15+ Đề Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới – Bài 43 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh như

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên tĩnh lặng, trầm mặc hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự tàn lụi, úa tàn của thiên nhiên mùa hè.
  • C. Diễn tả sức sống mãnh liệt, căng tràn, bứt phá của cây cối khi vào độ chín nhất của mùa hè.
  • D. Tạo cảm giác buồn bã, cô đơn cho bức tranh thiên nhiên.

Câu 2: Bức tranh thiên nhiên ngày hè trong bài thơ

  • A. Chỉ thị giác và khứu giác.
  • B. Chỉ thính giác và vị giác.
  • C. Chỉ vị giác và xúc giác.
  • D. Kết hợp thị giác, thính giác và khứu giác.

Câu 3: Câu thơ

  • A. Gợi thời gian trôi nhanh, vội vã.
  • B. Gợi thời gian kéo dài, nhàn tản, cho phép con người thư thái ngắm cảnh và suy tư.
  • C. Gợi sự bận rộn, không có thời gian nghỉ ngơi.
  • D. Gợi không khí oi ả, khó chịu của ngày hè.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Màu đỏ rực rỡ, căng mọng như trào ra, thể hiện sự sung mãn của sự sống.
  • B. Màu đỏ nhạt nhòa, úa màu, báo hiệu mùa hè sắp qua.
  • C. Màu đỏ tĩnh lặng, không có sự chuyển động.
  • D. Màu đỏ của quả lựu đã chín rụng đầy hiên nhà.

Câu 5: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính chất gợi âm thanh, tạo nên sự sống động cho bức tranh ngày hè?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.

Câu 6: Phân tích sự chuyển đổi trong tâm trạng và mối quan tâm của Nguyễn Trãi từ sáu câu thơ đầu sang hai câu thơ cuối bài

  • A. Từ nỗi buồn cá nhân chuyển sang niềm vui hưởng thụ cuộc sống.
  • B. Từ việc ngắm cảnh thiên nhiên chuyển sang bày tỏ nỗi lòng, khát vọng hướng về cuộc sống của nhân dân.
  • C. Từ sự tức giận trước cảnh đời chuyển sang chấp nhận số phận.
  • D. Từ việc ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên chuyển sang phê phán xã hội.

Câu 7: Hai câu thơ cuối:

  • A. Khát vọng được sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • B. Khát vọng được làm quan to, có quyền lực.
  • C. Khát vọng được đi ngao du sơn thủy khắp nơi.
  • D. Khát vọng về một cuộc sống thái bình, no ấm, hạnh phúc cho nhân dân.

Câu 8: Cụm từ

  • A. Liên quan đến vua Ngu Thuấn thời xưa, vị vua nổi tiếng với tấm lòng vì dân và khúc nhạc
  • B. Liên quan đến một loại đàn quý hiếm chỉ dành cho vua chúa.
  • C. Liên quan đến một câu chuyện cổ tích về một cây đàn thần.
  • D. Liên quan đến một loại nhạc cụ được sử dụng trong các nghi lễ cung đình.

Câu 9: Từ

  • A. Chắc chắn, nhất định.
  • B. Ước gì, giá mà (thể hiện sự mong ước).
  • C. Dễ dàng, đơn giản.
  • D. Không thể có được.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sen đỏ đang vào độ nở rộ, hương thơm ngào ngạt, báo hiệu đầu hè.
  • B. Sen đỏ chưa nở, hương thơm còn ẩn mình, báo hiệu cuối đông.
  • C. Sen đỏ nở rồi tàn, hương thơm đã bay đi, báo hiệu giữa hè.
  • D. Sen đỏ đã tàn, hương thơm phai nhạt, gợi không khí cuối mùa hè, chớm thu.

Câu 11: Cảnh vật trong bài thơ

  • A. Từ một vị trí tĩnh tại (hiên nhà, ao sen) quan sát ra cảnh vật xung quanh.
  • B. Từ trên cao nhìn xuống toàn cảnh làng quê.
  • C. Từ giữa chợ cá, hòa mình vào cuộc sống tấp nập.
  • D. Từ trong tâm tưởng, không gắn với một không gian cụ thể.

Câu 12: Điều gì tạo nên sự đối lập thú vị giữa hai hình ảnh

  • A. Đối lập giữa âm thanh ồn ào và âm thanh trầm lắng.
  • B. Đối lập giữa cảnh ban ngày và cảnh ban đêm.
  • C. Đối lập giữa không khí tấp nập, sinh hoạt của con người lao động và âm thanh tĩnh mịch, đơn độc của thiên nhiên lúc chiều tà.
  • D. Đối lập giữa màu sắc tươi sáng và màu sắc u tối.

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong

  • A. Làm cho bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật cổ.
  • B. Khiến bài thơ trở nên khó hiểu, trúc trắc.
  • C. Giới hạn khả năng biểu đạt cảm xúc của tác giả.
  • D. Tạo sự biến đổi, linh hoạt trong nhịp điệu và cấu trúc, giúp nhà thơ bộc lộ cảm xúc, suy tư một cách tự nhiên, gần gũi với lời nói thường.

Câu 14: Từ láy

  • A. Âm thanh ồn ào, tấp nập, sống động của một khu chợ ven sông.
  • B. Âm thanh nhỏ nhẹ, thưa thớt của tiếng chim hót.
  • C. Âm thanh buồn bã, tĩnh mịch của làng quê lúc vắng người.
  • D. Âm thanh dữ dội của sóng biển.

Câu 15: Phân tích cách Nguyễn Trãi lồng ghép yếu tố con người vào bức tranh thiên nhiên ngày hè.

  • A. Chỉ miêu tả con người như một phần tĩnh tại của cảnh vật.
  • B. Khắc họa con người qua âm thanh sinh hoạt (
  • C. Miêu tả con người với những hành động bận rộn, lo toan cuộc sống.
  • D. Miêu tả con người đang tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên một cách thụ động.

Câu 16: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong bài thơ này?

  • A. Sử dụng từ ngữ giàu sức gợi tả, đặc biệt là động từ mạnh và từ láy.
  • B. Kết hợp hài hòa các giác quan để cảm nhận cảnh vật.
  • C. Tập trung vào miêu tả chi tiết, tỉ mỉ từng bộ phận của cây cối.
  • D. Khắc họa bức tranh thiên nhiên sống động, tràn đầy sức sống.

Câu 17: Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi khi ngắm cảnh ngày hè trong sáu câu thơ đầu là gì?

  • A. Sự thư thái, giao hòa với thiên nhiên nhưng vẫn ẩn chứa niềm suy tư.
  • B. Hoàn toàn vui vẻ, vô tư lự, quên hết mọi chuyện đời.
  • C. Buồn bã, cô đơn trước cảnh vật.
  • D. Lo lắng, bất an về tương lai.

Câu 18: Điểm khác biệt đáng chú ý giữa câu thơ lục ngôn và câu thơ thất ngôn trong bài thơ này là gì?

  • A. Câu lục ngôn thường mang tính chất miêu tả, câu thất ngôn mang tính tự sự.
  • B. Câu lục ngôn luôn có vần, câu thất ngôn thì không.
  • C. Câu lục ngôn chỉ xuất hiện ở đầu bài, câu thất ngôn ở cuối bài.
  • D. Câu lục ngôn thường tạo nhịp điệu ngắn gọn, nhấn mạnh một ý hoặc chuyển ý, trong khi câu thất ngôn có nhịp điệu cân đối, thường dùng để tả cảnh hoặc cảm xúc.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Âm thanh ồn ào của tiếng ve ở khu chợ vào buổi sáng.
  • B. Tiếng ve ngân vang, rền rĩ lúc chiều tà, trên lầu cao, tạo không khí tĩnh mịch, có chút man mác.
  • C. Tiếng ve kêu rộn rã, vui tươi trong vườn cây.
  • D. Âm thanh của tiếng đàn đang được gảy trên lầu.

Câu 20: Mối liên hệ giữa sáu câu thơ tả cảnh và hai câu thơ cuối bộc lộ điều gì về con người Nguyễn Trãi?

  • A. Ông là người chỉ quan tâm đến thiên nhiên mà không màng thế sự.
  • B. Ông là người lánh đời, tìm niềm vui trong cảnh vật để quên đi nỗi lo dân nước.
  • C. Thiên nhiên tươi đẹp, cuộc sống thanh bình là nguồn cảm hứng và là nền tảng cho khát vọng lớn lao về cuộc sống ấm no của nhân dân.
  • D. Thiên nhiên đối lập hoàn toàn với những lo toan về cuộc sống con người.

Câu 21: Từ

  • A. Mong muốn nhân dân có cuộc sống vật chất đầy đủ, no ấm, không còn đói nghèo.
  • B. Mong muốn nhân dân có nhiều tiền bạc, trở nên giàu có phú quý.
  • C. Mong muốn nhân dân có địa vị cao trong xã hội.
  • D. Mong muốn nhân dân được học hành đầy đủ.

Câu 22: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu gợi cảm giác về sự phát triển, sinh sôi mạnh mẽ nhất của thực vật mùa hè?

  • A. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • D. Rồi hóng mát thủa ngày trường.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ một vài nơi, một vài vùng cụ thể.
  • B. Chỉ khắp mọi nơi, mọi vùng miền trên đất nước, thể hiện khát vọng lớn lao, bao trùm.
  • C. Chỉ những vùng xa xôi, hẻo lánh.
  • D. Chỉ những nơi có nhiều của cải.

Câu 24: Xét về mặt cấu trúc, câu thơ lục ngôn trong bài thơ thường nằm ở vị trí nào?

  • A. Chỉ ở cuối mỗi khổ thơ.
  • B. Chỉ ở đầu mỗi khổ thơ.
  • C. Xen kẽ không theo quy luật cố định.
  • D. Thường nằm ở cuối khổ thơ, tạo điểm nhấn hoặc kết thúc ý của khổ đó.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ?

  • A. Thiên nhiên là phông nền, là nguồn cảm hứng, đồng thời là nơi gợi mở những suy tư về con người và cuộc đời.
  • B. Con người hoàn toàn tách biệt, không liên quan gì đến thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên chỉ là đối tượng để con người khai thác phục vụ cuộc sống.
  • D. Con người bị thiên nhiên lấn át, không có vai trò gì nổi bật.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ một tòa nhà cao tầng ở trung tâm thành phố.
  • B. Chỉ một tòa lầu được xây dựng để ngắm cảnh hoàng hôn.
  • C. Gợi không gian cao vắng, yên tĩnh, nơi con người (nhân vật trữ tình) có thể suy ngẫm, chiêm nghiệm vào lúc chiều tà.
  • D. Gợi một nơi đông đúc, nhộn nhịp vào buổi chiều.

Câu 27: Cụm từ

  • A. So sánh, làm cho mùi hương của sen trở nên rõ ràng hơn.
  • B. Nhân hóa, gợi cảm giác sen như một vật thể có tình cảm, đang luyến tiếc chia tay mùi hương, nhấn mạnh sự phai tàn của mùa sen, báo hiệu thời gian trôi qua.
  • C. Ẩn dụ, chỉ sự ra đi của một người thân yêu.
  • D. Hoán dụ, chỉ toàn bộ ao sen.

Câu 28: Đâu là điểm chung trong cảm hứng sáng tác của Nguyễn Trãi thể hiện qua bài thơ

  • A. Luôn tìm cách thoát ly khỏi hiện thực xã hội.
  • B. Chỉ quan tâm đến vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên.
  • C. Tập trung vào việc thể hiện nỗi buồn cá nhân.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, đất nước và tấm lòng ưu ái, lo cho dân cho nước.

Câu 29: Phân tích tác dụng của vần trong bài thơ thất ngôn xen lục ngôn

  • A. Vần chân (ở cuối các câu) và vần lưng (giữa câu) được sử dụng linh hoạt, tạo nhạc điệu phong phú, uyển chuyển, gần gũi với ngôn ngữ đời sống.
  • B. Bài thơ không có vần, tạo cảm giác khô khan, khó đọc.
  • C. Chỉ sử dụng duy nhất một loại vần bằng, gây nhàm chán.
  • D. Vần được sử dụng ngẫu nhiên, không theo quy luật nào.

Câu 30: Từ

  • A. Hành động vội vã, tranh thủ nghỉ ngơi trong thời gian ngắn.
  • B. Hành động tìm nơi tránh nóng một cách khó chịu.
  • C. Hành động thư thái, chủ động tìm đến không gian thoáng đãng để tận hưởng sự mát mẻ, dễ chịu trong ngày hè dài.
  • D. Hành động bắt buộc phải làm để đối phó với thời tiết khắc nghiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh như "đùn đùn", "giương", "phun" trong khổ thơ đầu bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Bức tranh thiên nhiên ngày hè trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được khắc họa chủ yếu bằng những giác quan nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường" sử dụng từ "ngày trường". Từ này gợi lên điều gì về thời gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" trong bài thơ gợi tả điều gì về màu sắc và sức sống của cảnh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính chất gợi âm thanh, tạo nên sự sống động cho bức tranh ngày hè?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phân tích sự chuyển đổi trong tâm trạng và mối quan tâm của Nguyễn Trãi từ sáu câu thơ đầu sang hai câu thơ cuối bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hai câu thơ cuối: "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện rõ nhất khát vọng nào của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cụm từ "Ngu cầm" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" là một điển tích. Điển tích này liên quan đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Từ "dẽ" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" trong việc gợi tả thời điểm của mùa hè.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cảnh vật trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được miêu tả từ điểm nhìn nào của nhân vật trữ tình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điều gì tạo nên sự đối lập thú vị giữa hai hình ảnh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" và "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có tác dụng gì nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Từ láy "lao xao" trong câu "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" gợi tả điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tích cách Nguyễn Trãi lồng ghép yếu tố con người vào bức tranh thiên nhiên ngày hè.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi trong bài thơ này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tâm trạng chủ đạo của Nguyễn Trãi khi ngắm cảnh ngày hè trong sáu câu thơ đầu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điểm khác biệt đáng chú ý giữa câu thơ lục ngôn và câu thơ thất ngôn trong bài thơ này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hình ảnh "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi lên âm thanh và không gian như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Mối liên hệ giữa sáu câu thơ tả cảnh và hai câu thơ cuối bộc lộ điều gì về con người Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Từ "giàu đủ" trong câu thơ cuối "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện cụ thể điều gì trong mong ước của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu gợi cảm giác về sự phát triển, sinh sôi mạnh mẽ nhất của thực vật mùa hè?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của từ "khắp đòi phương" trong câu thơ cuối.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Xét về mặt cấu trúc, câu thơ lục ngôn trong bài thơ thường nằm ở vị trí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lầu tịch dương" trong câu "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cụm từ "tiễn mùi hương" trong câu "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đâu là điểm chung trong cảm hứng sáng tác của Nguyễn Trãi thể hiện qua bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tích tác dụng của vần trong bài thơ thất ngôn xen lục ngôn "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Từ "hóng mát" trong câu thơ mở đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" thể hiện điều gì về hành động và cảm giác của nhân vật trữ tình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ láy "đùn đùn" trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương". Từ láy này gợi lên điều gì về sức sống của cây hòe?

  • A. Sự yếu ớt, mỏng manh trước nắng hè.
  • B. Sự tĩnh lặng, trầm mặc của cảnh vật.
  • C. Sức sống mãnh liệt, sự sinh sôi nảy nở không ngừng.
  • D. Sự héo úa, tàn lụi theo thời gian.

