Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 01
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 15: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo nguyên lí phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng, việc lựa chọn giống cây khỏe mạnh, phù hợp với điều kiện địa phương ngay từ đầu vụ gieo trồng thể hiện nguyên lí nào?
- A. Trồng cây khỏe
- B. Bảo tồn thiên địch
- C. Thường xuyên thăm đồng ruộng
- D. Nông dân trở thành chuyên gia
Câu 2: Một nông dân thường xuyên đi thăm đồng ruộng vào buổi sáng sớm để kiểm tra tình hình sâu bệnh. Hoạt động này trực tiếp góp phần thực hiện nguyên lí nào trong phòng trừ tổng hợp?
- A. Trồng cây khỏe
- B. Bảo tồn thiên địch
- C. Thường xuyên thăm đồng ruộng
- D. Nông dân trở thành chuyên gia
Câu 3: Biện pháp luân canh cây trồng (ví dụ: lúa -> rau màu -> đậu tương) có tác dụng quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại. Tác dụng chính này thuộc nhóm biện pháp nào?
- A. Biện pháp canh tác
- B. Biện pháp cơ giới, vật lí
- C. Biện pháp sinh học
- D. Biện pháp hóa học
Câu 4: Việc sử dụng bẫy đèn hoặc bẫy dính để thu hút và tiêu diệt côn trùng gây hại vào ban đêm thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?
- A. Biện pháp canh tác
- B. Biện pháp cơ giới, vật lí
- C. Biện pháp sinh học
- D. Biện pháp sử dụng giống chống chịu
Câu 5: Chế phẩm sinh học từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) được sử dụng phổ biến để phòng trừ sâu hại. Cơ chế tác động chính của chế phẩm Bt là gì?
- A. Gây ngộ độc thần kinh cho sâu hại
- B. Làm sâu hại bị nấm kí sinh và chết
- C. Tạo virus gây bệnh cho sâu hại
- D. Sản sinh độc tố protein làm tê liệt và phá hủy hệ tiêu hóa của sâu hại
Câu 6: Để phòng trừ một số bệnh hại cây trồng do nấm trong đất gây ra, người ta có thể sử dụng chế phẩm chứa nấm đối kháng Trichoderma. Việc sử dụng chế phẩm này thuộc nhóm biện pháp nào?
- A. Biện pháp canh tác
- B. Biện pháp cơ giới, vật lí
- C. Biện pháp sinh học
- D. Biện pháp hóa học
Câu 7: Việc sử dụng giống cây trồng có khả năng tự kháng hoặc chống chịu tốt với một số loại sâu, bệnh phổ biến ở địa phương mang lại lợi ích gì nổi bật nhất?
- A. Giảm đáng kể sự phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật
- B. Diệt trừ sâu bệnh nhanh chóng khi dịch bùng phát
- C. Tăng cường độ phì nhiêu cho đất
- D. Chỉ có hiệu quả với sâu hại chứ không có hiệu quả với bệnh hại
Câu 8: Trong các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh, biện pháp nào thường mang lại hiệu quả nhanh nhất khi sâu, bệnh đã bùng phát thành dịch trên diện rộng, nhưng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng sức khỏe nếu không sử dụng đúng cách?
- A. Biện pháp canh tác
- B. Biện pháp cơ giới, vật lí
- C. Biện pháp sinh học
- D. Biện pháp hóa học
Câu 9: Nguyên lí "Bảo tồn thiên địch" trong phòng trừ tổng hợp nhấn mạnh điều gì?
- A. Chỉ sử dụng các loài thiên địch đã được nhân nuôi sẵn
- B. Tạo điều kiện thuận lợi để các loài sinh vật có ích (ăn sâu, diệt bệnh) phát triển tự nhiên trên đồng ruộng
- C. Tiêu diệt tất cả các loài côn trùng trên đồng ruộng, kể cả thiên địch
- D. Chỉ bảo tồn thiên địch khi dịch sâu bệnh đã bùng phát mạnh
Câu 10: Biện pháp "làm đất kĩ, vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch" có vai trò gì trong phòng trừ sâu, bệnh hại?
- A. Diệt trừ mầm mống sâu bệnh còn sót lại trong đất và trên tàn dư thực vật
- B. Tăng cường khả năng chống chịu của cây trồng
- C. Thu hút thiên địch đến sinh sống
- D. Giúp cây trồng hấp thụ phân bón tốt hơn
Câu 11: Khi phát hiện cây trồng bị nhiễm bệnh ở giai đoạn đầu với số lượng ít, biện pháp "ngắt bỏ bộ phận cây bị bệnh" thuộc nhóm biện pháp nào?
