15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier - Op-Amp) được gọi là "thuật toán"?

  • A. Vì chúng hoạt động dựa trên các thuật toán phức tạp bên trong.
  • B. Vì chúng được sử dụng để khuếch đại tín hiệu trong các mạch máy tính.
  • C. Vì chúng có thể tự động điều chỉnh hệ số khuếch đại.
  • D. Vì chúng có thể được cấu hình để thực hiện các phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, tích phân, vi phân...

Câu 2: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán?

  • A. Hệ số khuếch đại điện áp hở vòng (Aol) vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng đầu vào (Zin) vô cùng lớn.
  • C. Công suất tiêu thụ lớn.
  • D. Trở kháng đầu ra (Zout) vô cùng nhỏ.

Câu 3: Khuếch đại thuật toán có hai đầu vào, đầu vào đảo (inverting) và đầu vào không đảo (non-inverting). Điều gì xảy ra với tín hiệu đầu ra khi tín hiệu đầu vào được đưa vào cả hai đầu vào này cùng phabiên độ bằng nhau?

  • A. Tín hiệu đầu ra sẽ được khuếch đại gấp đôi.
  • B. Tín hiệu đầu ra lý tưởng sẽ bằng 0 (hoặc rất nhỏ).
  • C. Tín hiệu đầu ra sẽ đảo pha so với tín hiệu đầu vào.
  • D. Tín hiệu đầu ra sẽ không thay đổi so với tín hiệu đầu vào.

Câu 4: Trong mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp, điện trở hồi tiếp (Rf) và điện trở đầu vào (Rin) quyết định yếu tố nào của mạch?

  • A. Hệ số khuếch đại điện áp.
  • B. Trở kháng đầu vào của mạch.
  • C. Dải thông tần số của mạch.
  • D. Công suất tiêu thụ của mạch.

Câu 5: Để thiết kế một mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại điện áp là +10, nếu sử dụng điện trở R1 = 1kΩ mắc từ đầu ra về đầu vào đảo, thì giá trị điện trở R2 cần mắc từ đầu vào không đảo xuống đất là bao nhiêu?

  • A. 10kΩ
  • B. 9kΩ
  • C. 111Ω
  • D. 0.1kΩ

Câu 6: Mạch cộng dùng Op-Amp được sử dụng để thực hiện phép toán cộng các tín hiệu điện áp. Trong mạch cộng đảo, tín hiệu đầu ra có đặc điểm gì so với các tín hiệu đầu vào?

  • A. Cùng pha và là tổng đại số của các tín hiệu đầu vào.
  • B. Ngược pha và là tổng đại số của các tín hiệu đầu vào (có thể có hệ số khuếch đại âm).
  • C. Cùng pha và là trung bình cộng của các tín hiệu đầu vào.
  • D. Ngược pha và là trung bình cộng của các tín hiệu đầu vào.

Câu 7: Cho mạch cộng đảo có 3 đầu vào với các điện trở đầu vào lần lượt là R1=R2=R3=10kΩ và điện trở hồi tiếp Rf=20kΩ. Nếu điện áp đầu vào lần lượt là V1=1V, V2=2V, V3=3V, thì điện áp đầu ra Vout là bao nhiêu?

  • A. -1V
  • B. -3V
  • C. -4V
  • D. -12V

Câu 8: Mạch trừ dùng Op-Amp được sử dụng để thực hiện phép toán trừ giữa hai tín hiệu điện áp. Ứng dụng phổ biến của mạch trừ là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu âm thanh.
  • B. Tạo dao động.
  • C. Mạch đo lường và khuếch đại tín hiệu sai lệch nhỏ trong môi trường nhiễu.
  • D. Mạch chỉnh lưu tín hiệu xoay chiều.

Câu 9: Mạch so sánh dùng Op-Amp hoạt động ở chế độ nào?

  • A. Chế độ hở vòng (Open-loop) hoặc hồi tiếp dương.
  • B. Chế độ hồi tiếp âm tuyến tính.
  • C. Chế độ khuếch đại tuyến tính.
  • D. Chế độ ổn định điện áp.

Câu 10: Trong mạch so sánh, nếu điện áp đầu vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp đầu vào đảo (V-), và Op-Amp được cấp nguồn đối xứng ±Vcc, thì điện áp đầu ra sẽ ở mức nào?

  • A. 0V.
  • B. Gần bằng +Vcc (điện áp nguồn dương).
  • C. Gần bằng -Vcc (điện áp nguồn âm).
  • D. Mức điện áp trung gian giữa +Vcc và -Vcc.

Câu 11: Hồi tiếp âm (Negative feedback) được sử dụng phổ biến trong các mạch khuếch đại Op-Amp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng hệ số khuếch đại của mạch.
  • B. Giảm trở kháng đầu vào của mạch.
  • C. Ổn định hệ số khuếch đại và làm mạch hoạt động tuyến tính hơn, ít phụ thuộc vào sự thay đổi của Op-Amp.
  • D. Giảm công suất tiêu thụ của mạch.

Câu 12: Giả sử một Op-Amp lý tưởng có hệ số khuếch đại hở vòng (Aol) là vô cùng lớn. Trong mạch khuếch đại đảo có hồi tiếp âm, hệ số khuếch đại vòng kín (Acl) của mạch chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hệ số khuếch đại hở vòng (Aol) của Op-Amp.
  • B. Trở kháng đầu vào (Zin) của Op-Amp.
  • C. Tốc độ đáp ứng (Slew Rate) của Op-Amp.
  • D. Giá trị của các điện trở hồi tiếp (Rf) và điện trở đầu vào (Rin).

Câu 13: Thông số CMRR (Common-Mode Rejection Ratio) của Op-Amp thể hiện khả năng gì?

  • A. Khả năng khuếch đại tín hiệu ở tần số cao.
  • B. Khả năng loại bỏ hoặc suy giảm tín hiệu chung (common-mode) xuất hiện đồng thời ở cả hai đầu vào.
  • C. Khả năng cung cấp dòng điện đầu ra lớn.
  • D. Khả năng hoạt động ổn định ở nhiệt độ cao.

Câu 14: Thông số Slew Rate của Op-Amp giới hạn điều gì?

  • A. Hệ số khuếch đại điện áp tối đa.
  • B. Trở kháng đầu vào tối đa.
  • C. Tốc độ thay đổi điện áp đầu ra tối đa, giới hạn khả năng khuếch đại tín hiệu tần số cao hoặc tín hiệu xung.
  • D. Công suất tiêu thụ tối đa.

Câu 15: Dòng điện bias đầu vào (Input Bias Current) của Op-Amp gây ra ảnh hưởng gì trong mạch khuếch đại DC?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại của mạch.
  • B. Làm giảm trở kháng đầu vào của mạch.
  • C. Làm tăng công suất tiêu thụ của mạch.
  • D. Gây ra điện áp offset đầu ra, làm sai lệch điểm làm việc DC của mạch.

Câu 16: Điện áp offset đầu vào (Input Offset Voltage) của Op-Amp là gì?

  • A. Điện áp cần đặt vào giữa hai đầu vào để điện áp đầu ra bằng 0.
  • B. Điện áp tối đa mà Op-Amp có thể khuếch đại.
  • C. Điện áp nguồn cung cấp cho Op-Amp.
  • D. Điện áp rơi trên điện trở tải ở đầu ra.

Câu 17: Vì sao trở kháng đầu vào (Input Impedance) lý tưởng của Op-Amp là vô cùng lớn lại là một ưu điểm?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại của mạch.
  • B. Để mạch khuếch đại không gây tải cho nguồn tín hiệu, tránh làm suy giảm tín hiệu đầu vào.
  • C. Để giảm công suất tiêu thụ của mạch.
  • D. Để mở rộng dải thông tần số của mạch.

Câu 18: Vì sao trở kháng đầu ra (Output Impedance) lý tưởng của Op-Amp là vô cùng nhỏ lại là một ưu điểm?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại của mạch.
  • B. Để tăng trở kháng đầu vào của mạch.
  • C. Để mạch khuếch đại có thể cung cấp dòng điện cho tải một cách hiệu quả và điện áp đầu ra ít bị thay đổi khi tải thay đổi.
  • D. Để giảm nhiễu đầu ra.

Câu 19: Tích số khuếch đại - băng thông (Gain-Bandwidth Product - GBWP) của Op-Amp thể hiện điều gì?

  • A. Tổng của hệ số khuếch đại và băng thông.
  • B. Tỉ số giữa hệ số khuếch đại và băng thông.
  • C. Hệ số khuếch đại ở tần số DC.
  • D. Khi hệ số khuếch đại tăng thì băng thông sẽ giảm và ngược lại, tích của chúng là một hằng số (gần đúng) đối với một Op-Amp cụ thể.

Câu 20: Op-Amp thường yêu cầu nguồn cung cấp điện áp như thế nào để hoạt động?

  • A. Nguồn điện áp một chiều đơn.
  • B. Nguồn điện áp đôi (nguồn đối xứng) hoặc nguồn điện áp một chiều đơn đủ lớn để phân cực.
  • C. Nguồn điện áp xoay chiều.
  • D. Không yêu cầu nguồn cung cấp điện áp.

Câu 21: Vỏ (package) của Op-Amp thường có dạng DIP, SOIC, TSSOP... Các dạng vỏ này chủ yếu khác nhau về điều gì?

  • A. Chất liệu bán dẫn bên trong.
  • B. Điện áp hoạt động tối đa.
  • C. Kích thước và kiểu chân cắm (surface mount hoặc through-hole).
  • D. Số lượng Op-Amp tích hợp trong một chip.

Câu 22: Trong ứng dụng khuếch đại âm thanh, mạch khuếch đại nào dùng Op-Amp thường được sử dụng để có trở kháng đầu vào cao và hệ số khuếch đại ổn định?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch trừ.

Câu 23: Op-Amp được sử dụng rộng rãi trong các mạch "điều hòa tín hiệu" (signal conditioning). "Điều hòa tín hiệu" có nghĩa là gì?

  • A. Làm cho tín hiệu trở nên méo dạng hơn.
  • B. Làm suy giảm hoàn toàn tín hiệu.
  • C. Chỉ khuếch đại tín hiệu lên mức rất lớn.
  • D. Xử lý tín hiệu để nó phù hợp hơn cho các giai đoạn xử lý tiếp theo, ví dụ như khuếch đại, lọc, chuyển đổi mức điện áp, ...

Câu 24: Trong các hệ thống đo lường và cảm biến, mạch khuếch đại thuật toán thường được dùng để khuếch đại tín hiệu từ cảm biến. Loại mạch nào thường được ưu tiên để khuếch đại tín hiệu nhỏ từ cảm biến?

  • A. Mạch khuếch đại đảo đơn.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo hoặc mạch khuếch đại vi sai.
  • C. Mạch so sánh đơn.
  • D. Mạch cộng đảo đơn.

Câu 25: Trong các hệ thống điều khiển tự động, Op-Amp có thể được sử dụng làm bộ khuếch đại sai số (error amplifier). Chức năng của bộ khuếch đại sai số là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu đặt (setpoint).
  • B. Khuếch đại tín hiệu phản hồi (feedback).
  • C. Khuếch đại sự khác biệt giữa tín hiệu đặt và tín hiệu phản hồi để điều chỉnh hệ thống.
  • D. Ổn định nguồn điện cho hệ thống điều khiển.

Câu 26: Op-Amp được sử dụng trong mạch lọc tích cực (active filter). Ưu điểm chính của mạch lọc tích cực so với mạch lọc thụ động (passive filter) là gì?

  • A. Có thể cung cấp hệ số khuếch đại và trở kháng đầu vào/ra được cải thiện, không gây suy hao tín hiệu.
  • B. Đơn giản và rẻ tiền hơn.
  • C. Hoạt động tốt hơn ở tần số cao.
  • D. Không cần nguồn điện.

Câu 27: Khi lựa chọn Op-Amp cho một ứng dụng cụ thể, thông số nào sau đây thường ít quan trọng nhất đối với mạch khuếch đại DC có tần số thấp?

  • A. Hệ số khuếch đại DC (Aol).
  • B. Điện áp offset đầu vào (Input Offset Voltage).
  • C. Tốc độ đáp ứng (Slew Rate).
  • D. Dòng điện bias đầu vào (Input Bias Current).

Câu 28: Một kỹ sư đang gặp sự cố với mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp. Đo điện áp đầu ra luôn ở mức 0V mặc dù có tín hiệu đầu vào. Nguyên nhân ít có khả năng nhất là gì?

  • A. Nguồn cung cấp cho Op-Amp bị mất hoặc không đúng.
  • B. Op-Amp bị hỏng.
  • C. Mạch bị ngắn mạch ở đầu ra.
  • D. Giá trị điện trở hồi tiếp (Rf) quá lớn hoặc quá nhỏ so với thiết kế.

Câu 29: Ưu điểm nào sau đây không phải là lý do khiến Op-Amp trở nên phổ biến trong thiết kế mạch điện tử?

  • A. Tính linh hoạt, có thể cấu hình thành nhiều loại mạch khác nhau.
  • B. Hiệu suất cao và giá thành tương đối thấp.
  • C. Khả năng hoạt động tốt ở tần số cực kỳ cao (vài GHz trở lên).
  • D. Dễ dàng tích hợp vào IC và hệ thống phức tạp.

Câu 30: Hạn chế nào của Op-Amp cần được cân nhắc khi thiết kế mạch điện tử?

  • A. Băng thông hữu hạn, đặc biệt là khi yêu cầu hệ số khuếch đại lớn.
  • B. Giá thành cao.
  • C. Kích thước lớn và khó tích hợp.
  • D. Độ tin cậy thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Vì sao khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier - Op-Amp) được gọi là 'thuật toán'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều nào sau đây *không phải* là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khuếch đại thuật toán có hai đầu vào, đầu vào đảo (inverting) và đầu vào không đảo (non-inverting). Điều gì xảy ra với tín hiệu đầu ra khi tín hiệu đầu vào được đưa vào *cả hai* đầu vào này *cùng pha* và *biên độ bằng nhau*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp, điện trở hồi tiếp (Rf) và điện trở đầu vào (Rin) quyết định yếu tố nào của mạch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để thiết kế một mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại điện áp là +10, nếu sử dụng điện trở R1 = 1kΩ mắc từ đầu ra về đầu vào đảo, thì giá trị điện trở R2 cần mắc từ đầu vào không đảo xuống đất là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Mạch cộng dùng Op-Amp được sử dụng để thực hiện phép toán cộng các tín hiệu điện áp. Trong mạch cộng đảo, tín hiệu đầu ra có đặc điểm gì so với các tín hiệu đầu vào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho mạch cộng đảo có 3 đầu vào với các điện trở đầu vào lần lượt là R1=R2=R3=10kΩ và điện trở hồi tiếp Rf=20kΩ. Nếu điện áp đầu vào lần lượt là V1=1V, V2=2V, V3=3V, thì điện áp đầu ra Vout là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Mạch trừ dùng Op-Amp được sử dụng để thực hiện phép toán trừ giữa hai tín hiệu điện áp. Ứng dụng phổ biến của mạch trừ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Mạch so sánh dùng Op-Amp hoạt động ở chế độ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong mạch so sánh, nếu điện áp đầu vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp đầu vào đảo (V-), và Op-Amp được cấp nguồn đối xứng ±Vcc, thì điện áp đầu ra sẽ ở mức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hồi tiếp âm (Negative feedback) được sử dụng phổ biến trong các mạch khuếch đại Op-Amp nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giả sử một Op-Amp lý tưởng có hệ số khuếch đại hở vòng (Aol) là vô cùng lớn. Trong mạch khuếch đại đảo có hồi tiếp âm, hệ số khuếch đại vòng kín (Acl) của mạch *chủ yếu* phụ thuộc vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Thông số CMRR (Common-Mode Rejection Ratio) của Op-Amp thể hiện khả năng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thông số Slew Rate của Op-Amp giới hạn điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Dòng điện bias đầu vào (Input Bias Current) của Op-Amp gây ra ảnh hưởng gì trong mạch khuếch đại DC?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điện áp offset đầu vào (Input Offset Voltage) của Op-Amp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Vì sao trở kháng đầu vào (Input Impedance) lý tưởng của Op-Amp là vô cùng lớn lại là một ưu điểm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vì sao trở kháng đầu ra (Output Impedance) lý tưởng của Op-Amp là vô cùng nhỏ lại là một ưu điểm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tích số khuếch đại - băng thông (Gain-Bandwidth Product - GBWP) của Op-Amp thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Op-Amp thường yêu cầu nguồn cung cấp điện áp như thế nào để hoạt động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Vỏ (package) của Op-Amp thường có dạng DIP, SOIC, TSSOP... Các dạng vỏ này chủ yếu khác nhau về điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong ứng dụng khuếch đại âm thanh, mạch khuếch đại nào dùng Op-Amp thường được sử dụng để có trở kháng đầu vào cao và hệ số khuếch đại ổn định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Op-Amp được sử dụng rộng rãi trong các mạch 'điều hòa tín hiệu' (signal conditioning). 'Điều hòa tín hiệu' có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các hệ thống đo lường và cảm biến, mạch khuếch đại thuật toán thường được dùng để khuếch đại tín hiệu từ cảm biến. Loại mạch nào thường được ưu tiên để khuếch đại tín hiệu nhỏ từ cảm biến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong các hệ thống điều khiển tự động, Op-Amp có thể được sử dụng làm bộ khuếch đại sai số (error amplifier). Chức năng của bộ khuếch đại sai số là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Op-Amp được sử dụng trong mạch lọc tích cực (active filter). Ưu điểm chính của mạch lọc tích cực so với mạch lọc thụ động (passive filter) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi lựa chọn Op-Amp cho một ứng dụng cụ thể, thông số nào sau đây thường *ít quan trọng nhất* đối với mạch khuếch đại DC có tần số thấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một kỹ sư đang gặp sự cố với mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp. Đo điện áp đầu ra luôn ở mức 0V mặc dù có tín hiệu đầu vào. Nguyên nhân *ít có khả năng nhất* là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Ưu điểm nào sau đây *không phải* là lý do khiến Op-Amp trở nên phổ biến trong thiết kế mạch điện tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hạn chế nào của Op-Amp cần được cân nhắc khi thiết kế mạch điện tử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khuếch đại thuật toán lý tưởng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Trở kháng đầu vào thấp và trở kháng đầu ra cao.
  • B. Hệ số khuếch đại điện áp hở vòng bằng 1.
  • C. Băng thông hoạt động hữu hạn.
  • D. Hệ số khuếch đại điện áp hở vòng vô cùng lớn.

Câu 2: Đầu vào đảo (inverting input) của khuếch đại thuật toán có đặc điểm gì?

  • A. Tín hiệu đưa vào luôn được khuếch đại cùng pha ở đầu ra.
  • B. Tín hiệu đưa vào sẽ bị đảo pha 180 độ ở đầu ra.
  • C. Không ảnh hưởng đến pha của tín hiệu đầu ra.
  • D. Chỉ được sử dụng cho tín hiệu một chiều (DC).

Câu 3: Mạch khuếch đại đảo sử dụng khuếch đại thuật toán có hệ số khuếch đại điện áp phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Điện áp nguồn cung cấp cho khuếch đại thuật toán.
  • B. Trở kháng đầu vào của khuếch đại thuật toán.
  • C. Tỷ lệ giữa điện trở hồi tiếp và điện trở đầu vào.
  • D. Hệ số khuếch đại nội tại của khuếch đại thuật toán.