Câu 2: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" gợi liên tưởng chủ yếu đến giác quan nào và thể hiện đặc điểm gì của cảnh vật ngày hè?

  • A. Thính giác, sự ồn ào náo nhiệt.
  • B. Thị giác, màu sắc rực rỡ, căng tràn sức sống.
  • C. Khứu giác, mùi hương thơm ngát lan tỏa.
  • D. Vị giác, sự ngọt ngào của trái cây.

Câu 3: Dòng thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho người đọc biết điều gì về thời điểm cụ thể của mùa hè được miêu tả trong bài thơ?

  • A. Mùa hè đang dần kết thúc, sen đã tàn hương.
  • B. Mùa hè vừa bắt đầu, sen đang nở rộ.
  • C. Đang giữa mùa hè, hương sen thơm ngát.
  • D. Thời điểm bất kỳ trong năm, không liên quan đến mùa hè.

Câu 4: Phân tích cách tác giả sử dụng âm thanh trong câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" để khắc họa bức tranh đời sống con người. Âm thanh này mang lại cảm giác gì?

  • A. Sự tĩnh mịch, vắng vẻ.
  • B. Sự nguy hiểm, đe dọa.
  • C. Sự buồn bã, u uất.
  • D. Sự tấp nập, rộn ràng, đầy sức sống lao động.

Câu 5: Nêu nhận xét về sự khác biệt giữa cảnh vật thiên nhiên và cảnh đời sống con người được miêu tả trong bài thơ qua các chi tiết như "hòe lục", "thạch lựu", "hồng liên" và "chợ cá".

  • A. Cả hai đều thể hiện sự suy tàn, héo úa.
  • B. Thiên nhiên tĩnh lặng, con người ồn ào một cách tiêu cực.
  • C. Thiên nhiên căng tràn sức sống, con người sống động, tấp nập trong lao động.
  • D. Thiên nhiên dữ dội, con người yếu đuối.

Câu 6: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện khát vọng nào của tác giả Nguyễn Trãi?

  • A. Ước muốn trở thành một nhạc công tài ba.
  • B. Mong muốn được dùng âm nhạc để mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân (liên tưởng đến khúc Nam Phong của vua Ngu Thuấn).
  • C. Khát khao có được cây đàn quý hiếm.
  • D. Nỗi buồn về sự im lặng của đời sống.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của từ "dẽ" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng". Từ này diễn tả điều gì về khát vọng của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự chắc chắn, khẳng định sẽ đạt được.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Sự nuối tiếc về điều đã mất.
  • D. Sự mong ước, giá như có thể, thể hiện khát vọng mãnh liệt nhưng khó thành hiện thực.

Câu 8: Hai câu thơ cuối bài ("Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương") đã làm thay đổi mạch cảm xúc và chủ đề của bài thơ như thế nào so với các câu trên?

  • A. Chuyển từ miêu tả cảnh sắc thiên nhiên sang bày tỏ tấm lòng, khát vọng hướng về nhân dân.
  • B. Tiếp tục miêu tả cảnh vật nhưng ở một góc nhìn khác.
  • C. Thể hiện sự chán ghét cuộc sống ẩn dật.
  • D. Kết thúc bằng một câu hỏi tu từ đầy băn khoăn.

Câu 9: Tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào trong bài thơ?

  • A. Cây hòe xanh tốt.
  • B. Hoa sen đã tàn hương.
  • C. Ước mong "Dân giàu đủ khắp đòi phương".
  • D. Cảnh chợ cá lao xao.

Câu 10: Nhận xét về mối quan hệ giữa con người (nhà thơ) và thiên nhiên trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

  • A. Con người hoàn toàn tách biệt và đối lập với thiên nhiên.
  • B. Con người (nhà thơ) hòa mình vào thiên nhiên, cảm nhận vẻ đẹp của nó, nhưng tâm hồn vẫn hướng về cuộc đời, về dân.
  • C. Thiên nhiên là nơi con người tìm đến để quên đi mọi lo toan.
  • D. Con người chỉ là một phần nhỏ bé, vô nghĩa trước sự vĩ đại của thiên nhiên.

Câu 11: Câu lục ngôn "Rồi hóng mát thủa ngày trường" ở đầu bài thơ có vai trò gì trong việc thiết lập không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Gợi không gian chật hẹp, bức bối.
  • B. Thiết lập tâm trạng lo âu, buồn bã.
  • C. Miêu tả hành động vội vã, bận rộn.
  • D. Mở ra không gian thoáng đãng, thời gian nhàn rỗi, tâm thế thư thái để ngắm cảnh và suy ngẫm.

Câu 12: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43". Bài thơ được chia thành mấy phần chính về mặt nội dung và cảm xúc?

  • A. Hai phần: Miêu tả cảnh ngày hè và Bày tỏ tấm lòng, khát vọng hướng về dân.
  • B. Ba phần: Cảnh vật buổi sáng, cảnh vật buổi chiều, tâm trạng nhà thơ.
  • C. Một phần duy nhất: Miêu tả cảnh vật xuyên suốt.
  • D. Bốn phần, mỗi phần ứng với một mùa trong năm.

Câu 13: Từ "giương" trong câu "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" có nghĩa là gì trong ngữ cảnh này?

  • A. Vẫy gọi.
  • B. Giăng ra, che rộng ra.
  • C. Khoe khoang.
  • D. Nâng lên cao.

Câu 14: So sánh hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" và "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương". Hai hình ảnh này cùng miêu tả sự vật nhưng khác biệt cơ bản ở điểm nào?

  • A. Cả hai đều miêu tả sự vật đang ở đỉnh cao sức sống.
  • B. Thạch lựu gợi sự suy tàn, hồng liên gợi sự nở rộ.
  • C. Thạch lựu gợi sự căng tràn, bùng nổ của màu sắc; hồng liên gợi sự tàn phai, kết thúc của hương thơm.
  • D. Cả hai đều chỉ tập trung vào âm thanh của sự vật.

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" là gì?

  • A. Sử dụng từ láy tượng thanh kết hợp với hình ảnh cụ thể.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 16: Ý nghĩa của nhan đề "Bảo kính cảnh giới" là gì?

  • A. Gương báu để soi vào thế giới bên ngoài.
  • B. Cảnh giới đẹp đẽ được bảo vệ cẩn thận.
  • C. Kính chiếu yêu để cảnh báo nguy hiểm.
  • D. Gương báu răn mình (lấy cảnh làm gương để tự nhắc nhở, răn dạy bản thân).

Câu 17: Khi miêu tả cảnh vật, Nguyễn Trãi thường có xu hướng kết hợp giữa vẻ đẹp ____________ và ____________.

  • A. Cổ điển và hiện đại.
  • B. Trừu tượng và siêu thực.
  • C. Thiên nhiên và con người, cảnh vật và đời sống.
  • D. Buồn bã và vui tươi một cách đối lập.

Câu 18: Phân tích sự liên kết giữa câu thơ thứ 6 ("Lao xao chợ cá làng ngư phủ") và câu thơ thứ 7 ("Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương"). Hai câu này cùng miêu tả âm thanh nhưng có sự khác biệt gì về nguồn gốc và không gian?

  • A. Câu 6 là âm thanh đời sống con người (chợ cá), câu 7 là âm thanh của thiên nhiên (ve) trong không gian tĩnh lặng.
  • B. Cả hai đều là âm thanh của con người.
  • C. Cả hai đều là âm thanh của thiên nhiên.
  • D. Câu 6 là âm thanh tĩnh lặng, câu 7 là âm thanh ồn ào.

Câu 19: Từ "dắng dỏi" trong "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" có nghĩa là gì?

  • A. Nhỏ nhẹ, yếu ớt.
  • B. Vang vọng, tha thiết, lảnh lót.
  • C. Lộn xộn, hỗn tạp.
  • D. Buồn bã, thê lương.

Câu 20: Hình ảnh "lầu tịch dương" trong câu thơ "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi lên khung cảnh và thời gian nào?

  • A. Buổi sáng sớm ở một tòa lâu đài.
  • B. Buổi trưa nắng gắt trên gác lầu.
  • C. Buổi chiều tà trên gác lầu, gợi không gian thơ mộng, yên tĩnh.
  • D. Buổi đêm trăng sáng trên đỉnh núi.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc đặt câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" ở cuối bài thơ. Điều này nhấn mạnh điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

  • A. Khẳng định mục đích sống cao cả nhất, là hạt nhân trong tư tưởng của ông, vượt lên trên thú vui cảnh vật.
  • B. Cho thấy sự bất lực, không thể làm gì cho dân.
  • C. Chỉ là một suy nghĩ thoáng qua, không quan trọng.
  • D. Thể hiện sự ích kỷ, chỉ lo cho bản thân.

Câu 22: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Đặc điểm của thể thơ này là gì?

  • A. Tất cả các câu đều có 7 chữ.
  • B. Tất cả các câu đều có 6 chữ.
  • C. xen kẽ câu 7 chữ và 8 chữ.
  • D. xen kẽ câu 7 chữ và câu 6 chữ.

Câu 23: Nhận xét về cách gieo vần trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

  • A. Vần bằng ở cuối các câu thơ chẵn (trường - giương - hương - đỏ - phủ - dương - tiếng - phương).
  • B. Vần trắc ở cuối các câu thơ lẻ.
  • C. Không có vần theo quy luật cố định.
  • D. Vần liền giữa các cặp câu.

Câu 24: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Phong cách thơ lãng mạn, thoát ly thực tế.
  • B. Phong cách thơ chỉ tập trung miêu tả chiến trận.
  • C. Phong cách thơ kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, tình yêu nước và nỗi lòng ưu dân ái quốc.
  • D. Phong cách thơ chỉ viết về cuộc sống cá nhân, ẩn dật.

Câu 25: Phân tích sự đối lập (tương phản) có thể cảm nhận được giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ khi kết thúc bài thơ.

  • A. Thiên nhiên buồn bã, nhà thơ vui tươi.
  • B. Thiên nhiên căng tràn sức sống, tươi đẹp; nhưng tâm hồn nhà thơ lại trĩu nặng nỗi niềm lo cho dân, cho nước.
  • C. Thiên nhiên dữ dội, nhà thơ bình thản.
  • D. Thiên nhiên tĩnh lặng, nhà thơ ồn ào.

Câu 26: Hình ảnh "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" và "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để miêu tả sức sống của cây cối?

  • A. Động từ mạnh kết hợp với tính từ chỉ màu sắc.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 27: Khi đọc bài thơ, ta cảm nhận được Nguyễn Trãi đang ở trong hoàn cảnh sống như thế nào?

  • A. Đang tham gia chiến trận ác liệt.
  • B. Đang làm quan trong triều đình bận rộn.
  • C. Đang ở ẩn hoặc sống cuộc sống nhàn tản, có thời gian "hóng mát thủa ngày trường".
  • D. Đang đi du ngoạn xa xôi.

Câu 28: Liên hệ giữa hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" và khát vọng "Dân giàu đủ khắp đòi phương". Chi tiết "chợ cá" có vai trò gì trong việc dẫn đến khát vọng lớn lao đó?

  • A. Là hình ảnh đối lập hoàn toàn với khát vọng.
  • B. Không có mối liên hệ nào.
  • C. Là nguyên nhân gây ra sự bế tắc, không thể thực hiện khát vọng.
  • D. Là một lát cắt hiện thực về đời sống nhân dân, từ đó khơi gợi nỗi niềm, khát vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho toàn dân.

Câu 29: Nêu nhận xét về cách Nguyễn Trãi sử dụng các giác quan để cảm nhận và miêu tả cảnh ngày hè.

  • A. Sử dụng đa dạng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác) để tạo nên bức tranh sinh động, đầy sức sống.
  • B. Chỉ tập trung vào thị giác.
  • C. Chỉ tập trung vào thính giác.
  • D. Hoàn toàn không sử dụng các giác quan, chỉ miêu tả cảm xúc chủ quan.

Câu 30: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" cho thấy tâm hồn của Nguyễn Trãi là sự kết hợp hài hòa giữa điều gì?

  • A. Sự xa lánh thế tục và ham muốn danh lợi.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống cá nhân và tấm lòng ưu thời mẫn thế, lo cho dân, cho nước.
  • C. Sự ích kỷ và lòng hận thù.
  • D. Sự lãng quên quá khứ và chỉ sống cho hiện tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của từ láy 'đùn đùn' trong câu thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương'. Từ láy này gợi lên điều gì về sức sống của cây hòe?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hình ảnh 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' gợi liên tưởng chủ yếu đến giác quan nào và thể hiện đặc điểm gì của cảnh vật ngày hè?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Dòng thơ 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' cho người đọc biết điều gì về thời điểm cụ thể của mùa hè được miêu tả trong bài thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân tích cách tác giả sử dụng âm thanh trong câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ' để khắc họa bức tranh đời sống con người. Âm thanh này mang lại cảm giác gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nêu nhận xét về sự khác biệt giữa cảnh vật thiên nhiên và cảnh đời sống con người được miêu tả trong bài thơ qua các chi tiết như 'hòe lục', 'thạch lựu', 'hồng liên' và 'chợ cá'.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' thể hiện khát vọng nào của tác giả Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của từ 'dẽ' trong câu 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng'. Từ này diễn tả điều gì về khát vọng của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hai câu thơ cuối bài ('Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương') đã làm thay đổi mạch cảm xúc và chủ đề của bài thơ như thế nào so với các câu trên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nhận xét về mối quan hệ giữa con người (nhà thơ) và thiên nhiên trong bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Câu lục ngôn 'Rồi hóng mát thủa ngày trường' ở đầu bài thơ có vai trò gì trong việc thiết lập không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43'. Bài thơ được chia thành mấy phần chính về mặt nội dung và cảm xúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Từ 'giương' trong câu 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' có nghĩa là gì trong ngữ cảnh này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: So sánh hình ảnh 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' và 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương'. Hai hình ảnh này cùng miêu tả sự vật nhưng khác biệt cơ bản ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ý nghĩa của nhan đề 'Bảo kính cảnh giới' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi miêu tả cảnh vật, Nguyễn Trãi thường có xu hướng kết hợp giữa v??? đẹp ____________ và ____________.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích sự liên kết giữa câu thơ thứ 6 ('Lao xao chợ cá làng ngư phủ') và câu thơ thứ 7 ('Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương'). Hai câu này cùng miêu tả âm thanh nhưng có sự khác biệt gì về nguồn gốc và không gian?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Từ 'dắng dỏi' trong 'Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hình ảnh 'lầu tịch dương' trong câu thơ 'Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' gợi lên khung cảnh và thời gian nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc đặt câu thơ 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' ở cuối bài thơ. Điều này nhấn mạnh điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Đặc điểm của thể thơ này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nhận xét về cách gieo vần trong bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' là một ví dụ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân tích sự đối lập (tương phản) có thể cảm nhận được giữa vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ khi kết thúc bài thơ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hình ảnh 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương' và 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để miêu tả sức sống của cây cối?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi đọc bài thơ, ta cảm nhận được Nguyễn Trãi đang ở trong hoàn cảnh sống như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Liên hệ giữa hình ảnh 'chợ cá làng ngư phủ' và khát vọng 'Dân giàu đủ khắp đòi phương'. Chi tiết 'chợ cá' có vai trò gì trong việc dẫn đến khát vọng lớn lao đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nêu nhận xét về cách Nguyễn Trãi sử dụng các giác quan để cảm nhận và miêu tả cảnh ngày hè.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' cho thấy tâm hồn của Nguyễn Trãi là sự kết hợp hài hòa giữa điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự sáng tạo và Việt hóa thể thơ Đường luật?

