15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lĩnh vực kĩ thuật nào tập trung nghiên cứu và ứng dụng các hiện tượng điện tử để tạo ra các thiết bị và hệ thống thông minh, phục vụ đa dạng nhu cầu của con người?

  • A. Kĩ thuật cơ khí
  • B. Kĩ thuật xây dựng
  • C. Kĩ thuật hóa học
  • D. Kĩ thuật điện tử

Câu 2: Đâu là thành phần cốt lõi, đóng vai trò nền tảng trong việc xây dựng và phát triển các hệ thống kĩ thuật điện tử hiện đại?

  • A. Linh kiện điện tử
  • B. Vật liệu cơ khí
  • C. Phần mềm máy tính
  • D. Năng lượng điện

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản giữa mạch điện tử tương tự và mạch điện tử số là gì?

  • A. Mạch tương tự dùng điện trở, mạch số dùng tụ điện
  • B. Mạch tương tự xử lý tín hiệu liên tục, mạch số xử lý tín hiệu rời rạc
  • C. Mạch tương tự chỉ dùng trong công nghiệp, mạch số dùng trong dân dụng
  • D. Mạch tương tự dễ thiết kế hơn mạch số

Câu 4: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thể hiện rõ nhất vai trò của kĩ thuật điện tử trong việc tự động hóa sản xuất?

  • A. Sử dụng điện thoại thông minh để liên lạc
  • B. Xem tivi để giải trí
  • C. Dây chuyền lắp ráp ô tô bằng robot
  • D. Hệ thống chiếu sáng thông minh trong gia đình

Câu 5: Thiết bị nào sau đây là sản phẩm của kĩ thuật điện tử, đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập, xử lý và truyền tải thông tin trong thời đại số?

  • A. Máy hơi nước
  • B. Máy tính
  • C. Đồng hồ cơ
  • D. Cối xay gió

Câu 6: Ưu điểm nổi bật của việc ứng dụng kĩ thuật điện tử trong y tế là gì?

  • A. Giảm chi phí khám chữa bệnh
  • B. Tăng cường sức khỏe cho bác sĩ
  • C. Thay thế hoàn toàn bác sĩ con người
  • D. Nâng cao độ chính xác và hiệu quả chẩn đoán, điều trị

Câu 7: Trong lĩnh vực nông nghiệp, kĩ thuật điện tử được ứng dụng để giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Tối ưu hóa quy trình tưới tiêu và bón phân
  • B. Thay thế sức lao động của con người bằng máy móc cơ khí
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ thuốc trừ sâu
  • D. Tăng sản lượng lương thực bằng phương pháp canh tác truyền thống

Câu 8: Hình thức nào sau đây thể hiện sự phát triển của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực giao thông vận tải?

  • A. Sử dụng xe ngựa kéo thay vì ô tô
  • B. Xây dựng đường sắt bằng vật liệu gỗ
  • C. Hệ thống đèn giao thông thông minh
  • D. Tăng cường sử dụng xe đạp cá nhân

Câu 9: Xu hướng phát triển nào của kĩ thuật điện tử đang tạo ra cuộc cách mạng trong công nghiệp sản xuất, hướng tới nhà máy thông minh?

  • A. Sử dụng năng lượng mặt trời
  • B. Internet vạn vật (IoT) và trí tuệ nhân tạo (AI)
  • C. Phát triển vật liệu xây dựng mới
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 10: Trong tương lai, kĩ thuật điện tử được kì vọng sẽ đóng vai trò như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Làm trầm trọng thêm các vấn đề
  • C. Chỉ giải quyết được vấn đề kinh tế
  • D. Cung cấp giải pháp giám sát, kiểm soát và giảm thiểu tác động tiêu cực

Câu 11: Để thiết kế một hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động cho nhà kính nông nghiệp, người kĩ sư điện tử cần kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực nào?

  • A. Cơ khí chế tạo máy
  • B. Xây dựng dân dụng
  • C. Điện tử và điều khiển tự động
  • D. Công nghệ sinh học

Câu 12: Trong một hệ thống báo cháy thông minh, cảm biến khói đóng vai trò gì?

  • A. Điều khiển hệ thống phun nước
  • B. Phát hiện sự hiện diện của khói và chuyển tín hiệu
  • C. Phát ra âm thanh cảnh báo
  • D. Cung cấp nguồn điện cho hệ thống

Câu 13: Một vi điều khiển có thể được lập trình để thực hiện công việc nào sau đây trong một thiết bị điện tử?

  • A. Khuếch đại tín hiệu âm thanh
  • B. Chuyển đổi điện năng thành cơ năng
  • C. Lưu trữ dữ liệu dung lượng lớn
  • D. Điều khiển hoạt động của các thành phần khác theo chương trình định sẵn

Câu 14: Vì sao kĩ thuật điện tử được xem là ngành then chốt trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Vì tạo ra nhiều việc làm cho công nhân
  • B. Vì giảm giá thành sản phẩm
  • C. Vì là nền tảng của tự động hóa, số hóa và kết nối thông minh
  • D. Vì sử dụng nhiều năng lượng điện

Câu 15: Để trở thành một kĩ sư điện tử giỏi, sinh viên cần trang bị những kỹ năng mềm nào ngoài kiến thức chuyên môn?

  • A. Kỹ năng nấu ăn và dọn dẹp
  • B. Kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả
  • C. Kỹ năng lái xe và sửa chữa ô tô
  • D. Kỹ năng chơi thể thao và văn nghệ

Câu 16: Trong mạch điện tử, điện trở có vai trò chính là gì?

  • A. Hạn chế dòng điện
  • B. Khuếch đại điện áp
  • C. Lưu trữ năng lượng điện
  • D. Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều

Câu 17: Điốt bán dẫn có đặc tính nào được ứng dụng trong mạch chỉnh lưu?

  • A. Khả năng phát sáng khi có dòng điện
  • B. Khả năng thay đổi điện trở theo nhiệt độ
  • C. Chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều
  • D. Khả năng khuếch đại dòng điện yếu

Câu 18: Transistor được sử dụng phổ biến trong mạch điện tử với vai trò nào?

  • A. Ổn định điện áp
  • B. Khuếch đại tín hiệu và đóng cắt mạch
  • C. Lọc nhiễu tín hiệu
  • D. Biến đổi tần số tín hiệu

Câu 19: Mạch khuếch đại thuật toán (Op-Amp) là một mạch tích hợp đa năng, thường được dùng để thực hiện các phép toán nào trên tín hiệu điện?

  • A. Nhân và chia
  • B. Lôgarit và mũ
  • C. Vi phân và tích phân
  • D. Cộng, trừ, nhân, chia, khuếch đại, so sánh

Câu 20: Trong hệ thống truyền thông không dây, anten có chức năng gì?

  • A. Phát và thu sóng điện từ
  • B. Xử lý tín hiệu số
  • C. Mã hóa và giải mã tín hiệu
  • D. Cung cấp năng lượng cho thiết bị

Câu 21: Thiết bị nào sau đây sử dụng kĩ thuật điện tử số để lưu trữ dữ liệu?

  • A. Đĩa than
  • B. Băng cassette
  • C. Ổ cứng SSD
  • D. Đồng hồ cát

Câu 22: Cổng logic AND thực hiện phép toán logic nào?

  • A. Hoặc (OR)
  • B. Và (AND)
  • C. Đảo (NOT)
  • D. Loại trừ hoặc (XOR)

Câu 23: Trong hệ thống điều khiển tự động, bộ vi xử lý trung tâm (CPU) đóng vai trò gì?

  • A. Cảm nhận tín hiệu từ môi trường
  • B. Thực hiện các hành động điều khiển
  • C. Truyền tín hiệu điều khiển
  • D. Xử lý dữ liệu và ra quyết định điều khiển

Câu 24: Mạng cảm biến không dây (WSN) được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?

  • A. Giám sát môi trường và nông nghiệp thông minh
  • B. Sản xuất ô tô
  • C. Chế tạo máy bay
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 25: Công nghệ in 3D đang được ứng dụng trong kĩ thuật điện tử để làm gì?

  • A. Sản xuất vật liệu bán dẫn
  • B. Tạo mẫu nhanh và sản xuất các linh kiện, mạch điện tử
  • C. Chế tạo pin và ắc quy
  • D. Sản xuất dây dẫn điện

Câu 26: Trong hệ thống điện mặt trời, bộ biến tần (inverter) có chức năng gì?

  • A. Tăng điện áp
  • B. Giảm dòng điện
  • C. Chuyển đổi điện một chiều (DC) sang điện xoay chiều (AC)
  • D. Lưu trữ năng lượng điện

Câu 27: Xe tự lái là một ứng dụng phức tạp của kĩ thuật điện tử, nó tích hợp nhiều công nghệ, trong đó công nghệ nào giúp xe nhận biết môi trường xung quanh?

  • A. Cảm biến (radar, lidar, camera)
  • B. Hệ thống định vị GPS
  • C. Hệ thống phanh ABS
  • D. Động cơ điện

Câu 28: Thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR) là những công nghệ đang phát triển mạnh mẽ, chúng có điểm chung nào liên quan đến kĩ thuật điện tử?

  • A. Chỉ dùng trong giải trí
  • B. Dựa trên các thiết bị điện tử để tạo ra trải nghiệm tương tác
  • C. Không ứng dụng trong công nghiệp
  • D. Chỉ hoạt động trên máy tính

Câu 29: Để đo dòng điện trong mạch điện, người ta sử dụng thiết bị đo nào?

  • A. Vôn kế
  • B. Ôm kế
  • C. Tần số kế
  • D. Ampe kế

Câu 30: Trong quá trình thiết kế mạch điện tử, phần mềm mô phỏng mạch có vai trò gì quan trọng?

  • A. Thay thế hoàn toàn việc lắp ráp mạch thật
  • B. Giúp tìm kiếm linh kiện điện tử
  • C. Kiểm tra và đánh giá hoạt động của mạch trước khi chế tạo thực tế
  • D. Tự động tạo ra sơ đồ mạch in

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Lĩnh vực kĩ thuật nào tập trung nghiên cứu và ứng dụng các hiện tượng điện tử để tạo ra các thiết bị và hệ thống thông minh, phục vụ đa dạng nhu cầu của con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đâu là thành phần cốt lõi, đóng vai trò nền tảng trong việc xây dựng và phát triển các hệ thống kĩ thuật điện tử hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Sự khác biệt cơ bản giữa mạch điện tử tương tự và mạch điện tử số là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thể hiện rõ nhất vai trò của kĩ thuật điện tử trong việc tự động hóa sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Thiết bị nào sau đây là sản phẩm của kĩ thuật điện tử, đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập, xử lý và truyền tải thông tin trong thời đại số?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ưu điểm nổi bật của việc ứng dụng kĩ thuật điện tử trong y tế là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong lĩnh vực nông nghiệp, kĩ thuật điện tử được ứng dụng để giải quyết vấn đề nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hình thức nào sau đây thể hiện sự phát triển của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực giao thông vận tải?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Xu hướng phát triển nào của kĩ thuật điện tử đang tạo ra cuộc cách mạng trong công nghiệp sản xuất, hướng tới nhà máy thông minh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong tương lai, kĩ thuật điện tử được kì vọng sẽ đóng vai trò như thế nào trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để thiết kế một hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động cho nhà kính nông nghiệp, người kĩ sư điện tử cần kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một hệ thống báo cháy thông minh, cảm biến khói đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một vi điều khiển có thể được lập trình để thực hiện công việc nào sau đây trong một thiết bị điện tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vì sao kĩ thuật điện tử được xem là ngành then chốt trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để trở thành một kĩ sư điện tử giỏi, sinh viên cần trang bị những kỹ năng mềm nào ngoài kiến thức chuyên môn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong mạch điện tử, điện trở có vai trò chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điốt bán dẫn có đặc tính nào được ứng dụng trong mạch chỉnh lưu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Transistor được sử dụng phổ biến trong mạch điện tử với vai trò nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Mạch khuếch đại thuật toán (Op-Amp) là một mạch tích hợp đa năng, thường được dùng để thực hiện các phép toán nào trên tín hiệu điện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong hệ thống truyền thông không dây, anten có chức năng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Thiết bị nào sau đây sử dụng kĩ thuật điện tử số để lưu trữ dữ liệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cổng logic AND thực hiện phép toán logic nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong hệ thống điều khiển tự động, bộ vi xử lý trung tâm (CPU) đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Mạng cảm biến không dây (WSN) được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Công nghệ in 3D đang được ứng dụng trong kĩ thuật điện tử để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong hệ thống điện mặt trời, bộ biến tần (inverter) có chức năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Xe tự lái là một ứng dụng phức tạp của kĩ thuật điện tử, nó tích hợp nhiều công nghệ, trong đó công nghệ nào giúp xe nhận biết môi trường xung quanh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR) là những công nghệ đang phát triển mạnh mẽ, chúng có điểm chung nào liên quan đến kĩ thuật điện tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để đo dòng điện trong mạch điện, người ta sử dụng thiết bị đo nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong quá trình thiết kế mạch điện tử, phần mềm mô phỏng mạch có vai trò gì quan trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lĩnh vực kĩ thuật nào tập trung nghiên cứu và ứng dụng các linh kiện điện tử, vi mạch, và vi điều khiển để tạo ra các thiết bị phục vụ sản xuất và đời sống?

  • A. Kĩ thuật cơ khí
  • B. Kĩ thuật xây dựng
  • C. Kĩ thuật hóa học
  • D. Kĩ thuật điện tử

Câu 2: Trong một dây chuyền sản xuất tự động, hệ thống điều khiển sử dụng PLC (Programmable Logic Controller) để giám sát và điều chỉnh hoạt động của robot và băng tải. Ứng dụng này thể hiện vai trò nào của kĩ thuật điện tử?

  • A. Nâng cao nhận thức về sản phẩm
  • B. Tự động hóa quá trình sản xuất
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
  • D. Tối ưu hóa lợi nhuận kinh doanh

Câu 3: Thiết bị điện tử nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc thu thập, xử lý và truyền tải thông tin, tạo nền tảng cho các hệ thống thông tin và truyền thông hiện đại?

  • A. Điện trở
  • B. Tụ điện
  • C. Vi mạch
  • D. Cuộn cảm

Câu 4: Xét về khía cạnh kinh tế, ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây cho doanh nghiệp?

  • A. Tăng cường quảng bá thương hiệu
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ
  • C. Giảm chi phí sản xuất
  • D. Nâng cao trình độ công nhân

Câu 5: Trong lĩnh vực y tế, thiết bị điện tử nào được sử dụng để theo dõi liên tục các chỉ số sinh tồn của bệnh nhân (nhịp tim, huyết áp, nồng độ oxy trong máu), giúp bác sĩ đưa ra quyết định điều trị kịp thời?

  • A. Máy X-quang
  • B. Máy MRI
  • C. Máy CT Scanner
  • D. Hệ thống giám sát bệnh nhân

Câu 6: Để điều khiển chính xác tốc độ và vị trí của robot công nghiệp trong quá trình lắp ráp sản phẩm, người ta sử dụng thành phần kĩ thuật điện tử nào là chủ yếu?

  • A. Rơ le điện từ
  • B. Vi điều khiển
  • C. Biến trở
  • D. Công tắc

Câu 7: Trong một hệ thống nhà thông minh, cảm biến ánh sáng được sử dụng để tự động điều chỉnh độ sáng đèn điện theo ánh sáng môi trường. Đây là một ví dụ về ứng dụng kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Đời sống gia đình
  • B. Quản lý năng lượng quốc gia
  • C. Nghiên cứu khoa học
  • D. Giáo dục và đào tạo

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa kĩ thuật điện tử và tự động hóa?

  • A. Tự động hóa là một lĩnh vực độc lập, không liên quan đến kĩ thuật điện tử.
  • B. Kĩ thuật điện tử chỉ đóng vai trò thứ yếu trong tự động hóa.
  • C. Kĩ thuật điện tử là nền tảng để phát triển các hệ thống tự động hóa.
  • D. Tự động hóa chỉ sử dụng các công nghệ cơ khí, không cần đến điện tử.

Câu 9: Trong nông nghiệp hiện đại, hệ thống tưới tiêu tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất và bộ điều khiển điện tử để cung cấp nước phù hợp cho cây trồng. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào của kĩ thuật điện tử?

  • A. Công nghiệp chế tạo
  • B. Nông nghiệp
  • C. Thủy sản
  • D. Dịch vụ

Câu 10: Thiết bị nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng tích hợp kĩ thuật điện tử vào các phương tiện giao thông, nhằm nâng cao tính an toàn và tiện nghi cho người sử dụng?

  • A. Đèn giao thông
  • B. Còi xe
  • C. Gương chiếu hậu
  • D. Hệ thống hỗ trợ lái xe tự động

Câu 11: Trong quản lý hành chính, ứng dụng kĩ thuật điện tử nào giúp cải thiện hiệu quả lưu trữ, xử lý và truy xuất dữ liệu, đồng thời giảm thiểu sử dụng giấy tờ?

  • A. Máy photocopy
  • B. Máy fax
  • C. Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu điện tử
  • D. Điện thoại bàn

Câu 12: Rô-bốt hút bụi thông minh có khả năng tự động di chuyển, né tránh vật cản và quay vềDock sạc khi hết pin. Điều này thể hiện triển vọng nào của kĩ thuật điện tử trong đời sống?

  • A. Rô-bốt phục vụ đời sống
  • B. Sản xuất thông minh
  • C. Ứng dụng năng lượng tái tạo
  • D. Phát triển vật liệu mới

Câu 13: Để kiểm tra chất lượng sản phẩm trên dây chuyền sản xuất hàng loạt, người ta thường sử dụng hệ thống giám sát dựa trên kĩ thuật điện tử nào?

  • A. Hệ thống báo động
  • B. Hệ thống định vị
  • C. Hệ thống chiếu sáng
  • D. Hệ thống thị giác máy tính (Computer Vision)

Câu 14: Trong tương lai, "sản xuất thông minh" được kì vọng sẽ mang lại điều gì cho ngành công nghiệp?

  • A. Giảm số lượng công nhân lành nghề
  • B. Tăng sự phụ thuộc vào lao động thủ công
  • C. Nâng cao tính linh hoạt và hiệu quả của sản xuất
  • D. Hạn chế khả năng tùy biến sản phẩm

Câu 15: Ứng dụng công nghệ số trong đời sống hàng ngày, ví dụ như thanh toán trực tuyến, mua sắm online, giải trí số, dựa trên nền tảng chính nào?

  • A. Kĩ thuật cơ khí
  • B. Kĩ thuật điện tử
  • C. Kĩ thuật xây dựng
  • D. Kĩ thuật sinh học

Câu 16: Thiết bị điện tử nào sau đây có khả năng thực hiện đồng thời nhiều chức năng phức tạp như xử lý dữ liệu, kết nối internet, định vị toàn cầu, và giao tiếp đa phương tiện?

  • A. Điện thoại thông minh
  • B. Máy tính каѕѕа
  • C. Ti vi
  • D. Máy nghe nhạc MP3

Câu 17: Trong hệ thống báo cháy tự động, cảm biến khói và nhiệt độ đóng vai trò gì?

  • A. Cung cấp nguồn điện cho hệ thống
  • B. Phát tín hiệu âm thanh báo động
  • C. Phát hiện và chuyển đổi tín hiệu môi trường thành tín hiệu điện
  • D. Điều khiển trung tâm xử lý tín hiệu

Câu 18: Ưu điểm nổi bật của việc ứng dụng vi điều khiển trong các thiết bị điện tử dân dụng là gì?

  • A. Công suất tiêu thụ lớn
  • B. Kích thước nhỏ gọn và khả năng điều khiển linh hoạt
  • C. Giá thành sản xuất cao
  • D. Khả năng chịu nhiệt kém

Câu 19: Để xây dựng một hệ thống giao thông thông minh, kĩ thuật điện tử đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng đường xá
  • B. Sản xuất phương tiện giao thông
  • C. Đào tạo người lái xe
  • D. Phát triển hệ thống điều khiển và giám sát giao thông

Câu 20: Trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, kĩ thuật điện tử được ứng dụng để làm gì trong hệ thống điện mặt trời?

  • A. Điều khiển và chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện năng
  • B. Sản xuất tấm pin mặt trời
  • C. Lắp đặt hệ thống điện mặt trời
  • D. Bảo trì hệ thống điện mặt trời

Câu 21: Một kỹ sư điện tử đang thiết kế mạch điều khiển cho một thiết bị y tế cầm tay. Yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong thiết kế?

  • A. Tính thẩm mỹ của thiết bị
  • B. Giá thành sản xuất thấp nhất
  • C. Độ tin cậy và an toàn khi sử dụng
  • D. Kích thước thiết bị lớn để dễ thao tác

Câu 22: Vì sao kĩ thuật điện tử được xem là một trong những ngành then chốt của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Do sử dụng nhiều năng lượng
  • B. Vì là nền tảng của các công nghệ số, tự động hóa và trí tuệ nhân tạo
  • C. Do tạo ra nhiều việc làm trong lĩnh vực sản xuất
  • D. Vì giúp giảm ô nhiễm môi trường

Câu 23: Trong hệ thống âm thanh nổi, mạch khuếch đại tín hiệu âm thanh sử dụng linh kiện điện tử nào để tăng cường độ tín hiệu?

  • A. Điện trở
  • B. Tụ điện
  • C. Cuộn cảm
  • D. Transistor

Câu 24: Để đo nhiệt độ trong lò nung công nghiệp một cách chính xác và liên tục, người ta sử dụng loại cảm biến nào?

  • A. Cảm biến ánh sáng
  • B. Cảm biến áp suất
  • C. Cảm biến nhiệt độ (Thermocouple)
  • D. Cảm biến độ ẩm

Câu 25: Thiết bị nào sau đây minh họa cho sự kết hợp giữa kĩ thuật điện tử và công nghệ sinh học?

  • A. Máy in 3D
  • B. Máy đo đường huyết cá nhân
  • C. Robot công nghiệp
  • D. Điện thoại di động

Câu 26: Trong lĩnh vực truyền thông, kĩ thuật điện tử đóng vai trò quyết định trong việc phát triển công nghệ nào?

  • A. Công nghệ in ấn
  • B. Công nghệ vận tải
  • C. Công nghệ xây dựng
  • D. Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong sản xuất công nghiệp, kĩ thuật điện tử có thể đóng góp thông qua việc nào?