Câu 4: Trong mạch khuếch đại không đảo, tín hiệu đầu vào được đưa đến chân nào của khuếch đại thuật toán?

  • A. Chân đầu ra.
  • B. Chân không đảo.
  • C. Chân đảo.
  • D. Cả chân đảo và chân không đảo.

Câu 5: Chức năng chính của mạch cộng dùng khuếch đại thuật toán là gì?

  • A. Khuếch đại biên độ tín hiệu đầu vào.
  • B. Thực hiện phép cộng các tín hiệu điện áp ở đầu vào.
  • C. Thực hiện phép trừ các tín hiệu điện áp ở đầu vào.
  • D. So sánh hai tín hiệu điện áp đầu vào.

Câu 6: Mạch trừ sử dụng khuếch đại thuật toán thực hiện phép toán nào đối với tín hiệu đầu vào?

  • A. Phép nhân.
  • B. Phép chia.
  • C. Phép trừ.
  • D. Phép tích phân.

Câu 7: Mạch so sánh điện áp (comparator) dùng khuếch đại thuật toán có chức năng gì?

  • A. Ổn định điện áp đầu ra.
  • B. Tạo dao động tín hiệu.
  • C. Lọc nhiễu tín hiệu.
  • D. So sánh hai mức điện áp và cho biết điện áp nào lớn hơn.

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của khuếch đại thuật toán?

  • A. Mạch khuếch đại âm thanh.
  • B. Mạch cảm biến và đo lường.
  • C. Mạch chỉnh lưu điện xoay chiều.
  • D. Mạch điều khiển và tự động hóa.

Câu 9: Điều gì xảy ra với tín hiệu đầu ra của mạch khuếch đại đảo khi tín hiệu đầu vào là một xung vuông dương?

  • A. Xung vuông dương có biên độ lớn hơn.
  • B. Xung vuông âm.
  • C. Xung tam giác.
  • D. Không có tín hiệu đầu ra.

Câu 10: Trong mạch khuếch đại không đảo, hệ số khuếch đại điện áp luôn như thế nào so với 1?

  • A. Lớn hơn hoặc bằng 1.
  • B. Nhỏ hơn 1.
  • C. Bằng 1.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 tùy thuộc vào tần số tín hiệu.

Câu 11: Để thiết kế mạch cộng đảo với hệ số khuếch đại cho mỗi đầu vào là -2, nếu điện trở hồi tiếp là 10kΩ, giá trị điện trở đầu vào cho mỗi nguồn tín hiệu là bao nhiêu?

  • A. 20 kΩ.
  • B. 10 kΩ.
  • C. 5 kΩ.
  • D. 2.5 kΩ.

Câu 12: Trong mạch so sánh, khi điện áp ở đầu vào không đảo lớn hơn điện áp ở đầu vào đảo, điện áp đầu ra sẽ ở trạng thái nào (đối với op-amp lý tưởng cấp nguồn đối xứng)?

  • A. Điện áp dương cực đại.
  • B. Điện áp âm cực đại.
  • C. Điện áp bằng 0V.
  • D. Điện áp dao động.

Câu 13: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng đầu vào lớn nhất?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng đảo.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 14: Tại sao mạch khuếch đại thuật toán thường sử dụng hồi tiếp âm?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại điện áp.
  • B. Để giảm trở kháng đầu vào.
  • C. Để ổn định hệ số khuếch đại và cải thiện độ tuyến tính.
  • D. Để giảm nhiễu tín hiệu.

Câu 15: Trong mạch cộng không đảo, điện áp đầu ra là?

  • A. Hiệu của các điện áp đầu vào.
  • B. Tích của các điện áp đầu vào.
  • C. Thương của các điện áp đầu vào.
  • D. Tổng của các điện áp đầu vào (có thể được khuếch đại).

Câu 16: Loại mạch khuếch đại thuật toán nào thích hợp để tạo bộ đệm (buffer) tín hiệu?

  • A. Mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại lớn.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại đơn vị.
  • C. Mạch cộng đảo.
  • D. Mạch so sánh có hồi tiếp.

Câu 17: Nếu một mạch khuếch đại đảo có điện trở đầu vào 2kΩ và điện trở hồi tiếp 20kΩ, hệ số khuếch đại điện áp của mạch là bao nhiêu?

  • A. 10.
  • B. 0.1.
  • C. -10.
  • D. -0.1.

Câu 18: Trong mạch so sánh, điện áp ngưỡng so sánh thường được thiết lập bằng cách nào?

  • A. Thay đổi điện áp nguồn cung cấp.
  • B. Điều chỉnh hệ số khuếch đại của op-amp.
  • C. Sử dụng diode Zener.
  • D. Sử dụng mạch chia điện áp.

Câu 19: Ứng dụng của mạch trừ khuếch đại thuật toán trong thực tế là gì?

  • A. Tạo dao động đa hài.
  • B. Khuếch đại tín hiệu sai lệch trong các hệ thống đo lường.
  • C. Chỉnh lưu tín hiệu.
  • D. Điều khiển động cơ.

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu mạch khuếch đại thuật toán hoạt động ở chế độ hở vòng (không hồi tiếp)?

  • A. Đầu ra dễ bị bão hòa do hệ số khuếch đại rất lớn.
  • B. Mạch hoạt động ổn định hơn.
  • C. Trở kháng đầu vào tăng lên.
  • D. Tiêu thụ công suất giảm xuống.

Câu 21: Để tăng trở kháng đầu vào của mạch khuếch đại, ta nên sử dụng cấu hình mạch nào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng đảo.
  • D. Mạch vi phân.

Câu 22: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu không có điện trở hồi tiếp, hệ số khuếch đại điện áp sẽ là bao nhiêu (lý tưởng)?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. Bằng giá trị điện trở đầu vào.
  • D. Vô cùng lớn.

Câu 23: Mạch nào sau đây có khả năng thực hiện phép tính vi phân đối với tín hiệu đầu vào?

  • A. Mạch cộng.
  • B. Mạch tích phân.
  • C. Mạch vi phân.
  • D. Mạch chỉnh lưu bán sóng.

Câu 24: Ưu điểm chính của việc sử dụng khuếch đại thuật toán trong mạch điện tử là gì?

  • A. Tính linh hoạt và khả năng cấu hình cho nhiều ứng dụng khác nhau.
  • B. Giá thành thấp hơn so với transistor rời rạc.
  • C. Khả năng hoạt động ở tần số rất cao.
  • D. Độ bền cơ học cao.

Câu 25: Trong mạch cộng đảo với 3 đầu vào, điện áp đầu ra tỉ lệ với yếu tố nào?

  • A. Điện áp lớn nhất trong các đầu vào.
  • B. Tổng của các điện áp đầu vào (đảo dấu).
  • C. Trung bình cộng của các điện áp đầu vào.
  • D. Tích của các điện áp đầu vào.

Câu 26: Để giảm hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại không đảo, cần điều chỉnh giá trị của điện trở nào?

  • A. Điện trở đầu vào (nối với chân không đảo).
  • B. Điện trở nối với chân đảo xuống đất.
  • C. Điện trở hồi tiếp (giữa đầu ra và chân đảo).
  • D. Điện trở nguồn cung cấp.

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để tạo ra mạch dao động không?

  • A. Có, bằng cách sử dụng hồi tiếp dương.
  • B. Không, chỉ có thể tạo mạch khuếch đại tuyến tính.
  • C. Chỉ có thể tạo dao động tần số thấp.
  • D. Chỉ có thể tạo dao động khi sử dụng nguồn xung.

Câu 28: Trong mạch so sánh, hysteresis (trễ) được thêm vào để làm gì?

  • A. Tăng tốc độ chuyển mạch.
  • B. Tránh hiện tượng chuyển mạch liên tục do nhiễu.
  • C. Giảm độ lợi của mạch.
  • D. Ổn định điện áp nguồn cung cấp.

Câu 29: Một khuếch đại thuật toán thực tế khác với khuếch đại thuật toán lý tưởng ở điểm nào?

  • A. Trở kháng đầu vào vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng đầu ra bằng 0.
  • C. Hệ số khuếch đại điện áp hở vòng hữu hạn.
  • D. Băng thông hoạt động vô hạn.

Câu 30: Khi thiết kế mạch khuếch đại thuật toán, yếu tố nào cần được xem xét để đảm bảo mạch hoạt động ổn định và tránh bị dao động?

  • A. Điện áp nguồn cung cấp phải đủ lớn.
  • B. Sử dụng khuếch đại thuật toán có hệ số khuếch đại nội tại cao.
  • C. Tăng trở kháng đầu vào.
  • D. Lựa chọn linh kiện và giá trị hồi tiếp phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Khuếch đại thuật toán lý tưởng có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đầu vào đảo (inverting input) của khuếch đại thuật toán có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Mạch khuếch đại đảo sử dụng khuếch đại thuật toán có hệ số khuếch đại điện áp phụ thuộc vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong mạch khuếch đại không đảo, tín hiệu đầu vào được đưa đến chân nào của khuếch đại thuật toán?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chức năng chính của mạch cộng dùng khuếch đại thuật toán là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Mạch trừ sử dụng khuếch đại thuật toán thực hiện phép toán nào đối với tín hiệu đầu vào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Mạch so sánh điện áp (comparator) dùng khuếch đại thuật toán có chức năng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của khuếch đại thuật toán?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điều gì xảy ra với tín hiệu đầu ra của mạch khuếch đại đảo khi tín hiệu đầu vào là một xung vuông dương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong mạch khuếch đại không đảo, hệ số khuếch đại điện áp luôn như thế nào so với 1?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Để thiết kế mạch cộng đảo với hệ số khuếch đại cho mỗi đầu vào là -2, nếu điện trở hồi tiếp là 10kΩ, giá trị điện trở đầu vào cho mỗi nguồn tín hiệu là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong mạch so sánh, khi điện áp ở đầu vào không đảo lớn hơn điện áp ở đầu vào đảo, điện áp đầu ra sẽ ở trạng thái nào (đối với op-amp lý tưởng cấp nguồn đối xứng)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng đầu vào lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao mạch khuếch đại thuật toán thường sử dụng hồi tiếp âm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong mạch cộng không đảo, điện áp đầu ra là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loại mạch khuếch đại thuật toán nào thích hợp để tạo bộ đệm (buffer) tín hiệu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nếu một mạch khuếch đại đảo có điện trở đầu vào 2kΩ và điện trở hồi tiếp 20kΩ, hệ số khuếch đại điện áp của mạch là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong mạch so sánh, điện áp ngưỡng so sánh thường được thiết lập bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ứng dụng của mạch trừ khuếch đại thuật toán trong thực tế là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu mạch khuếch đại thuật toán hoạt động ở chế độ hở vòng (không hồi tiếp)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để tăng trở kháng đầu vào của mạch khuếch đại, ta nên sử dụng cấu hình mạch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu không có điện trở hồi tiếp, hệ số khuếch đại điện áp sẽ là bao nhiêu (lý tưởng)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Mạch nào sau đây có khả năng thực hiện phép tính vi phân đối với tín hiệu đầu vào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ưu điểm chính của việc sử dụng khuếch đại thuật toán trong mạch điện tử là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong mạch cộng đảo với 3 đầu vào, điện áp đầu ra tỉ lệ với yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để giảm hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại không đảo, cần điều chỉnh giá trị của điện trở nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để tạo ra mạch dao động không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong mạch so sánh, hysteresis (trễ) được thêm vào để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một khuếch đại thuật toán thực tế khác với khuếch đại thuật toán lý tưởng ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Khi thiết kế mạch khuếch đại thuật toán, yếu tố nào cần được xem xét để đảm bảo mạch hoạt động ổn định và tránh bị dao động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo cơ bản của một khuếch đại thuật toán (Op-Amp) tích hợp điển hình là có bao nhiêu đầu vào và đầu ra tín hiệu?

  • A. Một đầu vào, một đầu ra.
  • B. Một đầu vào, hai đầu ra.
  • C. Hai đầu vào, một đầu ra.
  • D. Hai đầu vào, hai đầu ra.

Câu 2: Một đặc điểm quan trọng của khuếch đại thuật toán lý tưởng liên quan đến hệ số khuếch đại điện áp vi sai vòng hở (open-loop gain) là gì?

  • A. Rất nhỏ, xấp xỉ 1.
  • B. Trung bình, khoảng vài chục.
  • C. Lớn, khoảng vài trăm.
  • D. Rất lớn, tiến tới vô cùng.

Câu 3: Đối với một khuếch đại thuật toán lý tưởng, trở kháng ngõ vào (input impedance) có giá trị như thế nào?

  • A. Rất lớn, tiến tới vô cùng.
  • B. Rất nhỏ, xấp xỉ 0.
  • C. Trung bình, khoảng vài kΩ.
  • D. Phụ thuộc vào tần số tín hiệu.

Câu 4: Đối với một khuếch đại thuật toán lý tưởng, trở kháng ngõ ra (output impedance) có giá trị như thế nào?

  • A. Rất lớn, tiến tới vô cùng.
  • B. Rất nhỏ, xấp xỉ 0.
  • C. Trung bình, khoảng vài kΩ.
  • D. Phụ thuộc vào hệ số khuếch đại.

Câu 5: Khi tín hiệu điện áp được đưa vào chân đầu vào đảo (-) của khuếch đại thuật toán (trong cấu hình có hồi tiếp âm), tín hiệu điện áp thu được ở đầu ra sẽ có quan hệ pha như thế nào so với tín hiệu vào?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha (lệch pha 180°).
  • C. Lệch pha 90°.
  • D. Không xác định được mối quan hệ pha.

Câu 6: Khi tín hiệu điện áp được đưa vào chân đầu vào không đảo (+) của khuếch đại thuật toán (trong cấu hình có hồi tiếp âm), tín hiệu điện áp thu được ở đầu ra sẽ có quan hệ pha như thế nào so với tín hiệu vào?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha (lệch pha 180°).
  • C. Lệch pha 90°.
  • D. Không xác định được mối quan hệ pha.

Câu 7: Hồi tiếp âm (negative feedback) là kỹ thuật thường được sử dụng trong các mạch dùng khuếch đại thuật toán (như khuếch đại, cộng, trừ) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Làm cho mạch hoạt động như một bộ so sánh.
  • C. Giảm băng thông hoạt động của mạch.
  • D. Ổn định hệ số khuếch đại và cải thiện đặc tính hoạt động.

Câu 8: Mạch khuếch đại đảo sử dụng khuếch đại thuật toán có đặc điểm nhận dạng cơ bản nào trong cấu hình hồi tiếp?

  • A. Tín hiệu vào được đưa vào chân đảo (-), chân không đảo (+) nối đất hoặc điện áp tham chiếu.
  • B. Tín hiệu vào được đưa vào chân không đảo (+), chân đảo (-) có hồi tiếp về từ ngõ ra.
  • C. Tín hiệu vào được đưa đồng thời vào cả hai chân đảo và không đảo.
  • D. Không có hồi tiếp từ ngõ ra về ngõ vào.

Câu 9: Cho mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ và điện trở vào R1 = 10 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. +10.
  • B. -0.1.
  • C. +0.1.
  • D. -10.

Câu 10: Vẫn với mạch ở Câu 9 (Rf = 100 kΩ, R1 = 10 kΩ), nếu tín hiệu vào là sóng sin có biên độ 0.5 V, thì tín hiệu ra sẽ có biên độ và pha như thế nào (bỏ qua bão hòa)?

  • A. Biên độ 5 V, ngược pha với tín hiệu vào.
  • B. Biên độ 5 V, cùng pha với tín hiệu vào.
  • C. Biên độ 0.05 V, ngược pha với tín hiệu vào.
  • D. Biên độ 0.05 V, cùng pha với tín hiệu vào.

Câu 11: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng khuếch đại thuật toán có đặc điểm nhận dạng cơ bản nào trong cấu hình hồi tiếp?

  • A. Tín hiệu vào được đưa vào chân đảo (-), chân không đảo (+) nối đất hoặc điện áp tham chiếu.
  • B. Tín hiệu vào được đưa vào chân không đảo (+), chân đảo (-) có hồi tiếp âm qua điện trở về từ ngõ ra.
  • C. Tín hiệu vào được đưa đồng thời vào cả hai chân đảo và không đảo.
  • D. Không có hồi tiếp từ ngõ ra về ngõ vào.

Câu 12: Cho mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất R1 = 10 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. +11.
  • B. +10.
  • C. -10.
  • D. -11.

Câu 13: Vẫn với mạch ở Câu 12 (Rf = 100 kΩ, R1 = 10 kΩ), nếu tín hiệu vào là sóng sin có biên độ 0.5 V, thì tín hiệu ra sẽ có biên độ và pha như thế nào (bỏ qua bão hòa)?

  • A. Biên độ 5 V, ngược pha với tín hiệu vào.
  • B. Biên độ 5.5 V, cùng pha với tín hiệu vào.
  • C. Biên độ 5 V, cùng pha với tín hiệu vào.
  • D. Biên độ 5.5 V, ngược pha với tín hiệu vào.

Câu 14: So sánh mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, điểm khác biệt chính về quan hệ pha giữa tín hiệu vào và ra là gì?

  • A. Mạch đảo luôn cùng pha, mạch không đảo luôn ngược pha.
  • B. Cả hai mạch đều luôn cùng pha.
  • C. Mạch đảo làm tín hiệu ra ngược pha, mạch không đảo giữ nguyên pha.
  • D. Cả hai mạch đều luôn ngược pha.

Câu 15: Mạch cộng sử dụng khuếch đại thuật toán (trong cấu hình đảo) thực hiện chức năng gì đối với các tín hiệu điện áp đưa vào?

  • A. So sánh biên độ các tín hiệu vào.
  • B. Nhân các tín hiệu vào với một hệ số.
  • C. Lấy hiệu giữa các tín hiệu vào.
  • D. Tính tổng có trọng số của các tín hiệu vào (với dấu âm ở ngõ ra).

Câu 16: Cho mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp Rf = 20 kΩ và hai điện trở vào R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ. Nếu tín hiệu vào V1 = 1 V và V2 = 2 V, điện áp ra Vout là bao nhiêu?

  • A. +4 V.
  • B. -2 V.
  • C. -4 V.
  • D. +2 V.

Câu 17: Mạch trừ sử dụng khuếch đại thuật toán thực hiện chức năng gì đối với hai tín hiệu điện áp đưa vào hai chân đảo và không đảo?

  • A. Tính tổng của hai tín hiệu.
  • B. Tính hiệu giữa hai tín hiệu (thường là (V+ - V-)).
  • C. Nhân hai tín hiệu với nhau.
  • D. Chia tín hiệu này cho tín hiệu kia.

Câu 18: Cho mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng với tất cả các điện trở bằng nhau (R1=R2=R3=R4=R). Nếu tín hiệu vào V+ = 5 V (chân không đảo) và V- = 3 V (chân đảo), điện áp ra Vout là bao nhiêu?

  • A. +2 V.
  • B. -2 V.
  • C. +8 V.
  • D. -8 V.

Câu 19: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng khuếch đại thuật toán hoạt động như thế nào?

