15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của việc quản lý môi trường nuôi thủy sản là gì?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất trong nuôi trồng.
  • C. Tối ưu hóa điều kiện sống cho vật nuôi thủy sản.
  • D. Đơn giản hóa quy trình nuôi trồng.

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất cần quản lý trong môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Số lượng nhân công.
  • B. Chất lượng nước.
  • C. Loại thức ăn sử dụng.
  • D. Mật độ nuôi.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây giúp quản lý chất lượng nước trong ao nuôi một cách chủ động và hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
  • B. Tăng cường mật độ nuôi để tối đa hóa diện tích.
  • C. Xả thải trực tiếp nước ao nuôi ra môi trường tự nhiên.
  • D. Xây dựng hệ thống ao lắng và ao xử lý nước.

Câu 4: Vì sao cần có ao chứa nguồn nước dự trữ trong hệ thống nuôi thủy sản?

  • A. Đảm bảo nguồn cung cấp nước ổn định và chủ động.
  • B. Tiết kiệm chi phí xây dựng ao nuôi.
  • C. Giảm diện tích đất sử dụng cho nuôi trồng.
  • D. Tăng tính thẩm mỹ cho khu vực nuôi.

Câu 5: Cao trình đáy ao chứa nước dự trữ nên cao hơn đáy ao nuôi chính để đạt được lợi ích nào?

  • A. Tăng khả năng thoát nước khi mưa lớn.
  • B. Giảm chi phí bơm nước.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
  • D. Dễ dàng quan sát và quản lý ao chứa hơn.

Câu 6: Trong quá trình nuôi, hiện tượng tảo phát triển quá mức gây ra tác hại gì đối với môi trường ao nuôi?

  • A. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Cải thiện độ trong của nước.
  • C. Giảm oxy hòa tan và gây biến động pH.
  • D. Cung cấp thêm nguồn thức ăn tự nhiên cho vật nuôi.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát mật độ tảo trong ao nuôi một cách hiệu quả và bền vững?

  • A. Thay nước định kỳ.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo mạnh.
  • C. Ngừng cho ăn để giảm chất thải.
  • D. Tăng cường sục khí liên tục.

Câu 8: Quản lý yếu tố thủy sinh trong ao nuôi gián tiếp thông qua việc quản lý các chỉ số nào?

  • A. Nhiệt độ và độ mặn.
  • B. Độ pH và độ kiềm.
  • C. Oxy hòa tan và CO2.
  • D. Độ trong, màu nước và chất thải hữu cơ.

Câu 9: Màu nước ao nuôi lý tưởng thường được mô tả như thế nào, cho thấy hệ sinh thái cân bằng và ổn định?

  • A. Màu đen hoặc nâu sẫm.
  • B. Màu xanh lục hoặc xanh vỏ đậu.
  • C. Màu trắng đục.
  • D. Màu đỏ gạch.

Câu 10: Vì sao cần quản lý chất thải hữu cơ trong ao nuôi thủy sản?

  • A. Để tăng cường dinh dưỡng cho tảo phát triển.
  • B. Để giữ ấm cho nước ao vào mùa đông.
  • C. Để ngăn ngừa ô nhiễm và giảm nguy cơ dịch bệnh.
  • D. Để tạo môi trường sống tự nhiên cho vật nuôi.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp quản lý chất thải hữu cơ trong ao nuôi?

  • A. Sử dụng chế phẩm vi sinh.
  • B. Thay nước định kỳ.
  • C. Thu gom và xử lý cặn bã.
  • D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng.

Câu 12: Mục đích của việc sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi thủy sản là gì?

  • A. Giảm nhiệt độ nước ao.
  • B. Tăng cường oxy hòa tan trong nước.
  • C. Giảm độ pH của nước.
  • D. Kích thích tảo phát triển.

Câu 13: Thời điểm nào trong ngày nên tăng cường sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi?

  • A. Buổi trưa nắng nóng.
  • B. Buổi chiều mát.
  • C. Ban đêm và rạng sáng.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

Câu 14: Trong nuôi thủy sản công nghệ cao, việc quản lý môi trường được thực hiện chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Hệ thống quan trắc và điều khiển tự động.
  • B. Kinh nghiệm của người nuôi.
  • C. Phương pháp thủ công truyền thống.
  • D. Sử dụng cảm quan (nhìn, ngửi, nếm).

Câu 15: Ứng dụng của chế phẩm vi sinh trong quản lý môi trường nuôi thủy sản là gì?

  • A. Diệt trừ hoàn toàn tảo có hại.
  • B. Tăng cường khả năng kháng bệnh cho vật nuôi.
  • C. Phân hủy chất thải hữu cơ và cải thiện chất lượng nước.
  • D. Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng cho vật nuôi.

Câu 16: Để đánh giá nhanh chất lượng nước ao nuôi, người nuôi có thể quan sát yếu tố nào bằng mắt thường?

  • A. Độ pH.
  • B. Độ trong và màu nước.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan.
  • D. Nồng độ muối.

Câu 17: Loại phân bón nào thường được sử dụng để kích thích sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi?

  • A. Phân vô cơ.
  • B. Phân chuồng tươi.
  • C. Vôi bột.
  • D. Thuốc trừ sâu.

Câu 18: Trong trường hợp nào thì cần phải thay nước ao nuôi khẩn cấp với tỷ lệ lớn (ví dụ 50-70%)?

  • A. Khi thời tiết nắng nóng kéo dài.
  • B. Khi vật nuôi lớn nhanh và cần không gian rộng hơn.
  • C. Khi muốn tăng mật độ tảo trong ao.
  • D. Khi phát hiện dấu hiệu ô nhiễm nặng hoặc tảo tàn đột ngột.

Câu 19: Vai trò của việc kiểm tra định kỳ các thông số môi trường nước trong ao nuôi là gì?

  • A. Giảm chi phí quản lý ao nuôi.
  • B. Phát hiện sớm các biến động bất thường và xử lý kịp thời.
  • C. Tăng năng suất nuôi trồng ngay lập tức.
  • D. Đảm bảo nước ao luôn trong tình trạng tốt nhất mà không cần can thiệp.

Câu 20: Loại hình nuôi thủy sản nào ít phụ thuộc vào việc quản lý môi trường nước đầu vào nhất?

  • A. Nuôi ao quảng canh.
  • B. Nuôi lồng bè trên sông.
  • C. Nuôi tuần hoàn (RAS).
  • D. Nuôi ruộng lúa.

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi thủy sản đến môi trường, cần ưu tiên áp dụng phương pháp nào?

  • A. Nuôi thủy sản bền vững.
  • B. Tăng mật độ nuôi tối đa.
  • C. Sử dụng hóa chất và kháng sinh không kiểm soát.
  • D. Xả thải trực tiếp không qua xử lý.

Câu 22: Trong hệ thống nuôi thủy sản kết hợp (ví dụ: nuôi cá - trồng rau), việc quản lý môi trường có lợi ích gì đặc biệt?

  • A. Giảm chi phí thức ăn cho cá.
  • B. Tái sử dụng chất thải và giảm ô nhiễm.
  • C. Tăng tốc độ sinh trưởng của cá.
  • D. Đơn giản hóa quy trình quản lý.

Câu 23: Loại hình quan trắc môi trường nước nào cung cấp dữ liệu liên tục và theo thời gian thực?

  • A. Quan trắc định kỳ bằng phương pháp thủ công.
  • B. Quan trắc ngẫu nhiên.
  • C. Quan trắc tự động.
  • D. Quan trắc theo mùa vụ.

Câu 24: Giả sử độ trong của ao nuôi giảm đột ngột do tảo tàn, biện pháp xử lý ban đầu nào là phù hợp nhất?

  • A. Thay nước một phần.
  • B. Bón vôi để khử trùng.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn.
  • D. Ngừng cho ăn hoàn toàn.

Câu 25: Điều gì xảy ra nếu không quản lý tốt môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Vật nuôi lớn nhanh hơn.
  • B. Chi phí nuôi giảm đáng kể.
  • C. Chất lượng sản phẩm tăng lên.
  • D. Vật nuôi chậm lớn, dễ mắc bệnh và giảm năng suất.

Câu 26: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, việc phòng bệnh cho vật nuôi có vai trò như thế nào?

  • A. Không liên quan đến quản lý môi trường.
  • B. Chỉ cần thiết khi có dịch bệnh xảy ra.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh và sử dụng thuốc.
  • D. Chỉ quan trọng đối với nuôi công nghiệp.

Câu 27: Để duy trì độ pH ổn định trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tăng cường sục khí.
  • B. Bón vôi.
  • C. Sử dụng phèn chua.
  • D. Thay nước liên tục.

Câu 28: Khi lựa chọn địa điểm xây dựng ao nuôi, yếu tố nào liên quan đến quản lý môi trường cần được ưu tiên?

  • A. Gần khu dân cư để dễ quản lý.
  • B. Địa hình bằng phẳng để tiết kiệm chi phí xây dựng.
  • C. Nơi có đất thịt để giữ nước tốt.
  • D. Gần nguồn nước sạch và có khả năng thoát nước tốt.

Câu 29: Trong hệ thống nuôi thủy sản thâm canh, quản lý môi trường có vai trò như thế nào so với nuôi quảng canh?

  • A. Quan trọng hơn nhiều.
  • B. Ít quan trọng hơn.
  • C. Vai trò tương đương.
  • D. Không có vai trò gì.

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro ô nhiễm môi trường từ hoạt động nuôi thủy sản, người nuôi cần thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất để diệt khuẩn.
  • B. Xây dựng ao nuôi càng lớn càng tốt.
  • C. Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.
  • D. Chỉ nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Mục đích chính của việc quản lý môi trường nuôi thủy sản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất cần quản lý trong môi trường nuôi thủy sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biện pháp nào sau đây giúp quản lý chất lượng nước trong ao nuôi một cách chủ động và hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vì sao cần có ao chứa nguồn nước dự trữ trong hệ thống nuôi thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cao trình đáy ao chứa nước dự trữ nên cao hơn đáy ao nuôi chính để đạt được lợi ích nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong quá trình nuôi, hiện tượng tảo phát triển quá mức gây ra tác hại gì đối với môi trường ao nuôi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát mật độ tảo trong ao nuôi một cách hiệu quả và bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Quản lý yếu tố thủy sinh trong ao nuôi gián tiếp thông qua việc quản lý các chỉ số nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Màu nước ao nuôi lý tưởng thường được mô tả như thế nào, cho thấy hệ sinh thái cân bằng và ổn định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Vì sao cần quản lý chất thải hữu cơ trong ao nuôi thủy sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp quản lý chất thải hữu cơ trong ao nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Mục đích của việc sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi thủy sản là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Thời điểm nào trong ngày nên tăng cường sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong nuôi thủy sản công nghệ cao, việc quản lý môi trường được thực hiện chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ứng dụng của chế phẩm vi sinh trong quản lý môi trường nuôi thủy sản là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để đánh giá nhanh chất lượng nước ao nuôi, người nuôi có thể quan sát yếu tố nào bằng mắt thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Loại phân bón nào thường được sử dụng để kích thích sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong trường hợp nào thì cần phải thay nước ao nuôi khẩn cấp với tỷ lệ lớn (ví dụ 50-70%)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vai trò của việc kiểm tra định kỳ các thông số môi trường nước trong ao nuôi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Loại hình nuôi thủy sản nào ít phụ thuộc vào việc quản lý môi trường nước đầu vào nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi thủy sản đến môi trường, cần ưu tiên áp dụng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong hệ thống nuôi thủy sản kết hợp (ví dụ: nuôi cá - trồng rau), việc quản lý môi trường có lợi ích gì đặc biệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại hình quan trắc môi trường nước nào cung cấp dữ liệu liên tục và theo thời gian thực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Giả sử độ trong của ao nuôi giảm đột ngột do tảo tàn, biện pháp xử lý ban đầu nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Điều gì xảy ra nếu không quản lý tốt môi trường nuôi thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, việc phòng bệnh cho vật nuôi có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để duy trì độ pH ổn định trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi lựa chọn địa điểm xây dựng ao nuôi, yếu tố nào liên quan đến quản lý môi trường cần được ưu tiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong hệ thống nuôi thủy sản thâm canh, quản lý môi trường có vai trò như thế nào so với nuôi quảng canh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để giảm thiểu rủi ro ô nhiễm môi trường từ hoạt động nuôi thủy sản, người nuôi cần thực hiện hành động nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao việc lựa chọn nguồn nước đầu vào chất lượng tốt lại đóng vai trò then chốt trong quản lý môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống lọc nước.
  • B. Đảm bảo nguồn nước luôn có sẵn, không bị gián đoạn.
  • C. Tăng cường độ thẩm mỹ cho khu vực nuôi trồng thủy sản.
  • D. Hạn chế tối đa việc đưa các yếu tố ô nhiễm và mầm bệnh vào hệ thống nuôi.

Câu 2: Trong quá trình nuôi tôm, người ta thường xuyên kiểm tra các thông số môi trường nước. Mục đích chính của việc làm này là gì?

  • A. Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật nuôi tôm theo tiêu chuẩn.
  • B. Nâng cao hình ảnh sản phẩm tôm nuôi trên thị trường.
  • C. Phát hiện sớm các biến động bất thường để có biện pháp xử lý kịp thời, bảo vệ tôm.
  • D. Đảm bảo tính minh bạch trong quản lý chất lượng tôm nuôi.

Câu 3: Quản lý môi trường nước trong nuôi thủy sản cần được thực hiện ở giai đoạn nào?

  • A. Chỉ trong giai đoạn đang nuôi.
  • B. Chỉ sau khi vụ nuôi kết thúc.
  • C. Chỉ trước khi bắt đầu vụ nuôi.
  • D. Xuyên suốt trước, trong và sau quá trình nuôi.

Câu 4: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản?

  • A. Nguồn nước phải chủ động và ổn định về lưu lượng.
  • B. Nguồn nước phải có độ trong càng cao càng tốt, không cần quan tâm đến các yếu tố khác.
  • C. Nguồn nước phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn môi trường nuôi.
  • D. Nguồn nước nên được xử lý sơ bộ trước khi cấp vào ao nuôi.

Câu 5: Ao chứa nước dự trữ trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn có vai trò quan trọng nào?

  • A. Đảm bảo nguồn cung cấp nước ổn định và kịp thời cho ao nuôi khi cần thiết.
  • B. Giảm thiểu diện tích đất sử dụng cho hệ thống nuôi.
  • C. Tăng cường khả năng quang hợp của tảo trong ao nuôi.
  • D. Tiết kiệm chi phí xây dựng hệ thống thoát nước.

Câu 6: Vì sao cao trình đáy ao chứa nước dự trữ nên được thiết kế cao hơn cao trình đáy ao nuôi?

  • A. Để dễ dàng quan sát và quản lý ao chứa nước.
  • B. Để tăng diện tích tiếp xúc của nước với không khí, tăng oxy hòa tan.
  • C. Tận dụng trọng lực để cấp nước tự chảy từ ao chứa sang ao nuôi, giảm chi phí bơm.
  • D. Để tránh tình trạng nước từ ao nuôi tràn ngược lại ao chứa khi mưa lớn.

Câu 7: Khi mật độ tảo trong ao nuôi phát triển quá mức, gây hiện tượng "nở hoa", biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng cường bón phân vô cơ để tảo phát triển mạnh hơn.
  • B. Thay một phần nước trong ao nuôi bằng nước sạch.
  • C. Sử dụng vôi bột để diệt tảo triệt để.
  • D. Ngừng cho ăn để giảm lượng chất thải hữu cơ trong ao.

Câu 8: Quản lý yếu tố thủy sinh trong ao nuôi thủy sản thường được thực hiện gián tiếp thông qua việc quản lý các yếu tố nào?

  • A. Độ pH và nhiệt độ nước.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan và độ mặn.
  • C. Màu nước và độ trong.
  • D. Độ trong, màu nước và chất thải hữu cơ.

Câu 9: Trong giai đoạn đầu của vụ nuôi, người ta thường thúc đẩy sự phát triển của tảo trong ao nuôi. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để tạo màu xanh đẹp mắt cho ao nuôi.
  • B. Để cạnh tranh dinh dưỡng với các loại vi khuẩn có hại.
  • C. Tạo nguồn thức ăn tự nhiên ban đầu và cung cấp oxy cho vật nuôi.
  • D. Để giảm chi phí sử dụng thức ăn công nghiệp.

Câu 10: Việc sử dụng sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi thủy sản mang lại lợi ích chính nào?

  • A. Tăng cường hòa tan oxy vào nước, đảm bảo đủ oxy cho hô hấp của vật nuôi.
  • B. Giảm nhiệt độ nước trong ao nuôi vào mùa hè.
  • C. Phân hủy chất thải hữu cơ nhanh chóng hơn.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của tảo độc.

Câu 11: Loại phân bón nào thường được sử dụng để thúc đẩy sự phát triển của tảo trong ao nuôi?

  • A. Phân lân nung chảy.
  • B. Phân kali clorua.
  • C. Phân DAP (Diammonium phosphate).
  • D. Phân vô cơ (ví dụ: Urê, DAP) hoặc phân hữu cơ (bột cá, bột đậu nành).

Câu 12: Thời điểm nào trong ngày việc sử dụng sục khí hoặc quạt nước mang lại hiệu quả cao nhất trong việc tăng oxy hòa tan?

  • A. Buổi trưa nắng nóng.
  • B. Buổi chiều mát.
  • C. Ban đêm và rạng sáng.
  • D. Cả ngày, mọi thời điểm đều như nhau.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế sự tích tụ chất thải hữu cơ ở đáy ao nuôi?

  • A. Tăng mật độ nuôi để tận dụng tối đa diện tích ao.
  • B. Cho ăn với lượng thức ăn vừa đủ, tránh dư thừa.
  • C. Sử dụng nhiều loại thuốc kháng sinh để phòng bệnh.
  • D. Giảm tần suất thay nước để tiết kiệm nước.

Câu 14: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, "màu nước" ao nuôi cung cấp thông tin gì?

  • A. Phản ánh sự phát triển của tảo và các sinh vật phù du trong ao.
  • B. Cho biết độ pH của nước trong ao.
  • C. Đánh giá hàm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • D. Xác định mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong ao.

Câu 15: Độ trong của nước ao nuôi được đo bằng dụng cụ nào?

  • A. Máy đo pH.
  • B. Khúc xạ kế.
  • C. Đĩa Secchi.
  • D. Nhiệt kế.

Câu 16: Khi độ trong của nước ao nuôi giảm đột ngột, điều này có thể cảnh báo vấn đề gì?

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước tăng cao.
  • B. Tảo phát triển quá mức hoặc chất lơ lửng tăng cao.
  • C. Nhiệt độ nước giảm xuống thấp.
  • D. Độ pH của nước ổn định.

Câu 17: Biện pháp sinh học nào có thể được sử dụng để kiểm soát chất lượng nước trong ao nuôi thủy sản?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn.
  • B. Thay nước thường xuyên với lượng lớn.
  • C. Bón vôi để ổn định pH.
  • D. Sử dụng chế phẩm vi sinh để phân hủy chất thải hữu cơ.

Câu 18: Hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS) có ưu điểm nổi bật nào so với nuôi ao truyền thống trong quản lý môi trường?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • B. Dễ dàng quản lý và vận hành hơn.
  • C. Kiểm soát chất lượng nước tốt hơn và giảm thiểu xả thải ra môi trường.
  • D. Phụ thuộc ít hơn vào nguồn nước tự nhiên.

Câu 19: Trong hệ thống RAS, bộ phận lọc sinh học (biofilter) có chức năng chính là gì?

  • A. Loại bỏ các chất thải hữu cơ và chuyển hóa các chất độc hại như amoniac, nitrit.
  • B. Lọc các chất rắn lơ lửng và cặn bã.
  • C. Khử trùng và diệt khuẩn trong nước.
  • D. Ổn định độ pH của nước.

Câu 20: Để đảm bảo quản lý môi trường nuôi thủy sản hiệu quả, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chọn giống thủy sản năng suất cao.
  • B. Sử dụng thức ăn chất lượng tốt.
  • C. Kiểm soát và duy trì chất lượng nước ổn định.
  • D. Phòng bệnh và trị bệnh kịp thời cho vật nuôi.

Câu 21: Giả sử ao nuôi tôm có dấu hiệu thiếu oxy hòa tan (DO) vào buổi sáng sớm. Biện pháp khẩn cấp nào nên được thực hiện ngay lập tức?

  • A. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • B. Sử dụng quạt nước hoặc sục khí để tăng cường oxy.
  • C. Bón vôi để tăng pH.
  • D. Ngừng cho ăn trong ngày hôm đó.

Câu 22: Việc quan trắc môi trường nước ao nuôi định kỳ có vai trò gì trong quản lý rủi ro?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng năng suất nuôi trồng.
  • C. Đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
  • D. Phát hiện sớm các nguy cơ tiềm ẩn để có biện pháp phòng ngừa và ứng phó kịp thời.

Câu 23: Loại hình nuôi thủy sản nào ít phụ thuộc vào việc quản lý môi trường nước tự nhiên nhất?

