15+ Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đô thị hóa nhanh chóng, vai trò nào của trồng rừng trở nên đặc biệt quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng sinh thái và chất lượng cuộc sống tại các khu vực đô thị?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ và lâm sản phụ phục vụ nhu cầu xây dựng và sản xuất.
  • B. Phủ xanh các vùng đất trống đồi trọc nhằm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Tạo ra các khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng gần gũi với thiên nhiên.
  • D. Điều hòa khí hậu, giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị, cải thiện chất lượng không khí và tạo không gian xanh.

Câu 2: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái do khai thác gỗ trái phép. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra trực tiếpnghiêm trọng nhất đối với khu vực hạ lưu?

  • A. Mất đi nguồn cung cấp gỗ và lâm sản phụ cho người dân địa phương.
  • B. Gia tăng nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất và hạn hán ở vùng hạ lưu.
  • C. Giảm đa dạng sinh học và mất môi trường sống của các loài động vật hoang dã.
  • D. Thay đổi cảnh quan và giảm giá trị du lịch sinh thái của khu vực.

Câu 3: Để tối ưu hóa vai trò phòng hộ của rừng ven biển trong việc chắn gió và cát bay, loại cây trồng nào sau đây sẽ là lựa chọn phù hợp nhất, xét đến đặc điểm sinh thái và khả năng thích nghi với môi trường ven biển?

  • A. Cây bạch đàn (Eucalyptus)
  • B. Cây thông (Pinus)
  • C. Cây phi lao (Casuarina)
  • D. Cây xoan đào (Melia azedarach)

Câu 4: Trong quá trình chăm sóc rừng sau khi trồng, công việc nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến việc đảm bảo mật độ cây trồng hợp lý và tạo không gian sinh trưởng tốt cho cây?

  • A. Bón phân định kỳ để tăng cường dinh dưỡng cho cây.
  • B. Làm cỏ và vun gốc để loại bỏ cạnh tranh và giữ ẩm cho đất.
  • C. Tưới nước thường xuyên, đặc biệt trong mùa khô hạn.
  • D. Tỉa thưa cây sinh trưởng kém và trồng dặm cây chết hoặc cây yếu.

Câu 5: Vì sao việc tỉa cành, tỉa cây trong chăm sóc rừng lại được xem là biện pháp kỹ thuật quan trọng, mặc dù có thể làm giảm số lượng cây hoặc cành trong rừng?

  • A. Để giảm chi phí chăm sóc và nhân công lao động.
  • B. Để tăng cường khả năng phòng cháy chữa cháy cho rừng.
  • C. Để tập trung dinh dưỡng cho các cây và cành còn lại phát triển tốt hơn, nâng cao năng suất và chất lượng rừng.
  • D. Để tạo không gian cho các loài cây bụi và cỏ dại phát triển, tăng đa dạng sinh học.

Câu 6: Trong các loại rừng sau, loại rừng nào có vai trò chủ yếu là cung cấp gỗ và các lâm sản khác phục vụ cho nhu cầu kinh tế - xã hội?

  • A. Rừng sản xuất
  • B. Rừng phòng hộ
  • C. Rừng đặc dụng
  • D. Rừng tự nhiên

Câu 7: Biện pháp chăm sóc rừng nào sau đây cần được thực hiện ngay sau khi trồng rừng non để đảm bảo cây con có tỷ lệ sống cao và sinh trưởng khỏe mạnh?

  • A. Bón phân thúc cho cây phát triển nhanh.
  • B. Tưới nước và làm cỏ xung quanh gốc cây.
  • C. Tỉa cành vượt và cành tăm cho cây.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh hại ngay từ đầu.

Câu 8: Khi thiết kế một khu rừng phòng hộ ven sông, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét hàng đầu để đảm bảo hiệu quả phòng hộ tốt nhất?

  • A. Vẻ đẹp thẩm mỹ của các loài cây để thu hút du lịch.
  • B. Giá trị kinh tế của gỗ và lâm sản từ các loài cây.
  • C. Khả năng chịu ngập úng, chống xói mòn và giữ đất của các loài cây.
  • D. Tốc độ sinh trưởng nhanh của các loài cây để nhanh chóng tạo rừng.

Câu 9: Một khu rừng trồng hỗn loài (gồm nhiều loại cây khác nhau) thường mang lại lợi ích gì về mặt sinh thái so với rừng trồng thuần loài (chỉ một loại cây)?

  • A. Dễ dàng quản lý và chăm sóc hơn do đồng nhất về loài cây.
  • B. Năng suất gỗ cao hơn do tập trung vào loài cây có giá trị kinh tế cao.
  • C. Thuận tiện hơn cho việc khai thác và chế biến gỗ.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học, giảm nguy cơ sâu bệnh hại và tăng tính ổn định của hệ sinh thái.

Câu 10: Trong quy trình chăm sóc rừng, việc bón phân có vai trò gì đối với sự phát triển của cây rừng, và cần lưu ý điều gì khi bón phân để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cây sinh trưởng và phát triển, cần bón đúng loại phân, đúng liều lượng và đúng thời điểm.
  • B. Giúp cây chống chịu sâu bệnh và thời tiết bất lợi, nên bón phân vào mùa mưa để tăng hiệu quả.
  • C. Cải tạo đất và tăng độ phì nhiêu của đất, bón càng nhiều phân càng tốt cho cây.
  • D. Kích thích cây ra hoa kết quả sớm, bón phân vào giai đoạn cây non để đạt hiệu quả cao nhất.

Câu 11: Xét về mặt kinh tế, vai trò nào của trồng rừng mang lại nguồn thu nhập trực tiếp và thường xuyên cho người dân và góp phần phát triển kinh tế địa phương?

  • A. Phòng hộ và bảo vệ môi trường sinh thái.
  • B. Cung cấp lâm sản (gỗ, tre, nứa, đặc sản rừng...).
  • C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 12: Trong các biện pháp chăm sóc rừng, biện pháp nào sau đây có mục đích chính là loại bỏ các cây yếu, cây bị sâu bệnh hoặc cây không có giá trị kinh tế, nhằm tạo điều kiện cho cây tốt phát triển?

  • A. Làm cỏ và vun xới gốc cây.
  • B. Bón phân thúc đẩy sinh trưởng.
  • C. Tỉa thưa và chặt bỏ cây xấu.
  • D. Tưới nước và phòng trừ sâu bệnh.

Câu 13: Rừng đặc dụng, như các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, có vai trò quan trọng nhất đối với mục tiêu nào sau đây?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản đặc biệt có giá trị kinh tế cao.
  • B. Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ nguồn nước.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái tự nhiên và di tích lịch sử văn hóa.

Câu 14: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ trồng rừng phòng hộ chắn cát ven biển ở một vùng đất cát ven biển mới bồi tụ. Loại cây nào sau đây sẽ ít phù hợp nhất để trồng trong điều kiện này?

  • A. Cây lim xanh (Erythrophleum fordii)
  • B. Cây sú vẹt (Rhizophora spp.)
  • C. Cây bần chua (Sonneratia caseolaris)
  • D. Cây đước (Bruguiera spp.)

Câu 15: Trong hoạt động trồng rừng sản xuất, việc lựa chọn loài cây trồng cần dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao?

  • A. Khả năng sinh trưởng nhanh và dễ chăm sóc.
  • B. Khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu và đất đai địa phương.
  • C. Giá trị kinh tế và nhu cầu thị trường của lâm sản.
  • D. Khả năng cải tạo đất và bảo vệ môi trường.

Câu 16: Nếu một khu rừng trồng bị sâu bệnh hại tấn công nghiêm trọng, biện pháp chăm sóc rừng nào sau đây cần được thực hiện kịp thời để hạn chế sự lây lan và giảm thiểu thiệt hại?

  • A. Bón phân để tăng sức đề kháng cho cây.
  • B. Tưới nước để rửa trôi sâu bệnh.
  • C. Tỉa cành để thông thoáng rừng.
  • D. Phun thuốc bảo vệ thực vật hoặc sử dụng biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh.

Câu 17: Để đánh giá hiệu quả của công tác trồng và chăm sóc rừng, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xem xét về mặt sinh thái?

  • A. Năng suất và chất lượng gỗ khai thác được.
  • B. Khả năng phục hồi hệ sinh thái rừng và gia tăng đa dạng sinh học.
  • C. Mức độ đóng góp vào tăng trưởng kinh tế địa phương.
  • D. Diện tích rừng được phủ xanh và độ che phủ của rừng.

Câu 18: Trong các hoạt động chăm sóc rừng, việc làm cỏ dại xung quanh gốc cây con mang lại lợi ích chính nào?

  • A. Tăng độ ẩm cho đất và giữ ấm cho gốc cây.
  • B. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho đất.
  • C. Giảm sự cạnh tranh về dinh dưỡng, nước và ánh sáng giữa cây con và cỏ dại.
  • D. Tạo cảnh quan sạch đẹp và dễ dàng quản lý rừng.

Câu 19: Một dự án trồng rừng mới được triển khai trên đất trống đồi trọc. Giai đoạn chăm sóc rừng nào sau đây là tốn nhiều công sức và chi phí nhất trong những năm đầu?

  • A. Giai đoạn chăm sóc cây con (1-3 năm đầu sau trồng).
  • B. Giai đoạn tỉa thưa định kỳ (sau 5-7 năm).
  • C. Giai đoạn bảo vệ rừng khỏi cháy và khai thác trái phép.
  • D. Giai đoạn khai thác và tái sinh rừng.

Câu 20: Để đảm bảo tính bền vững của hoạt động trồng và chăm sóc rừng, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất trong dài hạn?

  • A. Lựa chọn loài cây trồng có năng suất cao.
  • B. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến nhất.
  • C. Tăng cường đầu tư tài chính cho trồng rừng.
  • D. Quản lý và bảo vệ rừng một cách bền vững, kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 21: Trong quá trình trồng rừng, việc đào hố trồng cây có kích thước phù hợp có ý nghĩa gì đối với sự phát triển ban đầu của cây?

  • A. Giúp cây đứng vững trước gió bão.
  • B. Tạo không gian cho bộ rễ phát triển thuận lợi và hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn.
  • C. Giữ ẩm cho đất và hạn chế cỏ dại mọc xung quanh.
  • D. Tiết kiệm diện tích đất trồng rừng.

Câu 22: Khi trồng rừng trên đất dốc, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được áp dụng để hạn chế xói mòn đất và tăng tỷ lệ sống của cây?

  • A. Trồng cây theo hàng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
  • B. Trồng cây với mật độ dày hơn bình thường.
  • C. Trồng cây theo đường đồng mức và làm bậc thang.
  • D. Bón nhiều phân lót trước khi trồng.

Câu 23: Trong các loại phân bón cho rừng, loại phân nào sau đây thường được sử dụng để bón lót, cung cấp dinh dưỡng cho cây con trong giai đoạn đầu sau trồng?

  • A. Phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh, phân rác...).
  • B. Phân đạm (urê, sunfat đạm...).
  • C. Phân lân (supe lân, lân nung chảy...).
  • D. Phân kali (kali clorua, kali sunfat...).

Câu 24: Để bảo vệ rừng trồng khỏi nguy cơ cháy rừng, biện pháp phòng cháy rừng nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt lâu dài?

  • A. Xây dựng các chòi canh lửa và trang bị phương tiện chữa cháy.
  • B. Tăng cường tuần tra và kiểm soát người ra vào rừng.
  • C. Phát quang thực bì và làm đường băng cản lửa.
  • D. Kết hợp các biện pháp trên và nâng cao ý thức phòng cháy chữa cháy rừng cho cộng đồng.

Câu 25: Giả sử một khu rừng trồng keo lai (một loài cây sinh trưởng nhanh) sau 7 năm tuổi đã đến thời kỳ khai thác. Phương thức khai thác rừng nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo tái sinh rừng tự nhiên và duy trì độ che phủ của rừng?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng.
  • B. Khai thác chọn cây, giữ lại một phần cây mẹ để tái sinh tự nhiên.
  • C. Khai thác dần từng khu vực rừng.
  • D. Ngừng khai thác và chuyển sang mục đích phòng hộ.

Câu 26: Trong quản lý rừng bền vững, việc chứng chỉ rừng FSC (Forest Stewardship Council) có ý nghĩa gì đối với sản phẩm gỗ và lâm sản?

  • A. Chứng nhận sản phẩm gỗ có chất lượng cao.
  • B. Chứng nhận sản phẩm gỗ có giá thành rẻ.
  • C. Chứng nhận sản phẩm gỗ và lâm sản được khai thác từ rừng được quản lý bền vững, đảm bảo các tiêu chí về môi trường, xã hội và kinh tế.
  • D. Chứng nhận sản phẩm gỗ được sản xuất theo quy trình công nghệ hiện đại.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng trồng, ngoài việc khai thác gỗ, người dân có thể phát triển thêm các hoạt động kinh tế nào từ rừng?

  • A. Trồng xen canh cây nông nghiệp ngắn ngày.
  • B. Chăn nuôi gia súc dưới tán rừng.
  • C. Khai thác khoáng sản trong rừng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái, trồng cây dược liệu, nấm ăn, và khai thác lâm sản phụ.

Câu 28: Trong công tác quản lý bảo vệ rừng, việc giao đất giao rừng cho cộng đồng dân cư địa phương có vai trò gì?

  • A. Giảm chi phí quản lý và bảo vệ rừng cho nhà nước.
  • B. Tăng cường trách nhiệm và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
  • C. Đảm bảo quyền lợi khai thác lâm sản của người dân.
  • D. Thu hút đầu tư vào phát triển rừng từ khu vực tư nhân.

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, việc trồng rừng và chăm sóc rừng có thể đóng góp vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Hấp thụ khí CO2 từ khí quyển và giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo từ rừng.
  • C. Bảo vệ các loài động vật quý hiếm khỏi tuyệt chủng.
  • D. Cung cấp nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu 30: Giả sử bạn muốn tìm hiểu thông tin chi tiết về kỹ thuật trồng và chăm sóc một loài cây rừng cụ thể (ví dụ: cây lim xanh). Nguồn thông tin nào sau đây sẽ là đáng tin cậy nhất?

