15+ Đề Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ sử dụng từ “ngất ngưởng” với tần suất cao. Từ láy này, xét trong bối cảnh bài thơ, chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Sự kiêu căng, tự mãn về tài năng và địa vị xã hội.
  • B. Thái độ sống buông thả, bất cần đời, thiếu trách nhiệm.
  • C. Phong thái tự do, phóng khoáng, vượt lên trên những khuôn phép thông thường.
  • D. Dáng vẻ bề ngoài khác người, gây ấn tượng mạnh mẽ với người xung quanh.

Câu 2: Hai câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự/ Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” có mối quan hệ ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện tư tưởng chủ đạo của bài thơ?

  • A. Tương phản, đối lập nhau hoàn toàn về ý nghĩa.
  • B. Bổ sung, làm rõ cho nhau, vừa khẳng định chí khí vừa thể hiện con đường thực hiện chí khí đó.
  • C. Song hành, cùng diễn tả sự ngông nghênh, bất chấp của nhân vật trữ tình.
  • D. Tương đồng, đều thể hiện sự bất mãn với thời cuộc và xã hội đương thời.

Câu 3: Trong các câu thơ sau, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật nhất để khắc họa chân dung “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ: “Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông/ Ba tỉnh наме quyền to/ Trong триều ai dám khinh?”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói giảm
  • D. Liệt kê và phóng đại

Câu 4: Hình ảnh “Đô môn giải tổ chi niên” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gợi liên tưởng đến điều gì trong cuộc đời làm quan của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự tiếc nuối khi phải rời xa kinh đô và quyền lực.
  • B. Thời điểm kết thúc sự nghiệp quan trường, trở về với cuộc sống tự do.
  • C. Giai đoạn đỉnh cao sự nghiệp, được triều đình trọng vọng.
  • D. Bước ngoặt chuyển sang hoạt động văn chương, nghệ thuật.

Câu 5: Trong đoạn thơ tả cảnh sống “ngất ngưởng” sau khi về hưu, hành động “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” thể hiện thái độ gì của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Thú vui dân dã, hòa mình với thiên nhiên.
  • B. Sự giản dị, khiêm nhường của một người đã từng trải.
  • C. Thách thức những quy tắc, lề lối gò bó của xã hội phong kiến.
  • D. Mong muốn tìm lại sự bình yên trong tâm hồn sau những năm tháng bon chen.

Câu 6: Điểm khác biệt lớn nhất trong quan niệm sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ so với đạo đức Khổng giáo truyền thống là gì?

  • A. Khổng giáo đề cao sự hòa đồng, còn “ngất ngưởng” đề cao sự khác biệt.
  • B. Khổng giáo chú trọng lễ nghi, còn “ngất ngưởng” coi thường hình thức.
  • C. Khổng giáo hướng đến sự ổn định xã hội, còn “ngất ngưởng” đề cao sự thay đổi.
  • D. Khổng giáo nhấn mạnh “đạo”, “đức” với những khuôn mẫu nhất định, còn “ngất ngưởng” đề cao cá tính, tự do.

Câu 7: Cụm từ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện điều gì về nhân vật trữ tình?

  • A. Sự chối bỏ mọi giá trị tinh thần và đạo đức.
  • B. Ý thức về sự độc đáo, khác biệt, không thuộc về bất kỳ khuôn mẫu nào.
  • C. Thái độ hoài nghi, bi quan về cuộc sống và con người.
  • D. Mong muốn vượt thoát khỏi những ràng buộc của đời sống trần tục.

Câu 8: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú”. Đây là những nhân vật lịch sử nào và việc sử dụng điển cố này có tác dụng gì?

  • A. Những danh tướng, công thần thời xưa; khẳng định sự nghiệp và tài năng của bản thân.
  • B. Những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng; thể hiện sự tự hào về văn chương.
  • C. Những đạo sĩ, tu sĩ đắc đạo; ca ngợi lối sống thanh cao, thoát tục.
  • D. Những người nông dân, ẩn sĩ; đề cao sự giản dị, chân chất.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Trang trọng, nghiêm túc
  • B. Trữ tình, da diết
  • C. Hóm hỉnh, tự trào
  • D. Buồn bã, chán chường

Câu 10: Thể thơ hát nói có đặc điểm gì nổi bật, góp phần thể hiện thành công nội dung và tinh thần của bài “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Tính khuôn khổ, chặt chẽ về niêm luật.
  • B. Sự hạn chế về vần điệu và nhịp điệu.
  • C. Khả năng biểu đạt những tình cảm nhẹ nhàng, kín đáo.
  • D. Tính linh hoạt, phóng khoáng, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc đa dạng, phức tạp.

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ Hán Việt. Việc sử dụng từ Hán Việt này có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật và giọng điệu bài thơ?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên gần gũi, dễ hiểu với đại chúng.
  • B. Tạo sắc thái trang trọng, cổ kính, thể hiện sự uyên bác và phong thái lịch lãm.
  • C. Thể hiện sự hòa nhập văn hóa Đông - Tây.
  • D. Giúp bài thơ trở nên hiện đại và phá cách hơn.

Câu 12: “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong”. Hai câu thơ này sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả thái độ “ngất ngưởng”?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Đối xứng và phóng đại
  • D. Nhân hóa

Câu 13: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các tác phẩm khác của Nguyễn Công Trứ như “Hàn nho phong vị phú”, điểm tương đồng nổi bật nhất về phong cách nghệ thuật là gì?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • B. Giọng điệu trữ tình, sâu lắng.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, logic.
  • D. Tính chất phóng khoáng, tự do, không câu nệ hình thức.

Câu 14: Câu thơ “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng” miêu tả khía cạnh nào trong cuộc sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi trong tâm hồn.
  • B. Sự đa dạng, phong phú trong thú vui và sinh hoạt.
  • C. Nỗi buồn ẩn sâu trong vẻ ngoài phóng khoáng.
  • D. Sự lãng quên trách nhiệm với gia đình và xã hội.

Câu 15: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gửi gắm là gì?

  • A. Ca ngợi cuộc sống hưởng thụ, xa hoa.
  • B. Đề cao lối sống ẩn dật, lánh xa尘 thế.
  • C. Khẳng định quyền sống tự do, cá tính của con người.
  • D. Phê phán xã hội phong kiến腐败, bất công.

Câu 16: Trong bài thơ, yếu tố “ca” (hát) và “tửu” (rượu) có vai trò như thế nào trong việc thể hiện chất “ngất ngưởng”?

  • A. Biểu tượng cho sự tự do, phóng khoáng, phá cách, không拘束.
  • B. Thể hiện sự cô đơn, buồn bã, muốn忘忧 giải sầu.
  • C. Khắc họa hình ảnh một người nghệ sĩ tài hoa, lãng tử.
  • D. Nhấn mạnh sự hưởng lạc, chạy theo dục vọng vật chất.

Câu 17: Hình tượng “con bò” trong câu “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” mang ý nghĩa biểu tượng gì, khi đặt trong tổng thể bài thơ?

  • A. Sự chậm chạp, lề mề, trái ngược với sự nhanh nhẹn của ngựa.
  • B. Biểu tượng cho tầng lớp nông dân, lao động bình dân.
  • C. Sự hiền lành, chất phác, đối lập với sự xa hoa, quyền quý.
  • D. Tính bình dị, dân dã, được cố ý sử dụng để tạo sự khác biệt, “ngất ngưởng”.

Câu 18: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tự ý thức về cá nhân độc đáo, khác biệt của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự
  • B. Đô môn giải tổ chi niên
  • C. Không Phật, không Tiên, không vướng tục
  • D. Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng

Câu 19: “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ và giai đoạn này có ý nghĩa gì đến nội dung bài thơ?

  • A. Thời trẻ, khi mới bắt đầu sự nghiệp; thể hiện hoài bão立功,建业.
  • B. Cuối đời, sau khi cáo quan về hưu; thể hiện sự tổng kết cuộc đời và thái độ sống.
  • C. Giai đoạn làm quan, đương triều; thể hiện sự不满,反抗.
  • D. Thời kỳ chiến tranh loạn lạc; thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân.

Câu 20: Trong bài thơ, thái độ “phơi phới ngọn đông phong” đối với “khen chê” thể hiện điều gì trong triết lý sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự lo lắng, bất an trước dư luận.
  • B. Thái độ thách thức, đối đầu với mọi lời phê phán.
  • C. Sự ung dung, tự tại, không bận tâm đến lời khen chê của thế gian.
  • D. Mong muốn được mọi người công nhận và ngưỡng mộ.

Câu 21: Xét về thể loại, “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể hát nói. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong việc phân loại và tiếp cận tác phẩm?

  • A. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu, bác học.
  • B. Hạn chế sự tự do, phóng khoáng trong diễn đạt.
  • C. Đòi hỏi người đọc phải có kiến thức sâu rộng về âm nhạc truyền thống.
  • D. Giúp ta hiểu rõ hơn về cấu trúc, nhịp điệu và cách thể hiện cảm xúc đặc trưng của bài thơ.

Câu 22: Nếu “Bài ca ngất ngưởng” được coi là một tuyên ngôn về cá tính, thì cá tính đó được thể hiện chủ yếu qua phương diện nào?

  • A. Tài năng văn chương xuất chúng.
  • B. Lối sống và quan niệm sống khác biệt, phá cách.
  • C. Sự nghiệp quan trường hiển hách.
  • D. Tình yêu thiên nhiên tha thiết.

Câu 23: Trong bài thơ, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên chất “ngất ngưởng”?

  • A. Giọng điệu tự do, phóng khoáng.
  • B. Hình ảnh thơ độc đáo, phá cách.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ trang trọng,古典.
  • D. Thái độ coi thường danh lợi,超越世俗.

Câu 24: “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú”. Cụm từ “vào phường Hàn, Phú” có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Được sánh ngang hàng với những danh nhân nổi tiếng.
  • B. Thuộc về tầng lớp quan lại trong triều đình.
  • C. Tham gia vào giới văn chương, nghệ thuật.
  • D. Hòa nhập vào cuộc sống bình dị, dân dã.

Câu 25: Nếu coi bài thơ là một bức chân dung tự họa của Nguyễn Công Trứ, thì bức chân dung đó tập trung khắc họa điều gì?

  • A. Cuộc đời và sự nghiệp hiển hách.
  • B. Tính cách độc đáo, phóng khoáng và triết lý sống.
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • D. Nỗi cô đơn, u uất trong tâm hồn.

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ thể hiện thái độ như thế nào đối với danh lợi?

  • C.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ sử dụng từ “ngất ngưởng” với tần suất cao. Từ láy này, xét trong bối cảnh bài thơ, chủ yếu thể hiện điều gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hai câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự/ Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” có mối quan hệ ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện tư tưởng chủ đạo của bài thơ?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các câu thơ sau, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật nhất để khắc họa chân dung “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ: “Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông/ Ba tỉnh наме quyền to/ Trong триều ai dám khinh?”

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hình ảnh “Đô môn giải tổ chi niên” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gợi liên tưởng đến điều gì trong cuộc đời làm quan của Nguyễn Công Trứ?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong đoạn thơ tả cảnh sống “ngất ngưởng” sau khi về hưu, hành động “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” thể hiện thái độ gì của Nguyễn Công Trứ?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điểm khác biệt lớn nhất trong quan niệm sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ so với đạo đức Khổng giáo truyền thống là gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cụm từ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện điều gì về nhân vật trữ tình?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú”. Đây là những nhân vật lịch sử nào và việc sử dụng điển cố này có tác dụng gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Thể thơ hát nói có đặc điểm gì nổi bật, góp phần thể hiện thành công nội dung và tinh thần của bài “Bài ca ngất ngưởng”?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ Hán Việt. Việc sử dụng từ Hán Việt này có tác dụng gì trong việc xây dựng hình tượng nhân vật và giọng điệu bài thơ?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong”. Hai câu thơ này sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả thái độ “ngất ngưởng”?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các tác phẩm khác của Nguyễn Công Trứ như “Hàn nho phong vị phú”, điểm tương đồng nổi bật nhất về phong cách nghệ thuật là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Câu thơ “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng” miêu tả khía cạnh nào trong cuộc sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gửi gắm là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong bài thơ, yếu tố “ca” (hát) và “tửu” (rượu) có vai trò như thế nào trong việc thể hiện chất “ngất ngưởng”?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hình tượng “con bò” trong câu “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” mang ý nghĩa biểu tượng gì, khi đặt trong tổng thể bài thơ?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tự ý thức về cá nhân độc đáo, khác biệt của Nguyễn Công Trứ?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ và giai đoạn này có ý nghĩa gì đến nội dung bài thơ?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong bài thơ, thái độ “phơi phới ngọn đông phong” đối với “khen chê” thể hiện điều gì trong triết lý sống của Nguyễn Công Trứ?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét về thể loại, “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể hát nói. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong việc phân loại và tiếp cận tác phẩm?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nếu “Bài ca ngất ngưởng” được coi là một tuyên ngôn về cá tính, thì cá tính đó được thể hiện chủ yếu qua phương diện nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong bài thơ, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên chất “ngất ngưởng”?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú”. Cụm từ “vào phường Hàn, Phú” có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nếu coi bài thơ là một bức chân dung tự họa của Nguyễn Công Trứ, thì bức chân dung đó tập trung khắc họa điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ sử dụng hình ảnh “ông Hi Văn” để chỉ ai? Việc sử dụng biệt hiệu này có tác dụng gì trong việc thể hiện cái “ngất ngưởng” của tác giả?

  • A. “Ông Hi Văn” là một nhân vật lịch sử được Nguyễn Công Trứ ngưỡng mộ, thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
  • B. “Ông Hi Văn” chỉ một người bạn tri kỷ của Nguyễn Công Trứ, người hiểu rõ con người và chí hướng của ông.
  • C. “Ông Hi Văn” là tên một nhân vật hư cấu, được tác giả tạo ra để tăng tính trữ tình cho bài thơ.
  • D. “Ông Hi Văn” chính là Nguyễn Công Trứ. Việc tự gọi bằng biệt hiệu tạo sự khách quan, hài hước, làm nổi bật cái tôi cá nhân tự ý thức, tự khẳng định trong sự “ngất ngưởng”.

Câu 2: “Đô môn giải tổ chi niên/ Cởi áo từ quan, về lại thôn Cát”. Hai câu thơ này trong “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện giai đoạn nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Giai đoạn Nguyễn Công Trứ mới bắt đầu sự nghiệp làm quan, đầy nhiệt huyết và hoài bão.
  • B. Giai đoạn Nguyễn Công Trứ đạt đỉnh cao quyền lực, được triều đình trọng dụng.
  • C. Giai đoạn Nguyễn Công Trứ cáo quan về hưu, rời bỏ chốn quan trường để trở về cuộc sống tự do.
  • D. Giai đoạn Nguyễn Công Trứ bị giáng chức và phải rời khỏi kinh đô.

Câu 3: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ viết: “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng/ Không Phật, không Tiên, không vướng tục”. Những hoạt động và thái độ này thể hiện điều gì trong phong cách sống “ngất ngưởng” của ông?

  • A. Sự hòa mình với thiên nhiên,远离尘世, tìm kiếm sự thanh tịnh trong tâm hồn.
  • B. Sự tự do, phóng khoáng, vượt lên trên những ràng buộc, khuôn phép của xã hội đương thời.
  • C. Sự chán chường, buông thả, thể hiện thái độ tiêu cực đối với cuộc đời.
  • D. Sự tìm kiếm một lối sống tâm linh, hướng tới sự giác ngộ và giải thoát.

Câu 4: Xét về thể loại, “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể hát nói. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể hát nói, thể hiện trong bài thơ này?

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự và trữ tình, thể hiện cái tôi đa dạng của người hát.
  • B. Tính linh hoạt trong niêm luật, vần điệu, cho phép diễn tả cảm xúc, ý tưởng một cách tự do.
  • C. Ngôn ngữ đa dạng, gần gũi với khẩu ngữ, giàu tính biểu cảm và cá tính.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về số câu, số chữ, vần luật cố định.

Câu 5: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến các danh vị “Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông”. Việc liệt kê những danh vị này có vai trò gì trong việc xây dựng hình tượng “ngất ngưởng”?

  • A. Nhấn mạnh những thành tựu sự nghiệp lẫy lừng của tác giả, tạo tiền đề cho sự “ngất ngưởng” thêm phần đặc biệt và có cơ sở.
  • B. Thể hiện sự khoe khoang, tự mãn về những chức tước mà tác giả đã đạt được trong cuộc đời.
  • C. Làm nổi bật sự mâu thuẫn giữa con người công danh và con người tự do, phóng khoáng trong Nguyễn Công Trứ.
  • D. Cho thấy Nguyễn Công Trứ vẫn còn luyến tiếc và tự hào về quá khứ làm quan hiển hách.

Câu 6: Đọc kỹ các câu thơ sau trong “Bài ca ngất ngưởng”: “Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông/ Vào lồng ra cũ, vào cùm ra ngông”. Từ “lồng”, “cùm” trong ngữ cảnh này được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

  • A. Những khó khăn, thử thách mà Nguyễn Công Trứ phải đối mặt trong cuộc đời.
  • B. Sự gò bó, tù túng của cuộc sống quan trường, mất đi tự do cá nhân.
  • C. Những quy tắc, lễ nghi, khuôn phép của xã hội phong kiến trói buộc con người.
  • D. Sự cám dỗ của danh lợi, quyền lực khiến con người đánh mất bản chất.

Câu 7: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu để thể hiện phong thái “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. So sánh, tương phản
  • B. Phóng đại, khoa trương, hài hước
  • C. Ẩn dụ, hoán dụ
  • D. Liệt kê, điệp ngữ

Câu 8: “Ngất ngưởng” không chỉ là một phong thái cá nhân, mà còn mang ý nghĩa xã hội nhất định. Theo em, “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ thể hiện thái độ phản ứng như thế nào đối với xã hội đương thời?

  • A. Sự chấp nhận và tuân thủ tuyệt đối các chuẩn mực, quy tắc của xã hội phong kiến.
  • B. Sự hòa nhập và thích nghi hoàn toàn với mọi biến động của xã hội.
  • C. Sự phá cách, vượt khuôn, thể hiện tinh thần phản kháng nhẹ nhàng đối với những ràng buộc, gò bó của xã hội.
  • D. Sự bất mãn và phê phán gay gắt những bất công, thối nát của xã hội.

Câu 9: Trong bài thơ, hình ảnh “khiêng rượu, khiêng thơ, khiêng cảng, khiêng kiều” thể hiện điều gì về cuộc sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự đam mê vật chất, hưởng thụ cuộc sống xa hoa, lãng phí.
  • B. Sự bận rộn, tất bật với nhiều thú vui, hoạt động khác nhau.
  • C. Sự đa tài, đa nghệ, thể hiện khả năng thích ứng với nhiều lĩnh vực.
  • D. Sự tự do, tự tại, làm theo ý mình, không câu nệ, chấp nhất điều gì.

Câu 10: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” trong “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện quan niệm sống và trách nhiệm của Nguyễn Công Trứ như thế nào?

  • A. Thể hiện sự bi quan, chán chường, cho rằng cuộc đời vô nghĩa.
  • B. Thể hiện tinh thần nhập thế tích cực, coi mọi việc trong vũ trụ đều là trách nhiệm của bản thân.
  • C. Thể hiện thái độ sống ẩn dật,远离尘世, không quan tâm đến chuyện đời.
  • D. Thể hiện sự kiêu ngạo, tự phụ, cho rằng mình là trung tâm của vũ trụ.

Câu 11: “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong”. Hai câu thơ này diễn tả thái độ của Nguyễn Công Trứ như thế nào trước những biến đổi, thăng trầm của cuộc đời?

  • A. Thản nhiên, ung dung, không bận tâm đến những hơn thua, khen chê của thế gian.
  • B. Lo lắng, sợ hãi trước những biến động bất ngờ của cuộc đời.
  • C. Phẫn uất, bất bình trước những bất công, trái ngang của xã hội.
  • D. Vui mừng, hân hoan đón nhận những thành công, danh vọng.

Câu 12: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Hãy chỉ ra một điển tích, điển cố KHÔNG được sử dụng trong bài thơ.

  • A. Trái Tuân, Nhạc Phi
  • B. Hàn, Phú
  • C. Tản Viên, Phù Đổng
  • D. Thái thượng

Câu 13: Cụm từ “phường Hàn, Phú” trong câu thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú” gợi liên tưởng đến những hình mẫu nhân vật nào trong văn hóa Trung Quốc?

  • A. Những nhà thơ nổi tiếng với phong cách phóng khoáng, tự do.
  • B. Những vị quan thanh liêm, chính trực, có tài năng và phẩm chất cao đẹp.
  • C. Những nhà nho ẩn dật,远离尘世, sống cuộc đời thanh cao.
  • D. Những anh hùng hào kiệt, có công lao lớn với đất nước.

Câu 14: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ, và bối cảnh đó có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu của bài thơ?

  • A. Giai đoạn đầu sự nghiệp, giọng điệu hào hùng, lạc quan.
  • B. Giai đoạn trung niên, giọng điệu suy tư, trăn trở.
  • C. Giai đoạn bị giáng chức, giọng điệu bi phẫn, bất mãn.
  • D. Giai đoạn về hưu, giọng điệu tự do, phóng khoáng, pha chút hài hước.