  • A. Nuôi ao quảng canh.
  • B. Nuôi lồng bè trên sông.
  • C. Nuôi tuần hoàn trong nhà (RAS).
  • D. Nuôi ruộng lúa kết hợp.

Câu 24: Trong trường hợp nào thì việc thay nước ao nuôi là biện pháp quản lý môi trường nước KHÔNG được khuyến khích?

  • A. Khi nguồn nước thay thế bị ô nhiễm hơn nước trong ao nuôi.
  • B. Khi thời tiết lạnh, nhiệt độ nước giảm sâu.
  • C. Khi ao nuôi đang trong giai đoạn xử lý bệnh bằng hóa chất.
  • D. Khi muốn tiết kiệm chi phí bơm nước.

Câu 25: Vì sao việc quản lý chất lượng nước đầu ra của hệ thống nuôi thủy sản cũng quan trọng như quản lý chất lượng nước đầu vào?

  • A. Để tăng cường hiệu quả sử dụng nước.
  • B. Để đảm bảo mỹ quan khu vực nuôi.
  • C. Để tuân thủ quy định về xả thải của địa phương.
  • D. Để bảo vệ môi trường xung quanh và tránh gây ô nhiễm cho các nguồn nước khác.

Câu 26: Phương pháp nào sau đây thuộc về quản lý môi trường nước nuôi thủy sản mang tính phòng ngừa hơn là xử lý?

  • A. Sử dụng hóa chất để diệt tảo độc khi tảo nở hoa.
  • B. Lựa chọn vị trí ao nuôi tránh xa khu công nghiệp và khu dân cư ô nhiễm.
  • C. Thay nước ao nuôi khi phát hiện các chỉ số môi trường vượt ngưỡng.
  • D. Sục khí khẩn cấp khi tôm nổi đầu do thiếu oxy.

Câu 27: Trong nuôi tôm thẻ chân trắng, yếu tố môi trường nào thường gây ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng?

  • A. Độ mặn và độ pH.
  • B. Nhiệt độ và ánh sáng.
  • C. Độ trong và màu nước.
  • D. Hàm lượng chất dinh dưỡng và vi sinh vật.

Câu 28: Cho tình huống: Một ao nuôi cá tra bị ô nhiễm hữu cơ nặng, nước có mùi hôi và cá có dấu hiệu bệnh. Biện pháp xử lý ban đầu nào là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sục khí và quạt nước.
  • B. Bón vôi để khử trùng ao.
  • C. Thay một lượng lớn nước để giảm nồng độ chất ô nhiễm.
  • D. Sử dụng thuốc kháng sinh để trị bệnh cho cá.

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của việc quản lý môi trường nuôi thủy sản, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chi phí đầu tư cho hệ thống quản lý môi trường.
  • B. Số lượng các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng.
  • C. Mức độ tuân thủ các quy định về môi trường.
  • D. Năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản thu hoạch được.

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng quản lý môi trường nuôi thủy sản nào được dự đoán sẽ ngày càng phát triển?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất để kiểm soát dịch bệnh và chất lượng nước.
  • B. Ứng dụng công nghệ cao và các giải pháp thân thiện với môi trường (ví dụ: RAS, biofloc).
  • C. Mở rộng diện tích nuôi quảng canh để tăng sản lượng.
  • D. Giảm thiểu đầu tư vào quản lý môi trường để tiết kiệm chi phí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vì sao việc lựa chọn nguồn nước đầu vào chất lượng tốt lại đóng vai trò then chốt trong quản lý môi trường nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong quá trình nuôi tôm, người ta thường xuyên kiểm tra các thông số môi trường nước. Mục đích chính của việc làm này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Quản lý môi trường nước trong nuôi thủy sản cần được thực hiện ở giai đoạn nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu đối với nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ao chứa nước dự trữ trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn có vai trò quan trọng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Vì sao cao trình đáy ao chứa nước dự trữ nên được thiết kế cao hơn cao trình đáy ao nuôi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi mật độ tảo trong ao nuôi phát triển quá mức, gây hiện tượng 'nở hoa', biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Quản lý yếu tố thủy sinh trong ao nuôi thủy sản thường được thực hiện gián tiếp thông qua việc quản lý các yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong giai đoạn đầu của vụ nuôi, người ta thường thúc đẩy sự phát triển của tảo trong ao nuôi. Mục đích của việc này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Việc sử dụng sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi thủy sản mang lại lợi ích chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Loại phân bón nào thường được sử dụng để thúc đẩy sự phát triển của tảo trong ao nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Thời điểm nào trong ngày việc sử dụng sục khí hoặc quạt nước mang lại hiệu quả cao nhất trong việc tăng oxy hòa tan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế sự tích tụ chất thải hữu cơ ở đáy ao nuôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, 'màu nước' ao nuôi cung cấp thông tin gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Độ trong của nước ao nuôi được đo bằng dụng cụ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi độ trong của nước ao nuôi giảm đột ngột, điều này có thể cảnh báo vấn đề gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp sinh học nào có thể được sử dụng để kiểm soát chất lượng nước trong ao nuôi thủy sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS) có ưu điểm nổi bật nào so với nuôi ao truyền thống trong quản lý môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong hệ thống RAS, bộ phận lọc sinh học (biofilter) có chức năng chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để đảm bảo quản lý môi trường nuôi thủy sản hiệu quả, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Giả sử ao nuôi tôm có dấu hiệu thiếu oxy hòa tan (DO) vào buổi sáng sớm. Biện pháp khẩn cấp nào nên được thực hiện ngay lập tức?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Việc quan trắc môi trường nước ao nuôi định kỳ có vai trò gì trong quản lý rủi ro?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Loại hình nuôi thủy sản nào ít phụ thuộc vào việc quản lý môi trường nước tự nhiên nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong trường hợp nào thì việc thay nước ao nuôi là biện pháp quản lý môi trường nước KHÔNG được khuyến khích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Vì sao việc quản lý chất lượng nước đầu ra của hệ thống nuôi thủy sản cũng quan trọng như quản lý chất lượng nước đầu vào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phương pháp nào sau đây thuộc về quản lý môi trường nước nuôi thủy sản mang tính phòng ngừa hơn là xử lý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong nuôi tôm thẻ chân trắng, yếu tố môi trường nào thường gây ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho tình huống: Một ao nuôi cá tra bị ô nhiễm hữu cơ nặng, nước có mùi hôi và cá có dấu hiệu bệnh. Biện pháp xử lý ban đầu nào là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của việc quản lý môi trường nuôi thủy sản, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng quản lý môi trường nuôi thủy sản nào được dự đoán sẽ ngày càng phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp ban đầu có chất lượng tốt là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Vì nó giúp tăng cường màu nước ao nuôi ngay từ đầu.
  • B. Vì nước xấu có thể dễ dàng được xử lý hoàn toàn bằng hóa chất sau khi đưa vào ao.
  • C. Vì chỉ cần nước đầu vào tốt, các yếu tố môi trường khác sẽ tự ổn định trong suốt vụ nuôi.
  • D. Vì nó giảm thiểu rủi ro đưa mầm bệnh, chất ô nhiễm vào hệ thống nuôi và tiết kiệm chi phí xử lý.

Câu 2: Một ao nuôi tôm sú đang trong giai đoạn 45 ngày tuổi. Người nuôi nhận thấy tôm có hiện tượng bơi lờ đờ gần bờ, kiểm tra môi trường vào buổi sáng sớm cho kết quả nồng độ oxy hòa tan (DO) rất thấp. Nguyên nhân nào sau đây ÍT có khả năng gây ra tình trạng này nhất?

  • A. Mật độ tảo trong ao quá cao, hô hấp mạnh vào ban đêm.
  • B. Cho ăn quá nhiều, thức ăn thừa và chất thải hữu cơ phân hủy tiêu thụ nhiều oxy.
  • C. Ánh sáng mặt trời quá gay gắt vào buổi trưa hôm trước.
  • D. Hệ thống sục khí hoặc quạt nước hoạt động không hiệu quả hoặc không được bật vào ban đêm.

Câu 3: Khi pH trong ao nuôi thủy sản giảm xuống dưới mức tối ưu (ví dụ: dưới 6.5 cho nhiều loài), điều gì có thể xảy ra đối với môi trường ao và sức khỏe vật nuôi?

  • A. Độ kiềm (Alkalinity) trong nước có thể thấp, vật nuôi bị sốc pH, dễ mắc bệnh.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan (DO) sẽ tăng lên đột ngột.
  • C. Quá trình phân hủy chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn.
  • D. Nồng độ amoniac (NH3) độc sẽ giảm xuống đáng kể.

Câu 4: Để chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống, người nuôi thường thực hiện các bước như tháo cạn nước, nạo vét bùn đáy (nếu cần), phơi đáy ao. Mục đích chính của việc phơi đáy ao là gì?

  • A. Để tạo điều kiện cho tảo có hại phát triển mạnh.
  • B. Để oxy hóa các chất hữu cơ tích tụ, tiêu diệt mầm bệnh và trứng ký sinh trùng trong bùn.
  • C. Để làm tăng độ ẩm của đất đáy ao.
  • D. Để giảm độ pH của đất đáy ao.

Câu 5: Trong quản lí chất lượng nước ao nuôi, việc sử dụng vôi (như vôi tôi Ca(OH)2 hoặc vôi đá CaCO3) có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Giảm độ kiềm (Alkalinity) và độ cứng (Hardness) của nước.
  • C. Ổn định pH, tăng độ kiềm, khử trùng và phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển bùng nổ của tảo lam.

Câu 6: Một người nuôi cá tra nhận thấy nước ao có màu xanh đậm bất thường, độ trong rất thấp. Điều này cho thấy hiện tượng gì đang xảy ra và tiềm ẩn nguy cơ gì?

  • A. Tảo phát triển quá mức (hiện tượng tảo nở hoa), có thể gây thiếu oxy vào ban đêm và tạo ra độc tố.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan rất cao, tốt cho cá.
  • C. Nước bị nhiễm kim loại nặng từ nguồn nước cấp.
  • D. Hệ vi sinh vật có lợi đang phát triển mạnh mẽ.

Câu 7: Amoniac (NH3/NH4+) là một chỉ tiêu môi trường quan trọng trong ao nuôi. Nguồn gốc chính của amoniac trong ao là từ đâu?

  • A. Chỉ từ nước mưa chảy tràn vào ao.
  • B. Chỉ từ quá trình quang hợp của tảo.
  • C. Chỉ từ khoáng chất trong đất đáy ao hòa tan.
  • D. Từ chất thải bài tiết của vật nuôi, thức ăn thừa và xác bã hữu cơ phân hủy.

Câu 8: Nồng độ amoniac (NH3) độc trong nước ao nuôi sẽ tăng lên khi nào, ngay cả khi tổng amoniac (NH3 + NH4+) không đổi?

  • A. Khi nhiệt độ nước giảm và pH giảm.
  • B. Khi nhiệt độ nước tăng và pH tăng.
  • C. Khi nồng độ oxy hòa tan tăng.
  • D. Khi độ mặn của nước giảm.

Câu 9: Sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường oxy hòa tan (DO) và tạo dòng chảy trong ao.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nước nhanh chóng.
  • C. Tiêu diệt vi khuẩn có hại trong nước.
  • D. Làm tăng nồng độ CO2 trong nước.

Câu 10: Khi quản lí môi trường ao nuôi, việc theo dõi màu nước là một phương pháp đơn giản nhưng hiệu quả. Màu nước ao cho biết điều gì?

  • A. Chỉ cho biết nhiệt độ nước trong ao.
  • B. Chỉ cho biết độ mặn của nước.
  • C. Phần nào phản ánh mật độ và loại tảo, sự hiện diện của chất lơ lửng hoặc các hợp chất hòa tan.
  • D. Chỉ cho biết nồng độ amoniac trong nước.

Câu 11: Độ trong của nước ao nuôi thủy sản phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ trong?

  • A. Nồng độ pH.
  • B. Nhiệt độ nước.
  • C. Độ kiềm (Alkalinity).
  • D. Mật độ tảo và lượng phù sa, chất lơ lửng trong nước.

Câu 12: Tại sao việc cho ăn quá nhiều hoặc sử dụng thức ăn kém chất lượng lại ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước ao nuôi?

  • A. Vì nó làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Vì thức ăn thừa và chất thải bài tiết làm tăng lượng chất hữu cơ, dẫn đến suy giảm oxy và tăng amoniac.
  • C. Vì nó làm giảm nhiệt độ nước ao.
  • D. Vì nó làm tăng độ trong của nước.

Câu 13: Khi ao nuôi có đáy bị chua (pH thấp), biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để cải tạo?

  • A. Bón vôi vào đáy ao và bờ ao.
  • B. Tăng cường thay nước hàng ngày.
  • C. Giảm lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ.

Câu 14: Để quản lí hiệu quả lượng chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao trong quá trình nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Chỉ đơn giản là tăng cường sục khí.
  • B. Chỉ tăng cường cho ăn để vật nuôi tiêu thụ hết chất hữu cơ.
  • C. Chỉ thay toàn bộ nước ao mỗi tuần.
  • D. Kiểm soát lượng thức ăn, sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ, siphon (hút) bùn đáy (đối với ao lót bạt).

Câu 15: Vai trò của hệ thống ao lắng hoặc ao chứa nước dự trữ trong quản lí môi trường nuôi thủy sản là gì?

  • A. Giúp nước bốc hơi nhanh hơn.
  • B. Giúp lắng đọng phù sa, lọc bớt mầm bệnh và ổn định chất lượng nước trước khi cấp vào ao nuôi.
  • C. Chỉ dùng để chứa nước khi ao nuôi bị cạn.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước cấp.

Câu 16: Khi kiểm tra môi trường ao nuôi vào ban ngày, nồng độ oxy hòa tan (DO) có thể đạt mức bão hòa hoặc vượt bão hòa. Tuy nhiên, nồng độ này thường giảm mạnh vào ban đêm. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Vào ban đêm, cá và tôm ngừng hô hấp.
  • B. Vào ban đêm, gió ngừng thổi làm giảm hòa tan oxy.
  • C. Vào ban đêm, quá trình quang hợp của tảo và thực vật thủy sinh dừng lại, trong khi hô hấp của vật nuôi, tảo, vi khuẩn và các sinh vật khác vẫn tiếp diễn, tiêu thụ oxy.
  • D. Vào ban đêm, nhiệt độ nước giảm làm giảm khả năng hòa tan oxy.

Câu 17: Sulfide hydro (H2S) là một loại khí độc có thể xuất hiện trong ao nuôi, đặc biệt là ở đáy ao yếm khí. Loại khí này thường được tạo ra từ quá trình nào?

  • A. Phân hủy yếm khí chất hữu cơ chứa lưu huỳnh.
  • B. Quang hợp của tảo.
  • C. Hòa tan khoáng chất từ đá vôi.
  • D. Hoạt động của hệ thống sục khí.

Câu 18: Độ mặn của nước là một yếu tố quan trọng đối với vật nuôi thủy sản, đặc biệt là các loài sống trong môi trường nước lợ hoặc mặn. Quản lí độ mặn trong ao nuôi cần chú ý điều gì?

  • A. Độ mặn càng cao càng tốt cho mọi loài thủy sản.
  • B. Độ mặn không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.
  • C. Chỉ cần kiểm tra độ mặn một lần duy nhất khi thả giống.
  • D. Đảm bảo độ mặn nằm trong khoảng thích hợp cho loài nuôi, theo dõi sự thay đổi do mưa hoặc bốc hơi và có biện pháp điều chỉnh (ví dụ: cấp thêm nước mặn hoặc nước ngọt).

Câu 19: Khi ao nuôi bị ô nhiễm nặng bởi chất hữu cơ, độ trong của nước thường rất thấp, có mùi hôi và đáy ao đen. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để cải thiện tình trạng này?

  • A. Chỉ cần tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • B. Thêm nhiều hóa chất diệt khuẩn vào ao.
  • C. Giảm lượng thức ăn, tăng cường sục khí, thay nước (nếu có nguồn nước sạch), và sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Bón thêm phân vô cơ để tăng cường tảo.

Câu 20: Tại sao việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước (như pH, DO, nhiệt độ, độ kiềm, amoniac) lại cần thiết trong quản lí ao nuôi?

  • A. Để phát hiện sớm sự biến động bất lợi của môi trường, đưa ra biện pháp xử lý kịp thời và đánh giá hiệu quả của các biện pháp đã áp dụng.
  • B. Chỉ để nộp báo cáo cho cơ quan quản lý.
  • C. Việc này không thực sự cần thiết vì có thể quan sát bằng mắt thường.
  • D. Chỉ cần ghi chép khi vật nuôi bị bệnh.

Câu 21: Trong chu trình nitơ trong ao nuôi, quá trình nào chuyển hóa amoniac (NH3/NH4+) thành nitrit (NO2-) và sau đó thành nitrat (NO3-), giúp giảm độc tính của nitơ trong nước?

  • A. Quá trình quang hợp.
  • B. Quá trình hô hấp.
  • C. Quá trình phân hủy yếm khí.
  • D. Quá trình nitrat hóa (Nitrificaton) bởi vi khuẩn hiếu khí.

Câu 22: Nếu ao nuôi có nồng độ nitrit (NO2-) cao, vật nuôi thủy sản có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do nitrit cạnh tranh với oxy tại mang. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm độc tính của nitrit trong nước?

  • A. Tăng cường cho ăn.
  • B. Tăng cường sục khí, thay nước, hoặc sử dụng muối (NaCl) để cạnh tranh với nitrit tại mang (đối với một số loài).
  • C. Giảm độ kiềm của nước.
  • D. Tăng nồng độ pH lên rất cao.

Câu 23: Mật độ thả giống quá cao so với khả năng chịu tải của ao nuôi sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với môi trường?

  • A. Tăng nhanh lượng chất thải hữu cơ, tiêu thụ nhiều oxy, dễ gây biến động các yếu tố môi trường khác như amoniac, nitrit.
  • B. Làm tăng độ trong của nước.
  • C. Giúp ổn định độ pH của nước.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước ao.

Câu 24: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để diệt hết tất cả vi khuẩn trong ao.
  • B. Chỉ để tăng cường màu nước ao.
  • C. Phân hủy chất hữu cơ, kiểm soát tảo độc, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh, và cải thiện chất lượng nước đáy ao.
  • D. Làm tăng nồng độ kim loại nặng trong nước.

Câu 25: Khi nhiệt độ nước ao nuôi thủy sản tăng cao, khả năng hòa tan oxy của nước sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi khi có ánh sáng mặt trời.

Câu 26: Việc thay nước một phần trong ao nuôi (ví dụ: thay 10-20% lượng nước) có tác dụng gì trong quản lí môi trường?

  • A. Làm tăng nhanh nồng độ amoniac.
  • B. Chỉ làm mát nước ao.
  • C. Không ảnh hưởng đến chất lượng nước.
  • D. Loại bỏ bớt chất thải, giảm nồng độ các chất độc hại tích tụ, và ổn định môi trường nước.

Câu 27: Khi quan sát thấy vật nuôi có dấu hiệu bất thường như bỏ ăn, bơi lờ đờ, hoặc có các biểu hiện bệnh lý, bước đầu tiên người nuôi nên làm gì liên quan đến quản lí môi trường?

  • A. Kiểm tra ngay các chỉ tiêu môi trường nước quan trọng (DO, pH, Amoniac, Nitrit) để xác định xem vấn đề có phải do môi trường xấu gây ra hoặc làm trầm trọng thêm không.
  • B. Ngừng cho ăn hoàn toàn.
  • C. Thêm ngay hóa chất diệt khuẩn liều cao vào ao.
  • D. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.

Câu 28: Quản lí màu nước "chuẩn" (ví dụ: màu xanh nõn chuối hoặc vàng nâu) trong ao nuôi thường được coi là dấu hiệu của điều gì?

  • A. Nước ao bị ô nhiễm nặng.
  • B. Hệ tảo có lợi phát triển ổn định, góp phần duy trì chất lượng nước tốt.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan rất thấp.
  • D. Nước ao hoàn toàn không có tảo.

Câu 29: Sau khi thu hoạch, việc nạo vét bùn đáy ao (đối với ao đất) là cần thiết vì lý do nào sau đây?

  • A. Để làm cho đáy ao mềm hơn.
  • B. Để tăng lượng chất hữu cơ cho vụ sau.
  • C. Loại bỏ bùn đen chứa nhiều chất hữu cơ tích tụ, mầm bệnh và khí độc, chuẩn bị cho vụ nuôi mới.
  • D. Để giảm kích thước ao.

Câu 30: Giả sử bạn đang nuôi cá và đo được các chỉ tiêu môi trường như sau: DO = 2 mg/L (buổi sáng sớm), pH = 9.5, Amoniac tổng = 3 mg/L. Dựa vào các chỉ số này, đánh giá nào sau đây về môi trường ao nuôi là chính xác nhất?