  • A. Các bài viết trên blog cá nhân hoặc diễn đàn trực tuyến về nông lâm nghiệp.
  • B. Các video hướng dẫn trên mạng xã hội.
  • C. Sách, giáo trình, hoặc tài liệu kỹ thuật của các cơ quan nghiên cứu và quản lý lâm nghiệp.
  • D. Kinh nghiệm truyền miệng từ người dân địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đô thị hóa nhanh chóng, vai trò nào của trồng rừng trở nên đặc biệt quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng sinh thái và chất lượng cuộc sống tại các khu vực đô thị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái do khai thác gỗ trái phép. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra *trực tiếp* và *nghiêm trọng nhất* đối với khu vực hạ lưu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để tối ưu hóa vai trò phòng hộ của rừng ven biển trong việc chắn gió và cát bay, loại cây trồng nào sau đây sẽ là lựa chọn phù hợp *nhất*, xét đến đặc điểm sinh thái và khả năng thích nghi với môi trường ven biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong quá trình chăm sóc rừng sau khi trồng, công việc nào sau đây có vai trò *quyết định nhất* đến việc đảm bảo mật độ cây trồng hợp lý và tạo không gian sinh trưởng tốt cho cây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vì sao việc tỉa cành, tỉa cây trong chăm sóc rừng lại được xem là biện pháp kỹ thuật quan trọng, mặc dù có thể làm giảm số lượng cây hoặc cành trong rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong các loại rừng sau, loại rừng nào có vai trò *chủ yếu* là cung cấp gỗ và các lâm sản khác phục vụ cho nhu cầu kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biện pháp chăm sóc rừng nào sau đây cần được thực hiện *ngay sau* khi trồng rừng non để đảm bảo cây con có tỷ lệ sống cao và sinh trưởng khỏe mạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi thiết kế một khu rừng phòng hộ ven sông, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét *hàng đầu* để đảm bảo hiệu quả phòng hộ tốt nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một khu rừng trồng hỗn loài (gồm nhiều loại cây khác nhau) thường mang lại lợi ích gì *về mặt sinh thái* so với rừng trồng thuần loài (chỉ một loại cây)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong quy trình chăm sóc rừng, việc bón phân có vai trò gì đối với sự phát triển của cây rừng, và cần lưu ý điều gì khi bón phân để đạt hiệu quả tốt nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét về mặt kinh tế, vai trò nào của trồng rừng mang lại nguồn thu nhập trực tiếp và thường xuyên cho người dân và góp phần phát triển kinh tế địa phương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong các biện pháp chăm sóc rừng, biện pháp nào sau đây có mục đích *chính* là loại bỏ các cây yếu, cây bị sâu bệnh hoặc cây không có giá trị kinh tế, nhằm tạo điều kiện cho cây tốt phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Rừng đặc dụng, như các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, có vai trò *quan trọng nhất* đối với mục tiêu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ trồng rừng phòng hộ chắn cát ven biển ở một vùng đất cát ven biển mới bồi tụ. Loại cây nào sau đây sẽ *ít phù hợp nhất* để trồng trong điều kiện này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong hoạt động trồng rừng sản xuất, việc lựa chọn loài cây trồng cần dựa trên yếu tố nào là *quan trọng nhất* để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu một khu rừng trồng bị sâu bệnh hại tấn công nghiêm trọng, biện pháp chăm sóc rừng nào sau đây cần được thực hiện *kịp thời* để hạn chế sự lây lan và giảm thiểu thiệt hại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để đánh giá hiệu quả của công tác trồng và chăm sóc rừng, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất* để xem xét về mặt sinh thái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong các hoạt động chăm sóc rừng, việc làm cỏ dại xung quanh gốc cây con mang lại lợi ích *chính* nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một dự án trồng rừng mới được triển khai trên đất trống đồi trọc. Giai đoạn chăm sóc rừng nào sau đây là *tốn nhiều công sức và chi phí nhất* trong những năm đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để đảm bảo tính bền vững của hoạt động trồng và chăm sóc rừng, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng *nhất* trong dài hạn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình trồng rừng, việc đào hố trồng cây có kích thước phù hợp có ý nghĩa gì đối với sự phát triển ban đầu của cây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi trồng rừng trên đất dốc, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cần được áp dụng để hạn chế xói mòn đất và tăng tỷ lệ sống của cây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các loại phân bón cho rừng, loại phân nào sau đây thường được sử dụng để bón lót, cung cấp dinh dưỡng cho cây con trong giai đoạn đầu sau trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để bảo vệ rừng trồng khỏi nguy cơ cháy rừng, biện pháp phòng cháy rừng nào sau đây là *hiệu quả nhất* về mặt lâu dài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Giả sử một khu rừng trồng keo lai (một loài cây sinh trưởng nhanh) sau 7 năm tuổi đã đến thời kỳ khai thác. Phương thức khai thác rừng nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo tái sinh rừng tự nhiên và duy trì độ che phủ của rừng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong quản lý rừng bền vững, việc chứng chỉ rừng FSC (Forest Stewardship Council) có ý nghĩa gì đối với sản phẩm gỗ và lâm sản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng trồng, ngoài việc khai thác gỗ, người dân có thể phát triển thêm các hoạt động kinh tế nào từ rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong công tác quản lý bảo vệ rừng, việc giao đất giao rừng cho cộng đồng dân cư địa phương có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, việc trồng rừng và chăm sóc rừng có thể đóng góp vào giải pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử bạn muốn tìm hiểu thông tin chi tiết về kỹ thuật trồng và chăm sóc một loài cây rừng cụ thể (ví dụ: cây lim xanh). Nguồn thông tin nào sau đây sẽ là *đáng tin cậy nhất*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò cụ thể nào của rừng giúp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Hấp thụ khí CO2 và giải phóng O2 thông qua quá trình quang hợp.
  • C. Ngăn chặn xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước.
  • D. Tạo môi trường sống cho động vật hoang dã.

Câu 2: Trong các loại rừng sau, loại rừng nào được ưu tiên trồng ở những vùng đồi núi trọc nhằm mục đích chính là cải tạo đất và chống xói mòn?

  • A. Rừng sản xuất.
  • B. Rừng đặc dụng.
  • C. Rừng phòng hộ.
  • D. Rừng tự nhiên.

Câu 3: Một khu rừng trồng ven biển có vai trò chắn gió, cát bay và bảo vệ đê điều. Theo chức năng chính, đây là loại rừng gì?

  • A. Rừng kinh tế.
  • B. Rừng đa dụng.
  • C. Rừng phòng hộ.
  • D. Rừng nguyên sinh.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của chăm sóc rừng ở giai đoạn sau trồng?

  • A. Chuẩn bị đất trồng.
  • B. Bón phân thúc.
  • C. Tỉa cành, tỉa cây.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh.

Câu 5: Vì sao việc tỉa thưa cây rừng trồng là một biện pháp kỹ thuật quan trọng trong chăm sóc rừng?

  • A. Để tăng độ che phủ của rừng.
  • B. Để giảm sự cạnh tranh về ánh sáng, dinh dưỡng và không gian giữa các cây.
  • C. Để tạo điều kiện cho cây con mọc tự nhiên.
  • D. Để thu hoạch bớt cây nhỏ, tăng sản lượng gỗ.

Câu 6: Trong quy trình chăm sóc rừng non, việc làm cỏ dại có tác dụng chính nào sau đây?

  • A. Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho đất.
  • B. Giảm độ ẩm trong rừng.
  • C. Giảm sự cạnh tranh về dinh dưỡng, nước và ánh sáng giữa cây trồng và cỏ dại.
  • D. Tạo môi trường sống cho các loài côn trùng có lợi.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng suất và chất lượng gỗ trong rừng sản xuất?

  • A. Trồng xen canh với cây nông nghiệp.
  • B. Bảo vệ rừng tự nhiên hiện có.
  • C. Phòng cháy rừng định kỳ.
  • D. Tỉa cành và tỉa cây đúng kỹ thuật.

Câu 8: Một cánh rừng bị sâu bệnh hại lá nghiêm trọng. Biện pháp chăm sóc rừng nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Bón phân hữu cơ.
  • B. Phun thuốc bảo vệ thực vật hoặc sử dụng biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh.
  • C. Tưới nước thường xuyên.
  • D. Làm cỏ xung quanh gốc cây.

Câu 9: Việc trồng rừng hỗn giao (trồng nhiều loại cây khác nhau) mang lại lợi ích gì so với trồng rừng thuần loài (một loại cây)?

  • A. Dễ quản lý và chăm sóc hơn.
  • B. Năng suất gỗ cao hơn.
  • C. Tăng tính đa dạng sinh học và khả năng chống chịu sâu bệnh, gió bão tốt hơn.
  • D. Giá trị kinh tế cao hơn do gỗ đồng đều.

Câu 10: Để đánh giá hiệu quả của công tác chăm sóc rừng, người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây?

  • A. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của cây rừng, tỷ lệ cây sống.
  • B. Số lượng công việc đã thực hiện trong quá trình chăm sóc.
  • C. Chi phí đầu tư cho chăm sóc rừng.
  • D. Diện tích rừng được chăm sóc.

Câu 11: Trong các nhiệm vụ sau, đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất của trồng rừng phòng hộ đầu nguồn?

  • A. Cung cấp gỗ và các sản phẩm lâm nghiệp khác.
  • B. Điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt và xói mòn đất.
  • C. Tạo cảnh quan đẹp và thu hút du lịch.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 12: Khi nào là thời điểm thích hợp nhất để trồng rừng ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Mùa hè nắng nóng.
  • B. Mùa thu khô hanh.
  • C. Mùa xuân có mưa phùn, ẩm ướt.
  • D. Mùa đông lạnh giá.

Câu 13: Phương pháp trồng rừng bằng cây con rễ trần thường được áp dụng cho loại cây nào?

  • A. Cây lấy gỗ quý hiếm.
  • B. Cây ăn quả.
  • C. Cây công nghiệp dài ngày.
  • D. Cây có khả năng sinh trưởng nhanh, dễ bén rễ.

Câu 14: Trong các biện pháp kỹ thuật trồng rừng, việc bón lót có vai trò gì?

  • A. Phòng trừ sâu bệnh hại cây con.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng ban đầu cho cây con, giúp cây phát triển khỏe mạnh.
  • C. Cải tạo độ pH của đất.
  • D. Giữ ẩm cho đất.

Câu 15: Loại phân bón nào thường được sử dụng để bón lót khi trồng rừng?

  • A. Phân đạm.
  • B. Phân lân.
  • C. Phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh).
  • D. Phân kali.

Câu 16: Mục đích chính của việc đào hố trước khi trồng cây rừng là gì?

  • A. Tạo môi trường thuận lợi cho bộ rễ cây con phát triển ban đầu.
  • B. Tiết kiệm diện tích đất trồng.
  • C. Giảm chi phí phân bón.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 17: Công việc nào sau đây cần thực hiện sau khi trồng cây con để đảm bảo tỷ lệ sống cao?

  • A. Bón thúc phân đạm ngay sau trồng.
  • B. Tỉa cành, tạo tán cho cây.
  • C. Phun thuốc trừ cỏ.
  • D. Tưới nước và che bóng (nếu cần) cho cây con.

Câu 18: Trong chăm sóc rừng trồng, tỉa cành thường được thực hiện vào giai đoạn nào?

  • A. Ngay sau khi trồng cây con.
  • B. Khi cây rừng đã đạt độ cao và đường kính nhất định.
  • C. Trước mùa khô.
  • D. Khi cây bị sâu bệnh.

Câu 19: Loại rừng nào có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm và hệ sinh thái đặc trưng?

  • A. Rừng sản xuất.
  • B. Rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên).
  • C. Rừng phòng hộ.
  • D. Rừng trồng.

Câu 20: Việc khai thác rừng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Khai thác tối đa sản lượng gỗ để tăng lợi nhuận kinh tế.
  • B. Chỉ khai thác cây gỗ già, cây gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • C. Khai thác kết hợp với tái sinh rừng và bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Khai thác theo chu kỳ ngắn để nhanh chóng thu hồi vốn.

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc phá rừng?

  • A. Xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán gia tăng.
  • B. Tăng lượng mưa và độ ẩm không khí.
  • C. Đa dạng sinh học tăng lên.
  • D. Nguồn nước ngầm được phục hồi.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ rừng tự nhiên hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để giảm áp lực lên rừng.
  • B. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phòng cháy rừng.
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái ồ ạt trong rừng.

Câu 23: Trong quản lý rừng bền vững, chu kỳ khai thác rừng sản xuất được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Nhu cầu thị trường về gỗ.
  • B. Chi phí đầu tư trồng và chăm sóc rừng.
  • C. Thời gian sinh trưởng và khả năng tái sinh của loài cây.
  • D. Diện tích rừng sản xuất hiện có.

Câu 24: Hình thức trồng rừng nào phù hợp với vùng đất trống, đồi trọc, có độ dốc lớn?

  • A. Trồng rừng tập trung.
  • B. Trồng rừng phân tán.
  • C. Trồng cây nông nghiệp xen lẫn cây lâm nghiệp.
  • D. Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế cháy rừng vào mùa khô?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ vào mùa khô.
  • B. Trồng các loài cây dễ cháy.
  • C. Hạn chế việc chăm sóc rừng vào mùa khô.
  • D. Xây dựng hệ thống đường băng cản lửa và tuần tra canh gác rừng.

Câu 26: Việc trồng rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Cung cấp gỗ và củi đốt cho người dân ven biển.
  • B. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, sóng biển và bão.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái biển.
  • D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 27: Đâu là một trong những nhiệm vụ chính của việc chăm sóc rừng sau khai thác?

  • A. Khai thác triệt để các cây còn sót lại.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • C. Tạo điều kiện cho rừng tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại rừng.
  • D. Xây dựng khu dân cư trong khu vực rừng đã khai thác.

Câu 28: Trong công tác chăm sóc rừng, việc bón phân thúc thường được thực hiện vào thời điểm nào?

  • A. Ngay sau khi trồng cây con.
  • B. Trong giai đoạn cây sinh trưởng và phát triển mạnh.
  • C. Trước mùa khô.
  • D. Khi cây bị thiếu dinh dưỡng rõ rệt.

Câu 29: Việc bảo vệ rừng có vai trò gián tiếp nào đối với ngành nông nghiệp?

  • A. Cung cấp gỗ làm nhà ở cho nông dân.
  • B. Cung cấp phân bón hữu cơ từ lá rụng.
  • C. Điều hòa nguồn nước, đảm bảo nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Cung cấp nơi chăn thả gia súc.

Câu 30: Nếu một khu vực đồi trọc được giao cho cộng đồng dân cư để trồng rừng, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cộng đồng là gì?

