nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để nhanh chóng ổn định đời sống xã hội?

  • A. Thống kê thiệt hại về người và tài sản.
  • B. Xây dựng lại nhà cửa, công trình bị phá hủy.
  • C. Khôi phục hệ thống điện, nước, giao thông.
  • D. Tổ chức cứu chữa người bị thương và chôn cất người chết, phòng chống dịch bệnh.

Câu 18: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành công tác PKND ở cấp Trung ương?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương.
  • C. Bộ Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • D. Văn phòng Chính phủ.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến công hỏa lực đường không hiện đại?

  • A. Tiến công từ xa, ngoài tầm phòng thủ của đối phương.
  • B. Sử dụng vũ khí công nghệ cao, độ chính xác cao.
  • C. Chủ yếu diễn ra vào ban ngày, khi tầm nhìn tốt.
  • D. Khả năng tác chiến điện tử mạnh, gây nhiễu loạn hệ thống phòng thủ.

Câu 20: Trong tình huống địch sử dụng vũ khí công nghệ cao tấn công, biện pháp phòng tránh nào sau đây được xem là hiệu quả nhất cho người dân?

  • A. Sử dụng nhà cao tầng làm nơi trú ẩn.
  • B. Tập trung đông người để tăng khả năng tự vệ.
  • C. Đứng quan sát diễn biến tình hình để có biện pháp ứng phó.
  • D. Tìm nơi trú ẩn kiên cố như hầm, hào, công trình ngầm.

Câu 21: Để xây dựng thế trận PKND vững chắc, yếu tố “thế trận lòng dân” được thể hiện như thế nào?

  • A. Xây dựng nhiều công trình quân sự kiên cố.
  • B. Nhân dân tin tưởng, ủng hộ và tích cực tham gia công tác PKND.
  • C. Trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội vững mạnh.

Câu 22: Trong công tác PKND, hoạt động nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ nhất giữa lực lượng chuyên môn và quần chúng nhân dân?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục về PKND.
  • B. Tổ chức sơ tán, phòng tránh.
  • C. Tổ chức đánh trả và khắc phục hậu quả.
  • D. Xây dựng hệ thống báo động.

Câu 23: Phương châm “Toàn dân, toàn diện, tích cực, chủ động, kết hợp thời bình và thời chiến” trong công tác PKND thể hiện điều gì?

  • A. Tính chất và yêu cầu cơ bản của công tác PKND.
  • B. Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác PKND.
  • C. Nguyên tắc tổ chức lực lượng PKND.
  • D. Biện pháp thực hiện công tác PKND.

Câu 24: Trong tình huống địch tiến công bất ngờ, yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của công tác phòng tránh?

  • A. Số lượng hầm trú ẩn được xây dựng.
  • B. Sự chuẩn bị chu đáo từ thời bình và khả năng chỉ huy, điều hành linh hoạt.
  • C. Trang bị đầy đủ phương tiện cứu hộ, cứu nạn.
  • D. Tinh thần dũng cảm, không sợ hy sinh của người dân.

Câu 25: Để công tác PKND đạt hiệu quả cao, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Trực tiếp chỉ huy các lực lượng vũ trang PKND.
  • B. Cung cấp kinh phí và trang thiết bị cho PKND.
  • C. Xây dựng lực lượng chính trị nòng cốt trong PKND.
  • D. Đề ra đường lối, chủ trương và lãnh đạo toàn diện công tác PKND.

Câu 26: Trong giai đoạn hiện nay, công tác PKND cần tập trung ưu tiên vào khu vực nào?

  • A. Các đô thị lớn, khu công nghiệp, trung tâm kinh tế - chính trị.
  • B. Vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa.
  • C. Các khu vực biên giới, hải đảo.
  • D. Tất cả các khu vực trên cả nước.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung tổ chức khắc phục hậu quả trong công tác PKND?

  • A. Tổ chức cứu thương, cứu sập.
  • B. Khôi phục giao thông, thông tin liên lạc.
  • C. Xây dựng hầm trú ẩn.
  • D. Chôn cất nạn nhân chiến tranh, làm sạch môi trường.

Câu 28: Để đảm bảo tính bí mật, bất ngờ trong công tác PKND, cần chú trọng yếu tố nào trong quá trình chuẩn bị thời bình?

  • A. Tổ chức diễn tập PKND quy mô lớn, công khai.
  • B. Xây dựng kế hoạch PKND chi tiết, nhưng giữ bí mật về thời gian, địa điểm thực hiện.
  • C. Công khai các biện pháp phòng thủ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Mời các chuyên gia nước ngoài tham gia huấn luyện PKND.

Câu 29: Trong tình huống địch sử dụng vũ khí sinh học, hóa học tấn công, biện pháp phòng tránh nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Sơ tán đến vùng núi cao, rừng sâu.
  • B. Sử dụng vũ khí bộ binh đánh trả địch.
  • C. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân và thực hiện cách ly.
  • D. Tập trung đông người để hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công tác PKND, cần chú trọng nội dung huấn luyện nào trong nhà trường?

  • A. Kỹ năng sử dụng vũ khí phòng không.
  • B. Kỹ năng lái xe quân sự và điều khiển phương tiện cơ giới.
  • C. Kỹ năng tác chiến đổ bộ đường không.
  • D. Kiến thức phổ thông về PKND, kỹ năng phòng tránh và khắc phục hậu quả.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục tiêu chính của công tác phòng không nhân dân (PKND) trong tình hình hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong chiến tranh công nghệ cao, yếu tố nào sau đây tạo ra thách thức lớn nhất cho công tác PKND so với các cuộc chiến tranh trước đây?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên tắc “Toàn dân tham gia” trong công tác PKND được thể hiện như thế nào trong giai đoạn chuẩn bị thời bình?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản trong tình huống địch tiến công đường không?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong tình huống khẩn cấp, hệ thống báo động phòng không nhân dân cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh trong công tác PKND?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tại sao công tác ngụy trang, nghi binh lại trở nên quan trọng hơn trong chiến tranh hiện đại?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong tình huống bị tấn công, người dân cần thực hiện biện pháp tự cứu tại chỗ nào đầu tiên để bảo vệ bản thân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong công tác khắc phục hậu quả sau tiến công đường không của địch ở cấp địa phương?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả công tác PKND, việc tuyên truyền, giáo dục cần tập trung vào đối tượng nào?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So sánh với chiến tranh trước đây, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu mới đối với công tác PKND trong tình hình hiện nay?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong tổ chức hệ thống trinh sát, thông báo, báo động PKND, việc tận dụng yếu tố địa hình tự nhiên có lợi nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi lựa chọn địa điểm sơ tán, tiêu chí nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thuộc nội dung “phòng tránh tại chỗ” trong công tác PKND?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong tình huống chiến tranh xảy ra, hoạt động nào sau đây thể hiện sự tham gia của “toàn dân đánh địch” trong công tác PKND?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong công tác PKND, cần ưu tiên sử dụng loại hình thông tin nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong công tác khắc phục hậu quả, hoạt động nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất để nhanh chóng ổn định đời sống xã hội?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành công tác PKND ở cấp Trung ương?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến công hỏa lực đường không hiện đại?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong tình huống địch sử dụng vũ khí công nghệ cao tấn công, biện pháp phòng tránh nào sau đây được xem là hiệu quả nhất cho người dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để xây dựng thế trận PKND vững chắc, yếu tố “thế trận lòng dân” được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong công tác PKND, hoạt động nào sau đây đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ nhất giữa lực lượng chuyên môn và quần chúng nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phương châm “Toàn dân, toàn diện, tích cực, chủ động, kết hợp thời bình và thời chiến” trong công tác PKND thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong tình huống địch tiến công bất ngờ, yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của công tác phòng tránh?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để công tác PKND đạt hiệu quả cao, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong giai đoạn hiện nay, công tác PKND cần tập trung ưu tiên vào khu vực nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung tổ chức khắc phục hậu quả trong công tác PKND?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đảm bảo tính bí mật, bất ngờ trong công tác PKND, cần chú trọng yếu tố nào trong quá trình chuẩn bị thời bình?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong tình huống địch sử dụng vũ khí sinh học, hóa học tấn công, biện pháp phòng tránh nào cần được ưu tiên hàng đầu?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công tác PKND, cần chú trọng nội dung huấn luyện nào trong nhà trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 03

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) ở Việt Nam được xác định là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu do lực lượng nào tiến hành nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

  • A. Chỉ lực lượng Bộ đội Phòng không - Không quân.
  • B. Chỉ lực lượng Dân quân tự vệ.
  • C. Đông đảo quần chúng nhân dân.
  • D. Chỉ lực lượng Bộ đội Biên phòng.

Câu 2: Mục đích cốt lõi của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ các mục tiêu quan trọng, giảm thiệt hại, giữ vững đời sống và an ninh chính trị.
  • B. Tập trung tiêu diệt toàn bộ lực lượng tiến công đường không của địch ngay từ đợt đầu.
  • C. Chỉ đạo công tác sơ tán, phân tán dân cư ra khỏi các thành phố lớn.
  • D. Xây dựng hệ thống hầm hào kiên cố tại mọi gia đình và cơ quan.

Câu 3: Trong thời kỳ đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng nghệ thuật chiến tranh nhân dân như thế nào trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Chủ yếu tập trung vào xây dựng lực lượng phòng không chuyên nghiệp mạnh.
  • B. Chỉ đạo nhân dân kiên quyết bám trụ, không sơ tán để giữ vững sản xuất.
  • C. Tập trung chỉ đạo đánh trả tiêu diệt máy bay địch là chính, ít chú trọng phòng tránh.
  • D. Kết hợp chủ động sơ tán, phòng tránh để bảo toàn tiềm lực với kiên quyết đánh trả, tiêu diệt lực lượng địch.

Câu 4: Âm mưu chính của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1964-1972) là gì?

  • A. Buộc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đầu hàng vô điều kiện.
  • B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng; làm lung lay quyết tâm đánh Mĩ; ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
  • C. Chiếm đóng các thành phố lớn ở miền Bắc bằng đường không.
  • D. Thử nghiệm các loại vũ khí công nghệ cao mới được phát triển.

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 01/7/2002 có ý nghĩa pháp lý như thế nào đối với công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới?

  • A. Là cơ sở pháp lý quan trọng để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng về phòng không nhân dân.
  • B. Là văn bản đầu tiên của Đảng và Nhà nước về công tác phòng không nhân dân.
  • C. Chỉ quy định về trách nhiệm của Bộ Quốc phòng trong công tác phòng không nhân dân.
  • D. Chỉ áp dụng cho công tác phòng không nhân dân ở các thành phố lớn.

Câu 6: Xu hướng phát triển nào của vũ khí trang bị trong tiến công hỏa lực đường không hiện nay đặt ra thách thức lớn cho công tác phòng không nhân dân, đặc biệt là khả năng phòng tránh tại chỗ và cơ động?

  • A. Độ chính xác cao, sức công phá mạnh.
  • B. Tính tổng thể cao của lực lượng.
  • C. Đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh và tàng hình.
  • D. Có khả năng độc lập tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

Câu 7: Đặc điểm nào của nghệ thuật tác chiến hiện đại cho thấy địch có thể gây sát thương mà không cần trực tiếp đưa lực lượng vào khu vực phòng thủ của ta, giảm thiểu thương vong cho phía tiến công?

  • A. Tiến công không phụ thuộc nhiều vào không gian, thời gian.
  • B. Tiến công hỏa lực từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương.
  • C. Tiến công không cần đưa quân đi chiếm đất.
  • D. Kết hợp tiến công hỏa lực với hoạt động bạo loạn lật đổ.

Câu 8: Phương thức tiến hành tiến công hỏa lực nào của địch đối với nước ta hiện nay có thể gây bất ngờ lớn, đặc biệt là trong đợt tiến công đầu tiên?

  • A. Chỉ sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao đánh vào mục tiêu trọng yếu.
  • B. Chỉ tiến công từ xa "phi tiếp xúc".
  • C. Sử dụng nhiều máy bay ném bom chiến lược B52.
  • D. Đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình, tác chiến điện tử mạnh, đánh từng đợt lớn kết hợp nhỏ lẻ liên tục.

Câu 9: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực hiện đại, tại sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa?

  • A. Tiến công từ xa khó đánh các mục tiêu di động; số lượng tên lửa hành trình có hạn; không nắm chắc thông tin mọi mục tiêu.
  • B. Để gây thương vong lớn nhất cho lực lượng phòng không của ta.
  • C. Vì các mục tiêu cố định đều đã được phòng tránh hiệu quả.
  • D. Để kết hợp với lực lượng đổ bộ đường không.

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự tác động của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Công tác PKND là bộ phận của thế trận chiến tranh nhân dân.
  • B. Công tác PKND phải đối phó với địch trên không và các mối đe dọa khác.
  • C. Công tác PKND cũng phải đổi mới cho phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường.
  • D. Nhiệm vụ PKND gắn liền với xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 11: Yêu cầu cơ bản mang tính phương châm đối với công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào hiện đại hóa trang bị kỹ thuật.
  • B. Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng chuyên nghiệp của Bộ Quốc phòng.
  • D. Chỉ chú trọng phòng tránh tại chỗ, không cần sơ tán.

Câu 12: Trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu "Lấy

  • A. Chỉ cần tập trung vào việc đánh trả máy bay địch.
  • B. Chỉ cần sơ tán triệt để toàn bộ dân cư và tài sản.
  • C. Việc chuẩn bị ứng phó chỉ cần thực hiện khi chiến tranh xảy ra.
  • D. Nhấn mạnh sự chủ động giảm thiểu thiệt hại bằng các biện pháp phòng ngừa, né tránh, đồng thời sẵn sàng đối phó khi địch tấn công và khắc phục hậu quả.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc về công tác "Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động" trong phòng không nhân dân?

  • A. Xây dựng hệ thống hầm hào trú ẩn.
  • B. Tổ chức các đội cứu sập.
  • C. Tổ chức các đài quan sát bằng mắt, thu tin tức tình báo trên không từ cấp trên, các trạm ra đa.
  • D. Huấn luyện kỹ thuật sử dụng vũ khí bộ binh đánh máy bay.

Câu 14: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, một trong những yêu cầu quan trọng là gì?

  • A. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, ổn định sản xuất và đời sống, không tạo mục tiêu mới, không gây hoang mang.
  • B. Chỉ sơ tán người già và trẻ em.
  • C. Tập trung toàn bộ tài sản quý giá vào một nơi an toàn.
  • D. Thực hiện sơ tán một cách bất ngờ, không có kế hoạch trước.

Câu 15: Biện pháp nào dưới đây thuộc về nội dung "Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh tại chỗ" trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức lực lượng cứu thương.
  • B. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn ở các gia đình, cơ quan, khu vực công cộng.
  • C. Tổ chức các đài quan sát phòng không.
  • D. Huấn luyện sử dụng súng bộ binh bắn máy bay.

Câu 16: Nội dung "Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu" trong công tác phòng không nhân dân nhấn mạnh cách đánh nào?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng Bộ đội Phòng không - Không quân chuyên nghiệp.
  • B. Tập trung hỏa lực vào các mục tiêu lớn của địch.
  • C. Chỉ sử dụng các loại vũ khí hiện đại.
  • D. Dựa vào thế trận khu vực phòng thủ và thế trận chiến tranh nhân dân, đánh rộng khắp, huy động mọi lực lượng, phương tiện.

Câu 17: Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân là gì?

  • A. Chờ đợi lực lượng chuyên nghiệp từ cấp trên đến hỗ trợ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc chôn cất người chết.
  • C. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính, tích cực chủ động kịp thời.
  • D. Ưu tiên khôi phục sản xuất trước khi cứu thương, cứu sập.

Câu 18: Một trong những nội dung cụ thể của công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân là gì?

  • A. Tổ chức cứu thương, cứu sập, cứu hỏa, khôi phục giao thông, thông tin liên lạc, làm sạch môi trường.
  • B. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động về hoạt động của địch.
  • C. Xây dựng các công trình phòng tránh kiên cố.
  • D. Huấn luyện nhân dân sử dụng vũ khí bộ binh.

Câu 19: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được thành lập theo quyết định nào của Thủ tướng Chính phủ?

  • A. Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963.
  • B. Quyết định ngày 06/01/2003.
  • C. Nghị định số 65/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002.
  • D. Nghị quyết số 184/CP ngày 23/12/1964.

Câu 20: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương đặt tại đâu?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Văn phòng Chính phủ.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 21: Ai là Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân ở cấp địa phương (tỉnh, thành phố)?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • B. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.
  • D. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Câu 22: Việc tích hợp công tác phòng không nhân dân vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thể hiện yêu cầu nào trong tình hình mới?

  • A. Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho nhiệm vụ quốc phòng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng công trình phòng thủ.
  • D. Tách biệt hoàn toàn nhiệm vụ phát triển kinh tế và quốc phòng.

Câu 23: Giả sử một địa phương đang xây dựng một khu công nghiệp mới gần một vị trí trọng yếu về quốc phòng. Theo yêu cầu của công tác phòng không nhân dân, cần lưu ý điều gì trong quá trình quy hoạch và xây dựng?

  • A. Chỉ cần đảm bảo an toàn lao động cho công nhân.
  • B. Không cần quan tâm đến yếu tố phòng không vì khu công nghiệp là mục tiêu dân sự.
  • C. Phải tính toán, lồng ghép các yếu tố phòng tránh, ngụy trang, bố trí sơ tán, đảm bảo an ninh vào quy hoạch, thiết kế xây dựng.
  • D. Chỉ cần báo cáo lên cấp trên về vị trí xây dựng.

Câu 24: Nội dung "Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân" nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để người dân biết về lịch sử chiến tranh.
  • B. Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, trang bị kiến thức và kỹ năng phòng không phổ thông cho mọi người dân.
  • C. Tuyển chọn những người đủ tiêu chuẩn vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • D. Chỉ cần tuyên truyền cho cán bộ, công chức nhà nước.

