Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC - Đề 08
Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cho mạch chỉnh lưu nửa chu kì với một diode lý tưởng và điện trở tải R. Nguồn xoay chiều có dạng (v_{in} = V_m sin(omega t)). Dạng sóng điện áp ra trên tải R sẽ như thế nào?
- A. Dạng sóng hình sin giống hệt đầu vào.
- B. Dạng sóng hình sin với phần bán chu kì âm bị cắt bỏ.
- C. Dạng sóng hình sin với phần bán chu kì dương bị cắt bỏ.
- D. Dạng sóng một chiều phẳng.
Câu 2: Dựa vào đường đặc tuyến V-I của một diode bán dẫn, nếu điện áp phân cực thuận tăng từ 0.6V lên 0.7V, dòng điện qua diode thường sẽ thay đổi ra sao?
- A. Tăng rất chậm.
- B. Tăng đột ngột và đáng kể.
- C. Giảm.
- D. Không thay đổi.
Câu 3: Trong một mạch ổn áp đơn giản sử dụng diode, loại diode nào thường được lựa chọn và nguyên lý hoạt động chính của nó trong ứng dụng này là gì?
- A. Diode thường, hoạt động dựa trên khả năng dẫn điện một chiều.
- B. Diode Zener, hoạt động dựa trên hiệu ứng đánh thủng ngược ổn định.
- C. LED (Diode phát quang), hoạt động dựa trên khả năng phát sáng khi có dòng điện.
- D. Diode Schottky, hoạt động dựa trên tốc độ chuyển mạch nhanh.
Câu 4: Khi diode được phân cực ngược (anode nối với cực âm, cathode nối với cực dương của nguồn), tại sao dòng điện qua diode lại rất nhỏ (gần như không có) trong điều kiện bình thường?
- A. Vùng nghèo tại lớp tiếp giáp P-N trở nên hẹp lại, cản trở dòng hạt tải.
- B. Vùng nghèo tại lớp tiếp giáp P-N trở nên mở rộng, tạo ra một rào cản điện thế lớn đối với dòng hạt tải đa số.
- C. Các hạt tải thiểu số bị hút về phía lớp tiếp giáp và trung hòa lẫn nhau.
- D. Điện trở thuận của diode ở chế độ phân cực ngược là vô cùng nhỏ.
Câu 5: Để diode trong mạch sau dẫn điện và cấp nguồn cho bóng đèn, cực Anode của diode phải được nối với điểm nào và cực Cathode nối với điểm nào? (Giả sử bóng đèn nối từ cực còn lại của diode xuống đất, nguồn dương ở trên, nguồn âm ở dưới).
- A. Anode nối với nguồn âm, Cathode nối với bóng đèn.
- B. Anode nối với bóng đèn, Cathode nối với nguồn âm.
- C. Anode nối với nguồn dương, Cathode nối với bóng đèn.
- D. Anode nối với bóng đèn, Cathode nối với nguồn dương.
Câu 6: Trong mạch khuếch đại tín hiệu dùng transistor BJT loại NPN cấu hình Common-Emitter, điện trở mắc nối tiếp với cực Base có vai trò chính là gì?
- A. Giới hạn dòng Collector.
- B. Tạo điểm phân cực (bias) cho cực Base, xác định dòng Base.
- C. Tăng hệ số khuếch đại dòng beta ((eta)).
- D. Tăng điện áp Collector-Emitter.
Câu 7: Một transistor NPN có hệ số khuếch đại dòng (eta = 100). Nếu dòng Base ((I_B)) là 50 (mu A), thì dòng Collector ((I_C)) lý tưởng trong chế độ hoạt động tuyến tính (Active region) là bao nhiêu?
- A. 0.5 mA.
- B. 5 mA.
- C. 50 mA.
- D. 5A.
Câu 8: Giải thích tại sao transistor BJT có thể hoạt động như một công tắc điện tử?
- A. Vì nó có thể thay đổi điện trở giữa Collector và Emitter dựa vào dòng Base.
- B. Vì nó chỉ cho phép dòng điện chạy theo một chiều duy nhất.
- C. Vì nó tạo ra điện áp ngược lớn khi phân cực thuận.
- D. Vì nó có khả năng tích trữ điện tích lớn.
Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo và dòng điện chủ yếu giữa transistor NPN và PNP là gì?
- A. NPN gồm lớp N-P-N và dòng chủ yếu là electron; PNP gồm lớp P-N-P và dòng chủ yếu là lỗ trống.
- B. NPN gồm lớp P-N-P và dòng chủ yếu là electron; PNP gồm lớp N-P-N và dòng chủ yếu là lỗ trống.
- C. NPN gồm lớp N-P-N và dòng chủ yếu là lỗ trống; PNP gồm lớp P-N-P và dòng chủ yếu là electron.
- D. Cả hai loại đều có cấu tạo N-P-N nhưng khác nhau về cách phân cực.
Câu 10: Để transistor BJT hoạt động ở chế độ khuếch đại (Active region), các lớp tiếp giáp Base-Emitter và Base-Collector cần được phân cực như thế nào?
- A. Base-Emitter phân cực thuận, Base-Collector phân cực thuận.
- B. Base-Emitter phân cực ngược, Base-Collector phân cực ngược.
- C. Base-Emitter phân cực thuận, Base-Collector phân cực ngược.
- D. Base-Emitter phân cực ngược, Base-Collector phân cực thuận.
Câu 11: Một mạch sử dụng transistor BJT để điều khiển bật/tắt một bóng đèn LED. Khi có tín hiệu điện áp nhỏ đặt vào cực Base, đèn LED sáng; khi không có tín hiệu, đèn tắt. Transistor trong mạch này đang hoạt động chủ yếu ở chế độ nào?
- A. Chế độ khuếch đại (Active).
- B. Chế độ ngưng dẫn (Cutoff) và bão hòa (Saturation).
- C. Chế độ đánh thủng (Breakdown).
- D. Chế độ ổn áp.
Câu 12: Một datasheet của transistor ghi
- A. Điện áp tối đa giữa Collector và Emitter khi transistor đang dẫn bão hòa là 50V.
- B. Điện áp tối đa cho phép giữa Collector và Emitter trước khi transistor có thể bị hỏng là 50V.
- C. Điện áp Base-Emitter cần thiết để transistor bắt đầu dẫn là 50V.
- D. Điện áp nguồn cung cấp cho mạch không được vượt quá 50V.
Câu 13: Lợi ích quan trọng nhất của việc sử dụng Mạch tích hợp (IC) so với việc lắp ráp các linh kiện rời rạc (discrete components) để tạo ra một mạch chức năng phức tạp là gì?
- A. Dễ dàng sửa chữa khi có một linh kiện bên trong IC bị hỏng.
- B. Chi phí sản xuất cao hơn nhưng hiệu suất luôn vượt trội.
- C. Kích thước nhỏ gọn hơn nhiều, tiêu thụ ít năng lượng và độ tin cậy cao hơn trong sản xuất hàng loạt.
- D. Chỉ có thể thực hiện các chức năng logic đơn giản.
Câu 14: Mật độ tích hợp (Integration Density) của IC được phân loại từ SSI, MSI, LSI, VLSI, ULSI. Mật độ này thể hiện điều gì?
- A. Kích thước vật lý của con chip IC.
- B. Số lượng chân (pin) của con chip IC.
- C. Số lượng linh kiện (transistor, diode, resistor, etc.) hoặc cổng logic được tích hợp trên một con chip.
- D. Tốc độ hoạt động tối đa của IC.
Câu 15: Trong một hệ thống âm thanh bao gồm mạch tiền khuếch đại, mạch khuếch đại công suất, và bộ điều chỉnh âm sắc, phần nào trong hệ thống này có khả năng cao nhất được thiết kế và sản xuất dưới dạng một hoặc nhiều mạch tích hợp (IC)?
- A. Chỉ có các điện trở và tụ điện.
- B. Chỉ có các công tắc bật/tắt.
- C. Mạch tiền khuếch đại, mạch khuếch đại công suất, và bộ điều chỉnh âm sắc đều có thể được tích hợp thành IC để giảm kích thước và chi phí.
- D. Chỉ có loa và micro.
Câu 16: Quy trình sản xuất mạch tích hợp (IC) thường bắt đầu với vật liệu bán dẫn nào làm nền (substrate)?
- A. Đồng (Copper).
