15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng đối với môi trường là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản cho nhu cầu tiêu dùng.
  • B. Tạo ra cảnh quan thiên nhiên đẹp phục vụ du lịch.
  • C. Đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho người dân sống gần rừng.
  • D. Duy trì cân bằng sinh thái, điều hòa khí hậu và bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 2: Hành động nào sau đây thể hiện sự khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Khai thác tối đa gỗ ở những khu rừng già để tăng sản lượng.
  • B. Chặt hạ cây rừng tự nhiên để lấy đất trồng cây công nghiệp.
  • C. Khai thác rừng có kế hoạch, kết hợp trồng lại và phục hồi rừng sau khai thác.
  • D. Tập trung khai thác các loại gỗ quý hiếm để xuất khẩu, tăng giá trị kinh tế.

Câu 3: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Để thu hút khách du lịch đến tham quan và nghiên cứu khoa học.
  • B. Vì đa dạng sinh học đảm bảo sự ổn định của hệ sinh thái và nguồn gen quý giá.
  • C. Để tạo ra nguồn dược liệu phong phú từ các loài thực vật và động vật rừng.
  • D. Vì đa dạng sinh học giúp tăng năng suất và chất lượng gỗ rừng.

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến bảo vệ và khai thác rừng?

  • A. Chặt phá rừng trái phép, khai thác rừng vượt quá trữ lượng cho phép.
  • B. Xây dựng nhà ở tạm thời trong rừng phòng hộ để phục vụ công tác quản lý.
  • C. Sử dụng lửa trong rừng vào mùa khô để đốt rác và dọn dẹp thực bì.
  • D. Chăn thả gia súc với số lượng lớn trong rừng tự nhiên để phát triển kinh tế.

Câu 5: Chủ rừng có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ rừng?

  • A. Quyết định mọi hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên rừng.
  • B. Thu thuế và các khoản phí liên quan đến hoạt động lâm nghiệp.
  • C. Thực hiện các biện pháp bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng bền vững theo quy định.
  • D. Xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực rừng.

Câu 6: Nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước trong bảo vệ tài nguyên rừng là gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào hoạt động trồng và chăm sóc rừng.
  • B. Hỗ trợ tài chính cho các hộ gia đình trồng rừng kinh tế.
  • C. Khai thác và chế biến lâm sản để tăng nguồn thu ngân sách.
  • D. Xây dựng chính sách, pháp luật, quy hoạch và kiểm tra, giám sát hoạt động lâm nghiệp.

Câu 7: Tại sao việc phòng cháy rừng lại là một nhiệm vụ cấp bách trong bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Để giảm thiểu chi phí đầu tư cho công tác bảo vệ rừng.
  • B. Vì cháy rừng gây thiệt hại lớn về kinh tế, môi trường và đa dạng sinh học.
  • C. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác gỗ và lâm sản.
  • D. Vì phòng cháy rừng giúp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên phục vụ du lịch.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phục hồi rừng sau khai thác?

  • A. Xây dựng đường giao thông và cơ sở hạ tầng trong khu vực rừng.
  • B. Khai thác triệt để các loại cây gỗ còn sót lại sau khai thác.
  • C. Trồng lại rừng bằng các loài cây bản địa hoặc cây có giá trị kinh tế cao.
  • D. Cấm mọi hoạt động của con người trong khu vực rừng đã khai thác.

Câu 9: Vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

  • A. Bảo vệ nguồn nước, hạn chế lũ lụt và xói mòn đất ở vùng đầu nguồn.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản đặc biệt cho nhu cầu của địa phương.
  • C. Tạo môi trường sống cho các loài động vật quý hiếm.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.

Câu 10: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ khai thác rừng trong thời gian ngắn.
  • B. Tập trung khai thác các khu rừng tự nhiên có trữ lượng lớn.
  • C. Ưu tiên khai thác các loại gỗ quý hiếm để tăng giá trị xuất khẩu.
  • D. Đảm bảo hài hòa giữa lợi ích kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 11: Hành động nào của người dân góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Sử dụng các sản phẩm từ gỗ tự nhiên để hỗ trợ ngành công nghiệp chế biến gỗ.
  • B. Tích cực tham gia trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng tại cộng đồng.
  • C. Khai thác gỗ rừng trồng để phục vụ nhu cầu xây dựng và sinh hoạt.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng tự nhiên.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu diện tích rừng tự nhiên tiếp tục bị suy giảm?

  • A. Nguồn cung cấp gỗ và lâm sản sẽ tăng lên do khai thác mạnh mẽ.
  • B. Du lịch sinh thái sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nhờ cảnh quan thiên nhiên.
  • C. Gây ra nhiều hậu quả tiêu cực như biến đổi khí hậu, lũ lụt, xói mòn đất.
  • D. Nền kinh tế sẽ phát triển nhanh chóng nhờ khai thác tài nguyên rừng.

Câu 13: Loại rừng nào có chức năng chủ yếu là bảo vệ môi trường sinh thái?

  • A. Rừng sản xuất
  • B. Rừng trồng
  • C. Rừng kinh tế
  • D. Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ

Câu 14: Biện pháp quản lý rừng cộng đồng mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của nhà nước trong quản lý rừng.
  • B. Nâng cao trách nhiệm và lợi ích của cộng đồng trong bảo vệ và phát triển rừng.
  • C. Giảm thiểu chi phí quản lý rừng cho nhà nước.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khai thác rừng.

Câu 15: Điều gì thể hiện tính bền vững trong khai thác tài nguyên rừng?

  • A. Khai thác rừng với công nghệ hiện đại để tăng năng suất.
  • B. Khai thác rừng theo chu kỳ ngắn để thu hồi vốn nhanh.
  • C. Đảm bảo khai thác rừng không vượt quá khả năng phục hồi và tái sinh của rừng.
  • D. Khai thác rừng ở những khu vực ít có giá trị bảo tồn.

Câu 16: Giả sử một khu rừng bị cháy lớn, nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu sau đó là gì?

  • A. Khai thác gỗ cháy để tránh lãng phí tài nguyên.
  • B. Xây dựng khu du lịch sinh thái trên diện tích rừng bị cháy.
  • C. Đổ bê tông hóa bề mặt đất để chống xói mòn.
  • D. Đánh giá thiệt hại và thực hiện các biện pháp phục hồi hệ sinh thái rừng.

Câu 17: Việc kiểm kê rừng định kỳ có ý nghĩa gì trong quản lý tài nguyên rừng?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về trữ lượng, chất lượng và diễn biến rừng để quản lý hiệu quả.
  • B. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào quản lý rừng.
  • C. Thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến lâm sản.
  • D. Đảm bảo nguồn cung cấp gỗ ổn định cho thị trường.

Câu 18: Vì sao cần có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Để giảm bớt gánh nặng công việc cho ngành lâm nghiệp.
  • B. Vì vấn đề bảo vệ và phát triển rừng mang tính liên ngành, liên vùng, cần sự chung tay của toàn xã hội.
  • C. Để tập trung nguồn lực đầu tư cho ngành lâm nghiệp.
  • D. Để đơn giản hóa thủ tục hành chính trong quản lý rừng.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với bảo vệ tài nguyên rừng hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công tác quản lý bảo vệ rừng.
  • B. Công nghệ quản lý rừng còn lạc hậu.
  • C. Áp lực từ gia tăng dân số và nhu cầu phát triển kinh tế, dẫn đến phá rừng.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai ngày càng gia tăng.

Câu 20: Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững để giảm áp lực khai thác lên rừng tự nhiên?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ nhập khẩu từ nước ngoài.
  • B. Sử dụng các loại vật liệu xây dựng thay thế gỗ.
  • C. Hạn chế nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản.
  • D. Phát triển rừng trồng, nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng rừng.

Câu 21: Trong quản lý rừng bền vững, yếu tố xã hội được thể hiện như thế nào?

  • A. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý rừng.
  • B. Đảm bảo lợi ích và sinh kế cho cộng đồng địa phương sống phụ thuộc vào rừng.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái rừng.
  • D. Khai thác rừng theo quy hoạch và kế hoạch bền vững.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc khai thác lâm sản ngoài gỗ bền vững?

  • A. Khai thác măng tre trên diện rộng để xuất khẩu.
  • B. Thu hoạch nhựa thông từ rừng tự nhiên không theo quy hoạch.
  • C. Thu hái nấm, dược liệu dưới tán rừng một cách hợp lý, không làm suy thoái rừng.
  • D. Chặt hạ cây mây rừng để lấy nguyên liệu sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ.

Câu 23: Vai trò của giáo dục và truyền thông trong bảo vệ tài nguyên rừng là gì?

  • A. Nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị của rừng và trách nhiệm bảo vệ rừng.
  • B. Cung cấp kiến thức khoa học kỹ thuật về lâm nghiệp cho người dân.
  • C. Quảng bá các sản phẩm lâm sản và du lịch sinh thái.
  • D. Vận động người dân tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng.

Câu 24: Để đánh giá hiệu quả của công tác bảo vệ rừng, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số vụ vi phạm luật bảo vệ rừng bị phát hiện và xử lý.
  • B. Số lượng cây giống được trồng mới hàng năm.
  • C. Doanh thu từ ngành lâm nghiệp.
  • D. Diện tích rừng được bảo tồn và chất lượng rừng được cải thiện.

Câu 25: Ứng dụng công nghệ thông tin có thể hỗ trợ như thế nào cho công tác quản lý và bảo vệ rừng?

  • A. Thay thế hoàn toàn lực lượng kiểm lâm bằng hệ thống máy móc tự động.
  • B. Giám sát diễn biến rừng, quản lý dữ liệu rừng, cảnh báo sớm nguy cơ cháy rừng và phá rừng.
  • C. Tự động hóa hoàn toàn quy trình khai thác và chế biến lâm sản.
  • D. Tạo ra các mô hình rừng ảo để nghiên cứu và thử nghiệm.

Câu 26: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ áp dụng hình thức phạt tiền.
  • B. Chỉ áp dụng hình thức cảnh cáo.
  • C. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự.
  • D. Chỉ nhắc nhở và yêu cầu khắc phục hậu quả.

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng càng trở nên quan trọng hơn vì điều gì?

  • A. Rừng cung cấp nguồn năng lượng sinh khối thay thế nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Rừng tạo ra bóng mát giúp giảm nhiệt độ toàn cầu.
  • C. Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật hoang dã.
  • D. Rừng hấp thụ CO2, góp phần giảm hiệu ứng nhà kính và điều hòa khí hậu.

Câu 28: Để khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng, chính sách nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm.
  • B. Giao rừng cho cộng đồng quản lý, hưởng lợi từ rừng và hỗ trợ sinh kế từ rừng.
  • C. Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • D. Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ rừng trên các phương tiện truyền thông.

Câu 29: Một công ty chế biến gỗ muốn chứng minh sản phẩm của mình được sản xuất từ nguồn gỗ bền vững, họ cần làm gì?

  • A. Tự công bố sản phẩm là gỗ bền vững trên website của công ty.
  • B. Xin giấy phép khai thác gỗ từ cơ quan quản lý nhà nước.
  • C. Đạt được các chứng nhận về quản lý rừng bền vững như FSC hoặc PEFC.
  • D. Mua gỗ từ các nhà cung cấp uy tín trong nước.

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng nào sẽ đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Ứng dụng công nghệ số, tăng cường hợp tác quốc tế và sự tham gia của cộng đồng.
  • B. Tập trung vào khai thác tối đa tiềm năng kinh tế từ rừng.
  • C. Thành lập nhiều khu bảo tồn và hạn chế mọi hoạt động kinh tế trong rừng.
  • D. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp chế biến lâm sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng đối với môi trường là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hành động nào sau đây thể hiện sự khai thác tài nguyên rừng bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ tài nguyên rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến bảo vệ và khai thác rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chủ rừng có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước trong bảo vệ tài nguyên rừng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao việc phòng cháy rừng lại là một nhiệm vụ cấp bách trong bảo vệ tài nguyên rừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc phục hồi rừng sau khai thác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hành động nào của người dân góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu diện tích rừng tự nhiên tiếp tục bị suy giảm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Loại rừng nào có chức năng chủ yếu là bảo vệ môi trường sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Biện pháp quản lý rừng cộng đồng mang lại lợi ích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều gì thể hiện tính bền vững trong khai thác tài nguyên rừng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Giả sử một khu rừng bị cháy lớn, nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu sau đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Việc kiểm kê rừng định kỳ có ý nghĩa gì trong quản lý tài nguyên rừng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vì sao cần có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong bảo vệ và phát triển rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với bảo vệ tài nguyên rừng hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Giải pháp nào sau đây mang tính bền vững để giảm áp lực khai thác lên rừng tự nhiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quản lý rừng bền vững, yếu tố xã hội được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc khai thác lâm sản ngoài gỗ bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Vai trò của giáo dục và truyền thông trong bảo vệ tài nguyên rừng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để đánh giá hiệu quả của công tác bảo vệ rừng, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ứng dụng công nghệ thông tin có thể hỗ trợ như thế nào cho công tác quản lý và bảo vệ rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng càng trở nên quan trọng hơn vì điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng, chính sách nào sau đây là hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một công ty chế biến gỗ muốn chứng minh sản phẩm của mình được sản xuất từ nguồn gỗ bền vững, họ cần làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng nào sẽ đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ tài nguyên rừng đối với môi trường là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản cho phát triển kinh tế.
  • B. Duy trì cân bằng sinh thái, điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước và chống xói mòn đất.
  • C. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm và phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Tạo ra môi trường sống xanh, sạch, đẹp cho cộng đồng dân cư.

Câu 2: Hoạt động khai thác rừng nào sau đây được xem là khai thác rừng bền vững?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng tự nhiên để trồng cây công nghiệp.
  • B. Khai thác theo kiểu "tỉa thưa" tất cả các loại cây gỗ có giá trị kinh tế.
  • C. Khai thác chọn lọc cây gỗ đã đạt độ tuổi, kích thước, kết hợp tái sinh tự nhiên và trồng bổ sung.
  • D. Khai thác rừng phòng hộ để lấy gỗ và tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng của toàn dân?

  • A. Xây dựng các công trình phòng cháy chữa cháy rừng.
  • B. Quy hoạch và quản lý chặt chẽ các khu rừng đặc dụng.
  • C. Thực hiện giao đất, giao rừng cho các hộ gia đình quản lý.
  • D. Tham gia tố giác các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp và bảo vệ rừng tại cộng đồng.

Câu 4: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học rừng là một nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Đa dạng sinh học đảm bảo sự ổn định của hệ sinh thái rừng, cung cấp nguồn gen quý và duy trì các chức năng sinh thái.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học giúp tăng trữ lượng gỗ và các lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Đa dạng sinh học tạo điều kiện phát triển du lịch sinh thái và tăng thu nhập cho người dân.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học giúp rừng có khả năng phòng hộ tốt hơn trước thiên tai.

Câu 5: Hành động nào sau đây là vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Trồng rừng tập trung bằng các loài cây bản địa.
  • B. Khai thác gỗ vượt quá hạn mức cho phép và đốt rừng làm nương rẫy.
  • C. Xây dựng trạm bảo vệ rừng và tuần tra rừng thường xuyên.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng cho cộng đồng.

Câu 6: Chủ rừng có nhiệm vụ gì trong công tác bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật?

  • A. Xây dựng chính sách và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
  • B. Quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động lâm nghiệp trên địa bàn.
  • C. Thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng trên diện tích rừng được giao.
  • D. Cung cấp kinh phí và nguồn lực cho công tác bảo vệ rừng trên toàn quốc.

Câu 7: Để khai thác tài nguyên rừng bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tối đa hóa sản lượng khai thác để tăng lợi nhuận kinh tế.
  • B. Sử dụng các công nghệ khai thác hiện đại nhất để tăng hiệu quả.
  • C. Tập trung khai thác các loại gỗ quý hiếm để có giá trị cao.
  • D. Đảm bảo tái sinh và phục hồi rừng sau khai thác, duy trì trữ lượng và chất lượng rừng.

Câu 8: Các cấp quản lý nhà nước có vai trò gì trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Trực tiếp tham gia khai thác và chế biến lâm sản.
  • B. Xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật, kiểm tra, giám sát các hoạt động lâm nghiệp.
  • C. Vận động người dân tham gia trồng rừng và bảo vệ rừng.
  • D. Cung cấp giống cây trồng và kỹ thuật lâm sinh cho người dân.

Câu 9: Tình huống: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị khai thác trái phép, gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của cộng đồng. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để khắc phục hậu quả?

  • A. Xây dựng hệ thống lọc nước hiện đại để xử lý nguồn nước bị ô nhiễm.
  • B. Di dời cộng đồng dân cư đến nơi ở mới có nguồn nước sạch hơn.
  • C. Trồng lại rừng phòng hộ, phục hồi hệ sinh thái rừng và tăng cường quản lý bảo vệ rừng.
  • D. Tăng cường khai thác các nguồn nước ngầm thay thế nguồn nước mặt bị ảnh hưởng.

Câu 10: Biện pháp kỹ thuật lâm sinh nào sau đây góp phần bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

  • A. Khai thác rừng theo phương pháp chặt trắng.
  • B. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
  • C. Trồng rừng thuần loài bằng một loại cây duy nhất.
  • D. Trồng rừng hỗn giao nhiều loài cây bản địa, phù hợp với điều kiện sinh thái.

Câu 11: Ý nghĩa kinh tế của việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Đảm bảo nguồn cung cấp lâm sản ổn định và lâu dài, tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn từ việc khai thác rừng.
  • C. Giảm chi phí đầu tư cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lâm sản để thu ngoại tệ.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu rừng bị suy thoái nghiêm trọng?

  • A. Nguồn cung cấp gỗ và lâm sản tăng lên do khai thác quá mức.
  • B. Môi trường bị ô nhiễm, thiên tai gia tăng, đời sống người dân khó khăn hơn.
  • C. Đa dạng sinh học rừng được bảo tồn tốt hơn do ít tác động của con người.
  • D. Ngân sách nhà nước tăng lên do thu được nhiều thuế từ khai thác rừng.

Câu 13: Để phòng cháy rừng hiệu quả, biện pháp nào sau đây cần được thực hiện thường xuyên và chủ động?

  • A. Chỉ tập trung chữa cháy khi có cháy rừng xảy ra.
  • B. Xây dựng nhiều trạm quan sát và chữa cháy rừng hiện đại.
  • C. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức phòng cháy rừng cho cộng đồng và kiểm soát nguồn lửa.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động kinh tế trong rừng vào mùa khô.

Câu 14: Tại sao việc theo dõi diễn biến rừng là nhiệm vụ quan trọng trong quản lý bảo vệ rừng?

  • A. Để thống kê số lượng cây gỗ và trữ lượng lâm sản hiện có.
  • B. Để biết được diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng trên cả nước.
  • C. Để phục vụ cho công tác quy hoạch và phát triển ngành lâm nghiệp.
  • D. Để nắm bắt kịp thời tình trạng rừng, phát hiện sớm các nguy cơ và đưa ra biện pháp quản lý phù hợp.

Câu 15: Các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có vai trò chính là gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái tự nhiên và phục vụ nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản chính cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
  • C. Phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất và nguồn nước cho các vùng hạ lưu.
  • D. Tạo môi trường sống xanh, sạch, đẹp và điều hòa khí hậu cho các khu dân cư.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ tài nguyên rừng một cách hiệu quả từ gốc rễ?

  • A. Tăng cường lực lượng kiểm lâm và trang bị vũ khí hiện đại.
  • B. Nâng cao nhận thức và tạo sinh kế bền vững cho người dân sống gần rừng, giảm áp lực vào rừng.
  • C. Đóng cửa rừng hoàn toàn và cấm mọi hoạt động trong rừng.
  • D. Sử dụng công nghệ giám sát rừng từ xa bằng vệ tinh và máy bay không người lái.

Câu 17: Vì sao khai thác rừng quá mức có thể dẫn đến hiện tượng xói mòn đất?

  • A. Do mưa lớn làm rửa trôi lớp đất màu.
  • B. Do gió mạnh thổi bay lớp đất mặt.
  • C. Do mất lớp thảm thực vật bảo vệ, đất bị lộ ra và dễ bị mưa gió cuốn trôi.
  • D. Do động đất và các hoạt động địa chất khác.

Câu 18: Để đảm bảo khai thác gỗ hợp pháp và bền vững, cần có hệ thống nào sau đây?

  • A. Hệ thống đấu giá quyền khai thác gỗ công khai.
  • B. Hệ thống quản lý khai thác gỗ tập trung do nhà nước điều hành.
  • C. Hệ thống kiểm soát sản lượng khai thác gỗ hàng năm.
  • D. Hệ thống chứng chỉ rừng và truy xuất nguồn gốc gỗ hợp pháp.

Câu 19: Tình huống: Một công ty muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái trong rừng phòng hộ. Theo luật pháp hiện hành, điều này có được phép không và cần tuân thủ những điều kiện gì?