  • A. Thể thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Thể ngũ ngôn tứ tuyệt
  • C. Thể song thất lục bát
  • D. Thể thất ngôn xen lục ngôn

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả điều gì về sức sống của thiên nhiên?

  • A. Sự tàn lụi của mùa hè
  • B. Sức sống mạnh mẽ, tràn trề, sinh sôi nảy nở của thiên nhiên
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật
  • D. Không gian u tối, âm u, thiếu sức sống

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” thể hiện cảm nhận tinh tế nào của tác giả về thời gian?

  • A. Thời gian trôi đi rất chậm rãi, tĩnh lặng
  • B. Thời gian ngừng trệ, không vận động
  • C. Sự trôi chảy của thời gian, sự tàn phai của mùa hè
  • D. Vòng tuần hoàn của thời gian trong vũ trụ

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ”?

  • A. Từ láy tượng thanh
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện ước vọng thầm kín nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Ước vọng được sống cuộc đời ẩn dật, thanh cao
  • B. Ước vọng về một xã hội thái bình, nhân dân ấm no, hạnh phúc
  • C. Ước vọng được nổi tiếng, lưu danh sử sách
  • D. Ước vọng được trở thành một nghệ sĩ tài hoa

Câu 6: Từ “dẽ có” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” mang sắc thái ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định chắc chắn
  • B. Nghi ngờ, không tin tưởng
  • C. Ước ao, mong muốn
  • D. Ra lệnh, yêu cầu

Câu 7: Hình ảnh “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” gợi nhắc đến điển tích nào trong văn hóa phương Đông?

  • A. Điển tích về Khổng Tử
  • B. Điển tích về Lão Tử
  • C. Điển tích về Trang Tử
  • D. Điển tích về vua Thuấn (Ngu Thuấn) và cây đàn Ngũ huyền cầm

Câu 8: Hai câu thơ cuối “Dân giàu đủ khắp đòi phương/ Gẫm việc trị bình há dễ thường” thể hiện mối quan tâm lớn nhất của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Cuộc sống của nhân dân và trách nhiệm của người lãnh đạo
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên trong ngày hè
  • C. Nỗi lo lắng về sự suy thoái của xã hội
  • D. Khát vọng về một cuộc sống an nhàn, tự tại

Câu 9: Cấu trúc “Rồi… lại…” trong câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường/Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” có tác dụng gì trong việc thể hiện nhịp điệu và cảm xúc?

  • A. Tạo sự ngắt quãng, chậm rãi, thể hiện sự suy tư
  • B. Tạo nhịp điệu tự nhiên, nhẹ nhàng, thể hiện sự thư thái, ung dung
  • C. Tạo sự dồn dập, gấp gáp, thể hiện sự lo lắng
  • D. Tạo sự đối lập, tương phản giữa các vế câu

Câu 10: Từ “gẫm” trong câu thơ “Gẫm việc trị bình há dễ thường” thể hiện thái độ và cảm xúc gì của tác giả?

  • A. Hài lòng, thỏa mãn
  • B. Tự hào, kiêu hãnh
  • C. Trăn trở, suy tư, lo lắng
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm

Câu 11: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thuộc mạch cảm xúc chủ đạo nào trong thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Cảm hứng thiên nhiên
  • B. Cảm hứng lịch sử
  • C. Cảm hứng thế sự
  • D. Cảm hứng yêu nước, thương dân

Câu 12: Nhận xét nào đúng nhất về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Trãi trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất trữ tình
  • B. Hiện thực, giản dị, tinh tế, hàm súc
  • C. Trang trọng, cổ kính, mang đậm chất bi tráng
  • D. Trữ tình, triết lý, mang đậm màu sắc tôn giáo

Câu 13: Trong bài thơ, hình ảnh “thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự dịu dàng, mềm mại của thiên nhiên
  • B. Vẻ đẹp thanh khiết, tinh khôi
  • C. Sức sống mãnh liệt, nồng nhiệt, rực rỡ
  • D. Sự tàn úa, héo hon của cảnh vật

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” là gì?

  • A. Cảm hứng về vẻ đẹp thiên nhiên và lòng ưu dân ái quốc
  • B. Nỗi buồn cô đơn, ẩn dật của nhà thơ
  • C. Sự ca ngợi cuộc sống giàu sang, phú quý
  • D. Bài học về lẽ sống ở đời

Câu 15: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tình cảm con người trong bài thơ?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 16: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có điểm gì đặc biệt về mặt nội dung?

  • A. Thể hiện rõ nhất cảm hứng về cuộc sống ẩn dật
  • B. Kết hợp hài hòa giữa cảm hứng thiên nhiên và cảm hứng thế sự
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn
  • D. Có giọng điệu trang trọng, nghiêm túc hơn

Câu 17: Hình tượng “Bảo kính cảnh giới” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Chiếc gương soi chiếu vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Nơi nhà thơ gửi gắm tâm sự riêng tư
  • C. Chiếc gương giúp nhà thơ soi xét lòng mình và cảnh vật xung quanh để suy ngẫm về cuộc đời, về dân
  • D. Biểu tượng của sự giàu sang, quyền quý

Câu 18: Câu thơ nào sử dụng biện pháp đối?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương/ Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • B. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 19: Nhịp điệu chung của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” là gì, phù hợp với nội dung và cảm xúc nào?

  • A. Nhanh, gấp gáp, thể hiện sự sôi động
  • B. Chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện sự thư thái, suy tư
  • C. Dồn dập, mạnh mẽ, thể hiện sự quyết liệt
  • D. Ngắt quãng, rời rạc, thể hiện sự băn khoăn

Câu 20: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện ở chi tiết nào?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn
  • C. Gợi nhớ điển tích Ngu cầm
  • D. Ước vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân

Câu 21: So với thơ Đường luật, thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có ưu điểm gì?

  • A. Tính khuôn mẫu, chặt chẽ hơn
  • B. Dễ gieo vần, niêm luật hơn
  • C. Linh hoạt, tự do hơn trong diễn tả cảm xúc, ý tứ
  • D. Tính bác học, uyên thâm hơn

Câu 22: Câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” cho thấy bức tranh cuộc sống con người hiện lên như thế nào trong bài thơ?

  • A. Gần gũi, sinh động, hòa nhập với thiên nhiên
  • B. Tĩnh lặng, cô đơn, tách biệt với thiên nhiên
  • C. Khó khăn, vất vả, đầy lo toan
  • D. Giàu có, sung túc, hưởng thụ

Câu 23: Nếu đặt bài thơ trong bối cảnh xã hội đương thời Nguyễn Trãi, tiếng đàn “Ngu cầm” có thể tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh quân sự
  • B. Sức mạnh của chính sách nhân trị, an dân
  • C. Sự giàu có về kinh tế
  • D. Nền văn hóa rực rỡ

Câu 24: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện trực tiếp nhất tâm sự của nhà thơ về trách nhiệm với dân, với nước?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Gẫm việc trị bình há dễ thường

Câu 25: Yếu tố nào góp phần tạo nên tính “hướng ngoại” trong cảm hứng chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Sự quan tâm đến cuộc sống của nhân dân
  • B. Sự miêu tả thiên nhiên tươi đẹp
  • C. Sự sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn
  • D. Sự gợi nhớ điển tích Ngu cầm

Câu 26: Trong bài thơ, biện pháp liệt kê được thể hiện qua những chi tiết nào?

  • A. Các từ láy tượng thanh, tượng hình
  • B. Các hình ảnh thiên nhiên: hòe, sen, thạch lựu, chợ cá
  • C. Các động từ mạnh: đùn đùn, giương, phun
  • D. Các câu thơ lục ngôn và thất ngôn

Câu 27: Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” thể hiện trạng thái tâm lý nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Nóng vội, bồn chồn
  • B. Cô đơn, trống trải
  • C. Thư thái, ung dung, tự tại
  • D. Lo lắng, bất an

Câu 28: So sánh hình ảnh thiên nhiên trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” với “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Du (Truyện Kiều), điểm khác biệt nổi bật là gì?

  • A. Thiên nhiên trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” tĩnh lặng hơn
  • B. Thiên nhiên trong “Cảnh ngày hè” gần gũi với đời sống con người hơn
  • C. Thiên nhiên trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” mang tính ước lệ tượng trưng hơn
  • D. Thiên nhiên trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” gắn liền với cảm hứng thế sự, trong khi “Cảnh ngày hè” thiên về cảm hứng trữ tình cá nhân

Câu 29: Nếu bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, hiệu quả biểu đạt có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Bài thơ sẽ trở nên trang trọng, uyên bác hơn
  • B. Tính tự nhiên, linh hoạt trong diễn tả cảm xúc có thể giảm đi
  • C. Nhịp điệu bài thơ sẽ trở nên nhanh, gấp gáp hơn
  • D. Khả năng sử dụng từ láy tượng thanh, tượng hình sẽ tăng lên

Câu 30: Câu hỏi tu từ “Gẫm việc trị bình há dễ thường” ở cuối bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng chủ đề?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ về khả năng trị nước
  • B. Đặt ra vấn đề để người đọc tự suy ngẫm
  • C. Khẳng định sự trăn trở, ý thức trách nhiệm về việc trị nước, an dân
  • D. Bộc lộ sự mệt mỏi, chán nản với công việc triều chính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự sáng tạo và Việt hóa thể thơ Đường luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả điều gì về sức sống của thiên nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” thể hiện cảm nhận tinh tế nào của tác giả về thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện ước vọng thầm kín nào của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Từ “dẽ có” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” mang sắc thái ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hình ảnh “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” gợi nhắc đến điển tích nào trong văn hóa phương Đông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hai câu thơ cuối “Dân giàu đủ khắp đòi phương/ Gẫm việc trị bình há dễ thường” thể hiện mối quan tâm lớn nhất của Nguyễn Trãi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cấu trúc “Rồi… lại…” trong câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường/Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” có tác dụng gì trong việc thể hiện nhịp điệu và cảm xúc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Từ “gẫm” trong câu thơ “Gẫm việc trị bình há dễ thường” thể hiện thái độ và cảm xúc gì của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thuộc mạch cảm xúc chủ đạo nào trong thơ Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nhận xét nào đúng nhất về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Trãi trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong bài thơ, hình ảnh “thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tình cảm con người trong bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có điểm gì đặc biệt về mặt nội dung?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hình tượng “Bảo kính cảnh giới” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Câu thơ nào sử dụng biện pháp đối?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nhịp điệu chung của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” là gì, phù hợp với nội dung và cảm xúc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện ở chi tiết nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: So với thơ Đường luật, thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có ưu điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” cho thấy bức tranh cuộc sống con người hiện lên như thế nào trong bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nếu đặt bài thơ trong bối cảnh xã hội đương thời Nguyễn Trãi, tiếng đàn “Ngu cầm” có thể tượng trưng cho điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện trực tiếp nhất tâm sự của nhà thơ về trách nhiệm với dân, với nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Yếu tố nào góp phần tạo nên tính “hướng ngoại” trong cảm hứng chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong bài thơ, biện pháp liệt kê được thể hiện qua những chi tiết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” thể hiện trạng thái tâm lý nào của chủ thể trữ tình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So sánh hình ảnh thiên nhiên trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” với “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Du (Truyện Kiều), điểm khác biệt nổi bật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, hiệu quả biểu đạt có thể thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Câu hỏi tu từ “Gẫm việc trị bình há dễ thường” ở cuối bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng chủ đề?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" của Nguyễn Trãi tập trung miêu tả khung cảnh nào là chủ yếu?

  • A. Cảnh chiến trận hào hùng
  • B. Cảnh ngày hè thanh bình, tươi đẹp
  • C. Cảnh sinh hoạt nhộn nhịp nơi đô thị
  • D. Cảnh núi non hùng vĩ, hiểm trở

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có đặc điểm nổi bật nào về cấu trúc?

  • A. Tất cả các câu đều có 7 chữ
  • B. Các câu chẵn có 6 chữ, câu lẻ có 8 chữ
  • C. Câu thất ngôn (7 chữ) và lục ngôn (6 chữ) kết hợp linh hoạt
  • D. Chỉ sử dụng câu 7 chữ ở đầu và cuối bài, còn lại là câu 6 chữ

Câu 3: Trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương", từ "đùn đùn" gợi hình ảnh và cảm giác gì về cây hòe?

  • A. Sức sống mạnh mẽ, tràn trề, sinh sôi nảy nở nhanh chóng
  • B. Vẻ tĩnh lặng, uy nghi, cổ kính của cây hòe lâu năm
  • C. Sự tàn úa, héo hon, yếu ớt của cây hòe vào cuối hè
  • D. Âm thanh rì rào, lay động nhẹ nhàng của lá hòe trong gió

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả âm thanh "lao xao chợ cá làng ngư phủ"?

  • A. So sánh
  • B. Tượng thanh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" thể hiện sự cảm nhận tinh tế nào của tác giả về thời gian?

  • A. Thời gian mùa hè mới bắt đầu
  • B. Thời gian mùa hè đang ở đỉnh điểm
  • C. Thời gian mùa hè sắp tàn, chuyển sang thu
  • D. Thời gian mùa hè kéo dài vô tận

Câu 6: Hình ảnh "thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, trầm mặc của cảnh vật
  • B. Vẻ đẹp dịu dàng, kín đáo của thiên nhiên
  • C. Sự khô cằn, thiếu sức sống của mùa hè
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng của thiên nhiên

Câu 7: Câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất sự xuất hiện của con người trong bức tranh "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

  • A. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • D. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ

Câu 8: Từ "dắng dỏi" trong câu "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi âm thanh của tiếng ve như thế nào?

  • A. Nhỏ nhẹ, yếu ớt, thưa thớt
  • B. Rộn rã, liên tục, ngân vang, kéo dài
  • C. Trầm bổng, du dương, êm ái
  • D. Đứt quãng, ngắt nhịp, rời rạc

Câu 9: Cụm từ "lầu tịch dương" trong câu "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi không gian và thời gian nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian ban trưa
  • B. Không gian yên tĩnh, thời gian buổi sáng sớm
  • C. Không gian cao, thoáng, thời gian buổi chiều tà
  • D. Không gian gần gũi, thời gian ban đêm

Câu 10: Hai câu cuối bài thơ "Ao tù nước cả khôn chài cá; Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà" sử dụng hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ về điều gì?

  • A. Cuộc sống nhàn tản, thú vui điền viên
  • B. Sự bất lực trước thiên nhiên khắc nghiệt
  • C. Nỗi lo lắng về cuộc sống nghèo khó
  • D. Tình cảnh đất nước bị xâm lược, khó khăn trong việc bảo vệ

Câu 11: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Ước vọng được sống thanh nhàn,远离世俗
  • B. Ước vọng về một xã hội thái bình, nhân dân ấm no
  • C. Ước vọng được nổi tiếng, lưu danh sử sách
  • D. Ước vọng được trở thành một nghệ sĩ tài hoa

Câu 12: Điển tích "Ngu cầm" trong câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" gợi nhớ đến hình ảnh vị vua nào trong lịch sử Trung Quốc?

  • A. Tần Thủy Hoàng
  • B. Hán Vũ Đế
  • C. Vua Thuấn (Ngu Thuấn)
  • D. Đường Thái Tông

Câu 13: Âm "Nam phong" được nhắc đến trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" tượng trưng cho điều gì?