  • A. Phát triển các hệ thống giám sát và điều khiển tiết kiệm năng lượng
  • B. Tăng cường sử dụng vật liệu nhựa trong sản xuất
  • C. Mở rộng quy mô nhà máy sản xuất
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 28: Dự đoán nào sau đây là phù hợp với xu hướng phát triển của kĩ thuật điện tử trong tương lai gần?

  • A. Giảm sự tích hợp và thu nhỏ của linh kiện điện tử
  • B. Hạn chế ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong thiết bị điện tử
  • C. Phát triển mạnh mẽ các thiết bị điện tử thông minh và kết nối
  • D. Giảm vai trò của phần mềm trong hệ thống điện tử

Câu 29: Trong một hệ thống đèn giao thông thông minh, bộ phận nào sử dụng kĩ thuật điện tử để điều phối thời gian bật/tắt đèn dựa trên mật độ giao thông thực tế?

  • A. Cảm biến đếm xe
  • B. Bộ điều khiển trung tâm (PLC/Vi điều khiển)
  • C. Đèn LED
  • D. Nguồn điện

Câu 30: Để đảm bảo an ninh cho ngôi nhà, hệ thống báo động chống trộm sử dụng kĩ thuật điện tử nào để phát hiện sự xâm nhập trái phép?

  • A. Hệ thống chiếu sáng tự động
  • B. Hệ thống khóa cửa điện tử
  • C. Hệ thống camera quan sát
  • D. Hệ thống cảm biến chuyển động và cửa từ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Lĩnh vực kĩ thuật nào tập trung nghiên cứu và ứng dụng các linh kiện điện tử, vi mạch, và vi điều khiển để tạo ra các thiết bị phục vụ sản xuất và đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một dây chuyền sản xuất tự động, hệ thống điều khiển sử dụng PLC (Programmable Logic Controller) để giám sát và điều chỉnh hoạt động của robot và băng tải. Ứng dụng này thể hiện vai trò nào của kĩ thuật điện tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Thiết bị điện tử nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong việc thu thập, xử lý và truyền tải thông tin, tạo nền tảng cho các hệ thống thông tin và truyền thông hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét về khía cạnh kinh tế, ứng dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất mang lại lợi ích trực tiếp nào sau đây cho doanh nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong lĩnh vực y tế, thiết bị điện tử nào được sử dụng để theo dõi liên tục các chỉ số sinh tồn của bệnh nhân (nhịp tim, huyết áp, nồng độ oxy trong máu), giúp bác sĩ đưa ra quyết định điều trị kịp thời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để điều khiển chính xác tốc độ và vị trí của robot công nghiệp trong quá trình lắp ráp sản phẩm, người ta sử dụng thành phần kĩ thuật điện tử nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong một hệ thống nhà thông minh, cảm biến ánh sáng được sử dụng để tự động điều chỉnh độ sáng đèn điện theo ánh sáng môi trường. Đây là một ví dụ về ứng dụng kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa kĩ thuật điện tử và tự động hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong nông nghiệp hiện đại, hệ thống tưới tiêu tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất và bộ điều khiển điện tử để cung cấp nước phù hợp cho cây trồng. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào của kĩ thuật điện tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thiết bị nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng tích hợp kĩ thuật điện tử vào các phương tiện giao thông, nhằm nâng cao tính an toàn và tiện nghi cho người sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong quản lý hành chính, ứng dụng kĩ thuật điện tử nào giúp cải thiện hiệu quả lưu trữ, xử lý và truy xuất dữ liệu, đồng thời giảm thiểu sử dụng giấy tờ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Rô-bốt hút bụi thông minh có khả năng tự động di chuyển, né tránh vật cản và quay vềDock sạc khi hết pin. Điều này thể hiện triển vọng nào của kĩ thuật điện tử trong đời sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để kiểm tra chất lượng sản phẩm trên dây chuyền sản xuất hàng loạt, người ta thường sử dụng hệ thống giám sát dựa trên kĩ thuật điện tử nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong tương lai, 'sản xuất thông minh' được kì vọng sẽ mang lại điều gì cho ngành công nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ứng dụng công nghệ số trong đời sống hàng ngày, ví dụ như thanh toán trực tuyến, mua sắm online, giải trí số, dựa trên nền tảng chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Thiết bị điện tử nào sau đây có khả năng thực hiện đồng thời nhiều chức năng phức tạp như xử lý dữ liệu, kết nối internet, định vị toàn cầu, và giao tiếp đa phương tiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong hệ thống báo cháy tự động, cảm biến khói và nhiệt độ đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ưu điểm nổi bật của việc ứng dụng vi điều khiển trong các thiết bị điện tử dân dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để xây dựng một hệ thống giao thông thông minh, kĩ thuật điện tử đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong lĩnh vực năng lượng tái tạo, kĩ thuật điện tử được ứng dụng để làm gì trong hệ thống điện mặt trời?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một kỹ sư điện tử đang thiết kế mạch điều khiển cho một thiết bị y tế cầm tay. Yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong thiết kế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vì sao kĩ thuật điện tử được xem là một trong những ngành then chốt của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong hệ thống âm thanh nổi, mạch khuếch đại tín hiệu âm thanh sử dụng linh kiện điện tử nào để tăng cường độ tín hiệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để đo nhiệt độ trong lò nung công nghiệp một cách chính xác và liên tục, người ta sử dụng loại cảm biến nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Thiết bị nào sau đây minh họa cho sự kết hợp giữa kĩ thuật điện tử và công nghệ sinh học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong lĩnh vực truyền thông, kĩ thuật điện tử đóng vai trò quyết định trong việc phát triển công nghệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong sản xuất công nghiệp, kĩ thuật điện tử có thể đóng góp thông qua việc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Dự đoán nào sau đây là phù hợp với xu hướng phát triển của kĩ thuật điện tử trong tương lai gần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một hệ thống đèn giao thông thông minh, bộ phận nào sử dụng kĩ thuật điện tử để điều phối thời gian bật/tắt đèn dựa trên mật độ giao thông thực tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để đảm bảo an ninh cho ngôi nhà, hệ thống báo động chống trộm sử dụng kĩ thuật điện tử nào để phát hiện sự xâm nhập trái phép?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kĩ thuật điện tử tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu, thiết kế và ứng dụng các hệ thống sử dụng tín hiệu điện để truyền tải, xử lí thông tin hoặc điều khiển. Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất kĩ thuật điện tử với kĩ thuật điện truyền thống?

  • A. Sử dụng dòng điện xoay chiều.
  • B. Tập trung vào sản xuất năng lượng điện quy mô lớn.
  • C. Sử dụng các linh kiện bán dẫn để xử lí tín hiệu yếu hoặc thông tin.
  • D. Chỉ ứng dụng trong công nghiệp nặng.

Câu 2: Trong một hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động sử dụng kĩ thuật điện tử, cảm biến nhiệt độ có vai trò gì?

  • A. Chuyển đổi thông tin về nhiệt độ (đại lượng vật lí) thành tín hiệu điện.
  • B. Thực hiện tính toán và đưa ra quyết định điều khiển.
  • C. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ thống hoạt động.
  • D. Hiển thị giá trị nhiệt độ hiện tại cho người dùng.

Câu 3: Vi mạch tích hợp (IC - Integrated Circuit) là một thành phần quan trọng của kĩ thuật điện tử hiện đại. Lợi ích chính của việc sử dụng vi mạch so với việc lắp ráp các linh kiện rời rạc là gì?

  • A. Giá thành luôn cao hơn.
  • B. Kích thước lớn hơn, dễ sửa chữa.
  • C. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
  • D. Thu nhỏ kích thước, tăng độ phức tạp của mạch, giảm giá thành sản xuất hàng loạt.

Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất là tự động hóa. Hãy phân tích vai trò của các thiết bị điện tử trong việc nâng cao năng suất lao động trong một dây chuyền lắp ráp ô tô tự động.

  • A. Giúp công nhân nghỉ ngơi nhiều hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần thay thế sức lao động chân tay.
  • C. Thực hiện các thao tác lặp đi lặp lại chính xác, nhanh chóng, liên tục, giảm thiểu sai sót của con người.
  • D. Làm tăng chi phí vận hành do cần nhiều nhân viên kĩ thuật.

Câu 5: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc nâng cao chất lượng đời sống thông qua nhiều thiết bị. Thiết bị nào sau đây không phải là ví dụ điển hình về ứng dụng kĩ thuật điện tử phục vụ trực tiếp đời sống cá nhân hoặc gia đình?

  • A. Điện thoại thông minh.
  • B. Tivi màn hình phẳng.
  • C. Máy điều hòa không khí có điều khiển điện tử.
  • D. Hệ thống truyền tải điện quốc gia.

Câu 6: Tín hiệu tương tự (analog signal) và tín hiệu số (digital signal) là hai loại tín hiệu cơ bản trong kĩ thuật điện tử. Đặc điểm nào sau đây là đúng về tín hiệu số?

  • A. Biến đổi liên tục theo thời gian, có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng.
  • B. Chỉ nhận các giá trị rời rạc (thường là 0 và 1).
  • C. Khó xử lí và lưu trữ hơn tín hiệu tương tự.
  • D. Dễ bị nhiễu hơn tín hiệu tương tự trong quá trình truyền dẫn.

Câu 7: Một hệ thống giám sát chất lượng nước trong ao nuôi thủy sản sử dụng các cảm biến (pH, nhiệt độ, oxy hòa tan) và một bộ xử lí trung tâm. Bộ xử lí này thường là một vi điều khiển hoặc vi xử lí. Vai trò của bộ xử lí này là gì?

  • A. Chỉ cung cấp nguồn điện cho các cảm biến.
  • B. Chỉ hiển thị dữ liệu từ cảm biến.
  • C. Thu thập dữ liệu từ cảm biến, phân tích, so sánh với ngưỡng cài đặt và đưa ra lệnh điều khiển (ví dụ: bật máy sục khí).
  • D. Lọc các chất độc hại trong nước.

Câu 8: Kĩ thuật điện tử đã mở ra nhiều triển vọng trong tương lai. "Sản xuất thông minh" (Smart Manufacturing) dựa trên nền tảng kĩ thuật điện tử, tập trung vào điều gì?

  • A. Kết nối, phân tích dữ liệu từ các thiết bị, robot, hệ thống để tối ưu hóa quy trình sản xuất một cách linh hoạt và hiệu quả.
  • B. Chỉ đơn giản là thay thế công nhân bằng robot.
  • C. Tập trung vào việc giảm thiểu sử dụng năng lượng điện.
  • D. Ưu tiên sản xuất các thiết bị điện tử gia dụng.

Câu 9: So sánh giữa một hệ thống âm thanh cũ sử dụng công nghệ analog (ví dụ: máy cassette) và một hệ thống âm thanh hiện đại sử dụng công nghệ digital (ví dụ: máy nghe nhạc MP3), ưu điểm chính của công nghệ digital trong trường hợp này là gì?

  • A. Chất lượng âm thanh luôn tốt hơn ở mọi điều kiện.
  • B. Ít bị suy giảm chất lượng do nhiễu hoặc sao chép nhiều lần.
  • C. Yêu cầu dung lượng lưu trữ lớn hơn.
  • D. Thiết bị đơn giản và rẻ tiền hơn.

Câu 10: Lĩnh vực kĩ thuật điện tử có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều ngành khoa học và kĩ thuật khác. Ngành nào sau đây có mối liên hệ ít trực tiếp nhất với kĩ thuật điện tử trong các ứng dụng phổ biến?

  • A. Khoa học máy tính.
  • B. Kĩ thuật viễn thông.
  • C. Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa.
  • D. Khai thác mỏ.

Câu 11: Khi nói về vai trò của kĩ thuật điện tử trong đời sống cộng đồng, ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng kết nối và chia sẻ thông tin trên quy mô lớn?

  • A. Mạng internet và các dịch vụ trực tuyến (mạng xã hội, học trực tuyến, làm việc từ xa).
  • B. Hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh.
  • C. Máy bán hàng tự động.
  • D. Thiết bị tập thể dục trong công viên.

Câu 12: Trong một hệ thống cảnh báo cháy tự động, các cảm biến khói/nhiệt sẽ gửi tín hiệu về bộ xử lí trung tâm. Nếu bộ xử lí xác định có cháy, nó sẽ kích hoạt còi báo động và hệ thống phun nước. Đây là ví dụ về ứng dụng kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Y tế.
  • B. An ninh và an toàn.
  • C. Giải trí.
  • D. Nông nghiệp thông minh.

Câu 13: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong y tế bao gồm việc phát triển các thiết bị chẩn đoán và điều trị tiên tiến. Thiết bị nào sau đây là một ví dụ điển hình về ứng dụng kĩ thuật điện tử trong chẩn đoán hình ảnh y tế?

  • A. Máy đo huyết áp cơ học.
  • B. Ống nghe y tế.
  • C. Máy chụp X-quang, CT scanner, MRI.
  • D. Kim tiêm tự động.

Câu 14: Một công ty muốn tự động hóa việc phân loại sản phẩm theo màu sắc trên dây chuyền. Họ cần sử dụng các thành phần điện tử nào là cốt lõi để thực hiện nhiệm vụ này một cách hiệu quả?

  • A. Động cơ điện công suất lớn.
  • B. Hệ thống băng tải cơ khí.
  • C. Chỉ cần các công tắc điện đơn giản.
  • D. Cảm biến màu sắc, bộ xử lí (vi điều khiển) và cơ cấu chấp hành (ví dụ: cánh tay robot hoặc van khí).

Câu 15: Sự ra đời và phát triển của bóng bán dẫn (transistor) vào giữa thế kỷ 20 được coi là một cuộc cách mạng trong kĩ thuật điện tử. Lý do chính cho sự thay thế mạnh mẽ của bóng bán dẫn so với đèn điện tử chân không trước đó là gì?

  • A. Kích thước nhỏ hơn, tiêu thụ ít năng lượng hơn, độ bền cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn.
  • B. Khả năng khuếch đại tín hiệu kém hơn.
  • C. Chỉ hoạt động được với tín hiệu tương tự.
  • D. Tỏa nhiều nhiệt hơn trong quá trình hoạt động.

Câu 16: Kĩ thuật điện tử đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực truyền thông. Khi bạn thực hiện cuộc gọi video qua internet, công nghệ điện tử nào đang tham gia vào việc chuyển đổi giọng nói và hình ảnh của bạn thành dữ liệu số, truyền đi và tái tạo ở đầu bên kia?

  • A. Chỉ cần dây dẫn điện thông thường.
  • B. Chủ yếu là công nghệ cơ khí.
  • C. Bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số (ADC), bộ xử lí tín hiệu số (DSP) và các mạch truyền nhận dữ liệu.
  • D. Sử dụng năng lượng nhiệt để truyền dữ liệu.

Câu 17: Một người đang thiết kế một hệ thống tưới tiêu tự động cho khu vườn dựa trên độ ẩm của đất. Họ cần một linh kiện điện tử để đo độ ẩm và chuyển thông tin đó thành tín hiệu điện. Linh kiện đó thuộc nhóm nào?

  • A. Thiết bị hiển thị.
  • B. Thiết bị chấp hành.
  • C. Thiết bị lưu trữ.
  • D. Thiết bị cảm biến.

Câu 18: Phân tích vai trò của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực giáo dục hiện đại. Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng cá nhân hóa và tương tác trong học tập?

  • A. Sử dụng bảng đen và phấn.
  • B. Các nền tảng học trực tuyến (e-learning), ứng dụng học tập có tính năng đánh giá, phản hồi tự động.
  • C. In sách giáo khoa truyền thống.
  • D. Nghe giảng trên đài phát thanh.

Câu 19: Công nghệ Internet Vạn Vật (IoT) là một xu hướng phát triển dựa trên kĩ thuật điện tử. Bản chất cốt lõi của IoT là gì?

  • A. Kết nối các thiết bị vật lý (đồ vật) với internet để chúng có thể thu thập, gửi và nhận dữ liệu, cho phép điều khiển và giám sát từ xa.
  • B. Chỉ đơn thuần là việc sử dụng điện thoại thông minh.
  • C. Tập trung vào việc phát triển các loại robot công nghiệp.
  • D. Công nghệ lưu trữ dữ liệu trên đám mây.

Câu 20: Một nhà máy sản xuất thực phẩm muốn đảm bảo nhiệt độ bảo quản luôn nằm trong một khoảng nhất định. Họ lắp đặt các cảm biến nhiệt độ và kết nối chúng với một hệ thống điều khiển điện tử. Nếu nhiệt độ vượt quá ngưỡng cho phép, hệ thống sẽ tự động bật máy làm mát và gửi cảnh báo đến kỹ sư. Hệ thống này thể hiện ứng dụng nào của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?

  • A. Chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • B. Chỉ giảm giá thành.
  • C. Chỉ là tự động hóa đơn thuần.
  • D. Kết hợp giám sát và điều khiển tự động để duy trì điều kiện sản xuất tối ưu.

Câu 21: Khi xem xét sự khác biệt giữa kĩ thuật điện và kĩ thuật điện tử, lĩnh vực nào sau đây thường được coi là thuộc về kĩ thuật điện truyền thống hơn?

  • A. Thiết kế vi mạch tích hợp (IC).
  • B. Thiết kế và vận hành nhà máy điện, hệ thống lưới điện cao thế.
  • C. Thiết kế mạch xử lí tín hiệu âm thanh.
  • D. Phát triển phần mềm nhúng cho vi điều khiển.

Câu 22: Kĩ thuật điện tử góp phần tạo ra các thiết bị giúp nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất điều này?

  • A. Hệ thống quản lí giao thông thông minh, camera giám sát an ninh công cộng.
  • B. Máy giặt tự động trong gia đình.
  • C. Lò vi sóng.
  • D. Đèn pin sử dụng pin sạc.

Câu 23: Phân tích lợi ích của việc ứng dụng kĩ thuật điện tử trong nông nghiệp thông minh (smart farming). Lợi ích nào sau đây là không phải là lợi ích chính?

  • A. Tối ưu hóa việc sử dụng nước và phân bón dựa trên dữ liệu cảm biến.
  • B. Giám sát sức khỏe cây trồng và vật nuôi từ xa.
  • C. Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
  • D. Giảm thiểu nhu cầu về các loại cây trồng mới.

Câu 24: Trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, kĩ thuật điện tử là nền tảng cho sự phát triển của nhiều công nghệ cốt lõi. Công nghệ nào sau đây không được xây dựng chủ yếu trên nền tảng kĩ thuật điện tử?

  • A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
  • B. Dữ liệu lớn (Big Data) và phân tích dữ liệu.
  • C. Công nghệ vật liệu mới (ví dụ: vật liệu nano cấu trúc).
  • D. Điện toán đám mây (Cloud Computing).

Câu 25: Một trong những thách thức của kĩ thuật điện tử hiện đại là việc xử lí ngày càng nhiều dữ liệu. Điều này đòi hỏi sự phát triển của các loại vi xử lí và bộ nhớ có khả năng gì?

  • A. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
  • B. Tốc độ xử lí nhanh hơn và dung lượng lưu trữ lớn hơn.
  • C. Kích thước lớn hơn để dễ dàng lắp ráp.
  • D. Chỉ hoạt động với tín hiệu tương tự.

Câu 26: Khi một tín hiệu âm thanh (ví dụ: giọng nói) được ghi âm bằng điện thoại thông minh, quá trình chuyển đổi từ sóng âm vật lý sang dữ liệu số để lưu trữ và xử lí diễn ra như thế nào nhờ kĩ thuật điện tử?

  • A. Microphone chuyển sóng âm thành tín hiệu điện tương tự, sau đó bộ chuyển đổi ADC số hóa tín hiệu tương tự thành dữ liệu số.
  • B. Tín hiệu âm thanh được lưu trữ trực tiếp dưới dạng sóng âm trong bộ nhớ.
  • C. Chỉ cần một bộ khuếch đại để tăng cường tín hiệu âm thanh.
  • D. Thiết bị sử dụng nhiệt độ để ghi lại âm thanh.

Câu 27: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc giảm thiểu tác động đến môi trường thông qua các ứng dụng nào sau đây?

  • A. Chỉ tăng cường sản xuất các thiết bị tiêu thụ nhiều năng lượng.
  • B. Khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng hóa thạch.
  • C. Phát triển hệ thống giám sát ô nhiễm, quản lí năng lượng thông minh, xe điện, và công nghệ tái chế hiệu quả hơn.
  • D. Làm cho các thiết bị nhanh hỏng hơn để thúc đẩy tiêu dùng.

Câu 28: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai gần bao gồm sự phát triển mạnh mẽ của robot phục vụ đời sống. Khả năng nào sau đây của robot đời sống là một ứng dụng tiềm năng dựa trên các tiến bộ điện tử?

  • A. Chỉ có thể thực hiện các công việc nặng nhọc trong công nghiệp.
  • B. Chỉ dùng để giải trí đơn thuần.
  • C. Chỉ thay thế con người trong các công việc nguy hiểm.
  • D. Hỗ trợ chăm sóc người già, người bệnh, thực hiện các công việc nhà phức tạp, tương tác tự nhiên với con người.

Câu 29: Một mạch điện tử được thiết kế để nhận tín hiệu từ một cảm biến ánh sáng và điều khiển độ sáng của đèn LED dựa trên cường độ ánh sáng môi trường. Nếu ánh sáng yếu, đèn LED sáng mạnh; nếu ánh sáng mạnh, đèn LED sáng yếu hoặc tắt. Mạch này thể hiện chức năng cơ bản nào của kĩ thuật điện tử?

  • A. Chỉ khuếch đại tín hiệu.
  • B. Xử lí tín hiệu và điều khiển dựa trên thông tin đầu vào.
  • C. Chỉ chuyển đổi năng lượng điện.
  • D. Lưu trữ năng lượng.

Câu 30: Sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật điện tử trong những thập kỷ qua chủ yếu nhờ vào sự tiến bộ trong công nghệ chế tạo linh kiện bán dẫn. Điều gì đã làm cho vật liệu bán dẫn (như Silic) trở nên quan trọng đến vậy?

