15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao quản lý môi trường nuôi thủy sản đóng vai trò then chốt trong nuôi trồng?

  • A. Giảm chi phí thức ăn và công lao động.
  • B. Tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
  • C. Đảm bảo nguồn cung cấp thủy sản ổn định cho thị trường.
  • D. Quyết định trực tiếp đến năng suất, chất lượng và sự ổn định của vụ nuôi.

Câu 2: Trong các biện pháp quản lý môi trường nuôi thủy sản, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc ngăn chặn ô nhiễm từ đầu nguồn?

  • A. Quản lý nguồn nước trước khi nuôi.
  • B. Quản lý nguồn nước trong quá trình nuôi.
  • C. Quản lý nguồn nước sau khi nuôi.
  • D. Quản lý chất thải rắn từ hoạt động nuôi.

Câu 3: Để kiểm soát yếu tố thủy lý trong quá trình nuôi, người nuôi cần quan tâm đến chỉ số nào sau đây?

  • A. Độ pH.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan.
  • D. Độ kiềm.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi thủy sản một cách hiệu quả và nhanh chóng?

  • A. Bón vôi.
  • B. Thay nước định kỳ.
  • C. Sử dụng hệ thống sục khí.
  • D. Trồng cây thủy sinh.

Câu 5: Chất thải từ nuôi trồng thủy sản có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường nước tự nhiên?

  • A. Giảm độ trong của nước.
  • B. Tăng độ pH của nước.
  • C. Cải thiện hệ sinh thái dưới nước.
  • D. Gây phú dưỡng hóa và ô nhiễm nguồn nước.

Câu 6: Vì sao cần quản lý độ pH của nước trong ao nuôi thủy sản?

  • A. Để tăng cường quá trình quang hợp của tảo.
  • B. Vì pH ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng và sức khỏe của thủy sản.
  • C. Để giảm chi phí xử lý nước thải.
  • D. Để tạo môi trường cạnh tranh cho các loài thủy sản khác.

Câu 7: Trong quy trình quản lý chất lượng nước trước khi nuôi, bước kiểm tra và đánh giá nước có mục đích chính là gì?

  • A. Xác định nguồn gốc của nước.
  • B. Đo lường lưu lượng nước.
  • C. Xác định các chỉ tiêu chất lượng nước và so sánh với tiêu chuẩn.
  • D. Ước tính chi phí xử lý nước.

Câu 8: Phương pháp sinh học nào sau đây được sử dụng để xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản?

  • A. Sử dụng thực vật thủy sinh để hấp thụ chất dinh dưỡng.
  • B. Sử dụng hóa chất để kết tủa chất thải.
  • C. Lọc nước bằng cát và sỏi.
  • D. Khử trùng nước bằng tia UV.

Câu 9: Trong quá trình nuôi tôm, hiện tượng tảo nở hoa gây ra tác hại trực tiếp nào đến tôm nuôi?

  • A. Tăng độ pH của nước quá mức.
  • B. Làm ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Gây mùi khó chịu trong ao nuôi.
  • D. Gây thiếu oxy trong ao nuôi, ảnh hưởng đến hô hấp của tôm.

Câu 10: Để quản lý chất thải rắn trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và thân thiện với môi trường?

  • A. Xả trực tiếp chất thải rắn ra môi trường.
  • B. Thu gom và xử lý chất thải rắn định kỳ, ủ phân hữu cơ.
  • C. Đốt chất thải rắn tại chỗ.
  • D. Chôn lấp chất thải rắn gần khu vực nuôi.

Câu 11: Vì sao việc lựa chọn địa điểm nuôi thủy sản có ảnh hưởng đến quản lý môi trường nuôi?

  • A. Địa điểm nuôi quyết định loại hình thủy sản nuôi.
  • B. Địa điểm nuôi ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
  • C. Địa điểm nuôi ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát ô nhiễm và các yếu tố môi trường.
  • D. Địa điểm nuôi quyết định năng suất tối đa của vụ nuôi.

Câu 12: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS), ưu điểm nổi bật nhất là gì?

  • A. Tăng năng suất nuôi lên gấp nhiều lần.
  • B. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • C. Dễ dàng quản lý và vận hành.
  • D. Giảm thiểu lượng nước thải và ô nhiễm môi trường.

Câu 13: Khi phát hiện nước ao nuôi có dấu hiệu bị nhiễm phèn (pH thấp, nước màu vàng), biện pháp xử lý ban đầu nào là phù hợp nhất?

  • A. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • B. Bón vôi.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn.
  • D. Tăng cường sục khí.

Câu 14: Mục đích của việc quản lý nguồn nước sau khi nuôi là gì?

  • A. Tái sử dụng nước cho vụ nuôi tiếp theo.
  • B. Tiết kiệm chi phí xử lý nước.
  • C. Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.
  • D. Tăng cường chất lượng nước cho khu vực xung quanh.

Câu 15: Trong các yếu tố thủy hóa, hàm lượng khí độc NH3 (amoniac) và H2S (hydro sunfua) cần được kiểm soát chặt chẽ vì lý do gì?

  • A. Gây ảnh hưởng đến màu sắc của nước.
  • B. Làm giảm độ trong của nước.
  • C. Cản trở quá trình quang hợp của tảo.
  • D. Chúng là khí độc, gây ngộ độc và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe thủy sản.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự tích tụ chất hữu cơ và khí độc ở đáy ao nuôi?

  • A. Siphon đáy ao định kỳ.
  • B. Bón phân vô cơ.
  • C. Trồng cây trên bờ ao.
  • D. Tăng mật độ nuôi.

Câu 17: Quan trắc môi trường nước ao nuôi thường xuyên có lợi ích gì cho người nuôi thủy sản?

  • A. Giảm chi phí đầu tư nuôi.
  • B. Phát hiện sớm các biến động bất thường và có biện pháp xử lý kịp thời.
  • C. Tăng cường quảng bá sản phẩm.
  • D. Đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

Câu 18: Vì sao việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi thủy sản ngày càng được khuyến khích?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của thủy sản.
  • B. Giảm giá thành thức ăn.
  • C. Cải thiện chất lượng nước và hạn chế sử dụng hóa chất, kháng sinh.
  • D. Đơn giản hóa quy trình quản lý.

Câu 19: Để đánh giá chất lượng nước nuôi thủy sản, người ta thường xác định các chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Chỉ tiêu thủy lý và thủy hóa.
  • B. Chỉ tiêu thủy hóa và sinh học.
  • C. Chỉ tiêu thủy lý và sinh học.
  • D. Các chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa và sinh học.

Câu 20: Trong nuôi cá lồng bè trên sông, việc quản lý môi trường cần chú trọng đặc biệt đến yếu tố nào do đặc điểm dòng chảy?

  • A. Độ mặn của nước.
  • B. Dòng chảy và chất lượng nước đầu nguồn.
  • C. Độ pH của nước.
  • D. Nhiệt độ nước.

Câu 21: Giả sử bạn là kỹ sư nuôi trồng thủy sản, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn phương pháp nào để xử lý nước thải từ ao nuôi tôm trước khi thải ra môi trường, đảm bảo tính bền vững và chi phí hợp lý?

  • A. Sử dụng hệ thống xử lý hóa chất tập trung.
  • B. Xây dựng hệ thống lọc cơ học phức tạp.
  • C. Xây dựng ao lắng và ao lọc sinh học.
  • D. Thải trực tiếp nước thải sau nuôi ra kênh mương.

Câu 22: Trong nuôi thủy sản công nghệ cao, hệ thống cảm biến môi trường đóng vai trò gì trong quản lý chất lượng nước?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò của người quản lý.
  • B. Giảm chi phí đầu tư trang thiết bị.
  • C. Tự động điều chỉnh các yếu tố môi trường mà không cần can thiệp.
  • D. Cung cấp dữ liệu实时 về chất lượng nước để đưa ra quyết định quản lý kịp thời.

Câu 23: So sánh giữa việc thay nước định kỳ và sử dụng chế phẩm sinh học trong quản lý chất lượng nước ao nuôi, đâu là nhận định đúng?

  • A. Thay nước định kỳ luôn hiệu quả hơn và ít tốn kém hơn so với sử dụng chế phẩm sinh học.
  • B. Chế phẩm sinh học giúp duy trì cân bằng sinh thái, giảm tần suất thay nước, hướng tới quản lý bền vững hơn thay nước định kỳ.
  • C. Cả hai phương pháp đều có tác động tiêu cực đến môi trường nuôi nếu không thực hiện đúng cách.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học chỉ phù hợp với quy mô nuôi nhỏ, còn thay nước định kỳ phù hợp với quy mô lớn.

Câu 24: Trong trường hợp ao nuôi bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu từ hoạt động nông nghiệp lân cận, giải pháp khẩn cấp nào cần thực hiện để bảo vệ thủy sản?

  • A. Thay nước ao nuôi khẩn cấp.
  • B. Tăng cường sục khí và bón vôi.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học để phân hủy thuốc trừ sâu.
  • D. Cách ly khu vực ao nuôi bị ô nhiễm.

Câu 25: Để phòng ngừa dịch bệnh cho thủy sản nuôi do môi trường nước kém, biện pháp quản lý môi trường nào có tính chủ động và hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng kháng sinh dự phòng định kỳ.
  • B. Tăng cường mật độ nuôi để cạnh tranh với mầm bệnh.
  • C. Chỉ xử lý môi trường khi có dấu hiệu dịch bệnh.
  • D. Duy trì chất lượng nước ổn định và tối ưu cho sự phát triển của thủy sản.

Câu 26: Trong nuôi tôm thẻ chân trắng, độ mặn của nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển của tôm?

  • A. Độ mặn không ảnh hưởng đến tôm thẻ chân trắng.
  • B. Độ mặn cao luôn tốt cho tôm thẻ chân trắng.
  • C. Độ mặn phù hợp là yếu tố quan trọng để tôm sinh trưởng và phát triển tốt.
  • D. Tôm thẻ chân trắng chỉ sống được ở nước ngọt.

Câu 27: Mô hình nuôi thủy sản kết hợp (ví dụ: nuôi tôm - lúa) có ưu điểm gì về quản lý môi trường so với nuôi đơn canh?

  • A. Tăng năng suất nuôi thủy sản và cây trồng độc lập.
  • B. Giảm thiểu chất thải và tận dụng dinh dưỡng tuần hoàn trong hệ thống.
  • C. Đơn giản hóa quy trình quản lý và chăm sóc.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu dịch bệnh cho cả thủy sản và cây trồng.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý yếu tố sinh học trong môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Kiểm soát nhiệt độ nước.
  • B. Điều chỉnh độ pH bằng vôi.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học để kiểm soát tảo và vi khuẩn.
  • D. Thay nước định kỳ.

Câu 29: Để xác định hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong nước ao nuôi, người nuôi có thể sử dụng công cụ đo nào?

  • A. Giấy quỳ tím.
  • B. Nhiệt kế.
  • C. Khúc xạ kế.
  • D. Máy đo oxy hòa tan (DO meter).

Câu 30: Trong nuôi thủy sản bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong quản lý môi trường?

  • A. Bảo vệ hệ sinh thái và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • B. Tối đa hóa năng suất và lợi nhuận trong ngắn hạn.
  • C. Áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến nhất.
  • D. Tăng cường sử dụng hóa chất và kháng sinh để phòng bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Vì sao quản lý môi trường nuôi thủy sản đóng vai trò then chốt trong nuôi trồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong các biện pháp quản lý môi trường nuôi thủy sản, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc ngăn chặn ô nhiễm từ đầu nguồn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để kiểm soát yếu tố thủy lý trong quá trình nuôi, người nuôi cần quan tâm đến chỉ số nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi thủy sản một cách hiệu quả và nhanh chóng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chất thải từ nuôi trồng thủy sản có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường nước tự nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vì sao cần quản lý độ pH của nước trong ao nuôi thủy sản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong quy trình quản lý chất lượng nước trước khi nuôi, bước kiểm tra và đánh giá nước có mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phương pháp sinh học nào sau đây được sử dụng để xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình nuôi tôm, hiện tượng tảo nở hoa gây ra tác hại trực tiếp nào đến tôm nuôi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để quản lý chất thải rắn trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và thân thiện với môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vì sao việc lựa chọn địa điểm nuôi thủy sản có ảnh hưởng đến quản lý môi trường nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS), ưu điểm nổi bật nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi phát hiện nước ao nuôi có dấu hiệu bị nhiễm phèn (pH thấp, nước màu vàng), biện pháp xử lý ban đầu nào là phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Mục đích của việc quản lý nguồn nước sau khi nuôi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong các yếu tố thủy hóa, hàm lượng khí độc NH3 (amoniac) và H2S (hydro sunfua) cần được kiểm soát chặt chẽ vì lý do gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự tích tụ chất hữu cơ và khí độc ở đáy ao nuôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Quan trắc môi trường nước ao nuôi thường xuyên có lợi ích gì cho người nuôi thủy sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vì sao việc sử dụng chế phẩm sinh học trong nuôi thủy sản ngày càng được khuyến khích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để đánh giá chất lượng nước nuôi thủy sản, người ta thường xác định các chỉ tiêu nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong nuôi cá lồng bè trên sông, việc quản lý môi trường cần chú trọng đặc biệt đến yếu tố nào do đặc điểm dòng chảy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Giả sử bạn là kỹ sư nuôi trồng thủy sản, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn phương pháp nào để xử lý nước thải từ ao nuôi tôm trước khi thải ra môi trường, đảm bảo tính bền vững và chi phí hợp lý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong nuôi thủy sản công nghệ cao, hệ thống cảm biến môi trường đóng vai trò gì trong quản lý chất lượng nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: So sánh giữa việc thay nước định kỳ và sử dụng chế phẩm sinh học trong quản lý chất lượng nước ao nuôi, đâu là nhận định đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong trường hợp ao nuôi bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu từ hoạt động nông nghiệp lân cận, giải pháp khẩn cấp nào cần thực hiện để bảo vệ thủy sản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để phòng ngừa dịch bệnh cho thủy sản nuôi do môi trường nước kém, biện pháp quản lý môi trường nào có tính chủ động và hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong nuôi tôm thẻ chân trắng, độ mặn của nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển của tôm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Mô hình nuôi thủy sản kết hợp (ví dụ: nuôi tôm - lúa) có ưu điểm gì về quản lý môi trường so với nuôi đơn canh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý yếu tố sinh học trong môi trường nuôi thủy sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để xác định hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong nước ao nuôi, người nuôi có thể sử dụng công cụ đo nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong nuôi thủy sản bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong quản lý môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao quản lý môi trường nuôi là yếu tố then chốt trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giảm chi phí thức ăn và con giống.
  • B. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu cho nông nghiệp.
  • C. Tăng cường vẻ đẹp cảnh quan vùng nuôi.
  • D. Đảm bảo sức khỏe, sinh trưởng và năng suất của thủy sản.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý nguồn nước trước khi nuôi thủy sản?

  • A. Thay nước định kỳ trong ao nuôi.
  • B. Lựa chọn nguồn nước và xử lý sơ bộ (lọc, lắng).
  • C. Sử dụng hóa chất để diệt khuẩn trong ao.
  • D. Bón vôi để tăng độ pH của nước ao.

Câu 3: Trong quá trình nuôi, yếu tố thủy lý nào cần được quản lý để đảm bảo môi trường sống tốt cho tôm?

  • A. Độ pH và độ kiềm.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan (DO) và CO2.
  • C. Nhiệt độ và độ trong của nước.
  • D. Hàm lượng NH3 và NO2.

Câu 4: Vì sao cần quản lý chất thải trong quá trình nuôi thủy sản?

  • A. Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường và suy giảm chất lượng nước.
  • B. Tăng cường khả năng quang hợp của tảo trong ao.
  • C. Giảm chi phí mua thức ăn cho thủy sản.
  • D. Cải thiện màu sắc và mùi vị của sản phẩm thủy sản.

Câu 5: Biện pháp sinh học nào sau đây được sử dụng để quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Sử dụng vôi bột để khử trùng ao.
  • B. Nuôi ghép các loài thủy sản (ví dụ: cá rô phi, ốc).
  • C. Thay nước ao nuôi thường xuyên.
  • D. Sục khí đáy ao để tăng oxy hòa tan.

Câu 6: Chỉ tiêu hóa học nào sau đây cần kiểm soát chặt chẽ trong môi trường nuôi tôm để tránh gây độc cho tôm?

  • A. Độ mặn.
  • B. Độ pH.
  • C. Độ kiềm.
  • D. Hàm lượng NH3 và NO2.

Câu 7: Khi phát hiện hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi cá giảm thấp, biện pháp xử lý nhanh chóng và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Sục khí hoặc quạt nước mạnh.
  • B. Bón phân hữu cơ xuống ao.
  • C. Tăng lượng thức ăn cho cá.
  • D. Thay toàn bộ nước trong ao.

Câu 8: Mục đích chính của việc xử lý nước thải sau nuôi thủy sản trước khi thải ra môi trường là gì?

  • A. Tái sử dụng nước thải cho mục đích khác.
  • B. Giảm chi phí xử lý nước.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ nguồn nước.
  • D. Tăng độ pH của nước thải.

Câu 9: Quan sát bằng mắt thường, dấu hiệu nào sau đây cho thấy môi trường nước nuôi thủy sản có thể đang bị ô nhiễm hữu cơ?

  • A. Nước trong suốt, không màu, không mùi.
  • B. Nước có màu vàng nhạt, hơi tanh.
  • C. Nước có nhiều bọt trắng trên bề mặt.
  • D. Nước có màu xanh đậm hoặc đen, có mùi hôi.

Câu 10: Để đánh giá chất lượng nước nuôi thủy sản một cách toàn diện, cần thực hiện kiểm tra những loại chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ tiêu thủy lý.
  • B. Chỉ tiêu thủy lý, hóa học và sinh học.
  • C. Chỉ tiêu hóa học.
  • D. Chỉ tiêu sinh học.

Câu 11: Trong quy trình quản lý môi trường nuôi tôm công nghệ cao, hệ thống lọc sinh học (biofilter) đóng vai trò gì?

  • A. Tăng cường oxy hòa tan trong nước.
  • B. Ổn định nhiệt độ nước.
  • C. Loại bỏ chất thải và các hợp chất nitơ độc hại.
  • D. Điều chỉnh độ pH của nước.

Câu 12: Tác động tiêu cực nào sau đây của biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường nuôi thủy sản nước ngọt?

  • A. Nước biển dâng gây ngập lụt vùng nuôi ven biển.
  • B. Bão và áp thấp nhiệt đới phá hủy công trình nuôi.
  • C. Thay đổi dòng hải lưu ảnh hưởng đến nuôi biển.
  • D. Nắng nóng kéo dài và hạn hán làm giảm mực nước, tăng nhiệt độ.

Câu 13: Để phòng ngừa dịch bệnh cho thủy sản nuôi do môi trường ô nhiễm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng kháng sinh định kỳ.
  • B. Quản lý môi trường nuôi tốt, duy trì chất lượng nước ổn định.
  • C. Tăng mật độ nuôi để tăng sức cạnh tranh.
  • D. Cho thủy sản ăn nhiều thức ăn bổ sung vitamin.

Câu 14: Trong nuôi cá lồng trên sông, việc lựa chọn vị trí đặt lồng cần ưu tiên yếu tố môi trường nào?

  • A. Gần khu dân cư để tiện chăm sóc.
  • B. Nơi có nhiều cây thủy sinh để tạo bóng mát.
  • C. Nơi có dòng chảy tốt, ít ô nhiễm.
  • D. Vùng nước tĩnh lặng, ít sóng gió.

Câu 15: Phương pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi trồng thủy sản đến hệ sinh thái tự nhiên?

  • A. Áp dụng quy trình nuôi tuần hoàn (RAS).
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất để xử lý nước.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi tự phát.
  • D. Sử dụng thức ăn công nghiệp giá rẻ.

Câu 16: Khi đo độ pH của nước ao nuôi, giá trị pH lý tưởng cho hầu hết các loài thủy sản là bao nhiêu?

  • A. Dưới 5.0 (môi trường axit mạnh).
  • B. Từ 6.5 đến 8.5 (môi trường trung tính đến hơi kiềm).
  • C. Trên 9.5 (môi trường kiềm mạnh).
  • D. Không quan trọng, tùy thuộc vào loài thủy sản.

Câu 17: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, "màu nước" ao nuôi cung cấp thông tin gì?

  • A. Độ mặn của nước.
  • B. Nhiệt độ của nước.
  • C. Sự phát triển của tảo và chất lượng nước.
  • D. Lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện chất lượng nước ao nuôi bị nhiễm phèn?

  • A. Sử dụng chlorine để khử trùng.
  • B. Bón phân lân để kích thích tảo phát triển.
  • C. Thay nước ao nuôi bằng nước ngọt.
  • D. Bón vôi để trung hòa độ chua.

Câu 19: Loại hình quan trắc môi trường nào sử dụng các thiết bị cảm biến tự động để theo dõi liên tục các thông số môi trường?

  • A. Quan trắc tự động.
  • B. Quan trắc định kỳ thủ công.
  • C. Quan trắc đột xuất.
  • D. Quan trắc ngẫu nhiên.

Câu 20: Vì sao việc kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn thừa trong ao nuôi lại quan trọng trong quản lý môi trường?

  • A. Tiết kiệm chi phí thức ăn.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm hữu cơ và duy trì chất lượng nước.
  • C. Tăng cường khả năng tiêu hóa của thủy sản.
  • D. Hạn chế sự phát triển của tảo có lợi.

Câu 21: Cho tình huống: Ao nuôi tôm xuất hiện tảo lam dày đặc, nước có màu xanh đậm và mùi tanh. Biện pháp xử lý tức thời nào phù hợp nhất?

