15+ Đề Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản

  • A. Chỉ bao gồm các giá trị văn hóa vật thể truyền thống như kiến trúc, trang phục.
  • B. Là tập hợp các phong tục tập quán cổ xưa cần được bảo tồn nguyên vẹn.
  • C. Chủ yếu là khả năng hội nhập và tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài.
  • D. Tất cả những gì đặc trưng, làm nên sự khác biệt và sự tồn tại của cộng đồng dân tộc Việt Nam.

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Đối lập hai xu hướng: toàn cầu hóa (hiện đại, phát triển) và bản sắc truyền thống (đặc thù, bền vững).
  • B. Minh họa cho sự phát triển vượt bậc của công nghệ hiện đại so với nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chứng minh rằng chỉ có sự kết hợp giữa hiện đại và truyền thống mới mang lại thành công.
  • D. Nhấn mạnh sự cần thiết phải từ bỏ những giá trị cũ để theo kịp sự phát triển của thế giới.

Câu 3: Luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định về vai trò của bản sắc dân tộc trong thời đại hội nhập là gì?

  • A. Bản sắc dân tộc là rào cản lớn nhất khiến Việt Nam khó hội nhập với thế giới.
  • B. Hội nhập toàn cầu hóa sẽ tự động bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc.
  • C. Bản sắc dân tộc không chỉ là hành trang mà còn là lợi thế cạnh tranh quan trọng trong quá trình hội nhập.
  • D. Việc giữ gìn bản sắc chỉ là nhiệm vụ của các nhà nghiên cứu văn hóa, không liên quan đến sự phát triển kinh tế.

Câu 4: Khi tác giả đưa ra ví dụ về sự độc đáo của

  • A. Phản đề (đưa ra ý kiến trái ngược để bác bỏ).
  • B. Dẫn chứng (đưa ra các minh chứng cụ thể để làm sáng tỏ luận điểm).
  • C. Suy luận nhân quả (chỉ ra nguyên nhân dẫn đến kết quả).
  • D. So sánh (đối chiếu hai đối tượng để làm nổi bật đặc điểm).

Câu 5: Theo mạch lập luận của bài viết, vì sao bản sắc văn hóa lại có thể trở thành

  • A. Vì bản sắc giúp củng cố sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • B. Vì bản sắc làm giảm bớt sự phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài.
  • C. Vì bản sắc chỉ thu hút khách du lịch mà không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Vì bản sắc tạo ra sự độc đáo, khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ, thu hút sự chú ý và tạo giá trị gia tăng trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 6: Phân tích vai trò của việc gìn giữ và phát huy bản sắc dân tộc đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của quốc gia theo quan điểm của tác giả.

  • A. Là nền tảng tinh thần, tạo nên sự cố kết cộng đồng, là yếu tố quyết định sự trường tồn của dân tộc.
  • B. Chỉ có vai trò trong việc bảo tồn di sản văn hóa, không liên quan đến phát triển kinh tế.
  • C. Là nhiệm vụ của thế hệ trước, không ảnh hưởng đến thế hệ trẻ.
  • D. Làm chậm quá trình hội nhập và tiếp thu văn minh nhân loại.

Câu 7: Tác giả nhắc đến

  • A. Bản sắc chỉ tồn tại trong các giá trị văn hóa phi vật thể.
  • B. Bản sắc là những thứ khó thay đổi và không cần phát triển.
  • C. Bản sắc bao gồm cả hệ thống giá trị tinh thần, niềm tin và tình cảm sâu sắc của con người Việt Nam.
  • D. Những yếu tố này là rào cản cho sự tiến bộ và hiện đại hóa.

Câu 8: Khi bàn về việc tiếp thu văn hóa nước ngoài trong thời kì hội nhập, thái độ của tác giả được thể hiện như thế nào?

  • A. Kiên quyết từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài để bảo vệ bản sắc.
  • B. Tiếp thu có chọn lọc, dựa trên nền tảng bản sắc dân tộc để làm giàu thêm cho văn hóa Việt Nam.
  • C. Mở cửa hoàn toàn, chấp nhận mọi luồng văn hóa mới mà không cần sàng lọc.
  • D. Thụ động chờ đợi sự thay đổi từ bên ngoài tác động vào bản sắc dân tộc.

Câu 9: Đoạn văn nào trong bài viết tập trung làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa bản sắc và hội nhập?

  • A. Đoạn khẳng định bản sắc là hành trang và lợi thế cạnh tranh trong hội nhập.
  • B. Đoạn chỉ nói về các biểu hiện của bản sắc truyền thống.
  • C. Đoạn chỉ nói về tác động của toàn cầu hóa.
  • D. Đoạn kết luận về sự cần thiết của việc bảo tồn di sản.

Câu 10: Theo tác giả, điều gì sẽ xảy ra nếu một dân tộc đánh mất bản sắc của mình trong quá trình hội nhập?

  • A. Họ sẽ dễ dàng tiếp thu những điều mới mẻ và phát triển nhanh hơn.
  • B. Họ sẽ trở thành một phần của nền văn minh toàn cầu mà không gặp rào cản.
  • C. Họ có nguy cơ bị hòa tan, mất đi vị thế và vai trò độc lập trên trường quốc tế.
  • D. Họ sẽ tạo ra một bản sắc mới hoàn toàn khác biệt và độc đáo hơn.

Câu 11: Tác giả sử dụng từ ngữ và giọng điệu như thế nào để thể hiện sự trân trọng và tự hào về bản sắc dân tộc?

  • A. Giọng điệu khách quan, trung lập, không bộc lộ cảm xúc.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ, trang trọng và xa cách.
  • C. Thể hiện sự hoài nghi, lo lắng về khả năng bảo tồn bản sắc.
  • D. Sử dụng ngôn từ giàu cảm xúc, khẳng định mạnh mẽ giá trị bản sắc, thể hiện niềm tin và tự hào.

Câu 12: Phân tích cấu trúc lập luận của văn bản

  • A. Chủ yếu kể lại một câu chuyện lịch sử về việc bảo tồn bản sắc.
  • B. Trình bày vấn đề (đối lập toàn cầu hóa - bản sắc), giải thích khái niệm, chứng minh vai trò/giá trị, bàn luận về cách ứng xử và khẳng định ý nghĩa.
  • C. Liệt kê một loạt các biểu hiện của bản sắc mà không có sự liên kết logic.
  • D. Đưa ra một giả thuyết và dùng các số liệu thống kê để chứng minh.

Câu 13: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc gìn giữ bản sắc dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, dựa trên nội dung bài viết?

  • A. Sự xâm nhập và ảnh hưởng mạnh mẽ của các luồng văn hóa ngoại lai, dễ dẫn đến nguy cơ mai một giá trị truyền thống nếu không có bản lĩnh tiếp nhận.
  • B. Sự thiếu quan tâm của Nhà nước đối với các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • C. Chi phí quá lớn để tổ chức các lễ hội và sự kiện văn hóa.
  • D. Sự thờ ơ của các thế hệ đi trước trong việc truyền dạy văn hóa cho thế hệ sau.

Câu 14: Tác giả sử dụng cụm từ

  • A. Bản sắc là gánh nặng, cản trở sự phát triển.
  • B. Bản sắc là thứ cần cất giữ cẩn thận, không nên phô bày ra ngoài.
  • C. Bản sắc là hành lý, là vốn quý cần mang theo để tự tin bước vào thế giới, để khẳng định mình.
  • D. Bản sắc là thứ chỉ dùng khi ở trong nước, không có giá trị khi ra nước ngoài.

Câu 15: Phân tích cách tác giả kết thúc bài viết bằng việc nhấn mạnh vai trò của bản sắc đối với sự

  • A. Chỉ có bản sắc văn hóa là vĩnh cửu, còn các yếu tố khác đều thay đổi.
  • B. Sự bất diệt của dân tộc phụ thuộc hoàn toàn vào kinh tế.
  • C. Bản sắc chỉ quan trọng ở thời kỳ quá khứ.
  • D. Bản sắc là yếu tố cốt lõi, mang tính sống còn, đảm bảo sự trường tồn và vị thế của dân tộc trong dòng chảy lịch sử.

Câu 16: Khi tác giả đề cập đến các sản phẩm thủ công truyền thống có thể được nâng cao giá trị nhờ bản sắc văn hóa, đây là ví dụ minh họa cho khía cạnh nào của bản sắc?

  • A. Bản sắc là yếu tố chỉ mang giá trị tinh thần.
  • B. Bản sắc có thể tạo ra giá trị kinh tế, trở thành lợi thế thương mại.
  • C. Bản sắc chỉ có giá trị khi được sản xuất hàng loạt.
  • D. Bản sắc là rào cản cho việc hiện đại hóa sản xuất.

Câu 17: Văn bản

  • A. Tự sự (kể chuyện).
  • B. Miêu tả (vẽ lại đặc điểm).
  • C. Nghị luận (trình bày quan điểm, lập luận để thuyết phục).
  • D. Thuyết minh (giới thiệu, giải thích khách quan).

Câu 18: Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận

  • A. Các số liệu thống kê được trích dẫn.
  • B. Cách tác giả sắp xếp các đoạn văn.
  • C. Việc sử dụng các thuật ngữ khoa học.
  • D. Giọng điệu tha thiết, tự hào và những từ ngữ bộc lộ cảm xúc, thái độ của người viết.

Câu 19: Giả sử có một phong tục truyền thống không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại, gây ảnh hưởng tiêu cực. Dựa trên tinh thần bài viết, cách ứng xử hợp lý với phong tục này là gì?

  • A. Xem xét, điều chỉnh hoặc loại bỏ những yếu tố lạc hậu, đồng thời giữ gìn và phát huy những giá trị cốt lõi, tích cực.
  • B. Bảo tồn nguyên vẹn, không thay đổi bất cứ điều gì vì đó là bản sắc.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn phong tục đó vì nó không còn hiện đại.
  • D. Chỉ trích và lên án những người còn thực hành phong tục đó.

Câu 20: Tác giả nhấn mạnh rằng bản sắc không phải là thứ cố định, bất biến mà có sự vận động, phát triển. Quan điểm này thể hiện sự nhìn nhận bản sắc như thế nào?

  • A. Là một di tích cần được bảo tàng.
  • B. Là một thực thể sống động, có khả năng thích ứng và làm giàu thêm từ quá trình giao lưu văn hóa.
  • C. Là một khái niệm trừu tượng, khó định nghĩa.
  • D. Là một gánh nặng của quá khứ.

Câu 21: Đâu là một trong những biện pháp hiệu quả để thế hệ trẻ gìn giữ và phát huy bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập, dựa trên gợi ý từ bài viết?

  • A. Chỉ tập trung học hỏi văn hóa nước ngoài để dễ dàng hội nhập.
  • B. Từ chối tiếp xúc với bất kỳ nền văn hóa nào khác.
  • C. Tìm hiểu sâu sắc về lịch sử, văn hóa dân tộc; ý thức được giá trị của bản sắc và thể hiện nó một cách sáng tạo trong cuộc sống hiện đại.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hướng dẫn của người lớn tuổi trong mọi vấn đề về bản sắc.

Câu 22: Mối quan hệ giữa cá nhân và bản sắc dân tộc được thể hiện qua bài viết như thế nào?

  • A. Bản sắc dân tộc hoàn toàn tách rời khỏi bản sắc cá nhân.
  • B. Cá nhân không có vai trò gì trong việc xây dựng và phát huy bản sắc dân tộc.
  • C. Chỉ có những người làm công tác văn hóa mới cần quan tâm đến bản sắc.
  • D. Bản sắc dân tộc được tạo nên và thể hiện thông qua mỗi cá nhân, và bản sắc cá nhân cũng được định hình bởi bản sắc dân tộc.

Câu 23: Tác giả có nhắc đến việc

  • A. Bán các đồ vật truyền thống ra nước ngoài để thu lợi nhuận.
  • B. Giới thiệu, quảng bá những nét độc đáo, giá trị của văn hóa dân tộc ra thế giới, góp phần nâng cao vị thế quốc gia.
  • C. Bắt buộc người nước ngoài phải học hỏi và tuân theo văn hóa Việt Nam.
  • D. Chỉ là một hoạt động mang tính hình thức, không có giá trị thực tế.

Câu 24: So sánh cách nhìn nhận về bản sắc dân tộc giữa quan điểm truyền thống (có thể thấy trong một số suy nghĩ cũ) và quan điểm của tác giả trong bài viết.

  • A. Quan điểm truyền thống có thể xem bản sắc là bất biến, cần bảo tồn nguyên trạng; tác giả xem là sống động, có thể phát triển và là lợi thế trong hiện tại.
  • B. Quan điểm truyền thống xem bản sắc là rào cản; tác giả xem là gánh nặng.
  • C. Quan điểm truyền thống xem bản sắc chỉ là phong tục; tác giả xem là kinh tế.
  • D. Hai quan điểm này hoàn toàn giống nhau, không có gì khác biệt.

Câu 25: Khi tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Cánh diều bay cao biểu tượng cho việc từ bỏ gốc rễ truyền thống.
  • B. Cánh diều chỉ đẹp khi đứng yên một chỗ.
  • C. Cánh diều bay cao nhờ có gió (hội nhập, phát triển) nhưng vẫn cần sợi dây (bản sắc) neo giữ để không bị cuốn đi mất phương hướng.
  • D. Cánh diều là hình ảnh của sự lạc hậu, không phù hợp với thời đại công nghệ.

Câu 26: Đâu là một ví dụ cụ thể về việc áp dụng quan điểm

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng hiện đại giống hệt ở nước ngoài.
  • B. Giảm giá vé tham quan các di tích lịch sử.
  • C. Chỉ tập trung quảng bá cảnh quan thiên nhiên.
  • D. Phát triển du lịch cộng đồng dựa trên văn hóa, phong tục, ẩm thực đặc trưng của các dân tộc thiểu số.

Câu 27: Tác giả có đề cập đến nguy cơ

  • A. Làm mất đi nét đặc trưng, sự khác biệt của một dân tộc, khiến họ trở nên giống với các dân tộc khác.
  • B. Giúp các dân tộc hiểu nhau hơn và xích lại gần nhau.
  • C. Tăng cường sự đa dạng văn hóa trên thế giới.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế cho các quốc gia.

Câu 28: Để bản sắc thực sự là

  • A. Chỉ cần ghi nhớ các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • B. Hiểu rõ giá trị cốt lõi của bản sắc, chủ động học hỏi, thực hành và làm giàu thêm bản sắc trong cuộc sống đương đại.
  • C. Mua sắm và sử dụng thật nhiều sản phẩm truyền thống.
  • D. Tránh tiếp xúc với văn hóa nước ngoài để không bị ảnh hưởng.

Câu 29: Văn bản

  • A. Khuyên thế hệ trẻ nên từ bỏ những giá trị truyền thống để theo kịp thế giới.
  • B. Nhấn mạnh rằng bản sắc chỉ là vấn đề của quá khứ.
  • C. Giúp thế hệ trẻ nhận thức được tầm quan trọng của bản sắc, xem đó là điểm tựa và lợi thế để tự tin hội nhập và khẳng định mình trên trường quốc tế.
  • D. Chỉ ra những khó khăn không thể vượt qua trong việc bảo tồn bản sắc.

Câu 30: Phân tích tính thuyết phục trong lập luận của tác giả khi bàn về vai trò của bản sắc trong hội nhập.

  • A. Tính thuyết phục thấp vì tác giả chỉ đưa ra ý kiến chủ quan, không có căn cứ.
  • B. Tính thuyết phục chỉ ở mức trung bình vì các dẫn chứng không rõ ràng.
  • C. Không có tính thuyết phục vì tác giả mâu thuẫn trong các luận điểm.
  • D. Tính thuyết phục cao nhờ lập luận chặt chẽ, kết hợp giải thích khái niệm, đưa ra dẫn chứng cụ thể và phân tích sâu sắc mối quan hệ giữa bản sắc và hội nhập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản "Bản sắc là hành trang", khái niệm "bản sắc dân tộc" được hiểu một cách bao quát là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lexus" và "cây ô liu" ở phần đầu văn bản nhằm mục đích gì trong việc đặt vấn đề?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định về vai trò của bản sắc dân tộc trong thời đại hội nhập là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi tác giả đưa ra ví dụ về sự độc đáo của "tiếng Việt" hay "truyện Kiều", ông đang sử dụng phương pháp lập luận nào để làm rõ ý nghĩa của bản sắc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Theo mạch lập luận của bài viết, vì sao bản sắc văn hóa lại có thể trở thành "lợi thế cạnh tranh" trong thời kì hội nhập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phân tích vai trò của việc gìn giữ và phát huy bản sắc dân tộc đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của quốc gia theo quan điểm của tác giả.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tác giả nhắc đến "tình yêu quê hương xứ sở" và "đời sống tâm linh phong phú (với việc thờ cúng tổ tiên)" như những biểu hiện của bản sắc dân tộc nhằm nhấn mạnh điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi bàn về việc tiếp thu văn hóa nước ngoài trong thời kì hội nhập, thái độ của tác giả được thể hiện như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đoạn văn nào trong bài viết tập trung làm rõ mối quan hệ biện chứng giữa bản sắc và hội nhập?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Theo tác giả, điều gì sẽ xảy ra nếu một dân tộc đánh mất bản sắc của mình trong quá trình hội nhập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tác giả sử dụng từ ngữ và giọng điệu như thế nào để thể hiện sự trân trọng và tự hào về bản sắc dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phân tích cấu trúc lập luận của văn bản "Bản sắc là hành trang".

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc gìn giữ bản sắc dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, dựa trên nội dung bài viết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tác giả sử dụng cụm từ "hành trang" trong nhan đề "Bản sắc là hành trang" mang ý nghĩa ẩn dụ gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tích cách tác giả kết thúc bài viết bằng việc nhấn mạnh vai trò của bản sắc đối với sự "bất diệt" của dân tộc. Điều này củng cố luận điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi tác giả đề cập đến các sản phẩm thủ công truyền thống có thể được nâng cao giá trị nhờ bản sắc văn hóa, đây là ví dụ minh họa cho khía cạnh nào của bản sắc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Văn bản "Bản sắc là hành trang" chủ yếu sử dụng kiểu văn bản nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận "Bản sắc là hành trang" thể hiện rõ nhất ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giả sử có một phong tục truyền thống không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại, gây ảnh hưởng tiêu cực. Dựa trên tinh thần bài viết, cách ứng xử hợp lý với phong tục này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tác giả nhấn mạnh rằng bản sắc không phải là thứ cố định, bất biến mà có sự vận động, phát triển. Quan điểm này thể hiện sự nhìn nhận bản sắc như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đâu là một trong những biện pháp hiệu quả để thế hệ trẻ gìn giữ và phát huy bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập, dựa trên gợi ý từ bài viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Mối quan hệ giữa cá nhân và bản sắc dân tộc được thể hiện qua bài viết như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tác giả có nhắc đến việc "xuất khẩu" bản sắc văn hóa. Hành động này mang ý nghĩa gì trong bối cảnh hội nhập?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: So sánh cách nhìn nhận về bản sắc dân tộc giữa quan điểm truyền thống (có thể thấy trong một số suy nghĩ cũ) và quan điểm của tác giả trong bài viết.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi tác giả sử dụng hình ảnh "cánh diều" (trong tên sách/chủ đề), nó có thể liên tưởng đến ý nghĩa nào liên quan đến bản sắc và hội nhập?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đâu là một ví dụ cụ thể về việc áp dụng quan điểm "bản sắc là lợi thế cạnh tranh" trong lĩnh vực du lịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tác giả có đề cập đến nguy cơ "hòa tan" bản sắc trong quá trình hội nhập. Đây là hệ quả tiêu cực nào của toàn cầu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để bản sắc thực sự là "hành trang" vững chắc, theo tinh thần bài viết, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Văn bản "Bản sắc là hành trang" mang đến thông điệp có ý nghĩa thiết thực nhất đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tích tính thuyết phục trong lập luận của tác giả khi bàn về vai trò của bản sắc trong hội nhập.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn truyền tải trong văn bản

  • A. Bản sắc dân tộc là gánh nặng cản trở sự phát triển trong thời kỳ hội nhập.
  • B. Hội nhập toàn cầu hóa sẽ làm mất đi bản sắc dân tộc nếu không có biện pháp bảo vệ.
  • C. Bản sắc dân tộc không chỉ cần được gìn giữ mà còn là yếu tố cốt lõi, là hành trang quý giá để tự tin hội nhập.
  • D. Chỉ cần tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới là đủ để phát triển, bản sắc truyền thống không còn quan trọng.

Câu 2: Nhan đề

  • A. Trong việc bảo tồn các giá trị văn hóa cổ truyền.
  • B. Trong việc đối phó với nguy cơ đồng hóa văn hóa.
  • C. Trong việc khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Trong quá trình cá nhân và dân tộc bước ra thế giới, giao lưu và phát triển.