  • A. Khả năng điều khiển tính chất dẫn điện của chúng một cách chính xác thông qua pha tạp chất, cho phép tạo ra các linh kiện như transistor.
  • B. Chúng là vật liệu cách điện hoàn hảo.
  • C. Chúng là vật liệu dẫn điện tốt hơn kim loại.
  • D. Chúng chỉ có thể được sử dụng ở nhiệt độ rất thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Kĩ thuật điện tử tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu, thiết kế và ứng dụng các hệ thống sử dụng tín hiệu điện để truyền tải, xử lí thông tin hoặc điều khiển. Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt rõ nhất kĩ thuật điện tử với kĩ thuật điện truyền thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động sử dụng kĩ thuật điện tử, cảm biến nhiệt độ có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vi mạch tích hợp (IC - Integrated Circuit) là một thành phần quan trọng của kĩ thuật điện tử hiện đại. Lợi ích chính của việc sử dụng vi mạch so với việc lắp ráp các linh kiện rời rạc là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một trong những ứng dụng quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất là tự động hóa. Hãy phân tích vai trò của các thiết bị điện tử trong việc nâng cao năng suất lao động trong một dây chuyền lắp ráp ô tô tự động.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc nâng cao chất lượng đời sống thông qua nhiều thiết bị. Thiết bị nào sau đây *không* phải là ví dụ điển hình về ứng dụng kĩ thuật điện tử phục vụ trực tiếp đời sống cá nhân hoặc gia đình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tín hiệu tương tự (analog signal) và tín hiệu số (digital signal) là hai loại tín hiệu cơ bản trong kĩ thuật điện tử. Đặc điểm nào sau đây là đúng về tín hiệu số?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một hệ thống giám sát chất lượng nước trong ao nuôi thủy sản sử dụng các cảm biến (pH, nhiệt độ, oxy hòa tan) và một bộ xử lí trung tâm. Bộ xử lí này thường là một vi điều khiển hoặc vi xử lí. Vai trò của bộ xử lí này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Kĩ thuật điện tử đã mở ra nhiều triển vọng trong tương lai. 'Sản xuất thông minh' (Smart Manufacturing) dựa trên nền tảng kĩ thuật điện tử, tập trung vào điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So sánh giữa một hệ thống âm thanh cũ sử dụng công nghệ analog (ví dụ: máy cassette) và một hệ thống âm thanh hiện đại sử dụng công nghệ digital (ví dụ: máy nghe nhạc MP3), ưu điểm chính của công nghệ digital trong trường hợp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Lĩnh vực kĩ thuật điện tử có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều ngành khoa học và kĩ thuật khác. Ngành nào sau đây có mối liên hệ *ít* trực tiếp nhất với kĩ thuật điện tử trong các ứng dụng phổ biến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi nói về vai trò của kĩ thuật điện tử trong đời sống cộng đồng, ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng kết nối và chia sẻ thông tin trên quy mô lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong một hệ thống cảnh báo cháy tự động, các cảm biến khói/nhiệt sẽ gửi tín hiệu về bộ xử lí trung tâm. Nếu bộ xử lí xác định có cháy, nó sẽ kích hoạt còi báo động và hệ thống phun nước. Đây là ví dụ về ứng dụng kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong y tế bao gồm việc phát triển các thiết bị chẩn đoán và điều trị tiên tiến. Thiết bị nào sau đây là một ví dụ điển hình về ứng dụng kĩ thuật điện tử trong chẩn đoán hình ảnh y tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một công ty muốn tự động hóa việc phân loại sản phẩm theo màu sắc trên dây chuyền. Họ cần sử dụng các thành phần điện tử nào là cốt lõi để thực hiện nhiệm vụ này một cách hiệu quả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sự ra đời và phát triển của bóng bán dẫn (transistor) vào giữa thế kỷ 20 được coi là một cuộc cách mạng trong kĩ thuật điện tử. Lý do chính cho sự thay thế mạnh mẽ của bóng bán dẫn so với đèn điện tử chân không trước đó là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Kĩ thuật điện tử đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực truyền thông. Khi bạn thực hiện cuộc gọi video qua internet, công nghệ điện tử nào đang tham gia vào việc chuyển đổi giọng nói và hình ảnh của bạn thành dữ liệu số, truyền đi và tái tạo ở đầu bên kia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một người đang thiết kế một hệ thống tưới tiêu tự động cho khu vườn dựa trên độ ẩm của đất. Họ cần một linh kiện điện tử để đo độ ẩm và chuyển thông tin đó thành tín hiệu điện. Linh kiện đó thuộc nhóm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích vai trò của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực giáo dục hiện đại. Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng cá nhân hóa và tương tác trong học tập?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Công nghệ Internet Vạn Vật (IoT) là một xu hướng phát triển dựa trên kĩ thuật điện tử. Bản chất cốt lõi của IoT là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một nhà máy sản xuất thực phẩm muốn đảm bảo nhiệt độ bảo quản luôn nằm trong một khoảng nhất định. Họ lắp đặt các cảm biến nhiệt độ và kết nối chúng với một hệ thống điều khiển điện tử. Nếu nhiệt độ vượt quá ngưỡng cho phép, hệ thống sẽ tự động bật máy làm mát và gửi cảnh báo đến kỹ sư. Hệ thống này thể hiện ứng dụng nào của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi xem xét sự khác biệt giữa kĩ thuật điện và kĩ thuật điện tử, lĩnh vực nào sau đây thường được coi là thuộc về kĩ thuật điện truyền thống hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Kĩ thuật điện tử góp phần tạo ra các thiết bị giúp nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất điều này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích lợi ích của việc ứng dụng kĩ thuật điện tử trong nông nghiệp thông minh (smart farming). Lợi ích nào sau đây là *không* phải là lợi ích chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, kĩ thuật điện tử là nền tảng cho sự phát triển của nhiều công nghệ cốt lõi. Công nghệ nào sau đây *không* được xây dựng chủ yếu trên nền tảng kĩ thuật điện tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một trong những thách thức của kĩ thuật điện tử hiện đại là việc xử lí ngày càng nhiều dữ liệu. Điều này đòi hỏi sự phát triển của các loại vi xử lí và bộ nhớ có khả năng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi một tín hiệu âm thanh (ví dụ: giọng nói) được ghi âm bằng điện thoại thông minh, quá trình chuyển đổi từ sóng âm vật lý sang dữ liệu số để lưu trữ và xử lí diễn ra như thế nào nhờ kĩ thuật điện tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc giảm thiểu tác động đến môi trường thông qua các ứng dụng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai gần bao gồm sự phát triển mạnh mẽ của robot phục vụ đời sống. Khả năng nào sau đây của robot đời sống là một ứng dụng tiềm năng dựa trên các tiến bộ điện tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một mạch điện tử được thiết kế để nhận tín hiệu từ một cảm biến ánh sáng và điều khiển độ sáng của đèn LED dựa trên cường độ ánh sáng môi trường. Nếu ánh sáng yếu, đèn LED sáng mạnh; nếu ánh sáng mạnh, đèn LED sáng yếu hoặc tắt. Mạch này thể hiện chức năng cơ bản nào của kĩ thuật điện tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Sự phát triển vượt bậc của kĩ thuật điện tử trong những thập kỷ qua chủ yếu nhờ vào sự tiến bộ trong công nghệ chế tạo linh kiện bán dẫn. Điều gì đã làm cho vật liệu bán dẫn (như Silic) trở nên quan trọng đến vậy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kĩ thuật điện tử chủ yếu tập trung vào nghiên cứu và ứng dụng các thành phần nào để xử lí thông tin hoặc điều khiển các hệ thống?

  • A. Các thiết bị cơ khí phức tạp.
  • B. Các cấu trúc vật liệu xây dựng.
  • C. Linh kiện điện tử, vi mạch và vi điều khiển.
  • D. Các hệ thống thủy lực và khí nén.

Câu 2: Lĩnh vực kĩ thuật điện tử khác biệt cơ bản với kĩ thuật điện (Electrical Engineering) ở điểm nào?

  • A. Kĩ thuật điện tử chỉ nghiên cứu dòng điện một chiều.
  • B. Kĩ thuật điện tử tập trung vào dòng điện có cường độ nhỏ, xử lí tín hiệu và thông tin, trong khi kĩ thuật điện tập trung vào sản xuất và truyền tải năng lượng điện công suất lớn.
  • C. Kĩ thuật điện tử chỉ sử dụng các vật liệu dẫn điện.
  • D. Kĩ thuật điện tử không liên quan đến mạch điện.

Câu 3: Trong sản xuất công nghiệp hiện đại, kĩ thuật điện tử đóng vai trò cốt lõi trong việc tạo ra các hệ thống tự động hóa. Điều này mang lại lợi ích nào cho doanh nghiệp?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí nguyên vật liệu.
  • B. Chỉ làm tăng tốc độ sản xuất mà không ảnh hưởng đến chất lượng.
  • C. Làm giảm sự cần thiết của con người trong mọi khâu.
  • D. Nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm và giảm giá thành.

Câu 4: Việc ứng dụng kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực y tế, ví dụ như máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT Scan), thể hiện vai trò nào của nó?

  • A. Nâng cao khả năng chẩn đoán và điều trị bệnh.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học cơ bản.
  • C. Làm tăng chi phí khám chữa bệnh một cách không cần thiết.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của bác sĩ.

Câu 5: Một ngôi nhà thông minh có hệ thống chiếu sáng, điều hòa tự động điều chỉnh theo sự hiện diện của con người và điều kiện môi trường. Hệ thống này là minh chứng cho ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Năng lượng tái tạo.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và sinh hoạt cộng đồng.
  • C. Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Quản lý giao thông đô thị.

Câu 6: Phân tích tác động của việc phát triển vi mạch tích hợp (IC) đến sự phát triển của kĩ thuật điện tử và các thiết bị hiện đại.

  • A. Làm tăng kích thước và giá thành của thiết bị.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các thiết bị quân sự.
  • C. Giúp thu nhỏ kích thước, tăng hiệu năng và giảm giá thành sản phẩm điện tử.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thiết bị điện tử dân dụng.

Câu 7: Hệ thống giám sát và điều khiển từ xa các máy móc trong nhà máy thông qua internet (IoT - Internet of Things) là một ứng dụng tiêu biểu của kĩ thuật điện tử. Ứng dụng này thể hiện vai trò gì trong sản xuất?

  • A. Chỉ để thu thập dữ liệu mà không xử lý.
  • B. Làm giảm khả năng phản ứng nhanh với sự cố.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các nhà máy quy mô nhỏ.
  • D. Nâng cao hiệu quả quản lý, vận hành, bảo trì và tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Câu 8: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai gần bao gồm sự phát triển mạnh mẽ của Robot và máy thông minh. Những phát triển này được kỳ vọng sẽ có tác động lớn nhất đến lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất và các dịch vụ yêu cầu tự động hóa cao.
  • B. Chỉ trong lĩnh vực giải trí.
  • C. Làm giảm tốc độ đổi mới công nghệ.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường lao động.

Câu 9: Ứng dụng công nghệ số rộng rãi trong đời sống, ví dụ như thanh toán không tiền mặt, học trực tuyến, làm việc từ xa, được hỗ trợ mạnh mẽ bởi sự phát triển của kĩ thuật điện tử. Điều này cho thấy kĩ thuật điện tử góp phần vào xu hướng nào của xã hội hiện đại?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào các thiết bị cơ học.
  • B. Làm chậm quá trình trao đổi thông tin.
  • C. Xây dựng xã hội số và nền kinh tế số.
  • D. Giảm thiểu vai trò của dữ liệu và thông tin.

Câu 10: Một hệ thống điện tử xử lí tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ để điều khiển bật/tắt quạt làm mát. Khối nào trong hệ thống này chịu trách nhiệm phân tích tín hiệu từ cảm biến và đưa ra quyết định điều khiển?

  • A. Khối cảm biến.
  • B. Khối xử lí (ví dụ: vi điều khiển, vi xử lí).
  • C. Khối chấp hành (quạt).
  • D. Khối nguồn.

Câu 11: Lĩnh vực nào sau đây không phải là một ứng dụng trực tiếp và phổ biến của kĩ thuật điện tử?

  • A. Truyền thông và thông tin.
  • B. Tự động hóa công nghiệp.
  • C. Thiết bị gia dụng thông minh.
  • D. Khai thác khoáng sản thủ công.

Câu 12: Khi nói về vai trò của kĩ thuật điện tử trong đời sống, khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tiện nghi và an toàn được nâng cao?

  • A. Chỉ việc sử dụng điện thoại di động đơn giản.
  • B. Việc xem ti vi giải trí.
  • C. Hệ thống an ninh gia đình tự động, thiết bị giám sát sức khỏe cá nhân.
  • D. Việc sử dụng máy tính cho công việc văn phòng.

Câu 13: Phân tích lý do tại sao việc thu nhỏ kích thước của các linh kiện điện tử lại là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các thiết bị điện tử cá nhân (như điện thoại, máy tính bảng).

  • A. Cho phép tích hợp nhiều chức năng hơn trong một không gian nhỏ gọn, tăng tính di động và hiệu quả năng lượng.
  • B. Làm tăng trọng lượng của thiết bị.
  • C. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất một cách không đáng kể.
  • D. Không ảnh hưởng đến hiệu năng của thiết bị.

Câu 14: Kĩ thuật điện tử đóng góp như thế nào vào sự phát triển của ngành giao thông vận tải thông minh?

  • A. Chỉ cung cấp năng lượng cho phương tiện.
  • B. Chỉ liên quan đến việc chế tạo vỏ xe.
  • C. Chỉ áp dụng cho hệ thống đèn giao thông.
  • D. Phát triển hệ thống định vị (GPS), điều khiển hành trình tự động (cruise control), hệ thống an toàn (ABS, túi khí), quản lý luồng giao thông thông minh.

Câu 15: So sánh vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại (nông nghiệp thông minh).

  • A. Trong cả hai, vai trò đều tương đương nhau.
  • B. Trong nông nghiệp hiện đại, điện tử được ứng dụng để giám sát, điều khiển tự động (tưới tiêu, bón phân), tối ưu hóa năng suất dựa trên dữ liệu, khác biệt lớn so với sự can thiệp thủ công trong nông nghiệp truyền thống.
  • C. Trong nông nghiệp truyền thống, điện tử đóng vai trò quan trọng hơn.
  • D. Kĩ thuật điện tử không có vai trò gì trong nông nghiệp.

Câu 16: Một công ty đang xem xét đầu tư vào hệ thống robot hàn tự động trong dây chuyền sản xuất ô tô. Quyết định này dựa trên lợi ích nào mà kĩ thuật điện tử mang lại cho sản xuất?

  • A. Tăng độ chính xác, đồng đều của sản phẩm và giảm thiểu sai sót do con người.
  • B. Làm giảm đáng kể thời gian thiết kế sản phẩm.
  • C. Chỉ giúp tiết kiệm năng lượng tiêu thụ.
  • D. Làm tăng chi phí vận hành tổng thể.

Câu 17: Trong lĩnh vực truyền thông, sự phát triển của kĩ thuật điện tử đã dẫn đến sự ra đời của các thiết bị và hệ thống nào?

  • A. Máy đánh chữ cơ học.
  • B. Hệ thống điện thoại quay số.
  • C. Máy phát thanh sử dụng ống chân không.
  • D. Điện thoại thông minh, mạng internet tốc độ cao, truyền hình số.

Câu 18: Hãy phân tích tại sao kĩ thuật điện tử được coi là một trong những ngành mũi nhọn, có vai trò quyết định đối với sự phát triển khoa học kỹ thuật và kinh tế của một quốc gia.

  • A. Vì đây là ngành duy nhất tạo ra việc làm.
  • B. Vì nó cung cấp nền tảng công nghệ cho hầu hết các lĩnh vực khác như công nghiệp, y tế, giáo dục, quốc phòng, tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao và thúc đẩy đổi mới.
  • C. Vì chỉ cần ít vốn đầu tư ban đầu.
  • D. Vì chỉ liên quan đến việc lắp ráp đơn giản.

Câu 19: Khái niệm "Sản xuất thông minh" (Smart Manufacturing) dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ dựa vào lao động thủ công có kỹ năng cao.
  • B. Chỉ dựa vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả.
  • C. Kết hợp kĩ thuật điện tử (tự động hóa, IoT, AI) với công nghệ thông tin để tối ưu hóa toàn bộ chuỗi giá trị sản xuất.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tái chế vật liệu.

Câu 20: Sự phát triển của các cảm biến điện tử có độ nhạy cao và kích thước nhỏ gọn có ý nghĩa gì đối với các ứng dụng trong đời sống, ví dụ như thiết bị đeo tay theo dõi sức khỏe?

  • A. Cho phép thu thập dữ liệu sinh học chính xác, liên tục và thoải mái cho người dùng, mở ra khả năng theo dõi sức khỏe cá nhân hiệu quả.
  • B. Làm giảm độ chính xác của dữ liệu thu thập.
  • C. Chỉ có thể ứng dụng trong môi trường phòng thí nghiệm.
  • D. Làm cho thiết bị trở nên cồng kềnh và khó sử dụng.

Câu 21: Đâu là một ví dụ điển hình về hệ thống điều khiển sử dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất?

  • A. Máy phát điện xoay chiều.
  • B. Hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nung tự động dựa trên cảm biến và vi điều khiển.
  • C. Băng chuyền cơ khí đơn giản.
  • D. Hệ thống chiếu sáng bằng đèn sợi đốt.

Câu 22: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng thông qua các hệ thống nào?

  • A. Chỉ hệ thống thoát nước.
  • B. Chỉ công viên cây xanh.
  • C. Chỉ đường xá.
  • D. Hệ thống quản lý năng lượng thông minh, hệ thống giám sát môi trường, hệ thống chiếu sáng công cộng tự động, hệ thống thông tin công cộng.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa kĩ thuật điện tử và sự phát triển của công nghệ thông tin (IT).

  • A. Kĩ thuật điện tử cung cấp nền tảng phần cứng (máy tính, thiết bị mạng, vi xử lí) cho công nghệ thông tin hoạt động và phát triển.
  • B. Công nghệ thông tin phát triển độc lập với kĩ thuật điện tử.
  • C. Kĩ thuật điện tử chỉ là một nhánh nhỏ của công nghệ thông tin.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai lĩnh vực này.

Câu 24: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà kĩ thuật điện tử đang phải đối mặt trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Thiếu nhu cầu sử dụng thiết bị điện tử.
  • B. Giá thành sản xuất thiết bị điện tử quá thấp.
  • C. Quản lý rác thải điện tử (e-waste) và sử dụng năng lượng hiệu quả cho các trung tâm dữ liệu và thiết bị.
  • D. Quá nhiều nhân lực có chuyên môn cao.

Câu 25: Một nhà máy dệt may muốn tự động hóa khâu kiểm tra chất lượng vải bằng cách sử dụng camera và hệ thống xử lí ảnh. Kĩ thuật điện tử đóng vai trò gì trong hệ thống này?

  • A. Chỉ cung cấp ánh sáng cho camera.
  • B. Xử lí tín hiệu hình ảnh từ camera, phân tích các đặc điểm của vải để phát hiện lỗi và đưa ra kết quả kiểm tra.
  • C. Chỉ di chuyển tấm vải.
  • D. Làm sạch bụi trên vải.

Câu 26: Triển vọng "Ứng dụng rộng rãi công nghệ số trong đời sống" được đề cập trong bài học bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ mua sắm trực tuyến.
  • B. Chỉ xem phim trên mạng.
  • C. Chỉ sử dụng mạng xã hội.
  • D. Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, bao gồm các dịch vụ công trực tuyến, y tế từ xa, giáo dục trực tuyến, thương mại điện tử, v.v.

Câu 27: Để một hệ thống robot tự hành (ví dụ: robot hút bụi thông minh) hoạt động hiệu quả, nó cần tích hợp các công nghệ điện tử nào?

  • A. Chỉ động cơ điện.
  • B. Chỉ bánh xe.
  • C. Cảm biến (để nhận biết môi trường), vi điều khiển (để xử lí thông tin và ra lệnh), mạch điều khiển động cơ, hệ thống pin/sạc.
  • D. Chỉ bàn chải quét.

Câu 28: Sự phát triển của kĩ thuật điện tử đã tạo ra những thay đổi đáng kể trong việc quản lý hành chính công. Đâu là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều này?

  • A. Triển khai các dịch vụ công trực tuyến, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, quản lý hồ sơ điện tử.
  • B. Sử dụng máy tính cá nhân để soạn thảo văn bản.
  • C. Xây dựng các tòa nhà văn phòng hiện đại.
  • D. Chỉ sử dụng máy in tốc độ cao.

Câu 29: Khi đánh giá triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai, yếu tố nào sau đây được coi là động lực chính thúc đẩy sự đổi mới?

  • A. Sự ổn định của các công nghệ hiện có.
  • B. Việc tập trung vào các ứng dụng truyền thống.
  • C. Giảm đầu tư vào nghiên cứu và phát triển.
  • D. Nhu cầu ngày càng tăng về xử lí dữ liệu nhanh hơn, kết nối thông minh hơn, tự động hóa cao hơn và các giải pháp tiết kiệm năng lượng.

Câu 30: Một hệ thống điện tử được thiết kế để đo lường độ ẩm của đất và tự động bật hệ thống tưới khi độ ẩm xuống dưới ngưỡng nhất định. Hệ thống này minh họa cho ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào và vai trò gì?