- A. Biện pháp canh tác
- B. Biện pháp cơ giới, vật lí
- C. Biện pháp sinh học
- D. Biện pháp sử dụng giống chống chịu
Câu 12: Chế phẩm virus NPV (Nuclear Polyhedrosis Virus) là một loại thuốc trừ sâu sinh học. Virus này có đặc điểm gì khiến nó được sử dụng để phòng trừ sâu hại?
- A. Gây bệnh đặc hiệu cho một số loài sâu non, làm sâu chết hàng loạt
- B. Tạo ra chất độc làm tê liệt hệ thần kinh của sâu
- C. Kích thích cây trồng sản sinh chất kháng sâu
- D. Thu hút thiên địch đến tiêu diệt sâu
Câu 13: Ưu điểm lớn nhất của biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại so với biện pháp hóa học là gì?
- A. Hiệu quả diệt trừ sâu bệnh nhanh và triệt để
- B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn
- C. An toàn với môi trường và sức khỏe con người, không gây tồn dư độc hại
- D. Có thể áp dụng đại trà cho mọi loại sâu bệnh và mọi loại cây trồng
Câu 14: Nguyên lí "Nông dân trở thành chuyên gia" trong IPM đòi hỏi người nông dân phải làm gì?
- A. Chỉ nghe theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật
- B. Ưu tiên sử dụng các loại thuốc hóa học mạnh
- C. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống
- D. Nắm vững kiến thức về cây trồng, sâu bệnh, thiên địch và đưa ra quyết định phòng trừ phù hợp
Câu 15: Bón phân cân đối, hợp lí cho cây trồng thuộc nhóm biện pháp nào và có vai trò gì trong phòng trừ sâu bệnh?
- A. Biện pháp canh tác; giúp cây khỏe, tăng sức chống chịu
- B. Biện pháp hóa học; tiêu diệt trực tiếp sâu bệnh
- C. Biện pháp sinh học; tạo môi trường thuận lợi cho thiên địch
- D. Biện pháp vật lí; xua đuổi côn trùng gây hại
Câu 16: Chế phẩm nấm xanh Metarhizium được sử dụng để phòng trừ một số loại sâu hại (ví dụ: bọ dừa, châu chấu). Nấm này gây hại cho côn trùng bằng cách nào?
- A. Tiết ra độc tố làm tê liệt thần kinh
- B. Bám dính, nảy mầm và xâm nhập qua lớp biểu bì, phát triển bên trong cơ thể sâu hại
- C. Làm sâu bị bỏ đói do phá hủy nguồn thức ăn
- D. Kích thích sâu hại ăn phải lá cây đã được xử lí độc
Câu 17: Trong phòng trừ tổng hợp (IPM), việc quyết định có cần áp dụng biện pháp can thiệp (phun thuốc, bắt sâu...) hay không thường dựa trên ngưỡng kinh tế. Ngưỡng kinh tế là gì?
- A. Mức chi phí tối đa cho việc phòng trừ sâu bệnh
- B. Số lượng sâu bệnh tối đa có thể xuất hiện mà không cần can thiệp
- C. Mật độ sâu bệnh đạt đến mức gây thiệt hại kinh tế cho cây trồng, đòi hỏi phải có biện pháp phòng trừ
- D. Mức độ thiệt hại cho cây trồng do sâu bệnh gây ra
Câu 18: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp canh tác?
- A. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng
- B. Gieo trồng đúng thời vụ
- C. Luân canh cây trồng
- D. Sử dụng ong mắt đỏ để diệt trứng sâu
Câu 19: Việc sử dụng các loài chim, côn trùng (như bọ rùa, ong mắt đỏ) hoặc nhện để ăn thịt hoặc kí sinh trên sâu hại thuộc nhóm biện pháp nào?
- A. Biện pháp canh tác
- B. Biện pháp cơ giới, vật lí
- C. Biện pháp sinh học
- D. Biện pháp hóa học
Câu 20: So với biện pháp hóa học, biện pháp cơ giới và vật lí thường có nhược điểm gì?
- A. Hiệu quả thường thấp khi sâu bệnh bùng phát trên diện rộng và mật độ cao
- B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
- C. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người sản xuất
- D. Chi phí đầu tư rất cao
Câu 21: Mục tiêu cuối cùng của việc áp dụng phòng trừ tổng hợp (IPM) là gì?