  • A. Được phép xây dựng tự do để phát triển du lịch.
  • B. Có thể được phép nhưng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ rừng và được cấp phép.
  • C. Chỉ được phép xây dựng các công trình tạm thời, không được xây dựng kiên cố.
  • D. Không được phép xây dựng bất kỳ công trình nào trong rừng phòng hộ.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thuộc về nhiệm vụ phòng trừ sinh vật gây hại rừng?

  • A. Phun thuốc trừ sâu hóa học trên diện rộng để tiêu diệt nhanh chóng.
  • B. Chặt bỏ và đốt toàn bộ cây rừng bị nhiễm bệnh.
  • C. Sử dụng biện pháp sinh học, trồng cây chống chịu sâu bệnh và quản lý rừng khoa học.
  • D. Khoanh vùng và cách ly khu vực rừng bị nhiễm bệnh.

Câu 21: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Góp phần tạo việc làm, cải thiện sinh kế cho người dân, bảo tồn văn hóa truyền thống gắn với rừng và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Tăng cường quyền lực của nhà nước trong quản lý tài nguyên rừng.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa nông thôn.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc của người dân vào tài nguyên rừng.

Câu 22: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ rừng của mỗi người dân?

  • A. Chỉ quan tâm đến việc khai thác rừng để phát triển kinh tế gia đình.
  • B. Tích cực tham gia trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng tại địa phương và tố giác hành vi phá rừng.
  • C. Sử dụng các sản phẩm từ gỗ tự nhiên để thể hiện sự yêu quý rừng.
  • D. Hạn chế đi vào rừng để tránh làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng.

Câu 23: Vì sao rừng được ví như "lá phổi xanh" của Trái Đất?

  • A. Vì rừng có màu xanh tươi mát, tạo cảnh quan đẹp.
  • B. Vì rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật hoang dã.
  • C. Vì rừng có khả năng hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2, điều hòa không khí.
  • D. Vì rừng cung cấp nguồn nước sạch và trong lành cho con người.

Câu 24: Để quản lý rừng bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nào?

  • A. Chỉ cần sự quản lý của nhà nước và chủ rừng.
  • B. Chỉ cần sự tham gia của các nhà khoa học và chuyên gia lâm nghiệp.
  • C. Chỉ cần sự đồng thuận của cộng đồng dân cư sống gần rừng.
  • D. Nhà nước, chủ rừng, cộng đồng địa phương, các tổ chức xã hội và doanh nghiệp.

Câu 25: Tình huống: Một khu vực rừng bị cháy lớn, gây thiệt hại nghiêm trọng. Biện pháp khắc phục hậu quả trước mắt cần tập trung vào điều gì?

  • A. Đánh giá thiệt hại, khoanh vùng bảo vệ khu vực cháy, ngăn chặn tái cháy và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng.
  • B. Điều tra nguyên nhân cháy rừng và xử lý nghiêm khắc người gây cháy.
  • C. Lập kế hoạch trồng lại rừng trên diện tích bị cháy.
  • D. Xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy rừng hiện đại hơn.

Câu 26: Loại rừng nào cần được ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt nhất?

  • A. Rừng sản xuất, vì cung cấp nguồn gỗ cho kinh tế.
  • B. Rừng phòng hộ đầu nguồn, vì liên quan trực tiếp đến nguồn nước và chống thiên tai.
  • C. Rừng trồng, vì cần bảo vệ vốn đầu tư.
  • D. Rừng tự nhiên nghèo kiệt, vì cần phục hồi để tăng trữ lượng.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc khai thác rừng bền vững?

  • A. Khai thác theo chu kỳ, đảm bảo thời gian rừng phục hồi.
  • B. Khai thác kết hợp với tái sinh rừng tự nhiên và trồng bổ sung.
  • C. Khai thác liên tục với cường độ cao để thu hồi vốn nhanh.
  • D. Khai thác chọn lọc, giữ lại cây non và cây giống.

Câu 28: Để đánh giá hiệu quả của công tác bảo vệ rừng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng vụ vi phạm Luật Lâm nghiệp bị phát hiện và xử lý.
  • B. Số tiền đầu tư cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.
  • C. Số lượng cây giống được trồng mới hàng năm.
  • D. Diện tích rừng được bảo vệ và chất lượng rừng được nâng cao theo thời gian.

Câu 29: Tình huống: Một hộ gia đình sống gần rừng muốn khai thác gỗ để làm nhà. Họ cần thực hiện thủ tục gì để đảm bảo khai thác hợp pháp?

  • A. Tự ý khai thác vì nhu cầu sử dụng cá nhân.
  • B. Liên hệ với cơ quan chức năng để được hướng dẫn và cấp phép khai thác theo quy định.
  • C. Thuê người khai thác gỗ lậu để tiết kiệm chi phí.
  • D. Chỉ cần thông báo cho trưởng thôn, bản là được phép khai thác.

Câu 30: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Tăng cường tuần tra và kiểm soát rừng bằng lực lượng vũ trang.
  • B. Xây dựng tường rào kiên cố xung quanh các khu rừng.
  • C. Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho toàn xã hội và thay đổi hành vi.
  • D. Áp dụng các hình phạt thật nặng đối với hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ tài nguyên rừng đối với môi trường là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hoạt động khai thác rừng nào sau đây được xem là khai thác rừng bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng của toàn dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học rừng là một nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ tài nguyên rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hành động nào sau đây là vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chủ rừng có nhiệm vụ gì trong công tác bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để khai thác tài nguyên rừng bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Các cấp quản lý nhà nước có vai trò gì trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tình huống: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị khai thác trái phép, gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của cộng đồng. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để khắc phục hậu quả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Biện pháp kỹ thuật lâm sinh nào sau đây góp phần bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ý nghĩa kinh tế của việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu rừng bị suy thoái nghiêm trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để phòng cháy rừng hiệu quả, biện pháp nào sau đây cần được thực hiện thường xuyên và chủ động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao việc theo dõi diễn biến rừng là nhiệm vụ quan trọng trong quản lý bảo vệ rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) có vai trò chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ tài nguyên rừng một cách hiệu quả từ gốc rễ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vì sao khai thác rừng quá mức có thể dẫn đến hiện tượng xói mòn đất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để đảm bảo khai thác gỗ hợp pháp và bền vững, cần có hệ thống nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tình huống: Một công ty muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái trong rừng phòng hộ. Theo luật pháp hiện hành, điều này có được phép không và cần tuân thủ những điều kiện gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thuộc về nhiệm vụ phòng trừ sinh vật gây hại rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ rừng của mỗi người dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vì sao rừng được ví như 'lá phổi xanh' của Trái Đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để quản lý rừng bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tình huống: Một khu vực rừng bị cháy lớn, gây thiệt hại nghiêm trọng. Biện pháp khắc phục hậu quả trước mắt cần tập trung vào điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Loại rừng nào cần được ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc khai thác rừng bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đánh giá hiệu quả của công tác bảo vệ rừng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tình huống: Một hộ gia đình sống gần rừng muốn khai thác gỗ để làm nhà. Họ cần thực hiện thủ tục gì để đảm bảo khai thác hợp pháp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để bảo vệ tài nguyên rừng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng trong việc duy trì nguồn nước ngọt cho các khu vực hạ lưu?

  • A. Rừng đầu nguồn chứa nhiều khoáng chất làm sạch nước tự nhiên.
  • B. Cây rừng đầu nguồn có khả năng tạo ra mưa nhiều hơn so với các loại cây khác.
  • C. Lá cây rừng đầu nguồn giúp lọc bụi bẩn trong không khí trước khi nước mưa rơi xuống.
  • D. Thảm thực vật và đất rừng đầu nguồn giúp giữ nước, điều tiết dòng chảy và giảm xói mòn.

Câu 2: Một cộng đồng sống dựa vào khai thác lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) từ một khu rừng lân cận. Để đảm bảo nguồn thu nhập này được duy trì lâu dài, họ cần áp dụng nguyên tắc khai thác bền vững nào là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ khai thác vào ban đêm để tránh bị phát hiện.
  • B. Khai thác hết nguồn tài nguyên trong thời gian ngắn để thu lợi nhanh.
  • C. Chỉ khai thác một lượng vừa đủ, không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên và để cho cây/loài vật có thể phục hồi.
  • D. Sử dụng các công cụ hiện đại để tăng năng suất khai thác.

Câu 3: Tình huống: Một diện tích rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái do ô nhiễm và chặt phá để nuôi trồng thủy sản. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với môi trường tự nhiên vùng này là gì?

  • A. Tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Giảm khả năng chống chịu bão lũ, tăng xói lở bờ biển.
  • C. Tăng độ mặn của nước biển.
  • D. Giảm nhiệt độ trung bình của không khí.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm?

  • A. Chặt phá rừng trái phép.
  • B. Khai thác gỗ quý hiếm không có giấy phép.
  • C. Đốt rừng trái quy định.
  • D. Thực hiện trồng rừng thay thế sau khi khai thác chính có phép.

Câu 5: Việc khai thác gỗ theo phương thức "khai thác chọn" (chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn về tuổi, đường kính) thay vì "khai thác trắng" (chặt toàn bộ cây trên diện tích) thể hiện nguyên tắc bền vững nào trong quản lý rừng?

  • A. Duy trì cấu trúc rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và khả năng phục hồi của rừng.
  • B. Thu được lượng gỗ tối đa trong một lần khai thác.
  • C. Giảm chi phí khai thác.
  • D. Phòng chống cháy rừng hiệu quả hơn.

Câu 6: Tại sao bảo tồn đa dạng sinh học rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Vì các loài động vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
  • C. Đảm bảo sự ổn định và khả năng chống chịu của hệ sinh thái rừng trước các tác động tiêu cực.
  • D. Để thu hút khách du lịch đến tham quan.

Câu 7: Nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng chủ yếu thuộc về trách nhiệm của ai?

  • A. Chỉ lực lượng kiểm lâm.
  • B. Chỉ chủ rừng và người dân sống gần rừng.
  • C. Chỉ các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
  • D. Trách nhiệm chung của nhà nước, chủ rừng, cộng đồng dân cư và toàn dân.

Câu 8: Việc cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC - Forest Stewardship Council) cho các khu rừng khai thác thương mại có ý nghĩa gì?

  • A. Xác nhận khu rừng đó đang được quản lý theo các tiêu chuẩn môi trường, xã hội và kinh tế nghiêm ngặt.
  • B. Cho phép khai thác gỗ mà không cần tuân thủ luật pháp quốc gia.
  • C. Chỉ ra rằng gỗ từ khu rừng này có chất lượng cao hơn gỗ thông thường.
  • D. Đảm bảo rằng tất cả gỗ khai thác đều được bán với giá cao trên thị trường quốc tế.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu giống cây rừng để trồng lại.
  • B. Nhu cầu sử dụng gỗ của người dân rất thấp.
  • C. Áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp, công nghiệp hoặc đô thị.
  • D. Công nghệ khai thác gỗ quá tiên tiến.

Câu 10: Khi lập kế hoạch khai thác gỗ trong một khu rừng sản xuất, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chỉ tiêu đường kính tối thiểu của cây được chặt.
  • B. Chu kỳ khai thác phù hợp với khả năng phục hồi của loài cây.
  • C. Biện pháp giảm thiểu tác động đến đất và nguồn nước trong quá trình khai thác.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 11: Ý nghĩa kinh tế của rừng trong bối cảnh phát triển bền vững bao gồm những khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ làm vật liệu xây dựng.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Cung cấp gỗ, lâm sản ngoài gỗ, tạo việc làm, phát triển du lịch sinh thái và các dịch vụ hệ sinh thái có giá trị kinh tế (như hấp thụ carbon).
  • D. Chỉ là nơi trú ẩn cho động vật hoang dã.

Câu 12: Một khu rừng phòng hộ ven biển được quy hoạch với mục đích chính là gì?

  • A. Chống xói lở, chắn sóng, chắn gió, bảo vệ đê biển và khu dân cư ven biển.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.
  • D. Phát triển du lịch mạo hiểm.

Câu 13: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cộng đồng dân cư sống gần rừng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Ban hành các chính sách quản lý rừng cấp quốc gia.
  • B. Tham gia tuần tra, phát hiện và tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về rừng.
  • C. Quyết định các dự án khai thác gỗ quy mô lớn.
  • D. Cấp giấy phép khai thác lâm sản.

Câu 14: Để phòng trừ sinh vật gây hại rừng một cách bền vững, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt côn trùng liều lượng cao trên diện rộng.
  • B. Đốt toàn bộ khu rừng bị nhiễm bệnh.
  • C. Chỉ chờ đợi thiên địch tự nhiên xuất hiện.
  • D. Kết hợp các biện pháp sinh học, lâm sinh (trồng rừng hỗn giao, chăm sóc tăng sức đề kháng) và hóa học (khi thật cần thiết).

Câu 15: Tại sao việc trồng rừng gỗ lớn, đa mục đích lại là xu hướng phát triển lâm nghiệp bền vững hiện nay?

  • A. Vì gỗ lớn luôn có giá trị kinh tế cao nhất.
  • B. Chỉ để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu gỗ.
  • C. Tăng giá trị kinh tế trên một đơn vị diện tích, đồng thời nâng cao khả năng phòng hộ, bảo tồn đa dạng sinh học và hấp thụ carbon của rừng.
  • D. Giảm thời gian sinh trưởng của cây.

Câu 16: Khi đánh giá tính bền vững của một hoạt động khai thác gỗ, yếu tố xã hội nào cần được xem xét?

  • A. Chỉ số lượng gỗ khai thác được.
  • B. Tác động đến sinh kế và quyền lợi của cộng đồng địa phương, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Loài cây được khai thác.
  • D. Khoảng cách từ khu rừng đến nhà máy chế biến.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của người dân vào công tác bảo vệ rừng theo hướng bền vững?

  • A. Mua thật nhiều sản phẩm từ gỗ.
  • B. Chỉ trích các cơ quan quản lý khi có sự cố xảy ra.
  • C. Chờ đợi nhà nước thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
  • D. Tham gia các mô hình giao rừng cho cộng đồng quản lý, trồng rừng trên đất trống đồi trọc của gia đình/cộng đồng.

Câu 18: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng (có kiểm soát) có thể góp phần vào bảo vệ rừng bền vững như thế nào?

  • A. Tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương, khuyến khích họ tham gia bảo vệ rừng và nâng cao nhận thức về giá trị của rừng.
  • B. Cho phép chặt cây làm vật liệu xây dựng khu du lịch.
  • C. Tăng số lượng khách du lịch không giới hạn.
  • D. Giảm nhu cầu khai thác gỗ.

Câu 19: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, rừng được phân thành các loại rừng chính nào?

  • A. Rừng tự nhiên và rừng trồng.
  • B. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
  • C. Rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh, rừng trồng.
  • D. Rừng trên núi, rừng ngập mặn, rừng trên đất liền.

Câu 20: Tình huống: Một khu rừng sản xuất được giao cho một công ty lâm nghiệp quản lý. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty này cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn.
  • B. Khai thác hết trữ lượng gỗ hiện có càng nhanh càng tốt.
  • C. Không cần trồng lại rừng sau khi khai thác.
  • D. Lập và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Câu 21: Việc giám sát và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (ví dụ: bằng ảnh vệ tinh, hệ thống thông tin địa lý - GIS) có vai trò gì trong công tác quản lý rừng bền vững?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời về diện tích, trữ lượng, tình trạng rừng để đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
  • B. Giúp dự báo chính xác giá gỗ trên thị trường quốc tế.
  • C. Thay thế hoàn toàn công tác tuần tra rừng tại chỗ.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích báo cáo thống kê đơn thuần.

Câu 22: Khoản thu từ việc bán tín chỉ carbon rừng (REDD+) có ý nghĩa gì đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam?

  • A. Khuyến khích việc chặt phá rừng để giải phóng carbon.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các tổ chức quốc tế.
  • C. Tạo thêm nguồn tài chính để đầu tư vào các hoạt động bảo vệ rừng, trồng rừng và nâng cao sinh kế cho người dân làm nghề rừng.
  • D. Làm tăng lượng khí thải nhà kính.

Câu 23: Tình huống: Một khu rừng phòng hộ đang bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh/huyện trong trường hợp này là gì?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái ngay lập tức.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nông nghiệp.
  • C. Tổ chức hội thảo quốc tế về biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng cường lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm và xây dựng kế hoạch phục hồi rừng.

Câu 24: Tại sao việc duy trì diện tích che phủ rừng phù hợp lại quan trọng đối với việc điều hòa khí hậu?

  • A. Cây xanh hấp thụ khí CO2 (khí nhà kính) và giải phóng khí O2, giúp giảm hiệu ứng nhà kính và làm sạch không khí.
  • B. Rừng tạo ra gió mạnh giúp làm mát không khí.
  • C. Rừng chỉ có tác dụng điều hòa khí hậu ở các khu vực nhiệt đới.
  • D. Lá cây rừng phản xạ ánh nắng mặt trời, làm tăng nhiệt độ bề mặt.

Câu 25: Một hộ gia đình được giao quản lý, bảo vệ một khoảnh rừng. Nhiệm vụ cụ thể nào sau đây thể hiện trách nhiệm của họ?

  • A. Ban hành các quy định về khai thác gỗ.
  • B. Cấp giấy phép cho người khác vào rừng.
  • C. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện và báo cáo kịp thời các hành vi xâm hại rừng (chặt trộm, lấn chiếm, cháy rừng).
  • D. Tuyển dụng kiểm lâm viên.

Câu 26: Khái niệm "quản lý rừng bền vững" nhấn mạnh sự cân bằng giữa những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của người dân.
  • C. Chỉ giữa khai thác gỗ và trồng lại rừng.
  • D. Sự cân bằng giữa các mục tiêu về môi trường, kinh tế và xã hội trong dài hạn.

Câu 27: Tình huống: Một dự án phát triển cơ sở hạ tầng (ví dụ: đường giao thông) cần phải thu hồi một phần diện tích rừng sản xuất. Để đảm bảo tính bền vững, yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật về lâm nghiệp là gì?

  • A. Phải thực hiện trồng rừng thay thế trên diện tích tương ứng hoặc nộp tiền trồng rừng thay thế.
  • B. Chỉ cần xin phép cơ quan địa phương.
  • C. Không cần làm gì vì đó là rừng sản xuất.
  • D. Chỉ cần bồi thường bằng tiền cho chủ rừng cũ.

Câu 28: Ý nghĩa xã hội của rừng bền vững thể hiện qua việc góp phần vào:

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự quốc gia.
  • B. Cải thiện sinh kế, tạo việc làm, bảo tồn văn hóa truyền thống của cộng đồng sống gần rừng, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm gỗ.
  • D. Tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 29: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò của rừng và pháp luật về rừng cho cộng đồng có vai trò gì trong bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • B. Làm tăng chi phí quản lý rừng.
  • C. Chỉ áp dụng cho học sinh, sinh viên.
  • D. Thúc đẩy sự tự giác, chủ động tham gia của người dân vào công tác bảo vệ rừng, giảm thiểu các hành vi vi phạm do thiếu hiểu biết.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Đảm bảo rừng có thể duy trì chức năng môi trường, kinh tế và xã hội một cách liên tục cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
  • B. Khai thác hết trữ lượng gỗ trong thời gian ngắn nhất để phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung bảo tồn các loài động vật quý hiếm.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng thành đất nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng trong việc duy trì nguồn nước ngọt cho các khu vực hạ lưu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một cộng đồng sống dựa vào khai thác lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) từ một khu rừng lân cận. Để đảm bảo nguồn thu nhập này được duy trì lâu dài, họ cần áp dụng nguyên tắc khai thác bền vững nào là quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tình huống: Một diện tích rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái do ô nhiễm và chặt phá để nuôi trồng thủy sản. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với môi trường tự nhiên vùng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, hành vi nào sau đây *không* bị nghiêm cấm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Việc khai thác gỗ theo phương thức 'khai thác chọn' (chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn về tuổi, đường kính) thay vì 'khai thác trắng' (chặt toàn bộ cây trên diện tích) thể hiện nguyên tắc bền vững nào trong quản lý rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại sao bảo tồn đa dạng sinh học rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng chủ yếu thuộc về trách nhiệm của ai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Việc cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC - Forest Stewardship Council) cho các khu rừng khai thác thương mại có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi lập kế hoạch khai thác gỗ trong một khu rừng sản xuất, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo tính bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ý nghĩa kinh tế của rừng trong bối cảnh phát triển bền vững bao gồm những khía cạnh nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một khu rừng phòng hộ ven biển được quy hoạch với mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cộng đồng dân cư sống gần rừng trong công tác bảo vệ rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để phòng trừ sinh vật gây hại rừng một cách bền vững, biện pháp nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao việc trồng rừng gỗ lớn, đa mục đích lại là xu hướng phát triển lâm nghiệp bền vững hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi đánh giá tính bền vững của một hoạt động khai thác gỗ, yếu tố xã hội nào cần được xem xét?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của người dân vào công tác bảo vệ rừng theo hướng bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng (có kiểm soát) có thể góp phần vào bảo vệ rừng bền vững như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, rừng được phân thành các loại rừng chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tình huống: Một khu rừng sản xuất được giao cho một công ty lâm nghiệp quản lý. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty này cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc giám sát và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (ví dụ: bằng ảnh vệ tinh, hệ thống thông tin địa lý - GIS) có vai trò gì trong công tác quản lý rừng bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khoản thu từ việc bán tín chỉ carbon rừng (REDD+) có ý nghĩa gì đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tình huống: Một khu rừng phòng hộ đang bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh/huyện trong trường hợp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc duy trì diện tích che phủ rừng phù hợp lại quan trọng đối với việc điều hòa khí hậu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một hộ gia đình được giao quản lý, bảo vệ một khoảnh rừng. Nhiệm vụ cụ thể nào sau đây thể hiện trách nhiệm của họ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khái niệm 'quản lý rừng bền vững' nhấn mạnh sự cân bằng giữa những khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tình huống: Một dự án phát triển cơ sở hạ tầng (ví dụ: đường giao thông) cần phải thu hồi một phần diện tích rừng sản xuất. Để đảm bảo tính bền vững, yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật về lâm nghiệp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ý nghĩa xã hội của rừng bền vững thể hiện qua việc góp phần vào:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò của rừng và pháp luật về rừng cho cộng đồng có vai trò gì trong bảo vệ rừng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững được thể hiện rõ nhất qua sự kết hợp của những lợi ích nào?