Câu 3: Theo tác giả, điểm cốt yếu để phân biệt

  • A. Bản sắc là những giá trị trường tồn, thích ứng và có ý nghĩa trong bối cảnh hiện đại, còn phong tục lỗi thời thì không.
  • B. Bản sắc là do nhà nước quy định, còn phong tục là do dân gian truyền lại.
  • C. Bản sắc bao gồm cả vật thể và phi vật thể, còn phong tục chỉ là phi vật thể.
  • D. Bản sắc chỉ có ở các dân tộc lớn, còn phong tục có ở mọi cộng đồng.

Câu 4: Hình ảnh ẩn dụ

  • A. Phê phán sự sùng bái vật chất và lãng quên truyền thống.
  • B. Minh họa cho sự tồn tại song hành và mối quan hệ giữa hiện đại (toàn cầu hóa) và truyền thống (bản sắc).
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập không thể dung hòa giữa kinh tế thị trường và văn hóa dân tộc.
  • D. Ca ngợi sự vượt trội của các giá trị phương Tây so với giá trị Á Đông.

Câu 5: Tác giả lập luận rằng bản sắc văn hóa có thể

  • A. Chứng tỏ chỉ có các sản phẩm truyền thống mới có giá trị xuất khẩu.
  • B. Cho thấy việc sao chép văn hóa nước ngoài là cách tốt nhất để tăng giá trị sản phẩm.
  • C. Khẳng định bản sắc độc đáo có thể tạo ra sự khác biệt, nâng cao sức cạnh tranh và giá trị cho sản phẩm, dịch vụ Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • D. Ám chỉ rằng bản sắc chỉ là yếu tố phụ, không thực sự quan trọng đối với kinh doanh.

Câu 6: Áp dụng quan điểm

  • A. Tập trung khai thác và giới thiệu những nét văn hóa, lịch sử, phong tục, lối sống độc đáo chỉ có ở Việt Nam.
  • B. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng sang trọng theo phong cách phương Tây.
  • C. Giảm giá tour du lịch để cạnh tranh về giá.
  • D. Quảng cáo dựa trên hình ảnh các địa điểm nổi tiếng của nước ngoài.

Câu 7: Tác giả ngụ ý gì khi nói về việc giữ gìn bản sắc trong thời kỳ hội nhập không có nghĩa là từ chối tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?

  • A. Phê phán những người chỉ muốn giữ gìn cái cũ.
  • B. Khẳng định rằng bản sắc sẽ tự động được bảo vệ khi tiếp thu văn hóa mới.
  • C. Cho rằng bản sắc và văn hóa thế giới là hai phạm trù hoàn toàn tách biệt.
  • D. Nhấn mạnh sự cần thiết của việc chọn lọc, dung nạp một cách có ý thức để làm giàu thêm bản sắc của mình, chứ không phải hòa tan.

Câu 8: Với giọng điệu và cách hành văn trong bài, đối tượng độc giả mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hướng tới chủ yếu có thể là ai?

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa chuyên sâu.
  • B. Thanh niên, trí thức và những người quan tâm đến vấn đề phát triển và hội nhập của đất nước.
  • C. Các nhà hoạch định chính sách văn hóa.
  • D. Những người cao tuổi muốn tìm hiểu về giá trị truyền thống.

Câu 9: Phân tích cấu trúc lập luận của văn bản

  • A. Nêu thực trạng -> Phân tích nguyên nhân -> Đề xuất giải pháp.
  • B. Kể câu chuyện -> Rút ra bài học -> Áp dụng vào thực tế.
  • C. Giải thích khái niệm bản sắc -> Khẳng định vai trò, giá trị của bản sắc trong hội nhập -> Nêu những biểu hiện của bản sắc Việt Nam -> Kêu gọi giữ gìn và phát huy.
  • D. So sánh các nền văn hóa -> Chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu -> Dự báo xu hướng tương lai.

Câu 10: Thách thức lớn nhất trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa, dựa trên những gì tác giả gợi mở, có thể là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để phục hồi các di tích lịch sử.
  • B. Sự thờ ơ của thế hệ trẻ với ngôn ngữ mẹ đẻ.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế lớn.
  • D. Nguy cơ bị hòa tan, đánh mất chính mình do tiếp nhận thụ động và thiếu chọn lọc các yếu tố văn hóa ngoại lai.

Câu 11: Thông điệp quan trọng nhất mà tác giả muốn gửi gắm đến thế hệ trẻ Việt Nam qua văn bản này là gì?

  • A. Hãy hiểu rõ, tự hào và coi bản sắc dân tộc là điểm tựa, là sức mạnh để tự tin hội nhập và khẳng định mình trên trường quốc tế.
  • B. Nên hạn chế tiếp xúc với văn hóa nước ngoài để bảo vệ bản sắc.
  • C. Chỉ cần giỏi ngoại ngữ và kiến thức khoa học là đủ để thành công trong kỷ nguyên mới.
  • D. Bản sắc là vấn đề của thế hệ trước, giới trẻ nên tập trung vào tương lai.

Câu 12: Việc tác giả sử dụng các đại từ nhân xưng như

  • A. Thể hiện sự khách quan, không thiên vị.
  • B. Tạo khoảng cách với người đọc để bài viết trở nên trang trọng hơn.
  • C. Thiết lập mối quan hệ gần gũi, trực tiếp với người đọc, tạo sự đồng cảm và lôi cuốn vào vấn đề đang bàn luận.
  • D. Nhấn mạnh tính cá nhân, kinh nghiệm riêng của tác giả.

Câu 13: Dựa trên lập luận của tác giả, quan điểm nào sau đây có thể được xem là đối lập hoặc cần được làm rõ thêm khi bàn về bản sắc trong hội nhập?

  • A. Bản sắc là yếu tố quyết định sự thành bại của dân tộc.
  • B. Bản sắc là rào cản khiến Việt Nam khó hòa nhập với thế giới hiện đại.
  • C. Bản sắc cần được thể hiện qua các lễ hội truyền thống.
  • D. Bản sắc là tổng hòa các giá trị văn hóa, lịch sử, con người.

Câu 14: Khái niệm

  • A. Bản sắc giúp họ giữ vững căn cước, kết nối với quê hương, và là cầu nối văn hóa giữa Việt Nam với thế giới.
  • B. Bản sắc là thứ họ cần loại bỏ để dễ dàng hòa nhập với xã hội mới.
  • C. Bản sắc chỉ còn là ký ức, không có giá trị thực tiễn.
  • D. Bản sắc khiến họ gặp khó khăn trong giao tiếp và làm việc.

Câu 15: Việc tác giả nhấn mạnh

  • A. Ngôn ngữ chỉ là công cụ giao tiếp thông thường.
  • B. Học nhiều ngoại ngữ sẽ làm suy yếu tiếng mẹ đẻ.
  • C. Tiếng Việt là ngôn ngữ khó học đối với người nước ngoài.
  • D. Ngôn ngữ không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là kho tàng lưu giữ văn hóa, tư duy, tâm hồn dân tộc, là biểu tượng của bản sắc.

Câu 16: Đánh giá về giọng điệu của tác giả trong bài, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào tính thuyết phục của văn bản?

  • A. Sự hài hước, châm biếm.
  • B. Sự chân thành, tâm huyết kết hợp với lập luận chặt chẽ, khách quan.
  • C. Giọng điệu khoa trương, cường điệu.
  • D. Sự lạnh lùng, thiếu cảm xúc.

Câu 17: Dựa trên ý nghĩa của văn bản, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc một người trẻ đang

  • A. Chỉ sử dụng tiếng Anh khi giao tiếp với người nước ngoài.
  • B. Sao chép hoàn toàn phong cách thời trang của các nước phát triển.
  • C. Tìm hiểu sâu về lịch sử, văn hóa Việt Nam và tự tin giới thiệu những giá trị đó với bạn bè quốc tế.
  • D. Phê phán những người có lối sống hiện đại.

Câu 18: Tác giả kết nối

  • A. Chỉ ra rằng bản sắc không chỉ là các giá trị vật thể mà còn nằm sâu trong đời sống tinh thần, niềm tin và cách ứng xử của người Việt.
  • B. Khuyến khích việc duy trì tất cả các hủ tục liên quan đến tín ngưỡng.
  • C. Phân tích sự khác biệt giữa tôn giáo và tín ngưỡng truyền thống.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của tôn giáo trong việc hình thành bản sắc.

Câu 19: Áp dụng tư tưởng của tác giả, một sản phẩm văn hóa (ví dụ: một bộ phim) muốn thành công và được thế giới đón nhận mà vẫn giữ được bản sắc cần phải làm gì?

  • A. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ nước ngoài và bối cảnh nước ngoài.
  • B. Chỉ kể những câu chuyện lịch sử khô khan.
  • C. Sao chép công thức thành công của phim Hollywood.
  • D. Kể những câu chuyện mang đậm hơi thở cuộc sống, văn hóa, con người Việt Nam một cách chân thực, sáng tạo và sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật hiện đại, dễ tiếp cận với khán giả quốc tế.

Câu 20: Để củng cố luận điểm bản sắc là

  • A. Số liệu thống kê về số lượng người Việt Nam đi du học.
  • B. Danh sách các công ty đa quốc gia hoạt động tại Việt Nam.
  • C. Ví dụ cụ thể về các sản phẩm, dịch vụ hoặc ngành công nghiệp của Việt Nam đã thành công trên thị trường quốc tế nhờ khai thác yếu tố bản sắc độc đáo (ví dụ: ẩm thực, lụa tơ tằm, du lịch văn hóa).
  • D. Thông tin về diện tích và dân số của Việt Nam.

Câu 21: Tác giả viết:

  • A. Bản sắc là thứ yếu, sự tồn tại của dân tộc phụ thuộc vào yếu tố khác.
  • B. Bản sắc và dân tộc là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
  • C. Sự bất diệt của bản sắc đảm bảo sự giàu có về kinh tế của dân tộc.
  • D. Bản sắc là linh hồn, là cốt lõi tạo nên sự khác biệt và duy trì sự tồn tại bền vững của một dân tộc qua các thế hệ và biến động lịch sử.

Câu 22: Đánh giá về định nghĩa bản sắc của tác giả là

  • A. Điểm mạnh: Nhấn mạnh tính độc đáo, khác biệt. Hạn chế: Có thể chưa làm rõ tính động, sự biến đổi và phát triển của bản sắc theo thời gian.
  • B. Điểm mạnh: Rất chi tiết và đầy đủ. Hạn chế: Quá trừu tượng, khó hiểu.
  • C. Điểm mạnh: Chỉ tập trung vào yếu tố vật thể. Hạn chế: Bỏ qua yếu tố tinh thần.
  • D. Điểm mạnh: Dễ nhớ, ngắn gọn. Hạn chế: Chỉ áp dụng cho quá khứ, không phù hợp với hiện tại.

Câu 23: Việc tác giả dẫn chứng các thành tựu văn hóa như trống đồng, tượng chùa Tây Phương, Truyện Kiều có vai trò gì trong lập luận của ông?

  • A. Chứng minh Việt Nam là quốc gia có lịch sử lâu đời nhất.
  • B. Liệt kê các di sản văn hóa cần được bảo tồn khẩn cấp.
  • C. Cung cấp ví dụ cụ thể, giàu sức gợi cảm về những biểu hiện đa dạng, tiêu biểu của bản sắc văn hóa Việt Nam, làm cho khái niệm trở nên gần gũi và dễ hình dung hơn.
  • D. So sánh văn hóa Việt Nam với các nền văn hóa khác.

Câu 24: Dựa trên sự phân biệt giữa bản sắc và phong tục lỗi thời, yếu tố nào sau đây, dù có thể là truyền thống, nhưng ít có khả năng được tác giả xem là cấu thành bản sắc cần gìn giữ trong thời đại mới?

  • A. Tình yêu thương, đùm bọc lẫn nhau trong cộng đồng.
  • B. Sự hiếu học, tôn sư trọng đạo.
  • C. Tâm hồn lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên.
  • D. Những tập tục rườm rà, tốn kém, không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại và gây lãng phí nguồn lực xã hội.

Câu 25: Tác giả hình dung tương lai của một dân tộc biết coi bản sắc là hành trang sẽ như thế nào?

  • A. Tự tin, vững vàng hội nhập, vừa giữ được cốt cách riêng vừa tiếp thu được cái hay của thế giới để phát triển bền vững.
  • B. Trở thành một quốc gia biệt lập, không giao lưu với bên ngoài.
  • C. Bị các nền văn hóa mạnh hơn lấn át và đồng hóa.
  • D. Chỉ phát triển về kinh tế mà bỏ quên các giá trị tinh thần.

Câu 26: Quan điểm

  • A. Việc xây dựng thương hiệu quốc gia không liên quan đến bản sắc.
  • B. Bản sắc độc đáo là nền tảng quan trọng để xây dựng một thương hiệu quốc gia mạnh, khác biệt và dễ nhận diện trên bản đồ thế giới.
  • C. Thương hiệu quốc gia chỉ cần tập trung vào các yếu tố kinh tế.
  • D. Nên sử dụng hình ảnh thương hiệu của các nước khác để quảng bá cho Việt Nam.

Câu 27: Tổng hợp các ý chính trong bài, câu nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ biện chứng giữa bản sắc và hội nhập theo quan điểm của tác giả?

  • A. Hội nhập là quá trình làm mất đi bản sắc.
  • B. Giữ gìn bản sắc là từ chối hội nhập.
  • C. Bản sắc và hội nhập là hai mặt đối lập, không thể tồn tại cùng nhau.
  • D. Bản sắc là nền tảng vững chắc giúp dân tộc tự tin hội nhập thành công, đồng thời quá trình hội nhập có chọn lọc cũng có thể làm phong phú thêm bản sắc.

Câu 28: Dù không trực tiếp nói về chức vụ của mình, cách tác giả sử dụng ngôn từ và lập luận trong bài cho thấy ông tiếp cận vấn đề bản sắc từ góc độ nào?

  • A. Góc độ của một người có cái nhìn tổng thể, chiến lược về sự phát triển của đất nước trong bối cảnh quốc tế.
  • B. Góc độ của một nhà sử học nghiên cứu chuyên sâu về quá khứ.
  • C. Góc độ của một nhà văn chỉ quan tâm đến giá trị nghệ thuật.
  • D. Góc độ của một nhà kinh tế chỉ nhìn vào lợi ích vật chất.

Câu 29: Tại sao thông điệp của văn bản lại đặc biệt quan trọng và cấp thiết đối với giới trẻ Việt Nam hiện nay?

  • A. Giới trẻ là những người duy nhất có thể bảo tồn bản sắc.
  • B. Giới trẻ ít có cơ hội tiếp xúc với văn hóa nước ngoài.
  • C. Giới trẻ là lực lượng tiên phong trong quá trình hội nhập sâu rộng, đồng thời cũng là những người dễ bị ảnh hưởng bởi các trào lưu văn hóa ngoại lai, nên cần nhận thức rõ giá trị bản sắc để làm kim chỉ nam.
  • D. Giới trẻ có trách nhiệm sửa chữa những sai lầm của thế hệ trước trong việc giữ gìn bản sắc.

Câu 30: Sau khi giải thích bản sắc là gì, tác giả chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào của bản sắc?

  • A. Phân loại chi tiết các loại hình bản sắc.
  • B. Phân tích vai trò, giá trị, sức mạnh của bản sắc trong bối cảnh hội nhập và phát triển.
  • C. Kể lại lịch sử hình thành bản sắc dân tộc.
  • D. Chỉ ra những yếu tố đang làm mai một bản sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Luận điểm chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn truyền tải trong văn bản "Bản sắc là hành trang" là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nhan đề "Bản sắc là hành trang" gợi cho người đọc suy nghĩ chủ yếu về vai trò của bản sắc dân tộc trong bối cảnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Theo tác giả, điểm cốt yếu để phân biệt "bản sắc dân tộc" với "phong tục tập quán lỗi thời" là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hình ảnh ẩn dụ "chiếc xe Lếch-xớt và cây ô liu" được tác giả sử dụng nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tác giả lập luận rằng bản sắc văn hóa có thể "bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ". Điều này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh kinh tế hội nhập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Áp dụng quan điểm "bản sắc là hành trang" của tác giả, trong lĩnh vực du lịch, điều gì sẽ giúp du lịch Việt Nam thu hút và tạo ấn tượng sâu sắc với du khách quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tác giả ngụ ý gì khi nói về việc giữ gìn bản sắc trong thời kỳ hội nhập không có nghĩa là từ chối tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Với giọng điệu và cách hành văn trong bài, đối tượng độc giả mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hướng tới chủ yếu có thể là ai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phân tích cấu trúc lập luận của văn bản "Bản sắc là hành trang", có thể thấy tác giả triển khai vấn đề theo trình tự nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thách thức lớn nhất trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa, dựa trên những gì tác giả gợi mở, có thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Thông điệp quan trọng nhất mà tác giả muốn gửi gắm đến thế hệ trẻ Việt Nam qua văn bản này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Việc tác giả sử dụng các đại từ nhân xưng như "chúng ta", "các bạn trẻ" có tác dụng chủ yếu gì trong văn bản nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dựa trên lập luận của tác giả, quan điểm nào sau đây có thể được xem là đối lập hoặc cần được làm rõ thêm khi bàn về bản sắc trong hội nhập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khái niệm "bản sắc là hành trang" đặc biệt có ý nghĩa đối với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Việc tác giả nhấn mạnh "tiếng Việt" như một yếu tố quan trọng của bản sắc dân tộc cho thấy điều gì về vai trò của ngôn ngữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đánh giá về giọng điệu của tác giả trong bài, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào tính thuyết phục của văn bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dựa trên ý nghĩa của văn bản, hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc một người trẻ đang "mang bản sắc làm hành trang"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tác giả kết nối "đời sống tâm linh phong phú" (như thờ cúng tổ tiên) với bản sắc dân tộc nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Áp dụng tư tưởng của tác giả, một sản phẩm văn hóa (ví dụ: một bộ phim) muốn thành công và được thế giới đón nhận mà vẫn giữ được bản sắc cần phải làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để củng cố luận điểm bản sắc là "lợi thế cạnh tranh", tác giả có thể bổ sung loại bằng chứng nào sau đây để tăng tính thuyết phục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tác giả viết: "Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt". Câu nói này thể hiện mối quan hệ sâu sắc nào giữa bản sắc và dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đánh giá về định nghĩa bản sắc của tác giả là "tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác". Định nghĩa này có điểm mạnh và hạn chế gì khi xem xét trong bối cảnh hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Việc tác giả dẫn chứng các thành tựu văn hóa như trống đồng, tượng chùa Tây Phương, Truyện Kiều có vai trò gì trong lập luận của ông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Dựa trên sự phân biệt giữa bản sắc và phong tục lỗi thời, yếu tố nào sau đây, dù có thể là truyền thống, nhưng *ít có khả năng* được tác giả xem là cấu thành bản sắc cần gìn giữ trong thời đại mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tác giả hình dung tương lai của một dân tộc biết coi bản sắc là hành trang sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Quan điểm "bản sắc là hành trang" của tác giả có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với việc xây dựng và quảng bá thương hiệu quốc gia Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tổng hợp các ý chính trong bài, câu nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ biện chứng giữa bản sắc và hội nhập theo quan điểm của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Dù không trực tiếp nói về chức vụ của mình, cách tác giả sử dụng ngôn từ và lập luận trong bài cho thấy ông tiếp cận vấn đề bản sắc từ góc độ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tại sao thông điệp của văn bản lại đặc biệt quan trọng và cấp thiết đối với giới trẻ Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Sau khi giải thích bản sắc là gì, tác giả chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào của bản sắc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” để minh họa cho điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa giàu sang và nghèo khó trong xã hội hiện đại.
  • B. Mối quan hệ biện chứng giữa yếu tố toàn cầu và yếu tố bản địa, truyền thống.
  • C. Sự khác biệt giữa văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây.
  • D. Quá trình đô thị hóa và sự biến mất của văn hóa nông thôn.

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, bản sắc dân tộc đóng vai trò như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Cản trở quá trình hội nhập quốc tế vì tạo ra sự khác biệt.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt tinh thần, không có ý nghĩa thực tiễn trong hội nhập.
  • C. Giúp các quốc gia xích lại gần nhau hơn về văn hóa.
  • D. Là hành trang, là lợi thế giúp mỗi dân tộc tự tin và khẳng định vị thế trong quá trình hội nhập.

