Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 13: Nhân giống cây trồng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nhân giống cây trồng bằng phương pháp hữu tính (gieo hạt) có ưu điểm nổi bật nào so với nhân giống vô tính?
- A. Duy trì hoàn toàn đặc tính tốt của cây mẹ.
- B. Tốc độ nhân giống nhanh chóng, số lượng lớn trong thời gian ngắn.
- C. Cây con sinh trưởng đồng đều, ít biến dị.
- D. Tạo ra sự đa dạng di truyền, có tiềm năng chọn tạo giống mới.
Câu 2: Một công ty sản xuất hạt giống lúa muốn đảm bảo chất lượng đồng đều và giữ vững các đặc tính của giống lúa lai F1 đã chọn tạo. Họ nên ưu tiên sử dụng cấp giống nào để cung cấp cho nông dân trồng đại trà?
- A. Giống tác giả.
- B. Giống siêu nguyên chủng.
- C. Giống nguyên chủng.
- D. Giống xác nhận.
Câu 3: Quy trình sản xuất giống cây trồng theo hệ thống các cấp (tác giả, siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận) được áp dụng chủ yếu cho phương pháp nhân giống nào và nhằm mục đích gì?
- A. Nhân giống hữu tính, nhằm duy trì và nâng cao chất lượng giống qua các thế hệ.
- B. Nhân giống vô tính, nhằm tăng tốc độ nhân nhanh số lượng cây con.
- C. Nhân giống hữu tính, nhằm tạo ra cây con có sức sống mạnh hơn cây mẹ.
- D. Nhân giống vô tính, nhằm tạo ra cây con sạch bệnh.
Câu 4: Trong kỹ thuật giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá ở cành giâm có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
- A. Giúp cành giâm dễ cắm vào đất hơn.
- B. Giảm thoát hơi nước, hạn chế mất nước cho cành giâm trước khi ra rễ.
- C. Kích thích cành giâm ra hoa sớm hơn.
- D. Tăng cường quá trình quang hợp cho cành giâm.
Câu 5: Kỹ thuật chiết cành thường được áp dụng hiệu quả cho loại cây nào và mang lại ưu điểm gì so với giâm cành?
- A. Cây thân thảo, giúp cây ra rễ nhanh hơn.
- B. Cây một lá mầm, tạo ra số lượng cây con lớn.
- C. Cây thân gỗ, đảm bảo cây con mang đặc tính tốt của cành chiết và có tỷ lệ sống cao hơn.
- D. Cây thủy sinh, giúp cây con thích nghi tốt với môi trường nước.
Câu 6: Một nông dân muốn nhân giống một giống cây ăn quả quý hiếm mà cây mẹ đã già cỗi, khó ra rễ khi giâm cành và chiết cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào có khả năng thành công cao nhất và tạo ra cây con trẻ hóa?
- A. Giâm cành.
- B. Chiết cành.
- C. Ghép cành.
- D. Nuôi cấy mô (vi nhân giống).
Câu 7: Kỹ thuật ghép cành/mắt được sử dụng phổ biến để nhân giống các loại cây như hoa hồng, cam, bưởi, xoài. Mục đích chính của việc ghép là gì?
- A. Tạo ra cây con có sự đa dạng di truyền.
- B. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép (chống chịu sâu bệnh, đất xấu) và cành/mắt ghép (năng suất, chất lượng quả/hoa).
- C. Giúp cây con ra rễ nhanh và khỏe hơn cây mẹ.
- D. Tăng kích thước hạt giống cho vụ sau.
Câu 8: Khi thực hiện kỹ thuật ghép cành, tại sao việc căn chỉnh lớp tượng tầng (cambium layer) của gốc ghép và cành ghép là bước cực kỳ quan trọng quyết định sự thành công của mối ghép?
- A. Lớp tượng tầng là nơi diễn ra sự phân chia tế bào, hình thành mô dẫn (mạch gỗ, mạch rây) nối liền gốc ghép và cành ghép.
- B. Lớp tượng tầng chứa nhiều chất dinh dưỡng giúp nuôi sống cành ghép ban đầu.
- C. Lớp tượng tầng giúp bảo vệ mối ghép khỏi sự xâm nhập của vi sinh vật.
- D. Lớp tượng tầng giúp cành ghép giữ nước tốt hơn.
Câu 9: Phương pháp nhân giống vô tính nào cho phép sản xuất số lượng cây con lớn nhất trong một diện tích và thời gian ngắn, đồng thời có khả năng tạo ra cây con sạch bệnh ban đầu?
- A. Giâm cành.
- B. Chiết cành.
- C. Ghép cành.
- D. Nuôi cấy mô.
Câu 10: Nhân giống bằng hạt (hữu tính) có một nhược điểm lớn đối với nhiều loại cây ăn quả lâu năm như xoài, cam, bưởi là gì?