  • A. Chỉ lợi ích kinh tế
  • B. Chỉ lợi ích sinh thái và xã hội
  • C. Lợi ích tổng hợp về sinh thái, kinh tế và xã hội
  • D. Chỉ lợi ích kinh tế và sinh thái

Câu 2: Một khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với vùng hạ lưu có thể là gì?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt và sạt lở đất
  • B. Giảm lượng gỗ khai thác
  • C. Mất đi nguồn lâm sản ngoài gỗ
  • D. Giảm cơ hội phát triển du lịch sinh thái

Câu 3: Chức năng sinh thái quan trọng nào của rừng được bảo tồn thông qua việc duy trì sự đa dạng về loài thực vật, động vật và vi sinh vật?

  • A. Điều hòa khí hậu
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học
  • C. Cung cấp gỗ
  • D. Chống xói mòn đất

Câu 4: Ngoài việc cung cấp gỗ, khai thác tài nguyên rừng bền vững còn có thể tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho cộng đồng địa phương thông qua hoạt động nào?

  • A. Sản xuất công nghiệp nặng
  • B. Thu hái và chế biến lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu)
  • C. Khai thác khoáng sản
  • D. Chăn nuôi gia súc quy mô lớn trong rừng

Câu 5: Một dự án tại vùng đệm của vườn quốc gia hỗ trợ người dân phát triển nghề nuôi ong lấy mật từ hoa rừng và chế biến các loại thảo dược thu hái bền vững. Hoạt động này chủ yếu minh chứng cho ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ công nghiệp
  • B. Góp phần cải thiện sinh kế và phát triển kinh tế địa phương
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
  • D. Điều hòa nguồn nước

Câu 6: Việc thành lập các tổ đội tuần tra bảo vệ rừng dựa vào cộng đồng tại một tỉnh miền núi không chỉ giúp ngăn chặn phá rừng mà còn tạo việc làm và nâng cao nhận thức cho người dân. Điều này phản ánh ý nghĩa xã hội nào của rừng?

  • A. Góp phần tạo việc làm và nâng cao đời sống
  • B. Bảo tồn nguồn gen
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
  • D. Chống biến đổi khí hậu

Câu 7: Mục tiêu cốt lõi và lâu dài của việc quản lý rừng bền vững là gì?

  • A. Tối đa hóa sản lượng gỗ trong thời gian ngắn nhất
  • B. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai
  • C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng kinh tế
  • D. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác trong rừng

Câu 8: Một doanh nghiệp khai thác gỗ chỉ được phép chặt hạ một lượng gỗ nhất định mỗi năm, dựa trên tốc độ sinh trưởng của rừng. Nguyên tắc này được gọi là gì và nhằm mục đích gì?

  • A. Sản lượng khai thác cho phép; Đảm bảo rừng có khả năng phục hồi và phát triển liên tục
  • B. Khai thác trắng; Tăng sản lượng
  • C. Khai thác chọn; Loại bỏ cây già cỗi
  • D. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh; Phục hồi rừng sau cháy

Câu 9: Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp có nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc bảo vệ và phát triển rừng bền vững là gì?

  • A. Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật về lâm nghiệp
  • B. Trực tiếp trồng và chăm sóc tất cả các loại rừng
  • C. Chỉ tập trung vào phòng cháy chữa cháy rừng
  • D. Chỉ hỗ trợ tài chính cho chủ rừng

Câu 10: Để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật về lâm nghiệp, nhiệm vụ nào sau đây thuộc về các cấp quản lý nhà nước?

  • A. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
  • B. Tổ chức các lễ hội liên quan đến rừng
  • C. Thành lập các công ty khai thác gỗ
  • D. Mua bán đất rừng

Câu 11: Chủ rừng chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện các biện pháp nào để bảo vệ khu rừng của mình?

  • A. Ban hành luật lâm nghiệp
  • B. Phòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng
  • C. Tổ chức kiểm tra, xử phạt vi phạm trên toàn quốc
  • D. Xây dựng quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia

Câu 12: Trước khi tiến hành khai thác gỗ, chủ rừng phải lập hồ sơ thiết kế khai thác và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Yêu cầu này nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo việc khai thác tuân thủ quy định pháp luật và nguyên tắc bền vững
  • B. Gây khó khăn cho chủ rừng
  • C. Tăng chi phí quản lý cho nhà nước
  • D. Giới hạn lợi nhuận của chủ rừng

Câu 13: Sự tham gia của cộng đồng dân cư sống gần rừng vào các hoạt động như trồng cây, báo tin về các hành vi phá hoại rừng thể hiện vai trò và nhiệm vụ của ai trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chủ rừng
  • B. Toàn dân
  • C. Cơ quan quản lý nhà nước
  • D. Các tổ chức quốc tế

Câu 14: Một chiến dịch truyền thông cộng đồng về tầm quan trọng của rừng và vận động người dân không sử dụng lâm sản khai thác trái phép trực tiếp góp phần vào nhiệm vụ nào của toàn xã hội?

  • A. Tăng cường nhận thức và ý thức bảo vệ rừng
  • B. Khai thác gỗ thương mại
  • C. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp
  • D. Xây dựng đường giao thông trong rừng

Câu 15: Khái niệm

  • A. Lượng gỗ có thể khai thác hàng năm hoặc định kỳ mà vẫn đảm bảo khả năng phục hồi và phát triển lâu dài của rừng
  • B. Lượng gỗ tối đa có thể khai thác mà không cần trồng lại
  • C. Lượng gỗ cần khai thác để làm sạch rừng
  • D. Lượng gỗ chỉ dùng cho mục đích xuất khẩu

Câu 16: Tại sao việc đảm bảo tái sinh rừng (tự nhiên hoặc trồng bổ sung) ngay sau khi khai thác gỗ lại là một nguyên tắc thiết yếu của khai thác bền vững?

  • A. Để duy trì diện tích rừng, chức năng sinh thái và khả năng sản xuất liên tục của rừng
  • B. Để có nguồn gỗ mới nhanh chóng cho khai thác tiếp theo
  • C. Để tạo cảnh quan đẹp cho khu rừng
  • D. Để giảm chi phí quản lý rừng

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến tài nguyên rừng?

  • A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc
  • B. Chặt phá rừng trái phép để lấy đất hoặc gỗ
  • C. Khai thác gỗ rừng trồng theo kế hoạch được duyệt
  • D. Tuần tra, bảo vệ rừng

Câu 18: Một vụ cháy rừng lớn xảy ra do người dân đốt nương làm rẫy không kiểm soát. Hành vi này vi phạm trực tiếp quy định nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng
  • B. Quy định về trồng rừng
  • C. Quy định về khai thác lâm sản ngoài gỗ
  • D. Quy định về điều tra rừng

Câu 19: Việc suy giảm độ che phủ rừng ở các vùng núi cao (thượng nguồn) có thể gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất đối với vùng đồng bằng (hạ lưu)?

  • A. Tăng sản lượng cá nuôi
  • B. Tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của lũ lụt và thiếu nước mùa khô
  • C. Giảm nguy cơ hạn hán
  • D. Cải thiện chất lượng không khí

Câu 20: Tại sao việc thu hút sự tham gia và hỗ trợ sinh kế cho cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng lại là yếu tố quan trọng để bảo vệ rừng thành công và bền vững?

  • A. Vì họ có kiến thức bản địa và là người trực tiếp chịu ảnh hưởng, giúp giảm áp lực lên rừng
  • B. Vì họ là lực lượng lao động giá rẻ
  • C. Vì họ cần được giám sát chặt chẽ
  • D. Vì họ không có vai trò gì trong việc bảo vệ rừng

Câu 21: So với khai thác trắng, phương pháp khai thác chọn (chỉ chặt hạ những cây đạt tiêu chuẩn nhất định) thường được áp dụng ở rừng tự nhiên nhằm mục đích gì?

  • A. Duy trì cấu trúc rừng, đa dạng sinh học và khả năng tái sinh tự nhiên
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận ngay lập tức
  • C. Dọn sạch mặt bằng để trồng cây nông nghiệp
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của cây rừng

Câu 22: Việc thiết lập các vùng đệm xung quanh các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo vành đai để giảm thiểu tác động tiêu cực từ bên ngoài vào khu vực lõi được bảo vệ nghiêm ngặt
  • B. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người
  • C. Dành riêng cho hoạt động khai thác gỗ
  • D. Nơi tập trung các hoạt động du lịch đại trà

Câu 23: Yếu tố nào sau đây được xem là mối đe dọa chính đối với sự đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng tự nhiên hiện nay?

  • A. Hoạt động trồng rừng sản xuất
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng (ví dụ: sang nông nghiệp, đô thị hóa) và khai thác gỗ trái phép
  • C. Khai thác lâm sản ngoài gỗ bền vững
  • D. Các chương trình du lịch sinh thái có kiểm soát

Câu 24: Biến đổi khí hậu có thể ảnh hưởng tiêu cực đến rừng thông qua hiện tượng nào?

  • A. Thay đổi lượng mưa và nhiệt độ, dẫn đến gia tăng hạn hán, lũ lụt, và sâu bệnh hại
  • B. Tăng cường khả năng phòng chống cháy rừng tự nhiên
  • C. Giúp cây rừng sinh trưởng nhanh hơn
  • D. Mở rộng diện tích các loại rừng ôn đới

Câu 25: Tại sao hoạt động điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng lại là nhiệm vụ bắt buộc trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Để nắm rõ hiện trạng tài nguyên rừng, đánh giá hiệu quả các biện pháp quản lý và đưa ra kế hoạch phù hợp cho tương lai
  • B. Chỉ để thống kê số lượng cây
  • C. Để tìm kiếm các loài động vật quý hiếm
  • D. Để xác định ranh giới hành chính

Câu 26: Hệ thống pháp luật về lâm nghiệp (Luật Lâm nghiệp, Nghị định, Thông tư) đóng vai trò gì trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Cung cấp khuôn khổ pháp lý, nguyên tắc và quy định cho mọi hoạt động liên quan đến rừng
  • B. Chỉ quy định mức phạt cho các hành vi vi phạm
  • C. Trực tiếp thực hiện các hoạt động trồng rừng
  • D. Chỉ áp dụng cho rừng phòng hộ

Câu 27: Việc quản lý một khu rừng sao cho vừa có thể khai thác gỗ theo kế hoạch, vừa bảo tồn nguồn gen, vừa cho phép du lịch sinh thái có kiểm soát thể hiện nguyên tắc quản lý nào?

  • A. Độc canh rừng
  • B. Quản lý đa mục đích (đa chức năng)
  • C. Chuyên môn hóa sản xuất gỗ
  • D. Cấm sử dụng

Câu 28: Các hoạt động trồng lại rừng trên diện tích đã khai thác hoặc trồng rừng mới trên đất trống đồi trọc nhằm hướng tới mục tiêu dài hạn nào?

  • A. Phục hồi và tăng cường độ che phủ, chức năng và giá trị của rừng
  • B. Tăng nhanh lợi nhuận từ gỗ
  • C. Thay thế hoàn toàn rừng tự nhiên
  • D. Chỉ để tạo cảnh quan

Câu 29: Cơ chế thanh toán dựa trên dịch vụ môi trường rừng (như chi trả cho việc bảo vệ nguồn nước, hấp thụ carbon) được triển khai nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo nguồn tài chính bền vững và khuyến khích người dân, chủ rừng tham gia tích cực vào bảo vệ rừng
  • B. Tăng gánh nặng tài chính cho người dân
  • C. Chỉ hỗ trợ các công ty khai thác gỗ lớn
  • D. Giảm diện tích rừng

Câu 30: Tại sao các vấn đề về bảo vệ và khai thác rừng bền vững lại cần có sự hợp tác quốc tế?

  • A. Vì biến đổi khí hậu, mất đa dạng sinh học và buôn bán lâm sản trái phép là các vấn đề xuyên biên giới cần giải pháp toàn cầu
  • B. Vì rừng chỉ tồn tại ở một số quốc gia
  • C. Vì các nước phát triển muốn kiểm soát tài nguyên rừng của các nước khác
  • D. Vì các công nghệ lâm nghiệp chỉ có ở nước ngoài

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững được thể hiện rõ nhất qua sự kết hợp của những lợi ích nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với vùng hạ lưu có thể là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chức năng sinh thái quan trọng nào của rừng được bảo tồn thông qua việc duy trì sự đa dạng về loài thực vật, động vật và vi sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Ngoài việc cung cấp gỗ, khai thác tài nguyên rừng bền vững còn có thể tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho cộng đồng địa phương thông qua hoạt động nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một dự án tại vùng đệm của vườn quốc gia hỗ trợ người dân phát triển nghề nuôi ong lấy mật từ hoa rừng và chế biến các loại thảo dược thu hái bền vững. Hoạt động này *chủ yếu minh chứng cho ý nghĩa nào* của rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Việc thành lập các tổ đội tuần tra bảo vệ rừng dựa vào cộng đồng tại một tỉnh miền núi kh??ng chỉ giúp ngăn chặn phá rừng mà còn tạo việc làm và nâng cao nhận thức cho người dân. Điều này *phản ánh ý nghĩa xã hội nào* của rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Mục tiêu *cốt lõi* và lâu dài của việc quản lý rừng bền vững là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một doanh nghiệp khai thác gỗ chỉ được phép chặt hạ một lượng gỗ nhất định mỗi năm, dựa trên tốc độ sinh trưởng của rừng. Nguyên tắc này được gọi là gì và nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp có nhiệm vụ *quan trọng nhất* trong việc bảo vệ và phát triển rừng bền vững là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật về lâm nghiệp, nhiệm vụ nào sau đây thuộc về các cấp quản lý nhà nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chủ rừng chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện các biện pháp nào để bảo vệ khu rừng của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trước khi tiến hành khai thác gỗ, chủ rừng phải lập hồ sơ thiết kế khai thác và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Yêu cầu này nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Sự tham gia của cộng đồng dân cư sống gần rừng vào các hoạt động như trồng cây, báo tin về các hành vi phá hoại rừng thể hiện vai trò và nhiệm vụ của ai trong công tác bảo vệ rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một chiến dịch truyền thông cộng đồng về tầm quan trọng của rừng và vận động người dân không sử dụng lâm sản khai thác trái phép *trực tiếp góp phần vào nhiệm vụ nào* của toàn xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khái niệm "sản lượng khai thác cho phép" trong quản lý rừng bền vững có ý nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao việc đảm bảo tái sinh rừng (tự nhiên hoặc trồng bổ sung) ngay sau khi khai thác gỗ lại là một nguyên tắc *thiết yếu* của khai thác bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây *bị nghiêm cấm* liên quan đến tài nguyên rừng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một vụ cháy rừng lớn xảy ra do người dân đốt nương làm rẫy không kiểm soát. Hành vi này *vi phạm trực tiếp* quy định nào trong công tác bảo vệ rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Việc suy giảm độ che phủ rừng ở các vùng núi cao (thượng nguồn) có thể gây ra hậu quả gì *nghiêm trọng nhất* đối với vùng đồng bằng (hạ lưu)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao việc thu hút sự tham gia và hỗ trợ sinh kế cho cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng lại là yếu tố *quan trọng* để bảo vệ rừng thành công và bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So với khai thác trắng, phương pháp khai thác chọn (chỉ chặt hạ những cây đạt tiêu chuẩn nhất định) thường được áp dụng ở rừng tự nhiên nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc thiết lập các vùng đệm xung quanh các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn) chủ yếu nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Yếu tố nào sau đây được xem là *mối đe dọa chính* đối với sự đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng tự nhiên hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Biến đổi khí hậu có thể ảnh hưởng tiêu cực đến rừng thông qua hiện tượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tại sao hoạt động điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng lại là nhiệm vụ *bắt buộc* trong quản lý rừng bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hệ thống pháp luật về lâm nghiệp (Luật Lâm nghiệp, Nghị định, Thông tư) đóng vai trò gì trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc quản lý một khu rừng sao cho vừa có thể khai thác gỗ theo kế hoạch, vừa bảo tồn nguồn gen, vừa cho phép du lịch sinh thái có kiểm soát thể hiện nguyên tắc quản lý nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Các hoạt động trồng lại rừng trên diện tích đã khai thác hoặc trồng rừng mới trên đất trống đồi trọc nhằm hướng tới mục tiêu dài hạn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cơ chế thanh toán dựa trên dịch vụ môi trường rừng (như chi trả cho việc bảo vệ nguồn nước, hấp thụ carbon) được triển khai nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tại sao các vấn đề về bảo vệ và khai thác rừng bền vững lại cần có sự hợp tác quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng phá rừng đầu nguồn có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào đối với vùng hạ lưu? (Chọn đáp án đầy đủ nhất phản ánh ý nghĩa phòng hộ của rừng)

  • A. Giảm đa dạng sinh học và mất đi các loài động vật quý hiếm.
  • B. Giảm lượng gỗ khai thác được và ảnh hưởng đến kinh tế lâm nghiệp.
  • C. Tăng nguy cơ cháy rừng do thảm thực vật khô hạn hơn.
  • D. Tăng cường độ lũ lụt, xói mòn đất, và suy giảm nguồn nước ngầm.

Câu 2: Một khu rừng tự nhiên nguyên sinh là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật đặc hữu, quý hiếm. Việc bảo vệ nghiêm ngặt khu rừng này chủ yếu thể hiện ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Điều hòa khí hậu khu vực.

Câu 3: Việc khai thác gỗ được thực hiện theo kế hoạch, chỉ chặt hạ những cây đạt kích thước nhất định, đồng thời có biện pháp trồng bổ sung và chăm sóc rừng sau khai thác. Cách làm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán gỗ.
  • B. Giảm chi phí quản lý rừng.
  • C. Đảm bảo khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững.
  • D. Ngăn chặn các hành vi khai thác trái phép.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ đầu nguồn sang mục đích khác (ví dụ: xây dựng khu dân cư) thường bị hạn chế nghiêm ngặt. Điều này phản ánh tầm quan trọng đặc biệt của rừng phòng hộ đối với:

  • A. Giá trị kinh tế từ lâm sản.
  • B. Chức năng bảo vệ môi trường và nguồn nước.
  • C. Tiềm năng phát triển du lịch.
  • D. Khả năng hấp thụ khí CO2.

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. Nhiệm vụ này chủ yếu nhằm đảm bảo nguyên tắc nào trong quản lý tài nguyên rừng?

  • A. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng.
  • B. Thúc đẩy khai thác tối đa lâm sản.
  • C. Giảm thiểu chi phí đầu tư cho lâm nghiệp.
  • D. Quản lý tài nguyên rừng theo hướng bền vững, có hệ thống và khoa học.

Câu 6: Ý nghĩa kinh tế của tài nguyên rừng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
  • B. Hấp thụ khí carbon dioxide và sản sinh oxy.
  • C. Tạo cảnh quan cho các khu nghỉ dưỡng sinh thái.
  • D. Là nơi cư trú của các loài động vật hoang dã.

Câu 7: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng được xem là nhiệm vụ cấp bách và liên quan đến trách nhiệm của nhiều bên (chủ rừng, nhà nước, toàn dân)?

  • A. Vì cháy rừng chỉ xảy ra ở những khu vực rừng trồng.
  • B. Vì chỉ có lực lượng kiểm lâm mới đủ khả năng dập tắt đám cháy lớn.
  • C. Vì cháy rừng gây thiệt hại nghiêm trọng về tài nguyên, môi trường và có thể ảnh hưởng đến tính mạng, tài sản của người dân.
  • D. Vì cháy rừng là hiện tượng tự nhiên không thể kiểm soát được.

