Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 12: Hình chiếu phối cảnh - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hình chiếu phối cảnh khác biệt cơ bản so với hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo ở điểm nào?
- A. Hình chiếu phối cảnh thể hiện đầy đủ kích thước thật của vật thể.
- B. Hình chiếu phối cảnh tạo ra hình ảnh gần giống với cách mắt người quan sát vật thể trong không gian ba chiều.
- C. Hình chiếu phối cảnh dễ dàng thể hiện hình dạng và kích thước chính xác của vật thể.
- D. Hình chiếu phối cảnh sử dụng phép chiếu song song để tạo hình.
Câu 2: Trong hình chiếu phối cảnh một điểm tụ, yếu tố nào sau đây là bắt buộc để tạo ra phối cảnh một điểm tụ?
- A. Mặt tranh phải song song với ít nhất một mặt chính của vật thể.
- B. Mặt tranh phải vuông góc với đường chân trời.
- C. Điểm tụ phải nằm ở trung tâm mặt tranh.
- D. Vật thể phải được đặt trên đường chân trời.
Câu 3: Khi quan sát một con đường thẳng tắp kéo dài đến chân trời, các đường biên của con đường dường như hội tụ tại một điểm ở xa. Hiện tượng này trong hình chiếu phối cảnh được gọi là gì?
- A. Đường tầm mắt
- B. Mặt tranh
- C. Điểm tụ
- D. Đường chân trời
Câu 4: Trong quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ, bước "Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’" có vai trò quan trọng nhất trong việc:
- A. Xác định kích thước thật của vật thể trên hình chiếu.
- B. Đảm bảo tính chính xác của hình chiếu đứng.
- C. Thể hiện rõ ràng các cạnh khuất của vật thể.
- D. Quy định vị trí quan sát và hướng chiếu của hình chiếu phối cảnh.
Câu 5: Để vẽ hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ cho một ngôi nhà hình hộp chữ nhật, bạn cần đặt mặt tranh như thế nào so với các mặt của ngôi nhà?
- A. Song song với mặt tiền và mặt bên của ngôi nhà.
- B. Song song với mặt tiền nhưng vuông góc với mặt bên của ngôi nhà.
- C. Không song song với bất kỳ mặt chính nào của ngôi nhà.
- D. Vuông góc với tất cả các mặt của ngôi nhà.
Câu 6: Ưu điểm nổi bật của hình chiếu phối cảnh so với hình chiếu vuông góc là gì trong việc biểu diễn vật thể?
- A. Hình chiếu phối cảnh tạo ra hình ảnh trực quan, sinh động, gần với cảm nhận thị giác của con người.
- B. Hình chiếu phối cảnh thể hiện kích thước và hình dạng vật thể một cách chính xác tuyệt đối.
- C. Hình chiếu phối cảnh dễ dàng đo đạc và ghi kích thước trên bản vẽ.
- D. Hình chiếu phối cảnh đơn giản và nhanh chóng để vẽ.
Câu 7: Trong hình chiếu phối cảnh, đường thẳng nào sau đây luôn được vẽ nằm ngang và biểu diễn tầm mắt của người quan sát?
- A. Đường chiếu
- B. Đường chân trời
- C. Đường tụ
- D. Đường gióng
Câu 8: Khi vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ của một hình lập phương, nếu mặt trước của hình lập phương song song với mặt tranh, hình chiếu của mặt trước sẽ là hình gì?
- A. Hình bình hành
- B. Hình thang
- C. Hình vuông
- D. Hình chữ nhật
Câu 9: Trong hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ, các đường thẳng song song với nhau trong không gian vật thể (nhưng không song song với mặt tranh) sẽ có đặc điểm gì trên hình chiếu?
- A. Vẫn song song với nhau trên hình chiếu.
- B. Hội tụ tại một điểm trên đường chân trời.
- C. Vuông góc với nhau trên hình chiếu.
- D. Hội tụ tại hai điểm tụ khác nhau trên đường chân trời.
Câu 10: Bước thứ ba trong quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ là "Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ". Mục đích chính của bước này là gì?
- A. Xác định kích thước chiều cao của vật thể.
- B. Tạo ra các đường chiếu hướng về điểm tụ, hình thành hiệu ứng phối cảnh.