Câu 25: Việc tận dụng triệt để các yếu tố địa hình tự nhiên (như điểm cao, cửa sông, đảo gần bờ) để bố trí các đài quan sát phòng không thể hiện yêu cầu nào trong công tác trinh sát, thông báo, báo động?

  • A. Tận dụng lợi thế địa hình để phát hiện địch sớm.
  • B. Giảm chi phí trang bị kỹ thuật.
  • C. Tránh sự phát hiện của lực lượng trinh sát mặt đất của địch.
  • D. Chỉ áp dụng cho các khu vực biên giới.

Câu 26: Khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao có khả năng tàng hình, tác chiến điện tử mạnh, công tác ngụy trang trong phòng không nhân dân cần có giải pháp đồng bộ nào?

  • A. Chỉ cần sử dụng lưới ngụy trang thô sơ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc khống chế ánh sáng ban đêm.
  • C. Chỉ xây dựng các công trình ngầm kiên cố.
  • D. Kết hợp chặt chẽ công tác tổ chức với các biện pháp kỹ thuật và chiến thuật, kết hợp thô sơ và hiện đại, phòng chống tác chiến điện tử và vũ khí công nghệ cao.

Câu 27: Theo nội dung bài học, việc tổ chức các tuyển cấp cứu, các đội cấp cứu từ cơ sở trở lên thuộc về nội dung công tác nào trong phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • C. Tổ chức khắc phục hậu quả (cụ thể là cứu thương).
  • D. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.

Câu 28: Đặc điểm nào của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) trong tình hình mới đặt ra yêu cầu công tác phòng không nhân dân phải được chuẩn bị chu đáo, luyện tập thường xuyên ngay từ thời bình?

  • A. Chiến tranh xảy ra với vũ khí công nghệ cao, có thể diễn ra ngắn nhưng khốc liệt và bất ngờ.
  • B. Chiến tranh chỉ xảy ra ở biên giới.
  • C. Chiến tranh chủ yếu diễn ra trên bộ.
  • D. Chiến tranh sẽ kéo dài như trong quá khứ.

Câu 29: Việc phát động "toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái" trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972) thể hiện rõ nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức sơ tán, phòng tránh.
  • B. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • C. Tổ chức khắc phục hậu quả.
  • D. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.

Câu 30: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương có vai trò gì trong hệ thống chỉ đạo công tác này?

  • A. Tham mưu, giúp Chính phủ chỉ đạo, điều hành công tác phòng không nhân dân trên phạm vi toàn quốc.
  • B. Trực tiếp chỉ huy các đơn vị phòng không chuyên nghiệp đánh trả địch.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm tổ chức diễn tập phòng không nhân dân.
  • D. Chỉ phụ trách công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) ở Việt Nam được xác định là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu do lực lượng nào tiến hành nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Mục đích cốt lõi của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong thời kỳ đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng nghệ thuật chiến tranh nhân dân như thế nào trong công tác phòng không nhân dân?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Âm mưu chính của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1964-1972) là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 01/7/2002 có ý nghĩa pháp lý như thế nào đối với công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xu hướng phát triển nào của vũ khí trang bị trong tiến công hỏa lực đường không hiện nay đặt ra thách thức lớn cho công tác phòng không nhân dân, đặc biệt là khả năng phòng tránh tại chỗ và cơ động?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đặc điểm nào của nghệ thuật tác chiến hiện đại cho thấy địch có thể gây sát thương mà không cần trực tiếp đưa lực lượng vào khu vực phòng thủ của ta, giảm thiểu thương vong cho phía tiến công?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phương thức tiến hành tiến công hỏa lực nào của địch đối với nước ta hiện nay có thể gây bất ngờ lớn, đặc biệt là trong đợt tiến công đầu tiên?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực hiện đại, tại sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự tác động của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Yêu cầu cơ bản mang tính phương châm đối với công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong công tác phòng không nhân dân, yêu cầu 'Lấy "phòng" và "tránh" là chính; đồng thời phải chuẩn bị đầy đủ mọi mặt để sẵn sàng xử lí mọi tình huống' hàm ý điều gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc về công tác 'Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động' trong phòng không nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, một trong những yêu cầu quan trọng là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Biện pháp nào dưới đây thuộc về nội dung 'Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh tại chỗ' trong công tác phòng không nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nội dung 'Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu' trong công tác phòng không nhân dân nhấn mạnh cách đánh nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một trong những nội dung cụ thể của công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được thành lập theo quyết định nào của Thủ tướng Chính phủ?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương đặt tại đâu?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ai là Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân ở cấp địa phương (tỉnh, thành phố)?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc tích hợp công tác phòng không nhân dân vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thể hiện yêu cầu nào trong tình hình mới?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giả sử một địa phương đang xây dựng một khu công nghiệp mới gần một vị trí trọng yếu về quốc phòng. Theo yêu cầu của công tác phòng không nhân dân, cần lưu ý điều gì trong quá trình quy hoạch và xây dựng?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nội dung 'Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân' nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc tận dụng triệt để các yếu tố địa hình tự nhiên (như điểm cao, cửa sông, đảo gần bờ) để bố trí các đài quan sát phòng không thể hiện yêu cầu nào trong công tác trinh sát, thông báo, báo động?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao có khả năng tàng hình, tác chiến điện tử mạnh, công tác ngụy trang trong phòng không nhân dân cần có giải pháp đồng bộ nào?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Theo nội dung bài học, việc tổ chức các tuyển cấp cứu, các đội cấp cứu từ cơ sở trở lên thuộc về nội dung công tác nào trong phòng không nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đặc điểm nào của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) trong tình hình mới đặt ra yêu cầu công tác phòng không nhân dân phải được chuẩn bị chu đáo, luyện tập thường xuyên ngay từ thời bình?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc phát động 'toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái' trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972) thể hiện rõ nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương có vai trò gì trong hệ thống chỉ đạo công tác này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 04

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày, Công tác phòng không nhân dân (PKND) được hiểu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực bằng đường không của địch?

  • A. Quần chúng nhân dân.
  • B. Bộ đội phòng không và không quân.
  • C. Các lực lượng vũ trang ba thứ quân.
  • D. Chính quyền các cấp từ Trung ương đến địa phương.

Câu 2: Mục đích cốt lõi của Công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Tập trung tiêu diệt tối đa các phương tiện tiến công đường không của địch ngay từ xa.
  • B. Bảo vệ tuyệt đối các mục tiêu trọng yếu của đất nước bằng lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • C. Giảm thiệt hại về người và tài sản, bảo đảm an toàn cho nhân dân, giữ vững sản xuất và đời sống.
  • D. Phát huy sức mạnh tổng hợp để vây bắt giặc lái và thu giữ vũ khí, trang bị của địch.

Câu 3: Trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng kết hợp những hình thức nào trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sơ tán, phòng tránh để bảo toàn lực lượng.
  • B. Chủ động sơ tán, phòng tránh kết hợp với kiên quyết đánh trả, tiêu diệt lực lượng địch.
  • C. Chỉ chú trọng vào việc đánh trả quyết liệt bằng mọi loại vũ khí có trong tay.
  • D. Phụ thuộc chủ yếu vào sự chi viện từ chiến trường miền Nam ra.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào được xem là đỉnh cao của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của đế quốc Mĩ ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Trận
  • B. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh năm 1968.
  • C. Trận đánh trả cuộc tiến công của hải quân Mĩ tại Vịnh Bắc Bộ năm 1964.
  • D. Chiến dịch Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ (ban hành ngày 01/7/2002) có ý nghĩa gì đối với công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới?

  • A. Là văn bản đầu tiên chỉ đạo công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc.
  • B. Quy định việc thành lập Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương.
  • C. Đề ra nhiệm vụ cụ thể của công tác phòng không nhân dân trong thời kỳ chiến tranh.
  • D. Là cơ sở pháp lý quan trọng để tổ chức, triển khai thực hiện và tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng về phòng không nhân dân.

Câu 6: Đặc điểm nào của tiến công hỏa lực đường không hiện nay gây khó khăn đặc biệt cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán, nhất là đối với các mục tiêu cố định?

  • A. Sử dụng chủ yếu các loại máy bay ném bom chiến lược.
  • B. Tiến công theo quy luật, dễ dự đoán thời gian và địa điểm.
  • C. Sử dụng vũ khí công nghệ cao, có ưu thế vượt trội về phương tiện trang bị.
  • D. Chỉ tập trung đánh vào các mục tiêu quân sự.

Câu 7: Phương thức tiến công hỏa lực nào của địch hiện nay cho phép tấn công mục tiêu từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương, hạn chế thương vong cho lực lượng tấn công?

  • A. Tiến công từ xa “phi tiếp xúc”.
  • B. Đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình.
  • C. Sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao đánh vào mục tiêu trọng yếu.
  • D. Đánh từng đợt lớn kết hợp đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm.

Câu 8: Trong chiến tranh công nghệ cao, tại sao địch vẫn buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa?

  • A. Để giảm thiểu chi phí sử dụng vũ khí công nghệ cao.
  • B. Vì tiến công từ xa dễ bị lực lượng phòng không đối phương phát hiện và đánh chặn.
  • C. Để phối hợp chặt chẽ với lực lượng mặt đất đang tiến công.
  • D. Tiến công từ xa khó đánh mục tiêu di động, số lượng tên lửa hành trình có hạn, và khó nắm chắc thông tin mục tiêu cụ thể cho tên lửa.

Câu 9: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực đối với nước ta, mục tiêu nào thường là ưu tiên tấn công hàng đầu của địch trong đợt tiến công thứ nhất?

  • A. Các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp quan trọng.
  • B. Các lực lượng phòng không, không quân, trung tâm thông tin, viễn thông.
  • C. Các sở chỉ huy, trung tâm lãnh đạo, chỉ đạo.
  • D. Các khu vực đông dân cư để gây hoang mang tâm lý.

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự gắn kết giữa nhiệm vụ quốc phòng, an ninh với sự phát triển chung của đất nước?

  • A. Công tác PKND được tiến hành trong điều kiện địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.
  • B. Công tác PKND phải đối phó đồng thời với địch trên không và các mối đe dọa khác.
  • C. Nhiệm vụ PKND gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Công tác PKND là một bộ phận quan trọng của thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không.

Câu 11: Yêu cầu cơ bản, mang tính phương châm trong công tác phòng không nhân dân được nêu trong bài là gì?

  • A. Tập trung hiện đại hóa lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ đạo thống nhất từ Trung ương, không phân cấp cho địa phương.
  • C. Lấy đánh trả, tiêu diệt địch là chính.
  • D. Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến.

Câu 12: Yêu cầu nào được nhấn mạnh là chính trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Lấy “phòng” và “tránh” là chính.
  • B. Lấy đánh trả tiêu diệt địch là chính.
  • C. Lấy khắc phục hậu quả là chính.
  • D. Lấy tổ chức thông báo, báo động là chính.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không thuộc nhóm các hoạt động phòng tránh trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Bí mật sơ tán, phân tán.
  • B. Phòng tránh tại chỗ bằng công sự, hầm hào.
  • C. Tổ chức cứu sập, cứu hỏa.
  • D. Ngụy trang, nghi binh các mục tiêu.

Câu 14: Nội dung đầu tiên và cơ bản của công tác phòng không nhân dân là gì?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tuyên truyền, giáo dục về công tác phòng không nhân dân.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.

Câu 15: Hoạt động nào trong công tác phòng không nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về nghĩa vụ, phổ biến kiến thức và huấn luyện kỹ năng cho người dân?

  • A. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân.
  • B. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • C. Tổ chức khắc phục hậu quả.
  • D. Tổ chức đánh trả địch.

Câu 16: Yêu cầu cốt lõi đối với công tác trinh sát, thông báo, báo động trong phòng không nhân dân là gì?

  • A. Chỉ sử dụng các phương tiện kỹ thuật hiện đại.
  • B. Chỉ dựa vào mạng lưới đài quan sát bằng mắt.
  • C. Đảm bảo bí mật tuyệt đối thông tin về hoạt động của địch.
  • D. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, đảm bảo phát hiện, thông báo tình hình địch kịp thời.

Câu 17: Việc tận dụng địa hình tự nhiên như điểm cao, cửa sông, đảo... để bố trí đài quan sát phòng không là một yêu cầu thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • C. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 18: Yêu cầu chung đối với công tác sơ tán, phân tán trong phòng không nhân dân là gì?

  • A. Tập trung sơ tán toàn bộ dân cư và cơ sở vật chất ra khỏi khu vực nguy hiểm.
  • B. Chỉ thực hiện khi chiến sự đã xảy ra ác liệt.
  • C. Đảm bảo an toàn nơi sơ tán, ổn định sản xuất và đời sống, không tạo mục tiêu mới.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ các địa phương không bị tấn công.

Câu 19: Đối tượng nào thường được ưu tiên sơ tán đến khi ổn định mới trở lại trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Lực lượng vũ trang và dân quân tự vệ.
  • B. Cán bộ lãnh đạo chủ chốt của địa phương.
  • C. Công nhân tại các nhà máy, xí nghiệp quan trọng.
  • D. Người già, trẻ em, những người không tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu.

Câu 20: Hoạt động phân tán, giãn dân tại chỗ được thực hiện trong tình huống nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Đối với lực lượng phải ở lại bám trụ trên địa bàn khi địch có khả năng đánh lớn, để duy trì sản xuất.
  • B. Đối với toàn bộ nhân dân trên địa bàn khi có lệnh tổng động viên.
  • C. Chỉ áp dụng cho các khu vực nông thôn, ít bị địch chú ý.
  • D. Là hình thức sơ tán chính áp dụng cho người già và trẻ em.

Câu 21: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với việc tổ chức phòng tránh tại chỗ?

  • A. Tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên.
  • B. Chỉ sử dụng các công trình phòng tránh kiên cố, hiện đại.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu.
  • D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong xây dựng công trình phòng tránh.

Câu 22: Hoạt động khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 23: Phương châm đánh trả lực lượng tiến công đường không của địch trong công tác phòng không nhân dân là gì?

  • A. Dựa vào thế trận khu vực phòng thủ, thế trận chiến tranh nhân dân, đánh rộng khắp, phát động toàn dân tham gia.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng phòng không chuyên nghiệp của Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • C. Tập trung hỏa lực vào các mục tiêu quan trọng nhất của địch.
  • D. Đánh trả bị động, chờ địch tấn công mới phản ứng.

Câu 24: Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân là gì?

  • A. Chỉ sử dụng các phương tiện hiện đại được trang bị từ cấp trên.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ của các lực lượng chuyên nghiệp từ bên ngoài.
  • C. Tích cực chủ động, kịp thời, sử dụng lực lượng, phương tiện tại chỗ là chính.
  • D. Tập trung ưu tiên cứu chữa thương binh là bộ đội chủ lực.

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức trinh sát phát hiện máy bay địch.
  • B. Xây dựng hầm hào cá nhân.
  • C. Huấn luyện sử dụng vũ khí bộ binh đánh máy bay.
  • D. Tổ chức cứu thương, cứu sập, cứu hỏa, khôi phục giao thông, thông tin liên lạc.

Câu 26: Theo quy định, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Chủ tịch Ủy ban phòng không nhân dân Trung ương (nếu có).

Câu 27: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt tại đâu?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Văn phòng Chính phủ.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 28: Theo quy định về tổ chức chỉ đạo, Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • B. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • D. Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy.

Câu 29: Một trong những đặc điểm nổi bật của tiến công hỏa lực đường không hiện nay là không phụ thuộc nhiều vào không gian, thời gian tiến hành. Điều này có ý nghĩa gì đối với công tác phòng không nhân dân?

  • A. Cho phép lực lượng phòng không nhân dân có nhiều thời gian chuẩn bị và đối phó.
  • B. Đòi hỏi công tác PKND phải luôn trong trạng thái sẵn sàng cao độ, không được chủ quan, lơ là.
  • C. Giúp dễ dàng dự đoán thời điểm và mục tiêu tấn công của địch.
  • D. Làm giảm tầm quan trọng của hệ thống thông báo, báo động.

Câu 30: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới được dự báo sẽ có đặc điểm gì khác biệt so với các cuộc chiến tranh giải phóng trước đây?

