Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 10: Mặt cắt và hình cắt - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mặt cắt và hình cắt là những loại hình biểu diễn quan trọng trong vẽ kỹ thuật. Sự khác biệt chính giữa mặt cắt và hình cắt nằm ở yếu tố nào?
- A. Mặt cắt thể hiện hình dạng bên ngoài, hình cắt thể hiện hình dạng bên trong.
- B. Mặt cắt chỉ biểu diễn phần vật thể bị cắt, hình cắt biểu diễn cả phần bị cắt và phần sau mặt phẳng cắt.
- C. Mặt cắt dùng cho vật thể đặc, hình cắt dùng cho vật thể rỗng.
- D. Mặt cắt là hình chiếu vuông góc, hình cắt là hình chiếu trục đo.
Câu 2: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng hình cắt là bắt buộc để biểu diễn đầy đủ và rõ ràng hình dạng bên trong của một chi tiết?
- A. Chi tiết dạng tấm mỏng với các lỗ tròn đơn giản.
- B. Chi tiết hình hộp chữ nhật không có rãnh hoặc lỗ bên trong.
- C. Chi tiết có nhiều lỗ, rãnh và hốc phức tạp bên trong.
- D. Chi tiết dạng trục tròn, không yêu cầu thể hiện cấu trúc bên trong.
Câu 3: Mặt cắt chập và mặt cắt rời là hai loại mặt cắt khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?
- A. Mặt cắt chập vẽ trực tiếp trên hình chiếu, mặt cắt rời vẽ bên ngoài hình chiếu.
- B. Mặt cắt chập dùng cho vật thể nhỏ, mặt cắt rời dùng cho vật thể lớn.
- C. Mặt cắt chập biểu diễn vật liệu kim loại, mặt cắt rời biểu diễn vật liệu phi kim loại.
- D. Mặt cắt chập thể hiện hình dạng bên ngoài, mặt cắt rời thể hiện hình dạng bên trong.
Câu 4: Cho một bản vẽ kỹ thuật của một ống dẫn hình trụ có một lỗ vuông xuyên suốt. Để biểu diễn rõ nhất hình dạng lỗ vuông này trên bản vẽ hình chiếu đứng, loại hình biểu diễn nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Hình chiếu cạnh
- B. Hình chiếu trục đo
- C. Mặt cắt vòng
- D. Hình cắt toàn bộ
Câu 5: Đường gạch gạch (hatching lines) được sử dụng trong mặt cắt và hình cắt để biểu diễn điều gì?
- A. Đường bao thấy của vật thể
- B. Phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua
- C. Đường tâm đối xứng của vật thể
- D. Kích thước của vật thể
Câu 6: Hình cắt bán phần thường được sử dụng trong trường hợp nào?
- A. Biểu diễn toàn bộ hình dạng bên trong của vật thể phức tạp.
- B. Biểu diễn hình dạng bên ngoài của vật thể.
- C. Biểu diễn một phần hình dạng bên trong, kết hợp với hình dạng bên ngoài trên cùng một hình chiếu.
- D. Biểu diễn các chi tiết nhỏ trên vật thể lớn.
Câu 7: Trong bản vẽ kỹ thuật, ký hiệu mặt cắt vật liệu (ví dụ: ký hiệu cho kim loại, gỗ, chất dẻo) có vai trò gì?
- A. Xác định kích thước của phần bị cắt.
- B. Biểu thị độ nhám bề mặt của vật liệu.
- C. Thể hiện độ cứng của vật liệu.
- D. Cho biết loại vật liệu tại phần bị cắt, giúp hiểu rõ hơn về cấu tạo vật thể.
Câu 8: Để vẽ mặt cắt rời, sau khi vẽ hình chiếu và xác định mặt phẳng cắt, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Tô đậm đường bao thấy của hình chiếu.
- B. Vẽ hình dạng mặt cắt ở vị trí thích hợp bên ngoài hình chiếu và có đường dẫn.
- C. Ghi kích thước cho mặt cắt.
- D. Xóa các nét khuất trên hình chiếu.
Câu 9: Xét một chi tiết máy hình hộp chữ nhật có một lỗ trụ tròn ở giữa. Nếu mặt phẳng cắt song song với mặt hình chiếu đứng và đi qua tâm lỗ trụ, hình cắt thu được trên hình chiếu đứng sẽ là hình gì?