  • A. Công nghiệp - Giám sát an ninh.
  • B. Nông nghiệp - Tự động hóa quy trình sản xuất.
  • C. Y tế - Chẩn đoán hình ảnh.
  • D. Truyền thông - Phát sóng tín hiệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Kĩ thuật điện tử chủ yếu tập trung vào nghiên cứu và ứng dụng các thành phần nào để xử lí thông tin hoặc điều khiển các hệ thống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Lĩnh vực kĩ thuật điện tử khác biệt cơ bản với kĩ thuật điện (Electrical Engineering) ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong sản xuất công nghiệp hiện đại, kĩ thuật điện tử đóng vai trò cốt lõi trong việc tạo ra các hệ thống tự động hóa. Điều này mang lại lợi ích nào cho doanh nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Việc ứng dụng kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực y tế, ví dụ như máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT Scan), thể hiện vai trò nào của nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một ngôi nhà thông minh có hệ thống chiếu sáng, điều hòa tự động điều chỉnh theo sự hiện diện của con người và điều kiện môi trường. Hệ thống này là minh chứng cho ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích tác động của việc phát triển vi mạch tích hợp (IC) đến sự phát triển của kĩ thuật điện tử và các thiết bị hiện đại.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hệ thống giám sát và điều khiển từ xa các máy móc trong nhà máy thông qua internet (IoT - Internet of Things) là một ứng dụng tiêu biểu của kĩ thuật điện tử. Ứng dụng này thể hiện vai trò gì trong sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai gần bao gồm sự phát triển mạnh mẽ của Robot và máy thông minh. Những phát triển này được kỳ vọng sẽ có tác động lớn nhất đến lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ứng dụng công nghệ số rộng rãi trong đời sống, ví dụ như thanh toán không tiền mặt, học trực tuyến, làm việc từ xa, được hỗ trợ mạnh mẽ bởi sự phát triển của kĩ thuật điện tử. Điều này cho thấy kĩ thuật điện tử góp phần vào xu hướng nào của xã hội hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một hệ thống điện tử xử lí tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ để điều khiển bật/tắt quạt làm mát. Khối nào trong hệ thống này chịu trách nhiệm *phân tích* tín hiệu từ cảm biến và đưa ra quyết định điều khiển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Lĩnh vực nào sau đây *không* phải là một ứng dụng trực tiếp và phổ biến của kĩ thuật điện tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi nói về vai trò của kĩ thuật điện tử trong đời sống, khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tiện nghi và an toàn được nâng cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tích lý do tại sao việc thu nhỏ kích thước của các linh kiện điện tử lại là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các thiết bị điện tử cá nhân (như điện thoại, máy tính bảng).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Kĩ thuật điện tử đóng góp như thế nào vào sự phát triển của ngành giao thông vận tải thông minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: So sánh vai trò của kĩ thuật điện tử trong sản xuất nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp hiện đại (nông nghiệp thông minh).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một công ty đang xem xét đầu tư vào hệ thống robot hàn tự động trong dây chuyền sản xuất ô tô. Quyết định này dựa trên lợi ích nào mà kĩ thuật điện tử mang lại cho sản xuất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong lĩnh vực truyền thông, sự phát triển của kĩ thuật điện tử đã dẫn đến sự ra đời của các thiết bị và hệ thống nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hãy phân tích tại sao kĩ thuật điện tử được coi là một trong những ngành mũi nhọn, có vai trò quyết định đối với sự phát triển khoa học kỹ thuật và kinh tế của một quốc gia.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khái niệm 'Sản xuất thông minh' (Smart Manufacturing) dựa trên nền tảng công nghệ nào là chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Sự phát triển của các cảm biến điện tử có độ nhạy cao và kích thước nhỏ gọn có ý nghĩa gì đối với các ứng dụng trong đời sống, ví dụ như thiết bị đeo tay theo dõi sức khỏe?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đâu là một ví dụ điển hình về hệ thống điều khiển sử dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng thông qua các hệ thống nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa kĩ thuật điện tử và sự phát triển của công nghệ thông tin (IT).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà kĩ thuật điện tử đang phải đối mặt trong bối cảnh phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một nhà máy dệt may muốn tự động hóa khâu kiểm tra chất lượng vải bằng cách sử dụng camera và hệ thống xử lí ảnh. Kĩ thuật điện tử đóng vai trò gì trong hệ thống này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Triển vọng 'Ứng dụng rộng rãi công nghệ số trong đời sống' được đề cập trong bài học bao gồm những khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để một hệ thống robot tự hành (ví dụ: robot hút bụi thông minh) hoạt động hiệu quả, nó cần tích hợp các công nghệ điện tử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự phát triển của kĩ thuật điện tử đã tạo ra những thay đổi đáng kể trong việc quản lý hành chính công. Đâu là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi đánh giá triển vọng của kĩ thuật điện tử trong tương lai, yếu tố nào sau đây được coi là động lực chính thúc đẩy sự đổi mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một hệ thống điện tử được thiết kế để đo lường độ ẩm của đất và tự động bật hệ thống tưới khi độ ẩm xuống dưới ngưỡng nhất định. Hệ thống này minh họa cho ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào và vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kĩ thuật điện tử được định nghĩa là lĩnh vực kĩ thuật liên quan đến nghiên cứu và ứng dụng của các yếu tố nào sau đây để thiết kế, chế tạo thiết bị điện tử?

  • A. Thiết bị cơ khí và hệ thống thủy lực.
  • B. Vật liệu xây dựng và cấu trúc hạ tầng.
  • C. Năng lượng tái tạo và hệ thống phân phối điện cao thế.
  • D. Linh kiện điện tử, vi mạch, vi điều khiển.

Câu 2: Kĩ thuật điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và giảm giá thành. Vai trò này chủ yếu thể hiện trong lĩnh vực nào?

  • A. Quản lý hành chính công.
  • B. Hoạt động sản xuất.
  • C. Cung cấp dịch vụ y tế cộng đồng.
  • D. Tổ chức các sự kiện văn hóa.

Câu 3: Một trong những vai trò chính của kĩ thuật điện tử trong đời sống là góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và sinh hoạt cộng đồng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc ứng dụng các thiết bị nào sau đây?

  • A. Máy phát điện công nghiệp.
  • B. Hệ thống xử lý nước thải khu đô thị.
  • C. Thiết bị gia dụng thông minh, thiết bị giải trí cá nhân.
  • D. Máy móc nông nghiệp cỡ lớn.

Câu 4: Việc ứng dụng kĩ thuật điện tử để tạo ra các hệ thống giám sát tự động trong nhà máy nhằm mục đích theo dõi quy trình sản xuất, phát hiện lỗi kịp thời. Đây là biểu hiện của vai trò nào của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?

  • A. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • B. Giảm chi phí nguyên vật liệu.
  • C. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
  • D. Tăng cường hoạt động marketing.

Câu 5: Hệ thống đèn giao thông thông minh, hệ thống thu phí tự động (ETC) trên đường cao tốc là những ví dụ điển hình cho ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Y tế.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Truyền thông.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 6: Trong lĩnh vực y tế, kĩ thuật điện tử đóng góp thông qua các thiết bị chẩn đoán hình ảnh (như máy X-quang, MRI), máy theo dõi bệnh nhân, và các hệ thống quản lý thông tin y tế. Điều này thể hiện vai trò nào của kĩ thuật điện tử?

  • A. Tăng cường giao tiếp cá nhân.
  • B. Nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh.
  • C. Giảm chi phí năng lượng.
  • D. Tối ưu hóa quy trình vận chuyển hàng hóa.

Câu 7: Sự phát triển của điện thoại thông minh, mạng internet không dây (Wi-Fi), và các thiết bị truyền hình kỹ thuật số là minh chứng cho ứng dụng rộng rãi của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Thông tin và truyền thông.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Chế biến thực phẩm truyền thống.

Câu 8: Một nhà máy lắp ráp ô tô sử dụng các cánh tay robot thực hiện hàn, sơn, và lắp ráp linh kiện với độ chính xác cao và tốc độ nhanh. Ứng dụng này của kĩ thuật điện tử trong sản xuất thể hiện rõ nhất khả năng nào?

  • A. Giảm ô nhiễm môi trường.
  • B. Tăng cường sức mạnh cơ bắp cho công nhân.
  • C. Tiết kiệm diện tích nhà xưởng.
  • D. Tự động hóa và nâng cao năng suất lao động.

Câu 9: Việc sử dụng máy tính xách tay, máy tính bảng, và các thiết bị điện tử cá nhân khác trong công việc văn phòng, học tập, và giải trí là minh chứng cho ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Kiểm soát lũ lụt.
  • B. Nâng cao hiệu quả công việc và chất lượng giải trí.
  • C. Phát triển nông nghiệp bền vững.
  • D. Quản lý nguồn nước sạch.

Câu 10: Hệ thống điều khiển tự động nhiệt độ, độ ẩm trong nhà kính trồng rau sạch sử dụng các cảm biến và bộ điều khiển điện tử. Đây là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Tài chính ngân hàng.
  • B. Xây dựng công trình.
  • C. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Du lịch và khách sạn.

Câu 11: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất được thể hiện qua sự phát triển của robot và máy thông minh. Mục tiêu chính của việc ứng dụng các công nghệ này trong sản xuất là gì?

  • A. Xây dựng nền sản xuất thông minh, linh hoạt và hiệu quả hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn con người trong mọi công đoạn sản xuất.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn năng lượng điện.
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất truyền thống.

Câu 12: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong đời sống bao gồm việc triển khai và ứng dụng rộng rãi công nghệ số. Công nghệ số được ứng dụng trong đời sống nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển các trò chơi điện tử.
  • B. Hạn chế tương tác trực tiếp giữa con người.
  • C. Gây ra sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo ra các dịch vụ tiện ích hơn.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa kĩ thuật điện và kĩ thuật điện tử nằm ở đối tượng nghiên cứu và ứng dụng. Kĩ thuật điện tử tập trung vào:

  • A. Hệ thống phát, truyền tải và phân phối điện năng công suất lớn.
  • B. Thiết bị sử dụng nguyên lý cơ học để tạo ra điện.
  • C. Điều khiển dòng điện và tín hiệu điện ở mức độ thấp sử dụng linh kiện bán dẫn.
  • D. Thiết kế các công trình kiến trúc sử dụng năng lượng hiệu quả.

Câu 14: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng cảm biến nhiệt độ, bộ xử lý (vi điều khiển), và thiết bị làm mát/sưởi ấm. Cảm biến và bộ xử lý trong hệ thống này là những thành phần thuộc lĩnh vực nào của kĩ thuật?

  • A. Kĩ thuật điện tử.
  • B. Kĩ thuật cơ khí.
  • C. Kĩ thuật hóa học.
  • D. Kĩ thuật xây dựng.

Câu 15: Vai trò giảm giá thành sản phẩm của kĩ thuật điện tử trong sản xuất chủ yếu đạt được thông qua biện pháp nào?

  • A. Tăng cường quảng cáo và tiếp thị.
  • B. Sử dụng nguyên liệu đắt tiền hơn.
  • C. Giảm số lượng sản phẩm sản xuất ra.
  • D. Tự động hóa quy trình, giảm thiểu sai sót, tối ưu hóa sử dụng nguyên vật liệu.

Câu 16: Trong đời sống, kĩ thuật điện tử giúp nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng thông qua các ứng dụng nào sau đây?

  • A. Hệ thống cung cấp nước sạch cho từng hộ gia đình.
  • B. Hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh, hệ thống an ninh khu dân cư.
  • C. Thiết bị tập thể dục cá nhân tại nhà.
  • D. Các loại phương tiện giao thông công cộng sử dụng động cơ đốt trong.

Câu 17: Lĩnh vực nào sau đây không phải là một ứng dụng phổ biến của kĩ thuật điện tử được đề cập trong bài học?

  • A. Khảo cổ học dưới nước.
  • B. Quản lí hành chính.
  • C. Truyền thông.
  • D. Y tế.

Câu 18: Một hệ thống điều khiển từ xa bằng điện thoại thông minh để bật/tắt đèn, điều hòa, và khóa cửa trong nhà là ví dụ về ứng dụng của kĩ thuật điện tử nhằm mục đích gì trong đời sống?

  • A. Giảm thiểu tiếng ồn đô thị.
  • B. Tăng cường khả năng chịu lực của công trình.
  • C. Nâng cao tiện nghi và an ninh cho cuộc sống gia đình.
  • D. Hỗ trợ công tác cứu hỏa.

Câu 19: Các thiết bị điện tử như máy tính công nghiệp (IPC), bộ điều khiển logic khả trình (PLC), và các hệ thống SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition) được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào của sản xuất?

  • A. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
  • B. Trồng trọt quy mô nhỏ.
  • C. Đánh bắt hải sản truyền thống.
  • D. Công nghiệp chế tạo và sản xuất hàng loạt.

Câu 20: Triển vọng "Sản xuất thông minh" dựa trên nền tảng kĩ thuật điện tử được hiểu là gì?

  • A. Hệ thống sản xuất được kết nối, tự động hóa cao, có khả năng tự điều chỉnh và tối ưu hóa.
  • B. Sản xuất chỉ tập trung vào các sản phẩm công nghệ cao.
  • C. Sản xuất hoàn toàn không sử dụng năng lượng điện.
  • D. Sản xuất chỉ dựa vào sức lao động thủ công của con người.

Câu 21: Khả năng "giám sát" của các hệ thống điện tử trong sản xuất mang lại lợi ích trực tiếp nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh vật lý cho công nhân.
  • B. Giảm nhu cầu về nguyên liệu thô.
  • C. Phát hiện sớm các sự cố, đảm bảo quy trình diễn ra đúng kế hoạch và chất lượng.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về nhân viên quản lý.

Câu 22: Khi nói về "ứng dụng công nghệ số" trong đời sống như một triển vọng của kĩ thuật điện tử, điều này bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ liên quan đến việc sử dụng máy tính cá nhân.
  • B. Chủ yếu phát triển các thiết bị nghe nhạc và xem phim.
  • C. Đơn thuần là việc số hóa các tài liệu giấy.
  • D. Chuyển đổi các hoạt động và dịch vụ truyền thống sang môi trường số (chính phủ điện tử, y tế số, giáo dục trực tuyến...).

Câu 23: Một nông dân sử dụng máy bay không người lái (drone) trang bị camera và cảm biến để theo dõi sức khỏe cây trồng trên diện tích rộng. Đây là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào và thể hiện vai trò gì?

  • A. Nông nghiệp; Giám sát và nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • B. Giao thông vận tải; Vận chuyển hàng hóa.
  • C. Y tế; Chẩn đoán bệnh từ xa.
  • D. Truyền thông; Phát sóng tín hiệu vô tuyến.

Câu 24: Việc sử dụng các thiết bị đeo thông minh (smart wearables) để theo dõi sức khỏe cá nhân (nhịp tim, bước chân, giấc ngủ) là một ví dụ minh họa cho triển vọng nào của kĩ thuật điện tử trong đời sống?

  • A. Phát triển năng lượng sạch.
  • B. Ứng dụng công nghệ số để nâng cao chất lượng cuộc sống và quản lý sức khỏe.
  • C. Xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại.
  • D. Tối ưu hóa chuỗi cung ứng toàn cầu.

Câu 25: Kĩ thuật điện tử tạo ra "hệ thống điều khiển". Chức năng chính của một hệ thống điều khiển điện tử là gì?

  • A. Chỉ thu thập dữ liệu từ môi trường.
  • B. Chỉ hiển thị thông tin cho người dùng.
  • C. Chỉ tạo ra năng lượng điện.
  • D. Tiếp nhận thông tin, xử lý và đưa ra tín hiệu điều chỉnh hoạt động của một thiết bị hoặc hệ thống khác.

Câu 26: Một công ty sản xuất đồ điện tử dân dụng đang nghiên cứu tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào các sản phẩm gia dụng của mình (ví dụ: tủ lạnh tự đặt hàng khi hết thực phẩm). Đây là một ví dụ về triển vọng nào của kĩ thuật điện tử?

  • A. Phát triển máy thông minh phục vụ đời sống.
  • B. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng điện.
  • C. Tăng cường sản xuất thủ công.
  • D. Chỉ ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp nặng.

Câu 27: Lĩnh vực nào sau đây thể hiện sự giao thoa và ứng dụng rộng rãi của kĩ thuật điện tử trong cả sản xuất và đời sống?

  • A. Khai thác than đá.
  • B. Nghệ thuật điêu khắc.
  • C. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Sản xuất gốm sứ truyền thống.

Câu 28: Việc sử dụng các hệ thống định vị toàn cầu (GPS) trên phương tiện giao thông và các ứng dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất năng lượng hạt nhân.
  • B. Giao thông và định vị.
  • C. Chế tạo máy bay quân sự.
  • D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 29: Triển vọng về "Robot phục vụ đời sống" của kĩ thuật điện tử có thể bao gồm những ứng dụng nào?

  • A. Chỉ robot làm việc trong các nhà máy sản xuất.
  • B. Chỉ robot thám hiểm không gian.
  • C. Chỉ robot dùng trong quân sự.
  • D. Robot hút bụi, robot hỗ trợ người già/khuyết tật, robot phục vụ trong gia đình.

Câu 30: Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật điện tử đã dẫn đến sự ra đời của các thiết bị có khả năng xử lý thông tin phức tạp và tự động hóa cao. Điều này tác động như thế nào đến các ngành nghề trong xã hội?

  • A. Tạo ra nhiều ngành nghề mới liên quan đến thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo trì hệ thống điện tử và yêu cầu kỹ năng cao hơn.
  • B. Làm giảm hoàn toàn nhu cầu về lao động con người trong mọi lĩnh vực.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành nghề truyền thống, không tác động đến các ngành nghề mới.
  • D. Khiến cho việc học tập và nghiên cứu kĩ thuật điện tử trở nên lỗi thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Kĩ thuật điện tử được định nghĩa là lĩnh vực kĩ thuật liên quan đến nghiên cứu và ứng dụng của các yếu tố nào sau đây để thiết kế, chế tạo thiết bị điện tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Kĩ thuật điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và giảm giá thành. Vai trò này chủ yếu thể hiện trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một trong những vai trò chính của kĩ thuật điện tử trong đời sống là góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và sinh hoạt cộng đồng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc ứng dụng các thiết bị nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Việc ứng dụng kĩ thuật điện tử để tạo ra các hệ thống giám sát tự động trong nhà máy nhằm mục đích theo dõi quy trình sản xuất, phát hiện lỗi kịp thời. Đây là biểu hiện của vai trò nào của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hệ thống đèn giao thông thông minh, hệ thống thu phí tự động (ETC) trên đường cao tốc là những ví dụ điển hình cho ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong lĩnh vực y tế, kĩ thuật điện tử đóng góp thông qua các thiết bị chẩn đoán hình ảnh (như máy X-quang, MRI), máy theo dõi bệnh nhân, và các hệ thống quản lý thông tin y tế. Điều này thể hiện vai trò nào của kĩ thuật điện tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Sự phát triển của điện thoại thông minh, mạng internet không dây (Wi-Fi), và các thiết bị truyền hình kỹ thuật số là minh chứng cho ứng dụng rộng rãi của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một nhà máy lắp ráp ô tô sử dụng các cánh tay robot thực hiện hàn, sơn, và lắp ráp linh kiện với độ chính xác cao và tốc độ nhanh. Ứng dụng này của kĩ thuật điện tử trong sản xuất thể hiện rõ nhất khả năng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Việc sử dụng máy tính xách tay, máy tính bảng, và các thiết bị điện tử cá nhân khác trong công việc văn phòng, học tập, và giải trí là minh chứng cho ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong khía cạnh nào của đời sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hệ thống điều khiển tự động nhiệt độ, độ ẩm trong nhà kính trồng rau sạch sử dụng các cảm biến và bộ điều khiển điện tử. Đây là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất được thể hiện qua sự phát triển của robot và máy thông minh. Mục tiêu chính của việc ứng dụng các công nghệ này trong sản xuất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong đời sống bao gồm việc triển khai và ứng dụng rộng rãi công nghệ số. Công nghệ số được ứng dụng trong đời sống nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa kĩ thuật điện và kĩ thuật điện tử nằm ở đối tượng nghiên cứu và ứng dụng. Kĩ thuật điện tử tập trung vào:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng cảm biến nhiệt độ, bộ xử lý (vi điều khiển), và thiết bị làm mát/sưởi ấm. Cảm biến và bộ xử lý trong hệ thống này là những thành phần thuộc lĩnh vực nào của kĩ thuật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vai trò giảm giá thành sản phẩm của kĩ thuật điện tử trong sản xuất chủ yếu đạt được thông qua biện pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong đời sống, kĩ thuật điện tử giúp nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng thông qua các ứng dụng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Lĩnh vực nào sau đây *không* phải là một ứng dụng phổ biến của kĩ thuật điện tử được đề cập trong bài học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một hệ thống điều khiển từ xa bằng điện thoại thông minh để bật/tắt đèn, điều hòa, và khóa cửa trong nhà là ví dụ về ứng dụng của kĩ thuật điện tử nhằm mục đích gì trong đời sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Các thiết bị điện tử như máy tính công nghiệp (IPC), bộ điều khiển logic khả trình (PLC), và các hệ thống SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition) được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào của sản xuất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Triển vọng 'Sản xuất thông minh' dựa trên nền tảng kĩ thuật điện tử được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khả năng 'giám sát' của các hệ thống điện tử trong sản xuất mang lại lợi ích trực tiếp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi nói về 'ứng dụng công nghệ số' trong đời sống như một triển vọng của kĩ thuật điện tử, điều này bao gồm những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một nông dân sử dụng máy bay không người lái (drone) trang bị camera và cảm biến để theo dõi sức khỏe cây trồng trên diện tích rộng. Đây là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào và thể hiện vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc sử dụng các thiết bị đeo thông minh (smart wearables) để theo dõi sức khỏe cá nhân (nhịp tim, bước chân, giấc ngủ) là một ví dụ minh họa cho triển vọng nào của kĩ thuật điện tử trong đời sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Kĩ thuật điện tử tạo ra 'hệ thống điều khiển'. Chức năng chính của một hệ thống điều khiển điện tử là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một công ty sản xuất đồ điện tử dân dụng đang nghiên cứu tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào các sản phẩm gia dụng của mình (ví dụ: tủ lạnh tự đặt hàng khi hết thực phẩm). Đây là một ví dụ về triển vọng nào của kĩ thuật điện tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Lĩnh vực nào sau đây thể hiện sự giao thoa và ứng dụng rộng rãi của kĩ thuật điện tử trong cả sản xuất và đời sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc sử dụng các hệ thống định vị toàn cầu (GPS) trên phương tiện giao thông và các ứng dụng bản đồ số trên điện thoại thông minh là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Triển vọng về 'Robot phục vụ đời sống' của kĩ thuật điện tử có thể bao gồm những ứng dụng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật điện tử đã dẫn đến sự ra đời của các thiết bị có khả năng xử lý thông tin phức tạp và tự động hóa cao. Điều này tác động như thế nào đến các ngành nghề trong xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kỹ thuật điện tử là một lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến việc nghiên cứu và ứng dụng các thành phần nào sau đây để thiết kế và chế tạo thiết bị?

  • A. Chỉ các linh kiện cơ khí chính xác.
  • B. Chỉ các vật liệu xây dựng mới.
  • C. Chỉ các nguồn năng lượng tái tạo.
  • D. Linh kiện điện tử, vi mạch, vi điều khiển.

Câu 2: Vai trò chính của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực sản xuất là gì?

  • A. Chủ yếu tạo ra các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
  • B. Chỉ hỗ trợ công việc hành chính văn phòng.
  • C. Tạo ra các hệ thống điều khiển, giám sát, tự động hóa sản xuất.
  • D. Cung cấp nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp khác.