  • A. Môi trường rất tốt, các chỉ số đều trong ngưỡng an toàn.
  • B. DO thấp nhưng pH và Amoniac đều tốt.
  • C. pH cao và Amoniac cao, nhưng DO rất tốt.
  • D. Môi trường đang xấu: DO thấp gây thiếu oxy, pH cao (có thể do tảo nở hoa), và Amoniac tổng cao, đặc biệt là dạng NH3 độc sẽ cao khi pH cao, tiềm ẩn nguy cơ gây stress và bệnh cho cá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp ban đầu có chất lượng tốt là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một ao nuôi tôm sú đang trong giai đoạn 45 ngày tuổi. Người nuôi nhận thấy tôm có hiện tượng bơi lờ đờ gần bờ, kiểm tra môi trường vào buổi sáng sớm cho kết quả nồng độ oxy hòa tan (DO) rất thấp. Nguyên nhân nào sau đây ÍT có khả năng gây ra tình trạng này nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi pH trong ao nuôi thủy sản giảm xuống dưới mức tối ưu (ví dụ: dưới 6.5 cho nhiều loài), điều gì có thể xảy ra đối với môi trường ao và sức khỏe vật nuôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống, người nuôi thường thực hiện các bước như tháo cạn nước, nạo vét bùn đáy (nếu cần), phơi đáy ao. Mục đích chính của việc phơi đáy ao là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong quản lí chất lượng nước ao nuôi, việc sử dụng vôi (như vôi tôi Ca(OH)2 hoặc vôi đá CaCO3) có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một người nuôi cá tra nhận thấy nước ao có màu xanh đậm bất thường, độ trong rất thấp. Điều này cho thấy hiện tượng gì đang xảy ra và tiềm ẩn nguy cơ gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Amoniac (NH3/NH4+) là một chỉ tiêu môi trường quan trọng trong ao nuôi. Nguồn gốc chính của amoniac trong ao là từ đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nồng độ amoniac (NH3) độc trong nước ao nuôi sẽ tăng lên khi nào, ngay cả khi tổng amoniac (NH3 + NH4+) không đổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi quản lí môi trường ao nuôi, việc theo dõi màu nước là một phương pháp đơn giản nhưng hiệu quả. Màu nước ao cho biết điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Độ trong của nước ao nuôi thủy sản phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ trong?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao việc cho ăn quá nhiều hoặc sử dụng thức ăn kém chất lượng lại ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước ao nuôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi ao nuôi có đáy bị chua (pH thấp), biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để cải tạo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để quản lí hiệu quả lượng chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao trong quá trình nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Vai trò của hệ thống ao lắng hoặc ao chứa nước dự trữ trong quản lí môi trường nuôi thủy sản là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi kiểm tra môi trường ao nuôi vào ban ngày, nồng độ oxy hòa tan (DO) có thể đạt mức bão hòa hoặc vượt bão hòa. Tuy nhiên, nồng độ này thường giảm mạnh vào ban đêm. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Sulfide hydro (H2S) là một loại khí độc có thể xuất hiện trong ao nuôi, đặc biệt là ở đáy ao yếm khí. Loại khí này thường được tạo ra từ quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Độ mặn của nước là một yếu tố quan trọng đối với vật nuôi thủy sản, đặc biệt là các loài sống trong môi trường nước lợ hoặc mặn. Quản lí độ mặn trong ao nuôi cần chú ý điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi ao nuôi bị ô nhiễm nặng bởi chất hữu cơ, độ trong của nước thường rất thấp, có mùi hôi và đáy ao đen. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để cải thiện tình trạng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước (như pH, DO, nhiệt độ, độ kiềm, amoniac) lại cần thiết trong quản lí ao nuôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong chu trình nitơ trong ao nuôi, quá trình nào chuyển hóa amoniac (NH3/NH4+) thành nitrit (NO2-) và sau đó thành nitrat (NO3-), giúp giảm độc tính của nitơ trong nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nếu ao nuôi có nồng độ nitrit (NO2-) cao, vật nuôi thủy sản có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do nitrit cạnh tranh với oxy tại mang. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm độc tính của nitrit trong nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Mật độ thả giống quá cao so với khả năng chịu tải của ao nuôi sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi nhiệt độ nước ao nuôi thủy sản tăng cao, khả năng hòa tan oxy của nước sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc thay nước một phần trong ao nuôi (ví dụ: thay 10-20% lượng nước) có tác dụng gì trong quản lí môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi quan sát thấy vật nuôi có dấu hiệu bất thường như bỏ ăn, bơi lờ đờ, hoặc có các biểu hiện bệnh lý, bước đầu tiên người nuôi nên làm gì liên quan đến quản lí môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Quản lí màu nước 'chuẩn' (ví dụ: màu xanh nõn chuối hoặc vàng nâu) trong ao nuôi thường được coi là dấu hiệu của điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Sau khi thu hoạch, việc nạo vét bùn đáy ao (đối với ao đất) là cần thiết vì lý do nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử bạn đang nuôi cá và đo được các chỉ tiêu môi trường như sau: DO = 2 mg/L (buổi sáng sớm), pH = 9.5, Amoniac tổng = 3 mg/L. Dựa vào các chỉ số này, đánh giá nào sau đây về môi trường ao nuôi là chính xác nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc lựa chọn và quản lý nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản có tầm quan trọng đặc biệt. Yêu cầu cơ bản nhất đối với nguồn nước này là gì để đảm bảo an toàn và hiệu quả nuôi?

  • A. Chỉ cần đảm bảo lượng nước đủ cung cấp khi cần thiết.
  • B. Nước phải có nhiệt độ ổn định quanh năm.
  • C. Nguồn nước phải chủ động và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của đối tượng nuôi.
  • D. Nước phải có độ mặn cao để hạn chế mầm bệnh.

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang có hiện tượng tôm nổi đầu vào buổi sáng sớm. Người nuôi kiểm tra và thấy màu nước ao có màu xanh đậm, độ trong thấp. Dựa vào các dấu hiệu này, vấn đề môi trường nước khả năng cao nhất là gì?

  • A. Thiếu oxy hòa tan (DO) do tảo tàn hoặc mật độ tảo quá dày hô hấp vào ban đêm.
  • B. Nồng độ pH quá thấp do mưa axit.
  • C. Nồng độ khí độc H2S quá cao từ đáy ao.
  • D. Thừa oxy hòa tan do hoạt động quang hợp mạnh của tảo.

Câu 3: Để giải quyết tình trạng thiếu oxy hòa tan (DO) vào buổi sáng sớm trong ao nuôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng ngay lập tức?

  • A. Ngừng cho ăn hoàn toàn trong vài ngày.
  • B. Bón vôi để tăng độ kiềm.
  • C. Thay toàn bộ nước ao bằng nước mới.
  • D. Tăng cường hoạt động của hệ thống sục khí hoặc quạt nước.

Câu 4: Quản lý chất đáy ao là một phần quan trọng của quản lý môi trường nuôi thủy sản. Chất đáy ao bị ô nhiễm chủ yếu do sự tích tụ của yếu tố nào sau đây?

  • A. Các loại khoáng chất từ nước ngầm.
  • B. Thức ăn thừa, phân thải của vật nuôi và xác tảo chết.
  • C. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp xuống đáy ao.
  • D. Hoạt động của các sinh vật phù du trong nước.

Câu 5: Nồng độ khí độc Ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi thủy sản tăng cao có thể gây tác động tiêu cực gì đến vật nuôi?

  • A. Kích thích vật nuôi ăn khỏe hơn và lớn nhanh.
  • B. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho vật nuôi.
  • C. Gây độc trực tiếp, làm giảm khả năng hấp thụ oxy, tổn thương mang và tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Làm cho màu nước ao trở nên đẹp hơn, thu hút vật nuôi.

Câu 6: Để hạn chế sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Thay nước định kỳ với lượng phù hợp và kiểm soát lượng thức ăn cho ăn.
  • B. Tăng cường bón phân hữu cơ xuống ao.
  • C. Giảm hoạt động sục khí trong ao.
  • D. Thả thêm cá mè trắng với mật độ cao.

Câu 7: Độ kiềm (Alkalinity) trong nước ao nuôi có vai trò quan trọng trong việc ổn định yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan.
  • B. Độ pH của nước, đặc biệt là sự biến động pH trong ngày.
  • C. Nồng độ khí độc H2S.
  • D. Độ trong của nước.

Câu 8: Giả sử bạn quan sát thấy ao nuôi có màu nước nâu đỏ hoặc vàng nâu, kèm theo mùi tanh nhẹ. Đây có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển chiếm ưu thế?

  • A. Tảo lục.
  • B. Tảo lam.
  • C. Tảo giáp hoặc tảo silic.
  • D. Tảo khuê.

Câu 9: Tại sao việc quản lý và kiểm soát lượng thức ăn cho ăn lại là một biện pháp quan trọng trong quản lý chất lượng nước ao nuôi?

  • A. Vì thức ăn không ảnh hưởng đến chất lượng nước.
  • B. Chỉ để tiết kiệm chi phí thức ăn.
  • C. Thức ăn chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi, không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Thức ăn thừa và phân thải từ vật nuôi là nguồn chính gây ô nhiễm hữu cơ và khí độc trong ao.

Câu 10: Để xử lý đáy ao trước vụ nuôi mới, người ta thường thực hiện các biện pháp như nạo vét bùn, phơi đáy, bón vôi. Mục đích chính của việc bón vôi sau khi phơi đáy là gì?

  • A. Diệt mầm bệnh, giảm chua đất và tăng độ kiềm cho đất đáy ao.
  • B. Làm cho đất đáy ao mềm hơn.
  • C. Tăng lượng chất dinh dưỡng cho đất đáy ao.
  • D. Giúp tảo phát triển nhanh hơn khi cấp nước.

Câu 11: Trong quy trình quản lý môi trường nuôi thủy sản, việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) có vai trò chính là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp oxy cho vật nuôi.
  • B. Phân hủy chất hữu cơ dư thừa, kiểm soát khí độc và cạnh tranh với vi sinh vật gây bệnh.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc thay nước ao.
  • D. Làm tăng nhanh nhiệt độ nước ao.

Câu 12: Khi quan sát ao nuôi thấy màu nước chuyển sang màu đen, kèm theo mùi trứng thối đặc trưng (H2S). Đây là dấu hiệu cho thấy vấn đề nghiêm trọng nào đang xảy ra?

  • A. Nước ao quá sạch, thiếu dinh dưỡng.
  • B. Tảo lục phát triển mạnh.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan rất cao.
  • D. Đáy ao bị ô nhiễm nặng, diễn ra quá trình phân hủy yếm khí tạo khí độc H2S.

Câu 13: Một trong những phương pháp quản lý môi trường nước hiệu quả là sử dụng ao chứa (ao lắng) nước cấp. Ao chứa này có vai trò chính là gì trước khi nước được đưa vào ao nuôi?

  • A. Lắng đọng phù sa, tiêu diệt bớt mầm bệnh và sinh vật hại, ổn định một số chỉ tiêu nước.
  • B. Cung cấp trực tiếp thức ăn tự nhiên cho vật nuôi.
  • C. Chỉ dùng để chứa nước khi ao nuôi bị cạn.
  • D. Làm tăng nồng độ khí độc trong nước.

Câu 14: Độ trong của nước ao nuôi thủy sản bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ trong trong các ao nuôi thâm canh?

  • A. Độ mặn của nước.
  • B. Nhiệt độ nước.
  • C. Mật độ tảo và lượng phù sa/chất lơ lửng trong nước.
  • D. Nồng độ khí độc Ammonia.

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát độ pH trong ao nuôi lại quan trọng? Khoảng pH tối ưu cho hầu hết các loài thủy sản là bao nhiêu?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến màu nước, không ảnh hưởng trực tiếp đến vật nuôi. Khoảng tối ưu là 4-5.
  • B. pH ảnh hưởng đến sự sống, sinh trưởng của vật nuôi và độc tính của khí độc. Khoảng tối ưu thường là 7-8.5.
  • C. pH chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo. Khoảng tối ưu là 9-10.
  • D. pH chỉ liên quan đến độ mặn của nước. Khoảng tối ưu là 6-7.

Câu 16: Khi độ pH trong ao nuôi xuống quá thấp (ví dụ dưới 6.5), người nuôi thường sử dụng biện pháp nào sau đây để nâng pH lên?

  • A. Tăng cường cho ăn.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học.
  • C. Thay nước với lượng lớn.
  • D. Bón vôi (ví dụ: vôi tôi Ca(OH)2 hoặc vôi đá CaCO3).

Câu 17: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thủy sản không chỉ cung cấp oxy mà còn có tác dụng quan trọng nào khác trong quản lý môi trường?

  • A. Giúp khuấy động nước, giảm phân tầng nhiệt độ và phân bố đều oxy, nhiệt độ, tảo trong ao.
  • B. Trực tiếp phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao.
  • C. Giảm độ mặn của nước.
  • D. Làm tăng nồng độ khí độc H2S.

Câu 18: Nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao nuôi thủy sản là một chỉ tiêu môi trường cần được kiểm soát chặt chẽ vì nó có thể gây tác động độc hại đến vật nuôi. Nitrit thường xuất hiện do quá trình nào trong chu trình Nitơ?

  • A. Quang hợp của tảo.
  • B. Hô hấp của vật nuôi.
  • C. Oxy hóa Ammonia bởi vi khuẩn Nitrosomonas.
  • D. Phân hủy yếm khí chất hữu cơ.

Câu 19: Khi nồng độ Nitrit trong ao nuôi tăng cao, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo áp dụng?

  • A. Thay nước, giảm cho ăn, sử dụng chế phẩm sinh học (vi khuẩn Nitrobacter) hoặc các chất đối kháng (như Zeolite, Vitamin C).
  • B. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • C. Tắt hết thiết bị sục khí.
  • D. Thêm muối ăn (NaCl) với lượng nhỏ.

Câu 20: Màu nước ao nuôi có thể phản ánh tình trạng môi trường nước. Màu nước xanh nhạt hoặc vàng lục thường được xem là màu nước tốt, cho thấy sự phát triển ổn định của loại tảo nào?

  • A. Tảo lam.
  • B. Tảo lục và tảo silic.
  • C. Tảo giáp.
  • D. Tảo đỏ.

Câu 21: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong quản lý môi trường nuôi thủy sản là phòng bệnh hơn chữa bệnh. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ xử lý môi trường khi vật nuôi đã có dấu hiệu bệnh rõ rệt.
  • B. Sử dụng kháng sinh định kỳ để phòng bệnh.
  • C. Kiểm soát chất lượng nước và đáy ao thường xuyên, duy trì các chỉ tiêu môi trường trong ngưỡng an toàn.
  • D. Thả nuôi mật độ thật thấp để giảm nguy cơ.

Câu 22: Nhiệt độ nước là một yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sinh lý của vật nuôi thủy sản. Nhiệt độ nước quá cao hoặc quá thấp so với ngưỡng tối ưu có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Luôn làm tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
  • B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu nước ao.
  • D. Giảm sức đề kháng, tăng stress, ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và thậm chí gây chết vật nuôi.

Câu 23: Tại sao việc quản lý tảo lam trong ao nuôi tôm/cá lại cần đặc biệt chú ý? Tảo lam có thể gây ra những vấn đề gì?

  • A. Tảo lam có thể tiết ra độc tố, gây thiếu oxy vào ban đêm khi tàn lụi và khó tiêu hóa đối với vật nuôi.
  • B. Tảo lam là nguồn thức ăn tốt nhất cho tôm/cá.
  • C. Tảo lam giúp làm sạch nước ao hiệu quả.
  • D. Tảo lam chỉ xuất hiện ở vùng nước ngọt, không ảnh hưởng đến nuôi tôm biển.

Câu 24: Trong trường hợp ao nuôi bị nhiễm phèn (pH thấp, Al3+, Fe3+ cao), biện pháp xử lý phổ biến và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • B. Bón vôi (như vôi nông nghiệp CaCO3 hoặc vôi tôi Ca(OH)2) để nâng pH và kết tủa phèn.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt tảo.
  • D. Giảm hoạt động sục khí.

Câu 25: Việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước (DO, pH, nhiệt độ, độ trong, khí độc...) trong suốt vụ nuôi có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để báo cáo cho cơ quan quản lý.
  • B. Không có nhiều ý nghĩa thực tiễn, chỉ tốn thời gian.
  • C. Giúp phát hiện sớm những biến động xấu của môi trường, đưa ra biện pháp xử lý kịp thời và đánh giá hiệu quả các biện pháp đã áp dụng.
  • D. Chỉ cần theo dõi khi thấy vật nuôi có dấu hiệu bệnh.

Câu 26: Lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thủy sản có sự biến động trong ngày. Thời điểm nào trong ngày thường có nồng độ DO thấp nhất và cần chú ý theo dõi, xử lý nhất?

  • A. Giữa trưa nắng gắt.
  • B. Buổi chiều tối.
  • C. Đầu giờ chiều.
  • D. Sáng sớm tinh mơ (trước khi mặt trời mọc).

Câu 27: Chất thải hữu cơ tích tụ dưới đáy ao, nếu không được quản lý tốt, sẽ gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất cho môi trường nước và vật nuôi?

  • A. Tăng tiêu thụ oxy cho quá trình phân hủy, sản sinh khí độc (H2S, NH3), tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.
  • B. Làm tăng độ kiềm của nước.
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho vật nuôi.
  • D. Làm nước ao trong hơn.

Câu 28: Để kích thích sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi (gây màu nước), người nuôi có thể sử dụng các biện pháp như bón phân vô cơ hoặc hữu cơ. Tuy nhiên, cần lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp này?

  • A. Bón càng nhiều càng tốt để màu nước lên nhanh.
  • B. Chỉ bón vào ban đêm.
  • C. Kiểm soát liều lượng và thời điểm bón để tránh gây phú dưỡng quá mức và tảo tàn đột ngột.
  • D. Chỉ sử dụng phân bón cho cây trồng, không dùng cho ao nuôi.

Câu 29: Trong trường hợp ao nuôi bị tảo lam phát triển quá mức, gây váng trên mặt nước và có mùi khó chịu, biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn chống chọi.
  • B. Bón thêm phân đạm để tảo phát triển thêm.
  • C. Giảm hoạt động sục khí.
  • D. Thay nước một phần, sử dụng hóa chất diệt tảo lam đặc hiệu với liều lượng phù hợp hoặc sử dụng chế phẩm sinh học cắt tảo.

Câu 30: Hệ thống thoát nước (cống, xi phông đáy) trong ao nuôi hiện đại có vai trò quan trọng trong việc quản lý môi trường, cụ thể là giúp loại bỏ yếu tố nào ra khỏi ao một cách hiệu quả?

  • A. Oxy hòa tan.
  • B. Chất thải hữu cơ lắng đọng ở đáy ao và nước tầng đáy kém chất lượng.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Tất cả các loại vi sinh vật có trong ao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Việc lựa chọn và quản lý nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản có tầm quan trọng đặc biệt. Yêu cầu cơ bản nhất đối với nguồn nước này là gì để đảm bảo an toàn và hiệu quả nuôi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang có hiện tượng tôm nổi đầu vào buổi sáng sớm. Người nuôi kiểm tra và thấy màu nước ao có màu xanh đậm, độ trong thấp. Dựa vào các dấu hiệu này, vấn đề môi trường nước khả năng cao nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Để giải quyết tình trạng thiếu oxy hòa tan (DO) vào buổi sáng sớm trong ao nuôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng ngay lập tức?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Quản lý chất đáy ao là một phần quan trọng của quản lý môi trường nuôi thủy sản. Chất đáy ao bị ô nhiễm chủ yếu do sự tích tụ của yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nồng độ khí độc Ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi thủy sản tăng cao có thể gây tác động tiêu cực gì đến vật nuôi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để hạn chế sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Độ kiềm (Alkalinity) trong nước ao nuôi có vai trò quan trọng trong việc ổn định yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Giả sử bạn quan sát thấy ao nuôi có màu nước nâu đỏ hoặc vàng nâu, kèm theo mùi tanh nhẹ. Đây có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển chiếm ưu thế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao việc quản lý và kiểm soát lượng thức ăn cho ăn lại là một biện pháp quan trọng trong quản lý chất lượng nước ao nuôi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để xử lý đáy ao trước vụ nuôi mới, người ta thường thực hiện các biện pháp như nạo vét bùn, phơi đáy, bón vôi. Mục đích chính của việc bón vôi sau khi phơi đáy là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong quy trình quản lý môi trường nuôi thủy sản, việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) có vai trò chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi quan sát ao nuôi thấy màu nước chuyển sang màu đen, kèm theo mùi trứng thối đặc trưng (H2S). Đây là dấu hiệu cho thấy vấn đề nghiêm trọng nào đang xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một trong những phương pháp quản lý môi trường nước hiệu quả là sử dụng ao chứa (ao lắng) nước cấp. Ao chứa này có vai trò chính là gì trước khi nước được đưa vào ao nuôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Độ trong của nước ao nuôi thủy sản bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ trong trong các ao nuôi thâm canh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát độ pH trong ao nuôi lại quan trọng? Khoảng pH tối ưu cho hầu hết các loài thủy sản là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi độ pH trong ao nuôi xuống quá thấp (ví dụ dưới 6.5), người nuôi thường sử dụng biện pháp nào sau đây để nâng pH lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thủy sản không chỉ cung cấp oxy mà còn có tác dụng quan trọng nào khác trong quản lý môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao nuôi thủy sản là một chỉ tiêu môi trường cần được kiểm soát chặt chẽ vì nó có thể gây tác động độc hại đến vật nuôi. Nitrit thường xuất hiện do quá trình nào trong chu trình Nitơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi nồng độ Nitrit trong ao nuôi tăng cao, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo áp dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Màu nước ao nuôi có thể phản ánh tình trạng môi trường nước. Màu nước xanh nhạt hoặc vàng lục thường được xem là màu nước tốt, cho thấy sự phát triển ổn định của loại tảo nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong quản lý môi trường nuôi thủy sản là phòng bệnh hơn chữa bệnh. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc áp dụng biện pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nhiệt độ nước là một yếu tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sinh lý của vật nuôi thủy sản. Nhiệt độ nước quá cao hoặc quá thấp so với ngưỡng tối ưu có thể dẫn đến hậu quả gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc quản lý tảo lam trong ao nuôi tôm/cá lại cần đặc biệt chú ý? Tảo lam có thể gây ra những vấn đề gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong trường hợp ao nuôi bị nhiễm phèn (pH thấp, Al3+, Fe3+ cao), biện pháp xử lý phổ biến và hiệu quả nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước (DO, pH, nhiệt độ, độ trong, khí độc...) trong suốt vụ nuôi có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thủy sản có sự biến động trong ngày. Thời điểm nào trong ngày thường có nồng độ DO thấp nhất và cần chú ý theo dõi, xử lý nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Chất thải hữu cơ tích tụ dưới đáy ao, nếu không được quản lý tốt, sẽ gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất cho môi trường nước và vật nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để kích thích sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi (gây màu nước), người nuôi có thể sử dụng các biện pháp như bón phân vô cơ hoặc hữu cơ. Tuy nhiên, cần lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong trường hợp ao nuôi bị tảo lam phát triển quá mức, gây váng trên mặt nước và có mùi khó chịu, biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hệ thống thoát nước (cống, xi phông đáy) trong ao nuôi hiện đại có vai trò quan trọng trong việc quản lý môi trường, cụ thể là giúp loại bỏ yếu tố nào ra khỏi ao một cách hiệu quả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp ban đầu có chất lượng tốt lại là bước quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thuỷ sản?