  • A. Khúc nhạc thái bình, thịnh trị
  • B. Khúc nhạc chiến trận, hào hùng
  • C. Khúc nhạc tình yêu, lãng mạn
  • D. Khúc nhạc buồn bã, ai oán

Câu 14: Câu thơ kết thúc bài "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự tự hào về sức mạnh quân sự quốc gia
  • B. Tấm lòng yêu dân, mong muốn dân giàu nước mạnh
  • C. Sự hài lòng với cuộc sống an nhàn của bản thân
  • D. Niềm tin vào sự trường tồn của triều đại

Câu 15: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống quân Minh xâm lược
  • B. Thời kỳ đất nước mới giành độc lập, xây dựng triều Lê
  • C. Thời kỳ ông cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn
  • D. Thời kỳ ông làm quan dưới triều Hồ

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

  • A. Giọng điệu bi tráng, hào hùng
  • B. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm
  • C. Giọng điệu than thở, ai oán
  • D. Giọng điệu nhẹ nhàng, thư thái, xen lẫn ưu tư

Câu 17: Chủ đề chính của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên và nỗi cô đơn của con người
  • B. Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu dân và khát vọng thái bình
  • C. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên
  • D. Nỗi nhớ quê hương và gia đình

Câu 18: Trong bài thơ, hình ảnh "Bảo kính cảnh giới" có thể được hiểu như thế nào về mặt biểu tượng?

  • A. Chiếc gương soi chiếu sự giàu sang, phú quý
  • B. Chiếc gương phản ánh cuộc sống xa hoa nơi cung cấm
  • C. Chiếc gương giúp nhà vua tự soi xét, nhìn nhận bản thân và cuộc sống
  • D. Chiếc gương thể hiện sự uy quyền, sức mạnh của triều đình

Câu 19: Câu thơ "Rồi hóng mát thuở ngày trường" thể hiện trạng thái cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

  • A. Thảnh thơi, nhàn nhã, tận hưởng cuộc sống
  • B. Buồn bã, cô đơn, trống trải
  • C. Lo lắng, ưu tư về vận mệnh đất nước
  • D. Háo hức, mong chờ điều gì đó

Câu 20: Xét về bút pháp nghệ thuật, bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" mang đậm phong cách thơ của Nguyễn Trãi ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích bác học
  • B. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, gần gũi với đời sống
  • C. Chú trọng miêu tả nội tâm nhân vật phức tạp
  • D. Kết hợp yếu tố lãng mạn và bi tráng

Câu 21: Trong "Quốc âm thi tập", bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" thuộc nhóm chủ đề nào?

  • A. Thế sự
  • B. Tình yêu
  • C. Tôn giáo
  • D. Vô đề (không đề tài cụ thể, thiên về cảm xúc, suy tư)

Câu 22: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" thể hiện ở đâu?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước
  • B. Thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc ngoại xâm
  • C. Mong ước về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến bất công

Câu 23: So với các bài thơ khác trong "Quốc âm thi tập", "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có điểm gì đặc biệt về mặt nội dung?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa tả cảnh và抒情, giữa hiện thực và理想
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng mang tính triết lý sâu xa
  • C. Thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí chiến đấu mạnh mẽ
  • D. Tập trung khắc họa vẻ đẹp tâm hồn cao thượng của người quân tử

Câu 24: Ý nghĩa của việc đặt bài thơ vào "Bảo kính cảnh giới" là gì?

  • A. Thể hiện sự hòa mình vào thiên nhiên để quên đi现实 cuộc đời
  • B. Nhấn mạnh vai trò của người cầm quyền trong việc tự răn mình, hướng đến dân
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thanh bình của cuộc sống nông thôn
  • D. Phản ánh tâm trạng cô đơn, bất mãn của người trí thức

Câu 25: Nếu "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được phổ nhạc, thể loại âm nhạc nào sẽ phù hợp nhất để diễn tả tinh thần và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Rock
  • B. Nhạc điện tử
  • C. Dân ca hoặc nhạc trữ tình
  • D. Rap

Câu 26: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" thường được liên hệ với tác phẩm nào khác của Nguyễn Trãi để thấy rõ hơn phong cách và tư tưởng của ông?

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Dục Thúy sơn
  • D. Phú núi Chí Linh (trong Ức Trai di tập)

Câu 27: Từ "đòi phương" trong câu "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

  • A. Một phương, một vùng
  • B. Khắp mọi nơi, mọi vùng
  • C. Phương xa xôi, hẻo lánh
  • D. Phương hướng nhất định

Câu 28: Câu "Ao tù nước cả khôn chài cá" sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 29: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi sáng tác "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là gì?

  • A. Ghi lại vẻ đẹp của thiên nhiên mùa hè
  • B. Thể hiện tâm trạng nhàn tản,远离世俗
  • C. Phản ánh cuộc sống của người dân lao động
  • D. Bày tỏ khát vọng về một xã hội thái bình, dân giàu nước mạnh

Câu 30: Từ bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", em rút ra bài học gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với xã hội?

  • A. Mỗi cá nhân cần có trách nhiệm xây dựng xã hội tốt đẹp, ấm no, hạnh phúc
  • B. Mỗi cá nhân nên tập trung vào phát triển bản thân,远离 chính trị
  • C. Trách nhiệm xã hội là của riêng nhà nước và chính phủ
  • D. Không cần quan tâm đến xã hội, chỉ cần sống tốt cho bản thân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' của Nguyễn Trãi tập trung miêu tả khung cảnh nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' có đặc điểm nổi bật nào về cấu trúc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong câu thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương', từ 'đùn đùn' gợi hình ảnh và cảm giác gì về cây hòe?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả âm thanh 'lao xao chợ cá làng ngư phủ'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Câu thơ 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' thể hiện sự cảm nhận tinh tế nào của tác giả về thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hình ảnh 'thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' gợi liên tưởng đến điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Câu thơ nào thể hiện trực tiếp nhất sự xuất hiện của con người trong bức tranh 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Từ 'dắng dỏi' trong câu 'Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' gợi âm thanh của tiếng ve như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cụm từ 'lầu tịch dương' trong câu 'Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương' gợi không gian và thời gian nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hai câu cuối bài thơ 'Ao tù nước cả khôn chài cá; Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà' sử dụng hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ về điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Điển tích 'Ngu cầm' trong câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' gợi nhớ đến hình ảnh vị vua nào trong lịch sử Trung Quốc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Âm 'Nam phong' được nhắc đến trong câu 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Câu thơ kết thúc bài 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' thể hiện điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chủ đề chính của bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong bài thơ, hình ảnh 'Bảo kính cảnh giới' có thể được hiểu như thế nào về mặt biểu tượng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Câu thơ 'Rồi hóng mát thuở ngày trường' thể hiện trạng thái cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Xét về bút pháp nghệ thuật, bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' mang đậm phong cách thơ của Nguyễn Trãi ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong 'Quốc âm thi tập', bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' thuộc nhóm chủ đề nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Giá trị nhân đạo sâu sắc của bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' thể hiện ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: So với các bài thơ khác trong 'Quốc âm thi tập', 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' có điểm gì đặc biệt về mặt nội dung?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ý nghĩa của việc đặt bài thơ vào 'Bảo kính cảnh giới' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nếu 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' được phổ nhạc, thể loại âm nhạc nào sẽ phù hợp nhất để diễn tả tinh thần và cảm xúc của bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong chương trình Ngữ văn lớp 10, bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' thường được liên hệ với tác phẩm nào khác của Nguyễn Trãi để thấy rõ hơn phong cách và tư tưởng của ông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Từ 'đòi phương' trong câu 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Câu 'Ao tù nước cả khôn chài cá' sử dụng biện pháp tu từ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Mục đích chính của Nguyễn Trãi khi sáng tác 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Từ bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', em rút ra bài học gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” của Nguyễn Trãi tập trung thể hiện bức tranh thiên nhiên vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Buổi sáng sớm
  • B. Buổi trưa hè
  • C. Buổi chiều tà
  • D. Ban đêm tĩnh lặng

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Sự tàn úa, héo hon của cảnh vật mùa hè
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, trầm mặc của thiên nhiên
  • C. Sức sống mãnh liệt, tràn trề của thiên nhiên
  • D. Không gian yên bình, tĩnh dưỡng của làng quê

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào và biện pháp đó góp phần thể hiện điều gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của hoa sen
  • B. Ẩn dụ, chỉ sự thay đổi của thời tiết
  • C. Hoán dụ, gợi không gian ao sen rộng lớn
  • D. Nhân hóa, thể hiện sự tàn phai của mùa hè và cảm xúc tiếc nuối

Câu 4: Âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ có vai trò gì trong việc miêu tả bức tranh ngày hè?

  • A. Tạo không gian tĩnh lặng, yên ả cho bức tranh
  • B. Tạo sự sống động, cho thấy cuộc sống con người hòa nhập với thiên nhiên
  • C. Gợi cảm giác buồn bã, vắng vẻ của làng quê
  • D. Làm nổi bật sự đối lập giữa thiên nhiên và con người

Câu 5: Câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sức sống mãnh liệt, niềm vui
  • B. Sự chia ly, mất mát
  • C. Nỗi buồn, sự cô đơn
  • D. Vẻ đẹp thanh cao, thoát tục

Câu 6: Hai câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước vọng sâu xa nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Mong muốn được sống ẩn dật, hòa mình vào thiên nhiên
  • B. Khát khao được ca ngợi tài năng của bản thân
  • C. Mong muốn đất nước thái bình, nhân dân ấm no, hạnh phúc
  • D. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang, phú quý

Câu 7: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được sử dụng trong bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có đặc điểm nổi bật nào về nhịp điệu và cảm xúc?

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, trang trọng, thể hiện sự suy tư
  • B. Nhịp điệu nhanh, dồn dập, thể hiện sự hào hùng, mạnh mẽ
  • C. Nhịp điệu đều đặn, cân đối, thể hiện sự hài hòa, tĩnh lặng
  • D. Nhịp điệu linh hoạt, biến đổi, phù hợp diễn tả cảm xúc đa dạng

Câu 8: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện sắc thái tình cảm gì của tác giả?

  • A. Sự khẳng định chắc chắn
  • B. Sự mong ước, khát khao
  • C. Sự nghi ngờ, hoài nghi
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm

Câu 9: Hình ảnh “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” gợi nhắc đến điển tích nào và điển tích đó có ý nghĩa gì?

  • A. Điển tích về Khổng Tử dạy nhạc, đề cao vai trò của âm nhạc trong giáo dục
  • B. Điển tích về Bá Nha - Tử Kỳ, ca ngợi tình bạn tri âm
  • C. Điển tích về vua Thuấn và đàn Nam Phong, tượng trưng cho chính trị nhân đạo
  • D. Điển tích về Khuất Nguyên và khúc hát bi thương, thể hiện lòng yêu nước

Câu 10: Cụm từ “Bảo kính cảnh giới” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Chiếc gương soi cảnh vật tươi đẹp
  • B. Tấm kính bảo vệ khỏi những nguy hiểm
  • C. Nơi ngắm cảnh đẹp để thư giãn
  • D. Gương quý để tự răn mình, cảnh giác bản thân

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả bức tranh thiên nhiên?

  • A. Thị giác và thính giác
  • B. Thính giác và xúc giác
  • C. Thị giác và vị giác
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác

Câu 12: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự vận động, biến đổi của thời gian trong bức tranh ngày hè?

  • A. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • D. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ

Câu 13: Nếu so sánh với các bài thơ khác viết về đề tài thiên nhiên, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” của Nguyễn Trãi có điểm gì đặc biệt?

  • A. Miêu tả thiên nhiên một cách tỉ mỉ, chi tiết nhất
  • B. Kết hợp hài hòa giữa tả cảnh thiên nhiên và thể hiện tâm sự yêu dân
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng, cổ kính
  • D. Tập trung miêu tả những cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

  • A. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc
  • B. Giọng điệu vui tươi, phấn khởi
  • C. Giọng điệu nhẹ nhàng, thư thái nhưng ẩn chứa tâm sự
  • D. Giọng điệu bi thương, ai oán

Câu 15: Từ “trường” trong câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Gợi cảm giác thảnh thơi, nhàn rỗi
  • B. Thể hiện sự mệt mỏi, chán chường
  • C. Nhấn mạnh sự bận rộn, tất bật
  • D. Tạo không khí trang nghiêm, tĩnh lặng

Câu 16: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện mục tiêu cao nhất mà người quân tử như Nguyễn Trãi luôn hướng tới là gì?

  • A. Đạt được danh vọng, địa vị cao trong xã hội
  • B. Xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
  • C. Trở thành người có tài năng xuất chúng
  • D. Được mọi người kính trọng, ngưỡng mộ

Câu 17: Hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ gợi liên tưởng đến cuộc sống của tầng lớp nhân dân nào trong xã hội xưa?

  • A. Tầng lớp quý tộc, quan lại
  • B. Tầng lớp sĩ phu, trí thức
  • C. Tầng lớp thương nhân, buôn bán
  • D. Tầng lớp nông dân, ngư dân

Câu 18: Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên trong “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” mang đậm phong cách nghệ thuật nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Phong cách ước lệ, tượng trưng
  • B. Phong cách lãng mạn, bay bổng
  • C. Phong cách giản dị, tự nhiên, tinh tế
  • D. Phong cách cổ điển, trang nghiêm

Câu 19: Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” đặt ở đầu bài có tác dụng gì trong việc triển khai mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Tạo sự đối lập với phần sau của bài thơ
  • B. Mở ra không gian thư thái, dẫn đến những cảm xúc sâu xa
  • C. Giới thiệu trực tiếp chủ đề chính của bài thơ
  • D. Thu hút sự chú ý của người đọc bằng hình ảnh độc đáo

Câu 20: Từ “đùn đùn” trong câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả đặc điểm gì về trạng thái của cây hòe?

  • A. Sự yếu ớt, mềm mại
  • B. Sự tĩnh lặng, bất động
  • C. Sự khô héo, tàn úa
  • D. Sự phát triển nhanh, mạnh mẽ, tràn đầy sức sống

Câu 21: Xét về mặt nội dung, bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thuộc chủ đề lớn nào trong sáng tác của Nguyễn Trãi?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Tình yêu đôi lứa
  • C. Yêu nước thương dân
  • D. Triết lý nhân sinh

Câu 22: Hình ảnh “hồng liên trì” và “thạch lựu hiên” trong bài thơ gợi không gian sống gần gũi với đời sống nào?

  • A. Không gian cung đình, đền đài
  • B. Không gian thôn quê, dân dã
  • C. Không gian đô thị, thành thị
  • D. Không gian núi rừng hoang sơ

Câu 23: Trong bài thơ, yếu tố “cảnh” và “tình” có mối quan hệ như thế nào với nhau?

  • A. Cảnh là phương tiện để thể hiện tình
  • B. Tình và cảnh đối lập nhau
  • C. Cảnh và tình tồn tại độc lập
  • D. Tình lấn át cảnh

Câu 24: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” sử dụng hình ảnh mang tính chất ước lệ?

  • A. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng

Câu 25: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống quân Minh xâm lược
  • B. Thời kỳ Nguyễn Trãi sống ẩn dật và suy tư về thế sự
  • C. Thời kỳ Nguyễn Trãi làm quan và hăng hái giúp nước
  • D. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị

Câu 26: So với các bài thơ Đường luật khác, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có sự phá cách nào về mặt thể loại?