Câu 15: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về lối sống cá nhân. Vậy, theo em, tuyên ngôn đó đề cao giá trị nào là chính?

  • A. Giá trị của sự nghiệp công danh, địa vị xã hội.
  • B. Giá trị của đạo đức, lễ giáo truyền thống.
  • C. Giá trị của tự do cá nhân, vượt lên trên những khuôn mẫu.
  • D. Giá trị của sự hòa nhập cộng đồng, gắn bó với tập thể.

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ Hán Việt. Việc sử dụng từ Hán Việt này có tác dụng gì trong việc thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên dễ hiểu, gần gũi với đại chúng.
  • B. Tạo giọng điệu trang trọng, cổ kính, thể hiện sự uyên bác, lịch lãm.
  • C. Tăng tính biểu cảm, gợi hình, gợi cảm cho bài thơ.
  • D. Thể hiện sự sùng bái văn hóa Hán của tác giả.

Câu 17: So sánh “Bài ca ngất ngưởng” với bài “Tự tình” (bài II) của Hồ Xuân Hương, em thấy điểm khác biệt cơ bản nhất trong cái “ngông” và “ngất ngưởng” của hai tác giả là gì?

  • A. Hồ Xuân Hương “ngông” bề ngoài, Nguyễn Công Trứ “ngất ngưởng” bên trong.
  • B. Nguyễn Công Trứ “ngất ngưởng” quyết liệt hơn, Hồ Xuân Hương “ngông” nhẹ nhàng hơn.
  • C. Cái “ngông” của Hồ Xuân Hương mang tính chất nổi loạn, còn “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ mang tính chất hài hước.
  • D. Cái “ngông” của Hồ Xuân Hương chủ yếu thể hiện sự phản kháng số phận, còn “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ thể hiện sự tự do, vượt khuôn phép.

Câu 18: “Bài ca ngất ngưởng” có giá trị hiện đại như thế nào đối với cuộc sống ngày nay?

  • A. Không còn giá trị, vì xã hội ngày nay đã khác xa xã hội phong kiến.
  • B. Chỉ có giá trị lịch sử, giúp chúng ta hiểu về con người và xã hội xưa.
  • C. Vẫn còn giá trị, gợi ý về tinh thần sống tự do, dám thể hiện cá tính, vượt qua những ràng buộc không cần thiết.
  • D. Chỉ có giá trị nghệ thuật, giúp chúng ta hiểu thêm về thể loại hát nói.

Câu 19: Trong bài thơ, hình ảnh “con bò đeo nhạc ngựa” và “gót tiên theo sau” được sử dụng để diễn tả điều gì trong phong cách sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự cố ý làm ngược đời, phá vỡ những khuôn mẫu, quy tắc thông thường.
  • B. Sự yêu thích cuộc sống thôn dã, gần gũi với thiên nhiên.
  • C. Sự lãng mạn, mơ mộng, thoát ly khỏi thực tại.
  • D. Sự hài hước, dí dỏm, tạo không khí vui tươi, thoải mái.

Câu 20: Xét về mặt ngôn ngữ, giọng điệu chủ đạo của “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

  • A. Trang nghiêm, trịnh trọng
  • B. Hóm hỉnh, tự嘲
  • C. Bi tráng, hào hùng
  • D. U sầu, bi thương

Câu 21: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được chia thành mấy phần chính dựa trên sự phát triển của mạch cảm xúc và ý tưởng?

  • A. 2 phần
  • B. 3 phần
  • C. 4 phần
  • D. 5 phần

Câu 22: Trong phần đầu bài thơ, Nguyễn Công Trứ tập trung thể hiện khía cạnh nào của cuộc đời và con người mình?

  • A. Sự nghiệp công danh hiển hách.
  • B. Cuộc sống ẩn dật,远离尘世.
  • C. Những thú vui tao nhã.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng.

Câu 23: Phần cuối bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” tập trung khẳng định điều gì?

  • A. Sự hối hận về quá khứ.
  • B. Sự nuối tiếc danh vọng.
  • C. Sự mệt mỏi với cuộc sống.
  • D. Sự kiên định với lối sống “ngất ngưởng” và trách nhiệm với đất nước.

Câu 24: Hình tượng “ngất ngưởng” trong bài thơ được xây dựng trên cơ sở đối lập giữa những yếu tố nào?

  • A. Giàu sang và nghèo khó.
  • B. Quan trường và đời thường, khuôn phép và tự do.
  • C. Thiên nhiên và con người.
  • D. Quá khứ và hiện tại.

Câu 25: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, yếu tố “ca” (hát) có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ là yếu tố hình thức, không có nhiều ý nghĩa nội dung.
  • B. Làm giảm tính trang trọng của bài thơ.
  • C. Tạo không gian biểu diễn, thể hiện cái tôi tự do, phóng khoáng.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, bác học.

Câu 26: Nếu phải chọn một từ khóa để khái quát phong cách nghệ thuật của “Bài ca ngất ngưởng”, em sẽ chọn từ nào?

  • A. Trang nghiêm
  • B. Bi tráng
  • C. Lãng mạn
  • D. Phóng khoáng

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” được đánh giá là một trong những bài hát nói đặc sắc nhất của văn học Việt Nam. Điều gì đã tạo nên sự đặc sắc đó?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Thể hiện cá tính độc đáo, giọng điệu phóng khoáng, nghệ thuật hát nói điêu luyện.
  • D. Kể về cuộc đời nhiều thăng trầm của tác giả.

Câu 28: Trong câu thơ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”, Nguyễn Công Trứ muốn khẳng định điều gì về bản chất con người “ngất ngưởng” của mình?

  • A. Sự phủ nhận mọi giá trị tinh thần.
  • B. Sự tự do tuyệt đối, không bị ràng buộc bởi bất kỳ khuôn mẫu, hệ giá trị nào.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng trong cuộc đời.
  • D. Sự chối bỏ trách nhiệm với xã hội.

Câu 29: Nếu Nguyễn Công Trứ sống ở thời đại ngày nay, theo em, phong cách “ngất ngưởng” của ông có còn phù hợp và được chấp nhận không?

  • A. Không phù hợp, vì xã hội ngày nay đề cao sự hòa đồng, tuân thủ.
  • B. Chỉ phù hợp với một số ít người có cá tính đặc biệt.
  • C. Vẫn phù hợp và có giá trị, vì xã hội hiện đại tôn trọng sự đa dạng và cá tính.
  • D. Phù hợp hơn, vì xã hội ngày nay tự do hơn xã hội phong kiến.

Câu 30: Theo em, thông điệp chính mà Nguyễn Công Trứ muốn gửi gắm qua “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

  • A. Hãy sống theo khuôn mẫu, chuẩn mực đạo đức.
  • B. Hãy sống là chính mình, tự do thể hiện cá tính, nhưng vẫn có trách nhiệm với đời.
  • C. Hãy远离尘世, tìm kiếm sự thanh tịnh trong tâm hồn.
  • D. Hãy theo đuổi danh vọng, sự nghiệp công danh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ sử dụng hình ảnh “ông Hi Văn” để chỉ ai? Việc sử dụng biệt hiệu này có tác dụng gì trong việc thể hiện cái “ngất ngưởng” của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: “Đô môn giải tổ chi niên/ Cởi áo từ quan, về lại thôn Cát”. Hai câu thơ này trong “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện giai đoạn nào trong cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Công Trứ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ viết: “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng/ Không Phật, không Tiên, không vướng tục”. Những hoạt động và thái độ này thể hiện điều gì trong phong cách sống “ngất ngưởng” của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét về thể loại, “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể hát nói. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể hát nói, thể hiện trong bài thơ này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến các danh vị “Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông”. Việc liệt kê những danh vị này có vai trò gì trong việc xây dựng hình tượng “ngất ngưởng”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đọc kỹ các câu thơ sau trong “Bài ca ngất ngưởng”: “Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông/ Vào lồng ra cũ, vào cùm ra ngông”. Từ “lồng”, “cùm” trong ngữ cảnh này được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu để thể hiện phong thái “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: “Ngất ngưởng” không chỉ là một phong thái cá nhân, mà còn mang ý nghĩa xã hội nhất định. Theo em, “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ thể hiện thái độ phản ứng như thế nào đối với xã hội đương thời?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong bài thơ, hình ảnh “khiêng rượu, khiêng thơ, khiêng cảng, khiêng kiều” thể hiện điều gì về cuộc sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” trong “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện quan niệm sống và trách nhiệm của Nguyễn Công Trứ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong”. Hai câu thơ này diễn tả thái độ của Nguyễn Công Trứ như thế nào trước những biến đổi, thăng trầm của cuộc đời?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Hãy chỉ ra một điển tích, điển cố KHÔNG được sử dụng trong bài thơ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cụm từ “phường Hàn, Phú” trong câu thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú” gợi liên tưởng đến những hình mẫu nhân vật nào trong văn hóa Trung Quốc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ, và bối cảnh đó có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu của bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về lối sống cá nhân. Vậy, theo em, tuyên ngôn đó đề cao giá trị nào là chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ Hán Việt. Việc sử dụng từ Hán Việt này có tác dụng gì trong việc thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh “Bài ca ngất ngưởng” với bài “Tự tình” (bài II) của Hồ Xuân Hương, em thấy điểm khác biệt cơ bản nhất trong cái “ngông” và “ngất ngưởng” của hai tác giả là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: “Bài ca ngất ngưởng” có giá trị hiện đại như thế nào đối với cuộc sống ngày nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bài thơ, hình ảnh “con bò đeo nhạc ngựa” và “gót tiên theo sau” được sử dụng để diễn tả điều gì trong phong cách sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Xét về mặt ngôn ngữ, giọng điệu chủ đạo của “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được chia thành mấy phần chính dựa trên sự phát triển của mạch cảm xúc và ý tưởng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phần đầu bài thơ, Nguyễn Công Trứ tập trung thể hiện khía cạnh nào của cuộc đời và con người mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phần cuối bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” tập trung khẳng định điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hình tượng “ngất ngưởng” trong bài thơ được xây dựng trên cơ sở đối lập giữa những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, yếu tố “ca” (hát) có vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu phải chọn một từ khóa để khái quát phong cách nghệ thuật của “Bài ca ngất ngưởng”, em sẽ chọn từ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” được đánh giá là một trong những bài hát nói đặc sắc nhất của văn học Việt Nam. Điều gì đã tạo nên sự đặc sắc đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong câu thơ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”, Nguyễn Công Trứ muốn khẳng định điều gì về bản chất con người “ngất ngưởng” của mình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nếu Nguyễn Công Trứ sống ở thời đại ngày nay, theo em, phong cách “ngất ngưởng” của ông có còn phù hợp và được chấp nhận không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Theo em, thông điệp chính mà Nguyễn Công Trứ muốn gửi gắm qua “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Từ “ngất ngưởng” trong nhan đề bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ thể hiện **KHÍA CẠNH NÀO** trong phong cách sống của tác giả?

  • A. Sự giàu sang và quyền lực của tác giả.
  • B. Sự phá cách, vượt khuôn phép, không bị ràng buộc.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng trong xã hội đương thời.
  • D. Sự tự mãn và kiêu ngạo về tài năng của bản thân.

Câu 2: Trong câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, Nguyễn Công Trứ muốn thể hiện **ĐIỀU GÌ** về trách nhiệm của cá nhân đối với cuộc đời?

  • A. Ý thức về vai trò và trách nhiệm lớn lao của cá nhân đối với cuộc đời.
  • B. Sự bất lực và chán chường trước những biến động của xã hội.
  • C. Mong muốn được sống ẩn dật, xa lánh mọi trách nhiệm.
  • D. Sự thách thức và phủ nhận mọi giá trị truyền thống.

Câu 3: Hình ảnh “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” sử dụng biện pháp tu từ **CHỦ YẾU** nào và biện pháp này có tác dụng gì trong việc thể hiện con người Nguyễn Công Trứ?

  • A. So sánh; làm nổi bật sự đối lập giữa cuộc đời quan và đời thường.
  • B. Hoán dụ; gợi hình ảnh về sự gò bó của khuôn phép xã hội.
  • C. Ẩn dụ; thể hiện sự giằng xé giữa khát vọng tự do và trách nhiệm với triều đình.
  • D. Nhân hóa; làm cho hình ảnh ‘lồng’ trở nên sống động và gần gũi hơn.

Câu 4: Trong bài thơ, những danh vị “thủ khoa, tham tán, tổng đốc Đông” được Nguyễn Công Trứ liệt kê nhằm mục đích **GÌ** là chính?

  • A. Khoe khoang sự nghiệp hiển hách để tự mãn về bản thân.
  • B. Khẳng định tài năng và sự thành đạt để làm nổi bật phong cách ngất ngưởng.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối và luyến tiếc quá khứ vinh quang.
  • D. Chứng minh sự trung thành và tận tụy với triều đình.

Câu 5: Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” trong bài thơ **NGỤ Ý** về thời điểm nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Thời trẻ tuổi, bắt đầu sự nghiệp quan trường.
  • B. Thời trung niên, khi đang ở đỉnh cao quyền lực.
  • C. Thời chiến chinh, lập nhiều chiến công hiển hách.
  • D. Thời về hưu, sau khi đã trải qua nhiều thăng trầm trong quan lộ.

Câu 6: Hành động “khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng” thể hiện **ĐIỀU GÌ** trong lối sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự tự do, phóng khoáng, vượt ra ngoài những khuôn phép thông thường.
  • B. Sự buông thả, chìm đắm trong thú vui hưởng lạc.
  • C. Sự nổi loạn, chống đối lại các chuẩn mực đạo đức.
  • D. Sự tìm kiếm sự thanh thản, an nhiên trong tâm hồn.

Câu 7: Trong các câu thơ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”, Nguyễn Công Trứ muốn **KHẲNG ĐỊNH ĐIỀU GÌ** về bản chất con người của mình?

  • A. Sự phủ nhận các giá trị tôn giáo và đạo đức.
  • B. Sự độc đáo, khác biệt, không theo bất kỳ khuôn mẫu nào.
  • C. Sự hoài nghi về ý nghĩa của cuộc sống.
  • D. Sự cô lập và tách biệt khỏi cộng đồng.

Câu 8: Điển cố “Trái, Nhạc” (Trái Tuân, Nhạc Phi) được sử dụng trong bài thơ nhằm mục đích **CHÍNH** nào?

  • A. Ca ngợi lòng trung quân ái quốc của các bậc tiền nhân.
  • B. Thể hiện sự khiêm nhường và kính trọng đối với lịch sử.
  • C. Tự ví mình với những danh nhân để khẳng định tài năng và chí khí.
  • D. Làm phong phú thêm vốn kiến thức lịch sử và văn hóa cho bài thơ.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây **ĐÚNG NHẤT** về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Trang trọng, nghiêm túc.
  • B. Trữ tình, sâu lắng.
  • C. Bi tráng, hào hùng.
  • D. Tự do, phóng khoáng, hóm hỉnh.

Câu 10: Thể thơ “hát nói” đã góp phần **NHƯ THẾ NÀO** vào việc thể hiện nội dung và phong cách của bài “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Tạo sự linh hoạt, phóng khoáng, phù hợp với giọng điệu tự do, ngất ngưởng.
  • B. Tạo sự trang trọng, cổ kính, phù hợp với đề tài lịch sử.
  • C. Tạo sự khuôn phép, chặt chẽ, phù hợp với nội dung triết lý.
  • D. Tạo sự gần gũi, dân dã, phù hợp với ngôn ngữ đời thường.

Câu 11: Trong câu thơ “Được mất dương dương người thái thượng”, từ “dương dương” diễn tả **THÁI ĐỘ** nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Lo lắng, bất an.
  • B. Ung dung, tự tại.
  • C. Thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Phẫn uất, bất mãn.

Câu 12: Hình ảnh “cưỡi bò đeo nhạc ngựa” và “đi chùa có gót tiên theo sau” trong bài thơ thể hiện **ĐIỀU GÌ** về sự “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự giản dị, gần gũi với đời sống dân dã.
  • B. Sự hòa nhập với thiên nhiên và tôn giáo.
  • C. Sự phá cách, cố tình làm ngược lại những khuôn mẫu thông thường để gây ấn tượng.
  • D. Sự thể hiện đẳng cấp và sự khác biệt với người thường.

Câu 13: Dòng nào sau đây **NÊU ĐÚNG NHẤT** chủ đề chính của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Phê phán xã hội phong kiến và những ràng buộc lễ giáo.
  • B. Ca ngợi phong cách sống “ngất ngưởng”, vượt lên trên những khuôn phép xã hội.
  • C. Tự thuật về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Công Trứ.
  • D. Thể hiện triết lý sống hưởng lạc và buông thả.

Câu 14: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng **NHỮNG YẾU TỐ NGHỆ THUẬT** nào để tạo nên giọng điệu “ngất ngưởng” đặc trưng?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng, ngôn ngữ trang trọng.
  • B. Sử dụng biện pháp đối, điệp, ngôn ngữ giản dị, đời thường.
  • C. Sử dụng yếu tố trào phúng, hài hước, ngôn ngữ châm biếm.
  • D. Sử dụng từ Hán Việt, điển cố, giọng điệu tự nhiên, linh hoạt.

Câu 15: So sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các bài hát nói khác đã học, điểm **ĐỘC ĐÁO** nhất trong phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ là gì?

  • A. Sự phá cách về hình thức và ngôn ngữ thơ.
  • B. Sự thể hiện triết lý sống sâu sắc và mới mẻ.
  • C. Sự kết hợp giữa cái tôi cá nhân mạnh mẽ và ý thức trách nhiệm công dân.
  • D. Sự gần gũi với đời sống và tâm tư của người dân.

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ thể hiện quan niệm **NHÂN SINH** nào?

  • A. Sống tự do, phóng khoáng, làm chủ cuộc đời mình.
  • B. Sống hòa mình với thiên nhiên,远离尘世 (tránh xa trần thế).
  • C. Sống theo đạo đức Khổng giáo,尽忠报国 (tận trung báo quốc).
  • D. Sống hướng tới sự giải thoát khỏi vòng luân hồi.

Câu 17: Cụm từ “phường Hàn, Phú” trong câu thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú” **CHỈ ĐIỀU GÌ**?

  • A. Những người sống ẩn dật,远离世俗 (xa lánh thế tục).
  • B. Những người tài giỏi, có công trạng lớn trong lịch sử.
  • C. Những người có phẩm chất đạo đức cao thượng.
  • D. Những người có tài văn chương xuất chúng.

Câu 18: Nếu “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong bối cảnh Nguyễn Công Trứ vẫn đang làm quan, thì **Ý NGHĨA** của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Trở nên khiêm nhường và kín đáo hơn.
  • B. Mất đi tính tự do, phóng khoáng.
  • C. Có thể mang ý nghĩa phê phán, thách thức xã hội và triều đình mạnh mẽ hơn.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về ý nghĩa.

Câu 19: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã **VẬN DỤNG LINH HOẠT** những yếu tố nào của thể hát nói để biểu đạt nội dung?

  • A. Sự tự do về niêm luật, vần điệu, nhịp điệu.
  • B. Sự chặt chẽ về cấu trúc và số câu chữ.
  • C. Sự trang trọng, nghiêm túc trong ngôn ngữ.
  • D. Sự đối xứng, hài hòa trong hình ảnh và âm thanh.

Câu 20: Câu thơ “Khen chê phơi phới ngọn đông phong” gợi cho em **LIÊN TƯỞNG** đến hình ảnh và ý nghĩa nào?

  • A. Sự mạnh mẽ, quyết liệt trong hành động.
  • B. Sự nhẹ nhàng, thanh thản trong tâm hồn.
  • C. Sự cô đơn, lạnh lẽo trước cuộc đời.
  • D. Sự hờ hững, không bận tâm đến những lời khen chê của thế gian.

Câu 21: Trong bài thơ, yếu tố **TRÀO PHÚNG** thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào?

  • A. Việc liệt kê các danh vị.
  • B. Hành động “cưỡi bò đeo nhạc ngựa”.
  • C. Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”.
  • D. Thái độ “được mất dương dương”.

Câu 22: Nếu Nguyễn Công Trứ không phải là nhà Nho, mà là một nhà sư, thì phong cách “ngất ngưởng” trong bài thơ có thể **THỂ HIỆN KHÁC BIỆT** như thế nào?

  • A. Trở nên quyết liệt và mạnh mẽ hơn trong việc phê phán xã hội.
  • B. Mất đi tính phóng khoáng và tự do.
  • C. Có thể hướng đến sự siêu thoát, vượt lên trên những ràng buộc của đời thường theo tinh thần Phật giáo.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về phong cách.

Câu 23: “Bài ca ngất ngưởng” **PHẢN ÁNH** bối cảnh xã hội Việt Nam thời Nguyễn như thế nào?

  • A. Xã hội phong kiến với những khuôn phép, lễ nghi ràng buộc cá nhân.
  • B. Xã hội nông nghiệp bình yên, tự do.
  • C. Xã hội công thương phát triển, đề cao cá tính.
  • D. Xã hội chiến tranh loạn lạc, bất ổn.

