15+ Đề Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo, tác giả Nguyễn Trãi đã khẳng định điều gì là yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh và bản sắc của quốc gia Đại Việt?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên và dân số đông đảo.
  • B. Nền văn hiến lâu đời và truyền thống lịch sử anh hùng.
  • C. Hệ thống chính trị vững mạnh và quân đội thiện chiến.
  • D. Vị trí địa lý chiến lược và quan hệ ngoại giao tốt.

Câu 2: Trong đoạn 1 của Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự tồn tại độc lập, ngang hàng của Đại Việt với các triều đại phong kiến phương Bắc?

  • A. So sánh ẩn dụ.
  • B. Liệt kê các chiến công.
  • C. Sử dụng cấu trúc biền ngẫu, đối xứng và các từ ngữ khẳng định chủ quyền (như "vốn xưng nền văn hiến đã lâu", "núi sông bờ cõi đã chia", "phong tục Bắc Nam cũng khác").
  • D. Điệp ngữ.

Câu 3: Khái niệm "nhân nghĩa" trong Bình Ngô đại cáo được thể hiện rõ nhất qua hành động nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chiến đấu anh dũng, tiêu diệt nhiều quân địch.
  • B. Lập nhiều chiến công vang dội trên khắp các mặt trận.
  • C. Kêu gọi nhân dân cả nước đồng lòng chống giặc.
  • D. Mở đường cho giặc rút về nước sau khi chúng đã thất bại và xin hàng.

Câu 4: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất sự căm phẫn và tố cáo tội ác man rợ, tàn bạo của quân Minh đối với nhân dân Đại Việt?

  • A. Đoạn vạch trần tội ác: "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn...".
  • B. Đoạn kể về những khó khăn buổi đầu khởi nghĩa.
  • C. Đoạn miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân.
  • D. Đoạn tuyên bố về nền thái bình mới.

Câu 5: Phân tích đoạn "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ", ta thấy tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức tố cáo?

  • A. Điệp từ.
  • B. Ẩn dụ kết hợp với tiểu đối, tạo hình ảnh cụ thể, ghê rợn về sự tàn bạo.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nói quá.

Câu 6: Đoạn văn nói về những khó khăn buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ("Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần..."), tác giả nhằm mục đích gì khi miêu tả chi tiết những gian khổ đó?

  • A. Nhấn mạnh sự yếu kém về vật chất của nghĩa quân.
  • B. Làm nổi bật sự tàn khốc của chiến tranh.
  • C. Khẳng định vai trò quan trọng của hậu cần trong chiến đấu.
  • D. Làm nổi bật ý chí, quyết tâm vượt qua gian khó và tài thao lược của người lãnh đạo để đi đến thắng lợi cuối cùng.

Câu 7: Câu "Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn" trong Bình Ngô đại cáo sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào?

  • A. Nói quá kết hợp với tiểu đối.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nói quá trong câu "Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn" có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả chính xác số lượng binh sĩ và vũ khí của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự tàn phá môi trường do chiến tranh.
  • C. Nhấn mạnh khí thế hào hùng, sức mạnh phi thường và quyết tâm chiến đấu đến cùng của nghĩa quân.
  • D. Cho thấy sự thiếu thốn nguồn lực của nghĩa quân.

Câu 9: Dựa vào cấu trúc lập luận của Bình Ngô đại cáo, đoạn văn nào sau đây có chức năng tóm lược quá trình chiến đấu, làm nổi bật những chiến thắng quyết định dẫn đến sự sụp đổ của quân Minh?

  • A. Đoạn nêu luận đề nhân nghĩa.
  • B. Đoạn kể lại quá trình dấy nghĩa và những chiến thắng lớn.
  • C. Đoạn vạch trần tội ác giặc Minh.
  • D. Đoạn tuyên bố độc lập và mở ra kỷ nguyên mới.

Câu 10: Khi miêu tả sự thảm bại của quân Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng hàng loạt địa danh lịch sử (Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang,...). Việc liệt kê các địa danh này có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm các địa điểm trên bản đồ.
  • B. Chứng minh kiến thức địa lý của tác giả.
  • C. Làm cho bài cáo trở nên dài hơn.
  • D. Tăng tính xác thực, khách quan cho lời kể, đồng thời khắc họa rõ nét tầm vóc và quy mô của những chiến thắng, gợi lại không khí hào hùng của lịch sử.

Câu 11: Phân tích đoạn "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông", ta thấy tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả tốc độ và quy mô của chiến thắng?

  • A. Điệp cấu trúc, đối, nói quá, ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và liệt kê.
  • C. Nhân hóa và so sánh.
  • D. Điệp ngữ và ẩn dụ.

Câu 12: Câu văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất tinh thần "lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều" trong chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
  • B. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo.
  • C. Thế trận xuất kỳ, lấy yếu chống mạnh / Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều.
  • D. Giữ ý kiến một người, gieo vạ cho bao nhiêu kẻ khác.

Câu 13: Đoạn cuối của Bình Ngô đại cáo ("Xã tắc từ đây vững bền..."), tác giả đã tuyên bố điều gì về tương lai của đất nước Đại Việt?

  • A. Sự phát triển vượt bậc về kinh tế.
  • B. Sự mở rộng lãnh thổ ra khắp phương Nam.
  • C. Sự hòa giải hoàn toàn với nhà Minh.
  • D. Sự phục hồi và phát triển của đất nước trong một kỷ nguyên mới, độc lập, thái bình, thịnh trị.

Câu 14: Bình Ngô đại cáo được xem là "áng thiên cổ hùng văn" không chỉ vì giá trị nội dung mà còn bởi giá trị nghệ thuật đặc sắc. Yếu tố nghệ thuật nào góp phần quan trọng tạo nên sức hấp dẫn và tầm vóc của tác phẩm?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa tính chính luận sắc bén và cảm hứng trữ tình sâu sắc, ngôn ngữ trang trọng, hùng hồn, cấu trúc biền ngẫu điêu luyện.
  • C. Lối kể chuyện đơn giản, gần gũi.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh lãng mạn, bay bổng.

Câu 15: Phân tích cụm từ "Bình Ngô" trong nhan đề "Bình Ngô đại cáo", ta hiểu ý nghĩa của nó là gì?

  • A. Dẹp yên giặc Ngô (chỉ quân Minh xâm lược).
  • B. Bình định các thế lực phong kiến nhà Ngô.
  • C. Làm cho đất nước thái bình, thịnh vượng.
  • D. Kêu gọi nhân dân nổi dậy chống lại kẻ thù.

Câu 16: Đoạn văn nào trong tác phẩm cho thấy rõ nhất vai trò và phẩm chất của người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, tức Lê Lợi?

  • A. Đoạn mở đầu nêu luận đề.
  • B. Đoạn vạch tội giặc Minh.
  • C. Đoạn kể về quá trình dấy nghĩa, những trăn trở, quyết tâm và chiến lược ban đầu của người anh hùng Lam Sơn.
  • D. Đoạn kết thúc tuyên bố hòa bình.

Câu 17: "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo". Hai câu này là sự đúc kết sâu sắc về nguyên lý nào làm nên chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội.
  • B. Sự ủng hộ của các nước láng giềng.
  • C. Sự may mắn và thời cơ lịch sử.
  • D. Sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và chính nghĩa.

Câu 18: Vì sao Nguyễn Trãi lại gọi giặc Minh là "quân cuồng Minh" và "bọn gian tà"?

  • A. Để thể hiện sự khinh bỉ chung chung đối với kẻ thù.
  • B. Để vạch trần bản chất tham lam, tàn bạo, lừa dối, đi ngược lại đạo lý và lòng người của chúng.
  • C. Để nhấn mạnh số lượng đông đảo của quân địch.
  • D. Để chỉ trích sự thiếu kinh nghiệm của tướng lĩnh nhà Minh.

Câu 19: Đoạn văn miêu tả cảnh giặc Minh thảm bại, tác giả đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để làm nổi bật sự thất thế, khiếp sợ của chúng?

  • A. Quân số đông đảo, vũ khí hiện đại.
  • B. Tướng lĩnh dũng cảm, chiến đấu ngoan cường.
  • C. Rút lui có trật tự, bảo toàn lực lượng.
  • D. Thây chất đầy đường, máu trôi đỏ nước, quân sĩ khiếp vía, chạy trốn tán loạn, tướng lĩnh phải xin hàng, cầu hòa.

Câu 20: "Đại cáo" là thể văn thường dùng để làm gì?

  • A. Tuyên bố một sự kiện trọng đại, một sự nghiệp lớn lao để công bố rộng rãi cho toàn dân biết.
  • B. Kể lại một câu chuyện lịch sử.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Bày tỏ tâm trạng, cảm xúc cá nhân.

Câu 21: So với chiếu, cáo, hịch, tấu, Bình Ngô đại cáo thuộc thể loại "Cáo". Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng riêng của thể Cáo?

  • A. Thường dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
  • B. Thường dùng để kêu gọi tướng sĩ chiến đấu.
  • C. Thường do vua hoặc thủ lĩnh viết, dùng để công bố rộng rãi sự nghiệp, chủ trương hoặc kết quả một sự kiện lớn.
  • D. Thường dùng để bày tỏ ý kiến, đề đạt nguyện vọng lên nhà vua.

Câu 22: Giá trị lịch sử của Bình Ngô đại cáo nằm ở chỗ nào?

  • A. Nó là văn bản pháp luật đầu tiên của nhà nước phong kiến Việt Nam.
  • B. Nó là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc, đánh dấu sự kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh và mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài.
  • C. Nó ghi chép lại toàn bộ diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn một cách chi tiết.
  • D. Nó là văn bản ngoại giao quan trọng, giúp Việt Nam thiết lập quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 23: Văn bản Bình Ngô đại cáo được viết bằng loại chữ nào phổ biến vào thời kỳ đó?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ Nôm.
  • C. Chữ Quốc ngữ.
  • D. Chữ Phạn.

Câu 24: Phân tích cấu trúc của Bình Ngô đại cáo, ta thấy tác phẩm được tổ chức theo trình tự lập luận chặt chẽ, gồm các phần chính nào?

  • A. Giới thiệu - Diễn biến - Kết luận.
  • B. Nguyên nhân - Diễn biến - Kết quả.
  • C. Luận đề - Phản đề - Tổng kết.
  • D. Nêu luận đề chính nghĩa và chủ quyền dân tộc - Tố cáo tội ác quân thù - Kể lại quá trình khởi nghĩa và chiến thắng - Tuyên bố hòa bình, độc lập và mở ra kỷ nguyên mới.

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt Bình Ngô đại cáo là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về thiên nhiên.
  • B. Cảm hứng bi tráng về số phận con người.
  • C. Cảm hứng yêu nước, tự hào dân tộc, ca ngợi chính nghĩa và chiến thắng.
  • D. Cảm hứng phê phán xã hội.

Câu 26: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo sử dụng nhiều điển tích, điển cố liên quan đến lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam và Trung Quốc để củng cố luận điểm về sự tồn tại độc lập lâu đời và truyền thống anh hùng của dân tộc?

  • A. Đoạn mở đầu, khi khẳng định nền văn hiến và chủ quyền quốc gia (như Triệu, Đinh, Lý, Trần; Hán, Đường, Tống, Nguyên).
  • B. Đoạn tố cáo tội ác giặc Minh.
  • C. Đoạn kể về khó khăn buổi đầu khởi nghĩa.
  • D. Đoạn miêu tả chiến thắng.

Câu 27: "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi". Hai câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để cực tả sự tàn bạo và tội lỗi của quân Minh?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và liệt kê.
  • C. Nhân hóa và điệp ngữ.
  • D. Nói quá (phóng đại) kết hợp với tiểu đối.

Câu 28: Tư thế hiên ngang, đĩnh đạc của người phát ngôn (Nguyễn Trãi, thay mặt Lê Lợi và dân tộc Đại Việt) sau chiến thắng được thể hiện rõ nhất qua đoạn văn nào?

  • A. Đoạn kể về những khó khăn ban đầu.
  • B. Đoạn cuối, khi tuyên bố chiến quả và khẳng định nền thái bình muôn thuở.
  • C. Đoạn vạch trần tội ác giặc Minh.
  • D. Đoạn miêu tả cảnh giặc Minh thảm bại.

Câu 29: Đoạn "Thái Tổ Hoàng đế mở nền độc lập / Thái Tông Hoàng đế chấn hưng nước nhà" trong đoạn 1 của Bình Ngô đại cáo nhằm mục đích gì?

  • A. Kể tên các vị vua nổi tiếng trong lịch sử.
  • B. Nhấn mạnh vai trò cá nhân của các vị vua.
  • C. Chứng minh lịch sử độc lập, tự chủ lâu đời và sự kế thừa truyền thống của dân tộc Đại Việt qua các triều đại.
  • D. So sánh tài năng của các vị vua Việt Nam với các vị vua Trung Quốc.

Câu 30: Bình Ngô đại cáo được viết trong hoàn cảnh lịch sử cụ thể nào?

  • A. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, quân Minh phải rút về nước (năm 1428).
  • B. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bắt đầu.
  • C. Trong giai đoạn khó khăn nhất của cuộc khởi nghĩa.
  • D. Sau khi nhà Hậu Lê đã thành lập và ổn định được một thời gian dài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo, tác giả Nguyễn Trãi đã khẳng định điều gì là yếu tố cốt lõi tạo nên sức mạnh và bản sắc của quốc gia Đại Việt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong đoạn 1 của Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự tồn tại độc lập, ngang hàng của Đại Việt với các triều đại phong kiến phương Bắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khái niệm 'nhân nghĩa' trong Bình Ngô đại cáo được thể hiện rõ nhất qua hành động nào của nghĩa quân Lam Sơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất sự căm phẫn và tố cáo tội ác man rợ, tàn bạo của quân Minh đối với nhân dân Đại Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tích đoạn 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ', ta thấy tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức tố cáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đoạn văn nói về những khó khăn buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ('Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần...'), tác giả nhằm mục đích gì khi miêu tả chi tiết những gian khổ đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Câu 'Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn' trong Bình Ngô đại cáo sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nói quá trong câu 'Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn' có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Dựa vào cấu trúc lập luận của Bình Ngô đại cáo, đoạn văn nào sau đây có chức năng tóm lược quá trình chiến đấu, làm nổi bật những chiến thắng quyết định dẫn đến sự sụp đổ của quân Minh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi miêu tả sự thảm bại của quân Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng hàng loạt địa danh lịch sử (Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Mã Yên, Xương Giang,...). Việc liệt kê các địa danh này có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phân tích đoạn 'Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông', ta thấy tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả tốc độ và quy mô của chiến thắng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Câu văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất tinh thần 'lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều' trong chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đoạn cuối của Bình Ngô đại cáo ('Xã tắc từ đây vững bền...'), tác giả đã tuyên bố điều gì về tương lai của đất nước Đại Việt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Bình Ngô đại cáo được xem là 'áng thiên cổ hùng văn' không chỉ vì giá trị nội dung mà còn bởi giá trị nghệ thuật đặc sắc. Yếu tố nghệ thuật nào góp phần quan trọng tạo nên sức hấp dẫn và tầm vóc của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tích cụm từ 'Bình Ngô' trong nhan đề 'Bình Ngô đại cáo', ta hiểu ý nghĩa của nó là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đoạn văn nào trong tác phẩm cho thấy rõ nhất vai trò và phẩm chất của người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, tức Lê Lợi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo'. Hai câu này là sự đúc kết sâu sắc về nguyên lý nào làm nên chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vì sao Nguyễn Trãi lại gọi giặc Minh là 'quân cuồng Minh' và 'bọn gian tà'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đoạn văn miêu tả cảnh giặc Minh thảm bại, tác giả đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để làm nổi bật sự thất thế, khiếp sợ của chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: 'Đại cáo' là thể văn thường dùng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: So với chiếu, cáo, hịch, tấu, Bình Ngô đại cáo thuộc thể loại 'Cáo'. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng riêng của thể Cáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Giá trị lịch sử của Bình Ngô đại cáo nằm ở chỗ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Văn bản Bình Ngô đại cáo được viết bằng loại chữ nào phổ biến vào thời kỳ đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phân tích cấu trúc của Bình Ngô đại cáo, ta thấy tác phẩm được tổ chức theo trình tự lập luận chặt chẽ, gồm các phần chính nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt Bình Ngô đại cáo là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo sử dụng nhiều điển tích, điển cố liên quan đến lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam và Trung Quốc để củng cố luận điểm về sự tồn tại độc lập lâu đời và truyền thống anh hùng của dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: 'Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi'. Hai câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để cực tả sự tàn bạo và tội lỗi của quân Minh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tư thế hiên ngang, đĩnh đạc của người phát ngôn (Nguyễn Trãi, thay mặt Lê Lợi và dân tộc Đại Việt) sau chiến thắng được thể hiện rõ nhất qua đoạn văn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đoạn 'Thái Tổ Hoàng đế mở nền độc lập / Thái Tông Hoàng đế chấn hưng nước nhà' trong đoạn 1 của Bình Ngô đại cáo nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Bình Ngô đại cáo được viết trong hoàn cảnh lịch sử cụ thể nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phần mở đầu của Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã khẳng định nền độc lập của Đại Việt dựa trên những yếu tố nào? Phân tích ý nghĩa của cách liệt kê này.

