Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 16: Một số hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 02
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 16: Một số hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một ruộng lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long xuất hiện các đám lúa bị khô vàng, cháy rụi từ gốc lên, đặc biệt ở những vùng trũng hoặc ven bờ. Quan sát kỹ thấy nhiều côn trùng nhỏ màu nâu vàng tập trung ở bẹ lá sát gốc. Đây là dấu hiệu đặc trưng của loại sâu hại nào?
- A. Sâu tơ hại rau
- B. Rầy nâu hại lúa
- C. Sâu keo mùa thu
- D. Ruồi đục quả
Câu 2: Trên một vườn rau cải bắp, người nông dân phát hiện nhiều lá non bị ăn khuyết hình dạng bất định, thậm chí chỉ còn trơ lại gân lá. Quan sát dưới mặt lá thấy có nhiều sâu non màu xanh nhạt, kích thước nhỏ, di chuyển rất nhanh khi bị động vào. Loại sâu hại nào có khả năng gây ra triệu chứng này?
- A. Sâu tơ hại rau
- B. Rầy nâu hại lúa
- C. Sâu keo mùa thu
- D. Ruồi đục quả
Câu 3: Tại một vườn cây ăn quả, nhiều quả non và quả chín xuất hiện các vết châm nhỏ, xung quanh vết châm bị thối nhũn, chảy nước, bên trong có dòi. Hiện tượng này là do loại sâu hại nào gây ra?
- A. Sâu tơ hại rau
- B. Rầy nâu hại lúa
- C. Sâu keo mùa thu
- D. Ruồi đục quả
Câu 4: Một ruộng ngô non đang trong giai đoạn sinh trưởng mạnh bỗng xuất hiện nhiều lá bị thủng lỗ, rách theo chiều ngang, thậm chí đọt non bị đục khoét làm cây còi cọc, chết. Kiểm tra thấy có nhiều sâu non màu xám đen, trên lưng có vạch sọc đặc trưng. Đây có thể là dấu hiệu của loại sâu hại nào?
- A. Sâu tơ hại rau
- B. Rầy nâu hại lúa
- C. Sâu keo mùa thu
- D. Ruồi đục quả
Câu 5: Biện pháp luân canh cây trồng khác họ (ví dụ: luân canh lúa với cây họ đậu) có tác dụng gì trong phòng trừ sâu hại?
- A. Cắt đứt nguồn thức ăn và nơi trú ngụ của sâu hại chuyên biệt
- B. Giúp cây trồng chống chịu tốt hơn với sâu hại
- C. Tăng cường hoạt động của thiên địch
- D. Làm thay đổi chu kỳ phát triển của sâu hại
Câu 6: Việc sử dụng bẫy dính màu vàng tại vườn cây ăn quả nhằm mục đích chủ yếu là phòng trừ loại sâu hại nào?
- A. Sâu tơ hại rau
- B. Rầy nâu hại lúa
- C. Sâu keo mùa thu
- D. Ruồi đục quả trưởng thành
Câu 7: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng, thu gom tàn dư cây trồng sau thu hoạch lại là biện pháp quan trọng trong phòng trừ sâu bệnh hại?
- A. Giúp đất tơi xốp hơn
- B. Cung cấp dinh dưỡng cho vụ sau
- C. Tiêu hủy nguồn sâu non, nhộng, trứng hoặc bào tử nấm gây bệnh còn sót lại
- D. Tăng khả năng hấp thụ nước của cây
Câu 8: Biện pháp phòng trừ sâu hại nào sau đây được xem là bền vững và thân thiện với môi trường nhất?
- A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học theo định kỳ
- B. Sử dụng thiên địch hoặc chế phẩm vi sinh vật
- C. Tưới tiêu ngập nước liên tục
- D. Đốt rơm rạ sau thu hoạch
Câu 9: Khi áp dụng biện pháp hóa học để phòng trừ sâu hại, cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?
- A. Đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ và liều lượng, đúng cách
- B. Phun thuốc càng nhiều lần càng tốt để diệt sạch sâu
- C. Chỉ cần dùng một loại thuốc cho mọi loại sâu hại
- D. Phun thuốc vào buổi trưa nắng gắt để tăng hiệu quả
Câu 10: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không đúng cách có thể dẫn đến hiện tượng sâu hại kháng thuốc?