- C. Vẽ hình chiếu cạnh của vật thể.
- D. Đảm bảo tính chính xác của hình chiếu bằng.
Câu 11: Hình chiếu phối cảnh thường được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào sau đây nhờ khả năng thể hiện không gian ba chiều một cách trực quan?
- A. Chế tạo máy
- B. Cơ khí chính xác
- C. Kiến trúc và xây dựng
- D. Điện tử viễn thông
Câu 12: Xét một hình hộp chữ nhật đặt trên mặt đất. Nếu bạn muốn vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ sao cho chỉ có mặt trước của hình hộp song song với mặt tranh, bạn nên chọn hướng quan sát như thế nào?
- A. Quan sát trực diện vào mặt trước của hình hộp.
- B. Quan sát từ phía trên xuống hình hộp.
- C. Quan sát nghiêng một góc 45 độ so với mặt trước.
- D. Quan sát từ phía sau hình hộp.
Câu 13: Trong bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu phối cảnh thường được sử dụng để bổ sung cho các hình chiếu vuông góc nhằm mục đích gì?
- A. Thay thế hoàn toàn các hình chiếu vuông góc.
- B. Thể hiện kích thước chính xác để đo đạc.
- C. Giảm độ phức tạp của bản vẽ.
- D. Tăng tính trực quan, giúp người xem dễ hình dung hình dạng không gian của vật thể.
Câu 14: Khi vẽ hình chiếu phối cảnh, vị trí của đường chân trời (cao hay thấp) ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hình biểu diễn?
- A. Kích thước của vật thể trên hình chiếu.
- B. Góc nhìn và điểm nhìn của người quan sát (từ trên xuống, ngang tầm hay từ dưới lên).
- C. Độ chính xác của hình dạng vật thể.
- D. Số lượng điểm tụ trên hình chiếu.
Câu 15: Cho một vật thể hình trụ đứng. Nếu bạn muốn vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ, trục của hình trụ nên được đặt như thế nào so với mặt tranh?
- A. Vuông góc với mặt tranh.
- B. Nghiêng một góc bất kỳ so với mặt tranh.
- C. Song song với mặt tranh.
- D. Trùng với đường chân trời.
Câu 16: Trong hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ, tại sao các đường thẳng song song với phương thẳng đứng trong không gian vật thể vẫn được vẽ song song với nhau trên hình chiếu?
- A. Do phép chiếu xuyên tâm không ảnh hưởng đến phương thẳng đứng.
- B. Vì chúng đều hội tụ tại một điểm tụ thứ ba ở vô cực.
- C. Để đơn giản hóa quá trình vẽ.
- D. Vì phương thẳng đứng song song với mặt phẳng chiếu đứng (trong trường hợp thông thường).
Câu 17: Khi tăng khoảng cách từ điểm quan sát đến vật thể, hình chiếu phối cảnh của vật thể sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Kích thước vật thể trên hình chiếu sẽ tăng lên.
- B. Độ méo hình phối cảnh sẽ tăng lên.
- C. Độ méo hình phối cảnh sẽ giảm đi, hình ảnh trở nên "phẳng" hơn.
- D. Hình dạng phối cảnh không thay đổi.
Câu 18: Trong hình chiếu phối cảnh, "tỉ lệ thu nhỏ" của vật thể so với thực tế thay đổi như thế nào khi vật thể càng ở xa điểm quan sát?
- A. Tỉ lệ thu nhỏ càng lớn (vật thể càng nhỏ hơn trên hình chiếu).
- B. Tỉ lệ thu nhỏ càng nhỏ (vật thể càng lớn hơn trên hình chiếu).
- C. Tỉ lệ thu nhỏ không thay đổi.
- D. Tỉ lệ thu nhỏ thay đổi không theo quy luật.
Câu 19: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự trong quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ:
A. Vẽ hình chiếu đứng của vật thể.
B. Xác định chiều rộng của vật thể.
C. Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’.
D. Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
E. Xóa bỏ cạnh khuất, tô đậm các cạnh thấy của vật thể.
- A. A - B - C - D - E
- B. C - A - B - E - D
- C. C - A - D - B - E
- D. A - C - D - B - E
Câu 20: Trong hình chiếu phối cảnh, khái niệm "mặt tranh" được hiểu là gì?
