Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 3: Vẽ kĩ thuật cơ sở - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong vẽ kỹ thuật cơ sở, hình chiếu vuông góc nào thể hiện mặt chính diện của vật thể, thường được dùng để thể hiện hình dạng bên ngoài và kích thước tổng quát?
- A. Hình chiếu đứng
- B. Hình chiếu bằng
- C. Hình chiếu cạnh
- D. Hình chiếu trục đo
Câu 2: Để thể hiện độ sâu và chiều rộng của một vật thể hình hộp chữ nhật trên bản vẽ kỹ thuật, người ta thường sử dụng hình chiếu vuông góc nào?
- A. Hình chiếu đứng và hình chiếu trục đo
- B. Hình chiếu bằng và hình chiếu đứng
- C. Hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh
- D. Hình chiếu trục đo và hình chiếu cạnh
Câu 3: Nét vẽ liền đậm trong bản vẽ kỹ thuật được quy ước sử dụng để thể hiện thành phần nào của vật thể?
- A. Đường bao thấy và cạnh thấy của vật thể
- B. Đường gióng và đường kích thước
- C. Đường tâm và đường trục đối xứng
- D. Đường bao khuất và cạnh khuất của vật thể
Câu 4: Khi thể hiện các đường bao khuất của một chi tiết máy phức tạp, loại nét vẽ nào được ưu tiên sử dụng để đảm bảo bản vẽ rõ ràng, dễ đọc?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét liền mảnh
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 5: Trong bản vẽ kỹ thuật, đường kích thước và đường gióng kích thước được vẽ bằng loại nét nào để tạo sự phân biệt với đường bao thấy của vật thể?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét liền mảnh
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 6: Để xác định tâm của một lỗ tròn hoặc trục đối xứng của một chi tiết đối xứng trên bản vẽ kỹ thuật, người ta sử dụng loại nét vẽ nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét liền mảnh
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 7: Hình cắt toàn phần được tạo ra bằng cách sử dụng bao nhiêu mặt phẳng cắt và có mục đích gì trong biểu diễn vật thể?
- A. Một mặt phẳng cắt, để thể hiện rõ cấu tạo bên trong vật thể
- B. Hai mặt phẳng cắt vuông góc, để thể hiện hình dạng bên ngoài
- C. Một mặt phẳng cắt, để thể hiện một phần cấu tạo bên trong
- D. Không sử dụng mặt phẳng cắt, chỉ dùng hình chiếu
Câu 8: Hình cắt bán phần thường được áp dụng cho loại vật thể nào và được phân chia với hình chiếu bằng đường nét gì?
- A. Vật thể không đối xứng, phân chia bằng nét liền đậm
- B. Vật thể đối xứng, phân chia bằng nét gạch chấm mảnh
- C. Mọi loại vật thể, phân chia bằng nét liền mảnh
- D. Vật thể rỗng, không cần phân chia
Câu 9: Trong trường hợp chỉ cần thể hiện cấu tạo bên trong ở một vùng nhỏ của vật thể, hình cắt nào là phù hợp và tiết kiệm thời gian vẽ nhất?
- A. Hình cắt toàn phần
- B. Hình cắt bán phần
- C. Hình cắt cục bộ
- D. Hình chiếu phối cảnh
Câu 10: Để ghi kích thước đường kính của một lỗ tròn trên bản vẽ kỹ thuật, ký hiệu nào được sử dụng trước con số kích thước?
Câu 11: Ký hiệu "R" được sử dụng trước con số kích thước trên bản vẽ kỹ thuật để chỉ loại kích thước nào?
- A. Bán kính
- B. Đường kính
- C. Chiều dài
- D. Chiều rộng
Câu 12: Đơn vị đo chiều dài nào được sử dụng làm đơn vị chuẩn trên bản vẽ kỹ thuật cơ khí và thường không ghi kèm theo con số kích thước?
- A. mét (m)
- B. centimét (cm)
- C. milimét (mm)
- D. decimét (dm)
Câu 13: Trong hình chiếu phối cảnh một điểm tụ, điểm tụ được xác định dựa trên yếu tố nào?