  • A. Xảy ra với vũ khí công nghệ cao, mức độ khốc liệt, tàn phá lớn hơn.
  • B. Thời gian chiến tranh sẽ kéo dài hơn, phạm vi chiến trường hẹp hơn.
  • C. Chủ yếu là chiến tranh du kích, dựa vào địa hình rừng núi.
  • D. Ít có sự tham gia của lực lượng phòng không và không quân.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày, Công tác phòng không nhân dân (PKND) được hiểu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực bằng đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mục đích cốt lõi của Công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng kết hợp những hình thức nào trong công tác phòng không nhân dân?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào được xem là đỉnh cao của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của đế quốc Mĩ ở miền Bắc Việt Nam?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ (ban hành ngày 01/7/2002) có ý nghĩa gì đối với công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đặc điểm nào của tiến công hỏa lực đường không hiện nay gây khó khăn đặc biệt cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán, nhất là đối với các mục tiêu cố định?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phương thức tiến công hỏa lực nào của địch hiện nay cho phép tấn công mục tiêu từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương, hạn chế thương vong cho lực lượng tấn công?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong chiến tranh công nghệ cao, tại sao địch vẫn buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực đối với nước ta, mục tiêu nào thường là ưu tiên tấn công hàng đầu của địch trong đợt tiến công thứ nhất?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự gắn kết giữa nhiệm vụ quốc phòng, an ninh với sự phát triển chung của đất nước?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Yêu cầu cơ bản, mang tính phương châm trong công tác phòng không nhân dân được nêu trong bài là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Yêu cầu nào được nhấn mạnh là chính trong công tác phòng không nhân dân?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nội dung nào sau đây không thuộc nhóm các hoạt động phòng tránh trong công tác phòng không nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nội dung đầu tiên và cơ bản của công tác phòng không nhân dân là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hoạt động nào trong công tác phòng không nhân dân nhằm nâng cao nhận thức về nghĩa vụ, phổ biến kiến thức và huấn luyện kỹ năng cho người dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Yêu cầu cốt lõi đối với công tác trinh sát, thông báo, báo động trong phòng không nhân dân là gì?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Việc tận dụng địa hình tự nhiên như điểm cao, cửa sông, đảo... để bố trí đài quan sát phòng không là một yêu cầu thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Yêu cầu chung đối với công tác sơ tán, phân tán trong phòng không nhân dân là gì?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đối tượng nào thường được ưu tiên sơ tán đến khi ổn định mới trở lại trong công tác phòng không nhân dân?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hoạt động phân tán, giãn dân tại chỗ được thực hiện trong tình huống nào của công tác phòng không nhân dân?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với việc tổ chức phòng tránh tại chỗ?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hoạt động khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phương châm đánh trả lực lượng tiến công đường không của địch trong công tác phòng không nhân dân là gì?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Yêu cầu quan trọng nhất đối với công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân là gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Theo quy định, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt tại đâu?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Theo quy định về tổ chức chỉ đạo, Ban chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương do ai làm Trưởng ban?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một trong những đặc điểm nổi bật của tiến công hỏa lực đường không hiện nay là không phụ thuộc nhiều vào không gian, thời gian tiến hành. Điều này có ý nghĩa gì đối với công tác phòng không nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới được dự báo sẽ có đặc điểm gì khác biệt so với các cuộc chiến tranh giải phóng trước đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 05

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong bài, công tác phòng không nhân dân (PKND) chủ yếu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

  • A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
  • B. Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • C. Lực lượng vũ trang ba thứ quân.
  • D. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương.

Câu 2: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới, theo bài học, là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Giành lại thế chủ động trên không trung cho lực lượng ta.
  • C. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ mục tiêu quan trọng, giảm thiệt hại.
  • D. Buộc địch phải ngừng chiến dịch tiến công hỏa lực đường không.

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ (1964-1972) và sự ra đời, phát triển của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam.

  • A. Cuộc chiến tranh phá hoại là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự hình thành công tác PKND từ con số không.
  • B. Cuộc chiến tranh phá hoại là bối cảnh thực tiễn thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta chính thức tổ chức, chỉ đạo công tác PKND trên quy mô toàn miền Bắc.
  • C. Công tác PKND đã được chuẩn bị hoàn chỉnh từ trước năm 1964, chỉ chờ cuộc chiến tranh phá hoại để triển khai.
  • D. Công tác PKND chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu dựa vào lực lượng phòng không quân đội để đối phó với chiến tranh phá hoại.

Câu 4: Trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ (1964-1972), chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về công tác phòng không nhân dân thể hiện sự kết hợp linh hoạt giữa các hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung sơ tán, phòng tránh để bảo toàn lực lượng.
  • B. Chỉ tập trung đánh trả quyết liệt để tiêu diệt địch.
  • C. Ưu tiên xây dựng công trình phòng tránh, sau đó mới tổ chức đánh trả.
  • D. Chủ động sơ tán, phòng tránh bảo toàn tiềm lực kết hợp kiên quyết đánh trả tiêu diệt lực lượng địch.

Câu 5: Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có ý nghĩa gì đối với công tác phòng không nhân dân?

  • A. Là văn bản pháp lý đầu tiên quy định việc tổ chức công tác phòng không nhân dân.
  • B. Là chỉ thị đầu tiên của Bộ Chính trị về công tác phòng không nhân dân.
  • C. Là nghị quyết thành lập Uỷ ban phòng không nhân dân Trung ương.
  • D. Là quyết định tổ chức hội nghị phòng không nhân dân toàn miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 6: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) được dự báo sẽ có đặc điểm gì khác biệt lớn nhất so với các cuộc chiến tranh giải phóng trước đây, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác PKND?

  • A. Thời gian chiến tranh sẽ kéo dài hơn.
  • B. Sử dụng vũ khí công nghệ cao với mức độ tàn phá lớn.
  • C. Chủ yếu là chiến tranh du kích trên phạm vi hẹp.
  • D. Ít có sự tham gia của lực lượng phòng không nhân dân.

Câu 7: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong tình hình mới?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt của công tác PKND theo phương thức cũ.
  • B. Chỉ áp dụng công tác PKND cho các khu vực biên giới, hải đảo.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của lực lượng phòng không quân đội.
  • D. Là cơ sở pháp lý quan trọng để chỉ đạo, tổ chức triển khai công tác PKND trong điều kiện chiến tranh hiện đại.

Câu 8: Xu hướng phát triển về vũ khí, trang bị tiến công hỏa lực hiện nay có đặc điểm nào gây khó khăn lớn nhất cho việc phát hiện và đánh chặn từ xa?

  • A. Tính năng tàng hình và tác chiến điện tử mạnh.
  • B. Sức công phá lớn.
  • C. Độ chính xác cao.
  • D. Khả năng hoạt động ban ngày.

Câu 9: Phương thức tiến công hỏa lực

  • A. Đưa bộ binh trực tiếp vào chiếm đóng mục tiêu.
  • B. Tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương.
  • C. Chủ yếu sử dụng lực lượng đặc công, biệt kích.
  • D. Phải tiếp xúc trực tiếp với lực lượng đánh trả của đối phương.

Câu 10: Tại sao trong tiến công hỏa lực hiện đại, địch có thể không phụ thuộc nhiều vào không gian, thời gian của mục tiêu định tiến công?

  • A. Do mục tiêu cố định và dễ nhận dạng.
  • B. Do lực lượng phòng không đối phương rất yếu.
  • C. Do sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao, điều khiển tự động.
  • D. Do chỉ tiến công vào ban ngày.

Câu 11: Theo phân tích trong bài, một trong những lý do khiến địch buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu (thay vì chỉ tiến công từ xa) là gì?

  • A. Tiến công từ xa khó đánh được các mục tiêu di động, cơ động.
  • B. Tên lửa hành trình có số lượng không hạn chế.
  • C. Các mục tiêu đều có thông tin đầy đủ để đặt chương trình cho tên lửa.
  • D. Địch muốn giảm thiểu thương vong cho lực lượng tấn công.

Câu 12: Trong phương thức tiến công hỏa lực đối với nước ta được nêu trong bài, đợt tiến công đầu tiên thường nhằm vào các mục tiêu nào?

  • A. Các khu vực đông dân cư để gây hoang mang.
  • B. Các lực lượng phòng không, không quân, trung tâm thông tin, viễn thông.
  • C. Các sở chỉ huy, trung tâm lãnh đạo, chỉ đạo.
  • D. Các trung tâm kinh tế, tiềm lực quốc phòng.

Câu 13: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân hiện nay thể hiện sự phức tạp do bối cảnh đất nước đang đổi mới?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ quân sự.
  • B. Không cần phối hợp với các ngành, các cấp.
  • C. Hệ thống mục tiêu cần bảo vệ đa dạng, phức tạp về chủng loại và tầm quan trọng chiến lược.
  • D. Chỉ áp dụng các biện pháp phòng tránh thô sơ.

Câu 14: Yêu cầu cơ bản

  • A. Công tác PKND chỉ là trách nhiệm của quân đội.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị khi chiến tranh sắp xảy ra.
  • C. Chỉ tập trung vào một vài biện pháp nhất định.
  • D. Công tác PKND là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân, phải được chuẩn bị chu đáo ngay từ thời bình.

Câu 15: Nguyên tắc

  • A. Ưu tiên đánh trả để tiêu diệt địch, sau đó mới phòng tránh.
  • B. Tập trung vào các biện pháp như sơ tán, phân tán, xây dựng công sự, ngụy trang để giảm thiểu thiệt hại.
  • C. Chỉ thực hiện phòng tránh khi có lệnh từ cấp trên.
  • D. Phòng tránh là nhiệm vụ của nhân dân, còn đánh trả là của quân đội.

Câu 16: Hoạt động nào dưới đây là một trong những nội dung cốt lõi của công tác tuyên truyền, giáo dục về công tác phòng không nhân dân?

  • A. Trang bị các kiến thức phòng không phổ thông về tổ chức sơ tán, phòng tránh, khắc phục hậu quả.
  • B. Huấn luyện chuyên sâu về sử dụng tên lửa phòng không.
  • C. Dạy cách điều khiển máy bay chiến đấu.
  • D. Cung cấp thông tin mật về kế hoạch tác chiến của quân đội.

Câu 17: Tại sao việc kết hợp chặt chẽ giữa các nguồn thông tin hiện đại (ra đa, tình báo cấp trên) và thô sơ (đài quan sát bằng mắt, còi, keng) lại quan trọng trong công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân?

  • A. Để tăng chi phí đầu tư cho hệ thống báo động.
  • B. Chỉ sử dụng phương tiện thô sơ khi phương tiện hiện đại bị phá hủy.
  • C. Phương tiện thô sơ đủ khả năng phát hiện mọi loại mục tiêu hiện đại.
  • D. Để xây dựng hệ thống thông báo, báo động hoàn chỉnh, thống nhất, đảm bảo phát hiện địch kịp thời trong mọi điều kiện và địa hình.

Câu 18: Giả sử một khu vực có nguy cơ bị tiến công hỏa lực. Theo nội dung bài học, nhóm đối tượng nào cần được ưu tiên sơ tán đến nơi an toàn trước tiên?

  • A. Lực lượng dân quân tự vệ.
  • B. Người già, trẻ em, những người không tham gia chiến đấu.
  • C. Cán bộ lãnh đạo của địa phương.
  • D. Lực lượng trực tiếp tham gia sản xuất tại chỗ.

Câu 19: Biện pháp

  • A. Giảm mật độ người, tài sản, phương tiện ở các trọng điểm đánh phá, giảm thiệt hại khi bị tấn công.
  • B. Tạo điều kiện tập trung lực lượng để đánh trả địch.
  • C. Dễ dàng kiểm soát người dân hơn.
  • D. Tăng cường hoạt động sản xuất trong khu vực nguy hiểm.

Câu 20: Việc xây dựng các công trình phòng tránh tại chỗ (hầm hào, công sự) trong công tác PKND cần tuân thủ yêu cầu nào để tăng hiệu quả bảo vệ trước vũ khí công nghệ cao?

  • A. Chỉ sử dụng vật liệu xây dựng hiện đại nhất.
  • B. Xây dựng độc lập, không liên quan đến địa hình tự nhiên.
  • C. Tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên và kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào với công trình chiến đấu.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng ở các khu vực đông dân cư.

Câu 21: Biện pháp nào trong công tác ngụy trang, phòng tránh thể hiện rõ nhất việc chủ động làm giảm khả năng trinh sát, phát hiện mục tiêu của địch, đặc biệt vào ban đêm?

  • A. Cải tạo hệ thống hang động.
  • B. Xây dựng các công trình ngầm.
  • C. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn.
  • D. Khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật.

Câu 22: Thế trận phòng không nhân dân vững mạnh, rộng khắp và có trọng điểm được xây dựng dựa trên nền tảng nào?

  • A. Thế trận khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố và thế trận chiến tranh nhân dân.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của lực lượng phòng không quân đội.
  • C. Chỉ dựa vào hệ thống công trình phòng tránh kiên cố.
  • D. Chỉ dựa vào khả năng bắn máy bay bằng vũ khí bộ binh.

Câu 23: Nguyên tắc nào là kim chỉ nam cho công tác khắc phục hậu quả chiến tranh, đặc biệt là việc sử dụng nguồn lực và phương tiện?

  • A. Chờ sự hỗ trợ từ trung ương là chính.
  • B. Sử dụng lực lượng chuyên nghiệp từ bên ngoài là chính.
  • C. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
  • D. Ưu tiên khắc phục hậu quả ở các mục tiêu kinh tế trước.

Câu 24: Sau một đợt tiến công hỏa lực của địch vào khu dân cư, đội công tác khắc phục hậu quả cần ưu tiên thực hiện ngay nhiệm vụ nào để giảm thiểu thiệt hại về người?

  • A. Tổ chức chôn cất nạn nhân chiến tranh.
  • B. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • C. Khôi phục hệ thống giao thông.
  • D. Làm sạch môi trường.

Câu 25: Ban Chỉ đạo Công tác phòng không nhân dân Trung ương có cơ quan thường trực đặt tại đâu?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Văn phòng Chính phủ.
  • C. Bộ Công an.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 26: Việc đặt cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Công tác PKND Trung ương tại Bộ Quốc phòng thể hiện điều gì về tính chất của công tác này?

  • A. Công tác PKND chỉ liên quan đến quân sự thuần túy.
  • B. Công tác PKND do Bộ Quốc phòng quyết định mọi việc.
  • C. Công tác PKND có tính chất quân sự - quốc phòng sâu sắc, cần sự chỉ đạo chuyên môn từ cơ quan quân sự hàng đầu.
  • D. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm tài chính cho toàn bộ công tác PKND.

Câu 27: Ai là người thường giữ chức vụ Trưởng ban Chỉ đạo Công tác phòng không nhân dân ở cấp địa phương (tỉnh, thành phố)?

  • A. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • B. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố.
  • D. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.

Câu 28: Tại sao sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng phòng không ba thứ quân (bộ đội phòng không, không quân; bộ đội địa phương; dân quân tự vệ) lại đặc biệt quan trọng trong công tác PKND?

  • A. Để các lực lượng phòng không chuyên nghiệp không cần tham gia.
  • B. Để tạo thành hệ thống hỏa lực phòng không rộng khắp, vững chắc và hỗ trợ PKND về chuyên môn, tin tức.
  • C. Để chỉ huy tập trung vào một lực lượng duy nhất.
  • D. Chỉ cần phối hợp trong công tác khắc phục hậu quả.

Câu 29: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu gì đối với công tác phòng không nhân dân?

  • A. Công tác PKND cũng phải đổi mới cho phù hợp với cơ chế kinh tế, đảm bảo hiệu quả và tính khả thi.
  • B. Công tác PKND không còn cần thiết trong nền kinh tế thị trường.
  • C. Nhà nước không cần đầu tư cho công tác PKND nữa.
  • D. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước mới tham gia công tác PKND.

Câu 30: Việc Bộ Chính trị ra chỉ thị đầu tiên về công tác phòng không nhân dân vào năm 1963, trước khi Mỹ chính thức mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc (1964), thể hiện điều gì trong chủ trương của Đảng và Nhà nước ta?

  • A. Sự đánh giá thấp âm mưu của địch.
  • B. Chỉ là biện pháp đối phó tạm thời.
  • C. Hoàn toàn bất ngờ trước hành động của địch.
  • D. Sự chủ động, nhạy bén trong nhận diện nguy cơ và có kế hoạch chuẩn bị từ sớm để đối phó.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong bài, công tác phòng không nhân dân (PKND) chủ yếu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới, theo bài học, là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mỹ (1964-1972) và sự ra đời, phát triển của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam.

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ (1964-1972), chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về công tác phòng không nhân dân thể hiện sự kết hợp linh hoạt giữa các hoạt động nào?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963 của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có ý nghĩa gì đối với công tác phòng không nhân dân?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) được dự báo sẽ có đặc điểm gì khác biệt lớn nhất so với các cuộc chiến tranh giải phóng trước đây, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác PKND?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong tình hình mới?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Xu hướng phát triển về vũ khí, trang bị tiến công hỏa lực hiện nay có đặc điểm nào gây khó khăn lớn nhất cho việc phát hiện và đánh chặn từ xa?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phương thức tiến công hỏa lực "phi tiếp xúc" của địch trong tình hình mới có đặc điểm gì nổi bật?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao trong tiến công hỏa lực hiện đại, địch có thể không phụ thuộc nhiều vào không gian, thời gian của mục tiêu định tiến công?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Theo phân tích trong bài, một trong những lý do khiến địch buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu (thay vì chỉ tiến công từ xa) là gì?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong phương thức tiến công hỏa lực đối với nước ta được nêu trong bài, đợt tiến công đầu tiên thường nhằm vào các mục tiêu nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân hiện nay thể hiện sự phức tạp do bối cảnh đất nước đang đổi mới?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Yêu cầu cơ bản "Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến" trong công tác PKND thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nguyên tắc "Lấy phòng và tránh là chính" trong công tác PKND được hiểu và áp dụng như thế nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hoạt động nào dưới đây là một trong những nội dung cốt lõi của công tác tuyên truyền, giáo dục về công tác phòng không nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao việc kết hợp chặt chẽ giữa các nguồn thông tin hiện đại (ra đa, tình báo cấp trên) và thô sơ (đài quan sát bằng mắt, còi, keng) lại quan trọng trong công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Giả sử một khu vực có nguy cơ bị tiến công hỏa lực. Theo nội dung bài học, nhóm đối tượng nào cần được ưu tiên sơ tán đến nơi an toàn trước tiên?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Biện pháp "phân tán, giãn dân tại chỗ" trong công tác sơ tán, phòng tránh tại chỗ được thực hiện nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc xây dựng các công trình phòng tránh tại chỗ (hầm hào, công sự) trong công tác PKND cần tuân thủ yêu cầu nào để tăng hiệu quả bảo vệ trước vũ khí công nghệ cao?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Biện pháp nào trong công tác ngụy trang, phòng tránh thể hiện rõ nhất việc chủ động làm giảm khả năng trinh sát, phát hiện mục tiêu của địch, đặc biệt vào ban đêm?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thế trận phòng không nhân dân vững mạnh, rộng khắp và có trọng điểm được xây dựng dựa trên nền tảng nào?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nguyên tắc nào là kim chỉ nam cho công tác khắc phục hậu quả chiến tranh, đặc biệt là việc sử dụng nguồn lực và phương tiện?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sau một đợt tiến công hỏa lực của địch vào khu dân cư, đội công tác khắc phục hậu quả cần ưu tiên thực hiện ngay nhiệm vụ nào để giảm thiểu thiệt hại về người?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Ban Chỉ đạo Công tác phòng không nhân dân Trung ương có cơ quan thường trực đặt tại đâu?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc đặt cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Công tác PKND Trung ương tại Bộ Quốc phòng thể hiện điều gì về tính chất của công tác này?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ai là người thường giữ chức vụ Trưởng ban Chỉ đạo Công tác phòng không nhân dân ở cấp địa phương (tỉnh, thành phố)?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao sự phối hợp hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng phòng không ba thứ quân (bộ đội phòng không, không quân; bộ đội địa phương; dân quân tự vệ) lại đặc biệt quan trọng trong công tác PKND?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu gì đối với công tác phòng không nhân dân?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc Bộ Chính trị ra chỉ thị đầu tiên về công tác phòng không nhân dân vào năm 1963, trước khi Mỹ chính thức mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc (1964), thể hiện điều gì trong chủ trương của Đảng và Nhà nước ta?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 06

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm

  • A. Bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương
  • B. Quân chủng Phòng không - Không quân
  • C. Quần chúng nhân dân
  • D. Lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên

Câu 2: Hoạt động nào sau đây được coi là chính yếu trong công tác phòng không nhân dân của Việt Nam, đặc biệt nhằm giảm thiểu tổn thất đến mức thấp nhất?

