Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 13: Biểu diễn ren - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ren được sử dụng trong các mối ghép của bu lông và đai ốc chủ yếu để thực hiện chức năng nào sau đây?
- A. Kẹp chặt các chi tiết lại với nhau.
- B. Truyền chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
- C. Làm giảm ma sát giữa các bộ phận.
- D. Dẫn điện hoặc dẫn nhiệt.
Câu 2: Trong các ứng dụng sau, ren được sử dụng để truyền chuyển động?
- A. Mối ghép bu lông trên khung xe đạp.
- B. Mối ghép vít trên bản lề cửa.
- C. Trục vít trong cơ cấu nâng hạ.
- D. Nắp chai nước ngọt.
Câu 3: Khi nhìn vào một bản vẽ kỹ thuật, làm thế nào để phân biệt giữa ren ngoài (ren trục) và ren trong (ren lỗ) dựa trên hình biểu diễn quy ước?
- A. Ren ngoài được vẽ bằng nét liền đậm, ren trong bằng nét đứt.
- B. Đường giới hạn ren ở ren ngoài là nét liền mảnh, ở ren trong là nét liền đậm.
- C. Vòng đỉnh ren ở ren ngoài vẽ hở, ở ren trong vẽ kín.
- D. Đường đỉnh ren (đường kính lớn nhất) vẽ bằng nét liền đậm, đường chân ren (đường kính nhỏ nhất) vẽ bằng nét liền mảnh và hở ở một phần vòng tròn trên hình chiếu vuông góc với trục ren.
Câu 4: Trên bản vẽ quy ước, đường đỉnh ren của ren ngoài được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?
- A. Nét liền đậm.
- B. Nét liền mảnh.
- C. Nét đứt.
- D. Nét gạch chấm mảnh.
Câu 5: Trên hình chiếu vuông góc với trục ren, đường chân ren của ren trong được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào và có đặc điểm gì?
- A. Nét liền đậm, vẽ kín vòng tròn.
- B. Nét liền mảnh, vẽ kín vòng tròn.
- C. Nét liền mảnh, vẽ hở một phần vòng tròn.
- D. Nét đứt, vẽ hở một phần vòng tròn.
Câu 6: Khi biểu diễn ren trên mặt phẳng song song với trục ren, đường giới hạn ren (ranh giới giữa phần có ren và không có ren) được vẽ bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm.
- B. Nét liền đậm.
- C. Nét đứt.
- D. Nét gạch chấm mảnh.
Câu 7: Trên hình chiếu vuông góc với trục ren, đường đỉnh ren của ren trong được biểu diễn như thế nào?
- A. Vẽ bằng nét liền mảnh, hở một phần vòng tròn.
- B. Vẽ bằng nét liền đậm, kín vòng tròn.
- C. Vẽ bằng nét đứt, kín vòng tròn.
- D. Vẽ bằng nét gạch chấm mảnh, kín vòng tròn.
Câu 8: Kích thước nào sau đây thường được ghi trên bản vẽ để chỉ đường kính lớn nhất của ren?
- A. Đường kính đỉnh ren ngoài hoặc đường kính chân ren trong.
- B. Đường kính chân ren ngoài hoặc đường kính đỉnh ren trong.
- C. Bước ren.
- D. Chiều sâu ren.
Câu 9: Kích thước nào sau đây thường được ghi trên bản vẽ để chỉ đường kính nhỏ nhất của ren?
- A. Đường kính đỉnh ren ngoài hoặc đường kính chân ren trong.
- B. Đường kính chân ren ngoài hoặc đường kính đỉnh ren trong.
- C. Bước ren.
- D. Chiều dài ren.
Câu 10: Bước ren (kí hiệu P) là gì?
- A. Khoảng cách giữa hai đỉnh ren đối diện trên cùng một đường sinh.
- B. Khoảng cách theo phương bán kính từ đỉnh ren đến chân ren.
- C. Khoảng cách theo chiều trục giữa hai đỉnh ren kề nhau hoặc hai chân ren kề nhau.
- D. Góc nghiêng của đường xoắn ren so với mặt phẳng vuông góc với trục.
Câu 11: Trên bản vẽ kỹ thuật, kí hiệu kích thước ren M10 có ý nghĩa gì?