  • A. Bón phân lân để cạnh tranh tảo.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo mạnh.
  • C. Thay nước ao nuôi một phần.
  • D. Tăng cường sục khí để tảo lam phát triển.

Câu 22: So sánh giữa nuôi thủy sản quảng canh và thâm canh, hình thức nào thường gây áp lực lớn hơn lên môi trường?

  • A. Nuôi quảng canh.
  • B. Nuôi thâm canh.
  • C. Cả hai hình thức đều gây áp lực như nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 23: Để xác định hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong nước, phương pháp đo phổ biến và nhanh chóng nhất là gì?

  • A. Phương pháp chuẩn độ Winkler.
  • B. Phương pháp so màu.
  • C. Phương pháp quang phổ hấp thụ.
  • D. Sử dụng bút đo DO điện tử.

Câu 24: Trong quản lý môi trường nuôi cá tra ao đất, việc bón vôi định kỳ có tác dụng chính gì?

  • A. Tăng độ màu mỡ của đất ao.
  • B. Cung cấp thêm khoáng chất cho cá.
  • C. Ổn định pH, diệt khuẩn và cải thiện đáy ao.
  • D. Giảm chi phí thức ăn cho cá.

Câu 25: Biện pháp quản lý môi trường nào tập trung vào việc xử lý chất thải tại chỗ trong ao nuôi, giảm thiểu xả thải ra bên ngoài?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học để phân hủy chất thải.
  • C. Thay nước ao nuôi thường xuyên.
  • D. Đào ao lắng để chứa nước thải.

Câu 26: Đánh giá tính bền vững của một hệ thống nuôi thủy sản, yếu tố môi trường nào cần được xem xét hàng đầu?

  • A. Năng suất nuôi cao.
  • B. Chi phí đầu tư thấp.
  • C. Lợi nhuận kinh tế lớn.
  • D. Khả năng tự làm sạch và phục hồi của môi trường.

Câu 27: Cho biểu đồ thể hiện sự biến động nhiệt độ nước ao nuôi trong ngày. Thời điểm nào nhiệt độ nước thường thấp nhất?

  • A. Sáng sớm.
  • B. Buổi trưa.
  • C. Chiều tối.
  • D. Nửa đêm.

Câu 28: Trong nuôi tôm thẻ chân trắng, độ mặn của nước thường được duy trì ở mức nào để tôm sinh trưởng tốt nhất?

  • A. Dưới 5‰ (nước ngọt).
  • B. Từ 5-10‰ (nước lợ nhẹ).
  • C. Từ 15-35‰ (nước lợ đến mặn).
  • D. Trên 40‰ (nước mặn cao).

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro ô nhiễm môi trường từ hoạt động nuôi trồng thủy sản, giải pháp quản lý ở cấp độ vĩ mô nào là hiệu quả nhất?

  • A. Tuyên truyền nâng cao ý thức người nuôi.
  • B. Khuyến khích áp dụng công nghệ nuôi mới.
  • C. Hỗ trợ vốn cho người nuôi cải tạo ao.
  • D. Quy hoạch vùng nuôi, kiểm soát xả thải và chính sách hỗ trợ.

Câu 30: Giả sử bạn là kỹ sư nuôi trồng thủy sản, cần tư vấn cho người nuôi về quản lý môi trường ao nuôi cá trắm cỏ. Yếu tố môi trường nào bạn sẽ ưu tiên kiểm soát nhất để đảm bảo cá khỏe mạnh và tăng trưởng nhanh?

  • A. Độ trong của nước.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan (DO).
  • C. Độ pH của nước.
  • D. Nhiệt độ nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vì sao quản lý môi trường nuôi là yếu tố then chốt trong nuôi trồng thủy sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp nào sau đây thuộc về quản lý nguồn nước *trước* khi nuôi thủy sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong quá trình nuôi, yếu tố thủy lý nào cần được quản lý để đảm bảo môi trường sống tốt cho tôm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Vì sao cần quản lý chất thải trong quá trình nuôi thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Biện pháp sinh học nào sau đây được sử dụng để quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chỉ tiêu hóa học nào sau đây cần kiểm soát chặt chẽ trong môi trường nuôi tôm để tránh gây độc cho tôm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi phát hiện hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi cá giảm thấp, biện pháp xử lý nhanh chóng và hiệu quả nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Mục đích chính của việc xử lý nước thải sau nuôi thủy sản trước khi thải ra môi trường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Quan sát bằng mắt thường, dấu hiệu nào sau đây cho thấy môi trường nước nuôi thủy sản có thể đang bị ô nhiễm hữu cơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để đánh giá chất lượng nước nuôi thủy sản một cách toàn diện, cần thực hiện kiểm tra những loại chỉ tiêu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong quy trình quản lý môi trường nuôi tôm công nghệ cao, hệ thống lọc sinh học (biofilter) đóng vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tác động tiêu cực nào sau đây của biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường nuôi thủy sản nước ngọt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để phòng ngừa dịch bệnh cho thủy sản nuôi do môi trường ô nhiễm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong nuôi cá lồng trên sông, việc lựa chọn vị trí đặt lồng cần ưu tiên yếu tố môi trường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phương pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi trồng thủy sản đến hệ sinh thái tự nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi đo độ pH của nước ao nuôi, giá trị pH lý tưởng cho hầu hết các loài thủy sản là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, 'màu nước' ao nuôi cung cấp thông tin gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện chất lượng nước ao nuôi bị nhiễm phèn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Loại hình quan trắc môi trường nào sử dụng các thiết bị cảm biến tự động để theo dõi liên tục các thông số môi trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vì sao việc kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn thừa trong ao nuôi lại quan trọng trong quản lý môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho tình huống: Ao nuôi tôm xuất hiện tảo lam dày đặc, nước có màu xanh đậm và mùi tanh. Biện pháp xử lý *tức thời* nào phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: So sánh giữa nuôi thủy sản quảng canh và thâm canh, hình thức nào thường gây áp lực lớn hơn lên môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để xác định hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong nước, phương pháp đo phổ biến và nhanh chóng nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quản lý môi trường nuôi cá tra ao đất, việc bón vôi định kỳ có tác dụng chính gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Biện pháp quản lý môi trường nào tập trung vào việc xử lý chất thải *tại chỗ* trong ao nuôi, giảm thiểu xả thải ra bên ngoài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đánh giá tính bền vững của một hệ thống nuôi thủy sản, yếu tố môi trường nào cần được xem xét hàng đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho biểu đồ thể hiện sự biến động nhiệt độ nước ao nuôi trong ngày. Thời điểm nào nhiệt độ nước thường thấp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong nuôi tôm thẻ chân trắng, độ mặn của nước thường được duy trì ở mức nào để tôm sinh trưởng tốt nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro ô nhiễm môi trường từ hoạt động nuôi trồng thủy sản, giải pháp quản lý ở cấp độ *vĩ mô* nào là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử bạn là kỹ sư nuôi trồng thủy sản, cần tư vấn cho người nuôi về quản lý môi trường ao nuôi cá trắm cỏ. Yếu tố môi trường nào bạn sẽ ưu tiên kiểm soát nhất để đảm bảo cá khỏe mạnh và tăng trưởng nhanh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng chuẩn bị cho vụ mới. Trước khi thả giống, người quản lý cần đánh giá chất lượng nguồn nước cấp. Yếu tố nào sau đây **không** thuộc nhóm các chỉ tiêu hóa học cơ bản cần kiểm tra?

  • A. Độ pH
  • B. Độ kiềm (Alkalinity)
  • C. Hàm lượng Ammonia (NH3/NH4+)
  • D. Độ trong (Secchi disk)

Câu 2: Trong quá trình nuôi tôm mật độ cao, vào buổi sáng sớm, người nuôi thường quan sát thấy tôm có hiện tượng bơi lờ đờ sát mặt nước. Dựa trên kiến thức về quản lý môi trường, nguyên nhân phổ biến nhất của hiện tượng này có thể là gì?

  • A. Thiếu oxy hòa tan (DO) do quá trình hô hấp của sinh vật và phân hủy chất hữu cơ qua đêm.
  • B. Nhiệt độ nước quá cao làm tôm bị sốc nhiệt.
  • C. Hàm lượng muối (độ mặn) tăng đột ngột.
  • D. Độ pH nước giảm thấp vào buổi sáng.

Câu 3: Để xử lý nước ao nuôi có độ pH thấp (dưới 7.0), người nuôi thường sử dụng biện pháp nào sau đây để nâng pH và tăng độ kiềm, ổn định môi trường nước?

  • A. Sử dụng men vi sinh xử lý đáy ao.
  • B. Bón vôi (như vôi tôi Ca(OH)2 hoặc vôi đá CaCO3).
  • C. Thay nước mới hoàn toàn.
  • D. Tăng cường sục khí đáy ao.

Câu 4: Biện pháp quản lý môi trường nào sau đây tập trung vào việc loại bỏ hoặc làm giảm thiểu tác động tiêu cực của nước thải nuôi trồng thủy sản trước khi xả ra môi trường tự nhiên hoặc tái sử dụng?

  • A. Quản lý nguồn nước trước khi nuôi.
  • B. Quản lý nguồn nước trong quá trình nuôi.
  • C. Quản lý nguồn nước sau khi nuôi (xử lý nước thải).
  • D. Quản lý chất lượng giống thủy sản.

Câu 5: Trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS), yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ Ammonia (NH3) và Nitrite (NO2-) khỏi nước, duy trì chất lượng nước cho động vật thủy sản?

  • A. Bộ lọc sinh học (Biofilter) chứa vi khuẩn nitrat hóa.
  • B. Hệ thống sục khí đáy.
  • C. Lưới chắn rác thô.
  • D. Hệ thống cho ăn tự động.

Câu 6: Quan sát bằng đĩa Secchi cho thấy độ trong của nước ao nuôi giảm đáng kể (đĩa Secchi biến mất ở độ sâu rất nông). Điều này thường cho thấy vấn đề gì về môi trường ao nuôi?

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan rất cao.
  • B. Nước bị nhiễm kim loại nặng.
  • C. Độ mặn của nước quá thấp.
  • D. Mật độ tảo hoặc chất lơ lửng trong nước quá cao.

Câu 7: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao vào mùa hè, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến chỉ tiêu môi trường nào sau đây vì nó có xu hướng giảm khi nhiệt độ tăng và ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp của thủy sản?

  • A. Oxy hòa tan (DO).
  • B. Độ pH.
  • C. Độ kiềm.
  • D. Độ trong.

Câu 8: Chất thải rắn (phân, thức ăn thừa) lắng đọng dưới đáy ao nuôi, đặc biệt trong điều kiện thiếu oxy, có thể tạo ra khí độc nào gây hại nghiêm trọng cho thủy sản?

  • A. Oxy (O2).
  • B. Carbon dioxide (CO2).
  • C. Hydrogen sulfide (H2S).
  • D. Nitrogen (N2).

Câu 9: Việc cho ăn quá nhiều, vượt quá khả năng tiêu thụ của thủy sản, có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường ao nuôi?

  • A. Tăng hàm lượng oxy hòa tan.
  • B. Giảm mật độ tảo có lợi.
  • C. Ổn định độ pH nước.
  • D. Tăng lượng chất hữu cơ và khí độc (Ammonia, Nitrite, H2S), gây ô nhiễm nước và đáy ao.

Câu 10: Một trong những mục tiêu chính của việc sử dụng men vi sinh (probiotics) trong quản lý môi trường ao nuôi là gì?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ dư thừa và chuyển hóa các chất độc hại thành ít độc hơn.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nước ao.
  • C. Diệt trừ hoàn toàn tảo trong ao.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước.

Câu 11: Giả sử bạn đang quản lý một ao nuôi cá tra. Bạn đo được nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao tăng cao. Điều này có thể chỉ ra vấn đề gì trong chu trình Nitơ của ao?

  • A. Quá trình phân hủy chất hữu cơ không diễn ra.
  • B. Quá trình chuyển hóa Nitrite thành Nitrat của vi khuẩn Nitrobacter đang gặp vấn đề hoặc không đủ khả năng xử lý.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan quá cao.
  • D. Quá trình quang hợp của tảo diễn ra mạnh mẽ.

Câu 12: Để phòng ngừa sự phát triển quá mức của tảo độc trong ao nuôi, biện pháp quản lý môi trường nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Kiểm soát lượng thức ăn dư thừa và quản lý chất thải để hạn chế nguồn dinh dưỡng cho tảo.
  • D. Tăng nhiệt độ nước.

Câu 13: Việc thay nước một phần (khoảng 20-30%) định kỳ trong ao nuôi thâm canh có mục đích chính là gì?

  • A. Giảm nồng độ các chất độc hại (Ammonia, Nitrite, chất hữu cơ) và bổ sung khoáng chất.
  • B. Làm tăng mật độ tảo trong ao.
  • C. Giảm nhiệt độ nước một cách đột ngột.
  • D. Làm tăng độ pH lên mức rất cao.

Câu 14: Trong quy trình xử lý nước thải từ ao nuôi sau vụ thu hoạch, bước nào sau đây giúp loại bỏ phần lớn chất rắn lơ lửng và trầm tích?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn.
  • B. Lắng trong ao chứa hoặc bể lắng.
  • C. Tăng cường sục khí.
  • D. Bổ sung men vi sinh.

Câu 15: Hệ thống nuôi Biofloc được coi là một phương pháp quản lý môi trường hiệu quả vì nó có khả năng:

  • A. Chỉ dựa hoàn toàn vào thức ăn tự nhiên.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sục khí.
  • C. Giảm nhiệt độ nước một cách tự động.
  • D. Chuyển đổi chất thải (Ammonia, Nitrite) và thức ăn thừa thành sinh khối vi sinh vật (floc) có thể làm thức ăn cho thủy sản và cải thiện chất lượng nước.

Câu 16: Khi kiểm tra nguồn nước cấp cho ao nuôi, việc phát hiện sự hiện diện của các loài tảo độc (ví dụ: tảo lam) hoặc mầm bệnh nguy hiểm (ví dụ: vi khuẩn Vibrio) đòi hỏi biện pháp xử lý nào trước khi sử dụng nước?

  • A. Chỉ cần lọc qua lưới lọc thô.
  • B. Điều chỉnh độ pH về mức trung tính.
  • C. Áp dụng các biện pháp xử lý diệt khuẩn như sử dụng hóa chất (Chlorine), UV hoặc Ozone.
  • D. Tăng cường sục khí nguồn nước.

Câu 17: Yếu tố vật lý nào của môi trường nước ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng và khả năng chống chịu bệnh của động vật thủy sản, và cần được theo dõi sát sao?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ kiềm.
  • C. Hàm lượng Nitrat.
  • D. Độ cứng.

Câu 18: Tại sao việc quản lý đáy ao (lấy bùn, phơi đáy, bón vôi) trước khi thả giống lại quan trọng đối với chất lượng môi trường nước trong suốt vụ nuôi?

  • A. Để làm tăng độ mặn của nước.
  • B. Chỉ để làm ao trông sạch sẽ hơn.
  • C. Giúp tăng cường lượng tảo lam có lợi.
  • D. Loại bỏ mầm bệnh, ký sinh trùng và giảm lượng chất hữu cơ tích tụ, ngăn ngừa phát sinh khí độc và mầm bệnh sau này.

Câu 19: Trong điều kiện ao nuôi có hàm lượng oxy hòa tan thấp vào ban đêm, biện pháp kỹ thuật nào sau đây mang lại hiệu quả nhanh chóng và trực tiếp nhất để tăng oxy cho thủy sản?

  • A. Giảm lượng thức ăn cho ăn.
  • B. Vận hành hệ thống quạt nước hoặc máy sục khí.
  • C. Bón vôi xuống ao.
  • D. Thay nước ao bằng nước mới chưa qua xử lý.

Câu 20: Mật độ thả giống quá cao so với sức tải của ao nuôi và hệ thống quản lý sẽ dẫn đến vấn đề môi trường nào phổ biến nhất?

  • A. Tăng nhanh tích tụ chất thải, suy giảm chất lượng nước (giảm DO, tăng Ammonia, Nitrite) và tăng nguy cơ dịch bệnh.
  • B. Giảm nhu cầu về thức ăn.
  • C. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của thủy sản.
  • D. Ổn định các yếu tố môi trường nước.

Câu 21: Việc sử dụng lưới chắn hoặc bể lắng trước khi nước đi vào ao nuôi chính thuộc biện pháp quản lý môi trường ở giai đoạn nào và có mục đích gì?

  • A. Trong quá trình nuôi; để tăng oxy hòa tan.
  • B. Trước khi nuôi; loại bỏ rác, cá tạp, địch hại và một phần chất lơ lửng.
  • C. Sau khi nuôi; để xử lý nước thải.
  • D. Trong quá trình nuôi; để điều chỉnh độ pH.

Câu 22: Nếu độ mặn của nước ao nuôi tôm nước lợ biến động quá lớn hoặc nằm ngoài phạm vi thích hợp cho loài, hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với tôm là gì?

  • A. Nước ao bị đục.
  • B. Tảo có lợi phát triển mạnh.
  • C. Gây sốc, căng thẳng (stress), ảnh hưởng đến quá trình lột xác và sức khỏe tổng thể.
  • D. Hàm lượng oxy hòa tan tăng cao bất thường.

Câu 23: Trong quản lý môi trường ao nuôi, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh khả năng đệm của nước, giúp ổn định độ pH, đặc biệt quan trọng ở các ao nuôi có mật độ tảo cao?

  • A. Độ trong (Secchi disk).
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Hàm lượng Ammonia.
  • D. Độ kiềm (Alkalinity).

Câu 24: Tại sao việc quản lý và kiểm soát lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một trong những biện pháp quan trọng nhất trong việc duy trì chất lượng nước ao nuôi, đặc biệt trong hệ thống thâm canh?

  • A. Thức ăn dư thừa là nguồn chính gây ô nhiễm hữu cơ và phát sinh khí độc trong ao.
  • B. Cho ăn nhiều giúp thủy sản nhanh lớn hơn bất kể chất lượng nước.
  • C. Lượng thức ăn không ảnh hưởng đến môi trường nước.
  • D. Chỉ cần kiểm soát lượng thức ăn vào cuối vụ nuôi.

Câu 25: Khi quan sát thấy màu nước ao chuyển sang màu xanh đậm hoặc xanh lục lam và có mùi tanh nồng, đây có thể là dấu hiệu của sự phát triển quá mức của loại sinh vật phù du nào?

  • A. Tảo khuê (Diatoms).
  • B. Tảo lam (Cyanobacteria).
  • C. Động vật phù du (Zooplankton).
  • D. Vi khuẩn có lợi.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động môi trường của chất thải rắn (bùn đáy) sau khi thu hoạch, thay vì chỉ đơn thuần xả trực tiếp ra môi trường?

  • A. Phơi khô bùn tại chỗ và bỏ đi.
  • B. Đốt bùn khô.
  • C. Xả trực tiếp bùn ướt ra sông/kênh.
  • D. Thu gom bùn, xử lý (ví dụ: ủ compost) để sử dụng làm phân bón hoặc vật liệu cải tạo đất.

Câu 27: Tại sao việc theo dõi sự biến động độ pH trong ngày (đo vào buổi sáng sớm và chiều tối) lại quan trọng trong quản lý môi trường ao nuôi?

  • A. Để đánh giá hoạt động quang hợp của tảo và hô hấp của sinh vật, từ đó dự đoán nguy cơ biến động pH và oxy hòa tan.
  • B. Độ pH luôn ổn định trong ngày nên không cần theo dõi.
  • C. Biến động pH chỉ ảnh hưởng đến màu sắc nước.
  • D. Độ pH chỉ liên quan đến nhiệt độ nước.

Câu 28: Trong tình huống khẩn cấp khi nồng độ Ammonia trong ao tăng cao đột ngột, biện pháp can thiệp tức thời nào sau đây thường được áp dụng để giảm độc tính của Ammonia đối với thủy sản?

  • A. Tăng cường cho thủy sản ăn.
  • B. Tắt hết các thiết bị sục khí.
  • C. Thay một phần nước mới đã qua xử lý hoặc sử dụng Zeolite/chế phẩm hấp phụ Ammonia.
  • D. Giảm nhiệt độ nước xuống rất thấp.

Câu 29: Hệ thống lọc cơ học trong các mô hình nuôi thâm canh (như RAS) có vai trò chính là gì trong việc quản lý chất lượng nước?

  • A. Chuyển hóa khí độc thành không độc.
  • B. Tăng cường lượng oxy hòa tan.
  • C. Ổn định độ pH nước.
  • D. Loại bỏ các hạt chất rắn lơ lửng (phân, thức ăn thừa) ra khỏi hệ thống nước.

Câu 30: Việc lựa chọn địa điểm xây dựng ao/khu nuôi thủy sản cần tránh những khu vực nào sau đây để giảm thiểu rủi ro ô nhiễm môi trường nước?