  • A. Tổ chức các trận địa phòng không tầm thấp
  • B. Sơ tán, phòng tránh và khắc phục hậu quả
  • C. Phát động toàn dân tham gia bắn máy bay địch
  • D. Bắt giặc lái và thu giữ phương tiện chiến tranh

Câu 3: Công tác phòng không nhân dân được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và điều hành thống nhất tập trung của Nhà nước. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức thực hiện?

  • A. Phát huy sức mạnh tổng hợp
  • B. Kết hợp thời bình và thời chiến
  • C. Lấy phòng tránh là chính
  • D. Sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước

Câu 4: Mục đích bao trùm của công tác phòng không nhân dân là gì?

  • A. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo vệ mục tiêu quan trọng, giảm thiệt hại, giữ vững sản xuất và đời sống.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng tiến công đường không của địch.
  • C. Buộc địch phải chấm dứt các cuộc tấn công bằng đường không.
  • D. Thể hiện sức mạnh quốc phòng của toàn dân trước thế giới.

Câu 5: Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc của đế quốc Mĩ (1964-1972) có mục đích chính nào?

  • A. Chiếm đóng các thành phố lớn ở miền Bắc.
  • B. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đầu hàng vô điều kiện.
  • C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và ngăn chặn sự chi viện cho miền Nam.
  • D. Thử nghiệm các loại vũ khí công nghệ cao mới.

Câu 6: Nhận thức rõ âm mưu của địch trong chiến tranh phá hoại, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương kết hợp những hình thức nào để đối phó?

  • A. Chủ động sơ tán, phòng tránh kết hợp với kiên quyết đánh trả, tiêu diệt lực lượng địch.
  • B. Chỉ tập trung vào phòng tránh để bảo toàn lực lượng.
  • C. Chỉ tập trung vào đánh trả để tiêu diệt tối đa sinh lực địch.
  • D. Vừa đánh trả vừa đàm phán ngoại giao để kéo dài thời gian.

Câu 7: Một trong những văn bản pháp lý quan trọng đánh dấu sự hình thành và phát triển công tác phòng không nhân dân ở miền Bắc trong thời kỳ chống Mỹ là Nghị định số 112/CP của Chính phủ về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân, được ban hành vào thời gian nào?

  • A. Ngày 20/5/1963
  • B. Ngày 25/7/1963
  • C. Tháng 1/1964
  • D. Ngày 24/6/1964

Câu 8: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa như thế nào trong tình hình mới?

  • A. Tổng kết kinh nghiệm công tác phòng không nhân dân thời chiến tranh.
  • B. Quy định cụ thể việc thành lập lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • C. Là cơ sở pháp lý để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, tăng cường thế trận quốc phòng về phòng không nhân dân.
  • D. Phân bổ ngân sách cho công tác phòng không nhân dân ở các địa phương.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của vũ khí trang bị được sử dụng trong tiến công hỏa lực đường không hiện đại là gì?

  • A. Chủ yếu là bom, đạn thông thường.
  • B. Tầm bắn ngắn, chỉ tác chiến ở cự ly gần.
  • C. Dễ bị phát hiện và vô hiệu hóa.
  • D. Đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh, tàng hình, độ chính xác cao.

Câu 10: Phương thức tiến hành tiến công hỏa lực đường không hiện đại theo xu hướng

  • A. Tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương.
  • B. Sử dụng lực lượng bộ binh kết hợp với không quân.
  • C. Tiến công trực diện vào các trận địa phòng không của đối phương.
  • D. Chỉ tiến công vào ban đêm hoặc trong điều kiện thời tiết xấu.

Câu 11: Tại sao trong chiến tranh hiện đại, địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công từ xa?

  • A. Để bắt giữ con tin.
  • B. Để chiếm đóng lãnh thổ ngay lập tức.
  • C. Tiến công từ xa khó đánh mục tiêu di động, thiếu thông tin mục tiêu, số lượng tên lửa hành trình có hạn.
  • D. Để thử nghiệm khả năng phòng thủ của đối phương.

Câu 12: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực của địch đối với nước ta, đợt tiến công đầu tiên thường nhằm vào những mục tiêu nào?

  • A. Các trung tâm đông dân cư.
  • B. Các cơ sở sản xuất nông nghiệp.
  • C. Các trường học và bệnh viện.
  • D. Lực lượng phòng không, không quân, trung tâm thông tin, viễn thông.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng thách thức đối với công tác phòng không nhân dân trong điều kiện chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao?

  • A. Gây khó khăn cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán, đặc biệt với mục tiêu cố định.
  • B. Giúp việc phát hiện mục tiêu của ta trở nên dễ dàng hơn.
  • C. Giảm thiểu khả năng gây sát thương của địch.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các mục tiêu quân sự, không ảnh hưởng đến dân sự.

Câu 14: Yêu cầu cơ bản của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng công sự, hầm hào kiên cố.
  • B. Chỉ phát huy vai trò của lực lượng chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ thực hiện khi chiến tranh đã xảy ra.
  • D. Phải được chuẩn bị từ thời bình, lấy

Câu 15: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, cần đảm bảo những yêu cầu chung nào?

  • A. Tập trung đông người để dễ quản lý.
  • B. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, ổn định sản xuất/đời sống, không tạo mục tiêu mới, không gây hoang mang.
  • C. Chỉ sơ tán những người không tham gia chiến đấu.
  • D. Không cần kế hoạch cụ thể, chỉ thực hiện khi có lệnh.

Câu 16: Nội dung nào sau đây thuộc về công tác tổ chức trinh sát, thông báo, báo động trong phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức các đài quan sát bằng mắt, thu tin tức tình báo trên không, tổ chức mạng thông tin báo động trong nhân dân.
  • B. Xây dựng công sự, hầm hào trú ẩn.
  • C. Tổ chức lực lượng cứu sập, cứu thương.
  • D. Huấn luyện kỹ thuật bắn máy bay bằng vũ khí bộ binh.

Câu 17: Để đảm bảo hiệu quả trong công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân, cần phải hiệp đồng chặt chẽ giữa lực lượng nào với nhau?

  • A. Chỉ cần lực lượng phòng không quốc gia.
  • B. Chỉ cần các đài quan sát bằng mắt.
  • C. Chỉ cần tận dụng mạng thông tin dân sự.
  • D. Lực lượng phòng không quốc gia, các nguồn tình báo, mạng trinh sát của lực lượng phòng không ba thứ quân.

Câu 18: Trong công tác ngụy trang, sơ tán, phòng tránh tại chỗ, việc tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên kết hợp với xây dựng công trình phòng tránh thể hiện yêu cầu nào?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu.
  • B. Chỉ dựa vào công trình xây dựng hiện đại.
  • C. Không cần tính toán đến yếu tố địa hình.
  • D. Ưu tiên xây dựng công trình kiên cố ở nơi bằng phẳng.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không thuộc về công tác ngụy trang, sơ tán, phòng tránh?

  • A. Sơ tán người già, trẻ em ra khỏi khu vực trọng điểm.
  • B. Phân tán, giãn dân tại chỗ ở các trọng điểm đánh phá.
  • C. Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn.
  • D. Tổ chức các đội cứu thương, cứu sập.

Câu 20: Công tác tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu trong phòng không nhân dân dựa vào thế trận nào là chủ yếu?

  • A. Thế trận của bộ đội chủ lực.
  • B. Thế trận phòng không của Quân chủng.
  • C. Thế trận khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố và thế trận chiến tranh nhân dân.
  • D. Thế trận của lực lượng dân quân tự vệ.

Câu 21: Phương châm cơ bản trong công tác khắc phục hậu quả sau tiến công đường không của địch là gì?

  • A. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
  • B. Chờ lực lượng chuyên nghiệp từ cấp trên đến hỗ trợ.
  • C. Huy động tối đa lực lượng từ các địa phương lân cận.
  • D. Chỉ tập trung vào việc cứu người bị thương.

Câu 22: Nội dung nào sau đây không thuộc về công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức cứu thương, cứu sập.
  • B. Tổ chức khôi phục giao thông, thông tin liên lạc.
  • C. Làm sạch môi trường, phòng chống dịch bệnh.
  • D. Huấn luyện kỹ năng sử dụng vũ khí phòng không.

Câu 23: Theo Nghị định số 65/2002/NĐ-CP, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng QĐND Việt Nam.
  • D. Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị.

Câu 24: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương đặt tại đâu?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Bộ Nội vụ.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 25: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • B. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • D. Trưởng ban Tuyên giáo tỉnh/thành phố.

Câu 26: Một nhà máy sản xuất hóa chất dễ cháy nổ nằm trong khu vực có nguy cơ cao bị tiến công đường không. Biện pháp phòng tránh tại chỗ nào là phù hợp nhất cho nhà máy này trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Xây dựng công trình bảo vệ, khống chế ánh sáng, phòng gian giữ bí mật, cải tạo hang động/công trình ngầm cất giấu.
  • B. Chỉ cần sơ tán toàn bộ công nhân ra khỏi khu vực.
  • C. Tăng cường lực lượng bảo vệ bằng vũ khí bộ binh.
  • D. Di chuyển toàn bộ dây chuyền sản xuất đến nơi khác.

Câu 27: Việc phát động

  • A. Lấy phòng tránh là chính.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
  • C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
  • D. Chuẩn bị từ thời bình.

Câu 28: Theo đặc điểm của tiến công hỏa lực hiện đại, việc địch sử dụng tổng hợp các loại phương tiện, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao, đánh vào nhiều mục tiêu cùng lúc nhằm mục đích gì?

  • A. Tiết kiệm đạn dược và thời gian.
  • B. Giảm thiểu thương vong cho lực lượng tấn công.
  • C. Tạo bất ngờ, làm tê liệt hệ thống phòng thủ và gây hoang mang, quá tải cho lực lượng phòng không đối phương.
  • D. Thử nghiệm khả năng phản ứng của các loại vũ khí khác nhau.

Câu 29: Công tác tuyên truyền giáo dục về phòng không nhân dân có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Cung cấp kỹ năng sử dụng vũ khí phòng không cho toàn dân.
  • B. Chỉ nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo.
  • C. Chỉ phổ biến về cách nhận biết máy bay địch.
  • D. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ, trang bị kiến thức phòng không phổ thông và huấn luyện kỹ năng chuyên môn cho các lực lượng.

Câu 30: Việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, kế thừa và phát huy vận dụng sáng tạo kinh nghiệm trong chiến tranh giải phóng trước đây là yêu cầu đối với nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức phòng tránh tại chỗ và đánh trả.
  • B. Chỉ áp dụng cho công tác trinh sát, báo động.
  • C. Chỉ áp dụng cho công tác khắc phục hậu quả.
  • D. Chỉ áp dụng cho công tác tổ chức chỉ đạo.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khái niệm "Công tác phòng không nhân dân" được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động của lực lượng nào nhằm đối phó với tiến công hỏa lực bằng đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hoạt động nào sau đây được coi là chính yếu trong công tác phòng không nhân dân của Việt Nam, đặc biệt nhằm giảm thiểu tổn thất đến mức thấp nhất?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Công tác phòng không nhân dân được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và điều hành thống nhất tập trung của Nhà nước. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức thực hiện?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Mục đích bao trùm của công tác phòng không nhân dân là gì?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc của đế quốc Mĩ (1964-1972) có mục đích chính nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nhận thức rõ âm mưu của địch trong chiến tranh phá hoại, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương kết hợp những hình thức nào để đối phó?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một trong những văn bản pháp lý quan trọng đánh dấu sự hình thành và phát triển công tác phòng không nhân dân ở miền Bắc trong thời kỳ chống Mỹ là Nghị định số 112/CP của Chính phủ về việc tổ chức công tác phòng không nhân dân, được ban hành vào thời gian nào?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa như thế nào trong tình hình mới?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của vũ khí trang bị được sử dụng trong tiến công hỏa lực đường không hiện đại là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phương thức tiến hành tiến công hỏa lực đường không hiện đại theo xu hướng "phi tiếp xúc" có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao trong chiến tranh hiện đại, địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công từ xa?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Theo phân tích về phương thức tiến công hỏa lực của địch đối với nước ta, đợt tiến công đầu tiên thường nhằm vào những mục tiêu nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng thách thức đối với công tác phòng không nhân dân trong điều kiện chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Yêu cầu cơ bản của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong công tác phòng không nhân dân, cần đảm bảo những yêu cầu chung nào?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nội dung nào sau đây thuộc về công tác tổ chức trinh sát, thông báo, báo động trong phòng không nhân dân?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để đảm bảo hiệu quả trong công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không nhân dân, cần phải hiệp đồng chặt chẽ giữa lực lượng nào với nhau?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong công tác ngụy trang, sơ tán, phòng tránh tại chỗ, việc tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên kết hợp với xây dựng công trình phòng tránh thể hiện yêu cầu nào?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nội dung nào sau đây không thuộc về công tác ngụy trang, sơ tán, phòng tránh?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Công tác tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu trong phòng không nhân dân dựa vào thế trận nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phương châm cơ bản trong công tác khắc phục hậu quả sau tiến công đường không của địch là gì?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nội dung nào sau đây không thuộc về công tác khắc phục hậu quả trong phòng không nhân dân?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Theo Nghị định số 65/2002/NĐ-CP, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương đặt tại đâu?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương do ai làm Trưởng ban?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một nhà máy sản xuất hóa chất dễ cháy nổ nằm trong khu vực có nguy cơ cao bị tiến công đường không. Biện pháp phòng tránh tại chỗ nào là phù hợp nhất cho nhà máy này trong công tác phòng không nhân dân?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát động "toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái" trong thời kỳ chống Mỹ thể hiện nguyên tắc nào của công tác phòng không nhân dân?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Theo đặc điểm của tiến công hỏa lực hiện đại, việc địch sử dụng tổng hợp các loại phương tiện, tiến công đồng thời từ nhiều hướng, nhiều độ cao, đánh vào nhiều mục tiêu cùng lúc nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Công tác tuyên truyền giáo dục về phòng không nhân dân có vai trò quan trọng như thế nào?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, kế thừa và phát huy vận dụng sáng tạo kinh nghiệm trong chiến tranh giải phóng trước đây là yêu cầu đối với nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 07

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo khái niệm trong bài học, công tác phòng không nhân dân (PKND) được hiểu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu do lực lượng nào tiến hành nhằm đối phó với các cuộc tiến công hỏa lực bằng đường không của địch?

  • A. Bộ đội Phòng không - Không quân chuyên nghiệp làm nòng cốt.
  • B. Các lực lượng vũ trang ba thứ quân phối hợp chặt chẽ.
  • C. Đông đảo quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Sự kết hợp giữa quân đội chủ lực và dân quân tự vệ.

Câu 2: Mục đích bao trùm và quan trọng nhất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, giữ vững sản xuất, ổn định đời sống, và bảo vệ tiềm lực đất nước.
  • C. Hỗ trợ lực lượng phòng không quốc gia trong việc đánh trả địch.
  • D. Gây thiệt hại tối đa về người và phương tiện cho địch.

Câu 3: Trong công tác phòng không nhân dân, vì sao phương châm cơ bản là lấy

  • A. Vì lực lượng phòng không nhân dân thiếu vũ khí hiện đại để đánh trả hiệu quả.
  • B. Vì vũ khí công nghệ cao của địch có sức tàn phá lớn, ưu tiên giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản là quan trọng nhất.
  • C. Vì việc sơ tán, phòng tránh dễ thực hiện và tốn ít chi phí hơn.
  • D. Vì đây là chiến thuật thụ động nhằm kéo dài thời gian chiến đấu.

Câu 4: Nhận rõ âm mưu của địch trong chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương, biện pháp đối phó nào mang tính chủ động, tích cực và kiên quyết?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng phòng không chuyên nghiệp hiện đại để đánh trả.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối việc sơ tán, phân tán để bảo toàn lực lượng.
  • C. Chủ động sơ tán, phòng tránh bảo toàn tiềm lực kết hợp với kiên quyết đánh trả, tiêu diệt lực lượng địch.
  • D. Kêu gọi sự hỗ trợ quốc tế và dựa vào địa hình để phòng thủ.

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với việc triển khai công tác này trong tình hình mới?