- A. Thuốc hóa học làm tăng sức đề kháng tự nhiên của sâu hại
- B. Thuốc hóa học tiêu diệt hết thiên địch, làm sâu hại phát triển mạnh hơn
- C. Các cá thể sâu hại có khả năng chống chịu tự nhiên sống sót và sinh sản, tạo ra thế hệ sau có khả năng kháng thuốc cao hơn
- D. Thuốc hóa học làm thay đổi cấu trúc gen của cây trồng, khiến cây dễ bị sâu tấn công hơn
Câu 11: Rầy nâu hại lúa thường gây hại nặng nhất ở giai đoạn nào của cây lúa?
- A. Giai đoạn mạ non
- B. Giai đoạn đẻ nhánh đến làm đòng
- C. Giai đoạn trổ bông
- D. Giai đoạn chín
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của sâu tơ hại rau?
- A. Sâu non có màu xanh nhạt
- B. Gây hại chủ yếu trên các loại rau họ thập tự (như cải bắp, cải thảo)
- C. Nhộng nằm trong kén tơ trắng mỏng
- D. Trưởng thành là bướm đêm có kích thước lớn, màu nâu sẫm
Câu 13: Sâu keo mùa thu có khả năng di chuyển và lây lan rất nhanh, gây hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau (tính đa ký chủ). Đặc điểm này đòi hỏi biện pháp phòng trừ cần chú trọng điều gì?
- A. Cần có biện pháp giám sát và phòng trừ trên diện rộng, liên vùng
- B. Chỉ cần tập trung phòng trừ ở một vài loại cây trồng chính
- C. Biện pháp hóa học là không hiệu quả
- D. Thiên địch là giải pháp duy nhất
Câu 14: Ruồi đục quả trưởng thành có đặc điểm ngoại hình nổi bật nào giúp nhận dạng?
- A. Kích thước lớn, có vòi chích hút dài
- B. Màu nâu vàng, cánh dài hoặc ngắn
- C. Kích thước nhỏ, màu nâu vàng với các đốm/vệt màu đặc trưng trên cánh
- D. Thân màu xanh lá cây, có tơ bao phủ
Câu 15: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh là một biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?
- A. Giống kháng giúp cây trồng phát triển nhanh hơn
- B. Giống kháng làm tăng mật độ thiên địch
- C. Giống kháng loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
- D. Cây trồng tự có cơ chế chống chịu hoặc né tránh sự tấn công của sâu hại
Câu 16: Trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), việc sử dụng biện pháp sinh học (ví dụ: thả ong mắt đỏ trừ sâu đục thân) được ưu tiên vì lý do chính nào?
- A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và an toàn cho sức khỏe con người
- B. Hiệu quả diệt sâu nhanh hơn biện pháp hóa học
- C. Chi phí luôn thấp hơn các biện pháp khác
- D. Có thể áp dụng cho mọi loại sâu hại trên mọi loại cây trồng
Câu 17: Một ruộng lúa bị rầy nâu gây hại nặng. Nông dân quyết định tháo nước vào ruộng ngập sâu. Biện pháp này thuộc nhóm nào và có tác dụng gì đối với rầy nâu?
- A. Biện pháp hóa học, làm rầy bị ngộ độc
- B. Biện pháp sinh học, tạo điều kiện cho nấm bệnh phát triển
- C. Biện pháp vật lý/canh tác, làm chết rầy do ngạt hoặc trôi dạt
- D. Biện pháp thủ công, thu gom rầy bằng tay
Câu 18: Vòng đời của sâu tơ hại rau bao gồm các giai đoạn: Trứng -> Sâu non -> Nhộng -> Trưởng thành. Giai đoạn nào thường gây hại nặng nhất cho cây trồng?
- A. Trứng
- B. Sâu non (ấu trùng)
- C. Nhộng
- D. Trưởng thành (bướm)
Câu 19: Việc sử dụng đèn bẫy côn trùng vào ban đêm thường hiệu quả nhất để thu hút và tiêu diệt loại sâu hại nào trong số các loại đã học?
- A. Rầy nâu (trưởng thành)
- B. Ruồi đục quả (trưởng thành)
- C. Sâu keo mùa thu (ngài trưởng thành)
- D. Sâu tơ (bướm trưởng thành)
Câu 20: Rầy nâu có hai dạng trưởng thành là cánh dài và cánh ngắn. Dạng cánh dài có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?