- A. Vị trí của vật thể trên mặt phẳng vật thể
- B. Đường chân trời và mặt phẳng tầm mắt
- C. Kích thước thực tế của vật thể
- D. Điểm nhìn của người quan sát và hướng nhìn song song với mặt tranh
Câu 14: Đường chân trời trong hình chiếu phối cảnh biểu diễn điều gì và có vai trò như thế nào trong việc dựng hình?
- A. Đường giới hạn giữa vật thể và mặt phẳng vật thể
- B. Vị trí tầm mắt của người quan sát, là đường cơ sở để xác định độ cao của vật thể
- C. Đường thẳng đứng dùng để đo chiều cao của vật thể
- D. Đường biểu diễn độ nghiêng của mặt phẳng vật thể
Câu 15: Mặt phẳng tranh trong hình chiếu phối cảnh được định nghĩa là mặt phẳng như thế nào so với vật thể và người quan sát?
- A. Mặt phẳng nằm ngang, song song với mặt phẳng vật thể
- B. Mặt phẳng nghiêng, tạo một góc bất kỳ với hướng nhìn
- C. Mặt phẳng thẳng đứng, vuông góc với hướng nhìn chính và nằm giữa vật thể và người quan sát
- D. Mặt phẳng ảo, không có vị trí cố định
Câu 16: Khi vẽ hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ, điều gì làm cho nó khác biệt so với hình chiếu phối cảnh một điểm tụ về mặt trực quan?
- A. Tất cả các đường thẳng song song đều hội tụ về một điểm tụ duy nhất
- B. Không có điểm tụ, các đường thẳng song song vẫn song song trên hình vẽ
- C. Chỉ có đường thẳng đứng mới hội tụ về điểm tụ
- D. Hai nhóm đường thẳng song song với vật thể hội tụ về hai điểm tụ khác nhau
Câu 17: Bước đầu tiên trong quy trình vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ thường là gì?
- A. Chọn điểm nhìn và xác định đường chân trời
- B. Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể lên mặt phẳng vật thể
- C. Xác định điểm tụ trên đường chân trời
- D. Vẽ các đường thẳng từ các đỉnh của vật thể đến điểm tụ
Câu 18: Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều, hệ số biến dạng trên các trục tọa độ x, y, z có đặc điểm gì?
- A. Khác nhau trên cả ba trục
- B. Bằng nhau trên cả ba trục
- C. Chỉ bằng nhau trên trục x và y, khác trên trục z
- D. Chỉ bằng nhau trên trục x và z, khác trên trục y
Câu 19: Góc giữa các trục tọa độ x"O"y", y"O"z", z"O"x" trong hình chiếu trục đo vuông góc đều là bao nhiêu độ?
- A. 90 độ
- B. 60 độ
- C. 120 độ
- D. 45 độ
Câu 20: Hình chiếu trục đo xiên góc cân có đặc điểm nổi bật nào về hệ số biến dạng và góc trục đo so với hình chiếu trục đo vuông góc đều?
- A. Hệ số biến dạng và góc trục đo hoàn toàn giống nhau
- B. Chỉ khác nhau về hệ số biến dạng, góc trục đo giống nhau
- C. Chỉ khác nhau về góc trục đo, hệ số biến dạng giống nhau
- D. Hệ số biến dạng trên trục z khác với trục x và y, góc giữa trục x"O"z" và y"O"z" khác 120 độ
Câu 21: Tại sao hình chiếu trục đo thường được sử dụng kèm theo hình chiếu vuông góc trong bản vẽ kỹ thuật?
- A. Để cung cấp cái nhìn trực quan, dễ hình dung về hình dạng không gian của vật thể
- B. Để thay thế hoàn toàn hình chiếu vuông góc, tiết kiệm thời gian vẽ
- C. Để ghi kích thước chi tiết của vật thể
- D. Để thể hiện cấu tạo bên trong của vật thể
Câu 22: Khi nào nên sử dụng hình chiếu trục đo xiên góc cân thay vì hình chiếu trục đo vuông góc đều?