  • A. Về niêm luật
  • B. Về số câu chữ
  • C. Về thể thơ
  • D. Về cách gieo vần

Câu 27: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện trực tiếp nhất tâm sự của người làm quan luôn lo lắng cho dân?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 28: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên ở sáu câu thơ đầu của bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Miêu tả và gợi tả
  • C. Liệt kê và phóng đại
  • D. Tượng trưng và biểu tượng

Câu 29: Nếu xem bài thơ là lời của “Bảo kính cảnh giới” (gương răn), thì “cảnh giới” mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm đến ai?

  • A. Nhân dân
  • B. Bạn bè, đồng nghiệp
  • C. Chính bản thân người cầm quyền
  • D. Các thế hệ sau

Câu 30: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất được thể hiện qua bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” là gì?

  • A. Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc
  • B. Vẻ đẹp của tình yêu thiên nhiên
  • C. Khát vọng tự do, cá nhân
  • D. Triết lý sống hòa hợp với tự nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” của Nguyễn Trãi tập trung thể hiện bức tranh thiên nhiên vào thời điểm nào trong ngày?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào và biện pháp đó góp phần thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ có vai trò gì trong việc miêu tả bức tranh ngày hè?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hai câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước vọng sâu xa nào của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được sử dụng trong bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có đặc điểm nổi bật nào về nhịp điệu và cảm xúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện sắc thái tình cảm gì của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hình ảnh “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” gợi nhắc đến điển tích nào và điển tích đó có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cụm từ “Bảo kính cảnh giới” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả bức tranh thiên nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự vận động, biến đổi của thời gian trong bức tranh ngày hè?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nếu so sánh với các bài thơ khác viết về đề tài thiên nhiên, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” của Nguyễn Trãi có điểm gì đặc biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Từ “trường” trong câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện mục tiêu cao nhất mà người quân tử như Nguyễn Trãi luôn hướng tới là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ gợi liên tưởng đến cuộc sống của tầng lớp nhân dân nào trong xã hội xưa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên trong “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” mang đậm phong cách nghệ thuật nào của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” đặt ở đầu bài có tác dụng gì trong việc triển khai mạch cảm xúc của bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Từ “đùn đùn” trong câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả đặc điểm gì về trạng thái của cây hòe?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Xét về mặt nội dung, bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thuộc chủ đề lớn nào trong sáng tác của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hình ảnh “hồng liên trì” và “thạch lựu hiên” trong bài thơ gợi không gian sống gần gũi với đời sống nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong bài thơ, yếu tố “cảnh” và “tình” có mối quan hệ như thế nào với nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” sử dụng hình ảnh mang tính chất ước lệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào của Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So với các bài thơ Đường luật khác, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có sự phá cách nào về mặt thể loại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện trực tiếp nhất tâm sự của người làm quan luôn lo lắng cho dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên ở sáu câu thơ đầu của bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu xem bài thơ là lời của “Bảo kính cảnh giới” (gương răn), thì “cảnh giới” mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm đến ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất được thể hiện qua bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự sáng tạo và Việt hóa của thơ ca dân tộc?

  • A. Thể thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Thể ngũ ngôn tứ tuyệt
  • C. Thể song thất lục bát
  • D. Thể thất ngôn xen lục ngôn

Câu 2: Trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật để miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên ngày hè?

  • A. Liệt kê các sự vật
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Sử dụng từ láy gợi hình, gợi cảm
  • D. Nhân hóa các loài vật

Câu 3: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về thời điểm nào trong mùa hè?

  • A. Đầu mùa hè, khi hoa sen mới nở rộ
  • B. Cuối mùa hè, khi hoa sen tàn phai
  • C. Giữa mùa hè, khi hoa sen đang độ khoe sắc
  • D. Mùa hè oi bức, ngột ngạt

Câu 4: Hình ảnh "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện ước vọng gì của tác giả?

  • A. Ước vọng được nổi tiếng như vua Ngu Thuấn
  • B. Ước vọng có được cây đàn quý giá
  • C. Ước vọng được chơi đàn tiêu khiển
  • D. Ước vọng về một xã hội thái bình, nhân dân ấm no

Câu 5: Trong bài thơ, những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế của Nguyễn Trãi về âm thanh của cuộc sống?

  • A. "Lao xao chợ cá", "dắng dỏi cầm ve"
  • B. "Hòe lục", "thạch lựu hiên"
  • C. "Hồng liên trì", "mùi hương"
  • D. "Ngày trường", "đòi phương"

Câu 6: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện trực tiếp nhất tấm lòng ưu ái, thương dân sâu sắc của Nguyễn Trãi?

  • A. "Rồi hóng mát thuở ngày trường"
  • B. "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương"
  • C. "Dân giàu đủ khắp đòi phương"
  • D. "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ"

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về bút pháp miêu tả thiên nhiên trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

  • A. Miêu tả thiên nhiên theo lối ước lệ, tượng trưng
  • B. Miêu tả thiên nhiên tươi tắn, tràn đầy sức sống, mang đậm chất hiện thực
  • C. Miêu tả thiên nhiên tĩnh lặng, u buồn
  • D. Miêu tả thiên nhiên hoang sơ, dữ dội

Câu 8: Trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”, hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" gợi liên tưởng đến điều gì về cuộc sống con người?

  • A. Cuộc sống lao động bình dị, yên vui, trù phú của nhân dân
  • B. Sự khó khăn, vất vả của người dân chài
  • C. Khung cảnh nhộn nhịp, ồn ào của chốn thị thành
  • D. Sự đối lập giữa thành thị và nông thôn

Câu 9: Các động từ "đùn đùn", "giương", "phun" trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương/ Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Gợi tả sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật
  • B. Nhấn mạnh sự tàn úa, héo hon của thiên nhiên
  • C. Thể hiện sự vận động nhẹ nhàng, chậm rãi của cảnh vật
  • D. Diễn tả sức sống mãnh liệt, căng tràn của thiên nhiên

Câu 10: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện rõ phong cách thơ Nguyễn Trãi ở điểm nào?

  • A. Tính lãng mạn, bay bổng
  • B. Tính trang nghiêm, cổ kính
  • C. Tính hiện thực sâu sắc, lòng yêu nước thương dân
  • D. Tính trào phúng, hài hước

Câu 11: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có thể chia thành mấy phần?

  • A. 2 phần
  • B. 3 phần
  • C. 4 phần
  • D. 5 phần

Câu 12: Trong phần cuối bài thơ, từ "dẽ" (dễ) được sử dụng với ý nghĩa và sắc thái biểu cảm như thế nào?

  • A. Khẳng định chắc chắn
  • B. Nghi ngờ, không tin tưởng
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối
  • D. Thể hiện ước mong, khát vọng

Câu 13: Nếu so sánh với các bài thơ khác viết về đề tài thiên nhiên của Nguyễn Trãi, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có điểm gì đặc biệt?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn
  • B. Thể hiện nỗi buồn sâu lắng hơn
  • C. Kết hợp hài hòa giữa cảnh thiên nhiên và tình người, giữa hưởng thụ và lo âu
  • D. Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ hơn

Câu 14: Cụm từ "Bảo kính cảnh giới" trong nhan đề bài thơ gợi ý về nội dung và mục đích sáng tác của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Bài thơ chỉ đơn thuần miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên
  • B. Bài thơ như một lời tự răn mình và nhắc nhở vua về trách nhiệm với dân với nước
  • C. Bài thơ thể hiện sự cô đơn, ẩn dật của tác giả
  • D. Bài thơ là lời than thở về thời thế

Câu 15: Trong bài thơ, hình ảnh "ngày trường" được cảm nhận qua những giác quan nào?

  • A. Thị giác và thính giác
  • B. Thị giác và khứu giác
  • C. Thính giác và xúc giác
  • D. Khứu giác và vị giác

Câu 16: Ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" ở cuối bài thơ là gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ về khả năng của bản thân
  • B. Tạo sự tò mò cho người đọc
  • C. Nhấn mạnh ước nguyện tha thiết, biến ước mơ thành hiện thực
  • D. Thể hiện sự bất lực trước thời cuộc

Câu 17: Biện pháp đối nào được thể hiện rõ nhất qua hai câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương/ Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ"?

  • A. Đối ý
  • B. Đối màu sắc và hình ảnh
  • C. Đối thanh điệu
  • D. Đối thời gian

Câu 18: Trong bài thơ, yếu tố "cảnh" và "tình" hòa quyện vào nhau như thế nào?

  • A. Cảnh chỉ là phông nền cho tình cảm
  • B. Tình cảm hoàn toàn tách biệt với cảnh
  • C. Cảnh lấn át tình cảm
  • D. Cảnh gợi tình, tình bộc lộ qua cảnh, cảnh và tình thống nhất

Câu 19: Giá trị nhân đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” được thể hiện tập trung ở chi tiết nào?

  • A. Ước mong "Dân giàu đủ khắp đòi phương"
  • B. Miêu tả cảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương"
  • C. Hình ảnh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ"
  • D. Cảm giác "Rồi hóng mát thuở ngày trường"

Câu 20: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thường được xếp vào chủ đề lớn nào trong thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Chủ đề về tình yêu thiên nhiên
  • B. Chủ đề về lòng yêu nước, thương dân
  • C. Chủ đề về cuộc sống ẩn dật
  • D. Chủ đề về triết lý nhân sinh

Câu 21: Trong câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ", từ láy "lao xao" gợi tả âm thanh và hình ảnh như thế nào?

  • A. Âm thanh lớn, hình ảnh náo nhiệt
  • B. Âm thanh nhỏ, hình ảnh tĩnh lặng
  • C. Âm thanh vừa phải, hình ảnh sinh động, có sức sống
  • D. Âm thanh hỗn tạp, hình ảnh lộn xộn

Câu 22: Xét về thể loại, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thuộc thể loại nào trong “Quốc âm thi tập”?

  • A. Thơ vịnh sử
  • B. Thơ tả cảnh
  • C. Thơ tự thuật
  • D. Thơ tức cảnh

Câu 23: Nếu bài thơ chỉ dừng lại ở sáu câu đầu miêu tả cảnh thiên nhiên, giá trị của bài thơ có bị giảm đi không? Vì sao?

  • A. Không, vì sáu câu đầu đã đủ đẹp và hay
  • B. Có, vì hai câu cuối thể hiện tư tưởng chủ đạo, nâng tầm bài thơ
  • C. Không, vì bài thơ vốn ngắn gọn, súc tích
  • D. Có, vì hai câu cuối làm loãng mạch cảm xúc của bài thơ

Câu 24: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả cảnh ngày hè?

  • A. Thị giác và xúc giác
  • B. Thính giác và vị giác
  • C. Thị giác, thính giác, khứu giác
  • D. Xúc giác, khứu giác, vị giác

Câu 25: Từ "thức đỏ" trong câu thơ "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" gợi cho người đọc cảm nhận về màu sắc như thế nào?

  • A. Màu đỏ nhạt, dịu nhẹ
  • B. Màu đỏ tươi, rực rỡ
  • C. Màu đỏ thẫm, trầm buồn
  • D. Màu đỏ tươi tắn, tràn đầy sức sống, mạnh mẽ

Câu 26: Câu thơ "Rồi hóng mát thuở ngày trường" thể hiện trạng thái tâm lý nào của nhân vật trữ tình?

  • A. Thảnh thơi, thư giãn, hòa mình với thiên nhiên
  • B. Bồn chồn, lo lắng về thời cuộc
  • C. Cô đơn, buồn bã vì tuổi già
  • D. Mệt mỏi, chán chường với cuộc sống

Câu 27: Trong “Quốc âm thi tập”, “Bảo kính cảnh giới” mang ý nghĩa như thế nào đối với Nguyễn Trãi?

  • A. Tên một địa danh đẹp
  • B. Tấm gương tự răn mình, nhắc nhở bản thân
  • C. Tên một loại vũ khí bí mật
  • D. Biểu tượng của quyền lực

Câu 28: Nếu đặt bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” trong bối cảnh xã hội đương thời của Nguyễn Trãi, ta càng thấy rõ điều gì?

  • A. Tài năng miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi
  • B. Sự thanh cao, thoát tục của tâm hồn tác giả
  • C. Khát vọng về cuộc sống thái bình, hạnh phúc cho nhân dân càng thêm sâu sắc và cấp thiết
  • D. Phong cách thơ Nôm độc đáo của Nguyễn Trãi

Câu 29: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất ước mơ về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân, đồng thời cũng là khát vọng lớn nhất của Nguyễn Trãi?

  • A. "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương"
  • B. "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương"
  • C. "Lao xao chợ cá làng ngư phủ"
  • D. "Dân giàu đủ khắp đòi phương"

Câu 30: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có ý nghĩa như thế nào đối với việc tìm hiểu về con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt
  • B. Giúp hiểu rõ hơn về tâm hồn yêu thiên nhiên, tấm lòng yêu nước thương dân và khát vọng cao đẹp của ông
  • C. Chỉ thể hiện tài năng thơ Nôm của Nguyễn Trãi
  • D. Chỉ phản ánh cuộc sống thanh nhàn của Nguyễn Trãi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự sáng tạo và Việt hóa của thơ ca dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật để miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên ngày hè?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Câu thơ 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về thời điểm nào trong mùa hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hình ảnh 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện ước vọng gì của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong bài thơ, những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế của Nguyễn Trãi về âm thanh của cuộc sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện trực tiếp nhất tấm lòng ưu ái, thương dân sâu sắc của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về bút pháp miêu tả thiên nhiên trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”, hình ảnh 'chợ cá làng ngư phủ' gợi liên tưởng đến điều gì về cuộc sống con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Các động từ 'đùn đùn', 'giương', 'phun' trong câu thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương/ Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện rõ phong cách thơ Nguyễn Trãi ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có thể chia thành mấy phần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong phần cuối bài thơ, từ 'dẽ' (dễ) được sử dụng với ý nghĩa và sắc thái biểu cảm như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nếu so sánh với các bài thơ khác viết về đề tài thiên nhiên của Nguyễn Trãi, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có điểm gì đặc biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cụm từ 'Bảo kính cảnh giới' trong nhan đề bài thơ gợi ý về nội dung và mục đích sáng tác của Nguyễn Trãi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong bài thơ, hình ảnh 'ngày trường' được cảm nhận qua những giác quan nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' ở cuối bài thơ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp đối nào được thể hiện rõ nhất qua hai câu thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương/ Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong bài thơ, yếu tố 'cảnh' và 'tình' hòa quyện vào nhau như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giá trị nhân đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” được thể hiện tập trung ở chi tiết nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thường được xếp vào chủ đề lớn nào trong thơ Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ', từ láy 'lao xao' gợi tả âm thanh và hình ảnh như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Xét về thể loại, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thuộc thể loại nào trong “Quốc âm thi tập”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nếu bài thơ chỉ dừng lại ở sáu câu đầu miêu tả cảnh thiên nhiên, giá trị của bài thơ có bị giảm đi không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả cảnh ngày hè?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Từ 'thức đỏ' trong câu thơ 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' gợi cho người đọc cảm nhận về màu sắc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Câu thơ 'Rồi hóng mát thuở ngày trường' thể hiện trạng thái tâm lý nào của nhân vật trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong “Quốc âm thi tập”, “Bảo kính cảnh giới” mang ý nghĩa như thế nào đối với Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu đặt bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” trong bối cảnh xã hội đương thời của Nguyễn Trãi, ta càng thấy rõ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất ước mơ về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân, đồng thời cũng là khát vọng lớn nhất của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có ý nghĩa như thế nào đối với việc tìm hiểu về con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất quan niệm nào về vai trò của người trị vì đất nước?