  • A. Vì nguồn nước tốt giúp giảm chi phí thức ăn.
  • B. Vì nguồn nước tốt đảm bảo nhiệt độ nước luôn ổn định.
  • C. Vì nguồn nước tốt giúp hạn chế tối đa mầm bệnh và chất độc hại xâm nhập vào hệ thống nuôi.
  • D. Vì nguồn nước tốt chỉ cần xử lí đơn giản, không tốn công.

Câu 2: Một ao nuôi tôm thẻ chân trắng đang có hiện tượng tảo giáp phát triển mạnh, làm nước có màu nâu đỏ và tôm có dấu hiệu stress. Biện pháp quản lí môi trường nào sau đây phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Tăng cường cho ăn để tôm khỏe hơn.
  • B. Thay nước một phần (10-20%) hàng ngày kết hợp sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy tảo.
  • C. Bón thêm phân vô cơ để cạnh tranh dinh dưỡng với tảo giáp.
  • D. Tắt hết quạt nước để giảm ánh sáng.

Câu 3: Để chủ động nguồn nước sạch và đảm bảo chất lượng nước cấp cho ao nuôi, người ta thường xây dựng ao chứa nước dự trữ. Yêu cầu về diện tích tối thiểu của ao chứa này so với tổng diện tích ao nuôi là bao nhiêu?

  • A. Tối thiểu 10%
  • B. Tối đa 10%
  • C. Tối thiểu 20%
  • D. Không cần thiết phải có ao chứa.

Câu 4: Quản lí chất đáy ao là một phần quan trọng của quản lí môi trường. Lớp bùn đáy ao tích tụ quá dày và có màu đen, mùi hôi thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Quá trình quang hợp diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Nước ao có độ pH cao.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan ở đáy ao cao.
  • D. Lắng đọng chất hữu cơ dư thừa và phân hủy kị khí.

Câu 5: Khi kiểm tra ao nuôi cá tra, bạn nhận thấy cá có hiện tượng nổi đầu vào lúc sáng sớm, đặc biệt sau những đêm trời âm u. Chỉ tiêu môi trường nào có khả năng cao nhất đang gặp vấn đề?

  • A. Độ kiềm (Alkalinity)
  • B. Độ mặn (Salinity)
  • C. Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO)
  • D. Độ trong (Transparency)

Câu 6: Để xử lí đáy ao trước khi thả giống, người ta thường thực hiện các bước như tháo cạn nước, nạo vét bùn, phơi đáy và bón vôi. Việc bón vôi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Khử trùng, diệt mầm bệnh và điều chỉnh độ pH đất đáy.
  • B. Tăng cường dinh dưỡng cho đất đáy.
  • C. Giúp đáy ao thoát nước nhanh hơn.
  • D. Làm cho đáy ao cứng hơn.

Câu 7: Hệ thống quạt nước hoặc sục khí trong ao nuôi thuỷ sản có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm nhiệt độ nước.
  • B. Tăng độ trong của nước.
  • C. Phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao.
  • D. Tăng cường hòa tan oxy vào nước và khuấy trộn nước.

Câu 8: Khi quan sát màu nước ao nuôi, màu xanh lục nhạt hoặc vàng lục thường cho thấy sự phát triển ổn định của nhóm tảo nào?

  • A. Tảo lục (Green algae)
  • B. Tảo lam (Blue-green algae)
  • C. Tảo đỏ (Red algae)
  • D. Tảo giáp (Dinoflagellates)

Câu 9: Độ trong của nước ao nuôi thường được đo bằng đĩa Secchi. Nếu đĩa Secchi nhìn thấy ở độ sâu quá lớn (ví dụ > 40 cm), điều này có thể chỉ ra vấn đề gì về môi trường ao?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan cao.
  • B. Độ pH của nước thấp.
  • C. Mật độ tảo hoặc vật chất lơ lửng trong nước thấp.
  • D. Nhiệt độ nước quá cao.

Câu 10: Amonia (NH3/NH4+) là một chất khí độc hại trong môi trường nước nuôi thuỷ sản, đặc biệt khi pH và nhiệt độ nước cao. Nguồn gốc chính của amonia trong ao nuôi là từ đâu?

  • A. Quá trình quang hợp của tảo.
  • B. Sự phân hủy chất hữu cơ từ phân, thức ăn thừa và xác tảo chết.
  • C. Nước mưa rửa trôi từ đất liền.
  • D. Hoạt động hô hấp của động vật thủy sản.

Câu 11: Giả sử ao nuôi của bạn có nồng độ NH3/NH4+ tăng cao. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nồng độ amonia độc trong nước một cách nhanh chóng?

  • A. Bón thêm vôi xuống ao.
  • B. Tăng cường cho tôm/cá ăn.
  • C. Thêm muối vào nước.
  • D. Thay nước một phần và/hoặc sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy amonia.

Câu 12: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) trong quản lí môi trường nuôi thuỷ sản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Cạnh tranh dinh dưỡng, phân hủy chất hữu cơ, giảm khí độc và ổn định hệ vi sinh vật có lợi trong ao.
  • B. Diệt trừ tất cả các loại vi khuẩn trong ao.
  • C. Tăng cường màu sắc cho tôm/cá.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước ao.

Câu 13: Đối với ao nuôi tôm sú ở vùng nước lợ, chỉ tiêu độ mặn cần được theo dõi thường xuyên. Độ mặn quá thấp hoặc quá cao so với ngưỡng thích hợp của loài có thể gây ra hậu quả gì cho tôm?

  • A. Kích thích tôm lột xác đồng loạt.
  • B. Tăng khả năng chống chịu bệnh cho tôm.
  • C. Gây stress, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và sinh trưởng của tôm.
  • D. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 14: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản cần được thực hiện xuyên suốt các giai đoạn. Giai đoạn nào đòi hỏi sự chuẩn bị và xử lí môi trường kỹ lưỡng nhất để tạo nền tảng cho vụ nuôi thành công?

  • A. Trước khi thả giống (chuẩn bị ao).
  • B. Trong giai đoạn tôm/cá đang lớn nhanh.
  • C. Trước khi thu hoạch.
  • D. Sau khi thu hoạch.

Câu 15: Một ao nuôi cá rô phi có độ pH nước đo được vào buổi chiều là 9.5. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan thấp.
  • B. Sự phát triển bùng phát của tảo trong ngày nắng.
  • C. Nước ao bị nhiễm phèn nặng.
  • D. Nhiệt độ nước quá thấp.

Câu 16: Nitrit (NO2-) là một chất độc khác trong ao nuôi, được hình thành từ quá trình oxy hóa amonia. Nồng độ nitrit cao trong ao có thể gây ra hiện tượng gì ở cá?

  • A. Cá bơi lội nhanh hơn bình thường.
  • B. Cá ăn khỏe hơn.
  • C. Hội chứng "máu nâu" do nitrit cạnh tranh với oxy trong máu.
  • D. Vây cá có màu sáng hơn.

Câu 17: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, ngoài biện pháp thay nước, người ta còn có thể áp dụng phương pháp nào khác liên quan đến dinh dưỡng?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Giảm lượng thức ăn cho tôm/cá.
  • C. Bổ sung thêm khoáng chất vào nước.
  • D. Sử dụng các chế phẩm sinh học xử lí đáy và nước để phân hủy chất hữu cơ, giảm nguồn dinh dưỡng cho tảo.

Câu 18: Tại sao việc theo dõi nhiệt độ nước ao nuôi là cần thiết?

  • A. Vì nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước.
  • B. Vì nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng, khả năng hấp thụ oxy và mức độ độc hại của một số chất khí (như amonia) đối với động vật thủy sản.
  • C. Vì nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến độ mặn của nước.
  • D. Vì nhiệt độ quyết định loại tảo nào sẽ phát triển trong ao.

Câu 19: Trong quy trình xử lí nước cấp cho ao nuôi, biện pháp nào sau đây giúp loại bỏ các hạt phù sa lơ lửng và một số mầm bệnh lớn?

  • A. Lắng và lọc (qua ao lắng hoặc thiết bị lọc).
  • B. Sục khí.
  • C. Bón vôi.
  • D. Bón phân.

Câu 20: Một người nuôi tôm nhận thấy tôm nuôi kém ăn và có hiện tượng đóng rong. Anh ta đo các chỉ tiêu môi trường và thấy pH nước buổi sáng là 7.5, buổi chiều là 8.8; oxy hòa tan sáng sớm 4 mg/L, buổi chiều 7 mg/L; amonia 0.5 mg/L. Vấn đề môi trường nào có khả năng gây ra tình trạng trên nhất?

  • A. pH buổi sáng quá thấp.
  • B. Oxy hòa tan buổi chiều quá cao.
  • C. Biên độ dao động pH trong ngày lớn và nồng độ amonia cao.
  • D. Oxy hòa tan buổi sáng sớm đủ cho tôm.

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thức ăn thừa và phân tôm/cá đến chất lượng nước và đáy ao, người nuôi cần chú ý điều gì trong quá trình cho ăn?

  • A. Tăng cường lượng thức ăn để tôm/cá lớn nhanh.
  • B. Chỉ cho ăn một lần duy nhất trong ngày với lượng lớn.
  • C. Sử dụng loại thức ăn có độ đạm thấp.
  • D. Cho ăn đúng liều lượng, đúng giờ và rải đều thức ăn, theo dõi sàng ăn để điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp.

Câu 22: Quản lí màu nước ao nuôi bằng cách thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi (như tảo lục) có tác dụng gì?

  • A. Ổn định pH, cung cấp oxy vào ban ngày và cạnh tranh dinh dưỡng với tảo độc.
  • B. Làm tăng nồng độ khí độc trong ao.
  • C. Giúp nước ao trong suốt hoàn toàn.
  • D. Ngăn chặn ánh sáng mặt trời chiếu xuống đáy ao.

Câu 23: Khi nước ao nuôi xuất hiện váng bọt màu vàng hoặc nâu, có mùi khó chịu, điều này thường báo hiệu vấn đề gì?

  • A. Nước ao quá sạch.
  • B. Sự tích tụ và phân hủy mạnh mẽ của chất hữu cơ.
  • C. Nồng độ khoáng chất trong nước rất cao.
  • D. Độ mặn của nước giảm đột ngột.

Câu 24: Để giảm thiểu sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh trong ao nuôi, biện pháp quản lí môi trường nào sau đây là cơ bản và hiệu quả?

  • A. Chỉ sử dụng kháng sinh thường xuyên.
  • B. Tăng mật độ nuôi lên mức tối đa.
  • C. Giảm lượng thức ăn cho tôm/cá.
  • D. Duy trì chất lượng nước tốt, đáy ao sạch, quản lí lượng chất thải và sử dụng chế phẩm sinh học có lợi.

Câu 25: Nước ao nuôi bị nhiễm phèn thường có đặc điểm gì và gây hại như thế nào cho động vật thủy sản?

  • A. pH thấp, nước có màu vàng gạch, gây tổn thương mang và làm tôm/cá chậm lớn, chết.
  • B. pH cao, nước có màu xanh đậm, kích thích tôm/cá ăn mạnh.
  • C. Độ mặn rất cao, nước trong suốt, không ảnh hưởng đến tôm/cá.
  • D. Nhiệt độ nước thấp, nước có mùi tanh, làm tôm/cá bơi nhanh.

Câu 26: Việc sử dụng lưới chắn xung quanh ao nuôi có tác dụng gì trong quản lí môi trường?

  • A. Làm tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Điều chỉnh độ pH của nước.
  • C. Ngăn chặn động vật ăn thịt (chim, rắn, cua, cá dữ) và rác thải xâm nhập vào ao.
  • D. Giảm nhiệt độ nước vào mùa hè.

Câu 27: Tại sao người ta khuyến cáo nên sử dụng ao lắng hoặc ao chứa trước khi cấp nước trực tiếp vào ao nuôi chính?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ nước trước khi vào ao nuôi.
  • B. Để nước có thời gian lắng đọng phù sa, xử lí mầm bệnh, trứng nước và điều chỉnh các chỉ tiêu môi trường cần thiết trước khi cấp vào ao nuôi.
  • C. Để nước bay hơi bớt, làm tăng độ mặn.
  • D. Để nước có màu xanh đậm hơn.

Câu 28: Một trong những biện pháp quan trọng để duy trì chất lượng nước ao nuôi trong suốt vụ là quản lí lượng thức ăn. Nếu cho ăn dư thừa, hậu quả tức thời và lâu dài đối với môi trường ao là gì?

  • A. Nước sẽ trở nên trong suốt và giàu oxy.
  • B. Giảm nồng độ amonia và nitrit.
  • C. Tăng độ pH và độ kiềm của nước.
  • D. Tích tụ chất hữu cơ ở đáy và trong nước, làm tăng khí độc (amonia, nitrit, H2S), giảm oxy hòa tan, gây ô nhiễm và bùng phát dịch bệnh.

Câu 29: Để theo dõi chất lượng nước ao nuôi một cách hiệu quả, người nuôi cần thực hiện việc đo các chỉ tiêu môi trường vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Sáng sớm (trước khi mặt trời mọc) và buổi chiều (khoảng 14-15 giờ).
  • B. Chỉ cần đo vào buổi trưa.
  • C. Chỉ cần đo vào buổi tối.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều cho kết quả như nhau.

Câu 30: Nước ao nuôi có màu vàng đất hoặc nâu đỏ nhạt, độ trong thấp do phù sa lơ lửng. Biện pháp nào sau đây phù hợp để xử lí tình trạng này?

  • A. Bón thêm phân vô cơ.
  • B. Sử dụng các chất keo tụ (như PAC, phèn) với liều lượng phù hợp để lắng tụ phù sa.
  • C. Tăng cường sục khí.
  • D. Thêm muối vào nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp ban đầu có chất lượng tốt lại là bước quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thuỷ sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một ao nuôi tôm thẻ chân trắng đang có hiện tượng tảo giáp phát triển mạnh, làm nước có màu nâu đỏ và tôm có dấu hiệu stress. Biện pháp quản lí môi trường nào sau đây phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để chủ động nguồn nước sạch và đảm bảo chất lượng nước cấp cho ao nuôi, người ta thường xây dựng ao chứa nước dự trữ. Yêu cầu về diện tích tối thiểu của ao chứa này so với tổng diện tích ao nuôi là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quản lí chất đáy ao là một phần quan trọng của quản lí môi trường. Lớp bùn đáy ao tích tụ quá dày và có màu đen, mùi hôi thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi kiểm tra ao nuôi cá tra, bạn nhận thấy cá có hiện tượng nổi đầu vào lúc sáng sớm, đặc biệt sau những đêm trời âm u. Chỉ tiêu môi trường nào có khả năng cao nhất đang gặp vấn đề?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để xử lí đáy ao trước khi thả giống, người ta thường thực hiện các bước như tháo cạn nước, nạo vét bùn, phơi đáy và bón vôi. Việc bón vôi nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hệ thống quạt nước hoặc sục khí trong ao nuôi thuỷ sản có vai trò quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi quan sát màu nước ao nuôi, màu xanh lục nhạt hoặc vàng lục thường cho thấy sự phát triển ổn định của nhóm tảo nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Độ trong của nước ao nuôi thường được đo bằng đĩa Secchi. Nếu đĩa Secchi nhìn thấy ở độ sâu quá lớn (ví dụ > 40 cm), điều này có thể chỉ ra vấn đề gì về môi trường ao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Amonia (NH3/NH4+) là một chất khí độc hại trong môi trường nước nuôi thuỷ sản, đặc biệt khi pH và nhiệt độ nước cao. Nguồn gốc chính của amonia trong ao nuôi là từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giả sử ao nuôi của bạn có nồng độ NH3/NH4+ tăng cao. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nồng độ amonia độc trong nước một cách nhanh chóng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) trong quản lí môi trường nuôi thuỷ sản nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đối với ao nuôi tôm sú ở vùng nước lợ, chỉ tiêu độ mặn cần được theo dõi thường xuyên. Độ mặn quá thấp hoặc quá cao so với ngưỡng thích hợp của loài có thể gây ra hậu quả gì cho tôm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản cần được thực hiện xuyên suốt các giai đoạn. Giai đoạn nào đòi hỏi sự chuẩn bị và xử lí môi trường kỹ lưỡng nhất để tạo nền tảng cho vụ nuôi thành công?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một ao nuôi cá rô phi có độ pH nước đo được vào buổi chiều là 9.5. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nitrit (NO2-) là một chất độc khác trong ao nuôi, được hình thành từ quá trình oxy hóa amonia. Nồng độ nitrit cao trong ao có thể gây ra hiện tượng gì ở cá?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, ngoài biện pháp thay nước, người ta còn có thể áp dụng phương pháp nào khác liên quan đến dinh dưỡng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao việc theo dõi nhiệt độ nước ao nuôi là cần thiết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong quy trình xử lí nước cấp cho ao nuôi, biện pháp nào sau đây giúp loại bỏ các hạt phù sa lơ lửng và một số mầm bệnh lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một người nuôi tôm nhận thấy tôm nuôi kém ăn và có hiện tượng đóng rong. Anh ta đo các chỉ tiêu môi trường và thấy pH nước buổi sáng là 7.5, buổi chiều là 8.8; oxy hòa tan sáng sớm 4 mg/L, buổi chiều 7 mg/L; amonia 0.5 mg/L. Vấn đề môi trường nào có khả năng gây ra tình trạng trên nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thức ăn thừa và phân tôm/cá đến chất lượng nước và đáy ao, người nuôi cần chú ý điều gì trong quá trình cho ăn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Quản lí màu nước ao nuôi bằng cách thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi (như tảo lục) có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi nước ao nuôi xuất hiện váng bọt màu vàng hoặc nâu, có mùi khó chịu, điều này thường báo hiệu vấn đề gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để giảm thiểu sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh trong ao nuôi, biện pháp quản lí môi trường nào sau đây là cơ bản và hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nước ao nuôi bị nhiễm phèn thường có đặc điểm gì và gây hại như thế nào cho động vật thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc sử dụng lưới chắn xung quanh ao nuôi có tác dụng gì trong quản lí môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao người ta khuyến cáo nên sử dụng ao lắng hoặc ao chứa trước khi cấp nước trực tiếp vào ao nuôi chính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một trong những biện pháp quan trọng để duy trì chất lượng nước ao nuôi trong suốt vụ là quản lí lượng thức ăn. Nếu cho ăn dư thừa, hậu quả tức thời và lâu dài đối với môi trường ao là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để theo dõi chất lượng nước ao nuôi một cách hiệu quả, người nuôi cần thực hiện việc đo các chỉ tiêu môi trường vào thời điểm nào trong ngày?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nước ao nuôi có màu vàng đất hoặc nâu đỏ nhạt, độ trong thấp do phù sa lơ lửng. Biện pháp nào sau đây phù hợp để xử lí tình trạng này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao việc lựa chọn nguồn nước cấp có chất lượng tốt lại là bước đầu tiên và quan trọng trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Nguồn nước tốt giúp giảm chi phí thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Nguồn nước tốt đảm bảo nhiệt độ luôn ổn định.
  • C. Nguồn nước tốt giúp tăng cường độ mặn tự nhiên.
  • D. Nguồn nước tốt giúp giảm thiểu sự xâm nhập của mầm bệnh, chất độc và chất ô nhiễm vào hệ thống nuôi.