  • A. Chỉ dựa vào lịch sử dựng nước và truyền thống chống ngoại xâm lâu đời.
  • B. Chỉ dựa vào sự giàu mạnh về kinh tế và quân sự.
  • C. Các yếu tố về văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử và chế độ riêng biệt.
  • D. Chỉ dựa vào sự khác biệt về ngôn ngữ và trang phục.

Câu 2: Tư tưởng cốt lõi nào được Nguyễn Trãi nêu bật ngay từ đầu tác phẩm, đóng vai trò là nguyên lý chỉ đạo toàn bộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và là cơ sở để tố cáo tội ác của giặc Minh?

  • A. Tư tưởng yêu nước truyền thống.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa.
  • C. Tư tưởng dân tộc chủ nghĩa.
  • D. Tư tưởng bảo vệ lãnh thổ.

Câu 3: Đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để tăng sức tố cáo và gợi sự căm phẫn?

  • A. Sử dụng nhiều ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Tập trung vào việc kể chuyện chi tiết về từng tội ác.
  • C. Chủ yếu dùng giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Sử dụng phép liệt kê, đối, cường điệu kết hợp với giọng văn thống thiết, căm hờn.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" trong đoạn tố cáo tội ác giặc Minh.

  • A. Nhấn mạnh sự tàn bạo, hủy diệt khủng khiếp của giặc Minh đối với người dân vô tội, gợi sự đau xót và căm phẫn tột cùng.
  • B. Mô tả cảnh giặc đốt nhà, giết người một cách trực tiếp.
  • C. Thể hiện sự đói khổ, bần cùng của nhân dân dưới ách đô hộ.
  • D. So sánh hành động của giặc như ngọn lửa và hầm ngầm.

Câu 5: Khi kể về quá trình khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh người lãnh tụ Lê Lợi và nghĩa quân trong hoàn cảnh ban đầu như thế nào để làm nổi bật ý chí và quyết tâm?

  • A. Mô tả một đội quân hùng mạnh, đầy đủ vũ khí ngay từ đầu.
  • B. Nhấn mạnh sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Khắc họa những khó khăn, thiếu thốn (thiếu lương thực, thiếu nhân tài, lực lượng mỏng manh) nhưng tràn đầy ý chí, quyết tâm vì nghĩa lớn.
  • D. Tập trung vào các chiến thắng nhỏ ban đầu.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng cặp câu "Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn" khi miêu tả khí thế của nghĩa quân.

  • A. Miêu tả cảnh chuẩn bị vũ khí và nước uống cho chiến đấu.
  • B. Sử dụng phép cường điệu và đối để thể hiện sức mạnh, khí thế mãnh liệt, phi thường của nghĩa quân, vượt qua giới hạn vật chất.
  • C. Nói về sự gian khổ của nghĩa quân khi phải tự mài gươm, tự tìm nước.
  • D. So sánh sức mạnh của con người với sức mạnh của tự nhiên.

Câu 7: Đoạn văn kể về các trận đánh lớn và sự thảm bại của giặc Minh sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để gợi tả sự thất bại không thể vãn hồi của kẻ thù?

  • A. Chủ yếu dùng các từ ngữ trung lập, khách quan.
  • B. Tập trung vào việc phân tích chiến thuật của giặc.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chỉ sự tiếc nuối cho kẻ thù.
  • D. Các từ ngữ, hình ảnh gợi sự tan tác, chết chóc, nhục nhã (thây chất đầy đường, máu trôi đỏ nước, chạy tan tác, vỡ mật, quỳ lạy xin hàng).

Câu 8: Theo Bình Ngô đại cáo, chiến thắng cuối cùng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn không chỉ dựa vào sức mạnh quân sự mà còn dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Sự kết hợp giữa sức mạnh nhân nghĩa, lòng dân và mưu lược tài tình.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng quân lính đông đảo.
  • C. Chỉ dựa vào vũ khí hiện đại.
  • D. Sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.

Câu 9: Tại sao Bình Ngô đại cáo được coi là "áng thiên cổ hùng văn" và "bản tuyên ngôn độc lập thứ hai" của dân tộc Việt Nam?

  • A. Vì nó là văn bản cổ nhất của Việt Nam.
  • B. Vì nó chỉ đơn thuần thông báo tin chiến thắng.
  • C. Vì nó tuyên bố nền độc lập, chủ quyền dân tộc trên nhiều phương diện (văn hiến, lãnh thổ, lịch sử, chế độ) và tổng kết một cách hùng tráng về thắng lợi chính nghĩa.
  • D. Vì nó được viết bằng chữ Hán.

Câu 10: Phân tích cấu trúc lập luận chặt chẽ của Bình Ngô đại cáo. Tác giả đã triển khai các luận điểm theo trình tự nào?

  • A. Luận đề chính nghĩa -> Tố cáo tội ác giặc -> Quá trình khởi nghĩa gian khổ -> Chiến thắng oanh liệt -> Tuyên bố hòa bình và độc lập.
  • B. Chiến thắng -> Tố cáo tội ác -> Quá trình khởi nghĩa -> Luận đề chính nghĩa -> Tuyên bố hòa bình.
  • C. Quá trình khởi nghĩa -> Tố cáo tội ác -> Chiến thắng -> Luận đề chính nghĩa -> Tuyên bố hòa bình.
  • D. Luận đề chính nghĩa -> Quá trình khởi nghĩa -> Tố cáo tội ác -> Chiến thắng -> Tuyên bố hòa bình.

Câu 11: Đoạn văn "Phiên ngung vương là Lưu Cung tham công nên thất bại / Bạch Đằng giang là Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong" được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Để kể lại lịch sử chống giặc phương Bắc.
  • B. Để chứng minh quân Đại Việt luôn chiến thắng nhờ địa thế hiểm trở.
  • C. Để khoe khoang về các chiến công trong quá khứ.
  • D. Dẫn chứng lịch sử về sự thất bại của các triều đại phong kiến phương Bắc khi xâm lược Đại Việt, khẳng định quy luật "phi nghĩa tất yếu thất bại".

Câu 12: Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi miêu tả chi tiết sự gian khổ, thiếu thốn của nghĩa quân Lam Sơn trong buổi đầu khởi nghĩa ("Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần / Lúc Khôi Huyện quân không một đội") là gì?

  • A. Để than vãn về sự khó khăn.
  • B. Để đổ lỗi cho hoàn cảnh khách quan.
  • C. Làm nổi bật ý chí, nghị lực phi thường, sự quyết tâm vượt khó của người lãnh đạo và nghĩa quân, từ đó tôn vinh giá trị của chiến thắng.
  • D. Để cho thấy giặc Minh rất mạnh.

Câu 13: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông"?

  • A. Đối và cường điệu.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Liệt kê và ẩn dụ.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hành động "thừa lệnh Lê Lợi" khi Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo.

  • A. Cho thấy Nguyễn Trãi chỉ là người chép thuê.
  • B. Khẳng định tính chính danh, uy tín và tầm vóc quốc gia của văn bản, thể hiện đây là lời tuyên bố của chính quyền mới sau chiến thắng.
  • C. Chứng tỏ Nguyễn Trãi không có vai trò quan trọng trong cuộc khởi nghĩa.
  • D. Thể hiện sự khiêm tốn của Nguyễn Trãi.

Câu 15: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo có ý nghĩa gì trong việc khẳng định thành quả và mở ra tương lai cho đất nước?

  • A. Chỉ đơn thuần là lời cảm ơn trời đất.
  • B. Thể hiện sự lo lắng về những khó khăn sắp tới.
  • C. Kêu gọi nhân dân tiếp tục cảnh giác với quân Minh.
  • D. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh, khẳng định nền độc lập, thái bình vững chắc của đất nước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.

Câu 16: Tại sao Nguyễn Trãi lại dành một phần đáng kể để miêu tả cụ thể những tội ác dã man của giặc Minh, bao gồm cả những chi tiết về việc bóc lột tài nguyên ("đãi cát tìm vàng", "mò ngọc")?

  • A. Để cho thấy giặc Minh rất tham lam.
  • B. Để liệt kê tất cả những gì giặc đã làm.
  • C. Nhằm phơi bày bản chất tàn bạo, tham lam, phi nhân tính của kẻ thù, tạo cơ sở vững chắc cho tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa và khơi dậy lòng căm thù, ý chí chiến đấu trong nhân dân.
  • D. Để chứng minh tài nguyên của Đại Việt rất phong phú.

Câu 17: Đoạn văn miêu tả quá trình chiến đấu của nghĩa quân sử dụng nhiều động từ mạnh, nhịp điệu dồn dập. Phân tích tác dụng của đặc điểm này.

  • A. Làm cho bài cáo khó đọc hơn.
  • B. Gợi tả không khí chiến trận sôi động, khẩn trương, thể hiện sức mạnh tấn công ào ạt và khí thế chủ động của nghĩa quân.
  • C. Nhấn mạnh sự mệt mỏi của nghĩa quân.
  • D. Mô tả chi tiết từng hành động của binh sĩ.

Câu 18: Câu "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" được coi là một trong những câu văn hay nhất tác phẩm. Phân tích ý nghĩa của cặp câu này.

  • A. Khẳng định sức mạnh quân sự vượt trội của Đại Việt.
  • B. Nói về việc sử dụng vũ khí tốt hơn giặc.
  • C. Thể hiện sự khoan dung, không cần chiến đấu vẫn thắng.
  • D. Nêu bật chân lý của thời đại: chiến thắng không chỉ bằng sức mạnh vật chất mà bằng sức mạnh tinh thần, chính nghĩa, lấy đạo đức để khuất phục bạo tàn.

Câu 19: Nguyễn Trãi đã sử dụng những điển cố, điển tích lịch sử Trung Quốc (như Triệu Tiết, Lưu Cung) trong tác phẩm với mục đích gì?

  • A. Để tăng tính thuyết phục, khẳng định chân lý lịch sử về sự thất bại của kẻ xâm lược phi nghĩa, đồng thời thể hiện sự uyên bác của tác giả.
  • B. Để khoe kiến thức lịch sử của mình.
  • C. Để làm cho văn bản khó hiểu hơn.
  • D. Để so sánh các triều đại Trung Quốc.

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố "nhân dân" trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. Nhân dân chỉ là đối tượng được giải phóng.
  • B. Nhân dân là lực lượng hậu cần duy nhất.
  • C. Nhân dân là đối tượng chịu đựng tội ác, là nguồn sức mạnh, là mục tiêu cao cả của cuộc khởi nghĩa, thể hiện tư tưởng "lấy dân làm gốc".
  • D. Nhân dân chỉ xuất hiện ở phần cuối tác phẩm.

Câu 21: Giọng điệu chủ đạo của Bình Ngô đại cáo biến đổi như thế nào qua các phần khác nhau của tác phẩm?

  • A. Ban đầu thống thiết, căm hờn khi tố cáo tội ác; sau đó hào hùng, sôi nổi khi miêu tả chiến trận và kết thúc bằng giọng điệu trang trọng, tự hào, đĩnh đạc.
  • B. Giữ nguyên một giọng điệu từ đầu đến cuối.
  • C. Chỉ có giọng điệu bi thương.
  • D. Chỉ có giọng điệu vui mừng, hân hoan.

Câu 22: Tại sao Nguyễn Trãi lại kết thúc Bình Ngô đại cáo bằng lời tuyên bố về một kỷ nguyên mới của đất nước?

  • A. Để tác phẩm có kết thúc có hậu.
  • B. Khẳng định ý nghĩa lịch sử vĩ đại của chiến thắng, mở ra một giai đoạn độc lập, hòa bình, xây dựng đất nước sau chiến tranh.
  • C. Để cảnh báo về những nguy hiểm trong tương lai.
  • D. Để kết thúc bài văn một cách đột ngột.

Câu 23: So sánh Bình Ngô đại cáo với Nam quốc sơn hà về ý nghĩa "tuyên ngôn độc lập".

  • A. Cả hai đều chỉ nhấn mạnh quyền sở hữu lãnh thổ.
  • B. Nam quốc sơn hà có ý nghĩa tuyên ngôn mạnh mẽ hơn Bình Ngô đại cáo.
  • C. Bình Ngô đại cáo chỉ là thông báo chiến thắng, không có ý nghĩa tuyên ngôn.
  • D. Nam quốc sơn hà chủ yếu khẳng định chủ quyền lãnh thổ và sự phân định ranh giới, còn Bình Ngô đại cáo phát triển thêm, khẳng định chủ quyền dân tộc trên nhiều phương diện sâu sắc hơn (văn hiến, lịch sử, chế độ, phong tục).

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể cáo - một thể văn thường dùng trong triều đình phong kiến - để tuyên bố về chiến thắng và độc lập của Đại Việt.

  • A. Thể hiện tính trang trọng, uy nghiêm, chính thống của văn bản, nâng tầm ý nghĩa của sự kiện lên tầm quốc gia, dân tộc và công bố rộng rãi cho toàn dân, thậm chí cả kẻ thù.
  • B. Vì đây là thể văn dễ viết nhất.
  • C. Chỉ để thông báo nội bộ trong triều đình.
  • D. Thể hiện sự phục tùng đối với thể chế phong kiến Trung Quốc.

Câu 25: Đoạn văn "Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà..." đến "Lẽ nào trời đất dung tha / Ai bảo thần dân chịu được?" tập trung làm rõ nội dung nào?

  • A. Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa.
  • B. Lý giải nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa, bắt nguồn từ tội ác của giặc Minh và sự phẫn uất của lòng dân.
  • C. Kể lại quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa.
  • D. Tuyên bố chiến thắng cuối cùng.

Câu 26: Hình ảnh "áo vải cờ đào" khi nói về Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn gợi lên điều gì về nguồn gốc và tính chất của cuộc khởi nghĩa?

  • A. Gợi hình ảnh trang phục của nhà vua.
  • B. Thể hiện sự giàu có của nghĩa quân.
  • C. Nhấn mạnh tính chất bình dân, xuất phát từ nhân dân, giản dị mà cao quý của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Mô tả lá cờ màu đỏ của nghĩa quân.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa cách Nguyễn Trãi miêu tả quân địch khi chúng mới sang xâm lược và khi chúng bị đánh bại.

  • A. Lúc mới sang thì hung hăng, tàn bạo; lúc bị đánh bại thì thảm hại, nhục nhã, tan tác, khiếp sợ, quỳ lạy xin hàng.
  • B. Lúc mới sang thì yếu ớt; lúc bị đánh bại thì mạnh mẽ hơn.
  • C. Cách miêu tả không có gì thay đổi.
  • D. Lúc mới sang thì hèn nhát; lúc bị đánh bại thì hung hăng hơn.

Câu 28: Yếu tố nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất cảm hứng anh hùng ca?

  • A. Miêu tả chi tiết cuộc sống khó khăn của nhân dân.
  • B. Tập trung vào việc phê phán kẻ thù.
  • C. Kể lại những thất bại ban đầu.
  • D. Miêu tả khí thế hào hùng của nghĩa quân, những chiến công vang dội, sự thảm bại của kẻ thù và lời tuyên bố độc lập đầy tự hào.

Câu 29: Đoạn văn "Xương Giang, Bình Than cọc chôn xương giặc / Máu trôi đỏ nước" sử dụng những hình ảnh nào để nhấn mạnh quy mô và sự khốc liệt của chiến thắng?

  • A. Hình ảnh cọc gỗ.
  • B. Hình ảnh "cọc chôn xương giặc", "máu trôi đỏ nước" gợi sự chết chóc, tang thương trên diện rộng của quân địch.
  • C. Hình ảnh con sông Bình Than.
  • D. Hình ảnh người lính chiến đấu.