  • A. Khuếch đại tuyến tính sự chênh lệch giữa hai tín hiệu vào.
  • B. Tính tổng có trọng số của các tín hiệu vào.
  • C. So sánh hai điện áp vào và cho ra tín hiệu bão hòa cao hoặc thấp tùy thuộc vào sự chênh lệch.
  • D. Tính tích phân hoặc vi phân của tín hiệu vào.

Câu 20: Cho một mạch so sánh sử dụng Op-Amp với chân không đảo (+) nối với tín hiệu vào Vin và chân đảo (-) nối với điện áp tham chiếu Vref = 2.5 V. Nguồn nuôi Op-Amp là ±12 V. Nếu Vin = 3 V, điện áp ra Vout sẽ là bao nhiêu?

  • A. Khoảng +12 V (bão hòa dương).
  • B. Khoảng -12 V (bão hòa âm).
  • C. 0.5 V.
  • D. 2.5 V.

Câu 21: Vẫn với mạch ở Câu 20 (Vref = 2.5 V, nguồn nuôi ±12 V). Nếu Vin = 1.8 V, điện áp ra Vout sẽ là bao nhiêu?

  • A. Khoảng +12 V (bão hòa dương).
  • B. Khoảng -12 V (bão hòa âm).
  • C. 0.7 V.
  • D. 2.5 V.

Câu 22: Trong một mạch khuếch đại đảo lý tưởng, khái niệm "đất ảo" (virtual ground) tại chân đảo (-) được hiểu là gì?

  • A. Chân đảo thực sự được nối trực tiếp xuống đất.
  • B. Điện trở giữa chân đảo và đất là vô cùng lớn.
  • C. Điện áp tại chân đảo xấp xỉ bằng điện áp tại chân không đảo (thường nối đất) do hồi tiếp âm và độ lợi vòng hở rất lớn.
  • D. Dòng điện đi vào chân đảo là rất lớn.

Câu 23: Một cảm biến nhiệt độ cho ra tín hiệu điện áp rất nhỏ (mV). Để xử lý và hiển thị tín hiệu này, cần một mạch có khả năng tăng biên độ tín hiệu mà vẫn giữ nguyên dạng sóng ban đầu và có trở kháng vào cao để không ảnh hưởng đến cảm biến. Loại mạch sử dụng Op-Amp nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Mạch so sánh.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch trừ.

Câu 24: Cần thiết kế một mạch để kết hợp (trộn) tín hiệu từ hai nguồn âm thanh khác nhau (ví dụ: micro và nhạc nền) trước khi đưa ra bộ khuếch đại công suất. Loại mạch sử dụng Op-Amp nào là lựa chọn phổ biến cho ứng dụng này?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch so sánh.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch trừ.

Câu 25: Để tạo ra một hệ thống cảnh báo khi điện áp từ một cảm biến vượt quá một ngưỡng an toàn đã đặt trước, loại mạch sử dụng Op-Amp nào là thành phần cốt lõi?

  • A. Mạch so sánh.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch trừ.

Câu 26: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị điện trở hồi tiếp Rf tăng lên trong khi điện trở vào R1 giữ nguyên, hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 27: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) tăng lên trong khi điện trở hồi tiếp Rf giữ nguyên, hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 28: Thuật ngữ "thuật toán" (operational) trong "khuếch đại thuật toán" (operational amplifier) ban đầu xuất phát từ việc Op-Amp được sử dụng trong các máy tính tương tự để thực hiện các phép toán nào?

  • A. Chỉ phép cộng và trừ.
  • B. Chỉ phép nhân và chia.
  • C. Chỉ phép so sánh.
  • D. Các phép toán cơ bản như cộng, trừ, tích phân, vi phân.

Câu 29: Khi sử dụng Op-Amp trong các mạch có hồi tiếp âm, nếu độ lợi vòng hở của Op-Amp rất lớn, thì điện áp chênh lệch giữa hai chân vào đảo và không đảo (V+ - V-) sẽ có giá trị xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. Xấp xỉ 0 V.
  • B. Rất lớn.
  • C. Bằng điện áp ngõ ra.
  • D. Bằng điện áp nguồn nuôi.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản giữa mạch khuếch đại (Amplifier) và mạch so sánh (Comparator) khi sử dụng Op-Amp là gì?

  • A. Mạch khuếch đại có trở kháng vào thấp, mạch so sánh có trở kháng vào cao.
  • B. Mạch khuếch đại sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động tuyến tính, mạch so sánh thường không dùng hồi tiếp hoặc dùng hồi tiếp dương để hoạt động phi tuyến (bão hòa).
  • C. Mạch khuếch đại chỉ có một đầu vào, mạch so sánh có hai đầu vào.
  • D. Mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại cố định, mạch so sánh có hệ số khuếch đại thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo cơ bản của một khuếch đại thuật toán (Op-Amp) tích hợp điển hình là có bao nhiêu đầu vào và đầu ra tín hiệu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một đặc điểm quan trọng của khuếch đại thuật toán lý tưởng liên quan đến hệ số khuếch đại điện áp vi sai vòng hở (open-loop gain) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đối với một khuếch đại thuật toán lý tưởng, trở kháng ngõ vào (input impedance) có giá trị như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đối với một khuếch đại thuật toán lý tưởng, trở kháng ngõ ra (output impedance) có giá trị như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi tín hiệu điện áp được đưa vào chân đầu vào đảo (-) của khuếch đại thuật toán (trong cấu hình có hồi tiếp âm), tín hiệu điện áp thu được ở đầu ra sẽ có quan hệ pha như thế nào so với tín hiệu vào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi tín hiệu điện áp được đưa vào chân đầu vào không đảo (+) của khuếch đại thuật toán (trong cấu hình có hồi tiếp âm), tín hiệu điện áp thu được ở đầu ra sẽ có quan hệ pha như thế nào so với tín hiệu vào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hồi tiếp âm (negative feedback) là kỹ thuật thường được sử dụng trong các mạch dùng khuếch đại thuật toán (như khuếch đại, cộng, trừ) nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Mạch khuếch đại đảo sử dụng khuếch đại thuật toán có đặc điểm nhận dạng cơ bản nào trong cấu hình hồi tiếp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ và điện trở vào R1 = 10 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vẫn với mạch ở Câu 9 (Rf = 100 kΩ, R1 = 10 kΩ), nếu tín hiệu vào là sóng sin có biên độ 0.5 V, thì tín hiệu ra sẽ có biên độ và pha như thế nào (bỏ qua bão hòa)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng khuếch đại thuật toán có đặc điểm nhận dạng cơ bản nào trong cấu hình hồi tiếp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất R1 = 10 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vẫn với mạch ở Câu 12 (Rf = 100 kΩ, R1 = 10 kΩ), nếu tín hiệu vào là sóng sin có biên độ 0.5 V, thì tín hiệu ra sẽ có biên độ và pha như thế nào (bỏ qua bão hòa)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, điểm khác biệt chính về quan hệ pha giữa tín hiệu vào và ra là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Mạch cộng sử dụng khuếch đại thuật toán (trong cấu hình đảo) thực hiện chức năng gì đối với các tín hiệu điện áp đưa vào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp Rf = 20 kΩ và hai điện trở vào R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ. Nếu tín hiệu vào V1 = 1 V và V2 = 2 V, điện áp ra Vout là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Mạch trừ sử dụng khuếch đại thuật toán thực hiện chức năng gì đối với hai tín hiệu điện áp đưa vào hai chân đảo và không đảo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng với tất cả các điện trở bằng nhau (R1=R2=R3=R4=R). Nếu tín hiệu vào V+ = 5 V (chân không đảo) và V- = 3 V (chân đảo), điện áp ra Vout là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng khuếch đại thuật toán hoạt động như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho một mạch so sánh sử dụng Op-Amp với chân không đảo (+) nối với tín hiệu vào Vin và chân đảo (-) nối với điện áp tham chiếu Vref = 2.5 V. Nguồn nuôi Op-Amp là ±12 V. Nếu Vin = 3 V, điện áp ra Vout sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vẫn với mạch ở Câu 20 (Vref = 2.5 V, nguồn nuôi ±12 V). Nếu Vin = 1.8 V, điện áp ra Vout sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một mạch khuếch đại đảo lý tưởng, khái niệm 'đất ảo' (virtual ground) tại chân đảo (-) được hiểu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một cảm biến nhiệt độ cho ra tín hiệu điện áp rất nhỏ (mV). Để xử lý và hiển thị tín hiệu này, cần một mạch có khả năng tăng biên độ tín hiệu mà vẫn giữ nguyên dạng sóng ban đầu và có trở kháng vào cao để không ảnh hưởng đến cảm biến. Loại mạch sử dụng Op-Amp nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cần thiết kế một mạch để kết hợp (trộn) tín hiệu từ hai nguồn âm thanh khác nhau (ví dụ: micro và nhạc nền) trước khi đưa ra bộ khuếch đại công suất. Loại mạch sử dụng Op-Amp nào là lựa chọn phổ biến cho ứng dụng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để tạo ra một hệ thống cảnh báo khi điện áp từ một cảm biến vượt quá một ngưỡng an toàn đã đặt trước, loại mạch sử dụng Op-Amp nào là thành phần cốt lõi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị điện trở hồi tiếp Rf tăng lên trong khi điện trở vào R1 giữ nguyên, hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) tăng lên trong khi điện trở hồi tiếp Rf giữ nguyên, hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Thuật ngữ 'thuật toán' (operational) trong 'khuếch đại thuật toán' (operational amplifier) ban đầu xuất phát từ việc Op-Amp được sử dụng trong các máy tính tương tự để thực hiện các phép toán nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi sử dụng Op-Amp trong các mạch có hồi tiếp âm, nếu độ lợi vòng hở của Op-Amp rất lớn, thì điện áp chênh lệch giữa hai chân vào đảo và không đảo (V+ - V-) sẽ có giá trị xấp xỉ bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản giữa mạch khuếch đại (Amplifier) và mạch so sánh (Comparator) khi sử dụng Op-Amp là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về Khuếch đại thuật toán (Op-amp) lý tưởng?

  • A. Trở kháng đầu vào vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng đầu ra bằng không.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) vô cùng lớn.
  • D. Dòng điện đi vào các chân đầu vào (đảo và không đảo) có giá trị đáng kể.

Câu 2: Trong chế độ hoạt động tuyến tính với hồi tiếp âm, sự khác biệt điện áp giữa hai chân đầu vào (đảo và không đảo) của Op-amp lý tưởng xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • A. 0 V
  • B. Điện áp nguồn cung cấp dương (+VCC)
  • C. Điện áp nguồn cung cấp âm (-VEE)
  • D. Điện áp đầu ra chia cho hệ số khuếch đại vòng hở

Câu 3: Mạch khuếch đại sử dụng Op-amp có hồi tiếp âm thường được sử dụng thay vì chế độ vòng hở (open-loop) là do lý do chính nào sau đây?

  • A. Tăng hệ số khuếch đại lên giá trị vô cùng lớn.
  • B. Giảm trở kháng đầu vào xuống rất thấp.
  • C. Ổn định hệ số khuếch đại và cải thiện các thông số khác như băng thông, méo tín hiệu.
  • D. Làm cho Op-amp hoạt động như một bộ so sánh.

Câu 4: Quan sát sơ đồ mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp. Nếu điện trở hồi tiếp Rf = 10 kΩ và điện trở đầu vào Rin = 2 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. +5
  • B. -5
  • C. +0.2
  • D. -0.2

Câu 5: Trong mạch khuếch đại đảo ở Câu 4, nếu tín hiệu đầu vào Vin = 0.5 V (một chiều), điện áp đầu ra Vout lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. +2.5 V
  • B. +10 V
  • C. -2.5 V
  • D. -10 V

Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp có đặc điểm gì về pha của tín hiệu đầu ra so với tín hiệu đầu vào?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha 180 độ.
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Pha đầu ra không liên quan đến pha đầu vào.

Câu 7: Quan sát sơ đồ mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp. Nếu điện trở hồi tiếp Rf = 10 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất R1 = 2 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. +5
  • B. -5
  • C. +6
  • D. -6

Câu 8: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

  • A. Khuếch đại không đảo, hệ số khuếch đại = 1.
  • B. Khuếch đại đảo, hệ số khuếch đại = -1.
  • C. Khuếch đại không đảo, hệ số khuếch đại vô cùng lớn.
  • D. Khuếch đại đảo, hệ số khuếch đại bằng 0.

Câu 9: Ưu điểm chính của mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là gì?

  • A. Tăng biên độ tín hiệu lên rất lớn.
  • B. Có trở kháng đầu vào rất cao và trở kháng đầu ra rất thấp, giúp phối hợp trở kháng giữa các tầng mạch.
  • C. Đảo pha tín hiệu đầu vào.
  • D. Thực hiện phép cộng các tín hiệu đầu vào.

Câu 10: Mạch cộng đảo sử dụng Op-amp có 3 đầu vào V1, V2, V3 với các điện trở đầu vào R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Biểu thức điện áp đầu ra Vout lý tưởng là gì?

  • A. Vout = Rf * (V1/R1 + V2/R2 + V3/R3)
  • B. Vout = -(V1/R1 + V2/R2 + V3/R3)
  • C. Vout = -Rf * (V1/R1 + V2/R2 + V3/R3)
  • D. Vout = (1 + Rf/R1 + Rf/R2 + Rf/R3) * (V1+V2+V3)

Câu 11: Cho mạch cộng đảo với R1 = 2 kΩ, R2 = 4 kΩ, Rf = 8 kΩ. Nếu V1 = 0.5 V và V2 = 1 V, điện áp đầu ra Vout lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. -4 V
  • B. -6 V
  • C. -8 V
  • D. -10 V

Câu 12: Mạch trừ sử dụng Op-amp được thiết kế để thực hiện phép tính nào với hai điện áp đầu vào?

  • A. Tổng của hai điện áp.
  • B. Hiệu của hai điện áp (có thể có hệ số tỉ lệ).
  • C. Tích của hai điện áp.
  • D. Chia hai điện áp.

Câu 13: Trong một mạch trừ sử dụng Op-amp lý tưởng, nếu tất cả các điện trở đều bằng nhau (R1=R2=R3=R4=R), và tín hiệu đầu vào V+ nối vào chân không đảo, V- nối vào chân đảo, biểu thức đầu ra Vout là gì?

  • A. Vout = V+ - V-
  • B. Vout = V- - V+
  • C. Vout = (V+ + V-)/2
  • D. Vout = R * (V+ - V-)

Câu 14: Cho mạch trừ với R1 = R2 = R3 = R4 = 5 kΩ. Nếu V+ = 3 V và V- = 1 V, điện áp đầu ra Vout lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4 V
  • B. 2 V
  • C. 2 V
  • D. 0.4 V

Câu 15: Mạch so sánh sử dụng Op-amp thường hoạt động ở chế độ nào?

  • A. Vòng hở (Open-loop).
  • B. Hồi tiếp âm tuyến tính.
  • C. Hồi tiếp dương.
  • D. Chế độ bão hòa âm.

Câu 16: Chức năng chính của mạch so sánh sử dụng Op-amp là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu với hệ số cố định.
  • B. Tổng hợp các tín hiệu đầu vào.
  • C. Lấy hiệu hai tín hiệu đầu vào.
  • D. So sánh điện áp giữa hai chân đầu vào và đưa ra mức điện áp đầu ra cao hoặc thấp tương ứng.

Câu 17: Trong mạch so sánh không đảo (in-verting input nối mass, tín hiệu vào chân non-inverting), nếu điện áp đầu vào tại chân không đảo lớn hơn điện áp tại chân đảo (0V), điện áp đầu ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. Điện áp nguồn cung cấp dương (+VCC).
  • B. Điện áp nguồn cung cấp âm (-VEE).
  • C. 0 V.
  • D. Điện áp đầu vào nhân với hệ số khuếch đại vòng hở.

Câu 18: Trong mạch so sánh đảo (non-inverting input nối mass, tín hiệu vào chân inverting), nếu điện áp đầu vào tại chân đảo lớn hơn điện áp tại chân không đảo (0V), điện áp đầu ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. Điện áp nguồn cung cấp dương (+VCC).
  • B. Điện áp nguồn cung cấp âm (-VEE).
  • C. 0 V.
  • D. Điện áp đầu vào nhân với hệ số khuếch đại vòng hở.

Câu 19: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để kết hợp hai hoặc nhiều tín hiệu điện áp thành một tín hiệu đầu ra duy nhất?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch so sánh.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch đệm điện áp.

Câu 20: Mạch nào sau đây thường được sử dụng để biến đổi một tín hiệu tương tự thành tín hiệu số (mức cao/thấp) dựa trên việc so sánh với một điện áp tham chiếu?

  • A. Mạch trừ.
  • B. Mạch so sánh.
  • C. Mạch cộng không đảo.
  • D. Mạch khuếch đại không đảo.

Câu 21: Hiện tượng tín hiệu đầu ra của Op-amp bị giới hạn ở mức điện áp nguồn cung cấp dương hoặc âm được gọi là gì?

  • A. Bão hòa (Saturation).
  • B. Hồi tiếp (Feedback).
  • C. Vùng tuyến tính (Linear region).
  • D. Méo (Distortion).

Câu 22: Giả sử một Op-amp được cấp nguồn ±12V. Trong mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại -10, nếu tín hiệu đầu vào là sóng sin có biên độ 2V, tín hiệu đầu ra sẽ như thế nào?

  • A. Sóng sin biên độ 20V.
  • B. Sóng sin biên độ 20V, ngược pha.
  • C. Sóng sin biên độ 12V, ngược pha.
  • D. Sóng bị xén (clipping) ở mức ±12V, ngược pha.

Câu 23: Khái niệm "đất ảo" (virtual ground) trong mạch khuếch đại đảo có nghĩa là gì?

  • A. Chân đảo của Op-amp được nối trực tiếp xuống đất.
  • B. Điện áp tại chân đảo luôn bằng điện áp nguồn cung cấp âm.
  • C. Điện áp tại chân đảo gần bằng 0V (điện áp tại chân không đảo, thường nối đất) do hồi tiếp âm và hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn.
  • D. Trở kháng tại chân đảo bằng không.

Câu 24: Mạch nào sau đây sử dụng Op-amp để tạo ra tín hiệu đầu ra là hiệu của hai tín hiệu đầu vào, thường được dùng trong các ứng dụng cầu đo?

  • A. Mạch trừ (Difference amplifier).
  • B. Mạch cộng (Summing amplifier).
  • C. Mạch tích phân (Integrator).
  • D. Mạch vi phân (Differentiator).

Câu 25: Giả sử bạn cần khuếch đại một tín hiệu yếu từ một cảm biến có trở kháng nguồn rất cao. Mạch Op-amp nào là lựa chọn phù hợp nhất để tránh suy hao tín hiệu do hiệu ứng tải?

  • A. Mạch khuếch đại đảo với trở kháng đầu vào thấp.
  • B. Mạch so sánh.
  • C. Mạch cộng đảo.
  • D. Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) hoặc khuếch đại không đảo với trở kháng đầu vào cao.

Câu 26: Mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo khác nhau cơ bản ở điểm nào liên quan đến tín hiệu?

  • A. Mạch đảo làm tín hiệu đầu ra ngược pha với đầu vào, mạch không đảo giữ nguyên pha.
  • B. Hệ số khuếch đại của mạch đảo luôn nhỏ hơn 1, còn mạch không đảo luôn lớn hơn 1.
  • C. Mạch đảo có trở kháng đầu vào cao, mạch không đảo có trở kháng đầu vào thấp.
  • D. Mạch đảo chỉ dùng cho tín hiệu một chiều, mạch không đảo dùng cho tín hiệu xoay chiều.