- B. Nhôm (Aluminum).
- C. Silicon (Silic).
- D. Vàng (Gold).
Câu 17: So sánh gói IC dạng DIP (Dual In-line Package) với gói SMD (Surface Mount Device), điểm khác biệt chính về cách lắp đặt trên mạch in là gì?
- A. DIP được hàn xuyên lỗ trên mạch in, còn SMD được hàn trực tiếp lên bề mặt mạch in.
- B. DIP yêu cầu máy hàn tự động, còn SMD có thể hàn thủ công dễ dàng hơn.
- C. DIP có kích thước nhỏ hơn SMD.
- D. SMD có số lượng chân (pin) ít hơn DIP.
Câu 18: Tại sao việc tản nhiệt lại là một vấn đề quan trọng đối với các mạch tích hợp (IC) công suất lớn hoặc tốc độ cao?
- A. Nhiệt độ cao làm tăng điện trở của dây dẫn bên trong IC, cải thiện hiệu suất.
- B. Nhiệt độ cao có thể làm thay đổi đặc tính hoạt động của các linh kiện bán dẫn, gây sai lệch hoặc hỏng hóc IC.
- C. Nhiệt độ cao giúp IC hoạt động nhanh hơn.
- D. Nhiệt độ cao làm giảm kích thước vật lý của IC.
Câu 19: Khi nhìn vào một con IC có nhiều chân, làm thế nào để xác định chân số 1?
- A. Chân số 1 luôn là chân ở góc trên bên phải khi nhìn từ trên xuống.
- B. Chân số 1 thường được đánh dấu bằng một chấm tròn hoặc một vết lõm gần chân đó, và bắt đầu đếm ngược chiều kim đồng hồ từ chân đó.
- C. Chân số 1 luôn là chân dài nhất trong tất cả các chân.
- D. Chân số 1 là chân nối đất (GND).
Câu 20: Một IC có chức năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia hoặc các phép so sánh trên các tín hiệu điện áp liên tục (không phải dạng nhị phân 0/1). Loại IC này thuộc nhóm nào theo đặc điểm tín hiệu xử lý?
- A. IC số (Digital IC).
- B. IC tương tự (Analog IC).
- C. IC kết hợp (Mixed-signal IC).
- D. IC công suất.
Câu 21: Trong một mạch đơn giản sử dụng một diode và một transistor để điều khiển bật/tắt một tải DC, diode có thể được mắc song song ngược với tải (ví dụ: cuộn dây rơ-le). Vai trò của diode trong trường hợp này là gì?
- A. Giới hạn dòng điện qua transistor.
- B. Bảo vệ transistor khỏi điện áp ngược cảm ứng khi tải (cuộn dây) bị ngắt.
- C. Tăng điện áp cung cấp cho tải.
- D. Tạo ra tín hiệu phản hồi cho transistor.
Câu 22: Khi thiết kế một mạch điện tử phức tạp cho sản xuất hàng loạt với yêu cầu về kích thước nhỏ và chi phí thấp, việc sử dụng IC thường được ưu tiên hơn linh kiện rời rạc. Phân tích nào sau đây là lý do chính?
- A. IC cho phép sửa chữa từng linh kiện nhỏ bên trong dễ dàng hơn.
- B. Chi phí thiết kế ban đầu cho mạch dùng linh kiện rời rạc thường thấp hơn.
- C. Sản xuất hàng loạt IC trên cùng một đế bán dẫn hiệu quả hơn, giảm chi phí vật liệu và công lắp ráp, đồng thời tăng mật độ linh kiện.
- D. Linh kiện rời rạc luôn có hiệu suất hoạt động cao hơn IC.
Câu 23: Cho mạch công tắc dùng transistor NPN. Nếu điện áp đặt vào Base đủ lớn để phân cực thuận lớp Base-Emitter và dòng Base đủ lớn để đưa transistor vào vùng bão hòa, trạng thái của công tắc (giữa Collector và Emitter) sẽ như thế nào?
- A. Công tắc mở (ngưng dẫn), dòng Collector rất nhỏ.
- B. Công tắc đóng (dẫn bão hòa), dòng Collector đạt giá trị cực đại phụ thuộc vào tải và điện áp nguồn.