Câu 2: Một ao nuôi tôm gặp tình trạng tảo phát triển quá mức, gây hiện tượng "nước nở hoa". Biện pháp quản lí nào sau đây hiệu quả nhất để giảm mật độ tảo mà vẫn duy trì môi trường phù hợp cho tôm?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ để cạnh tranh dinh dưỡng với tảo.
  • B. Thay nước một phần hàng ngày kết hợp với giảm lượng thức ăn dư thừa.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt tảo liều cao ngay lập tức.
  • D. Tăng cường sục khí vào ban đêm.

Câu 3: Trong quản lí môi trường đáy ao nuôi, việc nạo vét bùn đáy sau mỗi vụ nuôi có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp tăng độ sâu của ao nuôi.
  • B. Làm cho đáy ao bằng phẳng hơn.
  • C. Loại bỏ chất thải hữu cơ tích tụ, giảm nguy cơ phát sinh khí độc và mầm bệnh.
  • D. Tăng cường khả năng trao đổi khí giữa nước và nền đáy.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây trong môi trường nước nuôi thủy sản có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quá trình hô hấp của vật nuôi?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan (DO).
  • B. Độ trong của nước.
  • C. Độ kiềm toàn phần.
  • D. Màu sắc của nước.

Câu 5: Khi kiểm tra ao nuôi vào buổi sáng sớm, người nuôi phát hiện tôm nổi đầu hàng loạt. Dựa trên kiến thức về quản lí môi trường, nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Độ pH của nước quá thấp.
  • C. Nồng độ muối trong nước quá cao.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong nước giảm thấp do quá trình hô hấp của tảo và vật nuôi vào ban đêm.

Câu 6: Để xử lí tình trạng tôm nổi đầu do thiếu oxy vào sáng sớm, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng ngay lập tức?

  • A. Vận hành hệ thống sục khí hoặc quạt nước.
  • B. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • C. Bón vôi để tăng độ pH.
  • D. Cho tôm ăn bổ sung vitamin C.

Câu 7: Độ pH của nước ao nuôi ảnh hưởng đến nhiều yếu tố. Nếu độ pH quá thấp (acid), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Sự phát triển của tảo có lợi được tăng cường.
  • B. Tăng độc tính của khí H₂S (Hydrogen sulfide).
  • C. Giảm nồng độ khí CO₂ hòa tan.
  • D. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón.

Câu 8: Khí độc H₂S thường xuất hiện ở đáy ao nuôi có nhiều chất hữu cơ phân hủy trong điều kiện yếm khí. Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế sự hình thành và tích tụ khí H₂S?

  • A. Tăng mật độ thả nuôi.
  • B. Giảm tần suất thay nước.
  • C. Quản lí thức ăn chặt chẽ, tránh dư thừa và định kỳ siphon (hút) bùn đáy.
  • D. Bón phân đạm ure vào ao.

Câu 9: Màu nước ao nuôi có thể cung cấp thông tin sơ bộ về tình trạng môi trường. Màu nước xanh lục nhạt thường cho thấy điều gì?

  • A. Ao có mật độ tảo lục phát triển ổn định, môi trường tốt.
  • B. Ao bị ô nhiễm kim loại nặng.
  • C. Ao có mật độ tảo lam phát triển mạnh, có thể gây độc.
  • D. Ao thiếu dinh dưỡng trầm trọng.

Câu 10: Quản lí độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi rất quan trọng đối với các loài thủy sản có vỏ như tôm. Độ kiềm thấp có thể gây ra vấn đề gì cho tôm?

  • A. Kích thích tôm lột xác nhanh hơn.
  • B. Tăng cường sức đề kháng cho tôm.
  • C. Giảm nhu cầu oxy của tôm.
  • D. Gây khó khăn cho quá trình lột xác và làm vỏ của tôm.

Câu 11: Tại sao việc quản lí lượng thức ăn là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quản lí chất lượng nước ao nuôi?

  • A. Thức ăn chỉ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất.
  • B. Thức ăn không liên quan trực tiếp đến chất lượng nước.
  • C. Thức ăn thừa và chất bài tiết của vật nuôi là nguồn chính gây ô nhiễm hữu cơ, làm giảm oxy và phát sinh khí độc.
  • D. Lượng thức ăn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.

Câu 12: Để chủ động nguồn nước cấp cho ao nuôi, người nuôi thường xây dựng ao chứa. Diện tích tối thiểu của ao chứa so với tổng diện tích ao nuôi được khuyến cáo là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 5%
  • C. 20%

Câu 13: Cao trình đáy ao chứa nước dự trữ nên cao hơn cao trình ao nuôi một khoảng nhất định. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để nước trong ao chứa ấm hơn.
  • B. Giảm chi phí bơm nước khi cấp vào ao nuôi.
  • C. Ngăn chặn cá từ ao nuôi bơi ngược vào ao chứa.
  • D. Giúp nước trong ao chứa sạch hơn.

Câu 14: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotic) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Diệt trừ tất cả vi khuẩn trong ao.
  • B. Chỉ làm tăng màu nước ao nuôi.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc thay nước.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ, kiểm soát vi khuẩn gây bệnh và cải thiện chất lượng nước.

Câu 15: Khi độ trong của nước ao nuôi giảm đột ngột và chuyển sang màu đen hoặc xám, điều này thường báo hiệu vấn đề gì?

  • A. Đáy ao bị ô nhiễm nặng, có thể phát sinh khí độc.
  • B. Nước ao có nhiều tảo có lợi.
  • C. Ao đang có đủ oxy hòa tan.
  • D. Độ kiềm trong ao đang ở mức tối ưu.

Câu 16: Quản lí yếu tố thủy sinh (như tảo, vi khuẩn) trong ao nuôi thường được thực hiện gián tiếp thông qua việc điều chỉnh các yếu tố vật lý và hóa học. Yếu tố nào sau đây ít được quản lí trực tiếp mà chủ yếu qua quản lí các yếu tố khác?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan.
  • B. Độ pH.
  • C. Mật độ vi khuẩn Vibrio.
  • D. Nhiệt độ nước.

Câu 17: Việc sử dụng vôi (như vôi tôi Ca(OH)₂) trong ao nuôi có nhiều tác dụng. Tác dụng chính của vôi trong việc quản lí môi trường là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ nước.
  • B. Tăng cường độ mặn.
  • C. Diệt trừ hoàn toàn tảo độc.
  • D. Ổn định pH, tăng độ kiềm, khử trùng và phân hủy chất hữu cơ.

Câu 18: Nếu nhiệt độ nước ao nuôi xuống quá thấp so với khoảng nhiệt độ tối ưu của vật nuôi, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Giảm hoạt động, giảm ăn, chậm lớn, tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Tăng cường hoạt động, ăn nhiều hơn.
  • C. Kích thích lột xác đồng loạt ở tôm.
  • D. Tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.

Câu 19: Độ mặn (Salinity) là một yếu tố quan trọng đối với các loài thủy sản sống trong môi trường nước lợ hoặc nước mặn. Quản lí độ mặn cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • B. Chỉ dựa vào lượng mưa.
  • C. Khoảng độ mặn phù hợp với từng đối tượng nuôi và giai đoạn phát triển của chúng.
  • D. Độ mặn luôn phải giữ ở mức cố định trong suốt vụ nuôi.

Câu 20: Một trong những biện pháp hiệu quả để tăng cường oxy hòa tan trong ao nuôi, đặc biệt vào ban đêm hoặc những ngày trời âm u, là sử dụng thiết bị nào?

  • A. Máy cho ăn tự động.
  • B. Quạt nước hoặc máy sục khí.
  • C. Máy đo pH.
  • D. Lưới che ao.

Câu 21: Độ cứng (Hardness) của nước, chủ yếu là nồng độ Canxi và Magie, có vai trò gì đối với tôm nuôi?

  • A. Ảnh hưởng đến quá trình tạo vỏ và lột xác của tôm.
  • B. Ảnh hưởng trực tiếp đến màu sắc của nước.
  • C. Là nguồn dinh dưỡng chính cho tảo.
  • D. Giúp tăng nhiệt độ nước.

Câu 22: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh các chỉ tiêu môi trường nước (pH, DO, nhiệt độ...) cần được thực hiện định kỳ trong suốt quá trình nuôi?

  • A. Chỉ cần kiểm tra khi vật nuôi có dấu hiệu bất thường.
  • B. Chỉ cần kiểm tra vào đầu vụ nuôi.
  • C. Các chỉ tiêu môi trường luôn biến động, việc kiểm tra định kỳ giúp phát hiện sớm sự suy giảm chất lượng nước và đưa ra biện pháp xử lí kịp thời.
  • D. Việc kiểm tra định kỳ không có nhiều ý nghĩa thực tế.

Câu 23: Khi màu nước ao nuôi chuyển sang màu đỏ hoặc nâu đỏ đậm, nguyên nhân phổ biến nhất là do sự phát triển bùng phát của loại tảo nào?

  • A. Tảo lục.
  • B. Tảo giáp hoặc tảo silic (gây màu đỏ/nâu đỏ).
  • C. Tảo lam.
  • D. Thực vật phù du có lợi.

Câu 24: Việc sử dụng hóa chất diệt khuẩn trong ao nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho vật nuôi cũng như môi trường?

  • A. Sử dụng liều lượng càng cao càng tốt để diệt sạch mầm bệnh.
  • B. Có thể sử dụng bất kỳ loại hóa chất nào có sẵn.
  • C. Chỉ sử dụng khi vật nuôi đã bị bệnh nặng.
  • D. Sử dụng đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và tuân thủ thời gian cách li theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc chuyên gia.

Câu 25: Chất thải hữu cơ trong ao nuôi bao gồm thức ăn thừa, phân vật nuôi và xác tảo/thực vật phù du chết. Sự tích tụ quá nhiều chất thải hữu cơ ở đáy ao gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Giảm oxy hòa tan, phát sinh khí độc (H₂S, NH₃), tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh phát triển.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước.
  • C. Chỉ làm thay đổi màu sắc của nước.
  • D. Giúp tăng cường sự phát triển của tảo có lợi.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lí môi trường đáy ao nhằm cải thiện điều kiện sống cho vật nuôi?

  • A. Tăng cường cho ăn.
  • B. Thay nước toàn bộ hàng ngày.
  • C. Định kỳ siphon (hút) bùn đáy hoặc sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy bùn.
  • D. Tăng cường sục khí ở tầng mặt nước.

Câu 27: Nồng độ Ammonia (NH₃/NH₄⁺) trong ao nuôi là một chỉ tiêu quan trọng. Ammonia có độc tính cao đối với vật nuôi, đặc biệt là dạng NH₃. Yếu tố môi trường nào làm tăng tỷ lệ NH₃ độc hại trong tổng Ammonia?

  • A. pH cao và nhiệt độ cao.
  • B. pH thấp và nhiệt độ thấp.
  • C. Độ mặn cao.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan cao.

Câu 28: Để phòng ngừa sự phát triển quá mức của tảo lam (loại tảo có thể gây độc và ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước), người nuôi cần chú ý quản lí yếu tố nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Độ mặn.
  • B. Độ cứng.
  • C. Nhiệt độ nước luôn ở mức thấp.
  • D. Lượng dinh dưỡng trong ao, đặc biệt là Phosphor và Nitrogen, thông qua quản lí thức ăn và thay nước.

Câu 29: Quản lí môi trường nuôi thủy sản là một quá trình liên tục bao gồm các giai đoạn chính nào?

  • A. Trước khi nuôi, trong khi nuôi và sau khi nuôi.
  • B. Chỉ trong khi nuôi.
  • C. Chỉ trước và sau khi nuôi.
  • D. Chỉ khi vật nuôi có dấu hiệu bệnh.

Câu 30: Hệ thống ao chứa nước dự trữ có vai trò gì trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Là nơi nuôi vật nuôi chính.
  • B. Cung cấp nguồn nước chủ động, đã qua xử lí sơ bộ hoặc lắng lọc, đảm bảo chất lượng khi cần cấp vào ao nuôi.
  • C. Chỉ dùng để chứa nước mưa.
  • D. Là nơi thu gom chất thải từ ao nuôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vì sao việc lựa chọn nguồn nước cấp có chất lượng tốt lại là bước đầu tiên và quan trọng trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một ao nuôi tôm gặp tình trạng tảo phát triển quá mức, gây hiện tượng 'nước nở hoa'. Biện pháp quản lí nào sau đây hiệu quả nhất để giảm mật độ tảo mà vẫn duy trì môi trường phù hợp cho tôm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong quản lí môi trường đáy ao nuôi, việc nạo vét bùn đáy sau mỗi vụ nuôi có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Yếu tố nào sau đây trong môi trường nước nuôi thủy sản có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến quá trình hô hấp của vật nuôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi kiểm tra ao nuôi vào buổi sáng sớm, người nuôi phát hiện tôm nổi đầu hàng loạt. Dựa trên kiến thức về quản lí môi trường, nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến hiện tượng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để xử lí tình trạng tôm nổi đầu do thiếu oxy vào sáng sớm, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng ngay lập tức?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Độ pH của nước ao nuôi ảnh hưởng đến nhiều yếu tố. Nếu độ pH quá thấp (acid), điều gì có khả năng xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khí độc H₂S thường xuất hiện ở đáy ao nuôi có nhiều chất hữu cơ phân hủy trong điều kiện yếm khí. Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế sự hình thành và tích tụ khí H₂S?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Màu nước ao nuôi có thể cung cấp thông tin sơ bộ về tình trạng môi trường. Màu nước xanh lục nhạt thường cho thấy điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quản lí độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi rất quan trọng đối với các loài thủy sản có vỏ như tôm. Độ kiềm thấp có thể gây ra vấn đề gì cho tôm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao việc quản lí lượng thức ăn là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quản lí chất lượng nước ao nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để chủ động nguồn nước cấp cho ao nuôi, người nuôi thường xây dựng ao chứa. Diện tích tối thiểu của ao chứa so với tổng diện tích ao nuôi được khuyến cáo là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cao trình đáy ao chứa nước dự trữ nên cao hơn cao trình ao nuôi một khoảng nhất định. Mục đích chính của việc này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotic) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi độ trong của nước ao nuôi giảm đột ngột và chuyển sang màu đen hoặc xám, điều này thường báo hiệu vấn đề gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Quản lí yếu tố thủy sinh (như tảo, vi khuẩn) trong ao nuôi thường được thực hiện gián tiếp thông qua việc điều chỉnh các yếu tố vật lý và hóa học. Yếu tố nào sau đây ít được quản lí trực tiếp mà chủ yếu qua quản lí các yếu tố khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Việc sử dụng vôi (như vôi tôi Ca(OH)₂) trong ao nuôi có nhiều tác dụng. Tác dụng chính của vôi trong việc quản lí môi trường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nếu nhiệt độ nước ao nuôi xuống quá thấp so với khoảng nhiệt độ tối ưu của vật nuôi, điều gì có khả năng xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Độ mặn (Salinity) là một yếu tố quan trọng đối với các loài thủy sản sống trong môi trường nước lợ hoặc nước mặn. Quản lí độ mặn cần dựa vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một trong những biện pháp hiệu quả để tăng cường oxy hòa tan trong ao nuôi, đặc biệt vào ban đêm hoặc những ngày trời âm u, là sử dụng thiết bị nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Độ cứng (Hardness) của nước, chủ yếu là nồng độ Canxi và Magie, có vai trò gì đối với tôm nuôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh các chỉ tiêu môi trường nước (pH, DO, nhiệt độ...) cần được thực hiện định kỳ trong suốt quá trình nuôi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi màu nước ao nuôi chuyển sang màu đỏ hoặc nâu đỏ đậm, nguyên nhân phổ biến nhất là do sự phát triển bùng phát của loại tảo nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Việc sử dụng hóa chất diệt khuẩn trong ao nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho vật nuôi cũng như môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Chất thải hữu cơ trong ao nuôi bao gồm thức ăn thừa, phân vật nuôi và xác tảo/thực vật phù du chết. Sự tích tụ quá nhiều chất thải hữu cơ ở đáy ao gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lí môi trường đáy ao nhằm cải thiện điều kiện sống cho vật nuôi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nồng độ Ammonia (NH₃/NH₄⁺) trong ao nuôi là một chỉ tiêu quan trọng. Ammonia có độc tính cao đối với vật nuôi, đặc biệt là dạng NH₃. Yếu tố môi trường nào làm tăng tỷ lệ NH₃ độc hại trong tổng Ammonia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để phòng ngừa sự phát triển quá mức của tảo lam (loại tảo có thể gây độc và ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước), người nuôi cần chú ý quản lí yếu tố nào sau đây một cách hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Quản lí môi trường nuôi thủy sản là một quá trình liên tục bao gồm các giai đoạn chính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hệ thống ao chứa nước dự trữ có vai trò gì trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp có chất lượng tốt lại là bước đi quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Vì nước tốt sẽ tự động cung cấp đủ oxy cho ao nuôi.
  • B. Vì nước tốt giúp thức ăn phân hủy nhanh hơn.
  • C. Vì giảm thiểu tối đa sự xâm nhập của mầm bệnh, chất độc và chất ô nhiễm từ bên ngoài.
  • D. Vì nước tốt luôn có pH ổn định, không cần điều chỉnh.

Câu 2: Một ao nuôi tôm thẻ chân trắng đang trong giai đoạn giữa vụ. Người nuôi nhận thấy tôm có dấu hiệu bơi lờ đờ gần bờ vào buổi sáng sớm. Thông số môi trường nào có khả năng cao nhất đang gặp vấn đề nghiêm trọng?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan (DO) thấp.
  • B. Độ kiềm (Alkalinity) cao.
  • C. Độ trong (Transparency) quá cao.
  • D. Nhiệt độ nước quá thấp.

Câu 3: Để quản lí hiệu quả chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng định kỳ hoặc cuối vụ nuôi?

  • A. Tăng cường bón phân vô cơ.
  • B. Giảm lượng thức ăn đột ngột.
  • C. Tăng độ mặn của nước.
  • D. Hút bùn đáy hoặc cải tạo đáy ao sau vụ nuôi.

Câu 4: Khi đo độ trong của nước ao bằng đĩa Secchi, nếu đĩa biến mất ở độ sâu rất thấp (ví dụ: dưới 20 cm), điều này thường chỉ ra vấn đề gì trong ao nuôi?

  • A. Nước ao quá sạch, thiếu dinh dưỡng.
  • B. Mật độ tảo hoặc chất lơ lửng trong nước quá cao.
  • C. Nồng độ pH trong nước quá thấp.
  • D. Nhiệt độ nước ao quá cao.

Câu 5: Việc sử dụng vôi (như vôi tôi Ca(OH)2 hoặc vôi đá CaCO3) trong quản lí ao nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Điều chỉnh pH, tăng độ kiềm và khử trùng đáy ao.
  • B. Cung cấp oxy trực tiếp cho nước.
  • C. Kích thích tảo độc phát triển.
  • D. Giảm nhiệt độ nước ao.

Câu 6: Tại sao cần sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí vào ban đêm, đặc biệt là vào những đêm trời âm u hoặc khi mật độ tảo cao?

  • A. Để đuổi các loài cá tạp ra khỏi ao.
  • B. Để làm giảm nhiệt độ nước.
  • C. Để bổ sung oxy hòa tan bị tiêu hao do hô hấp của sinh vật và tảo.
  • D. Để tăng cường độ trong của nước.

Câu 7: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) cao trong ao nuôi là một chỉ tiêu hóa học nguy hiểm. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ Amonia là gì?

  • A. Ánh sáng mặt trời quá mạnh.
  • B. Độ mặn của nước quá thấp.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan quá cao.
  • D. Phân hủy chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân tôm/cá) và bài tiết của động vật nuôi.

Câu 8: Việc thay nước một phần (ví dụ 20-30%) định kỳ trong ao nuôi có tác dụng chính là gì?

  • A. Tăng cường sự phát triển của tảo độc.
  • B. Giảm nồng độ các chất độc hại (amonia, nitrit, H2S) và chất lơ lửng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nước đột ngột.
  • D. Giảm nồng độ oxy hòa tan.

Câu 9: Tảo lam (Cyanobacteria) phát triển quá mức trong ao nuôi có thể gây ra những tác hại nào?

  • A. Tăng nồng độ oxy hòa tan vào ban đêm.
  • B. Giảm pH nước vào ban ngày.
  • C. Gây hiện tượng thiếu oxy vào ban đêm, tiết độc tố và làm tắc nghẽn mang vật nuôi.
  • D. Làm tăng độ trong của nước.

Câu 10: Khi nhiệt độ nước ao tăng cao, khả năng hòa tan của oxy trong nước sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm xuống.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 11: Tại sao ao chứa nước dự trữ lại cần có cao trình đáy cao hơn ao nuôi chính?

  • A. Để dễ dàng diệt mầm bệnh trong ao chứa.
  • B. Để nước trong ao chứa nhanh nóng hơn.
  • C. Để tăng tốc độ phát triển của tảo trong ao chứa.
  • D. Để giảm chi phí bơm nước khi cấp vào ao nuôi chính (sử dụng trọng lực).