  • A. Người trị vì cần tập trung vào việc xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ đất nước.
  • B. Người trị vì cần chú trọng phát triển kinh tế, tăng cường giao thương với các nước láng giềng.
  • C. Người trị vì phải luôn lo lắng cho dân, mong muốn dân giàu nước mạnh, thái bình.
  • D. Người trị vì cần dành thời gian thưởng ngoạn cảnh đẹp thiên nhiên để tâm hồn thư thái.

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, thanh bình của cảnh vật ngày hè.
  • B. Sức sống mạnh mẽ, tràn trề của thiên nhiên.
  • C. Vẻ đẹp u buồn, tàn úa của mùa hè sắp qua.
  • D. Không gian rộng lớn, bao la của cảnh vật.

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Biện pháp tu từ ở câu 3 (Nhân hóa) có tác dụng gì trong việc thể hiện cảnh vật và tâm trạng của tác giả?

  • A. Gợi tả sự tàn phai của mùa hè, đồng thời thể hiện cảm giác tiếc nuối, man mác buồn của tác giả.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ, quyến rũ của hoa sen mùa hè.
  • C. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp cho cảnh ngày hè.
  • D. Làm nổi bật sự thờ ơ, vô cảm của thiên nhiên trước con người.

Câu 5: Trong bài thơ, âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ” gợi liên tưởng đến cuộc sống như thế nào của người dân?

  • A. Cuộc sống nghèo khó, vất vả của người dân chài.
  • B. Cuộc sống sinh động, trù phú, có hoạt động giao thương của làng chài.
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt quá mức của chốn chợ búa.
  • D. Cuộc sống bình yên, tĩnh lặng nơi thôn quê.

Câu 6: Hai câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước mơ gì sâu sắc của Nguyễn Trãi?

  • A. Ước mơ về một cuộc sống ẩn dật, hòa mình với thiên nhiên.
  • B. Ước mơ được nổi tiếng, được mọi người biết đến tài năng.
  • C. Ước mơ về một xã hội thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no.
  • D. Ước mơ có được tài năng âm nhạc xuất chúng như vua Ngu Thuấn.

Câu 7: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có đặc điểm nổi bật nào về nhịp điệu và âm hưởng?

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, trang trọng, âm hưởng hào hùng.
  • B. Nhịp điệu nhanh, dồn dập, âm hưởng mạnh mẽ.
  • C. Nhịp điệu đều đặn, cân đối, âm hưởng hài hòa.
  • D. Nhịp điệu linh hoạt, uyển chuyển, âm hưởng gần gũi, tự nhiên.

Câu 8: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện thái độ và tình cảm gì của tác giả?

  • A. Sự khẳng định chắc chắn về khả năng của bản thân.
  • B. Sự khiêm nhường, ước vọng và niềm tin vào khả năng thay đổi xã hội.
  • C. Sự nghi ngờ, hoài nghi về hiện thực.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm với vận mệnh đất nước.

Câu 9: Nếu so sánh “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” với các bài thơ khác cùng chủ đề yêu nước của Nguyễn Trãi, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn.
  • B. Thể hiện giọng điệu mạnh mẽ, đanh thép hơn.
  • C. Thể hiện tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu dân, ước vọng thái bình.
  • D. Tập trung miêu tả chiến tranh và khí thế hào hùng của quân đội.

Câu 10: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện trực tiếp nhất sự kết hợp giữa tình yêu thiên nhiên và lòng ưu ái dân?

  • A. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 11: Hình ảnh “Bảo kính cảnh giới” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

  • A. Chiếc gương quý giá dùng để trang trí.
  • B. Chiếc gương sáng để người cầm quyền tự soi xét, nhìn nhận bản thân và thời cuộc.
  • C. Một loại vũ khí bí mật để bảo vệ đất nước.
  • D. Một khu vườn thượng uyển tuyệt đẹp để thưởng ngoạn.

Câu 12: Trong bài thơ, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả cảnh ngày hè?

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Thính giác và khứu giác.
  • C. Thị giác và xúc giác.
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác.

Câu 13: Phân tích cấu trúc bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, hãy xác định bố cục phổ biến của thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được thể hiện trong bài.

  • A. Mở - Thân - Kết (Cảnh - Tình - Ước vọng).
  • B. Đề - Thực - Luận - Kết (Giới thiệu - Miêu tả - Bình luận - Khẳng định).
  • C. Khai - Thừa - Chuyển - Hợp (Mở đầu - Phát triển - Mở rộng - Tổng kết).
  • D. Xuân - Hạ - Thu - Đông (Thời gian tuần hoàn).

Câu 14: Nếu đặt bài thơ vào bối cảnh lịch sử xã hội thời Nguyễn Trãi sống, ý nghĩa của ước vọng “Dân giàu đủ khắp đòi phương” càng trở nên sâu sắc như thế nào?

  • A. Thể hiện sự lạc quan tếu của nhà thơ về một xã hội lý tưởng.
  • B. Thể hiện khát vọng lớn lao về một xã hội ấm no, hạnh phúc trong bối cảnh đất nước còn nhiều khó khăn, loạn lạc.
  • C. Phản ánh sự xa rời thực tế của nhà thơ, chỉ mơ mộng về một tương lai không có thật.
  • D. Cho thấy nhà thơ chỉ quan tâm đến đời sống vật chất mà quên đi các giá trị tinh thần.

Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không góp phần tạo nên đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn uyển chuyển, linh hoạt.
  • B. Sử dụng từ láy gợi hình, gợi cảm.
  • C. Cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ.
  • D. Hình ảnh thơ tươi sáng, sinh động.

Câu 16: Câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi cảm giác gì về thời gian trong ngày hè?

  • A. Thời gian trôi chậm rãi, thong thả.
  • B. Thời gian trôi nhanh chóng, vội vã.
  • C. Thời gian ngừng đọng, tĩnh lặng.
  • D. Thời gian tuần hoàn, lặp lại.

Câu 17: Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề chính của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên mùa hè.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, lòng ưu dân và khát vọng về xã hội thái bình.
  • C. Miêu tả cuộc sống sinh hoạt của người dân làng chài.
  • D. Thể hiện tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhà thơ.

Câu 18: Từ “trì” trong câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” có nghĩa là gì?

  • A. Ao nhỏ.
  • B. Sông lớn.
  • C. Ao, đầm.
  • D. Hồ nước.

Câu 19: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Trãi?

  • A. Thời kỳ trẻ tuổi, khi Nguyễn Trãi mới bắt đầu sự nghiệp.
  • B. Thời kỳ tham gia kháng chiến chống quân Minh.
  • C. Thời kỳ làm quan và tích cực hoạt động chính trị.
  • D. Thời kỳ cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.

Câu 20: So với thơ Đường luật, thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có tính chất nào nổi bật hơn?

  • A. Tính khuôn mẫu, chặt chẽ về niêm luật.
  • B. Tính tự do, phóng khoáng trong diễn đạt.
  • C. Tính trang trọng, uyên bác.
  • D. Tính hàm súc, cô đọng.

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh nào tượng trưng cho vẻ đẹp rực rỡ, nồng nhiệt của mùa hè?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.

Câu 22: Từ láy “dắng dỏi” trong câu thơ “Ve kêu dắng dỏi tựa gieo châu” gợi âm thanh tiếng ve như thế nào?

  • A. Nhỏ nhẹ, yếu ớt.
  • B. Trầm bổng, du dương.
  • C. Rời rạc, ngắt quãng.
  • D. Liên tục, vang vọng, náo nhiệt.

Câu 23: Ý nào sau đây không phải là giá trị nội dung của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Ca ngợi thú vui điền viên, ẩn dật.
  • B. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc.
  • C. Bộc lộ lòng ưu ái đối với nhân dân.
  • D. Khát vọng về một xã hội thái bình, thịnh trị.

Câu 24: Hình ảnh “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” là điển tích lấy từ câu chuyện nào?

  • A. Sự tích Trọng Thủy – Mỵ Châu.
  • B. Sự tích vua Thuấn (Ngu Thuấn) gảy đàn Nam Phong.
  • C. Sự tích Lạc Long Quân – Âu Cơ.
  • D. Sự tích Thánh Gióng.

Câu 25: Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng câu hỏi tu từ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” ở cuối bài thơ là gì?

  • A. Tạo sự nghi ngờ, hoang mang cho người đọc.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, day dứt của tác giả.
  • C. Nhấn mạnh ước vọng tha thiết và khẳng định niềm tin của tác giả.
  • D. Gây cười, tạo không khí vui vẻ, nhẹ nhàng.

Câu 26: Nếu xem bài thơ là một bức tranh, thì màu sắc nào được Nguyễn Trãi sử dụng nhiều nhất để vẽ nên cảnh ngày hè?

  • A. Màu trắng.
  • B. Màu vàng.
  • C. Màu tím.
  • D. Màu xanh và màu đỏ.

Câu 27: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có số tiếng khác biệt so với các câu thất ngôn còn lại?

  • A. Dân giàu đủ khắp đòi phương.
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • D. Ve kêu dắng dỏi tựa gieo châu.

Câu 28: Trong bài thơ, từ ngữ nào thể hiện rõ nhất sự vận động, biến đổi của cảnh vật?

  • A. Rợp giương.
  • B. Đùn đùn, phun.
  • C. Lao xao, dắng dỏi.
  • D. Đã tiễn, còn phun.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Giọng điệu trang nghiêm, trịnh trọng.
  • B. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • C. Giọng điệu bi thương, ai oán.
  • D. Giọng điệu nhẹ nhàng, thư thái, xen lẫn ước vọng.

Câu 30: Nếu Nguyễn Trãi không sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn mà sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú cho bài “Bảo kính cảnh giới”, hiệu quả biểu đạt của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Bài thơ sẽ trở nên dễ hiểu và gần gũi hơn với người đọc.
  • B. Bài thơ sẽ thể hiện được nhiều chi tiết và hình ảnh phong phú hơn.
  • C. Bài thơ có thể mất đi sự tự nhiên, linh hoạt và uyển chuyển trong diễn đạt.
  • D. Bài thơ sẽ trở nên trang trọng và nghiêm túc hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất quan niệm nào về vai trò của người trị vì đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp tu từ ở câu 3 (Nhân hóa) có tác dụng gì trong việc thể hiện cảnh vật và tâm trạng của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong bài thơ, âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ” gợi liên tưởng đến cuộc sống như thế nào của người dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hai câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước mơ gì sâu sắc của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có đặc điểm nổi bật nào về nhịp điệu và âm hưởng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện thái độ và tình cảm gì của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nếu so sánh “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” với các bài thơ khác cùng chủ đề yêu nước của Nguyễn Trãi, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện trực tiếp nhất sự kết hợp giữa tình yêu thiên nhiên và lòng ưu ái dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hình ảnh “Bảo kính cảnh giới” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong bài thơ, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả cảnh ngày hè?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân tích cấu trúc bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, hãy xác định bố cục phổ biến của thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được thể hiện trong bài.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nếu đặt bài thơ vào bối cảnh lịch sử xã hội thời Nguyễn Trãi sống, ý nghĩa của ước vọng “Dân giàu đủ khắp đòi phương” càng trở nên sâu sắc như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không góp phần tạo nên đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi cảm giác gì về thời gian trong ngày hè?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề chính của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Từ “trì” trong câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” được sáng tác trong giai đoạn nào của cuộc đời Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So với thơ Đường luật, thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có tính chất nào nổi bật hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh nào tượng trưng cho vẻ đẹp rực rỡ, nồng nhiệt của mùa hè?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Từ láy “dắng dỏi” trong câu thơ “Ve kêu dắng dỏi tựa gieo châu” gợi âm thanh tiếng ve như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ý nào sau đây không phải là giá trị nội dung của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hình ảnh “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” là điển tích lấy từ câu chuyện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng câu hỏi tu từ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” ở cuối bài thơ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu xem bài thơ là một bức tranh, thì màu sắc nào được Nguyễn Trãi sử dụng nhiều nhất để vẽ nên cảnh ngày hè?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Câu thơ nào trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có số tiếng khác biệt so với các câu thất ngôn còn lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong bài thơ, từ ngữ nào thể hiện rõ nhất sự vận động, biến đổi của cảnh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu Nguyễn Trãi không sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn mà sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú cho bài “Bảo kính cảnh giới”, hiệu quả biểu đạt của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện rõ nhất ước vọng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Mong muốn được sống ẩn dật,远离尘 thế.
  • B. Khát khao về một xã hội thái bình,百姓安居乐业.
  • C. Nỗi nhớ quê hương, da diết khôn nguôi.
  • D. Ước mơ về một tình bạn tri kỷ, đồng điệu.

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hồng liên trì đã tiễn mùi hương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của hoa sen.
  • B. Sự thanh khiết, tinh khôi của đầm sen buổi sớm.
  • C. Dấu hiệu của sự tàn phai, chuyển giao mùa.
  • D. Hương thơm ngào ngạt, quyến rũ của hoa sen.

Câu 3: Xét về thể loại, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thuộc thể thơ nào trong các thể thơ sau?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • C. Lục bát.
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ”?

  • A. Từ láy tượng thanh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 5: Trong bài thơ, chi tiết nào thể hiện rõ nhất tâm hồn luôn hướng về nhân dân của Nguyễn Trãi?

  • A. Hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương”.
  • B. Âm thanh “ve sầu kêu lảm dả”.
  • C. Ước nguyện “Dân giàu đủ khắp đòi phương”.
  • D. Cảm giác “Rồi hóng mát thuở ngày trường”.

Câu 6: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện sắc thái tình cảm gì của tác giả?

  • A. Khẳng định chắc chắn.
  • B. Mong ước, hy vọng.
  • C. Nghi ngờ, hoài nghi.
  • D. Tiếc nuối, xót xa.

Câu 7: Câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi hình ảnh cây hòe như thế nào?

  • A. Cây hòe già cỗi, khẳng khiu.
  • B. Cây hòe mảnh mai, yếu ớt.
  • C. Cây hòe tĩnh lặng, trầm mặc.
  • D. Cây hòe tràn đầy sức sống, mạnh mẽ vươn lên.

Câu 8: Âm thanh “ve sầu kêu lảm dả” trong bài thơ gợi không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

  • A. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ của buổi trưa hè.
  • B. Không gian náo nhiệt, ồn ào của phiên chợ.
  • C. Thời gian buổi sáng sớm, tràn đầy活力.
  • D. Thời gian đêm khuya, tĩnh mịch,幽静.

Câu 9: “Bảo kính cảnh giới” có thể được hiểu là gì?

  • A. Lời cảnh báo về hiểm họa rình rập.
  • B. Gương báu để tự răn mình, cảnh tỉnh bản thân.
  • C. Lời ngợi ca cảnh đẹp của đất nước.
  • D. Bản ghi chép những điều mắt thấy tai nghe.

Câu 10: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
  • B. Thời kỳ đất nước bị chia cắt, loạn lạc.
  • C. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị.
  • D. Thời kỳ Nguyễn Trãi bị oan khuất, giam cầm.

Câu 11: Hai câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ/ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” miêu tả cảnh vật ở không gian nào?