- A. Hình chữ nhật
- B. Hình tròn
- C. Hình chữ nhật có hình chữ nhật nhỏ bên trong (biểu diễn lỗ trụ)
- D. Hình chữ nhật có hình tròn nhỏ bên trong (biểu diễn lỗ trụ)
Câu 10: Trong một bản vẽ lắp, việc sử dụng hình cắt có thể giúp ích gì cho người đọc bản vẽ?
- A. Hiểu rõ cấu tạo bên trong và vị trí tương quan của các chi tiết lắp ghép.
- B. Xác định kích thước tổng thể của cụm lắp.
- C. Biết được số lượng chi tiết trong cụm lắp.
- D. Đánh giá độ bền của mối ghép.
Câu 11: Hình cắt cục bộ được tạo ra bằng cách sử dụng mặt phẳng cắt như thế nào?
- A. Mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu và cắt toàn bộ vật thể.
- B. Mặt phẳng cắt vuông góc với mặt phẳng hình chiếu và cắt toàn bộ vật thể.
- C. Mặt phẳng cắt đi qua trục đối xứng của vật thể.
- D. Mặt phẳng cắt chỉ cắt qua một phần nhỏ của vật thể, giới hạn bởi đường lượn sóng.
Câu 12: Khi nào thì nên sử dụng hình cắt rời thay vì hình cắt chập?
- A. Khi vật thể có kích thước nhỏ.
- B. Khi muốn thể hiện đồng thời cả hình dạng bên trong và bên ngoài trên cùng một hình chiếu.
- C. Khi hình dạng mặt cắt phức tạp và nếu vẽ chập sẽ gây rối hình chiếu.
- D. Khi muốn biểu diễn vật liệu của vật thể.
Câu 13: Trong bản vẽ kỹ thuật, đường cắt (cutting-plane line) được vẽ như thế nào để chỉ vị trí mặt phẳng cắt?
- A. Nét liền mảnh
- B. Nét gạch dài chấm gạch dài, đậm ở hai đầu và tại chỗ đổi hướng.
- C. Nét đứt
- D. Nét liền đậm
Câu 14: Cho một chi tiết dạng khối trụ rỗng. Nếu sử dụng hình cắt toàn bộ trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh sẽ thể hiện điều gì?
- A. Hình chữ nhật đặc
- B. Hình chữ nhật có đường tâm
- C. Hình cắt tương tự hình chiếu đứng
- D. Hình chữ nhật rỗng (vẫn thể hiện lỗ rỗng nếu có)
Câu 15: Ưu điểm chính của việc sử dụng mặt cắt chập so với hình chiếu thông thường là gì?
- A. Đơn giản hóa việc vẽ hình.
- B. Thể hiện hình dạng mặt cắt ngay trên hình chiếu, không cần hình biểu diễn riêng.
- C. Tiết kiệm không gian bản vẽ.
- D. Biểu diễn được vật liệu của chi tiết.
Câu 16: Trong trường hợp vật thể có tính đối xứng, loại hình cắt nào thường được sử dụng để biểu diễn hiệu quả nhất, kết hợp cả hình dạng bên trong và bên ngoài?
- A. Hình cắt toàn bộ
- B. Mặt cắt rời
- C. Hình cắt bán phần
- D. Hình cắt cục bộ
Câu 17: Khi vẽ mặt cắt, các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt được thể hiện như thế nào trên bản vẽ?
- A. Bằng nét gạch chấm gạch mảnh.
- B. Bằng nét đứt.
- C. Không thể hiện.
- D. Bằng nét liền đậm (trong hình cắt, không phải mặt cắt thuần túy).
Câu 18: Cho một chi tiết hình trụ có lỗ bậc bên trong. Để biểu diễn rõ cấu trúc lỗ bậc này, nên sử dụng loại hình cắt nào trên hình chiếu đứng?
- A. Hình cắt toàn bộ
- B. Hình cắt bán phần
- C. Hình cắt cục bộ
- D. Mặt cắt rời
Câu 19: Trong quy trình vẽ hình cắt, bước "Xóa đường bao trước mặt mắt cắt" có mục đích gì?
- A. Để đơn giản hóa hình vẽ.
- B. Để thể hiện rõ kích thước vật thể.
- C. Để làm nổi bật phần mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt.
- D. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
Câu 20: So sánh hình cắt toàn bộ và hình cắt bán phần, điểm khác biệt lớn nhất về phạm vi biểu diễn của chúng là gì?
- A. Hình cắt toàn bộ phức tạp hơn hình cắt bán phần.
- B. Hình cắt toàn bộ cắt và biểu diễn toàn bộ phần bên trong, hình cắt bán phần chỉ cắt và biểu diễn một nửa hoặc một phần bên trong.