Câu 24: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về **ĐIỀU GÌ** của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Tuyên ngôn về lòng trung quân ái quốc.
  • B. Tuyên ngôn về cá tính, sự tự do và bản lĩnh cá nhân.
  • C. Tuyên ngôn về sự hòa nhập với tự nhiên.
  • D. Tuyên ngôn về sự phủ nhận mọi giá trị xã hội.

Câu 25: Nếu phải thay đổi nhan đề bài thơ, nhan đề nào sau đây **PHÙ HỢP NHẤT** để thể hiện đúng tinh thần của tác phẩm?

  • A. Bài ca công danh.
  • B. Bài ca ẩn dật.
  • C. Bài ca tự do.
  • D. Bài ca trách nhiệm.

Câu 26: Hình ảnh “gót tiên theo sau” khi Nguyễn Công Trứ đi chùa có thể được **GIẢI THÍCH** theo hướng nào?

  • A. Thể hiện sự sùng đạo và lòng mộ Phật của tác giả.
  • B. Thể hiện ước mơ về một cuộc sống thần tiên, thoát tục.
  • C. Chỉ là một chi tiết trang trí, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • D. Vừa mang tính phóng đại, hài hước, vừa thể hiện sự khác biệt, độc đáo của tác giả.

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” có **GIÁ TRỊ** đối với độc giả hiện nay như thế nào?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về lịch sử và xã hội phong kiến Việt Nam.
  • B. Gợi mở về tinh thần tự do, dám sống là chính mình, vượt qua những định kiến xã hội.
  • C. Cung cấp những bài học về đạo đức và lối sống truyền thống.
  • D. Mang đến những giây phút giải trí và thư giãn.

Câu 28: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã **THỂ HIỆN MÂU THUẪN** nào trong tâm hồn?

  • A. Mâu thuẫn giữa khát vọng tự do cá nhân và trách nhiệm với xã hội, triều đình.
  • B. Mâu thuẫn giữa lý tưởng cao cả và thực tế phũ phàng.
  • C. Mâu thuẫn giữa tình yêu thiên nhiên và sự gắn bó với cuộc đời.
  • D. Mâu thuẫn giữa cái tôi lý tưởng và cái tôi hiện thực.

Câu 29: “Bài ca ngất ngưởng” **KHÁC BIỆT** với các tác phẩm ca trù khác ở điểm nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống dân gian hơn.
  • B. Đề cập đến nhiều vấn đề xã hội và chính trị.
  • C. Có cấu trúc chặt chẽ và niêm luật nghiêm ngặt hơn.
  • D. Thể hiện mạnh mẽ cái tôi cá nhân, phóng khoáng, ít bị ràng buộc bởi khuôn sáo của ca trù truyền thống.

Câu 30: Nếu minh họa “Bài ca ngất ngưởng” bằng một bức tranh, bức tranh đó nên **THỂ HIỆN HÌNH ẢNH** nào để lột tả được tinh thần của bài thơ?

  • A. Nguyễn Công Trứ trong triều đình, uy nghi và trang trọng.
  • B. Nguyễn Công Trứ cưỡi bò, ung dung tự tại giữa khung cảnh thiên nhiên rộng lớn.
  • C. Nguyễn Công Trứ ngồi một mình, suy tư về cuộc đời.
  • D. Nguyễn Công Trứ cùng bạn bè uống rượu, ca hát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Từ “ngất ngưởng” trong nhan đề bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ thể hiện **KHÍA CẠNH NÀO** trong phong cách sống của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, Nguyễn Công Trứ muốn thể hiện **ĐIỀU GÌ** về trách nhiệm của cá nhân đối với cuộc đời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hình ảnh “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” sử dụng biện pháp tu từ **CHỦ YẾU** nào và biện pháp này có tác dụng gì trong việc thể hiện con người Nguyễn Công Trứ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bài thơ, những danh vị “thủ khoa, tham tán, tổng đốc Đông” được Nguyễn Công Trứ liệt kê nhằm mục đích **GÌ** là chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” trong bài thơ **NGỤ Ý** về thời điểm nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hành động “khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng” thể hiện **ĐIỀU GÌ** trong lối sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong các câu thơ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”, Nguyễn Công Trứ muốn **KHẲNG ĐỊNH ĐIỀU GÌ** về bản chất con người của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điển cố “Trái, Nhạc” (Trái Tuân, Nhạc Phi) được sử dụng trong bài thơ nhằm mục đích **CHÍNH** nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nhận xét nào sau đây **ĐÚNG NHẤT** về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Thể thơ “hát nói” đã góp phần **NHƯ THẾ NÀO** vào việc thể hiện nội dung và phong cách của bài “Bài ca ngất ngưởng”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong câu thơ “Được mất dương dương người thái thượng”, từ “dương dương” diễn tả **THÁI ĐỘ** nào của Nguyễn Công Trứ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hình ảnh “cưỡi bò đeo nhạc ngựa” và “đi chùa có gót tiên theo sau” trong bài thơ thể hiện **ĐIỀU GÌ** về sự “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Dòng nào sau đây **NÊU ĐÚNG NHẤT** chủ đề chính của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng **NHỮNG YẾU TỐ NGHỆ THUẬT** nào để tạo nên giọng điệu “ngất ngưởng” đặc trưng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: So sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các bài hát nói khác đã học, điểm **ĐỘC ĐÁO** nhất trong phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ thể hiện quan niệm **NHÂN SINH** nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cụm từ “phường Hàn, Phú” trong câu thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú” **CHỈ ĐIỀU GÌ**?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nếu “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong bối cảnh Nguyễn Công Trứ vẫn đang làm quan, thì **Ý NGHĨA** của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã **VẬN DỤNG LINH HOẠT** những yếu tố nào của thể hát nói để biểu đạt nội dung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Câu thơ “Khen chê phơi phới ngọn đông phong” gợi cho em **LIÊN TƯỞNG** đến hình ảnh và ý nghĩa nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong bài thơ, yếu tố **TRÀO PHÚNG** thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nếu Nguyễn Công Trứ không phải là nhà Nho, mà là một nhà sư, thì phong cách “ngất ngưởng” trong bài thơ có thể **THỂ HIỆN KHÁC BIỆT** như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: “Bài ca ngất ngưởng” **PHẢN ÁNH** bối cảnh xã hội Việt Nam thời Nguyễn như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về **ĐIỀU GÌ** của Nguyễn Công Trứ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu phải thay đổi nhan đề bài thơ, nhan đề nào sau đây **PHÙ HỢP NHẤT** để thể hiện đúng tinh thần của tác phẩm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hình ảnh “gót tiên theo sau” khi Nguyễn Công Trứ đi chùa có thể được **GIẢI THÍCH** theo hướng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” có **GIÁ TRỊ** đối với độc giả hiện nay như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã **THỂ HIỆN MÂU THUẪN** nào trong tâm hồn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: “Bài ca ngất ngưởng” **KHÁC BIỆT** với các tác phẩm ca trù khác ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu minh họa “Bài ca ngất ngưởng” bằng một bức tranh, bức tranh đó nên **THỂ HIỆN HÌNH ẢNH** nào để lột tả được tinh thần của bài thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, hình ảnh “ngất ngưởng” được Nguyễn Công Trứ thể hiện xuyên suốt tác phẩm. Theo bạn, từ “ngất ngưởng” thể hiện thái độ sống và nhân sinh quan như thế nào của tác giả?

  • A. Sự kiêu căng, tự mãn về tài năng và địa vị của bản thân.
  • B. Thái độ bất cần đời, buông thả, không quan tâm đến chuẩn mực xã hội.
  • C. Lối sống lập dị, gây chú ý, khác người để thể hiện cá tính.
  • D. Thái độ sống tự do, phóng khoáng, vượt lên trên những ràng buộc, khuôn mẫu thông thường nhưng vẫn giữ vững bản lĩnh và trách nhiệm.

Câu 2: Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều hình ảnh đối lập trong “Bài ca ngất ngưởng” như “khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng”, “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”. Biện pháp nghệ thuật đối lập này có tác dụng gì trong việc thể hiện chân dung “ngất ngưởng” của tác giả?

  • A. Tạo sự hài hước, dí dỏm cho bài thơ.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, gây tò mò cho người đọc.
  • C. Khắc họa rõ nét sự đa dạng, phong phú trong tính cách và lối sống của Nguyễn Công Trứ, một con người không bị gò bó bởi bất kỳ khuôn mẫu nào.
  • D. Thể hiện sự mâu thuẫn nội tâm sâu sắc của tác giả giữa khát vọng tự do và trách nhiệm với xã hội.

Câu 3: Trong câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, từ “phận sự” được Nguyễn Công Trứ sử dụng mang ý nghĩa đặc biệt. Trong bối cảnh bài thơ và quan niệm của nhà Nho, “phận sự” ở đây nên được hiểu như thế nào?

  • A. Công việc hàng ngày, những việc nhỏ nhặt phải làm.
  • B. Trách nhiệm lớn lao đối với đời, với dân, với nước, chí làm trai trong vũ trụ.
  • C. Số phận đã được định đoạt, không thể thay đổi.
  • D. Sự an phận, thủ thường, không dám vượt ra khỏi giới hạn.

Câu 4: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể hát nói. Yếu tố nào của thể hát nói đã góp phần tạo nên giọng điệu “ngất ngưởng”, tự do, phóng khoáng cho bài thơ?

  • A. Sự phá cách trong niêm luật, vần điệu, câu chữ, khả năng tự do thay đổi độ dài câu.
  • B. Tính trang trọng, nghiêm túc của thể thơ bác học.
  • C. Nhịp điệu chậm rãi, khoan thai, phù hợp với việc kể chuyện.
  • D. Sự gò bó, khuôn khổ trong luật bằng trắc.

Câu 5: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến các danh vị “Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông”. Việc liệt kê này thể hiện điều gì về con người Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự khoe khoang, phô trương về thành tích cá nhân.
  • B. Mong muốn được người đời ngưỡng mộ, kính trọng.
  • C. Thể hiện sự nuối tiếc quá khứ vinh quang.
  • D. Vừa khẳng định tài năng, vừa thể hiện thái độ xem thường danh lợi, công danh, vì với ông, những thứ đó chỉ là “đã vào lồng”.

Câu 6: “Đô môn giải tổ chi niên/ Ông ngất ngưởng…”. Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” chỉ thời điểm nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Thời trẻ tuổi, khi mới bắt đầu sự nghiệp.
  • B. Thời kỳ đỉnh cao của sự nghiệp quan trường.
  • C. Thời điểm về hưu, rời bỏ chốn quan trường.
  • D. Thời điểm bị giáng chức, gặp khó khăn trong sự nghiệp.

Câu 7: Hành động “cưỡi bò đeo nhạc ngựa” của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ thể hiện điều gì?

  • A. Sự túng thiếu, nghèo khó nên phải cưỡi bò thay vì ngựa.
  • B. Sự phá cách, cố tình làm ngược lại những điều thông thường, thể hiện sự tự do, phóng túng.
  • C. Sự hài hước, dí dỏm, tạo tiếng cười cho người đọc.
  • D. Thói quen sinh hoạt dân dã, gần gũi với thiên nhiên.

Câu 8: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự ví mình với “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú”. Đây là những nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc. Việc so sánh này cho thấy điều gì về ý thức cá nhân của tác giả?

  • A. Ý thức về tài năng, bản lĩnh hơn người, không tự mãn nhưng tự tin khẳng định giá trị bản thân.
  • B. Sự tự ti, mặc cảm về xuất thân thấp kém.
  • C. Mong muốn được sánh ngang với các bậc vĩ nhân trong lịch sử.
  • D. Thói quen sử dụng điển cố để làm cho lời thơ thêm phần trang trọng.

Câu 9: “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng”. Những hoạt động này thể hiện khía cạnh nào trong lối sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự đam mê nghệ thuật, yêu thích văn chương.
  • B. Thói quen sinh hoạt phóng túng, buông thả.
  • C. Sự tự do, tùy hứng, làm theo ý thích cá nhân, không gò bó, khuôn phép.
  • D. Nỗi cô đơn, buồn bã muốn tìm đến rượu và âm nhạc để giải khuây.

Câu 10: “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”. Câu thơ này cho thấy Nguyễn Công Trứ quan niệm như thế nào về các giá trị tinh thần?

  • A. Sự sùng bái Phật giáo và Đạo giáo.
  • B. Thái độ phủ nhận hoàn toàn các giá trị tinh thần.
  • C. Mong muốn thoát tục, xa lánh cuộc đời.
  • D. Không bị ràng buộc bởi bất kỳ hệ giá trị nào, tự tạo ra hệ giá trị riêng cho bản thân, sống theo cách riêng của mình.

Câu 11: Trong bài thơ, giọng điệu chủ đạo mà Nguyễn Công Trứ sử dụng là gì?

  • A. Trang trọng, nghiêm túc.
  • B. Hóm hỉnh, tự trào, phóng khoáng.
  • C. Buồn bã, bi thương.
  • D. Giận dữ, căm phẫn.

Câu 12: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện rõ nhất phong cách nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Công Trứ. Đâu là đặc điểm nổi bật nhất trong phong cách nghệ thuật ấy?

  • A. Tính trữ tình, lãng mạn.
  • B. Tính hiện thực, phê phán.
  • C. Tính chất tài hoa, phóng túng, đậm chất cá nhân.
  • D. Tính bi tráng, hào hùng.

Câu 13: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là tuyên ngôn về lối sống cá nhân của Nguyễn Công Trứ. Bạn hiểu “tuyên ngôn” ở đây như thế nào?

  • A. Lời kể về cuộc đời và sự nghiệp của bản thân.
  • B. Lời thú nhận những sai lầm, hối hận trong quá khứ.
  • C. Lời kêu gọi mọi người sống theo cách của mình.
  • D. Lời khẳng định mạnh mẽ về quan điểm sống, giá trị sống mà tác giả theo đuổi, muốn công khai bày tỏ với đời.

Câu 14: So sánh hình tượng “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ này với hình tượng “ông nghè” trong bài “Vịnh khoa thi Hương” của Trần Tế Xương, bạn thấy có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Cả hai đều thể hiện sự bất mãn với xã hội đương thời.
  • B. “Ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ chủ động, tích cực, thể hiện bản lĩnh cá nhân; “ông nghè” của Tú Xương mang tính chất bất lực, bi hài.
  • C. “Ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ hướng đến sự nổi loạn, phá phách; “ông nghè” của Tú Xương hướng đến sự phê phán, đả kích.
  • D. Cả hai đều thể hiện sự cô đơn, lạc lõng trong xã hội.

Câu 15: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” mang đậm dấu ấn cá tính Nguyễn Công Trứ. Nếu không phải là Nguyễn Công Trứ, liệu bài thơ có thể có giọng điệu và tinh thần như vậy không? Vì sao?

  • A. Không, vì giọng điệu và tinh thần “ngất ngưởng” gắn liền với con người, cuộc đời, và phong cách độc đáo của Nguyễn Công Trứ.
  • B. Có, vì chủ đề và cảm hứng của bài thơ là phổ biến, có thể gặp ở nhiều tác giả khác.
  • C. Có thể, nhưng cần có sự điều chỉnh về ngôn ngữ và hình ảnh thơ.
  • D. Rất khó nói, vì mỗi tác giả có một cách thể hiện riêng.

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ Hán Việt. Việc sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và giọng điệu của bài thơ?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa rời đời sống.
  • B. Thể hiện sự sính chữ, khoe mẽ kiến thức của tác giả.
  • C. Tạo sự trang trọng, cổ kính, đồng thời vẫn giữ được sự phóng khoáng, tự nhiên của giọng điệu.
  • D. Giúp bài thơ trở nên ngắn gọn, súc tích hơn.

Câu 17: Bạn hãy xác định mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”.

  • A. Buồn bã, cô đơn, bi quan.
  • B. Tự hào, phóng khoáng, yêu đời.
  • C. Giận dữ, bất mãn, phản kháng.
  • D. Nhẹ nhàng, thanh thản, an nhiên.

Câu 18: “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong”. Hai câu thơ này thể hiện triết lý sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sống cần phải biết tính toán, hơn thua.
  • B. Sống cần phải được người khác khen ngợi, công nhận.
  • C. Sống cần phải tránh xa những lời chê bai, chỉ trích.
  • D. Sống cần phải vượt lên trên những được mất, khen chê của thế gian, giữ vững thái độ ung dung, tự tại.

Câu 19: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ có nhắc đến “gót tiên”. Hình ảnh “gót tiên” ở đây có ý nghĩa gì?

  • A. Sự khác thường, vượt ra khỏi những khuôn phép, chuẩn mực thông thường.
  • B. Sự mơ mộng, lãng mạn, xa rời thực tế.
  • C. Sự kính trọng, ngưỡng mộ đối với những điều cao siêu, thần thánh.
  • D. Sự cô đơn, lẻ loi, không có ai đồng hành.

Câu 20: Nếu đặt bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” trong bối cảnh xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX, bạn thấy thái độ “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Thể hiện sự lạc lõng, không phù hợp với thời đại.
  • B. Thể hiện sự nổi loạn, chống đối lại triều đình.
  • C. Thể hiện tinh thần cá nhân, dám sống khác biệt, vượt lên trên những ràng buộc của xã hội phong kiến đang suy tàn.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, vô trách nhiệm với vận mệnh đất nước.

Câu 21: Câu thơ “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” sử dụng biện pháp ẩn dụ. Bạn hãy giải thích ý nghĩa của hình ảnh “vào lồng” trong câu thơ này.

  • A. Cuộc sống giàu sang, quyền quý trong chốn quan trường.
  • B. Cuộc đời làm quan, dù có danh vọng nhưng mất đi sự tự do, gò bó trong khuôn phép.
  • C. Khát vọng được vươn lên địa vị cao trong xã hội.
  • D. Sự nghiệp quan trường thành công, được mọi người ngưỡng mộ.

Câu 22: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ thể hiện sự “ngất ngưởng” ở nhiều khía cạnh khác nhau. Theo bạn, khía cạnh “ngất ngưởng” nào là độc đáo và ấn tượng nhất?

  • A. Sự “ngất ngưởng” trong hành động, cử chỉ bề ngoài.
  • B. Sự “ngất ngưởng” trong lời nói, ngôn ngữ.
  • C. Sự “ngất ngưởng” trong tư tưởng, quan niệm sống.
  • D. Sự “ngất ngưởng” trong cách thể hiện tình cảm, cảm xúc.

Câu 23: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác khi Nguyễn Công Trứ đã về hưu. Hoàn cảnh sáng tác này có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu của bài thơ?

  • A. Không có ảnh hưởng gì đáng kể.
  • B. Tạo nên giọng điệu tự do, phóng khoáng, không còn bị ràng buộc bởi trách nhiệm quan trường, thể hiện rõ hơn cá tính.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên buồn bã, nuối tiếc quá khứ.
  • D. Khiến bài thơ mang tính giáo huấn, răn dạy nhiều hơn.

Câu 24: “Bài ca ngất ngưởng” là một tác phẩm tiêu biểu cho thể hát nói. Đâu là đặc trưng của thể hát nói được thể hiện rõ nhất trong bài thơ này?

  • A. Tính trang trọng, nghiêm túc.
  • B. Nhịp điệu chậm rãi, khoan thai.
  • C. Sự gò bó về niêm luật, vần điệu.
  • D. Tính linh hoạt, biến hóa, khả năng thể hiện đa dạng cảm xúc, giọng điệu.

Câu 25: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều điển cố. Việc sử dụng điển cố có vai trò gì trong việc biểu đạt nội dung và tư tưởng của bài thơ?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với độc giả hiện đại.
  • B. Thể hiện sự uyên bác, học rộng của tác giả.
  • C. Tạo sự hàm súc, gợi liên tưởng sâu xa, nâng cao tính trang trọng và chiều sâu tư tưởng cho bài thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần là một thủ pháp nghệ thuật mang tính trang trí.

Câu 26: Bạn có nhận xét gì về ngôn ngữ thơ trong “Bài ca ngất ngưởng”? Ngôn ngữ thơ góp phần như thế nào vào việc thể hiện thành công hình tượng “ngất ngưởng”?

  • A. Ngôn ngữ đa dạng, biến hóa, vừa trang trọng, cổ kính (từ Hán Việt, điển cố) vừa tự nhiên, đời thường (khẩu ngữ), tạo nên giọng điệu linh hoạt, phóng khoáng, phù hợp với tinh thần “ngất ngưởng”.
  • B. Ngôn ngữ chủ yếu trang trọng, bác học, thể hiện sự uyên thâm của tác giả.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, đời thường, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Ngôn ngữ mang tính chất trào phúng, châm biếm là chủ yếu.

Câu 27: Nếu hình tượng “ngất ngưởng” trong bài thơ được xem là một biểu tượng, thì đó là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự cô đơn, khác biệt, không được xã hội chấp nhận.
  • B. Tinh thần tự do, phóng khoáng, bản lĩnh cá nhân vượt lên trên những khuôn khổ, ràng buộc.
  • C. Thói ngông nghênh, kiêu căng, tự phụ.
  • D. Cuộc sống hưởng thụ, lạc thú, xa rời trách nhiệm.