Câu 12: Độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi thủy sản có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Quyết định màu sắc chủ đạo của nước ao.
  • B. Ổn định pH nước và cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp của tảo.
  • C. Làm tăng nồng độ Amonia trong nước.
  • D. Giảm sự phát triển của vi khuẩn có lợi.

Câu 13: Khi gặp hiện tượng nước ao có màu xanh đậm hoặc xanh lục do tảo phát triển quá mức, biện pháp xử lí nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng trước khi nghĩ đến hóa chất?

  • A. Thay nước một phần và tăng cường sục khí.
  • B. Bón thêm phân vô cơ.
  • C. Giảm đột ngột lượng thức ăn xuống 0.
  • D. Tăng cường cho ăn vào ban đêm.

Câu 14: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ xuyên thấu của ánh sáng vào cột nước trong ao nuôi, phản ánh mật độ tảo và chất lơ lửng?

  • A. Nồng độ pH.
  • B. Nồng độ Amonia.
  • C. Độ kiềm.
  • D. Độ trong (Secchi depth).

Câu 15: Nước ao nuôi có mùi trứng thối (H2S) là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan quá cao.
  • B. Quá trình phân hủy kỵ khí chất hữu cơ ở đáy ao.
  • C. Mật độ tảo có lợi quá cao.
  • D. Độ mặn của nước quá cao.

Câu 16: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh pH nước ao nuôi là cần thiết?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến màu nước.
  • B. pH chỉ liên quan đến sự phát triển của tảo.
  • C. pH ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tốc độ sinh trưởng và khả năng hấp thụ dinh dưỡng của vật nuôi.
  • D. pH chỉ cần kiểm tra một lần duy nhất trước khi thả giống.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường quá trình oxy hóa chất hữu cơ và giảm khí độc ở đáy ao trong quá trình nuôi?

  • A. Sử dụng các chế phẩm vi sinh (probiotics) phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Tăng lượng thức ăn hàng ngày.
  • C. Giảm cường độ sục khí/quạt nước.
  • D. Tăng mật độ thả giống.

Câu 18: Yếu tố sinh học nào trong ao nuôi đóng vai trò quan trọng nhất trong việc sản xuất oxy hòa tan vào ban ngày thông qua quang hợp?

  • A. Vi khuẩn dị dưỡng.
  • B. Tảo (Phytoplankton).
  • C. Động vật phù du (Zooplankton).
  • D. Các loài cá sống đáy.

Câu 19: Để kiểm soát sự phát triển của tảo trong ao nuôi ở mức độ phù hợp, người nuôi cần chú ý quản lí chặt chẽ yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ mặn.
  • B. Nồng độ H2S.
  • C. Lượng dinh dưỡng (Nitrogen, Phosphorus) trong nước, chủ yếu từ thức ăn và phân bón.
  • D. Nhiệt độ nước.

Câu 20: Quản lí môi trường nuôi thủy sản cần thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xử lý khi có vấn đề xảy ra.
  • B. Chỉ cần quản lí chất lượng nước trước khi thả giống.
  • C. Chủ yếu dựa vào việc sử dụng hóa chất để xử lý.
  • D. Quản lí tổng hợp, xuyên suốt các giai đoạn trước, trong và sau vụ nuôi, kết hợp nhiều biện pháp.

Câu 21: Khi pH nước ao nuôi biến động mạnh trong ngày (ví dụ: rất cao vào buổi chiều và rất thấp vào sáng sớm), nguyên nhân chính thường liên quan đến hoạt động của yếu tố sinh học nào?

  • A. Vi khuẩn phân hủy.
  • B. Tảo (quang hợp ban ngày làm tăng pH, hô hấp ban đêm làm giảm pH).
  • C. Động vật phù du.
  • D. Nấm.

Câu 22: Việc duy trì độ mặn ổn định và phù hợp với từng đối tượng nuôi là quan trọng vì độ mặn ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu của vật nuôi, ảnh hưởng đến sinh trưởng và sức khỏe.
  • B. Màu sắc của nước ao.
  • C. Nồng độ khí H2S trong nước.
  • D. Độ trong của nước ao.

Câu 23: Nếu Nitrit (NO2-) trong ao nuôi tăng cao, điều này thường là dấu hiệu của sự cố trong chu trình chuyển hóa Nitơ, cụ thể là:

  • A. Quá trình quang hợp của tảo diễn ra mạnh.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan quá cao.
  • C. Quá trình Nitrat hóa từ Nitrit thành Nitrat bị suy yếu hoặc Amonia chuyển hóa thành Nitrit quá nhanh.
  • D. Độ kiềm của nước quá cao.

Câu 24: Trong các biện pháp xử lí môi trường nước, việc sử dụng hóa chất diệt khuẩn hoặc diệt tảo cần tuân thủ nguyên tắc nào để tránh gây hại cho vật nuôi và môi trường?

  • A. Sử dụng liều lượng cao hơn khuyến cáo để đạt hiệu quả nhanh.
  • B. Sử dụng thường xuyên, ngay cả khi môi trường tốt.
  • C. Sử dụng bất kỳ lúc nào trong ngày.
  • D. Sử dụng đúng loại, đúng liều, đúng thời điểm và theo hướng dẫn kỹ thuật.

Câu 25: Tại sao việc theo dõi lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một phần quan trọng của quản lí môi trường ao nuôi?

  • A. Vì lượng thức ăn không ảnh hưởng đến chất lượng nước.
  • B. Vì thức ăn thừa và chất thải từ vật nuôi là nguồn chính gây ô nhiễm, làm suy giảm chất lượng nước.
  • C. Vì lượng thức ăn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ lớn của vật nuôi.
  • D. Vì lượng thức ăn quyết định màu sắc của nước ao.

Câu 26: Khi nhiệt độ nước ao nuôi biến động lớn hoặc vượt quá ngưỡng chịu đựng của vật nuôi, rủi ro chính là gì?

  • A. Gây sốc, stress, giảm sức đề kháng và tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan.
  • C. Kích thích vật nuôi ăn nhiều hơn.
  • D. Làm nước ao trong hơn.

Câu 27: Nước ao nuôi có màu vàng nâu hoặc đỏ gạch có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

  • A. Tảo lục.
  • B. Tảo khuê.
  • C. Tảo lam.
  • D. Tảo giáp hoặc tảo mắt.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không phải là cách hiệu quả để tăng cường oxy hòa tan trong ao nuôi?

  • A. Sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí.
  • B. Tăng lượng thức ăn cho ăn.
  • C. Thay nước một phần.
  • D. Kích thích sự phát triển của tảo có lợi ở mật độ vừa phải (bón phân).

Câu 29: Việc chuẩn bị đáy ao kỹ lưỡng (ví dụ: phơi khô, bón vôi) trước khi cấp nước và thả giống có mục đích chính là gì?

  • A. Để đáy ao cứng hơn, tránh sạt lở.
  • B. Để làm tăng nhiệt độ nước nhanh hơn sau khi cấp.
  • C. Để oxy hóa chất hữu cơ tồn đọng, tiêu diệt mầm bệnh và sinh vật địch hại.
  • D. Để làm tăng độ mặn của nước ao.

Câu 30: Trong quá trình nuôi, nếu quan sát thấy vật nuôi có hiện tượng phân trắng, đứt khúc, biện pháp quản lí môi trường nào cần được xem xét và thực hiện ngay lập tức?

  • A. Kiểm tra và xử lí các chỉ tiêu nước liên quan đến chất thải, đồng thời quản lí thức ăn và sử dụng chế phẩm sinh học.
  • B. Chỉ cần tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • C. Chỉ cần thay toàn bộ nước ao một lần.
  • D. Không cần làm gì, đây là hiện tượng bình thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp có chất lượng tốt lại là bước đi quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một ao nuôi tôm thẻ chân trắng đang trong giai đoạn giữa vụ. Người nuôi nhận thấy tôm có dấu hiệu bơi lờ đờ gần bờ vào buổi sáng sớm. Thông số môi trường nào có khả năng cao nhất đang gặp vấn đề nghiêm trọng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Để quản lí hiệu quả chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng định kỳ hoặc cuối vụ nuôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi đo độ trong của nước ao bằng đĩa Secchi, nếu đĩa biến mất ở độ sâu rất thấp (ví dụ: dưới 20 cm), điều này thường chỉ ra vấn đề gì trong ao nuôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc sử dụng vôi (như vôi tôi Ca(OH)2 hoặc vôi đá CaCO3) trong quản lí ao nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao cần sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí vào ban đêm, đặc biệt là vào những đêm trời âm u hoặc khi mật độ tảo cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) cao trong ao nuôi là một chỉ tiêu hóa học nguy hiểm. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ Amonia là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc thay nước một phần (ví dụ 20-30%) định kỳ trong ao nuôi có tác dụng chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tảo lam (Cyanobacteria) phát triển quá mức trong ao nuôi có thể gây ra những tác hại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi nhiệt độ nước ao tăng cao, khả năng hòa tan của oxy trong nước sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao ao chứa nước dự trữ lại cần có cao trình đáy cao hơn ao nuôi chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi thủy sản có vai trò quan trọng trong việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi gặp hiện tượng nước ao có màu xanh đậm hoặc xanh lục do tảo phát triển quá mức, biện pháp xử lí nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng trước khi nghĩ đến hóa chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ xuyên thấu của ánh sáng vào cột nước trong ao nuôi, phản ánh mật độ tảo và chất lơ lửng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nước ao nuôi có mùi trứng thối (H2S) là dấu hiệu của vấn đề gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh pH nước ao nuôi là cần thiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường quá trình oxy hóa chất hữu cơ và giảm khí độc ở đáy ao trong quá trình nuôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Yếu tố sinh học nào trong ao nuôi đóng vai trò quan trọng nhất trong việc sản xuất oxy hòa tan vào ban ngày thông qua quang hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để kiểm soát sự phát triển của tảo trong ao nuôi ở mức độ phù hợp, người nuôi cần chú ý quản lí chặt chẽ yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Quản lí môi trường nuôi thủy sản cần thực hiện theo nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi pH nước ao nuôi biến động mạnh trong ngày (ví dụ: rất cao vào buổi chiều và rất thấp vào sáng sớm), nguyên nhân chính thường liên quan đến hoạt động của yếu tố sinh học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việc duy trì độ mặn ổn định và phù hợp với từng đối tượng nuôi là quan trọng vì độ mặn ảnh hưởng trực tiếp đến:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu Nitrit (NO2-) trong ao nuôi tăng cao, điều này thường là dấu hiệu của sự cố trong chu trình chuyển hóa Nitơ, cụ thể là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong các biện pháp xử lí môi trường nước, việc sử dụng hóa chất diệt khuẩn hoặc diệt tảo cần tuân thủ nguyên tắc nào để tránh gây hại cho vật nuôi và môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao việc theo dõi lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một phần quan trọng của quản lí môi trường ao nuôi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi nhiệt độ nước ao nuôi biến động lớn hoặc vượt quá ngưỡng chịu đựng của vật nuôi, rủi ro chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nước ao nuôi có màu vàng nâu hoặc đỏ gạch có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Biện pháp nào sau đây *không* phải là cách hiệu quả để tăng cường oxy hòa tan trong ao nuôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc chuẩn bị đáy ao kỹ lưỡng (ví dụ: phơi khô, bón vôi) trước khi cấp nước và thả giống có mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong quá trình nuôi, nếu quan sát thấy vật nuôi có hiện tượng phân trắng, đứt khúc, biện pháp quản lí môi trường nào cần được xem xét và thực hiện ngay lập tức?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước khi thả giống vào ao nuôi, việc xử lí đáy ao nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất đáy ao.
  • B. Giảm độ pH của nước ao.
  • C. Diệt mầm bệnh và cải thiện chất lượng nền đáy.
  • D. Tăng cường oxy hòa tan cho nước ao.

Câu 2: Nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản cần phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào để hạn chế rủi ro ô nhiễm?

  • A. Nguồn nước phải có lưu lượng lớn và ổn định.
  • B. Nguồn nước phải gần khu dân cư để tiện quản lý.
  • C. Nguồn nước chỉ cần trong và không có màu lạ.
  • D. Nguồn nước phải chủ động về lượng và đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn nuôi.

Câu 3: Ao chứa (ao lắng) trong hệ thống nuôi trồng thủy sản hiện đại có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Là nơi dự trữ thức ăn cho vụ nuôi.
  • B. Lắng lọc bớt cặn bẩn và xử lý sơ bộ nguồn nước trước khi cấp vào ao nuôi.
  • C. Chỉ dùng để chứa nước khi cần thay nước khẩn cấp.
  • D. Giúp tăng cường độ mặn cho nước ao nuôi.

Câu 4: Tại sao việc quản lí độ trong của nước lại gián tiếp giúp quản lí các yếu tố thủy sinh trong ao nuôi?

  • A. Độ trong phản ánh mật độ tảo và các hạt lơ lửng, ảnh hưởng đến ánh sáng và hệ vi sinh.
  • B. Độ trong chỉ liên quan đến lượng phù sa trong nước.
  • C. Độ trong càng cao thì oxy hòa tan càng nhiều.
  • D. Độ trong giúp xác định chính xác nồng độ khí độc.

Câu 5: Khi nào thì người nuôi cần đặc biệt chú ý sử dụng các thiết bị sục khí hoặc quạt nước trong ao?

  • A. Chỉ vào ban ngày khi trời nắng gắt.
  • B. Khi nước ao có màu xanh nhạt.
  • C. Vào ban đêm và rạng sáng, đặc biệt khi mật độ nuôi cao hoặc trời âm u.
  • D. Chỉ sau khi cho thủy sản ăn.

Câu 6: Việc thay nước định kỳ trong ao nuôi thủy sản có những lợi ích chính nào đối với môi trường nước?

  • A. Giảm nhiệt độ nước một cách nhanh chóng.
  • B. Tăng cường độ mặn cho nước ao.
  • C. Chỉ giúp giảm mật độ vi khuẩn có lợi.
  • D. Loại bỏ bớt chất thải, giảm mật độ tảo và làm ổn định các yếu tố môi trường.

Câu 7: Ao nuôi tôm có hiện tượng tôm dạt bờ, bơi lờ đờ, bỏ ăn vào buổi sáng sớm. Đo các chỉ tiêu cho thấy nồng độ oxy hòa tan thấp và khí độc H2S cao. Vấn đề chính có thể là gì?

  • A. Ô nhiễm đáy ao và suy giảm oxy do phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Nhiệt độ nước quá cao.
  • C. Độ mặn nước ao quá thấp.
  • D. Mật độ tảo trong ao quá ít.

Câu 8: Để thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi (gây màu nước), người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sục khí liên tục 24/24.
  • B. Thay toàn bộ nước ao hàng ngày.
  • C. Bón phân vô cơ hoặc hữu cơ kết hợp chế phẩm vi sinh.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh.

Câu 9: Chỉ số pH của nước ao nuôi có thể biến động mạnh trong ngày do hoạt động của sinh vật nào?

  • A. Động vật đáy.
  • B. Tảo (thực vật phù du).
  • C. Vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Giáp xác phù du.

Câu 10: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Nước ao có độ kiềm quá cao.
  • B. Thiếu thức ăn cho thủy sản.
  • C. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • D. Tích tụ chất thải hữu cơ và hoạt động phân hủy yếm khí kém hiệu quả.

Câu 11: Để phòng ngừa và xử lý bệnh do vi khuẩn trong ao nuôi, ngoài việc sử dụng kháng sinh (khi cần thiết), biện pháp quản lý môi trường nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu?

  • A. Duy trì chất lượng nước tốt và hệ vi sinh vật có lợi cân bằng.
  • B. Tăng cường cho thủy sản ăn thật nhiều.
  • C. Thả mật độ giống thật dày.
  • D. Chỉ cần thay nước khi nước ao có màu đen.

Câu 12: Tại sao việc quản lí lượng thức ăn cho ăn lại được xem là một trong những biện pháp quản lí môi trường hiệu quả nhất?

  • A. Giúp thủy sản tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Giảm lượng chất thải hữu cơ lắng đọng xuống đáy ao, hạn chế ô nhiễm.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước ao.
  • D. Giúp nước ao có màu xanh đậm hơn.

Câu 13: Chỉ tiêu môi trường nào phản ánh khả năng cung cấp oxy cho hô hấp của thủy sản và các sinh vật khác trong ao?

  • A. Oxy hòa tan (DO).
  • B. Độ pH.
  • C. Độ kiềm.
  • D. Độ trong.

Câu 14: Khi đo nồng độ nitrite (NO2-) trong ao nuôi tôm thấy tăng cao, điều này cảnh báo vấn đề gì?

  • A. Nước ao bị nhiễm kim loại nặng.
  • B. Độ mặn nước ao quá cao.
  • C. Chu trình nitrat hóa diễn ra không hiệu quả hoặc quá tải chất hữu cơ.
  • D. Thiếu ánh sáng mặt trời.

Câu 15: Biện pháp nào giúp tăng cường quá trình phân hủy chất hữu cơ và chuyển hóa khí độc trong ao nuôi một cách tự nhiên và bền vững?

  • A. Tăng cường cho thủy sản ăn thêm.
  • B. Chỉ thay nước mà không xử lý.
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
  • D. Bổ sung chế phẩm vi sinh (probiotics) phù hợp.

Câu 16: Tại sao việc quản lí nhiệt độ nước là cần thiết, đặc biệt với các đối tượng thủy sản nhạy cảm?

  • A. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất, sinh trưởng và sức đề kháng của thủy sản.
  • B. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến màu nước ao.
  • C. Nhiệt độ chỉ liên quan đến lượng thức ăn thủy sản tiêu thụ.
  • D. Nhiệt độ quyết định độ mặn của nước ao.

Câu 17: Khi độ trong của nước ao nuôi quá thấp (dưới 20cm), điều này có thể chỉ ra vấn đề gì?

  • A. Thiếu chất dinh dưỡng trong nước.
  • B. Mật độ tảo hoặc các hạt lơ lửng quá cao.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan rất cao.
  • D. Nước ao bị nhiễm phèn nặng.

Câu 18: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3) trong quản lí môi trường ao nuôi thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm giảm độ cứng của nước.
  • B. Tăng cường lượng oxy hòa tan.
  • C. Chỉ dùng để diệt tảo.
  • D. Nâng độ pH, tăng độ kiềm và diệt khuẩn/cải tạo đáy ao.

Câu 19: Tại sao việc chuẩn bị ao nuôi cẩn thận trước khi thả giống (tháo cạn, phơi đáy, bón vôi...) lại là bước quản lí môi trường quan trọng nhất?

  • A. Tạo nền tảng môi trường ban đầu tốt, giảm mầm bệnh và chất độc tích tụ từ vụ trước.
  • B. Giúp nước ao có màu xanh đẹp ngay lập tức.
  • C. Chỉ để kiểm tra độ sâu của ao.
  • D. Giúp giảm chi phí thức ăn trong suốt vụ nuôi.

Câu 20: Dấu hiệu nào của màu nước ao nuôi thường được xem là tốt và ổn định cho tôm, cá phát triển?

  • A. Màu đen hoặc nâu sẫm.
  • B. Màu đỏ hoặc tím.
  • C. Màu xanh lục hoặc vàng nâu nhạt (màu trà).
  • D. Màu trắng đục.

Câu 21: Khi phát hiện nước ao nuôi có mùi trứng thối đặc trưng (khí H2S), nguyên nhân chính thường là gì?

  • A. Đáy ao bị ô nhiễm nặng, phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí.
  • B. Nước ao có độ mặn quá thấp.
  • C. Nhiệt độ nước ao quá lạnh.
  • D. Mật độ tảo trong ao quá cao.

Câu 22: Biện pháp nào giúp tăng cường khả năng khuếch tán oxy từ không khí vào nước ao nuôi một cách hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ nước.
  • B. Tăng độ trong của nước.
  • C. Chỉ thay nước mà không sục khí.
  • D. Sử dụng quạt nước, máy sục khí.

Câu 23: Tại sao độ kiềm (Alkalinity) lại quan trọng trong ao nuôi, đặc biệt là ao nuôi tôm?

  • A. Độ kiềm giúp tăng cường màu nước ao.
  • B. Độ kiềm giúp ổn định pH nước (khả năng đệm) và cung cấp carbonat cho tảo, tôm lột xác.
  • C. Độ kiềm chỉ liên quan đến độ mặn của nước.
  • D. Độ kiềm giúp tiêu diệt vi khuẩn có hại.

Câu 24: Việc kiểm tra sức khỏe thủy sản định kỳ có mối liên hệ như thế nào với quản lí môi trường ao nuôi?

  • A. Sức khỏe thủy sản là chỉ thị sống phản ánh chất lượng môi trường ao nuôi.
  • B. Kiểm tra sức khỏe giúp giảm chi phí thức ăn.
  • C. Kiểm tra sức khỏe chỉ cần thiết khi có dịch bệnh xảy ra.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa sức khỏe thủy sản và môi trường.

Câu 25: Khi mật độ tảo lam (Cyanobacteria) trong ao phát triển quá mức, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và thủy sản?

