Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Đề 07
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bản vẽ kỹ thuật đóng vai trò trung tâm trong việc hiện thực hóa ý tưởng thiết kế thành sản phẩm vật chất. Trong giai đoạn thiết kế, bản vẽ kỹ thuật chủ yếu được sử dụng để:
- A. Hướng dẫn trực tiếp công nhân lắp ráp và chế tạo sản phẩm.
- B. Thể hiện ý tưởng thiết kế, hình dạng và cấu trúc sản phẩm một cách trực quan để trao đổi và phát triển.
- C. Lưu trữ hồ sơ về sản phẩm đã hoàn thiện để tham khảo trong tương lai.
- D. Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi đã sản xuất hàng loạt.
Câu 2: Khi sản xuất một chi tiết máy phức tạp, bản vẽ kỹ thuật được xem như "ngôn ngữ" chung giữa các bộ phận khác nhau của quy trình sản xuất. Vai trò chính của bản vẽ kỹ thuật trong giai đoạn chế tạo là:
- A. Cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về hình dạng, kích thước, vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật để công nhân và máy móc thực hiện chế tạo.
- B. Giúp các nhà quản lý dự án theo dõi tiến độ và chi phí sản xuất.
- C. Quảng bá và giới thiệu sản phẩm mới đến khách hàng tiềm năng.
- D. Đảm bảo tính thẩm mỹ và hình thức bên ngoài của sản phẩm.
Câu 3: Để thể hiện các đường bao thấy của một vật thể trên bản vẽ kỹ thuật, loại nét vẽ nào sau đây được quy định sử dụng?
- A. Nét đứt mảnh
- B. Nét gạch chấm mảnh
- C. Nét liền đậm
- D. Nét lượn sóng
Câu 4: Trong một bản vẽ kỹ thuật, đường tâm của một lỗ tròn hoặc trục trụ thường được biểu diễn bằng nét vẽ nào?
- A. Nét liền mảnh
- B. Nét gạch chấm mảnh
- C. Nét liền đậm
- D. Nét đứt đậm
Câu 5: Khi cần biểu diễn kích thước của một chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật, người ta sử dụng loại nét nào để vẽ đường kích thước và đường gióng kích thước?
- A. Nét liền mảnh
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét liền đậm
- D. Nét gạch chấm đậm
Câu 6: Giả sử bạn cần vẽ một bản vẽ kỹ thuật của một ngôi nhà trên khổ giấy A4. Để đảm bảo bản vẽ thể hiện được đầy đủ các chi tiết mà vẫn nằm gọn trong khổ giấy, bạn có thể cần sử dụng loại tỉ lệ nào?
- A. Tỉ lệ phóng to
- B. Tỉ lệ thu nhỏ
- C. Tỉ lệ nguyên hình
- D. Không cần sử dụng tỉ lệ
Câu 7: Trong trường hợp nào thì bản vẽ kỹ thuật cần được vẽ với tỉ lệ phóng to?
- A. Khi vật thể có kích thước lớn hơn nhiều so với khổ giấy vẽ.
- B. Khi muốn thể hiện vật thể với kích thước thật trên bản vẽ.
- C. Khi cần biểu diễn chi tiết của các bộ phận hoặc chi tiết rất nhỏ.
- D. Khi bản vẽ dùng để quảng cáo sản phẩm.
Câu 8: Khổ giấy A0 là khổ giấy lớn nhất trong các khổ giấy chính theo tiêu chuẩn ISO. So với khổ giấy A4, diện tích của khổ giấy A0 lớn hơn bao nhiêu lần?
- A. 2 lần
- B. 4 lần
- C. 8 lần
- D. 16 lần
Câu 9: Khi ghi kích thước đường kính của một lỗ tròn trên bản vẽ kỹ thuật, ký hiệu nào được sử dụng để đặt trước giá trị số đo?
Câu 10: Đơn vị đo chiều dài nào được ưu tiên sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế?
- A. Mét (m)
- B. Milimét (mm)
- C. Centimét (cm)
- D. Decimét (dm)
Câu 11: Trong bản vẽ kỹ thuật, chữ viết cần phải tuân theo các tiêu chuẩn nhất định. Mục đích chính của việc tiêu chuẩn hóa chữ viết trên bản vẽ là:
- A. Thể hiện sự sáng tạo và cá tính của người vẽ.
- B. Tiết kiệm không gian trình bày trên bản vẽ.
- C. Giảm thời gian vẽ kỹ thuật.
- D. Đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và dễ đọc trên mọi bản vẽ kỹ thuật.
Câu 12: Khi biểu diễn một phần khuất của vật thể nằm phía sau một mặt phẳng cắt tưởng tượng, loại nét vẽ nào được sử dụng?
- A. Nét đứt mảnh
- B. Nét liền mảnh
- C. Nét liền đậm
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 13: Cho một bản vẽ kỹ thuật có ghi tỉ lệ 1:2. Điều này có nghĩa là:
- A. Vật thể được vẽ lớn gấp đôi so với kích thước thực tế.
- B. Kích thước vật thể trên bản vẽ bằng kích thước thực tế.
- C. Kích thước vật thể trên bản vẽ bằng một nửa kích thước thực tế.
- D. Tỉ lệ này không có ý nghĩa về kích thước.
Câu 14: Trong bản vẽ kỹ thuật, đường gióng kích thước được vẽ như thế nào so với đối tượng cần đo kích thước?
- A. Song song với đối tượng cần đo kích thước.
- B. Vuông góc với đối tượng cần đo kích thước.
- C. Nghiêng một góc 45 độ so với đối tượng cần đo kích thước.
- D. Tiếp tuyến với đường tròn hoặc cung tròn cần đo kích thước.