Câu 30: Giá trị nhân đạo của Bình Ngô đại cáo thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Lòng căm ghét tội ác, sự đồng cảm sâu sắc với nỗi khổ của nhân dân, và tư tưởng nhân nghĩa lấy an dân làm gốc.
  • B. Chỉ thể hiện sự khoan dung đối với quân giặc đầu hàng.
  • C. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi người lãnh đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong phần mở đầu của Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã khẳng định nền độc lập của Đại Việt dựa trên những yếu tố nào? Phân tích ý nghĩa của cách liệt kê này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Tư tưởng cốt lõi nào được Nguyễn Trãi nêu bật ngay từ đầu tác phẩm, đóng vai trò là nguyên lý chỉ đạo toàn bộ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và là cơ sở để tố cáo tội ác của giặc Minh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để tăng sức tố cáo và gợi sự căm phẫn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' trong đoạn tố cáo tội ác giặc Minh.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi kể về quá trình khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh người lãnh tụ Lê Lợi và nghĩa quân trong hoàn cảnh ban đầu như thế nào để làm nổi bật ý chí và quyết tâm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng cặp câu 'Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn' khi miêu tả khí thế của nghĩa quân.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đoạn văn kể về các trận đánh lớn và sự thảm bại của giặc Minh sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để gợi tả sự thất bại không thể vãn hồi của kẻ thù?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Theo Bình Ngô đại cáo, chiến thắng cuối cùng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn không chỉ dựa vào sức mạnh quân sự mà còn dựa trên yếu tố cốt lõi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao Bình Ngô đại cáo được coi là 'áng thiên cổ hùng văn' và 'bản tuyên ngôn độc lập thứ hai' của dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phân tích cấu trúc lập luận chặt chẽ của Bình Ngô đại cáo. Tác giả đã triển khai các luận điểm theo trình tự nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đoạn văn 'Phiên ngung vương là Lưu Cung tham công nên thất bại / Bạch Đằng giang là Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong' được sử dụng với mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi miêu tả chi tiết sự gian khổ, thiếu thốn của nghĩa quân Lam Sơn trong buổi đầu khởi nghĩa ('Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần / Lúc Khôi Huyện quân không một đội') là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu 'Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hành động 'thừa lệnh Lê Lợi' khi Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo có ý nghĩa gì trong việc khẳng định thành quả và mở ra tương lai cho đất nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao Nguyễn Trãi lại dành một phần đáng kể để miêu tả cụ thể những tội ác dã man của giặc Minh, bao gồm cả những chi tiết về việc bóc lột tài nguyên ('đãi cát tìm vàng', 'mò ngọc')?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đoạn văn miêu tả quá trình chiến đấu của nghĩa quân sử dụng nhiều động từ mạnh, nhịp điệu dồn dập. Phân tích tác dụng của đặc điểm này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Câu 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo' được coi là một trong những câu văn hay nhất tác phẩm. Phân tích ý nghĩa của cặp câu này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nguyễn Trãi đã sử dụng những điển cố, điển tích lịch sử Trung Quốc (như Triệu Tiết, Lưu Cung) trong tác phẩm với mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố 'nhân dân' trong Bình Ngô đại cáo.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Giọng điệu chủ đạo của Bình Ngô đại cáo biến đổi như thế nào qua các phần khác nhau của tác phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tại sao Nguyễn Trãi lại kết thúc Bình Ngô đại cáo bằng lời tuyên bố về một kỷ nguyên mới của đất nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: So sánh Bình Ngô đại cáo với Nam quốc sơn hà về ý nghĩa 'tuyên ngôn độc lập'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể cáo - một thể văn thường dùng trong triều đình phong kiến - để tuyên bố về chiến thắng và độc lập của Đại Việt.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đoạn văn 'Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà...' đến 'Lẽ nào trời đất dung tha / Ai bảo thần dân chịu được?' tập trung làm rõ nội dung nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hình ảnh 'áo vải cờ đào' khi nói về Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn gợi lên điều gì về nguồn gốc và tính chất của cuộc khởi nghĩa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phân tích sự khác biệt giữa cách Nguyễn Trãi miêu tả quân địch khi chúng mới sang xâm lược và khi chúng bị đánh bại.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Yếu tố nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất cảm hứng anh hùng ca?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đoạn văn 'Xương Giang, Bình Than cọc chôn xương giặc / Máu trôi đỏ nước' sử dụng những hình ảnh nào để nhấn mạnh quy mô và sự khốc liệt của chiến thắng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giá trị nhân đạo của Bình Ngô đại cáo thể hiện ở khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi hoàn toàn.
  • B. Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, đất nước được độc lập, hòa bình.
  • C. Trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, khi lực lượng còn yếu.
  • D. Khi nhà Minh xâm lược Đại Việt lần thứ hai.

Câu 2: Nội dung cốt lõi, tư tưởng chủ đạo xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân.
  • B. Tư tưởng trung quân ái quốc.
  • C. Tư tưởng vị tha, hướng thiện.
  • D. Tư tưởng hòa bình, hữu nghị giữa các dân tộc.

Câu 3: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã lên án tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

  • A. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
  • B. Quân sự, ngoại giao, kinh tế.
  • C. Xâm lược, bạo ngược, tàn phá đất nước, áp bức nhân dân.
  • D. Chia rẽ dân tộc, phá hoại đoàn kết, gây chiến tranh.

Câu 4: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất luận điểm “nước Đại Việt ta là một quốc gia độc lập, có chủ quyền” trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
  • B. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
    Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương.
  • C. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
    Song hào kiệt đời nào cũng có.
  • D. Như nước Đại Việt ta từ trước,
    Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn kể tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. So sánh, ẩn dụ.
  • B. Liệt kê, phóng đại.
  • C. Nhân hóa, tương phản.
  • D. Hoán dụ, điệp ngữ.

Câu 6: Hình ảnh “cờ nghĩa dựng lên” trong “Bình Ngô đại cáo” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh quân sự của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Ý chí thống nhất đất nước.
  • C. Sự chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa và niềm tin vào thắng lợi.
  • D. Khát vọng hòa bình của nhân dân Đại Việt.

Câu 7: Đoạn văn nào trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nhất quá trình kháng chiến gian khổ nhưng đầy khí thế của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Từ “Ta đây… nhân dân nghỉ sức” (Phần kể về quá trình kháng chiến).
  • B. Từ “Vừa rồi…lẽ nào trời đất dung tha” (Phần tố cáo tội ác giặc Minh).
  • C. Từ “Nay ta…thừa hưởng thái bình” (Phần tuyên bố hòa bình, độc lập).
  • D. Từ “Ôi!…sạch không kình ngạc” (Phần miêu tả chiến thắng oanh liệt).

Câu 8: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

  • A. Hịch.
  • B. Cáo.
  • C. Chiếu.
  • D. Biểu.

Câu 9: “Bình Ngô đại cáo” có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam vì?

  • A. Tác phẩm được viết bằng chữ Hán.
  • B. Tác phẩm có giọng văn hùng tráng, mạnh mẽ.
  • C. Tác phẩm khẳng định chủ quyền, độc lập, văn hiến của dân tộc và tuyên bố kết thúc chiến tranh, mở ra kỷ nguyên mới.
  • D. Tác phẩm tố cáo tội ác của giặc Minh.

Câu 10: Trong câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”, “nhân nghĩa” được hiểu như thế nào?

  • A. Lòng thương người.
  • B. Đạo làm người.
  • C. Chính sách cai trị đất nước.
  • D. Yêu dân, thương dân, đem lại cuộc sống bình yên cho nhân dân.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nghệ thuật lập luận của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
  • B. Lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Giọng điệu vừa hùng hồn, vừa tâm tình.

Câu 12: Câu văn “Than ôi! Ngọn lửa hung tàn đốt nhân dân / Hiểm họa dối trá lừa trời đất” thể hiện điều gì về tội ác của giặc Minh?

  • A. Tính chất tàn bạo, vô nhân đạo và sự dối trá, xảo quyệt của giặc.
  • B. Sự tham lam, bóc lột của giặc Minh đối với nhân dân ta.
  • C. Sự bất lực, yếu kém của quân Minh trước sức mạnh của nhân dân ta.
  • D. Sự căm phẫn, uất hận của nhân dân ta đối với giặc Minh.

Câu 13: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh so sánh “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh.
  • B. Sức mạnh vô địch, khí thế áp đảo của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Sự kiên trì, bền bỉ của nghĩa quân trong cuộc kháng chiến.
  • D. Địa hình hiểm trở, gây khó khăn cho quân giặc.

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo trong “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Cảm hứng bi tráng.
  • B. Cảm hứng lãng mạn.
  • C. Cảm hứng thế sự.
  • D. Cảm hứng yêu nước và tự hào dân tộc.

Câu 15: “Bình Ngô đại cáo” KHÔNG đề cập đến phương diện nào sau đây của dân tộc Đại Việt?

  • A. Văn hiến lâu đời.
  • B. Lịch sử hào hùng.
  • C. Kinh tế phát triển.
  • D. Phong tục tập quán riêng.

Câu 16: Trong đoạn kết “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi sử dụng giọng điệu như thế nào?

  • A. Trang trọng, hào hùng, khẳng định.
  • B. Ngậm ngùi, xót xa, suy tư.
  • C. Tự hào, kiêu hãnh, thách thức.
  • D. Bình dị, gần gũi, sẻ chia.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về hình tượng Lê Lợi trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Một người anh hùng xuất thân từ tầng lớp quý tộc.
  • B. Một người anh hùng xuất thân từ nhân dân, mang ý chí và khát vọng của dân tộc.
  • C. Một vị vua anh minh, sáng suốt.
  • D. Một nhà quân sự tài ba, thao lược.

Câu 18: Từ “đại cáo” trong “Bình Ngô đại cáo” có nghĩa là gì?

  • A. Lời kêu gọi lớn.
  • B. Lời than thở lớn.
  • C. Lời tuyên bố lớn.
  • D. Lời kể chuyện lớn.

Câu 19: “Bình Ngô đại cáo” có thể được chia thành mấy phần chính về nội dung?

  • A. 2 phần.
  • B. 3 phần.
  • C. 4 phần.
  • D. 5 phần.

Câu 20: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Kết hợp tự sự và trữ tình.
  • C. Vận dụng linh hoạt các thể thơ.
  • D. Nghệ thuật lập luận sắc bén, giọng văn hùng tráng.

Câu 21: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh tương phản giữa ta và địch để làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự khác biệt về quân số giữa hai bên.
  • B. Sự khác biệt về vũ khí trang bị.
  • C. Sự chính nghĩa của ta và phi nghĩa của địch, sức mạnh của chính nghĩa.
  • D. Sự khác biệt về văn hóa giữa hai dân tộc.

Câu 22: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện thái độ căm phẫn của Nguyễn Trãi đối với tội ác giặc Minh?

  • A. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
  • B. Xã tắc từ đây vững bền,
    Giang sơn từ đây đổi mới.
  • C. Dối trời lừa dân đủ muôn nghìn kế, gây binh kết oán trải hai mươi năm.
  • D. Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi.

Câu 23: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa quan trọng đối với lịch sử và văn hóa Việt Nam vì điều gì?

  • A. Đánh dấu sự phát triển của thể cáo.
  • B. Thể hiện tài năng văn chương của Nguyễn Trãi.
  • C. Khẳng định vị thế của văn học chữ Hán.
  • D. Tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền và ý thức dân tộc, đồng thời là áng văn chương bất hủ.

Câu 24: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh thiên nhiên nào để miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân?

  • A. Núi non, sông nước, gió bụi, chim muông.
  • B. Trăng sao, mây trời, hoa lá, cỏ cây.
  • C. Đất đai, ruộng đồng, ao hồ, kênh rạch.
  • D. Mặt trời, mưa rào, sấm chớp, bão bùng.

Câu 25: “Bình Ngô đại cáo” thể hiện sâu sắc quan điểm “dân là gốc” trong tư tưởng của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Đề cao vai trò của nhân dân trong chiến tranh.
  • B. Khẳng định sức mạnh của đoàn kết toàn dân.
  • C. Lấy “yên dân” làm mục tiêu của cuộc khởi nghĩa, tố cáo tội ác giặc Minh gây đau khổ cho dân.
  • D. Thể hiện lòng biết ơn của Lê Lợi đối với nhân dân.

Câu 26: Nếu so sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sáng tác là gì?

  • A. “Hịch tướng sĩ” kêu gọi lòng yêu nước, “Bình Ngô đại cáo” tố cáo tội ác giặc.
  • B. “Hịch tướng sĩ” khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, “Bình Ngô đại cáo” tuyên bố độc lập và hòa bình.
  • C. “Hịch tướng sĩ” viết bằng văn biền ngẫu, “Bình Ngô đại cáo” viết bằng văn xuôi.
  • D. “Hịch tướng sĩ” thể hiện lòng trung quân, “Bình Ngô đại cáo” thể hiện tư tưởng nhân nghĩa.

Câu 27: Đoạn văn nào trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nhất niềm tự hào dân tộc về truyền thống văn hiến và lịch sử?

  • A. Đoạn kể tội ác giặc Minh.
  • B. Đoạn kể về quá trình kháng chiến.
  • C. Đoạn miêu tả chiến thắng.
  • D. Đoạn mở đầu khẳng định nước Đại Việt là quốc gia văn hiến.

Câu 28: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” như thế nào để lý giải thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Nhấn mạnh vai trò quyết định của yếu tố thiên thời.
  • B. Tập trung vào yếu tố địa lợi và nhân hòa.
  • C. Kết hợp cả ba yếu tố, trong đó nhân hòa (lòng dân) là yếu tố gốc.
  • D. Chỉ đề cập đến yếu tố nhân hòa, không nhắc đến thiên thời, địa lợi.

Câu 29: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như thế nào trong việc định hình ý thức dân tộc của người Việt Nam?

  • A. Khơi dậy lòng yêu nước trong giai đoạn kháng chiến chống Minh.
  • B. Củng cố và nâng cao ý thức về chủ quyền quốc gia, lòng tự hào dân tộc và truyền thống văn hiến.
  • C. Tạo dựng nền tảng tư tưởng cho triều đại Hậu Lê.
  • D. Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau này.

Câu 30: Nếu “Đại Việt sử ký toàn thư” ghi chép lịch sử bằng văn xuôi thì “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem như một bản “tổng kết lịch sử” bằng thể loại nào?

  • A. Văn tế.
  • B. Thơ trữ tình.
  • C. Văn chính luận.
  • D. Ký sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nội dung cốt lõi, tư tưởng chủ đạo xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã lên án tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất luận điểm “nước Đại Việt ta là một quốc gia độc lập, có chủ quyền” trong “Bình Ngô đại cáo”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn kể tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hình ảnh “cờ nghĩa dựng lên” trong “Bình Ngô đại cáo” tượng trưng cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đoạn văn nào trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nhất quá trình kháng chiến gian khổ nhưng đầy khí thế của nghĩa quân Lam Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: “Bình Ngô đại cáo” có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam vì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”, “nhân nghĩa” được hiểu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nghệ thuật lập luận của “Bình Ngô đại cáo”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Câu văn “Than ôi! Ngọn lửa hung tàn đốt nhân dân / Hiểm họa dối trá lừa trời đất” thể hiện điều gì về tội ác của giặc Minh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh so sánh “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn” gợi liên tưởng đến điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cảm hứng chủ đạo trong “Bình Ngô đại cáo” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: “Bình Ngô đại cáo” KHÔNG đề cập đến phương diện nào sau đây của dân tộc Đại Việt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong đoạn kết “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi sử dụng giọng điệu như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về hình tượng Lê Lợi trong “Bình Ngô đại cáo”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Từ “đại cáo” trong “Bình Ngô đại cáo” có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: “Bình Ngô đại cáo” có thể được chia thành mấy phần chính về nội dung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của “Bình Ngô đại cáo” là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh tương phản giữa ta và địch để làm nổi bật điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện thái độ căm phẫn của Nguyễn Trãi đối với tội ác giặc Minh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa quan trọng đối với lịch sử và văn hóa Việt Nam vì điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh thiên nhiên nào để miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: “Bình Ngô đại cáo” thể hiện sâu sắc quan điểm “dân là gốc” trong tư tưởng của Nguyễn Trãi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nếu so sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sáng tác là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đoạn văn nào trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nhất niềm tự hào dân tộc về truyền thống văn hiến và lịch sử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” như thế nào để lý giải thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như thế nào trong việc định hình ý thức dân tộc của người Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu “Đại Việt sử ký toàn thư” ghi chép lịch sử bằng văn xuôi thì “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem như một bản “tổng kết lịch sử” bằng thể loại nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi hoàn toàn.
  • B. Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
  • C. Khi Nguyễn Trãi bị bắt và giam cầm bởi quân Minh.
  • D. Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, đất nước được độc lập.

Câu 2: Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Tư tưởng quân chủ.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa.
  • C. Tư tưởng trọng nông.
  • D. Tư tưởng hòa bình, hữu nghị với các quốc gia láng giềng.

Câu 3: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã dựa vào yếu tố nào để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc?

  • A. Sức mạnh quân sự của Đại Việt.
  • B. Sự công nhận của các quốc gia khác.
  • C. Nền văn hiến lâu đời và cương vực lãnh thổ riêng.
  • D. Ý chí thống nhất đất nước của nhân dân.

Câu 4: Đoạn văn sau trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện nội dung gì: “Tướng giặc bị cầm tù, quân mình thì rã ngũ, / Dân đen còn đó, nước mắt chứa chan.”

  • A. Niềm vui chiến thắng nhưng vẫn còn nỗi lo về hậu quả chiến tranh.
  • B. Sự hả hê, vui mừng trước thất bại của kẻ thù.
  • C. Lời kêu gọi nhân dân đoàn kết xây dựng đất nước.
  • D. Sự thương xót đối với số phận của binh lính hai bên.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn tố cáo tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. So sánh, ẩn dụ.
  • B. Liệt kê, tương phản.
  • C. Hoán dụ, nhân hóa.
  • D. Điệp từ, nói giảm.

Câu 6: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh “cây cỏ” và “núi sông” được sử dụng với ý nghĩa tượng trưng nào?

  • A. Sự tàn phá của chiến tranh.
  • B. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước.
  • C. Đất nước, quê hương, Tổ quốc.
  • D. Sức mạnh và sự trường tồn của thiên nhiên.

Câu 7: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

  • A. Hịch.
  • B. Chiếu.
  • C. Biểu.
  • D. Cáo.

Câu 8: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân nghĩa trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
  • B. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, / Lấy chí nhân mà thay cường bạo.”
  • C. “Thần vũ chẳng giết hại người vô tội.”
  • D. “Căm giặc nước thề không cùng sống.”

Câu 9: Trong phần tái hiện quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi tập trung miêu tả giai đoạn nào nhất?

  • A. Giai đoạn chuẩn bị khởi nghĩa.
  • B. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Giai đoạn phản công và chiến thắng quyết định.
  • D. Giai đoạn hòa bình và xây dựng đất nước.

Câu 10: “Bình Ngô đại cáo” có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc vì điều gì?

  • A. Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền, văn hiến và truyền thống của Đại Việt.
  • B. Tố cáo tội ác của giặc Minh một cách đanh thép.
  • C. Kể lại chi tiết quá trình kháng chiến gian khổ.
  • D. Thể hiện lòng tự hào dân tộc sâu sắc của Nguyễn Trãi.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Trữ tình, da diết.
  • B. Hùng tráng, hào sảng.
  • C. Trang nghiêm, cổ kính.
  • D. Châm biếm, hài hước.