Câu 3: Trong đời sống hàng ngày, kỹ thuật điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ.
  • B. Trồng trọt và chăn nuôi truyền thống.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và sinh hoạt cộng đồng thông qua các thiết bị thông minh, truyền thông.

Câu 4: Một trong những lợi ích chính mà tự động hóa sản xuất dựa trên kỹ thuật điện tử mang lại là:

  • A. Làm tăng đáng kể chi phí sản xuất.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
  • C. Giảm sự đa dạng của sản phẩm.
  • D. Yêu cầu nhiều lao động phổ thông hơn.

Câu 5: Thiết bị điện tử nào sau đây là ví dụ điển hình cho ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực y tế?

  • A. Máy chụp X-quang.
  • B. Máy kéo sợi.
  • C. Máy cày.
  • D. Lò nung gốm.

Câu 6: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong tương lai gần được thể hiện rõ nhất qua sự phát triển của:

  • A. Các công cụ cầm tay đơn giản.
  • B. Phương tiện giao thông chạy bằng sức ngựa.
  • C. Kỹ thuật in ấn truyền thống.
  • D. Rô-bốt thông minh và sản xuất thông minh.

Câu 7: Tại sao vi mạch tích hợp (IC) lại đóng vai trò cách mạng trong kỹ thuật điện tử hiện đại?

  • A. Vì IC chỉ có thể làm việc với dòng điện rất lớn.
  • B. Vì IC cho phép tích hợp hàng triệu linh kiện lên một chip nhỏ, giúp thu nhỏ kích thước, giảm giá thành và tăng tốc độ xử lý.
  • C. Vì IC được làm từ vật liệu gỗ, thân thiện với môi trường.
  • D. Vì IC rất khó sản xuất và chỉ dùng trong quân sự.

Câu 8: Hệ thống điện tử tự động giám sát chất lượng không khí trong một thành phố là ví dụ về ứng dụng kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Thủy sản.
  • C. Quản lý môi trường/Đời sống cộng đồng.
  • D. Công nghiệp khai thác.

Câu 9: Bộ điều khiển (ví dụ: vi điều khiển hoặc PLC) trong một hệ thống tự động hóa sản xuất có chức năng chính là gì?

  • A. Xử lý thông tin từ cảm biến và đưa ra tín hiệu điều khiển cho bộ chấp hành.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp năng lượng cho hệ thống.
  • C. Biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ học.
  • D. Hiển thị thông tin lên màn hình mà không xử lý.

Câu 10: Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã góp phần quan trọng vào sự ra đời và phổ biến của thiết bị nào sau đây, làm thay đổi cách con người giao tiếp và tiếp cận thông tin?

  • A. Máy đánh chữ cơ học.
  • B. Điện thoại thông minh.
  • C. Đèn dầu.
  • D. Xe đạp.

Câu 11: Thế nào là một hệ thống điện tử nhúng (embedded system)?

  • A. Hệ thống chỉ dùng để chơi game.
  • B. Hệ thống điện tử được lắp đặt dưới lòng đất.
  • C. Hệ thống điện tử được thiết kế cho một chức năng cụ thể và là một phần của một hệ thống lớn hơn (ví dụ: trong ô tô, thiết bị gia dụng).
  • D. Hệ thống điện tử chỉ hoạt động khi được kết nối Internet.

Câu 12: Trong một hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng điện tử, cảm biến nhiệt độ đóng vai trò gì?

  • A. Thu thập dữ liệu về nhiệt độ hiện tại.
  • B. Tạo ra nhiệt độ mong muốn.
  • C. Hiển thị nhiệt độ lên màn hình.
  • D. Cung cấp năng lượng cho toàn hệ thống.

Câu 13: Van điện từ hoặc động cơ trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động nói trên đóng vai trò gì?

  • A. Bộ xử lý.
  • B. Cảm biến.
  • C. Giao diện người dùng.
  • D. Bộ chấp hành (Actuator), thực hiện hành động điều khiển.

Câu 14: Kỹ thuật điện tử đóng góp vào sự phát triển của lĩnh vực truyền thông bằng cách nào?

  • A. Chỉ chế tạo các thiết bị cơ khí phục vụ in ấn.
  • B. Phát minh ra bảng chữ cái.
  • C. Thiết kế và chế tạo các thiết bị thu phát sóng, xử lý tín hiệu (điện thoại, trạm phát sóng, vệ tinh).
  • D. Xây dựng các tòa nhà cao tầng.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa tín hiệu tương tự (analog) và tín hiệu số (digital) trong điện tử là gì?

  • A. Tín hiệu tương tự chỉ dùng cho âm thanh, tín hiệu số chỉ dùng cho hình ảnh.
  • B. Tín hiệu tương tự biến đổi liên tục theo thời gian, tín hiệu số biểu diễn thông tin bằng các giá trị rời rạc (thường là 0 và 1).
  • C. Tín hiệu tương tự truyền đi xa hơn tín hiệu số.
  • D. Tín hiệu tương tự ít bị nhiễu hơn tín hiệu số.

Câu 16: Tại sao việc chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số lại phổ biến trong các hệ thống điện tử hiện đại?

  • A. Tín hiệu số dễ xử lý, lưu trữ, truyền dẫn và ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu hơn.
  • B. Tín hiệu số yêu cầu nhiều năng lượng hơn để xử lý.
  • C. Tín hiệu số chỉ có thể biểu diễn các giá trị âm.
  • D. Tín hiệu số cần nhiều không gian lưu trữ hơn.

Câu 17: Lĩnh vực "Internet of Things" (IoT) là gì và nó liên quan đến kỹ thuật điện tử như thế nào?

  • A. Là mạng lưới các thiết bị cơ khí kết nối với nhau.
  • B. Là một loại hình nghệ thuật sắp đặt.
  • C. Là chỉ số đo lường tốc độ Internet.
  • D. Là mạng lưới các thiết bị vật lý (đồ vật) được nhúng cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác để kết nối và trao đổi dữ liệu qua Internet, dựa trên nền tảng kỹ thuật điện tử.

Câu 18: Trong một hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng thông minh dựa trên chuyển động, thành phần nào của kỹ thuật điện tử có khả năng phát hiện sự hiện diện của con người?

  • A. Bóng đèn LED.
  • B. Cảm biến chuyển động (ví dụ: PIR sensor).
  • C. Bộ nguồn điện.
  • D. Công tắc cơ học.

Câu 19: Kỹ thuật điện tử đã đóng góp vào sự phát triển của ngành nông nghiệp hiện đại như thế nào?

  • A. Chỉ cung cấp các công cụ làm vườn thủ công.
  • B. Phát minh ra các loại hạt giống mới.
  • C. Phát triển các hệ thống tưới tiêu tự động, giám sát điều kiện môi trường, máy móc nông nghiệp chính xác.
  • D. Xây dựng các kho chứa nông sản lớn.

Câu 20: Một thách thức lớn trong thiết kế các thiết bị điện tử di động (như điện thoại, đồng hồ thông minh) là gì?

  • A. Cân bằng giữa hiệu năng, kích thước, trọng lượng và thời lượng pin.
  • B. Thiết kế vỏ ngoài bằng gỗ.
  • C. Làm cho thiết bị chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ thấp.
  • D. Sử dụng các linh kiện rất lớn và cồng kềnh.

Câu 21: Sản xuất thông minh (Smart Manufacturing) là một xu hướng phát triển dựa trên kỹ thuật điện tử và công nghệ thông tin. Đặc điểm chính của nó là gì?

  • A. Sử dụng hoàn toàn lao động thủ công.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm giá thành mà không quan tâm chất lượng.
  • C. Sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất trên quy mô lớn.
  • D. Tích hợp các hệ thống tự động hóa, thu thập và phân tích dữ liệu thời gian thực để tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Câu 22: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, kỹ thuật điện tử được ứng dụng để cải thiện điều gì?

  • A. Chỉ sơn lại các phương tiện giao thông.
  • B. Hệ thống an toàn (ABS, túi khí), hệ thống định vị (GPS), hệ thống điều khiển động cơ điện tử.
  • C. Xây dựng các cây cầu treo lớn.
  • D. Sản xuất nhiên liệu hóa thạch.

Câu 23: Vai trò của phần mềm trong các hệ thống điện tử hiện đại (ví dụ: trong vi điều khiển) là gì?

  • A. Điều khiển hoạt động của phần cứng điện tử theo một logic hoặc chương trình nhất định.
  • B. Chỉ làm cho thiết bị đẹp mắt hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần cứng điện tử.
  • D. Cung cấp năng lượng cho thiết bị.

Câu 24: Kỹ thuật điện tử góp phần vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả hơn bằng cách nào?

  • A. Chỉ tạo ra các nguồn năng lượng mới.
  • B. Thiết kế các thiết bị tiêu thụ nhiều điện hơn.
  • C. Thiết kế các mạch điện tử tiêu thụ ít năng lượng hơn và hệ thống quản lý năng lượng thông minh.
  • D. Khuyến khích sử dụng năng lượng lãng phí.

Câu 25: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực giải trí là:

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Chế tạo dụng cụ nông nghiệp.
  • C. Xây dựng nhà máy.
  • D. Thiết bị âm thanh, hình ảnh (TV, loa, máy chơi game), thực tế ảo.

Câu 26: Công nghệ số (Digital Technology) được xây dựng trên nền tảng nào của kỹ thuật điện tử?

  • A. Các mạch logic, vi xử lý và kỹ thuật xử lý tín hiệu số.
  • B. Các động cơ đốt trong.
  • C. Các thiết bị thủy lực.
  • D. Các vật liệu gốm sứ tiên tiến.

Câu 27: Tại sao độ chính xác và độ tin cậy của các hệ thống điện tử lại cực kỳ quan trọng trong các ứng dụng như thiết bị y tế hỗ trợ sự sống hoặc hệ thống điều khiển máy bay?

  • A. Để làm cho thiết bị trông đẹp hơn.
  • B. Vì sai sót trong hoạt động có thể gây hậu quả nghiêm trọng đến tính mạng con người hoặc an toàn.
  • C. Để tăng giá thành sản phẩm.
  • D. Để làm cho việc sửa chữa khó khăn hơn.

Câu 28: Kỹ thuật điện tử đã mở ra khả năng giám sát từ xa các hệ thống hoặc môi trường. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ điều này?

  • A. Việc đọc sách giấy truyền thống.
  • B. Sử dụng bản đồ giấy để định vị.
  • C. Sử dụng camera giám sát kết nối mạng hoặc cảm biến môi trường truyền dữ liệu về trung tâm điều khiển.
  • D. Việc ghi chép bằng bút chì.

Câu 29: Việc tích hợp các hệ thống điện tử vào ô tô hiện đại đã góp phần chính vào việc gì?

  • A. Cải thiện hiệu suất động cơ, tăng tính an toàn và tiện nghi cho người lái.
  • B. Làm cho ô tô nặng hơn và khó điều khiển hơn.
  • C. Giảm tốc độ tối đa của xe.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về bảo dưỡng.

Câu 30: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong đời sống cá nhân bao gồm sự phát triển của:

  • A. Các công cụ nông nghiệp truyền thống.
  • B. Phương pháp xây dựng nhà bằng tre, nứa.
  • C. Các loại vũ khí thô sơ.
  • D. Thiết bị đeo thông minh (smart wearables), nhà thông minh (smart home), và ứng dụng công nghệ số trong mọi mặt đời sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Kỹ thuật điện tử là một lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến việc nghiên cứu và ứng dụng các thành phần nào sau đây để thiết kế và chế tạo thiết bị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vai trò chính của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực sản xuất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong đời sống hàng ngày, kỹ thuật điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một trong những lợi ích chính mà tự động hóa sản xuất dựa trên kỹ thuật điện tử mang lại là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Thiết bị điện tử nào sau đây là ví dụ điển hình cho ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực y tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong tương lai gần được thể hiện rõ nhất qua sự phát triển của:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao vi mạch tích hợp (IC) lại đóng vai trò cách mạng trong kỹ thuật điện tử hiện đại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hệ thống điện tử tự động giám sát chất lượng không khí trong một thành phố là ví dụ về ứng dụng kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Bộ điều khiển (ví dụ: vi điều khiển hoặc PLC) trong một hệ thống tự động hóa sản xuất có chức năng chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã góp phần quan trọng vào sự ra đời và phổ biến của thiết bị nào sau đây, làm thay đổi cách con người giao tiếp và tiếp cận thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Thế nào là một hệ thống điện tử nhúng (embedded system)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong một hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động sử dụng điện tử, cảm biến nhiệt độ đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Van điện từ hoặc động cơ trong hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động nói trên đóng vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Kỹ thuật điện tử đóng góp vào sự phát triển của lĩnh vực truyền thông bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa tín hiệu tương tự (analog) và tín hiệu số (digital) trong điện tử là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao việc chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số lại phổ biến trong các hệ thống điện tử hiện đại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Lĩnh vực 'Internet of Things' (IoT) là gì và nó liên quan đến kỹ thuật điện tử như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong một hệ thống điều khiển đèn chiếu sáng thông minh dựa trên chuyển động, thành phần nào của kỹ thuật điện tử có khả năng phát hiện sự hiện diện của con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Kỹ thuật điện tử đã đóng góp vào sự phát triển của ngành nông nghiệp hiện đại như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một thách thức lớn trong thiết kế các thiết bị điện tử di động (như điện thoại, đồng hồ thông minh) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Sản xuất thông minh (Smart Manufacturing) là một xu hướng phát triển dựa trên kỹ thuật điện tử và công nghệ thông tin. Đặc điểm chính của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, kỹ thuật điện tử được ứng dụng để cải thiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vai trò của phần mềm trong các hệ thống điện tử hiện đại (ví dụ: trong vi điều khiển) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Kỹ thuật điện tử góp phần vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả hơn bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực giải trí là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Công nghệ số (Digital Technology) được xây dựng trên nền tảng nào của kỹ thuật điện tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao độ chính xác và độ tin cậy của các hệ thống điện tử lại cực kỳ quan trọng trong các ứng dụng như thiết bị y tế hỗ trợ sự sống hoặc hệ thống điều khiển máy bay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Kỹ thuật điện tử đã mở ra khả năng giám sát từ xa các hệ thống hoặc môi trường. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ điều này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việc tích hợp các hệ thống điện tử vào ô tô hiện đại đã góp phần chính vào việc gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong đời sống cá nhân bao gồm sự phát triển của:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lĩnh vực kĩ thuật điện tử chủ yếu tập trung nghiên cứu và ứng dụng các thành phần nào để thiết kế, chế tạo các thiết bị phức tạp?

  • A. Các loại dây dẫn và cáp điện.
  • B. Máy phát điện và động cơ điện công nghiệp.
  • C. Linh kiện điện tử, vi mạch và vi điều khiển.
  • D. Hệ thống đường ống dẫn khí, chất lỏng.

Câu 2: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của kĩ thuật điện tử trong việc nâng cao năng suất lao động trong sản xuất công nghiệp?

  • A. Cung cấp nguồn năng lượng điện ổn định.
  • B. Phát triển các hệ thống điều khiển và tự động hóa quy trình.
  • C. Thiết kế các tòa nhà và nhà xưởng hiện đại.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng nguyên liệu thô.

Câu 3: Ứng dụng nào của kĩ thuật điện tử trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân và gia đình?

  • A. Hệ thống đèn giao thông thông minh.
  • B. Máy móc nông nghiệp tự động.
  • C. Hệ thống xử lý nước thải đô thị.
  • D. Các thiết bị gia dụng thông minh (smart home devices).

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản về nguyên lý hoạt động giữa một thiết bị điện đơn thuần (ví dụ: bếp điện trở) và một thiết bị điện tử (ví dụ: bếp từ điều khiển số) là gì?

  • A. Thiết bị điện dùng dòng AC, thiết bị điện tử dùng dòng DC.
  • B. Thiết bị điện tạo ra nhiệt, thiết bị điện tử tạo ra ánh sáng.
  • C. Thiết bị điện chủ yếu dựa vào hiệu ứng vật lý trực tiếp của dòng điện; thiết bị điện tử xử lý, điều khiển tín hiệu và thông tin.
  • D. Thiết bị điện cần nguồn điện, thiết bị điện tử không cần nguồn điện.

Câu 5: Trong các thành phần sau, thành phần nào thường được coi là "bộ não" xử lý thông tin và điều khiển hoạt động theo chương trình trong các thiết bị điện tử phức tạp?

  • A. Điện trở.
  • B. Tụ điện.
  • C. Vi điều khiển (Microcontroller).
  • D. Cuộn cảm.

Câu 6: Một bệnh viện hiện đại sử dụng các máy móc như máy X-quang kỹ thuật số, máy siêu âm, máy theo dõi bệnh nhân. Những thiết bị này là ví dụ cho thấy ứng dụng sâu rộng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Y tế.
  • B. Giáo dục.
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 7: Sự phát triển vượt bậc của các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng trong những năm gần đây là minh chứng rõ ràng nhất cho sự tiến bộ của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Kĩ thuật xây dựng.
  • B. Truyền thông và công nghệ thông tin.
  • C. Kĩ thuật luyện kim.
  • D. Năng lượng tái tạo.

Câu 8: Hệ thống nào sau đây không phải là một hệ thống điển hình được tạo ra bởi kĩ thuật điện tử để phục vụ sản xuất và đời sống?

  • A. Hệ thống điều khiển tự động.
  • B. Hệ thống giám sát an ninh.
  • C. Hệ thống tự động hóa sản xuất.
  • D. Hệ thống thủy lợi kênh mương.

Câu 9: Việc sử dụng các cảm biến thông minh để theo dõi điều kiện môi trường trong nhà kính (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) và tự động điều chỉnh hệ thống tưới, chiếu sáng là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Thủy sản.
  • B. Nông nghiệp (nông nghiệp thông minh).
  • C. Công nghiệp khai khoáng.
  • D. Quản lý tài chính.

Câu 10: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng nhất của việc áp dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất hàng loạt là gì?

  • A. Làm tăng giá thành sản phẩm.
  • B. Cần nhiều lao động thủ công hơn.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm nhờ tự động hóa và hiệu quả hoạt động.
  • D. Chỉ sản xuất được số lượng nhỏ.

Câu 11: Hệ thống camera giám sát tại các khu vực công cộng, hệ thống kiểm soát ra vào bằng thẻ từ hoặc nhận dạng sinh trắc học thuộc ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Quản lý hành chính và an ninh.
  • B. Giải trí.
  • C. Năng lượng.
  • D. Môi trường.

Câu 12: Triển vọng nào của kĩ thuật điện tử mô tả việc các nhà máy sẽ sử dụng mạng lưới thiết bị kết nối, dữ liệu lớn và AI để tối ưu hóa toàn bộ chuỗi sản xuất?

  • A. Sản xuất thủ công truyền thống.
  • B. Tăng cường sử dụng giấy tờ.
  • C. Sản xuất thông minh (Smart Manufacturing).
  • D. Giảm đầu tư vào công nghệ.

Câu 13: Sự xuất hiện ngày càng nhiều các thiết bị có khả năng thực hiện các tác vụ phức tạp, tương tác với môi trường và học hỏi từ dữ liệu (ví dụ: ô tô tự lái, trợ lý ảo) thể hiện triển vọng nào của kĩ thuật điện tử?

  • A. Phát triển rô-bốt và máy thông minh.
  • B. Giảm tốc độ xử lý thông tin.
  • C. Sử dụng nhiều năng lượng hơn.
  • D. Hạn chế kết nối mạng.

Câu 14: Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm tự động bằng thị giác máy tính (camera kết hợp xử lý ảnh) là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào của sản xuất?

  • A. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • B. Giảm chi phí marketing.
  • C. Tăng diện tích nhà máy.
  • D. Sử dụng lao động phổ thông.

Câu 15: Vai trò của vi mạch (Integrated Circuit - IC) trong sự phát triển của kĩ thuật điện tử là gì?

  • A. Chỉ dùng để phát sáng.
  • B. Làm tăng kích thước của thiết bị điện tử.
  • C. Làm giảm tốc độ xử lý tín hiệu.
  • D. Cho phép tích hợp hàng triệu, tỉ linh kiện lên một chip nhỏ, tạo ra thiết bị nhỏ gọn, mạnh mẽ và giá thành hợp lý.

Câu 16: Hệ thống thu phí không dừng (ETC) trên đường cao tốc, hệ thống quản lý tín hiệu giao thông thông minh là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Y tế.
  • B. Môi trường.
  • C. Giao thông vận tải.
  • D. Giáo dục.

Câu 17: Tại sao việc xử lý tín hiệu (tương tự hoặc số) lại là một phần không thể thiếu của kĩ thuật điện tử?

  • A. Vì tín hiệu điện tử luôn gây nhiễu.
  • B. Vì thông tin (âm thanh, hình ảnh, dữ liệu, cảm biến) thường tồn tại dưới dạng tín hiệu và cần được biến đổi, lọc, khuếch đại, phân tích để sử dụng.
  • C. Vì xử lý tín hiệu giúp tăng kích thước thiết bị.
  • D. Vì chỉ có tín hiệu điện tử mới tạo ra âm thanh.

Câu 18: Các thiết bị như máy tính, điện thoại thông minh, internet đã thay đổi sâu sắc cách chúng ta tiếp cận thông tin, học tập và làm việc. Đây là minh chứng cho vai trò của kĩ thuật điện tử trong khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng và cá nhân thông qua kết nối và thông tin.
  • B. Chỉ giúp giải trí.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực quân sự.
  • D. Làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp.

Câu 19: Hệ thống năng lượng mặt trời sử dụng bộ biến tần (inverter) để chuyển đổi dòng điện một chiều (DC) từ tấm pin thành dòng điện xoay chiều (AC) phù hợp với lưới điện gia đình. Thiết bị biến tần này hoạt động dựa trên nguyên lý của lĩnh vực nào?

  • A. Cơ khí chính xác.
  • B. Thủy lực.
  • C. Kĩ thuật điện tử công suất.
  • D. Hóa học.

Câu 20: Việc sử dụng các thiết bị theo dõi sức khỏe đeo tay (smartwatch, fitness tracker) để đo nhịp tim, bước chân, giấc ngủ là ứng dụng của kĩ thuật điện tử kết hợp với lĩnh vực nào để phục vụ đời sống?