  • A. Gần các khu công nghiệp, bệnh viện, khu dân cư đông đúc chưa có hệ thống xử lý nước thải.
  • B. Khu vực có nguồn nước ngọt dồi dào.
  • C. Khu vực có địa hình bằng phẳng, dễ xây dựng.
  • D. Khu vực xa trung tâm thành phố.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng chuẩn bị cho vụ mới. Trước khi thả giống, người quản lý cần đánh giá chất lượng nguồn nước cấp. Yếu tố nào sau đây **không** thuộc nhóm các chỉ tiêu hóa học cơ bản cần kiểm tra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong quá trình nuôi tôm mật độ cao, vào buổi sáng sớm, người nuôi thường quan sát thấy tôm có hiện tượng bơi lờ đờ sát mặt nước. Dựa trên kiến thức về quản lý môi trường, nguyên nhân phổ biến nhất của hiện tượng này có thể là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Để xử lý nước ao nuôi có độ pH thấp (dưới 7.0), người nuôi thường sử dụng biện pháp nào sau đây để nâng pH và tăng độ kiềm, ổn định môi trường nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Biện pháp quản lý môi trường nào sau đây tập trung vào việc loại bỏ hoặc làm giảm thiểu tác động tiêu cực của nước thải nuôi trồng thủy sản trước khi xả ra môi trường tự nhiên hoặc tái sử dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS), yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ Ammonia (NH3) và Nitrite (NO2-) khỏi nước, duy trì chất lượng nước cho động vật thủy sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Quan sát bằng đĩa Secchi cho thấy độ trong của nước ao nuôi giảm đáng kể (đĩa Secchi biến mất ở độ sâu rất nông). Điều này thường cho thấy vấn đề gì về môi trường ao nuôi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao vào mùa hè, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến chỉ tiêu môi trường nào sau đây vì nó có xu hướng giảm khi nhiệt độ tăng và ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp của thủy sản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chất thải rắn (phân, thức ăn thừa) lắng đọng dưới đáy ao nuôi, đặc biệt trong điều kiện thiếu oxy, có thể tạo ra khí độc nào gây hại nghiêm trọng cho thủy sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc cho ăn quá nhiều, vượt quá khả năng tiêu thụ của thủy sản, có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường ao nuôi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một trong những mục tiêu chính của việc sử dụng men vi sinh (probiotics) trong quản lý môi trường ao nuôi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giả sử bạn đang quản lý một ao nuôi cá tra. Bạn đo được nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao tăng cao. Điều này có thể chỉ ra vấn đề gì trong chu trình Nitơ của ao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để phòng ngừa sự phát triển quá mức của tảo độc trong ao nuôi, biện pháp quản lý môi trường nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc thay nước một phần (khoảng 20-30%) định kỳ trong ao nuôi thâm canh có mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong quy trình xử lý nước thải từ ao nuôi sau vụ thu hoạch, bước nào sau đây giúp loại bỏ phần lớn chất rắn lơ lửng và trầm tích?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hệ thống nuôi Biofloc được coi là một phương pháp quản lý môi trường hiệu quả vì nó có khả năng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi kiểm tra nguồn nước cấp cho ao nuôi, việc phát hiện sự hiện diện của các loài tảo độc (ví dụ: tảo lam) hoặc mầm bệnh nguy hiểm (ví dụ: vi khuẩn Vibrio) đòi hỏi biện pháp xử lý nào trước khi sử dụng nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Yếu tố vật lý nào của môi trường nước ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng và khả năng chống chịu bệnh của động vật thủy sản, và cần được theo dõi sát sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao việc quản lý đáy ao (lấy bùn, phơi đáy, bón vôi) trước khi thả giống lại quan trọng đối với chất lượng môi trường nước trong suốt vụ nuôi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong điều kiện ao nuôi có hàm lượng oxy hòa tan thấp vào ban đêm, biện pháp kỹ thuật nào sau đây mang lại hiệu quả nhanh chóng và trực tiếp nhất để tăng oxy cho thủy sản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Mật độ thả giống quá cao so với sức tải của ao nuôi và hệ thống quản lý sẽ dẫn đến vấn đề môi trường nào phổ biến nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc sử dụng lưới chắn hoặc bể lắng trước khi nước đi vào ao nuôi chính thuộc biện pháp quản lý môi trường ở giai đoạn nào và có mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nếu độ mặn của nước ao nuôi tôm nước lợ biến động quá lớn hoặc nằm ngoài phạm vi thích hợp cho loài, hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với tôm là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong quản lý môi trường ao nuôi, chỉ tiêu nào sau đây phản ánh khả năng đệm của nước, giúp ổn định độ pH, đặc biệt quan trọng ở các ao nuôi có mật độ tảo cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao việc quản lý và kiểm soát lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một trong những biện pháp quan trọng nhất trong việc duy trì chất lượng nước ao nuôi, đặc biệt trong hệ thống thâm canh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi quan sát thấy màu nước ao chuyển sang màu xanh đậm hoặc xanh lục lam và có mùi tanh nồng, đây có thể là dấu hiệu của sự phát triển quá mức của loại sinh vật phù du nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tác động môi trường của chất thải rắn (bùn đáy) sau khi thu hoạch, thay vì chỉ đơn thuần xả trực tiếp ra môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao việc theo dõi sự biến động độ pH trong ngày (đo vào buổi sáng sớm và chiều tối) lại quan trọng trong quản lý môi trường ao nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong tình huống khẩn cấp khi nồng độ Ammonia trong ao tăng cao đột ngột, biện pháp can thiệp tức thời nào sau đây thường được áp dụng để giảm độc tính của Ammonia đối với thủy sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Hệ thống lọc cơ học trong các mô hình nuôi thâm canh (như RAS) có vai trò chính là gì trong việc quản lý chất lượng nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc lựa chọn địa điểm xây dựng ao/khu nuôi thủy sản cần tránh những khu vực nào sau đây để giảm thiểu rủi ro ô nhiễm môi trường nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước khi tiến hành nuôi thủy sản, việc kiểm tra chất lượng nguồn nước cấp là bước quan trọng. Yếu tố nào sau đây thường KHÔNG được coi là chỉ tiêu cơ bản cần kiểm tra ban đầu?

  • A. Độ pH
  • B. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO)
  • C. Độ mặn (đối với nuôi nước lợ/mặn)
  • D. Số lượng cá thể của một loài tảo cụ thể

Câu 2: Một ao nuôi tôm sú đang trong giai đoạn giữa vụ. Người nuôi quan sát thấy tôm có biểu hiện bơi lờ đờ gần mặt nước vào sáng sớm, trong khi các yếu tố pH và độ mặn vẫn trong ngưỡng cho phép. Vấn đề môi trường nhiều khả năng nhất đang xảy ra là gì?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) thấp.
  • C. Độ trong của nước quá cao.
  • D. Nồng độ muối khoáng quá thấp.

Câu 3: Tại sao việc loại bỏ bùn đáy và chất thải hữu cơ tích tụ là một phần quan trọng của quy trình quản lý môi trường sau khi kết thúc vụ nuôi?

  • A. Giảm nguồn gốc gây ô nhiễm và mầm bệnh cho vụ nuôi kế tiếp.
  • B. Tăng độ pH của nước trong ao.
  • C. Tăng hàm lượng oxygen hòa tan trong nước.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi.

Câu 4: Một ao nuôi cá rô phi có hàm lượng nitơ tổng (Total Nitrogen) và phốt pho tổng (Total Phosphorus) tăng cao. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây và ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến môi trường nuôi?

  • A. Nước trở nên trong hơn, giảm khả năng quang hợp của tảo.
  • B. Tăng hàm lượng oxygen hòa tan do vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ.
  • C. Tảo nở hoa (algal bloom) mạnh, gây thiếu oxygen vào ban đêm và tạo độc tố.
  • D. Giảm độ pH của nước, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn có lợi.

Câu 5: Để kiểm soát nhiệt độ nước trong ao nuôi vào những ngày nắng nóng gay gắt, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường thay nước hoặc cấp thêm nước mát.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Tăng lượng thức ăn cho thủy sản.
  • D. Sử dụng hóa chất làm tăng nhiệt độ nước.

Câu 6: Tại sao việc theo dõi độ trong của nước trong ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Để xác định chính xác độ mặn của nước.
  • B. Để đo lường hàm lượng oxygen hòa tan.
  • C. Để đánh giá nồng độ ammonia trong nước.
  • D. Để ước tính mật độ tảo và lượng vật chất lơ lửng, ảnh hưởng đến khả năng quang hợp và sức khỏe thủy sản.

Câu 7: Khi độ pH trong ao nuôi tôm quá thấp (ví dụ dưới 6.5), điều gì có thể xảy ra với tôm và môi trường nước?

  • A. Tôm lột xác dễ dàng hơn và phát triển nhanh.
  • B. Tôm bị stress, khó lột xác, tăng độc tính của H2S.
  • C. Tảo phát triển mạnh mẽ gây thiếu oxygen.
  • D. Nồng độ ammonia dạng không ion hóa (NH3) tăng cao.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về quản lý yếu tố thủy hóa trong quá trình nuôi thủy sản?

  • A. Lắp đặt hệ thống quạt nước.
  • B. Kiểm tra độ trong bằng đĩa Secchi.
  • C. Bón vôi để nâng độ pH và kiềm tổng.
  • D. Vệ sinh sàn cho ăn.

Câu 9: Nguồn gốc chính của khí độc H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi thủy sản là từ đâu?

  • A. Quang hợp của tảo xanh.
  • B. Sục khí quá mạnh.
  • C. Nước mưa chứa axit.
  • D. Phân hủy yếm khí chất hữu cơ (thức ăn thừa, phân) ở đáy ao.

Câu 10: Tại sao việc quản lý lượng thức ăn cho thủy sản lại liên quan trực tiếp đến quản lý môi trường nước trong ao nuôi?

  • A. Thức ăn thừa và phân thải là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ, làm giảm DO và tăng khí độc.
  • B. Thức ăn làm tăng độ mặn của nước.
  • C. Thức ăn làm giảm nhiệt độ nước.
  • D. Thức ăn chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe thủy sản chứ không ảnh hưởng đến môi trường nước.

Câu 11: Trong quy trình xử lý nước trước khi nuôi, bước nào giúp loại bỏ các sinh vật gây hại như cá tạp, địch hại của thủy sản nuôi?

  • A. Kiểm tra độ pH.
  • B. Đo hàm lượng DO.
  • C. Lọc nước qua lưới hoặc sử dụng hóa chất diệt tạp.
  • D. Bón phân gây màu nước.

Câu 12: Hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí) trong ao nuôi có vai trò chính là gì?

  • A. Giảm nhiệt độ nước.
  • B. Tăng độ mặn của nước.
  • C. Giảm độ pH của nước.
  • D. Tăng cường hàm lượng oxygen hòa tan và khuấy trộn nước.

Câu 13: Nồng độ ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao là một vấn đề nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng này là gì?

  • A. Phân hủy chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân) và bài tiết của thủy sản.
  • B. Quang hợp mạnh của tảo vào ban ngày.
  • C. Độ pH của nước quá thấp.
  • D. Hàm lượng oxygen hòa tan cao.

Câu 14: Để xử lý nguồn nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch, biện pháp nào sau đây được coi là thân thiện với môi trường và bền vững hơn cả?

  • A. Xả trực tiếp ra sông, hồ.
  • B. Xử lý qua hệ thống ao lắng hoặc ao lọc sinh học trước khi xả ra môi trường.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn nồng độ cao rồi xả ra môi trường.
  • D. Lưu giữ nước thải trong ao mà không xử lý.

Câu 15: Khi kiểm tra nước ao nuôi, nếu phát hiện nước có màu xanh đậm hoặc xanh lục do tảo lam phát triển quá mức, biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để giảm mật độ tảo và tránh hiện tượng thiếu oxygen về đêm?

  • A. Tăng cường bón phân cho ao.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học hoặc hóa chất diệt tảo có liều lượng phù hợp và thay nước.
  • D. Tăng lượng thức ăn cho thủy sản.

Câu 16: Yếu tố thủy lí nào của môi trường nước nuôi thủy sản có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến tốc độ trao đổi chất và hoạt động của thủy sản?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ trong.
  • C. Độ pH.
  • D. Độ mặn.

Câu 17: Tại sao việc theo dõi và điều chỉnh độ kiềm tổng (Alkalinity) trong ao nuôi tôm/cá là cần thiết?

  • A. Độ kiềm tổng quyết định độ trong của nước.
  • B. Độ kiềm tổng ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ nước.
  • C. Độ kiềm tổng là chỉ số đo hàm lượng oxygen hòa tan.
  • D. Độ kiềm tổng giúp ổn định độ pH và cung cấp ion carbonate/bicarbonate cần thiết cho quá trình lột xác (tôm) và quang hợp (tảo).

Câu 18: Khi hàm lượng chất rắn lơ lửng (Suspended Solids - SS) trong ao nuôi quá cao, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tăng cường khả năng quang hợp của tảo.
  • B. Giảm độ mặn của nước.
  • C. Làm giảm khả năng bắt mồi của thủy sản, gây tắc nghẽn mang và tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • D. Giảm nồng độ ammonia trong nước.

Câu 19: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lý môi trường ao nuôi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ, kiểm soát vi khuẩn gây bệnh và cải thiện chất lượng nước.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước.
  • C. Diệt trừ hoàn toàn tất cả các loại tảo trong ao.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước một cách nhanh chóng.

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát mật độ thả giống phù hợp với điều kiện ao nuôi và hệ thống quản lý là rất quan trọng đối với việc quản lý môi trường?

  • A. Mật độ thả giống không ảnh hưởng đến môi trường nước.
  • B. Mật độ thả giống chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • C. Mật độ thả giống chỉ ảnh hưởng đến chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Mật độ thả giống quá cao sẽ tạo ra lượng chất thải lớn, gây áp lực lên môi trường nước và hệ thống xử lý.

Câu 21: Khi đo đạc các chỉ tiêu môi trường nước trong quá trình nuôi, tần suất đo đạc nên được điều chỉnh dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần đo một lần duy nhất khi bắt đầu vụ nuôi.
  • B. Đo cố định mỗi tuần một lần, bất kể điều kiện nào.
  • C. Giai đoạn phát triển của thủy sản, điều kiện thời tiết và lịch sử chất lượng nước của ao.
  • D. Chỉ đo khi thủy sản có dấu hiệu bệnh.

Câu 22: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3) trong ao nuôi có thể giúp cải thiện môi trường nước bằng cách nào?

  • A. Làm giảm độ mặn của nước.
  • B. Nâng cao độ pH và độ kiềm tổng, khử trùng đáy ao (vôi sống).
  • C. Tăng hàm lượng khí độc H2S.
  • D. Giảm hàm lượng oxygen hòa tan.

Câu 23: Dấu hiệu nào sau đây cho thấy ao nuôi có thể đang gặp vấn đề nghiêm trọng về chất lượng nước, đòi hỏi hành động xử lý khẩn cấp?

  • A. Thủy sản bơi lội bất thường, bỏ ăn, nổi đầu hàng loạt vào buổi sáng.
  • B. Nước có màu xanh nhạt và độ trong vừa phải.
  • C. pH nước dao động trong khoảng 7.5 - 8.5.
  • D. Hàm lượng oxygen hòa tan duy trì trên 5 mg/l suốt ngày đêm.

Câu 24: Quản lý môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững thường bao gồm việc áp dụng các biện pháp nào?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao thường xuyên.
  • B. Thả giống với mật độ rất cao để tối đa hóa sản lượng trong một vụ.
  • C. Xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường.
  • D. Giảm thiểu chất thải, tái sử dụng nước (nếu có thể), sử dụng chế phẩm sinh học và quản lý chặt chẽ các chỉ tiêu môi trường.

Câu 25: Trong các yếu tố thủy hóa của nước nuôi, yếu tố nào có độc tính cao nhất đối với thủy sản khi ở dạng không ion hóa (NH3) và nồng độ tăng cao, đặc biệt khi pH nước cao?

  • A. Nitrit (NO2-).
  • B. Ammonia (NH3/NH4+).
  • C. Nitrat (NO3-).
  • D. Phosphat (PO43-).

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của bùn đáy tích tụ trong quá trình nuôi, biện pháp quản lý nào sau đây thường được thực hiện định kỳ?

  • A. Hút bùn đáy hoặc sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy bùn.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học.
  • C. Giảm lượng oxygen hòa tan trong nước.
  • D. Tăng độ mặn của nước.

Câu 27: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi giảm xuống dưới ngưỡng tối ưu cho loài thủy sản đang nuôi, người nuôi cần chú ý đến vấn đề gì và có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường cho ăn để thủy sản có năng lượng chống rét.
  • B. Giảm sục khí để giữ nhiệt.
  • C. Tăng cường thay nước lạnh.
  • D. Giảm lượng thức ăn, giữ mực nước sâu hơn, hoặc sử dụng hệ thống sưởi (nếu có thể) để giảm stress cho thủy sản.

Câu 28: Việc kiểm tra và xử lý nguồn nước CẤP trước khi đưa vào ao nuôi có mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng ngay lập tức năng suất của vụ nuôi.
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh, sinh vật gây hại và các chất ô nhiễm từ bên ngoài xâm nhập vào ao.
  • C. Chỉ để kiểm tra xem nước có đủ màu xanh lá cây hay không.
  • D. Không có mục đích cụ thể, chỉ là thủ tục.

Câu 29: Chất thải từ ao nuôi thủy sản (thức ăn thừa, phân) khi phân hủy trong điều kiện thiếu oxygen có thể tạo ra các khí độc như H2S và CH4. Điều này thuộc phạm vi quản lý yếu tố nào trong quá trình nuôi?

  • A. Quản lý yếu tố thủy lí.
  • B. Quản lý yếu tố thủy hóa (chỉ xét pH, DO, độ mặn).
  • C. Quản lý chất thải nuôi thủy sản.
  • D. Quản lý nhiệt độ nước.

Câu 30: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của quản lý môi trường nuôi thủy sản hiệu quả là gì?

  • A. Phòng bệnh hơn chữa bệnh, tập trung vào duy trì môi trường ổn định và tối ưu.
  • B. Chờ đến khi thủy sản có dấu hiệu bệnh rõ ràng mới xử lý môi trường.
  • C. Chỉ quan tâm đến năng suất cuối vụ, bỏ qua các yếu tố môi trường trong quá trình nuôi.
  • D. Sử dụng lượng lớn hóa chất để "làm sạch" nước một cách nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trước khi tiến hành nuôi thủy sản, việc kiểm tra chất lượng nguồn nước cấp là bước quan trọng. Yếu tố nào sau đây thường KHÔNG được coi là chỉ tiêu cơ bản cần kiểm tra ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một ao nuôi tôm sú đang trong giai đoạn giữa vụ. Người nuôi quan sát thấy tôm có biểu hiện bơi lờ đờ gần mặt nước vào sáng sớm, trong khi các yếu tố pH và độ mặn vẫn trong ngưỡng cho phép. Vấn đề môi trường nhiều khả năng nhất đang xảy ra là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao việc loại bỏ bùn đáy và chất thải hữu cơ tích tụ là một phần quan trọng của quy trình quản lý môi trường sau khi kết thúc vụ nuôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một ao nuôi cá rô phi có hàm lượng nitơ tổng (Total Nitrogen) và phốt pho tổng (Total Phosphorus) tăng cao. Điều này có thể dẫn đến hiện tượng nào sau đây và ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến môi trường nuôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để kiểm soát nhiệt độ nước trong ao nuôi vào những ngày nắng nóng gay gắt, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tại sao việc theo dõi độ trong của nước trong ao nuôi lại quan trọng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi độ pH trong ao nuôi tôm quá thấp (ví dụ dưới 6.5), điều gì có thể xảy ra với tôm và môi trường nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về quản lý yếu tố thủy hóa trong quá trình nuôi thủy sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nguồn gốc chính của khí độc H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi thủy sản là từ đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao việc quản lý lượng thức ăn cho thủy sản lại liên quan trực tiếp đến quản lý môi trường nước trong ao nuôi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong quy trình xử lý nước trước khi nuôi, bước nào giúp loại bỏ các sinh vật gây hại như cá tạp, địch hại của thủy sản nuôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí) trong ao nuôi có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nồng độ ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao là một vấn đề nghiêm trọng. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để xử lý nguồn nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch, biện pháp nào sau đây được coi là thân thiện với môi trường và bền vững hơn cả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi kiểm tra nước ao nuôi, nếu phát hiện nước có màu xanh đậm hoặc xanh lục do tảo lam phát triển quá mức, biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để giảm mật độ tảo và tránh hiện tượng thiếu oxygen về đêm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Yếu tố thủy lí nào của môi trường nước nuôi thủy sản có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến tốc độ trao đổi chất và hoạt động của thủy sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao việc theo dõi và điều chỉnh độ kiềm tổng (Alkalinity) trong ao nuôi tôm/cá là cần thiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi hàm lượng chất rắn lơ lửng (Suspended Solids - SS) trong ao nuôi quá cao, điều gì có thể xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lý môi trường ao nuôi nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát mật độ thả giống phù hợp với điều kiện ao nuôi và hệ thống quản lý là rất quan trọng đối với việc quản lý môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi đo đạc các chỉ tiêu môi trường nước trong quá trình nuôi, tần suất đo đạc nên được điều chỉnh dựa trên yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3) trong ao nuôi có thể giúp cải thiện môi trường nước bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dấu hiệu nào sau đây cho thấy ao nuôi có thể đang gặp vấn đề nghiêm trọng về chất lượng nước, đòi hỏi hành động xử lý khẩn cấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Quản lý môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững thường bao gồm việc áp dụng các biện pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các yếu tố thủy hóa của nước nuôi, yếu tố nào có độc tính cao nhất đối với thủy sản khi ở dạng không ion hóa (NH3) và nồng độ tăng cao, đặc biệt khi pH nước cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của bùn đáy tích tụ trong quá trình nuôi, biện pháp quản lý nào sau đây thường được thực hiện định kỳ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi giảm xuống dưới ngưỡng tối ưu cho loài thủy sản đang nuôi, người nuôi cần chú ý đến vấn đề gì và có thể áp dụng biện pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc kiểm tra và xử lý nguồn nước CẤP trước khi đưa vào ao nuôi có mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Chất thải từ ao nuôi thủy sản (thức ăn thừa, phân) khi phân hủy trong điều kiện thiếu oxygen có thể tạo ra các khí độc như H2S và CH4. Điều này thuộc phạm vi quản lý yếu tố nào trong quá trình nuôi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của quản lý môi trường nuôi thủy sản hiệu quả là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Môi trường nước trong ao nuôi thủy sản đóng vai trò quyết định chủ yếu đến yếu tố nào sau đây của vụ nuôi?