- A. Mặt phẳng chứa vật thể được chiếu.
- B. Mặt phẳng hình chiếu, nơi hình chiếu phối cảnh được tạo ra.
- C. Mặt phẳng vuông góc với đường chân trời.
- D. Mặt phẳng song song với mặt đáy của vật thể.
Câu 21: Trong hình chiếu phối cảnh một điểm tụ của một căn phòng hình hộp, các đường thẳng song song với chiều sâu của phòng sẽ hội tụ về điểm tụ nằm ở đâu?
- A. Trên đường chân trời, phía trước mặt tranh.
- B. Phía sau mặt tranh.
- C. Ở vô cực.
- D. Trung tâm của mặt tranh.
Câu 22: Hình chiếu phối cảnh loại nào phù hợp để biểu diễn các vật thể có chiều sâu lớn, như đường phố hoặc hành lang dài?
- A. Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ.
- B. Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ.
- C. Cả hai loại đều phù hợp như nhau.
- D. Không loại nào phù hợp.
Câu 23: Quan sát hình chiếu phối cảnh sau (hình ảnh một hành lang dài với các đường song song hội tụ về một điểm). Đây là hình chiếu phối cảnh loại nào?
- A. Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ.
- B. Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ.
- C. Hình chiếu trục đo.
- D. Hình chiếu vuông góc.
Câu 24: Trong hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ, vị trí tương đối của hai điểm tụ trên đường chân trời phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Kích thước của vật thể.
- B. Góc giữa vật thể và mặt tranh.
- C. Chiều cao của đường chân trời.
- D. Khoảng cách từ điểm quan sát đến vật thể.
Câu 25: Khi vẽ hình chiếu phối cảnh, việc xác định "điểm nhìn" của người quan sát có ảnh hưởng đến yếu tố nào của hình vẽ?
- A. Kích thước các đường thẳng trên hình chiếu.
- B. Độ chính xác của hình dạng vật thể.
- C. Góc độ và khung cảnh được thể hiện trong hình chiếu.
- D. Số lượng điểm tụ cần sử dụng.
Câu 26: Trong bản vẽ kỹ thuật, hình chiếu phối cảnh không thường được sử dụng để thể hiện thông tin nào sau đây?
- A. Hình dạng tổng thể của sản phẩm.
- B. Kích thước chính xác của các chi tiết để gia công.
- C. Mối quan hệ không gian giữa các bộ phận.
- D. Tính thẩm mỹ của sản phẩm.
Câu 27: Để vẽ hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ của một chiếc bàn hình chữ nhật, bạn cần xác định tối thiểu bao nhiêu điểm tụ trên đường chân trời?
- A. Một điểm tụ.
- B. Hai điểm tụ.
- C. Ba điểm tụ.
- D. Không cần điểm tụ nào.
Câu 28: Trong hình chiếu phối cảnh, các đường gióng đóng vai trò gì trong quá trình vẽ?
- A. Xác định kích thước thật của vật thể.
- B. Thể hiện các cạnh khuất của vật thể.
- C. Dẫn hướng các đường thẳng về điểm tụ, tạo chiều sâu.
- D. Đo khoảng cách giữa các điểm trên vật thể.
Câu 29: Khi vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ, nếu điểm tụ F’ được đặt càng xa hình chiếu đứng của vật thể, hình chiếu phối cảnh sẽ có đặc điểm gì?
- A. Độ méo hình phối cảnh sẽ tăng lên.
- B. Vật thể sẽ bị thu nhỏ lại.
- C. Hình chiếu trở nên khó vẽ hơn.
- D. Độ méo hình phối cảnh sẽ giảm đi, hình ảnh gần với hình chiếu vuông góc hơn.
Câu 30: Trong các bước vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ, bước nào là bước cuối cùng để hoàn thiện hình vẽ?
- A. Xóa bỏ cạnh khuất, tô đậm các cạnh thấy của vật thể.
- B. Xác định chiều rộng của vật thể.
- C. Nối đường thẳng từ các điểm trên hình chiếu đứng với điểm tụ.
- D. Vẽ đường chân trời tt, đặt điểm tụ F’.