  • A. Kiến trúc.
  • B. Địa chất.
  • C. Ẩm thực.
  • D. Y tế và chăm sóc sức khỏe cá nhân.

Câu 21: Triển vọng "Triển khai và ứng dụng rộng rãi công nghệ số trong đời sống" của kĩ thuật điện tử bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xem truyền hình kỹ thuật số.
  • B. Thanh toán không tiền mặt, dịch vụ công trực tuyến, giáo dục trực tuyến, thương mại điện tử.
  • C. Chỉ liên quan đến việc in ấn sách báo.
  • D. Giảm thiểu sử dụng internet.

Câu 22: Tại sao việc tích hợp các cảm biến (sensor) là rất quan trọng trong các hệ thống tự động hóa được xây dựng bằng kĩ thuật điện tử?

  • A. Cảm biến thu thập thông tin về môi trường hoặc trạng thái của hệ thống để bộ điều khiển xử lý và đưa ra quyết định.
  • B. Cảm biến chỉ dùng để trang trí.
  • C. Cảm biến cung cấp năng lượng cho hệ thống.
  • D. Cảm biến làm tăng độ phức tạp không cần thiết.

Câu 23: Sự phát triển từ các bóng bán dẫn rời rạc đến các vi mạch tích hợp quy mô cực lớn (VLSI) thể hiện xu hướng nào trong kĩ thuật điện tử?

  • A. Làm tăng kích thước và chi phí sản xuất.
  • B. Giảm số lượng chức năng trên một chip.
  • C. Tăng mật độ linh kiện, hiệu năng xử lý và giảm kích thước/giá thành trên mỗi chức năng.
  • D. Chỉ áp dụng cho các thiết bị quân sự cổ điển.

Câu 24: Các hệ thống điều khiển hành trình (cruise control), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống túi khí trên ô tô hiện đại là ví dụ về ứng dụng kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. An toàn và tiện nghi trong giao thông vận tải.
  • B. Giải trí trên xe.
  • C. Giảm tiêu thụ nhiên liệu (trực tiếp và đáng kể).
  • D. Tăng trọng lượng của xe.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu và chế tạo các vật liệu bán dẫn mới đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của kĩ thuật điện tử?

  • A. Vật liệu bán dẫn chỉ dùng để làm vỏ thiết bị.
  • B. Vật liệu bán dẫn chỉ có trong tự nhiên và không thể chế tạo.
  • C. Vật liệu bán dẫn làm tăng nhiệt độ hoạt động của linh kiện.
  • D. Tính chất đặc biệt của vật liệu bán dẫn là nền tảng để tạo ra các linh kiện điện tử (transistor, diode) và vi mạch, quyết định hiệu năng và khả năng thu nhỏ của chúng.

Câu 26: Trong một hệ thống âm thanh kỹ thuật số, bộ phận nào sử dụng nguyên lý kĩ thuật điện tử để chuyển đổi tín hiệu âm thanh từ dạng số sang dạng tương tự để phát ra loa?

  • A. Microphone.
  • B. Bộ chuyển đổi số sang tương tự (DAC).
  • C. Loa.
  • D. Bộ nguồn.

Câu 27: Khả năng tự động hóa các quy trình trong sản xuất và dịch vụ của kĩ thuật điện tử được thực hiện như thế nào?

  • A. Chỉ đơn giản là sử dụng công tắc cơ học.
  • B. Dựa vào sức mạnh cơ bắp của con người.
  • C. Sử dụng các hệ thống điện tử (cảm biến, bộ điều khiển, cơ cấu chấp hành) được lập trình để thực hiện các tác vụ một cách tự động và chính xác.
  • D. Chỉ dùng để hiển thị thông tin.

Câu 28: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả hơn trong các thiết bị hiện đại như thế nào?

  • A. Làm tăng lượng nhiệt tỏa ra từ thiết bị.
  • B. Chỉ cho phép thiết bị hoạt động ở công suất tối đa.
  • C. Yêu cầu nguồn điện có công suất lớn hơn.
  • D. Thiết kế mạch hiệu quả hơn, sử dụng linh kiện tiêu thụ ít năng lượng và triển khai các chế độ quản lý năng lượng thông minh.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn mà kĩ thuật điện tử đang đối mặt trong việc tiếp tục thu nhỏ kích thước vi mạch là gì?

  • A. Nhu cầu thị trường giảm.
  • B. Giới hạn vật lý của vật liệu và công nghệ chế tạo ở cấp độ nguyên tử.
  • C. Chi phí sản xuất vi mạch ngày càng rẻ.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm ứng dụng mới.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát toàn diện nhất về tầm quan trọng và ảnh hưởng của kĩ thuật điện tử trong thế giới hiện đại?

  • A. Kĩ thuật điện tử chỉ là một nhánh nhỏ của ngành điện.
  • B. Kĩ thuật điện tử chỉ quan trọng trong lĩnh vực truyền thông.
  • C. Kĩ thuật điện tử là động lực chính thúc đẩy cách mạng công nghiệp và công nghệ, tác động sâu sắc đến hầu hết các lĩnh vực của sản xuất, đời sống và xã hội.
  • D. Kĩ thuật điện tử chỉ tạo ra các thiết bị giải trí cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Lĩnh vực kĩ thuật điện tử chủ yếu tập trung nghiên cứu và ứng dụng các thành phần nào để thiết kế, chế tạo các thiết bị phức tạp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của kĩ thuật điện tử trong việc nâng cao năng suất lao động trong sản xuất công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ứng dụng nào của kĩ thuật điện tử trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân và gia đình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điểm khác biệt *cơ bản* về nguyên lý hoạt động giữa một thiết bị điện đơn thuần (ví dụ: bếp điện trở) và một thiết bị điện tử (ví dụ: bếp từ điều khiển số) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong các thành phần sau, thành phần nào thường được coi là 'bộ não' xử lý thông tin và điều khiển hoạt động theo chương trình trong các thiết bị điện tử phức tạp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một bệnh viện hiện đại sử dụng các máy móc như máy X-quang kỹ thuật số, máy siêu âm, máy theo dõi bệnh nhân. Những thiết bị này là ví dụ cho thấy ứng dụng sâu rộng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Sự phát triển vượt bậc của các thiết bị di động như điện thoại thông minh, máy tính bảng trong những năm gần đây là minh chứng rõ ràng nhất cho sự tiến bộ của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hệ thống nào sau đây *không phải* là một hệ thống điển hình được tạo ra bởi kĩ thuật điện tử để phục vụ sản xuất và đời sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Việc sử dụng các cảm biến thông minh để theo dõi điều kiện môi trường trong nhà kính (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng) và tự động điều chỉnh hệ thống tưới, chiếu sáng là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng nhất của việc áp dụng kĩ thuật điện tử trong sản xuất hàng loạt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hệ thống camera giám sát tại các khu vực công cộng, hệ thống kiểm soát ra vào bằng thẻ từ hoặc nhận dạng sinh trắc học thuộc ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Triển vọng nào của kĩ thuật điện tử mô tả việc các nhà máy sẽ sử dụng mạng lưới thiết bị kết nối, dữ liệu lớn và AI để tối ưu hóa toàn bộ chuỗi sản xuất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Sự xuất hiện ngày càng nhiều các thiết bị có khả năng thực hiện các tác vụ phức tạp, tương tác với môi trường và học hỏi từ dữ liệu (ví dụ: ô tô tự lái, trợ lý ảo) thể hiện triển vọng nào của kĩ thuật điện tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm tự động bằng thị giác máy tính (camera kết hợp xử lý ảnh) là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào của sản xuất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vai trò của vi mạch (Integrated Circuit - IC) trong sự phát triển của kĩ thuật điện tử là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hệ thống thu phí không dừng (ETC) trên đường cao tốc, hệ thống quản lý tín hiệu giao thông thông minh là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao việc xử lý tín hiệu (tương tự hoặc số) lại là một phần không thể thiếu của kĩ thuật điện tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Các thiết bị như máy tính, điện thoại thông minh, internet đã thay đổi sâu sắc cách chúng ta tiếp cận thông tin, học tập và làm việc. Đây là minh chứng cho vai trò của kĩ thuật điện tử trong khía cạnh nào của đời sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hệ thống năng lượng mặt trời sử dụng bộ biến tần (inverter) để chuyển đổi dòng điện một chiều (DC) từ tấm pin thành dòng điện xoay chiều (AC) phù hợp với lưới điện gia đình. Thiết bị biến tần này hoạt động dựa trên nguyên lý của lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc sử dụng các thiết bị theo dõi sức khỏe đeo tay (smartwatch, fitness tracker) để đo nhịp tim, bước chân, giấc ngủ là ứng dụng của kĩ thuật điện tử kết hợp với lĩnh vực nào để phục vụ đời sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Triển vọng 'Triển khai và ứng dụng rộng rãi công nghệ số trong đời sống' của kĩ thuật điện tử bao gồm những hoạt động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao việc tích hợp các cảm biến (sensor) là rất quan trọng trong các hệ thống tự động hóa được xây dựng bằng kĩ thuật điện tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Sự phát triển từ các bóng bán dẫn rời rạc đến các vi mạch tích hợp quy mô cực lớn (VLSI) thể hiện xu hướng nào trong kĩ thuật điện tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Các hệ thống điều khiển hành trình (cruise control), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống túi khí trên ô tô hiện đại là ví dụ về ứng dụng kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu và chế tạo các vật liệu bán dẫn mới đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của kĩ thuật điện tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong một hệ thống âm thanh kỹ thuật số, bộ phận nào sử dụng nguyên lý kĩ thuật điện tử để chuyển đổi tín hiệu âm thanh từ dạng số sang dạng tương tự để phát ra loa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khả năng tự động hóa các quy trình trong sản xuất và dịch vụ của kĩ thuật điện tử được thực hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc sử dụng năng lượng hiệu quả hơn trong các thiết bị hiện đại như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một trong những thách thức lớn mà kĩ thuật điện tử đang đối mặt trong việc tiếp tục thu nhỏ kích thước vi mạch là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát *toàn diện nhất* về tầm quan trọng và ảnh hưởng của kĩ thuật điện tử trong thế giới hiện đại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kĩ thuật điện tử là lĩnh vực kĩ thuật nghiên cứu và ứng dụng các thành phần nào để thiết kế, chế tạo thiết bị phục vụ sản xuất và đời sống?

  • A. Chủ yếu là máy biến áp và động cơ điện
  • B. Các thiết bị cơ khí chính xác
  • C. Vật liệu cách điện và dẫn điện
  • D. Linh kiện điện tử, vi mạch, vi điều khiển

Câu 2: Trong sản xuất, kĩ thuật điện tử góp phần quan trọng nhất vào việc đạt được mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng công nhân
  • B. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn
  • C. Nâng cao năng suất, chất lượng và giảm giá thành sản phẩm
  • D. Sản xuất các sản phẩm thủ công

Câu 3: Hệ thống điều khiển tự động trong nhà máy hiện đại, sử dụng cảm biến, bộ xử lí tín hiệu và cơ cấu chấp hành, là một ví dụ điển hình cho vai trò nào của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?

  • A. Thiết kế bao bì sản phẩm
  • B. Tự động hóa quy trình sản xuất
  • C. Quản lí nhân sự
  • D. Vận chuyển nguyên liệu thô

Câu 4: Việc sử dụng các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, máy tính cá nhân, tivi thông minh trong gia đình thể hiện vai trò nào của kĩ thuật điện tử trong đời sống?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình
  • B. Giảm chi phí sinh hoạt cơ bản
  • C. Thay thế hoàn toàn lao động chân tay
  • D. Chỉ phục vụ mục đích giải trí

Câu 5: Trong lĩnh vực y tế, kĩ thuật điện tử đóng góp quan trọng vào việc gì?

  • A. Chỉ cung cấp điện cho các thiết bị
  • B. Sản xuất thuốc men
  • C. Vận chuyển bệnh nhân
  • D. Thiết bị chẩn đoán hình ảnh, theo dõi bệnh nhân, phẫu thuật robot

Câu 6: Hệ thống camera giám sát giao thông thông minh, có khả năng nhận diện biển số và phân tích lưu lượng xe, là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Giáo dục
  • C. Quản lí đô thị và giao thông
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 7: Sự phát triển của các thiết bị đeo thông minh (smartwatch, vòng theo dõi sức khỏe) là minh chứng cho triển vọng nào của kĩ thuật điện tử trong đời sống?

  • A. Chỉ tập trung vào công nghiệp nặng
  • B. Giảm bớt sự tương tác giữa con người
  • C. Phụ thuộc vào nguồn năng lượng truyền thống
  • D. Ứng dụng công nghệ số và thiết bị thông minh phục vụ cá nhân và cộng đồng

Câu 8: Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống điều khiển và giám sát. Chức năng giám sát trong một hệ thống điện tử công nghiệp thường bao gồm việc gì?

  • A. Thu thập dữ liệu từ cảm biến và hiển thị trạng thái hoạt động
  • B. Tự động thay đổi cài đặt vận hành mà không cần con người
  • C. Chỉ dừng hệ thống khi có sự cố nghiêm trọng
  • D. Sản xuất ra sản phẩm cuối cùng

Câu 9: Trong sản xuất thông minh (Smart Manufacturing), kĩ thuật điện tử đóng vai trò cốt lõi trong việc kết nối và xử lí dữ liệu giữa các máy móc, robot và hệ thống quản lí. Điều này giúp cải thiện yếu tố nào sau đây một cách trực tiếp?

  • A. Số lượng sản phẩm lỗi cố định
  • B. Tính linh hoạt và khả năng thích ứng của dây chuyền sản xuất
  • C. Thời gian nghỉ trưa của công nhân
  • D. Chi phí marketing cho sản phẩm

Câu 10: Robot phục vụ trong các nhà hàng hoặc khách sạn (ví dụ: robot giao đồ ăn) là một minh chứng cho triển vọng nào của kĩ thuật điện tử?

  • A. Chỉ ứng dụng trong công nghiệp nặng
  • B. Giảm sự cần thiết của năng lượng điện
  • C. Robot và máy thông minh phục vụ đời sống
  • D. Sản xuất các thiết bị điện cơ đơn giản

Câu 11: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của kĩ thuật điện tử đối với ngành truyền thông hiện đại là gì?

  • A. In ấn báo chí
  • B. Sản xuất giấy
  • C. Phát triển mạng lưới bưu chính truyền thống
  • D. Phát triển các hệ thống truyền dẫn và xử lí tín hiệu số (internet, di động)

Câu 12: Tại sao kĩ thuật điện tử lại là nền tảng cho sự phát triển của các ngành công nghệ cao như trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (Machine Learning)?

  • A. Vì điện tử giúp AI có ngoại hình đẹp hơn.
  • B. Vì điện tử cung cấp các bộ xử lí mạnh mẽ (CPU, GPU) và hệ thống lưu trữ cần thiết để chạy các thuật toán phức tạp.
  • C. Vì điện tử chỉ đơn giản là cung cấp nguồn điện.
  • D. Vì AI chỉ hoạt động trên các thiết bị cơ khí.

Câu 13: Thiết bị điện tử nào sau đây thường được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp hiện đại để tự động hóa tưới tiêu, giám sát độ ẩm đất?

  • A. Cảm biến, vi điều khiển và hệ thống truyền thông không dây
  • B. Máy cày và máy gặt
  • C. Hệ thống kênh mương thủ công
  • D. Máy bơm chạy bằng sức gió

Câu 14: Việc sử dụng các thiết bị điện tử trong các hệ thống quản lí hành chính công (ví dụ: cấp phép trực tuyến, quản lí dữ liệu dân cư) mang lại lợi ích chính nào?

  • A. Làm chậm quá trình xử lí hồ sơ
  • B. Tăng chi phí hoạt động
  • C. Nâng cao hiệu quả, tính minh bạch và tiết kiệm thời gian
  • D. Chỉ áp dụng cho một số ít người dân

Câu 15: Sự phát triển của kĩ thuật điện tử đã làm thay đổi cơ bản cách chúng ta tương tác với thông tin và giải trí thông qua thiết bị nào?

  • A. Đài phát thanh sử dụng đèn chân không
  • B. Tivi kỹ thuật số, máy tính, điện thoại thông minh
  • C. Sách in và báo giấy
  • D. Máy hát đĩa than

Câu 16: Khi nói về “vi mạch” (integrated circuit - IC) trong kĩ thuật điện tử, đặc điểm nổi bật nhất của nó so với việc sử dụng các linh kiện rời rạc là gì?

  • A. Tích hợp nhiều linh kiện trên một chip nhỏ, giúp giảm kích thước, tiêu thụ năng lượng và tăng tốc độ xử lí
  • B. Chỉ có chức năng lưu trữ dữ liệu
  • C. Cần nguồn điện rất lớn để hoạt động
  • D. Chỉ được sử dụng trong các thiết bị quân sự

Câu 17: Triển vọng “sản xuất thông minh” (Smart Manufacturing) trong tương lai, dựa trên kĩ thuật điện tử, nhấn mạnh vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều lao động thủ công hơn
  • B. Chỉ sản xuất một loại sản phẩm duy nhất
  • C. Giảm việc sử dụng robot
  • D. Tự động hóa cao, kết nối mạng lưới, phân tích dữ liệu lớn để tối ưu hóa quy trình

Câu 18: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề môi trường thông qua ứng dụng nào sau đây?

  • A. Chỉ sản xuất pin dùng một lần
  • B. Thiết kế các thiết bị tiết kiệm năng lượng, hệ thống giám sát ô nhiễm
  • C. Tạo ra nhiều rác thải điện tử hơn
  • D. Sử dụng động cơ đốt trong hiệu quả hơn

Câu 19: Hệ thống kiểm soát khí hậu tự động trong các tòa nhà thông minh, điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm dựa trên điều kiện môi trường và số người, là một ví dụ về ứng dụng kĩ thuật điện tử nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao tiện nghi và tiết kiệm năng lượng
  • B. Tăng chi phí vận hành
  • C. Chỉ để trang trí
  • D. Gây ô nhiễm không khí

Câu 20: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, kĩ thuật điện tử đã mang lại những cải tiến đáng kể nào?

  • A. Chỉ làm cho xe cộ nặng hơn
  • B. Giảm tốc độ di chuyển
  • C. Hệ thống định vị (GPS), kiểm soát hành trình, an toàn chủ động (ABS, ESP)
  • D. Sử dụng động vật kéo xe

Câu 21: Triển khai và ứng dụng rộng rãi “công nghệ số” trong đời sống, được đề cập như một triển vọng của kĩ thuật điện tử, thể hiện xu hướng nào?

  • A. Trở lại sử dụng các thiết bị analog
  • B. Giảm sự kết nối giữa con người
  • C. Chỉ tập trung vào lĩnh vực giải trí
  • D. Số hóa thông tin, kết nối vạn vật (IoT), dịch vụ trực tuyến

Câu 22: Vai trò của kĩ thuật điện tử trong việc nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng có thể được thấy rõ nhất qua hệ thống nào?

  • A. Hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh, quản lí rác thải tự động, mạng lưới internet công cộng
  • B. Các công viên cây xanh
  • C. Hệ thống cung cấp nước sạch thủ công
  • D. Các tuyến đường giao thông truyền thống

Câu 23: Khi thiết kế một thiết bị điện tử phức tạp như máy tính, người kĩ sư điện tử cần có kiến thức sâu rộng về những thành phần cốt lõi nào?

  • A. Chỉ về vỏ máy và bàn phím
  • B. Vi xử lí, bộ nhớ, các loại mạch logic và giao diện
  • C. Cách sử dụng phần mềm văn phòng
  • D. Lịch sử phát triển của máy tính

Câu 24: Sự ra đời của transistor và sau đó là vi mạch đã tạo ra bước ngoặt lớn trong kĩ thuật điện tử chủ yếu vì lý do gì?

  • A. Làm cho các thiết bị lớn hơn và tốn điện hơn
  • B. Chỉ thay thế bóng đèn sợi đốt
  • C. Cho phép thu nhỏ kích thước, tăng độ tin cậy và hiệu quả năng lượng của mạch điện tử
  • D. Chỉ có tác dụng trong các phòng thí nghiệm

Câu 25: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nung trong công nghiệp sử dụng cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển PID (dựa trên vi điều khiển) và cơ cấu chấp hành (như van gas). Đây là ứng dụng điển hình của kĩ thuật điện tử trong việc gì?

  • A. Chỉ để ghi lại nhiệt độ
  • B. Kiểm soát bằng tay hoàn toàn
  • C. Tăng nhiệt độ tối đa của lò
  • D. Tự động duy trì điều kiện hoạt động mong muốn của hệ thống

Câu 26: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất bao gồm sự phát triển của robot và máy thông minh. Khả năng chính của "máy thông minh" trong bối cảnh này là gì?

  • A. Tự học hỏi, thích ứng với các tình huống mới và đưa ra quyết định
  • B. Chỉ thực hiện một nhiệm vụ được lập trình sẵn
  • C. Tiêu thụ nhiều điện năng hơn robot truyền thống
  • D. Có kích thước lớn hơn các máy thông thường

Câu 27: Trong lĩnh vực giáo dục, kĩ thuật điện tử đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của các công cụ và phương pháp nào?

  • A. Bảng đen và phấn
  • B. Học trực tuyến, phòng thí nghiệm ảo, thiết bị hỗ trợ học tập thông minh
  • C. Sách giáo khoa in ấn
  • D. Các bài giảng chỉ bằng lời nói

Câu 28: Tại sao kĩ thuật điện tử được coi là một trong những ngành mũi nhọn, có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hiện đại?

  • A. Vì chỉ phục vụ cho ngành công nghiệp giải trí.
  • B. Vì nó chỉ liên quan đến việc sửa chữa thiết bị.
  • C. Vì nó chỉ tạo ra các thiết bị tiêu dùng đơn giản.
  • D. Vì nó là nền tảng cho tự động hóa, công nghệ thông tin, truyền thông, y tế, quốc phòng, nâng cao năng suất và chất lượng cuộc sống.

Câu 29: Một thiết bị điện tử được thiết kế để thu sóng radio, giải mã tín hiệu và phát ra âm thanh. Chức năng "giải mã tín hiệu" này thuộc về khía cạnh nào của kĩ thuật điện tử?