Câu 3: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

  • A. So sánh và tương phản
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ
  • C. Liệt kê và ẩn dụ
  • D. Hoán dụ và nói quá

Câu 4: Đâu là ý kiến KHÔNG được đề cập đến trong văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Bản sắc dân tộc là yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • B. Bản sắc văn hóa có thể mang lại giá trị kinh tế.
  • C. Cần tập trung bảo tồn bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • D. Gìn giữ bản sắc là trách nhiệm của mỗi cá nhân và cộng đồng.

Câu 5: Từ văn bản “Bản sắc là hành trang”, hãy rút ra thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm đến bạn đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ?

  • A. Hội nhập quốc tế là xu thế tất yếu, không cần quá lo lắng về việc giữ gìn bản sắc.
  • B. Thế hệ trẻ cần ý thức sâu sắc về bản sắc dân tộc và có trách nhiệm bảo tồn, phát huy nó trong thời đại mới.
  • C. Bản sắc dân tộc chỉ có ý nghĩa trong quá khứ, không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại.
  • D. Để hội nhập thành công, cần từ bỏ những yếu tố bản sắc dân tộc lạc hậu.

Câu 6: Trong đoạn văn sau: “Bản sắc văn hóa không phải là cái gì đó bất biến, đóng kín. Nó luôn vận động, biến đổi và phát triển…”, tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào của bản sắc văn hóa?

  • A. Tính động và khả biến của bản sắc văn hóa.
  • B. Tính bảo thủ và khép kín của bản sắc văn hóa.
  • C. Sự đa dạng và phong phú của bản sắc văn hóa.
  • D. Sự trường tồn và vĩnh cửu của bản sắc văn hóa.

Câu 7: Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện bản sắc văn hóa Việt Nam?

  • A. Áo dài truyền thống.
  • B. Tục thờ cúng tổ tiên.
  • C. Nhã nhạc cung đình Huế.
  • D. Lễ hội Halloween.

Câu 8: Nếu “bản sắc là hành trang”, thì hành trang đó giúp chúng ta điều gì trong cuộc sống?

  • A. Giúp chúng ta trở nên khác biệt và tách biệt với thế giới.
  • B. Giúp chúng ta tự tin, vững vàng và định hướng trong cuộc sống, đặc biệt trong hội nhập.
  • C. Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập với mọi nền văn hóa khác nhau.
  • D. Giúp chúng ta quên đi nguồn gốc và truyền thống của dân tộc.

Câu 9: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng thể hiện thái độ như thế nào đối với việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Trân trọng, đề cao và kêu gọi ý thức bảo tồn bản sắc văn hóa.
  • B. Phân vân, do dự về tầm quan trọng của bản sắc trong xã hội hiện đại.
  • C. Thờ ơ, cho rằng bản sắc không còn nhiều ý nghĩa.
  • D. Phê phán những yếu tố bản sắc cản trở sự phát triển.

Câu 10: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm “bản sắc văn hóa là một lợi thế cạnh tranh” mà tác giả đề cập?

  • A. Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam.
  • B. Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt.
  • C. Bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta.
  • D. Câu trả lời cho thời kỳ hội nhập là bản sắc của cộng đồng chúng ta.

Câu 11: Từ trải nghiệm của bản thân hoặc quan sát cuộc sống xung quanh, bạn hãy đưa ra một ví dụ cụ thể về việc giới trẻ ngày nay thể hiện bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời đại hội nhập.

  • A. Sử dụng tiếng Việt sáng tạo, giàu tính bản sắc trên mạng xã hội; Phối đồ áo dài cách tân xuống phố; Kết hợp nhạc cụ dân tộc vào các sản phẩm âm nhạc hiện đại.
  • B. Chỉ nghe nhạc nước ngoài, từ chối tiếp xúc với văn hóa truyền thống; Học theo hoàn toàn phong cách thời trang phương Tây; Sử dụng tiếng Anh hoàn toàn trong giao tiếp hàng ngày.
  • C. Ăn mặc trang phục truyền thống mọi lúc mọi nơi, kể cả khi không phù hợp; Chỉ xem phim tài liệu về lịch sử, không xem phim giải trí; Chỉ đọc sách văn học cổ điển, không đọc sách hiện đại.
  • D. Tổ chức các lễ hội truyền thống một cách rập khuôn, máy móc; Xây dựng các công trình kiến trúc theo phong cách nước ngoài; Sử dụng hoàn toàn tiếng nước ngoài trong giao dịch kinh doanh.

Câu 12: Trong văn bản, tác giả khẳng định “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt”. Câu nói này thể hiện điều gì?

  • A. Sự bất tử của mỗi cá nhân người Việt.
  • B. Sức mạnh quân sự của dân tộc Việt Nam.
  • C. Sự giàu có về kinh tế của đất nước.
  • D. Sự trường tồn của dân tộc Việt Nam gắn liền với sự bất diệt của bản sắc văn hóa.

Câu 13: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Sự hỗ trợ về tài chính từ nhà nước.
  • B. Sự can thiệp mạnh mẽ của các tổ chức quốc tế.
  • C. Ý thức tự giác và nỗ lực chủ động của mỗi cá nhân trong cộng đồng.
  • D. Việc tăng cường quảng bá văn hóa ra nước ngoài.

Câu 14: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nghị luận văn học hay nghị luận xã hội?

  • A. Nghị luận văn học.
  • B. Nghị luận xã hội.
  • C. Thuyết minh.
  • D. Tự sự.

Câu 15: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 16: Đoạn văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất luận điểm “bản sắc văn hóa là nền tảng tinh thần của dân tộc”?

  • A. Đoạn mở đầu văn bản.
  • B. Đoạn bàn về khái niệm và đặc trưng của bản sắc dân tộc.
  • C. Đoạn so sánh xe Lếch-xớt và cây ô liu.
  • D. Đoạn kết văn bản.

Câu 17: Từ nhan đề “Bản sắc là hành trang”, có thể hiểu “bản sắc” được tác giả nhìn nhận như thế nào?

  • A. Là gánh nặng cần phải loại bỏ để hội nhập.
  • B. Là thứ trang sức tô điểm thêm cho cuộc sống.
  • C. Là hành trang thiết yếu, không thể thiếu cho mỗi người và dân tộc.
  • D. Là một khái niệm trừu tượng, khó nắm bắt.

Câu 18: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng giọng văn chủ đạo nào?

  • A. Hài hước, dí dỏm.
  • B. Mỉa mai, châm biếm.
  • C. Thuyết phục, lôi cuốn.
  • D. Trang trọng, suy tư, thể hiện quan điểm.

Câu 19: Đối tượng mà văn bản “Bản sắc là hành trang” hướng đến chủ yếu là ai?

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa.
  • B. Thế hệ trẻ, học sinh, sinh viên và những người quan tâm đến văn hóa dân tộc.
  • C. Giới doanh nhân và nhà quản lý kinh tế.
  • D. Người nước ngoài muốn tìm hiểu về Việt Nam.

Câu 20: Trong phần cuối văn bản, tác giả đã sử dụng câu hỏi tu từ “Vậy thì, chúng ta sẽ là ai trong thế giới này, nếu chúng ta đánh mất bản sắc của mình?” để làm gì?

  • A. Nhấn mạnh nguy cơ đánh mất bản sắc và khơi gợi ý thức trách nhiệm.
  • B. Thể hiện sự hoài nghi về khả năng giữ gìn bản sắc.
  • C. Đặt ra một vấn đề mở để người đọc tự trả lời.
  • D. Kết thúc văn bản một cách nhẹ nhàng, uyển chuyển.

Câu 21: Bạn hiểu như thế nào về cụm từ “bản sắc văn hóa” trong văn bản?

  • A. Những yếu tố vật chất hữu hình của một dân tộc.
  • B. Tất cả những giá trị vật chất và tinh thần đặc trưng, riêng có của một dân tộc, làm nên sự khác biệt với các dân tộc khác.
  • C. Những phong tục tập quán truyền thống đã có từ lâu đời.
  • D. Những sản phẩm văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của một quốc gia.

Câu 22: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được chia thành mấy phần dựa trên bố cục nội dung?

  • A. 2 phần.
  • B. 4 phần.
  • C. 3 phần.
  • D. 5 phần.

Câu 23: Trong phần thân bài của văn bản, tác giả tập trung giải quyết vấn đề gì?

  • A. Giới thiệu về tác giả Nguyễn Sĩ Dũng.
  • B. Phân tích khái niệm bản sắc, vai trò của bản sắc và sự cần thiết phải giữ gìn bản sắc trong thời đại hội nhập.
  • C. Nêu lên thực trạng về sự mai một bản sắc văn hóa hiện nay.
  • D. Đề xuất các giải pháp để phát triển kinh tế thông qua văn hóa.

Câu 24: Phần kết bài của văn bản “Bản sắc là hành trang” chủ yếu có chức năng gì?

  • A. Mở đầu và giới thiệu vấn đề.
  • B. Trình bày các luận điểm chính.
  • C. Đưa ra dẫn chứng và lý lẽ.
  • D. Khái quát lại vấn đề và gợi mở những suy nghĩ sâu xa hơn.

Câu 25: “Bản sắc là hành trang” thuộc kiểu văn bản nghị luận nào?

  • A. Nghị luận chứng minh.
  • B. Nghị luận phân tích.
  • C. Nghị luận giải thích và chứng minh.
  • D. Nghị luận bình luận.

Câu 26: Trong văn bản, yếu tố biểu cảm được thể hiện chủ yếu qua hình thức nào?

  • A. Ngôn từ và giọng điệu nghị luận.
  • B. Hệ thống luận điểm chặt chẽ.
  • C. Dẫn chứng phong phú, đa dạng.
  • D. Bố cục mạch lạc, rõ ràng.

Câu 27: Tác dụng chính của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khô khan, cứng nhắc hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, lay động cảm xúc và thể hiện rõ quan điểm của người viết.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tiếp cận và ghi nhớ thông tin.
  • D. Làm cho văn bản trở nên khách quan và khoa học hơn.

Câu 28: Nếu so sánh “Bản sắc là hành trang” với một bài thơ, thì yếu tố “hành trang” có thể được coi như là…

  • A. nhan đề của bài thơ.
  • B. vần điệu của bài thơ.
  • C. hình ảnh trung tâm, tứ thơ của bài thơ.
  • D. nhịp điệu của bài thơ.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc được ví như việc…

  • A. xây dựng những bức tường thành ngăn cách với thế giới.
  • B. chạy theo những trào lưu văn hóa ngoại lai.
  • C. từ bỏ những giá trị truyền thống để hội nhập.
  • D. giữ gìn gốc rễ và bản sắc riêng để không bị hòa tan trong dòng chảy chung.

Câu 30: Câu nói “Đi để trở về” có mối liên hệ như thế nào với chủ đề của văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Hoàn toàn không liên quan.
  • B. Thể hiện sự cần thiết phải mang theo bản sắc văn hóa như hành trang khi đi xa để rồi trở về và đóng góp cho quê hương.
  • C. Phủ nhận giá trị của việc hội nhập và giao lưu văn hóa.
  • D. Khuyến khích mọi người rời bỏ quê hương để tìm kiếm cơ hội mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” để minh họa cho điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, bản sắc dân tộc đóng vai trò như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đâu là ý kiến KHÔNG được đề cập đến trong văn bản “Bản sắc là hành trang”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Từ văn bản “Bản sắc là hành trang”, hãy rút ra thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm đến bạn đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong đoạn văn sau: “Bản sắc văn hóa không phải là cái gì đó bất biến, đóng kín. Nó luôn vận động, biến đổi và phát triển…”, tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào của bản sắc văn hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện bản sắc văn hóa Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nếu “bản sắc là hành trang”, thì hành trang đó giúp chúng ta điều gì trong cuộc sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng thể hiện thái độ như thế nào đối với việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm “bản sắc văn hóa là một lợi thế cạnh tranh” mà tác giả đề cập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Từ trải nghiệm của bản thân hoặc quan sát cuộc sống xung quanh, bạn hãy đưa ra một ví dụ cụ thể về việc giới trẻ ngày nay thể hiện bản sắc văn hóa Việt Nam trong thời đại hội nhập.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong văn bản, tác giả khẳng định “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt”. Câu nói này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nghị luận văn học hay nghị luận xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đoạn văn nào trong văn bản thể hiện rõ nhất luận điểm “bản sắc văn hóa là nền tảng tinh thần của dân tộc”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Từ nhan đề “Bản sắc là hành trang”, có thể hiểu “bản sắc” được tác giả nhìn nhận như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng giọng văn chủ đạo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đối tượng mà văn bản “Bản sắc là hành trang” hướng đến chủ yếu là ai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong phần cuối văn bản, tác giả đã sử dụng câu hỏi tu từ “Vậy thì, chúng ta sẽ là ai trong thế giới này, nếu chúng ta đánh mất bản sắc của mình?” để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Bạn hiểu như thế nào về cụm từ “bản sắc văn hóa” trong văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được chia thành mấy phần dựa trên bố cục nội dung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong phần thân bài của văn bản, tác giả tập trung giải quyết vấn đề gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phần kết bài của văn bản “Bản sắc là hành trang” chủ yếu có chức năng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: “Bản sắc là hành trang” thuộc kiểu văn bản nghị luận nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong văn bản, yếu tố biểu cảm được thể hiện chủ yếu qua hình thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tác dụng chính của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu so sánh “Bản sắc là hành trang” với một bài thơ, thì yếu tố “hành trang” có thể được coi như là…

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc được ví như việc…

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Câu nói “Đi để trở về” có mối liên hệ như thế nào với chủ đề của văn bản “Bản sắc là hành trang”?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định bản sắc dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của một quốc gia trong thời kỳ hội nhập?

  • A. Bản sắc dân tộc là yếu tố cản trở sự hội nhập và phát triển.
  • B. Bản sắc dân tộc là nền tảng, là hành trang giúp quốc gia vững bước trong hội nhập.
  • C. Bản sắc dân tộc chỉ có giá trị về mặt tinh thần, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Hội nhập quốc tế đòi hỏi phải từ bỏ bản sắc dân tộc.

Câu 2: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” để minh họa cho điều gì trong văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Sự đối lập giữa giàu sang và nghèo khó.
  • B. Sự khác biệt giữa văn hóa phương Đông và phương Tây.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố hiện đại và truyền thống.
  • D. Mâu thuẫn giữa cá nhân và tập thể.

Câu 3: Trong văn bản, Nguyễn Sĩ Dũng cho rằng “bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta”. Ý kiến này thể hiện quan điểm gì về mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế?

  • A. Văn hóa và kinh tế là hai lĩnh vực độc lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Văn hóa là yếu tố phụ thuộc vào kinh tế.
  • C. Kinh tế phát triển sẽ làm suy yếu bản sắc văn hóa.
  • D. Văn hóa có thể trở thành nguồn lực, gia tăng giá trị kinh tế.

Câu 4: Đoạn văn sau trích từ “Bản sắc là hành trang”: “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt”. Câu nói này thể hiện điều gì?

  • A. Sự trường tồn của dân tộc gắn liền với sự bền vững của bản sắc văn hóa.
  • B. Chỉ cần giữ gìn bản sắc văn hóa, dân tộc sẽ tự động phát triển.
  • C. Bản sắc văn hóa là yếu tố duy nhất quyết định sự tồn vong của một dân tộc.
  • D. Các thế hệ sau phải hoàn toàn kế thừa bản sắc của thế hệ trước.

Câu 5: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng những phép tu từ nào để làm nổi bật giá trị của bản sắc dân tộc? Phân tích tác dụng của một phép tu từ mà em cho là hiệu quả nhất.

  • A. So sánh và ẩn dụ, giúp bài viết trở nên trừu tượng và khó hiểu.
  • B. Liệt kê và điệp từ, làm cho văn bản trở nên khô khan, thiếu sinh động.
  • C. Ẩn dụ, so sánh, liệt kê, điệp từ… giúp hình tượng hóa, nhấn mạnh và tăng tính biểu cảm.
  • D. Chơi chữ và nói quá, làm giảm tính nghiêm túc của văn bản nghị luận.

Câu 6: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nghị luận. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận thường được thể hiện qua đâu là chủ yếu?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn và nhân vật sinh động.
  • B. Ngôn từ chọn lọc, giọng điệu phù hợp và hình ảnh giàu sức gợi.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và tự sự.
  • D. Kết cấu chặt chẽ theo trình tự thời gian.

Câu 7: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Truyền thống thờ cúng tổ tiên.
  • C. Các làn điệu dân ca, hò, vè.
  • D. Phong cách kiến trúc Gothic.

Câu 8: Trong văn bản, tác giả đề cập đến “kho tàng văn học nghệ thuật (tiêu biểu là truyện Kiều)”. Việc dẫn chứng truyện Kiều nhằm mục đích gì?

  • A. Minh họa cho sự đa dạng của văn hóa Việt Nam.
  • B. Khẳng định giá trị và sức sống lâu bền của văn hóa truyền thống.
  • C. So sánh truyện Kiều với các tác phẩm văn học nước ngoài.
  • D. Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.

Câu 9: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào trong văn bản “Bản sắc là hành trang” để thuyết phục người đọc?

  • A. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • B. Giọng điệu lạnh lùng, khách quan.
  • C. Giọng điệu tâm huyết, chân thành và đầy tính thuyết phục.
  • D. Giọng điệu tự ti, bi quan.

Câu 10: Theo em, nhan đề “Bản sắc là hành trang” gợi cho người đọc những suy nghĩ gì về vai trò của bản sắc dân tộc trong cuộc sống hiện nay?

  • A. Bản sắc là thứ cần thiết, giúp con người tự tin và vững vàng trên đường đời.
  • B. Bản sắc là gánh nặng, kìm hãm sự phát triển cá nhân.
  • C. Bản sắc chỉ có ý nghĩa trong quá khứ, không còn quan trọng trong hiện tại.
  • D. Bản sắc là thứ xa xỉ, chỉ dành cho những người có điều kiện.

Câu 11: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng viết: “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới”. Đây là cách định nghĩa bản sắc theo hướng nào?

  • A. Định nghĩa theo nguồn gốc lịch sử.
  • B. Định nghĩa theo đặc trưng khác biệt.
  • C. Định nghĩa theo giá trị văn hóa.
  • D. Định nghĩa theo phạm vi địa lý.

Câu 12: Xét về bố cục, văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể chia thành mấy phần? Nội dung chính của từng phần là gì?

  • A. 2 phần: Giới thiệu vấn đề và kết luận.
  • B. 4 phần: Mở đầu, giải thích, chứng minh, kết luận.
  • C. 3 phần: Nêu vấn đề, giải thích và chứng minh, khẳng định và mở rộng.
  • D. 5 phần: Đặt vấn đề, phân tích nguyên nhân, giải pháp, kết quả, bài học.

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì cá nhân nên hòa nhập vào văn hóa toàn cầu.
  • B. Giúp cá nhân nổi bật và khác biệt so với người khác.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không ảnh hưởng đến cuộc sống vật chất.
  • D. Giúp cá nhân có gốc rễ, tự tin và định hướng trong cuộc sống hiện đại.

Câu 14: Nếu được lựa chọn một hình ảnh biểu tượng khác (ngoài xe Lếch-xớt và cây ô liu) để thể hiện mối quan hệ giữa bản sắc và hội nhập, em sẽ chọn hình ảnh nào? Giải thích lựa chọn của em.

  • A. Mặt trời và mặt trăng, vì chúng luôn đối lập nhau.
  • B. Dòng sông và biển cả, vì sông hòa vào biển nhưng vẫn giữ dòng chảy riêng.
  • C. Ngọn núi và đám mây, vì núi luôn đứng yên còn mây luôn thay đổi.
  • D. Cây và đất, vì cây hút chất dinh dưỡng từ đất để lớn lên.

Câu 15: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có đề cập đến “Phố cổ Hà Nội, Hồ Gươm và các gánh hàng hoa trên đường phố…”. Đây là những ví dụ minh họa cho khía cạnh nào của bản sắc dân tộc?

  • A. Bản sắc về ngôn ngữ.
  • B. Bản sắc về lịch sử.
  • C. Bản sắc về văn hóa vật thể và phi vật thể.
  • D. Bản sắc về kinh tế.

Câu 16: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Nghị luận
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 17: “Bản sắc là hành trang” được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 18: Theo tác giả, điều gì sẽ xảy ra nếu một dân tộc đánh mất bản sắc văn hóa của mình?

  • A. Dân tộc đó sẽ trở nên giàu có hơn.
  • B. Dân tộc đó sẽ dễ dàng hội nhập quốc tế hơn.
  • C. Dân tộc đó sẽ mất đi gốc rễ và bản sắc riêng.
  • D. Dân tộc đó sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.

Câu 19: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến người đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ?

  • A. Phê phán sự du nhập văn hóa nước ngoài.
  • B. Kêu gọi bảo tồn những giá trị văn hóa vật thể.
  • C. Đề cao lối sống truyền thống, bài trừ lối sống hiện đại.
  • D. Ý thức sâu sắc về bản sắc và hành động để giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc.