Câu 8: Một khu rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng trong việc chắn sóng, chống sạt lở bờ biển và là bãi đẻ, nơi sinh sống của nhiều loài thủy sản. Vai trò này chủ yếu thể hiện ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

  • A. Ý nghĩa văn hóa - lịch sử.
  • B. Ý nghĩa phòng hộ (đặc biệt là phòng hộ ven biển).
  • C. Ý nghĩa sản xuất gỗ.
  • D. Ý nghĩa nghiên cứu khoa học.

Câu 9: Việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững không bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • B. Khai thác gỗ theo đúng quy hoạch và kỹ thuật.
  • C. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
  • D. Đốt nương làm rẫy trên diện tích rừng tự nhiên.

Câu 10: Khi phát hiện hành vi khai thác gỗ trái phép trong rừng, người dân sinh sống gần khu vực đó nên thực hiện hành động nào phù hợp nhất với nhiệm vụ bảo vệ rừng của toàn dân?

  • A. Tự mình vào rừng bắt giữ những người khai thác trái phép.
  • B. Làm ngơ vì đó không phải là rừng của mình.
  • C. Kịp thời thông báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền (kiểm lâm, chính quyền địa phương).
  • D. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để mọi người cùng biết.

Câu 11: Khai thác tài nguyên rừng bền vững có thể góp phần cải thiện sinh kế cho người dân vùng nông thôn thông qua những hình thức nào? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ thông qua việc bán gỗ.
  • B. Chỉ thông qua việc làm thuê cho các công ty lâm nghiệp.
  • C. Chỉ thông qua việc thu hái lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; khai thác lâm sản ngoài gỗ; phát triển du lịch sinh thái cộng đồng; chế biến lâm sản.

Câu 12: Nguyên tắc cơ bản nhất chi phối mọi hoạt động liên quan đến tài nguyên rừng, từ bảo vệ đến khai thác, là gì?

  • A. Nguyên tắc bền vững (đảm bảo lợi ích hiện tại và tương lai).
  • B. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận kinh tế.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên bảo tồn tuyệt đối.
  • D. Nguyên tắc tự do khai thác của chủ rừng.

Câu 13: Một công ty lâm nghiệp được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Theo quy định, nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất của công ty này là gì để đảm bảo khai thác bền vững?

  • A. Lập kế hoạch kinh doanh để bán gỗ ra thị trường.
  • B. Bảo vệ diện tích rừng được giao khỏi các tác động tiêu cực (cháy, chặt phá trái phép, sâu bệnh).
  • C. Tuyển dụng công nhân để tiến hành khai thác gỗ ngay lập tức.
  • D. Xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng một phần diện tích rừng.

Câu 14: Chức năng điều hòa khí hậu của rừng được thể hiện qua khả năng nào sau đây?

  • A. Cung cấp nơi ở cho động vật hoang dã.
  • B. Ngăn chặn xói mòn đất.
  • C. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • D. Hấp thụ CO2, giải phóng O2, giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí.

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn nguồn gen các loài thực vật, động vật rừng quý hiếm lại là một nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Để duy trì sự đa dạng sinh học, phục vụ nghiên cứu khoa học, và tiềm năng sử dụng trong tương lai (y học, nông nghiệp).
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích trưng bày trong các vườn bách thảo.
  • C. Vì các loài quý hiếm thường có giá trị kinh tế cao khi khai thác.
  • D. Để ngăn chặn sự phát triển của các loài xâm hại.

Câu 16: Việc áp dụng các biện pháp lâm sinh phù hợp (ví dụ: tỉa thưa, làm giàu rừng) trong quá trình quản lý rừng sản xuất nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm chi phí khai thác gỗ.
  • B. Tăng tốc độ lây lan của sâu bệnh.
  • C. Nâng cao chất lượng và năng suất của rừng.
  • D. Chuyển đổi rừng sản xuất thành rừng phòng hộ.

Câu 17: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy.
  • B. Góp phần ổn định đời sống, tạo việc làm cho người dân miền núi và vùng sâu, vùng xa.
  • C. Làm sạch không khí đô thị.
  • D. Phòng chống thiên tai như bão, lụt.

Câu 18: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật?

  • A. Chặt phá rừng, lấn chiếm đất rừng trái pháp luật.
  • B. Trồng cây dược liệu dưới tán rừng.
  • C. Thu hái nấm lim xanh đã chết.
  • D. Phát dọn thực bì dưới tán rừng theo hướng dẫn kỹ thuật.

Câu 19: Nhiệm vụ "Theo dõi diễn biến rừng" chủ yếu thuộc trách nhiệm của đối tượng nào?

  • A. Chủ rừng cá nhân.
  • B. Các tổ chức phi chính phủ về môi trường.
  • C. Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
  • D. Toàn thể người dân sống gần rừng.

Câu 20: Việc phục hồi rừng sau khai thác hoặc sau cháy rừng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là trồng lại cây để có gỗ sau này.
  • B. Chỉ để làm đẹp cảnh quan khu vực.
  • C. Chỉ để tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Phục hồi chức năng sinh thái của rừng (bảo vệ đất, nước, đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu) và đảm bảo nguồn tài nguyên cho tương lai.

Câu 21: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng, họ có kiến thức truyền thống về cách sử dụng các loại lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu...) một cách hợp lý. Việc khuyến khích và hỗ trợ họ phát triển sinh kế dựa trên những kiến thức này phản ánh ý nghĩa nào của rừng và nguyên tắc nào trong quản lý bền vững?

  • A. Ý nghĩa xã hội và nguyên tắc phát triển sinh kế bền vững cho cộng đồng.
  • B. Ý nghĩa kinh tế và nguyên tắc khai thác tối đa lợi nhuận.
  • C. Ý nghĩa bảo tồn và nguyên tắc cấm mọi hoạt động trong rừng.
  • D. Ý nghĩa phòng hộ và nguyên tắc chỉ tập trung vào chống cháy rừng.

Câu 22: So sánh giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu quản lý là gì?

  • A. Rừng phòng hộ có diện tích lớn hơn rừng sản xuất.
  • B. Rừng phòng hộ chỉ có cây gỗ to, còn rừng sản xuất có nhiều loại cây khác nhau.
  • C. Mục tiêu chính của rừng phòng hộ là bảo vệ môi trường, trong khi mục tiêu chính của rừng sản xuất là cung cấp lâm sản.
  • D. Rừng phòng hộ được trồng, còn rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

Câu 23: Việc sử dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý rừng chủ yếu hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Trực tiếp dập tắt các đám cháy rừng.
  • B. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, phát hiện sớm các hành vi vi phạm (chặt phá, lấn chiếm).
  • C. Trồng cây mới sau khi khai thác.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.

Câu 24: Tại sao việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho cộng đồng lại là một nhiệm vụ quan trọng và hiệu quả?

  • A. Vì chỉ có người dân mới gây ra các hành vi phá hoại rừng.
  • B. Vì chỉ cần người dân hiểu là đủ, không cần pháp luật.
  • C. Vì đây là cách làm ít tốn kém nhất.
  • D. Vì khi người dân hiểu rõ ý nghĩa và trách nhiệm, họ sẽ tự giác tham gia bảo vệ và tố giác các hành vi vi phạm, tạo nên sức mạnh tổng hợp.

Câu 25: Một dự án phát triển kinh tế đề xuất xây dựng một nhà máy chế biến lâm sản quy mô lớn ngay sát khu rừng phòng hộ. Việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án này cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào liên quan đến chức năng của rừng phòng hộ?

  • A. Khả năng cung cấp gỗ cho nhà máy.
  • B. Tiềm năng phát triển du lịch của khu rừng.
  • C. Nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, không khí, tiếng ồn và ảnh hưởng đến khả năng chống xói mòn, điều tiết nước của rừng.
  • D. Số lượng loài động vật sống trong rừng.

Câu 26: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (ví dụ: măng, nấm, song mây) cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Khai thác càng nhiều càng tốt để tăng thu nhập.
  • B. Chỉ thu hái với số lượng và phương pháp không làm suy kiệt nguồn tài nguyên và ảnh hưởng đến sự phát triển của loài.
  • C. Ưu tiên khai thác các loài quý hiếm để có giá trị cao.
  • D. Chỉ khai thác khi có nhu cầu đột xuất.

Câu 27: Đâu là một thách thức lớn trong việc thực hiện khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Áp lực kinh tế, tình trạng khai thác trái phép, và năng lực quản lý còn hạn chế ở một số nơi.
  • B. Diện tích rừng quá lớn, khó quản lý.
  • C. Công nghệ khai thác gỗ quá hiện đại.
  • D. Người dân không có nhu cầu sử dụng lâm sản.

Câu 28: Giả sử bạn là một chủ rừng cá nhân có một diện tích rừng sản xuất. Theo Luật Lâm nghiệp, bạn có những nhiệm vụ cơ bản nào để góp phần vào việc bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

  • A. Chỉ cần trồng cây và chờ đến khi cây lớn để bán gỗ.
  • B. Chỉ cần nộp thuế đầy đủ cho nhà nước.
  • C. Chỉ cần cấm người lạ vào rừng của mình.
  • D. Bảo vệ rừng được giao (chống cháy, chống chặt phá trái phép, phòng trừ sâu bệnh), thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, khai thác theo quy định và chấp hành sự quản lý của nhà nước.

Câu 29: Việc duy trì độ che phủ rừng ở mức cao (ví dụ trên 40%) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với môi trường tự nhiên là gì?

  • A. Đảm bảo cân bằng sinh thái, bảo vệ đất, nước, đa dạng sinh học và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ để có nhiều gỗ khai thác hơn.
  • C. Chỉ để tạo cảnh quan đẹp cho du lịch.
  • D. Chỉ để tăng thu nhập cho ngành lâm nghiệp.

Câu 30: Một trong những biện pháp hiệu quả để thúc đẩy khai thác tài nguyên rừng bền vững là:

  • A. Cho phép khai thác tự do để tăng nguồn cung gỗ.
  • B. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác rừng.
  • C. Áp dụng các chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC, PEFC) và khuyến khích tiêu thụ sản phẩm gỗ có chứng chỉ.
  • D. Chỉ tập trung trồng một loại cây gỗ duy nhất có giá trị kinh tế cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tình trạng phá rừng đầu nguồn có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào đối với vùng hạ lưu? (Chọn đáp án đầy đủ nhất phản ánh ý nghĩa phòng hộ của rừng)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một khu rừng tự nhiên nguyên sinh là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật đặc hữu, quý hiếm. Việc bảo vệ nghiêm ngặt khu rừng này *chủ yếu* thể hiện ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc khai thác gỗ được thực hiện theo kế hoạch, chỉ chặt hạ những cây đạt kích thước nhất định, đồng thời có biện pháp trồng bổ sung và chăm sóc rừng sau khai thác. Cách làm này *chủ yếu* nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ đầu nguồn sang mục đích khác (ví dụ: xây dựng khu dân cư) thường bị hạn chế nghiêm ngặt. Điều này phản ánh tầm quan trọng đặc biệt của rừng phòng hộ đối với:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. Nhiệm vụ này *chủ yếu* nhằm đảm bảo nguyên tắc nào trong quản lý tài nguyên rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ý nghĩa kinh tế của tài nguyên rừng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng được xem là nhiệm vụ cấp bách và liên quan đến trách nhiệm của nhiều bên (chủ rừng, nhà nước, toàn dân)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một khu rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng trong việc chắn sóng, chống sạt lở bờ biển và là bãi đẻ, nơi sinh sống của nhiều loài thủy sản. Vai trò này *chủ yếu* thể hiện ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững *không* bao gồm hoạt động nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi phát hiện hành vi khai thác gỗ trái phép trong rừng, người dân sinh sống gần khu vực đó nên thực hiện hành động nào *phù hợp nhất* với nhiệm vụ bảo vệ rừng của toàn dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khai thác tài nguyên rừng bền vững có thể góp phần cải thiện sinh kế cho người dân vùng nông thôn thông qua những hình thức nào? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nguyên tắc cơ bản nhất chi phối mọi hoạt động liên quan đến tài nguyên rừng, từ bảo vệ đến khai thác, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một công ty lâm nghiệp được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Theo quy định, nhiệm vụ *đầu tiên và quan trọng nhất* của công ty này là gì để đảm bảo khai thác bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chức năng điều hòa khí hậu của rừng được thể hiện qua khả năng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn nguồn gen các loài thực vật, động vật rừng quý hiếm lại là một nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ tài nguyên rừng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc áp dụng các biện pháp lâm sinh phù hợp (ví dụ: tỉa thưa, làm giàu rừng) trong quá trình quản lý rừng sản xuất nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững được thể hiện qua khía cạnh nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nhiệm vụ 'Theo dõi diễn biến rừng' *chủ yếu* thuộc trách nhiệm của đối tượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc phục hồi rừng sau khai thác hoặc sau cháy rừng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng, họ có kiến thức truyền thống về cách sử dụng các loại lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu...) một cách hợp lý. Việc khuyến khích và hỗ trợ họ phát triển sinh kế dựa trên những kiến thức này *phản ánh* ý nghĩa nào của rừng và nguyên tắc nào trong quản lý bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So sánh giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu quản lý là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc sử dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý rừng *chủ yếu* hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho cộng đồng lại là một nhiệm vụ quan trọng và hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một dự án phát triển kinh tế đề xuất xây dựng một nhà máy chế biến lâm sản quy mô lớn ngay sát khu rừng phòng hộ. Việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án này cần *đặc biệt chú ý* đến yếu tố nào liên quan đến chức năng của rừng phòng hộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (ví dụ: măng, nấm, song mây) cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đâu là một thách thức lớn trong việc thực hiện khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Giả sử bạn là một chủ rừng cá nhân có một diện tích rừng sản xuất. Theo Luật Lâm nghiệp, bạn có những nhiệm vụ cơ bản nào để góp phần vào việc bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc duy trì độ che phủ rừng ở mức cao (ví dụ trên 40%) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với môi trường tự nhiên là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một trong những biện pháp hiệu quả để thúc đẩy khai thác tài nguyên rừng bền vững là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực đồi trọc rộng lớn đang phải đối mặt với tình trạng sạt lở đất nghiêm trọng vào mùa mưa. Việc trồng rừng trên diện tích này thể hiện rõ nhất ý nghĩa nào của bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng?

  • A. Góp phần tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Bảo tồn nguồn gen thực vật quý hiếm.
  • C. Duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ, bảo vệ đất và nguồn nước.
  • D. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

Câu 2: Rừng đóng vai trò như một "lá phổi xanh" giúp hấp thụ khí CO2 và giải phóng khí O2. Vai trò này của rừng thể hiện ý nghĩa nào trong bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Cải thiện sinh kế vùng nông thôn.
  • B. Điều hòa khí hậu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Bảo vệ đa dạng sinh học.
  • D. Phòng chống cháy rừng.

Câu 3: Việc phát hiện và bảo vệ các loài thực vật, động vật quý hiếm trong rừng, cũng như duy trì các hệ sinh thái rừng tự nhiên, là nhiệm vụ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng sản lượng gỗ khai thác.
  • B. Phòng chống thiên tai.
  • C. Phát triển du lịch đại trà.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 4: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào việc thu hái các loại lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) từ rừng theo phương thức truyền thống. Việc quản lý rừng bền vững sẽ tác động tích cực đến khía cạnh nào của cộng đồng này?

  • A. Cải thiện sinh kế và bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • B. Giảm thiểu nguy cơ cháy rừng.
  • C. Tăng cường chức năng phòng hộ của rừng.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 5: Ý nghĩa kinh tế của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Ngăn chặn xói mòn đất.
  • C. Cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho chế biến.
  • D. Bảo vệ nguồn nước ngầm.

Câu 6: So sánh giữa khai thác gỗ trái phép và khai thác gỗ theo quy hoạch bền vững, hậu quả lâu dài về mặt môi trường của hành vi nào nghiêm trọng hơn và tại sao?

  • A. Khai thác gỗ trái phép, vì thường đi kèm với phá rừng, gây mất đa dạng sinh học và suy thoái đất nhanh chóng.
  • B. Khai thác gỗ theo quy hoạch, vì vẫn lấy đi một lượng gỗ nhất định khỏi rừng.
  • C. Cả hai đều có hậu quả như nhau nếu không được kiểm soát.
  • D. Khai thác gỗ trái phép, nhưng chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không ảnh hưởng môi trường.

Câu 7: Nhiệm vụ cốt lõi của chủ rừng trong công tác bảo vệ rừng là gì?

  • A. Chỉ đạo các cơ quan chức năng xử lý vi phạm.
  • B. Bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật và theo dõi diễn biến rừng.
  • C. Ban hành các chính sách về lâm nghiệp.
  • D. Tổ chức các chương trình du lịch sinh thái.

Câu 8: Khi phát hiện hành vi chặt phá rừng trái phép, nhiệm vụ khẩn cấp nhất của một người dân sống gần rừng là gì?

  • A. Tự mình ngăn chặn hành vi đó.
  • B. Làm ngơ vì không phải trách nhiệm của mình.
  • C. Thông báo kịp thời cho chủ rừng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Chụp ảnh để đăng lên mạng xã hội.

Câu 9: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng để phòng trừ sâu bệnh hại rừng hiệu quả trên diện rộng?

  • A. Điều tra, phát hiện sớm và áp dụng các biện pháp tổng hợp (lâm sinh, hóa học, sinh học).
  • B. Chỉ sử dụng thuốc hóa học liều cao.
  • C. Chặt bỏ toàn bộ cây trong khu vực bị sâu bệnh.
  • D. Đợi sâu bệnh tự hết theo chu kỳ.

Câu 10: Việc thường xuyên cập nhật dữ liệu về diện tích, trữ lượng, và tình trạng sức khỏe của rừng (gọi là theo dõi diễn biến rừng) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với công tác quản lý và bảo vệ rừng như thế nào?

  • A. Giúp tăng doanh thu từ khai thác gỗ.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Giúp dự báo chính xác số lượng lâm sản ngoài gỗ có thể thu hoạch.
  • D. Cung cấp thông tin kịp thời để đánh giá hiệu quả công tác quản lý, phát hiện sớm các vấn đề (mất rừng, suy thoái) và đưa ra quyết định phù hợp.

Câu 11: Nguyên tắc cốt lõi chi phối mọi hoạt động khai thác rừng để đảm bảo tính bền vững là gì?

  • A. Khai thác tối đa sản lượng gỗ trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Sản lượng khai thác không vượt quá khả năng tái sinh và sinh trưởng của rừng, đồng thời duy trì các chức năng môi trường và xã hội.
  • C. Chỉ khai thác các loài cây có giá trị kinh tế cao.
  • D. Để rừng tự phục hồi sau khi khai thác mà không cần tác động.

Câu 12: Sau khi tiến hành khai thác gỗ theo kế hoạch, hành động nào sau đây là bắt buộc và quan trọng nhất để đảm bảo khu rừng có thể phục hồi và tiếp tục phát triển bền vững?

  • A. Phun thuốc diệt côn trùng.
  • B. Xây dựng hàng rào bảo vệ khu vực khai thác.
  • C. Thực hiện trồng lại rừng hoặc xúc tiến tái sinh tự nhiên.
  • D. Để đất trống sau khai thác để làm nương rẫy.

Câu 13: So sánh phương pháp khai thác chọn lọc (chỉ chặt cây đạt tiêu chuẩn nhất định, để lại cây non và cây mẹ) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong một khu vực), phương pháp nào có lợi hơn cho việc duy trì cấu trúc và đa dạng sinh học của rừng?

  • A. Khai thác chọn lọc, vì giữ lại thảm thực vật dưới tán và cây non, giúp rừng phục hồi nhanh hơn và duy trì môi trường sống cho động vật.
  • B. Khai thác trắng, vì dọn sạch mặt bằng thuận lợi cho việc trồng lại.
  • C. Cả hai phương pháp đều có tác động như nhau đến cấu trúc và đa dạng sinh học.
  • D. Không có phương pháp nào có lợi cho đa dạng sinh học, khai thác luôn gây hại.

Câu 14: Khi lập kế hoạch khai thác cho một khu rừng sản xuất, yếu tố nào sau đây mang tính quyết định để đảm bảo việc khai thác đó là bền vững?

  • A. Nhu cầu gỗ của thị trường tại thời điểm lập kế hoạch.
  • B. Số lượng công nhân có sẵn để khai thác.
  • C. Loại cây có giá trị kinh tế cao nhất trong rừng.
  • D. Khả năng tăng trưởng và tái sinh của khu rừng đó, để xác định sản lượng khai thác hợp lý hàng năm.

Câu 15: Tại sao việc xác định và tuân thủ sản lượng gỗ tối đa được phép khai thác hàng năm (Annual Allowable Cut - AAC) lại là một biện pháp quản lý rừng bền vững quan trọng?

  • A. Để đảm bảo lượng gỗ khai thác không vượt quá khả năng phục hồi tự nhiên của rừng, duy trì nguồn tài nguyên cho tương lai.
  • B. Để tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán gỗ.
  • C. Để tạo ra sự cạnh tranh giữa các đơn vị khai thác.
  • D. Để đơn giản hóa công tác kiểm tra, giám sát.