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để làm nổi bật sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. So sánh với cơn bão táp.
  • B. So sánh với dòng thác lũ.
  • C. So sánh với ngọn lửa thiêng.
  • D. “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn. Voi uống nước, nước sông phải cạn.”

Câu 13: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với lịch sử và văn hóa Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của thể cáo trong văn học Việt Nam.
  • B. Khẳng định vị thế của Nho giáo trong xã hội đương thời.
  • C. Tuyên ngôn độc lập, khẳng định ý thức dân tộc và truyền thống văn hóa.
  • D. Phản ánh chân thực cuộc sống của nhân dân thời chiến tranh.

Câu 14: Chi tiết “trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật” trong “Bình Ngô đại cáo” gợi liên tưởng đến chiến thắng lịch sử nào trong quá khứ?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng (thế kỷ X).
  • B. Chiến thắng Chi Lăng (thế kỷ XV).
  • C. Chiến thắng Đống Đa (thế kỷ XVIII).
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (thế kỷ XX).

Câu 15: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với kẻ thù xâm lược?

  • A. Thương xót, cảm thông.
  • B. Khinh bỉ, mỉa mai.
  • C. Căm hờn nhưng vẫn khoan dung.
  • D. Căm phẫn, tố cáo mạnh mẽ tội ác.

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” có cấu trúc chặt chẽ, mạch lạc. Bố cục của tác phẩm thường được chia thành mấy phần chính?

  • A. 2 phần.
  • B. 3 phần.
  • C. 4 phần.
  • D. 5 phần.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Lập luận sắc bén, chặt chẽ.
  • C. Giọng điệu hào hùng, trang trọng.
  • D. Hình ảnh, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm.

Câu 18: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã nhắc đến những triều đại nào của Trung Quốc để làm nổi bật sự tương đồng về văn hiến với Đại Việt?

  • A. Hán, Đường, Tống.
  • B. Lý, Trần, Lê.
  • C. Tần, Hán, Minh.
  • D. Chu, Tần, Hán.

Câu 19: Câu thơ ““Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”” trong “Bình Ngô đại cáo” tố cáo tội ác giặc Minh ở phương diện nào?

  • A. Bóc lột kinh tế.
  • B. Áp bức về chính trị.
  • C. Tàn sát người dân vô tội.
  • D. Phá hoại văn hóa.

Câu 20: Trong phần cuối “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã tuyên bố điều gì về vận mệnh đất nước?

  • A. Kêu gọi nhân dân tiếp tục đấu tranh.
  • B. Nhấn mạnh sự cần thiết phải hòa hiếu với giặc.
  • C. Thể hiện sự lo lắng về tương lai đất nước.
  • D. Khẳng định nền độc lập, thái bình lâu dài của dân tộc.

Câu 21: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng chữ Hán, vậy văn bản tiếng Việt mà chúng ta đọc hiện nay là gì?

  • A. Bản dịch.
  • B. Bản phiên âm.
  • C. Bản diễn Nôm.
  • D. Bản chép tay.

Câu 22: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn được khắc họa chủ yếu qua những phẩm chất nào?

  • A. Tài thao lược quân sự và sự tàn nhẫn.
  • B. Lòng yêu nước, ý chí kiên cường và tinh thần nhân nghĩa.
  • C. Sự thông minh, mưu mẹo và khả năng ngoại giao.
  • D. Sự giản dị, gần gũi và lòng thương dân.

Câu 23: Vì sao “Bình Ngô đại cáo” được xem là “áng thiên cổ hùng văn”?

  • A. Vì có văn phong biền ngẫu đặc sắc.
  • B. Vì sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Vì nội dung tư tưởng sâu sắc và nghệ thuật biểu đạt xuất sắc.
  • D. Vì được viết bằng chữ Hán cổ kính.

Câu 24: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố thời gian như thế nào để thể hiện quá trình kháng chiến?

  • A. Theo trình tự thời gian diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
  • B. Đảo lộn thời gian để tạo sự bất ngờ.
  • C. Nhấn mạnh vào một thời điểm quyết định.
  • D. Thời gian nghệ thuật phi tuyến tính.

Câu 25: So sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ”, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sáng tác là gì?

  • A. “Bình Ngô đại cáo” kêu gọi lòng yêu nước, “Hịch tướng sĩ” khích lệ tinh thần chiến đấu.
  • B. “Bình Ngô đại cáo” tuyên bố độc lập, “Hịch tướng sĩ” động viên quân sĩ.
  • C. “Bình Ngô đại cáo” tổng kết chiến thắng, “Hịch tướng sĩ” chuẩn bị cho chiến trận.
  • D. “Bình Ngô đại cáo” hướng đến toàn dân, “Hịch tướng sĩ” chỉ dành cho quân đội.

Câu 26: Nếu “Bình Ngô đại cáo” được viết ở thế kỷ XXI, hình thức truyền bá nào sẽ phù hợp nhất để tác phẩm tiếp cận đông đảo công chúng?

  • A. In thành sách giáo khoa.
  • B. Phát trên đài phát thanh quốc gia.
  • C. Sản xuất phim hoạt hình hoặc video ngắn đăng trên mạng xã hội.
  • D. Tổ chức các buổi diễn thuyết tại quảng trường lớn.

Câu 27: Trong “Bình Ngô đại cáo”, yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” được thể hiện như thế nào trong chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Thiên thời: mùa màng bội thu; Địa lợi: địa hình hiểm trở; Nhân hòa: quân sĩ đoàn kết.
  • B. Thiên thời: thời tiết thuận lợi; Địa lợi: được nước ngoài giúp đỡ; Nhân hòa: vua hiền tôi giỏi.
  • C. Thiên thời: lòng dân ủng hộ; Địa lợi: xây dựng căn cứ vững chắc; Nhân hòa: tướng tài như mưa.
  • D. Thiên thời: thời cơ khởi nghĩa chín muồi; Địa lợi: tận dụng địa hình hiểm yếu; Nhân hòa: đoàn kết toàn dân, chính nghĩa.

Câu 28: Giá trị hiện đại của tư tưởng nhân nghĩa trong “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Khuyến khích tinh thần thượng võ.
  • B. Đề cao hòa bình, giải quyết xung đột bằng biện pháp nhân đạo.
  • C. Coi trọng kỷ luật và sức mạnh quân sự.
  • D. Ưu tiên lợi ích quốc gia lên trên hết.

Câu 29: Nếu được chọn một câu trong “Bình Ngô đại cáo” để khắc lên bia đá kỷ niệm chiến thắng, bạn sẽ chọn câu nào và vì sao?

  • A. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, Lấy chí nhân mà thay cường bạo.” - Thể hiện cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa và chiến thắng chính nghĩa.
  • B. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.” - Nhấn mạnh mục tiêu cao cả của cuộc chiến.
  • C. “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới.” - Khẳng định thành quả to lớn của chiến thắng.
  • D. “Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.” - Ca ngợi truyền thống anh hùng của dân tộc.

Câu 30: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình thức lập luận nào để tăng tính thuyết phục cho bản cáo?

  • A. Lập luận bằng cảm xúc và hình ảnh.
  • B. Lập luận bằng giai thoại và truyền thuyết.
  • C. Lập luận bằng lý lẽ đanh thép, dẫn chứng lịch sử và thực tế.
  • D. Lập luận bằng phép so sánh và ẩn dụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã dựa vào yếu tố nào để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đoạn văn sau trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện nội dung gì: “Tướng giặc bị cầm tù, quân mình thì rã ngũ, / Dân đen còn đó, nước mắt chứa chan.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn tố cáo tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh “cây cỏ” và “núi sông” được sử dụng với ý nghĩa tượng trưng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân nghĩa trong “Bình Ngô đại cáo”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong phần tái hiện quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi tập trung miêu tả giai đoạn nào nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: “Bình Ngô đại cáo” có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc vì điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Bình Ngô đại cáo”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để làm nổi bật sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với lịch sử và văn hóa Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chi tiết “trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật” trong “Bình Ngô đại cáo” gợi liên tưởng đến chiến thắng lịch sử nào trong quá khứ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với kẻ thù xâm lược?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” có cấu trúc chặt chẽ, mạch lạc. Bố cục của tác phẩm thường được chia thành mấy phần chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của “Bình Ngô đại cáo”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã nhắc đến những triều đại nào của Trung Quốc để làm nổi bật sự tương đồng về văn hiến với Đại Việt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Câu thơ ““Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”” trong “Bình Ngô đại cáo” tố cáo tội ác giặc Minh ở phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong phần cuối “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã tuyên bố điều gì về vận mệnh đất nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng chữ Hán, vậy văn bản tiếng Việt mà chúng ta đọc hiện nay là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn được khắc họa chủ yếu qua những phẩm chất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vì sao “Bình Ngô đại cáo” được xem là “áng thiên cổ hùng văn”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố thời gian như thế nào để thể hiện quá trình kháng chiến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: So sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ”, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sáng tác là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nếu “Bình Ngô đại cáo” được viết ở thế kỷ XXI, hình thức truyền bá nào sẽ phù hợp nhất để tác phẩm tiếp cận đông đảo công chúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong “Bình Ngô đại cáo”, yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” được thể hiện như thế nào trong chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Giá trị hiện đại của tư tưởng nhân nghĩa trong “Bình Ngô đại cáo” là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu được chọn một câu trong “Bình Ngô đại cáo” để khắc lên bia đá kỷ niệm chiến thắng, bạn sẽ chọn câu nào và vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình thức lập luận nào để tăng tính thuyết phục cho bản cáo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tư tưởng nhân nghĩa được Nguyễn Trãi thể hiện xuyên suốt

  • A. Đề cao vai trò của nhà lãnh đạo tài ba.
  • B. Ca ngợi sức mạnh quân sự tuyệt đối.
  • C. Yêu nước, thương dân, đặt lợi ích quốc gia và nhân dân lên trên hết.
  • D. Mong muốn hòa bình bằng mọi giá.

Câu 2: Trong

  • A. Sức mạnh áp đảo của quân Lam Sơn.
  • B. Sự thất bại thảm hại và mất tinh thần của quân Minh.
  • C. Khát vọng hòa bình của dân tộc.
  • D. Địa thế hiểm trở của núi rừng Lam Sơn.

Câu 3: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất luận điểm về "chủ quyền quốc gia" trong

  • A. “Như nước Đại Việt ta từ trước,
    Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.”
  • B. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
  • C. “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
    Song hào kiệt đời nào cũng có.”
  • D. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
    Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.”

Câu 4: Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác của giặc Minh qua những phương diện nào trong

  • A. Chủ yếu trên phương diện đàn áp văn hóa.
  • B. Chỉ tập trung vào bóc lột kinh tế.
  • C. Chủ yếu tố cáo sự tàn bạo trong chiến tranh.
  • D. Trên nhiều phương diện: kinh tế, văn hóa, môi trường sống, và tính mạng con người.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Liệt kê và phóng đại.
  • C. So sánh và tương phản.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

Câu 6: Trong đoạn trích

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.”
  • B. “Căm giặc nước thề không cùng sống.”
  • C. “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
    Song hào kiệt đời nào cũng có.”
  • D. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn.”

Câu 7: Hình ảnh "cờ nghĩa nổi lên" trong

  • A. Sự khởi đầu của một cuộc chiến tranh tàn khốc.
  • B. Ước mơ về một cuộc sống hòa bình.
  • C. Quyền lực của nhà lãnh đạo nghĩa quân.
  • D. Sự trỗi dậy của tinh thần yêu nước và chính nghĩa.

Câu 8: Chi tiết nào trong

  • A. “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật.”
  • B. “Tuấn kiệt như sao buổi sớm,
    Nhân tài như lá mùa thu.
    Khiến cho cuồng Minh ... ngó mà thèm.”
  • C. “Đem quân đánh vào thành Đông Quan.”
  • D. “Giặc phải trốn chui nhủi, chạy loạn.”

Câu 9: Trong

  • A. Địa hình hiểm trở của núi rừng Lam Sơn.
  • B. Sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
  • C. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn,
    Lấy chí nhân mà thay cường bạo.”
  • D. Chiến thuật quân sự tài tình của Lê Lợi.

Câu 10: Câu văn nào sau đây trong

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.”
  • B. “Căm giặc nước thề không cùng sống.”
  • C. “Nay ta gây dựng lại cơ đồ.”
  • D. “Xa gần bá cáo, ai nấy đều hay.”

Câu 11: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố chính luận và trữ tình.

Câu 12: Trong

  • A. Chủ yếu là những người nông dân hiền lành, chất phác.
  • B. Là lực lượng quân sự hùng mạnh, quyết định chiến thắng.
  • C. Vừa là nạn nhân của chiến tranh, vừa là lực lượng chịu đựng và đóng góp vào chiến thắng.
  • D. Chỉ được nhắc đến một cách gián tiếp, không trực tiếp xuất hiện.

Câu 13: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của

  • A. Tuyên bố nền độc lập, khẳng định chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
  • B. Là một tác phẩm văn học có giá trị nghệ thuật cao.
  • C. Thể hiện tài năng văn chương của Nguyễn Trãi.
  • D. Ghi lại một giai đoạn lịch sử hào hùng của dân tộc.

Câu 14: Thể loại "cáo" trong văn học trung đại Việt Nam thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Trình bày tâm tư, tình cảm cá nhân.
  • B. Tuyên bố một sự kiện trọng đại, chủ trương chính sách của triều đình.
  • C. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên, đất nước.
  • D. Kể lại những câu chuyện lịch sử, truyền thuyết.

Câu 15: Trong

  • A. Hài hước, trào phúng.
  • B. Bi lụy, than thở.
  • C. Bi tráng, hào hùng.
  • D. Khách quan, trung tính.

Câu 16: Câu nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố tạo nên sức hấp dẫn của

  • A. Nội dung tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước.
  • B. Nghệ thuật lập luận sắc bén, chặt chẽ.
  • C. Cảm xúc trữ tình sâu sắc, chân thành.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.

Câu 17: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh "giang sơn" trong

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước.
  • B. Chủ quyền lãnh thổ và nền văn hiến của dân tộc.
  • C. Sự giàu có, trù phú của đất nước.
  • D. Nỗi đau mất mát do chiến tranh gây ra.

Câu 18: Trong

  • A. Đoạn mở đầu nêu luận đề nhân nghĩa.
  • B. Đoạn vạch trần tội ác của giặc Minh.
  • C. Đoạn kể về quá trình kháng chiến gian khổ.
  • D. Đoạn tuyên bố chiến thắng và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa ở cuối bài.

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần "lấy nhân nghĩa thắng hung tàn" trong

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.”
  • B. “Căm giặc nước thề không cùng sống.”
  • C. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn,
    Lấy chí nhân mà thay cường bạo.”
  • D. “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau.”

Câu 20: Trong

  • A. Sử dụng thể văn biền ngẫu, câu đối, nhịp điệu mạnh mẽ.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ dân gian, đời thường.
  • C. Kể chuyện theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • D. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ cảnh vật, con người.

Câu 21: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng chữ Hán, vậy điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

  • A. Thể hiện sự sính ngoại, vọng ngoại của tác giả.
  • B. Khẳng định tính chính thống, trang trọng của văn bản và hướng đến đối tượng độc giả rộng rãi.
  • C. Để bài cáo dễ dàng được dịch ra các thứ tiếng khác.
  • D. Do chữ Nôm chưa phát triển đầy đủ để diễn đạt các vấn đề chính trị.

Câu 22: Trong đoạn kết “Bình Ngô đại cáo”, câu “Âu dâng bốn biển thanh bình/ Nhân dân trăm họ một nhà” thể hiện điều gì?

  • A. Sự thỏa mãn với chiến thắng quân sự.
  • B. Lời kêu gọi đoàn kết toàn dân để xây dựng đất nước.
  • C. Ước vọng về một đất nước thái bình, thống nhất và hạnh phúc.
  • D. Lời cảnh báo về nguy cơ chiến tranh có thể tái diễn.

Câu 23: So với các bài cáo khác trong lịch sử văn học Việt Nam, “Bình Ngô đại cáo” có điểm gì đặc biệt nổi bật về nội dung?

  • A. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc hơn.
  • B. Kết hợp giữa tuyên ngôn độc lập và bản cáo trạng tội ác giặc ngoại xâm.
  • C. Sử dụng thể văn biền ngẫu điêu luyện hơn.
  • D. Có giọng điệu trang trọng và hùng tráng hơn.

Câu 24: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố thời gian như thế nào để thể hiện quá trình kháng chiến?

  • A. Sử dụng thời gian phi tuyến tính, đan xen giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Chủ yếu tập trung vào thời điểm chiến thắng quyết định.
  • C. Bỏ qua yếu tố thời gian, tập trung miêu tả không gian chiến trận.
  • D. Sử dụng thời gian theo trình tự tuyến tính, diễn biến của cuộc kháng chiến.

Câu 25: Hình ảnh “mũi tên tre” trong “Bình Ngô đại cáo” gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự giản dị, thô sơ nhưng hiệu quả, tinh thần tự lực tự cường của nghĩa quân.
  • B. Sức mạnh quân sự hiện đại, tinh nhuệ của quân Lam Sơn.
  • C. Sự yếu kém, lạc hậu về vũ khí của nghĩa quân so với giặc Minh.
  • D. Vẻ đẹp thẩm mỹ của vũ khí truyền thống Việt Nam.