Câu 28: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” mang lại cho người đọc ngày nay là gì?

  • A. Ca ngợi lối sống lập dị, khác người.
  • B. Khuyến khích thái độ bất cần đời, buông thả.
  • C. Đề cao sự hưởng thụ cá nhân, xem thường trách nhiệm xã hội.
  • D. Gợi mở về tinh thần sống tự do, dám khẳng định cá tính, nhưng vẫn giữ được bản lĩnh và trách nhiệm với cuộc đời.

Câu 29: Từ “ngất ngưởng” trong bài thơ có thể được hiểu theo nhiều tầng nghĩa khác nhau. Hãy phân tích các tầng nghĩa của từ “ngất ngưởng” trong bài thơ và cho biết tầng nghĩa nào là quan trọng nhất?

  • A. Nghĩa đen chỉ dáng vẻ bề ngoài.
  • B. Nghĩa bóng chỉ lối sống lập dị.
  • C. “Ngất ngưởng” vừa mang nghĩa chỉ dáng vẻ bề ngoài khác thường, vừa mang nghĩa biểu tượng cho lối sống tự do, phóng khoáng, vượt lên trên những khuôn mẫu, trong đó nghĩa biểu tượng là quan trọng nhất.
  • D. Các tầng nghĩa đều có vai trò ngang nhau.

Câu 30: Nếu được chọn một hình ảnh hoặc chi tiết nghệ thuật đặc sắc nhất trong “Bài ca ngất ngưởng” để minh họa cho tinh thần và phong cách của Nguyễn Công Trứ, bạn sẽ chọn hình ảnh/chi tiết nào? Vì sao?

  • A. “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa”, vì hình ảnh này vừa độc đáo, vừa thể hiện rõ sự phá cách, “ngất ngưởng” trong hành động, đồng thời mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc.
  • B. “Đô môn giải tổ chi niên”, vì thể hiện thời điểm quan trọng đánh dấu sự thay đổi trong cuộc đời và lối sống của Nguyễn Công Trứ.
  • C. “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, vì thể hiện quan niệm sống cao đẹp và ý thức trách nhiệm của nhà Nho.
  • D. “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”, vì thể hiện sự tự do tuyệt đối trong tinh thần và lối sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, hình ảnh “ngất ngưởng” được Nguyễn Công Trứ thể hiện xuyên suốt tác phẩm. Theo bạn, từ “ngất ngưởng” thể hiện thái độ sống và nhân sinh quan như thế nào của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều hình ảnh đối lập trong “Bài ca ngất ngưởng” như “khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng”, “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”. Biện pháp nghệ thuật đối lập này có tác dụng gì trong việc thể hiện chân dung “ngất ngưởng” của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, từ “phận sự” được Nguyễn Công Trứ sử dụng mang ý nghĩa đặc biệt. Trong bối cảnh bài thơ và quan niệm của nhà Nho, “phận sự” ở đây nên được hiểu như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể hát nói. Yếu tố nào của thể hát nói đã góp phần tạo nên giọng điệu “ngất ngưởng”, tự do, phóng khoáng cho bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến các danh vị “Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông”. Việc liệt kê này thể hiện điều gì về con người Nguyễn Công Trứ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: “Đô môn giải tổ chi niên/ Ông ngất ngưởng…”. Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” chỉ thời điểm nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hành động “cưỡi bò đeo nhạc ngựa” của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự ví mình với “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú”. Đây là những nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc. Việc so sánh này cho thấy điều gì về ý thức cá nhân của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng”. Những hoạt động này thể hiện khía cạnh nào trong lối sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”. Câu thơ này cho thấy Nguyễn Công Trứ quan niệm như thế nào về các giá trị tinh thần?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong bài thơ, giọng điệu chủ đạo mà Nguyễn Công Trứ sử dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện rõ nhất phong cách nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Công Trứ. Đâu là đặc điểm nổi bật nhất trong phong cách nghệ thuật ấy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là tuyên ngôn về lối sống cá nhân của Nguyễn Công Trứ. Bạn hiểu “tuyên ngôn” ở đây như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So sánh hình tượng “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ trong bài thơ này với hình tượng “ông nghè” trong bài “Vịnh khoa thi Hương” của Trần Tế Xương, bạn thấy có điểm gì khác biệt cơ bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” mang đậm dấu ấn cá tính Nguyễn Công Trứ. Nếu không phải là Nguyễn Công Trứ, liệu bài thơ có thể có giọng điệu và tinh thần như vậy không? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ Hán Việt. Việc sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và giọng điệu của bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Bạn hãy xác định mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong”. Hai câu thơ này thể hiện triết lý sống nào của Nguyễn Công Trứ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ có nhắc đến “gót tiên”. Hình ảnh “gót tiên” ở đây có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nếu đặt bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” trong bối cảnh xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX, bạn thấy thái độ “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Câu thơ “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” sử dụng biện pháp ẩn dụ. Bạn hãy giải thích ý nghĩa của hình ảnh “vào lồng” trong câu thơ này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ thể hiện sự “ngất ngưởng” ở nhiều khía cạnh khác nhau. Theo bạn, khía cạnh “ngất ngưởng” nào là độc đáo và ấn tượng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác khi Nguyễn Công Trứ đã về hưu. Hoàn cảnh sáng tác này có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu của bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: “Bài ca ngất ngưởng” là một tác phẩm tiêu biểu cho thể hát nói. Đâu là đặc trưng của thể hát nói được thể hiện rõ nhất trong bài thơ này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều điển cố. Việc sử dụng điển cố có vai trò gì trong việc biểu đạt nội dung và tư tưởng của bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Bạn có nhận xét gì về ngôn ngữ thơ trong “Bài ca ngất ngưởng”? Ngôn ngữ thơ góp phần như thế nào vào việc thể hiện thành công hình tượng “ngất ngưởng”?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu hình tượng “ngất ngưởng” trong bài thơ được xem là một biểu tượng, thì đó là biểu tượng cho điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” mang lại cho người đọc ngày nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Từ “ngất ngưởng” trong bài thơ có thể được hiểu theo nhiều tầng nghĩa khác nhau. Hãy phân tích các tầng nghĩa của từ “ngất ngưởng” trong bài thơ và cho biết tầng nghĩa nào là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu được chọn một hình ảnh hoặc chi tiết nghệ thuật đặc sắc nhất trong “Bài ca ngất ngưởng” để minh họa cho tinh thần và phong cách của Nguyễn Công Trứ, bạn sẽ chọn hình ảnh/chi tiết nào? Vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Từ “ngất ngưởng” được lặp lại nhiều lần trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ. Trong ngữ cảnh bài thơ, từ “ngất ngưởng” thể hiện **KHÍA CẠNH NÀO** trong phong cách sống của tác giả?

  • A. Sự kiêu căng, tự phụ về địa vị xã hội cao sang.
  • B. Thái độ sống khác biệt, vượt lên trên những khuôn mẫu, chuẩn mực thông thường.
  • C. Nỗi cô đơn, lạc lõng của một người không được xã hội chấp nhận.
  • D. Sự bất mãn, chán chường với cuộc đời và thời thế.

Câu 2: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” trong “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện **QUAN NIỆM NÀO** của Nguyễn Công Trứ về vai trò cá nhân đối với cuộc đời?

  • A. Sự nhỏ bé, hữu hạn của con người trước vũ trụ bao la.
  • B. Thái độ sống thu mình, an phận thủ thường, không màng thế sự.
  • C. Ý thức về trách nhiệm lớn lao, coi mọi việc trong vũ trụ đều là phận sự của mình.
  • D. Khát vọng thoát ly khỏi cuộc sống trần tục để hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 3: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, hình ảnh “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” sử dụng biện pháp tu từ **NÀO** và biện pháp đó góp phần thể hiện điều gì về cuộc đời làm quan của Nguyễn Công Trứ?

  • A. So sánh; thể hiện sự tự hào về tài năng hơn người của bản thân.
  • B. Hoán dụ; nhấn mạnh sự ràng buộc của danh lợi đối với con người.
  • C. Nhân hóa; cho thấy sự bất đắc chí, mệt mỏi với quan trường.
  • D. Ẩn dụ; thể hiện quan niệm xem việc làm quan vừa là sự trói buộc nhưng cũng là nơi để thi thố tài năng.

Câu 4: Những danh vị “Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông” được Nguyễn Công Trứ liệt kê trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có vai trò **GÌ** trong việc xây dựng hình tượng nhân vật trữ tình?

  • A. Khẳng định tài năng và sự thành đạt của Nguyễn Công Trứ, làm nổi bật thêm phong thái ngất ngưởng.
  • B. Thể hiện sự khoe khoang, phô trương của tác giả về con đường công danh.
  • C. Tái hiện chân dung một vị quan thanh liêm, chính trực, hết lòng vì dân vì nước.
  • D. Làm nổi bật sự giằng xé nội tâm giữa danh vọng và cuộc sống tự do.

Câu 5: Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” trong “Bài ca ngất ngưởng” nói về thời điểm **NÀO** trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ và thể hiện tâm trạng **GÌ** của tác giả?

  • A. Thời điểm bắt đầu làm quan; háo hức, mong chờ được thể hiện tài năng.
  • B. Thời điểm cáo quan về hưu; nhẹ nhõm, khoan khoái khi thoát khỏi sự ràng buộc của quan trường.
  • C. Thời điểm thăng quan tiến chức; tự hào, mãn nguyện với những thành tựu đạt được.
  • D. Thời điểm bị giáng chức, khiển trách; thất vọng, buồn bã vì sự nghiệp không thành.

Câu 6: Trong mười câu thơ tiếp theo sau câu “Đô môn giải tổ chi niên”, những hành động “cưỡi bò đeo nhạc ngựa”, “đi chùa có gót tiên theo sau” thể hiện điều **GÌ** trong phong cách sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự đam mê với những thú vui dân dã, gần gũi với đời sống thường nhật.
  • B. Thói quen thích gây sự chú ý, thể hiện bản thân trước đám đông.
  • C. Sự phá cách, vượt ra ngoài những khuôn phép, lề lối xã hội đương thời.
  • D. Mong muốn tìm kiếm sự thanh thản, bình yên trong tâm hồn.

Câu 7: Bốn câu thơ:
“Được mất dương dương người thái thượng,
Khen chê phơi phới ngọn đông phong.
Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng,
Không Phật, không Tiên, không vướng tục.”
diễn tả **ĐIỀU GÌ** trong triết lý sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sống ung dung, hưởng thụ lạc thú, không lo nghĩ về tương lai.
  • B. Tuân theo đạo Phật, xa lánh bụi trần, tìm kiếm sự giải thoát.
  • C. Sống hòa mình với thiên nhiên,远离尘嚣,忘却世 sự.
  • D. Sống tự do, tự tại, vượt lên trên mọi sự được mất, khen chê, không câu nệ khuôn phép.

Câu 8: Điển cố “Trái, Nhạc” (Trái Tuân, Nhạc Phi) và “Hàn, Phú” (Hàn Kì, Phú Bật) được sử dụng trong “Bài ca ngất ngưởng” nhằm mục đích **GÌ**?

  • A. Thể hiện sự uyên bác, am hiểu sâu rộng về văn hóa, lịch sử Trung Quốc của tác giả.
  • B. Tự ví mình với những danh nhân lịch sử để khẳng định tài năng và sự nghiệp.
  • C. Ca ngợi những tấm gương trung nghĩa, hết lòng vì nước vì dân.
  • D. So sánh cuộc đời mình với những thăng trầm, biến động trong lịch sử.

Câu 9: Thể thơ hát nói được Nguyễn Công Trứ sử dụng trong “Bài ca ngất ngưởng” có đặc điểm **NỔI BẬT** nào phù hợp với việc thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

  • A. Tính trang trọng, nghiêm túc, phù hợp với việc叙事抒情.
  • B. Nhịp điệu chậm rãi,悠扬, thích hợp để表达 nỗi buồn.
  • C. Tính linh hoạt,自由, có khả năng表达 đa dạng cảm xúc và态 độ.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, đối xứng, tạo sự cân bằng, hài hòa.

Câu 10: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” là giọng điệu **NÀO**?

  • A. Hóm hỉnh, tự嘲, pha chút ngông nghênh,得意.
  • B. Trang trọng, nghiêm túc, thể hiện sự suy tư, trăn trở.
  • C. Buồn bã, bi thương, thể hiện sự thất vọng, chán chường.
  • D. Nhẹ nhàng, trữ tình, thể hiện sự抒情, lãng mạn.

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự nhận mình là “chẳng Trái, Nhạc” nhưng vẫn “vào phường Hàn, Phú”. Cách nói này thể hiện sự **PHỨC TẠP** nào trong con người ông?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa khát vọng功名 và sự chán ghét quan trường.
  • B. Sự kết hợp giữa cái “ngông” cá nhân và ý thức trách nhiệm với quốc gia,君王.
  • C. Sự dao động giữa理想 cao cả và thực tế cuộc sống tầm thường.
  • D. Sự phân vân giữa việc giữ gìn bản sắc dân tộc và tiếp thu văn hóa ngoại lai.

Câu 12: Hình tượng con người “ngất ngưởng” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có ý nghĩa **TIÊU BIỂU** cho điều gì trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Sự suy tàn của理想 và giá trị đạo đức传统.
  • B. Khát vọng逃离 thực tại xã hội đầy bất công,黑暗.
  • C. Sự trỗi dậy của ý thức cá nhân, khẳng định cái “tôi”不同凡响.
  • D. Sự hòa nhập giữa văn hóa dân gian và văn hóa cung đình.

Câu 13: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ Hán Việt. Việc sử dụng từ Hán Việt này có tác dụng **GÌ** trong việc thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

  • A. Tạo sự cổ kính, trang nghiêm cho bài thơ, phù hợp với đề tài lịch sử.
  • B. Thể hiện sự kính trọng, ngưỡng mộ đối với văn hóa Trung Hoa.
  • C. Làm cho ngôn ngữ thơ trở nên bác học, khó hiểu, tăng tính hàn lâm.
  • D. Vừa tạo sự trang trọng, vừa mang sắc thái cổ điển,增强 giọng điệu自我 khẳng định.

Câu 14: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các tác phẩm khác của Nguyễn Công Trứ như “Hàn nho phong vị phú”, điểm **KHÁC BIỆT** nổi bật nhất về phong cách thể hiện là gì?

  • A. “Bài ca ngất ngưởng” thiên về抒情, các tác phẩm khác thiên về叙事.
  • B. “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện cái “ngông” phóng khoáng, các tác phẩm khác trang trọng, nghiêm túc hơn.
  • C. “Bài ca ngất ngưởng” sử dụng nhiều điển cố, các tác phẩm khác ít sử dụng hơn.
  • D. “Bài ca ngất ngưởng” viết bằng chữ Nôm, các tác phẩm khác viết bằng chữ Hán.

Câu 15: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến việc “khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng”. Những hành động này có ý nghĩa **GÌ** trong việc thể hiện sự “ngất ngưởng”?

  • A. Thể hiện sự hòa mình vào cuộc sống cộng đồng, gắn bó với nhân dân.
  • B. Phản ánh đời sống tinh thần phong phú, đa dạng của người trí thức xưa.
  • C. Biểu hiện của sự tự do, phóng túng, không拘束, vượt lên trên những khuôn phép.
  • D. Cho thấy sự hưởng thụ cuộc sống an nhàn, sung sướng sau khi đã đạt được danh vọng.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây **ĐÚNG NHẤT** về giá trị nội dung của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Ca ngợi cuộc sống thanh cao, ẩn dật của người trí thức xưa.
  • B. Thể hiện bản lĩnh cá nhân mạnh mẽ, khát vọng sống tự do, vượt lên trên mọi ràng buộc.
  • C. Phê phán xã hội phong kiến腐败,黑暗,压迫 con người.
  • D. Tái hiện chân dung một người官 thanh liêm, chính trực, hết lòng vì dân vì nước.

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật **ĐẶC SẮC NHẤT** được sử dụng trong “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy giàu hình ảnh, gợi cảm.
  • B. Đối lập, tương phản giữa các hình ảnh, chi tiết.
  • C. Ẩn dụ, hoán dụ để tăng tính hàm súc, đa nghĩa.
  • D. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo thể thơ hát nói với giọng điệu tự do, phóng khoáng.

Câu 18: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, yếu tố **NÀO** sau đây KHÔNG góp phần tạo nên phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Giọng điệu hóm hỉnh, tự嘲.
  • B. Sử dụng điển cố, điển tích.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, mực thước.
  • D. Thể thơ hát nói linh hoạt, tự do.

Câu 19: Hình ảnh “ngọn đông phong” trong câu thơ “Khen chê phơi phới ngọn đông phong” mang ý nghĩa **BIỂU TƯỢNG** cho điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên, vũ trụ.
  • B. Thái độ ung dung, tự tại, không bận tâm đến lời khen chê của世人.
  • C. Sự thay đổi, biến động của cuộc đời.
  • D. Khát vọng vươn lên, vượt qua mọi khó khăn, thử thách.

Câu 20: Cụm từ “không Phật, không Tiên, không vướng tục” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện **THÁI ĐỘ** nào của Nguyễn Công Trứ đối với các hệ tư tưởng đương thời?

  • A. Sự ngưỡng mộ, tôn kính đối với Phật giáo và Đạo giáo.
  • B. Thái độ phê phán, bác bỏ các hệ tư tưởng传统.
  • C. Mong muốn hòa nhập, dung hòa các hệ tư tưởng khác nhau.
  • D. Thái độ tự do, không bị ràng buộc bởi bất kỳ khuôn khổ tư tưởng nào.

Câu 21: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều từ ngữ **ĐỐI NGHỊCH** (ví dụ: được-mất, khen-chê). Việc sử dụng từ ngữ đối nghịch này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự超越, đứng trên mọi đối đãi của cuộc đời, thể hiện sự tự do tuyệt đối.
  • B. Tạo sự cân bằng, hài hòa trong cấu trúc bài thơ.
  • C. Thể hiện sự giằng xé nội tâm, mâu thuẫn trong con người tác giả.
  • D. Làm nổi bật sự phong phú, đa dạng của cuộc sống.

Câu 22: Nếu hình dung “Bài ca ngất ngưởng” như một bức chân dung tự họa, thì **NÉT VẼ** nổi bật nhất trong bức chân dung đó là gì?

  • A. Nét vẽ của một nhà nho chính trực,忠诚.
  • B. Nét vẽ của một vị quan tài năng,事业 thành đạt.
  • C. Nét vẽ của một con người cá tính, phóng khoáng,不羁.
  • D. Nét vẽ của một người yêu thiên nhiên, sống ẩn dật.

Câu 23: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ có thái độ **NHƯ THẾ NÀO** đối với danh lợi,功名?

  • A. Say mê,追求 danh lợi bằng mọi giá.
  • B. Xem nhẹ danh lợi, coi thường世俗.
  • C. Giằng xé giữa khát vọng danh lợi và理想 sống thanh cao.
  • D. Tôn trọng danh lợi như một giá trị xã hội.

Câu 24: “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn Nguyễn Công Trứ đã cáo quan về hưu. Bối cảnh sáng tác này có ảnh hưởng **NHƯ THẾ NÀO** đến nội dung và giọng điệu của bài thơ?

  • A. Làm cho bài thơ mang giọng điệu buồn bã, nuối tiếc quá khứ.
  • B. Khiến bài thơ trở nên trang trọng, nghiêm túc hơn.
  • C. Thu hẹp phạm vi表达, chỉ tập trung vào đời sống cá nhân.
  • D. Tạo điều kiện để tác giả thể hiện sự tự do, phóng khoáng, không còn bị ràng buộc bởi quan trường.

Câu 25: Nếu “ngất ngưởng” là một phong cách sống, thì phong cách sống ấy **ĐỐI LẬP** với phong cách sống nào?

  • A. Phong cách sống khuôn phép, theo chuẩn mực xã hội.
  • B. Phong cách sống hòa mình với thiên nhiên.
  • C. Phong cách sống giản dị, thanh bần.
  • D. Phong cách sống追求功名, sự nghiệp.

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự đánh giá về bản thân mình như thế nào? Sự tự đánh giá đó thể hiện thái độ **GÌ**?

  • A. Khiêm nhường, 谦逊.
  • B. Tự tin, kiêu hãnh.
  • C. Hoài nghi, bất định.
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về **ĐIỀU GÌ** của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Tuyên ngôn về đạo đức làm người.
  • B. Tuyên ngôn về nghệ thuật sống.
  • C. Tuyên ngôn về cá tính, bản lĩnh sống.
  • D. Tuyên ngôn về tình yêu quê hương, đất nước.

Câu 28: Nếu đặt “Bài ca ngất ngưởng” trong bối cảnh xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX, phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa **ĐẶC BIỆT** nào?

  • A. Thể hiện sự hòa nhập với xu hướng chung của xã hội.
  • B. Phản ánh sự bế tắc của người trí thức trước thời cuộc.
  • C. Khẳng định sự ổn định, trật tự của xã hội phong kiến.
  • D. Thể hiện sự phá cách, đi ngược lại những khuôn mẫu xã hội传统, đề cao cá tính.

