Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 11: Bản vẽ xây dựng có đáp án - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bản vẽ xây dựng đóng vai trò trung tâm trong quá trình hiện thực hóa một công trình. Đâu là mục đích chính của việc sử dụng bản vẽ xây dựng?
- A. Tạo ra một tài liệu phức tạp để gây khó khăn cho công nhân xây dựng.
- B. Lưu trữ hồ sơ về ý tưởng thiết kế ban đầu của kiến trúc sư.
- C. Giảm thiểu chi phí xây dựng bằng cách lược bỏ các chi tiết không cần thiết.
- D. Truyền đạt chính xác và đầy đủ thông tin thiết kế từ kiến trúc sư đến các bên liên quan để thi công.
Câu 2: Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật của một dự án nhà ở, kiến trúc sư sẽ tạo ra nhiều loại bản vẽ khác nhau. Bản vẽ nào sau đây thể hiện rõ nhất cách bố trí các phòng, kích thước tường, và vị trí cửa đi, cửa sổ trên mỗi tầng?
- A. Bản vẽ mặt bằng tầng
- B. Bản vẽ mặt đứng chính
- C. Bản vẽ mặt cắt dọc
- D. Bản vẽ phối cảnh tổng thể
Câu 3: Xét một bản vẽ mặt cắt ngang của ngôi nhà, hình biểu diễn này cung cấp thông tin quan trọng nào mà bản vẽ mặt bằng và mặt đứng không thể hiện rõ ràng?
- A. Vị trí và kích thước của các phòng trong nhà.
- B. Hình dáng và tỷ lệ các mặt bên ngoài của ngôi nhà.
- C. Cấu tạo chi tiết của các lớp cấu trúc sàn, tường, mái theo chiều cao.
- D. Vị trí tương đối của ngôi nhà so với các công trình xung quanh.
Câu 4: Trên bản vẽ xây dựng, ký hiệu "Ø200" thường được sử dụng. Ký hiệu này có ý nghĩa gì?
- A. Chiều dài đoạn ống là 200mm.
- B. Đường kính ngoài của ống tròn là 200mm.
- C. Diện tích mặt cắt ngang của cấu kiện là 200 cm².
- D. Khoảng cách giữa hai điểm là 200 mét.
Câu 5: Bản vẽ mặt bằng tổng thể (tổng mặt bằng) của một khu dân cư mới thường bao gồm yếu tố quan trọng nào để định hướng công trình và các hạng mục khác?
- A. Tỷ lệ xích của bản vẽ.
- B. Bảng thống kê vật liệu xây dựng.
- C. Mũi tên chỉ hướng Bắc.
- D. Danh sách các loại cây xanh dự kiến trồng.
Câu 6: Khi xem xét bản vẽ mặt đứng của một ngôi nhà, bạn có thể nhận biết rõ nhất thông tin nào sau đây?
- A. Cách bố trí nội thất bên trong từng phòng.
- B. Hình dáng kiến trúc và chiều cao tổng thể của ngôi nhà.
- C. Vật liệu hoàn thiện sàn và tường bên trong nhà.
- D. Hệ thống cấp thoát nước của công trình.
Câu 7: Trong một bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công, bản vẽ nào sẽ cung cấp thông tin chi tiết nhất về cấu tạo của móng, dầm, cột, sàn và mái?
- A. Bản vẽ kiến trúc mặt bằng.
- B. Bản vẽ mặt đứng và mặt cắt kiến trúc.
- C. Bản vẽ cấp thoát nước.
- D. Bản vẽ kết cấu.
Câu 8: Một kỹ sư xây dựng cần xác định vị trí chính xác của các đường dây điện âm tường trước khi khoan lắp đặt thiết bị. Loại bản vẽ nào trong hồ sơ thiết kế sẽ cung cấp thông tin này?
- A. Bản vẽ bố trí nội thất.
- B. Bản vẽ mặt bằng hoàn thiện.
- C. Bản vẽ hệ thống điện.
- D. Bản vẽ chi tiết cầu thang.
Câu 9: Để hiểu rõ về độ dốc của mái nhà và các lớp vật liệu cấu tạo mái, loại bản vẽ nào sau đây sẽ hữu ích nhất?
- A. Bản vẽ mặt bằng mái.
- B. Bản vẽ mặt cắt qua mái.
- C. Bản vẽ mặt đứng bên.
- D. Bản vẽ phối cảnh 3D.
Câu 10: Trong bản vẽ kỹ thuật, đường nét liền đậm thường được dùng để thể hiện đối tượng chính. Vậy đường nét đứt thường được dùng để biểu diễn yếu tố nào?
- A. Đường bao thấy của vật thể.
- B. Đường kích thước và đường gióng kích thước.
- C. Đường tâm và đường trục đối xứng.