Câu 16: Vai trò quản lý nhà nước của các cấp chính quyền (Trung ương, tỉnh, huyện) trong bảo vệ và phát triển rừng bền vững thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp trồng và chăm sóc tất cả các khu rừng.
  • B. Thực hiện toàn bộ công việc phòng cháy chữa cháy rừng.
  • C. Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch về lâm nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xử phạt các hành vi vi phạm.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, chủ rừng (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được giao rừng) có trách nhiệm chính nào?

  • A. Chỉ cần đóng thuế đầy đủ.
  • B. Có quyền làm bất cứ điều gì trong khu rừng của mình.
  • C. Chỉ chịu trách nhiệm khi có cháy rừng xảy ra.
  • D. Bảo vệ rừng mình được giao theo quy định, bao gồm phòng cháy, chữa cháy, phòng trừ sâu bệnh hại.

Câu 18: Tại sao việc thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương (người dân sống gần rừng) được coi là một yếu tố then chốt để bảo vệ rừng hiệu quả và bền vững?

  • A. Họ là những người hiểu rõ địa bàn, dễ dàng phát hiện sớm vi phạm và có thể tham gia trực tiếp vào các hoạt động bảo vệ, phòng chống cháy rừng.
  • B. Để giảm bớt chi phí cho nhà nước.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
  • D. Vì họ là những người gây ra các hành vi phá rừng.

Câu 19: Một nhà máy thủy điện được xây dựng ở vùng thượng nguồn có rừng phòng hộ. Nếu rừng phòng hộ này bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép, hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với nhà máy thủy điện và vùng hạ lưu là gì?

  • A. Tăng đa dạng sinh học trong khu vực hồ chứa.
  • B. Giảm lượng nước về hồ chứa vào mùa khô và tăng nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất vào mùa mưa.
  • C. Chất lượng nước hồ chứa được cải thiện.
  • D. Giảm chi phí vận hành cho nhà máy thủy điện.

Câu 20: Một công ty lâm nghiệp đề xuất phương án khai thác gỗ rừng tự nhiên với cam kết trồng lại rừng sau khai thác. Tuy nhiên, phương án này không có kế hoạch cụ thể về việc bảo vệ các loài cây quý hiếm và giữ lại cây mẹ để tái sinh tự nhiên. Theo bạn, phương án này có đảm bảo tính bền vững về mặt môi trường không?

  • A. Có, chỉ cần trồng lại rừng là đủ bền vững.
  • B. Có, vì công ty đã cam kết trồng lại.
  • C. Không, vì bỏ qua yếu tố bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì cấu trúc rừng tự nhiên, chỉ trồng lại cây gỗ có thể không phục hồi được hệ sinh thái ban đầu.
  • D. Không liên quan đến tính bền vững, chỉ liên quan đến lợi nhuận.

Câu 21: Mô hình nông lâm kết hợp, trong đó người dân trồng xen cây nông nghiệp ngắn ngày với cây rừng dài ngày trên cùng một diện tích, thể hiện nguyên tắc quản lý rừng bền vững nào?

  • A. Tích hợp các lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và cải thiện sinh kế.
  • B. Chỉ tập trung vào lợi ích môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • D. Giúp tăng cường chức năng phòng hộ chống lũ lụt.

Câu 22: Việc đốt rừng làm nương rẫy, mặc dù có thể mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn cho người dân, nhưng về lâu dài sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực nghiêm trọng nhất nào đối với tài nguyên rừng và môi trường?

  • A. Chỉ làm giảm diện tích rừng tạm thời.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • C. Không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • D. Gây mất rừng vĩnh viễn, suy thoái đất, tăng nguy cơ sạt lở, lũ lụt, mất đa dạng sinh học và ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu.

Câu 23: So sánh lợi ích trực tiếp (kinh tế) từ việc khai thác gỗ rừng sản xuất theo quy hoạch và lợi ích gián tiếp (môi trường, xã hội) từ việc bảo vệ một khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia). Lợi ích gián tiếp thường có đặc điểm gì?

  • A. Khó định lượng bằng tiền mặt, nhưng có giá trị lớn và lâu dài cho cộng đồng và toàn xã hội (ví dụ: điều hòa nước, chống xói mòn, hấp thụ CO2).
  • B. Luôn nhỏ hơn lợi ích trực tiếp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến người dân sống gần rừng.
  • D. Dễ dàng thu tiền từ các dịch vụ môi trường.

Câu 24: Một chương trình bảo vệ rừng chỉ tập trung vào việc tăng cường tuần tra và xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm mà bỏ qua việc hỗ trợ sinh kế cho người dân địa phương phụ thuộc vào rừng. Theo bạn, chương trình này có khả năng thành công lâu dài và bền vững không?

  • A. Có, vì xử phạt nghiêm sẽ làm người dân sợ và không dám vi phạm.
  • B. Không, vì không giải quyết được gốc rễ vấn đề là nhu cầu sinh kế của người dân, có thể dẫn đến xung đột và khó khăn trong thực thi.
  • C. Có, vì chỉ cần có lực lượng bảo vệ đủ mạnh.
  • D. Không liên quan đến sinh kế, chỉ là vấn đề thực thi pháp luật.

Câu 25: Để xây dựng một dự án quản lý rừng cộng đồng bền vững tại một vùng sâu vùng xa, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công và tham gia tích cực của người dân?

  • A. Có nguồn vốn đầu tư rất lớn từ bên ngoài.
  • B. Chỉ có sự tham gia của những người có học thức cao.
  • C. Đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng cho cộng đồng trong việc quản lý, bảo vệ và hưởng lợi từ rừng một cách công bằng.
  • D. Tuyệt đối cấm mọi hoạt động khai thác trong rừng.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa tình trạng nghèo đói ở các vùng nông thôn miền núi và áp lực lên tài nguyên rừng. Giải pháp quản lý rừng bền vững nào có thể đồng thời giải quyết cả hai vấn đề này?

  • A. Tăng cường xử phạt các hành vi phá rừng.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trồng rừng gỗ lớn.
  • D. Phát triển các mô hình sinh kế bền vững dựa vào rừng (nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái, thu hái lâm sản ngoài gỗ có kiểm soát) và giao quyền quản lý rừng cho cộng đồng.

Câu 27: Tại sao việc nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới (ví dụ: viễn thám, GIS) lại ngày càng quan trọng trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Giúp thu thập dữ liệu chính xác, theo dõi diễn biến rừng hiệu quả, dự báo sớm nguy cơ (cháy, sâu bệnh) và lập kế hoạch quản lý khoa học hơn.
  • B. Chỉ để quảng bá hình ảnh của ngành lâm nghiệp.
  • C. Làm tăng chi phí quản lý mà không mang lại hiệu quả rõ rệt.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong bảo vệ rừng.

Câu 28: Một nhà đầu tư đề xuất dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái trong một khu rừng đặc dụng. Theo nguyên tắc phát triển bền vững, cơ quan quản lý cần đánh giá tác động môi trường của dự án này dựa trên tiêu chí quan trọng nhất nào liên quan đến rừng?

  • A. Lợi nhuận dự kiến mà nhà đầu tư sẽ thu được.
  • B. Số lượng việc làm được tạo ra cho người dân địa phương.
  • C. Mức độ ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học và chức năng phòng hộ của khu rừng đặc dụng.
  • D. Thời gian hoàn vốn của dự án.

Câu 29: Cơ chế thanh toán Dịch vụ Môi trường Rừng (PFES) là một công cụ chính sách trong quản lý rừng bền vững. Cơ chế này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nhà nước bao cấp hoàn toàn cho các hoạt động bảo vệ rừng.
  • B. Người sử dụng dịch vụ môi trường rừng (ví dụ: nước sạch, thủy điện) trả tiền cho những người cung cấp dịch vụ đó (người bảo vệ rừng).
  • C. Người gây ô nhiễm phải trả tiền để được phép tiếp tục gây ô nhiễm.
  • D. Người sử dụng dịch vụ môi trường rừng (ví dụ: nước sạch, thủy điện) trả tiền cho những người cung cấp dịch vụ đó (người bảo vệ rừng).

Câu 30: Tại sao việc phục hồi các khu rừng bị suy thoái (trồng lại, làm giàu rừng) lại có tầm quan trọng ngang với việc bảo vệ các khu rừng hiện có trong chiến lược quản lý rừng bền vững?

  • A. Phục hồi rừng suy thoái giúp tăng diện tích che phủ, cải thiện chức năng phòng hộ và đa dạng sinh học, góp phần đáng kể vào việc gia tăng tổng lượng tài nguyên rừng và khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.
  • B. Việc phục hồi rừng suy thoái chỉ mang lại lợi ích kinh tế.
  • C. Rừng suy thoái không có giá trị gì nên không cần phục hồi.
  • D. Bảo vệ rừng hiện có là đủ, phục hồi rừng suy thoái là không cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một khu vực đồi trọc rộng lớn đang phải đối mặt với tình trạng sạt lở đất nghiêm trọng vào mùa mưa. Việc trồng rừng trên diện tích này thể hiện rõ nhất ý nghĩa nào của bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Rừng đóng vai trò như một 'lá phổi xanh' giúp hấp thụ khí CO2 và giải phóng khí O2. Vai trò này của rừng thể hiện ý nghĩa nào trong bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc phát hiện và bảo vệ các loài thực vật, động vật quý hiếm trong rừng, cũng như duy trì các hệ sinh thái rừng tự nhiên, là nhiệm vụ nhằm mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào việc thu hái các loại lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) từ rừng theo phương thức truyền thống. Việc quản lý rừng bền vững sẽ tác động tích cực đến khía cạnh nào của cộng đồng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ý nghĩa kinh tế của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: So sánh giữa khai thác gỗ trái phép và khai thác gỗ theo quy hoạch bền vững, hậu quả lâu dài về mặt môi trường của hành vi nào nghiêm trọng hơn và tại sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhiệm vụ cốt lõi của chủ rừng trong công tác bảo vệ rừng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi phát hiện hành vi chặt phá rừng trái phép, nhiệm vụ khẩn cấp nhất của một người dân sống gần rừng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng để phòng trừ sâu bệnh hại rừng hiệu quả trên diện rộng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Việc thường xuyên cập nhật dữ liệu về diện tích, trữ lượng, và tình trạng sức khỏe của rừng (gọi là theo dõi diễn biến rừng) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với công tác quản lý và bảo vệ rừng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nguyên tắc cốt lõi chi phối mọi hoạt động khai thác rừng để đảm bảo tính bền vững là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Sau khi tiến hành khai thác gỗ theo kế hoạch, hành động nào sau đây là bắt buộc và quan trọng nhất để đảm bảo khu rừng có thể phục hồi và tiếp tục phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So sánh phương pháp khai thác chọn lọc (chỉ chặt cây đạt tiêu chuẩn nhất định, để lại cây non và cây mẹ) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong một khu vực), phương pháp nào có lợi hơn cho việc duy trì cấu trúc và đa dạng sinh học của rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi lập kế hoạch khai thác cho một khu rừng sản xuất, yếu tố nào sau đây mang tính quyết định để đảm bảo việc khai thác đó là bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc xác định và tuân thủ sản lượng gỗ tối đa được phép khai thác hàng năm (Annual Allowable Cut - AAC) lại là một biện pháp quản lý rừng bền vững quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vai trò quản lý nhà nước của các cấp chính quyền (Trung ương, tỉnh, huyện) trong bảo vệ và phát triển rừng bền vững thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, chủ rừng (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức được giao rừng) có trách nhiệm chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao việc thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương (người dân sống gần rừng) được coi là một yếu tố then chốt để bảo vệ rừng hiệu quả và bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một nhà máy thủy điện được xây dựng ở vùng thượng nguồn có rừng phòng hộ. Nếu rừng phòng hộ này bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép, hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với nhà máy thủy điện và vùng hạ lưu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một công ty lâm nghiệp đề xuất phương án khai thác gỗ rừng tự nhiên với cam kết trồng lại rừng sau khai thác. Tuy nhiên, phương án này không có kế hoạch cụ thể về việc bảo vệ các loài cây quý hiếm và giữ lại cây mẹ để tái sinh tự nhiên. Theo bạn, phương án này có đảm bảo tính bền vững về mặt môi trường không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Mô hình nông lâm kết hợp, trong đó người dân trồng xen cây nông nghiệp ngắn ngày với cây rừng dài ngày trên cùng một diện tích, thể hiện nguyên tắc quản lý rừng bền vững nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc đốt rừng làm nương rẫy, mặc dù có thể mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn cho người dân, nhưng về lâu dài sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực nghiêm trọng nhất nào đối với tài nguyên rừng và môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh lợi ích trực tiếp (kinh tế) từ việc khai thác gỗ rừng sản xuất theo quy hoạch và lợi ích gián tiếp (môi trường, xã hội) từ việc bảo vệ một khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia). Lợi ích gián tiếp thường có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một chương trình bảo vệ rừng chỉ tập trung vào việc tăng cường tuần tra và xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm mà bỏ qua việc hỗ trợ sinh kế cho người dân địa phương phụ thuộc vào rừng. Theo bạn, chương trình này có khả năng thành công lâu dài và bền vững không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để xây dựng một dự án quản lý rừng cộng đồng bền vững tại một vùng sâu vùng xa, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công và tham gia tích cực của người dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa tình trạng nghèo đói ở các vùng nông thôn miền núi và áp lực lên tài nguyên rừng. Giải pháp quản lý rừng bền vững nào có thể đồng thời giải quyết cả hai vấn đề này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao việc nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ mới (ví dụ: viễn thám, GIS) lại ngày càng quan trọng trong quản lý rừng bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một nhà đầu tư đề xuất dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái trong một khu rừng đặc dụng. Theo nguyên tắc phát triển bền vững, cơ quan quản lý cần đánh giá tác động môi trường của dự án này dựa trên tiêu chí quan trọng nhất nào liên quan đến rừng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cơ chế thanh toán Dịch vụ Môi trường Rừng (PFES) là một công cụ chính sách trong quản lý rừng bền vững. Cơ chế này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tại sao việc phục hồi các khu rừng bị suy thoái (trồng lại, làm giàu rừng) lại có tầm quan trọng ngang với việc bảo vệ các khu rừng hiện có trong chiến lược quản lý rừng bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá trái phép. Hậu quả trực tiếp và dễ nhận thấy nhất đối với môi trường tự nhiên trong khu vực này là gì?

  • A. Tăng đa dạng sinh học của các loài thực vật chịu hạn.
  • B. Gia tăng xói mòn đất và nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa.
  • C. Nhiệt độ không khí trung bình giảm đáng kể quanh năm.
  • D. Tăng khả năng tích trữ nước ngầm của khu vực.

Câu 2: Ý nghĩa kinh tế của rừng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp và tiêu dùng.
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho cộng đồng dân cư sống gần rừng.
  • C. Điều hòa khí hậu toàn cầu và hấp thụ khí CO2.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và các dịch vụ môi trường rừng.

Câu 3: Tại sao việc bảo vệ các loài thực vật, động vật quý hiếm trong rừng lại được xem là một nhiệm vụ quan trọng của bảo vệ tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và nguồn gen quý hiếm.
  • B. Đảm bảo nguồn cung cấp động vật cảnh cho thị trường.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh thức ăn giữa các loài trong rừng.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh của cây rừng.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào có trách nhiệm đầu tiên và trực tiếp trong việc bảo vệ diện tích rừng được giao hoặc thuộc quyền sở hữu của mình?

  • A. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • B. Chính quyền địa phương các cấp.
  • C. Toàn thể nhân dân sống gần rừng.
  • D. Chủ rừng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân).

Câu 5: Một công ty được cấp phép khai thác gỗ trong một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo tính bền vững, công ty này cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào trong quá trình khai thác?

  • A. Khai thác toàn bộ cây có giá trị kinh tế cao nhất trong một lần.
  • B. Chỉ tập trung khai thác ở những khu vực dễ tiếp cận nhất.
  • C. Khai thác với cường độ và phương pháp phù hợp để rừng có khả năng phục hồi và tái sinh.
  • D. Ưu tiên khai thác cây non để thu hồi vốn nhanh.

Câu 6: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa xã hội của tài nguyên rừng?

  • A. Các cộng đồng dân tộc thiểu số duy trì bản sắc văn hóa và sinh kế truyền thống dựa vào rừng.
  • B. Rừng đóng góp một phần lớn vào GDP quốc gia thông qua xuất khẩu gỗ.
  • C. Rừng giúp làm sạch không khí và giảm ô nhiễm tiếng ồn ở các khu đô thị.
  • D. Các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về các loài thực vật mới trong rừng.

Câu 7: Nhiệm vụ "Phòng cháy, chữa cháy rừng" thể hiện khía cạnh nào trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Phục hồi hệ sinh thái rừng sau suy thoái.
  • B. Ngăn chặn, giảm thiểu thiệt hại do các tác nhân gây hại (cháy rừng là tác nhân chính).
  • C. Quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác gỗ.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 8: Hoạt động trồng rừng sau khai thác hoặc trên đất trống đồi trọc có vai trò chủ yếu gì trong việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Chỉ nhằm mục đích cung cấp gỗ cho tương lai.
  • B. Chỉ giúp bảo vệ nguồn nước ngầm.
  • C. Chỉ tăng cường đa dạng sinh học.
  • D. Tăng diện tích rừng, phục hồi chức năng phòng hộ và sản xuất của rừng.

Câu 9: Tại sao việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (thay đổi về diện tích, trữ lượng, chất lượng) lại là nhiệm vụ quan trọng của các cấp quản lý nhà nước?

  • A. Để có cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ quy hoạch, lập kế hoạch và đưa ra chính sách quản lý phù hợp.
  • B. Để biết chính xác số lượng cây gỗ có thể khai thác ngay lập tức.
  • C. Để theo dõi sự di cư của các loài động vật rừng.
  • D. Để thống kê số lượng người dân sống phụ thuộc vào rừng.

Câu 10: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, song, mây) một cách bền vững đòi hỏi người dân cần chú ý đến điều gì?

  • A. Khai thác càng nhiều càng tốt để tối đa hóa thu nhập.
  • B. Chỉ thu hái ở mức độ cho phép để nguồn tài nguyên có thể phục hồi và tái sinh.
  • C. Sử dụng các công cụ khai thác hiện đại để tăng năng suất.
  • D. Chỉ khai thác trong các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản.
  • B. Diện tích rừng quá lớn, khó quản lý.
  • C. Ít loài động vật, thực vật quý hiếm cần bảo tồn.
  • D. Áp lực từ chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, khai thác trái phép và cháy rừng.

Câu 12: Vai trò "lá phổi xanh" của rừng, giúp làm sạch không khí và điều hòa khí hậu, thuộc về ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

  • A. Ý nghĩa môi trường (phòng hộ).
  • B. Ý nghĩa kinh tế.
  • C. Ý nghĩa xã hội.
  • D. Ý nghĩa văn hóa.

Câu 13: Theo Luật Lâm nghiệp, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Trồng rừng thay thế sau khi khai thác.
  • B. Khai thác lâm sản ngoài gỗ theo quy định.
  • C. Chặt phá rừng, lấn chiếm, hủy hoại rừng trái pháp luật.
  • D. Phòng cháy, chữa cháy rừng.

Câu 14: Việc quy hoạch và phân loại rừng thành rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định loại cây gỗ có giá trị kinh tế cao nhất để trồng.
  • B. Xác định mục đích sử dụng và chế độ quản lý, bảo vệ, phát triển rừng phù hợp cho từng loại.
  • C. Phân chia trách nhiệm quản lý giữa các bộ, ngành.
  • D. Ưu tiên khai thác ở những khu vực dễ tiếp cận.

Câu 15: Một cộng đồng dân cư sống ven rừng được giao quản lý một diện tích rừng cộng đồng. Nhiệm vụ quan trọng nhất của cộng đồng này trong việc bảo vệ rừng là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ để tăng thu nhập.
  • B. Chờ đợi sự hỗ trợ từ nhà nước mới tiến hành bảo vệ.
  • C. Chỉ bảo vệ khi có cháy rừng xảy ra.
  • D. Tổ chức tuần tra, kiểm soát, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ rừng trong khu vực được giao.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững?

  • A. Thực hiện khai thác chọn lọc cây gỗ đến tuổi thành thục, đồng thời xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc trồng bổ sung.
  • B. Khai thác trắng toàn bộ khu rừng rồi chuyển sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác trong rừng sản xuất.
  • D. Chỉ tập trung bảo vệ rừng mà không khai thác bất kỳ lâm sản nào.

Câu 17: Ý nghĩa nào của rừng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp gỗ.
  • B. Tạo cảnh quan cho du lịch.
  • C. Hấp thụ khí CO2 và giải phóng khí O2.
  • D. Cung cấp nguồn nước sạch.

Câu 18: Giả sử một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức. Để phục hồi hệ sinh thái rừng ở đây, nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường khai thác lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Thực hiện các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại rừng.
  • C. Xây dựng khu nghỉ dưỡng trong rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phòng cháy rừng.