Câu 27: Trong mạch so sánh, nếu bạn muốn đầu ra chuyển từ mức thấp lên mức cao khi điện áp đầu vào V_in nhỏ hơn một điện áp tham chiếu V_ref, bạn sẽ nối V_in và V_ref vào các chân nào của Op-amp?

  • A. V_in vào chân không đảo (+), V_ref vào chân đảo (-).
  • B. V_in vào chân đảo (-), V_ref vào chân không đảo (+).
  • C. Cả V_in và V_ref vào chân không đảo (+).
  • D. Cả V_in và V_ref vào chân đảo (-).

Câu 28: Một mạch sử dụng Op-amp có hai điện trở đầu vào R1, R2 nối vào chân đảo, và một điện trở hồi tiếp Rf. Chân không đảo nối đất. Mạch này là mạch gì?

  • A. Khuếch đại không đảo.
  • B. Mạch trừ.
  • C. Mạch cộng đảo.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 29: Tại sao trở kháng đầu vào của mạch khuếch đại đảo lại thấp hơn nhiều so với trở kháng đầu vào của Op-amp lý tưởng?

  • A. Do hiệu ứng "đất ảo" tại chân đảo khiến trở kháng nhìn vào từ nguồn tín hiệu chỉ còn là giá trị của điện trở đầu vào Rin.
  • B. Do hồi tiếp âm làm giảm trở kháng đầu vào.
  • C. Do trở kháng đầu ra của Op-amp rất thấp.
  • D. Do hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn.

Câu 30: Trong ứng dụng xử lý tín hiệu âm thanh, mạch Op-amp nào thường được sử dụng để trộn (mix) nhiều nguồn âm thanh khác nhau lại với nhau?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo.
  • B. Mạch cộng.
  • C. Mạch trừ.
  • D. Mạch so sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* khi nói về Khuếch đại thuật toán (Op-amp) lý tưởng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong chế độ hoạt động tuyến tính với hồi tiếp âm, sự khác biệt điện áp giữa hai chân đầu vào (đảo và không đảo) của Op-amp lý tưởng xấp xỉ bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mạch khuếch đại sử dụng Op-amp có hồi tiếp âm thường được sử dụng thay vì chế độ vòng hở (open-loop) là do lý do chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Quan sát sơ đồ mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp. Nếu điện trở hồi tiếp Rf = 10 kΩ và điện trở đầu vào Rin = 2 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong mạch khuếch đại đảo ở Câu 4, nếu tín hiệu đầu vào Vin = 0.5 V (một chiều), điện áp đầu ra Vout lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp có đặc điểm gì về pha của tín hiệu đầu ra so với tín hiệu đầu vào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Quan sát sơ đồ mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp. Nếu điện trở hồi tiếp Rf = 10 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất R1 = 2 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ưu điểm chính của mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Mạch cộng đảo sử dụng Op-amp có 3 đầu vào V1, V2, V3 với các điện trở đầu vào R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Biểu thức điện áp đầu ra Vout lý tưởng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho mạch cộng đảo với R1 = 2 kΩ, R2 = 4 kΩ, Rf = 8 kΩ. Nếu V1 = 0.5 V và V2 = 1 V, điện áp đầu ra Vout lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Mạch trừ sử dụng Op-amp được thiết kế để thực hiện phép tính nào với hai điện áp đầu vào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một mạch trừ sử dụng Op-amp lý tưởng, nếu tất cả các điện trở đều bằng nhau (R1=R2=R3=R4=R), và tín hiệu đầu vào V+ nối vào chân không đảo, V- nối vào chân đảo, biểu thức đầu ra Vout là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho mạch trừ với R1 = R2 = R3 = R4 = 5 kΩ. Nếu V+ = 3 V và V- = 1 V, điện áp đầu ra Vout lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Mạch so sánh sử dụng Op-amp thường hoạt động ở chế độ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chức năng chính của mạch so sánh sử dụng Op-amp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong mạch so sánh không đảo (in-verting input nối mass, tín hiệu vào chân non-inverting), nếu điện áp đầu vào tại chân không đảo lớn hơn điện áp tại chân đảo (0V), điện áp đầu ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong mạch so sánh đảo (non-inverting input nối mass, tín hiệu vào chân inverting), nếu điện áp đầu vào tại chân đảo lớn hơn điện áp tại chân không đảo (0V), điện áp đầu ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để kết hợp hai hoặc nhiều tín hiệu điện áp thành một tín hiệu đầu ra duy nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Mạch nào sau đây thường được sử dụng để biến đổi một tín hiệu tương tự thành tín hiệu số (mức cao/thấp) dựa trên việc so sánh với một điện áp tham chiếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hiện tượng tín hiệu đầu ra của Op-amp bị giới hạn ở mức điện áp nguồn cung cấp dương hoặc âm được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Giả sử một Op-amp được cấp nguồn ±12V. Trong mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại -10, nếu tín hiệu đầu vào là sóng sin có biên độ 2V, tín hiệu đầu ra sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khái niệm 'đất ảo' (virtual ground) trong mạch khuếch đại đảo có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Mạch nào sau đây sử dụng Op-amp để tạo ra tín hiệu đầu ra là hiệu của hai tín hiệu đầu vào, thường được dùng trong các ứng dụng cầu đo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giả sử bạn cần khuếch đại một tín hiệu yếu từ một cảm biến có trở kháng nguồn rất cao. Mạch Op-amp nào là lựa chọn phù hợp nhất để tránh suy hao tín hiệu do hiệu ứng tải?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo khác nhau cơ bản ở điểm nào liên quan đến tín hiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong mạch so sánh, nếu bạn muốn đầu ra chuyển từ mức thấp lên mức cao khi điện áp đầu vào V_in *nhỏ hơn* một điện áp tham chiếu V_ref, bạn sẽ nối V_in và V_ref vào các chân nào của Op-amp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một mạch sử dụng Op-amp có hai điện trở đầu vào R1, R2 nối vào chân đảo, và một điện trở hồi tiếp Rf. Chân không đảo nối đất. Mạch này là mạch gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao trở kháng đầu vào của mạch khuếch đại đảo lại thấp hơn nhiều so với trở kháng đầu vào của Op-amp lý tưởng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong ứng dụng xử lý tín hiệu âm thanh, mạch Op-amp nào thường được sử dụng để trộn (mix) nhiều nguồn âm thanh khác nhau lại với nhau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Kết nối tri thức Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một khuếch đại thuật toán lý tưởng?

  • A. Trở kháng vào vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng ra bằng không.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở hữu hạn và nhỏ.
  • D. Điện áp chênh lệch giữa hai đầu vào bằng không khi có hồi tiếp âm.

Câu 2: Khi khuếch đại thuật toán lý tưởng hoạt động trong mạch có hồi tiếp âm, điểm chung (virtual ground) tại đầu vào đảo có ý nghĩa gì?

  • A. Điện áp tại đầu vào đảo luôn bằng 0V so với mass.
  • B. Điện áp tại đầu vào đảo xấp xỉ bằng điện áp tại đầu vào không đảo.
  • C. Dòng điện đi vào cả hai đầu vào đều rất lớn.
  • D. Điện áp ra luôn bằng 0V.

Câu 3: Xét mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng với điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp Rf. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là gì?

  • A. Av = 1 + (Rf / R1)
  • B. Av = Rf / R1
  • C. Av = -R1 / Rf
  • D. Av = -Rf / R1

Câu 4: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có R1 = 10 kΩ và Rf = 100 kΩ. Nếu tín hiệu vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.2 V, thì biên độ của tín hiệu ra là bao nhiêu?

  • A. 0.02 V
  • B. 0.2 V
  • C. 2 V
  • D. 20 V

Câu 5: Vẫn với mạch ở Câu 4, tín hiệu ra so với tín hiệu vào có đặc điểm gì về mặt pha?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha 180 độ.
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có điện trở R1 nối từ đầu vào đảo xuống mass và điện trở hồi tiếp Rf nối từ đầu ra về đầu vào đảo. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là gì?

  • A. Av = 1 + (Rf / R1)
  • B. Av = Rf / R1
  • C. Av = -Rf / R1
  • D. Av = R1 / (R1 + Rf)

Câu 7: Một mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có R1 = 5 kΩ và Rf = 20 kΩ. Nếu điện áp vào là 1 V DC, thì điện áp ra là bao nhiêu?

  • A. 0.25 V
  • B. 1 V
  • C. 4 V
  • D. 5 V

Câu 8: So sánh trở kháng vào của mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng.

  • A. Trở kháng vào của mạch đảo bằng R1, mạch không đảo rất lớn (lý tưởng là vô cùng).
  • B. Cả hai mạch đều có trở kháng vào rất lớn (lý tưởng là vô cùng).
  • C. Cả hai mạch đều có trở kháng vào nhỏ (lý tưởng là bằng 0).
  • D. Trở kháng vào của mạch đảo rất lớn, mạch không đảo bằng R1.

Câu 9: Mạch cộng đảo sử dụng Op-amp lý tưởng với hai đầu vào V1, V2 qua các điện trở R1, R2 và điện trở hồi tiếp Rf. Biểu thức điện áp ra Vout là gì?

  • A. Vout = Rf * ((V1/R1) + (V2/R2))
  • B. Vout = -Rf * ((V1/R1) + (V2/R2))
  • C. Vout = (R1/Rf) * V1 + (R2/Rf) * V2
  • D. Vout = -(R1/Rf) * V1 - (R2/Rf) * V2

Câu 10: Một mạch cộng đảo có R1 = R2 = 10 kΩ và Rf = 20 kΩ. Nếu V1 = 0.5 V và V2 = 1 V, thì điện áp ra Vout là bao nhiêu?

  • A. -1.5 V
  • B. 1.5 V
  • C. -3 V
  • D. 3 V

Câu 11: Chức năng chính của mạch trừ sử dụng khuếch đại thuật toán là gì?

  • A. Lấy tổng các tín hiệu vào.
  • B. Khuếch đại tín hiệu vào với hệ số lớn.
  • C. Chuyển đổi tín hiệu dòng thành điện áp.
  • D. Lấy hiệu giữa hai tín hiệu vào và khuếch đại.

Câu 12: Mạch trừ sử dụng Op-amp lý tưởng với các điện trở R1, R2 (vào đầu đảo), R3, R4 (vào đầu không đảo). Nếu R1=R2=R3=R4=R, biểu thức điện áp ra Vout theo V1 (vào R1) và V2 (vào R3) là gì?

  • A. Vout = V2 - V1
  • B. Vout = V1 - V2
  • C. Vout = R * (V2 - V1)
  • D. Vout = (1/R) * (V2 - V1)

Câu 13: Mạch đệm (voltage follower) sử dụng Op-amp lý tưởng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Hệ số khuếch đại rất lớn.
  • B. Hệ số khuếch đại bằng 1.
  • C. Trở kháng vào rất nhỏ.
  • D. Trở kháng ra rất lớn.

Câu 14: Ứng dụng chính của mạch đệm (voltage follower) là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu yếu.
  • B. Thực hiện phép cộng hoặc trừ tín hiệu.
  • C. Cách ly trở kháng giữa các tầng mạch.
  • D. So sánh hai mức điện áp.

Câu 15: Khi khuếch đại thuật toán được sử dụng như một mạch so sánh không có hồi tiếp, điện áp ra sẽ ở trạng thái bão hòa dương (+Vcc) khi:

  • A. Điện áp tại đầu vào không đảo lớn hơn điện áp tại đầu vào đảo.
  • B. Điện áp tại đầu vào đảo lớn hơn điện áp tại đầu vào không đảo.
  • C. Điện áp tại hai đầu vào bằng nhau.
  • D. Tín hiệu vào là tín hiệu xoay chiều.

Câu 16: Lợi ích chủ yếu của việc sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong các mạch khuếch đại thuật toán là gì?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Làm tăng méo tín hiệu.
  • C. Gây ra hiện tượng tự dao động.
  • D. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm ảnh hưởng của các đặc tính phi lý tưởng.

Câu 17: Mạch nào sau đây sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động với hệ số khuếch đại xác định và ổn định?

  • A. Mạch so sánh.
  • B. Mạch khuếch đại vòng hở.
  • C. Mạch khuếch đại đảo.
  • D. Tất cả các mạch trên.

Câu 18: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị của điện trở hồi tiếp Rf tăng lên (giữ nguyên R1 và tín hiệu vào), thì biên độ của tín hiệu ra sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành tín hiệu một chiều.

Câu 19: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị của điện trở R1 (nối từ đầu vào đảo xuống mass) tăng lên (giữ nguyên Rf và tín hiệu vào), thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành âm.

Câu 20: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để biến đổi một tín hiệu điện áp thành một tín hiệu dòng điện tỷ lệ với điện áp đó?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo.
  • B. Mạch cộng.
  • C. Mạch trừ.
  • D. Mạch chuyển đổi điện áp-dòng (ví dụ: sử dụng Op-amp và tải nối tiếp với hồi tiếp).

Câu 21: Một mạch cộng đảo có 3 đầu vào V1, V2, V3 với R1=R2=R3=10kΩ và Rf=30kΩ. Biểu thức điện áp ra Vout là gì?

  • A. Vout = -3 * (V1 + V2 + V3)
  • B. Vout = -(V1 + V2 + V3) / 3
  • C. Vout = 3 * (V1 + V2 + V3)
  • D. Vout = -(V1/3 + V2/3 + V3/3)

Câu 22: Mạch so sánh sử dụng Op-amp thường hoạt động ở chế độ nào?

  • A. Chế độ tuyến tính với hồi tiếp âm.
  • B. Chế độ tuyến tính với hồi tiếp dương.
  • C. Chế độ bão hòa (vòng hở hoặc hồi tiếp dương).
  • D. Chế độ đệm.

Câu 23: Đặc tính nào của Op-amp lý tưởng giúp đơn giản hóa việc phân tích mạch, cho phép coi dòng điện vào các chân đầu vào là bằng không?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng.
  • B. Trở kháng vào vô cùng lớn.
  • C. Trở kháng ra bằng không.
  • D. Băng thông vô cùng lớn.

Câu 24: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở R1 bị đứt (mở mạch), thì điện áp ra của mạch sẽ như thế nào (giả sử Op-amp vẫn hoạt động và có nguồn nuôi)?

  • A. Điện áp ra bằng 0V.
  • B. Điện áp ra vẫn khuếch đại tín hiệu vào như bình thường.
  • C. Điện áp ra bằng điện áp vào.
  • D. Điện áp ra sẽ bão hòa ở mức dương hoặc âm tùy thuộc vào điện áp chênh lệch rất nhỏ ở đầu vào.

Câu 25: Mạch Op-amp nào sau đây có trở kháng vào lý tưởng là vô cùng và trở kháng ra lý tưởng là bằng không?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch cộng đảo.
  • C. Mạch đệm (Voltage Follower).
  • D. Mạch so sánh.

Câu 26: Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 1 kΩ và Rf = 9 kΩ. Nếu điện áp vào là tín hiệu xoay chiều Vsin(ωt), thì điện áp ra là gì?

  • A. 10 * Vsin(ωt)
  • B. -10 * Vsin(ωt)
  • C. 9 * Vsin(ωt)
  • D. -9 * Vsin(ωt)

Câu 27: Mạch nào có thể được cấu hình từ Op-amp để thực hiện phép tính trung bình có trọng số của nhiều tín hiệu vào?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo.
  • B. Mạch cộng.
  • C. Mạch trừ.
  • D. Mạch đệm.

Câu 28: Nếu cần thiết kế một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại âm và trở kháng vào cố định bằng giá trị một điện trở, bạn sẽ chọn cấu hình mạch nào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch đệm.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 29: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu cảm biến có trở kháng ra cao thành tín hiệu có trở kháng ra thấp để dễ dàng kết nối với các mạch khác?

  • A. Mạch khuếch đại đảo với hệ số lớn.
  • B. Mạch cộng.
  • C. Mạch đệm (Voltage Follower).
  • D. Mạch so sánh.

Câu 30: Điều gì xảy ra với băng thông của mạch khuếch đại sử dụng Op-amp khi hồi tiếp âm được áp dụng?

  • A. Băng thông tăng lên.
  • B. Băng thông giảm xuống.
  • C. Băng thông không thay đổi.
  • D. Mạch chỉ hoạt động ở một tần số duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của một khuếch đại thuật toán lý tưởng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi khuếch đại thuật toán lý tưởng hoạt động trong mạch có hồi tiếp âm, điểm chung (virtual ground) tại đầu vào đảo có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng với điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp Rf. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có R1 = 10 kΩ và Rf = 100 kΩ. Nếu tín hiệu vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.2 V, thì biên độ của tín hiệu ra là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vẫn với mạch ở Câu 4, tín hiệu ra so với tín hiệu vào có đặc điểm gì về mặt pha?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có điện trở R1 nối từ đầu vào đảo xuống mass và điện trở hồi tiếp Rf nối từ đầu ra về đầu vào đảo. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có R1 = 5 kΩ và Rf = 20 kΩ. Nếu điện áp vào là 1 V DC, thì điện áp ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: So sánh trở kháng vào của mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Mạch cộng đảo sử dụng Op-amp lý tưởng với hai đầu vào V1, V2 qua các điện trở R1, R2 và điện trở hồi tiếp Rf. Biểu thức điện áp ra Vout là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một mạch cộng đảo có R1 = R2 = 10 kΩ và Rf = 20 kΩ. Nếu V1 = 0.5 V và V2 = 1 V, thì điện áp ra Vout là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chức năng chính của mạch trừ sử dụng khuếch đại thuật toán là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Mạch trừ sử dụng Op-amp lý tưởng với các điện trở R1, R2 (vào đầu đảo), R3, R4 (vào đầu không đảo). Nếu R1=R2=R3=R4=R, biểu thức điện áp ra Vout theo V1 (vào R1) và V2 (vào R3) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Mạch đệm (voltage follower) sử dụng Op-amp lý tưởng có đặc điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ứng dụng chính của mạch đệm (voltage follower) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi khuếch đại thuật toán được sử dụng như một mạch so sánh không có hồi tiếp, điện áp ra sẽ ở trạng thái bão hòa dương (+Vcc) khi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Lợi ích chủ yếu của việc sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong các mạch khuếch đại thuật toán là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Mạch nào sau đây sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động với hệ số khuếch đại xác định và ổn định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị của điện trở hồi tiếp Rf tăng lên (giữ nguyên R1 và tín hiệu vào), thì biên độ của tín hiệu ra sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị của điện trở R1 (nối từ đầu vào đảo xuống mass) tăng lên (giữ nguyên Rf và tín hiệu vào), thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để biến đổi một tín hiệu điện áp thành một tín hiệu dòng điện tỷ lệ với điện áp đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một mạch cộng đảo có 3 đầu vào V1, V2, V3 với R1=R2=R3=10kΩ và Rf=30kΩ. Biểu thức điện áp ra Vout là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Mạch so sánh sử dụng Op-amp thường hoạt động ở chế độ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đặc tính nào của Op-amp lý tưởng giúp đơn giản hóa việc phân tích mạch, cho phép coi dòng điện vào các chân đầu vào là bằng không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở R1 bị đứt (mở mạch), thì điện áp ra của mạch sẽ như thế nào (giả sử Op-amp vẫn hoạt động và có nguồn nuôi)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Mạch Op-amp nào sau đây có trở kháng vào lý tưởng là vô cùng và trở kháng ra lý tưởng là bằng không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 1 kΩ và Rf = 9 kΩ. Nếu điện áp vào là tín hiệu xoay chiều Vsin(ωt), thì điện áp ra là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Mạch nào có thể được cấu hình từ Op-amp để thực hiện phép tính trung bình có trọng số của nhiều tín hiệu vào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nếu cần thiết kế một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại âm và trở kháng vào cố định bằng giá trị một điện trở, bạn sẽ chọn cấu hình mạch nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu cảm biến có trở kháng ra cao thành tín hiệu có trở kháng ra thấp để dễ dàng kết nối với các mạch khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điều gì xảy ra với băng thông của mạch khuếch đại sử dụng Op-amp khi hồi tiếp âm được áp dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là lý tưởng đối với trở kháng vào (input impedance) của một khuếch đại thuật toán?