- A. Tốc độ sinh trưởng của cây con rất chậm.
- B. Cây con dễ bị phân ly tính trạng, không giữ được đặc điểm tốt của cây bố mẹ.
- C. Cây con thường bị nhiễm sâu bệnh từ hạt.
- D. Hạt của các loại cây này rất khó nảy mầm.
Câu 11: Giống "siêu nguyên chủng" trong hệ thống nhân giống hữu tính có vai trò gì?
- A. Là nguồn để sản xuất giống "nguyên chủng".
- B. Là nguồn để sản xuất giống "tác giả".
- C. Là giống được nông dân sử dụng trực tiếp để sản xuất hàng hóa.
- D. Là giống có năng suất cao nhất so với các cấp khác.
Câu 12: Tại sao trong quy trình giâm cành, nền giâm cần phải tơi xốp, thoáng khí nhưng vẫn giữ ẩm tốt?
- A. Giúp cành giâm không bị đổ ngã.
- B. Ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại.
- C. Tạo điều kiện thuận lợi cho rễ mới hình thành và hô hấp, đồng thời cung cấp đủ nước cho cành.
- D. Kích thích cành giâm ra hoa sớm.
Câu 13: So sánh giữa giâm cành và chiết cành, kỹ thuật nào thường cho tỷ lệ ra rễ và sống sót cao hơn đối với những loại cây khó ra rễ?
- A. Giâm cành.
- B. Chiết cành.
- C. Cả hai kỹ thuật có tỷ lệ thành công như nhau.
- D. Không thể so sánh vì phụ thuộc vào loại cây.
Câu 14: Khi nào thì phương pháp nhân giống hữu tính là lựa chọn phù hợp nhất?
- A. Khi muốn duy trì nguyên vẹn đặc tính di truyền của cây mẹ.
- B. Khi cần nhân nhanh số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn.
- C. Khi cây mẹ bị nhiễm virus hoặc bệnh hệ thống.
- D. Khi muốn tạo ra các biến thể mới, phục vụ cho công tác chọn tạo giống hoặc khi cây dễ dàng nhân giống bằng hạt.
Câu 15: Kỹ thuật nuôi cấy mô (vi nhân giống) đòi hỏi điều kiện nghiêm ngặt nhất về:
- A. Vô trùng.
- B. Ánh sáng.
- C. Nhiệt độ môi trường bên ngoài phòng thí nghiệm.
- D. Độ ẩm không khí xung quanh.
Câu 16: Vai trò chính của gốc ghép trong kỹ thuật ghép cành/mắt là gì?
- A. Cung cấp đặc điểm về năng suất và chất lượng quả.
- B. Quyết định màu sắc và hình dạng của hoa.
- C. Cung cấp hệ rễ khỏe mạnh, thích nghi với điều kiện đất đai, chống chịu sâu bệnh, chịu hạn/ngập.
- D. Truyền đặc điểm về thời gian ra hoa, kết quả.
Câu 17: Nếu một giống cây trồng dễ dàng bị lây nhiễm virus qua hạt, phương pháp nhân giống nào có khả năng cao nhất giúp tạo ra cây con sạch virus ban đầu?
- A. Gieo hạt từ cây mẹ khỏe mạnh.
- B. Giâm cành từ cành bánh tẻ.
- C. Chiết cành từ cây mẹ không có triệu chứng bệnh.
- D. Nuôi cấy mô đỉnh sinh trưởng (meristem culture).
Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa chiết cành và giâm cành là gì?
- A. Chiết cành cho ra rễ khi cành vẫn còn gắn liền với cây mẹ, còn giâm cành thì cành được cắt rời trước khi kích thích ra rễ.
- B. Chiết cành chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, còn giâm cành áp dụng cho cây thân thảo.
- C. Chiết cành cần sử dụng chất kích thích ra rễ, còn giâm cành thì không cần.
- D. Chiết cành cho số lượng cây con lớn hơn giâm cành.
Câu 19: Tại sao các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) thường được nhân giống bằng phương pháp vô tính?
- A. Để cây con sinh trưởng nhanh hơn.
- B. Để tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
- C. Để duy trì ổn định các đặc tính mong muốn đã được biến đổi gen, tránh phân ly tính trạng.
- D. Để giảm chi phí sản xuất giống.
Câu 20: Một người nông dân muốn mở rộng diện tích trồng một giống hoa lan quý có tốc độ sinh trưởng chậm và khó nhân giống bằng các phương pháp truyền thống. Lời khuyên phù hợp nhất về phương pháp nhân giống là gì?
- A. Gieo hạt.
- B. Giâm cành.
- C. Chiết cành.
- D. Nuôi cấy mô.
Câu 21: Phân tích vai trò của việc sử dụng chất kích thích ra rễ (như auxin) trong kỹ thuật giâm cành.