Câu 20: Em hiểu như thế nào về cụm từ “hành trang” trong nhan đề “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Bản sắc dân tộc là những giá trị tinh thần, văn hóa mà mỗi người mang theo để bước vào tương lai.
  • B. Bản sắc dân tộc là những phong tục, tập quán cần được thay đổi để phù hợp với thời đại.
  • C. Bản sắc dân tộc là những di sản vật chất cần được bảo tồn nguyên vẹn.
  • D. Bản sắc dân tộc là những kiến thức lịch sử cần được học thuộc lòng.

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Ngôn ngữ và văn tự.
  • B. Phong tục tập quán.
  • C. Hệ thống chính trị.
  • D. Giá trị văn hóa và tinh thần.

Câu 22: Theo em, văn bản “Bản sắc là hành trang” có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục thế hệ trẻ hiện nay?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì văn bản quá trừu tượng và khó hiểu.
  • B. Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về giá trị bản sắc và ý thức trách nhiệm giữ gìn.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với những người làm nghiên cứu văn hóa.
  • D. Khiến thế hệ trẻ trở nên bảo thủ và khép kín hơn.

Câu 23: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa bản sắc dân tộc và sự phát triển đất nước?

  • A. Bản sắc dân tộc là động lực và nguồn lực quan trọng cho sự phát triển bền vững.
  • B. Bản sắc dân tộc là yếu tố kìm hãm sự phát triển đất nước.
  • C. Phát triển đất nước cần phải hy sinh bản sắc dân tộc.
  • D. Bản sắc dân tộc và sự phát triển đất nước không liên quan đến nhau.

Câu 24: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những loại luận cứ nào để làm sáng tỏ luận điểm về vai trò của bản sắc dân tộc?

  • A. Luận cứ dựa trên cảm xúc cá nhân.
  • B. Luận cứ dựa trên kinh nghiệm thực tế.
  • C. Luận cứ lý lẽ và luận cứ thực tiễn (ví dụ, hình ảnh xe Lếch-xớt và cây ô liu, ví dụ về văn hóa).
  • D. Luận cứ dựa trên trích dẫn kinh điển.

Câu 25: Nếu em là người thuyết trình về chủ đề “Bản sắc là hành trang” trước bạn bè, em sẽ lựa chọn những hình thức trình bày sáng tạo nào để thu hút sự chú ý?

  • A. Chỉ đọc lại nguyên văn bài viết.
  • B. Thuyết trình bằng slide chữ dày đặc.
  • C. Chỉ sử dụng hình ảnh minh họa tĩnh.
  • D. Kết hợp trình chiếu video, âm nhạc, hình ảnh, trò chơi tương tác và kể chuyện.

Câu 26: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có nhắc đến “tình yêu quê hương xứ sở”. Tình cảm này thuộc về yếu tố nào của bản sắc dân tộc?

  • A. Bản sắc văn hóa vật chất.
  • B. Bản sắc văn hóa tinh thần.
  • C. Bản sắc văn hóa lịch sử.
  • D. Bản sắc văn hóa kinh tế.

Câu 27: Theo em, thái độ của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đối với vấn đề bản sắc dân tộc trong văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

  • A. Thờ ơ, trung lập.
  • B. Bi quan, tiêu cực.
  • C. Trân trọng, tự hào và đầy trách nhiệm.
  • D. Nghi ngờ, hoài nghi.

Câu 28: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho những môn học nào khác ngoài Ngữ văn?

  • A. Chỉ môn Ngữ văn.
  • B. Chỉ môn Lịch sử và Địa lí.
  • C. Chỉ môn Giáo dục công dân.
  • D. Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, Kinh tế và Pháp luật, Hoạt động trải nghiệm, v.v.

Câu 29: Trong phần kết bài, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khép lại văn bản một cách ấn tượng và sâu sắc?

  • A. Kể một câu chuyện cảm động.
  • B. Sử dụng câu hỏi tu từ hoặc câu khẳng định mạnh mẽ.
  • C. Trích dẫn lời một danh nhân nổi tiếng.
  • D. Miêu tả một bức tranh thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 30: Từ văn bản “Bản sắc là hành trang”, em rút ra bài học gì về trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Không cần làm gì cả, vì đó là trách nhiệm của Nhà nước.
  • B. Chỉ cần học thuộc lòng các kiến thức về văn hóa truyền thống.
  • C. Tích cực tìm hiểu, trân trọng và quảng bá các giá trị văn hóa dân tộc trong cuộc sống hàng ngày.
  • D. Chỉ cần tham gia các lễ hội truyền thống là đủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định bản sắc dân tộc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của một quốc gia trong thời kỳ hội nhập?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” để minh họa cho điều gì trong văn bản “Bản sắc là hành trang”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong văn bản, Nguyễn Sĩ Dũng cho rằng “bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta”. Ý kiến này thể hiện quan điểm gì về mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đoạn văn sau trích từ “Bản sắc là hành trang”: “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt”. Câu nói này thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng những phép tu từ nào để làm nổi bật giá trị của bản sắc dân tộc? Phân tích tác dụng của một phép tu từ mà em cho là hiệu quả nhất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nghị luận. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận thường được thể hiện qua đâu là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong văn bản, tác giả đề cập đến “kho tàng văn học nghệ thuật (tiêu biểu là truyện Kiều)”. Việc dẫn chứng truyện Kiều nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào trong văn bản “Bản sắc là hành trang” để thuyết phục người đọc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Theo em, nhan đề “Bản sắc là hành trang” gợi cho người đọc những suy nghĩ gì về vai trò của bản sắc dân tộc trong cuộc sống hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng viết: “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới”. Đây là cách định nghĩa bản sắc theo hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xét về bố cục, văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể chia thành mấy phần? Nội dung chính của từng phần là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nếu được lựa chọn một hình ảnh biểu tượng khác (ngoài xe Lếch-xớt và cây ô liu) để thể hiện mối quan hệ giữa bản sắc và hội nhập, em sẽ chọn hình ảnh nào? Giải thích lựa chọn của em.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có đề cập đến “Phố cổ Hà Nội, Hồ Gươm và các gánh hàng hoa trên đường phố…”. Đây là những ví dụ minh họa cho khía cạnh nào của bản sắc dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: “Bản sắc là hành trang” được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Theo tác giả, điều gì sẽ xảy ra nếu một dân tộc đánh mất bản sắc văn hóa của mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến người đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Em hiểu như thế nào về cụm từ “hành trang” trong nhan đề “Bản sắc là hành trang”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về bản sắc văn hóa dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Theo em, văn bản “Bản sắc là hành trang” có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục thế hệ trẻ hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa bản sắc dân tộc và sự phát triển đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong văn bản, tác giả đã sử dụng những loại luận cứ nào để làm sáng tỏ luận điểm về vai trò của bản sắc dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nếu em là người thuyết trình về chủ đề “Bản sắc là hành trang” trước bạn bè, em sẽ lựa chọn những hình thức trình bày sáng tạo nào để thu hút sự chú ý?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có nhắc đến “tình yêu quê hương xứ sở”. Tình cảm này thuộc về yếu tố nào của bản sắc dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Theo em, thái độ của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đối với vấn đề bản sắc dân tộc trong văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho những môn học nào khác ngoài Ngữ văn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong phần kết bài, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khép lại văn bản một cách ấn tượng và sâu sắc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Từ văn bản “Bản sắc là hành trang”, em rút ra bài học gì về trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định bản sắc dân tộc đóng vai trò quan trọng trong bối cảnh nào?

  • A. Chiến tranh và xung đột quốc tế
  • B. Thời kỳ kinh tế suy thoái toàn cầu
  • C. Giao lưu văn hóa giữa các quốc gia
  • D. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, bản sắc dân tộc được ví như "hành trang" mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc nào?

  • A. Gánh nặng của quá khứ
  • B. Vốn quý để tự tin hội nhập và phát triển
  • C. Rào cản đối với sự đổi mới
  • D. Yếu tố gây chia rẽ giữa các quốc gia

Câu 3: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lếch-xớt" và "cây ô liu" để minh họa cho điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa giàu và nghèo
  • B. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn
  • C. Mối quan hệ giữa hiện đại và truyền thống
  • D. Sự khác biệt giữa văn hóa phương Đông và phương Tây

Câu 4: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam được tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đặc biệt nhấn mạnh trong văn bản?

  • A. Tiếng Việt
  • B. Lịch sử dựng nước và giữ nước
  • C. Phong tục tập quán truyền thống
  • D. Văn hóa ẩm thực đặc sắc

Câu 5: Trong văn bản, Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định bản sắc văn hóa không phải là yếu tố bất biến, đóng kín mà cần có đặc tính nào để phù hợp với thời đại?

  • A. Bảo thủ, khép kín
  • B. Cứng nhắc, khuôn mẫu
  • C. Linh hoạt, mềm dẻo
  • D. Duy trì nguyên trạng

Câu 6: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đề xuất giải pháp nào để giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc trong thời kỳ hội nhập?

  • A. Đóng cửa với văn hóa nước ngoài
  • B. Tự hào, trân trọng và làm giàu bản sắc
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế
  • D. Du nhập hoàn toàn văn hóa ngoại lai

Câu 7: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại văn nghị luận. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 8: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng giọng văn chủ yếu như thế nào để thuyết phục người đọc về tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

  • A. Hài hước, dí dỏm
  • B. Lạnh lùng, khách quan
  • C. Tâm huyết, sâu sắc
  • D. Mỉa mai, châm biếm

Câu 9: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về mối quan hệ giữa bản sắc dân tộc và sự phát triển?

  • A. Phát triển kinh tế phải hy sinh bản sắc văn hóa.
  • B. Bản sắc văn hóa là nền tảng cho sự phát triển bền vững.
  • C. Bản sắc văn hóa là rào cản của sự phát triển.
  • D. Phát triển và bản sắc là hai lĩnh vực độc lập.

Câu 10: Trong đoạn văn nói về "tiếng Việt", tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật giá trị của tiếng mẹ đẻ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói quá
  • D. Liệt kê và so sánh

Câu 11: Nếu "bản sắc là hành trang", thì khi "hành trang" bị mất hoặc phai nhạt, điều gì có thể xảy ra với dân tộc, theo gợi ý từ văn bản?

  • A. Kinh tế suy thoái
  • B. Chính trị bất ổn
  • C. Đánh mất bản sắc, hòa tan văn hóa
  • D. Xung đột sắc tộc

Câu 12: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng nhắc đến những biểu hiện cụ thể nào của bản sắc văn hóa Việt Nam?

  • A. Chỉ các di sản vật thể như trống đồng, chùa chiền
  • B. Chỉ các phong tục tập quán truyền thống
  • C. Chỉ các giá trị tinh thần như lòng yêu nước
  • D. Tổng hòa các yếu tố vật thể, phi vật thể, giá trị tinh thần

Câu 13: Đối tượng chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hướng đến khi viết văn bản “Bản sắc là hành trang” là ai?

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa
  • B. Thế hệ trẻ Việt Nam
  • C. Cộng đồng người nước ngoài
  • D. Các nhà lãnh đạo chính trị

Câu 14: Mục đích chính của tác giả khi viết văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

  • A. Giới thiệu về lịch sử văn hóa Việt Nam
  • B. Phân tích các yếu tố cấu thành bản sắc dân tộc
  • C. Khơi gợi ý thức và trách nhiệm giữ gìn bản sắc
  • D. So sánh bản sắc Việt Nam với các quốc gia khác

Câu 15: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng những loại dẫn chứng nào để làm tăng tính thuyết phục cho bài viết?

  • A. Chỉ dẫn chứng từ lịch sử
  • B. Chỉ dẫn chứng từ văn học nghệ thuật
  • C. Chỉ dẫn chứng từ kinh nghiệm cá nhân
  • D. Dẫn chứng đa dạng từ đời sống, văn hóa, lịch sử

Câu 16: Theo em, thông điệp chính mà văn bản “Bản sắc là hành trang” muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Bản sắc dân tộc là vô giá, cần được giữ gìn và phát huy.
  • B. Hội nhập quốc tế là xu thế tất yếu, không cần quan tâm đến bản sắc.
  • C. Bản sắc dân tộc là yếu tố cản trở sự phát triển.
  • D. Chỉ cần giữ gìn những giá trị văn hóa vật thể.

Câu 17: Trong văn bản, khi nói về "văn hóa", tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã tiếp cận khái niệm này theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp?

  • B. Nghĩa rộng, bao gồm cả vật chất và tinh thần
  • C. Nghĩa hẹp, chỉ các hoạt động nghệ thuật
  • D. Không rõ ràng

Câu 18: Xét về mặt cấu trúc, văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được chia thành mấy phần chính? Dựa vào đâu để phân chia?

  • A. 2 phần (mở - kết)
  • B. 4 phần (mở - thân 1 - thân 2 - kết)
  • C. 3 phần (mở - thân - kết), dựa vào sự phát triển của luận điểm
  • D. Không có cấu trúc rõ ràng

Câu 19: Trong phần thân bài của văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng tập trung triển khai những luận điểm chính nào?

  • A. Khái niệm bản sắc, vai trò, biểu hiện, giải pháp
  • B. Lịch sử hình thành bản sắc, so sánh bản sắc các nước
  • C. Chỉ tập trung phân tích tiếng Việt
  • D. Chỉ tập trung vào các giá trị văn hóa truyền thống

Câu 20: Câu kết của văn bản “Bản sắc là hành trang” thường có chức năng gì trong một bài nghị luận?

  • A. Giới thiệu vấn đề
  • B. Khẳng định luận điểm, mở rộng vấn đề
  • C. Triển khai luận điểm
  • D. Nêu dẫn chứng

Câu 21: Nếu em được giao nhiệm vụ tóm tắt văn bản “Bản sắc là hành trang” trong một câu văn ngắn gọn, em sẽ chọn câu nào?

  • C. Bản sắc dân tộc là hành trang vô giá, cần giữ gìn để hội nhập thành công.
  • D. Bản sắc dân tộc chỉ quan trọng trong quá khứ, không cần thiết cho tương lai.

Câu 22: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng những phương thức lập luận nào để làm rõ luận điểm?

  • A. Phân tích, chứng minh, giải thích
  • B. Miêu tả, biểu cảm, tự sự
  • C. Chỉ sử dụng phép so sánh
  • D. Chỉ sử dụng phép liệt kê

Câu 23: Để hiểu rõ hơn về "bản sắc dân tộc", ngoài văn bản này, em có thể tìm đọc thêm những loại tài liệu nào khác?

  • B. Sách, báo, tạp chí, công trình nghiên cứu về văn hóa, lịch sử, dân tộc học
  • C. Tiểu thuyết lãng mạn
  • D. Sách khoa học viễn tưởng

Câu 24: Nếu em muốn giới thiệu văn bản “Bản sắc là hành trang” với bạn bè, em sẽ nhấn mạnh điều gì về giá trị của văn bản này?

  • A. Cung cấp nhiều kiến thức lịch sử
  • B. Có giọng văn hài hước, dí dỏm
  • C. Trình bày các vấn đề kinh tế
  • D. Giúp hiểu sâu sắc về bản sắc và trách nhiệm giữ gìn trong thời đại mới

Câu 25: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có sử dụng yếu tố biểu cảm không? Nếu có, yếu tố biểu cảm thể hiện rõ nhất ở đâu?

  • A. Có, thể hiện qua giọng văn tâm huyết, sự trăn trở
  • B. Không, văn nghị luận chỉ mang tính khách quan, lý trí
  • C. Chỉ có ở phần mở bài và kết bài
  • D. Yếu tố biểu cảm rất mờ nhạt

Câu 26: Theo em, văn bản “Bản sắc là hành trang” có ý nghĩa thiết thực như thế nào đối với cuộc sống của mỗi người Việt Nam hiện nay?

  • B. Giúp mỗi người ý thức về cội nguồn, giá trị văn hóa và trách nhiệm giữ gìn
  • C. Chỉ có ý nghĩa lý thuyết, ít liên quan đến thực tế
  • D. Chỉ phù hợp với người lớn tuổi, không phù hợp với giới trẻ

Câu 27: Nếu có cơ hội đối thoại với tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sau khi đọc văn bản này, em muốn đặt câu hỏi nào nhất?

  • C. Theo tác giả, đâu là hành động cụ thể nhất mỗi người trẻ nên làm để giữ gìn bản sắc?
  • D. Tác giả có dự định viết thêm về chủ đề này không?

Câu 28: Em hãy so sánh quan điểm về "bản sắc dân tộc" trong văn bản này với một văn bản khác mà em đã học hoặc đọc về chủ đề tương tự.

  • A. So sánh điểm tương đồng và khác biệt về quan điểm, cách tiếp cận
  • B. Chỉ tìm điểm giống nhau
  • C. Chỉ tìm điểm khác nhau
  • D. Không cần so sánh, chỉ cần tóm tắt văn bản khác

Câu 29: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến những thách thức nào đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Chỉ thách thức về kinh tế
  • B. Chỉ thách thức về chính trị
  • C. Không đề cập đến thách thức
  • D. Toàn cầu hóa, sự xâm nhập văn hóa ngoại lai, nguy cơ mai một truyền thống

Câu 30: Sau khi đọc văn bản “Bản sắc là hành trang”, em rút ra được bài học gì cho bản thân về việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?

  • B. Nâng cao ý thức, hành động cụ thể để giữ gìn và phát huy bản sắc
  • C. Chỉ cần học thuộc văn bản là đủ
  • D. Không cần làm gì cả, đó là việc của nhà nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định bản sắc dân tộc đóng vai trò quan trọng trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, bản sắc dân tộc được ví như 'hành trang' mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng hình ảnh 'chiếc xe Lếch-xớt' và 'cây ô liu' để minh họa cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam được tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đặc biệt nhấn mạnh trong văn bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong văn bản, Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định bản sắc văn hóa không phải là yếu tố bất biến, đóng kín mà cần có đặc tính nào để phù hợp với thời đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đề xuất giải pháp nào để giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc trong thời kỳ hội nhập?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại văn nghị luận. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng giọng văn chủ yếu như thế nào để thuyết phục người đọc về tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về mối quan hệ giữa bản sắc dân tộc và sự phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong đoạn văn nói về 'tiếng Việt', tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật giá trị của tiếng mẹ đẻ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nếu 'bản sắc là hành trang', thì khi 'hành trang' bị mất hoặc phai nhạt, điều gì có thể xảy ra với dân tộc, theo gợi ý từ văn bản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng nhắc đến những biểu hiện cụ thể nào của bản sắc văn hóa Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đối tượng chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hướng đến khi viết văn bản “Bản sắc là hành trang” là ai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Mục đích chính của tác giả khi viết văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng những loại dẫn chứng nào để làm tăng tính thuyết phục cho bài viết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Theo em, thông điệp chính mà văn bản “Bản sắc là hành trang” muốn gửi gắm đến người đọc là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong văn bản, khi nói về 'văn hóa', tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã tiếp cận khái niệm này theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Xét về mặt cấu trúc, văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được chia thành mấy phần chính? Dựa vào đâu để phân chia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong phần thân bài của văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng tập trung triển khai những luận điểm chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Câu kết của văn bản “Bản sắc là hành trang” thường có chức năng gì trong một bài nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nếu em được giao nhiệm vụ tóm tắt văn bản “Bản sắc là hành trang” trong một câu văn ngắn gọn, em sẽ chọn câu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng những phương thức lập luận nào để làm rõ luận điểm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để hiểu rõ hơn về 'bản sắc dân tộc', ngoài văn bản này, em có thể tìm đọc thêm những loại tài liệu nào khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nếu em muốn giới thiệu văn bản “Bản sắc là hành trang” với bạn bè, em sẽ nhấn mạnh điều gì về giá trị của văn bản này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có sử dụng yếu tố biểu cảm không? Nếu có, yếu tố biểu cảm thể hiện rõ nhất ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Theo em, văn bản “Bản sắc là hành trang” có ý nghĩa thiết thực như thế nào đối với cuộc sống của mỗi người Việt Nam hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu có cơ hội đối thoại với tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sau khi đọc văn bản này, em muốn đặt câu hỏi nào nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Em hãy so sánh quan điểm về 'bản sắc dân tộc' trong văn bản này với một văn bản khác mà em đã học hoặc đọc về chủ đề tương tự.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến những thách thức nào đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Sau khi đọc văn bản “Bản sắc là hành trang”, em rút ra được bài học gì cho bản thân về việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đề cập đến bản sắc dân tộc như một yếu tố cần thiết trong bối cảnh nào?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống ngoại xâm
  • B. Thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa
  • C. Thời kỳ kinh tế nông nghiệp lạc hậu
  • D. Thời kỳ xã hội phong kiến suy tàn

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, bản sắc dân tộc được hiểu một cách khái quát nhất là gì?