  • A. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan vào ban đêm.
  • B. Giúp ổn định pH nước cả ngày đêm.
  • C. Là nguồn thức ăn tốt cho tất cả loại thủy sản.
  • D. Gây thiếu oxy vào ban đêm, tạo khí độc, tiết độc tố và làm giảm giá trị dinh dưỡng của ao.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách thường được sử dụng để quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi?

  • A. Kiểm soát lượng thức ăn cho ăn.
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy chất hữu cơ.
  • C. Tăng cường bón phân vô cơ.
  • D. Thay nước định kỳ hoặc xi phông đáy ao.

Câu 27: Tại sao việc quản lí độ mặn trong ao nuôi lại quan trọng, đặc biệt khi nuôi các đối tượng như tôm sú, tôm thẻ chân trắng?

  • A. Độ mặn ảnh hưởng trực tiếp đến áp suất thẩm thấu, quá trình trao đổi chất và lột xác của thủy sản.
  • B. Độ mặn chỉ ảnh hưởng đến màu nước ao.
  • C. Độ mặn giúp tăng cường oxy hòa tan.
  • D. Độ mặn quyết định nồng độ pH của nước.

Câu 28: Việc sử dụng lưới chắn rác, chắn cá tạp tại cống cấp nước vào ao nuôi có tác dụng gì trong quản lí môi trường?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước cấp.
  • B. Giúp nước cấp có màu xanh.
  • C. Chỉ ngăn chặn phù sa.
  • D. Ngăn chặn sinh vật lạ, mầm bệnh và rác thải xâm nhập vào ao nuôi.

Câu 29: Chỉ tiêu nào trong nước ao nuôi thường được đo vào buổi sáng sớm để đánh giá nguy cơ thiếu oxy cho thủy sản?

  • A. Oxy hòa tan (DO).
  • B. Độ pH.
  • C. Độ kiềm.
  • D. Độ trong.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng và toàn diện nhất của công tác quản lí môi trường nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. Chỉ để nước ao luôn sạch và trong.
  • B. Chỉ để tăng năng suất nuôi tối đa.
  • C. Tạo ra môi trường sống tối ưu, ổn định cho thủy sản, đảm bảo năng suất, chất lượng sản phẩm và phát triển bền vững.
  • D. Chỉ để giảm chi phí sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trước khi thả giống vào ao nuôi, việc xử lí đáy ao nhằm mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản cần phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào để hạn chế rủi ro ô nhiễm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ao chứa (ao lắng) trong hệ thống nuôi trồng thủy sản hiện đại có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao việc quản lí độ trong của nước lại gián tiếp giúp quản lí các yếu tố thủy sinh trong ao nuôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi nào thì người nuôi cần đặc biệt chú ý sử dụng các thiết bị sục khí hoặc quạt nước trong ao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc thay nước định kỳ trong ao nuôi thủy sản có những lợi ích chính nào đối với môi trường nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ao nuôi tôm có hiện tượng tôm dạt bờ, bơi lờ đờ, bỏ ăn vào buổi sáng sớm. Đo các chỉ tiêu cho thấy nồng độ oxy hòa tan thấp và khí độc H2S cao. Vấn đề chính có thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi (gây màu nước), người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chỉ số pH của nước ao nuôi có thể biến động mạnh trong ngày do hoạt động của sinh vật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để phòng ngừa và xử lý bệnh do vi khuẩn trong ao nuôi, ngoài việc sử dụng kháng sinh (khi cần thiết), biện pháp quản lý môi trường nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao việc quản lí lượng thức ăn cho ăn lại được xem là một trong những biện pháp quản lí môi trường hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chỉ tiêu môi trường nào phản ánh khả năng cung cấp oxy cho hô hấp của thủy sản và các sinh vật khác trong ao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi đo nồng độ nitrite (NO2-) trong ao nuôi tôm thấy tăng cao, điều này cảnh báo vấn đề gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Biện pháp nào giúp tăng cường quá trình phân hủy chất hữu cơ và chuyển hóa khí độc trong ao nuôi một cách tự nhiên và bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao việc quản lí nhiệt độ nước là cần thiết, đặc biệt với các đối tượng thủy sản nhạy cảm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi độ trong của nước ao nuôi quá thấp (dưới 20cm), điều này có thể chỉ ra vấn đề gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3) trong quản lí môi trường ao nuôi thường nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao việc chuẩn bị ao nuôi cẩn thận trước khi thả giống (tháo cạn, phơi đáy, bón vôi...) lại là bước quản lí môi trường quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dấu hiệu nào của màu nước ao nuôi thường được xem là tốt và ổn định cho tôm, cá phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi phát hiện nước ao nuôi có mùi trứng thối đặc trưng (khí H2S), nguyên nhân chính thường là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biện pháp nào giúp tăng cường khả năng khuếch tán oxy từ không khí vào nước ao nuôi một cách hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao độ kiềm (Alkalinity) lại quan trọng trong ao nuôi, đặc biệt là ao nuôi tôm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc kiểm tra sức khỏe thủy sản định kỳ có mối liên hệ như thế nào với quản lí môi trường ao nuôi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi mật độ tảo lam (Cyanobacteria) trong ao phát triển quá mức, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường và thủy sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là cách thường được sử dụng để quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao việc quản lí độ mặn trong ao nuôi lại quan trọng, đặc biệt khi nuôi các đối tượng như tôm sú, tôm thẻ chân trắng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc sử dụng lưới chắn rác, chắn cá tạp tại cống cấp nước vào ao nuôi có tác dụng gì trong quản lí môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Chỉ tiêu nào trong nước ao nuôi thường được đo vào buổi sáng sớm để đánh giá nguy cơ thiếu oxy cho thủy sản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng và toàn diện nhất của công tác quản lí môi trường nuôi trồng thủy sản là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quản lí môi trường nuôi thủy sản hiệu quả mang lại lợi ích tổng thể nào sau đây?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất nuôi.
  • B. Chỉ giúp giảm dịch bệnh.
  • C. Chỉ giúp cải thiện chất lượng sản phẩm.
  • D. Đảm bảo môi trường sống thuận lợi, giúp vật nuôi khỏe mạnh, tăng trưởng tốt, giảm dịch bệnh và nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 2: Khi quan sát thấy tôm, cá nổi đầu vào lúc rạng sáng hoặc chiều tối, dấu hiệu này thường cảnh báo vấn đề gì về môi trường nước trong ao nuôi?

  • A. Độ pH quá cao.
  • B. Nồng độ oxygen hòa tan (DO) thấp.
  • C. Nồng độ ammonia (NH3) quá cao.
  • D. Độ trong quá cao.

Câu 3: Sự tích tụ quá mức chất thải hữu cơ từ thức ăn thừa và phân của vật nuôi trong ao có thể dẫn đến vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Tăng độ trong của nước.
  • B. Giảm nhiệt độ nước.
  • C. Giảm oxygen hòa tan và sản sinh khí độc (NH3, H2S).
  • D. Tăng độ kiềm của nước.

Câu 4: Đối với hầu hết các loài thủy sản nuôi, yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng và khả năng chống chịu bệnh?

  • A. Nhiệt độ nước.
  • B. Độ trong của nước.
  • C. Màu nước.
  • D. Độ mặn của nước (trong trường hợp nuôi nước ngọt).

Câu 5: Một ao nuôi tôm có độ pH đo được lúc 14 giờ là 9.2. Nồng độ tổng ammonia (TAN) trong ao là 2 mg/L. Dựa trên thông tin này, nguy cơ độc tính của ammonia đối với tôm sẽ như thế nào?

  • A. Không có nguy cơ vì pH vẫn trong ngưỡng an toàn.
  • B. Nguy cơ thấp vì nồng độ TAN chưa cao.
  • C. Nguy cơ vừa phải, cần theo dõi thêm.
  • D. Nguy cơ cao vì pH cao làm tăng tỉ lệ ammonia không ion hóa (NH3), dạng độc nhất.

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nguồn nước cấp từ bên ngoài (sông, kênh) có thể chứa mầm bệnh hoặc chất ô nhiễm, biện pháp quản lí nguồn nước nào sau đây là hiệu quả nhất trước khi cấp vào ao nuôi trực tiếp?

  • A. Chỉ lọc qua lưới thô.
  • B. Lưu trữ nước trong ao chứa, xử lí và kiểm tra chất lượng trước khi cấp vào ao nuôi.
  • C. Trực tiếp bơm vào ao nuôi và dùng hóa chất xử lí.
  • D. Không cần xử lí, chỉ cần đảm bảo nước không có màu lạ.

Câu 7: Mục đích chính của việc bón vôi (như CaO hoặc CaCO3) vào đáy ao sau khi tháo cạn nước và dọn sạch bùn là gì?

  • A. Làm tăng độ trong của nước khi cấp vào.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho tảo phát triển.
  • C. Khử trùng đáy ao, cải tạo đất, và tăng độ kiềm (pH) của đất và nước.
  • D. Giảm nồng độ khí độc trong nước.

Câu 8: Sau khi cấp nước vào ao nuôi và chuẩn bị thả giống, người nuôi thường tiến hành "gây màu nước". Mục đích của việc này là gì?

  • A. Tạo nguồn thức ăn tự nhiên ban đầu (tảo, động vật phù du), ổn định môi trường và hạn chế sự phát triển của tảo đáy/tảo sợi.
  • B. Làm tăng độ trong của nước.
  • C. Khử trùng nước hoàn toàn.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước.

Câu 9: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thủy sản có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Giảm nồng độ khí độc H2S.
  • B. Tăng cường trao đổi khí giữa nước và không khí, cung cấp oxygen hòa tan.
  • C. Giúp phân bố đều nhiệt độ trong ao.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 10: Nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của vấn đề gì trong chu trình nitơ?

  • A. Quá trình quang hợp mạnh.
  • B. Sự phân hủy chất hữu cơ diễn ra hoàn toàn.
  • C. Hệ vi sinh vật nitrat hóa (Nitrobacter) hoạt động kém hiệu quả hoặc bị ức chế.
  • D. Nồng độ oxygen hòa tan quá cao.

Câu 11: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi (hiện tượng "tảo nở hoa"), người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Thay nước một phần, giảm lượng thức ăn, sử dụng chế phẩm vi sinh hoặc hóa chất diệt tảo (cần thận trọng).
  • C. Tắt hết hệ thống sục khí.
  • D. Tăng mật độ thả nuôi.

Câu 12: Độ trong của nước ao nuôi được đo bằng đĩa Secchi. Nếu đĩa Secchi nhìn rõ ở độ sâu lớn hơn bình thường (ví dụ > 40 cm), điều này có thể cho thấy điều gì về mật độ tảo trong ao?

  • A. Mật độ tảo thấp.
  • B. Mật độ tảo quá cao.
  • C. Nước bị ô nhiễm bởi bùn đất.
  • D. Nồng độ khí độc cao.

Câu 13: Khí độc Hydrogen sulfide (H2S) trong ao nuôi thường được sinh ra từ quá trình nào?

  • A. Quang hợp của tảo.
  • B. Hoạt động của vi khuẩn nitrat hóa.
  • C. Sự phân hủy kị khí các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh ở đáy ao.
  • D. Cả B và C đều sai, chỉ có C đúng.

Câu 14: Việc cho ăn quá nhiều hoặc sử dụng thức ăn kém chất lượng trong nuôi trồng thủy sản sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường ao nuôi như thế nào?

  • A. Làm tăng nồng độ oxygen hòa tan.
  • B. Giảm độ đục của nước.
  • C. Tăng lượng chất thải hữu cơ, dẫn đến ô nhiễm nước và đáy ao.
  • D. Ổn định độ pH của nước.

Câu 15: Chế phẩm vi sinh (probiotics) được sử dụng trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Diệt sạch tảo trong ao.
  • B. Tăng cường trực tiếp nồng độ oxygen hòa tan.
  • C. Bổ sung dinh dưỡng trực tiếp cho vật nuôi.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ, kiểm soát vi khuẩn gây bệnh, cải thiện chất lượng nước và đáy ao.

Câu 16: Khi ao nuôi xuất hiện màu nước xanh đậm hoặc xanh lam, đó thường là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

  • A. Tảo lam (Cyanobacteria).
  • B. Tảo lục.
  • C. Tảo khuê.
  • D. Tảo đỏ.

Câu 17: Nồng độ oxygen hòa tan trong ao nuôi thường đạt mức thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Giữa trưa (khoảng 12-14 giờ).
  • B. Rạng sáng (trước khi mặt trời mọc).
  • C. Chiều tối (khoảng 17-19 giờ).
  • D. Buổi tối (khoảng 20-22 giờ).

Câu 18: Tại sao việc kiểm soát pH trong ao nuôi lại quan trọng, đặc biệt khi nồng độ ammonia hoặc H2S có xu hướng tăng cao?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến màu nước.
  • B. pH cao làm giảm độc tính của ammonia và H2S.
  • C. pH ảnh hưởng đến tỉ lệ các dạng độc/không độc của ammonia và H2S; pH cao làm tăng độc tính của NH3, pH thấp làm tăng độc tính của H2S.
  • D. pH chỉ ảnh hưởng đến hoạt động của tảo.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì nồng độ oxygen hòa tan ổn định trong ao nuôi thâm canh, đặc biệt vào ban đêm?

  • A. Giảm bớt số lượng vật nuôi.
  • B. Chỉ sử dụng quạt nước vào ban ngày.
  • C. Tăng cường cho ăn vào buổi tối.
  • D. Sử dụng hệ thống sục khí/quạt nước liên tục hoặc định kỳ vào ban đêm và rạng sáng.

Câu 20: Lớp bùn đen ở đáy ao nuôi tôm/cá lâu năm thường chứa nhiều chất độc hại và mầm bệnh. Biện pháp xử lí đáy ao hiệu quả nhất giữa các vụ nuôi là gì?

  • A. Tháo cạn nước, nạo vét bùn, phơi khô đáy ao và bón vôi.
  • B. Chỉ cần thay nước mới.
  • C. Chỉ cần rắc vôi xuống đáy ao còn nước.
  • D. Thả thêm các loài ăn bùn.

Câu 21: Khi kiểm tra nước ao nuôi, bạn đo được nồng độ ammonia (NH3) cao bất thường. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?

  • A. Cho ăn quá nhiều, thức ăn thừa tích tụ.
  • B. Mật độ thả nuôi quá dày.
  • C. Hệ thống sục khí hoạt động kém.
  • D. Độ trong của nước quá cao.

Câu 22: Nguồn nước có độ kiềm (Alkalinity) thấp (dưới 50 mg/L CaCO3) có thể gây khó khăn gì trong quản lí môi trường ao nuôi?

  • A. Giảm khả năng hòa tan oxygen.
  • B. Kích thích tảo lam phát triển mạnh.
  • C. Độ pH dễ bị biến động mạnh trong ngày, ảnh hưởng đến sự ổn định của môi trường.
  • D. Tăng nồng độ khí độc H2S.

Câu 23: Việc thay nước định kỳ trong ao nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Chỉ để giảm nhiệt độ nước.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn tảo có lợi trong ao.
  • D. Pha loãng và loại bỏ bớt chất thải, khí độc, và kiểm soát mật độ tảo.

Câu 24: Một người nuôi tôm phát hiện tôm có dấu hiệu stress sau một trận mưa lớn. Yếu tố môi trường nào có khả năng bị ảnh hưởng đột ngột do nước mưa chảy vào ao, gây ra stress cho tôm?

  • A. Độ mặn (nước ngọt pha loãng nước ao), pH (nước mưa thường có tính axit), và độ đục.
  • B. Chỉ nhiệt độ nước.
  • C. Chỉ nồng độ oxygen hòa tan.
  • D. Chỉ màu nước.

Câu 25: Để phòng ngừa hiệu quả các vấn đề về môi trường trong ao nuôi thâm canh, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất và mang tính bền vững?

  • A. Chờ khi môi trường xấu mới xử lí bằng hóa chất liều cao.
  • B. Thay nước hoàn toàn mỗi ngày.
  • C. Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường, cho ăn đúng lượng, sử dụng chế phẩm vi sinh và duy trì hệ thống sục khí hiệu quả.
  • D. Chỉ dựa vào màu nước để đánh giá chất lượng môi trường.

Câu 26: Nồng độ Sắt (Fe) cao trong nước cấp cho ao nuôi có thể gây ra vấn đề gì cho vật nuôi thủy sản?

  • A. Làm tăng nồng độ oxygen hòa tan.
  • B. Gây kết tủa trên mang, cản trở hô hấp và làm giảm khả năng chống chịu bệnh.
  • C. Kích thích sự phát triển của tảo có lợi.
  • D. Giảm độ đục của nước.

Câu 27: Khi ao nuôi có hiện tượng "tảo tàn" (tảo chết hàng loạt), điều gì có khả năng xảy ra ngay sau đó, gây nguy hiểm cho vật nuôi?

  • A. Nồng độ oxygen hòa tan tăng vọt.
  • B. Độ pH tăng cao đột ngột.
  • C. Màu nước trở nên trong suốt.
  • D. Sự phân hủy xác tảo tiêu thụ nhiều oxygen, dẫn đến thiếu oxygen hòa tan và tăng nồng độ khí độc.

Câu 28: Tại sao việc quản lí và kiểm soát lượng thức ăn cho vật nuôi lại được xem là một biện pháp quản lí môi trường quan trọng?

  • A. Thức ăn thừa là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ chính, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước và đáy ao.
  • B. Thức ăn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng, không liên quan đến môi trường.
  • C. Thức ăn giúp tăng oxygen hòa tan trong nước.
  • D. Thức ăn làm giảm nồng độ khí độc trong ao.

Câu 29: Nồng độ muối (độ mặn) là một yếu tố môi trường quan trọng trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm. Sự thay đổi đột ngột về độ mặn có thể gây ra vấn đề gì cho tôm?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của tôm.
  • B. Làm tăng tốc độ sinh trưởng.
  • C. Gây sốc thẩm thấu, ảnh hưởng đến quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu của cơ thể, dẫn đến stress hoặc chết.
  • D. Tăng cường khả năng bắt mồi.

Câu 30: Trong quản lí môi trường ao nuôi, việc theo dõi định kỳ các chỉ tiêu như nhiệt độ, pH, DO, ammonia, nitrite, độ kiềm, độ trong là cần thiết để làm gì?

  • A. Chỉ để biết tình hình chung mà không cần hành động gì.
  • B. Chỉ để so sánh với ao của người khác.
  • C. Chỉ để ghi chép lại cho có báo cáo.
  • D. Đánh giá chất lượng môi trường hiện tại, dự báo các vấn đề tiềm ẩn và đưa ra các biện pháp xử lí kịp thời, chính xác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quản lí môi trường nuôi thủy sản hiệu quả mang lại lợi ích tổng thể nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi quan sát thấy tôm, cá nổi đầu vào lúc rạng sáng hoặc chiều tối, dấu hiệu này thường cảnh báo vấn đề gì về môi trường nước trong ao nuôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Sự tích tụ quá mức chất thải hữu cơ từ thức ăn thừa và phân của vật nuôi trong ao có thể dẫn đến vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đối với hầu hết các loài thủy sản nuôi, yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng và khả năng chống chịu bệnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một ao nuôi tôm có độ pH đo được lúc 14 giờ là 9.2. Nồng độ tổng ammonia (TAN) trong ao là 2 mg/L. Dựa trên thông tin này, nguy cơ độc tính của ammonia đối với tôm sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của nguồn nước cấp từ bên ngoài (sông, kênh) có thể chứa mầm bệnh hoặc chất ô nhiễm, biện pháp quản lí nguồn nước nào sau đây là hiệu quả nhất trước khi cấp vào ao nuôi trực tiếp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Mục đích chính của việc bón vôi (như CaO hoặc CaCO3) vào đáy ao sau khi tháo cạn nước và dọn sạch bùn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Sau khi cấp nước vào ao nuôi và chuẩn bị thả giống, người nuôi thường tiến hành 'gây màu nước'. Mục đích của việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thủy sản có tác dụng chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của vấn đề gì trong chu trình nitơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi (hiện tượng 'tảo nở hoa'), người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Độ trong của nước ao nuôi được đo bằng đĩa Secchi. Nếu đĩa Secchi nhìn rõ ở độ sâu lớn hơn bình thường (ví dụ > 40 cm), điều này có thể cho thấy điều gì về mật độ tảo trong ao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khí độc Hydrogen sulfide (H2S) trong ao nuôi thường được sinh ra từ quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Việc cho ăn quá nhiều hoặc sử dụng thức ăn kém chất lượng trong nuôi trồng thủy sản sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường ao nuôi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chế phẩm vi sinh (probiotics) được sử dụng trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi ao nuôi xuất hiện màu nước xanh đậm hoặc xanh lam, đó thường là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nồng độ oxygen hòa tan trong ao nuôi thường đạt mức thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao việc kiểm soát pH trong ao nuôi lại quan trọng, đặc biệt khi nồng độ ammonia hoặc H2S có xu hướng tăng cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì nồng độ oxygen hòa tan ổn định trong ao nuôi thâm canh, đặc biệt vào ban đêm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Lớp bùn đen ở đáy ao nuôi tôm/cá lâu năm thường chứa nhiều chất độc hại và mầm bệnh. Biện pháp xử lí đáy ao hiệu quả nhất giữa các vụ nuôi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi kiểm tra nước ao nuôi, bạn đo được nồng độ ammonia (NH3) cao bất thường. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nguồn nước có độ kiềm (Alkalinity) thấp (dưới 50 mg/L CaCO3) có thể gây khó khăn gì trong quản lí môi trường ao nuôi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc thay nước định kỳ trong ao nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một người nuôi tôm phát hiện tôm có dấu hiệu stress sau một trận mưa lớn. Yếu tố môi trường nào có khả năng bị ảnh hưởng đột ngột do nước mưa chảy vào ao, gây ra stress cho tôm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để phòng ngừa hiệu quả các vấn đề về môi trường trong ao nuôi thâm canh, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất và mang tính bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nồng độ Sắt (Fe) cao trong nước cấp cho ao nuôi có thể gây ra vấn đề gì cho vật nuôi thủy sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi ao nuôi có hiện tượng 'tảo tàn' (tảo chết hàng loạt), điều gì có khả năng xảy ra ngay sau đó, gây nguy hiểm cho vật nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc quản lí và kiểm soát lượng thức ăn cho vật nuôi lại được xem là một biện pháp quản lí môi trường quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nồng độ muối (độ mặn) là một yếu tố môi trường quan trọng trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm. Sự thay đổi đột ngột về độ mặn có thể gây ra vấn đề gì cho tôm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong quản lí môi trường ao nuôi, việc theo dõi định kỳ các chỉ tiêu như nhiệt độ, pH, DO, ammonia, nitrite, độ kiềm, độ trong là cần thiết để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp ban đầu có chất lượng tốt lại được xem là bước quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Giúp giảm chi phí xử lí nước trong suốt quá trình nuôi.
  • B. Đảm bảo vật nuôi có nguồn nước sạch để uống và tiêu hóa.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh, chất độc, và chất ô nhiễm vào hệ thống nuôi ngay từ đầu.
  • D. Chỉ cần nước sạch ban đầu, sau đó có thể xử lí dễ dàng.