  • A. Xử lí tín hiệu
  • B. Cung cấp nguồn
  • C. Hiển thị thông tin
  • D. Lưu trữ năng lượng

Câu 30: Viễn cảnh các thành phố thông minh (Smart Cities), nơi mọi hệ thống từ giao thông, năng lượng đến quản lí chất thải đều được kết nối và tối ưu hóa bằng công nghệ, là kết quả trực tiếp từ sự hội tụ và phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp truyền thống
  • B. Sản xuất thủ công
  • C. Kĩ thuật điện tử và công nghệ thông tin
  • D. Khai thác than đá

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Kĩ thuật điện tử là lĩnh vực kĩ thuật nghiên cứu và ứng dụng các thành phần nào để thiết kế, chế tạo thiết bị phục vụ sản xuất và đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong sản xuất, kĩ thuật điện tử góp phần quan trọng nhất vào việc đạt được mục tiêu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hệ thống điều khiển tự động trong nhà máy hiện đại, sử dụng cảm biến, bộ xử lí tín hiệu và cơ cấu chấp hành, là một ví dụ điển hình cho vai trò nào của kĩ thuật điện tử trong sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Việc sử dụng các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, máy tính cá nhân, tivi thông minh trong gia đình thể hiện vai trò nào của kĩ thuật điện tử trong đời sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong lĩnh vực y tế, kĩ thuật điện tử đóng góp quan trọng vào việc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hệ thống camera giám sát giao thông thông minh, có khả năng nhận diện biển số và phân tích lưu lượng xe, là ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Sự phát triển của các thiết bị đeo thông minh (smartwatch, vòng theo dõi sức khỏe) là minh chứng cho triển vọng nào của kĩ thuật điện tử trong đời sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống điều khiển và giám sát. Chức năng giám sát trong một hệ thống điện tử công nghiệp thường bao gồm việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong sản xuất thông minh (Smart Manufacturing), kĩ thuật điện tử đóng vai trò cốt lõi trong việc kết nối và xử lí dữ liệu giữa các máy móc, robot và hệ thống quản lí. Điều này giúp cải thiện yếu tố nào sau đây một cách trực tiếp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Robot phục vụ trong các nhà hàng hoặc khách sạn (ví dụ: robot giao đồ ăn) là một minh chứng cho triển vọng nào của kĩ thuật điện tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của kĩ thuật điện tử đối với ngành truyền thông hiện đại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao kĩ thuật điện tử lại là nền tảng cho sự phát triển của các ngành công nghệ cao như trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (Machine Learning)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Thiết bị điện tử nào sau đây thường được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp hiện đại để tự động hóa tưới tiêu, giám sát độ ẩm đất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Việc sử dụng các thiết bị điện tử trong các hệ thống quản lí hành chính công (ví dụ: cấp phép trực tuyến, quản lí dữ liệu dân cư) mang lại lợi ích chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sự phát triển của kĩ thuật điện tử đã làm thay đổi cơ bản cách chúng ta tương tác với thông tin và giải trí thông qua thiết bị nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi nói về “vi mạch” (integrated circuit - IC) trong kĩ thuật điện tử, đặc điểm nổi bật nhất của nó so với việc sử dụng các linh kiện rời rạc là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Triển vọng “sản xuất thông minh” (Smart Manufacturing) trong tương lai, dựa trên kĩ thuật điện tử, nhấn mạnh vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Kĩ thuật điện tử đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề môi trường thông qua ứng dụng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hệ thống kiểm soát khí hậu tự động trong các tòa nhà thông minh, điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm dựa trên điều kiện môi trường và số người, là một ví dụ về ứng dụng kĩ thuật điện tử nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, kĩ thuật điện tử đã mang lại những cải tiến đáng kể nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Triển khai và ứng dụng rộng rãi “công nghệ số” trong đời sống, được đề cập như một triển vọng của kĩ thuật điện tử, thể hiện xu hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vai trò của kĩ thuật điện tử trong việc nâng cao chất lượng sinh hoạt cộng đồng có thể được thấy rõ nhất qua hệ thống nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi thiết kế một thiết bị điện tử phức tạp như máy tính, người kĩ sư điện tử cần có kiến thức sâu rộng về những thành phần cốt lõi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Sự ra đời của transistor và sau đó là vi mạch đã tạo ra bước ngoặt lớn trong kĩ thuật điện tử chủ yếu vì lý do gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ lò nung trong công nghiệp sử dụng cảm biến nhiệt độ, bộ điều khiển PID (dựa trên vi điều khiển) và cơ cấu chấp hành (như van gas). Đây là ứng dụng điển hình của kĩ thuật điện tử trong việc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất bao gồm sự phát triển của robot và máy thông minh. Khả năng chính của 'máy thông minh' trong bối cảnh này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong lĩnh vực giáo dục, kĩ thuật điện tử đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của các công cụ và phương pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao kĩ thuật điện tử được coi là một trong những ngành mũi nhọn, có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một thiết bị điện tử được thiết kế để thu sóng radio, giải mã tín hiệu và phát ra âm thanh. Chức năng 'giải mã tín hiệu' này thuộc về khía cạnh nào của kĩ thuật điện tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Viễn cảnh các thành phố thông minh (Smart Cities), nơi mọi hệ thống từ giao thông, năng lượng đến quản lí chất thải đều được kết nối và tối ưu hóa bằng công nghệ, là kết quả trực tiếp từ sự hội tụ và phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kỹ thuật điện tử được định nghĩa là lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và ứng dụng các thành phần nào để xây dựng nên các hệ thống phục vụ đời sống và sản xuất?

  • A. Chỉ các loại động cơ điện.
  • B. Chỉ các thiết bị cơ khí chính xác.
  • C. Chỉ các vật liệu cách điện.
  • D. Linh kiện điện tử, vi mạch và các hệ thống xử lý tín hiệu.

Câu 2: Trong lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật điện tử đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra các hệ thống tự động hóa. Vai trò này trực tiếp dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào lao động thủ công.
  • B. Giảm khả năng kiểm soát chất lượng sản phẩm.
  • C. Nâng cao năng suất lao động và cải thiện chất lượng sản phẩm.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các quy trình sản xuất đơn giản.

Câu 3: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động trong nhà kính nông nghiệp sử dụng cảm biến, bộ xử lý và thiết bị điều chỉnh nhiệt. Ứng dụng này của kỹ thuật điện tử chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu chi phí vật tư nông nghiệp.
  • B. Tối ưu hóa điều kiện môi trường cho cây trồng, tăng hiệu quả sản xuất.
  • C. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
  • D. Phục vụ mục đích giải trí cho người nông dân.

Câu 4: Vai trò nào của kỹ thuật điện tử thể hiện rõ nhất qua sự phát triển của các thiết bị thông minh như điện thoại, máy tính bảng, và các thiết bị gia dụng kết nối internet (IoT)?

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống và tiện nghi sinh hoạt cá nhân.
  • B. Thúc đẩy ngành công nghiệp nặng.
  • C. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • D. Phát triển các phương tiện giao thông truyền thống.

Câu 5: Các hệ thống y tế hiện đại sử dụng rộng rãi các thiết bị điện tử như máy chụp X-quang kỹ thuật số, máy theo dõi bệnh nhân, thiết bị xét nghiệm tự động. Điều này cho thấy kỹ thuật điện tử đóng góp chủ yếu vào khía cạnh nào của y tế?

  • A. Giảm số lượng bác sĩ và y tá cần thiết.
  • B. Chỉ hỗ trợ công tác hành chính bệnh viện.
  • C. Tăng chi phí khám chữa bệnh cho người dân.
  • D. Cải thiện khả năng chẩn đoán, điều trị và theo dõi sức khỏe bệnh nhân.

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của internet và mạng truyền thông không dây (Wi-Fi, 4G, 5G) là minh chứng rõ ràng cho ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Truyền thông và kết nối thông tin toàn cầu.
  • D. Năng lượng tái tạo.

Câu 7: Một trong những thành phần cốt lõi, đóng vai trò xử lý và lưu trữ thông tin trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại là gì?

  • A. Vi mạch (Integrated Circuit - IC).
  • B. Biến áp.
  • C. Cuộn cảm.
  • D. Cầu chì.

Câu 8: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong tương lai gần được dự báo sẽ tập trung mạnh vào sự phát triển của Robot và Máy thông minh. Điều này có ý nghĩa gì đối với cả sản xuất và đời sống?

  • A. Giảm vai trò của máy móc trong sản xuất.
  • B. Làm cho cuộc sống trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghệ cao.
  • D. Tăng khả năng tự động hóa, tương tác thông minh và hiệu quả hoạt động trong nhiều lĩnh vực.

Câu 9: Công nghệ số, một lĩnh vực dựa trên nền tảng kỹ thuật điện tử, đang được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Một ví dụ cụ thể về ứng dụng này là gì?

  • A. Sử dụng bếp củi để nấu ăn.
  • B. Thanh toán không dùng tiền mặt qua ứng dụng điện thoại.
  • C. Đốt than để sản xuất điện.
  • D. Sử dụng bản đồ giấy để định vị.

Câu 10: Hệ thống giám sát giao thông sử dụng camera và bộ xử lý hình ảnh để phát hiện vi phạm và điều phối luồng xe. Hệ thống này là một ứng dụng của kỹ thuật điện tử phục vụ chủ yếu cho mục đích nào?

  • A. Quản lý hạ tầng và nâng cao hiệu quả giao thông công cộng.
  • B. Sản xuất ô tô.
  • C. Phát triển du lịch.
  • D. Chỉ để thu thập dữ liệu thời tiết.

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa một linh kiện điện tử thụ động (ví dụ: điện trở, tụ điện) và một linh kiện điện tử tích cực (ví dụ: transistor, diode) là gì?

  • A. Linh kiện thụ động chỉ hoạt động với dòng điện xoay chiều.
  • B. Linh kiện tích cực không cần nguồn năng lượng bên ngoài để hoạt động.
  • C. Linh kiện tích cực có khả năng khuếch đại, điều khiển hoặc tạo ra tín hiệu, trong khi linh kiện thụ động chỉ tiêu thụ hoặc lưu trữ năng lượng.
  • D. Linh kiện thụ động có kích thước lớn hơn linh kiện tích cực.

Câu 12: Một dây chuyền sản xuất tự động hoàn toàn trong nhà máy lắp ráp điện thoại di động là ví dụ điển hình về sự đóng góp của kỹ thuật điện tử trong việc:

  • A. Tăng cường sự can thiệp của con người vào quy trình.
  • B. Giảm tốc độ sản xuất để đảm bảo chất lượng.
  • C. Chỉ thực hiện các công đoạn đơn giản nhất.
  • D. Tăng tốc độ, độ chính xác và tính nhất quán của quy trình sản xuất hàng loạt.

Câu 13: Hệ thống điều khiển trong máy giặt tự động có thể nhận tín hiệu từ cảm biến mức nước, cảm biến khối lượng quần áo và điều khiển động cơ, van nước, bơm xả. Chức năng chính của hệ thống điện tử này là gì?

  • A. Chỉ hiển thị thông tin cho người dùng.
  • B. Tự động thực hiện chu trình giặt dựa trên các thông số đầu vào.
  • C. Chỉ tạo ra nhiệt để làm khô quần áo.
  • D. Biến đổi điện năng thành cơ năng.

Câu 14: Sự ra đời của các thiết bị đeo thông minh (smartwatch, fitness tracker) có khả năng theo dõi sức khỏe (nhịp tim, bước chân, giấc ngủ) là một ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực nào và mang lại lợi ích gì?

  • A. Y tế/Sức khỏe cá nhân, giúp người dùng theo dõi và quản lý tình trạng sức khỏe hàng ngày.
  • B. Nông nghiệp, giúp theo dõi sự phát triển của cây trồng.
  • C. Giao thông vận tải, giúp điều khiển phương tiện.
  • D. Công nghiệp nặng, giúp vận hành máy móc lớn.

Câu 15: Vi mạch (IC) đóng vai trò quan trọng như "bộ não" trong nhiều thiết bị điện tử. Việc tích hợp nhiều chức năng lên một chip nhỏ mang lại lợi thế chính nào?

  • A. Tăng kích thước và trọng lượng của thiết bị.
  • B. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.
  • C. Giảm kích thước, chi phí, tăng tốc độ xử lý và độ tin cậy của thiết bị.
  • D. Làm cho việc sửa chữa trở nên dễ dàng hơn.

Câu 16: Trong lĩnh vực quản lý hành chính công, kỹ thuật điện tử được ứng dụng để xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng dịch vụ công trực tuyến. Mục tiêu chính của các ứng dụng này là gì?

  • A. Tăng cường thủ tục giấy tờ hành chính.
  • B. Hạn chế người dân tiếp cận thông tin.
  • C. Chỉ phục vụ cho các cấp lãnh đạo cao nhất.
  • D. Nâng cao hiệu quả hoạt động, minh bạch hóa thông tin và tạo thuận lợi cho người dân/doanh nghiệp.

Câu 17: Hệ thống điều khiển tự động trong các nhà máy điện (nhiệt điện, thủy điện, điện gió) sử dụng kỹ thuật điện tử để điều chỉnh các thông số vận hành, tối ưu hóa hiệu suất và đảm bảo an toàn. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp năng lượng.
  • C. Công nghiệp thực phẩm.
  • D. Du lịch và khách sạn.

Câu 18: Triển vọng "Sản xuất thông minh" (Smart Manufacturing) dựa trên kỹ thuật điện tử đề cập đến một mô hình sản xuất như thế nào?

  • A. Quy trình sản xuất được kết nối số hóa, tự động hóa cao, có khả năng tự học hỏi và thích ứng.
  • B. Sử dụng hoàn toàn sức lao động cơ bắp của con người.
  • C. Chỉ sản xuất các mặt hàng truyền thống.
  • D. Mô hình sản xuất tập trung vào việc giảm thiểu sử dụng công nghệ.

Câu 19: Trong lĩnh vực thủy sản, kỹ thuật điện tử có thể được ứng dụng để giám sát chất lượng nước, điều khiển hệ thống cho ăn tự động hoặc phân loại cá. Lợi ích chính mà các ứng dụng này mang lại là gì?

  • A. Tăng nguy cơ dịch bệnh trong ao nuôi.
  • B. Làm giảm chất lượng sản phẩm thủy sản.
  • C. Nâng cao hiệu quả nuôi trồng, giảm thiểu rủi ro và cải thiện chất lượng sản phẩm.
  • D. Chỉ áp dụng được cho quy mô nuôi nhỏ lẻ.

Câu 20: Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra ngành công nghiệp sản xuất linh kiện, vi mạch và thiết bị điện tử khổng lồ trên toàn cầu. Điều này cho thấy kỹ thuật điện tử không chỉ là công cụ mà còn là gì?

  • A. Một môn nghệ thuật.
  • B. Một loại hình giải trí.
  • C. Một hiện tượng tự nhiên.
  • D. Một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, tạo ra giá trị và việc làm.

Câu 21: Hệ thống camera an ninh kết nối mạng, cho phép người dùng theo dõi từ xa qua điện thoại, là ứng dụng của kỹ thuật điện tử phục vụ mục đích nào trong đời sống?

  • A. Nâng cao an ninh, giám sát và quản lý tài sản.
  • B. Chỉ để trang trí nội thất.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Hỗ trợ nấu ăn.

Câu 22: Phân tích vai trò của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực giáo dục hiện đại. Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Sử dụng phấn trắng và bảng đen truyền thống.
  • B. Phát triển các nền tảng học trực tuyến (e-learning) và thiết bị hỗ trợ giảng dạy (máy chiếu, bảng tương tác).
  • C. Tổ chức các buổi học ngoài trời.
  • D. Chỉ tập trung vào sách giáo khoa in ấn.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa tín hiệu tương tự (analog) và tín hiệu số (digital) trong kỹ thuật điện tử là gì?

  • A. Tín hiệu tương tự chỉ tồn tại trong không gian, tín hiệu số chỉ tồn tại theo thời gian.
  • B. Tín hiệu tương tự chỉ có hai mức giá trị, tín hiệu số có vô số mức giá trị.
  • C. Tín hiệu tương tự ít bị nhiễu hơn tín hiệu số.
  • D. Tín hiệu tương tự biến đổi liên tục theo thời gian, tín hiệu số biểu diễn thông tin bằng các giá trị rời rạc (thường là 0 và 1).

Câu 24: Trong bối cảnh sản xuất thông minh, việc sử dụng các cảm biến và hệ thống điện tử để thu thập dữ liệu liên tục từ quy trình sản xuất và phân tích chúng để đưa ra quyết định tối ưu gọi là gì?

  • A. Giám sát và phân tích dữ liệu sản xuất theo thời gian thực.
  • B. Sản xuất thủ công.
  • C. Bảo trì định kỳ theo lịch.
  • D. Quản lý kho vật liệu truyền thống.

Câu 25: Lĩnh vực kỹ thuật điện tử có mối liên hệ mật thiết với những ngành khoa học và kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Địa chất học và Khảo cổ học.
  • B. Thiên văn học và Thủy văn học.
  • C. Vật lý học, Toán học và Khoa học máy tính.
  • D. Ngôn ngữ học và Văn học.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển của kỹ thuật điện tử trong tương lai là gì?

  • A. Thiếu nhu cầu từ thị trường.
  • B. Tăng cường độ phức tạp của hệ thống, vấn đề tiêu thụ năng lượng và bảo mật thông tin.
  • C. Giá thành linh kiện ngày càng rẻ.
  • D. Dễ dàng tìm kiếm nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 27: Robot phục vụ đời sống (ví dụ: robot hút bụi, robot hỗ trợ người già) là một ứng dụng của kỹ thuật điện tử thể hiện triển vọng nào?

  • A. Tự động hóa các công việc hàng ngày và hỗ trợ con người.
  • B. Chỉ thay thế công nhân trong nhà máy.
  • C. Giảm sự tương tác giữa con người.
  • D. Tăng chi phí sinh hoạt gia đình.

Câu 28: Hệ thống điều khiển bay tự động trên máy bay là một ví dụ phức tạp về ứng dụng của kỹ thuật điện tử, đòi hỏi tính chính xác và độ tin cậy cực cao. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp hiện đại.
  • B. Y tế công cộng.
  • C. Quản lý tài chính.
  • D. Hàng không và vũ trụ.

Câu 29: So với các hệ thống điều khiển cơ khí hoặc thủy lực truyền thống, hệ thống điều khiển điện tử có ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Khả năng chịu lực và momen xoắn lớn hơn nhiều.
  • B. Tính linh hoạt cao, khả năng lập trình phức tạp, tốc độ xử lý nhanh và kích thước nhỏ gọn.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ.

Câu 30: Tổng kết lại, vai trò bao trùm nhất của kỹ thuật điện tử trong xã hội hiện đại là gì?

  • A. Chỉ giới hạn trong việc sản xuất các thiết bị giải trí.
  • B. Làm tăng khoảng cách số giữa các quốc gia.
  • C. Là nền tảng công nghệ cốt lõi, thúc đẩy sự phát triển và đổi mới trong hầu hết các ngành công nghiệp và lĩnh vực đời sống.
  • D. Chỉ thay thế các công việc chân tay đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Kỹ thuật điện tử được định nghĩa là lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến việc nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và ứng dụng các thành phần nào để xây dựng nên các hệ thống phục vụ đời sống và sản xuất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong lĩnh vực sản xuất, kỹ thuật điện tử đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra các hệ thống tự động hóa. Vai trò này trực tiếp dẫn đến kết quả nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động trong nhà kính nông nghiệp sử dụng cảm biến, bộ xử lý và thiết bị điều chỉnh nhiệt. Ứng dụng này của kỹ thuật điện tử chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Vai trò nào của kỹ thuật điện tử thể hiện rõ nhất qua sự phát triển của các thiết bị thông minh như điện thoại, máy tính bảng, và các thiết bị gia dụng kết nối internet (IoT)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Các hệ thống y tế hiện đại sử dụng rộng rãi các thiết bị điện tử như máy chụp X-quang kỹ thuật số, máy theo dõi bệnh nhân, thiết bị xét nghiệm tự động. Điều này cho thấy kỹ thuật điện tử đóng góp chủ yếu vào khía cạnh nào của y tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Sự phát triển mạnh mẽ của internet và mạng truyền thông không dây (Wi-Fi, 4G, 5G) là minh chứng rõ ràng cho ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một trong những thành phần cốt lõi, đóng vai trò xử lý và lưu trữ thông tin trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong tương lai gần được dự báo sẽ tập trung mạnh vào sự phát triển của Robot và Máy thông minh. Điều này có ý nghĩa gì đối với cả sản xuất và đời sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Công nghệ số, một lĩnh vực dựa trên nền tảng kỹ thuật điện tử, đang được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Một ví dụ cụ thể về ứng dụng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hệ thống giám sát giao thông sử dụng camera và bộ xử lý hình ảnh để phát hiện vi phạm và điều phối luồng xe. Hệ thống này là một ứng dụng của kỹ thuật điện tử phục vụ chủ yếu cho mục đích nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa một linh kiện điện tử thụ động (ví dụ: điện trở, tụ điện) và một linh kiện điện tử tích cực (ví dụ: transistor, diode) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một dây chuyền sản xuất tự động hoàn toàn trong nhà máy lắp ráp điện thoại di động là ví dụ điển hình về sự đóng góp của kỹ thuật điện tử trong việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hệ thống điều khiển trong máy giặt tự động có thể nhận tín hiệu từ cảm biến mức nước, cảm biến khối lượng quần áo và điều khiển động cơ, van nước, bơm xả. Chức năng chính của hệ thống điện tử này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Sự ra đời của các thiết bị đeo thông minh (smartwatch, fitness tracker) có khả năng theo dõi sức khỏe (nhịp tim, bước chân, giấc ngủ) là một ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực nào và mang lại lợi ích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vi mạch (IC) đóng vai trò quan trọng như 'bộ não' trong nhiều thiết bị điện tử. Việc tích hợp nhiều chức năng lên một chip nhỏ mang lại lợi thế chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong lĩnh vực quản lý hành chính công, kỹ thuật điện tử được ứng dụng để xây dựng các hệ thống cơ sở dữ liệu, cổng dịch vụ công trực tuyến. Mục tiêu chính của các ứng dụng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hệ thống điều khiển tự động trong các nhà máy điện (nhiệt điện, thủy điện, điện gió) sử dụng kỹ thuật điện tử để điều chỉnh các thông số vận hành, tối ưu hóa hiệu suất và đảm bảo an toàn. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Triển vọng 'Sản xuất thông minh' (Smart Manufacturing) dựa trên kỹ thuật điện tử đề cập đến một mô hình sản xuất như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong lĩnh vực thủy sản, kỹ thuật điện tử có thể được ứng dụng để giám sát chất lượng nước, điều khiển hệ thống cho ăn tự động hoặc phân loại cá. Lợi ích chính mà các ứng dụng này mang lại là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra ngành công nghiệp sản xuất linh kiện, vi mạch và thiết bị điện tử khổng lồ trên toàn cầu. Điều này cho thấy kỹ thuật điện tử không chỉ là công cụ mà còn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hệ thống camera an ninh kết nối mạng, cho phép người dùng theo dõi từ xa qua điện thoại, là ứng dụng của kỹ thuật điện tử phục vụ mục đích nào trong đời sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích vai trò của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực giáo dục hiện đại. Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa tín hiệu tương tự (analog) và tín hiệu số (digital) trong kỹ thuật điện tử là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong bối cảnh sản xuất thông minh, việc sử dụng các cảm biến và hệ thống điện tử để thu thập dữ liệu liên tục từ quy trình sản xuất và phân tích chúng để đưa ra quyết định tối ưu gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Lĩnh vực kỹ thuật điện tử có mối liên hệ mật thiết với những ngành khoa học và kỹ thuật nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển của kỹ thuật điện tử trong tương lai là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Robot phục vụ đời sống (ví dụ: robot hút bụi, robot hỗ trợ người già) là một ứng dụng của kỹ thuật điện tử thể hiện triển vọng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hệ thống điều khiển bay tự động trên máy bay là một ví dụ phức tạp về ứng dụng của kỹ thuật điện tử, đòi hỏi tính chính xác và độ tin cậy cực cao. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: So với các hệ thống điều khiển cơ khí hoặc thủy lực truyền thống, hệ thống điều khiển điện tử có ưu điểm vượt trội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tổng kết lại, vai trò bao trùm nhất của kỹ thuật điện tử trong xã hội hiện đại là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kỹ thuật điện tử là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng các hiện tượng vật lý trong vật liệu bán dẫn và các linh kiện điện tử để làm gì?