Câu 19: Tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra nếu hoạt động khai thác rừng không tuân thủ nguyên tắc bền vững?

  • A. Giảm đa dạng sinh học, mất môi trường sống của động vật rừng.
  • B. Tăng khả năng chống xói mòn của đất.
  • C. Cải thiện chất lượng nguồn nước mặt.
  • D. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

Câu 20: Vì sao việc nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia của cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Vì cộng đồng là lực lượng duy nhất có trách nhiệm bảo vệ rừng.
  • B. Vì cộng đồng chỉ đóng vai trò giám sát, không tham gia trực tiếp.
  • C. Vì chỉ có các chuyên gia lâm nghiệp mới hiểu về rừng.
  • D. Vì cộng đồng sống gần rừng, hiểu rõ địa bàn, có thể trực tiếp tham gia tuần tra, phát hiện, ngăn chặn vi phạm và hưởng lợi từ rừng.

Câu 21: Khai thác rừng bền vững không chỉ giới hạn ở việc khai thác gỗ mà còn bao gồm cả khai thác lâm sản ngoài gỗ. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong khai thác bền vững?

  • A. Chỉ khai thác những gì cần thiết cho tiêu dùng nội địa.
  • B. Ưu tiên các sản phẩm gỗ xuất khẩu.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm khai thác từ rừng, tận dụng tối đa giá trị của rừng mà không làm suy kiệt.
  • D. Hạn chế tối đa mọi hoạt động khai thác.

Câu 22: Hệ sinh thái rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học vì nó cung cấp:

  • A. Chỉ môi trường sống cho cây gỗ lớn.
  • B. Chỉ nơi trú ẩn cho động vật săn mồi.
  • C. Chỉ nguồn nước cho các loài thủy sinh.
  • D. Môi trường sống, thức ăn, nơi sinh sản cho vô số loài thực vật, động vật và vi sinh vật.

Câu 23: Một trong những biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm bảo vệ rừng và nâng cao chất lượng rừng là gì?

  • A. Đốt nương làm rẫy.
  • B. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành rừng trồng bạch đàn.
  • D. Khai thác toàn bộ cây gỗ già.

Câu 24: Tình huống nào sau đây thể hiện ý nghĩa phòng hộ của rừng đối với đất đai?

  • A. Hệ rễ cây rừng giúp giữ đất, ngăn chặn xói mòn trên sườn dốc.
  • B. Lá cây rụng xuống tạo thành lớp mùn làm giàu dinh dưỡng cho đất.
  • C. Thân cây gỗ được khai thác làm vật liệu xây dựng.
  • D. Rừng là nơi sinh sống của giun đất.

Câu 25: Khai thác rừng theo phương thức "chặt trắng" (clear-cutting) có thể chấp nhận được trong trường hợp nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Áp dụng rộng rãi cho tất cả các loại rừng.
  • B. Chỉ áp dụng cho rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Áp dụng có kiểm soát trong rừng trồng thuần loài, kèm theo kế hoạch trồng lại ngay sau đó và đảm bảo các yếu tố môi trường.
  • D. Khi muốn chuyển đổi đất rừng sang mục đích phi lâm nghiệp.

Câu 26: Việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa chủ yếu gì trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen quý hiếm và cảnh quan thiên nhiên đặc trưng.
  • B. Phục vụ mục đích khai thác gỗ thương mại quy mô lớn.
  • C. Chỉ là nơi nghiên cứu khoa học, không có ý nghĩa bảo tồn thực tế.
  • D. Ưu tiên phát triển du lịch giải trí đại trà.

Câu 27: Đâu là một trong những nhiệm vụ của Nhà nước trong việc bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Trực tiếp trồng và chăm sóc tất cả các khu rừng trên cả nước.
  • B. Ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về lâm nghiệp; quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
  • C. Chỉ xử lý các vụ vi phạm nghiêm trọng, bỏ qua vi phạm nhỏ.
  • D. Giao toàn bộ rừng cho doanh nghiệp tư nhân quản lý.

Câu 28: Việc phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa phòng hộ đặc biệt quan trọng đối với khu vực này là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho ngành đóng tàu.
  • B. Tăng cường nguồn nước ngọt cho sinh hoạt.
  • C. Chỉ tạo cảnh quan cho du lịch biển.
  • D. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió, bảo vệ đê điều và khu dân cư ven biển.

Câu 29: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là chính xác?

  • A. Bảo vệ và khai thác là hai hoạt động hoàn toàn tách biệt và đối lập nhau.
  • B. Khai thác rừng chỉ phục vụ kinh tế, không liên quan đến bảo vệ.
  • C. Khai thác bền vững là một phương thức khai thác có trách nhiệm, dựa trên nền tảng bảo vệ để duy trì nguồn tài nguyên lâu dài.
  • D. Chỉ cần bảo vệ tốt là có thể khai thác không giới hạn.

Câu 30: Để góp phần bảo vệ rừng, mỗi công dân có thể thực hiện hành động thiết thực nào sau đây?

  • A. Đốt rừng để lấy đất canh tác.
  • B. Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng, tố giác hành vi phá rừng.
  • C. Mua bán gỗ trái phép để hưởng lợi.
  • D. Săn bắt động vật hoang dã trong rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một khu rừng đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá trái phép. Hậu quả trực tiếp và dễ nhận thấy nhất đối với môi trường tự nhiên trong khu vực này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Ý nghĩa kinh tế của rừng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao việc bảo vệ các loài thực vật, động vật quý hiếm trong rừng lại được xem là một nhiệm vụ quan trọng của bảo vệ tài nguyên rừng bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào có trách nhiệm đầu tiên và trực tiếp trong việc bảo vệ diện tích rừng được giao hoặc thuộc quyền sở hữu của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một công ty được cấp phép khai thác gỗ trong một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo tính bền vững, công ty này cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào trong quá trình khai thác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa xã hội của tài nguyên rừng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nhiệm vụ 'Phòng cháy, chữa cháy rừng' thể hiện khía cạnh nào trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hoạt động trồng rừng sau khai thác hoặc trên đất trống đồi trọc có vai trò chủ yếu gì trong việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (thay đổi về diện tích, trữ lượng, chất lượng) lại là nhiệm vụ quan trọng của các cấp quản lý nhà nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, song, mây) một cách bền vững đòi hỏi người dân cần chú ý đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vai trò 'lá phổi xanh' của rừng, giúp làm sạch không khí và điều hòa khí hậu, thuộc về ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Theo Luật Lâm nghiệp, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Việc quy hoạch và phân loại rừng thành rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một cộng đồng dân cư sống ven rừng được giao quản lý một diện tích rừng cộng đồng. Nhiệm vụ quan trọng nhất của cộng đồng này trong việc bảo vệ rừng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ý nghĩa nào của rừng đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Giả sử một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức. Để phục hồi hệ sinh thái rừng ở đây, nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu cần thực hiện là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra nếu hoạt động khai thác rừng không tuân thủ nguyên tắc bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vì sao việc nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia của cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ rừng bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khai thác rừng bền vững không chỉ giới hạn ở việc khai thác gỗ mà còn bao gồm cả khai thác lâm sản ngoài gỗ. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong khai thác bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hệ sinh thái rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học vì nó cung cấp:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một trong những biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm bảo vệ rừng và nâng cao chất lượng rừng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tình huống nào sau đây thể hiện ý nghĩa phòng hộ của rừng đối với đất đai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khai thác rừng theo phương thức 'chặt trắng' (clear-cutting) có thể chấp nhận được trong trường hợp nào để đảm bảo tính bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa chủ yếu gì trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đâu là một trong những nhiệm vụ của Nhà nước trong việc bảo vệ và phát triển rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa phòng hộ đặc biệt quan trọng đối với khu vực này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để góp phần bảo vệ rừng, mỗi công dân có thể thực hiện hành động thiết thực nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ý nghĩa cốt lõi nhất của việc bảo vệ và phát triển rừng bền vững, xét từ góc độ môi trường toàn cầu, là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ dồi dào cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân địa phương.
  • C. Góp phần điều hòa khí hậu, giảm thiểu biến đổi khí hậu thông qua hấp thụ CO2.
  • D. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm trong vườn thú.

Câu 2: Trong một khu vực miền núi thường xuyên xảy ra lũ quét và sạt lở đất, chức năng phòng hộ nào của rừng trở nên quan trọng nhất?

  • A. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Bảo vệ đất, chống xói mòn và điều tiết dòng chảy.
  • C. Làm nơi cư trú cho động vật hoang dã.
  • D. Tạo cảnh quan du lịch.

Câu 3: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự bền vững của hệ sinh thái rừng?

  • A. Chỉ để bảo vệ các loài quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
  • B. Đảm bảo nguồn cung gỗ đơn loài cho công nghiệp.
  • C. Giúp rừng dễ bị tổn thương hơn trước sâu bệnh.
  • D. Duy trì sự ổn định, khả năng chống chịu và thích ứng của hệ sinh thái trước các biến động.

Câu 4: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào việc thu hái các loại lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) từ rừng. Việc khai thác rừng bền vững có ý nghĩa gì đối với cộng đồng này?

  • A. Đảm bảo nguồn sinh kế lâu dài và cải thiện đời sống.
  • B. Buộc họ phải chuyển đổi hoàn toàn sang nghề khác.
  • C. Chỉ cho phép họ khai thác với số lượng rất ít, không đáng kể.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến cuộc sống của họ.

Câu 5: Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của chủ rừng được giao diện tích rừng phòng hộ là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán gỗ.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp.
  • C. Bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng, phòng cháy chữa cháy và ngăn chặn khai thác trái phép.
  • D. Cho phép người dân xung quanh vào khai thác tự do.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm tuyệt đối?

  • A. Trồng cây keo trên đất trống đồi trọc.
  • B. Chặt phá rừng trái phép để lấn chiếm đất sản xuất.
  • C. Thu hái măng tre trong rừng sản xuất theo mùa vụ.
  • D. Tổ chức hoạt động du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng theo quy hoạch.

Câu 7: Một trong những nhiệm vụ của toàn dân trong việc bảo vệ rừng là gì?

  • A. Chỉ tham gia khi được trả tiền công.
  • B. Chỉ có trách nhiệm bảo vệ rừng ở địa phương mình.
  • C. Không có trách nhiệm gì nếu không phải là chủ rừng.
  • D. Tham gia phòng cháy, chữa cháy rừng và tố giác hành vi vi phạm pháp luật về rừng.

Câu 8: Khi tiến hành khai thác gỗ trong rừng sản xuất, nguyên tắc quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khai thác các cây có đường kính lớn nhất.
  • B. Khai thác hết cây trong một khu vực rồi bỏ trống.
  • C. Khai thác có chọn lọc, dưới mức tăng trưởng của rừng và đảm bảo tái sinh.
  • D. Ưu tiên khai thác các loài gỗ quý hiếm để thu lợi nhanh.

Câu 9: Việc quy hoạch và phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) có ý nghĩa gì trong công tác quản lý và bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Xác định rõ mục tiêu quản lý và các hoạt động được phép thực hiện cho từng loại rừng.
  • B. Chỉ để biết diện tích của từng loại rừng.
  • C. Giúp dễ dàng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế, chỉ mang tính hình thức.

Câu 10: Phương pháp khai thác gỗ nào sau đây thường được xem là bền vững nhất trong rừng tự nhiên đa loài, nhằm duy trì cấu trúc và chức năng của rừng?

  • A. Khai thác trắng (Clear-cutting).
  • B. Khai thác chọn lọc (Selective logging).
  • C. Khai thác theo dải (Strip cutting).
  • D. Khai thác cây theo nhu cầu thị trường bất kể kích thước.

Câu 11: Sau khi khai thác gỗ trong rừng sản xuất, nhiệm vụ nào là bắt buộc để đảm bảo chu kỳ sản xuất tiếp theo và tính bền vững của rừng?

  • A. Để đất trống tự nhiên cho cỏ mọc.
  • B. Chuyển đổi ngay sang trồng cây công nghiệp khác.
  • C. Thực hiện tái sinh rừng (trồng lại cây hoặc thúc đẩy tái sinh tự nhiên).
  • D. Bán hết tàn dư thực vật sau khai thác.

Câu 12: Công tác theo dõi diễn biến rừng và kiểm kê rừng có vai trò gì trong việc quản lý rừng bền vững?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về tài nguyên rừng để đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
  • B. Chỉ để thống kê số lượng cây gỗ.
  • C. Không cần thiết nếu rừng vẫn còn nguyên vẹn.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học đơn thuần.

Câu 13: Một khu rừng bị cháy do sơ suất. Nhiệm vụ khẩn cấp nhất của các cấp quản lý và cộng đồng địa phương là gì để hạn chế thiệt hại?

  • A. Chờ đợi lực lượng chuyên nghiệp đến xử lý.
  • B. Ghi hình đám cháy để báo cáo sau.
  • C. Di tản khỏi khu vực nguy hiểm và không làm gì thêm.
  • D. Huy động lực lượng tại chỗ tham gia chữa cháy rừng theo phương án đã được phê duyệt.

Câu 14: Việc sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rừng tổng hợp (IPM) thay vì chỉ sử dụng hóa chất có ý nghĩa gì đối với bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Giúp tiêu diệt hoàn toàn tất cả các loại sâu bệnh.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và các loài sinh vật có ích trong rừng.
  • C. Tăng chi phí và kém hiệu quả hơn.
  • D. Chỉ áp dụng cho rừng trồng, không áp dụng cho rừng tự nhiên.

Câu 15: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (Forest Stewardship Council - FSC) có mục đích chính là gì?

  • A. Xác nhận khu rừng được quản lý theo các tiêu chuẩn môi trường, xã hội và kinh tế bền vững.
  • B. Chứng nhận chất lượng gỗ là loại tốt nhất.
  • C. Giấy phép để khai thác gỗ không giới hạn.
  • D. Chứng nhận rừng có nhiều loài động vật quý hiếm.

Câu 16: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại là nhiệm vụ cấp bách và thường xuyên, đặc biệt vào mùa khô?

  • A. Chỉ để bảo vệ các trạm gác rừng.
  • B. Cháy rừng chỉ ảnh hưởng đến cây cỏ nhỏ.
  • C. Cháy rừng giúp làm sạch thảm thực vật dưới tán.
  • D. Cháy rừng gây thiệt hại nặng nề về tài nguyên rừng, môi trường và có thể đe dọa tính mạng, tài sản.

Câu 17: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Thu hút càng nhiều du khách càng tốt, không giới hạn.
  • B. Hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.
  • C. Cho phép du khách tự do săn bắt động vật hoang dã.
  • D. Xây dựng nhiều công trình bê tông kiên cố trong rừng.

Câu 18: Khi phát hiện hành vi chặt phá rừng trái phép, nhiệm vụ của người dân là gì theo quy định của pháp luật?

  • A. Làm ngơ vì đó không phải việc của mình.
  • B. Tự mình bắt giữ người vi phạm.
  • C. Thông báo kịp thời cho cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc chủ rừng.
  • D. Chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội mà không báo cơ quan chức năng.

Câu 19: Việc trồng rừng thay thế sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (nếu được phép) có ý nghĩa gì?

  • A. Bù đắp diện tích rừng đã mất, góp phần duy trì tỷ lệ che phủ rừng và các chức năng môi trường.
  • B. Chỉ để có thêm nguồn gỗ mới.
  • C. Không có ý nghĩa nhiều vì rừng trồng không thể thay thế rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ là quy định hình thức, không cần thực hiện nghiêm túc.

Câu 20: Đâu là một thách thức lớn trong việc thực hiện khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu nguồn cung gỗ.
  • B. Tình trạng khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép vẫn còn diễn ra.
  • C. Người dân không có nhu cầu sử dụng lâm sản.
  • D. Diện tích rừng quá lớn, khó quản lý.

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho cộng đồng và hộ gia đình quản lý có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Giảm hoàn toàn trách nhiệm của nhà nước.
  • B. Chỉ để phân chia đất đai.
  • C. Dẫn đến tình trạng khai thác bừa bãi hơn.
  • D. Phát huy vai trò làm chủ, nâng cao trách nhiệm và gắn kết lợi ích của người dân với rừng.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp?

  • A. Trực tiếp đi tuần tra, canh gác rừng hàng ngày thay cho kiểm lâm.
  • B. Xây dựng và ban hành các chính sách, pháp luật về lâm nghiệp.
  • C. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về lâm nghiệp.
  • D. Đầu tư cho nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong lâm nghiệp.

Câu 23: Một trong những lợi ích kinh tế trực tiếp từ việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ hợp pháp có nguồn gốc rõ ràng cho thị trường.
  • C. Bảo tồn các loài linh trưởng.
  • D. Điều hòa nhiệt độ địa phương.

Câu 24: Việc trồng rừng gỗ lớn (cây có chu kỳ sinh trưởng dài) trong rừng sản xuất có ý nghĩa gì đối với tính bền vững?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích trong ngắn hạn.
  • B. Không có giá trị kinh tế cao bằng rừng cây ngắn ngày.
  • C. Tăng khả năng tích lũy carbon, cải thiện chất lượng gỗ và mang lại giá trị kinh tế lâu dài hơn.
  • D. Yêu cầu ít công chăm sóc hơn rừng cây ngắn ngày.

Câu 25: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về tầm quan trọng của rừng lại là một nhiệm vụ cần thiết cho bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Tạo sự đồng thuận và huy động sự tham gia tích cực của người dân vào công tác bảo vệ và phát triển rừng.
  • B. Chỉ để cung cấp thông tin chung chung.
  • C. Không ảnh hưởng đến hành vi của người dân.
  • D. Chỉ cần thiết cho trẻ em, không cần cho người lớn.

Câu 26: Liên kết chuỗi giá trị lâm sản từ rừng trồng bền vững (từ trồng, chăm sóc, khai thác đến chế biến và tiêu thụ) mang lại lợi ích gì?

  • A. Giảm lợi ích cho người trồng rừng.
  • B. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp chế biến.
  • C. Gỗ từ rừng liên kết không có giá trị cao.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng thu nhập cho người trồng rừng và đảm bảo nguồn gốc gỗ hợp pháp.

Câu 27: Việc phục hồi rừng tự nhiên suy thoái có ý nghĩa gì đặc biệt đối với bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Chỉ để tăng diện tích rừng che phủ.
  • B. Tạo môi trường sống và hành lang kết nối cho các loài động thực vật hoang dã.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích khai thác gỗ trong tương lai.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đa dạng sinh học.

Câu 28: Khi lập kế hoạch khai thác gỗ trong rừng sản xuất, yếu tố môi trường nào cần được đặc biệt lưu ý để giảm thiểu tác động tiêu cực?

  • A. Màu sắc của lá cây.
  • B. Loài chim hót nhiều hay ít.
  • C. Độ dốc địa hình và khoảng cách đến nguồn nước (suối, sông).
  • D. Số lượng du khách ghé thăm khu vực lân cận.

Câu 29: Tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến phức tạp đặt ra thách thức gì đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

  • A. Tăng nguy cơ cháy rừng, bùng phát sâu bệnh và thay đổi vùng phân bố loài cây rừng.
  • B. Giúp cây rừng phát triển nhanh hơn.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng gỗ.
  • D. Không ảnh hưởng đến rừng, chỉ ảnh hưởng đến con người.

