Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có đáp án - Đề 01
Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có đáp án - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) quy định các khổ giấy chính được ký hiệu từ A0 đến A4. Khổ giấy A4 có kích thước nhỏ nhất trong dãy này và thường được sử dụng cho mục đích in ấn thông thường. Kích thước chiều dài và chiều rộng của khổ giấy A4 lần lượt là bao nhiêu?
- A. 594mm x 841mm
- B. 420mm x 594mm
- C. 297mm x 420mm
- D. 210mm x 297mm
Câu 2: Trong bản vẽ kỹ thuật, khung tên (bảng vẽ) chứa đựng các thông tin quan trọng giúp nhận diện và quản lý bản vẽ. Thông tin nào sau đây không bắt buộc phải có trong khung tên của bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn?
- A. Tên gọi và ký hiệu bản vẽ
- B. Tỉ lệ bản vẽ
- C. Số lượng màu sắc sử dụng trên bản vẽ
- D. Ngày lập và người lập bản vẽ
Câu 3: Tỉ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước thực tế của đối tượng. Khi nào thì người ta cần sử dụng tỉ lệ thu nhỏ (ví dụ 1:2, 1:5) trong bản vẽ kỹ thuật?
- A. Khi kích thước thực tế của vật thể lớn hơn nhiều so với khổ giấy vẽ
- B. Khi muốn thể hiện chi tiết rất nhỏ của vật thể
- C. Để bản vẽ trông đẹp và cân đối hơn
- D. Tỉ lệ thu nhỏ luôn được ưu tiên sử dụng trong mọi trường hợp
Câu 4: Nét liền đậm là một trong những loại nét vẽ cơ bản trong bản vẽ kỹ thuật, được quy định về độ đậm và ứng dụng cụ thể. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không sử dụng nét liền đậm?
- A. Vẽ đường bao thấy của vật thể
- B. Vẽ cạnh thấy của vật thể
- C. Vẽ đường gióng kích thước (trong một số trường hợp đặc biệt)
- D. Vẽ đường tâm đối xứng
Câu 5: Cho hình chiếu đứng của một vật thể hình hộp chữ nhật. Đường bao khuất của cạnh đáy phía sau hình hộp sẽ được thể hiện bằng loại nét vẽ nào trên bản vẽ kỹ thuật?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét liền mảnh
- D. Nét gạch chấm mảnh
Câu 6: Nét gạch chấm mảnh thường được sử dụng để thể hiện đường tâm và đường trục đối xứng trên bản vẽ kỹ thuật. Đặc điểm nào sau đây không phải là quy định về nét gạch chấm mảnh?
- A. Được vẽ mảnh hơn nét liền đậm
- B. Gạch và chấm được vẽ xen kẽ đều đặn
- C. Luôn bắt đầu và kết thúc bằng một gạch dài ở giao điểm trục
- D. Có thể kéo dài ra ngoài đường bao của hình vẽ một đoạn ngắn
Câu 7: Trong bản vẽ kỹ thuật, chữ viết kỹ thuật cần đảm bảo rõ ràng, dễ đọc và thống nhất. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính dễ đọc của chữ viết kỹ thuật?
- A. Màu sắc của chữ viết
- B. Chiều cao và độ rộng của chữ, khoảng cách giữa các chữ và dòng
- C. Kiểu phông chữ trang trí đẹp mắt
- D. Gạch chân hoặc in đậm các chữ quan trọng
Câu 8: Khi ghi kích thước đường kính của một hình tròn trên bản vẽ kỹ thuật, người ta sử dụng ký hiệu nào đặt trước giá trị kích thước?
Câu 9: Đường kích thước trong bản vẽ kỹ thuật được vẽ bằng nét liền mảnh và có mũi tên ở hai đầu. Mũi tên của đường kích thước thường chạm vào đối tượng nào?
- A. Đường gióng kích thước hoặc đường bao của vật thể
- B. Đường tâm đối xứng
- C. Khung tên bản vẽ
- D. Bất kỳ đường nét nào trên bản vẽ
Câu 10: Đơn vị đo độ dài chính thức được sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt Nam là gì?
- A. Mét (m)
- B. Centimét (cm)
- C. Milimét (mm)
- D. Decimét (dm)
Câu 11: Hãy quan sát bản vẽ chi tiết một khối trụ tròn. Để thể hiện chiều cao của khối trụ, đường kích thước sẽ được vẽ như thế nào so với trục của khối trụ?
