Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 2: Đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp - Đề 09
Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 2: Đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc trưng nào của sản xuất lâm nghiệp đòi hỏi các nhà đầu tư phải có tầm nhìn dài hạn, sẵn sàng chờ đợi nhiều năm (thậm chí hàng thập kỷ) mới thu được lợi nhuận từ việc trồng rừng gỗ lớn?
- A. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.
- B. Sản xuất kinh doanh có chu kì dài.
- C. Quá trình tái sản xuất tự nhiên xen kẽ tái sản xuất kinh tế.
- D. Địa bàn sản xuất thường khó khăn.
Câu 2: Doanh nghiệp lâm nghiệp X đang lập kế hoạch cho vụ trồng rừng mới. Họ cần đặc biệt chú ý đến điều kiện khí hậu, lượng mưa và thời điểm gieo hạt, trồng cây con để đảm bảo tỷ lệ sống và sinh trưởng tốt nhất. Đặc trưng nào của sản xuất lâm nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến việc lập kế hoạch này?
- A. Quá trình tái sản xuất tự nhiên đóng vai trò quyết định.
- B. Địa bàn sản xuất thường khó khăn.
- C. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.
- D. Sản xuất kinh doanh có chu kì dài.
Câu 3: Quá trình nào trong sản xuất lâm nghiệp diễn ra chủ yếu dựa vào các quy luật sinh học, sinh thái tự nhiên của cây rừng mà không có sự can thiệp trực tiếp, thường xuyên của con người?
- A. Quá trình tái sản xuất tự nhiên.
- B. Quá trình tái sản xuất kinh tế.
- C. Quá trình khai thác lâm sản.
- D. Quá trình chế biến lâm sản.
Câu 4: Việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật như chọn giống, bón phân, tỉa cành, phòng trừ sâu bệnh cho cây rừng thuộc về quá trình tái sản xuất nào trong sản xuất lâm nghiệp?
- A. Quá trình tái sản xuất tự nhiên.
- B. Quá trình tái sản xuất kinh tế.
- C. Quá trình quản lý rừng.
- D. Quá trình bảo vệ rừng.
Câu 5: Đặc trưng về địa bàn sản xuất của lâm nghiệp (thường ở vùng đồi núi, xa trung tâm) gây ra thách thức lớn nhất nào cho hoạt động lâm nghiệp?
- A. Khó khăn trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ lâm sản.
- B. Sản phẩm lâm nghiệp dễ bị hư hỏng do vận chuyển xa.
- C. Chu kì sản xuất bị rút ngắn do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
- D. Khó khăn trong đầu tư cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước) và tiếp cận dịch vụ xã hội.
Câu 6: Tại sao chu kì sản xuất lâm nghiệp lại được coi là dài hơn nhiều so với các ngành nông nghiệp khác (như trồng lúa, chăn nuôi)?
- A. Cây rừng cần thời gian rất dài để đạt kích thước khai thác, tích lũy sinh khối và giá trị.
- B. Đất rừng nghèo dinh dưỡng nên cây sinh trưởng chậm.
- C. Quá trình tái sản xuất tự nhiên diễn ra chậm.
- D. Ảnh hưởng của tính thời vụ làm chậm quá trình sinh trưởng.
Câu 7: Một trong những hoạt động cơ bản của lâm nghiệp nhằm ngăn chặn các hành vi phá hoại, gây cháy rừng, khai thác trái phép là gì?
- A. Phát triển rừng.
- B. Bảo vệ rừng.
- C. Sử dụng rừng.
- D. Quản lý rừng.
Câu 8: Hoạt động nào trong lâm nghiệp bao gồm việc trồng rừng mới, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, và cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt?
- A. Phát triển rừng.
- B. Sử dụng rừng.
- C. Quản lý rừng.
- D. Bảo vệ rừng.
Câu 9: Việc thu hoạch gỗ từ rừng trồng đã đến tuổi khai thác, khai thác lâm sản ngoài gỗ (tre, nứa, măng, nhựa thông...) và các dịch vụ môi trường rừng (du lịch sinh thái) thuộc hoạt động cơ bản nào của lâm nghiệp?
- A. Bảo vệ rừng.
- B. Phát triển rừng.
- C. Sử dụng rừng.
- D. Chế biến và thương mại lâm sản.
Câu 10: Đặc trưng "Quá trình tái sản xuất tự nhiên xen kẽ với quá trình tái sản xuất kinh tế" cho thấy điều gì về vai trò của con người trong sản xuất lâm nghiệp?
- A. Con người không có vai trò đáng kể, chủ yếu dựa vào tự nhiên.
- B. Con người kiểm soát hoàn toàn quá trình sinh trưởng của cây rừng.
