Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 24: Cơ cấu phân phối khí có đáp án - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nhiệm vụ chính của cơ cấu phân phối khí trong động cơ đốt trong là gì?
- A. Điều khiển thời điểm đánh lửa của bugi.
- B. Điều chỉnh lượng nhiên liệu phun vào buồng đốt.
- C. Đóng và mở các cửa nạp và cửa thải đúng thời điểm.
- D. Bơm dầu bôi trơn các chi tiết bên trong động cơ.
Câu 2: Cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo (xupap đặt trên nắp máy) có ưu điểm nổi bật nào so với cơ cấu xupap đặt (xupap đặt bên thân máy)?
- A. Cấu tạo đơn giản, ít chi tiết hơn.
- B. Buồng cháy có hình dạng tối ưu hơn, tăng hiệu suất nạp và thải.
- C. Giá thành chế tạo rẻ hơn.
- D. Dễ dàng bảo dưỡng và sửa chữa hơn.
Câu 3: Trong cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo, bộ phận nào trực tiếp nhận chuyển động quay từ trục khuỷu và biến nó thành chuyển động tịnh tiến để điều khiển xupap?
- A. Con đội.
- B. Lò xo xupap.
- C. Đũa đẩy.
- D. Trục cam và cam.
Câu 4: Tại sao cơ cấu phân phối khí cần phải đảm bảo xupap nạp và xupap thải đóng mở đúng thời điểm và có độ trùng lặp (overlap) nhất định?
- A. Để tối ưu hóa quá trình nạp khí mới và thải khí thải, tăng công suất và hiệu suất động cơ.
- B. Để giảm tiếng ồn và độ rung động cơ.
- C. Để tiết kiệm nhiên liệu.
- D. Để bảo vệ xupap và các chi tiết khác khỏi bị mài mòn.
Câu 5: Chi tiết nào trong cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo có tác dụng đóng kín cửa xupap sau khi xupap đã mở?
- A. Con đội.
- B. Đũa đẩy.
- C. Lò xo xupap.
- D. Xupap.
Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu khe hở nhiệt giữa xupap và các chi tiết dẫn động (ví dụ: con đội, đũa đẩy) quá nhỏ hoặc không có?
- A. Động cơ hoạt động êm ái hơn.
- B. Xupap có thể bị kênh (không đóng kín hoàn toàn) khi động cơ nóng lên, gây rò rỉ khí nén và giảm công suất.
- C. Tiết kiệm nhiên liệu hơn.
- D. Xupap sẽ mở sớm và đóng muộn hơn.
Câu 7: Tại sao vật liệu chế tạo xupap thường phải là vật liệu chịu nhiệt và chịu mài mòn tốt?
- A. Để giảm trọng lượng của xupap.
- B. Để dễ dàng gia công chế tạo.
- C. Để giảm giá thành sản xuất.
- D. Vì xupap làm việc trong môi trường nhiệt độ cao và chịu lực va đập, ma sát lớn.
Câu 8: Trong động cơ 4 kỳ, xupap nạp và xupap thải mở bao nhiêu lần trong một chu trình làm việc hoàn chỉnh (2 vòng quay trục khuỷu)?
- A. Xupap nạp mở 1 lần và xupap thải mở 1 lần.
- B. Xupap nạp mở 2 lần và xupap thải mở 1 lần.
- C. Xupap nạp mở 1 lần và xupap thải mở 2 lần.
- D. Cả xupap nạp và xupap thải đều mở 2 lần.
Câu 9: Hình thức dẫn động xupap nào thường được sử dụng trong cơ cấu phân phối khí xupap treo?
- A. Dẫn động trực tiếp bằng cam.
- B. Dẫn động bằng con đội và xupap.
- C. Dẫn động gián tiếp qua con đội, đũa đẩy và cò mổ.
- D. Dẫn động bằng bánh răng.
Câu 10: Loại cơ cấu phân phối khí nào sau đây có cấu tạo phức tạp hơn và thường được sử dụng trong các động cơ hiện đại để tăng hiệu suất và giảm khí thải?
- A. Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt.
- B. Cơ cấu phân phối khí dùng xupap đặt.