- A. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa (đường kính lớn nhất) là 10 mm.
- B. Ren hệ Anh, đường kính danh nghĩa là 10 inch.
- C. Bước ren là 10 mm.
- D. Chiều dài phần có ren là 10 mm.
Câu 12: Kí hiệu kích thước ren M12x1.5 trên bản vẽ cho biết điều gì?
- A. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 12 mm, chiều dài 1.5 mm.
- B. Ren hệ Anh, đường kính danh nghĩa 12 inch, bước ren 1.5 inch.
- C. Ren hệ mét, đường kính nhỏ nhất 12 mm, bước ren 1.5 mm.
- D. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 12 mm, bước ren 1.5 mm.
Câu 13: Khi biểu diễn ren ngoài trên hình chiếu song song với trục ren, đường chân ren được vẽ bằng nét gì và kéo dài đến đâu?
- A. Nét liền đậm, kéo dài hết chiều dài có ren.
- B. Nét liền mảnh, kéo dài hết chiều dài có ren.
- C. Nét đứt, kéo dài hết chiều dài có ren.
- D. Nét liền mảnh, chỉ vẽ đến đường giới hạn ren.
Câu 14: Trên hình cắt của chi tiết có ren trong, đường chân ren được vẽ bằng nét gì và kéo dài đến đâu?
- A. Nét liền đậm, kéo dài hết chiều dài có ren.
- B. Nét liền mảnh, kéo dài hết chiều dài có ren.
- C. Nét đứt, kéo dài hết chiều dài có ren.
- D. Nét liền mảnh, chỉ vẽ đến đường giới hạn ren.
Câu 15: Tại sao trên hình chiếu vuông góc với trục ren, đường chân ren (đường kính nhỏ nhất) của cả ren ngoài và ren trong đều được vẽ hở một phần vòng tròn?
- A. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
- B. Để chỉ ra hướng xoắn của ren.
- C. Để phân biệt với đường đỉnh ren.
- D. Để biểu thị đây là hình biểu diễn quy ước, không phải hình thật.
Câu 16: Khi vẽ quy ước ren, đường giới hạn ren thường được vẽ cách mép vát ren một khoảng bằng:
- A. Bước ren P.
- B. Nửa bước ren P/2.
- C. Đường kính danh nghĩa d.
- D. Chiều sâu ren.
Câu 17: Trên hình chiếu vuông góc với trục ren, vòng đỉnh ren (đường kính lớn nhất) của ren ngoài được vẽ bằng nét gì?
- A. Nét liền đậm, kín vòng tròn.
- B. Nét liền mảnh, hở một phần vòng tròn.
- C. Nét đứt, kín vòng tròn.
- D. Nét gạch chấm mảnh, kín vòng tròn.
Câu 18: Trên hình cắt của chi tiết có ren trong, vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét gì?
- A. Nét liền mảnh, hở một phần vòng tròn.
- B. Nét liền đậm, kín vòng tròn.
- C. Nét đứt, kín vòng tròn.
- D. Nét gạch chấm mảnh, kín vòng tròn.
Câu 19: Đường tâm của ren trên bản vẽ kỹ thuật được biểu diễn bằng loại nét nào?
- A. Nét liền đậm.
- B. Nét liền mảnh.
- C. Nét đứt.
- D. Nét gạch chấm mảnh.
Câu 20: Khi vẽ ren trên mặt phẳng song song với trục ren, đường chân ren của ren ngoài nằm ở phía nào so với đường đỉnh ren?
- A. Nằm phía trong (gần tâm trục hơn).
- B. Nằm phía ngoài (xa tâm trục hơn).
- C. Trùng với đường đỉnh ren.
- D. Phụ thuộc vào hướng nhìn.
Câu 21: Khi vẽ ren trên mặt phẳng song song với trục ren, đường chân ren của ren trong nằm ở phía nào so với đường đỉnh ren?
- A. Nằm phía trong (gần tâm lỗ hơn).
- B. Nằm phía ngoài (xa tâm lỗ hơn).
- C. Trùng với đường đỉnh ren.
- D. Phụ thuộc vào hướng nhìn.
Câu 22: Trên bản vẽ chi tiết, phần ren không được cắt khi vẽ hình cắt dọc trục. Tại sao lại có quy ước này?