  • A. Khai thác gỗ để tăng thu nhập cho cộng đồng.
  • B. Chuyển đổi diện tích rừng sang mục đích khác sau khi trồng.
  • C. Trồng rừng với mật độ dày để nhanh chóng phủ xanh.
  • D. Bảo vệ và phát triển vốn rừng được giao, đảm bảo rừng sinh trưởng tốt và bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò cụ thể nào của rừng giúp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các loại rừng sau, loại rừng nào được ưu tiên trồng ở những vùng đồi núi trọc nhằm mục đích chính là cải tạo đất và chống xói mòn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một khu rừng trồng ven biển có vai trò chắn gió, cát bay và bảo vệ đê điều. Theo chức năng chính, đây là loại rừng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhiệm vụ của chăm sóc rừng ở giai đoạn sau trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vì sao việc tỉa thưa cây rừng trồng là một biện pháp kỹ thuật quan trọng trong chăm sóc rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong quy trình chăm sóc rừng non, việc làm cỏ dại có tác dụng chính nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao năng suất và chất lượng gỗ trong rừng sản xuất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một cánh rừng bị sâu bệnh hại lá nghiêm trọng. Biện pháp chăm sóc rừng nào cần được ưu tiên thực hiện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Việc trồng rừng hỗn giao (trồng nhiều loại cây khác nhau) mang lại lợi ích gì so với trồng rừng thuần loài (một loại cây)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để đánh giá hiệu quả của công tác chăm sóc rừng, người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các nhiệm vụ sau, đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất của trồng rừng phòng hộ đầu nguồn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi nào là thời điểm thích hợp nhất để trồng rừng ở miền Bắc Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phương pháp trồng rừng bằng cây con rễ trần thường được áp dụng cho loại cây nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong các biện pháp kỹ thuật trồng rừng, việc bón lót có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Loại phân bón nào thường được sử dụng để bón lót khi trồng rừng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Mục đích chính của việc đào hố trước khi trồng cây rừng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Công việc nào sau đây cần thực hiện sau khi trồng cây con để đảm bảo tỷ lệ sống cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong chăm sóc rừng trồng, tỉa cành thường được thực hiện vào giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Loại rừng nào có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm và hệ sinh thái đặc trưng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Việc khai thác rừng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả trực tiếp của việc phá rừng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ rừng tự nhiên hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quản lý rừng bền vững, chu kỳ khai thác rừng sản xuất được xác định dựa trên yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hình thức trồng rừng nào phù hợp với vùng đất trống, đồi trọc, có độ dốc lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế cháy rừng vào mùa khô?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Việc trồng rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đâu là một trong những nhiệm vụ chính của việc chăm sóc rừng sau khai thác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong công tác chăm sóc rừng, việc bón phân thúc thường được thực hiện vào thời điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Việc bảo vệ rừng có vai trò gián tiếp nào đối với ngành nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nếu một khu vực đồi trọc được giao cho cộng đồng dân cư để trồng rừng, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của cộng đồng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực đồi núi trọc ở miền Trung Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt và sạt lở đất vào mùa mưa. Việc ưu tiên trồng rừng ở khu vực này chủ yếu nhằm phát huy vai trò nào của rừng?

  • A. Cung cấp lâm sản chất lượng cao.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • D. Phòng hộ, chống xói mòn và điều tiết nguồn nước.

Câu 2: Ngoài việc cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến, rừng trồng còn có thể mang lại giá trị kinh tế đáng kể thông qua việc khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ nào?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ và củi.
  • B. Chỉ cung cấp gỗ và dược liệu.
  • C. Nhựa, tinh dầu, song, mây, nấm, dược liệu...
  • D. Chỉ cung cấp lá khô để làm phân bón.

Câu 3: Vai trò đặc thù của rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn, là gì?

  • A. Điều tiết nguồn nước cho các sông lớn.
  • B. Chắn sóng, chắn cát, cố định bùn cát, bảo vệ đê biển.
  • C. Hấp thụ khí thải công nghiệp.
  • D. Cung cấp gỗ quý hiếm.

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu nâng cao giá trị và hiệu quả kinh tế của rừng trồng?

  • A. Nâng cao năng suất và chất lượng rừng.
  • B. Chỉ tăng diện tích rừng.
  • C. Trồng các loại cây bản địa.
  • D. Bảo vệ rừng khỏi cháy.

Câu 5: Tại sao việc đa dạng hóa loài cây trồng lại là một nhiệm vụ quan trọng trong phát triển lâm nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ để có nhiều loại gỗ khác nhau.
  • B. Giúp dễ dàng chăm sóc hơn.
  • C. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện môi trường đa dạng và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Giảm chi phí trồng rừng ban đầu.

Câu 6: Công tác chăm sóc rừng non (từ khi trồng đến khi khép tán) có vai trò quyết định như thế nào đối với sự phát triển của rừng trong tương lai?

  • A. Chỉ giúp cây sống sót qua mùa khô.
  • B. Chủ yếu để làm sạch cảnh quan.
  • C. Giúp cây ra hoa, kết quả sớm.
  • D. Tạo điều kiện tối ưu cho cây con sinh trưởng, phát triển khỏe mạnh, hình thành cấu trúc rừng ban đầu vững chắc.

Câu 7: Để một khu rừng trồng cây lấy gỗ đạt được đường kính thân cây lớn và thẳng, công việc chăm sóc nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng ở giai đoạn sau khi rừng đã khép tán?

  • A. Tỉa thưa cây.
  • B. Trồng dặm.
  • C. Làm cỏ, vun xới.
  • D. Tưới nước hàng ngày.

Câu 8: Công việc nào sau đây không được coi là một biện pháp chăm sóc rừng định kỳ sau khi trồng?

  • A. Làm cỏ, vun xới gốc cây.
  • B. Trồng dặm cây chết.
  • C. Chặt hạ toàn bộ cây đến tuổi khai thác.
  • D. Tỉa cành khô, sâu bệnh.

Câu 9: Mục đích chính của việc tỉa thưa cây trong rừng trồng khi mật độ cây quá dày là gì?

  • A. Giảm số lượng cây để tiết kiệm nước.
  • B. Thu hoạch sớm một phần lâm sản.
  • C. Tạo lối đi trong rừng.
  • D. Giảm cạnh tranh về ánh sáng, dinh dưỡng, nước giữa các cây, tạo điều kiện cho cây còn lại sinh trưởng tốt hơn.

Câu 10: Một lô rừng trồng keo 1 năm tuổi có tỷ lệ cây sống chỉ đạt 70% do gặp phải điều kiện thời tiết bất lợi sau khi trồng. Biện pháp chăm sóc nào cần được ưu tiên thực hiện ngay để đảm bảo mật độ cây theo thiết kế ban đầu?

  • A. Tỉa cành khô.
  • B. Trồng dặm.
  • C. Tỉa thưa.
  • D. Bón phân thúc.

Câu 11: Việc tỉa bỏ các cành khô, cành bị sâu bệnh hoặc cành mọc xiên xẹo, không có khả năng quang hợp hiệu quả ở cây rừng nhằm mục đích gì?

  • A. Tập trung dinh dưỡng cho thân chính và các cành khỏe mạnh, giảm nguy cơ lây lan sâu bệnh.
  • B. Làm cho cây trông đẹp hơn.
  • C. Thu thập củi.
  • D. Kích thích cây ra hoa sớm.

Câu 12: Trong giai đoạn rừng non, việc làm cỏ, vun xới quanh gốc cây có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm đất chặt hơn.
  • B. Giảm lượng mưa đến gốc cây.
  • C. Loại bỏ cạnh tranh về dinh dưỡng và ánh sáng từ cỏ dại, giúp đất thoáng khí hơn.
  • D. Kích thích rễ cây ăn sâu xuống đất.

Câu 13: Một thành phố đang quy hoạch xây dựng một "lá phổi xanh" lớn để cải thiện chất lượng không khí. Việc trồng rừng trong khu vực này chủ yếu phục vụ vai trò nào của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • B. Phòng chống bão lụt.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học quý hiếm.
  • D. Điều hòa không khí, giảm ô nhiễm, tạo cảnh quan và không gian vui chơi giải trí.

Câu 14: Nhiệm vụ "phát triển lâm nghiệp bền vững" trong công tác trồng rừng bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa lợi ích kinh tế, môi trường và xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác gỗ tối đa.
  • C. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào tạo việc làm cho người dân địa phương.

Câu 15: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng trong chăm sóc rừng?

  • A. Giúp cây ra hoa, kết quả đẹp hơn.
  • B. Bảo vệ sức khỏe cây rừng, ngăn chặn thiệt hại về năng suất và chất lượng lâm sản, duy trì chức năng của rừng.
  • C. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây.
  • D. Chỉ quan trọng đối với rừng trồng cây ăn quả.

Câu 16: Trong tình huống nào thì công việc "trồng dặm" là cần thiết và ưu tiên hàng đầu trong chăm sóc rừng?

  • A. Khi cây rừng đã lớn và khép tán.
  • B. Khi muốn thay đổi loài cây trồng.
  • C. Khi tỷ lệ cây sống sau khi trồng ban đầu thấp hơn quy định hoặc có nhiều cây chết trong giai đoạn rừng non.
  • D. Khi cần tỉa bớt cây mọc dày.

Câu 17: Vai trò "điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt" của rừng phòng hộ đầu nguồn được giải thích như thế nào?

  • A. Tán lá và lớp thảm mục giúp giữ nước mưa, làm chậm dòng chảy bề mặt và tăng khả năng thấm nước xuống đất.
  • B. Rễ cây hút hết nước trong đất.
  • C. Rừng tạo ra hơi nước làm giảm lượng mưa.
  • D. Thân cây cản trở dòng chảy của nước lũ.

Câu 18: Nhiệm vụ nào sau đây của trồng rừng góp phần trực tiếp vào việc cải thiện môi trường sống và tạo cảnh quan xanh cho cộng đồng?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc và trồng cây xanh đô thị.
  • C. Phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Khai thác lâm sản ngoài gỗ.

Câu 19: Việc bón phân cho cây rừng non được thực hiện nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để thay thế việc làm cỏ.
  • B. Giúp cây chống chịu được sâu bệnh.
  • C. Làm tăng mật độ cây trồng.
  • D. Cung cấp dinh dưỡng cần thiết, giúp cây sinh trưởng nhanh và khỏe mạnh hơn.

Câu 20: So với tỉa thưa, mục đích chính của việc tỉa cành trong chăm sóc rừng là gì?

  • A. Tạo thân cây thẳng, ít mắt, nâng cao chất lượng gỗ và giảm sâu bệnh.
  • B. Giảm mật độ cây trong lô rừng.
  • C. Giúp cây hấp thụ nhiều nước hơn.
  • D. Thu hoạch củi sớm.

Câu 21: Chăm sóc rừng là chuỗi các công việc kỹ thuật được thực hiện trong giai đoạn nào của chu kỳ sống của rừng trồng?

  • A. Chỉ trước khi trồng cây.
  • B. Chỉ khi cây đã đến tuổi khai thác.
  • C. Từ khi trồng cây cho đến khi khai thác chính.
  • D. Chỉ trong năm đầu tiên sau khi trồng.

Câu 22: Vai trò "phủ xanh đất trống, đồi núi trọc" của trồng rừng mang lại ý nghĩa môi trường trực tiếp nào?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ.
  • B. Chỉ tạo việc làm.
  • C. Làm tăng nhiệt độ không khí.
  • D. Ngăn chặn xói mòn đất, cải tạo đất, phục hồi hệ sinh thái.

Câu 23: Nhiệm vụ "tăng diện tích rừng" ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nhất từ yếu tố nào?

  • A. Áp lực sử dụng đất cho mục đích nông nghiệp, công nghiệp, đô thị hóa.
  • B. Thiếu giống cây trồng.
  • C. Thiếu công nghệ trồng rừng.
  • D. Số lượng người làm lâm nghiệp ít.

Câu 24: Công tác chăm sóc rừng tốt có tác động trực tiếp nhất đến chỉ tiêu định lượng nào của rừng trồng?

  • A. Tuổi thọ của người dân sống gần rừng.
  • B. Lượng mưa trung bình hàng năm.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và năng suất gỗ của rừng.
  • D. Số lượng loài động vật trong rừng.

Câu 25: Trong điều kiện thời tiết khô hạn kéo dài, công việc chăm sóc nào sau đây có thể được áp dụng cho các khu rừng trồng non ở những nơi có nguồn nước?

  • A. Tỉa thưa.
  • B. Tỉa cành.
  • C. Làm cỏ.
  • D. Tưới nước bổ sung.

Câu 26: Vai trò "phòng hộ" của rừng không chỉ giới hạn ở việc bảo vệ đất, nước mà còn góp phần quan trọng vào việc bảo vệ hệ thống cơ sở hạ tầng nào?

  • A. Đê điều, hồ chứa nước, đường sá, khu dân cư.
  • B. Các nhà máy sản xuất.
  • C. Các khu du lịch trên biển.
  • D. Các sân bay quốc tế.

Câu 27: Để một lô rừng trồng phòng hộ ven biển phát huy hiệu quả chắn sóng, chắn gió tốt nhất, công tác chăm sóc cần tập trung vào việc gì?

  • A. Tỉa cành sát gốc.
  • B. Đảm bảo mật độ cây cao, tán lá rậm rạp, và phòng chống sâu bệnh, cháy rừng.
  • C. Chỉ bón phân cho cây.
  • D. Khai thác gỗ sớm.

Câu 28: Công việc nào trong chăm sóc rừng giúp giảm thiểu nguy cơ cháy rừng do thảm thực vật dưới tán quá dày và khô?

  • A. Trồng dặm.
  • B. Tưới nước.
  • C. Làm sạch thực bì dưới tán (làm cỏ, thu gom vật liệu dễ cháy).
  • D. Bón phân.