  • A. Đây là văn bản pháp lý đầu tiên về công tác phòng không nhân dân tại Việt Nam.
  • B. Nó quy định chỉ rõ trách nhiệm của từng bộ, ngành trong công tác PKND.
  • C. Nó là cơ sở pháp lý quan trọng để chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng về PKND.
  • D. Văn bản này chỉ áp dụng cho các khu vực trọng điểm về quốc phòng.

Câu 6: Đặc điểm nào của vũ khí công nghệ cao hiện nay (đa năng, tầm xa, độ chính xác cao, sức công phá mạnh) đặt ra thách thức lớn nhất cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán đối với các mục tiêu cố định và ít kiên cố?

  • A. Khả năng tàng hình gây khó khăn cho việc phát hiện.
  • B. Tầm bắn xa, cho phép tiến công từ ngoài biên giới.
  • C. Độ chính xác cao, sức công phá mạnh khiến mục tiêu cố định rất dễ bị phá hủy.
  • D. Khả năng tác chiến điện tử mạnh làm gián đoạn thông tin liên lạc.

Câu 7: Phương thức tiến công hỏa lực đường không hiện đại có thể tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương (

  • A. Dễ dàng tiêu diệt các mục tiêu có khả năng cơ động cao.
  • B. Tránh được thương vong về sinh lực, vấn đề nhạy cảm đối với dư luận trong nước của họ.
  • C. Tiết kiệm chi phí sử dụng vũ khí đạn dược.
  • D. Gây bất ngờ hoàn toàn cho đối phương, không có khả năng phòng bị.

Câu 8: Theo phân tích trong bài học, vì sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu (thay vì chỉ tiến công

  • A. Để thực hiện các hoạt động thả biệt kích, phá hoại từ bên trong.
  • B. Tiến công từ xa khó đánh được các mục tiêu di động, cơ động và thiếu thông tin chính xác về một số mục tiêu.
  • C. Nhằm chứng minh khả năng vượt qua hệ thống phòng không của ta.
  • D. Để kết hợp với lực lượng bạo loạn lật đổ tại chỗ.

Câu 9: Trong phương thức tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, đợt tiến công đầu tiên thường tập trung đánh vào các mục tiêu nào để mở đường và làm tê liệt khả năng phòng thủ ban đầu của đối phương?

  • A. Các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp quan trọng.
  • B. Các khu vực đông dân cư để gây hoang mang, sợ hãi.
  • C. Các lực lượng phòng không, không quân, trung tâm thông tin, viễn thông.
  • D. Các kho tàng, bến bãi tập kết quân sự.

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân hiện nay thể hiện sự gắn kết chặt chẽ với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh mới?

  • A. Chỉ tập trung vào việc phòng thủ các mục tiêu quân sự.
  • B. Hệ thống mục tiêu cần bảo vệ đa dạng, bao gồm cả mục tiêu kinh tế, quốc phòng có quy mô chiến lược trên bờ và biển, đảo.
  • C. Chỉ sử dụng ngân sách quốc phòng cho công tác PKND.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi đầu tư cho quốc phòng.

Câu 11: Nguyên tắc

  • A. Các doanh nghiệp tự xây dựng lực lượng bảo vệ riêng.
  • B. Tổ chức xây dựng các công trình phòng tránh (hầm, hào) kết hợp với công trình dân sự hoặc có mục đích sử dụng kép trong thời bình.
  • C. Ưu tiên xây dựng các khu công nghiệp ở những nơi hẻo lánh để dễ phòng tránh.
  • D. Chỉ huy động nhân lực từ các ngành kinh tế tham gia PKND khi có chiến tranh.

Câu 12: Yêu cầu

  • A. Giúp giảm bớt hoàn toàn thiệt hại khi chiến tranh xảy ra.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, chủ yếu để tuyên truyền.
  • C. Giúp chủ động đề phòng, sẵn sàng và xử lý kịp thời, hiệu quả mọi tình huống có thể xảy ra.
  • D. Chỉ cần chuẩn bị về mặt tinh thần cho nhân dân.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc về các hoạt động chính của công tác

  • A. Tổ chức lực lượng dân quân tự vệ bắn máy bay địch.
  • B. Bí mật sơ tán, phân tán, phòng tránh tại chỗ bằng công sự, hầm hào, ngụy trang nghi binh.
  • C. Tổ chức cứu thương, cứu sập tại hiện trường.
  • D. Thu thập tin tức tình báo về hoạt động của địch.

Câu 14: Khi tổ chức khắc phục hậu quả do địch tiến công đường không gây ra, nguyên tắc cơ bản về sử dụng nguồn lực là gì?

  • A. Chờ sự chi viện từ cấp trên và lực lượng chuyên nghiệp.
  • B. Huy động tối đa lực lượng thanh niên, sinh viên tham gia.
  • C. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ có sẵn là chính.
  • D. Ưu tiên phục hồi sản xuất trước khi giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 15: Công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân có vai trò như thế nào trong việc xây dựng thế trận lòng dân đối với nhiệm vụ này?

  • A. Chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về các mối đe dọa.
  • B. Nâng cao nhận thức, tinh thần cảnh giác và ý thức, nghĩa vụ tham gia công tác PKND của mọi công dân.
  • C. Huấn luyện trực tiếp kỹ năng sử dụng vũ khí cho nhân dân.
  • D. Giúp nhân dân phân biệt rõ các loại máy bay của địch.

Câu 16: Yêu cầu cấp thiết nhất đối với công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không là gì để đảm bảo hiệu quả cho các hoạt động phòng tránh và đánh trả?

  • A. Sử dụng các trạm ra đa hiện đại phủ khắp lãnh thổ.
  • B. Hiệp đồng chặt chẽ các nguồn tin, đảm bảo phát hiện, thông báo tình hình địch kịp thời, chính xác trong mọi tình huống.
  • C. Chỉ sử dụng các đài quan sát bằng mắt tại các điểm cao.
  • D. Thông báo tin tức chỉ giới hạn trong lực lượng vũ trang.

Câu 17: Để tổ chức hệ thống thông báo, báo động phòng không đến đông đảo quần chúng nhân dân một cách hiệu quả, bài học nhấn mạnh việc tận dụng những phương tiện nào?

  • A. Chỉ dựa vào hệ thống còi báo động chuyên dụng.
  • B. Sử dụng hệ thống loa truyền thanh công cộng là đủ.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ, tận dụng mạng thông tin liên lạc dân sự, hệ thống phát thanh, truyền thanh, truyền hình.
  • D. Chủ yếu dựa vào thông báo miệng từ cán bộ cơ sở.

Câu 18: Khi tổ chức sơ tán, phân tán, yêu cầu nào sau đây là cực kỳ quan trọng để tránh vô tình làm tăng nguy cơ bị địch tấn công?

  • A. Sơ tán đến các khu vực rừng núi hiểm trở.
  • B. Tập trung mọi người và tài sản vào một vài địa điểm được coi là an toàn nhất.
  • C. Không tạo ra mục tiêu mới, tức là không tập trung quá đông người, tài sản, phương tiện tại khu vực sơ tán.
  • D. Chỉ sơ tán vào ban đêm để đảm bảo bí mật.

Câu 19: Đối tượng nào được xác định là ưu tiên hàng đầu trong kế hoạch sơ tán đến nơi ổn định khi có tình huống xảy ra?

  • A. Các lực lượng vũ trang dự bị động viên.
  • B. Người già, trẻ em, những người không tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
  • C. Công nhân tại các nhà máy sản xuất vũ khí.
  • D. Cán bộ chủ chốt của chính quyền địa phương.

Câu 20: Biện pháp

  • A. Khi chiến tranh kết thúc, nhằm ổn định đời sống nhân dân.
  • B. Trong tình huống khẩn cấp, khi địch có khả năng đánh lớn, nhằm giảm mật độ người, tài sản ở trọng điểm và duy trì hoạt động thiết yếu.
  • C. Trong thời bình, để giảm áp lực dân số tại các khu đô thị lớn.
  • D. Khi cần tập trung lực lượng cho một chiến dịch phòng ngự.

Câu 21: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, việc tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên và kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Kết hợp giữa yếu tố tự nhiên và nhân tạo, giữa phòng tránh và chiến đấu.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của công trình nhân tạo.
  • C. Ưu tiên xây dựng công trình phòng tránh độc lập, riêng biệt.
  • D. Chỉ áp dụng ở các khu vực có địa hình đồi núi.

Câu 22: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về công tác tổ chức khắc phục hậu quả do địch tiến công đường không gây ra?

  • A. Tổ chức cứu thương, cứu sập, cứu hỏa.
  • B. Tổ chức khôi phục, đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc.
  • C. Tổ chức chôn cất nạn nhân, làm sạch môi trường, phòng chống dịch bệnh.
  • D. Tổ chức lực lượng đánh trả máy bay và vây bắt giặc lái.

Câu 23: Để công tác khắc phục hậu quả sau các cuộc tiến công đường không của địch đạt hiệu quả cao và nhanh chóng, cần đảm bảo yêu cầu nào?

  • A. Chờ sự chỉ đạo và hỗ trợ tập trung từ Ban Chỉ đạo Trung ương.
  • B. Phải tích cực chủ động, kịp thời, sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính, kết hợp lực lượng chuyên nghiệp và không chuyên.
  • C. Chỉ tập trung vào việc cứu người, bỏ qua việc khôi phục cơ sở hạ tầng.
  • D. Ưu tiên khắc phục hậu quả ở các mục tiêu quân sự trước.

Câu 24: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân các cấp (Trung ương, địa phương) được thành lập nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất, tập trung từ Trung ương đến địa phương đối với công tác PKND.
  • B. Trực tiếp tổ chức các hoạt động chiến đấu phòng không.
  • C. Chỉ có vai trò tư vấn, không có quyền quyết định.
  • D. Phân bổ ngân sách quốc phòng cho công tác PKND.

Câu 25: Theo quy định, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương có cơ quan thường trực đặt tại đâu?

  • A. Văn phòng Chính phủ.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Bộ Quốc phòng.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 26: Đặc điểm

  • A. Chỉ tập trung vào việc đối phó với mối đe dọa từ trên không.
  • B. Phân chia rạch ròi nhiệm vụ cho từng lực lượng, không cần phối hợp.
  • C. Cần có sự phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ, đồng bộ giữa các lực lượng vũ trang và các lực lượng khác trên địa bàn.
  • D. Ưu tiên đối phó với phản động nội địa trước các mối đe dọa từ bên ngoài.

Câu 27: Yêu cầu

  • A. Chỉ nhằm mục đích để lực lượng chủ lực chỉ huy toàn bộ.
  • B. Tạo thành thế trận phòng không vững mạnh, rộng khắp, cung cấp tin tức, hỗ trợ kỹ thuật và huấn luyện chuyên môn.
  • C. Giúp phân chia khu vực trách nhiệm chiến đấu độc lập cho từng lực lượng.
  • D. Đảm bảo chỉ sử dụng các loại vũ khí, khí tài hiện đại được trang bị đồng bộ.

Câu 28: Khi tổ chức ngụy trang các mục tiêu cần bảo vệ trong công tác phòng không nhân dân, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được nhấn mạnh để chống lại khả năng trinh sát, phát hiện của địch?

  • A. Sử dụng đèn pha chiếu sáng liên tục vào mục tiêu.
  • B. Khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật, sử dụng vật liệu ngụy trang phù hợp.
  • C. Xây dựng tường rào cao bao quanh mục tiêu.
  • D. Chỉ ngụy trang vào ban ngày khi địch khó quan sát.

Câu 29: Theo quy định trong bài học, ai là người có thẩm quyền ra lệnh thông báo tin tức về phòng không theo quy định của Bộ Quốc phòng?

  • A. Trưởng Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương.
  • B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
  • C. Chủ nhiệm phòng không các cấp.
  • D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Câu 30: Việc phát động

  • A. Lấy
  • B. Kết hợp giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa thời bình và thời chiến.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Theo khái niệm trong bài học, công tác phòng không nhân dân (PKND) được hiểu là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu do lực lượng nào tiến hành nhằm đối phó với các cuộc tiến công hỏa lực bằng đường không của địch?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Mục đích bao trùm và quan trọng nhất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong công tác phòng không nhân dân, vì sao phương châm cơ bản là lấy "phòng" và "tránh" làm chính, đặc biệt trong bối cảnh chiến tranh công nghệ cao?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nhận rõ âm mưu của địch trong chiến tranh phá hoại miền Bắc (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương, biện pháp đối phó nào mang tính chủ động, tích cực và kiên quyết?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với việc triển khai công tác này trong tình hình mới?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đặc điểm nào của vũ khí công nghệ cao hiện nay (đa năng, tầm xa, độ chính xác cao, sức công phá mạnh) đặt ra thách thức lớn nhất cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán đối với các mục tiêu cố định và ít kiên cố?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phương thức tiến công hỏa lực đường không hiện đại có thể tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hỏa lực phòng không đối phương ("phi tiếp xúc"). Lợi thế chủ yếu của phương thức này đối với kẻ tấn công là gì?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Theo phân tích trong bài học, vì sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu (thay vì chỉ tiến công "phi tiếp xúc") khi tiến hành tiến công hỏa lực đối với nước ta?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong phương thức tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao, đợt tiến công đầu tiên thường tập trung đánh vào các mục tiêu nào để mở đường và làm tê liệt khả năng phòng thủ ban đầu của đối phương?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân hiện nay thể hiện sự gắn kết chặt chẽ với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh mới?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nguyên tắc "Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh" trong công tác phòng không nhân dân được thể hiện cụ thể nhất ở hoạt động nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Yêu cầu "Phải được chuẩn bị từ thời bình" trong công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa quyết định như thế nào?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc về các hoạt động chính của công tác "phòng tránh" trong phòng không nhân dân?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi tổ chức khắc phục hậu quả do địch tiến công đường không gây ra, nguyên tắc cơ bản về sử dụng nguồn lực là gì?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng không nhân dân có vai trò như thế nào trong việc xây dựng thế trận lòng dân đối với nhiệm vụ này?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Yêu cầu cấp thiết nhất đối với công tác trinh sát, thông báo, báo động phòng không là gì để đảm bảo hiệu quả cho các hoạt động phòng tránh và đánh trả?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để tổ chức hệ thống thông báo, báo động phòng không đến đông đảo quần chúng nhân dân một cách hiệu quả, bài học nhấn mạnh việc tận dụng những phương tiện nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi tổ chức sơ tán, phân tán, yêu cầu nào sau đây là cực kỳ quan trọng để tránh vô tình làm tăng nguy cơ bị địch tấn công?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đối tượng nào được xác định là ưu tiên hàng đầu trong kế hoạch sơ tán đến nơi ổn định khi có tình huống xảy ra?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Biện pháp "phân tán, giãn dân tại chỗ" trong công tác phòng không nhân dân thường được áp dụng trong tình huống nào và có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi tổ chức phòng tránh tại chỗ, việc tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên và kết hợp chặt chẽ giữa hệ thống hầm hào, công trình phòng tránh với công trình chiến đấu thể hiện nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về công tác tổ chức khắc phục hậu quả do địch tiến công đường không gây ra?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để công tác khắc phục hậu quả sau các cuộc tiến công đường không của địch đạt hiệu quả cao và nhanh chóng, cần đảm bảo yêu cầu nào?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân các cấp (Trung ương, địa phương) được thành lập nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Theo quy định, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương có cơ quan thường trực đặt tại đâu?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đặc điểm "Công tác phòng không nhân dân được tiến hành trong điều kiện vừa phải đối phó với địch trên không, vừa phải sẵn sàng đối phó với địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động nội địa gây bạo loạn" đòi hỏi điều gì trong tổ chức lực lượng và hiệp đồng?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Yêu cầu "Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng phòng không ba thứ quân" trong công tác PKND có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi tổ chức ngụy trang các mục tiêu cần bảo vệ trong công tác phòng không nhân dân, biện pháp kỹ thuật nào sau đây được nhấn mạnh để chống lại khả năng trinh sát, phát hiện của địch?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Theo quy định trong bài học, ai là người có thẩm quyền ra lệnh thông báo tin tức về phòng không theo quy định của Bộ Quốc phòng?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc phát động "toàn dân bắn máy bay, toàn dân vây bắt giặc lái" trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của Mỹ thể hiện rõ nét nguyên tắc nào của công tác phòng không nhân dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 08

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong bài học, công tác phòng không nhân dân (PKND) mang đặc trưng cốt lõi nào để phân biệt với lực lượng phòng không chuyên nghiệp?

  • A. Là tổng hợp các biện pháp và hoạt động chủ yếu do đông đảo quần chúng nhân dân tiến hành.
  • B. Là hoạt động tác chiến của Quân chủng Phòng không - Không quân để bảo vệ bầu trời.
  • C. Là nhiệm vụ của bộ đội chủ lực nhằm đánh trả các cuộc tiến công đường không của địch.
  • D. Là sự phối hợp giữa lực lượng vũ trang và chính quyền địa phương trong phòng chống thiên tai.

Câu 2: Mục đích quan trọng nhất của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới, theo bài học, là gì?

  • A. Tiêu diệt tối đa máy bay và phương tiện tiến công đường không của địch.
  • B. Uy hiếp tinh thần, làm suy giảm ý chí tiến công của lực lượng đối phương.
  • C. Bảo đảm an toàn cho nhân dân, bảo toàn lực lượng chiến đấu, bảo vệ mục tiêu quan trọng và duy trì ổn định xã hội.
  • D. Giành thế chủ động hoàn toàn trên không phận quốc gia trong mọi tình huống.

Câu 3: Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam của đế quốc Mĩ (1964-1972) có mục đích chiến lược nào không được đề cập trực tiếp trong bài học?

  • A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
  • B. Làm lung lay quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân Việt Nam.
  • C. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương lớn (miền Bắc) cho tiền tuyến lớn (miền Nam).
  • D. Chiếm đóng và kiểm soát vĩnh viễn lãnh thổ miền Bắc Việt Nam.