Câu 30: Khái niệm "quản lý rừng dựa vào cộng đồng" (Community-Based Forest Management) thể hiện rõ nhất ý nghĩa xã hội nào của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Tối ưu hóa lợi nhuận cho nhà nước.
  • B. Chỉ tập trung vào bảo tồn đa dạng sinh học mà không quan tâm đến con người.
  • C. Loại bỏ vai trò của các tổ chức phi chính phủ.
  • D. Trao quyền, tăng cường sự tham gia và đảm bảo lợi ích cho người dân địa phương gắn bó với rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ý nghĩa cốt lõi nhất của việc bảo vệ và phát triển rừng bền vững, xét từ góc độ môi trường toàn cầu, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một khu vực miền núi thường xuyên xảy ra lũ quét và sạt lở đất, chức năng phòng hộ nào của rừng trở nên quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự bền vững của hệ sinh thái rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào việc thu hái các loại lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu) từ rừng. Việc khai thác rừng bền vững có ý nghĩa gì đối với cộng đồng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của chủ rừng được giao diện tích rừng phòng hộ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm tuyệt đối?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một trong những nhiệm vụ của toàn dân trong việc bảo vệ rừng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi tiến hành khai thác gỗ trong rừng sản xuất, nguyên tắc quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việc quy hoạch và phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) có ý nghĩa gì trong công tác quản lý và bảo vệ rừng bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phương pháp khai thác gỗ nào sau đây thường được xem là bền vững nhất trong rừng tự nhiên đa loài, nhằm duy trì cấu trúc và chức năng của rừng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sau khi khai thác gỗ trong rừng sản xuất, nhiệm vụ nào là bắt buộc để đảm bảo chu kỳ sản xuất tiếp theo và tính bền vững của rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Công tác theo dõi diễn biến rừng và kiểm kê rừng có vai trò gì trong việc quản lý rừng bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một khu rừng bị cháy do sơ suất. Nhiệm vụ khẩn cấp nhất của các cấp quản lý và cộng đồng địa phương là gì để hạn chế thiệt hại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Việc sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rừng tổng hợp (IPM) thay vì chỉ sử dụng hóa chất có ý nghĩa gì đối với bảo vệ rừng bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (Forest Stewardship Council - FSC) có mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại là nhiệm vụ cấp bách và thường xuyên, đặc biệt vào mùa khô?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi phát hiện hành vi chặt phá rừng trái phép, nhiệm vụ của người dân là gì theo quy định của pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc trồng rừng thay thế sau khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (nếu được phép) có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đâu là một thách thức lớn trong việc thực hiện khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, việc giao rừng và đất lâm nghiệp cho cộng đồng và hộ gia đình quản lý có ưu điểm nổi bật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biện pháp nào sau đây *không* phải là nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một trong những lợi ích kinh tế trực tiếp từ việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc trồng rừng gỗ lớn (cây có chu kỳ sinh trưởng dài) trong rừng sản xuất có ý nghĩa gì đối với tính bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về tầm quan trọng của rừng lại là một nhiệm vụ cần thiết cho bảo vệ rừng bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Liên kết chuỗi giá trị lâm sản từ rừng trồng bền vững (từ trồng, chăm sóc, khai thác đến chế biến và tiêu thụ) mang lại lợi ích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc phục hồi rừng tự nhiên suy thoái có ý nghĩa gì đặc biệt đối với bảo tồn đa dạng sinh học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi lập kế hoạch khai thác gỗ trong rừng sản xuất, yếu tố môi trường nào cần được đặc biệt lưu ý để giảm thiểu tác động tiêu cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tình trạng biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến phức tạp đặt ra thách thức gì đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khái niệm 'quản lý rừng dựa vào cộng đồng' (Community-Based Forest Management) thể hiện rõ nhất ý nghĩa xã hội nào của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cộng đồng dân cư sinh sống gần khu vực rừng đầu nguồn nhận thấy nguồn nước sinh hoạt của họ ngày càng khan hiếm và bị ô nhiễm sau khi một phần lớn diện tích rừng bị chặt hạ trái phép. Tình huống này minh họa rõ nhất ý nghĩa nào của việc bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Góp phần tạo việc làm và cải thiện sinh kế vùng nông thôn.
  • B. Duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ, đặc biệt là bảo vệ nguồn nước.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học rừng.
  • D. Duy trì và nâng cao chức năng sản xuất của rừng (gỗ và lâm sản ngoài gỗ).

Câu 2: Một khu rừng tự nhiên được xác định là có nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Việc ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt khu rừng này thể hiện ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

  • A. Ý nghĩa điều hòa khí hậu và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Ý nghĩa cung cấp nguồn gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Ý nghĩa phục vụ du lịch sinh thái.
  • D. Ý nghĩa bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 3: Tại sao việc trồng cây xanh và bảo vệ rừng lại được xem là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Rừng hấp thụ khí carbon dioxide (CO2) trong quá trình quang hợp, làm giảm lượng khí nhà kính trong khí quyển.
  • B. Rừng tạo ra nhiều oxy, giúp làm mát không khí trực tiếp.
  • C. Rừng làm giảm lượng mưa, giúp kiểm soát lũ lụt do biến đổi khí hậu gây ra.
  • D. Rừng phản xạ ánh sáng mặt trời trở lại không gian, làm giảm nhiệt độ bề mặt Trái Đất.

Câu 4: Một công ty lâm nghiệp đang lập kế hoạch khai thác gỗ trong một khu rừng trồng. Để đảm bảo tính bền vững, kế hoạch này cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào sau đây?

  • A. Khai thác toàn bộ cây gỗ có giá trị kinh tế trong một lần để tối đa hóa lợi nhuận ban đầu.
  • B. Chỉ khai thác các loài cây gỗ quý hiếm để tăng giá trị sản phẩm.
  • C. Lượng gỗ khai thác hàng năm không vượt quá khả năng tái sinh tự nhiên hoặc trồng bổ sung của rừng.
  • D. Sử dụng hóa chất để diệt trừ sâu bệnh trước khi khai thác nhằm bảo vệ chất lượng gỗ.

Câu 5: Tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng xảy ra ở các vùng đồi núi sau khi rừng bị tàn phá. Điều này cho thấy rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ yếu tố nào của môi trường?

  • A. Đất
  • B. Không khí
  • C. Ánh sáng
  • D. Âm thanh

Câu 6: Nhiệm vụ chính của "chủ rừng" trong công tác bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật là gì?

  • A. Ban hành các chính sách và quy định quản lý rừng ở cấp quốc gia.
  • B. Trực tiếp tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy, phòng trừ sâu bệnh hại trên diện tích rừng được giao hoặc sở hữu.
  • C. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về lâm nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
  • D. Xây dựng và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

Câu 7: Khi phát hiện hành vi chặt phá rừng trái phép trong khu vực mình sinh sống, người dân bình thường có nhiệm vụ gì theo quy định về bảo vệ rừng?

  • A. Trực tiếp bắt giữ và xử lý người vi phạm.
  • B. Phớt lờ vì đó không phải là trách nhiệm của mình.
  • C. Thông báo kịp thời cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ rừng biết để xử lý.
  • D. Tổ chức lực lượng bảo vệ rừng riêng của cộng đồng để đối phó.

Câu 8: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu dưới tán rừng) cần tuân thủ nguyên tắc bền vững như thế nào?

  • A. Khai thác với số lượng lớn nhất có thể để đạt lợi ích kinh tế cao nhất trong ngắn hạn.
  • B. Chỉ khai thác các loại có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Sử dụng các phương tiện cơ giới nặng để thu hoạch nhanh chóng.
  • D. Khai thác theo mùa vụ, với liều lượng hợp lý, đảm bảo khả năng tái sinh và không làm tổn hại đến hệ sinh thái rừng.

Câu 9: Tại sao việc duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ của rừng lại đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh miền Trung Việt Nam, nơi thường xuyên xảy ra bão lụt?

  • A. Rừng giúp giữ đất, cản bớt sức gió và làm chậm dòng chảy của nước, giảm thiểu nguy cơ sạt lở đất và lũ lụt.
  • B. Rừng cung cấp gỗ để xây dựng nhà cửa chống bão.
  • C. Rừng thu hút khách du lịch, tạo nguồn thu để khắc phục hậu quả bão lụt.
  • D. Rừng là nơi trú ẩn an toàn cho người dân khi có bão lụt xảy ra.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện nhiệm vụ của "các cấp quản lý nhà nước" trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Trực tiếp trồng rừng trên diện tích đất được giao.
  • B. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh/quốc gia.
  • C. Thuê người dân địa phương tuần tra rừng hàng ngày.
  • D. Tự bỏ tiền túi để mua sắm trang thiết bị phòng cháy chữa cháy rừng.

Câu 11: Một khu rừng đặc dụng được thành lập với mục đích chính là bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên quý hiếm và các loài sinh vật đặc trưng. Việc thành lập khu rừng này phục vụ trực tiếp cho ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Sản xuất lâm sản.
  • D. Phát triển du lịch đại trà.

Câu 12: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Trồng rừng thay thế sau khi khai thác.
  • B. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
  • C. Thu gom củi khô, cành cây gãy đổ trong rừng theo quy định.
  • D. Lấn chiếm đất rừng để canh tác nông nghiệp trái phép.

Câu 13: Tại sao việc theo dõi diễn biến rừng (thay đổi về diện tích, trữ lượng, chất lượng rừng) lại là nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

  • A. Giúp dự báo chính xác thời tiết trong khu vực rừng.
  • B. Cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá hiệu quả công tác bảo vệ, phát triển rừng và đưa ra các quyết định quản lý phù hợp.
  • C. Giúp tìm kiếm các loài động vật hoang dã quý hiếm mới.
  • D. Xác định giá trị thị trường của gỗ trong rừng.

Câu 14: Một công ty muốn xây dựng nhà máy trong khu vực quy hoạch là rừng phòng hộ. Việc này có khả năng gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường?

  • A. Tăng cường khả năng hấp thụ CO2 của khu vực.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí nhờ khí thải nhà máy được xử lý.
  • C. Giảm khả năng chống xói mòn đất, điều tiết nước và bảo vệ đa dạng sinh học của khu rừng.
  • D. Tăng diện tích cây xanh nhờ cảnh quan nhà máy được thiết kế đẹp.

Câu 15: Đâu là một ví dụ về hoạt động khai thác tài nguyên rừng theo hướng bền vững?

  • A. Áp dụng phương thức khai thác chọn lọc (chỉ chặt hạ những cây đạt kích thước nhất định), kết hợp trồng bổ sung ngay sau khai thác.
  • B. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng tự nhiên để chuyển sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Săn bắt động vật rừng quý hiếm để lấy thịt và sừng.
  • D. Đốt nương làm rẫy trong rừng đặc dụng.

Câu 16: Ngoài giá trị về gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế. Việc khai thác bền vững các loại lâm sản này có ý nghĩa gì đối với cộng đồng dân cư địa phương?

  • A. Chỉ làm suy giảm tài nguyên rừng nhanh hơn.
  • B. Không có ý nghĩa kinh tế đáng kể.
  • C. Gây xung đột giữa người dân và chủ rừng.
  • D. Góp phần tạo thêm nguồn thu nhập, cải thiện sinh kế và khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng.

Câu 17: Nhiệm vụ "phòng, trừ sinh vật gây hại rừng" thuộc về trách nhiệm của những đối tượng nào?

  • A. Chủ rừng và cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
  • B. Chỉ có chủ rừng chịu trách nhiệm.
  • C. Chỉ có cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm.
  • D. Chỉ những người làm công tác nghiên cứu khoa học về lâm nghiệp.

Câu 18: Một dự án du lịch sinh thái được đề xuất xây dựng trong khu vực rừng đặc dụng. Để dự án này phù hợp với nguyên tắc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét hàng đầu?

  • A. Khả năng thu hút đông đảo khách du lịch để tối đa hóa doanh thu.
  • B. Đảm bảo không làm suy giảm đa dạng sinh học và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái tự nhiên của rừng.
  • C. Tốc độ xây dựng nhanh chóng để đưa vào hoạt động sớm.
  • D. Sử dụng vật liệu xây dựng giá rẻ để giảm chi phí đầu tư.

Câu 19: Vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu thể hiện rõ nhất qua khả năng nào?

  • A. Tạo ra gió lớn giúp làm mát không khí.
  • B. Ngăn chặn sự hình thành của mây và mưa.
  • C. Làm giảm biên độ nhiệt độ ngày đêm và theo mùa, tăng độ ẩm không khí và giảm tốc độ gió.
  • D. Phát ra sóng âm thanh giúp xua tan sương mù.

Câu 20: Tại sao việc trồng lại rừng sau khi khai thác là một nhiệm vụ bắt buộc trong khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Để tạo cảnh quan đẹp cho khu vực đã khai thác.
  • B. Để có củi khô cho người dân địa phương sử dụng.
  • C. Để tăng diện tích rừng che phủ trong báo cáo thống kê hàng năm.
  • D. Để duy trì liên tục nguồn tài nguyên rừng cho các thế hệ sau, bảo toàn chức năng phòng hộ và đa dạng sinh học.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa việc phá rừng và tình trạng sạt lở đất ở vùng đồi núi dốc.

  • A. Rễ cây rừng giúp giữ chặt đất, khi rừng bị phá, đất dễ bị cuốn trôi theo dòng chảy mặt nước, gây sạt lở.
  • B. Việc phá rừng làm tăng lượng mưa, gây xói mòn.
  • C. Phá rừng làm giảm nhiệt độ đất, khiến đất dễ bị nứt vỡ.
  • D. Phá rừng thu hút các loài động vật đào hang, làm đất yếu đi.

Câu 22: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) có ý nghĩa gì trong bối cảnh khai thác tài nguyên rừng?

  • A. Là giấy phép cho phép khai thác gỗ không giới hạn.
  • B. Là công cụ chứng nhận rằng việc quản lý và khai thác rừng tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường, xã hội và kinh tế một cách bền vững.
  • C. Chỉ là một loại tem nhãn quảng cáo, không có giá trị thực tế.
  • D. Bắt buộc áp dụng cho tất cả các loại rừng trên thế giới.

Câu 23: So sánh nhiệm vụ bảo vệ rừng của "chủ rừng" và "toàn dân". Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Chủ rừng chỉ có trách nhiệm phòng cháy, toàn dân chỉ có trách nhiệm báo cáo.
  • B. Chủ rừng chịu trách nhiệm trên diện tích rừng được giao/sở hữu và thực hiện các biện pháp trực tiếp; toàn dân có trách nhiệm chung, chủ yếu là tham gia, phát hiện và tố giác hành vi vi phạm.
  • C. Chủ rừng có trách nhiệm trực tiếp quản lý và bảo vệ trên diện tích cụ thể; toàn dân có trách nhiệm chung, chủ yếu là tham gia, phát hiện và tố giác hành vi vi phạm.
  • D. Chủ rừng chịu trách nhiệm toàn bộ rừng của quốc gia; toàn dân chỉ bảo vệ rừng của gia đình mình.

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn cung gỗ.
  • B. Công nghệ khai thác quá hiện đại.
  • C. Giá gỗ trên thị trường quá cao.
  • D. Tình trạng khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép, lấn chiếm đất rừng vẫn còn diễn ra phức tạp.

Câu 25: Ý nghĩa kinh tế của rừng không chỉ dừng lại ở việc cung cấp gỗ. Hãy phân tích một ý nghĩa kinh tế khác của rừng đối với cộng đồng địa phương.

  • A. Rừng làm giảm nhiệt độ, giúp tiết kiệm chi phí điều hòa không khí.
  • B. Rừng tạo ra các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ (mây, tre, nứa, dược liệu, mật ong...) và tiềm năng du lịch sinh thái, tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • C. Rừng giúp đất đai màu mỡ hơn cho việc trồng lúa.
  • D. Rừng thu hút các nhà đầu tư xây dựng khu công nghiệp.

Câu 26: Việc xây dựng các trạm quan sát, hệ thống cảnh báo sớm và tổ chức các đội tuần tra phòng cháy chữa cháy rừng là hoạt động thuộc nhiệm vụ của đối tượng nào?

  • A. Chỉ có toàn dân.
  • B. Chỉ có chủ rừng.
  • C. Chủ rừng và các cấp quản lý nhà nước.
  • D. Chỉ có các tổ chức phi chính phủ.

Câu 27: Một khu vực rừng ven biển được bảo vệ nghiêm ngặt. Chức năng phòng hộ chính của khu rừng này là gì?

  • A. Chống cát bay, cát chảy, chắn sóng, bảo vệ đê điều và các công trình ven biển.
  • B. Điều tiết nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Cung cấp gỗ cho ngành đóng tàu.
  • D. Phục vụ du lịch mạo hiểm.

Câu 28: Để đảm bảo khai thác tài nguyên rừng thật sự bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa những bên nào?

  • A. Chỉ cần chủ rừng và người lao động.
  • B. Chỉ cần cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức quốc tế.
  • C. Chỉ cần người dân và doanh nghiệp.
  • D. Cả cơ quan quản lý nhà nước, chủ rừng, cộng đồng dân cư và các bên liên quan khác.

Câu 29: Việc sử dụng gỗ và lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc hợp pháp, được khai thác từ rừng trồng hoặc rừng tự nhiên được quản lý bền vững, góp phần vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Khuyến khích khai thác rừng bừa bãi.
  • B. Thúc đẩy chuỗi cung ứng lâm sản có trách nhiệm, hỗ trợ quản lý rừng bền vững và chống khai thác gỗ lậu.
  • C. Làm giảm giá trị của gỗ trên thị trường.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho người bán gỗ.

Câu 30: Phân tích tại sao việc lấn chiếm đất rừng để làm nương rẫy hoặc xây dựng nhà ở là một trong những hành vi gây tổn hại nghiêm trọng đến tài nguyên rừng và bị pháp luật nghiêm cấm.

  • A. Hành vi này trực tiếp làm giảm diện tích rừng, phá vỡ hệ sinh thái, gây mất môi trường sống của động thực vật và suy giảm chức năng phòng hộ của rừng.
  • B. Hành vi này chỉ gây mất mỹ quan cho khu vực rừng.
  • C. Hành vi này làm tăng lượng gỗ có sẵn trên thị trường.
  • D. Hành vi này tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một cộng đồng dân cư sinh sống gần khu vực rừng đầu nguồn nhận thấy nguồn nước sinh hoạt của họ ngày càng khan hiếm và bị ô nhiễm sau khi một phần lớn diện tích rừng bị chặt hạ trái phép. Tình huống này minh họa rõ nhất ý nghĩa nào của việc bảo vệ tài nguyên rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một khu rừng tự nhiên được xác định là có nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Việc ưu tiên bảo vệ nghiêm ngặt khu rừng này thể hiện ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao việc trồng cây xanh và bảo vệ rừng lại được xem là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một công ty lâm nghiệp đang lập kế hoạch khai thác gỗ trong một khu rừng trồng. Để đảm bảo tính bền vững, kế hoạch này cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng xảy ra ở các vùng đồi núi sau khi rừng bị tàn phá. Điều này cho thấy rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ yếu tố nào của môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhiệm vụ chính của 'chủ rừng' trong công tác bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi phát hiện hành vi chặt phá rừng trái phép trong khu vực mình sinh sống, người dân bình thường có nhiệm vụ gì theo quy định về bảo vệ rừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu dưới tán rừng) cần tuân thủ nguyên tắc bền vững như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao việc duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ của rừng lại đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh miền Trung Việt Nam, nơi thường xuyên xảy ra bão lụt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện nhiệm vụ của 'các cấp quản lý nhà nước' trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một khu rừng đặc dụng được thành lập với mục đích chính là bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên quý hiếm và các loài sinh vật đặc trưng. Việc thành lập khu rừng này phục vụ trực tiếp cho ý nghĩa nào của tài nguyên rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ và phát triển rừng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao việc theo dõi diễn biến rừng (thay đổi về diện tích, trữ lượng, chất lượng rừng) lại là nhiệm vụ quan trọng trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một công ty muốn xây dựng nhà máy trong khu vực quy hoạch là rừng phòng hộ. Việc này có khả năng gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đâu là một ví dụ về hoạt động khai thác tài nguyên rừng theo hướng bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ngoài giá trị về gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế. Việc khai thác bền vững các loại lâm sản này có ý nghĩa gì đối với cộng đồng dân cư địa phương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nhiệm vụ 'phòng, trừ sinh vật gây hại rừng' thuộc về trách nhiệm của những đối tượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một dự án du lịch sinh thái được đề xuất xây dựng trong khu vực rừng đặc dụng. Để dự án này phù hợp với nguyên tắc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét hàng đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu thể hiện rõ nhất qua khả năng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao việc trồng lại rừng sau khi khai thác là một nhiệm vụ bắt buộc trong khai thác tài nguyên rừng bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa việc phá rừng và tình trạng sạt lở đất ở vùng đồi núi dốc.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) có ý nghĩa gì trong bối cảnh khai thác tài nguyên rừng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh nhiệm vụ bảo vệ rừng của 'chủ rừng' và 'toàn dân'. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ý nghĩa kinh tế của rừng không chỉ dừng lại ở việc cung cấp gỗ. Hãy phân tích một ý nghĩa kinh tế khác của rừng đối với cộng đồng địa phương.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc xây dựng các trạm quan sát, hệ thống cảnh báo sớm và tổ chức các đội tuần tra phòng cháy chữa cháy rừng là hoạt động thuộc nhiệm vụ của đối tượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một khu vực rừng ven biển được bảo vệ nghiêm ngặt. Chức năng phòng hộ chính của khu rừng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để đảm bảo khai thác tài nguyên rừng thật sự bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa những bên nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc sử dụng gỗ và lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc hợp pháp, được khai thác từ rừng trồng hoặc rừng tự nhiên được quản lý bền vững, góp phần vào mục tiêu nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích tại sao việc lấn chiếm đất rừng để làm nương rẫy hoặc xây dựng nhà ở là một trong những hành vi gây tổn hại nghiêm trọng đến tài nguyên rừng và bị pháp luật nghiêm cấm.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu thông qua cơ chế nào là chủ yếu?

  • A. Hấp thụ carbon dioxide và giải phóng oxy.
  • B. Cung cấp gỗ cho xây dựng, giảm nhu cầu sử dụng vật liệu khác.
  • C. Ngăn chặn xói mòn đất, giữ cho đất màu mỡ.
  • D. Là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật.

Câu 2: Hệ thống rễ cây rừng và lớp thảm mục trên nền rừng có ý nghĩa đặc biệt trong việc bảo vệ nguồn nước và đất như thế nào?

  • A. Giúp nước mưa chảy nhanh hơn xuống sông, tránh ngập úng.
  • B. Tăng cường bốc hơi nước từ mặt đất, làm giảm lượng nước ngầm.
  • C. Giữ chặt đất, tăng khả năng thấm nước vào lòng đất và giảm xói mòn.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng nông nghiệp lân cận.