  • A. Chỉ chi phí sản xuất
  • B. Chỉ tốc độ tăng trưởng
  • C. Năng suất và chất lượng sản phẩm
  • D. Chỉ thời gian thu hoạch

Câu 2: Mục đích chính của việc quản lý nguồn nước trước khi thả giống thủy sản là gì?

  • A. Đảm bảo lượng nước đủ cho suốt vụ nuôi.
  • B. Loại bỏ mầm bệnh và các yếu tố gây hại tiềm ẩn từ nguồn nước.
  • C. Tăng cường dinh dưỡng tự nhiên trong nước.
  • D. Điều chỉnh nhiệt độ nước đạt mức tối ưu ngay lập tức.

Câu 3: Khi kiểm tra nguồn nước dự kiến sử dụng cho ao nuôi tôm, chỉ tiêu nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để đảm bảo nước không chứa các chất độc hại hoặc mầm bệnh nguy hiểm?

  • A. Độ trong
  • B. Hàm lượng kim loại nặng và thuốc bảo vệ thực vật
  • C. Nhiệt độ
  • D. Màu sắc nước

Câu 4: Việc bón vôi xuống đáy ao sau khi tháo cạn nước và phơi đáy có tác dụng chủ yếu nào trong công tác chuẩn bị ao?

  • A. Tăng độ đục của nước khi cấp vào.
  • B. Giảm độ pH đất đáy ao.
  • C. Diệt khuẩn, cải tạo nền đáy và ổn định pH nước sau này.
  • D. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho tảo phát triển.

Câu 5: Một ao nuôi cá diêu hồng ở miền Bắc vào mùa đông có nhiệt độ nước xuống thấp dưới mức tối ưu cho cá. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giúp duy trì nhiệt độ nước ổn định và giảm stress cho cá?

  • A. Tăng cường thay nước lạnh mới từ sông vào.
  • B. Sử dụng hệ thống sục khí mạnh liên tục.
  • C. Che phủ mặt ao bằng lưới hoặc vật liệu cách nhiệt.
  • D. Tăng lượng thức ăn cho cá.

Câu 6: Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp và mạnh vào ao nuôi với độ sâu nước thấp trong thời gian dài có thể gây ra hiện tượng nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ nước.
  • B. Tăng hàm lượng oxy hòa tan do quang hợp.
  • C. Tăng sự phát triển bùng phát của tảo, có thể gây ra biến động pH lớn.
  • D. Giảm độ mặn của nước.

Câu 7: Vào buổi sáng sớm, người nuôi phát hiện tôm trong ao nổi đầu và bơi lờ đờ. Sau khi đo, các chỉ số pH và nhiệt độ đều trong ngưỡng bình thường. Vấn đề môi trường nước khả năng cao nhất đang xảy ra là gì và biện pháp khắc phục tức thời hiệu quả nhất thường là gì?

  • A. Nồng độ Ammonia cao; Thay nước gấp.
  • B. Thiếu Oxy hòa tan (DO); Tăng cường sục khí hoặc quạt nước.
  • C. Độ mặn quá thấp; Bổ sung muối.
  • D. Độ kiềm thấp; Bón vôi.

Câu 8: Một ao nuôi quảng canh có mật độ tảo lục khá dày. Vào buổi chiều, pH nước đo được là 9.2. Nguyên nhân chính dẫn đến pH cao vào thời điểm này là do hoạt động nào?

  • A. Hô hấp của vật nuôi và sinh vật phù du.
  • B. Quá trình phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao.
  • C. Quá trình quang hợp mạnh của tảo sử dụng CO2.
  • D. Nước mưa từ trên bờ chảy xuống.

Câu 9: Trong nuôi trồng thủy sản vùng cửa sông, sự biến động đột ngột của độ mặn do mưa lớn hoặc triều cường có thể gây stress nghiêm trọng cho loài nào sau đây nhạy cảm nhất với sự thay đổi độ mặn?

  • A. Cá rô phi đơn tính
  • B. Cá chép
  • C. Tôm sú
  • D. Cá lóc

Câu 10: Nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao nuôi cá tra tăng cao đột ngột có thể là dấu hiệu cho thấy điều gì đang xảy ra trong chu trình Nitơ của ao?

  • A. Quá trình Nitrat hóa (từ Nitrite sang Nitrat) đang diễn ra mạnh mẽ.
  • B. Quá trình Nitrit hóa (từ Ammonia sang Nitrite) đang bị ức chế hoặc không hiệu quả.
  • C. Lượng thức ăn dư thừa hoặc chất thải hữu cơ đang tích tụ nhiều và phân hủy yếm khí.
  • D. Nước cấp vào ao có hàm lượng Nitrite tự nhiên rất cao.

Câu 11: Nguồn gốc chính của chất thải hữu cơ trong ao nuôi thủy sản thâm canh bao gồm những gì?

  • A. Chỉ có thức ăn thừa.
  • B. Chỉ có chất bài tiết của vật nuôi.
  • C. Thức ăn thừa, chất bài tiết của vật nuôi và xác tảo/sinh vật chết.
  • D. Chỉ có hóa chất sử dụng trong quá trình nuôi.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thức ăn thừa và chất thải hữu cơ đến chất lượng nước trong ao nuôi, người nuôi thường áp dụng biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất trong quá trình cho ăn?

  • A. Tăng lượng thức ăn mỗi lần cho ăn để vật nuôi ăn no.
  • B. Giảm số lần cho ăn trong ngày.
  • C. Theo dõi sức ăn của vật nuôi để điều chỉnh lượng thức ăn phù hợp, tránh dư thừa.
  • D. Chỉ sử dụng thức ăn tự chế biến.

Câu 13: Ngoài việc cung cấp oxy hòa tan, hệ thống quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thâm canh còn có tác dụng quan trọng nào khác?

  • A. Tăng nhiệt độ nước.
  • B. Giảm độ mặn của nước.
  • C. Tạo dòng chảy, phân tán oxy và giúp phân hủy chất hữu cơ hiệu quả hơn.
  • D. Trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.

Câu 14: Tại sao chỉ số Oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thâm canh thường được khuyến cáo đo vào sáng sớm (trước khi mặt trời mọc)?

  • A. Vì lúc đó nhiệt độ nước là cao nhất.
  • B. Vì lúc đó quá trình quang hợp của tảo diễn ra mạnh nhất.
  • C. Vì lúc đó hàm lượng DO thường đạt mức thấp nhất trong ngày do hô hấp suốt đêm.
  • D. Vì lúc đó vật nuôi hoạt động mạnh nhất.

Câu 15: Một ao nuôi cá có hiện tượng

  • A. Gây thiếu oxy nghiêm trọng vào ban đêm do tảo hô hấp.
  • B. Gây biến động pH lớn trong ngày.
  • C. Tăng khả năng tắc nghẽn mang cá.
  • D. Tăng cường bón phân hữu cơ để kích thích thêm tảo có lợi.

Câu 16: Để quan sát và định danh các loại sinh vật phù du (tảo, động vật phù du) trong mẫu nước ao nuôi, người ta thường sử dụng thiết bị nào?

  • A. Máy đo pH cầm tay.
  • B. Kính hiển vi.
  • C. Máy đo độ mặn khúc xạ kế.
  • D. Bộ test kiểm tra Ammonia.

Câu 17: Mục đích chính của việc xử lý nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch trước khi xả ra môi trường bên ngoài là gì?

  • A. Tái sử dụng toàn bộ lượng nước cho vụ nuôi tiếp theo.
  • B. Loại bỏ hoặc giảm thiểu nồng độ các chất ô nhiễm để bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • C. Thu hồi vật nuôi còn sót lại trong nước thải.
  • D. Tăng cường dinh dưỡng cho môi trường tiếp nhận.

Câu 18: So với phương pháp xử lý nước thải bằng hóa chất, phương pháp xử lý sinh học (ví dụ: sử dụng hệ thống ao lọc sinh học, bãi lọc trồng cây thủy sinh) có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn nhiều.
  • B. Hiệu quả loại bỏ tất cả các loại chất ô nhiễm là tuyệt đối.
  • C. Thân thiện với môi trường hơn và không tạo ra sản phẩm phụ độc hại.
  • D. Thời gian xử lý nhanh chóng, chỉ trong vài giờ.

Câu 19: Mối liên hệ giữa chất lượng môi trường nước xấu (ví dụ: thiếu oxy, nồng độ Ammonia cao, biến động pH đột ngột) và sức khỏe của vật nuôi thủy sản là gì?

  • A. Chất lượng nước xấu không ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.
  • B. Chất lượng nước xấu gây stress, làm suy giảm hệ miễn dịch và tăng tính nhạy cảm của vật nuôi đối với bệnh tật.
  • C. Chất lượng nước xấu chỉ ảnh hưởng đến vật nuôi ở giai đoạn nhỏ.
  • D. Chất lượng nước xấu giúp vật nuôi khỏe mạnh hơn do phải thích nghi với điều kiện khắc nghiệt.

Câu 20: Trong nuôi trồng thủy sản thâm canh, việc tăng mật độ thả nuôi sẽ làm tăng áp lực lên công tác quản lý môi trường nước ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí thức ăn.
  • B. Làm tăng lượng chất thải hữu cơ và nguy cơ thiếu oxy, đòi hỏi hệ thống xử lý và sục khí hiệu quả hơn.
  • C. Giảm nhu cầu về quản lý chất lượng nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kích thước cá/tôm khi thu hoạch.

Câu 21: Lợi ích chính của việc bón vôi (như CaCO3) xuống đáy ao sau khi phơi khô là gì?

  • A. Làm tăng độ chua (giảm pH) của đất đáy.
  • B. Cung cấp trực tiếp oxy cho đất.
  • C. Khử trùng, ổn định pH đất và thúc đẩy phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Tăng độ mặn cho đất đáy.

Câu 22: Mặc dù việc thay nước định kỳ có thể giúp loại bỏ bớt chất thải và cải thiện môi trường nước, nhưng rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng nguồn nước cấp chưa qua xử lý là gì?

  • A. Giảm nhiệt độ nước một cách đột ngột.
  • B. Đưa mầm bệnh, sinh vật hại hoặc chất ô nhiễm từ bên ngoài vào ao.
  • C. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan quá cao.
  • D. Gây ra hiện tượng tảo nở hoa có lợi.

Câu 23: Thách thức lớn nhất trong việc quản lý chất lượng nước trong hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn (RAS) là gì?

  • A. Duy trì đủ ánh sáng cho vật nuôi.
  • B. Kiểm soát hiệu quả các chất chuyển hóa độc hại như Ammonia và Nitrite trong một thể tích nước hạn chế được tái sử dụng.
  • C. Đảm bảo đủ không gian cho vật nuôi phát triển.
  • D. Giữ cho độ mặn ổn định trong hệ thống nước ngọt.

Câu 24: Công nghệ Biofloc giúp cải thiện chất lượng nước trong ao nuôi (đặc biệt là nuôi tôm) bằng cách nào?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tất cả vi khuẩn gây bệnh trong ao.
  • B. Biến các chất thải chứa Nitơ (như Ammonia) thành sinh khối vi sinh vật giàu protein, có thể được vật nuôi sử dụng làm thức ăn bổ sung.
  • C. Tăng độ trong của nước một cách tuyệt đối.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sục khí.

Câu 25: Người nuôi quan sát thấy cá trong ao bơi lội bất thường, tập trung ở góc ao hoặc sát bờ, và màu sắc cơ thể nhợt nhạt hơn bình thường. Đây có thể là dấu hiệu cảnh báo về vấn đề môi trường nước nào?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao hoặc quá thấp.
  • B. Nồng độ khí độc (Ammonia, H2S) cao hoặc thiếu oxy hòa tan.
  • C. Thức ăn không đủ dinh dưỡng.
  • D. Mật độ tảo quá thấp.

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong ao nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng thiết yếu cho vật nuôi.
  • B. Bổ sung vi sinh vật có lợi để cạnh tranh hoặc phân hủy chất hữu cơ, kiểm soát mầm bệnh và cải thiện chất lượng nước.
  • C. Tăng cường màu sắc tự nhiên của vật nuôi.
  • D. Thay thế hoàn toàn nhu cầu sử dụng thức ăn công nghiệp.

Câu 27: Độ đục của nước trong ao nuôi tăng cao do các hạt phù sa lơ lửng có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến vật nuôi thủy sản?

  • A. Kích thích sự phát triển của tảo có lợi.
  • B. Làm giảm khả năng bắt mồi và gây tổn thương/tắc nghẽn mang của cá/tôm.
  • C. Tăng cường ánh sáng chiếu xuống đáy ao.
  • D. Giảm nồng độ khí độc trong nước.

Câu 28: Tại sao việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ số môi trường nước (như nhiệt độ, pH, DO) trong suốt quá trình nuôi lại rất quan trọng đối với người nuôi thủy sản?

  • A. Để có dữ liệu nộp cho cơ quan quản lý môi trường khi cần.
  • B. Để so sánh kết quả với các ao nuôi khác trong vùng.
  • C. Để nhận biết sớm các biến động bất thường, đánh giá hiệu quả các biện pháp quản lý và đưa ra quyết định kịp thời.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tế.

Câu 29: Quản lý lớp bùn đáy ao nuôi là một phần quan trọng của quản lý môi trường. Lớp bùn đáy tích tụ quá dày có thể gây ra những vấn đề gì?

  • A. Tăng cường hàm lượng oxy hòa tan ở đáy.
  • B. Giải phóng các khí độc (như H2S, CH4) và tiêu thụ oxy, ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào cho vật nuôi.
  • D. Làm tăng độ trong của nước.

Câu 30: Hệ thống Nuôi trồng Thủy sản Đa loài Tích hợp (IMTA) góp phần cải thiện chất lượng môi trường nước như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là nuôi nhiều loài cùng lúc để tăng sản lượng.
  • B. Sử dụng chất thải từ loài này (ví dụ: cá) làm nguồn dinh dưỡng cho loài khác (ví dụ: nhuyễn thể, tảo), từ đó giảm ô nhiễm và tái sử dụng tài nguyên.
  • C. Yêu cầu sử dụng lượng lớn hóa chất để xử lý nước.
  • D. Không cần quản lý chất lượng nước vì các loài tự cân bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Môi trường nước trong ao nuôi thủy sản đóng vai trò quyết định chủ yếu đến yếu tố nào sau đây của vụ nuôi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Mục đích chính của việc quản lý nguồn nước *trước khi* thả giống thủy sản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi kiểm tra nguồn nước dự kiến sử dụng cho ao nuôi tôm, chỉ tiêu nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để đảm bảo nước không chứa các chất độc hại hoặc mầm bệnh nguy hiểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Việc bón vôi xuống đáy ao sau khi tháo cạn nước và phơi đáy có tác dụng chủ yếu nào trong công tác chuẩn bị ao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một ao nuôi cá diêu hồng ở miền Bắc vào mùa đông có nhiệt độ nước xuống thấp dưới mức tối ưu cho cá. Biện pháp nào sau đây là *phù hợp nhất* để giúp duy trì nhiệt độ nước ổn định và giảm stress cho cá?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp và mạnh vào ao nuôi với độ sâu nước thấp trong thời gian dài có thể gây ra hiện tượng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vào buổi sáng sớm, người nuôi phát hiện tôm trong ao nổi đầu và bơi lờ đờ. Sau khi đo, các chỉ số pH và nhiệt độ đều trong ngưỡng bình thường. Vấn đề môi trường nước khả năng cao nhất đang xảy ra là gì và biện pháp khắc phục tức thời hiệu quả nhất thường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một ao nuôi quảng canh có mật độ tảo lục khá dày. Vào buổi chiều, pH nước đo được là 9.2. Nguyên nhân chính dẫn đến pH cao vào thời điểm này là do hoạt động nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong nuôi trồng thủy sản vùng cửa sông, sự biến động đột ngột của độ mặn do mưa lớn hoặc triều cường có thể gây stress nghiêm trọng cho loài nào sau đây *nhạy cảm nhất* với sự thay đổi độ mặn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao nuôi cá tra tăng cao đột ngột có thể là dấu hiệu cho thấy điều gì đang xảy ra trong chu trình Nitơ của ao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguồn gốc chính của chất thải hữu cơ trong ao nuôi thủy sản thâm canh bao gồm những gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thức ăn thừa và chất thải hữu cơ đến chất lượng nước trong ao nuôi, người nuôi thường áp dụng biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất *trong quá trình cho ăn*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ngoài việc cung cấp oxy hòa tan, hệ thống quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thâm canh còn có tác dụng quan trọng nào khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao chỉ số Oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thâm canh thường được khuyến cáo đo vào sáng sớm (trước khi mặt trời mọc)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một ao nuôi cá có hiện tượng "nước nở hoa" (tảo phát triển quá mức) vào ban ngày. Điều này có thể dẫn đến rủi ro gì vào ban đêm và biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để xử lý tình trạng tảo nở hoa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để quan sát và định danh các loại sinh vật phù du (tảo, động vật phù du) trong mẫu nước ao nuôi, người ta thường sử dụng thiết bị nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Mục đích chính của việc xử lý nước thải từ ao nuôi thủy sản *sau khi thu hoạch* trước khi xả ra môi trường bên ngoài là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: So với phương pháp xử lý nước thải bằng hóa chất, phương pháp xử lý sinh học (ví dụ: sử dụng hệ thống ao lọc sinh học, bãi lọc trồng cây thủy sinh) có ưu điểm nổi bật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Mối liên hệ giữa chất lượng môi trường nước xấu (ví dụ: thiếu oxy, nồng độ Ammonia cao, biến động pH đột ngột) và sức khỏe của vật nuôi thủy sản là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong nuôi trồng thủy sản thâm canh, việc tăng mật độ thả nuôi sẽ làm tăng áp lực lên công tác quản lý môi trường nước ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Lợi ích chính của việc bón vôi (như CaCO3) xuống đáy ao sau khi phơi khô là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Mặc dù việc thay nước định kỳ có thể giúp loại bỏ bớt chất thải và cải thiện môi trường nước, nhưng rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng nguồn nước cấp *chưa qua xử lý* là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Thách thức lớn nhất trong việc quản lý chất lượng nước trong hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn (RAS) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Công nghệ Biofloc giúp cải thiện chất lượng nước trong ao nuôi (đặc biệt là nuôi tôm) bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Người nuôi quan sát thấy cá trong ao bơi lội bất thường, tập trung ở góc ao hoặc sát bờ, và màu sắc cơ thể nhợt nhạt hơn bình thường. Đây có thể là dấu hiệu cảnh báo về vấn đề môi trường nước nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong ao nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Độ đục của nước trong ao nuôi tăng cao do các hạt phù sa lơ lửng có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến vật nuôi thủy sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ số môi trường nước (như nhiệt độ, pH, DO) trong suốt quá trình nuôi lại rất quan trọng đối với người nuôi thủy sản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Quản lý lớp bùn đáy ao nuôi là một phần quan trọng của quản lý môi trường. Lớp bùn đáy tích tụ quá dày có thể gây ra những vấn đề gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hệ thống Nuôi trồng Thủy sản Đa loài Tích hợp (IMTA) góp phần cải thiện chất lượng môi trường nước như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ao nuôi tôm sú đang trong giai đoạn giữa vụ, người nuôi quan sát thấy tôm bơi lờ đờ quanh bờ và có hiện tượng ngoi đầu lên mặt nước. Kết quả kiểm tra nhanh cho thấy hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong ao rất thấp vào buổi sáng sớm. Biện pháp khắc phục nào sau đây cần ưu tiên thực hiện ngay lập tức?

  • A. Giảm lượng thức ăn cho tôm.
  • B. Thay 30% lượng nước trong ao.
  • C. Bón vôi để tăng độ pH.
  • D. Tăng cường sục khí hoặc vận hành quạt nước liên tục.

Câu 2: Trước khi thả giống thủy sản, việc kiểm tra và xử lí nguồn nước cấp vào ao nuôi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ để đảm bảo đủ lượng nước cho ao.
  • B. Kiểm tra xem có tảo có lợi phát triển chưa.
  • C. Loại bỏ mầm bệnh, sinh vật gây hại và cải thiện các chỉ tiêu chất lượng nước cơ bản.
  • D. Giúp tăng độ mặn của nước.

Câu 3: Nước ao nuôi cá tra có màu xanh đậm, độ trong thấp (đo bằng đĩa Secchi dưới 20 cm). Hiện tượng này thường liên quan đến yếu tố nào trong quản lý môi trường nuôi?

  • A. Sự phát triển quá mức của tảo lục hoặc tảo lam.
  • B. Hàm lượng oxygen hòa tan rất cao.
  • C. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • D. Độ pH của nước ở mức trung tính.

Câu 4: Trong quá trình nuôi, lượng chất thải hữu cơ (phân, thức ăn thừa) tích tụ dưới đáy ao có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đến môi trường nước và sức khỏe thủy sản? Chọn phương án đầy đủ nhất.

  • A. Chỉ làm tăng màu nước.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nước và tăng độ mặn.
  • C. Chỉ gây thiếu oxy cục bộ ở đáy ao.
  • D. Gây thiếu oxy, sản sinh khí độc (NH3, H2S), tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển và ảnh hưởng đến sức khỏe, tốc độ tăng trưởng của thủy sản.

Câu 5: Để kiểm soát hàm lượng ammonia (NH3) và nitrite (NO2-) trong ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ xuống ao.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Kiểm soát lượng thức ăn cho ăn, định kỳ siphon hút bùn hoặc thay nước cục bộ, và/hoặc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics).
  • D. Tăng mật độ thả giống.

Câu 6: Độ pH của nước ao nuôi dao động mạnh trong ngày (quá thấp vào buổi sáng, quá cao vào buổi chiều) thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Nhiệt độ nước không ổn định.
  • B. Mật độ tảo trong ao quá cao hoặc quá thấp.
  • C. Hàm lượng muối trong nước thay đổi.
  • D. Chất lượng giống không tốt.