  • A. Những giá trị vật chất của một quốc gia
  • B. Những phong tục tập quán truyền thống lâu đời
  • C. Những thành tựu khoa học kỹ thuật của một dân tộc
  • D. Tất cả những gì đặc trưng, riêng biệt của một dân tộc, phân biệt với các dân tộc khác

Câu 3: Trong văn bản, tác giả sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt hào nhoáng” và “cây ô liu già cỗi” để minh họa cho điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa yếu tố hiện đại, toàn cầu hóa và yếu tố truyền thống, bản sắc
  • B. Sự khác biệt giữa văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây
  • C. Quá trình đô thị hóa và sự biến mất của nông thôn
  • D. Sự phát triển kinh tế và sự suy thoái văn hóa

Câu 4: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng cho rằng bản sắc văn hóa dân tộc có thể mang lại lợi ích kinh tế như thế nào?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất hàng hóa
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Bổ sung giá trị cho hàng hóa và dịch vụ, tạo lợi thế cạnh tranh
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động

Câu 5: Chi tiết nào sau đây KHÔNG được tác giả Nguyễn Sĩ Dũng nêu lên như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam trong văn bản?

  • A. Tiếng Việt
  • B. Trống đồng Đông Sơn
  • C. Tục thờ cúng tổ tiên
  • D. Văn hóa ẩm thực đường phố

Câu 6: Trong đoạn văn nói về “hệ thống giá trị tinh thần”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng nhấn mạnh yếu tố nào là cốt lõi của bản sắc Việt?

  • A. Tinh thần thượng võ
  • B. Tình yêu quê hương, xứ sở
  • C. Lòng hiếu thảo
  • D. Ý chí tự cường

Câu 7: Theo Nguyễn Sĩ Dũng, thái độ đúng đắn đối với bản sắc dân tộc trong thời kỳ hội nhập là gì?

  • A. Bảo tồn nguyên vẹn, không thay đổi
  • B. Bài trừ mọi yếu tố ngoại lai
  • C. Gìn giữ, phát huy và làm giàu bản sắc trong quá trình giao lưu, hội nhập
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến bản sắc

Câu 8: Trong văn bản, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Câu hỏi tu từ và liệt kê

Câu 9: Đoạn văn nào trong “Bản sắc là hành trang” thể hiện rõ nhất quan điểm “bản sắc dân tộc là sức mạnh nội sinh”?

  • A. Đoạn văn khẳng định bản sắc là “câu trả lời cho thời kỳ hội nhập”, là “sự tồn tại của cộng đồng”
  • B. Đoạn văn miêu tả các biểu hiện cụ thể của bản sắc dân tộc Việt Nam
  • C. Đoạn văn so sánh giữa xe Lếch-xớt và cây ô liu
  • D. Đoạn văn kết thúc bài, nêu ý nghĩa của việc giữ gìn bản sắc

Câu 10: “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản miêu tả
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản biểu cảm

Câu 11: Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận “Bản sắc là hành trang” được thể hiện chủ yếu qua đâu?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn
  • B. Nhân vật sinh động
  • C. Hình ảnh thơ mộng
  • D. Ngôn từ và giọng điệu nghị luận

Câu 12: Nhan đề “Bản sắc là hành trang” gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

  • A. Bản sắc dân tộc là gánh nặng
  • B. Bản sắc dân tộc là hành trang quý giá, cần thiết cho tương lai
  • C. Bản sắc dân tộc là điều cần phải thay đổi
  • D. Bản sắc dân tộc chỉ thuộc về quá khứ

Câu 13: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng chủ yếu loại lý lẽ và dẫn chứng nào để thuyết phục người đọc?

  • A. Lý lẽ cảm tính, dẫn chứng từ trải nghiệm cá nhân
  • B. Lý lẽ trừu tượng, dẫn chứng từ kinh điển
  • C. Lý lẽ logic, dẫn chứng từ thực tế đời sống và văn hóa
  • D. Lý lẽ mơ hồ, dẫn chứng thiếu xác thực

Câu 14: Theo tác giả, điều gì sẽ xảy ra nếu bản sắc dân tộc bị mai một trong quá trình hội nhập?

  • A. Kinh tế đất nước sẽ phát triển nhanh hơn
  • B. Xã hội sẽ trở nên văn minh hơn
  • C. Đời sống vật chất của người dân được nâng cao
  • D. Dân tộc sẽ đánh mất gốc rễ, bản sắc và nguy cơ bị hòa tan

Câu 15: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có ý nghĩa lớn nhất đối với thế hệ trẻ hiện nay là gì?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về lịch sử dân tộc
  • B. Nâng cao ý thức về việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa trong thời đại mới
  • C. Cung cấp kiến thức về kinh tế hội nhập
  • D. Rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận

Câu 16: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm thông điệp gì qua văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Kêu gọi bảo tồn văn hóa truyền thống một cách cứng nhắc
  • B. Phê phán quá trình toàn cầu hóa
  • C. Khẳng định bản sắc dân tộc là vốn quý, cần trân trọng và phát huy trong hội nhập
  • D. Đề cao lối sống khép kín, xa rời thế giới hiện đại

Câu 17: Trong câu: “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới.”, tác giả đã sử dụng phép tu từ nào?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 18: Xét về mặt cấu trúc, văn bản “Bản sắc là hành trang” được triển khai theo bố cục nào?

  • A. Bố cục diễn dịch
  • B. Bố cục quy nạp
  • C. Bố cục tổng - phân - hợp
  • D. Bố cục song hành

Câu 19: Giọng điệu chủ đạo của văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

  • A. Giễu cợt, mỉa mai
  • B. Lạnh lùng, khách quan
  • C. Buồn bã, bi quan
  • D. Trăn trở, tâm huyết, khẳng khái

Câu 20: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có nhắc đến “Trống đồng”, “Tượng chùa Tây Phương”, “Truyện Kiều” nhằm mục đích gì?

  • A. Để minh họa cho sự đa dạng của văn hóa Việt Nam
  • B. Để so sánh với văn hóa các nước khác
  • C. Để làm dẫn chứng cụ thể, sinh động cho bản sắc văn hóa dân tộc
  • D. Để thể hiện sự hiểu biết sâu rộng về văn hóa của tác giả

Câu 21: Từ văn bản “Bản sắc là hành trang”, em rút ra bài học gì về trách nhiệm của bản thân đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc?

  • A. Tích cực tìm hiểu, học hỏi, trân trọng và quảng bá những giá trị văn hóa truyền thống
  • B. Chỉ cần học tập tốt, không cần quan tâm đến văn hóa
  • C. Phê phán những yếu tố văn hóa ngoại lai
  • D. Chỉ giữ gìn những phong tục tập quán đã lỗi thời

Câu 22: Nếu phải tóm tắt nội dung chính của văn bản “Bản sắc là hành trang” trong một câu văn ngắn gọn, em sẽ chọn câu nào?

  • A. Toàn cầu hóa là cơ hội để phát triển kinh tế
  • B. Bản sắc dân tộc là hành trang quý giá, cần thiết để vững bước trong thời kỳ hội nhập
  • C. Văn hóa truyền thống cần được bảo tồn nguyên vẹn
  • D. Giới trẻ cần học hỏi văn hóa phương Tây

Câu 23: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có đề cập đến vai trò của “tiếng Việt” như một yếu tố của bản sắc dân tộc. Theo em, vì sao tiếng Việt lại quan trọng?

  • A. Tiếng Việt là ngôn ngữ dễ học nhất trên thế giới
  • B. Tiếng Việt giúp phân biệt người Việt với người nước ngoài
  • C. Tiếng Việt là phương tiện giao tiếp, lưu giữ và truyền tải văn hóa, lịch sử, tư tưởng của dân tộc
  • D. Tiếng Việt giúp Việt Nam hội nhập quốc tế

Câu 24: Theo em, văn bản “Bản sắc là hành trang” phù hợp với đối tượng độc giả nào nhất?

  • A. Trẻ em
  • B. Người lớn tuổi
  • C. Giới trí thức
  • D. Thanh niên, học sinh và những người quan tâm đến văn hóa dân tộc

Câu 25: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự và miêu tả
  • B. Nghị luận và biểu cảm
  • C. Thuyết minh và điều hành
  • D. Biểu cảm và miêu tả

Câu 26: “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt.” Câu văn này thể hiện điều gì?

  • A. Sự bi quan về tương lai dân tộc
  • B. Lời cảnh báo về nguy cơ mất bản sắc
  • C. Niềm tin vào sức sống trường tồn của dân tộc và bản sắc văn hóa
  • D. Sự tự mãn về bản sắc dân tộc

Câu 27: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Bản sắc văn hóa là một ________ cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập.”

  • A. rào cản
  • B. thách thức
  • C. yếu tố
  • D. lợi thế

Câu 28: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng cách mở bài nào?

  • A. Mở bài trực tiếp, đi thẳng vào vấn đề
  • B. Mở bài gián tiếp, dẫn dắt từ một câu chuyện
  • C. Mở bài bằng cách nêu câu hỏi
  • D. Mở bài bằng cách so sánh

Câu 29: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự lập luận chính của tác giả trong văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Nêu vấn đề -> Phân tích nguyên nhân -> Đề xuất giải pháp -> Kết luận
  • B. Nêu vấn đề -> Giải thích khái niệm -> Phân tích biểu hiện và vai trò -> Khẳng định thái độ
  • C. Giới thiệu tác giả -> Tóm tắt nội dung -> Phân tích chi tiết -> Đánh giá
  • D. So sánh các quan điểm -> Đưa ra ý kiến cá nhân -> Chứng minh -> Tổng kết

Câu 30: Theo em, điều gì làm nên giá trị lâu bền của văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Ngôn ngữ sử dụng dễ hiểu, gần gũi
  • B. Thông tin cập nhật, mới mẻ
  • C. Vấn đề đặt ra có ý nghĩa thời sự và giá trị nhân văn sâu sắc
  • D. Hình thức trình bày đẹp mắt, hấp dẫn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đề cập đến bản sắc dân tộc như một yếu tố cần thiết trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, bản sắc dân tộc được hiểu một cách khái quát nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong văn bản, tác giả sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt hào nhoáng” và “cây ô liu già cỗi” để minh họa cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng cho rằng bản sắc văn hóa dân tộc có thể mang lại lợi ích kinh tế như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chi tiết nào sau đây KHÔNG được tác giả Nguyễn Sĩ Dũng nêu lên như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam trong văn bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong đoạn văn nói về “hệ thống giá trị tinh thần”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng nhấn mạnh yếu tố nào là cốt lõi của bản sắc Việt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Theo Nguyễn Sĩ Dũng, thái độ đúng đắn đối với bản sắc dân tộc trong thời kỳ hội nhập là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong văn bản, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đoạn văn nào trong “Bản sắc là hành trang” thể hiện rõ nhất quan điểm “bản sắc dân tộc là sức mạnh nội sinh”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại văn bản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận “Bản sắc là hành trang” được thể hiện chủ yếu qua đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nhan đề “Bản sắc là hành trang” gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng chủ yếu loại lý lẽ và dẫn chứng nào để thuyết phục người đ??c?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Theo tác giả, điều gì sẽ xảy ra nếu bản sắc dân tộc bị mai một trong quá trình hội nhập?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có ý nghĩa lớn nhất đối với thế hệ trẻ hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm thông điệp gì qua văn bản “Bản sắc là hành trang”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong câu: “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới.”, tác giả đã sử dụng phép tu từ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Xét về mặt cấu trúc, văn bản “Bản sắc là hành trang” được triển khai theo bố cục nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giọng điệu chủ đạo của văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có nhắc đến “Trống đồng”, “Tượng chùa Tây Phương”, “Truyện Kiều” nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Từ văn bản “Bản sắc là hành trang”, em rút ra bài học gì về trách nhiệm của bản thân đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nếu phải tóm tắt nội dung chính của văn bản “Bản sắc là hành trang” trong một câu văn ngắn gọn, em sẽ chọn câu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có đề cập đến vai trò của “tiếng Việt” như một yếu tố của bản sắc dân tộc. Theo em, vì sao tiếng Việt lại quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Theo em, văn bản “Bản sắc là hành trang” phù hợp với đối tượng độc giả nào nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt.” Câu văn này thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: “Bản sắc văn hóa là một ________ cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập.”

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng cách mở bài nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự lập luận chính của tác giả trong văn bản “Bản sắc là hành trang”?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Theo em, điều gì làm nên giá trị lâu bền của văn bản “Bản sắc là hành trang”?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc định hình và duy trì bản sắc văn hóa của một quốc gia?

  • A. Sức mạnh kinh tế
  • B. Văn hóa truyền thống và các giá trị cốt lõi
  • C. Hệ thống chính trị
  • D. Vị trí địa lý

Câu 2: Xét tình huống một bạn trẻ Việt Nam sinh sống và học tập ở nước ngoài. Điều gì thể hiện rõ nhất "bản sắc là hành trang" mà bạn mang theo?

  • A. Khả năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ
  • B. Việc tuân thủ luật pháp của nước sở tại
  • C. Cách bạn ấy giữ gìn và thể hiện những giá trị văn hóa Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày
  • D. Mức độ hòa nhập vào cộng đồng người nước ngoài

Câu 3: Trong văn bản "Bản sắc là hành trang", tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lếch - xớt" và "cây ô liu" để minh họa cho điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa giàu có và nghèo khó
  • B. Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn
  • C. Mối quan hệ giữa phương tiện giao thông và cây trồng
  • D. Sự tương tác giữa yếu tố hiện đại và yếu tố truyền thống trong bản sắc văn hóa

Câu 4: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: "Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng tinh thần của xã hội, là ... để mỗi quốc gia khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng quốc tế".

  • A. hành trang
  • B. kinh tế
  • C. chính trị
  • D. quân sự

Câu 5: Một nhóm bạn trẻ quyết định thành lập câu lạc bộ văn hóa dân gian trong trường học. Hoạt động này thể hiện sự vận dụng kiến thức "Bản sắc là hành trang" vào thực tế như thế nào?

  • A. Thể hiện sự tách biệt với văn hóa hiện đại
  • B. Thể hiện sự chủ động trong việc bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa
  • C. Thể hiện sự phản đối toàn cầu hóa
  • D. Thể hiện sự muốn trở nên khác biệt so với các bạn khác

Câu 6: Trong bài "Bản sắc là hành trang", tác giả đã đề cập đến những yếu tố nào được xem là biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam?

  • A. Địa lý tự nhiên và tài nguyên phong phú
  • B. Lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước hào hùng
  • C. Văn hóa nghệ thuật truyền thống đa dạng và độc đáo
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Nếu "bản sắc văn hóa" được ví như "hành trang", thì điều gì sẽ xảy ra khi "hành trang" này bị đánh mất hoặc phai nhạt?

  • A. Đời sống kinh tế sẽ bị suy giảm
  • B. Quan hệ ngoại giao với các nước khác sẽ xấu đi
  • C. Nguy cơ đánh mất gốc rễ, bản sắc riêng và dễ bị hòa tan
  • D. Sức khỏe thể chất của người dân sẽ kém đi

Câu 8: Theo em, thái độ đúng đắn nhất của thế hệ trẻ đối với việc kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại ngày nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào học tập và làm việc để phát triển kinh tế đất nước
  • B. Tích cực tìm hiểu, trân trọng, bảo tồn và sáng tạo trên nền tảng bản sắc văn hóa
  • C. Hoàn toàn tiếp thu văn hóa nước ngoài để bắt kịp xu hướng
  • D. Chỉ giữ gìn những yếu tố văn hóa truyền thống đã lỗi thời

Câu 9: Trong một cuộc tranh luận về "bản sắc văn hóa trong thời đại số", một bạn cho rằng "mạng xã hội đang làm xói mòn bản sắc văn hóa". Ý kiến phản biện nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mạng xã hội giúp lan truyền văn hóa nhanh hơn
  • B. Mạng xã hội là công cụ giải trí hiện đại
  • C. Mạng xã hội vừa là thách thức, vừa là cơ hội để quảng bá và phát huy bản sắc văn hóa nếu sử dụng đúng cách
  • D. Mạng xã hội không liên quan gì đến bản sắc văn hóa

Câu 10: Xét câu nói: "Đi để trở về". Câu nói này liên hệ như thế nào với chủ đề "Bản sắc là hành trang"?

  • A. Nói về hành trình du lịch khám phá thế giới
  • B. Nói về việc đi làm ăn xa quê hương
  • C. Nói về quá trình trưởng thành của mỗi người
  • D. Nói về việc dù đi đâu, bản sắc văn hóa luôn là điểm tựa để mỗi người tìm về nguồn cội

Câu 11: Một lễ hội truyền thống của địa phương đang dần bị mai một do thiếu sự quan tâm của giới trẻ. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo "Bản sắc là hành trang" để giải quyết vấn đề này?

  • A. Cấm tổ chức các lễ hội hiện đại để tập trung vào lễ hội truyền thống
  • B. Tổ chức lễ hội theo hình thức mới, kết hợp yếu tố truyền thống và hiện đại, thu hút giới trẻ tham gia
  • C. Chỉ cần người lớn tuổi tham gia lễ hội để giữ gìn nét truyền thống
  • D. Kêu gọi sự hỗ trợ tài chính từ nhà nước để duy trì lễ hội

Câu 12: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định "Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt". Câu nói này thể hiện điều gì?

  • A. Sự tự tin thái quá vào sức mạnh của dân tộc
  • B. Mong muốn Việt Nam trở thành cường quốc trên thế giới
  • C. Niềm tin sâu sắc vào sức sống trường tồn của bản sắc văn hóa và dân tộc Việt Nam
  • D. Lời kêu gọi bảo vệ môi trường sống

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố cấu thành bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Ngôn ngữ và văn tự
  • B. Phong tục tập quán và lễ hội
  • C. Giá trị đạo đức và lối sống
  • D. Hệ thống chính trị hiện hành

Câu 14: Hình ảnh "hành trang" trong nhan đề "Bản sắc là hành trang" gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của bản sắc văn hóa đối với mỗi cá nhân?

  • A. Bản sắc văn hóa là thứ luôn đồng hành, giúp mỗi người tự tin bước vào cuộc sống
  • B. Bản sắc văn hóa là gánh nặng cần phải vượt qua để hội nhập
  • C. Bản sắc văn hóa là quá khứ cần phải quên đi để hướng tới tương lai
  • D. Bản sắc văn hóa không có vai trò gì đối với cuộc sống cá nhân

Câu 15: Trong bối cảnh giao lưu văn hóa quốc tế ngày càng sâu rộng, việc "gìn giữ bản sắc văn hóa" và "hội nhập quốc tế" có mâu thuẫn với nhau không? Vì sao?

  • A. Có mâu thuẫn, vì hội nhập sẽ làm mất bản sắc
  • B. Không mâu thuẫn, vì bản sắc văn hóa không quan trọng trong thời đại mới
  • C. Không mâu thuẫn, vì gìn giữ bản sắc là nền tảng để hội nhập thành công và tạo ra sự khác biệt
  • D. Mâu thuẫn hay không tùy thuộc vào quan điểm của mỗi người

Câu 16: Xét tình huống: Một công ty du lịch nước ngoài muốn quảng bá du lịch Việt Nam bằng cách sử dụng hình ảnh chùa Một Cột và áo dài. Điều này thể hiện điều gì về "bản sắc văn hóa"?

  • A. Sự xâm nhập văn hóa nước ngoài vào Việt Nam
  • B. Bản sắc văn hóa là tài sản vô giá, có giá trị kinh tế và quảng bá hình ảnh quốc gia
  • C. Sự rập khuôn trong cách quảng bá du lịch
  • D. Sự lãng phí tài nguyên văn hóa

Câu 17: Trong văn bản "Bản sắc là hành trang", tác giả sử dụng giọng văn như thế nào để truyền tải thông điệp?

  • A. Trang trọng, tâm huyết và giàu cảm xúc
  • B. Hài hước, dí dỏm và gần gũi
  • C. Lạnh lùng, khách quan và phân tích
  • D. Thuyết minh, giải thích và thông tin

Câu 18: Nếu một người trẻ có ý thức "Bản sắc là hành trang", họ sẽ có xu hướng hành động như thế nào khi gặp gỡ bạn bè quốc tế?

  • A. Cố gắng bắt chước hoàn toàn phong cách của bạn bè quốc tế
  • B. Che giấu hoặc ngại thể hiện văn hóa của mình
  • C. Chỉ trích văn hóa của bạn bè quốc tế
  • D. Tự tin giới thiệu về văn hóa Việt Nam và tôn trọng sự khác biệt văn hóa

Câu 19: "Bản sắc văn hóa không phải là cái gì đó bất biến, mà luôn vận động và phát triển". Câu nhận định này có ý nghĩa gì?