  • A. Rất nhỏ (gần 0)
  • B. Trung bình (vài kOhm)
  • C. Lớn (vài MOhm)
  • D. Vô cùng lớn

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là lý tưởng đối với trở kháng ra (output impedance) của một khuếch đại thuật toán?

  • A. Rất nhỏ (gần 0)
  • B. Trung bình (vài chục Ohm)
  • C. Lớn (vài kOhm)
  • D. Vô cùng lớn

Câu 3: Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) lý tưởng của một khuếch đại thuật toán là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. Rất lớn (vài nghìn)
  • C. Trung bình (vài trăm)
  • D. Vô cùng lớn (vô cực)

Câu 4: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng khuếch đại thuật toán lý tưởng, điểm nối giữa điện trở vào (R1), điện trở hồi tiếp (Rf) và chân đầu vào đảo (-) được coi là "đất ảo" (virtual ground). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Điểm đó được nối trực tiếp với đất (GND).
  • B. Điện áp tại điểm đó bằng 0V, mặc dù nó không được nối trực tiếp với đất.
  • C. Dòng điện chạy qua điểm đó là vô cùng lớn.
  • D. Trở kháng tại điểm đó là vô cùng lớn.

Câu 5: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có điện trở vào R1 = 10 kΩ và điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ. Nếu tín hiệu vào là V_in = 0.5 V, điện áp ra V_out là bao nhiêu?

  • A. -0.5 V
  • B. -5 V
  • C. -5 V
  • D. 5 V

Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có điện trở R1 = 10 kΩ (nối từ chân đảo xuống đất) và điện trở hồi tiếp Rf = 90 kΩ (nối từ chân đảo ra đầu ra). Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 9
  • C. -9
  • D. -10

Câu 7: Nếu sử dụng Op-Amp lý tưởng trong mạch khuếch đại không đảo ở Câu 6 với tín hiệu vào V_in = 0.2 V (đưa vào chân không đảo), điện áp ra V_out là bao nhiêu?

  • A. -2 V
  • B. 1.8 V
  • C. -1.8 V
  • D. 2 V

Câu 8: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) sử dụng Op-Amp có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Hệ số khuếch đại rất lớn, đảo pha tín hiệu.
  • B. Hệ số khuếch đại rất nhỏ, không đảo pha.
  • C. Hệ số khuếch đại bằng 1, không đảo pha, trở kháng vào rất cao, trở kháng ra rất thấp.
  • D. Hệ số khuếch đại bằng 1, đảo pha, trở kháng vào thấp, trở kháng ra cao.

Câu 9: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

  • A. Tăng biên độ tín hiệu đầu vào lên nhiều lần.
  • B. Cô lập tải khỏi nguồn tín hiệu (phối hợp trở kháng).
  • C. Đảo ngược pha của tín hiệu.
  • D. Thực hiện phép cộng các tín hiệu đầu vào.

Câu 10: Một mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có ba đầu vào V1, V2, V3 với các điện trở vào tương ứng R1, R2, R3. Điện trở hồi tiếp là Rf. Biểu thức điện áp ra V_out của mạch này là gì?

  • A. V_out = -Rf * (V1/R1 + V2/R2 + V3/R3)
  • B. V_out = Rf * (V1/R1 + V2/R2 + V3/R3)
  • C. V_out = -(R1/Rf * V1 + R2/Rf * V2 + R3/Rf * V3)
  • D. V_out = (1 + Rf/R1 + Rf/R2 + Rf/R3) * (V1+V2+V3)

Câu 11: Trong mạch cộng đảo ở Câu 10, nếu R1 = R2 = R3 = R và Rf = 2R, V1 = 1V, V2 = 0.5V, V3 = -0.5V, thì điện áp ra V_out là bao nhiêu?

  • A. -1 V
  • B. -2 V
  • C. 1 V
  • D. 2 V

Câu 12: Một mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = R2 = R3 = R4 = 10 kΩ. Nếu đầu vào không đảo (+) nhận tín hiệu V2 = 3V và đầu vào đảo (-) nhận tín hiệu V1 = 1V, điện áp ra V_out là bao nhiêu?

  • A. -2 V
  • B. 1 V
  • C. 2 V
  • D. 2 V

Câu 13: Chức năng cơ bản của mạch so sánh (Comparator) sử dụng Op-Amp là gì?

  • A. So sánh điện áp giữa hai đầu vào và đưa ra mức điện áp ra cao hoặc thấp tùy thuộc vào kết quả so sánh.
  • B. Cộng hai tín hiệu điện áp đầu vào.
  • C. Nhân hai tín hiệu điện áp đầu vào.
  • D. Tích phân tín hiệu điện áp đầu vào.

Câu 14: Một mạch so sánh sử dụng Op-Amp với điện áp tham chiếu V_ref = +2V được đưa vào chân đảo (-). Tín hiệu vào V_in được đưa vào chân không đảo (+). Nếu V_in = +3V, điện áp ra V_out sẽ ở mức nào (giả sử Op-Amp được cấp nguồn đối xứng ±Vs)?

  • A. Ở mức -Vs
  • B. Ở mức 0V
  • C. Ở mức +Vs
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Tiếp tục với mạch so sánh ở Câu 14, nếu V_in = +1V, điện áp ra V_out sẽ ở mức nào (giả sử Op-Amp được cấp nguồn đối xứng ±Vs)?

  • A. Ở mức -Vs
  • B. Ở mức 0V
  • C. Ở mức +Vs
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Hiện tượng bão hòa (saturation) trong Op-Amp thực tế xảy ra khi nào?

  • A. Khi trở kháng vào quá thấp.
  • B. Khi điện áp ra cố gắng vượt quá điện áp nguồn cấp.
  • C. Khi trở kháng ra quá cao.
  • D. Khi tín hiệu vào có tần số quá thấp.

Câu 17: Tốc độ biến thiên điện áp ra cực đại trên một đơn vị thời gian của Op-Amp được gọi là gì?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở
  • B. Băng thông
  • C. Tốc độ thay đổi (Slew Rate)
  • D. Điện áp bù đầu vào (Input Offset Voltage)

Câu 18: Tốc độ thay đổi (Slew Rate) của Op-Amp thực tế ảnh hưởng như thế nào đến tín hiệu đầu ra khi tín hiệu đầu vào thay đổi nhanh?

  • A. Giới hạn tốc độ biến thiên của điện áp ra, có thể gây méo dạng tín hiệu tần số cao.
  • B. Làm tăng hệ số khuếch đại ở tần số cao.
  • C. Làm giảm trở kháng vào của mạch.
  • D. Gây ra điện áp bù DC ở đầu ra.

Câu 19: Điện áp bù đầu vào (Input Offset Voltage) của Op-Amp thực tế là gì?

  • A. Điện áp ra khi hai đầu vào được nối với nhau.
  • B. Điện áp tối đa mà đầu vào có thể chịu được.
  • C. Sự chênh lệch dòng điện giữa hai đầu vào.
  • D. Điện áp chênh lệch nhỏ cần đặt vào hai đầu vào để điện áp ra bằng 0V (khi không có tín hiệu vào).

Câu 20: Mạch tích phân (Integrator) cơ bản sử dụng Op-Amp thường có thành phần hồi tiếp là gì?

  • A. Điện trở
  • B. Tụ điện
  • C. Cuộn cảm
  • D. Diode

Câu 21: Mạch vi phân (Differentiator) cơ bản sử dụng Op-Amp thường có thành phần ở đầu vào (nối tiếp với nguồn tín hiệu) là gì?

  • A. Điện trở
  • B. Tụ điện
  • C. Cuộn cảm
  • D. Transistor

Câu 22: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có ưu điểm chính nào liên quan đến trở kháng vào?

  • A. Trở kháng vào thấp hơn.
  • B. Trở kháng vào bằng 0.
  • C. Trở kháng vào chỉ phụ thuộc vào giá trị điện trở vào.
  • D. Trở kháng vào rất cao, gần bằng trở kháng vào của Op-Amp (lý tưởng là vô cùng lớn).

Câu 23: Để thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại điện áp là -20, nếu sử dụng điện trở vào R1 = 5 kΩ, giá trị điện trở hồi tiếp Rf cần là bao nhiêu?

  • A. 100 kΩ
  • B. 20 kΩ
  • C. 100 kΩ
  • D. 200 kΩ

Câu 24: Một mạch cộng đảo có R1 = R2 = 10 kΩ và Rf = 50 kΩ. Nếu V1 = 1V và V2 = 2V, điện áp ra V_out là bao nhiêu?

  • A. -15 V
  • B. -3 V
  • C. 15 V
  • D. 3 V

Câu 25: Mạch nào sau đây thường được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu điện áp thành tín hiệu dòng điện hoặc ngược lại, hoặc để tạo ra các dạng sóng đặc biệt?

  • A. Mạch đệm
  • B. Mạch so sánh
  • C. Mạch khuếch đại không đảo
  • D. Mạch tích phân hoặc vi phân

Câu 26: Khi sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong mạch Op-Amp, điều gì xảy ra?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Làm giảm hệ số khuếch đại tổng thể nhưng tăng tính ổn định và băng thông.
  • C. Làm cho mạch dễ bị dao động.
  • D. Làm tăng trở kháng ra của mạch.

Câu 27: Hồi tiếp dương (positive feedback) trong mạch Op-Amp thường được sử dụng để tạo ra mạch gì?

  • A. Mạch dao động hoặc mạch so sánh có trễ (Schmitt Trigger).
  • B. Mạch khuếch đại có độ lợi cao và ổn định.
  • C. Mạch đệm trở kháng.
  • D. Mạch cộng hoặc trừ tín hiệu.

Câu 28: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ và Rf = 47 kΩ. Tín hiệu vào là hình sin có biên độ 1V. Nếu Op-Amp được cấp nguồn đối xứng ±12V, biên độ tín hiệu ra lý thuyết là bao nhiêu và thực tế có thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?

  • A. Lý thuyết 4.7V; bị giới hạn bởi trở kháng vào.
  • B. Lý thuyết -4.7V; bị giới hạn bởi trở kháng ra.
  • C. Lý thuyết -4.7V; không bị giới hạn bởi nguồn cấp ±12V.
  • D. Lý thuyết -4.7V; có thể bị giới hạn bởi tốc độ thay đổi (slew rate) ở tần số cao.

Câu 29: Mạch nào trong số các mạch sử dụng Op-Amp sau đây có khả năng thực hiện phép trừ giữa hai tín hiệu đầu vào?

  • A. Mạch đệm
  • B. Mạch cộng đảo
  • C. Mạch khuếch đại không đảo
  • D. Mạch khuếch đại vi sai (Difference amplifier)

Câu 30: Trong các ứng dụng thực tế, khuếch đại thuật toán lý tưởng khác khuếch đại thuật toán thực tế chủ yếu ở các đặc điểm nào?

  • A. Chỉ có trở kháng vào và trở kháng ra khác nhau.
  • B. Hệ số khuếch đại vòng hở, trở kháng vào, trở kháng ra, băng thông, tốc độ thay đổi, điện áp bù, dòng bù đều có sai khác so với lý tưởng.
  • C. Chỉ có điện áp bù và dòng bù là khác nhau.
  • D. Chỉ có tốc độ thay đổi và băng thông là khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là lý tưởng đối với trở kháng vào (input impedance) của một khuếch đại thuật toán?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là lý tưởng đối với trở kháng ra (output impedance) của một khuếch đại thuật toán?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) lý tưởng của một khuếch đại thuật toán là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng khuếch đại thuật toán lý tưởng, điểm nối giữa điện trở vào (R1), điện trở hồi tiếp (Rf) và chân đầu vào đảo (-) được coi là 'đất ảo' (virtual ground). Điều này có nghĩa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có điện trở vào R1 = 10 kΩ và điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ. Nếu tín hiệu vào là V_in = 0.5 V, điện áp ra V_out là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có điện trở R1 = 10 kΩ (nối từ chân đảo xuống đất) và điện trở hồi tiếp Rf = 90 kΩ (nối từ chân đảo ra đầu ra). Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nếu sử dụng Op-Amp lý tưởng trong mạch khuếch đại không đảo ở Câu 6 với tín hiệu vào V_in = 0.2 V (đưa vào chân không đảo), điện áp ra V_out là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) sử dụng Op-Amp có đặc điểm gì nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) thường được sử dụng với mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có ba đầu vào V1, V2, V3 với các điện trở vào tương ứng R1, R2, R3. Điện trở hồi tiếp là Rf. Biểu thức điện áp ra V_out của mạch này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong mạch cộng đảo ở Câu 10, nếu R1 = R2 = R3 = R và Rf = 2R, V1 = 1V, V2 = 0.5V, V3 = -0.5V, thì điện áp ra V_out là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = R2 = R3 = R4 = 10 kΩ. Nếu đầu vào không đảo (+) nhận tín hiệu V2 = 3V và đầu vào đảo (-) nhận tín hiệu V1 = 1V, điện áp ra V_out là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chức năng cơ bản của mạch so sánh (Comparator) sử dụng Op-Amp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một mạch so sánh sử dụng Op-Amp với điện áp tham chiếu V_ref = +2V được đưa vào chân đảo (-). Tín hiệu vào V_in được đưa vào chân không đảo (+). Nếu V_in = +3V, điện áp ra V_out sẽ ở mức nào (giả sử Op-Amp được cấp nguồn đối xứng ±Vs)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tiếp tục với mạch so sánh ở Câu 14, nếu V_in = +1V, điện áp ra V_out sẽ ở mức nào (giả sử Op-Amp được cấp nguồn đối xứng ±Vs)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiện tượng bão hòa (saturation) trong Op-Amp thực tế xảy ra khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tốc độ biến thiên điện áp ra cực đại trên một đơn vị thời gian của Op-Amp được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tốc độ thay đổi (Slew Rate) của Op-Amp thực tế ảnh hưởng như thế nào đến tín hiệu đầu ra khi tín hiệu đầu vào thay đổi nhanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điện áp bù đầu vào (Input Offset Voltage) của Op-Amp thực tế là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Mạch tích phân (Integrator) cơ bản sử dụng Op-Amp thường có thành phần hồi tiếp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Mạch vi phân (Differentiator) cơ bản sử dụng Op-Amp thường có thành phần ở đầu vào (nối tiếp với nguồn tín hiệu) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có ưu điểm chính nào liên quan đến trở kháng vào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để thiết kế một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại điện áp là -20, nếu sử dụng điện trở vào R1 = 5 kΩ, giá trị điện trở hồi tiếp Rf cần là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một mạch cộng đảo có R1 = R2 = 10 kΩ và Rf = 50 kΩ. Nếu V1 = 1V và V2 = 2V, điện áp ra V_out là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Mạch nào sau đây thường được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu điện áp thành tín hiệu dòng điện hoặc ngược lại, hoặc để tạo ra các dạng sóng đặc biệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong mạch Op-Amp, điều gì xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hồi tiếp dương (positive feedback) trong mạch Op-Amp thường được sử dụng để tạo ra mạch gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ và Rf = 47 kΩ. Tín hiệu vào là hình sin có biên độ 1V. Nếu Op-Amp được cấp nguồn đối xứng ±12V, biên độ tín hiệu ra lý thuyết là bao nhiêu và thực tế có thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Mạch nào trong số các mạch sử dụng Op-Amp sau đây có khả năng thực hiện phép trừ giữa hai tín hiệu đầu vào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong các ứng dụng thực tế, khuếch đại thuật toán lý tưởng khác khuếch đại thuật toán thực tế chủ yếu ở các đặc điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm lý tưởng của đầu vào khuếch đại thuật toán (Op-amp)?

  • A. Trở kháng vào vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng vào bằng không.
  • C. Dòng điện vào lớn.
  • D. Điện áp chênh lệch đầu vào luôn bằng điện áp nguồn.

Câu 2: Trong mạch khuếch đại thuật toán sử dụng hồi tiếp âm, hệ số khuếch đại vòng kín (closed-loop gain) chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở của Op-amp.
  • B. Điện áp nguồn cung cấp cho Op-amp.
  • C. Mạng hồi tiếp bên ngoài Op-amp.
  • D. Tần số tín hiệu đầu vào.

Câu 3: Cho mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có điện trở hồi tiếp R_f = 100 kΩ và điện trở vào R_in = 10 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. +10.
  • B. -0.1.
  • C. +0.1.
  • D. -10.

Câu 4: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có điện trở hồi tiếp R_f = 47 kΩ và điện trở nối từ đầu vào đảo xuống đất R_1 = 3 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 16.67.
  • B. 15.67.
  • C. -15.67.
  • D. -16.67.

Câu 5: Mạch nào sử dụng Op-amp lý tưởng có điện áp đầu ra V_out = - (V_1 + V_2 + V_3) * (R_f / R_in), trong đó V_1, V_2, V_3 là các điện áp đầu vào, R_f là điện trở hồi tiếp, và R_in là điện trở vào cho mỗi tín hiệu?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo.
  • B. Mạch cộng đảo.
  • C. Mạch trừ.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 6: Chức năng chính của mạch so sánh sử dụng Op-amp là gì?

  • A. Tăng biên độ tín hiệu đầu vào một cách tuyến tính.
  • B. Thực hiện phép cộng các tín hiệu đầu vào.
  • C. Thực hiện phép trừ các tín hiệu đầu vào.
  • D. So sánh điện áp giữa hai đầu vào và đưa ra tín hiệu ra ở một trong hai mức bão hòa.

Câu 7: Trong mạch khuếch đại đảo, điểm ảo nối đất (virtual ground) xuất hiện tại đầu vào nào của Op-amp?

  • A. Đầu vào đảo.
  • B. Đầu vào không đảo.
  • C. Đầu ra.
  • D. Điểm nối đất thực tế.

Câu 8: Mạch nào sử dụng Op-amp có hệ số khuếch đại điện áp lý tưởng bằng +1 và có trở kháng vào rất lớn, trở kháng ra rất nhỏ, thường dùng để đệm tín hiệu?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch cộng đảo.
  • C. Mạch theo dõi điện áp (Voltage follower).
  • D. Mạch tích phân.

Câu 9: Khi sử dụng Op-amp làm mạch so sánh, nếu điện áp tại đầu vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại đầu vào đảo (V-), thì điện áp ra của Op-amp lý tưởng sẽ có giá trị nào?

