Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mở đầu bài cáo, Nguyễn Trãi khẳng định “Nhân nghĩa chi bản, dĩ an dân, trừ bạo”. Quan điểm nhân nghĩa này, đặt trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Bình Ngô đại cáo, trước hết được thể hiện qua mục tiêu nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
- A. Xây dựng một triều đại mới vững mạnh và kéo dài.
- B. Yên dân, chấm dứt chiến tranh và đau khổ cho nhân dân.
- C. Mở rộng lãnh thổ quốc gia, khẳng định vị thế Đại Việt.
- D. Trả thù cho những người đã hy sinh trong cuộc kháng chiến.
Câu 2: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi lên án tội ác của giặc Minh qua nhiều phương diện. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất tội ác “hủy hoại văn hóa, nền tảng tinh thần” của dân tộc ta mà giặc Minh gây ra?
- A. Bắt dân ta lên rừng xuống biển tìm kiếm sản vật quý hiếm.
- B. Đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lý, bóc lột đến tận xương tủy.
- C. Đốt sách, hủy hoại văn hiến, biến nước ta thành quận huyện.
- D. Xây dựng đồn lũy, áp đặt luật pháp hà khắc lên nhân dân.
Câu 3: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập mạnh mẽ nhất để làm nổi bật sự tương phản giữa bạo ngược của giặc Minh và chính nghĩa của quân Lam Sơn?
- A. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.”
- B. “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội,
Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi.”
- C. “Gây nên tội ác, trời đất khó dung,
Giận người tham công, trời người đều giận.”
- D. “Tướng giặc thì bị bắt sống,Quân lính thì đầu hàng như cỏ rác.”
Câu 4: Chi tiết “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật/ Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay” trong Bình Ngô đại cáo gợi cho người đọc hình dung rõ nhất về điều gì?
- A. Khí thế chiến thắng mạnh mẽ, long trời lở đất của nghĩa quân Lam Sơn.
- B. Sự tàn khốc, ác liệt của chiến tranh và những mất mát đau thương.
- C. Địa hình hiểm trở, khắc nghiệt của chiến trường thời bấy giờ.
- D. Tinh thần đoàn kết, đồng lòng của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến.
Câu 5: Trong phần “cáo chung thiên hạ” của Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi khẳng định “Từ nay nước ta thật sự thái bình”. Câu nói này thể hiện niềm tin và khát vọng nào của tác giả và dân tộc?
- A. Mong muốn triều đình nhà Lê sẽ trường tồn và phát triển mãi mãi.
- B. Về một đất nước độc lập, tự do, hòa bình và thịnh trị.
- C. Về sự phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
- D. Về việc xây dựng một xã hội công bằng, bác ái cho mọi người dân.
Câu 6: Xét về thể loại văn học, Bình Ngô đại cáo thuộc thể “cáo”. Đặc trưng cơ bản nhất của thể “cáo” là gì, thể hiện qua văn bản Bình Ngô đại cáo?
- A. Tính trữ tình, cảm xúc dạt dào, thể hiện tâm tư của người viết.
- B. Tính tự sự, kể lại một câu chuyện lịch sử một cách chi tiết.
- C. Tính nghị luận, dùng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đọc.
- D. Tính biểu cảm, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhạc điệu.
Câu 7: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “cây cỏ” và “chim muông” trong Bình Ngô đại cáo để thể hiện điều gì về sự thay đổi sau chiến thắng?
- A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh đối với môi trường tự nhiên.
- B. Cuộc sống thanh bình, yên ả đã trở lại với thiên nhiên.
- C. Vẻ đẹp trù phú, tươi tốt của đất nước sau khi được giải phóng.
- D. Sự hồi sinh, đổi mới của cuộc sống và đất nước sau chiến tranh.
Câu 8: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi nhiều lần nhắc đến “trời”, “đất”, “lòng trời”, “ý trời”. Cách sử dụng các yếu tố này có vai trò gì trong việc tăng sức thuyết phục cho bài cáo?
- A. Thể hiện sự bi quan, yếu đuối của con người trước sức mạnh thiên nhiên.