- A. Gây hại bằng cách chích hút nhựa cây
- B. Đẻ trứng vào bẹ lá lúa
- C. Lây truyền bệnh virus cho cây lúa
- D. Di cư và phát tán dịch hại ra các vùng lúa mới
Câu 21: Một nông dân trồng rau hữu cơ muốn phòng trừ sâu tơ. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với định hướng sản xuất của họ?
- A. Sử dụng chế phẩm từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt)
- B. Phun thuốc hóa học gốc lân hữu cơ
- C. Trồng xen canh cây bắp cải với cây thuốc lá
- D. Sử dụng bẫy đèn cao áp
Câu 22: Sâu keo mùa thu có tập tính ẩn nấp vào ban ngày và hoạt động mạnh vào ban đêm. Đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến việc phun thuốc hóa học phòng trừ?
- A. Nên phun thuốc vào ban ngày để diệt sâu đang hoạt động
- B. Nên phun thuốc vào chiều tối hoặc sáng sớm khi sâu bắt đầu hoặc kết thúc hoạt động
- C. Thời điểm phun thuốc không ảnh hưởng đến hiệu quả
- D. Chỉ cần phun vào gốc cây
Câu 23: Khi phát hiện một vài quả trong vườn bị ruồi đục quả tấn công, biện pháp thủ công hiệu quả nhất nên làm ngay là gì?
- A. Phun thuốc hóa học lên toàn bộ cây
- B. Tưới nước thật nhiều vào gốc cây
- C. Cắt bỏ toàn bộ cành mang quả
- D. Thu gom và tiêu hủy (chôn sâu hoặc đốt) các quả bị hại
Câu 24: Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một hệ thống phòng trừ dịch hại dựa trên sự kết hợp hài hòa các biện pháp khác nhau. Mục tiêu cuối cùng của IPM là gì?
- A. Kiểm soát dịch hại ở mức dưới ngưỡng gây hại kinh tế, đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường
- B. Tiêu diệt sạch sẽ tất cả các loại sâu hại trên đồng ruộng
- C. Chỉ sử dụng các biện pháp sinh học
- D. Giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất
Câu 25: Rầy nâu chích hút nhựa cây lúa, làm cây suy yếu. Ngoài ra, chúng còn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh virus nguy hiểm nào thường được rầy nâu truyền cho cây lúa?
- A. Bệnh đạo ôn
- B. Bệnh bạc lá
- C. Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá
- D. Bệnh khô vằn
Câu 26: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học, người nông dân cần lưu ý điều gì để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất?
- A. Pha thuốc với nồng độ cao hơn hướng dẫn
- B. Phun vào thời điểm sâu non còn nhỏ, mật độ chưa cao
- C. Phun vào buổi trưa nắng gắt
- D. Trộn lẫn nhiều loại thuốc sinh học và hóa học để tăng hiệu quả
Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu hại?
- A. Sử dụng bẫy đèn
- B. Thả ong mắt đỏ
- C. Phun thuốc trừ sâu
- D. Làm đất kỹ, diệt cỏ dại
Câu 28: Sâu keo mùa thu có khả năng gây hại trên rất nhiều loại cây trồng, từ ngô, lúa đến rau màu, cây công nghiệp. Điều này cho thấy tính chất nguy hiểm của loại sâu này là gì?
- A. Tính đa ký chủ và khả năng lây lan nhanh
- B. Chỉ gây hại ở giai đoạn cây con
- C. Chỉ xuất hiện ở một số vùng nhất định
- D. Dễ dàng phòng trừ bằng các biện pháp đơn giản
Câu 29: Để phòng trừ ruồi đục quả hiệu quả, ngoài việc thu gom quả rụng, người nông dân có thể sử dụng biện pháp nào khác?
- A. Tưới ngập gốc cây
- B. Phun thuốc trừ rầy
- C. Sử dụng bẫy pheromone hoặc bẫy protein thủy phân để dẫn dụ ruồi trưởng thành
- D. Dùng tay bắt sâu non trên lá
Câu 30: Sự phát triển và gây hại của rầy nâu hại lúa thường liên quan chặt chẽ đến điều kiện thời tiết nào?
- A. Thời tiết khô hạn, gió mạnh
- B. Thời tiết ấm áp, ẩm độ cao, mưa nắng xen kẽ
- C. Thời tiết lạnh giá kéo dài
- D. Thời tiết có bão, lũ lụt thường xuyên