Câu 4: Để đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng kết hợp những hình thức cơ bản nào trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Chỉ tập trung vào đánh trả kiên quyết để bảo vệ mục tiêu.
  • B. Chủ động sơ tán, phòng tránh bảo toàn tiềm lực đất nước và kiên quyết đánh trả tiêu diệt lực lượng tiến công đường không của địch.
  • C. Chủ yếu dựa vào hệ thống phòng không chuyên nghiệp và các công trình phòng thủ kiên cố.
  • D. Chỉ ưu tiên việc sơ tán, phân tán để giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản.

Câu 5: Sự ra đời của Nghị định số 112/CP của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày 25/7/1963 thể hiện điều gì về công tác phòng không nhân dân?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc của giai đoạn chuẩn bị và bắt đầu giai đoạn đánh trả.
  • B. Xác định vai trò chủ đạo tuyệt đối của lực lượng quân đội trong PKND.
  • C. Thiết lập cơ sở pháp lý ban đầu cho việc tổ chức công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc.
  • D. Quy định cụ thể về việc sử dụng vũ khí công nghệ cao trong đánh trả máy bay địch.

Câu 6: Theo bài học, một trong những đặc điểm mới của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác phòng không nhân dân là gì?

  • A. Chiến tranh xảy ra với vũ khí công nghệ cao, mức độ khốc liệt, tàn phá lớn hơn.
  • B. Thời gian chiến tranh sẽ kéo dài hơn đáng kể so với trước đây.
  • C. Lực lượng tiến công đường không chỉ tập trung vào các mục tiêu quân sự.
  • D. Vai trò của quần chúng nhân dân trong PKND sẽ giảm đi đáng kể.

Câu 7: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa gì trong tình hình mới?

  • A. Đánh dấu việc chuyển giao hoàn toàn nhiệm vụ PKND cho Bộ Quốc phòng.
  • B. Quy định chi tiết về việc sử dụng tên lửa phòng không trong PKND.
  • C. Chỉ áp dụng cho các khu vực biên giới và hải đảo.
  • D. Cung cấp cơ sở pháp lý để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng về PKND.

Câu 8: Xu hướng phát triển nào của tiến công hoả lực đường không hiện nay đặt ra thách thức lớn cho việc phòng tránh, cơ động, sơ tán của PKND, đặc biệt đối với mục tiêu cố định?

  • A. Sử dụng số lượng lớn máy bay chiến đấu truyền thống.
  • B. Vũ khí trang bị đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh, tàng hình, độ chính xác cao.
  • C. Chỉ tiến công vào ban ngày và ở độ cao lớn.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết và địa hình.

Câu 9: Phương thức tiến công hoả lực nào của địch đối với nước ta hiện nay được mô tả là có thể tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hoả lực phòng không đối phương?

  • A. Tiến công từ xa “phi tiếp xúc”.
  • B. Đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện thô sơ.
  • C. Tiến công trực diện bằng bộ binh.
  • D. Sử dụng vũ khí hạt nhân chiến thuật.

Câu 10: Theo phân tích trong bài, tại sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa “phi tiếp xúc”?

  • A. Để giảm thiểu chi phí sử dụng vũ khí công nghệ cao.
  • B. Để gây bất ngờ hoàn toàn cho lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • C. Tiến công từ xa khó đánh được mục tiêu di động, số lượng tên lửa hành trình có hạn và không đánh được mọi loại mục tiêu.
  • D. Do gặp phải sự kháng cự mạnh mẽ từ lực lượng phòng không ba thứ quân ở vòng ngoài.

Câu 11: Trong chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao, đợt tiến công hoả lực đường không đầu tiên của địch thường nhằm vào các mục tiêu nào?

  • A. Các trung tâm kinh tế và khu dân cư đông đúc.
  • B. Các lực lượng phòng không, không quân, các trung tâm thông tin, viễn thông.
  • C. Các sở chỉ huy, trung tâm lãnh đạo, chỉ đạo cấp địa phương.
  • D. Các khu vực bố trí tập đoàn quân chiến lược.

Câu 12: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự cần thiết phải đối phó đồng thời với nhiều loại hình đe dọa khác nhau?

  • A. Được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và điều hành thống nhất của Nhà nước.
  • B. Nhiệm vụ PKND gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Hệ thống mục tiêu cần bảo vệ đa dạng và phức tạp.
  • D. Tiến hành trong điều kiện vừa phải đối phó với địch trên không, vừa phải sẵn sàng đối phó với địch mặt đất, mặt nước và bọn phản động nội địa.

Câu 13: Nguyên tắc cơ bản “Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến” trong công tác phòng không nhân dân thể hiện yêu cầu gì?

  • A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, các ngành, các cấp và chuẩn bị từ sớm, từ xa.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng lực lượng phòng không chuyên nghiệp mạnh.
  • C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề về kinh tế trước khi chú trọng quốc phòng.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài khi có chiến tranh xảy ra.

Câu 14: Yêu cầu “Lấy "phòng" và "tránh" là chính” trong công tác phòng không nhân dân hàm ý điều gì về chiến lược đối phó với tiến công đường không?

  • A. Toàn bộ lực lượng chỉ tập trung vào việc ẩn nấp, không tiến hành đánh trả.
  • B. Ưu tiên việc tiêu diệt phương tiện tiến công của địch hơn là bảo vệ mục tiêu.
  • C. Nhấn mạnh các biện pháp chủ động giảm thiểu thiệt hại trước, trong và sau khi bị tiến công, đồng thời vẫn chuẩn bị đánh trả.
  • D. Chỉ thực hiện khi địch đã bắt đầu cuộc tiến công quy mô lớn.

Câu 15: Hoạt động nào sau đây được xem là một biện pháp “phòng tránh” trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tổ chức lực lượng bắn máy bay địch.
  • B. Bắt giặc lái khi máy bay bị bắn rơi.
  • C. Khôi phục hệ thống giao thông bị phá hủy.
  • D. Ngụy trang nghi binh các mục tiêu quan trọng.

Câu 16: Nội dung “Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân” nhằm đạt được mục tiêu chính nào?

  • A. Tuyển chọn lực lượng nòng cốt cho lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • B. Nâng cao nhận thức, nghĩa vụ và trang bị kiến thức phổ thông về PKND cho mọi công dân.
  • C. Chỉ đào tạo chuyên sâu cho cán bộ lãnh đạo cấp cao về PKND.
  • D. Phổ biến các loại vũ khí hiện đại được trang bị cho PKND.

Câu 17: Để đảm bảo hiệu quả của công tác trinh sát, thông báo, báo động trong PKND, cần có sự hiệp đồng chặt chẽ giữa lực lượng phòng không quốc gia với các nguồn nào?

  • A. Các nguồn tình báo, mạng trinh sát của lực lượng phòng không ba thứ quân và các đài quan sát bằng mắt.
  • B. Chỉ dựa vào các trạm ra đa hiện đại của Quân chủng Phòng không - Không quân.
  • C. Chỉ sử dụng hệ thống thông tin liên lạc dân sự như phát thanh, truyền hình.
  • D. Chủ yếu dựa vào thông tin từ các nước đồng minh.

Câu 18: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong PKND, yêu cầu nào sau đây phản ánh sự cần thiết phải duy trì ổn định xã hội và tránh gây thêm rủi ro?

  • A. Tập trung đông người tại một khu vực an toàn duy nhất.
  • B. Chỉ sơ tán những người không tham gia chiến đấu.
  • C. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, ổn định sản xuất, đời sống và không gây hoang mang, rối loạn xã hội.
  • D. Ưu tiên sơ tán toàn bộ tài sản có giá trị trước tiên.

Câu 19: Một nhà máy sản xuất hàng hóa thiết yếu cho quốc phòng cần duy trì hoạt động trong tình huống khẩn cấp có nguy cơ bị tiến công đường không. Theo nội dung về sơ tán, phương án nào phù hợp nhất cho nhà máy này?

  • A. Sơ tán toàn bộ nhân viên và thiết bị đến vùng nông thôn.
  • B. Thực hiện sơ tán tại chỗ, phân tán, giãn dân để giảm mật độ người và tài sản tại trọng điểm.
  • C. Chỉ xây dựng hầm trú ẩn cho cán bộ lãnh đạo.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động sản xuất cho đến khi chiến tranh kết thúc.

Câu 20: Khi xây dựng các công trình phòng tránh tại chỗ, việc “Kết hợp chặt chẽ giữa thô sơ và hiện đại trong tổ chức ngụy trang, xây dựng công trình phòng tránh” thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên sử dụng hoàn toàn công nghệ hiện đại nhập khẩu.
  • B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống và vật liệu sẵn có.
  • C. Tách biệt hoàn toàn công trình phòng tránh khỏi công trình chiến đấu.
  • D. Vận dụng sáng tạo mọi nguồn lực, kinh nghiệm để tăng hiệu quả phòng tránh và đối phó với trinh sát địch.

Câu 21: Nội dung “Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu” trong công tác PKND dựa vào thế trận nào là chủ yếu?

  • A. Thế trận khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố và thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không.
  • B. Thế trận phòng ngự biên giới quốc gia.
  • C. Thế trận hải chiến trên biển.
  • D. Thế trận tác chiến điện tử tổng hợp.

Câu 22: Phương châm cơ bản nào được nhấn mạnh trong công tác khắc phục hậu quả của PKND nhằm đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả?

  • A. Chờ đợi sự chi viện từ trung ương và các đơn vị chuyên nghiệp.
  • B. Tập trung khắc phục tại một khu vực duy nhất bị thiệt hại nặng nhất.
  • C. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
  • D. Ưu tiên khôi phục sản xuất hơn là cứu thương, cứu sập.

Câu 23: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung công tác “khắc phục hậu quả” trong PKND?

  • A. Phát hiện sớm máy bay tàng hình của địch.
  • B. Tổ chức huấn luyện sử dụng súng bộ binh bắn máy bay.
  • C. Xây dựng hầm trú ẩn cá nhân.
  • D. Tổ chức cứu thương, cứu sập, khôi phục giao thông, thông tin liên lạc.

Câu 24: Theo quy định hiện hành được đề cập trong bài, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Một đồng chí Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 25: Việc kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh trong công tác PKND được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung ngân sách quốc phòng cho mua sắm vũ khí phòng không hiện đại.
  • B. Tổ chức xây dựng các công trình phòng tránh, ngầm hóa cơ sở hạ tầng kết hợp với phát triển kinh tế.
  • C. Ưu tiên phát triển du lịch ở các khu vực có địa hình hiểm trở.
  • D. Thành lập các khu công nghiệp chỉ chuyên sản xuất vật liệu quốc phòng.

Câu 26: Phân tích vai trò của yếu tố “toàn dân” trong công tác phòng không nhân dân khi đối phó với chiến tranh công nghệ cao. Tại sao đây vẫn là yếu tố then chốt?

  • A. Vì vũ khí công nghệ cao không gây sát thương cho dân thường.
  • B. Vì lực lượng phòng không chuyên nghiệp không đủ khả năng bảo vệ toàn bộ.
  • C. Vì chỉ có lực lượng quân đội mới có thể đánh bại tiến công đường không hiện đại.
  • D. Vì sự tham gia của toàn dân tạo nên thế trận phòng không rộng khắp, vững chắc; thực hiện hiệu quả công tác phòng tránh, sơ tán, khắc phục hậu quả và cung cấp thông tin, đánh trả tại chỗ.

Câu 27: Phân tích thách thức mà thủ đoạn “đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình” đặt ra cho công tác trinh sát, thông báo, báo động của PKND.

  • A. Giảm khả năng phát hiện bằng mắt và ra đa truyền thống, gây khó khăn trong việc cảnh báo sớm và chính xác cho nhân dân và lực lượng đánh trả.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng đánh trả của lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến công tác phòng tránh, sơ tán.
  • D. Chỉ là thủ đoạn tâm lý, không có hiệu quả thực tế.

Câu 28: Tại sao công tác “khắc phục hậu quả” lại trở nên cực kỳ quan trọng trong PKND khi đối phó với chiến tranh sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao?

  • A. Vì vũ khí công nghệ cao không gây thiệt hại về cơ sở hạ tầng.
  • B. Vì mục tiêu chính của địch là tiêu diệt lực lượng quân sự, không phải dân thường.
  • C. Vì vũ khí công nghệ cao có sức tàn phá lớn, chính xác, gây thiệt hại nặng nề và nhanh chóng, đòi hỏi khả năng ứng phó, cứu chữa, khôi phục tại chỗ kịp thời để giảm thiểu tổn thất và ổn định đời sống.
  • D. Vì công tác khắc phục hậu quả chỉ cần thực hiện sau khi chiến tranh kết thúc hoàn toàn.

Câu 29: Một khu dân cư đông đúc nằm gần một mục tiêu quan trọng. Dựa trên nguyên tắc “phân tán, giãn dân tại chỗ” trong PKND, biện pháp nào sau đây là hợp lý để giảm thiểu rủi ro khi có cảnh báo tiến công đường không?

  • A. Tập trung tất cả người dân vào một tòa nhà kiên cố nhất.
  • B. Hướng dẫn người dân di chuyển đến các hầm trú ẩn cá nhân, công trình phòng tránh tại chỗ, hoặc các khu vực trống trải, phân tán trong phạm vi an toàn gần nhất.
  • C. Yêu cầu toàn bộ người dân di chuyển ra khỏi thành phố ngay lập tức.
  • D. Chỉ thông báo cho người dân tự tìm nơi trú ẩn mà không có hướng dẫn cụ thể.

Câu 30: Dựa trên thông tin về các đợt tiến công hoả lực của địch (đợt 1, đợt 2) thường nhằm vào sở chỉ huy, trung tâm lãnh đạo, giao thông chiến lược, các trung tâm kinh tế quan trọng, dự đoán công tác chuẩn bị PKND nào cần được ưu tiên đặc biệt tại các khu vực này?

  • A. Chỉ tập trung huấn luyện kỹ năng bắn máy bay bằng súng bộ binh.
  • B. Ưu tiên xây dựng hệ thống công sự chiến đấu cho lực lượng phòng không chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục cho người dân.
  • D. Tăng cường xây dựng công trình phòng tránh kiên cố (hầm ngầm), củng cố hệ thống thông tin liên lạc dự phòng, tổ chức sơ tán, phân tán lực lượng và tài liệu quan trọng, luyện tập khắc phục hậu quả chuyên sâu.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong bài học, công tác phòng không nhân dân (PKND) mang đặc trưng cốt lõi nào để phân biệt với lực lượng phòng không chuyên nghiệp?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Mục đích *quan trọng nhất* của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới, theo bài học, là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam của đế quốc Mĩ (1964-1972) có mục đích chiến lược nào *không* được đề cập trực tiếp trong bài học?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Để đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ (1964-1972), Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng kết hợp những hình thức cơ bản nào trong công tác phòng không nhân dân?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Sự ra đời của Nghị định số 112/CP của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày 25/7/1963 thể hiện điều gì về công tác phòng không nhân dân?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Theo bài học, một trong những đặc điểm mới của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác phòng không nhân dân là gì?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa gì trong tình hình mới?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Xu hướng phát triển nào của tiến công hoả lực đường không hiện nay đặt ra thách thức lớn cho việc phòng tránh, cơ động, sơ tán của PKND, đặc biệt đối với mục tiêu cố định?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phương thức tiến công hoả lực nào của địch đối với nước ta hiện nay được mô tả là có thể tiến công từ xa, ngoài phạm vi sát thương của hoả lực phòng không đối phương?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Theo phân tích trong bài, tại sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa “phi tiếp xúc”?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao, đợt tiến công hoả lực đường không đầu tiên của địch thường nhằm vào các mục tiêu nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới phản ánh sự cần thiết phải đối phó đồng thời với nhiều loại hình đe dọa khác nhau?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nguyên tắc cơ bản “Toàn dân - toàn diện - tích cực chủ động - kết hợp giữa thời bình và thời chiến” trong công tác phòng không nhân dân thể hiện yêu cầu gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yêu cầu “Lấy 'phòng' và 'tránh' là chính” trong công tác phòng không nhân dân hàm ý điều gì về chiến lược đối phó với tiến công đường không?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hoạt động nào sau đây được xem là một biện pháp “phòng tránh” trong công tác phòng không nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nội dung “Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân” nhằm đạt được mục tiêu chính nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để đảm bảo hiệu quả của công tác trinh sát, thông báo, báo động trong PKND, cần có sự hiệp đồng chặt chẽ giữa lực lượng phòng không quốc gia với các nguồn nào?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi tổ chức sơ tán, phân tán trong PKND, yêu cầu nào sau đây phản ánh sự cần thiết phải duy trì ổn định xã hội và tránh gây thêm rủi ro?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một nhà máy sản xuất hàng hóa thiết yếu cho quốc phòng cần duy trì hoạt động trong tình huống khẩn cấp có nguy cơ bị tiến công đường không. Theo nội dung về sơ tán, phương án nào phù hợp nhất cho nhà máy này?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi xây dựng các công trình phòng tránh tại chỗ, việc “Kết hợp chặt chẽ giữa thô sơ và hiện đại trong tổ chức ngụy trang, xây dựng công trình phòng tránh” thể hiện nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nội dung “Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu” trong công tác PKND dựa vào thế trận nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phương châm cơ bản nào được nhấn mạnh trong công tác khắc phục hậu quả của PKND nhằm đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung công tác “khắc phục hậu quả” trong PKND?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Theo quy định hiện hành được đề cập trong bài, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương do ai làm Trưởng ban?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh trong công tác PKND được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích vai trò của yếu tố “toàn dân” trong công tác phòng không nhân dân khi đối phó với chiến tranh công nghệ cao. Tại sao đây vẫn là yếu tố then chốt?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích thách thức mà thủ đoạn “đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình” đặt ra cho công tác trinh sát, thông báo, báo động của PKND.