Câu 29: Vai trò "bảo vệ môi trường sinh thái" của rừng trồng bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ hấp thụ CO2.
  • B. Chỉ tạo ra oxy.
  • C. Chỉ là nơi ở của động vật.
  • D. Hấp thụ CO2, tạo oxy, điều hòa nhiệt độ, làm sạch không khí, là nơi cư trú cho sinh vật, bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 30: Việc thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc rừng (làm cỏ, tỉa thưa, phòng trừ sâu bệnh) có tác động lâu dài như thế nào đến giá trị của rừng trồng khi đến tuổi khai thác?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng gỗ, giảm thiểu thiệt hại do sâu bệnh, làm tăng giá trị kinh tế của lâm sản.
  • B. Làm giảm tốc độ sinh trưởng.
  • C. Không ảnh hưởng đến chất lượng gỗ.
  • D. Chỉ giúp cây sống sót, không ảnh hưởng đến năng suất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một khu vực đồi núi trọc ở miền Trung Việt Nam thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt và sạt lở đất vào mùa mưa. Việc ưu tiên trồng rừng ở khu vực này chủ yếu nhằm phát huy vai trò nào của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Ngoài việc cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến, rừng trồng còn có thể mang lại giá trị kinh tế đáng kể thông qua việc khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vai trò đặc thù của rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mục tiêu nâng cao giá trị và hiệu quả kinh tế của rừng trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao việc đa dạng hóa loài cây trồng lại là một nhiệm vụ quan trọng trong phát triển lâm nghiệp bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Công tác chăm sóc rừng non (từ khi trồng đến khi khép tán) có vai trò quyết định như thế nào đối với sự phát triển của rừng trong tương lai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để một khu rừng trồng cây lấy gỗ đạt được đường kính thân cây lớn và thẳng, công việc chăm sóc nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng ở giai đoạn sau khi rừng đã khép tán?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Công việc nào sau đây *không* được coi là một biện pháp chăm sóc rừng định kỳ sau khi trồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Mục đích chính của việc tỉa thưa cây trong rừng trồng khi mật độ cây quá dày là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một lô rừng trồng keo 1 năm tuổi có tỷ lệ cây sống chỉ đạt 70% do gặp phải điều kiện thời tiết bất lợi sau khi trồng. Biện pháp chăm sóc nào cần được ưu tiên thực hiện ngay để đảm bảo mật độ cây theo thiết kế ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc tỉa bỏ các cành khô, cành bị sâu bệnh hoặc cành mọc xiên xẹo, không có khả năng quang hợp hiệu quả ở cây rừng nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong giai đoạn rừng non, việc làm cỏ, vun xới quanh gốc cây có tác dụng chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một thành phố đang quy hoạch xây dựng một 'lá phổi xanh' lớn để cải thiện chất lượng không khí. Việc trồng rừng trong khu vực này chủ yếu phục vụ vai trò nào của rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nhiệm vụ 'phát triển lâm nghiệp bền vững' trong công tác trồng rừng bao gồm những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng trong chăm sóc rừng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong tình huống nào thì công việc 'trồng dặm' là cần thiết và ưu tiên hàng đầu trong chăm sóc rừng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vai trò 'điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt' của rừng phòng hộ đầu nguồn được giải thích như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nhiệm vụ nào sau đây của trồng rừng góp phần trực tiếp vào việc cải thiện môi trường sống và tạo cảnh quan xanh cho cộng đồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc bón phân cho cây rừng non được thực hiện nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: So với tỉa thưa, mục đích chính của việc tỉa cành trong chăm sóc rừng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Chăm sóc rừng là chuỗi các công việc kỹ thuật được thực hiện trong giai đoạn nào của chu kỳ sống của rừng trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Vai trò 'phủ xanh đất trống, đồi núi trọc' của trồng rừng mang lại ý nghĩa môi trường trực tiếp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nhiệm vụ 'tăng diện tích rừng' ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức lớn nhất từ yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Công tác chăm sóc rừng tốt có tác động trực tiếp nhất đến chỉ tiêu định lượng nào của rừng trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong điều kiện thời tiết khô hạn kéo dài, công việc chăm sóc nào sau đây có thể được áp dụng cho các khu rừng trồng non ở những nơi có nguồn nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vai trò 'phòng hộ' của rừng không chỉ giới hạn ở việc bảo vệ đất, nước mà còn góp phần quan trọng vào việc bảo vệ hệ thống cơ sở hạ tầng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để một lô rừng trồng phòng hộ ven biển phát huy hiệu quả chắn sóng, chắn gió tốt nhất, công tác chăm sóc cần tập trung vào việc gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Công việc nào trong chăm sóc rừng giúp giảm thiểu nguy cơ cháy rừng do thảm thực vật dưới tán quá dày và khô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vai trò 'bảo vệ môi trường sinh thái' của rừng trồng bao gồm những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc rừng (làm cỏ, tỉa thưa, phòng trừ sâu bệnh) có tác động lâu dài như thế nào đến giá trị của rừng trồng khi đến tuổi khai thác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu hàng đầu của các chương trình trồng rừng quy mô lớn trên đất trống, đồi núi trọc thường nhằm vào vai trò chính nào của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.
  • C. Phủ xanh diện tích đất bị suy thoái, cải tạo cảnh quan.
  • D. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm.

Câu 2: Đối với các khu rừng được quy hoạch để khai thác gỗ phục vụ ngành công nghiệp chế biến lâm sản, vai trò nào của rừng được coi là trọng tâm?

  • A. Cung cấp lâm sản.
  • B. Phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Bảo vệ môi trường.
  • D. Phục vụ nghiên cứu khoa học.

Câu 3: Vai trò

  • A. Chỉ cung cấp gỗ và lâm sản phụ.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Chỉ làm đẹp cảnh quan.
  • D. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất, bảo vệ nguồn nước, chắn gió, chắn cát.

Câu 4: Một khu vực miền núi thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô và lũ quét vào mùa mưa. Việc trồng và bảo vệ loại rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất để cải thiện tình hình này?

  • A. Rừng phòng hộ ven biển.
  • B. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát.
  • D. Rừng sản xuất.

Câu 5: Tại các tỉnh ven biển miền Trung thường xuyên đối mặt với hiện tượng cát bay, cát chảy gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống, loại rừng phòng hộ nào cần được ưu tiên phát triển?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng phòng hộ cửa sông.
  • C. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát.
  • D. Rừng đặc dụng.

Câu 6: Rừng ngập mặn được trồng ở khu vực cửa sông, ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Ngăn sóng, chống sạt lở bờ biển và cố định bùn cát.
  • B. Cung cấp nước ngọt cho vùng nội địa.
  • C. Phát triển cây công nghiệp dài ngày.
  • D. Tạo ra lượng lớn gỗ xây dựng.

Câu 7: Việc duy trì và phát triển cây xanh trong khu vực đô thị, công nghiệp và các khu dân cư tập trung chủ yếu nhằm mục đích nào của rừng phòng hộ?

  • A. Cung cấp lâm sản cho chế biến.
  • B. Phòng cháy, chữa cháy rừng hiệu quả.
  • C. Hạn chế lũ lụt từ vùng núi.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí, giảm tiếng ồn, tạo cảnh quan và không gian vui chơi.

Câu 8: Sau khi trồng rừng, các công việc chăm sóc như làm cỏ, vun gốc, bón phân, tỉa thưa... được thực hiện nhằm mục đích cốt lõi nào?

  • A. Giảm chi phí đầu tư cho rừng.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cây rừng sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của các loài thực vật khác.
  • D. Thúc đẩy cây ra hoa kết quả sớm.

Câu 9: Công việc làm cỏ và chặt bỏ cây dại xung quanh cây rừng non mới trồng có tác dụng trực tiếp gì đối với cây trồng chính?

  • A. Làm tăng độ ẩm cho đất.
  • B. Bổ sung dinh dưỡng cho đất một cách tự nhiên.
  • C. Giảm sự cạnh tranh về ánh sáng, nước và dinh dưỡng.
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây.

Câu 10: Quan sát một lô rừng trồng keo sau 2 năm, bạn nhận thấy có nhiều khoảng trống do cây bị chết hoặc kém phát triển. Công việc chăm sóc nào cần thực hiện để đảm bảo mật độ cây theo thiết kế ban đầu?

  • A. Tỉa thưa.
  • B. Tỉa cành.
  • C. Bón phân.
  • D. Trồng dặm.

Câu 11: Một khu rừng trồng bạch đàn sau 4 năm cây mọc rất dày, thân cây mảnh khảnh, tán lá nhỏ. Biện pháp chăm sóc nào là cần thiết để giúp cây nhận đủ ánh sáng và dinh dưỡng, phát triển thân gỗ to và khỏe hơn?

  • A. Trồng dặm thêm cây.
  • B. Tỉa thưa bớt cây.
  • C. Làm cỏ định kỳ.
  • D. Chỉ tập trung phòng trừ sâu bệnh.

Câu 12: Vì sao trong quá trình chăm sóc, người ta thường tỉa bỏ các cành khô, cành bị sâu bệnh hoặc các cành cấp 1 ở phía dưới tán của cây rừng?

  • A. Để loại bỏ nguồn bệnh, giảm tiêu hao dinh dưỡng và tập trung sinh trưởng vào phần thân/tán lá phía trên.
  • B. Để cây dễ dàng ra hoa kết quả hơn.
  • C. Để tăng độ che phủ của tán rừng.
  • D. Để tạo điều kiện cho cây dại phát triển dưới tán.

Câu 13: Công việc bón phân và tưới nước cho cây rừng non có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giảm thiểu nguy cơ cháy rừng.
  • B. Hỗ trợ cây tự chống lại các loại sâu bệnh.
  • C. Cải thiện điều kiện dinh dưỡng và độ ẩm, thúc đẩy cây sinh trưởng nhanh trong giai đoạn đầu.
  • D. Làm cho đất trở nên cứng chắc hơn.

Câu 14: Nhiệm vụ nào sau đây vừa là công việc chăm sóc, vừa là công việc bảo vệ rừng quan trọng, đặc biệt cần chú trọng vào mùa khô?

  • A. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • B. Trồng dặm cây con.
  • C. Tỉa thưa cây rừng.
  • D. Làm cỏ, vun gốc.

Câu 15: So với rừng sản xuất, vai trò nào của rừng phòng hộ thể hiện rõ rệt và được ưu tiên hàng đầu trong quản lý và phát triển?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ nguyên liệu dồi dào.
  • B. Tạo ra lợi nhuận kinh tế cao từ khai thác lâm sản.
  • C. Là nơi tập trung phát triển du lịch mạo hiểm.
  • D. Bảo vệ môi trường, hạn chế thiên tai, điều hòa nguồn nước.

Câu 16: Rừng góp phần quan trọng vào việc chống xói mòn đất, đặc biệt ở vùng đồi núi dốc, chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy của nước mưa trên bề mặt đất.
  • B. Tán lá cản bớt lực rơi của hạt mưa, rễ cây giữ chặt đất và thảm mục che phủ mặt đất.
  • C. Làm cho đất trở nên khô cằn hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng chống xói mòn ở vùng đất bằng phẳng.

Câu 17: Ngoài các lợi ích về kinh tế và môi trường, rừng còn mang lại những giá trị xã hội, văn hóa nào?

  • A. Chỉ là nơi cung cấp củi đốt cho cộng đồng.
  • B. Chỉ dùng để xây dựng các công trình kiến trúc.
  • C. Là nơi bảo tồn đa dạng sinh học, giá trị lịch sử, văn hóa, phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch sinh thái.
  • D. Chỉ có giá trị thẩm mỹ đơn thuần.

Câu 18: Việc khai thác rừng phòng hộ ven biển một cách quá mức có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với vùng đất liền gần đó?

  • A. Tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Giảm nhiệt độ không khí.
  • C. Hạn chế tình trạng xâm nhập mặn.
  • D. Tăng nguy cơ sạt lở bờ biển, xâm nhập mặn và tác động mạnh hơn của bão, sóng lớn.

Câu 19: Nếu công tác chăm sóc rừng non sau khi trồng không được thực hiện đầy đủ (ví dụ: không bón phân, không tưới nước trong điều kiện khô hạn), cây rừng sẽ:

  • A. Sinh trưởng chậm, còi cọc, tỷ lệ sống thấp.
  • B. Phát triển nhanh hơn do không bị xáo trộn.
  • C. Tự động thích nghi và phát triển bình thường.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất gỗ sau này, không ảnh hưởng đến tỷ lệ sống ban đầu.

Câu 20: Công việc nào sau đây là một nhiệm vụ của trồng rừng, khác với nhiệm vụ chăm sóc rừng?

  • A. Làm cỏ và vun gốc.
  • B. Tỉa thưa cây rừng.
  • C. Chuẩn bị đất và trồng cây con.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh hại cây rừng.

Câu 21: Công việc nào sau đây là một nhiệm vụ của chăm sóc rừng, khác với nhiệm vụ trồng rừng?

  • A. Khảo sát địa điểm trồng.
  • B. Lựa chọn giống cây trồng phù hợp.
  • C. Thiết kế mật độ trồng cây.
  • D. Trồng dặm các cây bị chết.

Câu 22: Rừng được ví như "lá phổi xanh" của Trái Đất vì vai trò quan trọng nào sau đây?

  • A. Cung cấp gỗ cho sản xuất giấy.
  • B. Hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 thông qua quang hợp.
  • C. Làm tăng nhiệt độ môi trường.
  • D. Phản xạ ánh sáng mặt trời trở lại không gian.

Câu 23: Vai trò nào của rừng đóng góp trực tiếp vào việc giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt ở vùng hạ lưu sông?

  • A. Điều tiết dòng chảy, giữ nước ở vùng đầu nguồn.
  • B. Cung cấp gỗ để làm đê chắn lũ.
  • C. Làm tăng tốc độ dòng chảy của nước.
  • D. Hấp thụ hết nước mưa trên bề mặt.

Câu 24: Trong công tác chăm sóc rừng, việc tỉa thưa cây rừng có thể được thực hiện nhiều lần trong quá trình sinh trưởng. Mục đích của việc tỉa thưa lần cuối (trước khi khai thác chính) là gì?

  • A. Để trồng dặm thêm cây non.
  • B. Để làm cỏ và vun gốc dễ dàng hơn.
  • C. Để tăng mật độ cây trong lô rừng.
  • D. Để tập trung dinh dưỡng cho các cây còn lại, tăng đường kính và chất lượng thân gỗ.

Câu 25: Lớp thảm mục (lá cây, cành khô rơi rụng) và đất rừng tơi xốp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường nào?

  • A. Làm tăng ô nhiễm không khí.
  • B. Giữ ẩm cho đất, giảm bốc hơi nước và hạn chế xói mòn bề mặt.
  • C. Ngăn cản nước mưa thấm xuống đất.
  • D. Làm đất chai cứng hơn.

Câu 26: Để đảm bảo rừng trồng đạt năng suất cao và chất lượng gỗ tốt, công việc nào trong chăm sóc rừng cần được chú trọng thực hiện đúng kỹ thuật và thời điểm?

  • A. Chỉ cần trồng cây đúng mật độ ban đầu.
  • B. Chỉ cần phòng trừ sâu bệnh.
  • C. Các công việc như làm cỏ, tỉa thưa, bón phân, phòng trừ sâu bệnh.
  • D. Chỉ cần bảo vệ rừng khỏi cháy.

Câu 27: Rừng phòng hộ còn góp phần vào việc bảo tồn đa dạng sinh học bằng cách nào?

  • A. Cung cấp môi trường sống, thức ăn và nơi trú ẩn cho nhiều loài động, thực vật.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của các loài động vật.
  • D. Chuyển đổi các loài cây bản địa thành loài cây trồng.

Câu 28: Vai trò nào của rừng đóng góp trực tiếp vào việc giảm thiểu hiệu ứng nhà kính và chống biến đổi khí hậu?

  • A. Cung cấp gỗ làm vật liệu xây dựng.
  • B. Hấp thụ và lưu trữ carbon (trong sinh khối cây và đất rừng).
  • C. Làm tăng nhiệt độ trung bình của khu vực.
  • D. Phát thải các loại khí gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 29: Giai đoạn nào của cây rừng trồng được xem là giai đoạn xung yếu, cần được chăm sóc kỹ lưỡng nhất để đảm bảo cây sống sót và vượt qua cạnh tranh?

  • A. Giai đoạn cây đã trưởng thành hoàn toàn.
  • B. Giai đoạn rừng đã khép tán.
  • C. Giai đoạn cây non, đặc biệt trong 1-3 năm đầu sau khi trồng.
  • D. Giai đoạn trước khi khai thác chính.