  • A. Gần bằng điện áp nguồn dương (+Vcc).
  • B. Gần bằng điện áp nguồn âm (-Vcc).
  • C. Gần bằng 0V.
  • D. Phụ thuộc vào sự chênh lệch (V+ - V-).

Câu 10: Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) của Op-amp lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. Rất nhỏ.
  • B. Bằng 1.
  • C. Bằng 0.
  • D. Vô cùng lớn.

Câu 11: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để tạo ra mạch tích phân hoặc vi phân. Điều này dựa trên nguyên tắc nào của Op-amp khi có hồi tiếp âm?

  • A. Trở kháng vào lớn.
  • B. Trở kháng ra nhỏ.
  • C. Điểm ảo nối đất (virtual ground) tại đầu vào đảo.
  • D. Hệ số khuếch đại vòng hở lớn.

Câu 12: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở hồi tiếp R_f bằng 0 và điện trở nối từ đầu vào đảo xuống đất R_1 có giá trị bất kỳ (khác 0), mạch sẽ hoạt động như mạch gì?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch cộng không đảo.
  • C. Mạch trừ.
  • D. Mạch theo dõi điện áp (Voltage follower).

Câu 13: Mạch nào sử dụng Op-amp có điện áp đầu ra V_out = - (R_f / R_1 * V_1 + R_f / R_2 * V_2 + ...), trong đó V_1, V_2, ... là các điện áp đầu vào riêng biệt nối qua các điện trở R_1, R_2, ... vào đầu vào đảo?

  • A. Mạch cộng đảo (Weighted summing amplifier).
  • B. Mạch cộng không đảo.
  • C. Mạch trừ.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 14: Một Op-amp thực tế có thông số tốc độ thay đổi điện áp ra (Slew Rate) là 1 V/µs. Nếu tín hiệu đầu vào là sóng sin có biên độ 5V, tần số tối đa mà Op-amp có thể khuếch đại mà không bị méo dạng do Slew Rate là khoảng bao nhiêu?

  • A. 31.8 kHz.
  • B. 318 kHz.
  • C. 1 MHz.
  • D. 5 MHz.

Câu 15: Khi nào thì Op-amp được cho là hoạt động trong chế độ bão hòa?

  • A. Khi điện áp vào đảo bằng điện áp vào không đảo.
  • B. Khi Op-amp được sử dụng trong mạch có hồi tiếp âm.
  • C. Khi điện áp chênh lệch đầu vào đủ lớn khiến điện áp ra đạt giới hạn bởi điện áp nguồn cung cấp.
  • D. Khi trở kháng tải quá nhỏ.

Câu 16: Mạch nào sau đây thực hiện phép tính hiệu giữa hai tín hiệu điện áp đầu vào?

  • A. Mạch cộng.
  • B. Mạch trừ.
  • C. Mạch theo dõi điện áp.
  • D. Mạch tích phân.

Câu 17: Điện áp bù đầu vào (Input Offset Voltage) là gì và ảnh hưởng của nó trong mạch sử dụng Op-amp?

  • A. Là điện áp chênh lệch giữa hai đầu vào cần thiết để điện áp ra bằng không, gây ra sai số DC ở đầu ra.
  • B. Là điện áp tối đa có thể đặt vào đầu vào mà không làm hỏng Op-amp.
  • C. Là điện áp nguồn cung cấp tối thiểu cần thiết cho Op-amp hoạt động.
  • D. Là điện áp nhiễu xuất hiện ngẫu nhiên tại đầu vào.

Câu 18: Trong mạch khuếch đại đảo, vai trò của điện trở hồi tiếp (R_f) là gì?

  • A. Xác định trở kháng đầu vào của mạch.
  • B. Hạn chế dòng điện đi vào đầu vào không đảo.
  • C. Thiết lập đường hồi tiếp âm từ đầu ra về đầu vào đảo và góp phần xác định hệ số khuếch đại.
  • D. Nối đất ảo tại đầu vào đảo.

Câu 19: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có đặc điểm gì khác biệt về trở kháng đầu vào?

  • A. Trở kháng đầu vào rất lớn, gần bằng trở kháng vào của Op-amp lý tưởng.
  • B. Trở kháng đầu vào nhỏ, bằng giá trị điện trở vào R_in.
  • C. Trở kháng đầu vào bằng 0.
  • D. Trở kháng đầu vào phụ thuộc vào trở kháng tải.

Câu 20: Khi Op-amp được sử dụng trong mạch so sánh, tín hiệu ra thường là tín hiệu dạng gì?

  • A. Sóng sin được khuếch đại.
  • B. Tín hiệu cộng hoặc trừ của các tín hiệu vào.
  • C. Điện áp tỷ lệ với tích phân của tín hiệu vào.
  • D. Tín hiệu vuông hoặc xung (ở mức bão hòa dương hoặc âm).

Câu 21: Điều kiện cần thiết để Op-amp hoạt động trong chế độ tuyến tính (Linear mode) là gì?

  • A. Sử dụng hồi tiếp dương.
  • B. Sử dụng hồi tiếp âm và điện áp chênh lệch đầu vào không quá lớn.
  • C. Không sử dụng bất kỳ loại hồi tiếp nào.
  • D. Điện áp nguồn cung cấp rất lớn.

Câu 22: Mạch nào sử dụng Op-amp có điện áp ra V_out = A * (V+ - V-), trong đó A là hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn và mạch không có hồi tiếp bên ngoài?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh (ở chế độ không có hồi tiếp).
  • D. Mạch tích phân.

Câu 23: Tại sao hồi tiếp âm lại được sử dụng phổ biến trong các mạch khuếch đại thuật toán tuyến tính?

  • A. Để ổn định hệ số khuếch đại, giảm méo dạng và mở rộng băng thông.
  • B. Để tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • C. Để đưa Op-amp vào trạng thái bão hòa.
  • D. Để tạo ra dao động.

Câu 24: Nhược điểm chính của hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn của Op-amp lý tưởng khi không có hồi tiếp là gì?

  • A. Làm giảm trở kháng đầu vào.
  • B. Làm tăng trở kháng đầu ra.
  • C. Gây ra hiện tượng điểm ảo nối đất.
  • D. Khiến mạch rất nhạy với nhiễu và dễ bị bão hòa ngay cả với tín hiệu đầu vào nhỏ.

Câu 25: Mạch Op-amp nào có điện áp đầu ra tỷ lệ với đạo hàm theo thời gian của tín hiệu đầu vào?

  • A. Mạch vi phân.
  • B. Mạch tích phân.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch trừ.

Câu 26: Mạch Op-amp nào có điện áp đầu ra tỷ lệ với tích phân theo thời gian của tín hiệu đầu vào?

  • A. Mạch vi phân.
  • B. Mạch tích phân.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch trừ.

Câu 27: Nếu điện áp nguồn cung cấp cho một Op-amp là ±12V, thì điện áp ra của Op-amp thực tế khi bão hòa thường nằm trong khoảng nào?

  • A. Chính xác ±12V.
  • B. Lớn hơn ±12V.
  • C. Nhỏ hơn ±12V một chút (ví dụ: ±10V đến ±11.5V).
  • D. Bằng 0V.

Câu 28: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị điện trở hồi tiếp R_f tăng lên trong khi điện trở vào R_in giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành dương.

Câu 29: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị điện trở hồi tiếp R_f tăng lên trong khi điện trở nối từ đầu vào đảo xuống đất R_1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành âm.

Câu 30: Mạch nào sử dụng Op-amp lý tưởng có điện áp đầu ra V_out = K * (V+ - V-), trong đó K là một hằng số dương được xác định bởi các điện trở bên ngoài, và tín hiệu được đưa vào cả hai đầu vào?

  • A. Mạch cộng đảo.
  • B. Mạch cộng không đảo.
  • C. Mạch theo dõi điện áp.
  • D. Mạch khuếch đại vi sai (Difference amplifier).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm lý tưởng của đầu vào khuếch đại thuật toán (Op-amp)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong mạch khuếch đại thuật toán sử dụng hồi tiếp âm, hệ số khuếch đại vòng kín (closed-loop gain) chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có điện trở hồi tiếp R_f = 100 kΩ và điện trở vào R_in = 10 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có điện trở hồi tiếp R_f = 47 kΩ và điện trở nối từ đầu vào đảo xuống đất R_1 = 3 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Mạch nào sử dụng Op-amp lý tưởng có điện áp đầu ra V_out = - (V_1 + V_2 + V_3) * (R_f / R_in), trong đó V_1, V_2, V_3 là các điện áp đầu vào, R_f là điện trở hồi tiếp, và R_in là điện trở vào cho mỗi tín hiệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chức năng chính của mạch so sánh sử dụng Op-amp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong mạch khuếch đại đảo, điểm ảo nối đất (virtual ground) xuất hiện tại đầu vào nào của Op-amp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Mạch nào sử dụng Op-amp có hệ số khuếch đại điện áp lý tưởng bằng +1 và có trở kháng vào rất lớn, trở kháng ra rất nhỏ, thường dùng để đệm tín hiệu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi sử dụng Op-amp làm mạch so sánh, nếu điện áp tại đầu vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại đầu vào đảo (V-), thì điện áp ra của Op-amp lý tưởng sẽ có giá trị nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) của Op-amp lý tưởng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để tạo ra mạch tích phân hoặc vi phân. Điều này dựa trên nguyên tắc nào của Op-amp khi có hồi tiếp âm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở hồi tiếp R_f bằng 0 và điện trở nối từ đầu vào đảo xuống đất R_1 có giá trị bất kỳ (khác 0), mạch sẽ hoạt động như mạch gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Mạch nào sử dụng Op-amp có điện áp đầu ra V_out = - (R_f / R_1 * V_1 + R_f / R_2 * V_2 + ...), trong đó V_1, V_2, ... là các điện áp đầu vào riêng biệt nối qua các điện trở R_1, R_2, ... vào đầu vào đảo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một Op-amp thực tế có thông số tốc độ thay đổi điện áp ra (Slew Rate) là 1 V/µs. Nếu tín hiệu đầu vào là sóng sin có biên độ 5V, tần số tối đa mà Op-amp có thể khuếch đại mà không bị méo dạng do Slew Rate là khoảng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi nào thì Op-amp được cho là hoạt động trong chế độ bão hòa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Mạch nào sau đây thực hiện phép tính hiệu giữa hai tín hiệu điện áp đầu vào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điện áp bù đầu vào (Input Offset Voltage) là gì và ảnh hưởng của nó trong mạch sử dụng Op-amp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong mạch khuếch đại đảo, vai trò của điện trở hồi tiếp (R_f) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: So với mạch khuếch đại đảo, mạch khuếch đại không đảo có đặc điểm gì khác biệt về trở kháng đầu vào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi Op-amp được sử dụng trong mạch so sánh, tín hiệu ra thường là tín hiệu dạng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điều kiện cần thiết để Op-amp hoạt động trong chế độ tuyến tính (Linear mode) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Mạch nào sử dụng Op-amp có điện áp ra V_out = A * (V+ - V-), trong đó A là hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn và mạch không có hồi tiếp bên ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao hồi tiếp âm lại được sử dụng phổ biến trong các mạch khuếch đại thuật toán tuyến tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhược điểm chính của hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn của Op-amp lý tưởng khi không có hồi tiếp là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Mạch Op-amp nào có điện áp đầu ra tỷ lệ với đạo hàm theo thời gian của tín hiệu đầu vào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Mạch Op-amp nào có điện áp đầu ra tỷ lệ với tích phân theo thời gian của tín hiệu đầu vào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu điện áp nguồn cung cấp cho một Op-amp là ±12V, thì điện áp ra của Op-amp thực tế khi bão hòa thường nằm trong khoảng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị điện trở hồi tiếp R_f tăng lên trong khi điện trở vào R_in giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị điện trở hồi tiếp R_f tăng lên trong khi điện trở nối từ đầu vào đảo xuống đất R_1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Mạch nào sử dụng Op-amp lý tưởng có điện áp đầu ra V_out = K * (V+ - V-), trong đó K là một hằng số dương được xác định bởi các điện trở bên ngoài, và tín hiệu được đưa vào cả hai đầu vào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán (Op-Amp)?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng vào (input impedance) vô cùng lớn.
  • C. Trở kháng ra (output impedance) bằng không.
  • D. Băng thông (bandwidth) hẹp.

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (feedback resistor) là R_f và điện trở vào (input resistor) là R_in, thì hệ số khuếch đại điện áp (voltage gain) của mạch được tính bằng công thức nào?

  • A. A_v = R_f / R_in
  • B. A_v = 1 + R_f / R_in
  • C. A_v = -R_f / R_in
  • D. A_v = - (1 + R_f / R_in)

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có ưu điểm chính nào so với mạch khuếch đại đảo?

  • A. Tín hiệu ra cùng pha với tín hiệu vào.
  • B. Hệ số khuếch đại luôn lớn hơn mạch đảo với cùng tỉ lệ R_f/R_in.
  • C. Có trở kháng vào thấp hơn, dễ phối hợp nguồn tín hiệu.
  • D. Không cần sử dụng hồi tiếp âm.

Câu 4: Cho mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp lý tưởng với R_in = 10 kΩ và R_f = 100 kΩ. Nếu điện áp vào là một tín hiệu xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ điện áp ra lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 5 V
  • B. 5 V (ngược pha)
  • C. 5.5 V
  • D. 0.05 V

Câu 5: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp có hai tín hiệu vào V1 và V2 qua các điện trở R1 và R2, điện trở hồi tiếp là R_f. Nếu R1 = R2 = R_in, điện áp ra V_out được tính theo công thức nào?

  • A. V_out = -R_f/R_in * (V1 + V2)
  • B. V_out = R_f/R_in * (V1 + V2)
  • C. V_out = -R_f/R_in * (V1 - V2)
  • D. V_out = (1 + R_f/R_in) * (V1 + V2)

Câu 6: Chức năng chính của mạch trừ sử dụng Op-Amp là gì?

  • A. Tạo ra tín hiệu ra bằng tổng của các tín hiệu vào.
  • B. Tăng cường biên độ của một tín hiệu duy nhất.
  • C. So sánh hai tín hiệu và tạo ra tín hiệu ra dạng số.
  • D. Tạo ra tín hiệu ra bằng hiệu của hai tín hiệu vào (có tính đến hệ số khuếch đại).

Câu 7: Mạch so sánh (comparator) sử dụng Op-Amp hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Sử dụng hồi tiếp âm để ổn định điện áp ra.
  • B. Sử dụng hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn để tạo ra điện áp ra bão hòa dương hoặc âm tùy thuộc vào hiệu điện áp vào.
  • C. Thực hiện phép cộng hoặc trừ giữa các tín hiệu vào.
  • D. Chỉ khuếch đại tín hiệu một chiều.

Câu 8: Khi sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong mạch Op-Amp, hiện tượng nào sau đây thường xảy ra?

  • A. Hệ số khuếch đại của mạch tăng lên đáng kể.
  • B. Trở kháng vào của mạch giảm xuống.
  • C. Băng thông của mạch được mở rộng.
  • D. Tín hiệu ra luôn bị đảo pha so với tín hiệu vào.

Câu 9: Mạch nào trong các mạch sau sử dụng Op-Amp để biến đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số (dạng nhị phân cao/thấp)?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch cộng đảo.
  • C. Mạch trừ.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 10: Cho mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp lý tưởng với R_in (nối từ chân đảo xuống đất) = 10 kΩ và R_f (hồi tiếp từ ra về chân đảo) = 40 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 4
  • C. -4
  • D. -5

Câu 11: Trong cấu tạo của một Op-Amp tích hợp, tầng đầu vào thường là loại mạch nào để đảm bảo trở kháng vào cao và khả năng xử lý tín hiệu vi sai?

  • A. Tầng khuếch đại công suất.
  • B. Tầng khuếch đại vi sai.
  • C. Tầng đệm dòng.
  • D. Tầng chỉnh lưu.

Câu 12: Khi sử dụng Op-Amp, khái niệm "đất ảo" (virtual ground) thường được áp dụng cho chân nào trong cấu hình mạch khuếch đại đảo có hồi tiếp âm?

  • A. Chân vào đảo (inverting input).
  • B. Chân vào không đảo (non-inverting input).
  • C. Chân ra (output).
  • D. Chân nguồn cấp dương (V+).

Câu 13: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để kết hợp nhiều tín hiệu điện áp vào thành một tín hiệu ra duy nhất?

  • A. Mạch so sánh.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch trừ.

Câu 14: Một mạch sử dụng Op-Amp có tín hiệu vào nối với chân không đảo, chân đảo nối với đất thông qua một điện trở R_in, và có điện trở hồi tiếp R_f nối từ chân ra về chân đảo. Đây là cấu hình của mạch nào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch đệm điện áp (Voltage Follower).

Câu 15: Tác dụng của hồi tiếp âm trong mạch Op-Amp là gì?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Gây ra dao động không mong muốn.
  • C. Làm giảm băng thông của mạch.
  • D. Ổn định hệ số khuếch đại và cải thiện các đặc tính khác như trở kháng vào/ra.

Câu 16: Cho mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp lý tưởng. Nếu R_in = 10 kΩ (nối từ chân đảo xuống đất) và R_f = 90 kΩ (hồi tiếp), tín hiệu vào 0.1 V được đặt vào chân không đảo. Điện áp ra lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 1 V
  • B. 0.9 V
  • C. -1 V
  • D. 10 V

Câu 17: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là trường hợp đặc biệt của mạch nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

  • A. Mạch khuếch đại đảo, A_v = -1.
  • B. Mạch khuếch đại đảo, A_v = 1.
  • C. Mạch khuếch đại không đảo, A_v = 1.
  • D. Mạch khuếch đại không đảo, A_v = -1.

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng mạch so sánh dùng Op-Amp?

  • A. Tăng cường công suất cho loa.
  • B. Chuyển đổi tín hiệu cảm biến tương tự thành tín hiệu nhị phân (ví dụ: đèn bật/tắt khi nhiệt độ vượt ngưỡng).
  • C. Thực hiện phép nhân tín hiệu.
  • D. Lọc bỏ tín hiệu nhiễu tần số cao.

Câu 19: Trong mạch cộng đảo có N tín hiệu vào V1, V2, ..., VN qua các điện trở R1, R2, ..., RN và điện trở hồi tiếp R_f. Nếu tất cả các điện trở vào R_i đều bằng nhau và bằng R, điện áp ra V_out sẽ tỷ lệ thuận với gì?

  • A. Hiệu của tín hiệu lớn nhất và tín hiệu nhỏ nhất.
  • B. Tích của các tín hiệu vào.
  • C. Trung bình cộng của các tín hiệu vào.
  • D. Tổng của các tín hiệu vào.

Câu 20: Một mạch trừ sử dụng Op-Amp có hai tín hiệu vào V1 và V2. Điện áp ra của mạch trừ lý tưởng tỷ lệ với hiệu (V2 - V1) hoặc (V1 - V2) tùy thuộc vào cách nối dây. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Mạch chỉ hoạt động khi V1 và V2 bằng nhau.
  • B. Mạch chỉ có thể khuếch đại một trong hai tín hiệu.
  • C. Mạch có khả năng loại bỏ tín hiệu chung (common mode signal) và khuếch đại tín hiệu vi sai (differential signal).
  • D. Mạch chỉ tạo ra tín hiệu ra dương.