- C. Công tắc hoạt động ở chế độ khuếch đại, dòng Collector tỉ lệ thuận với dòng Base.
- D. Transistor bị hỏng do quá áp.
Câu 24: Phân biệt cơ bản nhất giữa IC tương tự (Analog IC) và IC số (Digital IC) nằm ở đâu?
- A. IC tương tự chỉ xử lý tín hiệu điện áp, IC số chỉ xử lý tín hiệu dòng điện.
- B. IC tương tự xử lý tín hiệu liên tục theo thời gian (điện áp/dòng có thể có bất kỳ giá trị nào trong một dải), trong khi IC số xử lý tín hiệu rời rạc (thường ở hai mức logic 0 và 1).
- C. IC tương tự được làm từ vật liệu khác với IC số.
- D. IC tương tự chỉ dùng trong các thiết bị cũ, IC số dùng trong các thiết bị hiện đại.
Câu 25: Trong một mạch nguồn một chiều đơn giản, sau bộ chỉnh lưu diode, người ta thường mắc thêm một tụ điện song song với tải. Vai trò chính của tụ điện này là gì?
- A. Chặn dòng một chiều đi qua tải.
- B. San phẳng điện áp sau chỉnh lưu, giảm độ gợn sóng (ripple).
- C. Tăng điện áp đỉnh của dạng sóng sau chỉnh lưu.
- D. Hạn chế dòng điện đột ngột khi bật nguồn.
Câu 26: Trong trường hợp cần chuyển mạch (bật/tắt) một tín hiệu có tần số rất cao (ví dụ: vài MHz) bằng một tín hiệu điều khiển điện áp nhỏ, linh kiện nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng hơn và tại sao?
- A. Rơ-le điện từ, vì nó có thể chịu được dòng điện lớn.
- B. Transistor, vì nó là một công tắc điện tử không có bộ phận cơ khí, cho phép chuyển mạch tốc độ cao.
- C. Diode, vì nó chỉ cho dòng điện chạy một chiều.
- D. Biến áp, vì nó có thể thay đổi điện áp.
Câu 27: Trong kỹ thuật điện tử, thuật ngữ
- A. Nối các chân của transistor với nguồn điện.
- B. Đặt các điện áp và dòng điện một chiều thích hợp vào các cực của transistor (Base, Collector, Emitter) để thiết lập điểm làm việc tĩnh ban đầu.
- C. Xác định loại transistor là NPN hay PNP.
- D. Sử dụng transistor để phân cực cho các linh kiện khác trong mạch.
Câu 28: Nhiệt độ môi trường hoạt động tăng lên thường ảnh hưởng như thế nào đến đặc tính của các linh kiện bán dẫn như diode và transistor?
- A. Làm tăng điện áp phân cực thuận cần thiết để chúng dẫn điện.
- B. Làm giảm dòng điện ngược rò rỉ.
- C. Làm tăng dòng điện ngược rò rỉ và có thể làm thay đổi đáng kể các thông số hoạt động (ví dụ: (eta) của transistor).
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của chúng.
Câu 29: Trong danh sách các linh kiện sau: Điện trở, Tụ điện, Cuộn cảm, Diode, Transistor, Mạch tích hợp (IC), những linh kiện nào được xếp vào nhóm
- A. Điện trở, Tụ điện, Cuộn cảm - vì chúng lưu trữ hoặc tiêu tán năng lượng.
- B. Diode, Transistor, IC - vì chúng có khả năng khuếch đại tín hiệu hoặc điều khiển dòng/áp dựa trên tín hiệu đầu vào nhỏ.
- C. Tất cả các linh kiện trên đều là linh kiện chủ động.
- D. Chỉ có Điện trở là linh kiện chủ động.
Câu 30: Một diode Zener 5.1V được sử dụng trong mạch ổn áp. Nếu điện áp đặt vào mạch này thay đổi từ 8V đến 12V (vẫn lớn hơn 5.1V) và dòng qua Zener nằm trong giới hạn cho phép, thì điện áp trên diode Zener sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu?
- A. Sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với điện áp đầu vào (từ 8V đến 12V).
- B. Sẽ duy trì xấp xỉ 5.1V.
- C. Sẽ bằng 0V.
- D. Sẽ bằng điện áp đầu vào trừ đi 0.7V.