Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 02
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Chủ đề 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một ruộng lúa bị tấn công bởi rầy nâu. Nông dân quyết định sử dụng biện pháp vật lí. Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp vật lí để phòng trừ rầy nâu?
- A. Phun thuốc trừ sâu sinh học Bt.
- B. Thả ong mắt đỏ ký sinh trứng rầy.
- C. Sử dụng bẫy đèn để thu hút và diệt rầy trưởng thành.
- D. Vệ sinh đồng ruộng sau vụ thu hoạch.
Câu 2: Khi quan sát cây cà chua trong vườn, bạn thấy xuất hiện các đốm tròn màu nâu, giữa có màu xám nhạt, xung quanh có viền vàng rõ rệt trên lá. Đây là triệu chứng điển hình của loại bệnh nào thường gặp ở cây cà chua?
- A. Bệnh sương mai.
- B. Bệnh héo rũ vi khuẩn.
- C. Bệnh khảm virus.
- D. Bệnh đốm vòng (đốm mắt cua).
Câu 3: Biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng dựa trên nguyên tắc chính nào?
- A. Tạo điều kiện bất lợi cho sâu bệnh phát triển và có lợi cho cây trồng.
- B. Sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt sâu hại.
- C. Phun thuốc hóa học đặc trị vào thời điểm sâu bệnh bùng phát mạnh.
- D. Diệt trừ triệt để tất cả mầm mống sâu bệnh trên diện rộng.
Câu 4: Một trong những tác hại nghiêm trọng nhất của sâu, bệnh đối với cây trồng ở cấp độ quần thể là gì?
- A. Làm giảm chất lượng nông sản.
- B. Gây mất mùa, giảm năng suất và ảnh hưởng đến an ninh lương thực.
- C. Làm cây trồng sinh trưởng chậm.
- D. Làm tăng chi phí sản xuất do phải sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 5: Hệ thống Quản lí dịch hại tổng hợp (IPM) là một phương pháp tiếp cận bền vững. Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc của IPM?
- A. Thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm sâu bệnh.
- B. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ (canh tác, vật lí, sinh học, hóa học).
- C. Ưu tiên sử dụng thuốc hóa học liều cao để diệt trừ sâu bệnh nhanh chóng.
- D. Chỉ sử dụng thuốc hóa học khi thật cần thiết và theo nguyên tắc 4 đúng.
Câu 6: Bệnh héo xanh vi khuẩn ở cây trồng thường có triệu chứng điển hình là cây bị héo đột ngột vào ban ngày nhưng tươi lại vào ban đêm. Nếu cắt ngang thân cây bị bệnh và nhúng vào cốc nước, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì đặc trưng cho bệnh này?
- A. Chất dịch màu trắng đục chảy ra từ vết cắt như dòng sữa.
- B. Vết cắt chuyển sang màu đen sẫm ngay lập tức.
- C. Không có hiện tượng gì đặc biệt xảy ra.
- D. Vết cắt khô lại và nứt nẻ.
Câu 7: Sử dụng các loài thiên địch (như bọ rùa ăn rệp, ong mắt đỏ ký sinh trứng sâu đục thân) để kiểm soát sâu hại thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?
- A. Biện pháp hóa học.
- B. Biện pháp sinh học.
- C. Biện pháp vật lí, cơ giới.
- D. Biện pháp canh tác.
Câu 8: Việc luân canh cây trồng khác họ trên cùng một diện tích đất có tác dụng gì trong phòng trừ sâu, bệnh hại?
- A. Làm tăng khả năng kháng bệnh tự nhiên của cây trồng.
- B. Tiêu diệt hoàn toàn mầm bệnh và sâu hại tồn tại trong đất.
- C. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây trồng, giúp cây chống chịu tốt hơn.
- D. Cắt đứt nguồn thức ăn của sâu bệnh chuyên tính, làm giảm mật độ sâu bệnh trong đất.
Câu 9: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, nguyên tắc "Đúng thuốc" có ý nghĩa là gì?
- A. Phun thuốc vào thời điểm cây trồng cần được bảo vệ nhất.
- B. Pha thuốc đúng nồng độ, liều lượng theo hướng dẫn.
- C. Chọn loại thuốc có hiệu quả diệt trừ hoặc kìm hãm đúng đối tượng sâu, bệnh hại.
