Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 4: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ - Đề 01
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Bài 4: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất lượng nguồn lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam hiện nay?
- A. Số lượng người tốt nghiệp các trường nghề tăng lên.
- B. Tăng số lượng các trung tâm đào tạo ngắn hạn.
- C. Khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế và sản xuất tiên tiến.
- D. Tỉ lệ lao động phổ thông di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
Câu 2: Phân tích nào sau đây về tác động của quá trình hội nhập quốc tế đến thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ là chính xác nhất?
- A. Chỉ làm tăng cạnh tranh giữa người lao động trong nước.
- B. Chỉ tạo ra cơ hội việc làm ở các công ty nước ngoài.
- C. Khiến các yêu cầu về chuyên môn và kĩ năng giảm đi.
- D. Mở rộng cơ hội việc làm, đồng thời tăng yêu cầu về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ và kĩ năng mềm.
Câu 3: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử đang tìm kiếm kĩ sư thiết kế. Ngoài kiến thức chuyên môn vững vàng, yêu cầu nào sau đây thường được đánh giá cao trong bối cảnh thị trường lao động hiện đại và hội nhập?
- A. Kinh nghiệm làm việc lâu năm ở một công ty nhà nước.
- B. Khả năng giao tiếp hiệu quả và làm việc độc lập lẫn theo nhóm.
- C. Chỉ tập trung vào một lĩnh vực chuyên môn rất hẹp.
- D. Bằng cấp từ một trường đại học danh tiếng trong nước.
Câu 4: So sánh yêu cầu đối với Kĩ sư và Công nhân kĩ thuật trong lĩnh vực công nghệ, điểm khác biệt cốt lõi nào về kĩ năng thường được nhấn mạnh?
- A. Kĩ sư cần kĩ năng phân tích, thiết kế và giải quyết vấn đề phức tạp; Công nhân kĩ thuật cần kĩ năng thực hành, vận hành máy móc và tuân thủ quy trình.
- B. Kĩ sư cần kĩ năng giao tiếp tốt hơn; Công nhân kĩ thuật không cần kĩ năng giao tiếp.
- C. Kĩ sư cần biết ngoại ngữ; Công nhân kĩ thuật chỉ cần tiếng mẹ đẻ.
- D. Kĩ sư cần khả năng làm việc nhóm; Công nhân kĩ thuật chỉ cần làm việc độc lập.
Câu 5: Một học sinh lớp 10 đang cân nhắc theo đuổi ngành Công nghệ thông tin. Dựa trên các căn cứ lựa chọn nghề nghiệp đã học, việc đầu tiên và quan trọng nhất mà học sinh này cần làm là gì để đưa ra quyết định hợp lý?
- A. Hỏi ý kiến tất cả bạn bè và người thân.
- B. Đăng ký ngay một khóa học lập trình.
- C. Tìm hiểu kĩ về triển vọng của ngành Công nghệ thông tin trên thị trường lao động trong tương lai.
- D. Chỉ cần xem xét điểm số môn Tin học của bản thân.
Câu 6: Tại sao khả năng "làm việc độc lập và theo nhóm" lại là yêu cầu quan trọng đối với cả Kĩ sư và Công nhân kĩ thuật trong môi trường làm việc hiện đại?
- A. Vì công việc kĩ thuật, công nghệ luôn đòi hỏi sự cạnh tranh cá nhân.
- B. Vì làm việc nhóm giúp giảm bớt trách nhiệm của mỗi cá nhân.
- C. Vì hầu hết các dự án chỉ cần một người thực hiện từ đầu đến cuối.
- D. Vì các dự án thường phức tạp, đòi hỏi sự phối hợp của nhiều người với các vai trò khác nhau, đồng thời vẫn cần khả năng tự giải quyết vấn đề khi cần.
Câu 7: Nhu cầu lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm tới. Yếu tố kinh tế vĩ mô nào sau đây đóng góp trực tiếp vào xu hướng này?
- A. Chính sách ưu đãi đầu tư của Nhà nước nhằm thu hút doanh nghiệp công nghệ cao.
- B. Sự phát triển của ngành du lịch.
- C. Giá cả hàng hóa tiêu dùng giảm.
- D. Tăng trưởng dân số ở khu vực nông thôn.
Câu 8: Khi xem xét khả năng và kết quả học tập để lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ, việc đánh giá kết quả ở các môn Toán, Vật lí, Công nghệ, Tin học giúp học sinh điều gì?
- A. Xác định trường đại học duy nhất mà bản thân có thể theo học.
- B. Đánh giá mức độ phù hợp với yêu cầu kiến thức nền tảng của các ngành kĩ thuật, công nghệ.
- C. Dự đoán chính xác mức lương sẽ nhận được trong tương lai.
- D. Chỉ để biết bản thân có giỏi hay không.