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao công tác “khắc phục hậu quả” lại trở nên cực kỳ quan trọng trong PKND khi đối phó với chiến tranh sử dụng vũ khí chính xác công nghệ cao?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một khu dân cư đông đúc nằm gần một mục tiêu quan trọng. Dựa trên nguyên tắc “phân tán, giãn dân tại chỗ” trong PKND, biện pháp nào sau đây là hợp lý để giảm thiểu rủi ro khi có cảnh báo tiến công đường không?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Dựa trên thông tin về các đợt tiến công hoả lực của địch (đợt 1, đợt 2) thường nhằm vào sở chỉ huy, trung tâm lãnh đạo, giao thông chiến lược, các trung tâm kinh tế quan trọng, dự đoán công tác chuẩn bị PKND nào cần được ưu tiên đặc biệt tại các khu vực này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 09

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động nhằm đối phó với các cuộc tiến công hỏa lực bằng đường không của địch. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "nhân dân" của công tác này?

  • A. Chủ yếu do đông đảo quần chúng nhân dân tiến hành.
  • B. Được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
  • C. Có sự phối hợp chặt chẽ của các lực lượng vũ trang.
  • D. Được chuẩn bị chu đáo, luyện tập trong thời bình.

Câu 2: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

  • A. Tập trung tiêu diệt tối đa lực lượng tiến công đường không của địch.
  • B. Buộc địch phải từ bỏ ý định tiến công bằng đường không.
  • C. Bảo toàn tuyệt đối mọi tiềm lực kinh tế, quốc phòng.
  • D. Giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản, bảo đảm an toàn cho nhân dân và duy trì ổn định xã hội.

Câu 3: Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ (1964-1972) có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam?

  • A. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời lần đầu tiên của công tác PKND.
  • B. Làm bộc lộ hoàn toàn sự yếu kém của công tác PKND, đòi hỏi phải xây dựng lại từ đầu.
  • C. Thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta ban hành các chỉ thị, nghị định quan trọng, chính thức hóa và đẩy mạnh công tác PKND.
  • D. Chứng minh rằng công tác PKND không hiệu quả trước sức mạnh không quân hiện đại.

Câu 4: Âm mưu nào của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam (1964-1972) phản ánh rõ nhất mục tiêu làm suy yếu tiềm lực kháng chiến của ta?

  • A. Làm lung lay quyết tâm đánh Mĩ của nhân dân Việt Nam.
  • B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
  • C. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn.
  • D. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán theo điều kiện của Mĩ.

Câu 5: Trong thời kì chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, chủ trương của Đảng và Nhà nước ta đối với công tác phòng không nhân dân là kết hợp hai hình thức nào?

  • A. Chủ động sơ tán, phòng tránh kết hợp với kiên quyết đánh trả tiêu diệt địch.
  • B. Tập trung đánh trả tiêu diệt địch là chính, sơ tán phòng tránh là phụ.
  • C. Ưu tiên sơ tán phòng tránh để bảo toàn lực lượng, hạn chế đánh trả.
  • D. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng phòng không chuyên nghiệp để đánh trả.

Câu 6: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa gì trong tình hình mới?

  • A. Là văn bản đầu tiên quy định về công tác PKND ở Việt Nam.
  • B. Là cơ sở pháp lý quan trọng để tổ chức, triển khai và tăng cường xây dựng thế trận PKND trong bối cảnh chiến tranh công nghệ cao.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tổ chức lực lượng PKND ở cấp Trung ương.
  • D. Thay thế hoàn toàn các chủ trương, biện pháp PKND đã áp dụng trong chiến tranh chống Mĩ.

Câu 7: Xu hướng phát triển "đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh" của vũ khí trang bị hiện đại ảnh hưởng như thế nào đến công tác phòng không nhân dân?

  • A. Làm giảm tầm quan trọng của công tác sơ tán, phòng tránh tại chỗ.
  • B. Giúp lực lượng phòng không nhân dân dễ dàng phát hiện và tiêu diệt mục tiêu.
  • C. Gây khó khăn lớn cho công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, đặc biệt với các mục tiêu cố định.
  • D. Đòi hỏi chỉ sử dụng các phương tiện hiện đại để đối phó.

Câu 8: Phương thức tiến công hỏa lực "tiến công từ xa phi tiếp xúc" của địch đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với công tác phòng không nhân dân?

  • A. Khó khăn trong việc phát hiện, cảnh báo sớm và tổ chức đánh trả từ lực lượng tại chỗ.
  • B. Buộc phải tăng cường lực lượng phòng không chuyên nghiệp ở tuyến biên giới.
  • C. Làm giảm thiệt hại cho các mục tiêu nằm sâu trong nội địa.
  • D. Giúp công tác sơ tán, phòng tránh trở nên đơn giản hơn.

Câu 9: Trong bối cảnh chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao, đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân Việt Nam thể hiện sự kế thừa và phát huy kinh nghiệm truyền thống?

  • A. Chỉ sử dụng các phương tiện hiện đại để đối phó với vũ khí địch.
  • B. Tập trung xây dựng các công trình phòng tránh kiên cố dưới lòng đất.
  • C. Hạn chế huy động quần chúng tham gia đánh trả địch.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn, giữa hiện đại và thô sơ, phát động toàn dân tham gia.

Câu 10: Nguyên tắc "Lấy phòng và tránh là chính" trong công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa gì?

  • A. Ưu tiên đánh trả tiêu diệt địch trước khi nghĩ đến việc phòng tránh.
  • B. Nhấn mạnh sự chủ động giảm thiểu tối đa thiệt hại do địch gây ra bằng các biện pháp phòng ngừa và di chuyển.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng công sự, hầm hào trú ẩn.
  • D. Không cần chuẩn bị lực lượng đánh trả mà chỉ cần chuẩn bị sơ tán.

Câu 11: Một trong những yêu cầu của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là "Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh". Yêu cầu này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung nguồn lực quốc gia cho việc mua sắm vũ khí phòng không hiện đại.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế, tạm gác nhiệm vụ quốc phòng trong thời bình.
  • C. Xây dựng các công trình lưỡng dụng (vừa phục vụ dân sinh vừa phục vụ phòng tránh), lồng ghép kế hoạch PKND vào quy hoạch phát triển địa phương.
  • D. Huy động mọi nguồn lực kinh tế cho việc huấn luyện quân sự.

Câu 12: Nội dung "Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động" trong công tác phòng không nhân dân nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định chính xác số lượng máy bay địch để chuẩn bị lực lượng đánh trả.
  • B. Chỉ để lực lượng phòng không chuyên nghiệp nắm được tình hình địch.
  • C. Ghi nhận lại các cuộc tấn công của địch để báo cáo cấp trên.
  • D. Phát hiện sớm hoạt động của địch, cung cấp thông tin kịp thời để lực lượng phòng tránh và đánh trả chủ động xử lý.

Câu 13: Khi tổ chức "ngụy trang, sơ tán, phòng tránh", một trong những yêu cầu quan trọng là "Không tạo ra mục tiêu mới ở khu vực sơ tán". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Khu vực sơ tán phải hoàn toàn trống rỗng, không có người và tài sản.
  • B. Việc tập trung đông người hoặc tài sản quý giá tại địa điểm sơ tán có thể biến nơi đó thành mục tiêu mới của địch.
  • C. Chỉ những người không tham gia chiến đấu mới được sơ tán.
  • D. Không được xây dựng bất kỳ công trình nào tại khu vực sơ tán.

Câu 14: Hoạt động "phân tán, giãn dân tại chỗ" trong công tác phòng tránh tại chỗ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Khi có lệnh tổng sơ tán khẩn cấp ra khỏi địa bàn.
  • B. Đối với người già và trẻ em cần di chuyển đến nơi an toàn tuyệt đối.
  • C. Đối với lực lượng phải ở lại bám trụ, duy trì sản xuất trên địa bàn khi có khả năng bị địch đánh phá lớn.
  • D. Chỉ áp dụng cho các cơ quan nhà nước quan trọng.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thuộc nội dung "ngụy trang" trong công tác phòng không nhân dân?

  • A. Khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật để tránh bị trinh sát ban đêm.
  • B. Xây dựng hầm hào trú ẩn cá nhân trong vườn nhà.
  • C. Di chuyển máy móc, thiết bị từ nhà máy ra vùng nông thôn.
  • D. Tổ chức các đài quan sát bằng mắt trên các điểm cao.

Câu 16: Nội dung "Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu" trong công tác phòng không nhân dân được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ sử dụng lực lượng phòng không chuyên nghiệp để đánh trả.
  • B. Dựa vào thế trận khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố và thế trận chiến tranh nhân dân, phát động toàn dân tham gia.
  • C. Chỉ tập trung đánh trả tại các mục tiêu trọng yếu được bảo vệ.
  • D. Ưu tiên sử dụng vũ khí hiện đại, không sử dụng phương tiện thô sơ.

Câu 17: Khi tổ chức "khắc phục hậu quả" sau một đợt tiến công của địch, phương châm cơ bản được nhấn mạnh là gì?

  • A. Chờ lực lượng chuyên nghiệp từ cấp trên đến xử lý.
  • B. Huy động tối đa lực lượng từ các địa phương lân cận.
  • C. Sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính.
  • D. Tập trung vào việc thống kê thiệt hại trước khi tiến hành khắc phục.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung "tổ chức khắc phục hậu quả" của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Xây dựng hầm hào trú ẩn cá nhân.
  • B. Tổ chức các đài quan sát phát hiện máy bay địch.
  • C. Huấn luyện sử dụng súng bộ binh bắn máy bay tầm thấp.
  • D. Tổ chức cứu thương, cứu sập, phòng chống dịch bệnh, ổn định đời sống.

Câu 19: Theo quy định hiện hành, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân cấp Trung ương do ai làm Trưởng ban?

  • A. Đồng chí Phó Thủ tướng Chính phủ.
  • B. Đồng chí Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • C. Đồng chí Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Đồng chí Chủ tịch nước.

Câu 20: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt tại đâu?

  • A. Bộ Công an.
  • B. Bộ Quốc phòng.
  • C. Văn phòng Chính phủ.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 21: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân cấp địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện) do ai làm Trưởng ban?

  • A. Đồng chí Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • B. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • D. Đồng chí Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy.

Câu 22: Việc tổ chức huấn luyện kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách phòng không nhân dân thuộc nội dung nào của công tác PKND?

  • A. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân.
  • B. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu.

Câu 23: Để đảm bảo công tác "trinh sát, thông báo, báo động" kịp thời và chính xác, yêu cầu nào là quan trọng nhất?

  • A. Trang bị các loại khí tài hiện đại nhất cho đài quan sát.
  • B. Chỉ sử dụng mạng thông tin liên lạc quân sự.
  • C. Tập trung bố trí đài quan sát ở các khu vực biên giới.
  • D. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng phòng không quốc gia với các nguồn tình báo, mạng trinh sát của lực lượng PKND.

Câu 24: Khi tổ chức "sơ tán đến khi ổn định mới trở lại", đối tượng ưu tiên sơ tán là ai?

  • A. Người già, trẻ em, những người không tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu.
  • B. Toàn bộ lực lượng vũ trang trên địa bàn.
  • C. Chỉ những người làm việc tại các cơ quan trọng yếu.
  • D. Lực lượng thanh niên khỏe mạnh để chuẩn bị chiến đấu.

Câu 25: Việc xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn ở các gia đình, cơ quan, xí nghiệp thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

  • A. Tuyên truyền giáo dục.
  • B. Trinh sát, thông báo, báo động.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 26: Đặc điểm nào của công tác PKND trong tình hình mới phản ánh sự gắn kết với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường?

  • A. Chỉ tập trung nguồn lực cho quốc phòng, hạn chế chi tiêu kinh tế.
  • B. Nhiệm vụ PKND gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, hệ thống mục tiêu bảo vệ đa dạng, phức tạp, đòi hỏi đổi mới cho phù hợp.
  • C. Phân tách hoàn toàn nhiệm vụ kinh tế và nhiệm vụ quốc phòng.
  • D. Ưu tiên bảo vệ các mục tiêu kinh tế mà bỏ qua các mục tiêu quốc phòng.

Câu 27: Tại sao công tác phòng không nhân dân cần phải được chuẩn bị từ thời bình?

  • A. Để chủ động đề phòng, có kế hoạch và lực lượng sẵn sàng xử lý khi tình huống chiến tranh bất ngờ xảy ra.
  • B. Chỉ để tuyên truyền nâng cao nhận thức cho nhân dân.
  • C. Vì chỉ có thời bình mới có đủ nguồn lực để thực hiện.
  • D. Để thử nghiệm các phương tiện, vũ khí phòng không mới.

Câu 28: Hoạt động nào thể hiện sự "hiệp đồng chặt chẽ giữa các ngành" trong công tác phòng không nhân dân ở địa phương?

  • A. Chỉ huy quân sự địa phương tự quyết định kế hoạch sơ tán.
  • B. Ngành y tế tự tổ chức cứu thương mà không phối hợp với các lực lượng khác.
  • C. Ngành giao thông vận tải chỉ lo đảm bảo đường sá cho quân sự.
  • D. Ủy ban nhân dân địa phương chỉ đạo các sở, ban, ngành (y tế, giao thông, xây dựng...) phối hợp thực hiện kế hoạch phòng tránh, khắc phục hậu quả chung.

Câu 29: Việc "xác định các quy chế, quyền hạn, thứ tự ưu tiên thông tin, thông báo, báo động phòng không" thuộc nội dung nào của công tác PKND?

  • A. Tuyên truyền giáo dục.
  • B. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • C. Tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức chỉ đạo công tác phòng không nhân dân.

Câu 30: Theo nội dung bài học, ai là người có quyền ra lệnh tình trạng khẩn cấp và thông báo tin tức về phòng không theo quy định của Bộ Quốc phòng?

  • A. Chủ nhiệm phòng không các cấp.
  • B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
  • C. Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân cùng cấp.
  • D. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cùng cấp.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Công tác phòng không nhân dân (PKND) được định nghĩa là tổng hợp các biện pháp và hoạt động nhằm đối phó với các cuộc tiến công hỏa lực bằng đường không của địch. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'nhân dân' của công tác này?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Mục đích chính của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là gì?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ (1964-1972) có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Âm mưu nào của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam (1964-1972) phản ánh rõ nhất mục tiêu làm suy yếu tiềm lực kháng chiến của ta?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong thời kì chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, chủ trương của Đảng và Nhà nước ta đối với công tác phòng không nhân dân là kết hợp hai hình thức nào?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa gì trong tình hình mới?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Xu hướng phát triển 'đa năng, tầm xa, tác chiến điện tử mạnh' của vũ khí trang bị hiện đại ảnh hưởng như thế nào đến công tác phòng không nhân dân?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phương thức tiến công hỏa lực 'tiến công từ xa phi tiếp xúc' của địch đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với công tác phòng không nhân dân?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong bối cảnh chiến tranh sử dụng vũ khí công nghệ cao, đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân Việt Nam thể hiện sự kế thừa và phát huy kinh nghiệm truyền thống?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nguyên tắc 'Lấy phòng và tránh là chính' trong công tác phòng không nhân dân có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một trong những yêu cầu của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới là 'Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh'. Yêu cầu này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nội dung 'Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động' trong công tác phòng không nhân dân nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi tổ chức 'ngụy trang, sơ tán, phòng tránh', một trong những yêu cầu quan trọng là 'Không tạo ra mục tiêu mới ở khu vực sơ tán'. Điều n??y có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hoạt động 'phân tán, giãn dân tại chỗ' trong công tác phòng tránh tại chỗ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thuộc nội dung 'ngụy trang' trong công tác phòng không nhân dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nội dung 'Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu' trong công tác phòng không nhân dân được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi tổ chức 'khắc phục hậu quả' sau một đợt tiến công của địch, phương châm cơ bản được nhấn mạnh là gì?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hoạt động nào sau đây thuộc nội dung 'tổ chức khắc phục hậu quả' của công tác phòng không nhân dân?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Theo quy định hiện hành, Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân cấp Trung ương do ai làm Trưởng ban?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt tại đâu?

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân cấp địa phương (tỉnh, thành phố, quận, huyện) do ai làm Trưởng ban?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc tổ chức huấn luyện kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách phòng không nhân dân thuộc nội dung nào của công tác PKND?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để đảm bảo công tác 'trinh sát, thông báo, báo động' kịp thời và chính xác, yêu cầu nào là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi tổ chức 'sơ tán đến khi ổn định mới trở lại', đối tượng ưu tiên sơ tán là ai?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn ở các gia đình, cơ quan, xí nghiệp thuộc nội dung nào của công tác phòng không nhân dân?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đặc điểm nào của công tác PKND trong tình hình mới phản ánh sự gắn kết với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao công tác phòng không nhân dân cần phải được chuẩn bị từ thời bình?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hoạt động nào thể hiện sự 'hiệp đồng chặt chẽ giữa các ngành' trong công tác phòng không nhân dân ở địa phương?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc 'xác định các quy chế, quyền hạn, thứ tự ưu tiên thông tin, thông báo, báo động phòng không' thuộc nội dung nào của công tác PKND?

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Theo nội dung bài học, ai là người có quyền ra lệnh tình trạng khẩn cấp và thông báo tin tức về phòng không theo quy định của Bộ Quốc phòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 10

Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng vai trò chủ yếu của quần chúng nhân dân trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?

  • A. Là lực lượng nòng cốt, trực tiếp chiến đấu tiêu diệt máy bay địch.
  • B. Tham gia điều hành, chỉ đạo thống nhất công tác PKND từ Trung ương đến địa phương.
  • C. Tiến hành tổng hợp các biện pháp và hoạt động đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm sơ tán, phòng tránh và khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 2: Trong công tác phòng không nhân dân thời bình, hoạt động nào được coi là trọng tâm để chuẩn bị sẵn sàng đối phó với chiến tranh?