- D. Phun thuốc vào đúng vị trí sâu bệnh gây hại trên cây.
Câu 10: Bệnh do virus gây ra trên cây trồng thường rất khó điều trị bằng thuốc hóa học. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với bệnh virus là gì?
- A. Sử dụng giống cây trồng kháng virus và tiêu hủy cây bệnh.
- B. Phun thuốc diệt virus đặc hiệu.
- C. Bón nhiều phân đạm để cây khỏe mạnh chống chịu.
- D. Tưới tiêu nước hợp lý để rửa trôi virus.
Câu 11: Triệu chứng của bệnh hại cây trồng là gì?
- A. Các cấu trúc của tác nhân gây bệnh trên cây (ví dụ: sợi nấm, bào tử).
- B. Những biểu hiện bên ngoài của cây khi bị bệnh (ví dụ: đốm lá, biến màu, héo rũ).
- C. Loại thuốc cần sử dụng để điều trị bệnh.
- D. Giai đoạn phát triển của tác nhân gây bệnh.
Câu 12: Tại sao biện pháp hóa học chỉ nên là biện pháp cuối cùng hoặc được sử dụng rất thận trọng trong IPM?
- A. Vì chi phí sử dụng biện pháp hóa học rất cao.
- B. Vì thuốc hóa học thường không có hiệu quả cao.
- C. Vì thuốc hóa học chỉ diệt được sâu hại mà không diệt được bệnh hại.
- D. Vì thuốc hóa học có thể gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe con người và tiêu diệt cả thiên địch.
Câu 13: Trong vòng đời của sâu bướm, giai đoạn nào gây hại nặng nhất cho cây trồng?
- A. Trứng.
- B. Nhộng.
- C. Sâu non (ấu trùng).
- D. Sâu trưởng thành (bướm).
Câu 14: Việc bón phân cân đối N-P-K và bổ sung các nguyên tố vi lượng giúp cây trồng chống chịu tốt hơn với sâu bệnh là một ví dụ của biện pháp phòng trừ nào?
- A. Biện pháp canh tác.
- B. Biện pháp hóa học.
- C. Biện pháp sinh học.
- D. Biện pháp vật lí, cơ giới.
Câu 15: Tác nhân gây bệnh lúa von (lúa cao lóng, vàng lá) là gì?
- A. Vi khuẩn.
- B. Nấm (Gibberella fujikuroi).
- C. Virus.
- D. Tuyến trùng.
Câu 16: Khi phát hiện một diện tích cây trồng bị sâu hại tấn công cục bộ với mật độ cao, biện pháp cơ giới nào có thể được áp dụng hiệu quả nhất?
- A. Sử dụng lưới chắn côn trùng.
- B. Phun thuốc hóa học.
- C. Thả thiên địch.
- D. Bắt sâu bằng tay hoặc dùng vợt.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của hầu hết các loại bệnh do nấm gây ra trên cây trồng?
- A. Thường phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm cao.
- B. Có thể lây lan qua bào tử gió, nước, côn trùng.
- C. Chỉ gây hại ở giai đoạn cây trưởng thành.
- D. Triệu chứng đa dạng như đốm, thối, héo, phấn trắng.
Câu 18: Biện pháp nào trong IPM giúp nông dân theo dõi sự xuất hiện và phát triển của sâu bệnh để đưa ra quyết định phòng trừ kịp thời và phù hợp?
- A. Thăm đồng thường xuyên và điều tra mật độ sâu bệnh.
- B. Luân canh cây trồng.
- C. Sử dụng giống kháng sâu bệnh.
- D. Phun thuốc định kỳ theo lịch trình cố định.
Câu 19: Bệnh thán thư trên cây xoài thường gây ra các đốm màu đen lõm xuống trên quả, cành non và lá. Đây là ví dụ về triệu chứng bệnh ở bộ phận nào của cây?
- A. Chỉ ở lá.
- B. Chỉ ở quả.
- C. Chỉ ở cành.
- D. Ở nhiều bộ phận khác nhau của cây.
Câu 20: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc "4 đúng" (đúng thuốc, đúng nồng độ, đúng lúc, đúng cách) lại quan trọng?
- A. Để giảm chi phí mua thuốc.
- B. Để thuốc có mùi dễ chịu hơn.
- C. Để đảm bảo hiệu quả phòng trừ, hạn chế lờn thuốc, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và sức khỏe.