Câu 30: Việc trồng rừng ở khu vực xung quanh các nhà máy, khu công nghiệp có vai trò chính là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn do hoạt động công nghiệp gây ra.
  • B. Cung cấp gỗ cho nhà máy.
  • C. Phòng hộ đầu nguồn cho khu công nghiệp.
  • D. Chỉ để làm đẹp cảnh quan đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Mục tiêu hàng đầu của các chương trình trồng rừng quy mô lớn trên đất trống, đồi núi trọc thường nhằm vào vai trò chính nào của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đối với các khu rừng được quy hoạch để khai thác gỗ phục vụ ngành công nghiệp chế biến lâm sản, vai trò nào của rừng được coi là trọng tâm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vai trò

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một khu vực miền núi thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô và lũ quét vào mùa mưa. Việc trồng và bảo vệ loại rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất để cải thiện tình hình này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tại các tỉnh ven biển miền Trung thường xuyên đối mặt với hiện tượng cát bay, cát chảy gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống, loại rừng phòng hộ nào cần được ưu tiên phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Rừng ngập mặn được trồng ở khu vực cửa sông, ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việc duy trì và phát triển cây xanh trong khu vực đô thị, công nghiệp và các khu dân cư tập trung chủ yếu nhằm mục đích nào của rừng phòng hộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Sau khi trồng rừng, các công việc chăm sóc như làm cỏ, vun gốc, bón phân, tỉa thưa... được thực hiện nhằm mục đích cốt lõi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Công việc làm cỏ và chặt bỏ cây dại xung quanh cây rừng non mới trồng có tác dụng trực tiếp gì đối với cây trồng chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quan sát một lô rừng trồng keo sau 2 năm, bạn nhận thấy có nhiều khoảng trống do cây bị chết hoặc kém phát triển. Công việc chăm sóc nào cần thực hiện để đảm bảo mật độ cây theo thiết kế ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một khu rừng trồng bạch đàn sau 4 năm cây mọc rất dày, thân cây mảnh khảnh, tán lá nhỏ. Biện pháp chăm sóc nào là cần thiết để giúp cây nhận đủ ánh sáng và dinh dưỡng, phát triển thân gỗ to và khỏe hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vì sao trong quá trình chăm sóc, người ta thường tỉa bỏ các cành khô, cành bị sâu bệnh hoặc các cành cấp 1 ở phía dưới tán của cây rừng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Công việc bón phân và tưới nước cho cây rừng non có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nhiệm vụ nào sau đây vừa là công việc chăm sóc, vừa là công việc bảo vệ rừng quan trọng, đặc biệt cần chú trọng vào mùa khô?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: So với rừng sản xuất, vai trò nào của rừng phòng hộ thể hiện rõ rệt và được ưu tiên hàng đầu trong quản lý và phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Rừng góp phần quan trọng vào việc chống xói mòn đất, đặc biệt ở vùng đồi núi dốc, chủ yếu thông qua cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Ngoài các lợi ích về kinh tế và môi trường, rừng còn mang lại những giá trị xã hội, văn hóa nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc khai thác rừng phòng hộ ven biển một cách quá mức có thể dẫn đến hậu quả trực tiếp nào đối với vùng đất liền gần đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nếu công tác chăm sóc rừng non sau khi trồng không được thực hiện đầy đủ (ví dụ: không bón phân, không tưới nước trong điều kiện khô hạn), cây rừng sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Công việc nào sau đây là một nhiệm vụ của trồng rừng, khác với nhiệm vụ chăm sóc rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Công việc nào sau đây là một nhiệm vụ của chăm sóc rừng, khác với nhiệm vụ trồng rừng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Rừng được ví như 'lá phổi xanh' của Trái Đất vì vai trò quan trọng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vai trò nào của rừng đóng góp trực tiếp vào việc giảm thiểu thiệt hại do lũ lụt ở vùng hạ lưu sông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong công tác chăm sóc rừng, việc tỉa thưa cây rừng có thể được thực hiện nhiều lần trong quá trình sinh trưởng. Mục đích của việc tỉa thưa lần cuối (trước khi khai thác chính) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Lớp thảm mục (lá cây, cành khô rơi rụng) và đất rừng tơi xốp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để đảm bảo rừng trồng đạt năng suất cao và chất lượng gỗ tốt, công việc nào trong chăm sóc rừng cần được chú trọng thực hiện đúng kỹ thuật và thời điểm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Rừng phòng hộ còn góp phần vào việc bảo tồn đa dạng sinh học bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vai trò nào của rừng đóng góp trực tiếp vào việc giảm thiểu hiệu ứng nhà kính và chống biến đổi khí hậu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Giai đoạn nào của cây rừng trồng được xem là giai đoạn xung yếu, cần được chăm sóc kỹ lưỡng nhất để đảm bảo cây sống sót và vượt qua cạnh tranh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Việc trồng rừng ở khu vực xung quanh các nhà máy, khu công nghiệp có vai trò chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 8: Văn hóa tiêu dùng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực miền núi đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và nguồn nước suối cạn kiệt vào mùa khô. Dựa vào vai trò của rừng, giải pháp trồng rừng nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để khắc phục tình trạng này?

  • A. Trồng rừng phòng hộ ven biển
  • B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn
  • C. Trồng rừng sản xuất lấy gỗ
  • D. Trồng rừng cây cảnh quan đô thị

Câu 2: Tại sao việc trồng rừng và chăm sóc rừng lại được xem là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Rừng giúp tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
  • B. Rừng chỉ hấp thụ khí Oxygen, không liên quan đến khí nhà kính.
  • C. Rừng hấp thụ khí Carbon dioxide (CO2), một loại khí nhà kính chính, thông qua quá trình quang hợp.
  • D. Rừng làm tăng lượng hơi nước trong khí quyển, gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn.

Câu 3: Một khu rừng mới trồng đang trong giai đoạn cây còn non, cỏ dại mọc nhiều và che lấp cây con. Nhiệm vụ chăm sóc rừng nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lúc này để đảm bảo tỉ lệ sống và sinh trưởng của cây?

  • A. Làm cỏ và phát dọn thực bì
  • B. Tỉa thưa cây rừng
  • C. Tỉa cành cho cây
  • D. Bón phân thúc đẩy ra hoa, kết trái

Câu 4: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ngăn chặn hiện tượng nào sau đây?

  • A. Lũ lụt đột ngột ở vùng hạ lưu sông
  • B. Hạn hán kéo dài ở vùng núi cao
  • C. Sạt lở đất ở vùng đồi dốc
  • D. Xâm nhập mặn và xói lở bờ biển do sóng, gió

Câu 5: Tại sao trong công tác chăm sóc rừng, người ta thường thực hiện tỉa thưa khi mật độ cây quá dày?

  • A. Để tạo thêm không gian cho động vật hoang dã sinh sống.
  • B. Để giảm cạnh tranh về ánh sáng, dinh dưỡng và nước giữa các cây, giúp cây còn lại sinh trưởng tốt hơn.
  • C. Để thu hoạch sớm một phần gỗ non.
  • D. Để phòng trừ sâu bệnh lây lan nhanh chóng.

Câu 6: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng sản xuất còn có thể mang lại những lâm sản ngoài gỗ có giá trị nào sau đây?

  • A. Than đá, dầu mỏ
  • B. Quặng sắt, bô xít
  • C. Măng, nấm, dược liệu, nhựa cây
  • D. Đá vôi, cát sỏi

Câu 7: Việc trồng rừng ở các khu công nghiệp và đô thị lớn chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí, giảm tiếng ồn và tạo cảnh quan xanh mát.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ cho công nghiệp xây dựng.
  • C. Ngăn chặn lũ lụt và xói mòn đất.
  • D. Bảo vệ nguồn nước ngầm cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Khi trồng rừng trên đất trống đồi trọc, công việc nào sau đây cần được thực hiện cẩn thận để đảm bảo cây con có môi trường thuận lợi để bén rễ và phát triển ban đầu?

  • A. Tỉa cành tạo tán
  • B. Tỉa thưa cây rừng
  • C. Khai thác gỗ
  • D. Làm đất, đào hố và bón lót phân hữu cơ

Câu 9: Rừng không chỉ có giá trị kinh tế mà còn mang lại lợi ích to lớn về mặt xã hội và văn hóa. Lợi ích nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò xã hội của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ làm nhà.
  • B. Tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương, phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Hấp thụ khí CO2.
  • D. Ngăn chặn cát bay.

Câu 10: Tại sao việc trồng dặm lại là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác chăm sóc rừng non?

  • A. Để thay thế những cây con bị chết hoặc sinh trưởng kém, đảm bảo mật độ cây trồng theo thiết kế.
  • B. Để giảm bớt mật độ cây rừng.
  • C. Để thu hoạch gỗ sớm.
  • D. Để phòng trừ sâu bệnh cho cây.

Câu 11: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá. Hậu quả trực tiếp nào có thể xảy ra đối với vùng hạ lưu?

  • A. Tăng lượng mưa và giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa.
  • C. Tăng nguy cơ lũ quét, sạt lở đất và thiếu nước vào mùa khô.
  • D. Chất lượng không khí được cải thiện.

Câu 12: Trong các biện pháp chăm sóc rừng sau đây, biện pháp nào nhằm loại bỏ những cây không mong muốn (cây dại, cây bụi) cạnh tranh ánh sáng và dinh dưỡng với cây trồng chính?

  • A. Tưới nước
  • B. Phát dọn thực bì và làm cỏ
  • C. Tỉa thưa
  • D. Bón phân

Câu 13: Rừng có vai trò như một "lá phổi xanh" của Trái Đất. Điều này thể hiện rõ nhất chức năng nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Hấp thụ CO2 và thải ra O2 thông qua quang hợp, điều hòa khí hậu.
  • B. Cung cấp nguồn nước sạch.
  • C. Ngăn chặn xói mòn đất.
  • D. Là nơi cư trú của động vật hoang dã.

Câu 14: Khi cây rừng đạt đến một giai đoạn phát triển nhất định, việc tỉa cành (đặc biệt là cành khô, cành sâu bệnh, cành thấp dưới tán) được thực hiện với mục đích chính là gì?

  • A. Để cây trông đẹp hơn.
  • B. Để thu hoạch củi.
  • C. Để tăng mật độ cây rừng.
  • D. Loại bỏ phần cây không hiệu quả quang hợp hoặc gây hại, tập trung dinh dưỡng nuôi thân chính và cành tốt, giảm nguy cơ sâu bệnh.

Câu 15: Trồng rừng trên các vùng đất trống, đồi núi trọc không chỉ giúp phủ xanh mà còn góp phần cải tạo đất. Quá trình nào sau đây của cây rừng giúp cải tạo độ phì nhiêu của đất?

  • A. Lá rụng và cành khô phân hủy tạo thành mùn, hệ rễ cây giúp đất tơi xốp.
  • B. Cây rừng hấp thụ hết chất dinh dưỡng trong đất.
  • C. Cây rừng làm cho đất bị nén chặt hơn.
  • D. Cây rừng chỉ sống nhờ nước mưa, không liên quan đến đất.

Câu 16: Nhiệm vụ nào trong chăm sóc rừng non giúp đảm bảo cây trồng nhận đủ nước, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết khô hạn kéo dài?

  • A. Tỉa thưa
  • B. Làm cỏ
  • C. Tưới nước
  • D. Tỉa cành

Câu 17: So sánh vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ ven biển. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở chức năng bảo vệ tài nguyên nào?

  • A. Rừng đầu nguồn bảo vệ không khí, rừng ven biển bảo vệ nước.
  • B. Rừng đầu nguồn bảo vệ nguồn nước và đất ở vùng thượng nguồn, rừng ven biển bảo vệ bờ biển và hệ sinh thái cửa sông.
  • C. Rừng đầu nguồn cung cấp gỗ, rừng ven biển cung cấp thủy sản.
  • D. Rừng đầu nguồn là nơi du lịch, rừng ven biển là nơi sản xuất nông nghiệp.

Câu 18: Biện pháp nào trong chăm sóc rừng giúp kiểm soát và ngăn chặn sự lây lan của các loại côn trùng gây hại hoặc nấm bệnh trong khu rừng?

  • A. Tưới nước
  • B. Bón phân
  • C. Tỉa thưa
  • D. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng

Câu 19: Rừng không chỉ bảo vệ môi trường vật lý mà còn góp phần bảo tồn đa dạng sinh học. Điều này thể hiện qua vai trò nào sau đây của rừng?

  • A. Hấp thụ CO2.
  • B. Cung cấp gỗ.
  • C. Là nơi cư trú, kiếm ăn và sinh sản của nhiều loài động thực vật hoang dã.
  • D. Ngăn chặn cát bay.

Câu 20: Tại sao việc bón phân cho cây rừng non trong giai đoạn đầu là cần thiết, đặc biệt ở những nơi đất đai cằn cỗi?

  • A. Để cung cấp đủ dinh dưỡng giúp cây con sinh trưởng nhanh, tăng sức đề kháng.
  • B. Để làm cho đất cứng hơn.
  • C. Để thu hút côn trùng có lợi.
  • D. Để giảm lượng nước cần tưới.

Câu 21: Một khu rừng sản xuất đã được trồng cách đây 15 năm, mật độ cây rất dày, nhiều cây bị còi cọc do thiếu ánh sáng. Biện pháp chăm sóc nào cần được áp dụng để cải thiện tình hình?

  • A. Trồng dặm thêm cây mới.
  • B. Tỉa thưa để giảm mật độ.
  • C. Làm cỏ và phát dọn thực bì.
  • D. Tưới nước thường xuyên.

Câu 22: Vai trò nào của rừng thể hiện khả năng của nó trong việc giảm thiểu thiệt hại do các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lốc?

  • A. Cung cấp lâm sản.
  • B. Cải tạo đất.
  • C. Hấp thụ CO2.
  • D. Phòng hộ, chắn gió, giảm tốc độ dòng chảy.

Câu 23: Tại sao việc bảo vệ rừng khỏi cháy rừng là một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong công tác quản lý và chăm sóc rừng?

  • A. Cháy rừng gây thiệt hại nặng nề về tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và có thể đe dọa tính mạng, tài sản của con người.
  • B. Cháy rừng giúp loại bỏ cây già, tạo điều kiện cho cây non phát triển.
  • C. Cháy rừng chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ cảnh quan.
  • D. Cháy rừng làm tăng độ ẩm trong không khí.

Câu 24: Việc trồng rừng ở các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh chủ yếu nhằm mục đích nào trong các vai trò của rừng?

  • A. Tăng sản lượng gỗ khai thác.
  • B. Tăng giá trị cảnh quan, văn hóa, lịch sử và phát triển du lịch.
  • C. Phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.

Câu 25: Khi thiết kế một khu rừng sản xuất, ngoài việc chọn loài cây phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu, yếu tố nào sau đây cũng cần được tính toán kỹ lưỡng để tối ưu hóa năng suất và hiệu quả kinh tế?

  • A. Màu sắc của hoa cây rừng.
  • B. Khả năng chống chịu sóng biển.
  • C. Số lượng loài chim sống trong rừng.
  • D. Mật độ trồng và kế hoạch tỉa thưa, khai thác hợp lý.