Câu 7: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lý môi trường nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phân hủy chất thải hữu cơ, kiểm soát khí độc, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh và ổn định chất lượng nước.
  • B. Diệt sạch tất cả các loại vi khuẩn trong ao.
  • C. Chỉ làm tăng độ mặn của nước.
  • D. Giúp thủy sản tiêu hóa thức ăn nhanh hơn.

Câu 8: Sau khi thu hoạch thủy sản, việc xử lí nước thải từ ao nuôi trước khi xả ra môi trường bên ngoài là cần thiết vì lí do nào?

  • A. Chỉ để nước thải có màu trong hơn.
  • B. Giúp nước thải có mùi dễ chịu hơn.
  • C. Tận dụng chất dinh dưỡng trong nước thải cho cây trồng.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tự nhiên, bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh và tuân thủ quy định pháp luật về môi trường.

Câu 9: Một trong những yếu tố thủy lý quan trọng cần quản lý trong ao nuôi thủy sản là nhiệt độ. Nhiệt độ nước ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Độ pH của nước.
  • B. Hàm lượng muối hòa tan.
  • C. Hoạt động trao đổi chất, tăng trưởng và sức đề kháng của thủy sản, cũng như tốc độ hòa tan của oxy.
  • D. Màu sắc của nước.

Câu 10: Quan sát bằng kính hiển vi mẫu nước ao nuôi cho thấy sự xuất hiện dày đặc của một loại tảo lam có khả năng sản sinh độc tố. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp để kiểm soát tình trạng này?

  • A. Tăng cường cho ăn để làm giảm tảo.
  • B. Bón thêm phân hữu cơ để kích thích tảo có lợi.
  • C. Tăng cường sục khí liên tục 24/24.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt tảo (đúng liều lượng và thời điểm) hoặc thay nước một phần kết hợp sục khí.

Câu 11: Hệ thống biofloc trong nuôi trồng thủy sản là một ví dụ về việc ứng dụng biện pháp quản lý môi trường nào?

  • A. Chỉ dựa vào thay nước định kỳ.
  • B. Tái sử dụng chất thải và kiểm soát chất lượng nước thông qua hoạt động của vi sinh vật và các hạt floc.
  • C. Sử dụng hóa chất khử trùng mạnh hàng ngày.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn chất dinh dưỡng khỏi nước.

Câu 12: Độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Ổn định độ pH của nước và cung cấp carbonat cho tảo quang hợp.
  • B. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan.
  • C. Quyết định độ mặn của nước.
  • D. Giúp phân hủy chất thải nhanh hơn.

Câu 13: Khi kiểm tra nước ao nuôi tôm thẻ chân trắng, kết quả cho thấy hàm lượng nitrite (NO2-) vượt ngưỡng cho phép. Tình trạng này có thể gây ra tác động gì đến tôm?

  • A. Tăng cường hoạt động bắt mồi của tôm.
  • B. Làm tôm lột xác nhanh hơn.
  • C. Gây ngộ độc, suy giảm sức khỏe, tôm có màu xanh nhạt hoặc xanh đen, ảnh hưởng đến hô hấp.
  • D. Làm tăng độ cứng vỏ tôm.

Câu 14: Tại sao việc quản lý lượng thức ăn cho ăn lại là biện pháp quan trọng hàng đầu trong quản lý chất thải trong ao nuôi?

  • A. Vì thức ăn là nguồn gây bệnh chính.
  • B. Vì thức ăn thừa và chất bài tiết từ thức ăn là nguồn chính gây tích tụ chất hữu cơ và khí độc trong ao.
  • C. Vì thức ăn làm tăng độ trong của nước.
  • D. Vì thức ăn làm giảm nhiệt độ nước.

Câu 15: Đối với ao nuôi có nền đáy là đất sét, sau vụ nuôi, việc phơi khô đáy ao có tác dụng gì?

  • A. Khoáng hóa chất hữu cơ, tiêu diệt mầm bệnh, trứng kí sinh trùng và cải thiện cấu trúc đất đáy ao.
  • B. Chỉ làm giảm độ pH của đất đáy ao.
  • C. Giúp nước thấm nhanh hơn vào đất.
  • D. Tăng độ mặn của đất đáy ao.

Câu 16: Để theo dõi sự biến động của hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi một cách chính xác nhất, người nuôi nên đo vào những thời điểm nào trong ngày?

  • A. Chỉ đo vào buổi trưa.
  • B. Chỉ đo vào buổi chiều tối.
  • C. Chỉ đo vào buổi sáng sớm (khoảng 5-6 giờ) và buổi chiều tối (khoảng 13-15 giờ).
  • D. Đo vào buổi sáng sớm (trước khi mặt trời mọc) và buổi chiều tối (khi cường độ quang hợp của tảo đạt đỉnh).

Câu 17: Độ trong của nước ao nuôi (đo bằng đĩa Secchi) quá cao (trên 40-50 cm) có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Mật độ tảo quá dày.
  • B. Mật độ tảo quá thưa, thiếu sinh vật phù du làm thức ăn tự nhiên cho giai đoạn đầu hoặc dấu hiệu nước nghèo dinh dưỡng.
  • C. Hàm lượng khí độc cao.
  • D. Nhiệt độ nước vượt ngưỡng tối ưu.

Câu 18: Một ao nuôi tôm bị nhiễm phèn (pH nước giảm thấp đột ngột). Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để nâng pH và cải thiện môi trường?

  • A. Sử dụng vôi tôi (Ca(OH)2) hoặc đá vôi (CaCO3) với liều lượng phù hợp rải đều khắp ao.
  • B. Tăng cường cho ăn để tôm khỏe hơn.
  • C. Thêm muối vào nước.
  • D. Giảm sục khí.

Câu 19: Việc quản lý sinh vật phù du trong ao nuôi (đặc biệt là tảo) là cần thiết vì:

  • A. Tảo luôn có hại cho thủy sản.
  • B. Tảo chỉ có vai trò làm thức ăn tự nhiên.
  • C. Tảo chỉ gây biến động pH và oxy.
  • D. Tảo có vai trò cung cấp oxy (quang hợp) và làm thức ăn tự nhiên, nhưng khi phát triển quá mức hoặc là loại tảo độc thì gây hại (thiếu oxy ban đêm, biến động pH, sản sinh độc tố).

Câu 20: Tại sao việc ghi chép và theo dõi các chỉ số môi trường (nhiệt độ, pH, DO, ...) hàng ngày hoặc định kỳ lại quan trọng trong quản lý ao nuôi?

  • A. Chỉ để hoàn thành thủ tục giấy tờ.
  • B. Chỉ để biết nước có màu gì.
  • C. Giúp phát hiện sớm những biến động bất thường của môi trường, đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý và đưa ra quyết định điều chỉnh kịp thời.
  • D. Giúp dự đoán thời tiết.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phải là cách phổ biến để tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi khi cần thiết?

  • A. Vận hành quạt nước.
  • B. Sử dụng máy sục khí đáy.
  • C. Thay nước một phần.
  • D. Tăng lượng thức ăn cho ăn.

Câu 22: Trong quy trình xử lý nước thải sau nuôi, bước lắng thường được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ các chất rắn lơ lửng, bùn và các hạt vật chất lớn.
  • B. Tăng cường hàm lượng oxy hòa tan.
  • C. Điều chỉnh độ pH về mức trung tính.
  • D. Tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.

Câu 23: Nếu nước ao nuôi có màu nâu đỏ hoặc nâu vàng vào buổi sáng sớm, điều này có thể là dấu hiệu của:

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan cao.
  • B. Nước bị nhiễm phèn sắt (Fe2+ bị oxy hóa thành Fe3+).
  • C. Sự phát triển của một số loại tảo giáp hoặc tảo silic.
  • D. Nước quá trong và sạch.

Câu 24: Tại sao việc quản lý nhiệt độ nước lại khó khăn và ít có biện pháp can thiệp trực tiếp hiệu quả trong các hệ thống nuôi quảng canh hoặc bán thâm canh quy mô lớn?

  • A. Vì nhiệt độ chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và khí hậu.
  • B. Vì thủy sản trong các hệ thống này không nhạy cảm với nhiệt độ.
  • C. Vì có thể dễ dàng sử dụng hệ thống làm mát quy mô lớn.
  • D. Vì nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến độ mặn.

Câu 25: Mục tiêu chính của việc xử lí đáy ao trước khi cấp nước vào cho vụ nuôi mới là gì?

  • A. Chỉ để làm cho đáy ao bằng phẳng.
  • B. Loại bỏ bùn đen, chất thải tích tụ, mầm bệnh và cải thiện điều kiện nền đáy cho vụ nuôi tiếp theo.
  • C. Giúp đáy ao giữ nước tốt hơn.
  • D. Làm tăng độ cứng của đáy ao.

Câu 26: Nếu độ mặn của nước ao nuôi tôm thẻ chân trắng đột ngột giảm mạnh (ví dụ do mưa lớn), điều này có thể gây ra tác động gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan.
  • B. Giúp tôm tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
  • C. Làm tăng tốc độ lột xác của tôm một cách an toàn.
  • D. Gây sốc cho tôm, ảnh hưởng đến quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu và có thể làm tôm yếu, bỏ ăn hoặc chết.

Câu 27: Việc sử dụng hóa chất khử trùng nước ao nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Sử dụng liều lượng càng cao càng tốt để diệt sạch mầm bệnh.
  • B. Sử dụng bất kỳ lúc nào trong ngày.
  • C. Sử dụng đúng loại hóa chất, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đảm bảo thời gian phân hủy hoặc trung hòa trước khi thả giống/cho ăn.
  • D. Chỉ cần pha loãng rồi đổ xuống ao.

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát độ đục (turbidity) trong ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Độ đục ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của tảo, khả năng bắt mồi của thủy sản, và có thể là dấu hiệu của lượng phù sa hoặc tảo quá mức.
  • B. Độ đục chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước.
  • C. Độ đục làm tăng hàm lượng oxy hòa tan.
  • D. Độ đục không ảnh hưởng đến thủy sản.

Câu 29: Trong các chỉ tiêu chất lượng nước sau, chỉ tiêu nào thường được coi là nguy hiểm nhất đối với thủy sản khi vượt ngưỡng cho phép, đặc biệt là trong các hệ thống nuôi thâm canh?

  • A. Độ trong.
  • B. Ammonia (NH3) và Nitrite (NO2-).
  • C. Độ kiềm.
  • D. Độ cứng.

Câu 30: Quản lý môi trường nuôi thủy sản một cách hiệu quả không chỉ giúp tăng năng suất, chất lượng sản phẩm mà còn góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của quản lý môi trường bền vững trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng lợi nhuận tối đa.
  • B. Sử dụng hóa chất mạnh để diệt sạch mầm bệnh.
  • C. Thả giống với mật độ cực cao.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh, bảo vệ nguồn nước tự nhiên và duy trì khả năng sản xuất lâu dài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một ao nuôi tôm sú đang trong giai đoạn giữa vụ, người nuôi quan sát thấy tôm bơi lờ đờ quanh bờ và có hiện tượng ngoi đầu lên mặt nước. Kết quả kiểm tra nhanh cho thấy hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong ao rất thấp vào buổi sáng sớm. Biện pháp khắc phục nào sau đây cần ưu tiên thực hiện ngay lập tức?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trước khi thả giống thủy sản, việc kiểm tra và xử lí nguồn nước cấp vào ao nuôi nhằm mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nước ao nuôi cá tra có màu xanh đậm, độ trong thấp (đo bằng đĩa Secchi dưới 20 cm). Hiện tượng này thường liên quan đến yếu tố nào trong quản lý môi trường nuôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong quá trình nuôi, lượng chất thải hữu cơ (phân, thức ăn thừa) tích tụ dưới đáy ao có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đến môi trường nước và sức khỏe thủy sản? Chọn phương án đầy đủ nhất.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để kiểm soát hàm lượng ammonia (NH3) và nitrite (NO2-) trong ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Độ pH của nước ao nuôi dao động mạnh trong ngày (quá thấp vào buổi sáng, quá cao vào buổi chiều) thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lý môi trường nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sau khi thu hoạch thủy sản, việc xử lí nước thải từ ao nuôi trước khi xả ra môi trường bên ngoài là cần thiết vì lí do nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một trong những yếu tố thủy lý quan trọng cần quản lý trong ao nuôi thủy sản là nhiệt độ. Nhiệt độ nước ảnh hưởng trực tiếp đến:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quan sát bằng kính hiển vi mẫu nước ao nuôi cho thấy sự xuất hiện dày đặc của một loại tảo lam có khả năng sản sinh độc tố. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp để kiểm soát tình trạng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hệ thống biofloc trong nuôi trồng thủy sản là một ví dụ về việc ứng dụng biện pháp quản lý môi trường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi có vai trò quan trọng trong việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi kiểm tra nước ao nuôi tôm thẻ chân trắng, kết quả cho thấy hàm lượng nitrite (NO2-) vượt ngưỡng cho phép. Tình trạng này có thể gây ra tác động gì đến tôm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao việc quản lý lượng thức ăn cho ăn lại là biện pháp quan trọng hàng đầu trong quản lý chất thải trong ao nuôi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đối với ao nuôi có nền đáy là đất sét, sau vụ nuôi, việc phơi khô đáy ao có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để theo dõi sự biến động của hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi một cách chính xác nhất, người nuôi nên đo vào những thời điểm nào trong ngày?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Độ trong của nước ao nuôi (đo bằng đĩa Secchi) quá cao (trên 40-50 cm) có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một ao nuôi tôm bị nhiễm phèn (pH nước giảm thấp đột ngột). Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để nâng pH và cải thiện môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc quản lý sinh vật phù du trong ao nuôi (đặc biệt là tảo) là cần thiết vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao việc ghi chép và theo dõi các chỉ số môi trường (nhiệt độ, pH, DO, ...) hàng ngày hoặc định kỳ lại quan trọng trong quản lý ao nuôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Biện pháp nào sau đây *không* phải là cách phổ biến để tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi khi cần thiết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong quy trình xử lý nước thải sau nuôi, bước lắng thường được thực hiện nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nếu nước ao nuôi có màu nâu đỏ hoặc nâu vàng vào buổi sáng sớm, điều này có thể là dấu hiệu của:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao việc quản lý nhiệt độ nước lại khó khăn và ít có biện pháp can thiệp trực tiếp hiệu quả trong các hệ thống nuôi quảng canh hoặc bán thâm canh quy mô lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Mục tiêu chính của việc xử lí đáy ao trước khi cấp nước vào cho vụ nuôi mới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu độ mặn của nước ao nuôi tôm thẻ chân trắng đột ngột giảm mạnh (ví dụ do mưa lớn), điều này có thể gây ra tác động gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc sử dụng hóa chất khử trùng nước ao nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát độ đục (turbidity) trong ao nuôi lại quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong các chỉ tiêu chất lượng nước sau, chỉ tiêu nào thường được coi là nguy hiểm nhất đối với thủy sản khi vượt ngưỡng cho phép, đặc biệt là trong các hệ thống nuôi thâm canh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Quản lý môi trường nuôi thủy sản một cách hiệu quả không chỉ giúp tăng năng suất, chất lượng sản phẩm mà còn góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của quản lý môi trường bền vững trong nuôi trồng thủy sản?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố môi trường nào được xem là quan trọng nhất quyết định năng suất và chất lượng thủy sản trong ao nuôi?

  • A. Chế độ cho ăn
  • B. Mật độ thả nuôi
  • C. Chất lượng nước
  • D. Loại giống thủy sản

Câu 2: Trước khi thả giống, việc quản lí nguồn nước nuôi thủy sản bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Kiểm tra và xử lí chất thải đáy ao
  • B. Theo dõi các chỉ số pH và oxy hòa tan
  • C. Kiểm tra dịch bệnh trên đàn cá bố mẹ
  • D. Kiểm tra, đánh giá và xử lí nguồn nước cấp

Câu 3: Tại sao việc kiểm tra chất lượng nguồn nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Để đảm bảo nước không chứa mầm bệnh hoặc hóa chất độc hại ảnh hưởng đến thủy sản.
  • B. Để xác định lượng thức ăn cần cung cấp cho thủy sản.
  • C. Để dự đoán thời điểm thu hoạch tốt nhất.
  • D. Để tính toán chi phí vận hành hệ thống sục khí.

Câu 4: Trong quá trình nuôi, yếu tố thủy lí nào của môi trường nước cần được quản lí chặt chẽ để đảm bảo sự phát triển của thủy sản?

  • A. Độ kiềm (Alkalinity)
  • B. Nhiệt độ và độ trong
  • C. Hàm lượng ammonia (NH3)
  • D. Hàm lượng phosphate (PO43-)

Câu 5: Nếu nhiệt độ nước trong ao nuôi tôm giảm đột ngột, người nuôi cần thực hiện biện pháp nào để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến tôm?

  • A. Tăng cường thay nước mới từ nguồn lạnh hơn.
  • B. Giảm lượng thức ăn xuống mức tối đa.
  • C. Sử dụng hệ thống nâng nhiệt hoặc các biện pháp giữ ấm phù hợp (nếu có).
  • D. Tăng mật độ thả nuôi để chúng tự tạo nhiệt.

Câu 6: Chỉ số pH của nước ao nuôi thủy sản thường được duy trì ở mức nào để tối ưu cho đa số loài?

  • A. Từ 7.0 đến 8.5
  • B. Dưới 6.0
  • C. Từ 9.0 đến 10.0
  • D. Bất kỳ mức nào, miễn là ổn định

Câu 7: Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong nước ao nuôi là yếu tố thủy hóa cực kỳ quan trọng. Điều gì sẽ xảy ra nếu hàm lượng DO xuống quá thấp?

  • A. Tảo phát triển mạnh gây nở hoa độc.
  • B. Độ mặn của nước tăng cao.
  • C. pH nước tăng đột ngột.
  • D. Thủy sản bị ngạt, yếu, bỏ ăn hoặc chết hàng loạt.

Câu 8: Một ao nuôi cá tra bị hiện tượng tảo xanh quá mức vào buổi chiều và cá có dấu hiệu nổi đầu vào sáng sớm. Vấn đề chính ở đây có thể liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Độ mặn quá cao.
  • B. Biến động lớn về hàm lượng oxy hòa tan và pH do tảo.
  • C. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • D. Độ trong của nước quá cao.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để tăng hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi khi cần thiết?

  • A. Sử dụng quạt nước, máy sục khí.
  • B. Bón vôi xuống ao.
  • C. Giảm lượng nước trong ao.
  • D. Tăng cường cho cá ăn.

Câu 10: Chất thải trong ao nuôi thủy sản chủ yếu bao gồm gì?

  • A. Chỉ có phân của thủy sản.
  • B. Chỉ có thức ăn thừa.
  • C. Chỉ có xác tảo chết.
  • D. Thức ăn thừa, phân thủy sản, xác tảo chết, vỏ lột xác...

Câu 11: Quản lí chất thải trong quá trình nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm chi phí vận hành.
  • B. Tăng tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • C. Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường nước và đáy ao, hạn chế mầm bệnh.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước ao.

Câu 12: Sau khi thu hoạch thủy sản, công việc quản lí môi trường nước chủ yếu tập trung vào điều gì?

  • A. Kiểm tra nhiệt độ nước cho vụ tiếp theo.
  • B. Xử lí nước thải và chất thải đáy ao để bảo vệ môi trường xung quanh.
  • C. Bổ sung dinh dưỡng cho nước ao.
  • D. Theo dõi sự phát triển của sinh vật phù du.

Câu 13: Nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên nếu không được xử lí đúng cách?

  • A. Làm tăng độ trong của nước sông/hồ tiếp nhận.
  • B. Giảm nồng độ các chất dinh dưỡng trong nguồn nước tiếp nhận.
  • C. Tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước tự nhiên.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước, phú dưỡng hóa, suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là cách xử lí chất thải đáy ao sau vụ nuôi?

  • A. Bổ sung trực tiếp hóa chất diệt khuẩn mạnh vào bùn đáy.
  • B. Nạo vét bùn thải.
  • C. Phơi đáy ao dưới ánh nắng mặt trời.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy bùn hữu cơ.

Câu 15: Khi kiểm tra nước ao nuôi, nếu phát hiện hàm lượng ammonia (NH3) cao, điều này thường chỉ ra vấn đề gì?

  • A. Nước có độ mặn quá thấp.
  • B. Tích tụ chất thải hữu cơ chưa được phân hủy hết.
  • C. Nước quá trong, thiếu tảo.
  • D. Nhiệt độ nước quá cao.

Câu 16: Sinh vật phù du trong ao nuôi (tảo và động vật phù du) có vai trò gì trong quản lí môi trường nước?

  • A. Chỉ có vai trò gây hại cho thủy sản.
  • B. Chỉ cạnh tranh oxy và ánh sáng với thủy sản.
  • C. Chỉ là nguồn thức ăn tự nhiên cho thủy sản giai đoạn nhỏ.
  • D. Vừa là nguồn thức ăn tự nhiên, vừa ảnh hưởng đến chất lượng nước (oxy, pH, độ trong) và có thể gây hại khi phát triển quá mức.

Câu 17: Để đo hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi một cách chính xác, người nuôi nên sử dụng thiết bị nào?

  • A. Máy đo độ mặn.
  • B. Giấy quỳ tím.
  • C. Máy đo oxy hòa tan (DO meter).
  • D. Thiết bị đo độ trong (Secchi disk).

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì độ trong của nước ao ở mức phù hợp, tránh tình trạng nước quá đục hoặc quá trong?

  • A. Tăng cường cho ăn thức ăn công nghiệp.
  • B. Điều chỉnh lượng thức ăn, sử dụng chế phẩm sinh học, thay nước (nếu cần).
  • C. Luôn giữ mực nước thấp.
  • D. Chỉ thả nuôi mật độ rất thấp.