- D. Đường bao khuất của vật thể.
Câu 11: Tỷ lệ xích 1:50 trên bản vẽ xây dựng có nghĩa là gì?
- A. Mọi kích thước trên bản vẽ đều nhỏ hơn kích thước thực tế 50 lần.
- B. Mọi kích thước trên bản vẽ đều lớn hơn kích thước thực tế 50 lần.
- C. 1 đơn vị đo trên bản vẽ tương ứng với 50 đơn vị đo trên thực tế.
- D. Diện tích trên bản vẽ bằng 1/50 diện tích thực tế.
Câu 12: Khi một kiến trúc sư cần trình bày ý tưởng thiết kế sơ bộ cho chủ đầu tư một cách trực quan và dễ hình dung nhất, loại bản vẽ nào sau đây sẽ được ưu tiên sử dụng?
- A. Bản vẽ mặt bằng kỹ thuật.
- B. Bản vẽ mặt cắt chi tiết.
- C. Bản vẽ phối cảnh (perspective).
- D. Bản vẽ thống kê cửa.
Câu 13: Trong quá trình thi công, nếu phát hiện có sự khác biệt giữa bản vẽ thiết kế và điều kiện thực tế tại công trường, quy trình xử lý đúng đắn là gì?
- A. Tự ý điều chỉnh theo kinh nghiệm thi công để đẩy nhanh tiến độ.
- B. Báo cáo ngay cho бригадир (tổ trưởng) để quyết định phương án sửa đổi.
- C. Tạm dừng thi công và chờ đợi ý kiến từ chủ đầu tư.
- D. Thông báo cho kiến trúc sư hoặc kỹ sư thiết kế để có điều chỉnh bản vẽ phù hợp.
Câu 14: Bản vẽ hoàn công được lập vào giai đoạn nào của dự án xây dựng và có mục đích chính là gì?
- A. Lập ở giai đoạn thiết kế, để dự toán chi phí xây dựng.
- B. Lập sau khi hoàn thành thi công, để ghi lại hiện trạng thực tế đã xây dựng.
- C. Lập trước khi khởi công, để làm căn cứ pháp lý cho dự án.
- D. Lập định kỳ trong quá trình thi công, để theo dõi tiến độ.
Câu 15: Tại sao trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bên cạnh các bản vẽ, thường có thêm bản thuyết minh thiết kế?
- A. Để bản vẽ dễ hiểu hơn đối với người không chuyên môn.
- B. Để giảm số lượng bản vẽ cần thiết trong hồ sơ.
- C. Để giải thích rõ hơn về các giải pháp kỹ thuật, vật liệu và các thông số tính toán.
- D. Để trình bày ý tưởng kiến trúc một cách văn chương và sinh động.
Câu 16: Để thể hiện chi tiết cấu tạo của một nút giao giữa tường ngoài và cửa sổ, bản vẽ nào sau đây sẽ được sử dụng?
- A. Bản vẽ mặt bằng định vị cửa.
- B. Bản vẽ mặt đứng có cửa sổ.
- C. Bản vẽ mặt cắt tổng thể.
- D. Bản vẽ chi tiết cấu tạo (nút).
Câu 17: Trong bản vẽ cấp nước và thoát nước, ký hiệu hình tròn có gạch chéo (ví dụ: ⊘) thường biểu thị cho thiết bị hoặc bộ phận nào?
- A. Van khóa nước.
- B. Ống thoát sàn.
- C. Đồng hồ đo nước.
- D. Vòi sen.
Câu 18: Khi cần kiểm tra kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao của một phòng trên bản vẽ xây dựng, bạn sẽ tìm thông tin này chủ yếu ở loại bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ phối cảnh.
- B. Bản vẽ mặt đứng.
- C. Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt.
- D. Bản vẽ tổng mặt bằng.
Câu 19: Bản vẽ nào trong hồ sơ thiết kế thể hiện vị trí của công trình trên khu đất, bao gồm cả đường giao thông, vỉa hè, cây xanh và các công trình lân cận?
- A. Bản vẽ tổng mặt bằng (mặt bằng định vị).
- B. Bản vẽ mặt bằng tầng điển hình.
- C. Bản vẽ mặt cắt công trình.
- D. Bản vẽ chi tiết cảnh quan.
Câu 20: Trong bản vẽ kiến trúc, ký hiệu "WC" thường được dùng để chỉ loại phòng nào?
- A. Phòng khách (Waiting room).
- B. Phòng làm việc (Working room).
- C. Kho chứa đồ (Warehouse).
- D. Nhà vệ sinh (Water Closet/Wash Closet).
Câu 21: Một nhà thầu xây dựng cần biết loại vật liệu hoàn thiện tường ngoài nhà theo thiết kế. Thông tin này sẽ được tìm thấy chủ yếu ở bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ kết cấu tường.