Câu 29: Trong bài thơ, yếu tố **TRÀO PHÚNG** thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

  • A. Việc liệt kê các danh vị cao sang.
  • B. Những hành động “cưỡi bò đeo nhạc ngựa”, “đi chùa có gót tiên theo sau”.
  • C. Lời tự nhận “không Phật, không Tiên, không vướng tục”.
  • D. Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên”.

Câu 30: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” mang đến **GIÁ TRỊ** lớn nhất nào cho người đọc hiện nay?

  • A. Cung cấp kiến thức về lịch sử, xã hội Việt Nam thế kỷ XIX.
  • B. Giúp rèn luyện kỹ năng phân tích thơ ca trung đại.
  • C. Gợi mở về một thái độ sống tự do, dám khẳng định cá tính, vượt lên trên những ràng buộc.
  • D. Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người quân tử thời xưa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Từ “ngất ngưởng” được lặp lại nhiều lần trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ. Trong ngữ cảnh bài thơ, từ “ngất ngưởng” thể hiện **KHÍA CẠNH NÀO** trong phong cách sống của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” trong “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện **QUAN NIỆM NÀO** của Nguyễn Công Trứ về vai trò cá nhân đối với cuộc đời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, hình ảnh “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” sử dụng biện pháp tu từ **NÀO** và biện pháp đó góp phần thể hiện điều gì về cuộc đời làm quan của Nguyễn Công Trứ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Những danh vị “Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông” được Nguyễn Công Trứ liệt kê trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có vai trò **GÌ** trong việc xây dựng hình tượng nhân vật trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” trong “Bài ca ngất ngưởng” nói về thời điểm **NÀO** trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ và thể hiện tâm trạng **GÌ** của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong mười câu thơ tiếp theo sau câu “Đô môn giải tổ chi niên”, những hành động “cưỡi bò đeo nhạc ngựa”, “đi chùa có gót tiên theo sau” thể hiện điều **GÌ** trong phong cách sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Bốn câu thơ:
“Được mất dương dương người thái thượng,
Khen chê phơi phới ngọn đông phong.
Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng,
Không Phật, không Tiên, không vướng tục.”
diễn tả **ĐIỀU GÌ** trong triết lý sống của Nguyễn Công Trứ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điển cố “Trái, Nhạc” (Trái Tuân, Nhạc Phi) và “Hàn, Phú” (Hàn Kì, Phú Bật) được sử dụng trong “Bài ca ngất ngưởng” nhằm mục đích **GÌ**?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Thể thơ hát nói được Nguyễn Công Trứ sử dụng trong “Bài ca ngất ngưởng” có đặc điểm **NỔI BẬT** nào phù hợp với việc thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” là giọng điệu **NÀO**?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự nhận mình là “chẳng Trái, Nhạc” nhưng vẫn “vào phường Hàn, Phú”. Cách nói này thể hiện sự **PHỨC TẠP** nào trong con người ông?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hình tượng con người “ngất ngưởng” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có ý nghĩa **TIÊU BIỂU** cho điều gì trong văn học trung đại Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ Hán Việt. Việc sử dụng từ Hán Việt này có tác dụng **GÌ** trong việc thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các tác phẩm khác của Nguyễn Công Trứ như “Hàn nho phong vị phú”, điểm **KHÁC BIỆT** nổi bật nhất về phong cách thể hiện là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến việc “khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng”. Những hành động này có ý nghĩa **GÌ** trong việc thể hiện sự “ngất ngưởng”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nhận xét nào sau đây **ĐÚNG NHẤT** về giá trị nội dung của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật **ĐẶC SẮC NHẤT** được sử dụng trong “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, yếu tố **NÀO** sau đây KHÔNG góp phần tạo nên phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hình ảnh “ngọn đông phong” trong câu thơ “Khen chê phơi phới ngọn đông phong” mang ý nghĩa **BIỂU TƯỢNG** cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cụm từ “không Phật, không Tiên, không vướng tục” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện **THÁI ĐỘ** nào của Nguyễn Công Trứ đối với các hệ tư tưởng đương thời?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều từ ngữ **ĐỐI NGHỊCH** (ví dụ: được-mất, khen-chê). Việc sử dụng từ ngữ đối nghịch này có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nếu hình dung “Bài ca ngất ngưởng” như một bức chân dung tự họa, thì **NÉT VẼ** nổi bật nhất trong bức chân dung đó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ có thái độ **NHƯ THẾ NÀO** đối với danh lợi,功名?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn Nguyễn Công Trứ đã cáo quan về hưu. Bối cảnh sáng tác này có ảnh hưởng **NHƯ THẾ NÀO** đến nội dung và giọng điệu của bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu “ngất ngưởng” là một phong cách sống, thì phong cách sống ấy **ĐỐI LẬP** với phong cách sống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự đánh giá về bản thân mình như thế nào? Sự tự đánh giá đó thể hiện thái độ **GÌ**?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về **ĐIỀU GÌ** của Nguyễn Công Trứ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nếu đặt “Bài ca ngất ngưởng” trong bối cảnh xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX, phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ có ý nghĩa **ĐẶC BIỆT** nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong bài thơ, yếu tố **TRÀO PHÚNG** thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” mang đến **GIÁ TRỊ** lớn nhất nào cho người đọc hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, từ “ngất ngưởng” được lặp lại nhiều lần. Xét về mặt ngữ nghĩa, từ láy “ngất ngưởng” trong bài thơ này thể hiện **rõ nhất** sắc thái ý nghĩa nào?

  • A. Dáng vẻ bề ngoài cao lớn, khác thường.
  • B. Thái độ sống phóng khoáng, tự do, vượt lên trên những khuôn phép thông thường.
  • C. Sự kiêu căng, tự phụ về tài năng và địa vị.
  • D. Trạng thái tinh thần hoang mang, mất phương hướng.

Câu 2: Câu thơ nào sau đây thể hiện **trực tiếp nhất** sự tương phản giữa quan niệm sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ với khuôn mẫu đạo đức, lối sống thông thường của xã hội đương thời?

  • A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự
  • B. Đô môn giải tổ chi niên
  • C. Không Phật, không Tiên, không vướng tục
  • D. Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng

Câu 3: Trong bài “Bài ca ngất ngưởng”, hình ảnh “ông Hi Văn” được nhắc đến là để chỉ ai?

  • A. Chính tác giả Nguyễn Công Trứ.
  • B. Một nhân vật lịch sử có lối sống tương tự Nguyễn Công Trứ.
  • C. Một hình mẫu lý tưởng mà Nguyễn Công Trứ hướng tới.
  • D. Một cách nói ẩn dụ về tầng lớp quan lại đương thời.

Câu 4: Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gợi liên tưởng đến thời điểm nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Thời trẻ tuổi, khi mới bắt đầu sự nghiệp.
  • B. Giai đoạn làm quan đỉnh cao, nắm giữ nhiều chức vụ quan trọng.
  • C. Thời kỳ bị giáng chức, gặp nhiều khó khăn trong sự nghiệp.
  • D. Thời điểm cáo quan về hưu, rời xa chốn quan trường.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng **nổi bật nhất** trong câu thơ “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng”?

  • A. Nhân hóa.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. So sánh.

Câu 6: Trong bài “Bài ca ngất ngưởng”, những hành động như “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa”, “Đi chùa có gót tiên theo sau” thể hiện điều gì trong phong cách sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự đam mê với những thú vui dân dã, đời thường.
  • B. Thái độ cố tình phá cách, tạo sự khác biệt, gây ấn tượng.
  • C. Mong muốn hòa mình vào thiên nhiên,远离尘 thế.
  • D. Sự bất mãn với cuộc sống hiện tại và những quy tắc xã hội.

Câu 7: Quan niệm “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong” trong “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện điều gì trong triết lý sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự vượt lên trên những giá trị vật chất, danh vọng và những đánh giá khen chê của người đời.
  • B. Thái độ lạc quan, yêu đời, luôn nhìn nhận mọi việc một cách tích cực.
  • C. Quan điểm sống hưởng thụ, buông thả, không quan tâm đến trách nhiệm xã hội.
  • D. Sự chấp nhận số phận, an phận thủ thường trước những biến đổi của cuộc đời.

Câu 8: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, việc tác giả tự ví mình với “Trái”, “Nhạc”, “Hàn”, “Phú” có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, tự nhận mình còn nhiều thiếu sót.
  • B. Khẳng định sự ngưỡng mộ của tác giả đối với các bậc tiền nhân.
  • C. Làm nổi bật sự hòa hợp giữa cá nhân và cộng đồng.
  • D. Tạo sự tương xứng, ngang bằng giữa tài năng và phẩm chất của bản thân với những nhân vật lịch sử nổi tiếng.

Câu 9: Thể thơ hát nói được sử dụng trong “Bài ca ngất ngưởng” đã góp phần **quan trọng nhất** vào việc thể hiện đặc điểm nào của bài thơ?

  • A. Tính trang trọng, cổ kính.
  • B. Sự抒情 sâu lắng, da diết.
  • C. Giọng điệu tự do, phóng khoáng, linh hoạt.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.

Câu 10: Xét về mặt ngôn ngữ, “Bài ca ngất ngưởng” có sự kết hợp độc đáo giữa yếu tố nào?

  • A. Yếu tố trang trọng và yếu tố đời thường.
  • B. Yếu tố Hán Việt và yếu tố thuần Việt.
  • C. Yếu tố bác học và yếu tố bình dân.
  • D. Yếu tố cổ điển và yếu tố hiện đại.

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh thể hiện sự “ngất ngưởng” của mình. Tuy nhiên, xuyên suốt bài thơ vẫn cảm nhận được một thái độ nền tảng nào của tác giả?

  • A. Thái độ bất cần, buông xuôi.
  • B. Thái độ ngạo mạn,自我中心.
  • C. Thái độ bi quan, chán chường.
  • D. Thái độ tự tin, bản lĩnh.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt **chủ yếu** giữa phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ với lối sống ẩn dật của các nhà nho khác?

  • A. Sự tách biệt hoàn toàn khỏi xã hội.
  • B. Sự chủ động dấn thân vào cuộc đời và thể hiện cá tính.
  • C. Mong muốn tìm kiếm sự thanh thản trong tâm hồn.
  • D. Thái độ phê phán xã hội một cách trực diện.

Câu 13: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Khi ông còn trẻ tuổi, đầy nhiệt huyết.
  • B. Trong giai đoạn ông gặp nhiều thăng trầm trong官场.
  • C. Sau khi ông đã cáo quan về hưu.
  • D. Khi ông đang giữ chức vụ cao trong triều đình.

Câu 14: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” thể hiện điều gì trong ý thức trách nhiệm của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự bất mãn với xã hội đương thời.
  • B. Ý thức về sự nhỏ bé, hữu hạn của con người.
  • C. Mong muốn逃避 trách nhiệm với đời.
  • D. Ý thức về vai trò, trách nhiệm lớn lao của cá nhân trong vũ trụ, cuộc đời.

Câu 15: Hình ảnh “lồng” trong câu thơ “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” mang ý nghĩa ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Cuộc đời làm quan, bị ràng buộc bởi khuôn phép.
  • B. Sự tù túng, mất tự do về thể xác.
  • C. Môi trường sống狭隘, gò bó.
  • D. Những cám dỗ vật chất, danh vọng.

Câu 16: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, những danh vị như “Thủ khoa”, “Tham tán”, “Tổng đốc Đông” được Nguyễn Công Trứ nhắc đến nhằm mục đích gì?

  • B. Khẳng định tài năng,功绩 của bản thân, tạo cơ sở cho sự “ngất ngưởng” thêm phần正当.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối quá khứ辉煌.
  • D. Làm nổi bật sự thay đổi trong thái độ sống của tác giả.

Câu 17: “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện **rõ nhất** kiểu nhân vật trữ tình nào trong văn học?

  • A. Nhân vật ẩn sĩ, lánh đời.
  • B. Nhân vật trí thức忧国忧民.
  • C. Nhân vật cá nhân chủ nghĩa, đề cao cái tôi.
  • D. Nhân vật英雄 hào hiệp,理想.

Câu 18: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về lối sống cá nhân của Nguyễn Công Trứ. Vậy, tuyên ngôn ấy **chủ yếu** hướng đến giá trị nào?

  • A. Sự tự do, phóng khoáng của cá nhân.
  • B. Sự nổi tiếng,不同凡响.
  • C. Sự giàu sang, phú quý.
  • D. Sự bình yên, thanh thản trong tâm hồn.

Câu 19: Đọc “Bài ca ngất ngưởng”, ta cảm nhận rõ nhất về **thái độ** của tác giả đối với những lời khen chê, đánh giá của người đời như thế nào?

  • A. Lo lắng, sợ hãi.
  • B. Hoàn toàn超越, không bận tâm.
  • C. Bực tức, phẫn nộ.
  • D. Âm thầm chịu đựng.

Câu 20: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều hình ảnh mang tính chất đối lập. Hãy cho biết **tác dụng chính** của việc sử dụng các hình ảnh đối lập này?

  • A. Tạo sự hài hước, dí dỏm cho bài thơ.
  • B. Thể hiện sự mâu thuẫn trong nội tâm nhân vật.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên sinh động, hấp dẫn hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự phá cách, khác biệt trong phong cách sống “ngất ngưởng”.

Câu 21: Cụm từ “phường Hàn, Phú” trong câu thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú” dùng để chỉ điều gì?

  • A. Những người có xuất thân знатное, quyền quý.
  • B. Những người có phẩm chất đạo đức cao thượng.
  • C. Những người có tài năng văn chương, sự nghiệp hiển hách.
  • D. Những người có lối sống phóng túng,不拘小节.

Câu 22: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ thể hiện thái độ như thế nào đối với những ràng buộc, khuôn phép của xã hội phong kiến?

  • A. Hoàn toàn phủ nhận, lên án gay gắt.
  • B. Phá vỡ, vượt lên trên những ràng buộc đó.
  • C. Chấp nhận, tuân thủ một cách miễn cưỡng.
  • D. Tìm cách hòa hợp với những khuôn phép đó.

Câu 23: “Bài ca ngất ngưởng” mang đậm dấu ấn phong cách nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Công Trứ. Đâu là **đặc điểm nổi bật nhất** trong phong cách nghệ thuật ấy?

  • A. Tính chất豪放, phóng khoáng,不羁.
  • B. Sự tinh tế,细腻, giàu chất trữ tình.
  • C. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc.
  • D. Sự giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời thường.

Câu 24: “Bài ca ngất ngưởng” có giá trị **lớn nhất** ở phương diện nào?

  • A. Giá trị nghệ thuật độc đáo của thể thơ hát nói.
  • B. Phản ánh chân thực cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Công Trứ.
  • C. Thể hiện một quan niệm sống mới mẻ,進步 trong xã hội phong kiến.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.

Câu 25: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái trang trọng,古典. Điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

  • A. Tăng thêm tính nghiêm túc, trang trọng cho bài thơ.
  • B. Tạo sự đối lập, hài hước, làm nổi bật sự phá cách.
  • C. Thể hiện sự uyên bác, học vấn sâu rộng của tác giả.
  • D. Làm giảm bớt sự suồng sã, thô tục trong giọng điệu.

Câu 26: “Bài ca ngất ngưởng” được xem là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất cho thể hát nói. Yếu tố nào sau đây **không phải** là đặc trưng của thể hát nói được thể hiện trong bài thơ?

  • A. Sự linh hoạt trong số câu, số chữ.
  • B. Vần điệu phong phú, đa dạng.
  • C. Khả năng biểu hiện多种 cảm xúc,态 độ.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, đối xứng nghiêm ngặt giữa các dòng, các句.

Câu 27: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các bài ca trù khác của Nguyễn Công Trứ, điểm khác biệt **lớn nhất** là gì?

  • A. Đề tài và chủ đề.
  • B. Thể thơ và cấu trúc.
  • C. Tính chất自我讽刺, hài hước trong giọng điệu.
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.

Câu 28: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ đã thể hiện cái “tôi” cá nhân như thế nào?

  • A. Cái “tôi” ẩn dật, xa lánh尘世.
  • B. Cái “tôi” bản lĩnh, tự tin, dám sống khác biệt.
  • C. Cái “tôi” cô đơn, lạc lõng, bất mãn.
  • D. Cái “tôi” giản dị, hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 29: “Bài ca ngất ngưởng” có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội?

  • A. Cá nhân có thể sống khác biệt nhưng vẫn có trách nhiệm với xã hội.
  • B. Cá nhân nên hoàn toàn phục tùng các quy tắc xã hội.
  • C. Xã hội luôn kìm hãm sự phát triển của cá nhân.
  • D. Cá nhân và xã hội không thể hòa hợp.

Câu 30: Nếu đặt “Bài ca ngất ngưởng” trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, bài thơ có ý nghĩa **đặc biệt** như thế nào?

  • A. Tiếp nối truyền thống ca ngợi thiên nhiên.
  • B. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời.
  • C. Đánh dấu sự衰落 của văn học chữ Hán.
  • D. Thể hiện một tiếng nói cá nhân mạnh mẽ, phá vỡ sự thống nhất trong văn học trung đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, từ “ngất ngưởng” được lặp lại nhiều lần. Xét về mặt ngữ nghĩa, từ láy “ngất ngưởng” trong bài thơ này thể hiện **rõ nhất** sắc thái ý nghĩa nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Câu thơ nào sau đây thể hiện **trực tiếp nhất** sự tương phản giữa quan niệm sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ với khuôn mẫu đạo đức, lối sống thông thường của xã hội đương thời?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong bài “Bài ca ngất ngưởng”, hình ảnh “ông Hi Văn” được nhắc đến là để chỉ ai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gợi liên tưởng đến thời điểm nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng **nổi bật nhất** trong câu thơ “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong bài “Bài ca ngất ngưởng”, những hành động như “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa”, “Đi chùa có gót tiên theo sau” thể hiện điều gì trong phong cách sống của Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quan niệm “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong” trong “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện điều gì trong triết lý sống của Nguyễn Công Trứ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, việc tác giả tự ví mình với “Trái”, “Nhạc”, “Hàn”, “Phú” có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thể thơ hát nói được sử dụng trong “Bài ca ngất ngưởng” đã góp phần **quan trọng nhất** vào việc thể hiện đặc điểm nào của bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Xét về mặt ngôn ngữ, “Bài ca ngất ngưởng” có sự kết hợp độc đáo giữa yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh thể hiện sự “ngất ngưởng” của mình. Tuy nhiên, xuyên suốt bài thơ vẫn cảm nhận được một thái độ nền tảng nào của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt **chủ yếu** giữa phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ với lối sống ẩn dật của các nhà nho khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” thể hiện điều gì trong ý thức trách nhiệm của Nguyễn Công Trứ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hình ảnh “lồng” trong câu thơ “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” mang ý nghĩa ẩn dụ cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, những danh vị như “Thủ khoa”, “Tham tán”, “Tổng đốc Đông” được Nguyễn Công Trứ nhắc đến nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện **rõ nhất** kiểu nhân vật trữ tình nào trong văn học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về lối sống cá nhân của Nguyễn Công Trứ. Vậy, tuyên ngôn ấy **chủ yếu** hướng đến giá trị nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đọc “Bài ca ngất ngưởng”, ta cảm nhận rõ nhất về **thái độ** của tác giả đối với những lời khen chê, đánh giá của người đời như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều hình ảnh mang tính chất đối lập. Hãy cho biết **tác dụng chính** của việc sử dụng các hình ảnh đối lập này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cụm từ “phường Hàn, Phú” trong câu thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú” dùng để chỉ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ thể hiện thái độ như thế nào đối với những ràng buộc, khuôn phép của xã hội phong kiến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: “Bài ca ngất ngưởng” mang đậm dấu ấn phong cách nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Công Trứ. Đâu là **đặc điểm nổi bật nhất** trong phong cách nghệ thuật ấy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: “Bài ca ngất ngưởng” có giá trị **lớn nhất** ở phương diện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái trang trọng,古典. Điều này có tác dụng gì trong việc thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: “Bài ca ngất ngưởng” được xem là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất cho thể hát nói. Yếu tố nào sau đây **không phải** là đặc trưng của thể hát nói được thể hiện trong bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các bài ca trù khác của Nguyễn Công Trứ, điểm khác biệt **lớn nhất** là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, Nguyễn Công Trứ đã thể hiện cái “tôi” cá nhân như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: “Bài ca ngất ngưởng” có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu đặt “Bài ca ngất ngưởng” trong bối cảnh văn học trung đại Việt Nam, bài thơ có ý nghĩa **đặc biệt** như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, hình ảnh “ông Hi Văn” được Nguyễn Công Trứ sử dụng để chỉ ai?

  • A. Chính tác giả Nguyễn Công Trứ
  • B. Một nhân vật lịch sử đương thời được tác giả ngưỡng mộ
  • C. Một hình tượng nghệ thuật tượng trưng cho tầng lớp quan lại
  • D. Một người bạn tri kỷ của tác giả

Câu 2: Từ “ngất ngưởng” trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện rõ nhất điều gì trong phong cách sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời
  • B. Thái độ sống phóng khoáng, vượt lên trên những khuôn phép thông thường
  • C. Sự bất mãn với thời cuộc và xã hội đương thời
  • D. Niềm tự hào về tài năng và địa vị của bản thân

Câu 3: Trong câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, Nguyễn Công Trứ muốn khẳng định điều gì về vai trò và trách nhiệm của cá nhân?