Câu 19: Độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi có vai trò gì đối với hệ đệm pH và sự phát triển của tảo?

  • A. Làm tăng sự biến động pH, gây hại cho tảo.
  • B. Không ảnh hưởng đến pH và tảo.
  • C. Làm giảm khả năng quang hợp của tảo.
  • D. Giúp ổn định pH (hệ đệm) và cung cấp carbon cho quá trình quang hợp của tảo.

Câu 20: Trường hợp nào sau đây cần xem xét việc thay một phần nước ao nuôi?

  • A. Các chỉ số chất lượng nước (NH3, NO2, H2S) tăng cao vượt ngưỡng an toàn.
  • B. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • C. Độ trong của nước quá cao.
  • D. Tảo trong ao phát triển không đáng kể.

Câu 21: Việc quản lí môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững cần chú trọng đến khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung tối đa hóa lợi nhuận trong một vụ nuôi.
  • B. Chỉ sử dụng hóa chất để xử lí mọi vấn đề môi trường.
  • C. Hài hòa giữa hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội.
  • D. Bỏ qua việc xử lí chất thải sau thu hoạch.

Câu 22: Khi quan sát ao nuôi vào buổi sáng sớm, nếu thấy nhiều thủy sản nổi đầu bất thường, nguyên nhân khả năng cao nhất là gì?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Thiếu oxy hòa tan do quá trình hô hấp của thủy sản và sinh vật khác vào ban đêm.
  • C. Nước ao quá sạch, thiếu dinh dưỡng.
  • D. Độ mặn nước tăng cao đột ngột.

Câu 23: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Giữ mực nước thấp.
  • D. Giảm lượng thức ăn, sử dụng chế phẩm sinh học, thay nước.

Câu 24: Tại sao việc kiểm tra đáy ao và nạo vét bùn trước khi thả giống lại quan trọng trong quản lí môi trường nuôi?

  • A. Loại bỏ chất hữu cơ tích tụ, mầm bệnh và khí độc (H2S, CH4) từ vụ nuôi trước.
  • B. Giúp nước ao có màu xanh đẹp hơn.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước.
  • D. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho thủy sản mới thả.

Câu 25: Nếu pH nước ao nuôi tôm vào buổi chiều tăng cao (ví dụ > 9.0), nguyên nhân chính có thể là gì và nó ảnh hưởng thế nào?

  • A. Do thiếu oxy hòa tan, làm tôm khó hô hấp.
  • B. Do hàm lượng ammonia cao, nhưng pH cao lại làm ammonia ít độc hơn.
  • C. Do quang hợp mạnh của tảo, gây biến động pH lớn và có thể làm tôm bị sốc pH.
  • D. Do nhiệt độ nước quá thấp, làm tôm kém hoạt động.

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tất cả vi khuẩn có hại.
  • B. Chỉ cung cấp dinh dưỡng bổ sung cho thủy sản.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước ao.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ, kiểm soát vi khuẩn gây bệnh, cải thiện chất lượng nước và đáy ao.

Câu 27: Khi quan sát bằng kính hiển vi, việc xác định loại và mật độ sinh vật phù du trong nước ao giúp người nuôi đánh giá được điều gì?

  • A. Chất lượng nước, tiềm năng thức ăn tự nhiên và nguy cơ tảo độc.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan chính xác.
  • C. Độ pH và độ kiềm của nước.
  • D. Tình trạng sức khỏe của thủy sản nuôi.

Câu 28: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến sự gia tăng đột ngột của khí độc H2S ở đáy ao nuôi?

  • A. Nước ao quá trong, thiếu tảo.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan cao ở đáy ao.
  • C. Tích tụ quá nhiều chất hữu cơ ở đáy và điều kiện thiếu oxy.
  • D. pH nước quá thấp.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động môi trường sau khi thu hoạch, người nuôi nên ưu tiên phương pháp xử lí nước thải nào?

  • A. Xả trực tiếp ra sông/kênh rạch.
  • B. Chỉ lắng lọc sơ bộ rồi xả ra môi trường.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao rồi xả ngay.
  • D. Xử lí qua hệ thống ao lắng, ao lọc sinh học hoặc các công nghệ xử lí phù hợp trước khi xả ra môi trường.

Câu 30: Việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ số môi trường nước (nhiệt độ, pH, DO, độ trong, v.v.) trong suốt vụ nuôi mang lại lợi ích gì cho người nuôi?

  • A. Phát hiện sớm các biến động bất thường, dự báo và có biện pháp xử lí kịp thời, đánh giá hiệu quả các biện pháp quản lí.
  • B. Giảm chi phí mua thức ăn cho thủy sản.
  • C. Chỉ để phục vụ mục đích báo cáo cơ quan chức năng.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa thực tiễn, chỉ tốn thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Yếu tố môi trường nào được xem là quan trọng nhất quyết định năng suất và chất lượng thủy sản trong ao nuôi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trước khi thả giống, việc quản lí nguồn nước nuôi thủy sản bao gồm những công việc chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao việc kiểm tra chất lượng nguồn nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi lại quan trọng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong quá trình nuôi, yếu tố thủy lí nào của môi trường nước cần được quản lí chặt chẽ để đảm bảo sự phát triển của thủy sản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nếu nhiệt độ nước trong ao nuôi tôm giảm đột ngột, người nuôi cần thực hiện biện pháp nào để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến tôm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chỉ số pH của nước ao nuôi thủy sản thường được duy trì ở mức nào để tối ưu cho đa số loài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong nước ao nuôi là yếu tố thủy hóa cực kỳ quan trọng. Điều gì sẽ xảy ra nếu hàm lượng DO xuống quá thấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một ao nuôi cá tra bị hiện tượng tảo xanh quá mức vào buổi chiều và cá có dấu hiệu nổi đầu vào sáng sớm. Vấn đề chính ở đây có thể liên quan đến yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để tăng hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi khi cần thiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chất thải trong ao nuôi thủy sản chủ yếu bao gồm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Quản lí chất thải trong quá trình nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Sau khi thu hoạch thủy sản, công việc quản lí môi trường nước chủ yếu tập trung vào điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên nếu không được xử lí đúng cách?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Biện pháp nào sau đây *không* phải là cách xử lí chất thải đáy ao sau vụ nuôi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi kiểm tra nước ao nuôi, nếu phát hiện hàm lượng ammonia (NH3) cao, điều này thường chỉ ra vấn đề gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Sinh vật phù du trong ao nuôi (tảo và động vật phù du) có vai trò gì trong quản lí môi trường nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để đo hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi một cách chính xác, người nuôi nên sử dụng thiết bị nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì độ trong của nước ao ở mức phù hợp, tránh tình trạng nước quá đục hoặc quá trong?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi có vai trò gì đối với hệ đệm pH và sự phát triển của tảo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trường hợp nào sau đây cần xem xét việc thay một phần nước ao nuôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc quản lí môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững cần chú trọng đến khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi quan sát ao nuôi vào buổi sáng sớm, nếu thấy nhiều thủy sản nổi đầu bất thường, nguyên nhân khả năng cao nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao việc kiểm tra đáy ao và nạo vét bùn trước khi thả giống lại quan trọng trong quản lí môi trường nuôi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nếu pH nước ao nuôi tôm vào buổi chiều tăng cao (ví dụ > 9.0), nguyên nhân chính có thể là gì và nó ảnh hưởng thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi quan sát bằng kính hiển vi, việc xác định loại và mật độ sinh vật phù du trong nước ao giúp người nuôi đánh giá được điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến sự gia tăng đột ngột của khí độc H2S ở đáy ao nuôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để giảm thiểu tác động môi trường sau khi thu hoạch, người nuôi nên ưu tiên phương pháp xử lí nước thải nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ số môi trường nước (nhiệt độ, pH, DO, độ trong, v.v.) trong suốt vụ nuôi mang lại lợi ích gì cho người nuôi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố môi trường nào được coi là quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp và toàn diện đến năng suất và chất lượng thủy sản nuôi?

  • A. Môi trường nước
  • B. Môi trường đất đáy ao
  • C. Môi trường không khí
  • D. Môi trường sinh vật sống trong ao

Câu 2: Trước khi tiến hành thả giống thủy sản vào ao nuôi mới, bước quản lý nguồn nước nào sau đây là KHÔNG THỂ THIẾU để đảm bảo an toàn cho vật nuôi?

  • A. Kiểm tra nhiệt độ nước
  • B. Xác định độ trong của nước
  • C. Đo độ mặn của nước
  • D. Kiểm tra, đánh giá và xử lý nguồn nước cấp

Câu 3: Một ao nuôi tôm đang gặp tình trạng tôm nổi đầu vào buổi sáng sớm. Dấu hiệu này thường cho thấy vấn đề gì về chất lượng nước trong ao?

  • A. Độ pH quá cao
  • B. Hàm lượng khí độc H2S cao
  • C. Thiếu oxy hòa tan (DO)
  • D. Nhiệt độ nước quá cao

Câu 4: Yếu tố thủy lí của môi trường nước nuôi thủy sản bao gồm những chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Độ pH, độ mặn, hàm lượng oxy
  • B. Nhiệt độ, độ trong, màu sắc nước
  • C. Amoniac (NH3), Nitrit (NO2-), Nitrat (NO3-)
  • D. Hàm lượng chất hữu cơ, vi sinh vật

Câu 5: Khi kiểm tra nước ao nuôi cá, bạn nhận thấy độ pH của nước là 9.5. Tình trạng này có thể gây ra tác động tiêu cực nào đối với cá nuôi?

  • A. Gây tổn thương mang, giảm khả năng hấp thụ oxy
  • B. Kích thích sự phát triển của tảo có lợi
  • C. Tăng cường khả năng miễn dịch của cá
  • D. Làm giảm độc tính của amoniac

Câu 6: Biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để tăng hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi thủy sản, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi mật độ nuôi cao?

  • A. Giảm lượng thức ăn cho ăn
  • B. Tăng cường thay nước
  • C. Sử dụng vôi bột rắc xuống ao
  • D. Sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí

Câu 7: Chất thải từ hoạt động nuôi thủy sản, bao gồm phân tôm/cá, thức ăn dư thừa, xác tảo chết, khi phân hủy sẽ tạo ra các hợp chất độc hại. Hợp chất khí độc nào thường được sinh ra trong điều kiện yếm khí ở đáy ao và có mùi trứng thối?

  • A. Amoniac (NH3)
  • B. Hydro sulfua (H2S)
  • C. Nitrit (NO2-)
  • D. Metan (CH4)

Câu 8: Để quản lý chất thải trong ao nuôi trong quá trình nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất diệt khuẩn
  • B. Thường xuyên tháo cạn nước ao
  • C. Quản lý lượng thức ăn, hút siphon đáy ao, sử dụng chế phẩm sinh học
  • D. Chỉ cần thay nước định kỳ

Câu 9: Sau khi kết thúc vụ nuôi, việc quản lý nguồn nước thải ra môi trường là rất quan trọng. Mục đích chính của việc xử lý nước thải sau nuôi là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước xung quanh
  • B. Tái sử dụng nước cho vụ nuôi tiếp theo ngay lập tức
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật trong nước thải
  • D. Tăng độ pH của nước thải trước khi xả ra ngoài

Câu 10: Phương pháp xử lý nước thải nuôi thủy sản nào sau đây dựa trên nguyên lý lắng đọng các chất rắn lơ lửng và phân hủy chất hữu cơ nhờ vi sinh vật?

  • A. Lọc qua cát
  • B. Sử dụng hóa chất keo tụ
  • C. Chiếu tia cực tím (UV)
  • D. Hệ thống ao lắng và ao sinh học

Câu 11: Độ trong của nước ao nuôi thể hiện điều gì?

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan
  • B. Nồng độ muối khoáng
  • C. Mức độ phù sa, tảo và các hạt lơ lửng khác
  • D. Nhiệt độ của nước

Câu 12: Nếu nước ao nuôi có màu xanh đậm hoặc xanh lục do tảo phát triển quá mức, điều này có thể dẫn đến nguy cơ gì vào ban đêm?

  • A. Giảm oxy hòa tan nghiêm trọng do tảo hô hấp
  • B. Tăng hàm lượng oxy hòa tan
  • C. Giảm độ pH đột ngột
  • D. Tăng nhiệt độ nước

Câu 13: Công cụ đơn giản nào thường được sử dụng để đo độ trong của nước trong ao nuôi thủy sản?

  • A. Máy đo pH
  • B. Máy đo oxy cầm tay
  • C. Khúc xạ kế
  • D. Đĩa Secchi

Câu 14: Trong quy trình kiểm tra nước trước khi nuôi, bước "đánh giá" nguồn nước nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định lượng nước cần bơm vào ao
  • B. So sánh các chỉ tiêu chất lượng nước với yêu cầu cho loài thủy sản nuôi
  • C. Quyết định phương pháp cho ăn
  • D. Ước tính chi phí xử lý nước

Câu 15: Chỉ tiêu nào của nước nuôi thủy sản thể hiện nồng độ ion H+, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sinh lý của vật nuôi?

  • A. Độ mặn
  • B. Độ kiềm
  • C. Độ pH
  • D. Độ cứng

Câu 16: Khi độ pH của ao nuôi tôm bị giảm thấp (ví dụ dưới 6.5) do mưa hoặc rửa trôi phèn, biện pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Rải vôi bột hoặc Dolomite
  • B. Thay nước mới hoàn toàn
  • C. Tăng cường sục khí
  • D. Giảm lượng thức ăn

Câu 17: Hàm lượng amoniac (NH3) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của điều gì?

  • A. Nước có nhiều oxy hòa tan
  • B. Độ pH của nước rất thấp
  • C. Sự phát triển mạnh của tảo có lợi
  • D. Tích tụ chất hữu cơ và quá trình phân hủy kỵ khí

Câu 18: Để kiểm soát hàm lượng amoniac và nitrit trong ao nuôi, người nuôi có thể thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng lượng thức ăn cho ăn
  • B. Thay nước một phần, sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy chất hữu cơ
  • C. Giảm sục khí trong ao
  • D. Tăng mật độ thả nuôi

Câu 19: Vai trò của sinh vật phù du (tảo và động vật phù du) trong ao nuôi là gì?

  • A. Luôn gây hại cho thủy sản nuôi
  • B. Không ảnh hưởng đến chất lượng nước
  • C. Là nguồn thức ăn tự nhiên và tham gia vào quá trình trao đổi khí, nhưng có thể gây hại khi phát triển quá mức
  • D. Chỉ đóng vai trò gây màu nước

Câu 20: Việc kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước trong quá trình nuôi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để biết chính xác sản lượng thủy sản trong ao
  • B. Để giảm chi phí sản xuất
  • C. Để dự đoán thời điểm thu hoạch
  • D. Để phát hiện sớm các biến động bất lợi và có biện pháp xử lý kịp thời

Câu 21: Giả sử bạn đang nuôi cá rô phi trong ao và nhiệt độ nước giảm đột ngột xuống dưới 18°C. Dựa trên kiến thức về quản lý môi trường, bạn nên ưu tiên biện pháp nào sau đây để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến cá?

  • A. Giảm lượng thức ăn hoặc ngừng cho ăn
  • B. Tăng cường thay nước
  • C. Rải vôi bột xuống ao
  • D. Tăng cường sục khí

Câu 22: Ao nuôi tôm của bạn có độ trong quá cao (nước trong vắt). Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan cao
  • B. Độ pH ổn định
  • C. Thiếu dinh dưỡng, không có tảo hoặc sinh vật phù du phát triển
  • D. Hàm lượng khí độc cao

Câu 23: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp xử lý nước thải nuôi thủy sản sau khi kết thúc vụ nuôi?

  • A. Xử lý bằng hóa chất (ví dụ: Chlorine)
  • B. Xử lý bằng biện pháp sinh học (hệ thống ao lọc, thực vật thủy sinh)
  • C. Lắng lọc cơ học
  • D. Bơm trực tiếp ra sông, kênh rạch mà không qua xử lý

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát màu sắc nước ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Màu sắc nước phản ánh sự phát triển của tảo và các chất lơ lửng, ảnh hưởng đến oxy, pH và sức khỏe vật nuôi.
  • B. Màu sắc nước chỉ mang tính thẩm mỹ.
  • C. Màu sắc nước cho biết chính xác hàm lượng nitơ.
  • D. Nước có màu càng sẫm càng tốt cho thủy sản.

Câu 25: Độ mặn của nước là chỉ tiêu quan trọng đối với việc nuôi loài thủy sản nào?

  • A. Cá chép
  • B. Tôm sú, tôm thẻ chân trắng
  • C. Cá rô phi đơn tính
  • D. Cá trắm cỏ

Câu 26: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao hơn mức tối ưu cho loài thủy sản đang nuôi, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tăng hàm lượng oxy hòa tan
  • B. Giảm tốc độ trao đổi chất của vật nuôi
  • C. Giảm nguy cơ mắc bệnh
  • D. Giảm khả năng hòa tan oxy, tăng tốc độ trao đổi chất và tăng nguy cơ bệnh tật

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi?

  • A. Quản lý lượng thức ăn, thay nước một phần, sử dụng chế phẩm sinh học
  • B. Tăng cường bón phân hữu cơ cho ao
  • C. Giảm sục khí
  • D. Nuôi cá mè trắng với mật độ thấp

Câu 28: Việc kiểm tra định kỳ đáy ao trong quá trình nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Đo nhiệt độ nước chính xác
  • B. Ước tính số lượng thủy sản còn lại
  • C. Phát hiện sớm sự tích tụ chất thải, khí độc ở đáy
  • D. Kiểm tra độ mặn của nước đáy

Câu 29: Tại sao việc quản lý môi trường nuôi thủy sản theo nguyên tắc "phòng bệnh hơn chữa bệnh" lại đặc biệt quan trọng?

  • A. Vì chi phí phòng bệnh luôn cao hơn chi phí chữa bệnh.
  • B. Vì môi trường tốt giúp vật nuôi khỏe mạnh, ít dịch bệnh, giảm thiệt hại và chi phí xử lý.
  • C. Vì chỉ cần môi trường tốt là không bao giờ xảy ra dịch bệnh.
  • D. Vì chỉ có phòng bệnh mới là trách nhiệm của người nuôi.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý môi trường nuôi thủy sản hiện nay là gì?

  • A. Kiểm soát ô nhiễm từ các nguồn bên ngoài và quản lý hiệu quả chất thải từ hoạt động nuôi.
  • B. Tìm kiếm nguồn nước ngọt cho nuôi trồng.
  • C. Thiếu giống thủy sản chất lượng cao.
  • D. Giá thức ăn thủy sản quá thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố môi trường nào được coi là quan trọng nhất, ảnh hưởng trực tiếp và toàn diện đến năng suất và chất lượng thủy sản nuôi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trước khi tiến hành thả giống thủy sản vào ao nuôi mới, bước quản lý nguồn nước nào sau đây là KHÔNG THỂ THIẾU để đảm bảo an toàn cho vật nuôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một ao nuôi tôm đang gặp tình trạng tôm nổi đầu vào buổi sáng sớm. Dấu hiệu này thường cho thấy vấn đề gì về chất lượng nước trong ao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Yếu tố thủy lí của môi trường nước nuôi thủy sản bao gồm những chỉ tiêu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi kiểm tra nước ao nuôi cá, bạn nhận thấy độ pH của nước là 9.5. Tình trạng này có thể gây ra tác động tiêu cực nào đối với cá nuôi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để tăng hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi thủy sản, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi mật độ nuôi cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chất thải từ hoạt động nuôi thủy sản, bao gồm phân tôm/cá, thức ăn dư thừa, xác tảo chết, khi phân hủy sẽ tạo ra các hợp chất độc hại. Hợp chất khí độc nào thường được sinh ra trong điều kiện yếm khí ở đáy ao và có mùi trứng thối?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để quản lý chất thải trong ao nuôi trong quá trình nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Sau khi kết thúc vụ nuôi, việc quản lý nguồn nước thải ra môi trường là rất quan trọng. Mục đích chính của việc xử lý nước thải sau nuôi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phương pháp xử lý nước thải nuôi thủy sản nào sau đây dựa trên nguyên lý lắng đọng các chất rắn lơ lửng và phân hủy chất hữu cơ nhờ vi sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Độ trong của nước ao nuôi thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nếu nước ao nuôi có màu xanh đậm hoặc xanh lục do tảo phát triển quá mức, điều này có thể dẫn đến nguy cơ gì vào ban đêm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Công cụ đơn giản nào thường được sử dụng để đo độ trong của nước trong ao nuôi thủy sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong quy trình kiểm tra nước trước khi nuôi, bước 'đánh giá' nguồn nước nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chỉ tiêu nào của nước nuôi thủy sản thể hiện nồng độ ion H+, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sinh lý của vật nuôi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi độ pH của ao nuôi tôm bị giảm thấp (ví dụ dưới 6.5) do mưa hoặc rửa trôi phèn, biện pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hàm lượng amoniac (NH3) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để kiểm soát hàm lượng amoniac và nitrit trong ao nuôi, người nuôi có thể thực hiện biện pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vai trò của sinh vật phù du (tảo và động vật phù du) trong ao nuôi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Việc kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước trong quá trình nuôi nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Giả sử bạn đang nuôi cá rô phi trong ao và nhiệt độ nước giảm đột ngột xuống dưới 18°C. Dựa trên kiến thức về quản lý môi trường, bạn nên ưu tiên biện pháp nào sau đây để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến cá?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ao nuôi tôm của bạn có độ trong quá cao (nước trong vắt). Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp xử lý nước thải nuôi thủy sản sau khi kết thúc vụ nuôi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc kiểm soát màu sắc nước ao nuôi lại quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Độ mặn của nước là chỉ tiêu quan trọng đối với việc nuôi loài thủy sản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao hơn mức tối ưu cho loài thủy sản đang nuôi, điều gì có thể xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc kiểm tra định kỳ đáy ao trong quá trình nuôi nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao việc quản lý môi trường nuôi thủy sản theo nguyên tắc 'phòng bệnh hơn chữa bệnh' lại đặc biệt quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý môi trường nuôi thủy sản hiện nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước trước khi thả giống được coi là bước quan trọng hàng đầu trong nuôi trồng thủy sản bền vững?