- D. Để cây trồng hấp thụ thuốc nhanh hơn.
Câu 21: Một loại sâu hại có miệng kiểu gặm nhai. Tác hại điển hình của loại sâu này trên cây trồng là gì?
- A. Làm cây bị héo rũ do hút nhựa.
- B. Làm thủng lá, cắn đứt ngọn, thân non.
- C. Truyền bệnh virus cho cây.
- D. Gây u bướu trên rễ cây.
Câu 22: Việc sử dụng giống cây trồng có gen kháng sâu bệnh là một ví dụ của biện pháp phòng trừ nào?
- A. Biện pháp canh tác.
- B. Biện pháp sinh học.
- C. Biện pháp hóa học.
- D. Biện pháp vật lí, cơ giới.
Câu 23: Bệnh do virus gây ra trên cây trồng thường thể hiện triệu chứng đặc trưng nào trên lá?
- A. Xuất hiện các sợi nấm màu trắng hoặc đen.
- B. Các đốm tròn màu nâu, có viền vàng.
- C. Lá bị biến dạng (xoăn, nhăn), khảm đốm màu vàng xanh xen kẽ.
- D. Toàn bộ lá bị héo khô từ rìa vào.
Câu 24: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào sau đây có tính bền vững cao nhất và ít gây hại cho môi trường?
- A. Sử dụng thuốc hóa học.
- B. Biện pháp vật lí, cơ giới quy mô lớn.
- C. Chỉ dựa vào biện pháp canh tác truyền thống.
- D. Áp dụng Quản lí dịch hại tổng hợp (IPM).
Câu 25: Khi phát hiện cây bị bệnh do nấm, việc cắt tỉa và tiêu hủy các bộ phận bị bệnh (lá, cành, quả) nhằm mục đích chính là gì?
- A. Giúp cây nhanh chóng ra lá mới.
- B. Loại bỏ nguồn bệnh, ngăn chặn sự lây lan sang các bộ phận khỏe mạnh và cây khác.
- C. Kích thích cây ra hoa đậu quả nhiều hơn.
- D. Giảm bớt mật độ sâu hại trên cây.
Câu 26: Sâu đục thân lúa thuộc loại sâu hại nào dựa vào vị trí gây hại?
- A. Sâu hại thân, cành.
- B. Sâu hại lá.
- C. Sâu hại rễ.
- D. Sâu hại hạt.
Câu 27: Bệnh thối nhũn do vi khuẩn trên rau màu thường lây lan mạnh trong điều kiện nào?
- A. Thời tiết khô hạn, nắng nóng kéo dài.
- B. Nhiệt độ thấp, sương muối.
- C. Thiếu nước tưới trầm trọng.
- D. Độ ẩm cao, vết thương cơ giới trên cây.
Câu 28: Ưu điểm chính của biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu bệnh là gì?
- A. An toàn cho môi trường, sức khỏe con người và không gây lờn thuốc.
- B. Hiệu quả diệt trừ nhanh chóng và triệt để như thuốc hóa học.
- C. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp.
- D. Dễ dàng áp dụng trên mọi loại cây trồng và mọi loại sâu bệnh.
Câu 29: Tại sao vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch lại là một biện pháp canh tác quan trọng trong phòng trừ sâu bệnh?
- A. Để đất tơi xốp hơn cho vụ sau.
- B. Để tiêu diệt sâu bệnh đang gây hại trên cây ở vụ trước.
- C. Để loại bỏ tàn dư cây trồng, nơi trú ngụ và là nguồn lây lan của nhiều loại sâu bệnh cho vụ sau.
- D. Để bón phân cho đất dễ dàng hơn.
Câu 30: Nếu một loại sâu hại có vòng đời ngắn và khả năng sinh sản nhanh, biện pháp phòng trừ nào cần được ưu tiên áp dụng sớm và kịp thời để ngăn chặn bùng phát dịch?
- A. Biện pháp sinh học (thiên địch thường có vòng đời dài hơn sâu hại).
- B. Kết hợp thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm và áp dụng biện pháp phù hợp ngay khi mật độ sâu hại còn thấp.
- C. Chờ đến khi sâu hại bùng phát mạnh rồi mới phun thuốc hóa học diện rộng.
- D. Chỉ dựa vào biện pháp luân canh cây trồng.