  • A. Sự nhỏ bé, hữu hạn của con người trước vũ trụ bao la
  • B. Quan niệm sống thuận theo tự nhiên, không can thiệp vào tạo hóa
  • C. Ý thức về trách nhiệm lớn lao, bao quát mọi sự trong vũ trụ
  • D. Thái độ bất cần, xem thường mọi sự trên đời

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau: “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng/ Không Phật, không Tiên, không vướng tục”?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê

Câu 5: Hình ảnh “Đô môn giải tổ chi niên” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gợi liên tưởng đến giai đoạn nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Giai đoạn cáo quan về hưu, sống tự do
  • B. Giai đoạn làm quan, tích cực hoạt động chính trị
  • C. Giai đoạn tuổi trẻ, mới bắt đầu sự nghiệp
  • D. Giai đoạn cuối đời, bệnh tật và suy yếu

Câu 6: Trong bài “Bài ca ngất ngưởng”, việc Nguyễn Công Trứ kể ra các danh vị “Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông” có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự tự mãn và khoe khoang về con đường công danh
  • B. Khẳng định tài năng và sự thành đạt trước khi thể hiện thái độ khác thường
  • C. Chứng minh cho sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng nghỉ
  • D. Làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của tác giả

Câu 7: Cách diễn đạt “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong” thể hiện thái độ gì của Nguyễn Công Trứ đối với những được mất, khen chê của thế gian?

  • A. Lo lắng, sợ hãi trước những biến động của cuộc đời
  • B. Thờ ơ, lạnh lùng với mọi sự khen chê, được mất
  • C. Ung dung, tự tại, vượt lên trên những khen chê, được mất thông thường
  • D. Chấp nhận và cam chịu trước mọi sự an bài của số phận

Câu 8: Trong bài thơ, hình ảnh “con bò đeo nhạc ngựa” và “gót tiên theo sau” thể hiện điều gì trong lối sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự đam mê với thú vui hưởng lạc, xa hoa
  • B. Mong muốn tìm kiếm sự thanh tịnh, thoát tục
  • C. Sự hòa mình với thiên nhiên, quên đi mọi ưu phiền
  • D. Sự phá cách, vượt ra ngoài những khuôn phép, chuẩn mực xã hội

Câu 9: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tự do, phóng khoáng trong hành động và lối sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự
  • B. Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng
  • C. Đô môn giải tổ chi niên
  • D. Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng

Câu 10: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • C. Hát nói
  • D. Song thất lục bát

Câu 11: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gửi gắm là gì?

  • A. Bài học về sự khiêm tốn, biết đủ
  • B. Lời khuyên về việc tuân thủ đạo đức, lễ giáo
  • C. Sự cảm thông với những người có số phận long đong
  • D. Khát vọng sống tự do, khẳng định cá tính và bản lĩnh riêng

Câu 12: Điểm khác biệt lớn nhất trong phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ so với các nhà Nho đương thời là gì?

  • A. Sự phá cách, không câu nệ khuôn phép, dám đi ngược lại những chuẩn mực
  • B. Sự kín đáo, thâm trầm trong cảm xúc và suy tư
  • C. Sự trang trọng, mực thước trong ngôn ngữ và hành vi
  • D. Sự hòa đồng, dễ gần và giản dị trong lối sống

Câu 13: Cụm từ “vào lồng” trong câu “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” được hiểu theo nghĩa ẩn dụ là gì?

  • A. Sự giam hãm, mất tự do hoàn toàn
  • B. Cuộc đời làm quan, dù ràng buộc nhưng cũng là nơi thi thố tài năng
  • C. Sự trói buộc của lễ giáo phong kiến
  • D. Môi trường sống gò bó, ngột ngạt

Câu 14: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, yếu tố “ca” và “tửu” (hát và rượu) tượng trưng cho khía cạnh nào trong đời sống tinh thần của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Nỗi buồn và sự cô đơn trong tâm hồn
  • B. Sự trốn tránh thực tại và những khó khăn cuộc sống
  • C. Sự tự do, phóng khoáng và những thú vui tao nhã
  • D. Khát vọng quyền lực và danh vọng

Câu 15: Xét về mặt thể loại, “Bài ca ngất ngưởng” có đặc điểm gì khác biệt so với các bài hát nói truyền thống khác?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính bác học
  • C. Gần gũi với dân ca, mang đậm yếu tố trữ tình
  • D. Thể hiện đậm nét cá tính và phong cách riêng của tác giả

Câu 16: Trong đoạn thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú/ Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung”, các điển tích Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật được sử dụng để làm gì?

  • A. Thể hiện sự khiêm nhường, tự nhận mình không bằng các bậc tiền nhân
  • B. Khẳng định lòng trung thành với vua và trách nhiệm với đất nước
  • C. So sánh tài năng của bản thân với các nhân vật lịch sử
  • D. Làm tăng tính trang trọng, cổ kính cho bài thơ

Câu 17: Nguyễn Công Trứ sử dụng giọng điệu chủ đạo nào trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Tự hào, phóng khoáng
  • B. Trang trọng, nghiêm túc
  • C. Buồn bã, bi thương
  • D. Hài hước, trào phúng

Câu 18: Nếu so sánh với các tác phẩm khác của Nguyễn Công Trứ, “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong con người ông?

  • A. Tình yêu nước sâu sắc
  • B. Tấm lòng nhân ái, thương dân
  • C. Cá tính mạnh mẽ, độc đáo và lối sống khác biệt
  • D. Sự uyên bác, tài hoa

Câu 19: Hãy chọn một nhận xét KHÔNG đúng về bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”:

  • A. Thể hiện phong cách sống độc đáo, khác thường của Nguyễn Công Trứ
  • B. Bộc lộ sự bi quan, chán chường trước cuộc đời
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh, điển tích mang tính ước lệ
  • D. Có giọng điệu tự tin, phóng khoáng, đậm chất cá nhân

Câu 20: Trong khổ thơ cuối, Nguyễn Công Trứ khẳng định “Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung”. Điều này cho thấy bản chất “ngất ngưởng” của ông nằm ở điểm nào?

  • A. Ở sự nổi loạn, phá bỏ mọi khuôn phép
  • B. Ở sự ích kỷ, chỉ sống cho bản thân
  • C. Ở sự phá cách nhưng vẫn giữ đạo làm người, làm tôi
  • D. Ở sự bất cần, xem thường mọi giá trị

Câu 21: Nếu “Bài ca ngất ngưởng” được diễn thành một vở kịch ngắn, tình huống nào sau đây sẽ thể hiện rõ nhất tinh thần “ngất ngưởng” của nhân vật Hi Văn?

  • A. Hi Văn đang đọc sách trong thư phòng
  • B. Hi Văn đang bàn việc quân với triều đình
  • C. Hi Văn đang tiếp khách tại tư gia
  • D. Hi Văn cưỡi bò đeo nhạc ngựa đi giữa đám đông

Câu 22: Trong chương trình Ngữ văn 11, bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thường được đặt cạnh tác phẩm nào để làm nổi bật vẻ đẹp cá tính và cái “tôi”?

  • A. “Tự tình” (Hồ Xuân Hương)
  • B. “Thu điếu” (Nguyễn Khuyến)
  • C. “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (Nguyễn Đình Chiểu)
  • D. “Chạy giặc” (Nguyễn Đình Chiểu)

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết, biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc đời làm quan và cuộc sống tự do của Nguyễn Công Trứ: “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng/ Đô môn giải tổ chi niên”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 24: Nếu “ngất ngưởng” là một phong cách sống, thì theo em, phong cách sống đó có còn phù hợp với xã hội hiện đại ngày nay không? Vì sao?

  • A. Không phù hợp, vì xã hội hiện đại cần sự hòa đồng, tuân thủ quy tắc
  • B. Hoàn toàn phù hợp, vì ai cũng nên sống “ngất ngưởng” để thể hiện bản thân
  • C. Vẫn phù hợp ở khía cạnh đề cao cá tính, nhưng cần điều chỉnh để hài hòa với cộng đồng
  • D. Chỉ phù hợp với giới nghệ sĩ, không dành cho người bình thường

Câu 25: Hình ảnh “ngọn đông phong” trong câu thơ “Khen chê phơi phới ngọn đông phong” gợi cho em cảm nhận gì về thái độ của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Thái độ ung dung, nhẹ nhàng, không bận tâm đến khen chê
  • B. Thái độ bất cần, lạnh lùng, khinh thường dư luận
  • C. Thái độ lo lắng, sợ hãi trước những lời chỉ trích
  • D. Thái độ thách thức, đối đầu với xã hội

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự nhận mình “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”. Điều này thể hiện điều gì về quan niệm sống của ông?

  • A. Quan niệm sống theo đạo Phật, xa lánh trần tục
  • B. Quan niệm sống tự do, không gò bó, vượt lên trên mọi khuôn mẫu
  • C. Quan niệm sống hòa mình với thiên nhiên, quên đi sự đời
  • D. Quan niệm sống hưởng thụ, buông thả bản thân

Câu 27: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” có cấu trúc tương tự với câu thành ngữ, tục ngữ nào trong tiếng Việt?

  • A. Chết vinh còn hơn sống nhục
  • B. Ăn cây nào rào cây ấy
  • C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
  • D. Việc nhà việc nước

Câu 28: Nếu được chọn một từ khóa duy nhất để nói về tinh thần chủ đạo của “Bài ca ngất ngưởng”, em sẽ chọn từ nào?

  • A. Trung hiếu
  • B. Phóng khoáng
  • C. Uyên bác
  • D. Khiêm nhường

Câu 29: Theo em, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên giá trị nghệ thuật đặc sắc của “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Sử dụng thể thơ hát nói điêu luyện
  • B. Vận dụng nhiều điển tích, điển cố bác học
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố trang trọng và yếu tố đời thường
  • D. Giọng điệu thơ hóm hỉnh, ý vị trào phúng

Câu 30: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về cách sống và khẳng định bản thân trong xã hội hiện đại?

  • A. Cần phải sống theo khuôn mẫu để được xã hội chấp nhận
  • B. Nên sống khép kín, thu mình để tránh bị đánh giá
  • C. Hãy sống buông thả, không cần quan tâm đến người khác
  • D. Cần sống là chính mình, dám khác biệt nhưng vẫn có trách nhiệm với cộng đồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, hình ảnh “ông Hi Văn” được Nguyễn Công Trứ sử dụng để chỉ ai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Từ “ngất ngưởng” trong nhan đề và xuyên suốt bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện rõ nhất điều gì trong phong cách sống của Nguyễn Công Trứ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, Nguyễn Công Trứ muốn khẳng định điều gì về vai trò và trách nhiệm của cá nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau: “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng/ Không Phật, không Tiên, không vướng tục”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hình ảnh “Đô môn giải tổ chi niên” trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gợi liên tưởng đến giai đoạn nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong bài “Bài ca ngất ngưởng”, việc Nguyễn Công Trứ kể ra các danh vị “Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông” có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cách diễn đạt “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong” thể hiện thái độ gì của Nguyễn Công Trứ đối với những được mất, khen chê của thế gian?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong bài thơ, hình ảnh “con bò đeo nhạc ngựa” và “gót tiên theo sau” thể hiện điều gì trong lối sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tự do, phóng khoáng trong hành động và lối sống của Nguyễn Công Trứ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được viết theo thể thơ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” gửi gắm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Điểm khác biệt lớn nhất trong phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ so với các nhà Nho đương thời là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cụm từ “vào lồng” trong câu “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” được hiểu theo nghĩa ẩn dụ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong “Bài ca ngất ngưởng”, yếu tố “ca” và “tửu” (hát và rượu) tượng trưng cho khía cạnh nào trong đời sống tinh thần của Nguyễn Công Trứ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Xét về mặt thể loại, “Bài ca ngất ngưởng” có đặc điểm gì khác biệt so với các bài hát nói truyền thống khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong đoạn thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú/ Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung”, các điển tích Trái Tuân, Nhạc Phi, Hàn Kì, Phú Bật được sử dụng để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nguyễn Công Trứ sử dụng giọng điệu chủ đạo nào trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu so sánh với các tác phẩm khác của Nguyễn Công Trứ, “Bài ca ngất ngưởng” thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong con người ông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hãy chọn một nhận xét KHÔNG đúng về bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong khổ thơ cuối, Nguyễn Công Trứ khẳng định “Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung”. Điều này cho thấy bản chất “ngất ngưởng” của ông nằm ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nếu “Bài ca ngất ngưởng” được diễn thành một vở kịch ngắn, tình huống nào sau đây sẽ thể hiện rõ nhất tinh thần “ngất ngưởng” của nhân vật Hi Văn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong chương trình Ngữ văn 11, bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thường được đặt cạnh tác phẩm nào để làm nổi bật vẻ đẹp cá tính và cái “tôi”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết, biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc đời làm quan và cuộc sống tự do của Nguyễn Công Trứ: “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng/ Đô môn giải tổ chi niên”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu “ngất ngưởng” là một phong cách sống, thì theo em, phong cách sống đó có còn phù hợp với xã hội hiện đại ngày nay không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hình ảnh “ngọn đông phong” trong câu thơ “Khen chê phơi phới ngọn đông phong” gợi cho em cảm nhận gì về thái độ của Nguyễn Công Trứ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự nhận mình “Không Phật, không Tiên, không vướng tục”. Điều này thể hiện điều gì về quan niệm sống của ông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” có cấu trúc tương tự với câu thành ngữ, tục ngữ nào trong tiếng Việt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu được chọn một từ khóa duy nhất để nói về tinh thần chủ đạo của “Bài ca ngất ngưởng”, em sẽ chọn từ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Theo em, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên giá trị nghệ thuật đặc sắc của “Bài ca ngất ngưởng”?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về cách sống và khẳng định bản thân trong xã hội hiện đại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Thơ tự do
  • C. Ca trù
  • D. Hát nói

Câu 2: Trong bài thơ, từ “ngất ngưởng” được lặp lại nhiều lần. Theo em, biện pháp tu từ này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo nhịp điệu du dương, uyển chuyển cho bài thơ
  • B. Nhấn mạnh chủ đề và khắc họa phong thái sống của nhân vật trữ tình
  • C. Gây ấn tượng về sự khó hiểu, phức tạp trong tính cách tác giả
  • D. Làm tăng tính trang trọng, cổ kính cho ngôn ngữ thơ

Câu 3: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” thể hiện điều gì trong quan niệm của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự bất mãn với thời cuộc
  • B. Thái độ sống buông thả, vô trách nhiệm
  • C. Ý thức về trách nhiệm lớn lao với đời, với vũ trụ
  • D. Mong muốn thoát khỏi mọi ràng buộc xã hội

Câu 4: Hình ảnh “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” sử dụng biện pháp ẩn dụ để nói về điều gì?

  • A. Cuộc đời làm quan, dù gò bó nhưng vẫn là nơi thi thố tài năng
  • B. Sự trói buộc của lễ giáo phong kiến đối với cá nhân
  • C. Tâm trạng tù túng, mất tự do của con người
  • D. Khát vọng được giải thoát khỏi mọi khuôn khổ

Câu 5: Trong bài thơ, những danh vị nào được Nguyễn Công Trứ liệt kê để thể hiện sự nghiệp hiển hách của mình?

  • A. Thượng thư, Đại tướng, Quốc công
  • B. Thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Đông
  • C. Tiến sĩ, Tri phủ, Tuần phủ
  • D. Giáo thụ, Huấn đạo, Tri huyện

Câu 6: Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Năm được bổ nhiệm chức quan lớn ở kinh đô
  • B. Thời điểm bắt đầu sự nghiệp làm quan
  • C. Năm rời kinh đô về nghỉ hưu
  • D. Giai đoạn đỉnh cao của sự nghiệp quan trường

Câu 7: Hành động “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” và “Đi chùa có gót tiên theo sau” thể hiện điều gì trong lối sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự lãng mạn, bay bổng trong tâm hồn
  • B. Thói quen sinh hoạt kì dị, khó hiểu
  • C. Mong muốn gây sự chú ý với mọi người
  • D. Sự phá cách, vượt ra ngoài khuôn khổ, thể hiện cá tính

Câu 8: Hai câu thơ “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong” diễn tả thái độ sống như thế nào?

  • A. Ung dung, tự tại, coi thường danh lợi, vượt lên khen chê
  • B. Lo lắng, bất an trước những biến động cuộc đời
  • C. Thách thức, đối đầu với dư luận xã hội
  • D. Hưởng thụ lạc thú, buông thả bản thân

Câu 9: Các cụm từ “khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng” trong bài thơ gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Cuộc sống ẩn dật, xa lánh thế tục
  • B. Cuộc sống phóng khoáng, tự do, đa dạng thú vui
  • C. Cuộc sống cô đơn, buồn bã, tìm kiếm sự giải khuây
  • D. Cuộc sống hưởng lạc, xa hoa, phú quý

Câu 10: Câu thơ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục” thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự phủ nhận các giá trị tinh thần
  • B. Mong muốn thoát tục, tu tiên
  • C. Lối sống tự do, vượt lên mọi khuôn mẫu, hệ giá trị thông thường
  • D. Sự chán ghét cuộc sống trần tục, ô nhiễm

Câu 11: Điển cố “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú” được sử dụng trong bài thơ nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo không khí trang trọng, cổ kính cho bài thơ
  • B. Thể hiện sự khiêm nhường, tự đánh giá thấp bản thân
  • C. So sánh cuộc đời mình với những người tài giỏi nhưng bất hạnh
  • D. Tự ví mình với những bậc vĩ nhân, khẳng định tài năng, chí khí

Câu 12: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Trang trọng, nghiêm túc, suy tư
  • B. Tự hào, phóng khoáng, ngông nghênh, hài hước
  • C. Buồn bã, bi quan, chán chường
  • D. Nhẹ nhàng, trữ tình, lãng mạn

Câu 13: Xét về mặt nội dung, bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên và cuộc sống ẩn dật
  • B. Khát vọng công danh và sự nghiệp hiển hách
  • C. Phong cách sống độc đáo, “ngất ngưởng” của cá nhân
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người trong xã hội

Câu 14: Nguyễn Công Trứ thể hiện sự “ngất ngưởng” của mình trên những phương diện nào trong bài thơ?

  • A. Quan niệm về vũ trụ và sự nghiệp
  • B. Thú vui và các mối quan hệ xã hội
  • C. Phong cách ăn mặc và giao tiếp
  • D. Quan niệm, sự nghiệp, thú vui, thái độ sống

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Thể thơ hát nói linh hoạt, phóng khoáng
  • B. Sử dụng điển tích, điển cố một cách sáng tạo
  • C. Miêu tả thiên nhiên tươi đẹp, sinh động
  • D. Giọng điệu tự nhiên, hóm hỉnh, đậm chất khẩu ngữ

Câu 16: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Thời trẻ, khi mới bắt đầu sự nghiệp
  • B. Giai đoạn về hưu, sau khi trải qua nhiều thăng trầm
  • C. Thời kỳ đỉnh cao của sự nghiệp quan trường
  • D. Trong giai đoạn chiến tranh loạn lạc

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về hình tượng Nguyễn Công Trứ được thể hiện trong bài thơ?

  • A. Con người tài năng, bản lĩnh, cá tính, dám sống khác biệt
  • B. Con người cô đơn, bất mãn với thời cuộc
  • C. Con người giản dị, gần gũi với đời thường
  • D. Con người đam mê danh vọng, quyền lực

Câu 18: Trong bài thơ, yếu tố “ca” (hát) thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng
  • B. Kết cấu chặt chẽ, niêm luật nghiêm ngặt
  • C. Hình ảnh thơ ước lệ, tượng trưng
  • D. Nhịp điệu linh hoạt, ngôn ngữ gần gũi đời thường

Câu 19: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có thể được coi là một tuyên ngôn về điều gì?

  • A. Sự hòa nhập với thiên nhiên
  • B. Lòng yêu nước thương dân
  • C. Lối sống cá nhân, tự do, vượt khuôn khổ
  • D. Đạo lý làm người, trung hiếu tiết nghĩa

Câu 20: Hình ảnh “con bò” trong câu “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự bình dị, gần gũi với cuộc sống nông thôn
  • B. Sự chậm rãi, ung dung, không theo lẽ thường
  • C. Sức mạnh tiềm ẩn, bền bỉ
  • D. Tính cách hiền lành, dễ bảo

Câu 21: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái gì để thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

  • A. Trang trọng, uyên bác
  • B. Dân dã, mộc mạc
  • C. Trữ tình, lãng mạn
  • D. Kết hợp trang trọng và dân dã, hài hước

Câu 22: Nếu so sánh với các nhà Nho đương thời, phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ có điểm gì nổi bật?