  • A. Chỉ để loại bỏ các sinh vật gây hại nhìn thấy được.
  • B. Giúp giảm chi phí thức ăn trong quá trình nuôi.
  • C. Đảm bảo màu nước đẹp ngay từ đầu vụ nuôi.
  • D. Thiết lập điều kiện môi trường tối ưu, loại bỏ mầm bệnh và các yếu tố độc hại tiềm ẩn, tạo nền tảng cho sự phát triển khỏe mạnh của thủy sản.

Câu 2: Một ao nuôi tôm sú chuẩn bị cho vụ mới. Nguồn nước cấp vào ao lấy từ kênh thủy lợi. Quan sát ban đầu cho thấy nước có màu xanh đậm bất thường và có váng dầu nhẹ. Biện pháp quản lí nguồn nước trước khi nuôi nào cần được ưu tiên áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Chỉ cần lọc qua lưới để loại bỏ rác thô.
  • B. Bơm trực tiếp vào ao và thả giống ngay.
  • C. Kiểm tra chất lượng nước (độ pH, hàm lượng kim loại nặng, tảo độc), xử lí hóa học hoặc sinh học phù hợp trước khi bơm vào ao hoặc cần tìm nguồn nước khác.
  • D. Chỉ cần phơi nắng vài ngày là đủ để nước sạch.

Câu 3: Trong quá trình nuôi cá tra, người nuôi ghi nhận nhiệt độ nước ao tăng cao đột ngột lên 35°C trong nhiều ngày, đồng thời hàm lượng oxy hòa tan (DO) giảm mạnh vào buổi sáng sớm. Hiện tượng này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với đàn cá?

  • A. Cá bị sốc nhiệt, giảm khả năng hấp thụ oxy, stress, dễ mắc bệnh hoặc chết hàng loạt.
  • B. Kích thích cá ăn nhiều hơn và lớn nhanh hơn bình thường.
  • C. Tăng cường hoạt động của hệ miễn dịch ở cá.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể vì cá tra là loài chịu nhiệt tốt.

Câu 4: Độ pH của nước nuôi thủy sản ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ dòng chảy của nước trong ao.
  • B. Màu sắc của cá.
  • C. Hàm lượng chất rắn lơ lửng.
  • D. Khả năng hô hấp, sinh trưởng của thủy sản và độc tính của các chất như ammonia, hydrogen sulfide.

Câu 5: Một ao nuôi tôm có độ pH đo được vào buổi chiều là 9.5, trong khi buổi sáng cùng ngày là 7.8. Sự chênh lệch pH lớn giữa sáng và chiều trong ao nuôi thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Hệ thống sục khí hoạt động không hiệu quả.
  • B. Sự phát triển quá mức của tảo (tảo nở hoa), gây quang hợp mạnh vào ban ngày làm tăng pH và hô hấp mạnh vào ban đêm làm giảm pH.
  • C. Nguồn nước cấp bị ô nhiễm kim loại nặng.
  • D. Thiếu khoáng chất trong nước.

Câu 6: Hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi tôm thường thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày và tại sao?

  • A. Buổi trưa, do nhiệt độ cao làm giảm khả năng hòa tan của oxy.
  • B. Buổi chiều, do tôm và tảo quang hợp mạnh tạo ra nhiều oxy.
  • C. Buổi sáng sớm (trước khi mặt trời mọc), do cả tôm, tảo và vi sinh vật đều hô hấp tiêu thụ oxy suốt đêm mà không có quá trình quang hợp tạo oxy.
  • D. Buổi tối, do hoạt động cho ăn của tôm.

Câu 7: Để nâng cao hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi khi phát hiện DO xuống thấp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường hoạt động của hệ thống quạt nước, sục khí hoặc thay một phần nước mới giàu oxy.
  • B. Cho tôm/cá nhịn ăn để giảm tiêu thụ oxy.
  • C. Rải vôi xuống ao để tăng pH.
  • D. Tắt hết các thiết bị sục khí để nước yên tĩnh.

Câu 8: Hydrogen sulfide (H₂S) là một loại khí độc thường xuất hiện trong ao nuôi tôm/cá. Khí này thường được tạo ra từ quá trình nào?

  • A. Quang hợp của tảo.
  • B. Sự hòa tan của oxy từ không khí.
  • C. Tiêu hóa thức ăn trong ruột tôm/cá.
  • D. Phân hủy kị khí các chất hữu cơ (thức ăn thừa, phân) dưới đáy ao, đặc biệt trong điều kiện thiếu oxy.

Câu 9: Khi kiểm tra nước ao nuôi, người nuôi phát hiện có mùi trứng thối đặc trưng, đây là dấu hiệu cảnh báo sự hiện diện của chất độc nào?

  • A. Ammonia (NH₃).
  • B. Hydrogen sulfide (H₂S).
  • C. Nitrite (NO₂⁻).
  • D. Carbon dioxide (CO₂).

Câu 10: Ammonia (NH₃) trong nước ao nuôi thủy sản có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

  • A. Khoáng chất hòa tan từ đất đáy ao.
  • B. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào nước.
  • C. Sự bài tiết của thủy sản và phân hủy thức ăn thừa, chất hữu cơ trong ao.
  • D. Nước mưa rửa trôi từ trên bờ xuống.

Câu 11: Độc tính của Ammonia (NH₃/NH₄⁺) đối với thủy sản phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố môi trường nào sau đây?

  • A. Độ pH và nhiệt độ của nước.
  • B. Độ mặn của nước.
  • C. Hàm lượng Canxi hòa tan.
  • D. Độ trong của nước.

Câu 12: Nitrite (NO₂⁻) là một chất độc phổ biến trong ao nuôi. Nó được hình thành từ quá trình nào trong chu trình nitrogen trong ao?

  • A. Phân hủy trực tiếp protein thành Nitrite.
  • B. Oxy hóa Ammonia (NH₃/NH₄⁺) bởi vi khuẩn Nitrosomonas.
  • C. Khử Nitrat (NO₃⁻) trong điều kiện hiếu khí.
  • D. Tổng hợp từ Carbon dioxide và nước bởi tảo.

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một biện pháp quan trọng trong quản lí chất lượng nước ao nuôi?

  • A. Chỉ để tiết kiệm chi phí.
  • B. Giúp tôm/cá tiêu hóa tốt hơn.
  • C. Chỉ để tăng cường sức đề kháng cho thủy sản.
  • D. Lượng thức ăn thừa không được tiêu thụ sẽ phân hủy, tạo ra các chất thải hữu cơ và vô cơ độc hại như Ammonia, Nitrite, làm ô nhiễm môi trường nước.

Câu 14: Độ trong của nước ao nuôi là một chỉ tiêu thủy lí quan trọng. Độ trong quá thấp (nước đục) có thể gây ra vấn đề gì?

  • A. Tăng cường sự phát triển của tảo có lợi.
  • B. Giúp thủy sản tìm thức ăn dễ dàng hơn.
  • C. Giảm khả năng quang hợp của tảo, làm giảm lượng oxy hòa tan vào ban ngày và cản trở tầm nhìn của thủy sản.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng nước, chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ.

Câu 15: Ngược lại, độ trong của nước quá cao (nước trong vắt) cũng không phải là tốt trong ao nuôi. Điều này thường cho thấy điều gì?

  • A. Sự phát triển của tảo kém hoặc không có tảo, có thể do thiếu dinh dưỡng hoặc sự hiện diện của chất độc ức chế tảo.
  • B. Ao có quá nhiều chất dinh dưỡng.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan rất cao.
  • D. Nhiệt độ nước quá thấp.

Câu 16: Quản lí chất thải sau khi thu hoạch thủy sản bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Chỉ cần xả toàn bộ nước ao ra môi trường tự nhiên.
  • B. Chỉ thu gom bao bì thức ăn.
  • C. Chỉ để ao khô tự nhiên và phơi đáy.
  • D. Thu gom và xử lí bùn đáy, xử lí nước thải trước khi xả ra môi trường, vệ sinh và chuẩn bị ao cho vụ nuôi tiếp theo.

Câu 17: Bùn đáy ao nuôi lâu năm chứa lượng lớn chất hữu cơ chưa phân hủy và các sản phẩm chuyển hóa độc hại. Việc không xử lí bùn đáy đúng cách sau mỗi vụ nuôi có thể dẫn đến hậu quả gì cho vụ tiếp theo?

  • A. Giúp ao giàu dinh dưỡng tự nhiên, không cần bón phân.
  • B. Gây ô nhiễm nước nhanh chóng khi bắt đầu vụ mới, làm tăng nguy cơ phát sinh khí độc, mầm bệnh, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và tỉ lệ sống của giống.
  • C. Làm tăng độ pH của nước.
  • D. Giúp nước ao trong hơn.

Câu 18: Để xử lí bùn đáy ao sau thu hoạch, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Đổ trực tiếp ra sông, hồ gần đó.
  • B. Phơi khô và để nguyên trong ao.
  • C. Nạo vét, phơi khô, sử dụng vôi hoặc hóa chất để khử trùng, hoặc chuyển sang khu vực xử lí riêng.
  • D. Chỉ cần bơm nước mới vào là bùn sẽ tự phân hủy hết.

Câu 19: Tại sao việc kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước (pH, DO, nhiệt độ, độ mặn...) trong suốt quá trình nuôi là cần thiết?

  • A. Chỉ để có số liệu báo cáo.
  • B. Chỉ giúp xác định thời điểm cho ăn.
  • C. Chỉ để dự đoán thời tiết.
  • D. Giúp theo dõi sự biến động của môi trường, phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường để kịp thời có biện pháp can thiệp, ngăn ngừa thiệt hại cho vụ nuôi.

Câu 20: Khi phát hiện hàm lượng Ammonia (NH₃) trong ao nuôi vượt quá ngưỡng an toàn, người nuôi cần thực hiện biện pháp khẩn cấp nào để giảm độc tính?

  • A. Giảm hoặc ngừng cho ăn, tăng cường sục khí, thay nước một phần (nếu nguồn nước cấp đảm bảo), hoặc sử dụng chế phẩm sinh học xử lí Ammonia.
  • B. Tăng lượng thức ăn để tôm/cá khỏe hơn.
  • C. Tắt hết quạt nước để tôm/cá nghỉ ngơi.
  • D. Rắc thêm vôi để tăng pH.

Câu 21: Nước thải từ ao nuôi tôm/cá sau khi thu hoạch thường chứa hàm lượng chất hữu cơ, dinh dưỡng (N, P) và có thể có mầm bệnh cao. Việc xả trực tiếp ra môi trường tự nhiên (sông, hồ) mà không qua xử lí sẽ gây ra hậu quả gì?

  • A. Giúp bổ sung dinh dưỡng cho các thủy vực tự nhiên.
  • B. Không ảnh hưởng vì nước đã được pha loãng.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước, phú dưỡng hóa (tảo nở hoa), suy giảm oxy, ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh và sức khỏe cộng đồng sử dụng nguồn nước đó.
  • D. Chỉ làm tăng độ mặn của nước.

Câu 22: Biện pháp xử lí nước thải ao nuôi trước khi xả ra môi trường có thể bao gồm các phương pháp nào?

  • A. Chỉ lọc qua túi vải.
  • B. Chỉ sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao.
  • C. Chỉ để lắng tự nhiên trong thời gian ngắn.
  • D. Kết hợp các phương pháp như lắng lọc cơ học, xử lí sinh học (qua ao chứa, ao lọc sinh học, sử dụng vi sinh vật), xử lí hóa học (nếu cần).

Câu 23: Độ kiềm (Alkalinity) của nước là khả năng đệm pH của nước, tức là khả năng chống lại sự thay đổi pH khi thêm axit hoặc bazơ. Độ kiềm thấp trong ao nuôi có thể gây ra vấn đề gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan.
  • B. Khiến pH dễ bị biến động mạnh trong ngày, ảnh hưởng xấu đến thủy sản và quá trình nitrat hóa của vi khuẩn có lợi.
  • C. Giúp tảo phát triển mạnh hơn.
  • D. Tăng độc tính của H₂S.

Câu 24: Trong điều kiện nào thì độc tính của Ammonia (dạng NH₃ tự do) tăng lên đáng kể?

  • A. Nhiệt độ thấp và pH thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp và pH cao.
  • C. Nhiệt độ cao và pH cao.
  • D. Nhiệt độ cao và pH thấp.

Câu 25: Quản lí màu nước trong ao nuôi là một phần của quản lí môi trường. Màu nước xanh lá mạ nhạt, cho thấy sự phát triển vừa phải của tảo lục, thường được xem là dấu hiệu của điều gì?

  • A. Môi trường ao ổn định, có năng suất sinh học sơ cấp phù hợp, cung cấp oxy và làm sạch nước ở mức độ nhất định.
  • B. Ao bị ô nhiễm nặng.
  • C. Thiếu dinh dưỡng trầm trọng.
  • D. Sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (Probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để diệt hết tất cả các loại vi khuẩn trong ao.
  • B. Chỉ để tăng màu nước cho đẹp.
  • C. Chỉ để cung cấp thức ăn trực tiếp cho thủy sản.
  • D. Bổ sung các vi sinh vật có lợi vào môi trường nước và đáy ao để cạnh tranh, ức chế vi khuẩn có hại, phân hủy chất hữu cơ, giảm khí độc (Ammonia, H₂S), và cải thiện chất lượng nước.

Câu 27: Khi nước ao nuôi xuất hiện màu đỏ hoặc nâu đỏ đậm, kèm theo mùi tanh khó chịu, đây có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

  • A. Tảo lục.
  • B. Tảo giáp hoặc tảo lam độc.
  • C. Tảo khuê.
  • D. Rong đáy.

Câu 28: Quản lí môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá.
  • B. Chỉ sử dụng hóa chất để diệt khuẩn.
  • C. Chỉ dựa vào các yếu tố tự nhiên mà không có sự can thiệp.
  • D. Hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội (đảm bảo an toàn thực phẩm, sức khỏe cộng đồng).

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nuôi trồng thủy sản đến môi trường xung quanh là gì?

  • A. Xử lí nước thải và bùn đáy ao đúng quy định trước khi xả ra môi trường.
  • B. Sử dụng lượng lớn kháng sinh trong suốt vụ nuôi.
  • C. Tăng mật độ thả giống lên mức tối đa.
  • D. Chỉ dựa vào tự nhiên để làm sạch nước.

Câu 30: Việc sử dụng các hóa chất, thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe người tiêu dùng?

  • A. Sử dụng bất kỳ loại hóa chất nào có sẵn trên thị trường.
  • B. Sử dụng liều lượng cao hơn khuyến cáo để tăng hiệu quả.
  • C. Chỉ sử dụng các loại được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản, đúng liều lượng, đúng cách, và tuân thủ thời gian ngừng sử dụng trước khi thu hoạch.
  • D. Sử dụng thường xuyên như một biện pháp phòng bệnh định kỳ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước trước khi thả giống được coi là bước quan trọng hàng đầu trong nuôi trồng thủy sản bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một ao nuôi tôm sú chuẩn bị cho vụ mới. Nguồn nước cấp vào ao lấy từ kênh thủy lợi. Quan sát ban đầu cho thấy nước có màu xanh đậm bất thường và có váng dầu nhẹ. Biện pháp quản lí nguồn nước trước khi nuôi nào cần được ưu tiên áp dụng trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong quá trình nuôi cá tra, người nuôi ghi nhận nhiệt độ nước ao tăng cao đột ngột lên 35°C trong nhiều ngày, đồng thời hàm lượng oxy hòa tan (DO) giảm mạnh vào buổi sáng sớm. Hiện tượng này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với đàn cá?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Độ pH của nước nuôi thủy sản ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một ao nuôi tôm có độ pH đo được vào buổi chiều là 9.5, trong khi buổi sáng cùng ngày là 7.8. Sự chênh lệch pH lớn giữa sáng và chiều trong ao nuôi thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi tôm thường thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày và tại sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Để nâng cao hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi khi phát hiện DO xuống thấp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hydrogen sulfide (H₂S) là một loại khí độc thường xuất hiện trong ao nuôi tôm/cá. Khí này thường được tạo ra từ quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khi kiểm tra nước ao nuôi, người nuôi phát hiện có mùi trứng thối đặc trưng, đây là dấu hiệu cảnh báo sự hiện diện của chất độc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ammonia (NH₃) trong nước ao nuôi thủy sản có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Độc tính của Ammonia (NH₃/NH₄⁺) đối với thủy sản phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố môi trường nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nitrite (NO₂⁻) là một chất độc phổ biến trong ao nuôi. Nó được hình thành từ quá trình nào trong chu trình nitrogen trong ao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một biện pháp quan trọng trong quản lí chất lượng nước ao nuôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Độ trong của nước ao nuôi là một chỉ tiêu thủy lí quan trọng. Độ trong quá thấp (nước đục) có thể gây ra vấn đề gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ngược lại, độ trong của nước quá cao (nước trong vắt) cũng không phải là tốt trong ao nuôi. Điều này thường cho thấy điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Quản lí chất thải sau khi thu hoạch thủy sản bao gồm những công việc chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Bùn đáy ao nuôi lâu năm chứa lượng lớn chất hữu cơ chưa phân hủy và các sản phẩm chuyển hóa độc hại. Việc không xử lí bùn đáy đúng cách sau mỗi vụ nuôi có thể dẫn đến hậu quả gì cho vụ tiếp theo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để xử lí bùn đáy ao sau thu hoạch, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tại sao việc kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước (pH, DO, nhiệt độ, độ mặn...) trong suốt quá trình nuôi là cần thiết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi phát hiện hàm lượng Ammonia (NH₃) trong ao nuôi vượt quá ngưỡng an toàn, người nuôi cần thực hiện biện pháp khẩn cấp nào để giảm độc tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nước thải từ ao nuôi tôm/cá sau khi thu hoạch thường chứa hàm lượng chất hữu cơ, dinh dưỡng (N, P) và có thể có mầm bệnh cao. Việc xả trực tiếp ra môi trường tự nhiên (sông, hồ) mà không qua xử lí sẽ gây ra hậu quả gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Biện pháp xử lí nước thải ao nuôi trước khi xả ra môi trường có thể bao gồm các phương pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Độ kiềm (Alkalinity) của nước là khả năng đệm pH của nước, tức là khả năng chống lại sự thay đổi pH khi thêm axit hoặc bazơ. Độ kiềm thấp trong ao nuôi có thể gây ra vấn đề gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong điều kiện nào thì độc tính của Ammonia (dạng NH₃ tự do) tăng lên đáng kể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Quản lí màu nước trong ao nuôi là một phần của quản lí môi trường. Màu nước xanh lá mạ nhạt, cho thấy sự phát triển vừa phải của tảo lục, thường được xem là dấu hiệu của điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (Probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi nước ao nuôi xuất hiện màu đỏ hoặc nâu đỏ đậm, kèm theo mùi tanh khó chịu, đây có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Quản lí môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nuôi trồng thủy sản đến môi trường xung quanh là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc sử dụng các hóa chất, thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn môi trường và sức khỏe người tiêu dùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một hộ nông dân chuẩn bị cải tạo ao nuôi tôm sú sau vụ thu hoạch. Đất đáy ao còn nhiều chất hữu cơ tích tụ từ vụ trước. Theo quy trình quản lý môi trường trước khi thả giống, biện pháp xử lý đáy ao nào sau đây là quan trọng nhất để loại bỏ mầm bệnh và chất độc?

  • A. Bón vôi nông nghiệp với lượng lớn để tăng độ pH đất.
  • B. Phơi khô đáy ao dưới ánh nắng mặt trời trong nhiều ngày.
  • C. Nạo vét bớt lớp bùn đen tích tụ, sau đó phơi khô và bón vôi.
  • D. Chỉ cần bơm nước mới vào và sục khí mạnh.

Câu 2: Tại sao việc kiểm tra chất lượng nguồn nước cấp trước khi bơm vào ao nuôi lại là bước không thể thiếu trong quản lý môi trường thủy sản?

  • A. Để đảm bảo nước có màu sắc hấp dẫn cho vật nuôi.
  • B. Để tính toán chính xác lượng thức ăn cần cho vụ nuôi.
  • C. Để dự đoán năng suất thu hoạch cuối vụ.
  • D. Để ngăn chặn mầm bệnh, hóa chất độc hại hoặc sinh vật không mong muốn xâm nhập vào ao nuôi.

Câu 3: Trong quá trình nuôi cá rô phi thương phẩm trong ao đất, người nuôi nhận thấy vào buổi sáng sớm, nhiều con cá có biểu hiện nổi đầu và bơi lờ đờ gần mặt nước. Kết quả đo nhanh cho thấy hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao rất thấp. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng thiếu oxy vào buổi sáng sớm trong ao nuôi là gì?

  • A. Nhiệt độ nước tăng cao đột ngột làm giảm khả năng hòa tan oxy.
  • B. Quá trình hô hấp của thủy sản, vi sinh vật và tảo vào ban đêm tiêu thụ lượng lớn oxy.
  • C. Mưa lớn rửa trôi chất hữu cơ từ bờ xuống ao.
  • D. Ánh sáng mặt trời gay gắt làm phân hủy oxy trong nước.

Câu 4: Để khắc phục tình trạng thiếu oxy hòa tan trong ao nuôi (đặc biệt vào sáng sớm hoặc khi thời tiết xấu), người nuôi thủy sản thường áp dụng biện pháp nào sau đây một cách hiệu quả và tức thời?