- A. Song song với trục của khối trụ
- B. Vuông góc với trục của khối trụ
- C. Nghiêng một góc 45 độ so với trục
- D. Đường kích thước chiều cao không cần thiết trong trường hợp này
Câu 12: Trong trường hợp nào thì đường gióng kích thước được phép vẽ xiên một góc so với đường kích thước?
- A. Luôn luôn vẽ vuông góc với đường kích thước
- B. Khi không gian bản vẽ rộng rãi
- C. Khi không gian bản vẽ hẹp và cần tránh chồng chéo đường nét
- D. Đường gióng kích thước luôn phải song song với đường kích thước
Câu 13: Cho một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ 1:2. Nếu một đoạn thẳng đo được trên bản vẽ là 50mm, thì kích thước thực tế của đoạn thẳng đó là bao nhiêu?
- A. 25mm
- B. 100mm
- C. 50mm
- D. Không xác định được
Câu 14: Khi vẽ bản vẽ lắp, người ta thường sử dụng loại tỉ lệ nào để thể hiện bản vẽ trên khổ giấy phù hợp, đặc biệt khi chi tiết máy có kích thước lớn?
- A. Tỉ lệ thu nhỏ
- B. Tỉ lệ phóng to
- C. Tỉ lệ nguyên hình
- D. Không quan trọng tỉ lệ trong bản vẽ lắp
Câu 15: Để tạo sự khác biệt rõ ràng giữa các loại đường nét trên bản vẽ, tiêu chuẩn quy định về yếu tố nào của nét vẽ?
- A. Màu sắc nét vẽ
- B. Độ đậm (bề dày) nét vẽ
- C. Kiểu dáng mũi tên đường kích thước
- D. Chất liệu bút vẽ
Câu 16: Trong bản vẽ kỹ thuật, đường lượn sóng được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Vẽ đường bao thấy của các chi tiết tròn
- B. Vẽ đường cắt rời một phần hình biểu diễn
- C. Vẽ đường ống dẫn chất lỏng
- D. Thể hiện giới hạn quy ước của vật thể bị cắt cục bộ
Câu 17: Khi sửa đổi một bản vẽ kỹ thuật đã được phê duyệt, theo tiêu chuẩn, cần phải thực hiện điều gì để đảm bảo tính chính xác và dễ theo dõi?
- A. Xóa hoàn toàn bản vẽ cũ và vẽ lại bản vẽ mới
- B. Sửa trực tiếp trên bản vẽ cũ mà không cần ghi chú gì thêm
- C. Ghi rõ nội dung sửa đổi, ngày sửa đổi và người sửa đổi trong khung tên hoặc bảng sửa đổi
- D. Chỉ cần thông báo bằng miệng cho những người liên quan
Câu 18: Khổ giấy A0 có diện tích lớn nhất trong các khổ giấy A0-A4. Ứng dụng phổ biến nhất của khổ giấy A0 trong lĩnh vực kỹ thuật là gì?
- A. In tài liệu thuyết minh kỹ thuật
- B. Vẽ các bản vẽ tổng thể, bản vẽ mặt bằng công trình lớn
- C. In ấn poster quảng cáo
- D. Sử dụng làm giấy nháp
Câu 19: Quan sát một bản vẽ kỹ thuật, bạn thấy dòng chữ "Tỉ lệ 2:1" được ghi trong khung tên. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Bản vẽ được phóng to gấp đôi so với kích thước thực tế
- B. Bản vẽ được thu nhỏ đi một nửa so với kích thước thực tế
- C. Kích thước trên bản vẽ bằng kích thước thực tế
- D. Tỉ lệ này không có ý nghĩa gì đặc biệt
Câu 20: Trong bản vẽ kỹ thuật, đường tâm thường được kéo dài ra ngoài đường bao của hình vẽ một đoạn ngắn. Mục đích của việc kéo dài này là gì?
- A. Để làm cho bản vẽ đẹp hơn
- B. Để tiết kiệm diện tích giấy vẽ
- C. Để dễ dàng xác định và nhận biết đường tâm, trục đối xứng
- D. Không có mục đích cụ thể, chỉ là quy ước vẽ
Câu 21: Khi ghi kích thước góc, đơn vị đo góc thường được sử dụng là độ (°), phút ("), và giây (""). Ký hiệu nào sau đây biểu diễn đơn vị "phút" trong đo góc?