- B. Tạo ra yếu tố huyền bí, linh thiêng, tăng thêm tính trang trọng cho bài cáo.
- C. Khẳng định tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa, hợp với “đạo trời”, “lòng dân”.
- D. Làm cho ngôn ngữ bài cáo trở nên trang trọng, cổ kính và uy nghiêm hơn.
Câu 9: “Bình Ngô đại cáo” được xem là “bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai” của Việt Nam. Yếu tố nào trong bài cáo đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khẳng định nền độc lập, chủ quyền của dân tộc?
- A. Lời kể về quá trình gian khổ và thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- B. Lời khẳng định về nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, chủ quyền của Đại Việt.
- C. Lời tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm và sự tàn bạo của chiến tranh.
- D. Lời kêu gọi hòa bình, xây dựng đất nước sau chiến tranh.
Câu 10: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với những kẻ “tham công” và “hiếu chiến”?
- A. Thương xót và cảm thông cho số phận của họ.
- B. Phân tích và lý giải nguyên nhân dẫn đến hành động của họ.
- C. Cảm thấy bất lực và lo sợ trước sức mạnh của họ.
- D. Căm ghét, lên án mạnh mẽ sự tàn bạo và phi nghĩa của họ.
Câu 11: So sánh với “Nam quốc sơn hà”, Bình Ngô đại cáo thể hiện bước phát triển mới nào trong ý thức về chủ quyền quốc gia của dân tộc ta?
- A. Khẳng định chủ quyền dựa trên sức mạnh quân sự và ý chí chiến đấu.
- B. Thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và tinh thần đoàn kết dân tộc.
- C. Khẳng định chủ quyền toàn diện trên nhiều phương diện: lãnh thổ, văn hóa, lịch sử, chính thống.
- D. Sử dụng thể văn biền ngẫu trang trọng, giàu sức biểu cảm.
Câu 12: Trong đoạn cuối Bình Ngô đại cáo, việc Nguyễn Trãi nhắc đến “xã tắc từ đây vững bền”, “giang sơn từ đây đổi mới” có ý nghĩa gì?
- A. Khẳng định sự ổn định, vững chắc của đất nước và mở ra một kỷ nguyên mới.
- B. Thể hiện sự tự hào về chiến thắng và sức mạnh của dân tộc.
- C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc củng cố quốc phòng, bảo vệ hòa bình.
- D. Gợi nhớ về những hy sinh, mất mát trong chiến tranh để trân trọng hòa bình.
Câu 13: Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo nhân danh ai và thay mặt cho lực lượng nào?
- A. Nhân danh cá nhân Nguyễn Trãi, một nhà văn yêu nước.
- B. Nhân danh Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn, đại diện cho chính nghĩa dân tộc.
- C. Nhân danh triều đình nhà Lê, khẳng định quyền lực của nhà nước.
- D. Nhân danh toàn thể nhân dân Đại Việt, bày tỏ ý chí độc lập.
Câu 14: “Ngẫm xem muôn đời, Đế vương nước nào chẳng mưu đồ đại định?” Câu văn này trong Bình Ngô đại cáo có chức năng gì trong hệ thống lập luận của bài?
- A. Tố cáo tội ác xâm lược của giặc Minh.
- B. Ca ngợi chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn.
- C. Khẳng định tính chính đáng, quy luật tất yếu của việc dựng nước và giữ nước.
- D. Thể hiện niềm tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc.
Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong Bình Ngô đại cáo?
- A. Ẩn dụ.
- B. Liệt kê.
- C. Hoán dụ.
- D. So sánh.
Câu 16: “Cũng khác Hồ Quý Ly, đắp lũy xây thành, chuốc dân vào sự khổ”. Câu văn này trong Bình Ngô đại cáo thể hiện quan điểm gì của Nguyễn Trãi về cách trị nước?
- A. Đề cao việc xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ đất nước.
- B. Phê phán việc cải cách tiền tệ của Hồ Quý Ly gây bất ổn kinh tế.
- C. Ủng hộ việc xây dựng các công trình phòng thủ quân sự vững chắc.
- D. Trị nước phải lấy dân làm gốc, tránh gây khổ cho dân.