  • A. Không gian cung đình знатный.
  • B. Không gian chiến trường khói lửa.
  • C. Không gian đô thị ồn ào, náo nhiệt.
  • D. Không gian làng quê thanh bình, yên ả.

Câu 12: Trong bài thơ, hình ảnh “thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự tàn lụi, úa tàn của thiên nhiên.
  • B. Sức sống mạnh mẽ, rực rỡ của thiên nhiên.
  • C. Vẻ đẹp dịu dàng, e ấp của hoa lựu.
  • D. Nỗi buồn man mác của buổi chiều tà.

Câu 13: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Nguyễn Trãi, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện điểm khác biệt nào nổi bật?

  • A. Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn độc đáo.
  • B. Đề tài thiên nhiên gần gũi, quen thuộc.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa tả cảnh và抒情, giữa情与景.
  • D. Ngôn ngữ thơ giản dị, tự nhiên.

Câu 14: Từ “rồi” ở đầu câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Mở đầu một cách tự nhiên,日常,展现日常.
  • B. Thể hiện sự ngập ngừng, do dự của tác giả.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập với những câu thơ trước.
  • D. Thể hiện sự nối tiếp mạch cảm xúc từ bài thơ khác.

Câu 15: Cụm từ “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” gợi nhắc đến điển tích nào trong văn hóa phương Đông?

  • A. Điển tích Bá Nha, Tử Kỳ.
  • B. Điển tích vua舜 đánh đàn南风.
  • C. Điển tích Khuất Nguyên trầm mình trên sông汨罗.
  • D. Điển tích Tản Đà uống rượu.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

  • A. Giọng điệu trang nghiêm, trịnh trọng.
  • B. Giọng điệu bi thương, ai oán.
  • C. Giọng điệu thư thái,悠然, yêu đời.
  • D. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.

Câu 17: Trong bài thơ, hình ảnh “trì” (ao) được sử dụng có vai trò gì trong việc thể hiện bức tranh thiên nhiên?

  • A. Tạo điểm nhấn色彩 cho bức tranh.
  • B. Gợi cảm giác tĩnh lặng,幽静.
  • C. Thể hiện sự狭隘, tù túng.
  • D. Mở rộng không gian, tạo sự thoáng đãng.

Câu 18: Từ “đùn đùn” trong câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cảm giác gì về sự phát triển của cây hòe?

  • A. Sự phát triển chậm rãi, từ tốn.
  • B. Sự phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ.
  • C. Sự phát triển yếu ớt, khó khăn.
  • D. Sự phát triển âm thầm, lặng lẽ.

Câu 19: Hai câu thơ cuối bài “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện điều gì về trách nhiệm của người统治者 theo quan niệm của Nguyễn Trãi?

  • A. Trách nhiệm mở rộng bờ cõi, lãnh thổ.
  • B. Trách nhiệm xây dựng triều đình vững mạnh.
  • C. Trách nhiệm mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
  • D. Trách nhiệm giữ gìn秩序, kỷ cương xã hội.

Câu 20: Trong bài thơ, yếu tố “cảnh” và “tình” có mối quan hệ như thế nào với nhau?

  • A. Hài hòa, tương hợp, cảnh phản ánh tình.
  • B. Đối lập, mâu thuẫn, cảnh trái ngược tình.
  • C. Cảnh lấn át tình, tình chỉ là thứ yếu.
  • D. Tình lấn át cảnh, cảnh chỉ là nền cho tình.

Câu 21: Câu thơ nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp liệt kê để miêu tả cảnh vật?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • D. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.

Câu 22: Nếu bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” được đặt trong tập “Quốc âm thi tập”, điều này cho thấy điều gì về giá trị của tác phẩm?

  • A. Bài thơ chỉ mang tính ngẫu hứng, nhất thời.
  • B. Bài thơ có giá trị nghệ thuật và tư tưởng sâu sắc.
  • C. Bài thơ chủ yếu tập trung miêu tả thiên nhiên.
  • D. Bài thơ thể hiện tâm trạng cá nhân của tác giả.

Câu 23: Cụm từ “ngày trường” trong câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” gợi cảm nhận về thời gian như thế nào?

  • A. Thời gian ngắn ngủi, thoáng chốc.
  • B. Thời gian trôi đi vội vã, hối hả.
  • C. Thời gian dài,悠长, chậm rãi, thư thái.
  • D. Thời gian tĩnh lặng, ngừng trôi.

Câu 24: Trong bài thơ, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự vận động, biến đổi của cảnh vật thiên nhiên?

  • A. Màu sắc của cảnh vật.
  • B. Hình dáng của cây cối.
  • C. Hương vị của hoa trái.
  • D. Âm thanh của cuộc sống.

Câu 25: Hình ảnh “lầu tịch dương” trong câu thơ “Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” gợi không gian và thời điểm nào trong ngày?

  • A. Không gian cao, thoáng đãng và thời điểm chiều tà.
  • B. Không gian狭隘, tù túng và thời điểm ban trưa.
  • C. Không gian yên tĩnh, vắng vẻ và thời điểm đêm khuya.
  • D. Không gian náo nhiệt, ồn ào và thời điểm sáng sớm.

Câu 26: Nếu Nguyễn Trãi không phải là một nhà chính trị, mà chỉ là một nhà thơ ẩn dật, bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có thể sẽ khác biệt như thế nào?

  • A. Bài thơ sẽ trở nên dài hơn, nhiều chi tiết hơn.
  • B. Bài thơ sẽ sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn.
  • C. Bài thơ có thể sẽ thiếu đi yếu tố忧国忧民, trách nhiệm với dân.
  • D. Bài thơ sẽ tập trung miêu tả nội tâm cá nhân nhiều hơn.

Câu 27: Trong bài thơ, từ nào được sử dụng như nhãn tự, thể hiện cái nhìn bao quát, tổng thể của tác giả về cảnh vật?

  • A. Từ “đùn đùn”.
  • B. Từ “Rồi”.
  • C. Từ “dắng dỏi”.
  • D. Từ “dẽ”.

Câu 28: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có thể được xem là một minh chứng cho phong cách thơ của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Phong cách thơ lãng mạn, bay bổng.
  • B. Phong cách thơ古典, trang nhã.
  • C. Phong cách thơ bi tráng, hào hùng.
  • D. Phong cách thơ trữ tình sâu lắng, đậm chất hiện thực.

Câu 29: Nếu hình ảnh “Dân giàu đủ khắp đòi phương” trở thành hiện thực, theo em, xã hội sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Xã hội trở nên thái bình, thịnh vượng, hạnh phúc.
  • B. Xã hội phân hóa giàu nghèo sâu sắc hơn.
  • C. Xã hội mất đi động lực phát triển.
  • D. Xã hội trở nên保守, trì trệ.

Câu 30: Trong chương trình Ngữ văn THPT, em đã học những tác phẩm nào khác cũng thể hiện ước vọng về cuộc sống thái bình, hạnh phúc cho nhân dân tương tự như “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

  • A. “Truyện Kiều” (Nguyễn Du).
  • B. “Bình Ngô đại cáo” (Nguyễn Trãi).
  • C. “Tắt đèn” (Ngô Tất Tố).
  • D. “Chí Phèo” (Nam Cao).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện rõ nhất ước vọng nào của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hồng liên trì đã tiễn mùi hương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét về thể loại, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thuộc thể thơ nào trong các thể thơ sau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong bài thơ, chi tiết nào thể hiện rõ nhất tâm hồn luôn hướng về nhân dân của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện sắc thái tình cảm gì của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi hình ảnh cây hòe như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Âm thanh “ve sầu kêu lảm dả” trong bài thơ gợi không gian và thời gian nghệ thuật như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: “Bảo kính cảnh giới” có thể được hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hai câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ/ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” miêu tả cảnh vật ở không gian nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong bài thơ, hình ảnh “thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Nguyễn Trãi, “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” thể hiện điểm khác biệt nào nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Từ “rồi” ở đầu câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện mạch cảm xúc của bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cụm từ “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” gợi nhắc đến điển tích nào trong văn hóa phương Đông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong bài thơ, hình ảnh “trì” (ao) được sử dụng có vai trò gì trong việc thể hiện bức tranh thiên nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Từ “đùn đùn” trong câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cảm giác gì về sự phát triển của cây hòe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hai câu thơ cuối bài “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện điều gì về trách nhiệm của người统治者 theo quan niệm của Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong bài thơ, yếu tố “cảnh” và “tình” có mối quan hệ như thế nào với nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Câu thơ nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp liệt kê để miêu tả cảnh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nếu bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” được đặt trong tập “Quốc âm thi tập”, điều này cho thấy điều gì về giá trị của tác phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cụm từ “ngày trường” trong câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” gợi cảm nhận về thời gian như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong bài thơ, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự vận động, biến đổi của cảnh vật thiên nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hình ảnh “lầu tịch dương” trong câu thơ “Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” gợi không gian và thời điểm nào trong ngày?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu Nguyễn Trãi không phải là một nhà chính trị, mà chỉ là một nhà thơ ẩn dật, bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có thể sẽ khác biệt như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong bài thơ, từ nào được sử dụng như nhãn tự, thể hiện cái nhìn bao quát, tổng thể của tác giả về cảnh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới - Bài 43” có thể được xem là một minh chứng cho phong cách thơ của Nguyễn Trãi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu hình ảnh “Dân giàu đủ khắp đòi phương” trở thành hiện thực, theo em, xã hội sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong chương trình Ngữ văn THPT, em đã học những tác phẩm nào khác cũng thể hiện ước vọng về cuộc sống thái bình, hạnh phúc cho nhân dân tương tự như “Bảo kính cảnh giới - Bài 43”?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • C. Lục bát
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn

Câu 2: Trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, hình ảnh “hòe lục” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Sự tàn úa của thiên nhiên mùa hè
  • B. Sức sống mãnh liệt, tươi tốt của cảnh vật
  • C. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ
  • D. Nỗi buồn man mác của tác giả

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện điều gì về thời gian?

  • A. Đầu mùa hạ
  • B. Giữa mùa hạ
  • C. Cuối mùa hạ, sang thu
  • D. Mùa xuân

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả cảnh vật ở sáu câu thơ đầu bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Liệt kê và gợi tả
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. Nhân hóa và so sánh
  • D. Điệp ngữ và tương phản

Câu 5: Từ “lao xao” trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” gợi hình ảnh và âm thanh của cuộc sống như thế nào?

  • A. Tĩnh lặng, buồn bã
  • B. Sống động, nhộn nhịp
  • C. Vắng vẻ, tiêu điều
  • D. Trầm lắng, suy tư

Câu 6: Hai câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện ước vọng gì của tác giả?

  • A. Ước vọng về một cuộc sống ẩn dật, thanh cao
  • B. Ước vọng về sự nổi tiếng và danh vọng cá nhân
  • C. Ước vọng về một xã hội thái bình, nhân dân hạnh phúc
  • D. Ước vọng về một nền văn chương phát triển rực rỡ

Câu 7: Hình ảnh “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” được sử dụng với dụng ý nghệ thuật gì?

  • A. Tạo sự bí ẩn, khó hiểu cho câu thơ
  • B. Nhấn mạnh sự tài hoa của tác giả
  • C. Thể hiện sự hoài cổ về quá khứ
  • D. Gửi gắm ước mơ về một xã hội thịnh trị, nhân ái như thời vua Ngu Thuấn

Câu 8: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện chủ đề chính nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên mùa hè
  • B. Tình yêu thiên nhiên, đất nước và lòng ưu dân sâu sắc
  • C. Nỗi cô đơn, buồn bã của nhà thơ
  • D. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên

Câu 9: Trong bài thơ, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả cảnh vật?

  • A. Thị giác và thính giác
  • B. Thính giác và xúc giác
  • C. Khứu giác và vị giác
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác

Câu 10: Câu thơ nào sau đây thể hiện trực tiếp nhất tâm trạng thư thái, ung dung của tác giả trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Trãi trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Lãng mạn, bay bổng
  • B. Trang trọng, cổ điển
  • C. Giản dị, chân thực, tinh tế
  • D. Gân guốc, mạnh mẽ

Câu 12: Trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, hình ảnh nào tượng trưng cho vẻ đẹp rực rỡ, nồng nhiệt của mùa hè?

  • A. Hòe lục
  • B. Thạch lựu
  • C. Hồng liên
  • D. Chợ cá

Câu 13: Ý nghĩa của từ “cảnh giới” trong nhan đề “Bảo kính cảnh giới” là gì?

  • A. Cảnh đẹp tuyệt vời
  • B. Cảnh báo nguy hiểm
  • C. Thế giới, cảnh vật xung quanh
  • D. Trạng thái tinh thần

Câu 14: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

  • A. Khi đất nước đang trong chiến tranh
  • B. Khi Nguyễn Trãi đang làm quan
  • C. Trong một chuyến đi sứ xa
  • D. Khi Nguyễn Trãi sống ẩn dật tại Côn Sơn

Câu 15: Giá trị nhân đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào?

  • A. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp
  • B. Ước vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
  • C. Thể hiện tâm trạng thư thái của nhà thơ
  • D. Sử dụng điển tích Ngu cầm

Câu 16: “Bảo kính cảnh giới” có thể được hiểu là chiếc gương để…

  • A. Quan sát và suy ngẫm về cuộc sống, thế sự
  • B. Trang trí cho không gian sống thêm đẹp
  • C. Phản chiếu vẻ đẹp của thiên nhiên
  • D. Che chắn, bảo vệ khỏi những điều xấu

Câu 17: Cấu trúc “thất ngôn xen lục ngôn” trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” tạo hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Tạo sự trang trọng, uy nghi
  • B. Làm chậm nhịp điệu, tạo sự suy tư
  • C. Tạo sự biến đổi nhịp điệu, linh hoạt, tự nhiên
  • D. Gây khó khăn cho việc đọc và cảm thụ

Câu 18: Dòng nào sau đây khái quát đúng nhất nội dung chính của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Tả cảnh thiên nhiên mùa hè và tâm sự yêu nước
  • B. Miêu tả cuộc sống nhàn tản nơi thôn dã
  • C. Khát vọng hòa mình vào thiên nhiên
  • D. Cảm nhận vẻ đẹp ngày hè và ước vọng về cuộc sống thái bình

Câu 19: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện sắc thái tình cảm nào?

  • A. Khẳng định chắc chắn
  • B. Ước ao, mong muốn
  • C. Nghi ngờ, không tin tưởng
  • D. Ra lệnh, quyết tâm

Câu 20: Trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chất “tĩnh” trong bức tranh ngày hè?

  • A. Âm thanh “lao xao chợ cá”
  • B. Hình ảnh “thạch lựu phun thức đỏ”
  • C. Tâm trạng “hóng mát thuở ngày trường”
  • D. Sự vận động của “hòe lục đùn đùn”

Câu 21: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi, “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có điểm gì đặc biệt về nội dung?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa tả cảnh thiên nhiên và抒情 (trữ tình), thể hiện tư tưởng “ưu dân”
  • B. Chủ yếu tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên
  • C. Thiên về表达 (biểu đạt) trực tiếp cảm xúc cá nhân
  • D. Mang đậm yếu tố triết lý Phật giáo

Câu 22: Từ “đùn đùn” trong câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả điều gì về sự phát triển của cây hòe?

  • A. Sự phát triển chậm chạp, yếu ớt
  • B. Sự phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ, tràn đầy sức sống
  • C. Sự phát triển đều đặn, cân đối
  • D. Sự phát triển âm thầm, lặng lẽ

Câu 23: Trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là “bảo kính” (gương báu) theo nghĩa ẩn dụ?