Câu 21: Nguyên lý hoạt động của Op-Amp dựa trên sự chênh lệch điện áp giữa hai chân vào. Nếu điện áp tại chân không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (V-) và không có hồi tiếp, điện áp ra lý tưởng sẽ như thế nào?

  • A. Bão hòa dương (gần bằng +VCC).
  • B. Bão hòa âm (gần bằng -VEE).
  • C. Bằng 0 V.
  • D. Bằng hiệu (V+ - V-).

Câu 22: Tại sao trở kháng vào (input impedance) lý tưởng của Op-Amp được xem là vô cùng lớn?

  • A. Để hạn chế dòng điện đi vào các chân vào.
  • B. Để đảm bảo điện áp ra luôn bằng 0.
  • C. Để mạch có hệ số khuếch đại nhỏ.
  • D. Để không tiêu thụ dòng điện từ nguồn tín hiệu, tránh ảnh hưởng đến tín hiệu gốc.

Câu 23: Trong mạch khuếch đại không đảo, điểm nào trên mạch được coi là "đất ảo" trong phân tích lý tưởng?

  • A. Chân ra.
  • B. Điểm nối giữa R_in và đất.
  • C. Chân vào không đảo.
  • D. Không có khái niệm "đất ảo" theo nghĩa điện áp bằng 0V so với đất thật như trong mạch đảo, nhưng hiệu điện áp giữa hai chân vào lý tưởng bằng 0.

Câu 24: Khi thiết kế mạch cộng đảo với nhiều tín hiệu vào có trọng số khác nhau, ta cần điều chỉnh thông số nào?

  • A. Điện áp nguồn cấp cho Op-Amp.
  • B. Giá trị của các điện trở vào (R_in) tương ứng với mỗi tín hiệu.
  • C. Chỉ số loại Op-Amp.
  • D. Tần số của tín hiệu vào.

Câu 25: Một Op-Amp thực tế khác với Op-Amp lý tưởng ở điểm nào?

  • A. Có dòng phân cực vào (input bias current) khác không.
  • B. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn.
  • C. Trở kháng ra bằng không.
  • D. Trở kháng vào vô cùng lớn.

Câu 26: Trong mạch so sánh, điện áp ngưỡng (threshold voltage) là gì?

  • A. Điện áp lớn nhất mà mạch có thể xử lý.
  • B. Điện áp nhỏ nhất mà mạch có thể khuếch đại.
  • C. Điện áp được đặt vào một trong hai chân vào (thường là chân không đảo hoặc chân đảo) để làm mốc so sánh với tín hiệu vào còn lại.
  • D. Điện áp đầu ra khi hai chân vào bằng nhau.

Câu 27: Mạch Op-Amp nào sau đây có trở kháng vào rất cao, gần bằng trở kháng vào của Op-Amp lý tưởng?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng đảo.
  • D. Mạch trừ (cấu hình đơn giản).

Câu 28: Một tín hiệu cảm biến có dải điện áp từ 0V đến 1V. Cần một mạch để chuyển đổi tín hiệu này thành dải 0V đến 5V mà không bị đảo pha. Mạch Op-Amp nào phù hợp nhất cho ứng dụng này?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo.
  • B. Mạch khuếch đại đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch cộng đảo.

Câu 29: Cho mạch cộng đảo với hai tín hiệu vào V1 và V2. R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ, R_f = 100 kΩ. Nếu V1 = 0.2V và V2 = 0.4V, điện áp ra V_out lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. - (0.2 + 0.4) * 100/10 = -6V
  • B. - (0.210 + 0.420) / 100 = -1V
  • C. - (0.2100/10 + 0.4100/20) = -(2 + 2) = -4V
  • D. - (0.2 * 100/10 + 0.4 * 100/20) = -(2 + 2) = -4V

Câu 30: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) thường được sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Cách ly tải khỏi nguồn tín hiệu do trở kháng vào cao và trở kháng ra thấp.
  • B. Khuếch đại tín hiệu lên nhiều lần.
  • C. Đảo pha tín hiệu.
  • D. Cộng nhiều tín hiệu lại với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán (Op-Amp)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (feedback resistor) là R_f và điện trở vào (input resistor) là R_in, thì hệ số khuếch đại điện áp (voltage gain) của mạch được tính bằng công thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có ưu điểm chính nào so với mạch khuếch đại đảo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp lý tưởng với R_in = 10 kΩ và R_f = 100 kΩ. Nếu điện áp vào là một tín hiệu xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ điện áp ra lý tưởng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp có hai tín hiệu vào V1 và V2 qua các điện trở R1 và R2, điện trở hồi tiếp là R_f. Nếu R1 = R2 = R_in, điện áp ra V_out được tính theo công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chức năng chính của mạch trừ sử dụng Op-Amp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Mạch so sánh (comparator) sử dụng Op-Amp hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong mạch Op-Amp, hiện tượng nào sau đây thường xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Mạch nào trong các mạch sau sử dụng Op-Amp để biến đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số (dạng nhị phân cao/thấp)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp lý tưởng với R_in (nối từ chân đảo xuống đất) = 10 kΩ và R_f (hồi tiếp từ ra về chân đảo) = 40 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong cấu tạo của một Op-Amp tích hợp, tầng đầu vào thường là loại mạch nào để đảm bảo trở kháng vào cao và khả năng xử lý tín hiệu vi sai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi sử dụng Op-Amp, khái niệm 'đất ảo' (virtual ground) thường được áp dụng cho chân nào trong cấu hình mạch khuếch đại đảo có hồi tiếp âm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để kết hợp nhiều tín hiệu điện áp vào thành một tín hiệu ra duy nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một mạch sử dụng Op-Amp có tín hiệu vào nối với chân không đảo, chân đảo nối với đất thông qua một điện trở R_in, và có điện trở hồi tiếp R_f nối từ chân ra về chân đảo. Đây là cấu hình của mạch nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tác dụng của hồi tiếp âm trong mạch Op-Amp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp lý tưởng. Nếu R_in = 10 kΩ (nối từ chân đảo xuống đất) và R_f = 90 kΩ (hồi tiếp), tín hiệu vào 0.1 V được đặt vào chân không đảo. Điện áp ra lý tưởng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) là trường hợp đặc biệt của mạch nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây thường sử dụng mạch so sánh dùng Op-Amp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong mạch cộng đảo có N tín hiệu vào V1, V2, ..., VN qua các điện trở R1, R2, ..., RN và điện trở hồi tiếp R_f. Nếu tất cả các điện trở vào R_i đều bằng nhau và bằng R, điện áp ra V_out sẽ tỷ lệ thuận với gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một mạch trừ sử dụng Op-Amp có hai tín hiệu vào V1 và V2. Điện áp ra của mạch trừ lý tưởng tỷ lệ với hiệu (V2 - V1) hoặc (V1 - V2) tùy thuộc vào cách nối dây. Điều này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nguyên lý hoạt động của Op-Amp dựa trên sự chênh lệch điện áp giữa hai chân vào. Nếu điện áp tại chân không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (V-) và không có hồi tiếp, điện áp ra lý tưởng sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao trở kháng vào (input impedance) lý tưởng của Op-Amp được xem là vô cùng lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong mạch khuếch đại không đảo, điểm nào trên mạch được coi là 'đất ảo' trong phân tích lý tưởng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi thiết kế mạch cộng đảo với nhiều tín hiệu vào có trọng số khác nhau, ta cần điều chỉnh thông số nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một Op-Amp thực tế khác với Op-Amp lý tưởng ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong mạch so sánh, điện áp ngưỡng (threshold voltage) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Mạch Op-Amp nào sau đây có trở kháng vào rất cao, gần bằng trở kháng vào của Op-Amp lý tưởng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một tín hiệu cảm biến có dải điện áp từ 0V đến 1V. Cần một mạch để chuyển đổi tín hiệu này thành dải 0V đến 5V mà không bị đảo pha. Mạch Op-Amp nào phù hợp nhất cho ứng dụng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho mạch cộng đảo với hai tín hiệu vào V1 và V2. R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ, R_f = 100 kΩ. Nếu V1 = 0.2V và V2 = 0.4V, điện áp ra V_out lý tưởng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) thường được sử dụng với mục đích chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không thuộc về một Khuếch đại thuật toán (Op-amp) lí tưởng?

  • A. Trở kháng đầu ra lớn vô cùng
  • B. Trở kháng đầu vào lớn vô cùng
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở lớn vô cùng
  • D. Băng thông lớn vô cùng

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lí tưởng, nếu điện trở hồi tiếp R_f = 10kΩ và điện trở đầu vào R_in = 2kΩ, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch là bao nhiêu?

  • A. +5
  • B. -5
  • C. +0.2
  • D. -0.2

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp R_f = 47kΩ và điện trở nối đất R_1 = 3kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.064
  • B. Khoảng 15.67
  • C. 1
  • D. 16.67

Câu 4: Chức năng chính của mạch khuếch đại thuật toán trong cấu hình mạch cộng (Summing Amplifier) là gì?

  • A. Tăng cường biên độ của một tín hiệu duy nhất.
  • B. Giảm biên độ của tín hiệu đầu vào.
  • C. Kết hợp và tính tổng các tín hiệu điện áp đầu vào.
  • D. So sánh hai mức điện áp.

Câu 5: Mạch nào sử dụng Op-amp có điện áp đầu ra V_out xấp xỉ bằng điện áp đầu vào V_in, với trở kháng đầu vào rất cao và trở kháng đầu ra rất thấp?

  • A. Mạch đệm điện áp (Voltage Follower)
  • B. Mạch khuếch đại đảo
  • C. Mạch khuếch đại trừ
  • D. Mạch so sánh

Câu 6: Khi sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong mạch Op-amp, điều gì thường xảy ra với hệ số khuếch đại tổng thể của mạch?

  • A. Tăng lên rất nhiều.
  • B. Giảm xuống và trở nên ổn định, phụ thuộc vào các linh kiện bên ngoài.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành vô cùng.

Câu 7: Trong mạch khuếch đại đảo, tín hiệu đầu ra sẽ như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

  • A. Cùng pha và được khuếch đại.
  • B. Cùng pha và bị suy giảm.
  • C. Ngược pha (lệch 180 độ) và được khuếch đại.
  • D. Ngược pha (lệch 180 độ) và bị suy giảm.

Câu 8: Mạch so sánh sử dụng Op-amp thường hoạt động ở chế độ nào?

  • A. Vòng hở (Open-loop) hoặc với hồi tiếp dương (Positive feedback).
  • B. Chỉ với hồi tiếp âm (Negative feedback).
  • C. Luôn có hồi tiếp âm để ổn định.
  • D. Chỉ hoạt động với tín hiệu xoay chiều.

Câu 9: Nếu điện áp tại đầu vào không đảo (+) lớn hơn điện áp tại đầu vào đảo (-) của một Op-amp lí tưởng hoạt động ở chế độ so sánh, thì điện áp đầu ra V_out sẽ có xu hướng tiến về đâu?

  • A. -V_cc (điện áp nguồn âm)
  • B. +V_cc (điện áp nguồn dương)
  • C. 0V
  • D. Một giá trị phụ thuộc vào sự chênh lệch điện áp đầu vào.

Câu 10: Mạch khuếch đại trừ (Difference Amplifier) được sử dụng để làm gì?

  • A. Nhân tín hiệu đầu vào với một hằng số.
  • B. Tích phân tín hiệu đầu vào.
  • C. Tính hiệu giữa hai tín hiệu điện áp đầu vào.
  • D. Lọc bỏ tần số cao của tín hiệu.

Câu 11: Trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lí tưởng, tín hiệu đầu ra sẽ như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

  • A. Cùng pha và được khuếch đại.
  • B. Ngược pha và được khuếch đại.
  • C. Ngược pha và bị suy giảm.
  • D. Cùng pha và bị suy giảm.

Câu 12: Giả sử bạn cần một mạch để lấy tổng của ba tín hiệu điện áp V1, V2, V3 và khuếch đại tổng đó lên gấp 5 lần. Loại mạch Op-amp cơ bản nào có thể thực hiện chức năng này?

  • A. Mạch khuếch đại trừ.
  • B. Mạch cộng.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch đệm điện áp.

Câu 13: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng hồi tiếp âm trong mạch Op-amp là gì?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Làm tăng độ nhạy của mạch với sự thay đổi nhiệt độ.
  • C. Gây ra dao động không mong muốn.
  • D. Làm giảm độ nhạy của hệ số khuếch đại tổng thể đối với sự thay đổi của hệ số khuếch đại vòng hở của Op-amp.

Câu 14: Mạch nào sau đây không sử dụng hồi tiếp âm trong hoạt động cơ bản của nó?

  • A. Mạch so sánh.
  • B. Mạch khuếch đại đảo.
  • C. Mạch khuếch đại không đảo.
  • D. Mạch đệm điện áp.

Câu 15: Nếu điện áp tại đầu vào đảo (-) lớn hơn điện áp tại đầu vào không đảo (+) của một Op-amp lí tưởng hoạt động ở chế độ so sánh, thì điện áp đầu ra V_out sẽ có xu hướng tiến về đâu?

  • A. -V_cc (điện áp nguồn âm)
  • B. +V_cc (điện áp nguồn dương)
  • C. 0V
  • D. Một giá trị phụ thuộc vào sự chênh lệch điện áp đầu vào.

Câu 16: Trong mạch khuếch đại đảo, điểm nối giữa R_in, R_f và đầu vào đảo (-) của Op-amp được gọi là gì trong trường hợp Op-amp lí tưởng và có hồi tiếp âm?

  • A. Điểm nóng (Hot spot)
  • B. Điểm nối đất thực (True Ground)
  • C. Điểm nối đất ảo (Virtual Ground)
  • D. Điểm cắt (Cut-off point)

Câu 17: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) có hệ số khuếch đại điện áp xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn vô cùng
  • B. 1
  • C. 0
  • D. -1

Câu 18: Tính chất trở kháng đầu vào lớn vô cùng của Op-amp lí tưởng có ý nghĩa gì đối với dòng điện đi vào các chân đầu vào (+ và -)?

  • A. Dòng điện đi vào rất lớn.
  • B. Dòng điện đi vào phụ thuộc vào điện áp nguồn.
  • C. Dòng điện đi vào bằng không nhưng trở kháng nhỏ.
  • D. Dòng điện đi vào các chân đầu vào xấp xỉ bằng không.

Câu 19: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện áp đầu vào là một tín hiệu hình sin, thì tín hiệu đầu ra (trong dải hoạt động tuyến tính) sẽ có dạng như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

  • A. Hình sin, cùng tần số và cùng pha.
  • B. Hình sin, cùng tần số nhưng ngược pha.
  • C. Hình vuông, cùng tần số.
  • D. Hình sin, tần số thay đổi.

Câu 20: Mạch so sánh thường được dùng để chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số (ví dụ: tạo ra tín hiệu nhị phân 0 hoặc 1 dựa trên việc tín hiệu đầu vào vượt qua một ngưỡng nhất định). Chức năng này dựa trên đặc điểm nào của Op-amp?

  • A. Trở kháng đầu vào cao.
  • B. Trở kháng đầu ra thấp.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn, khiến đầu ra bão hòa nhanh chóng.
  • D. Băng thông rộng.

Câu 21: Một mạch cộng đảo có ba đầu vào V1, V2, V3 với các điện trở đầu vào tương ứng R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Điện áp đầu ra Vout được tính theo công thức nào (cho Op-amp lí tưởng)?

  • A. Vout = Rf * (V1/R1 + V2/R2 + V3/R3)
  • B. Vout = -(R1V1 + R2V2 + R3*V3) / Rf
  • C. Vout = (V1/R1 + V2/R2 + V3/R3) / Rf
  • D. Vout = -Rf * (V1/R1 + V2/R2 + V3/R3)

Câu 22: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở đầu vào R_in rất lớn, điều gì sẽ xảy ra với dòng điện đi vào đầu vào đảo (-) của Op-amp?

  • A. Dòng điện này sẽ rất lớn.
  • B. Dòng điện này sẽ phụ thuộc vào điện áp đầu ra.
  • C. Dòng điện này vẫn xấp xỉ bằng không (với Op-amp lí tưởng hoặc gần lí tưởng).
  • D. Dòng điện này sẽ chảy ra từ Op-amp.

Câu 23: So sánh mạch khuếch đại đảo và không đảo về mặt trở kháng đầu vào (khi sử dụng Op-amp lí tưởng và có hồi tiếp âm)?

  • A. Cả hai đều có trở kháng đầu vào rất thấp.
  • B. Mạch đảo có trở kháng đầu vào bằng R_in, mạch không đảo có trở kháng đầu vào rất lớn.
  • C. Mạch đảo có trở kháng đầu vào rất lớn, mạch không đảo có trở kháng đầu vào bằng R_in.
  • D. Cả hai đều có trở kháng đầu vào rất lớn.

Câu 24: Một mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại là 11. Nếu R_1 = 1kΩ, thì giá trị điện trở hồi tiếp R_f là bao nhiêu?

  • A. 10kΩ
  • B. 11kΩ
  • C. 0.1kΩ
  • D. 1kΩ

Câu 25: Mạch nào trong các mạch sử dụng Op-amp cơ bản được giới thiệu trong bài có trở kháng đầu ra thấp nhất?

  • A. Mạch đệm điện áp (Voltage Follower)
  • B. Mạch so sánh
  • C. Mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại lớn
  • D. Mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại lớn

Câu 26: Chức năng của mạch đệm điện áp (Voltage Follower) chủ yếu là để làm gì trong một hệ thống mạch điện?

  • A. Tăng cường công suất tín hiệu.
  • B. Cách ly trở kháng giữa hai tầng mạch, tránh ảnh hưởng tải.
  • C. Đảo pha tín hiệu.
  • D. Biến đổi tần số tín hiệu.

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa mạch khuếch đại và mạch so sánh khi sử dụng Op-amp là gì?

  • A. Mạch khuếch đại dùng nguồn đôi, mạch so sánh dùng nguồn đơn.
  • B. Mạch khuếch đại chỉ xử lý tín hiệu xoay chiều, mạch so sánh chỉ xử lý tín hiệu một chiều.
  • C. Mạch khuếch đại có trở kháng đầu vào thấp, mạch so sánh có trở kháng đầu vào cao.
  • D. Mạch khuếch đại sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động tuyến tính, mạch so sánh hoạt động ở chế độ bão hòa (thường vòng hở hoặc hồi tiếp dương).

Câu 28: Trong mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-amp lí tưởng, với R1=R2=R3=R4=R, nếu V_in1 đặt vào đầu vào không đảo và V_in2 đặt vào đầu vào đảo, điện áp đầu ra V_out sẽ là gì?

  • A. V_in1 - V_in2
  • B. V_in2 - V_in1
  • C. V_in1 - V_in2 (nếu mạch được cấu hình đúng)
  • D. (V_in1 + V_in2) / 2

Câu 29: Khi Op-amp hoạt động trong miền tuyến tính (linear region), mối quan hệ giữa điện áp chênh lệch đầu vào (V+ - V-) và điện áp đầu ra V_out là gì?

  • A. V_out = A_OL * (V+ - V-), trong đó A_OL là hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. V_out = V+ - V-.
  • C. V_out luôn tiến về +Vcc hoặc -Vcc.
  • D. V_out = (V+ + V-)/2.

Câu 30: Điều gì xảy ra với điện áp đầu ra của Op-amp khi nó hoạt động ở chế độ bão hòa dương (+Vcc)?