Câu 9: Ngoài trình độ chuyên môn, kĩ năng, kĩ thuật, công nghệ, một Kĩ sư hiện đại cần đặc biệt chú trọng phát triển kĩ năng nào để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động quốc tế?
- A. Khả năng ghi nhớ thông tin tốt.
- B. Sức khỏe thể chất vượt trội.
- C. Thông thạo ngoại ngữ và khả năng sử dụng các phần mềm chuyên ngành phổ biến toàn cầu.
- D. Khả năng làm việc một mình mà không cần giao tiếp.
Câu 10: Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ sự phát triển của khoa học và công nghệ. Điều này dẫn đến yêu cầu gì đối với người lao động trong ngành?
- A. Chỉ cần học một lần là đủ cho cả sự nghiệp.
- B. Tập trung vào các kiến thức đã cũ, ít thay đổi.
- C. Hạn chế tiếp xúc với công nghệ mới.
- D. Không ngừng học hỏi, cập nhật kiến thức và kĩ năng mới để thích ứng.
Câu 11: Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, việc "xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng" có ý nghĩa gì đối với cá nhân?
- A. Giúp cá nhân định hướng mục tiêu học tập, rèn luyện và có lộ trình phát triển sự nghiệp rõ ràng.
- B. Chỉ đơn giản là chọn một ngành học bất kỳ.
- C. Đảm bảo chắc chắn sẽ thành công và giàu có.
- D. Loại bỏ hoàn toàn những khó khăn và thách thức trong công việc.
Câu 12: Sự gia tăng số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất tại Việt Nam là minh chứng cho xu hướng nào của thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ?
- A. Nhu cầu lao động phổ thông giảm mạnh.
- B. Nhu cầu về lao động có chuyên môn kĩ thuật, công nghệ ngày càng tăng.
- C. Sự dịch chuyển lao động từ khu vực công nghiệp sang nông nghiệp.
- D. Thị trường lao động đang bão hòa.
Câu 13: Yêu cầu "có kĩ năng thực hành nghề vững vàng" là đặc biệt quan trọng đối với vị trí nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- A. Giám đốc điều hành.
- B. Nhà nghiên cứu khoa học cơ bản.
- C. Công nhân kĩ thuật.
- D. Chuyên viên tư vấn chiến lược.
Câu 14: Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước tác động đến thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ như thế nào?
- A. Làm tăng nhu cầu về lao động có trình độ và kĩ năng chuyên môn cao, đồng thời làm giảm nhu cầu lao động giản đơn.
- B. Chỉ làm tăng số lượng việc làm mà không yêu cầu kĩ năng đặc biệt.
- C. Khiến các ngành kĩ thuật, công nghệ trở nên lỗi thời.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu thị trường lao động.
Câu 15: Để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ hiện nay, người lao động cần chủ động trang bị cho mình những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ cần bằng cấp từ một trường đại học.
- B. Chỉ cần kinh nghiệm làm việc thực tế.
- C. Chỉ cần khả năng sử dụng máy tính cơ bản.
- D. Kiến thức chuyên môn vững vàng, kĩ năng nghề nghiệp đa dạng, khả năng thích ứng cao và thái độ làm việc tích cực.
Câu 16: Một trong những thách thức lớn đối với người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam khi hội nhập quốc tế sâu rộng là gì?
- A. Quá ít cơ hội việc làm.
- B. Cạnh tranh gay gắt với lao động nước ngoài và yêu cầu ngày càng cao về trình độ, kĩ năng.
- C. Mức lương quá thấp so với mặt bằng chung.
- D. Không có cơ hội thăng tiến.
Câu 17: Vai trò của các cơ sở đào tạo (trường đại học, cao đẳng, trường nghề) trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ là gì?
- A. Cung cấp nguồn nhân lực có kiến thức, kĩ năng phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp và xu hướng phát triển công nghệ.
- B. Chỉ cấp bằng tốt nghiệp cho học sinh, sinh viên.
- C. Không có vai trò gì trong việc định hướng nghề nghiệp.
- D. Chỉ đào tạo các ngành nghề truyền thống.
Câu 18: Khi xem xét "triển vọng nghề nghiệp" trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, học sinh cần tập trung vào những yếu tố nào?
- A. Chỉ cần biết nghề đó có nhiều người làm hay không.
- B. Chỉ quan tâm đến mức lương khởi điểm.
- C. Xu hướng phát triển của ngành, cơ hội việc làm trong tương lai, khả năng thăng tiến và đóng góp cho xã hội.
- D. Chỉ tìm hiểu về lịch sử hình thành của ngành.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ quan trọng khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- A. Yêu cầu của thị trường lao động.
- B. Khả năng và kết quả học tập của bản thân.
- C. Triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực.
- D. Ý kiến bắt buộc của tất cả người thân trong gia đình.
Câu 20: Để trở thành một Kĩ sư làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ cao, ngoài kiến thức chuyên môn, việc "sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong thiết kế và sản xuất" giúp ích gì?