  • A. Bản sắc văn hóa cần được giữ nguyên như ban đầu
  • B. Bản sắc văn hóa có khả năng thích ứng và làm mới mình trong dòng chảy thời gian
  • C. Bản sắc văn hóa sẽ mất đi theo thời gian
  • D. Bản sắc văn hóa chỉ tồn tại trong quá khứ

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thể hiện "bản sắc văn hóa" Việt Nam một cách độc đáo và đặc trưng nhất trong lĩnh vực ẩm thực?

  • A. Sử dụng nhiều gia vị nhập khẩu
  • B. Chế biến các món ăn cầu kỳ, sang trọng
  • C. Sử dụng nguyên liệu tươi ngon, gia vị tự nhiên và sự hài hòa âm dương
  • D. Ảnh hưởng mạnh mẽ từ ẩm thực phương Tây

Câu 21: "Bản sắc là hành trang" không chỉ dành cho cá nhân mà còn cho cả cộng đồng và quốc gia. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ cá nhân mới cần có bản sắc
  • B. Quốc gia không cần quan tâm đến bản sắc
  • C. Bản sắc cá nhân quan trọng hơn bản sắc quốc gia
  • D. Bản sắc văn hóa là yếu tố gắn kết và tạo nên sức mạnh cho cả cá nhân, cộng đồng và quốc gia

Câu 22: Một bảo tàng dân tộc học trưng bày các hiện vật và tổ chức các hoạt động trải nghiệm văn hóa truyền thống. Hoạt động này có vai trò gì trong việc phát huy "Bản sắc là hành trang"?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học
  • B. Giúp công chúng hiểu biết sâu sắc hơn về bản sắc văn hóa và khơi dậy lòng tự hào dân tộc
  • C. Tạo ra nguồn thu nhập cho ngành du lịch
  • D. Thay thế các hoạt động văn hóa dân gian truyền thống

Câu 23: Nếu "Bản sắc là hành trang" bị xem nhẹ hoặc lãng quên, điều gì có thể xảy ra đối với một dân tộc trong quá trình hội nhập?

  • A. Quá trình hội nhập sẽ diễn ra nhanh chóng hơn
  • B. Kinh tế sẽ phát triển mạnh mẽ hơn
  • C. Dễ bị mất phương hướng, hòa tan và lệ thuộc vào văn hóa khác
  • D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể

Câu 24: Trong bài "Bản sắc là hành trang", tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến bạn đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ?

  • A. Hãy trân trọng, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong hành trình hội nhập và phát triển
  • B. Hãy từ bỏ những giá trị văn hóa truyền thống lạc hậu
  • C. Hãy tập trung vào việc học hỏi văn hóa phương Tây
  • D. Hãy sống khép kín và bảo thủ để giữ gìn bản sắc

Câu 25: "Bản sắc văn hóa là sức mạnh mềm của quốc gia". Ý kiến này được hiểu như thế nào?

  • A. Bản sắc văn hóa giúp quốc gia trở nên giàu có hơn
  • B. Bản sắc văn hóa tạo nên sự hấp dẫn, ảnh hưởng và lan tỏa giá trị của quốc gia một cách tự nhiên, không cưỡng ép
  • C. Bản sắc văn hóa giúp quốc gia có quân đội hùng mạnh hơn
  • D. Bản sắc văn hóa giúp quốc gia kiểm soát các quốc gia khác

Câu 26: Trong lĩnh vực nghệ thuật, hình thức nào sau đây thể hiện rõ nhất "bản sắc văn hóa" Việt Nam?

  • A. Nghệ thuật đương đại
  • B. Nghệ thuật đường phố
  • C. Nghệ thuật dân gian truyền thống (ví dụ: ca trù, chèo, tuồng)
  • D. Nghệ thuật pop art

Câu 27: "Bản sắc là hành trang" cần được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Điều này nhấn mạnh đến yếu tố nào?

  • A. Tính liên tục và kế thừa của văn hóa
  • B. Tính bảo thủ và trì trệ của văn hóa
  • C. Tính cá nhân và độc đáo của văn hóa
  • D. Tính quốc tế và toàn cầu của văn hóa

Câu 28: Nếu ví "bản sắc văn hóa" như một "cái cây", thì "gốc rễ" của cái cây đó là gì?

  • A. Cành lá và hoa trái
  • B. Lịch sử, truyền thống và các giá trị văn hóa cốt lõi
  • C. Môi trường sống xung quanh
  • D. Ánh sáng mặt trời và nước

Câu 29: Trong thời đại công nghệ số, một trong những thách thức lớn đối với "Bản sắc là hành trang" là gì?

  • A. Sự phát triển của kinh tế số
  • B. Sự gia tăng dân số
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Sự lan tràn của thông tin sai lệch và văn hóa ngoại lai trên mạng

Câu 30: Theo em, hành động thiết thực nhất mà một học sinh có thể làm để góp phần "giữ gìn bản sắc là hành trang" là gì?

  • A. Chỉ học tập thật giỏi các môn khoa học tự nhiên
  • B. Hạn chế giao tiếp với bạn bè quốc tế
  • C. Tích cực tìm hiểu, tham gia các hoạt động văn hóa truyền thống và lan tỏa những giá trị tốt đẹp
  • D. Chỉ sử dụng hàng hóa sản xuất trong nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc định hình và duy trì bản sắc văn hóa của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét tình huống một bạn trẻ Việt Nam sinh sống và học tập ở nước ngoài. Điều gì thể hiện rõ nhất 'bản sắc là hành trang' mà bạn mang theo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong văn bản 'Bản sắc là hành trang', tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh 'chiếc xe Lếch - xớt' và 'cây ô liu' để minh họa cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: 'Bản sắc văn hóa dân tộc là nền tảng tinh thần của xã hội, là ... để mỗi quốc gia khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng quốc tế'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một nhóm bạn trẻ quyết định thành lập câu lạc bộ văn hóa dân gian trong trường học. Hoạt động này thể hiện sự vận dụng kiến thức 'Bản sắc là hành trang' vào thực tế như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong bài 'Bản sắc là hành trang', tác giả đã đề cập đến những yếu tố nào được xem là biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nếu 'bản sắc văn hóa' được ví như 'hành trang', thì điều gì sẽ xảy ra khi 'hành trang' này bị đánh mất hoặc phai nhạt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Theo em, thái độ đúng đắn nhất của thế hệ trẻ đối với việc kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại ngày nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong một cuộc tranh luận về 'bản sắc văn hóa trong thời đại số', một bạn cho rằng 'mạng xã hội đang làm xói mòn bản sắc văn hóa'. Ý kiến phản biện nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét câu nói: 'Đi để trở về'. Câu nói này liên hệ như thế nào với chủ đề 'Bản sắc là hành trang'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một lễ hội truyền thống của địa phương đang dần bị mai một do thiếu sự quan tâm của giới trẻ. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo 'Bản sắc là hành trang' để giải quyết vấn đề này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định 'Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt'. Câu nói này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố cấu thành bản sắc văn hóa dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hình ảnh 'hành trang' trong nhan đề 'Bản sắc là hành trang' gợi cho em suy nghĩ gì về vai trò của bản sắc văn hóa đối với mỗi cá nhân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong bối cảnh giao lưu văn hóa quốc tế ngày càng sâu rộng, việc 'gìn giữ bản sắc văn hóa' và 'hội nhập quốc tế' có mâu thuẫn với nhau không? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét tình huống: Một công ty du lịch nước ngoài muốn quảng bá du lịch Việt Nam bằng cách sử dụng hình ảnh chùa Một Cột và áo dài. Điều này thể hiện điều gì về 'bản sắc văn hóa'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong văn bản 'Bản sắc là hành trang', tác giả sử dụng giọng văn như thế nào để truyền tải thông điệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu một người trẻ có ý thức 'Bản sắc là hành trang', họ sẽ có xu hướng hành động như thế nào khi gặp gỡ bạn bè quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: 'Bản sắc văn hóa không phải là cái gì đó bất biến, mà luôn vận động và phát triển'. Câu nhận định này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thể hiện 'bản sắc văn hóa' Việt Nam một cách độc đáo và đặc trưng nhất trong lĩnh vực ẩm thực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: 'Bản sắc là hành trang' không chỉ dành cho cá nhân mà còn cho cả cộng đồng và quốc gia. Điều này có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một bảo tàng dân tộc học trưng bày các hiện vật và tổ chức các hoạt động trải nghiệm văn hóa truyền thống. Hoạt động này có vai trò gì trong việc phát huy 'Bản sắc là hành trang'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu 'Bản sắc là hành trang' bị xem nhẹ hoặc lãng quên, điều gì có thể xảy ra đối với một dân tộc trong quá trình hội nhập?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong bài 'Bản sắc là hành trang', tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm thông điệp chính nào đến bạn đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: 'Bản sắc văn hóa là sức mạnh mềm của quốc gia'. Ý kiến này được hiểu như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong lĩnh vực nghệ thuật, hình thức nào sau đây thể hiện rõ nhất 'bản sắc văn hóa' Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: 'Bản sắc là hành trang' cần được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Điều này nhấn mạnh đến yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nếu ví 'bản sắc văn hóa' như một 'cái cây', thì 'gốc rễ' của cái cây đó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong thời đại công nghệ số, một trong những thách thức lớn đối với 'Bản sắc là hành trang' là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Theo em, hành động thiết thực nhất mà một học sinh có thể làm để góp phần 'giữ gìn bản sắc là hành trang' là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” để minh họa cho điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa giàu sang và nghèo khó.
  • B. Sự đối lập giữa yếu tố hiện đại và yếu tố truyền thống.
  • C. Sự khác biệt giữa văn hóa phương Đông và phương Tây.
  • D. Sự xung đột giữa các thế hệ trong gia đình.

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong “Bản sắc là hành trang”, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam?

  • A. Lòng yêu nước và tinh thần tự cường dân tộc.
  • B. Hệ thống giá trị đạo đức và văn hóa truyền thống.
  • C. Khả năng thích ứng và hội nhập văn hóa.
  • D. Sự sùng bái các yếu tố ngoại lai một cách mù quáng.

Câu 3: Trong văn bản, Nguyễn Sĩ Dũng viết: “Bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta”. Câu nói này có ý nghĩa gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Bản sắc văn hóa có thể trở thành một lợi thế cạnh tranh kinh tế.
  • B. Hàng hóa và dịch vụ văn hóa cần được bảo tồn nguyên vẹn.
  • C. Giá trị kinh tế của hàng hóa và dịch vụ quan trọng hơn bản sắc văn hóa.
  • D. Toàn cầu hóa làm suy giảm giá trị của bản sắc văn hóa.

Câu 4: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nghị luận. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản này là gì?

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 5: Trong “Bản sắc là hành trang”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào sau đây để làm nổi bật tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 6: Nếu ví “bản sắc dân tộc” như “hành trang”, thì “hành trang” đó giúp mỗi cá nhân và cộng đồng điều gì trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Giúp hòa nhập hoàn toàn vào các nền văn hóa khác.
  • B. Giúp quên đi nguồn gốc và truyền thống của dân tộc.
  • C. Giúp tạo ra sự khác biệt và xung đột với các nền văn hóa khác.
  • D. Giúp định vị bản thân, tự tin giao lưu và không bị hòa tan trong thế giới đa văn hóa.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết, đâu là thái độ tác giả thể hiện khi nói về bản sắc dân tộc:
“Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt. Nếu bản sắc của chúng ta bị đánh mất, bị hòa tan, thì chúng ta cũng chỉ còn là những bóng ma vật vờ trong thế giới này.”

  • A. Thờ ơ, trung lập.
  • B. Bi quan, tiêu cực.
  • C. Trăn trở, tha thiết.
  • D. Mỉa mai, châm biếm.

Câu 8: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã đề cập đến những thành tựu văn hóa nào của Việt Nam để minh chứng cho bản sắc dân tộc?

  • A. Chỉ trống đồng Đông Sơn và tượng Phật chùa Tây Phương.
  • B. Chỉ kho tàng dân ca và truyện Kiều.
  • C. Chỉ phố cổ Hà Nội và Hồ Gươm.
  • D. Trống đồng Đông Sơn, tượng Phật chùa Tây Phương, kho tàng dân ca, truyện Kiều, phố cổ Hà Nội, Hồ Gươm...

Câu 9: Theo em, thông điệp chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm qua văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

  • A. Phê phán quá trình hội nhập văn hóa.
  • B. Kêu gọi ý thức gìn giữ và phát huy bản sắc dân tộc trong thời đại mới.
  • C. So sánh bản sắc dân tộc Việt Nam với các quốc gia khác.
  • D. Giải thích khái niệm bản sắc dân tộc một cách hàn lâm.

Câu 10: Trong phần mở đầu văn bản, tác giả đặt ra câu hỏi: “Vậy thì, bản sắc của cộng đồng ta là cái gì?”. Mục đích chính của câu hỏi này là gì?

  • A. Để thể hiện sự hoài nghi về bản sắc dân tộc.
  • B. Để thách thức người đọc tìm ra câu trả lời.
  • C. Để dẫn dắt người đọc vào vấn đề chính của bài nghị luận.
  • D. Để gây cười và tạo sự thoải mái cho người đọc.

Câu 11: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được xem là lời giải đáp cho vấn đề nào mà xã hội Việt Nam hiện nay đang quan tâm?

  • A. Vấn đề giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • B. Vấn đề phát triển kinh tế và công nghiệp hóa đất nước.
  • C. Vấn đề bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • D. Vấn đề cải cách giáo dục và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định, yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất qua phương diện nào:
“Chúng ta tự hào về tiếng Việt, thứ tiếng trong trẻo, ngọt ngào, lại rất đỗi uyên bác, thâm trầm. Chúng ta tự hào về những thành tựu văn hóa mà cha ông ta đã dày công vun đắp, từ trống đồng Đông Sơn đến tượng Phật chùa Tây Phương, từ kho tàng dân ca đồ sộ đến Truyện Kiều bất hủ…”

  • A. Lập luận sắc bén.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • C. Dẫn chứng thuyết phục.
  • D. Bố cục chặt chẽ.

Câu 13: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng giọng văn như thế nào để thuyết phục người đọc về tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

  • A. Giọng văn khô khan, khách quan.
  • B. Giọng văn mỉa mai, châm biếm.
  • C. Giọng văn tâm huyết, chân thành.
  • D. Giọng văn khoa trương, cường điệu.

Câu 14: Nếu em là một người trẻ tuổi, sau khi đọc văn bản “Bản sắc là hành trang”, em sẽ có hành động cụ thể nào để góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc?

  • A. Chỉ học tập và làm theo văn hóa phương Tây.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn các phong tục tập quán truyền thống.
  • C. Bài xích và xa lánh các nền văn hóa khác.
  • D. Tìm hiểu, trân trọng và quảng bá văn hóa truyền thống Việt Nam trên mạng xã hội và trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 15: Trong văn bản, tác giả khẳng định: “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam…”. Cách hiểu nào sau đây KHÔNG phù hợp với quan điểm này?

  • A. Bản sắc dân tộc là những giá trị văn hóa riêng biệt của Việt Nam.
  • B. Bản sắc dân tộc là những yếu tố không thay đổi theo thời gian.
  • C. Bản sắc dân tộc giúp phân biệt Việt Nam với các quốc gia khác.
  • D. Bản sắc dân tộc bao gồm cả văn hóa vật chất và tinh thần.

Câu 16: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng loại lý lẽ nào là chủ yếu để nghị luận trong văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Lý lẽ dựa trên cảm xúc.
  • B. Lý lẽ dựa trên quyền lực.
  • C. Lý lẽ dựa trên phân tích và chứng minh.
  • D. Lý lẽ dựa trên số đông.

Câu 17: Xét về mặt cấu trúc, văn bản “Bản sắc là hành trang” có bố cục mấy phần? Sự phân chia bố cục đó có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung?

  • A. 2 phần, thể hiện sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. 3 phần, thể hiện quá trình phát triển của bản sắc dân tộc.
  • C. 4 phần, thể hiện các khía cạnh khác nhau của bản sắc dân tộc.
  • D. 3 phần (đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết luận), thể hiện rõ mạch lạc vấn đề nghị luận.

Câu 18: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến “hệ thống giá trị tinh thần” của dân tộc. Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về “hệ thống giá trị tinh thần”?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Đạo lý uống nước nhớ nguồn.
  • C. Các công trình kiến trúc cổ.
  • D. Lòng nhân ái, vị tha.

Câu 19: Nếu “Bản sắc là hành trang” được chuyển thể thành một bài thuyết trình, em sẽ lựa chọn hình thức trình bày nào để thu hút người nghe nhất?

  • A. Chỉ sử dụng chữ viết trên slide.
  • B. Kết hợp hình ảnh, video minh họa sinh động với lời bình luận sâu sắc.
  • C. Đọc nguyên văn bài viết.
  • D. Chỉ tập trung vào số liệu thống kê.

Câu 20: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có nhắc đến “ý thức cội nguồn”. “Ý thức cội nguồn” có vai trò như thế nào trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc?

  • A. Là nền tảng để mỗi người trân trọng và bảo vệ bản sắc văn hóa của dân tộc.
  • B. Làm cản trở quá trình hội nhập và giao lưu văn hóa.
  • C. Khiến con người trở nên bảo thủ và lạc hậu.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể trong xã hội hiện đại.

Câu 21: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có điểm gì khác biệt so với các văn bản nghị luận khác mà em đã từng học về chủ đề văn hóa?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê hơn.
  • B. Có giọng văn trang trọng, nghiêm túc hơn.
  • C. Kết hợp yếu tố biểu cảm và lý lẽ một cách tự nhiên, gần gũi.
  • D. Chỉ tập trung vào phân tích lý thuyết, ít dẫn chứng thực tế.

Câu 22: Nếu nhan đề văn bản được đổi thành “Hội nhập và Bản sắc”, theo em, ý nghĩa tổng thể của văn bản có thay đổi không? Vì sao?

  • A. Không thay đổi, vì nội dung vẫn giữ nguyên.
  • B. Có thay đổi, vì nhan đề mới nhấn mạnh mối quan hệ biện chứng giữa hội nhập và bản sắc.
  • C. Có thay đổi, vì nhan đề mới làm giảm nhẹ tầm quan trọng của bản sắc.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi.

Câu 23: Trong văn bản, tác giả có sử dụng một số câu hỏi tu từ. Hãy xác định một câu hỏi tu từ và cho biết tác dụng của nó trong đoạn văn.

  • A. “Chúng ta là ai?” - để khẳng định bản sắc dân tộc.
  • B. “Chúng ta đi đâu?” - để thể hiện sự lạc lối.
  • C. “Vậy thì, bản sắc của cộng đồng ta là cái gì?” - để gợi mở vấn đề nghị luận.
  • D. “Chúng ta có thể làm gì?” - để kêu gọi hành động ngay lập tức.

Câu 24: Theo em, đối tượng độc giả chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hướng đến khi viết văn bản “Bản sắc là hành trang” là ai?

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa.
  • B. Các nhà lãnh đạo và hoạch định chính sách.
  • C. Thế hệ lớn tuổi.
  • D. Thế hệ trẻ Việt Nam và những người quan tâm đến văn hóa Việt.

Câu 25: Trong quá trình đọc văn bản “Bản sắc là hành trang”, em có liên tưởng đến những vấn đề hoặc hiện tượng nào trong đời sống xã hội hiện nay?

  • A. Hiện tượng giới trẻ Việt Nam yêu thích văn hóa Hàn Quốc, Nhật Bản, Âu Mỹ.
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường ở các thành phố lớn.
  • C. Vấn đề giao thông đô thị.
  • D. Sự phát triển của công nghệ thông tin.

Câu 26: Trong văn bản, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái khẳng định. Hãy chỉ ra một ví dụ và phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ đó.

  • A. Từ “có lẽ” – thể hiện sự nghi ngờ của tác giả.
  • B. Từ “chính là” – nhấn mạnh vai trò quyết định của bản sắc.
  • C. Từ “nếu… thì…” – thể hiện giả định không chắc chắn.
  • D. Từ “tuy nhiên” – thể hiện sự nhượng bộ.

Câu 27: Nếu được phỏng vấn tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sau khi đọc “Bản sắc là hành trang”, em sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu sâu hơn về quan điểm của ông?

  • A. “Vì sao ông lại chọn nhan đề ‘Bản sắc là hành trang’?”
  • B. “Ông viết văn bản này trong thời gian bao lâu?”
  • C. “Theo ông, đâu là thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong giai đoạn hiện nay?”
  • D. “Ông có dự định viết thêm về chủ đề này không?”