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang gặp tình trạng tảo phát triển quá mức, khiến màu nước chuyển sang xanh đậm và độ trong giảm mạnh. Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để giảm bớt mật độ tảo trong trường hợp này?

  • A. Thay nước định kỳ với tỉ lệ phù hợp (ví dụ 10-20% mỗi ngày) kết hợp sục khí.
  • B. Tăng cường cho tôm ăn để tôm tiêu thụ bớt tảo.
  • C. Ngừng sục khí hoàn toàn vào ban đêm.
  • D. Bón thêm phân vô cơ để cạnh tranh dinh dưỡng với tảo.

Câu 3: Nồng độ Oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi thường xuống thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày và tại sao?

  • A. Buổi trưa, do nhiệt độ nước cao làm giảm khả năng hòa tan của oxygen.
  • B. Rạng sáng, do tảo và vật nuôi hô hấp tiêu thụ oxygen suốt đêm mà không có quang hợp tạo ra oxygen.
  • C. Buổi chiều, do tảo quang hợp mạnh nhất tạo ra nhiều oxygen.
  • D. Ban đêm, do tảo ngừng quang hợp nhưng vật nuôi vẫn hô hấp.

Câu 4: Việc duy trì pH trong ao nuôi ở ngưỡng phù hợp (thường từ 7.5 - 8.5) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sức khỏe và sự phát triển của vật nuôi thủy sản?

  • A. Giúp tăng cường độ cứng của vỏ tôm, cá.
  • B. Là yếu tố quyết định trực tiếp đến màu sắc của nước ao.
  • C. Kiểm soát hoàn toàn sự phát triển của các loài tảo độc.
  • D. Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của vật nuôi, khả năng hấp thụ dinh dưỡng và độc tính của các hợp chất (ví dụ: ammonia).

Câu 5: Khi kiểm tra một ao nuôi, người nuôi phát hiện lớp bùn đáy ao dày lên đáng kể, có mùi hôi thối. Tình trạng này có thể gây ra những vấn đề gì cho môi trường nước và vật nuôi?

  • A. Chỉ làm giảm diện tích thể tích nước, không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng nước.
  • B. Cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào cho vật nuôi.
  • C. Phát sinh các khí độc (H2S, NH3), tiêu thụ oxygen, tạo môi trường thuận lợi cho mầm bệnh.
  • D. Giúp ổn định pH nước ao trong thời gian dài.

Câu 6: Để xử lí tình trạng pH nước ao biến động mạnh trong ngày (ví dụ: tăng rất cao vào buổi chiều và giảm sâu vào rạng sáng), người nuôi cần tập trung giải quyết vấn đề cốt lõi nào?

  • A. Tăng cường cho ăn vào ban đêm.
  • B. Giảm lượng thức ăn xuống mức tối thiểu.
  • C. Chỉ sử dụng hóa chất để điều chỉnh pH cố định.
  • D. Kiểm soát mật độ và hoạt động của tảo trong ao nuôi.

Câu 7: Nồng độ khí độc ammonia (NH3) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của điều gì và gây hại cho vật nuôi như thế nào?

  • A. Ao bị thiếu oxygen nghiêm trọng, làm vật nuôi nổi đầu.
  • B. Quá trình phân hủy chất hữu cơ (thức ăn thừa, phân) diễn ra mạnh mẽ, gây độc cho vật nuôi, làm giảm sức đề kháng.
  • C. Nước ao quá trong, thiếu tảo, làm vật nuôi không có chỗ trú ẩn.
  • D. Độ mặn của nước quá cao so với ngưỡng chịu đựng của vật nuôi.

Câu 8: Việc sử dụng vôi (ví dụ: vôi tôi Ca(OH)2) trong quản lí ao nuôi thủy sản có những tác dụng chính nào?

  • A. Chỉ có tác dụng diệt khuẩn trong nước.
  • B. Chỉ làm tăng độ đục của nước ao.
  • C. Ổn định pH, tăng độ kiềm, cung cấp khoáng chất, cải tạo đáy ao, diệt khuẩn và ký sinh trùng.
  • D. Giúp tăng cường quang hợp của tảo.

Câu 9: Tại sao việc quản lí lượng thức ăn cho vật nuôi thủy sản lại là một khía cạnh quan trọng trong quản lí môi trường nước ao?

  • A. Chỉ để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
  • C. Thức ăn thừa không gây hại cho môi trường nước.
  • D. Thức ăn thừa và chất thải của vật nuôi là nguồn chính gây ô nhiễm hữu cơ, làm suy giảm chất lượng nước và phát sinh khí độc.

Câu 10: Người nuôi muốn thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao để tạo màu nước phù hợp và nguồn thức ăn tự nhiên ban đầu. Biện pháp nào sau đây không trực tiếp hỗ trợ mục tiêu này?

  • A. Bón phân vô cơ (ure, NPK) hoặc hữu cơ (bột cá, cám gạo).
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo để loại bỏ các loại tảo đã có.
  • C. Sử dụng chế phẩm vi sinh kết hợp rỉ mật đường.
  • D. Đảm bảo độ trong nước phù hợp cho ánh sáng mặt trời xuyên qua.

Câu 11: Hệ thống ao chứa (ao lắng) trước khi cấp nước vào ao nuôi chính có vai trò gì trong quản lí môi trường nuôi?

  • A. Lắng tụ bớt phù sa, loại bỏ trứng, ấu trùng của sinh vật hại, và xử lí sơ bộ chất lượng nước trước khi đưa vào ao nuôi.
  • B. Chỉ dùng để chứa nước khi ao nuôi chính bị khô.
  • C. Là nơi nuôi tạm vật nuôi trước khi thả vào ao chính.
  • D. Giúp tăng nhiệt độ nước trước khi cấp vào ao nuôi.

Câu 12: Tại sao việc kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước như pH, DO, nhiệt độ, độ kiềm, ammonia, nitrite là cần thiết trong suốt quá trình nuôi?

  • A. Chỉ để ghi chép số liệu cho vui.
  • B. Chỉ cần kiểm tra khi vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh.
  • C. Các chỉ tiêu này không thay đổi nhiều trong suốt vụ nuôi.
  • D. Giúp phát hiện sớm các biến động bất lợi của môi trường, từ đó đưa ra biện pháp xử lí kịp thời, phòng ngừa rủi ro.

Câu 13: Khi quan sát ao nuôi thấy nước có màu nâu đỏ hoặc xanh đậm, độ trong thấp, vật nuôi có dấu hiệu stress (nổi đầu, bơi lờ đờ), nguyên nhân khả năng cao nhất là gì?

  • A. Nguồn nước cấp ban đầu bị ô nhiễm kim loại nặng.
  • B. Ao nuôi đang xảy ra hiện tượng tảo nở hoa hoặc tàn lụi.
  • C. Vật nuôi bị nhiễm virus từ nguồn nước cấp.
  • D. Thiếu khoáng chất trầm trọng trong nước.

Câu 14: Biện pháp nào dưới đây không phải là cách để tăng cường Oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi?

  • A. Sử dụng quạt nước, sục khí.
  • B. Thay nước mới có hàm lượng DO cao hơn.
  • C. Kiểm soát mật độ nuôi và lượng thức ăn để giảm tải hữu cơ.
  • D. Tăng cường bón phân hữu cơ xuống đáy ao.

Câu 15: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân tôm/cá chết, tảo chết) ở đáy ao lại quan trọng đối với chất lượng nước và sức khỏe vật nuôi?

  • A. Chỉ vì lí do thẩm mỹ.
  • B. Chất thải hữu cơ phân hủy luôn tạo ra các chất dinh dưỡng có lợi.
  • C. Phân hủy chất thải hữu cơ tiêu thụ oxygen, sản sinh khí độc, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh phát triển.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng nước mà chỉ ảnh hưởng đến mùi của ao.

Câu 16: Trong quản lí môi trường nuôi, việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh, cải thiện chất lượng nước và đáy ao.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng thức ăn công nghiệp.
  • C. Chỉ có tác dụng tăng màu nước ao.
  • D. Tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn có trong ao.

Câu 17: Khi nào thì người nuôi cần đặc biệt chú ý đến việc tăng cường sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi?

  • A. Chỉ vào ban ngày khi trời nắng to.
  • B. Chỉ khi nước ao có màu trong suốt.
  • C. Chỉ khi nhiệt độ nước rất thấp.
  • D. Vào đêm và rạng sáng, những ngày trời âm u, hoặc khi mật độ nuôi cao và cho ăn nhiều.

Câu 18: Nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao nuôi tăng cao là dấu hiệu của sự cố môi trường nào và có tác động tiêu cực ra sao đến vật nuôi?

  • A. Quá trình nitrat hóa (chuyển NH3/NH4+ thành NO2-) bị tắc nghẽn hoặc không hiệu quả, Nitrite tích tụ gây ngộ độc cho vật nuôi.
  • B. Nước ao bị nhiễm mặn quá mức.
  • C. Thiếu trầm trọng các chất khoáng vi lượng.
  • D. Ao bị nhiễm tảo độc từ bên ngoài.

Câu 19: Để phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro từ sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, người nuôi nên áp dụng những biện pháp tổng hợp nào?

  • A. Chỉ cần sử dụng hóa chất diệt tảo khi cần thiết.
  • B. Chỉ cần thay nước liên tục với lượng lớn.
  • C. Kiểm soát lượng thức ăn, quản lí chất thải đáy ao, sử dụng chế phẩm vi sinh, điều chỉnh độ trong nước và có thể thay nước khi cần.
  • D. Tăng cường bón phân để tảo có lợi cạnh tranh với tảo độc.

Câu 20: Vai trò của độ kiềm (Alkalinity) trong nước ao nuôi là gì?

  • A. Là chỉ số đo lượng muối hòa tan trong nước.
  • B. Giúp ổn định pH nước (khả năng đệm), cung cấp carbon cho tảo quang hợp và khoáng chất cho vật nuôi lột xác.
  • C. Là chỉ số đo mức độ ô nhiễm của nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước ao.

Câu 21: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao bất thường, vật nuôi thủy sản thường có những biểu hiện nào và tại sao cần phải quản lí yếu tố nhiệt độ?

  • A. Vật nuôi hoạt động mạnh hơn và ăn nhiều hơn.
  • B. Nhiệt độ cao giúp tăng lượng oxygen hòa tan trong nước.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của nước.
  • D. Vật nuôi bị stress, giảm ăn, dễ mắc bệnh; nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa và khả năng hòa tan khí trong nước.

Câu 22: Để chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống, công việc xử lí nào sau đây là quan trọng nhất để loại bỏ mầm bệnh và địch hại có sẵn trong ao?

  • A. Tháo cạn nước, vét bùn đáy, phơi khô đáy ao và bón vôi.
  • B. Chỉ cần thay nước mới hoàn toàn.
  • C. Chỉ cần tăng cường sục khí liên tục trong vài ngày.
  • D. Thả một lượng nhỏ vật nuôi khác vào thử nghiệm.

Câu 23: Quản lí độ trong của nước ao nuôi giúp người nuôi đánh giá được điều gì?

  • A. Nồng độ muối hòa tan trong nước.
  • B. Mật độ các hạt lơ lửng (phù sa, tảo, vi khuẩn), từ đó gián tiếp đánh giá mức độ dinh dưỡng và hoạt động của tảo.
  • C. Nồng độ các khí độc như H2S và NH3.
  • D. Độ cứng của nước ao.

Câu 24: Ao nuôi có màu nước vàng nâu hoặc đỏ gạch thường là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh và có nguy cơ gây hại gì?

  • A. Tảo lục, thường có lợi cho ao nuôi.
  • B. Tảo khuê, giúp nước có màu xanh nõn chuối.
  • C. Tảo giáp hoặc tảo lam, có thể tiết độc tố gây hại cho vật nuôi và làm giảm oxygen đột ngột khi tàn lụi.
  • D. Vi khuẩn có lợi phân hủy chất hữu cơ.

Câu 25: Trong quá trình nuôi, việc quản lí chất lượng nước không chỉ bao gồm việc kiểm tra các chỉ tiêu hóa học, vật lí mà còn cần chú ý đến yếu tố sinh học. Yếu tố sinh học quan trọng nhất cần quản lí là gì?

  • A. Số lượng vật nuôi trong ao.
  • B. Tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
  • C. Lượng thức ăn cho ăn hàng ngày.
  • D. Quần thể vi sinh vật và tảo trong ao (bao gồm cả vi khuẩn có lợi, có hại và các loại tảo).

Câu 26: Tại sao việc duy trì độ kiềm (Alkalinity) trong khoảng thích hợp lại đặc biệt quan trọng đối với tôm nuôi, nhất là trong giai đoạn lột xác?

  • A. Độ kiềm cung cấp các ion carbonate và bicarbonate, là nguồn carbon cho tảo quang hợp và là thành phần cần thiết cho quá trình hình thành vỏ mới của tôm sau khi lột xác.
  • B. Độ kiềm cao giúp tôm không cần lột xác.
  • C. Độ kiềm chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước, không liên quan đến lột xác.
  • D. Độ kiềm giúp tiêu diệt các loài cá tạp trong ao.

Câu 27: Khi phát hiện nồng độ H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi tăng cao, người nuôi cần thực hiện biện pháp khẩn cấp nào để giảm thiểu độc tính và cứu vật nuôi?

  • A. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • B. Chỉ cần bón thêm phân vô cơ.
  • C. Tăng cường sục khí/quạt nước mạnh, thay nước mới (nếu có nguồn nước sạch), sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy H2S hoặc chất oxy hóa.
  • D. Giảm nhiệt độ nước xuống mức thấp nhất có thể.

Câu 28: Việc quản lí môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững nhằm mục tiêu cuối cùng là gì?

  • A. Chỉ để đạt năng suất cao nhất trong một vụ nuôi.
  • B. Chỉ để giảm thiểu chi phí sản xuất.
  • C. Chỉ để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
  • D. Đảm bảo sản xuất hiệu quả, ổn định năng suất, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và duy trì khả năng sản xuất lâu dài.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lí môi trường ao nuôi thâm canh là gì?

  • A. Tích tụ nhanh chóng chất thải hữu cơ do mật độ nuôi cao và lượng thức ăn lớn.
  • B. Thiếu nguồn nước sạch để thay nước.
  • C. Vật nuôi trong ao thâm canh ít bị bệnh hơn.
  • D. Chi phí đầu tư hệ thống xử lí môi trường thấp.

Câu 30: Giả sử bạn đang quản lí một ao nuôi tôm. Bạn nhận thấy tôm có dấu hiệu bỏ ăn, bơi lờ đờ gần bờ, và kiểm tra nước thấy nồng độ ammonia và nitrite đều ở mức cao. Biện pháp ưu tiên hàng đầu của bạn là gì?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn các loại thức ăn giàu dinh dưỡng hơn.
  • B. Giảm ngay lượng thức ăn, tăng cường sục khí/quạt nước, và xem xét thay nước (nếu nguồn nước cho phép) hoặc sử dụng các sản phẩm xử lí khí độc/vi sinh.
  • C. Sử dụng kháng sinh hòa vào nước để phòng bệnh.
  • D. Tăng cường bón vôi xuống đáy ao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp ban đầu có chất lượng tốt lại được xem là bước quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang gặp tình trạng tảo phát triển quá mức, khiến màu nước chuyển sang xanh đậm và độ trong giảm mạnh. Biện pháp nào sau đây *hiệu quả nhất* để giảm bớt mật độ tảo trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nồng độ Oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi thường xuống thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày và tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc duy trì pH trong ao nuôi ở ngưỡng phù hợp (thường từ 7.5 - 8.5) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sức khỏe và sự phát triển của vật nuôi thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi kiểm tra một ao nuôi, người nuôi phát hiện lớp bùn đáy ao dày lên đáng kể, có mùi hôi thối. Tình trạng này có thể gây ra những vấn đề gì cho môi trường nước và vật nuôi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để xử lí tình trạng pH nước ao biến động mạnh trong ngày (ví dụ: tăng rất cao vào buổi chiều và giảm sâu vào rạng sáng), người nuôi cần tập trung giải quyết vấn đề cốt lõi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nồng độ khí độc ammonia (NH3) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của điều gì và gây hại cho vật nuôi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc sử dụng vôi (ví dụ: vôi tôi Ca(OH)2) trong quản lí ao nuôi thủy sản có những tác dụng chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao việc quản lí lượng thức ăn cho vật nuôi thủy sản lại là một khía cạnh quan trọng trong quản lí môi trường nước ao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Người nuôi muốn thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao để tạo màu nước phù hợp và nguồn thức ăn tự nhiên ban đầu. Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp hỗ trợ mục tiêu này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hệ thống ao chứa (ao lắng) trước khi cấp nước vào ao nuôi chính có vai trò gì trong quản lí môi trường nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao việc kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước như pH, DO, nhiệt độ, độ kiềm, ammonia, nitrite là cần thiết trong suốt quá trình nuôi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi quan sát ao nuôi thấy nước có màu nâu đỏ hoặc xanh đậm, độ trong thấp, vật nuôi có dấu hiệu stress (nổi đầu, bơi lờ đờ), nguyên nhân *khả năng cao nhất* là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp nào dưới đây *không* phải là cách để tăng cường Oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân tôm/cá chết, tảo chết) ở đáy ao lại quan trọng đối với chất lượng nước và sức khỏe vật nuôi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quản lí môi trường nuôi, việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) nhằm mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi nào thì người nuôi cần đặc biệt chú ý đến việc tăng cường sục khí hoặc quạt nước trong ao nuôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao nuôi tăng cao là dấu hiệu của sự cố môi trường nào và có tác động tiêu cực ra sao đến vật nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro từ sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, người nuôi nên áp dụng những biện pháp tổng hợp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vai trò của độ kiềm (Alkalinity) trong nước ao nuôi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao bất thường, vật nuôi thủy sản thường có những biểu hiện nào và tại sao cần phải quản lí yếu tố nhiệt độ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống, công việc xử lí nào sau đây là *quan trọng nhất* để loại bỏ mầm bệnh và địch hại có sẵn trong ao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quản lí độ trong của nước ao nuôi giúp người nuôi đánh giá được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ao nuôi có màu nước vàng nâu hoặc đỏ gạch thường là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh và có nguy cơ gây hại gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình nuôi, việc quản lí chất lượng nước không chỉ bao gồm việc kiểm tra các chỉ tiêu hóa học, vật lí mà còn cần chú ý đến yếu tố sinh học. Yếu tố sinh học quan trọng nhất cần quản lí là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc duy trì độ kiềm (Alkalinity) trong khoảng thích hợp lại đặc biệt quan trọng đối với tôm nuôi, nhất là trong giai đoạn lột xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phát hiện nồng độ H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi tăng cao, người nuôi cần thực hiện biện pháp khẩn cấp nào để giảm thiểu độc tính và cứu vật nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc quản lí môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững nhằm mục tiêu cuối cùng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lí môi trường ao nuôi thâm canh là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đang quản lí một ao nuôi tôm. Bạn nhận thấy tôm có dấu hiệu bỏ ăn, bơi lờ đờ gần bờ, và kiểm tra nước thấy nồng độ ammonia và nitrite đều ở mức cao. Biện pháp ưu tiên hàng đầu của bạn là gì?

Xem kết quả