- A. Chỉ để làm đẹp hồ sơ xin việc.
- B. Nâng cao năng suất làm việc, độ chính xác, khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề phức tạp.
- C. Chỉ cần thiết cho công nhân kĩ thuật.
- D. Không có nhiều ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
Câu 21: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ Việt Nam đang có sự dịch chuyển từ các ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghệ cao. Điều này đòi hỏi người lao động cần làm gì?
- A. Chủ động học tập, nâng cao trình độ và chuyển đổi kĩ năng để thích ứng với yêu cầu mới.
- B. Kiên quyết bám trụ với các ngành nghề cũ.
- C. Chờ đợi được đào tạo lại hoàn toàn bởi doanh nghiệp.
- D. Tìm kiếm việc làm ở nước ngoài.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự "năng động, sáng tạo" cần có ở người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- A. Chỉ tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình có sẵn.
- B. Làm việc chậm rãi để tránh sai sót.
- C. Luôn tìm tòi các giải pháp mới, cải tiến quy trình làm việc và đưa ra ý tưởng đột phá.
- D. Tránh xa các thử thách mới.
Câu 23: Tại sao việc "xem xét các yêu cầu của thị trường lao động" lại là căn cứ quan trọng thứ hai khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- A. Vì thị trường lao động luôn ổn định và dễ dự đoán.
- B. Vì yêu cầu của thị trường không quan trọng bằng sở thích cá nhân.
- C. Vì chỉ cần có bằng cấp là sẽ có việc làm.
- D. Để hiểu rõ ngành nghề mình muốn theo đuổi đòi hỏi những kĩ năng, trình độ nào và nhu cầu tuyển dụng ra sao, từ đó có sự chuẩn bị phù hợp.
Câu 24: Sinh viên tốt nghiệp ngành kĩ thuật, công nghệ có cơ hội làm việc ở những loại hình doanh nghiệp nào?
- A. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước.
- B. Chỉ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Chỉ các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- D. Đa dạng các loại hình doanh nghiệp: nhà nước, tư nhân, liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các viện nghiên cứu, trường học.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của sự phát triển thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ dưới tác động của hiện đại hóa?
- A. Sự xuất hiện của các ngành nghề mới liên quan đến công nghệ 4.0.
- B. Sự gia tăng nhu cầu lao động thủ công, giản đơn.
- C. Ứng dụng rộng rãi tự động hóa và robot trong sản xuất.
- D. Yêu cầu về trình độ tin học và kĩ năng số ngày càng cao.
Câu 26: Việc Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu lao động có chuyên môn kĩ thuật, công nghệ là một minh chứng cho điều gì về nguồn nhân lực trong nước?
- A. Chất lượng lao động đã được nâng cao, đáp ứng được một phần yêu cầu của thị trường quốc tế.
- B. Thị trường lao động trong nước đang dư thừa lao động chất lượng cao.
- C. Các ngành kĩ thuật, công nghệ trong nước không có nhu cầu tuyển dụng.
- D. Lao động Việt Nam chỉ có thể làm việc ở nước ngoài.
Câu 27: Một học sinh có kết quả học tập rất tốt ở các môn tự nhiên và công nghệ, đồng thời có niềm đam mê với việc chế tạo máy móc. Căn cứ lựa chọn nghề nghiệp nào đang được thể hiện rõ nhất ở học sinh này?
- A. Triển vọng nghề nghiệp.
- B. Yêu cầu của thị trường lao động.
- C. Khả năng và kết quả học tập ở các môn liên quan.
- D. Xác định vị trí việc làm cụ thể.
Câu 28: Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, kĩ năng nào sau đây trở nên ngày càng thiết yếu đối với người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
- A. Kĩ năng viết thư tay.
- B. Kĩ năng tính toán thủ công.
- C. Kĩ năng sử dụng máy đánh chữ.
- D. Kĩ năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề phức tạp và sử dụng công cụ số.
Câu 29: Việc "xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ" giúp người học đưa ra quyết định gì?
- A. Chọn ngành nghề có mức lương cao nhất hiện tại.
- B. Lựa chọn ngành nghề có tiềm năng phát triển lâu dài, phù hợp với xu thế của xã hội.
- C. Chỉ chọn nghề mà nhiều người đang theo đuổi.
- D. Bỏ qua hoàn toàn sở thích và năng lực cá nhân.
Câu 30: Để chuẩn bị cho vị trí Công nhân kĩ thuật trong một nhà máy hiện đại, người học cần tập trung rèn luyện chủ yếu kĩ năng nào?
- A. Kĩ năng thực hành nghề chuyên sâu, vận hành thiết bị và tuân thủ quy trình an toàn.
- B. Kĩ năng quản lý dự án phức tạp.
- C. Kĩ năng đàm phán thương mại.
- D. Kĩ năng nghiên cứu khoa học hàn lâm.