Câu 26: Tại sao việc phòng chống chặt phá rừng trái phép và săn bắt động vật hoang dã trong rừng lại là một nhiệm vụ song hành quan trọng với trồng và chăm sóc rừng?

  • A. Các hành vi này trực tiếp phá hoại tài nguyên rừng, làm mất đi công sức trồng và chăm sóc, đe dọa đa dạng sinh học.
  • B. Chặt phá rừng giúp cây còn lại phát triển nhanh hơn.
  • C. Săn bắt động vật giúp kiểm soát sâu bệnh hại rừng.
  • D. Các hành vi này không ảnh hưởng đáng kể đến rừng.

Câu 27: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, việc quy hoạch và phát triển các mảng xanh, công viên cây xanh có vai trò tương đồng nhất với loại rừng phòng hộ nào?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Rừng phòng hộ xung quanh khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị.
  • D. Rừng sản xuất.

Câu 28: Việc tỉa thưa cây rừng cần được thực hiện theo nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và không gây tổn hại cho khu rừng?

  • A. Tỉa bỏ ngẫu nhiên bất kỳ cây nào.
  • B. Chỉ tỉa bỏ những cây to nhất.
  • C. Tỉa bỏ toàn bộ cây ở một khu vực nhất định.
  • D. Tỉa bỏ những cây cong queo, sâu bệnh, bị chèn ép để cây sinh trưởng tốt hơn nhận đủ ánh sáng, dinh dưỡng.

Câu 29: Phân tích tác động của việc trồng rừng sản xuất theo mô hình nông - lâm kết hợp (ví dụ: trồng cây nông nghiệp xen kẽ cây rừng) đối với cộng đồng dân cư địa phương?

  • A. Tăng thu nhập, đa dạng hóa sinh kế, khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng gắn với lợi ích kinh tế.
  • B. Làm giảm đáng kể thu nhập của người dân.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường do sử dụng hóa chất nông nghiệp.
  • D. Làm mất đi diện tích đất dành cho trồng cây rừng.

Câu 30: Đâu không phải là một trong những nhiệm vụ chính của công tác chăm sóc rừng sau khi trồng?

  • A. Làm cỏ, phát dọn thực bì.
  • B. Tỉa thưa, tỉa cành.
  • C. Khai thác gỗ hàng loạt.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ rừng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một khu vực miền núi đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và nguồn nước suối cạn kiệt vào mùa khô. Dựa vào vai trò của rừng, giải pháp trồng rừng nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để khắc phục tình trạng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tại sao việc trồng rừng và chăm sóc rừng lại được xem là một giải pháp quan trọng để ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một khu rừng mới trồng đang trong giai đoạn cây còn non, cỏ dại mọc nhiều và che lấp cây con. Nhiệm vụ chăm sóc rừng nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lúc này để đảm bảo tỉ lệ sống và sinh trưởng của cây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc ngăn chặn hiện tượng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tại sao trong công tác chăm sóc rừng, người ta thường thực hiện tỉa thưa khi mật độ cây quá dày?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng sản xuất còn có thể mang lại những lâm sản ngoài gỗ có giá trị nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Việc trồng rừng ở các khu công nghiệp và đô thị lớn chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi trồng rừng trên đất trống đồi trọc, công việc nào sau đây cần được thực hiện cẩn thận để đảm bảo cây con có môi trường thuận lợi để bén rễ và phát triển ban đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Rừng không chỉ có giá trị kinh tế mà còn mang lại lợi ích to lớn về mặt xã hội và văn hóa. Lợi ích nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò xã hội của rừng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao việc trồng dặm lại là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác chăm sóc rừng non?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá. Hậu quả trực tiếp nào có thể xảy ra đối với vùng hạ lưu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong các biện pháp chăm sóc rừng sau đây, biện pháp nào nhằm loại bỏ những cây không mong muốn (cây dại, cây bụi) cạnh tranh ánh sáng và dinh dưỡng với cây trồng chính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Rừng có vai trò như một 'lá phổi xanh' của Trái Đất. Điều này thể hiện rõ nhất chức năng nào của hệ sinh thái rừng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi cây rừng đạt đến một giai đoạn phát triển nhất định, việc tỉa cành (đặc biệt là cành khô, cành sâu bệnh, cành thấp dưới tán) được thực hiện với mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trồng rừng trên các vùng đất trống, đồi núi trọc không chỉ giúp phủ xanh mà còn góp phần cải tạo đất. Quá trình nào sau đây của cây rừng giúp cải tạo độ phì nhiêu của đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nhiệm vụ nào trong chăm sóc rừng non giúp đảm bảo cây trồng nhận đủ nước, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết khô hạn kéo dài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: So sánh vai trò của rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ ven biển. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở chức năng bảo vệ tài nguyên nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Biện pháp nào trong chăm sóc rừng giúp kiểm soát và ngăn chặn sự lây lan của các loại côn trùng gây hại hoặc nấm bệnh trong khu rừng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Rừng không chỉ bảo vệ môi trường vật lý mà còn góp phần bảo tồn đa dạng sinh học. Điều này thể hiện qua vai trò nào sau đây của rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tại sao việc bón phân cho cây rừng non trong giai đoạn đầu là cần thiết, đặc biệt ở những nơi đất đai cằn cỗi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một khu rừng sản xuất đã được trồng cách đây 15 năm, mật độ cây rất dày, nhiều cây bị còi cọc do thiếu ánh sáng. Biện pháp chăm sóc nào cần được áp dụng để cải thiện tình hình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vai trò nào của rừng thể hiện khả năng của nó trong việc giảm thiểu thiệt hại do các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lốc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao việc bảo vệ rừng khỏi cháy rừng là một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong công tác quản lý và chăm sóc rừng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc trồng rừng ở các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh chủ yếu nhằm mục đích nào trong các vai trò của rừng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi thiết kế một khu rừng sản xuất, ngoài việc chọn loài cây phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu, yếu tố nào sau đây cũng cần được tính toán kỹ lưỡng để tối ưu hóa năng suất và hiệu quả kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao việc phòng chống chặt phá rừng trái phép và săn bắt động vật hoang dã trong rừng lại là một nhiệm vụ song hành quan trọng với trồng và chăm sóc rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, việc quy hoạch và phát triển các mảng xanh, công viên cây xanh có vai trò tương đồng nhất với loại rừng phòng hộ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc tỉa thưa cây rừng cần được thực hiện theo nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và không gây tổn hại cho khu rừng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích tác động của việc trồng rừng sản xuất theo mô hình nông - lâm kết hợp (ví dụ: trồng cây nông nghiệp xen kẽ cây rừng) đối với cộng đồng dân cư địa phương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đâu không phải là một trong những nhiệm vụ chính của công tác chăm sóc rừng sau khi trồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực đồi trọc ở thượng nguồn sông đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và dòng chảy không ổn định giữa mùa mưa và mùa khô. Để khắc phục tình trạng này, hoạt động trồng rừng nào được ưu tiên thực hiện dựa trên vai trò của rừng?

  • A. Trồng rừng sản xuất để cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn để điều tiết nguồn nước và chống xói mòn.
  • C. Trồng rừng ven biển để chắn sóng và cố định cát.
  • D. Trồng rừng cảnh quan đô thị để cải thiện môi trường không khí.

Câu 2: Chức năng "phủ xanh đất trống, đồi núi trọc" của trồng rừng mang lại lợi ích trực tiếp nào cho môi trường và cảnh quan?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ dồi dào cho xuất khẩu.
  • B. Tăng khả năng hấp thụ carbon dioxide trên toàn cầu.
  • C. Giảm thiểu tình trạng xói mòn, hạn chế sa mạc hóa và phục hồi hệ sinh thái.
  • D. Tạo ra việc làm cho người dân địa phương trong ngành lâm nghiệp.

Câu 3: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn, lại hiệu quả trong việc bảo vệ đê điều và các công trình hạ tầng ven biển?

  • A. Hệ rễ chằng chịt giúp giữ đất, thân cây cản bớt sức sóng và dòng chảy.
  • B. Lá cây quang hợp mạnh mẽ giúp làm sạch không khí ven biển.
  • C. Rừng tạo bóng mát, làm giảm nhiệt độ bề mặt đất và nước.
  • D. Cây rừng cung cấp gỗ quý, tạo nguồn thu để sửa chữa đê.

Câu 4: Trong các công việc chăm sóc rừng non mới trồng, công việc nào trực tiếp giúp cây con giảm cạnh tranh dinh dưỡng và ánh sáng với các loài thực vật không mong muốn?

  • A. Tưới nước.
  • B. Bón phân thúc.
  • C. Tỉa cành khô héo.
  • D. Làm cỏ, phát quang bụi rậm.

Câu 5: Một khu rừng trồng đã đến giai đoạn cây mọc quá dày, các tán lá bắt đầu che khuất lẫn nhau, khiến cây phía dưới chậm phát triển. Biện pháp kỹ thuật chăm sóc nào là cần thiết nhất trong trường hợp này để cải thiện sinh trưởng của cây?

  • A. Trồng dặm thêm cây con vào các khoảng trống.
  • B. Tiến hành tỉa thưa để giảm mật độ cây.
  • C. Tăng cường bón phân kali để cây cứng cáp.
  • D. Chỉ cần tưới nước đều đặn hơn.

Câu 6: Rừng được xem là "lá phổi xanh" của Trái Đất chủ yếu là nhờ vai trò nào sau đây?

  • A. Cung cấp gỗ cho xây dựng và sản xuất giấy.
  • B. Điều tiết nguồn nước cho các dòng sông.
  • C. Hấp thụ carbon dioxide và thải ra oxy thông qua quá trình quang hợp.
  • D. Bảo vệ đa dạng sinh học bằng cách cung cấp môi trường sống cho nhiều loài.

Câu 7: Tại sao việc bón phân cho rừng trồng, đặc biệt là trong giai đoạn cây non, lại quan trọng đối với sự thành công của việc trồng rừng?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cần thiết giúp cây sinh trưởng nhanh, tăng khả năng chống chịu.
  • B. Giúp đất tơi xốp hơn, rễ cây dễ dàng hút nước.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại xung quanh gốc cây.
  • D. Làm tăng độ ẩm cho đất, giảm nhu cầu tưới nước.

Câu 8: Một trong những vai trò kinh tế quan trọng nhất của rừng sản xuất là gì?

  • A. Ngăn chặn lũ lụt và sạt lở đất.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.
  • C. Bảo tồn nguồn gen của các loài thực vật quý hiếm.
  • D. Cung cấp gỗ và các lâm sản ngoài gỗ làm nguyên liệu cho công nghiệp và tiêu dùng.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa việc trồng rừng và giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.

  • A. Rừng tạo ra hơi nước làm mát không khí.
  • B. Cây rừng hấp thụ CO2 (khí nhà kính chính) trong quá trình quang hợp và lưu trữ carbon trong sinh khối.
  • C. Rừng giúp giảm thiểu sử dụng năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Rừng tạo ra oxy, làm loãng nồng độ các khí độc hại trong khí quyển.

Câu 10: Nhiệm vụ "trồng dặm" trong chăm sóc rừng được thực hiện khi nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Thường xuyên, để tăng mật độ cây lên mức tối đa.
  • B. Sau khi tỉa thưa, để lấp đầy khoảng trống do cây bị chặt.
  • C. Trong thời gian đầu sau khi trồng, để thay thế cây bị chết và đảm bảo mật độ thiết kế.
  • D. Trước khi thu hoạch, để bổ sung cây con cho chu kỳ sau.

Câu 11: Một khu rừng trồng ven đô thị có vai trò chính là cải thiện chất lượng không khí và giảm tiếng ồn. Khi chăm sóc khu rừng này, công việc nào sau đây có thể được ưu tiên hơn so với rừng sản xuất?

  • A. Tưới nước vào mùa khô để duy trì tán lá xanh tốt và khả năng lọc bụi.
  • B. Tỉa thưa mạnh để thu hoạch gỗ sớm.
  • C. Bón phân hóa học liều cao để tăng trưởng nhanh.
  • D. Chặt bỏ các cây bụi bản địa mọc xen.

Câu 12: Vai trò phòng hộ và bảo vệ môi trường của rừng thể hiện rõ nhất thông qua khả năng nào?

  • A. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ như măng, nấm, dược liệu.
  • B. Tạo nguồn thu nhập bền vững cho cộng đồng địa phương.
  • C. Phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học và giáo dục.
  • D. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước, bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 13: Tại sao việc tỉa cành cho cây rừng lại cần thiết, đặc biệt là tỉa bỏ các cành khô, sâu bệnh hoặc cành ở tầng dưới?

  • A. Để cây tập trung ra hoa kết quả nhiều hơn.
  • B. Loại bỏ phần không hiệu quả, tập trung dinh dưỡng nuôi thân chính và tán lá khỏe mạnh phía trên, hạn chế sâu bệnh lây lan.
  • C. Giúp cây đứng vững hơn trước gió bão.
  • D. Làm cho cây trông gọn gàng và đẹp hơn.

Câu 14: Một khu rừng trồng hỗn giao nhiều loài cây. Công việc "chặt bỏ cây dại, cây cong queo, sâu bệnh" thuộc nhóm nhiệm vụ chăm sóc nào?

  • A. Loại bỏ cạnh tranh và cải thiện chất lượng lâm phần.
  • B. Tăng mật độ cây rừng.
  • C. Bổ sung dinh dưỡng cho đất.
  • D. Phòng cháy, chữa cháy rừng.

Câu 15: So sánh vai trò chính của rừng sản xuất và rừng phòng hộ. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở mục tiêu ưu tiên nào?

  • A. Rừng sản xuất chỉ có vai trò kinh tế, rừng phòng hộ chỉ có vai trò môi trường.
  • B. Rừng sản xuất cần chăm sóc kỹ hơn rừng phòng hộ.
  • C. Rừng sản xuất trồng cây lá kim, rừng phòng hộ trồng cây lá rộng.
  • D. Rừng sản xuất ưu tiên cung cấp lâm sản, rừng phòng hộ ưu tiên bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 16: Việc trồng rừng ở các khu vực cửa sông, bãi bồi ven biển góp phần quan trọng vào việc hình thành đất mới. Quá trình này diễn ra như thế nào?

  • A. Hệ rễ cây giúp giữ lại bùn cát lắng đọng từ dòng chảy, tạo nền đất vững chắc theo thời gian.
  • B. Lá cây rụng xuống phân hủy làm tăng độ màu mỡ của đất.
  • C. Cây rừng hút nước mặn, làm đất bớt mặn và phù hợp cho cây trồng khác.
  • D. Thân cây đổ xuống tạo thành vật liệu xây dựng cho đê chắn sóng.

Câu 17: Giả sử bạn phụ trách chăm sóc một khu rừng trồng Keo lai 3 năm tuổi trên đất đồi nghèo dinh dưỡng. Ngoài làm cỏ, tỉa thưa, công việc chăm sóc nào có khả năng mang lại hiệu quả rõ rệt nhất cho sự tăng trưởng của cây trong giai đoạn này?