- C. Chỉ có quá trình tái sản xuất kinh tế mới cần sự can thiệp của con người.
- D. Con người vừa tác động để thúc đẩy sinh trưởng (tái sản xuất kinh tế), vừa phụ thuộc và hỗ trợ các quy luật tự nhiên (tái sản xuất tự nhiên).
Câu 11: Đặc trưng nào của sản xuất lâm nghiệp đòi hỏi việc lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực (lao động, vật tư) phải tuân thủ chặt chẽ theo mùa vụ trồng trọt, chăm sóc, và khai thác phù hợp với từng loài cây và vùng địa lý?
- A. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.
- B. Địa bàn sản xuất thường khó khăn.
- C. Sản xuất kinh doanh có chu kì dài.
- D. Quá trình tái sản xuất tự nhiên đóng vai trò quyết định.
Câu 12: Việc trồng rừng ở các vùng đồi núi dốc, giao thông khó khăn làm tăng đáng kể chi phí vận chuyển cây con, vật tư, và lâm sản sau khai thác. Điều này là hệ quả trực tiếp của đặc trưng nào?
- A. Sản xuất kinh doanh có chu kì dài.
- B. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.
- C. Địa bàn sản xuất thường có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khó khăn.
- D. Quá trình tái sản xuất tự nhiên xen kẽ tái sản xuất kinh tế.
Câu 13: Hoạt động nào trong lâm nghiệp liên quan đến việc tổ chức, điều phối và giám sát toàn bộ các hoạt động khác nhằm đảm bảo rừng được quản lý bền vững theo quy định của pháp luật?
- A. Bảo vệ rừng.
- B. Phát triển rừng.
- C. Sử dụng rừng.
- D. Quản lý rừng.
Câu 14: Tại sao quá trình tái sản xuất tự nhiên lại được coi là nền tảng quan trọng trong sản xuất lâm nghiệp, ngay cả khi có sự can thiệp của con người?
- A. Nó giúp rút ngắn đáng kể chu kì sản xuất.
- B. Nó đảm bảo sự duy trì, tái tạo và phát triển bền vững của hệ sinh thái rừng mà không cần đầu tư lớn.
- C. Nó chỉ diễn ra ở rừng tự nhiên, không áp dụng cho rừng trồng.
- D. Nó thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong việc trồng và chăm sóc rừng.
Câu 15: Việc cây rừng tự rụng hạt, nảy mầm và phát triển dưới tán rừng hoặc ở các khoảng trống sau khai thác thuộc về quá trình nào?
- A. Quá trình tái sản xuất tự nhiên.
- B. Quá trình tái sản xuất kinh tế.
- C. Hoạt động khai thác rừng.
- D. Hoạt động chăm sóc rừng.
Câu 16: Đặc trưng chu kì sản xuất dài của lâm nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến việc áp dụng khoa học công nghệ mới?
- A. Việc áp dụng công nghệ mới trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- B. Không cần thiết phải áp dụng công nghệ mới vì chu kì dài.
- C. Việc đánh giá hiệu quả của công nghệ mới cần thời gian dài, gây khó khăn cho việc ra quyết định đầu tư.
- D. Chỉ các công nghệ liên quan đến khai thác mới có thể áp dụng.
Câu 17: Tính thời vụ trong sản xuất lâm nghiệp thể hiện rõ nhất ở hoạt động nào dưới đây?
- A. Quản lý hành chính về rừng.
- B. Trồng rừng và chăm sóc rừng non.
- C. Chế biến gỗ tại nhà máy.
- D. Phòng cháy chữa cháy rừng (diễn ra quanh năm).
Câu 18: Để khắc phục khó khăn do địa bàn sản xuất lâm nghiệp thường ở vùng sâu, vùng xa, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả?
- A. Giảm thiểu tối đa việc sử dụng lao động địa phương.
- B. Chỉ trồng các loài cây có chu kì sản xuất ngắn.
- C. Ngừng đầu tư vào cơ sở hạ tầng vì quá tốn kém.
- D. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, điện, thông tin) và cải thiện điều kiện sống cho người lao động tại chỗ.
Câu 19: Hoạt động nào của lâm nghiệp nhằm mục đích biến gỗ tròn, lâm sản ngoài gỗ thành các sản phẩm có giá trị sử dụng cao hơn như ván, giấy, đồ nội thất, v.v.?
- A. Sử dụng rừng.
- B. Phát triển rừng.
- C. Chế biến và thương mại lâm sản.
- D. Bảo vệ rừng.
Câu 20: Sự kết hợp giữa quá trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế trong lâm nghiệp tạo ra ưu điểm gì so với chỉ dựa hoàn toàn vào một trong hai quá trình?
- A. Tăng năng suất, chất lượng rừng đồng thời duy trì tính bền vững của hệ sinh thái.