Câu 3: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng lại được coi là yếu tố then chốt cho sự bền vững lâu dài của hệ sinh thái rừng?

  • A. Vì mỗi loài cây đều có giá trị gỗ thương mại cao.
  • B. Đa dạng loài giúp hệ sinh thái chống chịu tốt hơn trước dịch bệnh, biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ cần bảo tồn các loài cây gỗ quý hiếm là đủ.
  • D. Số lượng cá thể của mỗi loài là quan trọng nhất, không phải số lượng loài.

Câu 4: Trong một khu rừng sản xuất, phương pháp khai thác gỗ nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc khai thác bền vững?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ khu rừng để trồng lại một loài cây duy nhất.
  • B. Chỉ chặt hạ những cây đạt kích thước nhất định, để lại cây non và cây mẹ cho tái sinh tự nhiên.
  • C. Khai thác không có kế hoạch, chỉ dựa vào nhu cầu thị trường.
  • D. Sử dụng máy móc hạng nặng để tăng tốc độ khai thác, bất kể địa hình.

Câu 5: Việc khai thác và sử dụng bền vững các lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) như măng, nấm, dược liệu có thể đóng góp kép cho cả bảo tồn rừng và sinh kế địa phương như thế nào?

  • A. Nó chỉ đơn thuần là nguồn thu nhập bổ sung, không liên quan đến bảo tồn.
  • B. Tạo động lực kinh tế cho người dân bảo vệ rừng thay vì phá rừng để làm nông nghiệp.
  • C. NTFPs thay thế hoàn toàn nhu cầu về gỗ, loại bỏ áp lực khai thác gỗ.
  • D. Việc khai thác NTFPs luôn gây hại cho rừng nếu không được kiểm soát chặt chẽ.

Câu 6: Tại sao việc đảm bảo sinh kế ổn định cho cộng đồng sống gần rừng lại là một yếu tố quan trọng trong chiến lược bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

  • A. Vì cộng đồng là lực lượng lao động chính trong khai thác gỗ thương mại.
  • B. Khi sinh kế đảm bảo, người dân sẽ ít phụ thuộc vào việc khai thác trái phép hoặc phá rừng.
  • C. Cộng đồng có trách nhiệm chi trả cho các hoạt động bảo vệ rừng.
  • D. Chỉ cần cấm hoàn toàn mọi hoạt động của cộng đồng trong rừng là đủ.

Câu 7: Khi xây dựng kế hoạch quản lý rừng bền vững tại một khu vực có cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống, tại sao cần đặc biệt quan tâm đến các giá trị văn hóa và tín ngưỡng liên quan đến rừng của họ?

  • A. Để dễ dàng thuyết phục họ chuyển đổi sang các hình thức canh tác khác.
  • B. Các giá trị này thường gắn liền với các tập quán sử dụng tài nguyên rừng có tính bền vững truyền thống.
  • C. Chỉ là yếu tố mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý.
  • D. Giúp xác định các loài cây gỗ có giá trị kinh tế cao trong văn hóa của họ.

Câu 8: Quản lý rừng bền vững được định nghĩa là việc quản lý rừng sao cho __________ mà vẫn duy trì được _________ cho các thế hệ tương lai. Điền vào chỗ trống.

  • A. tối đa hóa lợi nhuận kinh tế / diện tích rừng.
  • B. đáp ứng nhu cầu hiện tại về sản phẩm và dịch vụ từ rừng / tiềm năng của rừng.
  • C. bảo tồn nghiêm ngặt toàn bộ diện tích rừng / tất cả các loài sinh vật.
  • D. khai thác hết trữ lượng gỗ hiện có / khả năng tái sinh tự nhiên.

Câu 9: Mục tiêu bao trùm và quan trọng nhất của công tác bảo vệ rừng là gì?

  • A. Ngăn chặn mọi hoạt động của con người trong rừng.
  • B. Duy trì và phát triển các chức năng sinh thái, kinh tế và xã hội của rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • D. Đảm bảo đủ nguồn cung gỗ cho công nghiệp chế biến.

Câu 10: Để phòng ngừa cháy rừng hiệu quả, biện pháp nào sau đây mang tính chủ động và chiến lược nhất?

  • A. Xây dựng các chòi canh lửa và đường băng cản lửa.
  • B. Tăng cường tuần tra rừng trong mùa khô.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng về nguy cơ và quy định phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • D. Trang bị đầy đủ phương tiện chữa cháy hiện đại.

Câu 11: Việc theo dõi và phát hiện sớm các dấu hiệu sâu bệnh hại rừng có ý nghĩa quyết định như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Giúp xác định chính xác loài sâu bệnh để nghiên cứu khoa học.
  • B. Cho phép áp dụng các biện pháp phòng trừ kịp thời, ngăn chặn sự lây lan trên diện rộng.
  • C. Chỉ cần thiết đối với các loài cây gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • D. Chủ yếu để dự báo sản lượng gỗ trong tương lai.

Câu 12: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc ngăn chặn khai thác gỗ trái phép và biện pháp nào có thể giải quyết gốc rễ vấn đề này?

  • A. Thiếu lực lượng kiểm lâm; Tăng cường tuần tra.
  • B. Địa hình rừng hiểm trở; Sử dụng máy bay không người lái.
  • C. Nhu cầu gỗ trái phép cao và sinh kế người dân khó khăn; Phát triển sinh kế bền vững và kiểm soát thị trường gỗ.
  • D. Quy định pháp luật chưa chặt chẽ; Ban hành thêm nhiều văn bản pháp luật.

Câu 13: Nguyên tắc cốt lõi nào phải được tuân thủ khi thực hiện bất kỳ hoạt động khai thác tài nguyên rừng nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Tối đa hóa sản lượng gỗ trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ khai thác những gì rừng có thể tái tạo trong chu kỳ sinh trưởng.
  • C. Ưu tiên khai thác các loài cây quý hiếm để thu lợi cao.
  • D. Sử dụng mọi công nghệ hiện đại có thể để tăng hiệu quả.

Câu 14: So với phương pháp khai thác trắng, khai thác chọn lọc (chỉ chặt hạ cây trưởng thành, đạt tiêu chuẩn) mang lại lợi ích sinh thái nào cho khu rừng?

  • A. Giúp làm sạch hoàn toàn mặt đất, thuận lợi cho việc trồng lại.
  • B. Duy trì cấu trúc tán rừng nhiều tầng, bảo vệ đất, nguồn nước và đa dạng sinh học.
  • C. Tăng lượng ánh sáng mặt trời chiếu xuống đất, thúc đẩy sự phát triển của cây con.
  • D. Giảm thiểu chi phí vận chuyển gỗ.

Câu 15: Tại sao việc trồng lại rừng hoặc khoanh nuôi xúc tiến tái sinh sau khai thác hoặc suy thoái là một nhiệm vụ không thể thiếu trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Chỉ để tạo cảnh quan đẹp cho khu rừng.
  • B. Đảm bảo nguồn cung gỗ liên tục cho các thế hệ sau và phục hồi chức năng sinh thái của rừng.
  • C. Giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Chủ yếu để tạo việc làm cho người dân địa phương.

Câu 16: Công tác điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng (lập bản đồ, đánh giá trữ lượng, đa dạng sinh học...) đóng vai trò gì trong việc thực hiện quản lý rừng bền vững?

  • A. Chỉ để báo cáo số liệu lên cấp trên.
  • B. Cung cấp thông tin chính xác để lập kế hoạch khai thác tối đa.
  • C. Cung cấp dữ liệu khoa học để ra quyết định quản lý phù hợp, theo dõi hiệu quả các biện pháp đã áp dụng.
  • D. Chủ yếu để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học chuyên sâu.

Câu 17: Vai trò chủ đạo của Nhà nước trong việc thúc đẩy quản lý rừng bền vững được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp trồng và chăm sóc toàn bộ diện tích rừng.
  • B. Ban hành và thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch sử dụng đất rừng.
  • C. Thực hiện mọi hoạt động khai thác gỗ thương mại.
  • D. Tổ chức các buổi tuyên truyền nhỏ lẻ tại địa phương.

Câu 18: Tại sao sự tham gia chủ động và có trách nhiệm của cộng đồng địa phương lại là yếu tố quyết định thành công của nhiều mô hình quản lý rừng bền vững?

  • A. Vì cộng đồng là lực lượng lao động giá rẻ cho các dự án lâm nghiệp.
  • B. Cộng đồng có kiến thức bản địa, gắn bó với rừng và là người trực tiếp hưởng lợi/chịu tác động từ việc quản lý rừng.
  • C. Chỉ cần họ không phá rừng là đủ.
  • D. Mọi quyết định quản lý nên do cơ quan nhà nước đưa ra, cộng đồng chỉ thực hiện theo.

Câu 19: Nhiệm vụ chính của chủ rừng (cá nhân, tổ chức, hộ gia đình được giao quản lý rừng) trong việc thực hiện quản lý rừng bền vững là gì?

  • A. Chỉ cần đóng thuế sử dụng đất rừng đầy đủ.
  • B. Lập và thực hiện kế hoạch quản lý rừng bền vững được duyệt, bao gồm bảo vệ, phát triển và khai thác theo quy định.
  • C. Giao toàn bộ diện tích rừng cho kiểm lâm quản lý.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phòng cháy, chữa cháy rừng trong mùa khô.

Câu 20: Một công dân bình thường có thể đóng góp vào việc bảo vệ và sử dụng tài nguyên rừng bền vững thông qua hành động nào sau đây?

  • A. Tham gia vào các hoạt động khai thác gỗ trái phép để kiếm thêm thu nhập.
  • B. Chỉ sử dụng các sản phẩm gỗ có chứng nhận nguồn gốc bền vững và hạn chế tiêu thụ gỗ không rõ nguồn gốc.
  • C. Tới các khu rừng tự nhiên để du lịch và hái lượm lâm sản hoang dã tự do.
  • D. Chờ đợi các chương trình trồng rừng của nhà nước để tham gia.

Câu 21: Tại sao pháp luật về lâm nghiệp thường nghiêm cấm hành vi chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên sang mục đích khác (ví dụ: làm nông nghiệp quy mô lớn)?

  • A. Để giữ nguyên cảnh quan tự nhiên cho du lịch sinh thái.
  • B. Vì rừng tự nhiên có giá trị bảo tồn đa dạng sinh học và chức năng phòng hộ vượt trội so với các hệ sinh thái khác.
  • C. Chỉ để bảo vệ trữ lượng gỗ quý hiếm còn sót lại.
  • D. Vì đất rừng tự nhiên không phù hợp cho hoạt động nông nghiệp.

Câu 22: Đâu là nguyên nhân chính gây mất rừng và suy thoái rừng phổ biến nhất ở nhiều quốc gia đang phát triển, bao gồm cả Việt Nam?

  • A. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt.
  • B. Cháy rừng tự nhiên không do con người gây ra.
  • C. Chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp (đặc biệt là cây công nghiệp), cơ sở hạ tầng và khai thác gỗ trái phép.
  • D. Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến gỗ hợp pháp.

Câu 23: Biến đổi khí hậu có thể làm gia tăng những thách thức nào đối với công tác quản lý và bảo vệ rừng?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng các sản phẩm gỗ.
  • B. Tăng tần suất và cường độ các hiện tượng cực đoan như hạn hán, lũ lụt, bão, làm tăng nguy cơ cháy rừng và dịch bệnh.
  • C. Giúp cây rừng phát triển nhanh hơn do tăng lượng CO2 trong khí quyển.
  • D. Thuận lợi cho việc trồng rừng trên các vùng đất khô cằn trước đây.

Câu 24: Chứng nhận rừng (ví dụ: FSC, PEFC) đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy quản lý rừng bền vững trên thị trường quốc tế và nội địa?

  • A. Là công cụ để cấm hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • B. Giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp nhận diện sản phẩm gỗ có nguồn gốc từ rừng được quản lý bền vững.
  • C. Chỉ là thủ tục hành chính bắt buộc đối với mọi khu rừng.
  • D. Đảm bảo giá bán gỗ luôn ở mức cao nhất.

Câu 25: Mô hình Chi trả Dịch vụ Môi trường rừng (PES) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào và mang lại lợi ích chính là gì?

  • A. Nhà nước mua lại toàn bộ diện tích rừng từ chủ rừng.
  • B. Các bên sử dụng dịch vụ môi trường (ví dụ: nhà máy thủy điện, công ty cấp nước) trả tiền cho chủ rừng để họ duy trì và bảo vệ rừng. Lợi ích: tạo nguồn tài chính bền vững cho công tác bảo vệ rừng và cải thiện sinh kế người dân.
  • C. Chủ rừng tự nguyện đóng góp tiền để bảo vệ rừng của mình.
  • D. Cộng đồng địa phương được trả tiền để không sử dụng bất kỳ tài nguyên rừng nào.

Câu 26: Khi bắt đầu một dự án phục hồi một khu rừng nhiệt đới đã bị suy thoái nặng nề, bước đi quan trọng và cần ưu tiên hàng đầu là gì?

  • A. Ngay lập tức trồng hàng loạt cây gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • B. Loại bỏ các loài cây ngoại lai xâm hại và kiểm soát các nguyên nhân gây suy thoái (ví dụ: khai thác trái phép, chăn thả quá mức).
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch để thu hút khách tham quan.
  • D. Chỉ chờ đợi sự tái sinh tự nhiên mà không can thiệp.

Câu 27: Trong khuôn khổ một dự án lâm nghiệp cộng đồng, hoạt động nào sau đây thể hiện việc cộng đồng đang thực hành sử dụng tài nguyên rừng một cách bền vững?

  • A. Phân chia đất rừng để canh tác lúa nước.
  • B. Thành lập tổ đội tuần tra bảo vệ rừng và xây dựng quy ước thu hái lâm sản ngoài gỗ theo mùa vụ, không tận diệt.
  • C. Bán quyền khai thác gỗ toàn bộ khu rừng cho một công ty bên ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phát triển du lịch mà bỏ qua các hoạt động lâm nghiệp.

Câu 28: Một khu rừng vừa có chức năng phòng hộ đầu nguồn quan trọng, vừa chứa các loài cây dược liệu quý, và là nơi sinh sống của một cộng đồng phụ thuộc vào rừng. Theo nguyên tắc quản lý bền vững, việc ưu tiên và cân bằng các chức năng này nên được thực hiện như thế nào?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối chức năng phòng hộ, cấm mọi hoạt động khai thác, sử dụng.
  • B. Ưu tiên khai thác dược liệu và gỗ để tạo thu nhập cho cộng đồng.
  • C. Xây dựng kế hoạch quản lý tổng hợp, phân vùng chức năng, cho phép khai thác dược liệu theo quy định bền vững và hỗ trợ sinh kế cộng đồng dựa trên các sản phẩm/dịch vụ khác của rừng (du lịch sinh thái) mà không làm ảnh hưởng chức năng phòng hộ.
  • D. Giao mỗi chức năng cho một đơn vị khác nhau quản lý độc lập.

Câu 29: Chính phủ ban hành một chính sách cấm khai thác gỗ thương mại tại tất cả các khu rừng tự nhiên trong 10 năm. Đánh giá nào sau đây về tác động của chính sách này là hợp lý nhất từ góc độ bền vững?

  • A. Hoàn toàn tiêu cực vì gây thiệt hại kinh tế lớn cho ngành công nghiệp gỗ.
  • B. Có thể gây khó khăn kinh tế ngắn hạn cho một số bên nhưng tiềm năng mang lại lợi ích sinh thái lâu dài (phục hồi rừng, bảo tồn đa dạng sinh học).
  • C. Không có tác động đáng kể vì khai thác gỗ tự nhiên đã không còn quan trọng.
  • D. Chỉ có lợi cho môi trường mà không ảnh hưởng đến con người.

Câu 30: Việc thực hiện quản lý rừng bền vững đóng góp như thế nào vào việc đạt được các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) rộng lớn hơn của Liên Hợp Quốc?

  • A. Chỉ liên quan đến Mục tiêu về Rừng (SDG 15: Life on Land).
  • B. Góp phần vào nhiều mục tiêu như xóa đói giảm nghèo (SDG 1), an ninh lương thực (SDG 2), nước sạch (SDG 6), hành động khí hậu (SDG 13), và cuộc sống trên cạn (SDG 15).
  • C. Chỉ tác động đến các mục tiêu liên quan đến môi trường, không ảnh hưởng đến các mục tiêu kinh tế xã hội.
  • D. Là một trở ngại cho phát triển kinh tế, do đó mâu thuẫn với các mục tiêu phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu thông qua cơ chế nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hệ thống rễ cây rừng và lớp thảm mục trên nền rừng có ý nghĩa đặc biệt trong việc bảo vệ nguồn nước và đất như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng lại được coi là yếu tố then chốt cho sự bền vững lâu dài của hệ sinh thái rừng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một khu rừng sản xuất, phương pháp khai thác gỗ nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc khai thác bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc khai thác và sử dụng bền vững các lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) như măng, nấm, dược liệu có thể đóng góp kép cho cả bảo tồn rừng và sinh kế địa phương như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao việc đảm bảo sinh kế ổn định cho cộng đồng sống gần rừng lại là một yếu tố quan trọng trong chiến lược bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi xây dựng kế hoạch quản lý rừng bền vững tại một khu vực có cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống, tại sao cần đặc biệt quan tâm đến các giá trị văn hóa và tín ngưỡng liên quan đến rừng của họ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quản lý rừng bền vững được định nghĩa là việc quản lý rừng sao cho __________ mà vẫn duy trì được _________ cho các thế hệ tương lai. Điền vào chỗ trống.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mục tiêu bao trùm và quan trọng nhất của công tác bảo vệ rừng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để phòng ngừa cháy rừng hiệu quả, biện pháp nào sau đây mang tính chủ động và chiến lược nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc theo dõi và phát hiện sớm các dấu hiệu sâu bệnh hại rừng có ý nghĩa quyết định như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc ngăn chặn khai thác gỗ trái phép và biện pháp nào có thể giải quyết gốc rễ vấn đề này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên tắc cốt lõi nào phải được tuân thủ khi thực hiện bất kỳ hoạt động khai thác tài nguyên rừng nào để đảm bảo tính bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So với phương pháp khai thác trắng, khai thác chọn lọc (chỉ chặt hạ cây trưởng thành, đạt tiêu chuẩn) mang lại lợi ích sinh thái nào cho khu rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc trồng lại rừng hoặc khoanh nuôi xúc tiến tái sinh sau khai thác hoặc suy thoái là một nhiệm vụ không thể thiếu trong quản lý rừng bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Công tác điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng (lập bản đồ, đánh giá trữ lượng, đa dạng sinh học...) đóng vai trò gì trong việc thực hiện quản lý rừng bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vai trò chủ đạo của Nhà nước trong việc thúc đẩy quản lý rừng bền vững được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao sự tham gia chủ động và có trách nhiệm của cộng đồng địa phương lại là yếu tố quyết định thành công của nhiều mô hình quản lý rừng bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhiệm vụ chính của chủ rừng (cá nhân, tổ chức, hộ gia đình được giao quản lý rừng) trong việc thực hiện quản lý rừng bền vững là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một công dân bình thường có thể đóng góp vào việc bảo vệ và sử dụng tài nguyên rừng bền vững thông qua hành động nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao pháp luật về lâm nghiệp thường nghiêm cấm hành vi chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên sang mục đích khác (ví dụ: làm nông nghiệp quy mô lớn)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là nguyên nhân chính gây mất rừng và suy thoái rừng phổ biến nhất ở nhiều quốc gia đang phát triển, bao gồm cả Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Biến đổi khí hậu có thể làm gia tăng những thách thức nào đối với công tác quản lý và bảo vệ rừng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chứng nhận rừng (ví dụ: FSC, PEFC) đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy quản lý rừng bền vững trên thị trường quốc tế và nội địa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Mô hình Chi trả Dịch vụ Môi trường rừng (PES) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào và mang lại lợi ích chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi bắt đầu một dự án phục hồi một khu rừng nhiệt đới đã bị suy thoái nặng nề, bước đi quan trọng và cần ưu tiên hàng đầu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong khuôn khổ một dự án lâm nghiệp cộng đồng, hoạt động nào sau đây thể hiện việc cộng đồng đang thực hành sử dụng tài nguyên rừng một cách bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một khu rừng vừa có chức năng phòng hộ đầu nguồn quan trọng, vừa chứa các loài cây dược liệu quý, và là nơi sinh sống của một cộng đồng phụ thuộc vào rừng. Theo nguyên tắc quản lý bền vững, việc ưu tiên và cân bằng các chức năng này nên được thực hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Chính phủ ban hành một chính sách cấm khai thác gỗ thương mại tại tất cả các khu rừng tự nhiên trong 10 năm. Đánh giá nào sau đây về tác động của chính sách này là hợp lý nhất từ góc độ bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Cánh diều Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc thực hiện quản lý rừng bền vững đóng góp như thế nào vào việc đạt được các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) rộng lớn hơn của Liên Hợp Quốc?

Xem kết quả