Câu 17: “Nay ta gây nghĩa binh, dựng cờ đại nghĩa, để cứu vớt muôn dân ra nơi lầm than”. Cụm từ “gây nghĩa binh, dựng cờ đại nghĩa” nhấn mạnh điều gì về tính chất cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
- A. Tính chính nghĩa, hợp lòng dân, xuất phát từ mục tiêu cao đẹp.
- B. Tính chất quân sự, quy mô lớn và sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
- C. Tính chất tất yếu, không thể tránh khỏi của cuộc đấu tranh.
- D. Tính chất tự phát, bộc phát từ lòng căm phẫn của nhân dân.
Câu 18: “Thần vũ chẳng giết hại, thể nhân đức hiếu sinh”. Câu văn này trong Bình Ngô đại cáo thể hiện chính sách gì của nghĩa quân Lam Sơn đối với tù binh?
- A. Giữ tù binh để trao đổi với quân Minh.
- B. Trừng trị nghiêm khắc những tù binh ngoan cố.
- C. Tha bổng, cấp lương thực, tạo điều kiện cho tù binh về nước.
- D. Sử dụng tù binh để phục vụ cho cuộc kháng chiến.
Câu 19: “Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có”. Câu văn này trong Bình Ngô đại cáo nhằm mục đích gì?
- A. Tự đánh giá khách quan về tương quan lực lượng giữa ta và địch.
- B. Khẳng định truyền thống lịch sử hào hùng và sức mạnh tiềm tàng của dân tộc.
- C. Lý giải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- D. Kêu gọi tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc trong cuộc kháng chiến.
Câu 20: “Cột ải Mãnh Thần, máu tươi chảy thành sông”. Hình ảnh này trong Bình Ngô đại cáo gợi cho người đọc cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?
- A. Về địa hình hiểm trở, khó khăn của chiến trường.
- B. Về sự dũng mãnh, quyết liệt của quân và dân ta.
- C. Về sự thất bại thảm hại của quân Minh xâm lược.
- D. Về sự tàn khốc, đau thương và mất mát của chiến tranh.
Câu 21: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào khi kể về chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?
- A. Hào hùng, phấn khích, tràn đầy tự hào.
- B. Trầm lắng, suy tư, thể hiện sự chiêm nghiệm.
- C. Bình tĩnh, khách quan, mang tính tường thuật.
- D. Hài hước, dí dỏm, tạo không khí vui tươi.
Câu 22: “Đánh một trận sạch không kình ngạc, đánh hai trận tan tác chim muông”. Cách dùng hình ảnh “kình ngạc”, “chim muông” để chỉ quân giặc trong Bình Ngô đại cáo có ý nghĩa gì?
- A. Nhấn mạnh số lượng quân giặc đông đảo và hung hãn.
- B. Thể hiện sự khinh thường và xem thường đối với quân giặc.
- C. Gợi hình ảnh quân giặc hèn nhát, tan rã nhanh chóng trước sức mạnh của nghĩa quân.
- D. Tạo sự tương phản với hình ảnh oai phong, lẫm liệt của nghĩa quân Lam Sơn.
Câu 23: “Nước Đại Việt ta từ trước, vốn xưng nền văn hiến đã lâu”. Câu văn này trong Bình Ngô đại cáo đặt ở vị trí nào và có vai trò gì trong bố cục bài?
- A. Mở đầu phần tố cáo tội ác giặc Minh, tạo sự tương phản.
- B. Mở đầu phần khẳng định chân lý độc lập, nêu luận điểm trung tâm.
- C. Mở đầu phần kể về chiến thắng, tạo tiền đề cho sự phát triển.
- D. Kết thúc bài cáo, khẳng định lại nền độc lập vừa giành được.
Câu 24: “Xã tắc hai phen chồn ngựa đá, nhân dân bốn cõi đội trời chung”. Cụm từ “chồn ngựa đá” và “đội trời chung” thể hiện điều gì về tình cảnh đất nước và lòng dân ta trước ách xâm lược?
- A. Sự suy yếu, bất lực của triều đình trước giặc ngoại xâm.
- B. Sự hoang tàn, đổ nát của đất nước do chiến tranh gây ra.