Câu 26: “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem là một văn bản mang tính chất ‘tổng kết lịch sử’ ở điểm nào?

  • A. Chỉ ghi lại diễn biến chi tiết của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Tổng kết quá trình kháng chiến, khẳng định chiến thắng và mở ra kỷ nguyên mới cho đất nước.
  • C. Chủ yếu tập trung vào ca ngợi công lao của Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
  • D. Phân tích nguyên nhân thất bại của nhà Minh.

Câu 27: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện tình cảm cá nhân của mình như thế nào?

  • A. Hoàn toàn không thể hiện tình cảm cá nhân, chỉ mang tính khách quan, chính trị.
  • B. Chỉ thể hiện tình cảm trung thành với vua Lê Lợi.
  • C. Thể hiện tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc, căm thù giặc sâu sắc, hòa quyện với cảm xúc chung.
  • D. Chủ yếu thể hiện nỗi lo lắng, sợ hãi trước sức mạnh của giặc Minh.

Câu 28: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như thế nào trong việc xây dựng ý thức dân tộc Việt Nam?

  • A. Không có vai trò đáng kể trong việc xây dựng ý thức dân tộc.
  • B. Chỉ có vai trò trong việc giáo dục lịch sử cho thế hệ sau.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích tuyên truyền chính trị đương thời.
  • D. Có vai trò to lớn trong việc củng cố, nâng cao ý thức dân tộc và tinh thần yêu nước.

Câu 29: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh thiên nhiên nào để minh họa cho sức mạnh và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chủ yếu sử dụng hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, thanh bình.
  • B. Sử dụng hình ảnh thiên nhiên mạnh mẽ, dữ dội như sấm, chớp, gió bụi.
  • C. Hầu như không sử dụng hình ảnh thiên nhiên trong bài cáo.
  • D. Sử dụng hình ảnh thiên nhiên để miêu tả tội ác của giặc Minh.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Tư tưởng nhân nghĩa được Nguyễn Trãi thể hiện xuyên suốt

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất luận điểm về 'chủ quyền quốc gia' trong

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Nguyễn Trãi đã vạch trần tội ác của giặc Minh qua những phương diện nào trong

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong đoạn trích

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Hình ảnh 'cờ nghĩa nổi lên' trong

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Chi tiết nào trong

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu văn nào sau đây trong

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Thể loại 'cáo' trong văn học trung đại Việt Nam thường được sử dụng để làm gì?

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố tạo nên sức hấp dẫn của

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh 'giang sơn' trong

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần 'lấy nhân nghĩa thắng hung tàn' trong

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

“Bình Ngô đại cáo” được viết bằng chữ Hán, vậy điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong đoạn kết “Bình Ngô đại cáo”, câu “Âu dâng bốn biển thanh bình/ Nhân dân trăm họ một nhà” thể hiện điều gì?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

So với các bài cáo khác trong lịch sử văn học Việt Nam, “Bình Ngô đại cáo” có điểm gì đặc biệt nổi bật về nội dung?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố thời gian như thế nào để thể hiện quá trình kháng chiến?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Hình ảnh “mũi tên tre” trong “Bình Ngô đại cáo” gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

“Bình Ngô đại cáo” có thể được xem là một văn bản mang tính chất ‘tổng kết lịch sử’ ở điểm nào?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện tình cảm cá nhân của mình như thế nào?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

“Bình Ngô đại cáo” có vai trò như thế nào trong việc xây dựng ý thức dân tộc Việt Nam?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh thiên nhiên nào để minh họa cho sức mạnh và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong giai đoạn đất nước bị chia cắt bởi các thế lực phong kiến.
  • B. Trước khi cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược diễn ra.
  • C. Giữa cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược đầy gian khổ.
  • D. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, đất nước thái bình.

Câu 2: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là giá trị nội dung của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Tuyên ngôn độc lập đanh thép, khẳng định chủ quyền quốc gia.
  • B. Bản cáo trạng hùng hồn về tội ác của giặc Minh xâm lược.
  • C. Bài thơ trữ tình thể hiện nỗi lòng tác giả trước cảnh đất nước đau thương.
  • D. Khúc ca khải hoàn về chiến thắng vĩ đại của dân tộc, ca ngợi tinh thần yêu nước.

Câu 3: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã dựa trên cơ sở nào để khẳng định chủ quyền của dân tộc?

  • A. Sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế của Đại Việt.
  • B. Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán riêng.
  • C. Sự công nhận của các quốc gia láng giềng và quốc tế.
  • D. Ý chí độc lập, tự cường và truyền thống anh dũng của người Việt.

Câu 4: Chi tiết “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện điều gì?

  • A. Tội ác dã man, tàn bạo của giặc Minh đối với nhân dân ta.
  • B. Sự đồng cảm sâu sắc của Nguyễn Trãi với nỗi thống khổ của nhân dân.
  • C. Khát vọng về một cuộc sống thái bình, hạnh phúc cho nhân dân.
  • D. Tinh thần chiến đấu bất khuất, kiên cường của nhân dân ta.

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,”
  • B. “Như nước Đại Việt ta từ trước,”
  • C. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn/ Lấy chí nhân để thay cường bạo.”
  • D. “Cũng là chưa thấy xưa nay.”

Câu 6: Trong đoạn trích “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn được khắc họa chủ yếu qua những phương diện nào?

  • A. Sức mạnh quân sự và tài thao lược.
  • B. Lòng yêu nước và ý chí chiến đấu kiên cường.
  • C. Phẩm chất đạo đức cao đẹp và lòng nhân ái.
  • D. Sự gian khổ buổi đầu dựng nghĩa, tinh thần đoàn kết và ý chí quyết thắng.

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Liệt kê và tương phản.
  • C. Nhân hóa và phóng đại.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

Câu 8: “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem là một văn bản thuộc thể loại nghị luận vì điều gì?

  • A. Sử dụng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận chặt chẽ để khẳng định chân lý.
  • B. Chú trọng yếu tố biểu cảm, thể hiện cảm xúc mãnh liệt của tác giả.
  • C. Miêu tả sinh động hình ảnh thiên nhiên và con người.
  • D. Kể lại diễn biến chi tiết của cuộc kháng chiến chống quân Minh.

Câu 9: Kết cấu của “Bình Ngô đại cáo” được xây dựng theo bố cục mấy phần?

  • A. Hai phần.
  • B. Bốn phần.
  • C. Ba phần.
  • D. Năm phần.

Câu 10: Câu nào sau đây KHÔNG thuộc phần “Tuyên bố chiến thắng và khẳng định nền độc lập” trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. “Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới.”
  • B. “Nhân họ Hồ chính sự phiền hà/ Để trong nước lòng dân oán hận.”
  • C. “Âu cũng là trời muốn thế/ Há nên trách người mưu.”
  • D. “Trăm năm vĩnh hưởng thái bình.”

Câu 11: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng thể văn nào?

  • A. Thể hịch.
  • B. Thể chiếu.
  • C. Thể biểu.
  • D. Thể cáo.

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh “cờ nghĩa dựng lên” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự tập hợp lực lượng quân sự hùng mạnh.
  • B. Khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. Sự khởi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chính nghĩa.
  • D. Niềm tin vào thắng lợi cuối cùng của dân tộc.

Câu 13: “Bình Ngô đại cáo” có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam vì điều gì?

  • A. Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền, nền văn hiến và ý chí độc lập của Đại Việt.
  • B. Tố cáo tội ác của giặc Minh một cách đanh thép, hùng hồn.
  • C. Kể lại quá trình kháng chiến gian khổ và thắng lợi của quân dân ta.
  • D. Thể hiện lòng tự hào dân tộc sâu sắc của Nguyễn Trãi.

Câu 14: Cụm từ “từ trước” trong câu “Như nước Đại Việt ta từ trước” có ý nghĩa gì trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Chỉ thời điểm trước khi quân Minh xâm lược.
  • B. Khẳng định sự tồn tại lâu đời, có chủ quyền của nước Đại Việt.
  • C. So sánh với các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • D. Nhấn mạnh sự thay đổi của đất nước sau chiến thắng.

Câu 15: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để thể hiện sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. “Như chẻ tre, phá trúc.”
  • B. “Như vũ bão, sấm sét.”
  • C. “Như ong vỡ tổ, kiến đàn.”
  • D. “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn/ Voi uống nước, nước sông phải cạn.”

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ phong cách văn chương của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Trữ tình, lãng mạn.
  • B. Hiện thực, trào phúng.
  • C. Chính luận sắc bén, giàu cảm xúc.
  • D. Trang trọng, cổ điển.

Câu 17: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” có thể xem là tinh thần cốt lõi được thể hiện trong “Bình Ngô đại cáo” không?

  • A. Có, vì tác phẩm đề cao khát vọng độc lập, tự do và cuộc sống yên bình cho nhân dân.
  • B. Không, vì tác phẩm chỉ tập trung vào vấn đề chủ quyền quốc gia.
  • C. Chỉ một phần, vì “Hạnh phúc” không phải là nội dung chính của tác phẩm.
  • D. Không chắc chắn, cần phân tích thêm.

Câu 18: Trong phần “Vạch tội ác của giặc” của “Bình Ngô đại cáo”, tội ác nào được Nguyễn Trãi nhấn mạnh nhất?

  • A. Bóc lột kinh tế.
  • B. Hủy hoại môi trường sống và văn hóa.
  • C. Áp bức về chính trị.
  • D. Chia rẽ dân tộc.

Câu 19: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với dân tộc Việt Nam, ngoại trừ…

  • A. Tổng kết và khẳng định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Minh.
  • B. Tuyên bố với quốc dân và thế giới về nền độc lập của Đại Việt.
  • C. Thể hiện ý thức dân tộc và lòng tự hào sâu sắc.
  • D. Đánh dấu sự ra đời của thể văn cáo trong văn học Việt Nam.

Câu 20: Hình ảnh “khói tan mây tạnh” ở cuối “Bình Ngô đại cáo” biểu tượng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước sau chiến tranh.
  • B. Sự kết thúc của một giai đoạn lịch sử.
  • C. Thời kỳ hòa bình, thịnh trị của đất nước.
  • D. Khát vọng về một tương lai tươi sáng.

Câu 21: “Bình Ngô đại cáo” có sử dụng yếu tố tự sự không? Nếu có thì yếu tố tự sự thể hiện ở nội dung nào?

  • A. Không có yếu tố tự sự.
  • B. Có, ở phần kể lại quá trình kháng chiến và chiến thắng.
  • C. Có, ở phần miêu tả tội ác của giặc Minh.
  • D. Có, ở phần nêu luận đề nhân nghĩa.

Câu 22: Cảm hứng chủ đạo bao trùm “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Cảm hứng bi tráng.
  • B. Cảm hứng lãng mạn.
  • C. Cảm hứng thế sự.
  • D. Cảm hứng yêu nước và tự hào dân tộc.

Câu 23: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn nào để thể hiện thái độ đối với giặc Minh?

  • A. Đanh thép, căm phẫn, tố cáo.
  • B. Trang trọng, khách quan, phân tích.
  • C. Trữ tình, xót xa, thương cảm.
  • D. Hài hước, châm biếm, mỉa mai.

Câu 24: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Bình Ngô đại cáo” là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

  • A. Yếu tố tự sự và trữ tình.
  • B. Yếu tố hiện thực và lãng mạn.
  • C. Yếu tố chính luận và văn chương.
  • D. Yếu tố cổ điển và hiện đại.

Câu 25: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như thế nào trong việc xây dựng ý thức dân tộc của người Việt?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Chỉ có vai trò trong giai đoạn lịch sử nhất định.
  • C. Có vai trò nhất định, nhưng không quá lớn.
  • D. Có vai trò to lớn, góp phần củng cố và phát triển ý thức dân tộc.

Câu 26: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để làm nổi bật luận điểm về chủ quyền Đại Việt?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng.
  • B. Triệu, Đinh, Lý, Trần dựng nước.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn, Tây Sơn.
  • D. Hội nghị Diên Hồng, Lam Sơn.

Câu 27: Từ “Bình Ngô đại cáo”, em rút ra bài học gì về tinh thần yêu nước và ý chí độc lập của dân tộc?

  • A. Không có bài học cụ thể.
  • B. Chỉ cần yêu nước là đủ.
  • C. Cần có ý chí kiên cường, đoàn kết và lòng yêu nước sâu sắc để bảo vệ độc lập.
  • D. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế.

Câu 28: So sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Nam quốc sơn hà”, điểm khác biệt lớn nhất về thể loại là gì?

  • A. “Bình Ngô đại cáo” là thể cáo, “Nam quốc sơn hà” là thể thơ.
  • B. “Bình Ngô đại cáo” viết bằng chữ Hán, “Nam quốc sơn hà” viết bằng chữ Nôm.
  • C. “Bình Ngô đại cáo” dài hơn “Nam quốc sơn hà”.
  • D. “Bình Ngô đại cáo” mang tính chính luận cao hơn “Nam quốc sơn hà”.

Câu 29: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh “tướng giặc bị cầm tù như hổ đói vẫy đuôi” thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

  • A. Thương xót cho số phận của kẻ thù.
  • B. Mỉa mai, chế giễu sự thất bại thảm hại của quân Minh.
  • C. Khinh thường sức mạnh của quân giặc.
  • D. Căm phẫn trước sự ngoan cố của kẻ thù.

Câu 30: Nếu được lựa chọn một câu văn tiêu biểu nhất để thể hiện giá trị của “Bình Ngô đại cáo”, em sẽ chọn câu nào?

  • A. “Tội ác tày trời không thể dung tha,…”
  • B. “Núi Lam Sơn dấy nghĩa, chốn hoang dã nương mình.”
  • C. “Đại cáo hoàn thành, thiên hạ đều nghe.”
  • D. “Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới.”

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là giá trị nội dung của “Bình Ngô đại cáo”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã dựa trên cơ sở nào để khẳng định chủ quyền của dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chi tiết “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong đoạn trích “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn được khắc họa chủ yếu qua những phương diện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem là một văn bản thuộc thể loại nghị luận vì điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Kết cấu của “Bình Ngô đại cáo” được xây dựng theo bố cục mấy phần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Câu nào sau đây KHÔNG thuộc phần “Tuyên bố chiến thắng và khẳng định nền độc lập” trong “Bình Ngô đại cáo”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng thể văn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh “cờ nghĩa dựng lên” mang ý nghĩa biểu tượng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: “Bình Ngô đại cáo” có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam vì điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cụm từ “từ trước” trong câu “Như nước Đại Việt ta từ trước” có ý nghĩa gì trong “Bình Ngô đại cáo”?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để thể hiện sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ phong cách văn chương của Nguyễn Trãi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” có thể xem là tinh thần cốt lõi được thể hiện trong “Bình Ngô đại cáo” không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong phần “Vạch tội ác của giặc” của “Bình Ngô đại cáo”, tội ác nào được Nguyễn Trãi nhấn mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với dân tộc Việt Nam, ngoại trừ…

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hình ảnh “khói tan mây tạnh” ở cuối “Bình Ngô đại cáo” biểu tượng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: “Bình Ngô đại cáo” có sử dụng yếu tố tự sự không? Nếu có thì yếu tố tự sự thể hiện ở nội dung nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cảm hứng chủ đạo bao trùm “Bình Ngô đại cáo” là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn nào để thể hiện thái độ đối với giặc Minh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Bình Ngô đại cáo” là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như thế nào trong việc xây dựng ý thức dân tộc của người Việt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử nào để làm nổi bật luận điểm về chủ quyền Đại Việt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Từ “Bình Ngô đại cáo”, em rút ra bài học gì về tinh thần yêu nước và ý chí độc lập của dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: So sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Nam quốc sơn hà”, điểm khác biệt lớn nhất về thể loại là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh “tướng giặc bị cầm tù như hổ đói vẫy đuôi” thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu được lựa chọn một câu văn tiêu biểu nhất để thể hiện giá trị của “Bình Ngô đại cáo”, em sẽ chọn câu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào của dân tộc?

  • A. Sau khi nhà Hồ giành được độc lập từ tay nhà Minh.
  • B. Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
  • C. Khi nhà Lê sơ thành lập và đất nước bước vào giai đoạn thái bình.
  • D. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, đất nước giành lại độc lập.

Câu 2: Xác định thể loại văn học của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Chiếu
  • D. Biểu

Câu 3: Nội dung cốt lõi, tư tưởng chủ đạo xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Tư tưởng quân chủ.
  • B. Tư tưởng trọng nông.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa.
  • D. Tư tưởng pháp trị.

Câu 4: Trong phần mở đầu “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lý nào?

  • A. Nền độc lập, chủ quyền và văn hiến lâu đời của dân tộc.
  • B. Sức mạnh của lòng nhân dân trong kháng chiến.
  • C. Vai trò lãnh đạo tài tình của Lê Lợi.
  • D. Tội ác tày trời của giặc Minh xâm lược.

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân nghĩa của dân tộc ta trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có.”
  • B. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để thay cường bạo.”
  • C. “Cũng khác hẳn các triều đại xưa, từng trải bao độ điêu linh.”
  • D. “Vì thế, bệ thần phải lo nghĩ, ngày đêm không ngừng.”

Câu 6: Đoạn văn sau trong “Bình Ngô đại cáo” tập trung tố cáo tội ác nào của giặc Minh: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ. Dối trời lừa dân, đủ muôn nghìn kế; gây binh kết oán, trải hai mươi năm.”?