Câu 22: Trong bản vẽ kỹ thuật, người ta thường sử dụng một bộ chữ viết kỹ thuật tiêu chuẩn. Mục đích chính của việc tiêu chuẩn hóa chữ viết kỹ thuật là gì?
- A. Để thể hiện sự sáng tạo của người vẽ
- B. Để tiết kiệm thời gian vẽ chữ
- C. Để làm cho bản vẽ đẹp và ấn tượng hơn
- D. Để đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và dễ đọc trên mọi bản vẽ
Câu 23: Khi biểu diễn hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật, mặt cắt của vật thể thường được ký hiệu bằng loại nét vẽ nào?
- A. Nét liền đậm
- B. Nét đứt mảnh
- C. Nét gạch chấm đậm
- D. Nét lượn sóng
Câu 24: Giả sử bạn cần vẽ một chi tiết máy có kích thước thực tế rất nhỏ, ví dụ một con chip điện tử. Loại tỉ lệ nào sẽ phù hợp nhất để sử dụng trong trường hợp này?
- A. Tỉ lệ thu nhỏ
- B. Tỉ lệ phóng to
- C. Tỉ lệ nguyên hình
- D. Không cần quan tâm đến tỉ lệ
Câu 25: Trong bản vẽ kỹ thuật xây dựng, người ta thường sử dụng các ký hiệu vật liệu để biểu diễn các loại vật liệu khác nhau như bê tông, thép, gỗ,... Mục đích của việc sử dụng ký hiệu vật liệu là gì?
- A. Để bản vẽ trông đẹp mắt hơn
- B. Để tiết kiệm màu sắc khi in bản vẽ
- C. Để dễ dàng nhận biết và phân biệt các loại vật liệu được sử dụng trong công trình
- D. Để thể hiện trình độ chuyên môn của người vẽ
Câu 26: Hãy so sánh nét liền đậm và nét liền mảnh về độ đậm và ứng dụng trong bản vẽ kỹ thuật. Điểm khác biệt chính giữa hai loại nét vẽ này là gì?
- A. Độ đậm và mục đích sử dụng khác nhau
- B. Hình dạng mũi tên khác nhau
- C. Màu sắc khác nhau
- D. Chiều dài nét vẽ khác nhau
Câu 27: Khi ghi kích thước cho một cung tròn, người ta sử dụng ký hiệu nào đặt trước giá trị kích thước bán kính?
Câu 28: Trong bản vẽ kỹ thuật, khung bản vẽ có vai trò gì quan trọng?
- A. Để trang trí cho bản vẽ đẹp hơn
- B. Để giới hạn vùng ghi chú bên ngoài bản vẽ
- C. Để phân biệt các loại bản vẽ khác nhau
- D. Để xác định giới hạn vùng vẽ và tạo sự thống nhất cho bộ bản vẽ
Câu 29: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật bao gồm nhiều yếu tố, trong đó có quy định về khổ giấy, tỉ lệ, nét vẽ,... Tại sao việc tuân thủ các tiêu chuẩn này lại quan trọng trong kỹ thuật?
- A. Để thể hiện sự chuyên nghiệp của người vẽ
- B. Để tiết kiệm chi phí in ấn bản vẽ
- C. Để đảm bảo tính thống nhất, chính xác, dễ đọc, dễ hiểu và trao đổi thông tin kỹ thuật hiệu quả
- D. Để bản vẽ được chấp nhận bởi các tổ chức kiểm định chất lượng
Câu 30: Xét một bản vẽ chi tiết máy phức tạp. Nếu bản vẽ này được in trên khổ giấy A4 và sử dụng tỉ lệ nguyên hình (1:1), điều gì có thể xảy ra về khả năng thể hiện chi tiết và tính dễ đọc của bản vẽ?
- A. Bản vẽ sẽ rất rõ ràng và dễ đọc vì tỉ lệ 1:1 luôn tốt nhất
- B. Bản vẽ có thể quá nhỏ, chi tiết khó thể hiện rõ ràng và khó đọc do khổ giấy A4 nhỏ
- C. Không có vấn đề gì, khổ giấy A4 luôn đủ cho mọi bản vẽ
- D. Chỉ cần tăng độ đậm nét vẽ là sẽ giải quyết được vấn đề