  • A. Tưới nước hàng ngày (không thực tế trên diện rộng).
  • B. Chỉ tỉa cành khô.
  • C. Bón phân (đặc biệt là phân hữu cơ hoặc NPK) để bổ sung dinh dưỡng cho đất.
  • D. Chặt bỏ tất cả các cây bụi xung quanh mà không cần làm cỏ sát gốc.

Câu 18: Tại sao việc bảo vệ rừng khỏi cháy và chặt phá trái phép lại được xem là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác chăm sóc rừng, mặc dù không phải là kỹ thuật tác động trực tiếp lên cây?

  • A. Chỉ để bảo vệ gỗ thành phẩm chờ khai thác.
  • B. Để giữ cho cảnh quan rừng luôn đẹp.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của động vật hoang dã vào rừng.
  • D. Bảo vệ toàn vẹn diện tích và cấu trúc rừng, đảm bảo các chức năng phòng hộ và sản xuất lâu dài.

Câu 19: Một trong những lợi ích xã hội của việc trồng và chăm sóc rừng là gì?

  • A. Tạo việc làm, cải thiện đời sống cho người dân sống gần rừng, phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Tăng giá trị xuất khẩu gỗ của quốc gia.
  • C. Giảm thiểu chi phí nhập khẩu lâm sản.
  • D. Thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến gỗ phát triển.

Câu 20: Phân tích vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu ở quy mô địa phương (ví dụ: khu đô thị).

  • A. Rừng tạo ra gió mạnh, giúp lưu thông không khí.
  • B. Rừng hấp thụ tiếng ồn từ giao thông và công nghiệp.
  • C. Rừng làm giảm nhiệt độ không khí (hiệu ứng "đảo nhiệt đô thị") thông qua thoát hơi nước và che bóng, tăng độ ẩm, lọc bụi và chất ô nhiễm.
  • D. Rừng chỉ có vai trò điều hòa khí hậu ở quy mô toàn cầu.

Câu 21: Kỹ thuật "tỉa thưa" trong chăm sóc rừng cần được thực hiện một cách khoa học, không nên tỉa quá mức hoặc quá ít. Hậu quả của việc tỉa thưa quá mức có thể là gì?

  • A. Cây còn lại cạnh tranh dinh dưỡng mạnh hơn.
  • B. Đất dễ bị xói mòn do tán rừng quá thưa, tạo điều kiện cho cỏ dại phát triển mạnh.
  • C. Cây còn lại bị thiếu ánh sáng để quang hợp.
  • D. Tăng nguy cơ cháy rừng do vật liệu khô tích tụ nhiều hơn.

Câu 22: Vai trò của rừng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học được thể hiện chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp môi trường sống, thức ăn và nơi trú ẩn cho vô số loài động thực vật, vi sinh vật.
  • B. Hấp thụ khí thải công nghiệp.
  • C. Tạo ra nguồn nước sạch cho sinh vật dưới nước.
  • D. Ngăn chặn sự di cư của các loài ngoại lai.

Câu 23: Trong quy trình chăm sóc rừng non, "làm cỏ xung quanh gốc cây" là một công việc cần thiết. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Làm cho khu rừng trông gọn gàng, sạch đẹp hơn.
  • B. Giúp đất thoáng khí hơn.
  • C. Ngăn chặn côn trùng gây hại ẩn nấp trong cỏ.
  • D. Loại bỏ sự cạnh tranh về nước, dinh dưỡng và ánh sáng giữa cây trồng và cỏ dại trong giai đoạn cây con yếu ớt.

Câu 24: Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển có đặc điểm gì về cấu trúc để phát huy tốt nhất vai trò của mình?

  • A. Trồng các loài cây có tán lá mỏng để gió dễ dàng xuyên qua.
  • B. Trồng cây với mật độ rất thưa để tiết kiệm chi phí.
  • C. Trồng cây với mật độ và cấu trúc tán lá hợp lý, thường là nhiều tầng, có khả năng cản gió và giữ cát hiệu quả.
  • D. Chỉ cần trồng một hàng cây duy nhất dọc theo bờ biển.

Câu 25: Hoạt động "tưới nước" trong chăm sóc rừng thường chỉ cần thiết trong những điều kiện nào?

  • A. Giai đoạn cây non mới trồng hoặc trong các đợt hạn hán kéo dài, đặc biệt ở vùng đất khô cằn.
  • B. Quanh năm, bất kể điều kiện thời tiết.
  • C. Chỉ khi cây bị sâu bệnh tấn công.
  • D. Trước khi thu hoạch gỗ để tăng trọng lượng cây.

Câu 26: Phân tích tại sao việc trồng rừng lại góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu thiên tai như lũ lụt và sạt lở đất ở vùng đồi núi.

  • A. Cây rừng hút hết nước mưa, không để nước chảy xuống.
  • B. Lá cây che phủ hoàn toàn mặt đất, ngăn nước tiếp xúc với đất.
  • C. Thân cây tạo thành hàng rào cản dòng chảy lũ.
  • D. Hệ rễ cây giữ chặt đất, tán lá và thảm mục làm chậm dòng chảy bề mặt, tăng khả năng thấm nước vào đất, giảm lượng nước tập trung gây lũ và sạt lở.

Câu 27: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng sản xuất còn có thể cung cấp các lâm sản ngoài gỗ (ví dụ: tre, nứa, song, mây, nhựa, nấm, dược liệu...). Điều này thể hiện vai trò nào của trồng rừng?

  • A. Vai trò cung cấp lâm sản.
  • B. Vai trò phòng hộ.
  • C. Vai trò phủ xanh.
  • D. Vai trò bảo vệ môi trường.

Câu 28: Trong các công việc chăm sóc rừng, công việc nào có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến việc định hình cấu trúc lâm phần và chất lượng thân cây gỗ trong tương lai?

  • A. Làm cỏ.
  • B. Tỉa thưa và tỉa cành.
  • C. Bón phân.
  • D. Trồng dặm.

Câu 29: Một dự án trồng rừng đang được triển khai tại khu vực đất trống, đồi núi trọc gần một khu công nghiệp lớn. Ngoài mục tiêu phủ xanh, rừng ở đây còn có vai trò quan trọng nào khác đối với môi trường khu vực?

  • A. Cung cấp gỗ cho nhà máy.
  • B. Ngăn chặn sóng thần.
  • C. Hấp thụ bụi bẩn và các chất ô nhiễm trong không khí từ khu công nghiệp, cải thiện chất lượng không khí.
  • D. Điều tiết nguồn nước cho sông ngòi xa xôi.

Câu 30: Chăm sóc rừng không chỉ bao gồm các hoạt động kỹ thuật trên cây mà còn cả việc bảo vệ rừng. Nhiệm vụ bảo vệ rừng bao gồm những hoạt động chính nào?

  • A. Chỉ làm cỏ và tỉa thưa định kỳ.
  • B. Chỉ bón phân và tưới nước đầy đủ.
  • C. Chỉ trồng dặm cây chết.
  • D. Phòng cháy, chữa cháy rừng; phòng trừ sâu bệnh hại rừng; ngăn chặn chặt phá, khai thác rừng trái phép.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một khu vực đồi trọc ở thượng nguồn sông đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và dòng chảy không ổn định giữa mùa mưa và mùa khô. Để khắc phục tình trạng này, hoạt động trồng rừng nào được ưu tiên thực hiện dựa trên vai trò của rừng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chức năng 'phủ xanh đất trống, đồi núi trọc' của trồng rừng mang lại lợi ích trực tiếp nào cho môi trường và cảnh quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn, lại hiệu quả trong việc bảo vệ đê điều và các công trình hạ tầng ven biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong các công việc chăm sóc rừng non mới trồng, công việc nào trực tiếp giúp cây con giảm cạnh tranh dinh dưỡng và ánh sáng với các loài thực vật không mong muốn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một khu rừng trồng đã đến giai đoạn cây mọc quá dày, các tán lá bắt đầu che khuất lẫn nhau, khiến cây phía dưới chậm phát triển. Biện pháp kỹ thuật chăm sóc nào là cần thiết nhất trong trường hợp này để cải thiện sinh trưởng của cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Rừng được xem là 'lá phổi xanh' của Trái Đất chủ yếu là nhờ vai trò nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao việc bón phân cho rừng trồng, đặc biệt là trong giai đoạn cây non, lại quan trọng đối với sự thành công của việc trồng rừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một trong những vai trò kinh tế quan trọng nhất của rừng sản xuất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa việc trồng rừng và giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nhiệm vụ 'trồng dặm' trong chăm sóc rừng được thực hiện khi nào và nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một khu rừng trồng ven đô thị có vai trò chính là cải thiện chất lượng không khí và giảm tiếng ồn. Khi chăm sóc khu rừng này, công việc nào sau đây có thể được ưu tiên hơn so với rừng sản xuất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vai trò phòng hộ và bảo vệ môi trường của rừng thể hiện rõ nhất thông qua khả năng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao việc tỉa cành cho cây rừng lại cần thiết, đặc biệt là tỉa bỏ các cành khô, sâu bệnh hoặc cành ở tầng dưới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một khu rừng trồng hỗn giao nhiều loài cây. Công việc 'chặt bỏ cây dại, cây cong queo, sâu bệnh' thuộc nhóm nhiệm vụ chăm sóc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh vai trò chính của rừng sản xuất và rừng phòng hộ. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở mục tiêu ưu tiên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc trồng rừng ở các khu vực cửa sông, bãi bồi ven biển góp phần quan trọng vào việc hình thành đất mới. Quá trình này diễn ra như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Giả sử bạn phụ trách chăm sóc một khu rừng trồng Keo lai 3 năm tuổi trên đất đồi nghèo dinh dưỡng. Ngoài làm cỏ, tỉa thưa, công việc chăm sóc nào có khả năng mang lại hiệu quả rõ rệt nhất cho sự tăng trưởng của cây trong giai đoạn này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao việc bảo vệ rừng khỏi cháy và chặt phá trái phép lại được xem là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác chăm sóc rừng, mặc dù không phải là kỹ thuật tác động trực tiếp lên cây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một trong những lợi ích xã hội của việc trồng và chăm sóc rừng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu ở quy mô địa phương (ví dụ: khu đô thị).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Kỹ thuật 'tỉa thưa' trong chăm sóc rừng cần được thực hiện một cách khoa học, không nên tỉa quá mức hoặc quá ít. Hậu quả của việc tỉa thưa *quá mức* có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vai trò của rừng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học được thể hiện chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong quy trình chăm sóc rừng non, 'làm cỏ xung quanh gốc cây' là một công việc cần thiết. Mục đích chính của việc này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển có đặc điểm gì về cấu trúc để phát huy tốt nhất vai trò của mình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Hoạt động 'tưới nước' trong chăm sóc rừng thường chỉ cần thiết trong những điều kiện nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích tại sao việc trồng rừng lại góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu thiên tai như lũ lụt và sạt lở đất ở vùng đồi núi.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng sản xuất còn có thể cung cấp các lâm sản ngoài gỗ (ví dụ: tre, nứa, song, mây, nhựa, nấm, dược liệu...). Điều này thể hiện vai trò nào của trồng rừng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong các công việc chăm sóc rừng, công việc nào có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến việc định hình cấu trúc lâm phần và chất lượng thân cây gỗ trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một dự án trồng rừng đang được triển khai tại khu vực đất trống, đồi núi trọc gần một khu công nghiệp lớn. Ngoài mục tiêu phủ xanh, rừng ở đây còn có vai trò quan trọng nào khác đối với môi trường khu vực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Chăm sóc rừng không chỉ bao gồm các hoạt động kỹ thuật trên cây mà còn cả việc bảo vệ rừng. Nhiệm vụ bảo vệ rừng bao gồm những hoạt động chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực đồi trọc rộng lớn ở miền Trung Việt Nam thường xuyên phải hứng chịu lũ quét và sạt lở đất vào mùa mưa. Dựa vào vai trò của trồng rừng, nhiệm vụ nào cần được ưu tiên hàng đầu để giảm thiểu rủi ro thiên tai tại khu vực này?

  • A. Trồng rừng sản xuất để cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Trồng rừng với mục đích tạo cảnh quan du lịch sinh thái.
  • C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn để giữ đất, giữ nước và hạn chế dòng chảy mặt.
  • D. Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.

Câu 2: Tại sao việc trồng rừng ngập mặn ở các vùng cửa sông, ven biển lại có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của sóng biển và bão?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • B. Rừng ngập mặn giúp điều hòa không khí và tạo bóng mát.
  • C. Cây ngập mặn có giá trị kinh tế cao về gỗ và lâm sản.
  • D. Hệ thống rễ chằng chịt của cây ngập mặn giúp giữ đất, làm suy yếu năng lượng sóng và chắn gió bão.

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa việc trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn với chất lượng và trữ lượng nước cung cấp cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng hạ lưu.

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn chỉ có vai trò chống xói mòn, không ảnh hưởng đến trữ lượng nước.
  • B. Rừng giúp giữ nước trong đất, điều tiết dòng chảy, giảm lũ vào mùa mưa và tăng lượng nước ngầm, đảm bảo nguồn nước ổn định cho hạ lưu vào mùa khô.
  • C. Việc trồng rừng đầu nguồn làm giảm lượng nước chảy xuống hạ lưu do cây hút nước.
  • D. Rừng phòng hộ đầu nguồn chỉ quan trọng đối với việc sản xuất lâm sản.

Câu 4: Trong công tác chăm sóc rừng trồng ở giai đoạn non, việc

  • A. Thay thế những cây bị chết, yếu để đảm bảo mật độ cây trên diện tích trồng.
  • B. Tăng cường dinh dưỡng cho toàn bộ diện tích rừng.
  • C. Loại bỏ các loài cây cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng chính.
  • D. Kích thích cây sinh trưởng nhanh hơn.

Câu 5: Tại sao việc tỉa thưa lại là một biện pháp chăm sóc quan trọng đối với rừng trồng sản xuất ở giai đoạn cây đã lớn?

  • A. Giúp loại bỏ cây sâu bệnh.
  • B. Tăng mật độ cây để thu hoạch nhiều hơn.
  • C. Giảm cạnh tranh về ánh sáng, dinh dưỡng và không gian giữa các cây, tạo điều kiện cho cây còn lại sinh trưởng tốt hơn và đạt kích thước mong muốn.
  • D. Chỉ đơn thuần là thu hoạch gỗ non.

Câu 6: Một khu rừng trồng keo lai đang bị cỏ dại phát triển mạnh, che lấp cả cây con. Biện pháp chăm sóc nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để đảm bảo cây keo có đủ ánh sáng và dinh dưỡng?

  • A. Tỉa thưa.
  • B. Làm cỏ, phát quang bụi rậm.
  • C. Bón phân thúc.
  • D. Tưới nước thường xuyên.

Câu 7: Đánh giá vai trò trực tiếp về mặt kinh tế của việc trồng rừng sản xuất.