- C. Hình cắt toàn bộ dùng cho vật thể lớn, hình cắt bán phần dùng cho vật thể nhỏ.
- D. Hình cắt toàn bộ luôn chính xác hơn hình cắt bán phần.
Câu 21: Để biểu diễn một lỗ nhỏ hình tròn trên một chi tiết dạng tấm mỏng, phương pháp nào sau đây là ít phù hợp nhất?
- A. Hình chiếu với đường bao thấy và đường bao khuất.
- B. Hình chiếu với đường tâm.
- C. Mặt cắt chập.
- D. Hình cắt toàn bộ.
Câu 22: Hình cắt cục bộ thường được giới hạn trên bản vẽ bằng loại đường nét nào?
- A. Đường lượn sóng (nét lượng sóng).
- B. Đường gạch chấm gạch mảnh.
- C. Đường thẳng nét liền mảnh.
- D. Đường thẳng nét liền đậm.
Câu 23: Trong trường hợp nào, hình cắt có thể không cần thiết phải vẽ, và hình chiếu thông thường là đủ để biểu diễn chi tiết?
- A. Chi tiết có cấu trúc bên trong phức tạp.
- B. Chi tiết có nhiều lỗ và rãnh khuất.
- C. Chi tiết dạng đơn giản, không có hoặc ít chi tiết khuất bên trong.
- D. Chi tiết cần thể hiện rõ vật liệu chế tạo.
Câu 24: Xét một vật thể hình trụ tròn đặc. Nếu cắt vật thể này bằng một mặt phẳng cắt dọc trục và vẽ mặt cắt, hình dạng mặt cắt thu được sẽ là gì?
- A. Hình tròn
- B. Hình chữ nhật
- C. Hình vuông
- D. Hình elip
Câu 25: Trong bản vẽ chi tiết, việc sử dụng hình cắt và mặt cắt giúp đạt được mục tiêu chính nào?
- A. Giảm số lượng hình chiếu cần vẽ.
- B. Làm cho bản vẽ đẹp và dễ nhìn hơn.
- C. Tiết kiệm thời gian vẽ.
- D. Biểu diễn rõ ràng và đầy đủ hình dạng bên trong của chi tiết, giúp gia công và kiểm tra dễ dàng.
Câu 26: Khi biểu diễn ren trên bản vẽ hình cắt, phần ren bị cắt qua được thể hiện như thế nào?
- A. Vẽ đầy đủ các đường đỉnh ren và chân ren.
- B. Chỉ vẽ đường đỉnh ren.
- C. Vẽ theo quy ước đơn giản hóa, thường chỉ vẽ vòng đỉnh ren.
- D. Không cần thể hiện ren trong hình cắt.
Câu 27: Để kiểm tra nhanh kích thước đường kính lỗ tròn bên trong một ống trụ trên bản vẽ hình cắt, kích thước này thường được ghi ở đâu?
- A. Trên hình chiếu cạnh.
- B. Trực tiếp trên hình cắt, thường có đường kính kèm ký hiệu Ø.
- C. Trong bảng kê vật liệu.
- D. Ở phần ghi chú chung của bản vẽ.
Câu 28: Trong một bản vẽ phức tạp có nhiều hình cắt, việc ký hiệu các hình cắt (ví dụ A-A, B-B) có vai trò gì?
- A. Xác định vị trí mặt phẳng cắt và hình cắt tương ứng, giúp dễ dàng theo dõi và hiểu bản vẽ.
- B. Cho biết tỷ lệ của hình cắt.
- C. Thể hiện vật liệu của phần bị cắt.
- D. Đánh dấu độ quan trọng của hình cắt.
Câu 29: Khi nào thì nên sử dụng nhiều hơn một hình cắt trên cùng một bản vẽ của một chi tiết?
- A. Để làm cho bản vẽ trực quan hơn.
- B. Để thể hiện nhiều loại vật liệu khác nhau.
- C. Khi chi tiết có cấu trúc bên trong phức tạp, không đối xứng hoặc cần biểu diễn rõ nhiều mặt cắt khác nhau.
- D. Để thể hiện kích thước chi tiết từ nhiều hướng.
Câu 30: Giả sử bạn cần biểu diễn hình dạng bên trong của một khối van hình cầu. Loại hình cắt nào có thể không phù hợp để sử dụng trong trường hợp này?
- A. Hình cắt toàn bộ
- B. Mặt cắt rời (nếu chỉ xét riêng mặt cắt, không kết hợp hình chiếu)
- C. Hình cắt bán phần
- D. Hình cắt cục bộ