  • A. Điện áp đầu ra bằng 0V.
  • B. Điện áp đầu ra bằng điện áp chênh lệch đầu vào nhân với hệ số khuếch đại vòng hở.
  • C. Điện áp đầu ra nằm trong khoảng giữa -Vcc và +Vcc.
  • D. Điện áp đầu ra đạt đến giới hạn trên, gần bằng +Vcc hoặc một giá trị bão hòa dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không* thuộc về một Khuếch đại thuật toán (Op-amp) lí tưởng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lí tưởng, nếu điện trở hồi tiếp R_f = 10kΩ và điện trở đầu vào R_in = 2kΩ, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp R_f = 47kΩ và điện trở nối đất R_1 = 3kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chức năng chính của mạch khuếch đại thuật toán trong cấu hình mạch cộng (Summing Amplifier) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Mạch nào sử dụng Op-amp có điện áp đầu ra V_out xấp xỉ bằng điện áp đầu vào V_in, với trở kháng đầu vào rất cao và trở kháng đầu ra rất thấp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong mạch Op-amp, điều gì thường xảy ra với hệ số khuếch đại tổng thể của mạch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong mạch khuếch đại đảo, tín hiệu đầu ra sẽ như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mạch so sánh sử dụng Op-amp thường hoạt động ở chế độ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nếu điện áp tại đầu vào không đảo (+) lớn hơn điện áp tại đầu vào đảo (-) của một Op-amp lí tưởng hoạt động ở chế độ so sánh, thì điện áp đầu ra V_out sẽ có xu hướng tiến về đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Mạch khuếch đại trừ (Difference Amplifier) được sử dụng để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lí tưởng, tín hiệu đầu ra sẽ như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Giả sử bạn cần một mạch để lấy tổng của ba tín hiệu điện áp V1, V2, V3 và khuếch đại tổng đó lên gấp 5 lần. Loại mạch Op-amp cơ bản nào có thể thực hiện chức năng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một trong những lợi ích chính của việc sử dụng hồi tiếp âm trong mạch Op-amp là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Mạch nào sau đây *không* sử dụng hồi tiếp âm trong hoạt động cơ bản của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nếu điện áp tại đầu vào đảo (-) lớn hơn điện áp tại đầu vào không đảo (+) của một Op-amp lí tưởng hoạt động ở chế độ so sánh, thì điện áp đầu ra V_out sẽ có xu hướng tiến về đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong mạch khuếch đại đảo, điểm nối giữa R_in, R_f và đầu vào đảo (-) của Op-amp được gọi là gì trong trường hợp Op-amp lí tưởng và có hồi tiếp âm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Mạch đệm điện áp (Voltage Follower) có hệ số khuếch đại điện áp xấp xỉ bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tính chất trở kháng đầu vào lớn vô cùng của Op-amp lí tưởng có ý nghĩa gì đối với dòng điện đi vào các chân đầu vào (+ và -)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện áp đầu vào là một tín hiệu hình sin, thì tín hiệu đầu ra (trong dải hoạt động tuyến tính) sẽ có dạng như thế nào so với tín hiệu đầu vào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Mạch so sánh thường được dùng để chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số (ví dụ: tạo ra tín hiệu nhị phân 0 hoặc 1 dựa trên việc tín hiệu đầu vào vượt qua một ngưỡng nhất định). Chức năng này dựa trên đặc điểm nào của Op-amp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một mạch cộng đảo có ba đầu vào V1, V2, V3 với các điện trở đầu vào tương ứng R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Điện áp đầu ra Vout được tính theo công thức nào (cho Op-amp lí tưởng)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở đầu vào R_in rất lớn, điều gì sẽ xảy ra với dòng điện đi vào đầu vào đảo (-) của Op-amp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh mạch khuếch đại đảo và không đảo về mặt trở kháng đầu vào (khi sử dụng Op-amp lí tưởng và có hồi tiếp âm)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại là 11. Nếu R_1 = 1kΩ, thì giá trị điện trở hồi tiếp R_f là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Mạch nào trong các mạch sử dụng Op-amp cơ bản được giới thiệu trong bài có trở kháng đầu ra thấp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chức năng của mạch đệm điện áp (Voltage Follower) chủ yếu là để làm gì trong một hệ thống mạch điện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa mạch khuếch đại và mạch so sánh khi sử dụng Op-amp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-amp lí tưởng, với R1=R2=R3=R4=R, nếu V_in1 đặt vào đầu vào không đảo và V_in2 đặt vào đầu vào đảo, điện áp đầu ra V_out sẽ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi Op-amp hoạt động trong miền tuyến tính (linear region), mối quan hệ giữa điện áp chênh lệch đầu vào (V+ - V-) và điện áp đầu ra V_out là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Điều gì xảy ra với điện áp đầu ra của Op-amp khi nó hoạt động ở chế độ bão hòa dương (+Vcc)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán (Op-Amp)?

  • A. Trở kháng đầu vào vô hạn
  • B. Trở kháng đầu ra bằng không
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở vô hạn
  • D. Băng thông bằng không

Câu 2: Trong mạch khuếch đại thuật toán sử dụng hồi tiếp âm, nguyên tắc "đất ảo" (virtual ground) thường được áp dụng tại đầu vào nào?

  • A. Đầu vào đảo (Inverting input)
  • B. Đầu vào không đảo (Non-inverting input)
  • C. Đầu ra (Output)
  • D. Điểm nối đất nguồn (Ground)

Câu 3: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có trở kháng đầu vào rất cao và tín hiệu đầu ra cùng pha với tín hiệu đầu vào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo (Inverting amplifier)
  • B. Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting amplifier)
  • C. Mạch cộng (Summing amplifier)
  • D. Mạch so sánh (Comparator)

Câu 4: Cho mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ và điện trở đầu vào R1 = 10 kΩ. Nếu điện áp đầu vào là Vin = 0.5 V, điện áp đầu ra Vout là bao nhiêu?

  • A. 5 V
  • B. -0.5 V
  • C. -5 V
  • D. 0.5 V

Câu 5: Chức năng chính của mạch khuếch đại thuật toán được cấu hình như một mạch so sánh (Comparator) là gì?

  • A. Tăng biên độ tín hiệu xoay chiều.
  • B. Thực hiện phép cộng các tín hiệu đầu vào.
  • C. Ổn định điện áp một chiều.
  • D. So sánh hai mức điện áp đầu vào và tạo ra tín hiệu đầu ra ở một trong hai mức bão hòa nguồn.

Câu 6: Tại sao hồi tiếp âm (negative feedback) lại quan trọng trong các mạch khuếch đại thuật toán tuyến tính (như khuếch đại đảo, không đảo)?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Ổn định hệ số khuếch đại, giảm méo tín hiệu và tăng băng thông.
  • C. Chuyển mạch Op-Amp từ chế độ tuyến tính sang chế độ bão hòa.
  • D. Làm giảm trở kháng đầu vào xuống gần bằng không.

Câu 7: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) là gì? (Với Rf là điện trở hồi tiếp, R1 là điện trở nối từ đầu vào đảo xuống đất)

  • A. Av = 1 + (Rf / R1)
  • B. Av = - (Rf / R1)
  • C. Av = (Rf / R1)
  • D. Av = 1 / (1 + Rf / R1)

Câu 8: Cho mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với Rf = 47 kΩ và R1 = 3 kΩ. Nếu điện áp đầu vào là Vin = 0.2 V, điện áp đầu ra Vout là bao nhiêu?

  • A. -3.13 V
  • B. 3.13 V
  • C. -0.2 V
  • D. 3.33 V

Câu 9: Một mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có hai đầu vào V1 và V2 với các điện trở đầu vào tương ứng R1 và R2, điện trở hồi tiếp là Rf. Biểu thức điện áp đầu ra Vout là gì?

  • A. Vout = (Rf/R1)V1 + (Rf/R2)V2
  • B. Vout = - [(Rf/R1)V1 + (Rf/R2)V2]
  • C. Vout = (R1/Rf)V1 + (R2/Rf)V2
  • D. Vout = - [(R1/Rf)V1 + (R2/Rf)V2]

Câu 10: Mạch trừ (Differential Amplifier) sử dụng Op-Amp lý tưởng có chức năng chính là gì?

  • A. Cộng hai tín hiệu đầu vào.
  • B. Nhân hai tín hiệu đầu vào.
  • C. Lấy hiệu hai tín hiệu đầu vào và khuếch đại hiệu đó.
  • D. Chỉ khuếch đại tín hiệu một chiều.

Câu 11: Trong một mạch so sánh, nếu điện áp tại đầu vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại đầu vào đảo (V-), thì điện áp đầu ra của Op-Amp lý tưởng sẽ có xu hướng ở mức nào?

  • A. Mức bão hòa dương (+Vcc)
  • B. Mức bão hòa âm (-Vee)
  • C. Bằng không (0V)
  • D. Bằng hiệu V+ - V-

Câu 12: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu cảm biến có mức điện áp rất nhỏ thành tín hiệu có biên độ lớn hơn để xử lý tiếp?

  • A. Mạch khuếch đại (Inverting hoặc Non-inverting)
  • B. Mạch cộng
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch trừ

Câu 13: Điểm "đất ảo" (virtual ground) trong mạch khuếch đại đảo là khái niệm dùng để mô tả điều gì?

  • A. Đầu vào không đảo được nối trực tiếp xuống đất.
  • B. Điện áp tại đầu ra luôn bằng 0.
  • C. Điện áp tại đầu vào đảo được giữ gần bằng điện áp tại đầu vào không đảo (thường nối đất) do hồi tiếp âm và hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn.
  • D. Dòng điện chảy vào cả hai đầu vào Op-Amp bằng không.

Câu 14: Mạch cộng đảo với hai đầu vào V1, V2 và các điện trở đầu vào R1, R2, điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1 = R2 = Rf, biểu thức đầu ra Vout sẽ là gì?

  • A. Vout = V1 + V2
  • B. Vout = V1 - V2
  • C. Vout = -(V1 - V2)
  • D. Vout = -(V1 + V2)

Câu 15: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để tạo ra mạch lọc tích cực (active filter). Chức năng của Op-Amp trong mạch lọc tích cực là gì?

  • A. Cung cấp độ khuếch đại và/hoặc cách ly.
  • B. Chỉ để so sánh tín hiệu.
  • C. Chỉ để cộng các tín hiệu.
  • D. Chỉ để tạo ra tín hiệu vuông.

Câu 16: Hệ số khuếch đại vòng hở (Open-loop gain) của một Op-Amp điển hình là:

  • A. Rất nhỏ, khoảng 10-100.
  • B. Trung bình, khoảng vài trăm.
  • C. Lớn, khoảng vài nghìn.
  • D. Rất lớn, thường từ 10^4 đến 10^6 hoặc hơn.

Câu 17: Khi Op-Amp hoạt động trong chế độ bão hòa (saturation), điện áp đầu ra của nó sẽ:

  • A. Tỉ lệ tuyến tính với hiệu điện áp đầu vào.
  • B. Gần bằng một trong hai mức điện áp nguồn (+Vcc hoặc -Vee).
  • C. Luôn bằng 0V.
  • D. Bằng điện áp đầu vào không đảo.

Câu 18: Mạch nào sau đây thường KHÔNG sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch cộng đảo.

Câu 19: Một mạch sử dụng Op-Amp lý tưởng cần lấy hiệu của hai tín hiệu V1 và V2, sau đó khuếch đại hiệu này. Mạch nào phù hợp nhất?

  • A. Mạch cộng đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch trừ (Differential Amplifier).

Câu 20: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 5 kΩ và Rf = 20 kΩ. Nếu điện áp đầu vào là tín hiệu xoay chiều có biên độ 1V, thì biên độ tín hiệu đầu ra là bao nhiêu?

  • A. 5 V
  • B. 4 V
  • C. 1 V
  • D. 0.25 V

Câu 21: Trong mạch khuếch đại đảo, tín hiệu đầu ra luôn:

  • A. Cùng pha với tín hiệu đầu vào.
  • B. Ngược pha 180 độ với tín hiệu đầu vào.
  • C. Có biên độ nhỏ hơn tín hiệu đầu vào.
  • D. Không liên quan đến tín hiệu đầu vào.

Câu 22: Yêu cầu cấp nguồn cho Op-Amp điển hình thường là nguồn đôi (dual power supply, ví dụ: +15V và -15V). Mục đích chính của việc sử dụng nguồn đôi là gì?

  • A. Chỉ để tăng công suất đầu ra.
  • B. Chỉ để giảm nhiễu.
  • C. Cho phép tín hiệu đầu ra dao động cả về phía dương và âm so với mức 0V.
  • D. Làm tăng trở kháng đầu vào.

Câu 23: Một mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng để cộng ba tín hiệu điện áp V1, V2, V3 với các trọng số khác nhau. Mạch nào sau đây là cấu hình phù hợp nhất?

  • A. Mạch cộng đảo (với các điện trở đầu vào khác nhau).
  • B. Mạch trừ.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch khuếch đại không đảo.

Câu 24: Trong ứng dụng mạch so sánh, nếu điện áp tham chiếu được đưa vào đầu vào không đảo và tín hiệu đầu vào cần so sánh được đưa vào đầu vào đảo, thì đầu ra sẽ chuyển trạng thái cao khi:

  • A. Tín hiệu đầu vào lớn hơn điện áp tham chiếu.
  • B. Tín hiệu đầu vào nhỏ hơn điện áp tham chiếu.
  • C. Tín hiệu đầu vào bằng điện áp tham chiếu.
  • D. Tín hiệu đầu vào là tín hiệu xoay chiều.

Câu 25: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại dương và trở kháng đầu vào rất cao để không làm ảnh hưởng đến nguồn tín hiệu. Mạch nào nên được lựa chọn?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch cộng đảo.
  • C. Mạch khuếch đại không đảo.
  • D. Mạch trừ.

Câu 26: Một trong những hạn chế thực tế của Op-Amp, khác với mô hình lý tưởng, là tốc độ thay đổi điện áp đầu ra bị giới hạn. Đặc tính này được gọi là gì?

  • A. Tốc độ biến thiên (Slew rate)
  • B. Băng thông (Bandwidth)
  • C. Điện áp offset đầu vào (Input offset voltage)
  • D. Trở kháng đầu ra (Output impedance)

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có thể được sử dụng để đảo dấu và thay đổi biên độ của một tín hiệu điện áp?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch theo điện áp (Voltage follower).

Câu 28: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (nối từ đầu vào đảo xuống đất) tăng giá trị, giả sử Rf không đổi, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Bằng 1.

Câu 29: Mạch nào sử dụng Op-Amp có thể được dùng để chuyển đổi một tín hiệu hình sin thành tín hiệu gần vuông?

  • A. Mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại nhỏ.
  • B. Mạch cộng.
  • C. Mạch theo điện áp.
  • D. Mạch so sánh (khi tín hiệu đầu vào vượt qua mức tham chiếu).

Câu 30: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp Rf rất lớn so với điện trở đầu vào R1, điều gì sẽ xảy ra với hệ số khuếch đại?

  • A. Hệ số khuếch đại sẽ có giá trị tuyệt đối lớn.
  • B. Hệ số khuếch đại sẽ gần bằng 1.
  • C. Hệ số khuếch đại sẽ gần bằng 0.
  • D. Mạch sẽ hoạt động như mạch so sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một khuếch đại thuật toán (Op-Amp)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong mạch khuếch đại thuật toán sử dụng hồi tiếp âm, nguyên tắc 'đất ảo' (virtual ground) thường được áp dụng tại đầu vào nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có trở kháng đầu vào rất cao và tín hiệu đầu ra cùng pha với tín hiệu đầu vào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ và điện trở đầu vào R1 = 10 kΩ. Nếu điện áp đầu vào là Vin = 0.5 V, điện áp đầu ra Vout là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chức năng chính của mạch khuếch đại thuật toán được cấu hình như một mạch so sánh (Comparator) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao hồi tiếp âm (negative feedback) lại quan trọng trong các mạch khuếch đại thuật toán tuyến tính (như khuếch đại đảo, không đảo)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) là gì? (Với Rf là điện trở hồi tiếp, R1 là điện trở nối từ đầu vào đảo xuống đất)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với Rf = 47 kΩ và R1 = 3 kΩ. Nếu điện áp đầu vào là Vin = 0.2 V, điện áp đầu ra Vout là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có hai đầu vào V1 và V2 với các điện trở đầu vào tương ứng R1 và R2, điện trở hồi tiếp là Rf. Biểu thức điện áp đầu ra Vout là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Mạch trừ (Differential Amplifier) sử dụng Op-Amp lý tưởng có chức năng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một mạch so sánh, nếu điện áp tại đầu vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại đầu vào đảo (V-), thì điện áp đầu ra của Op-Amp lý tưởng sẽ có xu hướng ở mức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu cảm biến có mức điện áp rất nhỏ thành tín hiệu có biên độ lớn hơn để xử lý tiếp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điểm 'đất ảo' (virtual ground) trong mạch khuếch đại đảo là khái niệm dùng để mô tả điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Mạch cộng đảo với hai đầu vào V1, V2 và các điện trở đầu vào R1, R2, điện trở hồi tiếp Rf. Nếu R1 = R2 = Rf, biểu thức đầu ra Vout sẽ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để tạo ra mạch lọc tích cực (active filter). Chức năng của Op-Amp trong mạch lọc tích cực là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hệ số khuếch đại vòng hở (Open-loop gain) của một Op-Amp điển hình là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi Op-Amp hoạt động trong chế độ bão hòa (saturation), điện áp đầu ra của nó sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mạch nào sau đây thường KHÔNG sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một mạch sử dụng Op-Amp lý tưởng cần lấy hiệu của hai tín hiệu V1 và V2, sau đó khuếch đại hiệu này. Mạch nào phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 5 kΩ và Rf = 20 kΩ. Nếu điện áp đầu vào là tín hiệu xoay chiều có biên độ 1V, thì biên độ tín hiệu đầu ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong mạch khuếch đại đảo, tín hiệu đầu ra luôn:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Yêu cầu cấp nguồn cho Op-Amp điển hình thường là nguồn đôi (dual power supply, ví dụ: +15V và -15V). Mục đích chính của việc sử dụng nguồn đôi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng để cộng ba tín hiệu điện áp V1, V2, V3 với các trọng số khác nhau. Mạch nào sau đây là cấu hình phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong ứng dụng mạch so sánh, nếu điện áp tham chiếu được đưa vào đầu vào không đảo và tín hiệu đầu vào cần so sánh được đưa vào đầu vào đảo, thì đầu ra sẽ chuyển trạng thái cao khi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại dương và trở kháng đầu vào rất cao để không làm ảnh hưởng đến nguồn tín hiệu. Mạch nào nên được lựa chọn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một trong những hạn chế thực tế của Op-Amp, khác với mô hình lý tưởng, là tốc độ thay đổi điện áp đầu ra bị giới hạn. Đặc tính này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có thể được sử dụng để đảo dấu và thay đổi biên độ của một tín hiệu điện áp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (nối từ đầu vào đảo xuống đất) tăng giá trị, giả sử Rf không đổi, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Mạch nào sử dụng Op-Amp có thể được dùng để chuyển đổi một tín hiệu hình sin thành tín hiệu gần vuông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp Rf rất lớn so với điện trở đầu vào R1, điều gì sẽ xảy ra với hệ số khuếch đại?

Xem kết quả