- A. Để làm nổi bật phần ren.
- B. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
- C. Để dễ dàng nhận biết và biểu diễn quy ước ren.
- D. Vì ren là bộ phận tiêu chuẩn.
Câu 23: Quan sát hình biểu diễn quy ước của một chi tiết có ren. Nếu trên hình chiếu song song với trục, bạn thấy hai đường thẳng song song, một nét liền đậm và một nét liền mảnh kéo dài hết phần có ren, và trên hình chiếu vuông góc với trục, bạn thấy một vòng tròn nét liền đậm và một vòng tròn nét liền mảnh hở 1/4, thì đó là loại ren gì?
- A. Ren ngoài.
- B. Ren trong.
- C. Ren ống.
- D. Không xác định được.
Câu 24: Quan sát hình biểu diễn quy ước của một chi tiết có ren. Nếu trên hình cắt dọc trục, bạn thấy hai đường thẳng song song, một nét liền đậm và một nét liền mảnh kéo dài hết phần có ren, và trên hình chiếu vuông góc với trục, bạn thấy một vòng tròn nét liền mảnh hở 1/4 và một vòng tròn nét liền đậm, thì đó là loại ren gì?
- A. Ren ngoài.
- B. Ren trong.
- C. Ren ống.
- D. Không xác định được.
Câu 25: Khi biểu diễn ren, đường gạch gạch vật liệu (mặt cắt) trên hình cắt của chi tiết có ren trong được vẽ như thế nào?
- A. Gạch gạch qua cả phần đỉnh ren và chân ren.
- B. Không gạch gạch qua phần ren.
- C. Gạch gạch chỉ đến đường đỉnh ren (đường liền đậm).
- D. Gạch gạch chỉ đến đường chân ren (đường liền mảnh).
Câu 26: Đường giới hạn ren trên bản vẽ quy ước được vẽ bằng nét liền đậm và cách mép chi tiết một đoạn. Đoạn này thường biểu thị gì?
- A. Chiều dài ăn khớp của ren.
- B. Phần ren không hoàn chỉnh (phần thoát ren hoặc vát ren).
- C. Bước ren.
- D. Đường kính danh nghĩa.
Câu 27: Trong quy ước biểu diễn ren, đường chân ren (đường kính nhỏ nhất) có ý nghĩa là gì đối với ren ngoài?
- A. Là đường giới hạn phần vật liệu của trục ren.
- B. Là đường giới hạn phần không khí giữa các bước ren.
- C. Là đường tâm của trục ren.
- D. Là đường kính lớn nhất của ren.
Câu 28: Trong quy ước biểu diễn ren, đường đỉnh ren (đường kính lớn nhất) có ý nghĩa là gì đối với ren trong?
- A. Là đường giới hạn phần không khí trong lỗ ren.
- B. Là đường giới hạn phần vật liệu của lỗ ren.
- C. Là đường tâm của lỗ ren.
- D. Là đường kính nhỏ nhất của ren.
Câu 29: Khi vẽ ren trên bản vẽ, kích thước bước ren P thường được ghi kèm với kích thước đường kính danh nghĩa (ví dụ: M10x1.25). Tuy nhiên, đối với ren tiêu chuẩn có bước ren thô, điều gì xảy ra?
- A. Chỉ ghi kích thước đường kính danh nghĩa và thêm chữ "T".
- B. Chỉ ghi kích thước đường kính danh nghĩa và thêm chữ "P".
- C. Chỉ ghi kích thước đường kính danh nghĩa (ví dụ: M10), không ghi bước ren.
- D. Phải luôn ghi cả đường kính và bước ren, không có ngoại lệ.
Câu 30: Tại sao việc nắm vững các quy ước biểu diễn ren trên bản vẽ kỹ thuật lại quan trọng đối với người làm kỹ thuật?
- A. Giúp bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
- B. Là yêu cầu bắt buộc của tiêu chuẩn quốc tế duy nhất.
- C. Để giảm số lượng nét vẽ trên bản vẽ.
- D. Để đọc hiểu chính xác thông tin về loại ren, kích thước và đặc điểm, từ đó chế tạo hoặc kiểm tra chi tiết đúng yêu cầu.