- B. Giúp rút ngắn chu kì sản xuất xuống mức tối thiểu.
- C. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của tính thời vụ.
- D. Giảm thiểu chi phí quản lý và bảo vệ rừng.
Câu 21: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang đối mặt với nguy cơ sạt lở do bão. Hoạt động nào trong lâm nghiệp cần được ưu tiên thực hiện để tăng cường khả năng chống chịu của rừng?
- A. Khai thác gỗ từ rừng.
- B. Phát triển rừng (trồng bổ sung, khoanh nuôi).
- C. Chế biến lâm sản tại chỗ.
- D. Thương mại hóa dịch vụ du lịch sinh thái.
Câu 22: Đặc trưng chu kì sản xuất dài của lâm nghiệp đòi hỏi người làm lâm nghiệp phải có phẩm chất nào?
- A. Nhanh nhẹn, quyết đoán.
- B. Giỏi tính toán lợi nhuận ngắn hạn.
- C. Kiên nhẫn, bền bỉ, có trách nhiệm với tương lai.
- D. Khả năng thích ứng nhanh với biến động thị trường.
Câu 23: Tại sao việc phòng cháy chữa cháy rừng lại trở thành một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng và thường xuyên, đặc biệt vào mùa khô?
- A. Do ảnh hưởng của chu kì sản xuất dài.
- B. Do địa bàn sản xuất xa khu dân cư.
- C. Do quá trình tái sản xuất tự nhiên bị gián đoạn.
- D. Do tính thời vụ của sản xuất lâm nghiệp, mùa khô là thời điểm nguy cơ cháy rừng cao nhất.
Câu 24: Hoạt động nào dưới đây không thuộc nhóm 5 hoạt động cơ bản của lâm nghiệp được đề cập trong bài học?
- A. Nuôi trồng thủy sản dưới tán rừng ngập mặn.
- B. Quản lý rừng.
- C. Bảo vệ rừng.
- D. Chế biến và thương mại lâm sản.
Câu 25: Đặc trưng địa bàn sản xuất khó khăn của lâm nghiệp đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan, bao gồm cả chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư. Tại sao sự phối hợp này lại cần thiết?
- A. Để giảm bớt tính thời vụ trong sản xuất.
- B. Để giải quyết các vấn đề về an ninh, xã hội, cơ sở hạ tầng và huy động nguồn lực tại chỗ cho công tác quản lý, bảo vệ rừng.
- C. Để rút ngắn chu kì sản xuất rừng.
- D. Để thay thế hoàn toàn quá trình tái sản xuất tự nhiên.
Câu 26: So sánh chu kì sản xuất của cây keo (khoảng 5-7 năm) và cây lim xanh (có thể trên 50 năm). Sự khác biệt này minh họa rõ nhất cho đặc trưng nào của sản xuất lâm nghiệp?
- A. Sản xuất kinh doanh có chu kì dài (và chu kì này thay đổi tùy loài).
- B. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.
- C. Địa bàn sản xuất thường khó khăn.
- D. Quá trình tái sản xuất tự nhiên chiếm ưu thế.
Câu 27: Việc quy hoạch các khu rừng đặc dụng để bảo tồn đa dạng sinh học, nghiêm cấm khai thác gỗ, thuộc về hoạt động nào của lâm nghiệp?
- A. Sử dụng rừng.
- B. Chế biến lâm sản.
- C. Phát triển rừng.
- D. Quản lý rừng (bao gồm phân loại rừng và quy định sử dụng).
Câu 28: Tại sao việc đầu tư vào sản xuất lâm nghiệp thường đòi hỏi nguồn vốn lớn ban đầu và khả năng chịu đựng rủi ro cao?
- A. Do tính thời vụ của sản xuất.
- B. Do chu kì sản xuất dài và địa bàn hoạt động khó khăn làm tăng chi phí và thời gian thu hồi vốn.
- C. Do quá trình tái sản xuất tự nhiên không thể kiểm soát.
- D. Do sản phẩm lâm nghiệp khó chế biến.
Câu 29: Việc tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trong rừng thuộc về hoạt động nào trong 5 hoạt động cơ bản của lâm nghiệp?
- A. Sử dụng rừng.
- B. Bảo vệ rừng.
- C. Phát triển rừng.
- D. Chế biến lâm sản.
Câu 30: Đặc trưng nào của sản xuất lâm nghiệp giải thích vì sao hoạt động trồng rừng thường tập trung vào những tháng có mưa và độ ẩm cao trong năm?
- A. Địa bàn sản xuất khó khăn.
- B. Chu kì sản xuất dài.
- C. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.
- D. Sự kết hợp giữa tái sản xuất tự nhiên và kinh tế.