Câu 15: Khi thể hiện mặt cắt của một vật thể trên bản vẽ kỹ thuật, miền vật liệu bị cắt qua thường được ký hiệu bằng cách:
- A. Tô đậm bằng màu đen.
- B. Để trống không tô màu.
- C. Vẽ bằng nét đứt mảnh.
- D. Gạch gạch bằng các đường song song, nghiêng 45 độ so với đường bao.
Câu 16: Bạn cần vẽ bản vẽ chi tiết của một con ốc vít nhỏ. Để thể hiện rõ ràng các ren và chi tiết nhỏ, tỉ lệ nào sau đây có thể phù hợp?
- A. 5:1
- B. 1:1
- C. 1:2
- D. 1:10
Câu 17: Trong bản vẽ kỹ thuật xây dựng, tỉ lệ 1:50 thường được sử dụng để vẽ:
- A. Chi tiết của cửa sổ hoặc cầu thang.
- B. Mặt bằng tổng thể hoặc mặt cắt của ngôi nhà.
- C. Sơ đồ hệ thống điện hoặc nước.
- D. Bản vẽ kết cấu móng.
Câu 18: Loại đường nào sau đây không phải là một trong các loại đường nét cơ bản được tiêu chuẩn hóa trong bản vẽ kỹ thuật?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét gạch chấm mảnh
- D. Nét chấm gạch kép
Câu 19: Khi cần thể hiện ranh giới giữa phần hình chiếu và hình cắt trên cùng một hình biểu diễn, loại nét vẽ nào được sử dụng?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét liền mảnh
- C. Nét lượn sóng hoặc nét đứt dài mảnh
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 20: Trong bản vẽ lắp, để chỉ dẫn các chi tiết riêng lẻ của một cụm lắp ráp, người ta thường sử dụng:
- A. Đường dẫn và số chỉ dẫn (số thứ tự chi tiết).
- B. Màu sắc khác nhau cho từng chi tiết.
- C. Ký hiệu chữ cái đặt cạnh mỗi chi tiết.
- D. Vùng tô đậm bao quanh từng chi tiết.
Câu 21: Kích thước chữ viết trên bản vẽ kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa (ví dụ: 2.5mm, 3.5mm, 5mm...). Số đo này thể hiện:
- A. Chiều rộng trung bình của chữ.
- B. Chiều cao của chữ hoa.
- C. Khoảng cách giữa các dòng chữ.
- D. Độ dày nét vẽ của chữ.
Câu 22: Khi vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều, hệ số biến dạng theo các trục tọa độ x, y, z là bao nhiêu?
- A. 1, 0.5, 0.5
- B. 1, 1, 0.5
- C. 1, 1, 1
- D. 1, 2, 3
Câu 23: Cho một bản vẽ chi tiết dạng hình hộp chữ nhật với kích thước dài 50mm, rộng 30mm, cao 20mm. Nếu vẽ với tỉ lệ 2:1, kích thước chiều dài trên bản vẽ sẽ là:
- A. 25mm
- B. 50mm
- C. 75mm
- D. 100mm
Câu 24: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật giúp đảm bảo điều gì quan trọng nhất trong quá trình thiết kế và sản xuất?
- A. Tính thẩm mỹ của bản vẽ.
- B. Tốc độ vẽ bản vẽ nhanh hơn.
- C. Sự thống nhất và khả năng trao đổi thông tin kỹ thuật chính xác giữa các bên liên quan.
- D. Giảm chi phí in ấn bản vẽ.
Câu 25: Trong bản vẽ kỹ thuật, khi ghi kích thước góc, đơn vị đo nào sau đây được sử dụng?
- A. Radian (rad)
- B. Gradian (grad)
- C. Milimet (mm)
- D. Độ (°), phút ("), giây (
Câu 26: Hãy sắp xếp các khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4 theo thứ tự diện tích giảm dần.
- A. A0, A1, A2, A3, A4
- B. A4, A3, A2, A1, A0
- C. A2, A0, A4, A1, A3
- D. A1, A3, A0, A2, A4
Câu 27: Khi một bản vẽ kỹ thuật bị nhàu nát hoặc rách một phần, điều gì sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất?
- A. Tính thẩm mỹ của bản vẽ.
- B. Độ chính xác của thông tin kỹ thuật và khả năng truyền đạt thông tin.
- C. Giá trị vật liệu của bản vẽ.
- D. Thời gian để tạo ra bản vẽ khác.
Câu 28: Trong bản vẽ kỹ thuật, sai số kích thước thường được ghi kèm theo kích thước danh nghĩa. Mục đích của việc ghi sai số là:
- A. Làm tròn kích thước cho dễ đọc.
- B. Tăng tính thẩm mỹ cho bản vẽ.
- C. Xác định phạm vi chấp nhận được của kích thước thực tế so với kích thước lý tưởng.
- D. Giảm số lượng kích thước cần ghi trên bản vẽ.
Câu 29: Để kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo, bản vẽ kỹ thuật được sử dụng như một:
- A. Công cụ quảng cáo sản phẩm.
- B. Tài liệu hướng dẫn lắp ráp.
- C. Bản thiết kế sơ bộ.
- D. Tiêu chuẩn để so sánh và đánh giá sản phẩm thực tế.
Câu 30: Trong quá trình bảo trì và sửa chữa máy móc, bản vẽ kỹ thuật đóng vai trò là:
- A. Vật trang trí trong xưởng sửa chữa.
- B. Tài liệu hướng dẫn tháo lắp, thay thế và sửa chữa các bộ phận.
- C. Chứng nhận chất lượng của máy móc.
- D. Lịch sử thiết kế của máy móc.