  • A. Tội ác áp bức về chính trị.
  • B. Tội ác bóc lột về kinh tế.
  • C. Tội ác diệt chủng, tàn bạo về quân sự và sự xảo trá.
  • D. Tội ác phá hoại văn hóa.

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Liệt kê và tương phản.

Câu 8: Hình ảnh “Núi Lam Sơn dấy nghĩa” trong “Bình Ngô đại cáo” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Lam Sơn.
  • B. Khởi nguồn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Địa điểm đóng quân bí mật của nghĩa quân.
  • D. Tình yêu quê hương đất nước của Nguyễn Trãi.

Câu 9: Trong quá trình kháng chiến, nghĩa quân Lam Sơn đã gặp phải những khó khăn ban đầu nào được Nguyễn Trãi đề cập đến trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Thiếu vũ khí và lương thực.
  • B. Địa hình hiểm trở, thời tiết khắc nghiệt.
  • C. Lực lượng mỏng yếu, thiếu nhân tài, lại bị giặc mạnh vây ép.
  • D. Mâu thuẫn nội bộ trong nghĩa quân.

Câu 10: Chi tiết nào sau đây KHÔNG thể hiện sự lớn mạnh và khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn.”
  • B. “Voi uống nước, nước sông phải cạn.”
  • C. “Đánh một trận, sạch không kình ngạc, đánh hai trận tan tác chim muông.”
  • D. “Khiến cho nhút nhát như chim chậu cá lồng.”

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “cửa ải Chi Lăng, bến Chương Dương, cửa Hàm Tử” được nhắc đến trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Những chiến thắng lẫy lừng, quyết định của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Địa điểm diễn ra các trận đánh ác liệt nhất.
  • C. Nơi ghi dấu sự hy sinh to lớn của nghĩa quân.
  • D. Những địa danh mang đậm dấu ấn văn hóa, lịch sử.

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào khi kể về chiến thắng của nghĩa quân?

  • A. Giọng điệu bi tráng, hào hùng.
  • B. Giọng điệu hào sảng, đầy tự hào và khí thế chiến thắng.
  • C. Giọng điệu trang trọng, uy nghiêm.
  • D. Giọng điệu trữ tình, da diết.

Câu 13: Kết thúc “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi tuyên bố điều gì?

  • A. Kêu gọi nhân dân đoàn kết xây dựng đất nước.
  • B. Đề cao vai trò của nhà vua Lê Lợi.
  • C. Cảnh báo về nguy cơ xâm lược từ phương Bắc.
  • D. Nền độc lập, hòa bình đã được thiết lập, đất nước bước vào kỷ nguyên mới.

Câu 14: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa tự sự và trữ tình.
  • C. Nghệ thuật lập luận sắc bén, chặt chẽ, giọng văn hùng tráng.
  • D. Miêu tả thiên nhiên sinh động, giàu cảm xúc.

Câu 15: “Bình Ngô đại cáo” được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta vì?

  • A. Tác phẩm được viết bằng chữ Hán.
  • B. Tuyên bố về chủ quyền quốc gia, khẳng định tư thế độc lập, tự chủ của dân tộc.
  • C. Tác phẩm có giá trị văn học lớn.
  • D. Tác phẩm được viết sau chiến thắng quân Minh.

Câu 16: Trong câu “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có”, cụm từ “từng lúc khác nhau” thể hiện quan niệm gì về lịch sử?

  • A. Lịch sử luôn tiến lên phía trước.
  • B. Lịch sử phát triển theo đường thẳng.
  • C. Lịch sử có những giai đoạn thăng trầm, biến động.
  • D. Lịch sử do giai cấp thống trị quyết định.

Câu 17: Tác phẩm “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nét phong cách văn chương của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Chính luận sắc sảo, trữ tình sâu lắng.
  • B. Trang trọng, cổ kính.
  • C. Giản dị, mộc mạc.
  • D. Lãng mạn, bay bổng.

Câu 18: Đoạn văn nào trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nhất lòng tự hào dân tộc?

  • A. Đoạn mở đầu nêu luận đề chính nghĩa.
  • B. Đoạn tố cáo tội ác giặc Minh.
  • C. Đoạn kể về quá trình kháng chiến.
  • D. Đoạn tuyên bố chiến thắng và khẳng định nền độc lập.

Câu 19: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh Lê Lợi được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình.
  • B. Vai trò lãnh tụ, người anh hùng dân tộc.
  • C. Phẩm chất đạo đức cá nhân.
  • D. Tình cảm gia đình, quê hương.

Câu 20: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp đối xứng trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
  • B. “Trải qua bao phen nguy biến, cũng bởi lòng trời giúp nước.”
  • C. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để thay cường bạo.”
  • D. “Căm giặc nước thề không cùng sống, đau lòng dân trời đất chẳng dung.”

Câu 21: So sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ” về thể loại và mục đích sáng tác, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. “Hịch tướng sĩ” viết bằng chữ Hán, “Bình Ngô đại cáo” viết bằng chữ Nôm.
  • B. “Hịch tướng sĩ” kêu gọi lòng yêu nước, “Bình Ngô đại cáo” tố cáo tội ác giặc.
  • C. “Hịch tướng sĩ” viết trước kháng chiến, “Bình Ngô đại cáo” viết sau kháng chiến.
  • D. “Hịch tướng sĩ” khích lệ tinh thần chiến đấu trực tiếp, “Bình Ngô đại cáo” tuyên bố hòa bình, độc lập.

Câu 22: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “con thuyền” để ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Cuộc sống lênh đênh, vất vả của nhân dân.
  • B. Vận mệnh đất nước, triều đại.
  • C. Khát vọng tự do, độc lập.
  • D. Sức mạnh đoàn kết dân tộc.

Câu 23: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Mở đầu cho thể loại cáo trong văn học.
  • B. Đánh dấu sự ra đời của văn học chữ Nôm.
  • C. Đỉnh cao của văn chính luận trung đại, khẳng định vị thế văn hiến quốc gia.
  • D. Ảnh hưởng sâu rộng đến văn học dân gian.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về kết cấu của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc, theo trình tự thời gian và logic lập luận.
  • B. Kết cấu tự do, phóng khoáng, thể hiện cảm xúc chủ quan.
  • C. Kết cấu vòng tròn, trở lại điểm xuất phát.
  • D. Kết cấu chương hồi, chia thành nhiều phần nhỏ.

Câu 25: “Bình Ngô đại cáo” góp phần khẳng định điều gì về vị thế của dân tộc Đại Việt?

  • A. Vị thế cường quốc quân sự.
  • B. Vị thế quốc gia độc lập, có chủ quyền, văn hiến lâu đời.
  • C. Vị thế trung tâm văn hóa của khu vực.
  • D. Vị thế kinh tế phát triển mạnh mẽ.

Câu 26: Trong đoạn “Ta đây…Ngẫm thù lớn há đội trời chung…”, từ “ta” được Nguyễn Trãi sử dụng với tư cách là ai?

  • A. Một người dân thường yêu nước.
  • B. Một vị quan đại thần trung thành.
  • C. Người đại diện cho nghĩa quân Lam Sơn, cho dân tộc.
  • D. Người phát ngôn thay vua Lê Lợi.

Câu 27: Câu “Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện điều gì?

  • A. Khát vọng về một xã hội công bằng.
  • B. Mong ước về một nền kinh tế phồn thịnh.
  • C. Niềm tin vào sự trường tồn của đất nước.
  • D. Sự chuyển mình của đất nước sang một kỷ nguyên mới, hòa bình và phát triển.

Câu 28: Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố thời gian như thế nào trong “Bình Ngô đại cáo” để làm nổi bật quá trình kháng chiến?

  • A. Thời gian tuyến tính, theo trình tự các sự kiện.
  • B. Thời gian vừa tuyến tính vừa hồi tưởng, đan xen quá khứ và hiện tại.
  • C. Thời gian phi tuyến tính, đảo lộn trật tự.
  • D. Thời gian tâm lý, tập trung vào cảm xúc chủ quan.

Câu 29: Trong “Bình Ngô đại cáo”, yếu tố nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi sử dụng để tăng tính thuyết phục cho bài cáo?

  • A. Lý lẽ đanh thép, lập luận chặt chẽ.
  • B. Bằng chứng lịch sử xác thực.
  • C. Yếu tố miêu tả, biểu cảm trực tiếp.
  • D. Giọng điệu hùng hồn, trang trọng.

Câu 30: Nếu “Nam quốc sơn hà” được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ, thì “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem là bản tuyên ngôn độc lập toàn diện hơn vì điều gì?

  • A. “Bình Ngô đại cáo” có hình thức nghệ thuật đặc sắc hơn.
  • B. “Bình Ngô đại cáo” được viết bởi một tác giả nổi tiếng hơn.
  • C. “Bình Ngô đại cáo” được viết sau một chiến thắng quân sự lớn hơn.
  • D. “Bình Ngô đại cáo” khẳng định chủ quyền quốc gia trên nhiều phương diện: lãnh thổ, văn hóa, lịch sử, nhân nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào của dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xác định thể loại văn học của “Bình Ngô đại cáo”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nội dung cốt lõi, tư tưởng chủ đạo xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo” là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong phần mở đầu “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lý nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân nghĩa của dân tộc ta trong “Bình Ngô đại cáo”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đoạn văn sau trong “Bình Ngô đại cáo” tập trung tố cáo tội ác nào của giặc Minh: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ. Dối trời lừa dân, đủ muôn nghìn kế; gây binh kết oán, trải hai mươi năm.”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hình ảnh “Núi Lam Sơn dấy nghĩa” trong “Bình Ngô đại cáo” gợi liên tưởng đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong quá trình kháng chiến, nghĩa quân Lam Sơn đã gặp phải những khó khăn ban đầu nào được Nguyễn Trãi đề cập đến trong “Bình Ngô đại cáo”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chi tiết nào sau đây KHÔNG thể hiện sự lớn mạnh và khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong “Bình Ngô đại cáo”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “cửa ải Chi Lăng, bến Chương Dương, cửa Hàm Tử” được nhắc đến trong “Bình Ngô đại cáo”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào khi kể về chiến thắng của nghĩa quân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Kết thúc “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi tuyên bố điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của “Bình Ngô đại cáo” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: “Bình Ngô đại cáo” được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta vì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong câu “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có”, cụm từ “từng lúc khác nhau” thể hiện quan niệm gì về lịch sử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tác phẩm “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nét phong cách văn chương của Nguyễn Trãi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Đoạn văn nào trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nhất lòng tự hào dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh Lê Lợi được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp đối xứng trong “Bình Ngô đại cáo”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ” về thể loại và mục đích sáng tác, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “con thuyền” để ẩn dụ cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của văn học trung đại Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về kết cấu của “Bình Ngô đại cáo”?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: “Bình Ngô đại cáo” góp phần khẳng định điều gì về vị thế của dân tộc Đại Việt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong đoạn “Ta đây…Ngẫm thù lớn há đội trời chung…”, từ “ta” được Nguyễn Trãi sử dụng với tư cách là ai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Câu “Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố thời gian như thế nào trong “Bình Ngô đại cáo” để làm nổi bật quá trình kháng chiến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong “Bình Ngô đại cáo”, yếu tố nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi sử dụng để tăng tính thuyết phục cho bài cáo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu “Nam quốc sơn hà” được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ, thì “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem là bản tuyên ngôn độc lập toàn diện hơn vì điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” mở đầu bằng luận điểm nào sau đây để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến?

  • A. Nước Đại Việt ta là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, có nền văn hiến lâu đời.
  • B. Tố cáo tội ác tày trời của giặc Minh xâm lược.
  • C. Kể lại quá trình kháng chiến gian khổ của quân dân Đại Việt.
  • D. Ca ngợi công lao to lớn của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 2: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “con người” như thế nào để làm nổi bật tư tưởng nhân nghĩa?

  • A. Con người phi thường, có sức mạnh dời non lấp biển.
  • B. Con người cao quý, thoát tục, vượt lên trên mọi đau khổ.
  • C. Con người bình thường, chịu nhiều đau khổ, cần được bảo vệ và yêu thương.
  • D. Con người anh hùng, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh vì nghĩa lớn.

Câu 3: Đoạn văn nào sau đây trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nhất nghệ thuật tương phản, đối lập để tố cáo tội ác của giặc Minh?

  • A. “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, / Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương.”
  • B. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ. / Dối trời lừa dân đủ muôn nghìn kế, / Gây binh kết oán trải hai mươi năm.”
  • C. “Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa, / Chốn hoang dã nương mình.”
  • D. “Xã tắc từ đây vững bền, / Giang sơn từ đây đổi mới.”

Câu 4: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh “núi Lam Sơn” và “chốn hoang dã” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Biểu tượng cho sự ẩn dật, lánh đời của người anh hùng.
  • C. Biểu tượng cho sự hoang vu, tiêu điều của đất nước dưới ách đô hộ.
  • D. Biểu tượng cho nơi khởi nguồn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, từ gian khó mà làm nên nghiệp lớn.

Câu 5: Câu văn “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện quan điểm triết lý nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Nhân nghĩa là lòng thương người, yêu vật, không muốn gây chiến tranh.
  • B. Nhân nghĩa là nền tảng của quốc gia, mục tiêu cao nhất của chiến tranh là đem lại hòa bình và hạnh phúc cho nhân dân.
  • C. Nhân nghĩa là đạo lý làm người, cần phải sống lương thiện, hiền hòa.
  • D. Nhân nghĩa là sức mạnh để chiến thắng kẻ thù, bảo vệ đất nước.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về giá trị nội dung của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền và văn hiến Đại Việt.
  • B. Tố cáo tội ác xâm lược và ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa.
  • C. Miêu tả chi tiết và chân thực cuộc sống sinh hoạt của nhân dân thời chiến.
  • D. Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân sâu sắc.

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Liệt kê và phóng đại.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

Câu 8: “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem là một văn bản thuộc thể loại nghị luận chính trị vì:

  • A. Tác phẩm sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Tác phẩm kể lại diễn biến chi tiết của cuộc kháng chiến Lam Sơn.
  • C. Tác phẩm thể hiện tâm tư, tình cảm cá nhân của Nguyễn Trãi.
  • D. Tác phẩm trình bày hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ để khẳng định chủ quyền và chính nghĩa quốc gia.

Câu 9: Trong phần “Tuyên bố chiến quả và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa” của “Bình Ngô đại cáo”, giọng điệu chủ đạo là gì?

  • A. Bi thương, ai oán, thống thiết.
  • B. Tự hào, sảng khoái, trang trọng.
  • C. Bình tĩnh, khách quan, điềm đạm.
  • D. Hào hùng, mạnh mẽ, quyết liệt.

Câu 10: Cụm từ “từ đây” được lặp lại nhiều lần ở phần cuối “Bình Ngô đại cáo” có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu, âm hưởng hào hùng cho đoạn văn.
  • B. Thể hiện niềm vui sướng tột độ của tác giả và dân tộc.
  • C. Nhấn mạnh sự chuyển biến lịch sử, mở ra một kỷ nguyên mới cho đất nước.
  • D. Liệt kê những thành quả đạt được sau chiến thắng.

Câu 11: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng chữ Hán, điều này phản ánh điều gì về bối cảnh văn hóa, lịch sử thời bấy giờ?

  • A. Chữ Hán là văn tự chính thống của nhà nước, thể hiện tính trang trọng, chính thức của văn bản.
  • B. Chữ Hán là ngôn ngữ phổ biến trong dân gian, dễ dàng truyền bá đến mọi người.
  • C. Nguyễn Trãi sính dùng chữ Hán để thể hiện tài năng và học vấn uyên bác.
  • D. Thời đó chưa có chữ Nôm nên Nguyễn Trãi buộc phải dùng chữ Hán.

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã nhắc đến những tấm gương anh hùng nào của dân tộc để khẳng định truyền thống văn hiến của Đại Việt?

  • A. Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng.
  • B. Triệu Đà, Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành, Lý Thái Tổ, Trần Nhân Tông.
  • C. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông.
  • D. Phạm Ngũ Lão, Trần Quốc Toản, Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Quang Trung.

Câu 13: “Bình Ngô đại cáo” có ảnh hưởng sâu rộng đến tư tưởng và tinh thần của người Việt Nam như thế nào?

  • A. Giúp người dân hiểu rõ hơn về lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • B. Trở thành một áng văn mẫu mực cho các thế hệ sau học tập và noi theo.
  • C. Làm thay đổi nhận thức của người dân về vai trò của nhà nước và triều đình.
  • D. Khơi dậy lòng tự hào dân tộc, ý chí độc lập tự cường, tinh thần nhân nghĩa và yêu chuộng hòa bình.

Câu 14: Đoạn văn nào sau đây thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của Nguyễn Trãi với nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách đô hộ của giặc Minh?

  • A. “Nhân họ Hồ chính sự phiền hà, để trong nước lòng dân oán hận. Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa, bọn gian tà bán nước cầu vinh.”
  • B. “Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa, chốn hoang dã nương mình. Ngẫm thù lớn há đội trời chung, căm giặc nước thề không cùng sống.”
  • C. “Người bị ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập thuồng luồng. Kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng, khốn nỗi rừng sâu nước độc.”
  • D. “Càn khôn bĩ rồi lại thái, nhật nguyệt hối rồi lại minh. Việc xưa xem xét, chứng cứ còn ghi.”