Câu 28: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến “sự khác biệt” giữa dân tộc Việt Nam và các dân tộc khác. Theo em, sự khác biệt đó có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Sự khác biệt văn hóa là rào cản cho sự phát triển.
  • B. Sự khác biệt văn hóa cần được xóa bỏ để tạo sự đồng nhất.
  • C. Sự khác biệt văn hóa không còn quan trọng trong thế giới hiện đại.
  • D. Sự khác biệt văn hóa là yếu tố làm phong phú và đa dạng thế giới, cần được tôn trọng và phát huy.

Câu 29: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể gợi ý cho em những suy nghĩ gì về vai trò của thế hệ trẻ trong việc bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc?

  • A. Thế hệ trẻ không có vai trò gì đặc biệt.
  • B. Thế hệ trẻ đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp nối và phát triển bản sắc văn hóa trong thời đại mới.
  • C. Thế hệ trẻ nên tập trung vào học tập và phát triển kinh tế.
  • D. Việc bảo tồn văn hóa dân tộc là trách nhiệm của nhà nước và người lớn tuổi.

Câu 30: Nếu được lựa chọn một hình thức nghệ thuật (ví dụ: tranh vẽ, âm nhạc, phim ngắn, kịch…) để thể hiện chủ đề của văn bản “Bản sắc là hành trang”, em sẽ chọn hình thức nào và phác thảo ý tưởng chính?

  • A. Tranh vẽ tĩnh vật.
  • B. Bản nhạc không lời.
  • C. Phim ngắn về hành trình của một người trẻ khám phá và trân trọng bản sắc Việt.
  • D. Bài thơ tự do.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” để minh họa cho điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong “Bản sắc là hành trang”, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong văn bản, Nguyễn Sĩ Dũng viết: “Bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta”. Câu nói này có ý nghĩa gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nghị luận. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong “Bản sắc là hành trang”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào sau đây để làm nổi bật tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nếu ví “bản sắc dân tộc” như “hành trang”, thì “hành trang” đó giúp mỗi cá nhân và cộng đồng điều gì trong bối cảnh hội nhập?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết, đâu là thái độ tác giả thể hiện khi nói về bản sắc dân tộc:
“Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt. Nếu bản sắc của chúng ta bị đánh mất, bị hòa tan, thì chúng ta cũng chỉ còn là những bóng ma vật vờ trong thế giới này.”

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã đề cập đến những thành tựu văn hóa nào của Việt Nam để minh chứng cho bản sắc dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Theo em, thông điệp chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm qua văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong phần mở đầu văn bản, tác giả đặt ra câu hỏi: “Vậy thì, bản sắc của cộng đồng ta là cái gì?”. Mục đích chính của câu hỏi này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được xem là lời giải đáp cho vấn đề nào mà xã hội Việt Nam hiện nay đang quan tâm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định, yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất qua phương diện nào:
“Chúng ta tự hào về tiếng Việt, thứ tiếng trong trẻo, ngọt ngào, lại rất đỗi uyên bác, thâm trầm. Chúng ta tự hào về những thành tựu văn hóa mà cha ông ta đã dày công vun đắp, từ trống đồng Đông Sơn đến tượng Phật chùa Tây Phương, từ kho tàng dân ca đồ sộ đến Truyện Kiều bất hủ…”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng giọng văn như thế nào để thuyết phục người đọc về tầm quan trọng của bản sắc dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nếu em là một người trẻ tuổi, sau khi đọc văn bản “Bản sắc là hành trang”, em sẽ có hành động cụ thể nào để góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong văn bản, tác giả khẳng định: “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam…”. Cách hiểu nào sau đây KHÔNG phù hợp với quan điểm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng loại lý lẽ nào là chủ yếu để nghị luận trong văn bản “Bản sắc là hành trang”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Xét về mặt cấu trúc, văn bản “Bản sắc là hành trang” có bố cục mấy phần? Sự phân chia bố cục đó có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong văn bản, tác giả có nhắc đến “hệ thống giá trị tinh thần” của dân tộc. Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về “hệ thống giá trị tinh thần”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nếu “Bản sắc là hành trang” được chuyển thể thành một bài thuyết trình, em sẽ lựa chọn hình thức trình bày nào để thu hút người nghe nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có nhắc đến “ý thức cội nguồn”. “Ý thức cội nguồn” có vai trò như thế nào trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có điểm gì khác biệt so với các văn bản nghị luận khác mà em đã từng học về chủ đề văn hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nếu nhan đề văn bản được đổi thành “Hội nhập và Bản sắc”, theo em, ý nghĩa tổng thể của văn bản có thay đổi không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong văn bản, tác giả có sử dụng một số câu hỏi tu từ. Hãy xác định một câu hỏi tu từ và cho biết tác dụng của nó trong đoạn văn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Theo em, đối tượng độc giả chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hướng đến khi viết văn bản “Bản sắc là hành trang” là ai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong quá trình đọc văn bản “Bản sắc là hành trang”, em có liên tưởng đến những vấn đề hoặc hiện tượng nào trong đời sống xã hội hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong văn bản, tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái khẳng định. Hãy chỉ ra một ví dụ và phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ đó.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu được phỏng vấn tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sau khi đọc “Bản sắc là hành trang”, em sẽ đặt câu hỏi nào để hiểu sâu hơn về quan điểm của ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong văn bản, tác giả có đề cập đến “sự khác biệt” giữa dân tộc Việt Nam và các dân tộc khác. Theo em, sự khác biệt đó có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể gợi ý cho em những suy nghĩ gì về vai trò của thế hệ trẻ trong việc bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nếu được lựa chọn một hình thức nghệ thuật (ví dụ: tranh vẽ, âm nhạc, phim ngắn, kịch…) để thể hiện chủ đề của văn bản “Bản sắc là hành trang”, em sẽ chọn hình thức nào và phác thảo ý tưởng chính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đề cập đến bản sắc dân tộc như một yếu tố cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của cộng đồng trong bối cảnh nào?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống ngoại xâm
  • B. Giai đoạn đất nước đổi mới kinh tế
  • C. Trong quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa
  • D. Thời kỳ hội nhập quốc tế sâu rộng

Câu 2: Theo Nguyễn Sĩ Dũng, bản sắc dân tộc được ví như "hành trang". Cách ví von này gợi ý về đặc điểm nào của bản sắc trong thời đại ngày nay?

  • A. Sự cồng kềnh và lạc hậu của các giá trị truyền thống
  • B. Tính chất bất biến và không thể thay đổi của bản sắc
  • C. Sự cần thiết phải mang theo và phát huy bản sắc khi giao lưu, hội nhập
  • D. Gánh nặng của quá khứ đối với sự phát triển trong tương lai

Câu 3: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lếch-xớt" và "cây ô liu" để minh họa cho điều gì?

  • A. Sự xung đột giữa văn hóa phương Đông và phương Tây
  • B. Mối quan hệ giữa yếu tố hiện đại và yếu tố truyền thống trong bản sắc
  • C. Sự khác biệt giữa lối sống công nghiệp và lối sống nông nghiệp
  • D. Quá trình toàn cầu hóa và nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa

Câu 4: Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng về vai trò của bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập?

  • A. “Bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta. Nếu chúng ta biết cách khai thác và phát huy bản sắc văn hóa, thì bản sắc văn hóa sẽ là một lợi thế cạnh tranh trong quá trình hội nhập.”
  • B. “Toàn cầu hóa là một xu thế không thể đảo ngược. Chúng ta không thể đứng ngoài cuộc chơi này. Nhưng chúng ta cũng không thể hòa tan vào thế giới.”
  • C. “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới.”
  • D. “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt.”

Câu 5: Trong bài viết, Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định "bản sắc văn hóa là một lợi thế cạnh tranh". Hãy chọn cách hiểu đúng nhất về ý kiến này.

  • A. Bản sắc văn hóa giúp chúng ta cạnh tranh với các quốc gia khác về văn hóa.
  • B. Bản sắc văn hóa là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công trong hội nhập.
  • C. Bản sắc văn hóa chỉ có giá trị khi được đem ra so sánh với các nền văn hóa khác.
  • D. Bản sắc văn hóa, nếu được khai thác tốt, có thể tạo ra giá trị độc đáo cho hàng hóa, dịch vụ và nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 6: Xét trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia đánh mất bản sắc văn hóa của mình, theo quan điểm của tác giả "Bản sắc là hành trang"?

  • A. Quốc gia đó sẽ dễ dàng hội nhập và phát triển nhanh hơn.
  • B. Quốc gia đó sẽ trở nên nhạt nhòa, thiếu sức sống và mất đi lợi thế cạnh tranh.
  • C. Quốc gia đó sẽ tập trung vào phát triển kinh tế mà không bị phân tâm bởi văn hóa.
  • D. Không có hậu quả đáng kể, vì văn hóa không còn quan trọng trong thế giới hiện đại.

Câu 7: Nguyễn Sĩ Dũng nhấn mạnh đến "hệ thống giá trị tinh thần" như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam. Theo bạn, "hệ thống giá trị tinh thần" này bao gồm những yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Chỉ bao gồm các giá trị đạo đức truyền thống như "tam cương, ngũ thường".
  • B. Chỉ giới hạn trong các phong tục, tập quán sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Bao gồm tình yêu quê hương, lòng tự hào dân tộc, đạo lý uống nước nhớ nguồn, tinh thần cộng đồng…
  • D. Chỉ thể hiện qua các di sản văn hóa vật thể như đình, chùa, miếu mạo.

Câu 8: Trong bài "Bản sắc là hành trang", tác giả đã sử dụng nhiều dẫn chứng về bản sắc dân tộc Việt Nam. Mục đích chính của việc sử dụng các dẫn chứng này là gì?

  • A. Để liệt kê và miêu tả đầy đủ các yếu tố tạo nên bản sắc Việt Nam.
  • B. Để làm rõ và thuyết phục hơn cho luận điểm về vai trò của bản sắc dân tộc.
  • C. Để so sánh bản sắc văn hóa Việt Nam với bản sắc của các dân tộc khác.
  • D. Để thể hiện sự am hiểu sâu rộng của tác giả về văn hóa dân tộc.

Câu 9: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã thể hiện thái độ như thế nào đối với vấn đề bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc trong thời đại hội nhập?

  • A. Thờ ơ, xem nhẹ vai trò của bản sắc trong bối cảnh hiện đại.
  • B. Bi quan, cho rằng bản sắc dân tộc khó có thể giữ vững trước toàn cầu hóa.
  • C. Tích cực, khuyến khích việc bảo tồn và phát huy bản sắc như một lợi thế.
  • D. Phản đối hội nhập quốc tế để bảo vệ bản sắc dân tộc một cách tuyệt đối.

Câu 10: Nếu vận dụng quan điểm từ bài "Bản sắc là hành trang", bạn sẽ đề xuất những hành động cụ thể nào để góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa Việt Nam trong giới trẻ hiện nay?

  • A. Hạn chế tiếp xúc với văn hóa nước ngoài và chỉ sử dụng hàng Việt.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về lịch sử và văn hóa dân tộc một cách hình thức.
  • C. Chỉ tập trung vào bảo tồn các di sản văn hóa vật thể, ít quan tâm đến văn hóa phi vật thể.
  • D. Tăng cường giáo dục về văn hóa truyền thống, khuyến khích sáng tạo trên nền tảng bản sắc, quảng bá văn hóa Việt ra thế giới.

Câu 11: So sánh quan niệm về "bản sắc dân tộc" trong bài viết của Nguyễn Sĩ Dũng với quan niệm "văn hóa là bản sắc của dân tộc" mà bạn đã từng biết. Điểm tương đồng nổi bật giữa hai quan niệm này là gì?

  • A. Cả hai đều coi văn hóa là yếu tố cốt lõi tạo nên bản sắc của một dân tộc.
  • B. Cả hai đều nhấn mạnh sự khác biệt giữa bản sắc dân tộc và văn hóa.
  • C. Cả hai đều cho rằng bản sắc dân tộc là bất biến và không thay đổi theo thời gian.
  • D. Cả hai đều tập trung vào việc bảo tồn các giá trị văn hóa vật thể.

Câu 12: Trong bài viết, tác giả không trực tiếp đề cập đến nguy cơ "xâm lăng văn hóa". Tuy nhiên, dựa vào mạch lập luận của bài, bạn có thể suy luận ra tác giả ngầm cảnh báo về điều gì liên quan đến nguy cơ này?

  • A. Nguy cơ xung đột văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc nếu không chủ động bảo vệ và phát huy.
  • C. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế do quá tập trung vào bảo tồn văn hóa.
  • D. Nguy cơ bị cô lập với thế giới nếu quá khép kín trong văn hóa truyền thống.

Câu 13: Giọng văn chủ đạo của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong "Bản sắc là hành trang" mang đặc điểm nào?

  • A. Trang trọng, học thuật, mang tính nghiên cứu chuyên sâu.
  • B. Hóm hỉnh, trào phúng, mang tính giải trí.
  • C. Trầm tĩnh, suy tư, mang tính thuyết phục và gợi mở.
  • D. Gay gắt, phê phán, mang tính chỉ trích mạnh mẽ.

Câu 14: Ai là đối tượng độc giả chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hướng đến khi viết "Bản sắc là hành trang"?

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa và lịch sử.
  • B. Các doanh nhân và nhà quản lý kinh tế.
  • C. Học sinh, sinh viên và giới trẻ nói chung.
  • D. Công dân Việt Nam, đặc biệt là những người quan tâm đến vận mệnh dân tộc trong bối cảnh hội nhập.

Câu 15: Trong bài viết, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định "Chúng ta không thể hòa tan vào thế giới". Câu nói này thể hiện điều gì trong cách nhìn nhận của tác giả về toàn cầu hóa và bản sắc?

  • A. Tác giả phản đối hoàn toàn quá trình toàn cầu hóa.
  • B. Tác giả chủ trương hội nhập nhưng vẫn giữ vững bản sắc, không đánh mất mình.
  • C. Tác giả muốn Việt Nam tách biệt hoàn toàn khỏi thế giới bên ngoài.
  • D. Tác giả cho rằng bản sắc dân tộc là rào cản cho sự phát triển.

Câu 16: Một trong những giá trị tích cực mà bản sắc dân tộc mang lại, theo bài viết "Bản sắc là hành trang", là gì?

  • A. Giúp duy trì sự lạc hậu so với các quốc gia khác.
  • B. Tạo ra sự đồng nhất tuyệt đối trong suy nghĩ và hành động của mọi người dân.
  • C. Tạo ra sự độc đáo, khác biệt và lợi thế cạnh tranh trong quá trình hội nhập.
  • D. Giúp bảo vệ đất nước khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.

Câu 17: Ý tưởng chủ đạo mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn truyền tải qua bài "Bản sắc là hành trang" có thể được tóm gọn trong câu nào?

  • A. Bản sắc dân tộc là gánh nặng cần phải loại bỏ để phát triển.
  • B. Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu, không cần quan tâm đến bản sắc dân tộc.
  • C. Bản sắc dân tộc chỉ có giá trị trong quá khứ, không còn phù hợp với hiện tại.
  • D. Bản sắc dân tộc là hành trang quý giá, cần được giữ gìn và phát huy trong quá trình hội nhập.

Câu 18: Trong xã hội hiện đại, một biểu hiện cụ thể của việc "phát huy bản sắc dân tộc" có thể là gì?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn với văn hóa nước ngoài.
  • B. Sáng tạo các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật mang đậm dấu ấn Việt Nam và quảng bá ra quốc tế.
  • C. Tổ chức các lễ hội truyền thống một cách phô trương, tốn kém.
  • D. Cấm sử dụng tiếng nước ngoài trong giao tiếp và giáo dục.

Câu 19: Mối quan hệ giữa "bản sắc dân tộc" và "hội nhập quốc tế" được tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hình dung như thế nào trong bài viết?

  • A. Đối lập và loại trừ lẫn nhau: hội nhập càng sâu thì bản sắc càng bị suy yếu.
  • B. Tuyến tính một chiều: hội nhập là con đường duy nhất để phát triển bản sắc.
  • C. Tương hỗ và bổ sung: bản sắc là nền tảng vững chắc cho hội nhập thành công và bền vững.
  • D. Không liên quan: bản sắc dân tộc và hội nhập quốc tế là hai phạm trù tách biệt.

Câu 20: Ở cấp độ cá nhân, mỗi người có thể đóng góp như thế nào vào việc "giữ gìn bản sắc dân tộc", theo tinh thần của bài "Bản sắc là hành trang"?

  • A. Tích cực tìm hiểu, trân trọng và thực hành các giá trị văn hóa truyền thống trong cuộc sống hàng ngày.
  • B. Chỉ cần tuân thủ các quy định của nhà nước về bảo tồn văn hóa.
  • C. Phê phán những người trẻ có xu hướng tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • D. Tuyên truyền một cách thụ động về bản sắc dân tộc trên mạng xã hội.

Câu 21: Mục đích chính của tác giả khi viết bài "Bản sắc là hành trang" là gì?

  • A. Kể lại những câu chuyện về bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • B. Thuyết phục độc giả về tầm quan trọng của bản sắc dân tộc trong thời đại hội nhập.
  • C. Phân tích thực trạng xói mòn bản sắc văn hóa hiện nay.
  • D. Giới thiệu về tác giả Nguyễn Sĩ Dũng và sự nghiệp của ông.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập toàn cầu là gì?

  • A. Sự thiếu quan tâm của chính phủ đến vấn đề văn hóa.
  • B. Sự khác biệt quá lớn giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa phương Tây.
  • C. Sự du nhập mạnh mẽ của văn hóa ngoại lai và nguy cơ bị hòa tan, đồng hóa.
  • D. Sự chống đối của các thế lực bảo thủ đối với quá trình hội nhập.

Câu 23: Trong nhan đề "Bản sắc là hành trang", từ "hành trang" mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Sự cồng kềnh, vướng víu của bản sắc dân tộc.
  • B. Những giá trị vật chất mà bản sắc dân tộc mang lại.
  • C. Sự tạm thời, có thể thay đổi của bản sắc dân tộc.
  • D. Những giá trị tinh thần, văn hóa mà mỗi người cần mang theo để tự tin bước vào thế giới.

Câu 24: Theo tác giả "Bản sắc là hành trang", việc giữ gìn bản sắc dân tộc mang lại lợi ích gì cho mỗi cá nhân?

  • A. Giúp cá nhân trở nên nổi bật và khác biệt trong cộng đồng.
  • B. Giúp cá nhân có nền tảng tinh thần vững chắc, tự tin và bản lĩnh trong cuộc sống hiện đại.
  • C. Giúp cá nhân dễ dàng hòa nhập với mọi nền văn hóa trên thế giới.
  • D. Giúp cá nhân có thêm nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực văn hóa.

Câu 25: Thông điệp chính mà bạn rút ra được sau khi đọc bài "Bản sắc là hành trang" là gì?

  • A. Chúng ta nên từ bỏ bản sắc dân tộc để hòa nhập với thế giới.
  • B. Bản sắc dân tộc là yếu tố không quan trọng trong xã hội hiện đại.
  • C. Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc là trách nhiệm và lợi ích của mỗi người trong quá trình hội nhập.
  • D. Chỉ có thế hệ trẻ mới cần quan tâm đến vấn đề bản sắc dân tộc.

Câu 26: Ngoài cá nhân, những chủ thể nào khác cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc, theo tinh thần bài viết?

  • A. Chỉ có Nhà nước và các tổ chức văn hóa.
  • B. Chỉ có gia đình và nhà trường.
  • C. Chỉ có giới trí thức và nghệ sĩ.
  • D. Gia đình, nhà trường, cộng đồng, nhà nước, các tổ chức văn hóa, truyền thông…

Câu 27: Giá trị cốt lõi nhất của bản sắc dân tộc, theo quan điểm của Nguyễn Sĩ Dũng, nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Giá trị tinh thần, văn hóa và những đặc trưng làm nên sự khác biệt của dân tộc.
  • B. Giá trị kinh tế, du lịch mà bản sắc dân tộc mang lại.
  • C. Giá trị lịch sử, truyền thống lâu đời của bản sắc dân tộc.
  • D. Giá trị vật chất thể hiện qua các di sản văn hóa.

Câu 28: Một hành động thiết thực để thể hiện lòng tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc trong cuộc sống hàng ngày là gì?

  • A. Chỉ xem phim Việt Nam và nghe nhạc Việt Nam.
  • B. Mặc trang phục truyền thống mỗi ngày.
  • C. Tìm hiểu, tham gia và giới thiệu với bạn bè về các hoạt động văn hóa, nghệ thuật truyền thống.
  • D. Bài trừ và lên án mọi yếu tố văn hóa ngoại lai.