- C. Tình cảnh đất nước bị xâm lược, nhân dân căm phẫn, quyết tâm chống giặc.
- D. Sự đoàn kết, gắn bó giữa triều đình và nhân dân trong cuộc kháng chiến.
Câu 25: “Nền nhân ngãi gốc ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Hai câu văn này trong Bình Ngô đại cáo thể hiện mối quan hệ nhân quả như thế nào?
- A. Quan hệ song hành, ngang bằng nhau về tầm quan trọng.
- B. Quan hệ đối lập, mâu thuẫn nhau trong thực tế.
- C. Quan hệ bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau để đạt mục tiêu chung.
- D. Quan hệ mục đích - phương tiện, “trừ bạo” là phương tiện để “yên dân”.
Câu 26: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “kể” và yếu tố “tả” như thế nào khi miêu tả diễn biến cuộc kháng chiến?
- A. Kết hợp tự sự và miêu tả linh hoạt, vừa khái quát diễn biến, vừa khắc họa chi tiết các trận đánh.
- B. Chủ yếu sử dụng yếu tố tự sự, kể lại diễn biến một cách tuần tự, chi tiết.
- C. Chủ yếu sử dụng yếu tố miêu tả, tập trung khắc họa không khí và âm hưởng chiến thắng.
- D. Hạn chế sử dụng cả yếu tố tự sự và miêu tả, tập trung vào nghị luận và biểu cảm.
Câu 27: “Cương thường đạo lý, vốn có văn chương”. Câu văn này trong Bình Ngô đại cáo khẳng định điều gì về mối quan hệ giữa văn hóa và đạo lý của dân tộc ta?
- A. Văn hóa là hình thức biểu hiện của đạo lý, đạo lý quyết định nội dung văn hóa.
- B. Văn hóa và đạo lý là nền tảng tinh thần vững chắc, tạo nên bản sắc dân tộc.
- C. Văn hóa và đạo lý là hai lĩnh vực độc lập, không liên quan đến nhau.
- D. Văn hóa có vai trò quan trọng hơn đạo lý trong việc xây dựng đất nước.
Câu 28: “Duy có điều…thần nhân giúp rập, nên công oanh liệt khác thường”. Yếu tố “thần nhân giúp rập” trong Bình Ngô đại cáo thể hiện quan niệm nào về sức mạnh chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?
- A. Sức mạnh quân sự vượt trội và chiến lược tài tình của nghĩa quân.
- B. Sự đoàn kết, đồng lòng của toàn dân tộc trong cuộc kháng chiến.
- C. Sự kết hợp giữa sức mạnh con người và yếu tố thiên thời, địa lợi, nhân hòa.
- D. Vai trò lãnh đạo tài tình và đức độ của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
Câu 29: “Càn khôn bĩ rồi lại thái, nhật nguyệt hối rồi lại minh”. Quy luật “bĩ cực thái lai” được Nguyễn Trãi vận dụng trong Bình Ngô đại cáo nhằm mục đích gì?
- A. Giải thích sự thăng trầm, biến đổi của lịch sử một cách khách quan.
- B. Dự đoán về tương lai tươi sáng của đất nước sau chiến tranh.
- C. Khuyên răn con người sống lạc quan, tin vào quy luật tuần hoàn.
- D. Khẳng định niềm tin vào sự phục hồi và phát triển của đất nước sau giai đoạn khó khăn.
Câu 30: “Vạn thế công lao, trơ trơ nhật nguyệt”. Câu kết Bình Ngô đại cáo sử dụng hình ảnh “nhật nguyệt” để khẳng định giá trị gì của bản cáo và của sự nghiệp kháng chiến?
- A. Giá trị lịch sử to lớn, ghi dấu một thời kỳ hào hùng của dân tộc.
- B. Giá trị văn chương nghệ thuật đặc sắc, mang đậm phong cách Nguyễn Trãi.
- C. Giá trị vĩnh hằng, trường tồn cùng thời gian của sự nghiệp chính nghĩa và bản tuyên ngôn độc lập.
- D. Giá trị nhân văn sâu sắc, thể hiện lòng yêu nước thương dân của tác giả.