- C. Cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo với dẫn động trực tiếp.
- D. Cơ cấu phân phối khí xupap treo với hệ thống điều khiển thời điểm xupap biến thiên (VVT).
Câu 11: Ưu điểm chính của cơ cấu phân phối khí dùng van trượt so với cơ cấu dùng xupap là gì?
- A. Ít chi tiết chuyển động hơn, cấu tạo đơn giản hơn.
- B. Khả năng đóng mở nhanh và chính xác hơn.
- C. Độ bền cao hơn.
- D. Giá thành chế tạo rẻ hơn.
Câu 12: Nhược điểm lớn nhất của cơ cấu phân phối khí dùng van trượt khiến nó ít được sử dụng rộng rãi là gì?
- A. Kích thước lớn và trọng lượng nặng.
- B. Khó điều khiển thời điểm đóng mở xupap chính xác.
- C. Khó làm kín buồng đốt, dễ bị rò rỉ khí nén.
- D. Độ ồn khi hoạt động lớn.
Câu 13: Trong hệ thống VVT (Variable Valve Timing), yếu tố nào sau đây thường được điều chỉnh để thay đổi thời điểm đóng mở xupap?
- A. Độ cứng của lò xo xupap.
- B. Góc xoay tương đối giữa trục cam và bánh răng dẫn động trục cam.
- C. Chiều dài của đũa đẩy.
- D. Khe hở xupap.
Câu 14: Mục đích chính của việc sử dụng hệ thống VVT trên động cơ là gì?
- A. Giảm kích thước và trọng lượng động cơ.
- B. Tăng độ bền của các chi tiết cơ cấu phân phối khí.
- C. Giảm tiếng ồn động cơ.
- D. Tối ưu hóa công suất và mô-men xoắn ở các chế độ tải và tốc độ khác nhau, cải thiện hiệu suất nhiên liệu và giảm khí thải.
Câu 15: Khi động cơ hoạt động ở tốc độ cao, hệ thống VVT thường điều chỉnh thời điểm xupap nạp như thế nào để tăng lượng khí nạp vào?
- A. Đóng xupap nạp sớm hơn.
- B. Mở xupap nạp muộn hơn.
- C. Mở xupap nạp sớm hơn và đóng muộn hơn (tăng thời gian mở).
- D. Không thay đổi thời điểm xupap nạp.
Câu 16: Trong cơ cấu phân phối khí xupap treo, bộ phận nào truyền lực từ cò mổ đến xupap?
- A. Con đội.
- B. Đũa đẩy.
- C. Trục cam.
- D. Chính bản thân xupap (cổ và đĩa xupap).
Câu 17: Để kiểm tra và điều chỉnh khe hở xupap, người thợ thường cần sử dụng dụng cụ đo nào?
- A. Panme.
- B. Lá đo (thước lá).
- C. Thước cặp.
- D. Đồng hồ so.
Câu 18: Giả sử một động cơ xăng 4 kỳ có thứ tự làm việc 1-3-4-2. Xupap nạp của xilanh số 1 sẽ mở ra ở kỳ nào?
- A. Kỳ nạp.
- B. Kỳ nén.
- C. Kỳ nổ.
- D. Kỳ thải.
Câu 19: So sánh về độ phức tạp trong chế tạo, cơ cấu phân phối khí xupap đặt và xupap treo, loại nào thường có chi phí sản xuất thấp hơn?
- A. Xupap đặt, do cấu tạo đơn giản hơn.
- B. Xupap treo, do vật liệu chế tạo rẻ hơn.
- C. Cả hai loại có chi phí sản xuất tương đương.
- D. Không thể xác định, còn phụ thuộc vào công nghệ sản xuất.
Câu 20: Trong quá trình đại tu động cơ, việc kiểm tra và phục hồi hoặc thay thế xupap là công việc quan trọng. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy xupap có thể bị hư hỏng và cần được kiểm tra?
- A. Động cơ chạy êm hơn bình thường.
- B. Tiếng ồn động cơ giảm đi.
- C. Động cơ yếu, hao dầu, có tiếng gõ xupap, khí thải có màu xanh.