  • A. Tổ chức lực lượng dân quân tự vệ trực chiến 24/24 giờ.
  • B. Mua sắm, trang bị các loại vũ khí hiện đại để đánh trả máy bay địch.
  • C. Xây dựng các công trình ngầm kiên cố tại các khu vực trọng yếu.
  • D. Tổ chức, chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thuần thục các phương án phòng tránh, sơ tán, khắc phục hậu quả.

Câu 3: Phân tích mục đích chính của Đế quốc Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1964-1972).

  • A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng; làm lung lay quyết tâm đánh Mỹ; ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
  • B. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán và ký kết Hiệp định Pari có lợi cho Mỹ.
  • C. Chiếm đóng các mục tiêu chiến lược quan trọng ở miền Bắc để tạo thế đàm phán.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân đội chủ lực của miền Bắc Việt Nam.

Câu 4: Nghị quyết nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1963 đã đặt nền tảng pháp lý cho việc tổ chức công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc?

  • A. Nghị quyết số 100/CP ngày 24/6/1964.
  • B. Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963.
  • C. Chỉ thị ngày 20/5/1963 của Bộ Chính trị.
  • D. Nghị quyết số 184/CP ngày 23/12/1964.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong phương thức tiến công hỏa lực của địch trong chiến tranh hiện đại, đặc biệt đối với nước ta, so với chiến tranh truyền thống là gì?

  • A. Sử dụng số lượng lớn máy bay ném bom rải thảm trên diện rộng.
  • B. Tập trung đánh vào các căn cứ quân sự cố định.
  • C. Tiến công từ xa ("phi tiếp xúc"), sử dụng vũ khí công nghệ cao, đánh chính xác vào các mục tiêu trọng yếu.
  • D. Chủ yếu đánh đêm, sử dụng lực lượng bộ binh kết hợp với không quân.

Câu 6: Theo nội dung bài học, tại sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu, thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa bằng tên lửa hành trình?

  • A. Tên lửa hành trình khó đánh mục tiêu di động, số lượng có hạn và không đủ thông tin cho mọi mục tiêu.
  • B. Tiến công từ xa tốn kém hơn so với việc sử dụng máy bay ném bom thông thường.
  • C. Việc đột nhập cho phép địch chiếm đóng và kiểm soát trực tiếp khu vực mục tiêu.
  • D. Mục đích chính là gây tâm lý hoang mang, hoảng loạn trực tiếp cho người dân.

Câu 7: Khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao tiến công hỏa lực đường không, đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân sẽ gặp nhiều khó khăn nhất?

  • A. Tổ chức lực lượng đánh trả.
  • B. Công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán, đặc biệt đối với mục tiêu cố định.
  • C. Hoạt động trinh sát, thông báo, báo động.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 8: Yêu cầu nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới nhấn mạnh sự phối hợp và tận dụng mọi nguồn lực sẵn có?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng công trình phòng tránh hiện đại, kiên cố.
  • B. Ưu tiên huấn luyện lực lượng chuyên trách sử dụng vũ khí công nghệ cao.
  • C. Thực hiện sơ tán triệt để toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực nguy hiểm.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn, giữa hiện đại và thô sơ, phát huy kinh nghiệm chiến tranh giải phóng.

Câu 9: Theo Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, mục đích ban hành nghị định này là gì?

  • A. Làm cơ sở pháp lý để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng về phòng không nhân dân.
  • B. Quy định cụ thể về việc sử dụng vũ khí phòng không hiện đại trong tác chiến.
  • C. Hướng dẫn chi tiết kỹ thuật xây dựng hầm hào, công sự phòng tránh cá nhân.
  • D. Quy định trách nhiệm của Bộ Quốc phòng trong việc huấn luyện phòng không cho toàn dân.

Câu 10: Nội dung nào sau đây là hoạt động quan trọng nhất trong công tác tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân?

  • A. Giới thiệu các loại máy bay và vũ khí hiện đại của địch.
  • B. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ công tác phòng không nhân dân của mọi công dân.
  • C. Huấn luyện kỹ thuật sử dụng súng bộ binh bắn máy bay.
  • D. Phổ biến kiến thức về cách nhận biết các loại bom, mìn chưa nổ.

Câu 11: Khi tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không, yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả?

  • A. Chỉ sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại.
  • B. Tập trung bố trí đài quan sát tại các khu vực đông dân cư.
  • C. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, đảm bảo phát hiện và thông báo kịp thời trong mọi tình huống.
  • D. Chỉ thông báo, báo động khi địch đã tiến hành đánh phá.

Câu 12: Giả sử một địa phương nhận được tin tức về khả năng địch sẽ tiến công hỏa lực vào khu vực đông dân cư. Biện pháp sơ tán nào nên được ưu tiên áp dụng trong tình huống khẩn cấp để duy trì sản xuất và đời sống?

  • A. Sơ tán toàn bộ dân cư ra khỏi địa bàn đến nơi an toàn tuyệt đối.
  • B. Sơ tán tại chỗ, phân tán, giãn dân để giảm mật độ người và tài sản tại các trọng điểm.
  • C. Chỉ sơ tán những người già và trẻ em, còn lại ở lại chiến đấu.
  • D. Tổ chức cho mọi người trú ẩn trong các công trình kiên cố đã xây dựng từ trước.

Câu 13: Trong công tác tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh, yêu cầu nào thể hiện sự chủ động, chuẩn bị từ xa?

  • A. Chỉ thực hiện khi có lệnh báo động chiến tranh.
  • B. Tập trung vào việc xây dựng hầm hào cá nhân cho từng hộ gia đình.
  • C. Ưu tiên sử dụng các vật liệu ngụy trang hiện đại, khó phát hiện.
  • D. Phải có kế hoạch từ thời bình và bổ sung, điều chỉnh kịp thời khi tình hình thay đổi.

Câu 14: Nội dung nào sau đây là một biện pháp phòng tránh tại chỗ hiệu quả khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao có khả năng trinh sát và tấn công chính xác?

  • A. Khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật.
  • B. Tập trung mọi phương tiện vào một địa điểm để dễ quản lý.
  • C. Sử dụng các tín hiệu âm thanh lớn để đánh lạc hướng địch.
  • D. Xây dựng các công trình phòng tránh nổi, dễ nhận biết.

Câu 15: Khi tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu trong công tác phòng không nhân dân, nguyên tắc cơ bản nào thể hiện sức mạnh tổng hợp của toàn dân?

  • A. Chỉ có lực lượng bộ đội phòng không và không quân tham gia đánh trả.
  • B. Tập trung hỏa lực vào một mục tiêu duy nhất để tiêu diệt.
  • C. Phát động toàn dân và huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch, toàn dân bắn máy bay, vây bắt giặc lái.
  • D. Chỉ đánh trả khi địch tiến công vào các mục tiêu quân sự.

Câu 16: Yêu cầu nào trong công tác khắc phục hậu quả chiến tranh nhấn mạnh vai trò của nguồn lực tại chỗ?

  • A. Chờ lực lượng chuyên nghiệp từ cấp trên đến hỗ trợ.
  • B. Ưu tiên sử dụng các phương tiện hiện đại được chi viện từ nước ngoài.
  • C. Tập trung vào việc khôi phục sản xuất trước khi cứu chữa người bị thương.
  • D. Sử dụng các tổ chức, lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất kỹ thuật tại chỗ có sẵn là chính.

Câu 17: Theo quy định hiện hành, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt ở đâu?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Văn phòng Chính phủ.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Câu 18: Ai là người giữ chức vụ Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương?

  • A. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
  • B. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
  • C. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
  • D. Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy.

Câu 19: Trong tình huống xảy ra chiến tranh với vũ khí công nghệ cao, đặc điểm nào của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc sẽ có sự thay đổi lớn so với trước đây?

  • A. Thời gian chiến tranh sẽ kéo dài hơn do năng lực phòng thủ được nâng cao.
  • B. Mức độ khốc liệt, tàn phá sẽ lớn hơn nhiều, dù thời gian có thể ngắn hơn.
  • C. Chiến trường chủ yếu sẽ tập trung ở vùng biên giới.
  • D. Vai trò của lực lượng bộ binh sẽ trở nên kém quan trọng.

Câu 20: Phân tích vai trò của việc tích hợp kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh trong công tác phòng không nhân dân.

  • A. Giúp huy động nguồn lực, xây dựng cơ sở hạ tầng kiên cố, và đảm bảo duy trì sản xuất, đời sống khi chiến tranh xảy ra.
  • B. Chỉ nhằm mục đích sử dụng kinh tế để mua sắm vũ khí hiện đại.
  • C. Chủ yếu phục vụ công tác sơ tán, không liên quan đến xây dựng lực lượng chiến đấu.
  • D. Tách rời hoàn toàn giữa phát triển kinh tế và chuẩn bị quốc phòng.

Câu 21: Một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng nằm trong khu vực có nguy cơ bị tiến công hỏa lực cao. Để đảm bảo an toàn và duy trì hoạt động ở mức tối thiểu khi có chiến tranh, biện pháp phòng không nhân dân nào cần được ưu tiên áp dụng cho nhà máy này?

  • A. Di chuyển toàn bộ máy móc, thiết bị đến một địa điểm khác an toàn hơn.
  • B. Tập trung công nhân vào một khu vực trú ẩn chung để dễ quản lý.
  • C. Thực hiện phân tán, giãn mật độ nhân viên và tài sản tại chỗ; xây dựng hầm hào trú ẩn và công trình bảo vệ tại khu vực sản xuất.
  • D. Ngừng hoàn toàn hoạt động sản xuất khi có dấu hiệu chiến tranh.

Câu 22: Công tác phòng không nhân dân gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện đặc điểm nào của công tác PKND trong tình hình mới?

  • A. Công tác PKND được tiến hành trong tình hình đổi mới của đất nước, gắn kết chặt chẽ với các mục tiêu phát triển chung.
  • B. Công tác PKND chỉ tập trung vào việc đối phó với tiến công từ bên ngoài.
  • C. Công tác PKND chủ yếu do lực lượng vũ trang thực hiện.
  • D. Công tác PKND không bị ảnh hưởng bởi nền kinh tế thị trường.

Câu 23: Theo nội dung bài học, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc hiệp đồng chặt chẽ với phòng không nhân dân để hình thành thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không?

  • A. Lực lượng dân quân tự vệ.
  • B. Lực lượng bộ đội phòng không và không quân của Quân chủng Phòng không - Không quân, các quân khu, quân đoàn.
  • C. Lực lượng Công an nhân dân.
  • D. Lực lượng bộ đội Biên phòng.

Câu 24: Việc tận dụng triệt để yếu tố địa hình tự nhiên như điểm cao, cửa sông, cửa biển, đảo gần bờ để bố trí đài quan sát phòng không thể hiện yêu cầu nào trong tổ chức trinh sát, thông báo, báo động?

  • A. Sử dụng các phương tiện hiện đại.
  • B. Giảm thiểu chi phí xây dựng công trình.
  • C. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng và tận dụng lợi thế sẵn có.
  • D. Đảm bảo bí mật tuyệt đối vị trí đài quan sát.

Câu 25: Khi tổ chức sơ tán các cơ quan, xí nghiệp, nhà máy, yêu cầu nào cần được đảm bảo để công tác sơ tán đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Tập trung tất cả các cơ quan, xí nghiệp vào một khu vực sơ tán duy nhất.
  • B. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, ổn định sản xuất và đời sống, không tạo mục tiêu mới.
  • C. Chỉ sơ tán các tài liệu quan trọng, bỏ lại máy móc, thiết bị.
  • D. Thực hiện sơ tán một cách đột xuất, không cần kế hoạch cụ thể từ trước.

Câu 26: Biện pháp nào trong công tác khắc phục hậu quả nhằm giải quyết trực tiếp vấn đề an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng sau khi bị tiến công hỏa lực?

  • A. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
  • B. Khôi phục giao thông và thông tin liên lạc.
  • C. Cứu hỏa và cứu hộ trên sông, biển.
  • D. Chôn cất nạn nhân chiến tranh, làm sạch môi trường, phòng chống dịch bệnh.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả của công tác khắc phục hậu quả chiến tranh?

  • A. Tích cực chủ động, kịp thời và sử dụng lực lượng, phương tiện tại chỗ là chính.
  • B. Chờ sự chỉ đạo và chi viện từ cấp trên.
  • C. Ưu tiên khắc phục hậu quả ở các mục tiêu kinh tế quan trọng trước.
  • D. Chỉ thực hiện khi chiến sự đã kết thúc hoàn toàn.

Câu 28: Việc tổ chức huấn luyện kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách trong công tác phòng không nhân dân thuộc nội dung chính nào?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân.
  • C. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh.
  • D. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ trong công tác phòng không nhân dân, đặc biệt trong tổ chức ngụy trang, xây dựng công trình phòng tránh.

  • A. Giúp giảm chi phí đầu tư vào công nghệ hiện đại.
  • B. Chỉ áp dụng ở những khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
  • C. Hiện đại chỉ dùng cho lực lượng vũ trang, thô sơ dùng cho nhân dân.
  • D. Tận dụng tối đa mọi nguồn lực, điều kiện sẵn có để nâng cao hiệu quả phòng tránh, đối phó với nhiều loại vũ khí và phương tiện trinh sát của địch.

Câu 30: Ai là người có quyền ra lệnh tình trạng khẩn cấp và thông báo tin tức về phòng không theo quy định trong công tác phòng không nhân dân ở cấp địa phương?

  • A. Chủ nhiệm phòng không các cấp (thường là Phó Chủ tịch UBND kiêm Trưởng ban Chỉ đạo PKND cấp đó).
  • B. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cùng cấp.
  • C. Giám đốc Sở Công an cùng cấp.
  • D. Người đứng đầu lực lượng dân quân tự vệ địa phương.

1 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng vai trò chủ yếu của quần chúng nhân dân trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?

2 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong công tác phòng không nhân dân thời bình, hoạt động nào được coi là trọng tâm để chuẩn bị sẵn sàng đối phó với chiến tranh?

3 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích mục đích chính của Đế quốc Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1964-1972).

4 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nghị quyết nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1963 đã đặt nền tảng pháp lý cho việc tổ chức công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc?

5 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong phương thức tiến công hỏa lực của địch trong chiến tranh hiện đại, đặc biệt đối với nước ta, so với chiến tranh truyền thống là gì?

6 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Theo nội dung bài học, tại sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu, thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa bằng tên lửa hành trình?

7 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao tiến công hỏa lực đường không, đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân sẽ gặp nhiều khó khăn nhất?

8 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Yêu cầu nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới nhấn mạnh sự phối hợp và tận dụng mọi nguồn lực sẵn có?

9 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, mục đích ban hành nghị định này là gì?

10 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nội dung nào sau đây là hoạt động quan trọng nhất trong công tác tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân?

11 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không, yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả?

12 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử một địa phương nhận được tin tức về khả năng địch sẽ tiến công hỏa lực vào khu vực đông dân cư. Biện pháp sơ tán nào nên được ưu tiên áp dụng trong tình huống khẩn cấp để duy trì sản xuất và đời sống?

13 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong công tác tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh, yêu cầu nào thể hiện sự chủ động, chuẩn bị từ xa?

14 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nội dung nào sau đây là một biện pháp phòng tránh tại chỗ hiệu quả khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao có khả năng trinh sát và tấn công chính xác?

15 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu trong công tác phòng không nhân dân, nguyên tắc cơ bản nào thể hiện sức mạnh tổng hợp của toàn dân?

16 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yêu cầu nào trong công tác khắc phục hậu quả chiến tranh nhấn mạnh vai trò của nguồn lực tại chỗ?

17 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Theo quy định hiện hành, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt ở đâu?

18 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ai là người giữ chức vụ Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương?

19 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong tình huống xảy ra chiến tranh với vũ khí công nghệ cao, đặc điểm nào của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc sẽ có sự thay đổi lớn so với trước đây?

20 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích vai trò của việc tích hợp kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh trong công tác phòng không nhân dân.

21 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng nằm trong khu vực có nguy cơ bị tiến công hỏa lực cao. Để đảm bảo an toàn và duy trì hoạt động ở mức tối thiểu khi có chiến tranh, biện pháp phòng không nhân dân nào cần được ưu tiên áp dụng cho nhà máy này?

22 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Công tác phòng không nhân dân gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện đặc điểm nào của công tác PKND trong tình hình mới?

23 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo nội dung bài học, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc hiệp đồng chặt chẽ với phòng không nhân dân để hình thành thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không?

24 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc tận dụng triệt để yếu tố địa hình tự nhiên như điểm cao, cửa sông, cửa biển, đảo gần bờ để bố trí đài quan sát phòng không thể hiện yêu cầu nào trong tổ chức trinh sát, thông báo, báo động?

25 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi tổ chức sơ tán các cơ quan, xí nghiệp, nhà máy, yêu cầu nào cần được đảm bảo để công tác sơ tán đạt hiệu quả cao nhất?

26 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biện pháp nào trong công tác khắc phục hậu quả nhằm giải quyết trực tiếp vấn đề an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng sau khi bị tiến công hỏa lực?

27 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả của công tác khắc phục hậu quả chiến tranh?

28 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc tổ chức huấn luyện kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách trong công tác phòng không nhân dân thuộc nội dung chính nào?

29 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ trong công tác phòng không nhân dân, đặc biệt trong tổ chức ngụy trang, xây dựng công trình phòng tránh.

30 / 30

Category: Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ai là người có quyền ra lệnh tình trạng khẩn cấp và thông báo tin tức về phòng không theo quy định trong công tác phòng không nhân dân ở cấp địa phương?

Xem kết quả