- A. Diệt sạch hoàn toàn sâu bệnh trên đồng ruộng
- B. Chỉ sử dụng biện pháp sinh học
- C. Phụ thuộc hoàn toàn vào thuốc bảo vệ thực vật
- D. Quản lí sâu bệnh hại một cách bền vững, hài hòa giữa hiệu quả kinh tế, an toàn môi trường và sức khỏe con người
Câu 22: Việc gieo trồng đúng thời vụ có vai trò phòng trừ sâu bệnh như thế nào?
- A. Giúp cây tránh được hoàn toàn sự tấn công của sâu bệnh
- B. Làm tăng số lượng thiên địch tự nhiên
- C. Giúp cây trồng phát triển khỏe mạnh ở giai đoạn ít bị sâu bệnh tấn công nhất hoặc né tránh được các đợt bùng phát sâu bệnh chính
- D. Chỉ có tác dụng với bệnh hại, không có tác dụng với sâu hại
Câu 23: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học cần tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc "4 đúng" (đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ, đúng cách)?
- A. Để đảm bảo hiệu quả diệt trừ sâu bệnh, hạn chế tính kháng thuốc, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và an toàn cho con người
- B. Chỉ để tiết kiệm chi phí mua thuốc
- C. Chỉ để thuốc phát huy tác dụng nhanh hơn
- D. Chỉ để tránh thuốc bị rửa trôi khi trời mưa
Câu 24: Một ưu điểm của biện pháp sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh là gì?
- A. Có thể tiêu diệt đa số các loại sâu bệnh khác nhau
- B. Hiệu quả tức thời khi dịch bệnh bùng phát
- C. Dễ dàng áp dụng cho mọi loại cây trồng và điều kiện canh tác
- D. Giảm thiểu công sức và chi phí cho việc phòng trừ trong suốt quá trình sinh trưởng của cây
Câu 25: Biện pháp nào sau đây được coi là "xương sống" hay nền tảng trong hệ thống phòng trừ tổng hợp (IPM)?
- A. Biện pháp canh tác
- B. Biện pháp hóa học
- C. Biện pháp cơ giới, vật lí
- D. Biện pháp sử dụng giống chống chịu
Câu 26: Tại sao việc bảo tồn thiên địch lại quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại theo hướng bền vững?
- A. Thiên địch chỉ xuất hiện khi mật độ sâu hại rất cao
- B. Thiên địch giúp kiểm soát quần thể sâu hại một cách tự nhiên, liên tục và không gây ô nhiễm
- C. Thiên địch có thể tiêu diệt cả sâu và bệnh hại
- D. Việc bảo tồn thiên địch không tốn kém chi phí
Câu 27: Trong một vườn rau hữu cơ, người nông dân ưu tiên sử dụng biện pháp nào sau đây để phòng trừ sâu hại mà không sử dụng thuốc hóa học tổng hợp?
- A. Phun thuốc trừ sâu phổ rộng theo định kỳ
- B. Chỉ dựa vào việc làm đất kỹ
- C. Phớt lờ sự xuất hiện của sâu hại
- D. Sử dụng các chế phẩm sinh học, bẫy dính và khuyến khích thiên địch
Câu 28: Biện pháp nào sau đây có thể giúp hạn chế sự lây lan của các bệnh lây qua tàn dư thực vật trên đồng ruộng?
- A. Thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng sau thu hoạch
- B. Phun thuốc hóa học định kỳ
- C. Sử dụng bẫy đèn
- D. Bón nhiều phân đạm
Câu 29: Khi áp dụng IPM, nếu mật độ sâu hại thấp hơn ngưỡng kinh tế, hành động phù hợp nhất là gì?
- A. Lập tức phun thuốc hóa học để diệt trừ
- B. Tiếp tục theo dõi tình hình và bảo tồn thiên địch
- C. Nhổ bỏ toàn bộ cây bị hại
- D. Chỉ sử dụng biện pháp cơ giới
Câu 30: Việc sử dụng các giống cây trồng kháng bệnh là một biện pháp phòng trừ hiệu quả. Tuy nhiên, biện pháp này có thể gặp phải thách thức gì trong dài hạn?
- A. Giống kháng bệnh thường cho năng suất thấp
- B. Giống kháng bệnh đòi hỏi kỹ thuật chăm sóc phức tạp hơn
- C. Sâu bệnh có thể phát triển tính kháng đối với giống cây đó theo thời gian
- D. Giống kháng bệnh chỉ có thể trồng ở một số loại đất nhất định