- D. Mức tiêu thụ nhiên liệu giảm.
Câu 21: Hình dạng của cam trên trục cam có ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của xupap?
- A. Độ cứng của xupap.
- B. Hành trình và thời gian mở của xupap.
- C. Vật liệu chế tạo xupap.
- D. Khối lượng của xupap.
Câu 22: Tại sao cần có cơ cấu dẫn động xupap (ví dụ: con đội, đũa đẩy, cò mổ) trong cơ cấu phân phối khí xupap treo, thay vì cam tác động trực tiếp lên xupap?
- A. Để giảm ma sát.
- B. Để tăng tốc độ đóng mở xupap.
- C. Để chuyển đổi phương và chiều chuyển động, đồng thời tạo khoảng cách giữa trục cam và xupap.
- D. Để giảm tiếng ồn.
Câu 23: Nếu đường kính đĩa xupap nạp lớn hơn đường kính đĩa xupap thải, điều này nhằm mục đích gì?
- A. Để tăng lượng hỗn hợp khí nạp vào xilanh.
- B. Để tăng tốc độ thải khí thải ra ngoài.
- C. Để giảm nhiệt độ xupap thải.
- D. Để cân bằng áp suất trong buồng đốt.
Câu 24: Trong hệ thống làm mát động cơ, xupap thường được làm mát bằng phương pháp nào?
- A. Làm mát bằng gió trực tiếp.
- B. Làm mát bằng gián tiếp qua thân xupap và đế xupap tiếp xúc với nắp máy và thân máy (được làm mát bằng nước hoặc gió).
- C. Làm mát bằng dầu bôi trơn.
- D. Xupap không cần làm mát.
Câu 25: Loại động cơ nào sau đây thường sử dụng cơ cấu phân phối khí dùng van trượt?
- A. Động cơ xăng 4 kỳ trên ô tô.
- B. Động cơ diesel trên xe tải.
- C. Động cơ xe máy.
- D. Động cơ 2 kỳ cỡ nhỏ (ví dụ: động cơ máy cắt cỏ, cưa xích).
Câu 26: Điều gì xảy ra với thời gian mở xupap khi tốc độ động cơ tăng lên, nếu hệ thống VVT không hoạt động?
- A. Thời gian mở xupap tăng lên.
- B. Thời gian mở xupap giảm đi.
- C. Thời gian mở xupap không đổi.
- D. Thời gian mở xupap không thay đổi, nhưng số lần mở xupap trong một đơn vị thời gian tăng lên.
Câu 27: Để giảm thiểu lực quán tính của các chi tiết cơ cấu phân phối khí khi động cơ hoạt động ở tốc độ cao, người ta thường sử dụng biện pháp thiết kế nào?
- A. Tăng kích thước các chi tiết.
- B. Giảm trọng lượng các chi tiết chuyển động (ví dụ: xupap rỗng, vật liệu nhẹ).
- C. Tăng độ cứng của lò xo xupap.
- D. Sử dụng cơ cấu dẫn động trực tiếp.
Câu 28: Loại hình bảo dưỡng nào sau đây liên quan trực tiếp đến cơ cấu phân phối khí?
- A. Thay dầu động cơ.
- B. Kiểm tra hệ thống làm mát.
- C. Kiểm tra và điều chỉnh khe hở xupap.
- D. Vệ sinh lọc gió.
Câu 29: Trong sơ đồ cơ cấu phân phối khí xupap treo, vị trí của trục cam thường nằm ở đâu?
- A. Dưới trục khuỷu.
- B. Trên nắp máy hoặc thân máy (tùy loại động cơ SOHC, DOHC).
- C. Bên cạnh xilanh.
- D. Phía trước động cơ.
Câu 30: Nếu động cơ phát ra tiếng gõ lọc cọc ở vùng nắp máy, có thể liên quan đến vấn đề gì của cơ cấu phân phối khí?
- A. Khe hở xupap quá lớn.
- B. Khe hở xupap quá nhỏ.
- C. Lỏng bu lông bắt cò mổ.
- D. Tất cả các đáp án trên đều có thể.