Câu 15: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh thiên nhiên nào để gợi tả khí thế mạnh mẽ của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn. Voi uống nước, nước sông phải cạn.”
  • B. “Trời đất tối tăm, quỷ thần kinh sợ. Đá núi phải tan, cỏ cây phải nát.”
  • C. “Sóng gầm thác ré, núi lở đất rung. Chim kêu vượn hú, gió thổi mưa sa.”
  • D. “Hoa cười ngọc thốt, liễu rủ trăng soi. Cảnh đẹp đêm thanh, người vui hát mừng.”

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” kết thúc bằng lời tuyên bố về điều gì?

  • A. Mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh, sánh vai với các cường quốc.
  • B. Nền thái bình, độc lập, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa đã hoàn thành.
  • C. Lời kêu gọi nhân dân đoàn kết, chung sức xây dựng đất nước.
  • D. Lời răn dạy về đạo lý nhân nghĩa và hòa hiếu với các nước láng giềng.

Câu 17: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã lên án tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

  • A. Lật lọng, bội ước, gian trá, xảo quyệt.
  • B. Hèn nhát, nhu nhược, sợ chết, tham sống.
  • C. Xâm lược đất nước, tàn sát dân lành, vơ vét của cải, hủy hoại văn hóa.
  • D. Vô đạo, bất nhân, trái với luân thường đạo lý.

Câu 18: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Bình Ngô đại cáo” là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

  • A. Hiện thực khách quan và lãng mạn chủ quan.
  • B. Cổ điển trang nhã và dân dã mộc mạc.
  • C. Biểu cảm trực tiếp và miêu tả gián tiếp.
  • D. Chính luận đanh thép và trữ tình sâu sắc.

Câu 19: “Bình Ngô đại cáo” được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược thắng lợi.
  • C. Khi cuộc kháng chiến chống quân Minh đang diễn ra ác liệt.
  • D. Trước khi cuộc kháng chiến chống quân Minh bùng nổ.

Câu 20: Nguyễn Trãi đã sử dụng ngôi thứ nào làm chủ yếu trong “Bình Ngô đại cáo” để thể hiện tư thế và vai trò của mình?

  • A. Ngôi thứ nhất số ít (Ta).
  • B. Ngôi thứ nhất số nhiều (Chúng ta).
  • C. Ngôi thứ hai số ít (Ngươi).
  • D. Ngôi thứ ba số ít (Ông ấy).

Câu 21: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể cáo?

  • A. Tính chất công bố, tuyên ngôn trước quốc dân.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, hùng hồn.
  • C. Chú trọng miêu tả chi tiết ngoại hình và hành động của nhân vật.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc, lập luận sắc bén.

Câu 22: “Bình Ngô đại cáo” được coi là “áng thiên cổ hùng văn” của dân tộc Việt Nam vì:

  • A. Được viết bằng chữ Hán với bút pháp điêu luyện.
  • B. Do Nguyễn Trãi là một nhà văn, nhà chính trị lỗi lạc.
  • C. Được truyền tụng rộng rãi trong dân gian và giới trí thức.
  • D. Giá trị nội dung và nghệ thuật to lớn, có ý nghĩa lịch sử và văn hóa sâu sắc.

Câu 23: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh nào sau đây tượng trưng cho sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt?

  • A. “Núi Lam Sơn dấy nghĩa, chốn hoang dã nương mình.”
  • B. “Nhân dân bốn cõi một nhà, dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới.”
  • C. “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn. Voi uống nước, nước sông phải cạn.”
  • D. “Xã tắc từ đây vững bền, giang sơn từ đây đổi mới.”

Câu 24: Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” như thế nào trong “Bình Ngô đại cáo” để lý giải thắng lợi của cuộc kháng chiến?

  • A. Cho rằng “thiên thời” và “địa lợi” đóng vai trò quyết định thắng lợi.
  • B. Phân tích đầy đủ cả ba yếu tố và vai trò của từng yếu tố.
  • C. Nhấn mạnh yếu tố “nhân hòa” – sức mạnh của lòng dân và tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • D. Chỉ đề cập đến yếu tố “thiên thời” để ca ngợi sự may mắn của dân tộc.

Câu 25: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam vì:

  • A. Khẳng định chủ quyền quốc gia, ý chí độc lập và nền văn hiến lâu đời của dân tộc.
  • B. Tố cáo tội ác của giặc Minh, kêu gọi nhân dân đoàn kết chống xâm lược.
  • C. Ca ngợi công lao của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn, mở ra triều đại Hậu Lê.
  • D. Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, yêu chuộng hòa bình của dân tộc Việt Nam.

Câu 26: Trong đoạn mở đầu “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng phép so sánh giữa Đại Việt và các triều đại Trung Hoa nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự kính trọng đối với nền văn hóa Trung Hoa.
  • B. Khẳng định Đại Việt có vị thế ngang hàng với các quốc gia phương Bắc, bác bỏ luận điệu ‘thiên triều’.
  • C. So sánh lực lượng quân sự giữa Đại Việt và các triều đại Trung Hoa.
  • D. Chứng minh Đại Việt có lịch sử lâu đời hơn các quốc gia phương Bắc.

Câu 27: Chi tiết “đem đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để thay cường bạo” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện phương châm chiến lược nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chiến tranh du kích, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
  • B. Chiến tranh toàn dân, dựa vào sức mạnh của toàn dân tộc.
  • C. Chiến tranh chính nghĩa, lấy nhân nghĩa làm gốc để chiến thắng.
  • D. Chiến tranh tốc thắng, đánh nhanh thắng nhanh, tránh kéo dài chiến tranh.

Câu 28: “Bình Ngô đại cáo” có cấu trúc bố cục mấy phần chính?

  • A. 2 phần.
  • B. 3 phần.
  • C. 4 phần.
  • D. 5 phần.

Câu 29: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

  • A. Văn tế.
  • B. Hịch.
  • C. Chiếu.
  • D. Văn biền ngẫu.

Câu 30: Câu nào sau đây KHÔNG thuộc phong cách ngôn ngữ của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Ngôn ngữ chính luận, đanh thép, hùng hồn.
  • B. Ngôn ngữ sinh hoạt, đời thường, gần gũi với khẩu ngữ.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, uy nghiêm, mang tính tuyên ngôn.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhịp điệu, có yếu tố trữ tình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” mở đầu bằng luận điểm nào sau đây để khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “con người” như thế nào để làm nổi bật tư tưởng nhân nghĩa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đoạn văn nào sau đây trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ nhất nghệ thuật tương phản, đối lập để tố cáo tội ác của giặc Minh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh “núi Lam Sơn” và “chốn hoang dã” có ý nghĩa biểu tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Câu văn “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện quan điểm triết lý nào của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về giá trị nội dung của “Bình Ngô đại cáo”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong “Bình Ngô đại cáo”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: “Bình Ngô đại cáo” có thể được xem là một văn bản thuộc thể loại nghị luận chính trị vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong phần “Tuyên bố chiến quả và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa” của “Bình Ngô đại cáo”, giọng điệu chủ đạo là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cụm từ “từ đây” được lặp lại nhiều lần ở phần cuối “Bình Ngô đại cáo” có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng chữ Hán, điều này phản ánh điều gì về bối cảnh văn hóa, lịch sử thời bấy giờ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã nhắc đến những tấm gương anh hùng nào của dân tộc để khẳng định truyền thống văn hiến của Đại Việt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: “Bình Ngô đại cáo” có ảnh hưởng sâu rộng đến tư tưởng và tinh thần của người Việt Nam như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đoạn văn nào sau đây thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của Nguyễn Trãi với nỗi thống khổ của nhân dân dưới ách đô hộ của giặc Minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh thiên nhiên nào để gợi tả khí thế mạnh mẽ của nghĩa quân Lam Sơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” kết thúc bằng lời tuyên bố về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã lên án tội ác của giặc Minh trên những phương diện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Bình Ngô đại cáo” là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: “Bình Ngô đại cáo” được sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nguyễn Trãi đã sử dụng ngôi thứ nào làm chủ yếu trong “Bình Ngô đại cáo” để thể hiện tư thế và vai trò của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể cáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: “Bình Ngô đại cáo” được coi là “áng thiên cổ hùng văn” của dân tộc Việt Nam vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình ảnh nào sau đây tượng trưng cho sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nguyễn Trãi đã sử dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” như thế nào trong “Bình Ngô đại cáo” để lý giải thắng lợi của cuộc kháng chiến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong đoạn mở đầu “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng phép so sánh giữa Đại Việt và các triều đại Trung Hoa nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Chi tiết “đem đại nghĩa để thắng hung tàn, lấy chí nhân để thay cường bạo” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện phương châm chiến lược nào của nghĩa quân Lam Sơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: “Bình Ngô đại cáo” có cấu trúc bố cục mấy phần chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Câu nào sau đây KHÔNG thuộc phong cách ngôn ngữ của “Bình Ngô đại cáo”?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nổ ra.
  • B. Trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, khi nghĩa quân còn gặp nhiều khó khăn.
  • C. Khi cuộc kháng chiến chống quân Minh đang diễn ra ác liệt.
  • D. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, đất nước thái bình.

Câu 2: Thể văn “cáo” có nguồn gốc từ đâu và thường được dùng để làm gì trong văn học trung đại?

  • A. Việt Nam, dùng để ghi chép sự kiện lịch sử.
  • B. Trung Quốc, dùng để tuyên bố một sự kiện trọng đại hoặc trình bày chủ trương.
  • C. Ấn Độ, dùng để kể chuyện đạo lý.
  • D. Nhật Bản, dùng để miêu tả cảnh vật thiên nhiên.

Câu 3: Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa.
  • B. Tư tưởng trung quân ái quốc.
  • C. Tư tưởng trọng nông.
  • D. Tư tưởng xuất thế.

Câu 4: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã dựa trên những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc?

  • A. Địa lý, kinh tế, quân sự.
  • B. Lịch sử, văn hóa, tôn giáo.
  • C. Văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử.
  • D. Chính trị, ngoại giao, xã hội.

Câu 5: Đoạn nào trong “Bình Ngô đại cáo” tập trung vạch trần tội ác của giặc Minh?

  • A. Đoạn mở đầu bài cáo.
  • B. Đoạn “Vừa rồi… lẽ nào trời đất dung tha”.
  • C. Đoạn kể về quá trình kháng chiến.
  • D. Đoạn cuối bài cáo.

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn vạch trần tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Liệt kê và tương phản.

Câu 7: Hình ảnh “nhân dân” hiện lên trong “Bình Ngô đại cáo” chủ yếu với tư cách nào?

  • A. Người hưởng thụ hòa bình.
  • B. Người gánh chịu hậu quả chiến tranh.
  • C. Nạn nhân của ách đô hộ và lực lượng ủng hộ cuộc khởi nghĩa.
  • D. Người lính trực tiếp chiến đấu.

Câu 8: Chi tiết “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” thể hiện điều gì về tội ác của giặc Minh?

  • A. Sự tàn bạo, vô nhân đạo, giết hại cả người dân vô tội.
  • B. Sự tham lam, vơ vét của cải.
  • C. Sự ngu dốt, thiếu văn minh.
  • D. Sự hèn nhát, sợ hãi.

Câu 9: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình tượng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn được khắc họa với phẩm chất nổi bật nào?

  • A. Sự mưu trí, tài giỏi.
  • B. Tinh thần nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
  • C. Sự dũng cảm, quyết đoán.
  • D. Sự khiêm tốn, giản dị.

Câu 10: Câu văn “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” thể hiện quan điểm gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Chiến tranh là biện pháp cuối cùng.
  • B. Phải dùng sức mạnh quân sự để bảo vệ đất nước.
  • C. Mục đích cao nhất của chiến tranh là đem lại cuộc sống yên bình cho nhân dân.
  • D. Nhà nước cần quan tâm đến đời sống kinh tế của nhân dân.

Câu 11: Quá trình kháng chiến chống quân Minh được tái hiện trong “Bình Ngô đại cáo” theo trình tự nào?

  • A. Từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thắng lợi.
  • B. Từ khi gặp khó khăn đến khi giành thắng lợi.
  • C. Theo diễn biến thời gian thực tế.
  • D. Giai đoạn đầu gian khổ và giai đoạn phản công thắng lợi.

Câu 12: Chi tiết “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật, Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay” gợi cho người đọc cảm nhận gì về sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sức mạnh vũ bão, khí thế áp đảo, tinh thần quyết chiến quyết thắng.
  • B. Sự tàn khốc, ác liệt của chiến tranh.
  • C. Sự nhanh chóng, bất ngờ của chiến thắng.
  • D. Sự đoàn kết, đồng lòng của quân dân.

Câu 13: Trong đoạn tái hiện quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi tập trung miêu tả chiến thắng ở những mặt trận nào là chủ yếu?

  • A. Các trận đánh trên sông.
  • B. Các trận đánh quyết định ở các địa điểm then chốt.
  • C. Các trận đánh ở vùng núi.
  • D. Các trận đánh du kích.

Câu 14: Giọng điệu chủ đạo của “Bình Ngô đại cáo” là gì?

  • A. Trữ tình, tâm sự.
  • B. Hào hùng, bi tráng.
  • C. Hùng tráng, trang nghiêm, tự hào.
  • D. Châm biếm, phê phán.

Câu 15: “Bình Ngô đại cáo” được xem là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” của dân tộc Việt Nam vì điều gì?

  • A. Tuyên bố về chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Khẳng định ý chí độc lập.
  • C. Tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • D. Khẳng định nền độc lập, chủ quyền và thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ nền độc lập đó.

Câu 16: Xét về thể loại, “Bình Ngô đại cáo” có đặc điểm nghệ thuật nổi bật nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn chương.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.

Câu 17: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh, tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa ta và địch?

  • A. Giữa nước và lửa.
  • B. Giữa ngày và đêm.
  • C. Giữa chính nghĩa và phi nghĩa, nhân dân và bạo tàn.
  • D. Giữa núi và sông.

Câu 18: Câu “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới” thể hiện điều gì?

  • A. Sự tự hào về chiến thắng.
  • B. Lời hứa xây dựng đất nước.
  • C. Mong ước thái bình thịnh trị.
  • D. Niềm tin vào tương lai tươi sáng, sự trường tồn của đất nước.

Câu 19: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng thể biền ngẫu trong “Bình Ngô đại cáo”.

  • A. Tạo sự trang trọng, cổ kính.
  • B. Tạo nhịp điệu cân đối, hài hòa, tăng tính trang trọng, hùng tráng và dễ nhớ.
  • C. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, phức tạp.
  • D. Giúp tác giả thể hiện cảm xúc cá nhân.

Câu 20: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử văn học và lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Chỉ có giá trị văn học.
  • B. Chỉ có giá trị lịch sử.
  • C. Vừa có giá trị văn học lớn lao, vừa có ý nghĩa lịch sử trọng đại.
  • D. Không có giá trị nhiều vì mang tính tuyên truyền.

Câu 21: Trong đoạn mở đầu “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã nêu lên chân lý nào?

  • A. Nước Đại Việt ta là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, có nền văn hiến lâu đời.
  • B. Chiến tranh là tất yếu để bảo vệ độc lập.
  • C. Nhân nghĩa là nền tảng của quốc gia.
  • D. Sức mạnh nhân dân là vô địch.

Câu 22: “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ phong cách văn chương của Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Trang trọng, uyên bác.
  • B. Chính luận sắc bén, giàu cảm xúc, đậm chất nhân văn.
  • C. Lãng mạn, bay bổng.
  • D. Giản dị, gần gũi với đời sống dân gian.

Câu 23: Hãy so sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn về mục đích sáng tác.

  • A. Cả hai đều nhằm kêu gọi tinh thần đoàn kết.
  • B. Cả hai đều nhằm tố cáo tội ác của giặc.
  • C. “Hịch tướng sĩ” khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, “Bình Ngô đại cáo” tuyên bố chiến thắng và nền độc lập.
  • D. “Bình Ngô đại cáo” mang tính chất cá nhân hơn “Hịch tướng sĩ”.

Câu 24: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với kẻ thù xâm lược?

  • A. Thương xót.
  • B. Căm phẫn nhưng vẫn khoan dung.
  • C. Khinh bỉ, mỉa mai.
  • D. Căm hờn, tố cáo mạnh mẽ tội ác, lên án sự phi nghĩa.

Câu 25: Câu “Tuyệt वाटर thông đường芒, ải Chi Lăng máu chảy thành sông” sử dụng biện pháp tu từ nào và hiệu quả diễn đạt?

  • A. Ẩn dụ, tăng tính hàm súc.
  • B. Phóng đại, tăng tính gợi hình, gợi cảm về sự thảm bại của quân giặc.
  • C. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng.
  • D. Hoán dụ, tăng tính biểu cảm.

Câu 26: Nếu “Nam quốc sơn hà” được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên trên phương diện ý thức lãnh thổ, thì “Bình Ngô đại cáo” phát triển thêm phương diện nào?

  • A. Ý thức về chủ quyền kinh tế.
  • B. Ý thức về chủ quyền quân sự.
  • C. Ý thức về chủ quyền văn hóa, lịch sử, và nhân văn.
  • D. Ý thức về chủ quyền tôn giáo.

Câu 27: “Bình Ngô đại cáo” có thể được coi là lời tổng kết sâu sắc về điều gì?

  • A. Về nghệ thuật quân sự của dân tộc.
  • B. Về sức mạnh đoàn kết dân tộc.
  • C. Về lòng yêu nước của nhân dân.
  • D. Về cuộc kháng chiến gian khổ và thắng lợi vĩ đại chống quân Minh xâm lược.

Câu 28: Trong đoạn cuối “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh “mặt trời thái hòa” để diễn tả điều gì?