  • A. Sự mực thước, tuân thủ nghiêm ngặt lễ giáo
  • B. Tinh thần nhập thế, hết lòng vì dân vì nước
  • C. Sự phá cách, vượt khuôn khổ, đề cao cá tính
  • D. Lối sống thanh cao, ẩn dật, xa lánh danh lợi

Câu 23: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

  • A. Gợi nhắc về một thời kỳ lịch sử đã qua
  • B. Khuyến khích sống là chính mình, dám khác biệt
  • C. Thể hiện sự bất lực của cá nhân trước xã hội
  • D. Ca ngợi lối sống hưởng lạc, vô trách nhiệm

Câu 24: Từ “phận sự” trong câu “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” có thể được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Trách nhiệm, bổn phận
  • B. Địa vị, chức tước
  • C. Quyền lợi, lợi ích
  • D. Số phận, định mệnh

Câu 25: Cụm từ “gót tiên theo sau” trong câu “Đi chùa có gót tiên theo sau” tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tăng tính trang nghiêm, kính cẩn khi đi lễ chùa
  • B. Gợi không khí huyền ảo, linh thiêng
  • C. Tạo sự hài hước, dí dỏm, thể hiện sự chơi ngông
  • D. Diễn tả sự cô đơn, lẻ loi

Câu 26: Trong bài thơ, biện pháp đối lập được sử dụng để làm nổi bật điều gì trong phong cách sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên
  • B. Sự khác biệt, độc đáo, “ngất ngưởng” so với khuôn mẫu
  • C. Tình yêu quê hương đất nước
  • D. Nỗi niềm tâm sự thầm kín

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” thuộc giai đoạn sáng tác nào trong sự nghiệp văn chương của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Giai đoạn đầu sự nghiệp
  • B. Giai đoạn trung niên
  • C. Giai đoạn cuối đời
  • D. Không xác định được giai đoạn cụ thể

Câu 28: Nếu xem “Bài ca ngất ngưởng” là một bức chân dung tự họa, thì đó là chân dung của một con người như thế nào?

  • A. Con người hiền lành, chất phác, giản dị
  • B. Con người uyên bác, thâm trầm, khó hiểu
  • C. Con người cô đơn, bất hạnh, bi quan
  • D. Con người mạnh mẽ, tự tin, bản lĩnh, tài hoa, cá tính

Câu 29: Trong bài thơ, yếu tố “ngông” và “nghênh” trong “ngất ngưởng” được thể hiện qua những chi tiết nào?

  • A. Sự tự phụ, coi thường danh lợi, bất chấp dư luận
  • B. Sự hài hước, dí dỏm, lạc quan
  • C. Sự cô đơn, u uất, bất mãn
  • D. Sự giản dị, hòa đồng, gần gũi

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Công Trứ muốn gửi gắm qua bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

  • A. Hãy sống hòa mình với thiên nhiên
  • B. Hãy sống là chính mình, khẳng định cá tính
  • C. Hãy sống theo đạo lý truyền thống
  • D. Hãy sống vì lợi ích của cộng đồng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ được viết theo thể thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong bài thơ, từ “ngất ngưởng” được lặp lại nhiều lần. Theo em, biện pháp tu từ này có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” thể hiện điều gì trong quan niệm của Nguyễn Công Trứ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hình ảnh “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” sử dụng biện pháp ẩn dụ để nói về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong bài thơ, những danh vị nào được Nguyễn Công Trứ liệt kê để thể hiện sự nghiệp hiển hách của mình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cụm từ “Đô môn giải tổ chi niên” có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hành động “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” và “Đi chùa có gót tiên theo sau” thể hiện điều gì trong lối sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hai câu thơ “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong” diễn tả thái độ sống như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Các cụm từ “khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng” trong bài thơ gợi liên tưởng đến điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Câu thơ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục” thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Công Trứ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điển cố “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú” được sử dụng trong bài thơ nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xét về mặt nội dung, bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” tập trung thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nguyễn Công Trứ thể hiện sự “ngất ngưởng” của mình trên những phương diện nào trong bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về hình tượng Nguyễn Công Trứ được thể hiện trong bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong bài thơ, yếu tố “ca” (hát) thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có thể được coi là một tuyên ngôn về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hình ảnh “con bò” trong câu “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái gì để thể hiện phong cách “ngất ngưởng”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nếu so sánh với các nhà Nho đương thời, phong cách “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ có điểm gì nổi bật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” có ý nghĩa như thế nào đối với độc giả hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Từ “phận sự” trong câu “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” có thể được hiểu theo nghĩa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cụm từ “gót tiên theo sau” trong câu “Đi chùa có gót tiên theo sau” tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong bài thơ, biện pháp đối lập được sử dụng để làm nổi bật điều gì trong phong cách sống của Nguyễn Công Trứ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” thuộc giai đoạn sáng tác nào trong sự nghiệp văn chương của Nguyễn Công Trứ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nếu xem “Bài ca ngất ngưởng” là một bức chân dung tự họa, thì đó là chân dung của một con người như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong bài thơ, yếu tố “ngông” và “nghênh” trong “ngất ngưởng” được thể hiện qua những chi tiết nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Công Trứ muốn gửi gắm qua bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, từ “ngất ngưởng” được lặp lại nhiều lần. Xét về mặt ngữ nghĩa và thi pháp, việc lặp lại này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tạo ra sự trang trọng, nghiêm túc cho bài thơ, phù hợp với thể loại hát nói.
  • B. Nhấn mạnh phong thái độc đáo, khác biệt, đầy bản lĩnh của nhân vật trữ tình.
  • C. Gây khó hiểu, mơ hồ về ý nghĩa bài thơ, thể hiện sự phức tạp trong con người tác giả.
  • D. Làm cho âm điệu bài thơ trở nên du dương, dễ nhớ, gần gũi với dân ca.

Câu 2: Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều hình ảnh đối lập trong “Bài ca ngất ngưởng” (ví dụ: “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng”). Hãy cho biết mục đích chính của việc sử dụng thủ pháp đối lập này là gì?

  • A. Thể hiện sự mâu thuẫn nội tâm sâu sắc, giằng xé trong con người Nguyễn Công Trứ.
  • B. Tạo nên một bức tranh cuộc sống đa dạng, phong phú của xã hội đương thời.
  • C. Khắc họa một cách sinh động, nhiều chiều sự tự do, phóng khoáng trong lối sống và tinh thần của tác giả.
  • D. Gây ấn tượng về một cuộc đời đầy biến động, thăng trầm của Nguyễn Công Trứ.

Câu 3: Trong câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, từ “phận sự” mang ý nghĩa gốc là bổn phận, trách nhiệm. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh bài thơ, “phận sự” nên được hiểu như thế nào?

  • A. Những công việc hành chính, giấy tờ mà Nguyễn Công Trứ phải giải quyết khi làm quan.
  • B. Những quy tắc, lễ nghi mà một người sống trong xã hội phong kiến phải tuân theo.
  • C. Trách nhiệm với gia đình, dòng họ và quê hương của Nguyễn Công Trứ.
  • D. Những việc lớn lao, có ý nghĩa đối với đất nước, vũ trụ, thể hiện chí khí của người làm trai.

Câu 4: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác khi Nguyễn Công Trứ đã cáo quan về hưu. Yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến giọng điệu và nội dung chính của bài thơ?

  • A. Giọng điệu tự do, phóng khoáng, thể hiện sự giải tỏa khỏi những ràng buộc của quan trường và xã hội.
  • B. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc, thể hiện sự suy tư về đạo lý và trách nhiệm.
  • C. Giọng điệu bi quan, chán chường, thể hiện sự thất vọng về cuộc đời quan trường.
  • D. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm, hướng đến những thói hư tật xấu của xã hội.

Câu 5: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự xưng là “Ông Hi Văn”. Việc sử dụng biệt hiệu này thay cho tên thật có ý nghĩa gì trong việc thể hiện hình tượng nhân vật trữ tình?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường của Nguyễn Công Trứ trước cuộc đời.
  • B. Tạo sự gần gũi, thân mật, giảm bớt tính trang trọng, khuôn phép của bài hát nói.
  • C. Nhấn mạnh vai trò và vị thế quan trọng của Nguyễn Công Trứ trong xã hội.
  • D. Che giấu danh tính thật, tạo sự bí ẩn, gây tò mò cho người đọc.

Câu 6: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự “ngất ngưởng” trong hành động của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Đô môn giải tổ chi niên
  • B. Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông
  • C. Cưỡi bò đeo đạc ngựa, uống rượu ngâm nga
  • D. Vũ trụ nội mạc phi phận sự

Câu 7: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú”. Đây là những nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc. Mục đích của việc sử dụng điển cố này là gì?

  • A. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng về văn hóa và lịch sử Trung Hoa của Nguyễn Công Trứ.
  • B. Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của các nhân vật lịch sử Trung Quốc.
  • C. So sánh bản thân với những bậc vĩ nhân để khẳng định sự nghiệp hiển hách.
  • D. Mượn hình ảnh các bậc danh tướng, hiền thần để khẳng định chí khí và tài năng của bản thân.

Câu 8: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các bài hát nói khác cùng thời, điểm độc đáo và khác biệt nhất của bài thơ này là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, tạo nên sự trang trọng, cổ kính.
  • B. Thể hiện mạnh mẽ cá tính và bản lĩnh của cái tôi cá nhân.
  • C. Đề cập đến nhiều vấn đề xã hội và chính trị đương thời.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự.

Câu 9: “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong”. Hai câu thơ này thể hiện thái độ sống như thế nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Ung dung, tự tại, vượt lên trên những khen chê, được mất của thế gian.
  • B. Lo lắng, bất an trước những biến động của cuộc đời và sự thay đổi của lòng người.
  • C. Thách thức, đối đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống.
  • D. Hưởng thụ, buông thả theo những thú vui vật chất và danh vọng.

Câu 10: Trong bài thơ, hình ảnh “lồng” được sử dụng trong câu “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng”. Hình ảnh “lồng” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự giàu sang, phú quý mà Nguyễn Công Trứ đạt được.
  • B. Những khó khăn, thử thách trong cuộc đời làm quan.
  • C. Cuộc đời làm quan với những ràng buộc, khuôn phép.
  • D. Khát vọng được tự do, thoát khỏi mọi gò bó.

Câu 11: Xét về thể loại, “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể hát nói. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể hát nói?

  • A. Tính biến hóa, linh hoạt về niêm luật và số câu chữ.
  • B. Khả năng biểu đạt đa dạng các cung bậc cảm xúc.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ đời thường, khẩu ngữ.
  • D. Tính chất trang trọng, khuôn mẫu, thường dùng để ca ngợi triều đình.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:
“Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng,
Không Phật, không Tiên, không vướng tục.
Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú,
Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung.”
Đoạn thơ trên thể hiện điều gì trong phong cách sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự hòa nhập với thiên nhiên, quên đi mọi lo toan đời thường.
  • B. Niềm đam mê nghệ thuật và khát vọng khẳng định tài năng.
  • C. Sự tự do tuyệt đối trong tinh thần và hành động, vượt lên mọi khuôn mẫu.
  • D. Lối sống giản dị, thanh cao,远离尘世俗.

Câu 13: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã liệt kê nhiều danh vị và chức tước mà ông từng đảm nhiệm. Hành động này có phải là sự khoe khoang, tự mãn hay không? Giải thích.

  • A. Đúng, đó là sự khoe khoang, tự mãn, thể hiện bản chất kiêu ngạo của Nguyễn Công Trứ.
  • B. Không hẳn, đó là cách thể hiện bản lĩnh, tài năng, đồng thời có chút hài hước, tự trào.
  • C. Vừa khoe khoang, vừa tự trào, thể hiện sự phức tạp trong tính cách của tác giả.
  • D. Không khoe khoang, đó chỉ là cách liệt kê khách quan những thành tựu sự nghiệp.

Câu 14: Câu thơ “Đô môn giải tổ chi niên” nói về việc Nguyễn Công Trứ cáo quan về hưu. Cụm từ “giải tổ” (cởi trả ấn) gợi cho em cảm xúc và thái độ gì của tác giả?

  • A. Luyến tiếc, buồn bã khi phải rời xa quan trường.
  • B. Hối hận vì những sai lầm đã mắc phải trong quá khứ.
  • C. Mệt mỏi, chán chường với cuộc sống quan lại đầy bon chen.
  • D. Nhẹ nhõm, thanh thản khi được giải thoát khỏi những ràng buộc.

Câu 15: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ có nhắc đến việc “đi chùa có gót tiên theo sau”. Hành động này thể hiện sự “ngất ngưởng” như thế nào?

  • A. Thể hiện lòng mộ đạo, tôn kính Phật pháp của Nguyễn Công Trứ.
  • B. Cho thấy sự hòa đồng, gần gũi với mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Đi ngược lại những khuôn phép, lề thói thông thường, tạo sự khác biệt, gây chú ý.
  • D. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng, muốn tìm kiếm sự an ủi nơi cửa Phật.

Câu 16: Nếu “Bài ca ngất ngưởng” được diễn thành một vở kịch ngắn, em hình dung nhân vật Nguyễn Công Trứ sẽ được thể hiện như thế nào về trang phục, điệu bộ, và lời thoại?

  • A. Trang phục chỉnh tề, điệu bộ nghiêm trang, lời thoại trang trọng, mực thước.
  • B. Trang phục giản dị, điệu bộ ung dung, tự tại, lời thoại dí dỏm, hóm hỉnh.
  • C. Trang phục khác thường (ví dụ: áo rộng thùng thình, đội mũ lệch), điệu bộ phóng khoáng, lời thoại tự do, pha chút ngông nghênh.
  • D. Trang phục lộng lẫy, điệu bộ kiêu hãnh, lời thoại đầy quyền lực và uy nghiêm.

Câu 17: Giá trị nổi bật nhất mà “Bài ca ngất ngưởng” mang lại cho văn học Việt Nam là gì?

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân sâu sắc.
  • B. Khẳng định quyền tự do cá nhân, đề cao lối sống khác biệt, phá cách.
  • C. Phản ánh chân thực cuộc sống quan trường đầy phức tạp và mệt mỏi.
  • D. Đóng góp vào sự phát triển của thể loại hát nói trong văn học trung đại.

Câu 18: Trong bài thơ, yếu tố “tục” và “Tiên, Phật” được nhắc đến nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ của Nguyễn Công Trứ đối với cuộc sống tu tiên, thoát tục.
  • B. Phê phán những thói hư tật xấu của xã hội đương thời.
  • C. Khẳng định sự dung hòa giữa đạo Phật, đạo Tiên và đạo Nho.
  • D. Làm nổi bật sự khác biệt trong lối sống của tác giả: không vướng vào tục lụy nhưng cũng không hướng đến thoát tục.

Câu 19: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về lối sống cá nhân. Em có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

  • A. Không đồng ý, vì bài thơ chủ yếu thể hiện sự bất mãn với cuộc đời quan trường.
  • B. Không đồng ý, vì bài thơ vẫn thể hiện sự gắn bó với đạo lý và trách nhiệm.
  • C. Đồng ý, vì bài thơ đề cao sự tự do, phóng khoáng và bản lĩnh cá nhân, vượt lên trên những ràng buộc xã hội.
  • D. Chưa chắc chắn, vì bài thơ còn nhiều yếu tố mơ hồ, khó giải thích.

Câu 20: Từ “dương dương” trong câu “Được mất dương dương người thái thượng” có nghĩa là gì?

  • A. Thản nhiên, không bận tâm, không để ý.
  • B. Vui vẻ, hân hoan, mãn nguyện.
  • C. Lo lắng, bất an, thấp thỏm.
  • D. Kiêu hãnh, tự đắc, khoe khoang.

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh “cắc, tùng” được sử dụng để gợi tả điều gì?

  • A. Những âm thanh của cuộc sống nơi thôn quê.
  • B. Những thú vui tao nhã, phóng túng của người nghệ sĩ.
  • C. Những nghi lễ trang trọng nơi cung đình.
  • D. Những âm thanh hỗn tạp, ồn ào của xã hội.

Câu 22: Theo em, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên giọng điệu “ngất ngưởng” của bài thơ?

  • A. Việc sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • B. Thể thơ hát nói với sự tự do về niêm luật.
  • C. Sự kết hợp giữa yếu tố trang trọng và yếu tố đời thường.
  • D. Thái độ tự tin, bản lĩnh, khôngConventionality của tác giả.

Câu 23: So sánh hình ảnh Nguyễn Công Trứ trong “Bài ca ngất ngưởng” với hình ảnh người chí sĩ trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (Nguyễn Đình Chiểu). Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Một bên là người quan đại thần, một bên là người nông dân.
  • B. Một bên thể hiện sự bi tráng, một bên thể hiện sự hài hước.
  • C. Một bên hướng đến trách nhiệm cộng đồng, một bên đề cao cá tính tự do.
  • D. Một bên sử dụng ngôn ngữ trang trọng, một bên sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 24: “Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung”. Câu thơ này thể hiện quan niệm gì của Nguyễn Công Trứ về đạo làm người?

  • A. Trung thành với vua, giữ trọn đạo làm tôi là một phần quan trọng của đạo làm người.
  • B. Đạo làm người cao quý nhất là phải hy sinh vì nghĩa lớn của dân tộc.
  • C. Sống hòa mình với thiên nhiên,远离尘世俗 mới là đạo lý chân chính.
  • D. Phải biết hưởng thụ cuộc sống, không nên quá bận tâm đến danh lợi.

Câu 25: Nếu phải tóm tắt chủ đề của “Bài ca ngất ngưởng” trong một cụm từ ngắn gọn nhất, em sẽ chọn cụm từ nào?

  • A. Sự nghiệp hiển hách
  • B. Cá tính ngất ngưởng
  • C. Thú vui điền viên
  • D. Nỗi cô đơn tuổi già

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ ngữ mang tính chất tự trào, hài hước (ví dụ: “ngất ngưởng”, “cưỡi bò đeo đạc ngựa”). Tác dụng của việc sử dụng yếu tố hài hước này là gì?

  • A. Làm giảm đi tính trang trọng của thể hát nói.
  • B. Che giấu sự bất mãn, thất vọng trong lòng tác giả.
  • C. Thể hiện sự tự tin, bản lĩnh, đồng thời tạo sự gần gũi, dí dỏm.
  • D. Tạo nên tiếng cười phê phán xã hội đương thời.

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” có thể giúp người đọc ngày nay hiểu thêm về khía cạnh nào trong con người và cuộc đời của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sự nghiệp quan trường lẫy lừng và những đóng góp cho đất nước.
  • B. Những khó khăn, thử thách mà ông đã trải qua trong cuộc đời.
  • C. Tư tưởng chính trị và quan điểm về xã hội của ông.
  • D. Khát vọng sống tự do, khẳng định cá tính và bản lĩnh của một con người.

Câu 28: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã thể hiện thái độ như thế nào đối với những lời khen chê của người đời?

  • A. Rất coi trọng, luôn cố gắng làm hài lòng mọi người.
  • B. Thản nhiên, không quan tâm, xem nhẹ những lời khen chê.
  • C. Bực tức, phản kháng lại những lời chê bai, chỉ trích.
  • D. Âm thầm chịu đựng, không dám thể hiện thái độ.

Câu 29: Dòng thơ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục” cho thấy Nguyễn Công Trứ tự nhận mình thuộc kiểu người nào?

  • A. Người tu hành,远离尘世俗.
  • B. Người sống theo khuôn phép, chuẩn mực xã hội.
  • C. Người sống khác biệt, không theo bất kỳ khuôn mẫu nào.
  • D. Người sống ẩn dật,远离尘世俗.

Câu 30: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thường được xếp vào dòng văn học nào? (Ví dụ: văn học yêu nước, văn học hiện thực, văn học lãng mạn, văn học trung đại cá tính,...)