- A. Khi cần thể hiện vật thể từ mọi hướng một cách đều nhau
- B. Khi muốn thể hiện rõ hình dạng mặt chính diện của vật thể mà không bị biến dạng nhiều
- C. Khi vật thể có nhiều chi tiết phức tạp ở bên trong
- D. Khi bản vẽ cần đơn giản và nhanh chóng
Câu 23: Trong bản vẽ lắp, hình cắt có vai trò quan trọng như thế nào trong việc thể hiện cấu tạo và mối liên hệ giữa các chi tiết?
- A. Chỉ dùng để thể hiện hình dạng bên ngoài của cụm lắp
- B. Không cần thiết vì bản vẽ lắp đã có hình chiếu vuông góc
- C. Giúp làm rõ cấu tạo bên trong và cách các chi tiết lắp ghép với nhau
- D. Chỉ dùng cho các chi tiết đơn lẻ, không dùng cho bản vẽ lắp
Câu 24: Để tránh sự trùng lặp và rối rắm nét vẽ khi biểu diễn nhiều chi tiết lắp ghép, người ta thường sử dụng biện pháp nào liên quan đến hình cắt?
- A. Tăng độ đậm của nét vẽ đường bao thấy
- B. Giảm tỷ lệ bản vẽ để thu nhỏ kích thước
- C. Loại bỏ hoàn toàn các đường nét khuất
- D. Sử dụng hình cắt cục bộ hoặc hình cắt riêng phần cho từng chi tiết
Câu 25: Quy trình vẽ kỹ thuật cơ sở thường bắt đầu từ việc phân tích vật thể. Mục đích chính của bước phân tích này là gì?
- A. Chọn loại hình chiếu và tỷ lệ bản vẽ phù hợp
- B. Xác định hình dạng, kích thước và các đặc điểm cấu tạo của vật thể
- C. Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu vẽ
- D. Vẽ phác thảo nhanh hình dạng tổng thể của vật thể
Câu 26: Khi lựa chọn tỷ lệ bản vẽ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo bản vẽ rõ ràng và đầy đủ thông tin?
- A. Màu sắc của vật liệu chế tạo chi tiết
- B. Sở thích cá nhân của người vẽ
- C. Độ phức tạp của chi tiết và kích thước khổ giấy vẽ
- D. Thời gian hoàn thành bản vẽ
Câu 27: Để kiểm tra tính chính xác của bản vẽ kỹ thuật, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Đo lại kích thước trên bản vẽ bằng thước tỷ lệ
- B. Kiểm tra bằng phần mềm CAD
- C. Hỏi ý kiến người khác về bản vẽ
- D. So sánh bản vẽ với vật thể thực tế hoặc bản vẽ mẫu
Câu 28: Trong bản vẽ kỹ thuật xây dựng, tỷ lệ thường được biểu diễn dưới dạng nào khác so với bản vẽ cơ khí?
- A. Tỷ lệ thu nhỏ lớn hơn, ví dụ 1:100, 1:500
- B. Tỷ lệ phóng to, ví dụ 2:1, 5:1
- C. Tỷ lệ nguyên hình 1:1 là phổ biến
- D. Không có sự khác biệt về tỷ lệ
Câu 29: Bản vẽ kỹ thuật cơ sở đóng vai trò như thế nào trong quá trình thiết kế và chế tạo sản phẩm?
- A. Chỉ là bản phác thảo ban đầu, không có giá trị pháp lý
- B. Là tài liệu kỹ thuật chính xác, hướng dẫn thiết kế, chế tạo và kiểm tra sản phẩm
- C. Chỉ dùng để quảng bá và giới thiệu sản phẩm
- D. Không cần thiết nếu có mô hình 3D
Câu 30: Để thể hiện ren trên bản vẽ kỹ thuật, người ta sử dụng quy ước vẽ ren nào để đơn giản hóa hình vẽ nhưng vẫn đảm bảo thông tin cần thiết?
- A. Vẽ chi tiết từng vòng ren
- B. Không cần thể hiện ren trên bản vẽ
- C. Vẽ đơn giản hóa bằng các đường thẳng song song và vòng tròn
- D. Chỉ cần ghi ký hiệu ren