  • A. Khung cảnh đất nước thái bình, thịnh trị sau chiến tranh.
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên tươi sáng.
  • C. Sự biết ơn đối với trời đất.
  • D. Sức mạnh vĩnh cửu của dân tộc.

Câu 29: Đọc “Bình Ngô đại cáo”, người đọc ngày nay có thể rút ra bài học sâu sắc nào về tinh thần dân tộc?

  • A. Bài học về lòng dũng cảm.
  • B. Bài học về ý chí độc lập, tự cường, tinh thần nhân nghĩa và sức mạnh của sự đoàn kết.
  • C. Bài học về nghệ thuật quân sự.
  • D. Bài học về giá trị của hòa bình.

Câu 30: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như thế nào trong việc củng cố và phát triển ý thức dân tộc Việt Nam?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Chỉ có vai trò trong lịch sử văn học.
  • C. Góp phần quan trọng vào việc củng cố và phát triển ý thức về độc lập, chủ quyền, văn hiến và truyền thống nhân nghĩa của dân tộc.
  • D. Chỉ có vai trò trong giai đoạn lịch sử nhất định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Thể văn “cáo” có nguồn gốc từ đâu và thường được dùng để làm gì trong văn học trung đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tư tưởng chủ đạo xuyên suốt “Bình Ngô đại cáo” là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã dựa trên những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đoạn nào trong “Bình Ngô đại cáo” tập trung vạch trần tội ác của giặc Minh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn vạch trần tội ác của giặc Minh trong “Bình Ngô đại cáo”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hình ảnh “nhân dân” hiện lên trong “Bình Ngô đại cáo” chủ yếu với tư cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chi tiết “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” thể hiện điều gì về tội ác của giặc Minh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong “Bình Ngô đại cáo”, hình tượng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn được khắc họa với phẩm chất nổi bật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Câu văn “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” thể hiện quan điểm gì của Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Quá trình kháng chiến chống quân Minh được tái hiện trong “Bình Ngô đại cáo” theo trình tự nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chi tiết “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật, Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay” gợi cho người đọc cảm nhận gì về sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong đoạn tái hiện quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi tập trung miêu tả chiến thắng ở những mặt trận nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giọng điệu chủ đạo của “Bình Ngô đại cáo” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: “Bình Ngô đại cáo” được xem là “bản tuyên ngôn độc lập thứ hai” của dân tộc Việt Nam vì điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Xét về thể loại, “Bình Ngô đại cáo” có đặc điểm nghệ thuật nổi bật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh, tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa ta và địch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Câu “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới” thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng thể biền ngẫu trong “Bình Ngô đại cáo”.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử văn học và lịch sử dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong đoạn mở đầu “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã nêu lên chân lý nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ phong cách văn chương của Nguyễn Trãi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hãy so sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn về mục đích sáng tác.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với kẻ thù xâm lược?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Câu “Tuyệt वाटर thông đường芒, ải Chi Lăng máu chảy thành sông” sử dụng biện pháp tu từ nào và hiệu quả diễn đạt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nếu “Nam quốc sơn hà” được xem là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên trên phương diện ý thức lãnh thổ, thì “Bình Ngô đại cáo” phát triển thêm phương diện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: “Bình Ngô đại cáo” có thể được coi là lời tổng kết sâu sắc về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong đoạn cuối “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh “mặt trời thái hòa” để diễn tả điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc “Bình Ngô đại cáo”, người đọc ngày nay có thể rút ra bài học sâu sắc nào về tinh thần dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: “Bình Ngô đại cáo” có vai trò như thế nào trong việc củng cố và phát triển ý thức dân tộc Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau khi nhà Hồ giành thắng lợi trước quân Minh xâm lược.
  • B. Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược đầy khó khăn.
  • C. Khi triều đại nhà Lê sơ mới được thành lập và đất nước đang trên đà phát triển.
  • D. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược kết thúc thắng lợi, đất nước được độc lập, hòa bình.

Câu 2: “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được xem là một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị “tuyên ngôn độc lập” của tác phẩm?

  • A. Khẳng định nền độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Đại Việt.
  • B. Tố cáo tội ác xâm lược của giặc Minh, khẳng định ý chí độc lập tự cường.
  • C. Thể hiện niềm tự hào về truyền thống văn hóa lâu đời và bản sắc dân tộc.
  • D. Thể hiện lòng yêu nước, thương dân sâu sắc và khát vọng hòa bình, tự do.

Câu 3: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “nhân dân” như thế nào để làm nổi bật tư tưởng nhân nghĩa?

  • A. Nhân dân là đối tượng thụ hưởng hòa bình, độc lập mà nghĩa quân Lam Sơn giành lại.
  • B. Nhân dân là lực lượng bị áp bức, đau khổ dưới ách đô hộ, và là nền tảng để xây dựng chính nghĩa.
  • C. Nhân dân là những người lính trực tiếp cầm vũ khí chiến đấu chống lại quân xâm lược.
  • D. Nhân dân là những người cung cấp lương thực, của cải cho nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 4: Đoạn văn sau trong “Bình Ngô đại cáo” sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào?

“...Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
Dối trời lừa dân đủ muôn nghìn kế,
Gây binh kết oán trải hai mươi năm…”

  • A. Liệt kê và tương phản.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ và nói quá.

Câu 5: Trong phần “Tố cáo tội ác của giặc”, Nguyễn Trãi tập trung lên án tội ác nào của quân Minh?

  • A. Tội ác cướp bóc của cải, tài sản của nhân dân.
  • B. Tội ác đàn áp, bóc lột về kinh tế.
  • C. Tội ác hủy hoại môi trường sống, tàn sát sinh mạng con người.
  • D. Tội ác phá hoại nền văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc.

Câu 6: “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ phong cách nghệ thuật văn chương của Nguyễn Trãi. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc phong cách nghệ thuật của ông?

  • A. Tính chất chính luận đanh thép, hùng hồn.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố trữ tình và nghị luận.
  • C. Ngôn ngữ vừa trang trọng, uy nghiêm vừa gần gũi, dễ hiểu.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố bác học, khó hiểu.

Câu 7: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “nhân nghĩa” trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
  • B. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn,
    Lấy chí nhân mà thay cường bạo.”
  • C. “Tuy vũ văn có khác,
    Mà lý tắc thì cùng.”
  • D. “Xã tắc từ đây vững bền,
    Giang sơn từ đây đổi mới.”

Câu 8: Trong phần “Quá trình kháng chiến và chiến thắng”, Nguyễn Trãi đã tập trung miêu tả giai đoạn nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Giai đoạn chuẩn bị lực lượng và xây dựng căn cứ địa.
  • B. Giai đoạn đầu khởi nghĩa gặp nhiều khó khăn, thử thách.
  • C. Giai đoạn phản công chiến lược, giành thế chủ động trên chiến trường.
  • D. Giai đoạn phản công và chiến thắng quyết định, đánh đuổi giặc Minh.

Câu 9: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Tuyên ngôn về độc lập, chủ quyền của dân tộc.
  • B. Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của giặc xâm lược.
  • C. Bài ca về tình yêu thiên nhiên, đất nước.
  • D. Khúc ca khải hoàn hùng tráng về chiến thắng và hòa bình.

Câu 10: Hình tượng “Lê Lợi” trong “Bình Ngô đại cáo” được xây dựng chủ yếu qua những phương diện nào?

  • A. Người lãnh đạo khởi nghĩa, người anh hùng dân tộc, vị vua nhân nghĩa.
  • B. Người nông dân áo vải, người chiến sĩ dũng cảm, vị tướng tài ba.
  • C. Người con của núi rừng Lam Sơn, người mang khát vọng tự do, người yêu chuộng hòa bình.
  • D. Người học trò nghèo, người trí thức yêu nước, người có tài văn chương.

Câu 11: Cụm từ “từ đây” trong câu “Xã tắc từ đây vững bền – Giang sơn từ đây đổi mới” ở cuối “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa gì?

  • A. Thời điểm hiện tại khi viết “Đại cáo”.
  • B. Thời điểm đất nước bước vào kỷ nguyên độc lập, hòa bình, xây dựng.
  • C. Thời điểm cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi hoàn toàn.
  • D. Thời điểm triều đại nhà Lê sơ được thành lập.

Câu 12: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

  • A. Chiếu.
  • B. Hịch.
  • C. Cáo.
  • D. Biểu.

Câu 13: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Giọng điệu trữ tình, tâm tình.
  • B. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • C. Giọng điệu bi thương, ai oán.
  • D. Giọng điệu hào hùng, trang trọng, khẳng định.

Câu 14: “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

  • A. Lời kêu gọi toàn dân đánh giặc Ngô.
  • B. Bài cáo lớn về việc dẹp yên giặc Ngô.
  • C. Lời thề quyết tâm đánh đuổi giặc Ngô.
  • D. Bản ghi chép chi tiết về cuộc chiến chống giặc Ngô.

Câu 15: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng chữ Hán, điều này phản ánh điều gì về bối cảnh văn hóa, lịch sử thời bấy giờ?

  • A. Chữ Hán là chữ viết chính thức của triều đình nhà Lê sơ.
  • B. Nguyễn Trãi sính dùng chữ Hán để thể hiện sự uyên bác của mình.
  • C. Chữ Hán là văn tự chung của khu vực, phù hợp với thể loại văn chính luận, trang trọng.
  • D. Chữ Nôm chưa đủ phát triển để diễn đạt nội dung chính trị quan trọng.

Câu 16: Trong phần “Nêu cao chính nghĩa”, Nguyễn Trãi đã dựa vào yếu tố nào để khẳng định chủ quyền của dân tộc Đại Việt?

  • A. Sức mạnh quân sự của Đại Việt.
  • B. Vị trí địa lý hiểm yếu của Đại Việt.
  • C. Sự ủng hộ của các nước láng giềng.
  • D. Nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán riêng, lịch sử riêng.

Câu 17: Dòng nào sau đây KHÔNG thể hiện sự tương phản giữa ta và địch trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. “Chí nhân” – “hung tàn”.
  • B. “Đại nghĩa” – “cường bạo”.
  • C. “Văn hiến” – “núi sông”.
  • D. “Yên dân” – “trừ bạo”.

Câu 18: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất mục đích viết “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi?

  • A. Kể lại quá trình kháng chiến gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Tuyên bố với toàn dân về nền độc lập, hòa bình của đất nước sau chiến thắng.
  • C. Kêu gọi nhân dân đoàn kết, chung sức xây dựng đất nước.
  • D. Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với vua Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 19: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều hình ảnh, chi tiết mang tính biểu tượng. Hình ảnh “cây cỏ” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp thanh bình của quê hương.
  • C. Sự tàn phá, hủy hoại của chiến tranh.
  • D. Khát vọng tự do, hòa bình.

Câu 20: “Bình Ngô đại cáo” có thể được chia thành mấy phần chính?

  • A. 2 phần.
  • B. 3 phần.
  • C. 5 phần.
  • D. 4 phần.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc giá trị nghệ thuật của “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Nghệ thuật lập luận sắc bén, chặt chẽ.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • C. Kết hợp hài hòa yếu tố chính luận và trữ tình.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh.

Câu 22: Trong phần “Chiến thắng”, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh quân giặc?

  • A. Phóng đại, liệt kê, sử dụng hình ảnh tương phản.
  • B. So sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ, nói quá, chơi chữ.
  • D. Liệt kê, đối chiếu, sử dụng điển tích.

Câu 23: Câu văn “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện điều gì?

  • A. Sự thay đổi của thời vận trong lịch sử.
  • B. Khó khăn, thử thách mà dân tộc Việt Nam từng trải qua.
  • C. Niềm tin vào sức mạnh tiềm tàng và truyền thống anh hùng của dân tộc.
  • D. Sự khác biệt giữa các triều đại phong kiến Việt Nam.

Câu 24: “Bình Ngô đại cáo” có giá trị như một tác phẩm văn học trung đại xuất sắc. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị văn học đó?

  • A. Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa sâu sắc.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  • D. Viết bằng chữ Hán.

Câu 25: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện quan niệm về “thiên mệnh” như thế nào?

  • A. Thiên mệnh là yếu tố quyết định sự thành bại của một triều đại.
  • B. Thiên mệnh gắn liền với lòng dân, chính nghĩa và đạo đức của người lãnh đạo.
  • C. Thiên mệnh là sức mạnh siêu nhiên, không thể chống lại.
  • D. Thiên mệnh chỉ là công cụ để biện minh cho quyền lực của nhà vua.

Câu 26: “Bình Ngô đại cáo” được viết vào năm nào?

  • A. 1427.
  • B. 1429.
  • C. 1428.
  • D. 1430.

Câu 27: Câu nào sau đây KHÔNG phải là luận điểm chính trong “Bình Ngô đại cáo”?

  • A. Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa.
  • B. Tố cáo tội ác của giặc Minh.
  • C. Khẳng định quá trình kháng chiến và chiến thắng.
  • D. Kêu gọi nhân dân chống lại chế độ phong kiến.

Câu 28: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những cặp phạm trù đối lập nào để làm nổi bật chính nghĩa và phi nghĩa?

  • A. Nhân nghĩa – hung tàn, đại nghĩa – cường bạo, yên dân – trừ bạo.
  • B. Văn hiến – vũ lực, hòa bình – chiến tranh, độc lập – xâm lược.
  • C. Chính thống – ngụy tạo, chính đạo – tà đạo, thiên lý – nhân dục.
  • D. Quân tử - tiểu nhân, trung – nịnh, hiền – gian.

Câu 29: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với dân tộc Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG thuộc về giá trị lịch sử đó?

  • A. Tuyên bố chấm dứt ách đô hộ của giặc Minh, mở ra kỷ nguyên độc lập.
  • B. Khẳng định vị thế của Đại Việt trên trường quốc tế.
  • C. Đánh dấu sự ra đời của thể văn cáo trong văn học Việt Nam.
  • D. Cổ vũ tinh thần yêu nước, ý chí độc lập tự cường của dân tộc.

Câu 30: Nếu so sánh với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, “Bình Ngô đại cáo” có điểm khác biệt cơ bản nào về thể loại và mục đích?

  • A. “Bình Ngô đại cáo” viết bằng văn xuôi, “Hịch tướng sĩ” viết bằng văn vần.
  • B. “Bình Ngô đại cáo” mang tính chất kêu gọi, “Hịch tướng sĩ” mang tính chất tuyên ngôn.
  • C. “Bình Ngô đại cáo” hướng đến đối tượng là nhân dân, “Hịch tướng sĩ” hướng đến đối tượng là tướng sĩ.
  • D. “Bình Ngô đại cáo” là thể cáo, mang tính chất tuyên ngôn, “Hịch tướng sĩ” là thể hịch, mang tính chất kêu gọi, khích lệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: “Bình Ngô đại cáo” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được xem là một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị “tuyên ngôn độc lập” của tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “nhân dân” như thế nào để làm nổi bật tư tưởng nhân nghĩa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn sau trong “Bình Ngô đại cáo” sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào?

“...Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
Dối trời lừa dân đủ muôn nghìn kế,
Gây binh kết oán trải hai mươi năm…”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong phần “Tố cáo tội ác của giặc”, Nguyễn Trãi tập trung lên án tội ác nào của quân Minh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: “Bình Ngô đại cáo” thể hiện rõ phong cách nghệ thuật văn chương của Nguyễn Trãi. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc phong cách nghệ thuật của ông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “nhân nghĩa” trong “Bình Ngô đại cáo”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong phần “Quá trình kháng chiến và chiến thắng”, Nguyễn Trãi đã tập trung miêu tả giai đoạn nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của “Bình Ngô đại cáo”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hình tượng “Lê Lợi” trong “Bình Ngô đại cáo” được xây dựng chủ yếu qua những phương diện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cụm từ “từ đây” trong câu “Xã tắc từ đây vững bền – Giang sơn từ đây đổi mới” ở cuối “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: “Bình Ngô đại cáo” được viết theo thể văn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: “Bình Ngô đại cáo” được viết bằng chữ Hán, điều này phản ánh điều gì về bối cảnh văn hóa, lịch sử thời bấy giờ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong phần “Nêu cao chính nghĩa”, Nguyễn Trãi đã dựa vào yếu tố nào để khẳng định chủ quyền của dân tộc Đại Việt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dòng nào sau đây KHÔNG thể hiện sự tương phản giữa ta và địch trong “Bình Ngô đại cáo”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất mục đích viết “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều hình ảnh, chi tiết mang tính biểu tượng. Hình ảnh “cây cỏ” tượng trưng cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: “Bình Ngô đại cáo” có thể được chia thành mấy phần chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc giá trị nghệ thuật của “Bình Ngô đại cáo”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong phần “Chiến thắng”, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh quân giặc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Câu văn “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có” trong “Bình Ngô đại cáo” thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: “Bình Ngô đại cáo” có giá trị như một tác phẩm văn học trung đại xuất sắc. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị văn học đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã thể hiện quan niệm về “thiên mệnh” như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: “Bình Ngô đại cáo” được viết vào năm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu nào sau đây KHÔNG phải là luận điểm chính trong “Bình Ngô đại cáo”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những cặp phạm trù đối lập nào để làm nổi bật chính nghĩa và phi nghĩa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: “Bình Ngô đại cáo” có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với dân tộc Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG thuộc về giá trị lịch sử đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu so sánh với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, “Bình Ngô đại cáo” có điểm khác biệt cơ bản nào về thể loại và mục đích?

Xem kết quả