- A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của rễ bất định từ mô sẹo hoặc mô non ở gốc cành giâm.
- B. Tăng cường khả năng quang hợp của lá trên cành giâm.
- C. Ngăn chặn sự phát triển của nấm bệnh trên vết cắt.
- D. Giúp cành giâm hấp thụ nước tốt hơn từ môi trường.
Câu 22: Giả sử bạn có một giống cây ăn quả mới rất ngon nhưng lại rất mẫn cảm với điều kiện đất chua phèn. Bạn nên sử dụng kỹ thuật nhân giống nào để cây con có thể trồng được trên vùng đất này?
- A. Gieo hạt từ quả của cây đó.
- B. Giâm cành từ cây đó.
- C. Ghép cành/mắt của giống cây đó lên gốc ghép là một loại cây có khả năng chống chịu đất chua phèn.
- D. Chiết cành từ cây đó.
Câu 23: So sánh phương pháp nhân giống hữu tính và vô tính về mặt thời gian cho ra sản phẩm (hoa, quả).
- A. Nhân giống hữu tính cho sản phẩm sớm hơn nhân giống vô tính.
- B. Nhân giống vô tính thường cho sản phẩm sớm hơn nhân giống hữu tính.
- C. Thời gian cho sản phẩm là như nhau ở cả hai phương pháp.
- D. Chỉ có nhân giống hữu tính mới cho sản phẩm.
Câu 24: Trong quy trình nhân giống hữu tính theo các cấp, "giống tác giả" là cấp giống có đặc điểm gì?
- A. Là giống gốc do nhà chọn tạo trực tiếp tạo ra và đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.
- B. Là giống được nhân ra từ giống siêu nguyên chủng.
- C. Là giống được nông dân sử dụng phổ biến nhất.
- D. Là giống chỉ dùng để nghiên cứu, không dùng để sản xuất.
Câu 25: Điều kiện môi trường nào quan trọng nhất cần kiểm soát trong giai đoạn ra rễ của giâm cành để đảm bảo tỷ lệ sống cao?
- A. Nhiệt độ không khí thấp.
- B. Ánh sáng mạnh trực tiếp.
- C. Gió lớn.
- D. Độ ẩm không khí và nền giâm phù hợp, tránh khô hạn hoặc ngập úng.
Câu 26: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào đòi hỏi kỹ năng và điều kiện phòng thí nghiệm chuyên biệt nhất?
- A. Giâm cành.
- B. Chiết cành.
- C. Ghép cành.
- D. Nuôi cấy mô.
Câu 27: Một trong những nhược điểm của việc nhân giống vô tính quy mô lớn bằng các phương pháp truyền thống (giâm, chiết, ghép) so với nuôi cấy mô là gì?
- A. Tỷ lệ cây con sống sót thấp hơn.
- B. Tốc độ nhân giống chậm hơn và số lượng cây con trên mỗi cây mẹ bị hạn chế.
- C. Cây con dễ bị biến dị hơn.
- D. Cây con thường kém đồng đều về kích thước.
Câu 28: Tại sao việc chọn cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong nhân giống vô tính?
- A. Vì cây con được nhân ra sẽ mang đặc điểm di truyền và tình trạng sức khỏe giống hệt cây mẹ, bao gồm cả bệnh (nếu có).
- B. Vì cành/mắt từ cây bệnh sẽ không ra rễ hoặc không phát triển.
- C. Vì cây bệnh có ít cành/mắt hơn để nhân giống.
- D. Vì cây bệnh cần nhiều chất dinh dưỡng hơn cho quá trình nhân giống.
Câu 29: Giả sử bạn có một giống cây cảnh đột biến quý hiếm có màu sắc hoa độc đáo, nhưng cây này không tạo hạt và chỉ có một vài cành. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tốt nhất để vừa bảo tồn đặc điểm quý, vừa nhân được số lượng cây con ban đầu?
- A. Gieo hạt.
- B. Giâm cành hoặc chiết cành (tùy thuộc vào đặc điểm cây).
- C. Ghép cành lên gốc ghép bất kỳ.
- D. Để cây tự nhân giống bằng cách ra mầm gốc.
Câu 30: Hệ thống cấp giống trong nhân giống hữu tính (tác giả -> siêu nguyên chủng -> nguyên chủng -> xác nhận) thể hiện điều gì về chất lượng và số lượng hạt giống qua các vụ?
- A. Chất lượng giống giảm dần nhưng số lượng hạt giống tăng lên qua các cấp.
- B. Chất lượng giống tăng dần và số lượng hạt giống tăng lên qua các cấp.
- C. Chất lượng giống giữ nguyên nhưng số lượng hạt giống giảm dần qua các cấp.
- D. Cả chất lượng và số lượng hạt giống đều giảm dần qua các cấp.