  • A. Văn học yêu nước
  • B. Văn học hiện thực
  • C. Văn học lãng mạn
  • D. Văn học trung đại cá tính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”, từ “ngất ngưởng” được lặp lại nhiều lần. Xét về mặt ngữ nghĩa và thi pháp, việc lặp lại này có tác dụng chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều hình ảnh đối lập trong “Bài ca ngất ngưởng” (ví dụ: “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng”). Hãy cho biết mục đích chính của việc sử dụng thủ pháp đối lập này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự”, từ “phận sự” mang ý nghĩa gốc là bổn phận, trách nhiệm. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh bài thơ, “phận sự” nên được hiểu như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” được sáng tác khi Nguyễn Công Trứ đã cáo quan về hưu. Yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến giọng điệu và nội dung chính của bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự xưng là “Ông Hi Văn”. Việc sử dụng biệt hiệu này thay cho tên thật có ý nghĩa gì trong việc thể hiện hình tượng nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự “ngất ngưởng” trong hành động của Nguyễn Công Trứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ nhắc đến “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú”. Đây là những nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc. Mục đích của việc sử dụng điển cố này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các bài hát nói khác cùng thời, điểm độc đáo và khác biệt nhất của bài thơ này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: “Được mất dương dương người thái thượng/ Khen chê phơi phới ngọn đông phong”. Hai câu thơ này thể hiện thái độ sống như thế nào của Nguyễn Công Trứ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong bài thơ, hình ảnh “lồng” được sử dụng trong câu “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng”. Hình ảnh “lồng” tượng trưng cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Xét về thể loại, “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể hát nói. Đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể hát nói?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:
“Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng,
Không Phật, không Tiên, không vướng tục.
Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú,
Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung.”
Đoạn thơ trên thể hiện điều gì trong phong cách sống “ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã liệt kê nhiều danh vị và chức tước mà ông từng đảm nhiệm. Hành động này có phải là sự khoe khoang, tự mãn hay không? Giải thích.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Câu thơ “Đô môn giải tổ chi niên” nói về việc Nguyễn Công Trứ cáo quan về hưu. Cụm từ “giải tổ” (cởi trả ấn) gợi cho em cảm xúc và thái độ gì của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ có nhắc đến việc “đi chùa có gót tiên theo sau”. Hành động này thể hiện sự “ngất ngưởng” như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nếu “Bài ca ngất ngưởng” được diễn thành một vở kịch ngắn, em hình dung nhân vật Nguyễn Công Trứ sẽ được thể hiện như thế nào về trang phục, điệu bộ, và lời thoại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giá trị nổi bật nhất mà “Bài ca ngất ngưởng” mang lại cho văn học Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong bài thơ, yếu tố “tục” và “Tiên, Phật” được nhắc đến nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là một tuyên ngôn về lối sống cá nhân. Em có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Từ “dương dương” trong câu “Được mất dương dương người thái thượng” có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh “cắc, tùng” được sử dụng để gợi tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Theo em, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên giọng điệu “ngất ngưởng” của bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh hình ảnh Nguyễn Công Trứ trong “Bài ca ngất ngưởng” với hình ảnh người chí sĩ trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (Nguyễn Đình Chiểu). Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: “Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung”. Câu thơ này thể hiện quan niệm gì của Nguyễn Công Trứ về đạo làm người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nếu phải tóm tắt chủ đề của “Bài ca ngất ngưởng” trong một cụm từ ngắn gọn nhất, em sẽ chọn cụm từ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ sử dụng nhiều từ ngữ mang tính chất tự trào, hài hước (ví dụ: “ngất ngưởng”, “cưỡi bò đeo đạc ngựa”). Tác dụng của việc sử dụng yếu tố hài hước này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: “Bài ca ngất ngưởng” có thể giúp người đọc ngày nay hiểu thêm về khía cạnh nào trong con người và cuộc đời của Nguyễn Công Trứ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ đã thể hiện thái độ như thế nào đối với những lời khen chê của người đời?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Dòng thơ “Không Phật, không Tiên, không vướng tục” cho thấy Nguyễn Công Trứ tự nhận mình thuộc kiểu người nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” thường được xếp vào dòng văn học nào? (Ví dụ: văn học yêu nước, văn học hiện thực, văn học lãng mạn, văn học trung đại cá tính,...)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Từ “ngất ngưởng” trong nhan đề bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ thể hiện **KHÍA CẠNH** nào trong phong cách sống của tác giả?

  • A. Sự cô đơn, lạc lõng trước thời cuộc.
  • B. Thái độ sống khác biệt, vượt lên trên những khuôn phép thông thường.
  • C. Sự bất mãn, chán chường với cuộc đời quan trường.
  • D. Niềm tự hào về tài năng và địa vị xã hội.

Câu 2: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự nhận mình là “Ông Hi Văn”. Cách xưng hô này mang **GIÁ TRỊ BIỂU ĐẠT** đặc biệt nào?

  • A. Tạo sự trang trọng, khách quan khi tác giả tự đánh giá về bản thân và cuộc đời mình.
  • B. Thể hiện sự khiêm nhường, nhún nhường của một vị quan thanh liêm.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người đời thường và con người công danh.
  • D. Tạo cảm giác gần gũi, thân mật với người đọc.

Câu 3: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” thể hiện **NHẬN THỨC** nào của Nguyễn Công Trứ về vai trò cá nhân đối với cuộc đời?

  • A. Sự bất lực của con người trước những biến động của vũ trụ.
  • B. Mong muốn được sống hòa mình vào thiên nhiên, quên đi sự đời.
  • C. Ý thức về trách nhiệm lớn lao, coi mọi việc trong vũ trụ đều là phận sự của mình.
  • D. Thái độ ngạo mạn, tự cao khi cho rằng mình có thể chi phối vũ trụ.

Câu 4: Hình ảnh “Đô môn giải tổ chi niên” gợi **KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN** nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

  • A. Thời trẻ, khi Nguyễn Công Trứ mới bắt đầu sự nghiệp quan trường tại kinh đô.
  • B. Giai đoạn đỉnh cao sự nghiệp, khi Nguyễn Công Trứ nắm giữ nhiều chức vụ quan trọng ở kinh đô.
  • C. Thời gian Nguyễn Công Trứ sống ẩn dật,远离尘世 sau khi bị giáng chức.
  • D. Thời điểm Nguyễn Công Trứ cáo quan về hưu, rời kinh đô để sống tự do.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật **ẨN DỤ** được thể hiện qua cụm từ nào trong câu thơ “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng”?

  • A. Ông Hi Văn
  • B. vào lồng
  • C. tài bộ
  • D. đã vào

Câu 6: Trong bài thơ, những hành động “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa”, “Đi chùa có gót tiên theo sau” thể hiện **THÁI ĐỘ** nào của Nguyễn Công Trứ đối với những khuôn mẫu xã hội?

  • A. Sự tuân thủ và đề cao những giá trị truyền thống, lễ nghi phong kiến.
  • B. Sự hòa nhập, thích nghi với mọi hoàn cảnh sống.
  • C. Thái độ phá cách, không câu nệ, vượt lên trên những khuôn mẫu, lễ nghi thông thường.
  • D. Sự bi quan, chán nản và muốn nổi loạn chống lại xã hội.

Câu 7: Cụm từ “gót tiên theo sau” trong câu thơ “Đi chùa có gót tiên theo sau” mang **Ý NGHĨA TƯỢNG TRƯNG** cho điều gì?

  • A. Sự hưởng thụ, thú vui tao nhã, khác biệt và có phần ngông nghênh.
  • B. Sự cô đơn, lẻ loi khi không có ai đồng hành, chia sẻ.
  • C. Niềm tin vào tôn giáo, tín ngưỡng và sự siêu nhiên.
  • D. Mong muốn được sống thanh thản,远离尘世 chốn linh thiêng.

Câu 8: Những câu thơ “Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong” thể hiện **QUAN NIỆM SỐNG** nào của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Sống hết mình vì danh lợi, địa vị xã hội.
  • B. Sống ung dung, tự tại, vượt lên trên những được mất, khen chê của thế gian.
  • C. Sống khiêm nhường, hòa mình vào tập thể, cộng đồng.
  • D. Sống theo đạo Phật,远离尘世 những bon chen của cuộc đời.

Câu 9: Cụm từ “người thái thượng” trong câu thơ “Được mất dương dương người thái thượng” được sử dụng với **MỤC ĐÍCH NGHỆ THUẬT** nào?

  • A. Thể hiện sự kính trọng, ngưỡng mộ đối với những bậc tiền bối.
  • B. Làm giảm nhẹ giọng điệu ngông nghênh, tự phụ của bài thơ.
  • C. Tạo sự mơ hồ, khó hiểu cho người đọc.
  • D. Nâng cao tầm vóc, khẳng định bản lĩnh cá nhân, tự ví mình với những bậc cao siêu.

Câu 10: Hai câu thơ “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng / Không Phật, không Tiên, không vướng tục” diễn tả **ĐIỀU GÌ** về cuộc sống của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Cuộc sống ẩn dật, thanh tịnh远离尘世 chốn chùa chiền.
  • B. Cuộc sống đam mê tửu sắc, xa hoa lãng phí.
  • C. Cuộc sống tự do, phóng khoáng, đa dạng, không bị ràng buộc bởi bất kỳ khuôn khổ nào.
  • D. Cuộc sống cô đơn, buồn bã,远离尘世 mọi người.

Câu 11: Điển cố “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú” trong câu thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú” có **CHỨC NĂNG** gì trong việc thể hiện phong cách ngất ngưởng?

  • A. So sánh, tự đánh giá bản thân ngang hàng với những nhân vật lịch sử tài giỏi, khẳng định tài năng và bản lĩnh.
  • B. Làm tăng tính trang trọng, cổ kính cho bài thơ.
  • C. Che giấu sự ngông nghênh, tự phụ bằng cách mượn lời người xưa.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng về lịch sử, văn hóa Trung Quốc.

Câu 12: Cụm từ “đạo sơ chung” trong câu thơ “Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung” thể hiện **GIÁ TRỊ ĐẠO ĐỨC** nào mà Nguyễn Công Trứ đề cao?

  • A. Lòng nhân ái, yêu thương con người.
  • B. Sự cần kiệm, liêm chính.
  • C. Lòng trung thành, thủy chung với vua, với nước.
  • D. Đức hi sinh, vị tha.

Câu 13: Thể thơ **HÁT NÓI** có đặc điểm nổi bật nào được vận dụng hiệu quả trong bài “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Tính trang trọng, nghiêm túc, phù hợp với nội dung triết lý.
  • B. Tính linh hoạt, phóng khoáng, tự do trong niêm luật và vần điệu, phù hợp với việc thể hiện cảm xúc đa dạng.
  • C. Nhịp điệu chậm rãi, trầm lắng, thể hiện sự suy tư sâu sắc.
  • D. Ngôn ngữ bác học, trang nhã, thể hiện trình độ văn chương uyên bác.

Câu 14: **GIỌNG ĐIỆU CHỦ ĐẠO** của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

  • A. Trang trọng, nghiêm túc.
  • B. Buồn bã, chán chường.
  • C. Tự tin, phóng khoáng, ngông nghênh, tự hào.
  • D. Khiêm nhường, nhún nhường.

Câu 15: **MỤC ĐÍCH SÁNG TÁC** chính của Nguyễn Công Trứ khi viết “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

  • A. Kể lại cuộc đời và sự nghiệp hiển hách của bản thân.
  • B. Phê phán xã hội đương thời và những thói hư tật xấu.
  • C. Giãi bày tâm sự cô đơn, lạc lõng远离尘世.
  • D. Bộc lộ cá tính độc đáo, quan niệm sống khác biệt và khẳng định bản lĩnh cá nhân.

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ **KHÔNG ĐỀ CẬP ĐẾN** khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của mình?

  • A. Những danh vị, chức tước đã đạt được.
  • B. Quan niệm sống và triết lý nhân sinh.
  • C. Tình cảm gia đình và đời sống riêng tư.
  • D. Những hành động, thú vui khác thường sau khi về hưu.

Câu 17: **ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT** trong ngôn ngữ thơ của “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

  • A. Sử dụng chủ yếu ngôn ngữ bác học, Hán Việt.
  • B. Kết hợp linh hoạt giữa ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ đời thường, khẩu ngữ.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, nghiêm túc, mang tính giáo huấn.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, dân dã.

Câu 18: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” **THỂ HIỆN RÕ NHẤT** giá trị nào của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Tính trữ tình, lãng mạn.
  • B. Tính hiện thực phê phán sâu sắc.
  • C. Tinh thần yêu nước nồng nàn.
  • D. Sự kết hợp giữa tinh thần dân tộc và ý thức cá nhân, phản ánh hiện thực xã hội.

Câu 19: **ĐIỂM KHÁC BIỆT CƠ BẢN** giữa phong cách ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ và phong cách sống ẩn dật của Nguyễn Khuyến là gì?

  • A. Ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ chủ động thể hiện cá tính, bản lĩnh, còn ẩn dật của Nguyễn Khuyến là sự thu mình, lánh đời.
  • B. Ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ thể hiện sự bi quan, chán đời, còn ẩn dật của Nguyễn Khuyến thể hiện sự lạc quan, yêu đời.
  • C. Ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ mang tính chất nổi loạn, chống đối, còn ẩn dật của Nguyễn Khuyến mang tính chất hòa mình vào thiên nhiên.
  • D. Ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ chỉ là hình thức bên ngoài, còn ẩn dật của Nguyễn Khuyến xuất phát từ nội tâm sâu sắc.

Câu 20: **Ý NGHĨA BIỂU TƯỢNG** của hình ảnh “con bò” trong hành động “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” là gì?

  • A. Sức mạnh, sự dẻo dai và bền bỉ.
  • B. Sự chậm chạp, thong dong, bình dị, trái ngược với sự nhanh nhẹn, sang trọng.
  • C. Sự hiền lành, gần gũi và thân thiện.
  • D. Tính cách bướng bỉnh, ngang ngạnh và khó bảo.

Câu 21: **THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI ĐỌC** nên như thế nào khi tiếp cận bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Phê phán, chỉ trích sự ngông nghênh, tự phụ của tác giả.
  • B. Bắt chước, noi theo lối sống ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ.
  • C. Trân trọng, thấu hiểu phong cách độc đáo và thông điệp nhân sinh mà tác giả gửi gắm.
  • D. Thờ ơ, равнодуш, coi thường những giá trị mà bài thơ mang lại.

Câu 22: **GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT ĐẶC SẮC NHẤT** của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” nằm ở yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình và yếu tố trào phúng, giọng điệu.
  • C. Thể thơ hát nói độc đáo.
  • D. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống.

Câu 23: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là **TIÊU BIỂU** cho thể loại văn học nào trong văn học trung đại?

  • A. Văn học yêu nước.
  • B. Văn học cung đình.
  • C. Văn học Phật giáo.
  • D. Văn học cá nhân chủ nghĩa, tự叙述, tự trào.

Câu 24: **MỐI QUAN HỆ** giữa “cái ngất ngưởng” và “đạo sơ chung” trong bài thơ là gì?

  • A. Hai yếu tố hoàn toàn đối lập và mâu thuẫn nhau.
  • B. “Cái ngất ngưởng” phủ nhận và phá vỡ “đạo sơ chung”.
  • C. Hai yếu tố thống nhất, bổ sung cho nhau, “cái ngất ngưởng” là cách thể hiện cá tính trong khuôn khổ “đạo sơ chung”.
  • D. “Đạo sơ chung” là vỏ bọc che đậy bản chất ngông nghênh, bất cần của “cái ngất ngưởng”.

Câu 25: **THÔNG ĐIỆP SÂU SẮC NHẤT** mà Nguyễn Công Trứ muốn gửi gắm qua “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

  • A. Ca ngợi cuộc sống hưởng lạc,远离尘世.
  • B. Khẳng định giá trị của sự tự do cá nhân, sống là chính mình, vượt lên trên những khuôn mẫu gò bó.
  • C. Thể hiện sự bất mãn với xã hội và chế độ đương thời.
  • D. Kêu gọi mọi người tuân thủ đạo đức Nho giáo.

Câu 26: Trong khổ thơ cuối, Nguyễn Công Trứ sử dụng **PHÉP LIỆT KÊ** “không Phật, không Tiên, không vướng tục” nhằm mục đích gì?

  • A. Làm giảm nhẹ giọng điệu ngông nghênh, tự phụ.
  • B. Thể hiện sự khiêm nhường, tự nhận mình không phải bậc thánh nhân.
  • C. Khẳng định lối sống khác biệt, không theo bất kỳ khuôn mẫu nào, tạo ấn tượng mạnh mẽ về cá tính.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm lắng cho khổ thơ.

Câu 27: **TÍNH CHẤT TRÀO PHÚNG** trong “Bài ca ngất ngưởng” được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Sự tự嘲, hài hước trong cách tác giả miêu tả bản thân và cuộc sống.
  • B. Sự phê phán xã hội một cách trực diện, gay gắt.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phóng đại, khoa trương.
  • D. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm sâu cay.

Câu 28: **PHONG CÁCH NGHỆ THUẬT** của Nguyễn Công Trứ trong “Bài ca ngất ngưởng” được đánh giá là:

  • A. Trang trọng, cổ điển, khuôn mẫu.
  • B. Lãng mạn,抒情的, bay bổng.
  • C. Hiện thực, chân phương, giản dị.
  • D. Phóng khoáng, độc đáo, cá tính mạnh mẽ, không trộn lẫn.

Câu 29: “Bài ca ngất ngưởng” **CÓ Ý NGHĨA** như thế nào đối với việc tìm hiểu về con người và thời đại Nguyễn Công Trứ?

  • A. Không có nhiều ý nghĩa, chỉ là một bài thơ mang tính cá nhân.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc về cá tính, tư tưởng của Nguyễn Công Trứ và phần nào phản ánh bối cảnh xã hội đương thời.
  • C. Chỉ tập trung vào thể hiện tài năng văn chương của Nguyễn Công Trứ.
  • D. Phản ánh đầy đủ và toàn diện mọi khía cạnh về con người và thời đại Nguyễn Công Trứ.

Câu 30: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các bài hát nói khác, **ĐIỂM ĐỘC ĐÁO** của bài thơ này là gì?

  • A. Thể hiện nội dung triết lý sâu sắc hơn.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bác học điêu luyện hơn.
  • C. Thể hiện cá tính độc đáo, mạnh mẽ, không ngại phá cách, tạo nên dấu ấn riêng biệt.
  • D. Có hình thức nghệ thuật hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Từ “ngất ngưởng” trong nhan đề bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ thể hiện **KHÍA CẠNH** nào trong phong cách sống của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ tự nhận mình là “Ông Hi Văn”. Cách xưng hô này mang **GIÁ TRỊ BIỂU ĐẠT** đặc biệt nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” thể hiện **NHẬN THỨC** nào của Nguyễn Công Trứ về vai trò cá nhân đối với cuộc đời?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh “Đô môn giải tổ chi niên” gợi **KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN** nào trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật **ẨN DỤ** được thể hiện qua cụm từ nào trong câu thơ “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bài thơ, những hành động “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa”, “Đi chùa có gót tiên theo sau” thể hiện **THÁI ĐỘ** nào của Nguyễn Công Trứ đối với những khuôn mẫu xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cụm từ “gót tiên theo sau” trong câu thơ “Đi chùa có gót tiên theo sau” mang **Ý NGHĨA TƯỢNG TRƯNG** cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Những câu thơ “Được mất dương dương người thái thượng / Khen chê phơi phới ngọn đông phong” thể hiện **QUAN NIỆM SỐNG** nào của Nguyễn Công Trứ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cụm từ “người thái thượng” trong câu thơ “Được mất dương dương người thái thượng” được sử dụng với **MỤC ĐÍCH NGHỆ THUẬT** nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hai câu thơ “Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng / Không Phật, không Tiên, không vướng tục” diễn tả **ĐIỀU GÌ** về cuộc sống của Nguyễn Công Trứ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Điển cố “Trái, Nhạc” và “Hàn, Phú” trong câu thơ “Chẳng Trái, Nhạc cũng vào phường Hàn, Phú” có **CHỨC NĂNG** gì trong việc thể hiện phong cách ngất ngưởng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cụm từ “đạo sơ chung” trong câu thơ “Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung” thể hiện **GIÁ TRỊ ĐẠO ĐỨC** nào mà Nguyễn Công Trứ đề cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thể thơ **HÁT NÓI** có đặc điểm nổi bật nào được vận dụng hiệu quả trong bài “Bài ca ngất ngưởng”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: **GIỌNG ĐIỆU CHỦ ĐẠO** của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: **MỤC ĐÍCH SÁNG TÁC** chính của Nguyễn Công Trứ khi viết “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Công Trứ **KHÔNG ĐỀ CẬP ĐẾN** khía cạnh nào trong cuộc đời và sự nghiệp của mình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: **ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT** trong ngôn ngữ thơ của “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” **THỂ HIỆN RÕ NHẤT** giá trị nào của văn học trung đại Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: **ĐIỂM KHÁC BIỆT CƠ BẢN** giữa phong cách ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ và phong cách sống ẩn dật của Nguyễn Khuyến là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: **Ý NGHĨA BIỂU TƯỢNG** của hình ảnh “con bò” trong hành động “Cưỡi bò đeo nhạc ngựa” là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: **THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI ĐỌC** nên như thế nào khi tiếp cận bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: **GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT ĐẶC SẮC NHẤT** của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” nằm ở yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: “Bài ca ngất ngưởng” có thể được xem là **TIÊU BIỂU** cho thể loại văn học nào trong văn học trung đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: **MỐI QUAN HỆ** giữa “cái ngất ngưởng” và “đạo sơ chung” trong bài thơ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: **THÔNG ĐIỆP SÂU SẮC NHẤT** mà Nguyễn Công Trứ muốn gửi gắm qua “Bài ca ngất ngưởng” là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong khổ thơ cuối, Nguyễn Công Trứ sử dụng **PHÉP LIỆT KÊ** “không Phật, không Tiên, không vướng tục” nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: **TÍNH CHẤT TRÀO PHÚNG** trong “Bài ca ngất ngưởng” được thể hiện qua yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: **PHONG CÁCH NGHỆ THUẬT** của Nguyễn Công Trứ trong “Bài ca ngất ngưởng” được đánh giá là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: “Bài ca ngất ngưởng” **CÓ Ý NGHĨA** như thế nào đối với việc tìm hiểu về con người và thời đại Nguyễn Công Trứ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bài ca ngất ngưởng - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu so sánh “Bài ca ngất ngưởng” với các bài hát nói khác, **ĐIỂM ĐỘC ĐÁO** của bài thơ này là gì?

Xem kết quả