  • A. Cây đàn Ngu cầm
  • B. Tấm lòng yêu dân của Nguyễn Trãi
  • C. Ước vọng về xã hội thái bình
  • D. Cảnh vật thiên nhiên ngày hè

Câu 24: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nói quá
  • D. Hoán dụ

Câu 25: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” cho thấy Nguyễn Trãi là một người như thế nào?

  • A. Một người sống远离尘世 (xa lánh bụi trần)
  • B. Một nhà thơ có tâm hồn yêu thiên nhiên, thương dân sâu sắc
  • C. Một nhà nho chỉ quan tâm đến danh lợi
  • D. Một người bi quan, yếm thế

Câu 26: Âm thanh “dắng dỏi” trong câu thơ “Ve kêu dắng dỏi” gợi cảm giác gì về không gian?

  • A. Không gian chật hẹp, tù túng
  • B. Không gian ồn ào, náo nhiệt
  • C. Không gian gần gũi, ấm áp
  • D. Không gian rộng lớn, tĩnh lặng

Câu 27: Trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, yếu tố “cảnh” và yếu tố “tình” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Cảnh là phương tiện để thể hiện tình
  • B. Tình là yếu tố phụ trợ cho cảnh
  • C. Cảnh và tình hoàn toàn tách biệt
  • D. Cảnh và tình mâu thuẫn nhau

Câu 28: Câu thơ nào trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện rõ nhất sự vận động của thời gian?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ

Câu 29: Nếu “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” được coi là một bức tranh, thì đó là bức tranh thuộc thể loại nào?

  • A. Tranh chân dung
  • B. Tranh phong cảnh
  • C. Tranh tĩnh vật
  • D. Tranh trừu tượng

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” gửi gắm đến người đọc là gì?

  • A. Cần sống hòa mình với thiên nhiên
  • B. Phải biết tận hưởng cuộc sống
  • C. Hãy sống ẩn dật để giữ tâm hồn thanh cao
  • D. Người lãnh đạo cần có lòng yêu dân, thương dân sâu sắc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, hình ảnh “hòe lục” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện điều gì về thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong việc miêu tả cảnh vật ở sáu câu thơ đầu bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Từ “lao xao” trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” gợi hình ảnh và âm thanh của cuộc sống như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hai câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện ước vọng gì của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hình ảnh “Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” được sử dụng với dụng ý nghệ thuật gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện chủ đề chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong bài thơ, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả cảnh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Câu thơ nào sau đây thể hiện trực tiếp nhất tâm trạng thư thái, ung dung của tác giả trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Trãi trong bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, hình ảnh nào tượng trưng cho vẻ đẹp rực rỡ, nồng nhiệt của mùa hè?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ý nghĩa của từ “cảnh giới” trong nhan đề “Bảo kính cảnh giới” là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Giá trị nhân đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: “Bảo kính cảnh giới” có thể được hiểu là chiếc gương để…

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cấu trúc “thất ngôn xen lục ngôn” trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” tạo hiệu quả nghệ thuật gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Dòng nào sau đây khái quát đúng nhất nội dung chính của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện sắc thái tình cảm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất chất “tĩnh” trong bức tranh ngày hè?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi, “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” có điểm gì đặc biệt về nội dung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Từ “đùn đùn” trong câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả điều gì về sự phát triển của cây hòe?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, yếu tố nào sau đây đóng vai trò là “bảo kính” (gương báu) theo nghĩa ẩn dụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” sử dụng biện pháp tu từ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” cho thấy Nguyễn Trãi là một người như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Âm thanh “dắng dỏi” trong câu thơ “Ve kêu dắng dỏi” gợi cảm giác gì về không gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”, yếu tố “cảnh” và yếu tố “tình” có mối quan hệ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Câu thơ nào trong “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện rõ nhất sự vận động của thời gian?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nếu “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” được coi là một bức tranh, thì đó là bức tranh thuộc thể loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” gửi gắm đến người đọc là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thể song thất lục bát
  • B. Thể thất ngôn bát cú Đường luật
  • C. Thể lục bát
  • D. Thể thất ngôn xen lục ngôn

Câu 2: Trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm nhận về thời gian "ngày hè" của tác giả?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 3: Hình ảnh "hòe lục đùn đùn tán rợp giương" trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật
  • B. Sức sống mạnh mẽ, tràn trề của thiên nhiên
  • C. Vẻ đẹp thanh tao, nhã nhặn của cây hòe
  • D. Không gian rộng lớn, bao la của cảnh ngày hè

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ"?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", âm thanh "lao xao chợ cá làng ngư phủ" gợi tả điều gì về cuộc sống con người?

  • A. Sự nghèo khó, vất vả của người dân chài
  • B. Sự sống động, trù phú của cuộc sống làng quê
  • C. Nỗi buồn, sự cô đơn của người dân
  • D. Không khí ồn ào, náo nhiệt của phiên chợ

Câu 6: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" thể hiện sự cảm nhận tinh tế nào của tác giả về thời gian?

  • A. Thời gian tuần hoàn của thiên nhiên
  • B. Vẻ đẹp vĩnh hằng của thiên nhiên
  • C. Sự tàn phai, chuyển mùa của thời gian
  • D. Thời gian tĩnh lặng, bất biến

Câu 7: Từ "dắng dỏi" trong câu thơ "Ve sầu kêu ve sầu kêu dắng dỏi" có giá trị biểu đạt đặc biệt nào?

  • A. Âm thanh nhỏ nhẹ, dễ chịu
  • B. Âm thanh đột ngột, bất ngờ
  • C. Âm thanh trầm lắng, buồn bã
  • D. Âm thanh liên tục, kéo dài, náo nhiệt

Câu 8: Trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", hình ảnh nào thể hiện ước vọng về một xã hội thái bình, thịnh trị của Nguyễn Trãi?

  • A. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • C. Dân giàu đủ khắp đòi phương
  • D. Ve sầu kêu ve sầu kêu dắng dỏi

Câu 9: Hai câu cuối bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" ("Ao ... phương") thể hiện trực tiếp điều gì trong tâm tư Nguyễn Trãi?

  • A. Nỗi lo lắng cho vận mệnh đất nước
  • B. Ước vọng về cuộc sống thái bình, ấm no cho dân
  • C. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc
  • D. Sự trăn trở về thân phận cá nhân

Câu 10: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được trích từ tập thơ nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Ức Trai di tập
  • C. Quân trung từ mệnh tập
  • D. Lam Sơn thực lục

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bút pháp nghệ thuật trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

  • A. Bút pháp hiện thực, miêu tả chân thực cuộc sống
  • B. Bút pháp lãng mạn, tô đậm cảm xúc chủ quan
  • C. Bút pháp tả cảnh ngụ tình, kín đáo thể hiện tâm sự
  • D. Bút pháp ước lệ, tượng trưng, mang tính khái quát cao

Câu 12: Câu thơ nào trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" sử dụng từ láy tượng thanh?

  • A. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 13: Nếu "Bảo kính cảnh giới" được hiểu là "gương báu răn mình", thì bài thơ "Bài 43" thể hiện sự "răn mình" của Nguyễn Trãi ở khía cạnh nào?

  • A. Sự cần kiệm, liêm chính
  • B. Sự kiên trung, bất khuất
  • C. Sự uyên bác, tài giỏi
  • D. Sự quan tâm đến dân, đến nước, mong dân giàu đủ

Câu 14: Trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", hình ảnh "Ngu cầm" gợi nhắc đến điển tích văn hóa nào?

  • A. Vua Thuấn gảy đàn Nam Phong
  • B. Khổng Tử soạn Kinh Thi
  • C. Khuất Nguyên viết Ly Tao
  • D. Đào Tiềm trồng hoa cúc

Câu 15: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện ước muốn gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Ước muốn trở thành một nhạc sĩ tài ba
  • B. Ước muốn về một xã hội thanh bình, nhân dân hạnh phúc
  • C. Ước muốn được ca ngợi công đức của vua
  • D. Ước muốn có được cây đàn quý giá

Câu 16: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là gì?

  • A. Cảm hứng về vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Cảm hứng về tình bạn, tình yêu
  • C. Cảm hứng yêu nước, thương dân
  • D. Cảm hứng về cuộc sống ẩn dật, thanh cao

Câu 17: Trong hệ thống "Bảo kính cảnh giới" của Nguyễn Trãi, "Bài 43" có vị trí và vai trò như thế nào?

  • A. Bài thơ mở đầu, giới thiệu chủ đề
  • B. Bài thơ tiêu biểu, thể hiện rõ tư tưởng chủ đạo
  • C. Bài thơ có nội dung khác biệt, ít liên quan chủ đề chung
  • D. Bài thơ khép lại, tổng kết nội dung

Câu 18: So với các bài thơ khác cùng chủ đề "cảnh ngày hè", "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có nét độc đáo riêng biệt nào?

  • A. Miêu tả cảnh ngày hè một cách chân thực, sinh động nhất
  • B. Sử dụng nhiều từ láy, tạo âm hưởng đặc biệt
  • C. Thể hiện cảm xúc vui tươi, yêu đời một cách trực tiếp
  • D. Kết hợp hài hòa giữa tả cảnh và thể hiện tâm sự, ước vọng

Câu 19: Đọc bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", người đọc cảm nhận rõ nhất vẻ đẹp tâm hồn nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc
  • B. Tâm hồn thanh cao, thoát tục
  • C. Cá tính mạnh mẽ, phóng khoáng
  • D. Sự nhạy cảm, dễ xúc động

Câu 20: Trong câu "Rồi hóng mát thuở ngày trường", từ "thuở ngày trường" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

  • A. Sự vội vã, gấp gáp của thời gian
  • B. Sự thư thái, tận hưởng thời gian
  • C. Nỗi buồn chán, cô đơn trong ngày dài
  • D. Sự mệt mỏi, uể oải vì ngày hè nóng bức

Câu 21: Hình ảnh "ao ... xanh rợp" (dựa vào trí nhớ điền từ còn thiếu trong câu thơ gốc) trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" gợi không gian như thế nào?

  • A. Không gian tù túng, ngột ngạt
  • B. Không gian hoang sơ, vắng vẻ
  • C. Không gian thoáng đãng, trong lành, hài hòa
  • D. Không gian u tối, tĩnh mịch

Câu 22: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có thể được chia thành mấy phần?

  • A. 3 phần
  • B. 2 phần
  • C. 4 phần
  • D. Không thể chia phần rõ ràng

Câu 23: Câu thơ nào trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" thể hiện sự vận động, biến đổi của cảnh vật?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương

Câu 24: Yếu tố "cảnh" và "tình" trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Cảnh và tình đối lập nhau
  • B. Cảnh và tình tồn tại độc lập
  • C. Cảnh và tình hòa quyện, bổ sung cho nhau
  • D. Cảnh chỉ là yếu tố phụ, tình là yếu tố chính

Câu 25: Trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, chi phối các yếu tố khác?

  • A. Tình yêu nước, thương dân
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên
  • C. Thời gian ngày hè
  • D. Âm thanh cuộc sống

Câu 26: Nếu bài thơ được viết trong bối cảnh Nguyễn Trãi cáo quan về ở ẩn, thì cảnh "hóng mát" trong bài có thể hiểu thêm ý nghĩa nào?

  • A. Sự hưởng thụ cuộc sống an nhàn
  • B. Sự quan sát, suy tư về cuộc sống và dân tình
  • C. Nỗi thất vọng, bất mãn với thời cuộc
  • D. Mong muốn quên đi mọi lo âu, phiền muộn

Câu 27: Trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", yếu tố nào thể hiện tính "cảnh giới" (răn mình) rõ nhất?

  • A. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp
  • B. Sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn
  • C. Âm thanh "lao xao chợ cá"
  • D. Ước vọng "Dân giàu đủ khắp đòi phương"

Câu 28: So sánh hình ảnh "hồng liên trì" và "thạch lựu hiên" trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43", điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Màu sắc
  • B. Âm thanh
  • C. Trạng thái (tàn phai - rực rỡ)
  • D. Vị trí không gian

Câu 29: Nếu thay câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" bằng một câu thơ khác chỉ tập trung vào ước vọng cá nhân, ý nghĩa bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Ý nghĩa bài thơ không thay đổi
  • B. Bài thơ mất đi ý nghĩa nhân văn, tính "cảnh giới"
  • C. Bài thơ trở nên gần gũi, dễ hiểu hơn
  • D. Bài thơ trở nên sâu sắc, triết lý hơn

Câu 30: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Sự hòa hợp, gắn bó giữa con người và thiên nhiên
  • B. Sự đối lập, tách biệt giữa con người và thiên nhiên
  • C. Thiên nhiên là đối tượng để con người chinh phục
  • D. Thiên nhiên chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm nhận về thời gian 'ngày hè' của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh 'hòe lục đùn đùn tán rợp giương' trong bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong câu thơ 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', âm thanh 'lao xao chợ cá làng ngư phủ' gợi tả điều gì về cuộc sống con người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Câu thơ 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' thể hiện sự cảm nhận tinh tế nào của tác giả về thời gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Từ 'dắng dỏi' trong câu thơ 'Ve sầu kêu ve sầu kêu dắng dỏi' có giá trị biểu đạt đặc biệt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', hình ảnh nào thể hiện ước vọng về một xã hội thái bình, thịnh trị của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai câu cuối bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' ('Ao ... phương') thể hiện trực tiếp điều gì trong tâm tư Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' được trích từ tập thơ nào của Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bút pháp nghệ thuật trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Câu thơ nào trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' sử dụng từ láy tượng thanh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nếu 'Bảo kính cảnh giới' được hiểu là 'gương báu răn mình', thì bài thơ 'Bài 43' thể hiện sự 'răn mình' của Nguyễn Trãi ở khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', hình ảnh 'Ngu cầm' gợi nhắc đến điển tích văn hóa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' thể hiện ước muốn gì của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cảm hứng chủ đạo bao trùm bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong hệ thống 'Bảo kính cảnh giới' của Nguyễn Trãi, 'Bài 43' có vị trí và vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So với các bài thơ khác cùng chủ đề 'cảnh ngày hè', 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' có nét độc đáo riêng biệt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', người đọc cảm nhận rõ nhất vẻ đẹp tâm hồn nào của Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong câu 'Rồi hóng mát thuở ngày trường', từ 'thuở ngày trường' có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cảm xúc của tác giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hình ảnh 'ao ... xanh rợp' (dựa vào trí nhớ điền từ còn thiếu trong câu thơ gốc) trong bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' gợi không gian như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' có thể được chia thành mấy phần?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Câu thơ nào trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' thể hiện sự vận động, biến đổi của cảnh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Yếu tố 'cảnh' và 'tình' trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' có mối quan hệ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, chi phối các yếu tố khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu bài thơ được viết trong bối cảnh Nguyễn Trãi cáo quan về ở ẩn, thì cảnh 'hóng mát' trong bài có thể hiểu thêm ý nghĩa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', yếu tố nào thể hiện tính 'cảnh giới' (răn mình) rõ nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh hình ảnh 'hồng liên trì' và 'thạch lựu hiên' trong bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43', điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu thay câu thơ 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' bằng một câu thơ khác chỉ tập trung vào ước vọng cá nhân, ý nghĩa bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

Xem kết quả