- B. Bản vẽ mặt bằng tường xây.
- C. Bản vẽ kiến trúc (mặt đứng, mặt cắt) và bảng thống kê vật liệu.
- D. Bản vẽ hệ thống điện nhẹ.
Câu 22: Để biết được chiều cao thông thủy của cửa đi chính (khoảng không sử dụng được khi mở cửa), kỹ sư sẽ xem thông số kích thước nào trên bản vẽ?
- A. Kích thước phủ bì của khung cửa.
- B. Kích thước lọt lòng (kích thước thông thủy) của ô cửa.
- C. Độ dày của cánh cửa.
- D. Chiều rộng của khuôn cửa.
Câu 23: Khi đọc bản vẽ mặt bằng, bạn thấy ký hiệu cầu thang bộ. Thông tin nào sau đây bạn có thể xác định được từ ký hiệu này?
- A. Vị trí cầu thang và hướng đi lên của cầu thang.
- B. Vật liệu hoàn thiện bậc và lan can cầu thang.
- C. Chiều cao của mỗi bậc thang.
- D. Số lượng bậc thang trên mỗi vế.
Câu 24: Trong bản vẽ hệ thống thông gió và điều hòa không khí (HVAC), ký hiệu hình chữ nhật có chữ "AHU" bên trong thường đại diện cho thiết bị nào?
- A. Quạt thông gió (Axial Fan Unit).
- B. Máy lạnh cục bộ (Air Conditioner Unit).
- C. Cụm xử lý không khí (Air Handling Unit).
- D. Ống gió hồi (Air Return Unit).
Câu 25: Để kiểm tra xem các phòng trong ngôi nhà có đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy chuẩn xây dựng hay không, bạn cần sử dụng bản vẽ nào và thông tin nào trên bản vẽ?
- A. Bản vẽ mặt đứng, xem chiều cao tầng.
- B. Bản vẽ mặt cắt, xem chiều cao phòng.
- C. Bản vẽ phối cảnh, ước lượng diện tích.
- D. Bản vẽ mặt bằng, đo đạc và tính toán diện tích phòng.
Câu 26: Giả sử bạn đang xem xét bản vẽ chi tiết cấu tạo móng nhà. Mục đích chính của loại bản vẽ này là gì?
- A. Thể hiện vị trí móng trên tổng mặt bằng.
- B. Thể hiện cấu tạo, vật liệu và kích thước chi tiết của móng.
- C. Thể hiện hình dáng bên ngoài của móng sau khi hoàn thiện.
- D. Thể hiện quy trình thi công móng.
Câu 27: Trong bản vẽ kiến trúc, các ký hiệu đồ họa (ví dụ: ký hiệu vật liệu, ký hiệu thiết bị vệ sinh) được sử dụng nhằm mục đích gì?
- A. Làm cho bản vẽ trở nên đẹp mắt và nghệ thuật hơn.
- B. Thay thế cho việc ghi chú bằng chữ viết hoàn toàn.
- C. Giúp bản vẽ dễ đọc, trực quan và tiết kiệm không gian trình bày.
- D. Chỉ dành cho kiến trúc sư chuyên nghiệp đọc hiểu.
Câu 28: Để biết được số lượng và chủng loại cửa đi, cửa sổ cần thiết cho công trình, bạn sẽ tìm thông tin này ở bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ mặt bằng bố trí cửa.
- B. Bản vẽ mặt đứng có cửa.
- C. Bản vẽ mặt cắt qua cửa.
- D. Bản vẽ thống kê cửa (bảng thống kê cửa).
Câu 29: Sự khác biệt chính giữa bản vẽ thiết kế cơ sở và bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công là gì?
- A. Bản vẽ thiết kế cơ sở thể hiện ý tưởng và giải pháp chung, bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công thể hiện chi tiết để xây dựng.
- B. Bản vẽ thiết kế cơ sở do kiến trúc sư lập, bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công do kỹ sư xây dựng lập.
- C. Bản vẽ thiết kế cơ sở dùng để xin phép xây dựng, bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công dùng để nghiệm thu công trình.
- D. Bản vẽ thiết kế cơ sở chỉ có hình chiếu 2D, bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công có cả hình chiếu 3D.
Câu 30: Trong trường hợp công trình có nhiều tầng giống nhau về bố cục mặt bằng, bản vẽ mặt bằng tầng điển hình được sử dụng để làm gì?
- A. Thay thế hoàn toàn cho bản vẽ mặt bằng của từng tầng.
- B. Đại diện cho các tầng có bố cục giống nhau, giảm số lượng bản vẽ.
- C. Chỉ thể hiện tầng trệt, các tầng khác không cần bản vẽ mặt bằng.
- D. Dùng để trình bày phương án kiến trúc sơ bộ cho chủ đầu tư.