Câu 29: Trong tương lai, vai trò của "bản sắc dân tộc" sẽ thay đổi như thế nào trong bối cảnh thế giới ngày càng phẳng?

  • A. Vai trò của bản sắc dân tộc sẽ giảm dần và không còn quan trọng.
  • B. Vai trò của bản sắc dân tộc càng trở nên quan trọng hơn để khẳng định sự khác biệt và giá trị riêng.
  • C. Vai trò của bản sắc dân tộc sẽ chỉ còn mang tính hình thức, biểu tượng.
  • D. Vai trò của bản sắc dân tộc sẽ hoàn toàn không thay đổi so với trước đây.

Câu 30: Để "bản sắc là hành trang" không chỉ là khẩu hiệu mà trở thành hành động thực tế, điều quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tuyên truyền mạnh mẽ về bản sắc dân tộc trên các phương tiện truyền thông.
  • B. Ban hành nhiều chính sách và quy định nghiêm ngặt về bảo tồn văn hóa.
  • C. Tổ chức nhiều sự kiện văn hóa lớn mang tầm quốc gia và quốc tế.
  • D. Nâng cao nhận thức, tình yêu và ý thức trách nhiệm của mỗi người dân đối với bản sắc văn hóa dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bài “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đề cập đến bản sắc dân tộc như một yếu tố cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của cộng đồng trong bối cảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Theo Nguyễn Sĩ Dũng, bản sắc dân tộc được ví như 'hành trang'. Cách ví von này gợi ý về đặc điểm nào của bản sắc trong thời đại ngày nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng hình ảnh 'chiếc xe Lếch-xớt' và 'cây ô liu' để minh họa cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng về vai trò của bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong bài viết, Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định 'bản sắc văn hóa là một lợi thế cạnh tranh'. Hãy chọn cách hiểu đúng nhất về ý kiến này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Xét trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia đánh mất bản sắc văn hóa của mình, theo quan điểm của tác giả 'Bản sắc là hành trang'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nguyễn Sĩ Dũng nhấn mạnh đến 'hệ thống giá trị tinh thần' như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam. Theo bạn, 'hệ thống giá trị tinh thần' này bao gồm những yếu tố cốt lõi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong bài 'Bản sắc là hành trang', tác giả đã sử dụng nhiều dẫn chứng về bản sắc dân tộc Việt Nam. Mục đích chính của việc sử dụng các dẫn chứng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã thể hiện thái độ như thế nào đối với vấn đề bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc trong thời đại hội nhập?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nếu vận dụng quan điểm từ bài 'Bản sắc là hành trang', bạn sẽ đề xuất những hành động cụ thể nào để góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa Việt Nam trong giới trẻ hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So sánh quan niệm về 'bản sắc dân tộc' trong bài viết của Nguyễn Sĩ Dũng với quan niệm 'văn hóa là bản sắc của dân tộc' mà bạn đã từng biết. Điểm tương đồng nổi bật giữa hai quan niệm này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong bài viết, tác giả không trực tiếp đề cập đến nguy cơ 'xâm lăng văn hóa'. Tuy nhiên, dựa vào mạch lập luận của bài, bạn có thể suy luận ra tác giả ngầm cảnh báo về điều gì liên quan đến nguy cơ này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giọng văn chủ đạo của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong 'Bản sắc là hành trang' mang đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ai là đối tượng độc giả chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hướng đến khi viết 'Bản sắc là hành trang'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong bài viết, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định 'Chúng ta không thể hòa tan vào thế giới'. Câu nói này thể hiện điều gì trong cách nhìn nhận của tác giả về toàn cầu hóa và bản sắc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một trong những giá trị tích cực mà bản sắc dân tộc mang lại, theo bài viết 'Bản sắc là hành trang', là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ý tưởng chủ đạo mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn truyền tải qua bài 'Bản sắc là hành trang' có thể được tóm gọn trong câu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong xã hội hiện đại, một biểu hiện cụ thể của việc 'phát huy bản sắc dân tộc' có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Mối quan hệ giữa 'bản sắc dân tộc' và 'hội nhập quốc tế' được tác giả Nguyễn Sĩ Dũng hình dung như thế nào trong bài viết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ở cấp độ cá nhân, mỗi người có thể đóng góp như thế nào vào việc 'giữ gìn bản sắc dân tộc', theo tinh thần của bài 'Bản sắc là hành trang'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Mục đích chính của tác giả khi viết bài 'Bản sắc là hành trang' là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập toàn cầu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong nhan đề 'Bản sắc là hành trang', từ 'hành trang' mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Theo tác giả 'Bản sắc là hành trang', việc giữ gìn bản sắc dân tộc mang lại lợi ích gì cho mỗi cá nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thông điệp chính mà bạn rút ra được sau khi đọc bài 'Bản sắc là hành trang' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ngoài cá nhân, những chủ thể nào khác cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc, theo tinh thần bài viết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Giá trị cốt lõi nhất của bản sắc dân tộc, theo quan điểm của Nguyễn Sĩ Dũng, nằm ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một hành động thiết thực để thể hiện lòng tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc trong cuộc sống hàng ngày là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong tương lai, vai trò của 'bản sắc dân tộc' sẽ thay đổi như thế nào trong bối cảnh thế giới ngày càng phẳng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để 'bản sắc là hành trang' không chỉ là khẩu hiệu mà trở thành hành động thực tế, điều quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng hình ảnh “hành trang” để nói về bản sắc dân tộc. Cách hiểu nào sau đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của “hành trang” trong ngữ cảnh này?

  • A. Bản sắc dân tộc là những giá trị truyền thống cần được giữ gìn nguyên vẹn, không thay đổi.
  • B. Bản sắc dân tộc là nguồn lực, là vốn quý giúp mỗi cá nhân và cộng đồng vững bước trong quá trình hội nhập và phát triển.
  • C. Bản sắc dân tộc là những phong tục, tập quán riêng biệt của một quốc gia, cần được bảo tồn tại chỗ.
  • D. Bản sắc dân tộc là rào cản đối với sự phát triển và hội nhập quốc tế, cần được loại bỏ để tiến bộ.

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng viết: “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới”. Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là một hàm ý của định nghĩa này?

  • A. Bản sắc dân tộc giúp phân biệt Việt Nam với các quốc gia khác.
  • B. Bản sắc dân tộc bao gồm những yếu tố độc đáo, riêng có của Việt Nam.
  • C. Bản sắc dân tộc là tập hợp các giá trị văn hóa, lịch sử, và xã hội.
  • D. Bản sắc dân tộc là yếu tố cố định, không thay đổi theo thời gian và bối cảnh.

Câu 3: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng hình ảnh so sánh “chiếc xe Lếch-xớt bóng loáng” và “cây ô liu già cỗi” trong văn bản “Bản sắc là hành trang” nhằm mục đích gì?

  • A. Minh họa sự đối lập giữa yếu tố hiện đại, toàn cầu và yếu tố truyền thống, bản sắc.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của sự hiện đại và phủ nhận giá trị của truyền thống.
  • C. Thể hiện sự nuối tiếc về những giá trị truyền thống đang dần bị mai một.
  • D. Khẳng định sự hòa hợp tuyệt đối giữa yếu tố hiện đại và yếu tố truyền thống.

Câu 4: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định: “Bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta”. Ý kiến nào sau đây KHÔNG phù hợp với quan điểm này?

  • A. Sản phẩm mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc có thể tạo nên sự khác biệt và thu hút khách hàng.
  • B. Việc khai thác yếu tố văn hóa truyền thống có thể làm tăng giá trị thương hiệu cho sản phẩm và dịch vụ.
  • C. Để hàng hóa và dịch vụ cạnh tranh quốc tế, cần loại bỏ yếu tố bản sắc văn hóa để hướng tới sự đồng nhất.
  • D. Bản sắc văn hóa có thể trở thành một lợi thế cạnh tranh kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 5: Xét trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất đối với việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Đóng cửa, bảo tồn nguyên trạng các giá trị văn hóa truyền thống để tránh bị hòa tan.
  • B. Chủ động tiếp thu văn hóa thế giới, đồng thời phát huy và làm giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, xem nhẹ việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống để hòa nhập nhanh chóng với thế giới.

Câu 6: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả đã sử dụng những loại dẫn chứng nào để làm nổi bật vai trò của bản sắc dân tộc?

  • A. Dẫn chứng từ văn học dân gian và ca dao tục ngữ.
  • B. Dẫn chứng từ các công trình nghiên cứu khoa học.
  • C. Dẫn chứng từ các câu chuyện lịch sử và nhân vật nổi tiếng.
  • D. Dẫn chứng đa dạng, kết hợp giữa yếu tố văn hóa vật thể (trống đồng, tượng chùa Tây Phương) và phi vật thể (dân ca, truyện Kiều).

Câu 7: Đoạn văn sau đây trích từ văn bản “Bản sắc là hành trang”: “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt”. Câu văn này thể hiện điều gì?

  • A. Sự tự tin thái quá vào sức mạnh của bản sắc dân tộc.
  • B. Lời cảnh báo về nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
  • C. Niềm tin sâu sắc vào sức sống trường tồn của bản sắc và dân tộc Việt Nam.
  • D. Sự hoài nghi về khả năng tồn tại của bản sắc dân tộc trong tương lai.

Câu 8: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • B. Giọng điệu tâm huyết,抒情, giàu cảm xúc.
  • C. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng, phân tích.
  • D. Giọng điệu tự ti, bi quan về tương lai dân tộc.

Câu 9: Theo em, thông điệp chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm qua văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

  • A. Kêu gọi bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc một cách thụ động, khép kín.
  • B. Phân tích những khó khăn, thách thức của việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
  • C. Nhấn mạnh vai trò quan trọng của bản sắc văn hóa dân tộc như hành trang để hội nhập và phát triển.
  • D. So sánh bản sắc văn hóa Việt Nam với bản sắc văn hóa của các quốc gia khác.

Câu 10: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có nhắc đến “tiếng Việt”, “trống đồng”, “tượng chùa Tây Phương”, “dân ca”, “truyện Kiều”, “Hồ Gươm”, “phố cổ Hà Nội”,... Những yếu tố này được liệt kê nhằm mục đích gì?

  • A. Minh họa những biểu hiện cụ thể và đa dạng của bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
  • B. So sánh giá trị văn hóa của Việt Nam với các quốc gia khác trên thế giới.
  • C. Chứng minh sự phong phú và độc đáo của văn hóa vật chất Việt Nam.
  • D. Thể hiện niềm tự hào về lịch sử và truyền thống lâu đời của dân tộc.

Câu 11: Xét về mặt thể loại, văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày luận điểm, luận cứ và lập luận rõ ràng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ logic, chặt chẽ, giàu tính thuyết phục.
  • C. Chú trọng miêu tả chi tiết và sinh động về nhân vật và sự kiện.
  • D. Thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết về vấn đề nghị luận.

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, yếu tố biểu cảm thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan, trung thực về vấn đề nghị luận.
  • B. Tăng tính thuyết phục, truyền tải cảm xúc và thái độ của người viết.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khô khan, trừu tượng và khó hiểu.
  • D. Giảm tính logic và chặt chẽ của lập luận trong văn bản.

Câu 13: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 14: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được xếp vào loại văn bản nghị luận xã hội hay nghị luận văn học?

  • A. Nghị luận xã hội
  • B. Nghị luận văn học
  • C. Vừa nghị luận xã hội, vừa nghị luận văn học
  • D. Không thuộc cả hai loại trên

Câu 15: Trong quá trình viết văn bản nghị luận, việc xác định rõ đối tượng người đọc có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò quan trọng, người viết chỉ cần tập trung vào ý kiến của mình.
  • B. Chỉ giúp người viết lựa chọn từ ngữ cho phù hợp.
  • C. Giúp người viết xác định độ dài của văn bản.
  • D. Giúp người viết lựa chọn giọng văn, lập luận và dẫn chứng phù hợp để tăng tính thuyết phục.

Câu 16: Để viết một văn bản nghị luận thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Lập luận chặt chẽ, logic và có dẫn chứng xác thực.
  • C. Trình bày vấn đề một cách hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • D. Thể hiện cảm xúc cá nhân một cách mạnh mẽ.

Câu 17: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã triển khai ý tưởng theo bố cục nào?

  • A. Bố cục theo trình tự thời gian.
  • B. Bố cục theo trình tự không gian.
  • C. Bố cục theo trình tự logic, diễn dịch.
  • D. Bố cục theo trình tự quy nạp.

Câu 18: “Bản sắc văn hóa là một lợi thế cạnh tranh”. Câu nói này trong văn bản “Bản sắc là hành trang” được hiểu như thế nào?

  • A. Bản sắc văn hóa chỉ có giá trị trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.
  • B. Bản sắc văn hóa là yếu tố cản trở sự phát triển kinh tế.
  • C. Bản sắc văn hóa không liên quan đến sự cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Bản sắc văn hóa có thể tạo ra sự khác biệt, độc đáo, thu hút và nâng cao giá trị sản phẩm, dịch vụ, tạo lợi thế trong cạnh tranh kinh tế.

Câu 19: Hình ảnh “gánh hàng hoa trên đường phố” được tác giả Nguyễn Sĩ Dũng nhắc đến trong văn bản “Bản sắc là hành trang” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự vất vả, khó khăn của cuộc sống mưu sinh.
  • B. Vẻ đẹp bình dị, nên thơ và độc đáo của văn hóa Hà Nội, Việt Nam.
  • C. Sự phát triển của ngành du lịch và dịch vụ.
  • D. Tình yêu thiên nhiên và hoa cỏ của người Việt.

Câu 20: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng biện pháp tu từ nào sau đây để tăng tính biểu cảm và thuyết phục?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh, ẩn dụ, liệt kê
  • D. Nói quá

Câu 21: “Văn hóa Việt Nam là văn hóa gốc nông nghiệp”. Nhận định này có mối liên hệ như thế nào với nội dung của văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Gốc nông nghiệp là một phần quan trọng tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam được đề cập trong văn bản.
  • B. Văn bản “Bản sắc là hành trang” phủ nhận nguồn gốc nông nghiệp của văn hóa Việt Nam.
  • C. Văn bản “Bản sắc là hành trang” không đề cập đến nguồn gốc văn hóa Việt Nam.
  • D. Nguồn gốc nông nghiệp không còn ảnh hưởng đến bản sắc văn hóa Việt Nam hiện nay.

Câu 22: Nếu được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về vai trò của bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại ngày nay, em sẽ lựa chọn những luận điểm chính nào dựa trên gợi ý từ văn bản “Bản sắc là hành trang”?

  • A. Luận điểm về sự cần thiết phải bảo tồn nguyên vẹn các giá trị truyền thống.
  • B. Luận điểm về những khó khăn trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa.
  • C. Luận điểm về sự đối lập giữa bản sắc văn hóa và sự phát triển hiện đại.
  • D. Luận điểm về bản sắc văn hóa là hành trang, là lợi thế cạnh tranh, là yếu tố tạo nên sự khác biệt trong hội nhập.

Câu 23: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có đề cập đến “hệ thống giá trị tinh thần” của dân tộc Việt Nam. Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về “hệ thống giá trị tinh thần” đó?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Đạo lý uống nước nhớ nguồn.
  • C. Các công trình kiến trúc cổ.
  • D. Tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái.

Câu 24: “Bản sắc là chìa khóa để hội nhập, không hòa tan”. Câu nói này thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa bản sắc và hội nhập?

  • A. Bản sắc và hội nhập là hai khái niệm đối lập, loại trừ nhau.
  • B. Bản sắc là điều kiện cần để hội nhập thành công mà không đánh mất giá trị riêng.
  • C. Hội nhập chỉ có thể thành công khi từ bỏ hoàn toàn bản sắc văn hóa.
  • D. Bản sắc không có vai trò gì trong quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 25: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bản sắc văn hóa dân tộc có thể “bất diệt”?

  • A. Sự bảo trợ của nhà nước.
  • B. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • C. Sự giàu có về kinh tế.
  • D. Ý thức tự tôn dân tộc và nỗ lực gìn giữ, phát huy của mỗi người dân.

Câu 26: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng ngôi kể nào?

  • A. Ngôi thứ nhất số ít
  • B. Ngôi thứ nhất số nhiều
  • C. Ngôi thứ ba
  • D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba

Câu 27: “Chúng ta tự hào về tiếng Việt”. Câu nói này trong văn bản “Bản sắc là hành trang” thể hiện khía cạnh nào của bản sắc dân tộc?

  • A. Bản sắc văn hóa vật thể
  • B. Bản sắc văn hóa phi vật thể
  • C. Bản sắc văn hóa lịch sử
  • D. Bản sắc văn hóa kinh tế

Câu 28: Văn bản “Bản sắc là hành trang” phù hợp với đối tượng độc giả nào?

  • A. Trẻ em
  • B. Người lớn tuổi
  • C. Học sinh, sinh viên và những người quan tâm đến vấn đề văn hóa, dân tộc.
  • D. Chỉ dành cho các nhà nghiên cứu văn hóa.

Câu 29: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu?

  • A. Câu cảm thán
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu trần thuật

Câu 30: Nếu nhan đề của văn bản “Bản sắc là hành trang” được thay đổi thành “Bản sắc và Hội nhập”, ý nghĩa của văn bản có thay đổi đáng kể không?

  • A. Không thay đổi, vì hai nhan đề có ý nghĩa tương đương.
  • B. Có thay đổi, nhan đề mới nhấn mạnh hơn vào mối quan hệ giữa bản sắc và hội nhập.
  • C. Có thay đổi, nhan đề mới làm giảm đi tính biểu tượng của hình ảnh “hành trang”.
  • D. Không thể xác định sự thay đổi ý nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng hình ảnh “hành trang” để nói về bản sắc dân tộc. Cách hiểu nào sau đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của “hành trang” trong ngữ cảnh này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng viết: “Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới”. Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là một hàm ý của định nghĩa này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng sử dụng hình ảnh so sánh “chiếc xe Lếch-xớt bóng loáng” và “cây ô liu già cỗi” trong văn bản “Bản sắc là hành trang” nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng khẳng định: “Bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta”. Ý kiến nào sau đây KHÔNG phù hợp với quan điểm này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất đối với việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả đã sử dụng những loại dẫn chứng nào để làm nổi bật vai trò của bản sắc dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đoạn văn sau đây trích từ văn bản “Bản sắc là hành trang”: “Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt”. Câu văn này thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Theo em, thông điệp chính mà tác giả Nguyễn Sĩ Dũng muốn gửi gắm qua văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong văn bản, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có nhắc đến “tiếng Việt”, “trống đồng”, “tượng chùa Tây Phương”, “dân ca”, “truyện Kiều”, “Hồ Gươm”, “phố cổ Hà Nội”,... Những yếu tố này được liệt kê nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét về mặt thể loại, văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản nghị luận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, yếu tố biểu cảm thường được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được xếp vào loại văn bản nghị luận xã hội hay nghị luận văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong quá trình viết văn bản nghị luận, việc xác định rõ đối tượng người đọc có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để viết một văn bản nghị luận thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã triển khai ý tưởng theo bố cục nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: “Bản sắc văn hóa là một lợi thế cạnh tranh”. Câu nói này trong văn bản “Bản sắc là hành trang” được hiểu như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hình ảnh “gánh hàng hoa trên đường phố” được tác giả Nguyễn Sĩ Dũng nhắc đến trong văn bản “Bản sắc là hành trang” gợi liên tưởng đến điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng biện pháp tu từ nào sau đây để tăng tính biểu cảm và thuyết phục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: “Văn hóa Việt Nam là văn hóa gốc nông nghiệp”. Nhận định này có mối liên hệ như thế nào với nội dung của văn bản “Bản sắc là hành trang”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nếu được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về vai trò của bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại ngày nay, em sẽ lựa chọn những luận điểm chính nào dựa trên gợi ý từ văn bản “Bản sắc là hành trang”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng có đề cập đến “hệ thống giá trị tinh thần” của dân tộc Việt Nam. Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về “hệ thống giá trị tinh thần” đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: “Bản sắc là chìa khóa để hội nhập, không hòa tan”. Câu nói này thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa bản sắc và hội nhập?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bản sắc văn hóa dân tộc có thể “bất diệt”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng ngôi kể nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: “Chúng ta tự hào về tiếng Việt”. Câu nói này trong văn bản “Bản sắc là hành trang” thể hiện khía cạnh nào của bản sắc dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Văn bản “Bản sắc là hành trang” phù hợp với đối tượng độc giả nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đã sử dụng kiểu câu nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu nhan đề của văn bản “Bản sắc là hành trang” được thay đổi thành “Bản sắc và Hội nhập”, ý nghĩa của văn bản có thay đổi đáng kể không?

Xem kết quả