  • A. Chủ yếu tạo ra nguồn năng lượng điện công suất lớn.
  • B. Phân phối năng lượng điện hiệu quả đến người tiêu dùng.
  • C. Thiết kế, chế tạo các mạch điện tử và hệ thống điện tử xử lý thông tin, tín hiệu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sửa chữa các thiết bị điện gia dụng.

Câu 2: Linh kiện điện tử cơ bản nào đóng vai trò quan trọng trong việc khuếch đại tín hiệu hoặc hoạt động như một công tắc điện tử?

  • A. Điện trở (Resistor)
  • B. Tụ điện (Capacitor)
  • C. Cuộn cảm (Inductor)
  • D. Transistor

Câu 3: Trong một hệ thống đèn giao thông tự động, kỹ thuật điện tử được áp dụng để điều khiển thời gian chuyển đổi giữa các màu đèn. Vai trò chính nào của kỹ thuật điện tử được thể hiện rõ nhất trong ứng dụng này?

  • A. Điều khiển (Control)
  • B. Phân phối năng lượng (Power Distribution)
  • C. Tạo ra năng lượng (Power Generation)
  • D. Truyền tải tín hiệu công suất lớn (High Power Signal Transmission)

Câu 4: So sánh kỹ thuật điện (Electrical Engineering) và kỹ thuật điện tử (Electronic Engineering), điểm khác biệt cốt lõi thường nằm ở đặc tính của đại lượng vật lý mà chúng chủ yếu xử lý. Kỹ thuật điện tử thường tập trung vào điều gì?

  • A. Các hệ thống điện công suất lớn và truyền tải năng lượng.
  • B. Các tín hiệu điện áp/dòng điện nhỏ dùng để xử lý thông tin.
  • C. Chỉ các thiết bị sử dụng dòng điện xoay chiều.
  • D. Chỉ các mạch điện đơn giản không có linh kiện bán dẫn.

Câu 5: Ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong sản xuất giúp nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm thông qua việc triển khai các hệ thống nào?

  • A. Chỉ các hệ thống chiếu sáng hiệu quả.
  • B. Chỉ các động cơ điện công suất cao.
  • C. Chỉ các máy phát điện dự phòng.
  • D. Tự động hóa và điều khiển chính xác các quy trình sản xuất.

Câu 6: Trong lĩnh vực đời sống, thiết bị điện tử nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp của nhiều chức năng xử lý tín hiệu, giao tiếp và tính toán, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân?

  • A. Bàn là điện.
  • B. Quạt điện cơ.
  • C. Điện thoại thông minh (Smartphone).
  • D. Nồi cơm điện cơ.

Câu 7: Hệ thống giám sát môi trường sử dụng các cảm biến điện tử để thu thập dữ liệu về chất lượng không khí, nước. Vai trò "giám sát" của kỹ thuật điện tử trong trường hợp này là gì?

  • A. Theo dõi, đo lường và thu thập thông tin về trạng thái của đối tượng.
  • B. Tự động điều chỉnh các yếu tố môi trường.
  • C. Phân tích sâu dữ liệu và đưa ra dự báo.
  • D. Chỉ hiển thị thông tin mà không cần xử lý.

Câu 8: Một mạch điện tử nhận tín hiệu âm thanh yếu từ micro và tạo ra tín hiệu mạnh hơn để phát ra loa. Chức năng chính của mạch điện tử này là gì?

  • A. Lọc tín hiệu (Signal Filtering).
  • B. Khuếch đại tín hiệu (Signal Amplification).
  • C. Chuyển đổi tín hiệu (Signal Conversion).
  • D. Điều chỉnh tần số (Frequency Modulation).

Câu 9: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực sản xuất bao gồm sự phát triển của "sản xuất thông minh". Khái niệm này chủ yếu dựa trên sự tích hợp và ứng dụng của các công nghệ nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng máy móc cơ khí hiện đại.
  • B. Chỉ cải thiện quy trình quản lý thủ công.
  • C. Chỉ sử dụng năng lượng tái tạo trong sản xuất.
  • D. Tự động hóa, rô-bốt thông minh, Internet vạn vật (IoT) và phân tích dữ liệu lớn.

Câu 10: Vi mạch tích hợp (Integrated Circuit - IC) là một bước tiến lớn trong kỹ thuật điện tử. Ưu điểm nổi bật nhất của IC so với việc sử dụng các linh kiện rời rạc là gì?

  • A. Kích thước nhỏ gọn, tiêu thụ ít năng lượng, độ tin cậy cao và chi phí sản xuất hàng loạt thấp.
  • B. Dễ dàng sửa chữa và thay thế từng linh kiện nhỏ bên trong.
  • C. Chỉ có thể thực hiện các chức năng rất đơn giản.
  • D. Hoạt động ổn định hơn ở nhiệt độ rất cao.

Câu 11: Một hệ thống camera an ninh sử dụng cảm biến hình ảnh điện tử để ghi lại hình ảnh và mạch xử lý để phân tích chuyển động. Chức năng "xử lý tín hiệu" của kỹ thuật điện tử trong hệ thống này là gì?

  • A. Chỉ cung cấp nguồn điện cho camera.
  • B. Biến đổi, phân tích hoặc trích xuất thông tin từ tín hiệu (ví dụ: tín hiệu hình ảnh).
  • C. Phát ra tín hiệu cảnh báo âm thanh.
  • D. Điều chỉnh góc quay của camera.

Câu 12: Việc ứng dụng kỹ thuật điện tử trong các thiết bị y tế như máy siêu âm, máy X-quang, máy theo dõi nhịp tim đã mang lại lợi ích lớn nhất nào cho ngành y tế?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí khám chữa bệnh.
  • B. Chỉ giúp giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân.
  • C. Chỉ hỗ trợ công tác hành chính của bệnh viện.
  • D. Nâng cao khả năng chẩn đoán chính xác, điều trị hiệu quả và theo dõi sức khỏe bệnh nhân.

Câu 13: Trong một hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động, mạch điện tử sẽ nhận tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ và so sánh với nhiệt độ cài đặt. Nếu nhiệt độ thấp hơn cài đặt, mạch sẽ bật máy sưởi. Đây là ví dụ về loại hệ thống điều khiển nào?

  • A. Hệ thống điều khiển vòng kín có phản hồi (Closed-loop feedback control).
  • B. Hệ thống điều khiển vòng hở không phản hồi (Open-loop control).
  • C. Hệ thống chỉ giám sát.
  • D. Hệ thống chỉ tự động hóa mà không điều khiển.

Câu 14: Linh kiện điện tử nào thường được sử dụng để chuyển đổi dòng điện xoay chiều (AC) thành dòng điện một chiều (DC)?

  • A. Diode (Đèn chỉnh lưu).
  • B. Transistor.
  • C. Điện trở.
  • D. Tụ điện.

Câu 15: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong đời sống bao gồm sự phát triển của rô-bốt phục vụ đời sống. Chức năng nào của rô-bốt này đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật điện tử?

  • A. Chỉ khả năng di chuyển cơ học.
  • B. Chỉ khả năng mang vác vật nặng.
  • C. Khả năng nhận diện môi trường, xử lý thông tin và tương tác thông minh với con người.
  • D. Chỉ khả năng phát ra âm thanh cảnh báo.

Câu 16: Kỹ thuật điện tử đóng góp vào lĩnh vực truyền thông bằng cách nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ cung cấp năng lượng cho các cột sóng.
  • B. Chỉ sản xuất dây cáp truyền tín hiệu.
  • C. Chỉ thiết kế các tòa nhà đặt trạm phát sóng.
  • D. Thiết kế các thiết bị thu/phát sóng, xử lý tín hiệu âm thanh/hình ảnh, và xây dựng mạng lưới truyền thông số.

Câu 17: Một hệ thống điều khiển tự động trong nhà máy hóa chất cần đảm bảo nhiệt độ và áp suất luôn nằm trong giới hạn an toàn. Kỹ thuật điện tử giúp đạt được điều này thông qua chức năng nào?

  • A. Chỉ hiển thị các giá trị đo được.
  • B. Tự động điều chỉnh các van, bơm, hoặc lò sưởi dựa trên dữ liệu cảm biến để duy trì điều kiện mong muốn.
  • C. Chỉ ghi lại dữ liệu lịch sử.
  • D. Phát ra âm thanh báo động khi có sự cố.

Câu 18: Công nghệ số, một nhánh quan trọng của kỹ thuật điện tử, dựa trên việc xử lý thông tin dưới dạng các tín hiệu rời rạc (thường là 0 và 1). Ưu điểm chính của việc xử lý tín hiệu số so với tín hiệu tương tự (analog) trong nhiều ứng dụng là gì?

  • A. Tốc độ xử lý luôn chậm hơn.
  • B. Khả năng chống nhiễu kém hơn.
  • C. Độ chính xác cao hơn, dễ dàng lưu trữ, truyền tải và xử lý bằng máy tính.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các tín hiệu đơn giản.

Câu 19: Trong một mạch điện tử đơn giản, tụ điện (capacitor) có chức năng chính là gì?

  • A. Hạn chế dòng điện.
  • B. Khuếch đại tín hiệu.
  • C. Chỉ cho dòng điện một chiều đi qua.
  • D. Lưu trữ năng lượng dưới dạng điện trường và ngăn chặn dòng điện một chiều tĩnh.

Câu 20: Việc ứng dụng kỹ thuật điện tử trong hệ thống quản lý năng lượng tòa nhà (Building Energy Management System - BEMS) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giám sát và điều khiển việc sử dụng năng lượng (điện, gas, nước) để tối ưu hóa hiệu quả và giảm chi phí.
  • B. Chỉ để bật/tắt đèn theo lịch trình.
  • C. Chỉ để đo lường lượng nước tiêu thụ.
  • D. Chỉ để báo động khi mất điện.

Câu 21: Kỹ thuật điện tử ngày càng tích hợp với các lĩnh vực khác như công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo. Điều này dẫn đến sự ra đời của các hệ thống thông minh có khả năng gì?

  • A. Chỉ thực hiện các tác vụ được lập trình sẵn một cách đơn giản.
  • B. Học hỏi, đưa ra quyết định và thích ứng với môi trường thay đổi.
  • C. Chỉ truyền dữ liệu từ xa.
  • D. Chỉ lưu trữ một lượng lớn thông tin.

Câu 22: Trong lĩnh vực nông nghiệp hiện đại, kỹ thuật điện tử được ứng dụng trong các hệ thống tưới tiêu tự động. Hệ thống này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của kỹ thuật điện tử?

  • A. Chỉ sử dụng năng lượng mặt trời.
  • B. Chỉ bơm nước bằng động cơ điện.
  • C. Sử dụng cảm biến độ ẩm đất để giám sát và mạch điều khiển để tự động bật/tắt máy bơm nước.
  • D. Chỉ sử dụng đồng hồ hẹn giờ cơ học.

Câu 23: Khi thiết kế một thiết bị điện tử cầm tay chạy bằng pin, yếu tố nào liên quan đến tiêu thụ năng lượng là mối quan tâm hàng đầu của kỹ sư điện tử?

  • A. Kích thước vật lý của pin.
  • B. Màu sắc vỏ thiết bị.
  • C. Tốc độ xử lý tối đa tuyệt đối.
  • D. Thời lượng pin (hiệu quả sử dụng năng lượng của mạch).

Câu 24: Mạch tích hợp số (Digital ICs), như vi xử lý (microprocessor), là nền tảng của máy tính và các thiết bị số. Chúng hoạt động dựa trên nguyên tắc xử lý các tín hiệu biểu diễn dưới dạng gì?

  • A. Hai mức logic rời rạc (ví dụ: 0 và 1).
  • B. Các giá trị liên tục trong một dải nhất định.
  • C. Tần số của tín hiệu.
  • D. Biên độ của tín hiệu.

Câu 25: Kỹ thuật điện tử đóng vai trò thiết yếu trong lĩnh vực giao thông vận tải hiện đại thông qua các hệ thống nào?

  • A. Chỉ hệ thống phanh cơ khí.
  • B. Chỉ động cơ đốt trong.
  • C. Chỉ khung sườn xe.
  • D. Hệ thống điều khiển động cơ (ECU), hệ thống định vị GPS, hệ thống giải trí, hệ thống an toàn (ABS, túi khí).

Câu 26: Triển vọng về ứng dụng công nghệ số rộng rãi trong đời sống (ví dụ: thanh toán không tiền mặt, chính phủ điện tử) đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng kỹ thuật điện tử nào?

  • A. Hạ tầng mạng truyền thông tốc độ cao và các thiết bị đầu cuối xử lý dữ liệu an toàn.
  • B. Chỉ các máy tính cá nhân có cấu hình mạnh.
  • C. Chỉ các thiết bị lưu trữ dữ liệu vật lý.
  • D. Chỉ hệ thống điện lưới quốc gia.

Câu 27: Trong một mạch nguồn điện, điốt Zener (Zener diode) thường được sử dụng với chức năng đặc biệt nào?

  • A. Chỉ để chỉnh lưu dòng điện.
  • B. Khuếch đại điện áp.
  • C. Ổn áp (duy trì điện áp không đổi trên nó khi phân cực ngược vượt quá điện áp Zener).
  • D. Chỉ để phát ra ánh sáng.

Câu 28: Kỹ thuật điện tử đóng góp vào việc bảo vệ môi trường thông qua các ứng dụng nào?

  • A. Chỉ sản xuất các loại pin dùng một lần.
  • B. Chỉ tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Chỉ tạo ra các thiết bị giải trí tiêu thụ nhiều điện.
  • D. Thiết kế hệ thống giám sát ô nhiễm, điều khiển hiệu quả năng lượng, và phát triển công nghệ năng lượng tái tạo (ví dụ: bộ điều khiển pin mặt trời).

Câu 29: Sự phát triển của công nghệ vi mạch (microelectronics) cho phép tích hợp hàng tỷ transistor lên một con chip nhỏ. Điều này đã tạo ra khả năng gì cho các thiết bị điện tử hiện đại?

  • A. Chỉ làm cho thiết bị nặng hơn.
  • B. Tăng cường đáng kể khả năng xử lý, lưu trữ dữ liệu và tích hợp nhiều chức năng phức tạp trong một thiết bị nhỏ gọn.
  • C. Làm cho thiết bị dễ bị hỏng hơn.
  • D. Giảm đáng kể tốc độ hoạt động.

Câu 30: Triển vọng về "Máy thông minh" (Smart Machines) trong tương lai, được thúc đẩy bởi kỹ thuật điện tử, sẽ có đặc điểm nổi bật nào so với máy móc truyền thống?

  • A. Khả năng cảm nhận môi trường, học hỏi từ dữ liệu và tự đưa ra quyết định để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp.
  • B. Chỉ thực hiện các lệnh đơn giản lặp đi lặp lại.
  • C. Chỉ có kích thước lớn hơn và cồng kềnh hơn.
  • D. Chỉ tiêu thụ nhiều năng lượng hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Kỹ thuật điện tử là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng các hiện tượng vật lý trong vật liệu bán dẫn và các linh kiện điện tử để làm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Linh kiện điện tử cơ bản nào đóng vai trò quan trọng trong việc khuếch đại tín hiệu hoặc hoạt động như một công tắc điện tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một hệ thống đèn giao thông tự động, kỹ thuật điện tử được áp dụng để điều khiển thời gian chuyển đổi giữa các màu đèn. Vai trò chính nào của kỹ thuật điện tử được thể hiện rõ nhất trong ứng dụng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh kỹ thuật điện (Electrical Engineering) và kỹ thuật điện tử (Electronic Engineering), điểm khác biệt cốt lõi thường nằm ở đặc tính của đại lượng vật lý mà chúng chủ yếu xử lý. Kỹ thuật điện tử thường tập trung vào điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong sản xuất giúp nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm thông qua việc triển khai các hệ thống nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong lĩnh vực đời sống, thiết bị điện tử nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp của nhiều chức năng xử lý tín hiệu, giao tiếp và tính toán, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ thống giám sát môi trường sử dụng các cảm biến điện tử để thu thập dữ liệu về chất lượng không khí, nước. Vai trò 'giám sát' của kỹ thuật điện tử trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một mạch điện tử nhận tín hiệu âm thanh yếu từ micro và tạo ra tín hiệu mạnh hơn để phát ra loa. Chức năng chính của mạch điện tử này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong lĩnh vực sản xuất bao gồm sự phát triển của 'sản xuất thông minh'. Khái niệm này chủ yếu dựa trên sự tích hợp và ứng dụng của các công nghệ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vi mạch tích hợp (Integrated Circuit - IC) là một bước tiến lớn trong kỹ thuật điện tử. Ưu điểm nổi bật nhất của IC so với việc sử dụng các linh kiện rời rạc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một hệ thống camera an ninh sử dụng cảm biến hình ảnh điện tử để ghi lại hình ảnh và mạch xử lý để phân tích chuyển động. Chức năng 'xử lý tín hiệu' của kỹ thuật điện tử trong hệ thống này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc ứng dụng kỹ thuật điện tử trong các thiết bị y tế như máy siêu âm, máy X-quang, máy theo dõi nhịp tim đã mang lại lợi ích lớn nhất nào cho ngành y tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một hệ thống điều khiển nhiệt độ phòng tự động, mạch điện tử sẽ nhận tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ và so sánh với nhiệt độ cài đặt. Nếu nhiệt độ thấp hơn cài đặt, mạch sẽ bật máy sưởi. Đây là ví dụ về loại hệ thống điều khiển nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Linh kiện điện tử nào thường được sử dụng để chuyển đổi dòng điện xoay chiều (AC) thành dòng điện một chiều (DC)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Triển vọng của kỹ thuật điện tử trong đời sống bao gồm sự phát triển của rô-bốt phục vụ đời sống. Chức năng nào của rô-bốt này đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật điện tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Kỹ thuật điện tử đóng góp vào lĩnh vực truyền thông bằng cách nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một hệ thống điều khiển tự động trong nhà máy hóa chất cần đảm bảo nhiệt độ và áp suất luôn nằm trong giới hạn an toàn. Kỹ thuật điện tử giúp đạt được điều này thông qua chức năng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Công nghệ số, một nhánh quan trọng của kỹ thuật điện tử, dựa trên việc xử lý thông tin dưới dạng các tín hiệu rời rạc (thường là 0 và 1). Ưu điểm chính của việc xử lý tín hiệu số so với tín hiệu tương tự (analog) trong nhiều ứng dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một mạch điện tử đơn giản, tụ điện (capacitor) có chức năng chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc ứng dụng kỹ thuật điện tử trong hệ thống quản lý năng lượng tòa nhà (Building Energy Management System - BEMS) nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Kỹ thuật điện tử ngày càng tích hợp với các lĩnh vực khác như công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo. Điều này dẫn đến sự ra đời của các hệ thống thông minh có khả năng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong lĩnh vực nông nghiệp hiện đại, kỹ thuật điện tử được ứng dụng trong các hệ thống tưới tiêu tự động. Hệ thống này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào của kỹ thuật điện tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi thiết kế một thiết bị điện tử cầm tay chạy bằng pin, yếu tố nào liên quan đến tiêu thụ năng lượng là mối quan tâm hàng đầu của kỹ sư điện tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mạch tích hợp số (Digital ICs), như vi xử lý (microprocessor), là nền tảng của máy tính và các thiết bị số. Chúng hoạt động dựa trên nguyên tắc xử lý các tín hiệu biểu diễn dưới dạng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Kỹ thuật điện tử đóng vai trò thiết yếu trong lĩnh vực giao thông vận tải hiện đại thông qua các hệ thống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Triển vọng về ứng dụng công nghệ số rộng rãi trong đời sống (ví dụ: thanh toán không tiền mặt, chính phủ điện tử) đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của hạ tầng kỹ thuật điện tử nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một mạch nguồn điện, điốt Zener (Zener diode) thường được sử dụng với chức năng đặc biệt nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Kỹ thuật điện tử đóng góp vào việc bảo vệ môi trường thông qua các ứng dụng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự phát triển của công nghệ vi mạch (microelectronics) cho phép tích hợp hàng tỷ transistor lên một con chip nhỏ. Điều này đã tạo ra khả năng gì cho các thiết bị điện tử hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Triển vọng về 'Máy thông minh' (Smart Machines) trong tương lai, được thúc đẩy bởi kỹ thuật điện tử, sẽ có đặc điểm nổi bật nào so với máy móc truyền thống?

Xem kết quả