  • A. Sử dụng máy sục khí hoặc quạt nước.
  • B. Giảm lượng thức ăn cho ăn trong ngày.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao bằng nước mới.
  • D. Bón vôi bột trực tiếp xuống ao.

Câu 5: Độ pH của nước nuôi thủy sản có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sinh trưởng của vật nuôi. Nếu độ pH trong ao nuôi tôm liên tục giảm thấp (acid hóa), biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để nâng độ pH và tăng kiềm tổng?

  • A. Sử dụng các loại hóa chất khử trùng mạnh.
  • B. Tăng cường cho ăn các loại thức ăn có hàm lượng đạm cao.
  • C. Sử dụng vôi tôi (Ca(OH)2) hoặc đá vôi (CaCO3) tạt xuống ao với liều lượng thích hợp.
  • D. Hút bớt nước cũ và bơm thêm nước mới từ nguồn đã xử lý.

Câu 6: Trong hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), việc quản lý chất thải, đặc biệt là ammonia (NH3/NH4+), là cực kỳ quan trọng. Bộ phận nào trong hệ thống RAS đóng vai trò chủ yếu trong việc chuyển hóa ammonia độc hại thành nitrite và sau đó thành nitrate ít độc hơn?

  • A. Bể lắng (Settling tank).
  • B. Bộ lọc sinh học (Biofilter).
  • C. Thiết bị sục khí (Aerator).
  • D. Máy bơm nước (Water pump).

Câu 7: Sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi (hiện tượng "nước nở hoa") có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường nước và sức khỏe vật nuôi?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan vào ban đêm.
  • B. Giúp ổn định độ pH trong suốt 24 giờ.
  • C. Làm giảm lượng chất hữu cơ lơ lửng trong nước.
  • D. Gây biến động pH lớn trong ngày, thiếu oxy nghiêm trọng vào ban đêm và có thể sinh ra độc tố.

Câu 8: Để kiểm tra sơ bộ mật độ tảo trong ao nuôi, người ta có thể sử dụng đĩa Secchi hoặc ống trong suốt. Nếu đĩa Secchi nhìn thấy được ở độ sâu rất nông (ví dụ: dưới 20 cm), điều này thường cho thấy tình trạng gì về môi trường ao?

  • A. Mật độ tảo hoặc chất lơ lửng trong nước rất cao, độ trong thấp.
  • B. Nước ao rất trong, mật độ tảo thấp.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước rất cao.
  • D. Độ mặn của nước vượt quá ngưỡng cho phép.

Câu 9: Khí độc Hydrogen sulfide (H2S) thường xuất hiện ở đáy các ao nuôi bị ô nhiễm nặng chất hữu cơ và thiếu oxy. Khí này rất độc đối với thủy sản. Biện pháp quản lý nào sau đây giúp giảm thiểu sự hình thành và tích tụ H2S ở đáy ao?

  • A. Tăng lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Nạo vét bùn đáy định kỳ, sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ, và tăng cường sục khí đáy.
  • C. Chỉ cần thay nước thường xuyên với lượng nhỏ.
  • D. Tăng cường ánh sáng mặt trời chiếu xuống đáy ao.

Câu 10: Nhiệt độ nước là một yếu tố vật lý quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng và khả năng chống chịu bệnh của thủy sản. Nếu nhiệt độ nước nuôi tôm thẻ chân trắng đột ngột giảm sâu so với ngưỡng tối ưu, người nuôi cần lưu ý điều gì về sức khỏe của tôm?

  • A. Tôm sẽ tăng cường hoạt động và ăn nhiều hơn.
  • B. Tôm sẽ lột xác đồng loạt với tỉ lệ cao.
  • C. Khả năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn của tôm sẽ tăng lên.
  • D. Tôm có thể bị sốc nhiệt, giảm sức đề kháng và dễ mắc bệnh.

Câu 11: Sau khi thu hoạch thủy sản, nước và bùn đáy ao là nguồn tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trường. Biện pháp quản lý nước và bùn đáy sau khi nuôi nào sau đây thể hiện sự bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh?

  • A. Xử lý nước thải qua hệ thống ao lắng hoặc sử dụng chế phẩm sinh học trước khi thải ra môi trường tự nhiên và quản lý bùn đáy để sử dụng làm phân bón.
  • B. Thải trực tiếp toàn bộ nước và bùn đáy ra sông, kênh rạch gần nhất.
  • C. Giữ nguyên nước và bùn đáy trong ao cho vụ nuôi tiếp theo mà không xử lý.
  • D. Chỉ cần phơi khô bùn đáy tại chỗ và không cần xử lý nước thải.

Câu 12: Quản lý chất thải trong quá trình nuôi thủy sản bao gồm việc xử lý thức ăn thừa, phân của vật nuôi và các chất hữu cơ lơ lửng. Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho ăn là một trong những biện pháp quan trọng hàng đầu để quản lý chất thải hiệu quả?

  • A. Giúp vật nuôi tiêu hóa thức ăn nhanh hơn.
  • B. Thức ăn thừa là nguồn gốc chính gây ô nhiễm nước và đáy ao, tạo điều kiện cho khí độc và mầm bệnh phát triển.
  • C. Giúp tăng màu sắc tự nhiên của nước ao.
  • D. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 13: Một ao nuôi cá tra có độ kiềm tổng (Alkalinity) rất thấp. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước như thế nào?

  • A. Làm cho độ pH của nước dễ bị biến động mạnh trong ngày, ảnh hưởng đến hoạt động của hệ vi sinh và sức khỏe cá.
  • B. Làm tăng khả năng hòa tan oxy của nước.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi.
  • D. Giảm thiểu sự hình thành khí độc ammonia.

Câu 14: Kết quả đo độ mặn (Salinity) của nước trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng liên tục tăng cao hơn mức tối ưu. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm độ mặn trong ao?

  • A. Bón thêm vôi vào ao.
  • B. Tăng cường sục khí.
  • C. Giảm lượng thức ăn cho ăn.
  • D. Thay một phần nước ao bằng nước có độ mặn thấp hơn từ nguồn cấp đã xử lý.

Câu 15: Quan sát màu sắc nước ao nuôi có thể cung cấp thông tin sơ bộ về tình trạng môi trường. Nước ao có màu xanh đậm hoặc xanh lam thường cho thấy sự phát triển mạnh của loại sinh vật nào?

  • A. Động vật phù du.
  • B. Tảo lục hoặc tảo lam.
  • C. Vi khuẩn có lợi.
  • D. Nấm và các sinh vật đáy.

Câu 16: Trong quy trình quản lý môi trường nuôi, việc theo dõi và ghi chép định kỳ các chỉ số như nhiệt độ, pH, DO, độ trong là cần thiết. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để so sánh với kết quả của các ao nuôi khác trong vùng.
  • B. Để quyết định loại giống thủy sản sẽ thả nuôi trong vụ tiếp theo.
  • C. Để kịp thời phát hiện những biến động bất thường của môi trường, đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý và đưa ra điều chỉnh phù hợp.
  • D. Để làm căn cứ báo cáo với cơ quan quản lý môi trường hàng tháng.

Câu 17: Hệ thống ao lắng (ao chứa, ao xử lý) thường được sử dụng trong các trang trại nuôi trồng thủy sản quy mô lớn. Hệ thống này có vai trò gì trong quản lý chất lượng nước trước và sau quá trình nuôi?

  • A. Lưu trữ, xử lý sơ bộ nước cấp trước khi bơm vào ao nuôi và xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường tự nhiên.
  • B. Chỉ dùng để chứa nước mưa.
  • C. Là nơi nuôi tạm thủy sản trước khi xuất bán.
  • D. Giúp tăng cường độ mặn cho nước biển.

Câu 18: Khi nồng độ khí độc ammonia (NH3) trong ao nuôi tăng cao, thủy sản có thể biểu hiện các triệu chứng như bơi lội không bình thường, tổn thương mang, bỏ ăn và chết. Ngoài việc thay nước, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nhanh nồng độ NH3 trong trường hợp khẩn cấp?

  • A. Tăng nhiệt độ nước.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Sử dụng các chế phẩm hấp thụ khí độc Zeolite hoặc các loại hóa chất xử lý ammonia chuyên dụng.
  • D. Tăng cường ánh sáng chiếu vào ao.

Câu 19: Quản lý môi trường nuôi thủy sản không chỉ dừng lại ở việc xử lý nước và đáy ao. Việc quản lý khu vực xung quanh ao nuôi (bờ ao, hệ thống thoát nước) cũng quan trọng. Tại sao cần duy trì vệ sinh và cây xanh phù hợp quanh bờ ao?

  • A. Để tạo cảnh quan đẹp cho trang trại.
  • B. Ngăn chặn chất thải, hóa chất từ bên ngoài trôi xuống ao và hạn chế xói mòn bờ.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước ao.
  • D. Giúp tăng cường sự phát triển của tảo đáy.

Câu 20: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, việc sử dụng chế phẩm sinh học (Probiotics) ngày càng phổ biến. Chế phẩm sinh học có vai trò chính là gì trong việc cải thiện chất lượng nước và đáy ao?

  • A. Tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn trong ao.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước.
  • C. Chỉ có tác dụng làm tăng màu sắc nước.
  • D. Bổ sung vi sinh vật có lợi giúp phân hủy chất hữu cơ, kiểm soát vi khuẩn gây bệnh và cải thiện các chỉ số môi trường nước.

Câu 21: Độ trong của nước ao nuôi bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như mật độ tảo, phù sa, và chất lơ lửng. Độ trong quá thấp (nước đục) có thể gây ra vấn đề gì cho vật nuôi, đặc biệt là các loài ăn lọc như tôm?

  • A. Gây tắc nghẽn mang, ảnh hưởng đến hô hấp và khả năng bắt mồi.
  • B. Giúp tăng cường ánh sáng chiếu xuống đáy ao.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của thực vật phù du.
  • D. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 22: Màu sắc nước ao nuôi có thể thay đổi theo thời gian do sự phát triển của các loại tảo và vi khuẩn khác nhau. Nước ao có màu vàng hoặc nâu nhạt thường liên quan đến sự hiện diện của loại tảo nào?

  • A. Tảo lam.
  • B. Tảo lục.
  • C. Tảo silic.
  • D. Tảo đỏ.

Câu 23: Việc kiểm soát nhiệt độ nước trong ao nuôi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt khi thời tiết thay đổi đột ngột. Tuy nhiên, trong một số hệ thống nuôi (như bể, ao nhỏ), người ta có thể áp dụng biện pháp nào để giảm thiểu sự biến động nhiệt độ?

  • A. Tăng cường cho ăn.
  • B. Giảm sục khí.
  • C. Thay nước liên tục với lượng lớn.
  • D. Sử dụng mái che, lưới che nắng hoặc duy trì mực nước sâu ổn định.

Câu 24: Trong quá trình nuôi, độ pH của nước có thể tăng cao vào buổi chiều và giảm thấp vào buổi sáng. Biến động pH lớn trong ngày là dấu hiệu của vấn đề gì trong ao nuôi?

  • A. Sự phát triển mạnh của tảo và hoạt động quang hợp/hô hấp của chúng.
  • B. Nhiệt độ nước luôn ổn định.
  • C. Hàm lượng khí độc ammonia rất thấp.
  • D. Đáy ao sạch và không có bùn.

Câu 25: Nồng độ khí CO2 hòa tan trong nước ao nuôi có thể tăng cao, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi mật độ nuôi dày. Nồng độ CO2 cao ảnh hưởng tiêu cực đến thủy sản như thế nào?

  • A. Làm tăng khả năng hấp thụ oxy của mang.
  • B. Gây khó khăn cho quá trình hô hấp, làm giảm khả năng thải CO2 của thủy sản.
  • C. Thúc đẩy quá trình lột xác ở tôm.
  • D. Kích thích sự thèm ăn ở cá.

Câu 26: Tại sao việc quản lý chặt chẽ nguồn nước cấp vào ao nuôi lại là một yếu tố quan trọng trong việc phòng ngừa dịch bệnh cho thủy sản?

  • A. Nước cấp luôn chứa hàm lượng dinh dưỡng cao cần thiết cho vật nuôi.
  • B. Nước cấp giúp tăng nhiệt độ nước ao lên mức tối ưu.
  • C. Nước cấp có thể mang theo mầm bệnh, vật chủ trung gian hoặc các yếu tố gây stress làm suy giảm sức đề kháng của vật nuôi.
  • D. Nước cấp giúp làm tăng độ đục của nước ao, bảo vệ vật nuôi khỏi ánh nắng.

Câu 27: Trong quá trình nuôi, việc sử dụng các hóa chất xử lý môi trường (như chlorine, BKC) cần tuân thủ nghiêm ngặt liều lượng và thời gian cách ly. Nếu sử dụng không đúng cách, hậu quả có thể là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
  • B. Giúp tăng cường hệ vi sinh vật có lợi trong ao.
  • C. Làm giảm hàm lượng khí độc H2S.
  • D. Gây độc cho thủy sản nuôi, tiêu diệt cả vi sinh vật có lợi và gây ô nhiễm môi trường nước.

Câu 28: Bùn đáy ao sau một vụ nuôi thường chứa đựng lượng lớn chất hữu cơ chưa phân hủy hết. Nếu không được nạo vét và xử lý đúng cách sau khi thu hoạch, lớp bùn này sẽ gây ra những vấn đề gì cho vụ nuôi tiếp theo?

  • A. Là nguồn phát sinh khí độc (NH3, H2S), tiêu thụ oxy hòa tan và là nơi trú ngụ của mầm bệnh.
  • B. Cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào cho vật nuôi.
  • C. Giúp ổn định độ pH của nước.
  • D. Làm tăng độ trong của nước ao.

Câu 29: Tại sao việc quản lý mật độ thả giống lại có liên quan trực tiếp đến quản lý môi trường nước trong ao nuôi?

  • A. Mật độ thả giống chỉ ảnh hưởng đến kích thước vật nuôi khi thu hoạch.
  • B. Mật độ thả giống cao làm tăng lượng thức ăn, chất thải và tiêu thụ oxy, gây áp lực lớn lên khả năng tự làm sạch của môi trường nước.
  • C. Mật độ thả giống cao giúp nước ao trong hơn.
  • D. Mật độ thả giống không liên quan đến chất lượng nước.

Câu 30: Trong một hệ thống nuôi thủy sản lồng bè trên sông, việc quản lý môi trường nước chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Chất lượng dòng chảy tự nhiên của sông và việc kiểm soát lượng chất thải từ lồng bè.
  • B. Thường xuyên sục khí nhân tạo cho toàn bộ khu vực sông.
  • C. Bón vôi và hóa chất xử lý trực tiếp xuống dòng sông.
  • D. Thay nước toàn bộ khu vực lồng bè mỗi ngày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một hộ nông dân chuẩn bị cải tạo ao nuôi tôm sú sau vụ thu hoạch. Đất đáy ao còn nhiều chất hữu cơ tích tụ từ vụ trước. Theo quy trình quản lý môi trường trước khi thả giống, biện pháp xử lý đáy ao nào sau đây là *quan trọng nhất* để loại bỏ mầm bệnh và chất độc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao việc kiểm tra chất lượng nguồn nước cấp *trước khi bơm vào ao nuôi* lại là bước không thể thiếu trong quản lý môi trường thủy sản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong quá trình nuôi cá rô phi thương phẩm trong ao đất, người nuôi nhận thấy vào buổi sáng sớm, nhiều con cá có biểu hiện nổi đầu và bơi lờ đờ gần mặt nước. Kết quả đo nhanh cho thấy hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao rất thấp. Nguyên nhân *phổ biến nhất* dẫn đến tình trạng thiếu oxy vào buổi sáng sớm trong ao nuôi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để khắc phục tình trạng thiếu oxy hòa tan trong ao nuôi (đặc biệt vào sáng sớm hoặc khi thời tiết xấu), người nuôi thủy sản thường áp dụng biện pháp nào sau đây một cách *hiệu quả và tức thời*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Độ pH của nước nuôi thủy sản có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và sinh trưởng của vật nuôi. Nếu độ pH trong ao nuôi tôm liên tục giảm thấp (acid hóa), biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để *nâng độ pH và tăng kiềm tổng*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS), việc quản lý chất thải, đặc biệt là ammonia (NH3/NH4+), là cực kỳ quan trọng. Bộ phận nào trong hệ thống RAS đóng vai trò *chủ yếu* trong việc chuyển hóa ammonia độc hại thành nitrite và sau đó thành nitrate ít độc hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi (hiện tượng 'nước nở hoa') có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường nước và sức khỏe vật nuôi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để kiểm tra sơ bộ mật độ tảo trong ao nuôi, người ta có thể sử dụng đĩa Secchi hoặc ống trong suốt. Nếu đĩa Secchi nhìn thấy được ở độ sâu rất nông (ví dụ: dưới 20 cm), điều này thường cho thấy tình trạng gì về môi trường ao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khí độc Hydrogen sulfide (H2S) thường xuất hiện ở đáy các ao nuôi bị ô nhiễm nặng chất hữu cơ và thiếu oxy. Khí này rất độc đối với thủy sản. Biện pháp quản lý nào sau đây giúp *giảm thiểu* sự hình thành và tích tụ H2S ở đáy ao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhiệt độ nước là một yếu tố vật lý quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng và khả năng chống chịu bệnh của thủy sản. Nếu nhiệt độ nước nuôi tôm thẻ chân trắng đột ngột giảm sâu so với ngưỡng tối ưu, người nuôi cần lưu ý điều gì về sức khỏe của tôm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sau khi thu hoạch thủy sản, nước và bùn đáy ao là nguồn tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trường. Biện pháp quản lý nước và bùn đáy *sau khi nuôi* nào sau đây thể hiện sự *bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực* đến môi trường xung quanh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Quản lý chất thải trong quá trình nuôi thủy sản bao gồm việc xử lý thức ăn thừa, phân của vật nuôi và các chất hữu cơ lơ lửng. Tại sao việc *kiểm soát lượng thức ăn cho ăn* là một trong những biện pháp *quan trọng hàng đầu* để quản lý chất thải hiệu quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một ao nuôi cá tra có độ kiềm tổng (Alkalinity) rất thấp. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Kết quả đo độ mặn (Salinity) của nước trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng liên tục tăng cao hơn mức tối ưu. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để *giảm độ mặn* trong ao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quan sát màu sắc nước ao nuôi có thể cung cấp thông tin sơ bộ về tình trạng môi trường. Nước ao có màu xanh đậm hoặc xanh lam thường cho thấy sự phát triển mạnh của loại sinh vật nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quy trình quản lý môi trường nuôi, việc theo dõi và ghi chép định kỳ các chỉ số như nhiệt độ, pH, DO, độ trong là cần thiết. Mục đích chính của việc này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hệ thống ao lắng (ao chứa, ao xử lý) thường được sử dụng trong các trang trại nuôi trồng thủy sản quy mô lớn. Hệ thống này có vai trò gì trong quản lý chất lượng nước *trước và sau* quá trình nuôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi nồng độ khí độc ammonia (NH3) trong ao nuôi tăng cao, thủy sản có thể biểu hiện các triệu chứng như bơi lội không bình thường, tổn thương mang, bỏ ăn và chết. Ngoài việc thay nước, biện pháp nào sau đây có thể giúp *giảm nhanh* nồng độ NH3 trong trường hợp khẩn cấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Quản lý môi trường nuôi thủy sản không chỉ dừng lại ở việc xử lý nước và đáy ao. Việc quản lý khu vực xung quanh ao nuôi (bờ ao, hệ thống thoát nước) cũng quan trọng. Tại sao cần duy trì vệ sinh và cây xanh phù hợp quanh bờ ao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, việc sử dụng chế phẩm sinh học (Probiotics) ngày càng phổ biến. Chế phẩm sinh học có vai trò chính là gì trong việc cải thiện chất lượng nước và đáy ao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Độ trong của nước ao nuôi bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như mật độ tảo, phù sa, và chất lơ lửng. Độ trong quá thấp (nước đục) có thể gây ra vấn đề gì cho vật nuôi, đặc biệt là các loài ăn lọc như tôm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Màu sắc nước ao nuôi có thể thay đổi theo thời gian do sự phát triển của các loại tảo và vi khuẩn khác nhau. Nước ao có màu vàng hoặc nâu nhạt thường liên quan đến sự hiện diện của loại tảo nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc kiểm soát nhiệt độ nước trong ao nuôi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt khi thời tiết thay đổi đột ngột. Tuy nhiên, trong một số hệ thống nuôi (như bể, ao nhỏ), người ta có thể áp dụng biện pháp nào để *giảm thiểu sự biến động nhiệt độ*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quá trình nuôi, độ pH của nước có thể tăng cao vào buổi chiều và giảm thấp vào buổi sáng. Biến động pH lớn trong ngày là dấu hiệu của vấn đề gì trong ao nuôi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nồng độ khí CO2 hòa tan trong nước ao nuôi có thể tăng cao, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi mật độ nuôi dày. Nồng độ CO2 cao ảnh hưởng tiêu cực đến thủy sản như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc quản lý chặt chẽ nguồn nước cấp vào ao nuôi lại là một yếu tố quan trọng trong việc *phòng ngừa dịch bệnh* cho thủy sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình nuôi, việc sử dụng các hóa chất xử lý môi trường (như chlorine, BKC) cần tuân thủ nghiêm ngặt liều lượng và thời gian cách ly. Nếu sử dụng không đúng cách, hậu quả có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bùn đáy ao sau một vụ nuôi thường chứa đựng lượng lớn chất hữu cơ chưa phân hủy hết. Nếu không được nạo vét và xử lý đúng cách sau khi thu hoạch, lớp bùn này sẽ gây ra những vấn đề gì cho vụ nuôi tiếp theo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc quản lý mật độ thả giống lại có liên quan trực tiếp đến quản lý môi trường nước trong ao nuôi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một hệ thống nuôi thủy sản lồng bè trên sông, việc quản lý môi trường nước chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

Xem kết quả