  • A. Cung cấp gỗ, lâm sản ngoài gỗ (như tre, nứa, nhựa, quả...) làm nguyên liệu cho công nghiệp và tiêu dùng.
  • B. Bảo vệ đất, chống xói mòn.
  • C. Điều hòa khí hậu, tạo không khí trong lành.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 8: Một khu đô thị lớn đang mở rộng và cần cải thiện chất lượng không khí, giảm tiếng ồn và tạo không gian xanh. Loại rừng phòng hộ nào phù hợp nhất để quy hoạch và trồng xung quanh khu vực này?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Rừng phòng hộ biên giới.
  • D. Rừng phòng hộ xung quanh khu dân cư, đô thị, khu công nghiệp.

Câu 9: Việc chặt bỏ cây dại (như cây bụi, dây leo) trong rừng trồng non có tác dụng gì đối với sự sinh trưởng của cây trồng chính?

  • A. Giúp cây trồng chính chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Làm tăng độ ẩm cho đất rừng.
  • C. Giảm sự cạnh tranh về ánh sáng, nước và dinh dưỡng, tạo điều kiện cho cây trồng chính phát triển thuận lợi.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan rừng.

Câu 10: So sánh vai trò chính của rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ ven biển. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở chức năng bảo vệ đối tượng nào?

  • A. Đều bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Đầu nguồn bảo vệ nguồn nước, đất đai ở vùng núi; ven biển bảo vệ bờ biển, công trình ven biển khỏi sóng, gió, cát.
  • C. Đều cung cấp lâm sản.
  • D. Đều có vai trò tạo cảnh quan du lịch.

Câu 11: Khi phát hiện một số cây trong rừng trồng non có dấu hiệu bị bệnh nấm tấn công trên lá và thân, biện pháp chăm sóc nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để ngăn chặn sự lây lan?

  • A. Tỉa thưa toàn bộ diện tích rừng.
  • B. Bón phân thúc cho cây.
  • C. Tưới nước đầy đủ.
  • D. Loại bỏ cây bị bệnh nặng, phun thuốc phòng trừ sâu bệnh cho các cây xung quanh.

Câu 12: Giải thích tại sao việc bón phân cho rừng trồng cần phải dựa vào đặc điểm của loài cây và tình trạng dinh dưỡng của đất?

  • A. Mỗi loài cây có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau, và lượng phân bón cần cung cấp phụ thuộc vào lượng dinh dưỡng đã có sẵn trong đất để tránh lãng phí hoặc gây hại.
  • B. Bón phân chỉ cần dựa vào tuổi của cây, không cần quan tâm đến đất và loài cây.
  • C. Tất cả các loại cây rừng đều cần lượng phân bón như nhau.
  • D. Tình trạng đất chỉ ảnh hưởng đến việc chọn loài cây, không ảnh hưởng đến bón phân.

Câu 13: Đâu là vai trò không được xem là vai trò trực tiếp của việc trồng rừng đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Hấp thụ khí CO2, giảm hiệu ứng nhà kính.
  • B. Giữ đất, chống xói mòn và sạt lở.
  • C. Cung cấp gỗ cho ngành công nghiệp chế biến lâm sản.
  • D. Điều hòa khí hậu, tăng độ ẩm không khí.

Câu 14: Để phục hồi một khu vực rừng ngập mặn bị suy thoái nghiêm trọng do biến đổi khí hậu và hoạt động của con người, nhiệm vụ trồng rừng cần tập trung vào những yếu tố đặc thù nào của hệ sinh thái này?

  • A. Chỉ cần trồng bất kỳ loại cây nào có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • B. Lựa chọn các loài cây ngập mặn bản địa, có khả năng chịu mặn, ngập úng và thích nghi với điều kiện thủy triều.
  • C. Tập trung bón thật nhiều phân hóa học để cây phát triển nhanh.
  • D. Trồng các loại cây lấy gỗ có giá trị kinh tế cao.

Câu 15: Mật độ cây rừng trồng quá dày, không được tỉa thưa kịp thời sẽ gây ra hậu quả gì đối với sự sinh trưởng của từng cá thể cây?

  • A. Kích thích cây ra hoa, kết quả sớm hơn.
  • B. Giúp cây chống chịu sâu bệnh tốt hơn do sống gần nhau.
  • C. Làm tăng lượng gỗ thu hoạch trên mỗi cây.
  • D. Cây bị cạnh tranh gay gắt về ánh sáng, dinh dưỡng, không gian, dẫn đến sinh trưởng chậm, thân còi cọc, dễ bị đổ gãy.

Câu 16: Công việc chăm sóc rừng nào nhằm loại bỏ những cành cây ở phía dưới tán hoặc cành khô, sâu bệnh để tập trung dinh dưỡng cho thân và tán lá chính, đồng thời cải thiện chất lượng gỗ?

  • A. Trồng dặm.
  • B. Tỉa cành.
  • C. Tỉa thưa.
  • D. Làm cỏ.

Câu 17: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại được xem là một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ để bảo vệ tài sản là gỗ cho khai thác.
  • B. Chỉ để tránh khói bụi ảnh hưởng đến khu dân cư.
  • C. Cháy rừng có thể phá hủy hoàn toàn hệ sinh thái rừng, gây thiệt hại nặng nề về kinh tế, môi trường và đe dọa tính mạng con người.
  • D. Việc này chủ yếu là trách nhiệm của lực lượng kiểm lâm.

Câu 18: Một đoạn bờ sông đang có dấu hiệu sạt lở mạnh vào mùa lũ. Để tăng cường khả năng chống sạt lở tự nhiên, nên ưu tiên trồng những loại cây rừng có đặc điểm bộ rễ như thế nào ở khu vực này?

  • A. Bộ rễ ăn sâu, bám chắc vào đất và phân tán rộng.
  • B. Bộ rễ chùm, nổi trên mặt đất.
  • C. Cây thân thảo, rễ ngắn.
  • D. Cây có thân gỗ mềm, dễ uốn cong.

Câu 19: Đánh giá tầm quan trọng của việc phủ xanh đất trống, đồi núi trọc đối với cảnh quan và môi trường sinh thái.

  • A. Chỉ làm tăng diện tích rừng trên bản đồ.
  • B. Chủ yếu tạo nguồn nguyên liệu gỗ trong tương lai.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.
  • D. Phục hồi hệ sinh thái, chống xói mòn, cải thiện chất lượng đất, điều hòa khí hậu, tạo môi trường sống cho động vật, và làm đẹp cảnh quan.

Câu 20: Việc đa dạng hóa loài cây khi trồng rừng, thay vì chỉ trồng một loại cây duy nhất (rừng độc canh), mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giúp cây sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Giảm chi phí chăm sóc.
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh, giảm rủi ro khi có dịch bệnh hoặc biến đổi khí hậu, và góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Chỉ làm cho rừng đẹp hơn.

Câu 21: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, gây khô hạn nghiêm trọng cho khu rừng non mới trồng, biện pháp chăm sóc nào là cần thiết nhất để đảm bảo tỷ lệ sống của cây?

  • A. Tưới nước bổ sung cho cây.
  • B. Tỉa cành.
  • C. Bón phân thúc.
  • D. Tỉa thưa.

Câu 22: Phân tích tại sao việc bảo vệ rừng hiện có lại quan trọng và cấp thiết ngang với việc trồng rừng mới?

  • A. Rừng hiện có đã già cỗi, ít có giá trị.
  • B. Trồng rừng mới dễ thực hiện và hiệu quả hơn.
  • C. Bảo vệ rừng chỉ liên quan đến việc chống khai thác gỗ trái phép.
  • D. Rừng hiện có, đặc biệt là rừng tự nhiên lâu năm, có cấu trúc phức tạp, đa dạng sinh học cao và khả năng phòng hộ, điều tiết môi trường vượt trội so với rừng mới trồng, việc mất rừng hiện có rất khó phục hồi.

Câu 23: Khi phát hiện một số cây trong rừng trồng bị côn trùng (ví dụ: sâu đục thân) gây hại nghiêm trọng, biện pháp xử lý nào thuộc về công tác chăm sóc rừng cần được áp dụng để cứu cây và ngăn chặn sự lây lan?

  • A. Chỉ cần tỉa cành bị sâu.
  • B. Kiểm tra, loại bỏ cây bị hại nặng không có khả năng phục hồi và áp dụng biện pháp phòng trừ sâu bệnh (như phun thuốc sinh học hoặc hóa học phù hợp) theo quy định.
  • C. Tưới thật nhiều nước để rửa trôi sâu bệnh.
  • D. Bón phân để cây khỏe hơn tự chống chọi.

Câu 24: Vai trò nào sau đây của rừng trồng góp phần trực tiếp và đáng kể nhất vào việc giảm thiểu lượng khí nhà kính trong khí quyển?

  • A. Quá trình quang hợp của cây xanh hấp thụ khí CO2.
  • B. Rừng tạo ra oxy.
  • C. Rừng làm mát không khí.
  • D. Rừng giữ đất, chống xói mòn.

Câu 25: Việc tỉa cành thấp và cành khô cho cây rừng sản xuất ở giai đoạn gần khai thác có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng gỗ thu hoạch?

  • A. Làm giảm khối lượng gỗ thu hoạch.
  • B. Không ảnh hưởng đến chất lượng gỗ.
  • C. Giảm số lượng mắt gỗ trên thân cây, tạo ra gỗ có chất lượng tốt hơn và giá trị kinh tế cao hơn.
  • D. Chỉ giúp cây đẹp hơn.

Câu 26: Một dự án trồng rừng được triển khai với mục tiêu chính là bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái bền vững. Loại rừng và phương thức trồng nào sẽ phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Trồng rừng sản xuất cây keo lai mật độ cao.
  • B. Trồng rừng phòng hộ chắn sóng ven biển.
  • C. Trồng rừng chỉ tập trung vào một vài loài cây ngoại lai có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • D. Trồng rừng hỗn giao nhiều loài cây bản địa, ưu tiên các loài cây có giá trị bảo tồn, kết hợp với bảo vệ động vật hoang dã.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu giữa trồng rừng phòng hộ và trồng rừng sản xuất.

  • A. Rừng phòng hộ nhằm bảo vệ môi trường tự nhiên và hạn chế thiên tai; Rừng sản xuất nhằm cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho mục đích kinh tế.
  • B. Rừng phòng hộ có chu kỳ khai thác ngắn hơn rừng sản xuất.
  • C. Rừng phòng hộ chỉ trồng ở vùng ven biển; Rừng sản xuất chỉ trồng ở vùng đồi núi.
  • D. Rừng phòng hộ không cần chăm sóc; Rừng sản xuất cần chăm sóc kỹ lưỡng.

Câu 28: Công việc nào sau đây không thuộc về các biện pháp chăm sóc rừng non sau khi trồng?

  • A. Làm cỏ, phát quang.
  • B. Trồng dặm.
  • C. Khai thác gỗ.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh.

Câu 29: Đánh giá tầm quan trọng của việc xác định loài cây phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu và mục đích trồng rừng trước khi tiến hành trồng rừng.

  • A. Việc chọn loài cây không quá quan trọng, cây nào cũng có thể sống được.
  • B. Chỉ cần chọn cây có giá trị kinh tế cao nhất.
  • C. Chỉ cần chọn cây dễ trồng.
  • D. Đây là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của rừng trồng, đảm bảo cây sinh trưởng tốt, đạt được mục tiêu phòng hộ hoặc sản xuất, và giảm thiểu chi phí chăm sóc.

Câu 30: Một khu rừng trồng keo 3 năm tuổi bị phát hiện có nhiều cây bị chèn ép, thân nhỏ, lá vàng úa do mật độ quá dày. Biện pháp chăm sóc nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để cải thiện tình trạng này?

  • A. Bón phân thúc thật nhiều.
  • B. Tưới nước thường xuyên.
  • C. Tỉa thưa để giảm mật độ, tạo không gian cho cây còn lại phát triển.
  • D. Tỉa cành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một khu vực đồi trọc rộng lớn ở miền Trung Việt Nam thường xuyên phải hứng chịu lũ quét và sạt lở đất vào mùa mưa. Dựa vào vai trò của trồng rừng, nhiệm vụ nào cần được ưu tiên hàng đầu để giảm thiểu rủi ro thiên tai tại khu vực này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao việc trồng rừng ngập mặn ở các vùng cửa sông, ven biển lại có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của sóng biển và bão?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa việc trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn với chất lượng và trữ lượng nước cung cấp cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng hạ lưu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong công tác chăm sóc rừng trồng ở giai đoạn non, việc "trồng dặm" được thực hiện nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao việc tỉa thưa lại là một biện pháp chăm sóc quan trọng đối với rừng trồng sản xuất ở giai đoạn cây đã lớn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một khu rừng trồng keo lai đang bị cỏ dại phát triển mạnh, che lấp cả cây con. Biện pháp chăm sóc nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để đảm bảo cây keo có đủ ánh sáng và dinh dưỡng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đánh giá vai trò trực tiếp về mặt kinh tế của việc trồng rừng sản xuất.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một khu đô thị lớn đang mở rộng và cần cải thiện chất lượng không khí, giảm tiếng ồn và tạo không gian xanh. Loại rừng phòng hộ nào phù hợp nhất để quy hoạch và trồng xung quanh khu vực này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Việc chặt bỏ cây dại (như cây bụi, dây leo) trong rừng trồng non có tác dụng gì đối với sự sinh trưởng của cây trồng chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: So sánh vai trò chính của rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ ven biển. Điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở chức năng bảo vệ đối tượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi phát hiện một số cây trong rừng trồng non có dấu hiệu bị bệnh nấm tấn công trên lá và thân, biện pháp chăm sóc nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để ngăn chặn sự lây lan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giải thích tại sao việc bón phân cho rừng trồng cần phải dựa vào đặc điểm của loài cây và tình trạng dinh dưỡng của đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đâu là vai trò *không* được xem là vai trò trực tiếp của việc trồng rừng đối với môi trường tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để phục hồi một khu vực rừng ngập mặn bị suy thoái nghiêm trọng do biến đổi khí hậu và hoạt động của con người, nhiệm vụ trồng rừng cần tập trung vào những yếu tố đặc thù nào của hệ sinh thái này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Mật độ cây rừng trồng quá dày, không được tỉa thưa kịp thời sẽ gây ra hậu quả gì đối với sự sinh trưởng của từng cá thể cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Công việc chăm sóc rừng nào nhằm loại bỏ những cành cây ở phía dưới tán hoặc cành khô, sâu bệnh để tập trung dinh dưỡng cho thân và tán lá chính, đồng thời cải thiện chất lượng gỗ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại được xem là một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một đoạn bờ sông đang có dấu hiệu sạt lở mạnh vào mùa lũ. Để tăng cường khả năng chống sạt lở tự nhiên, nên ưu tiên trồng những loại cây rừng có đặc điểm bộ rễ như thế nào ở khu vực này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đánh giá tầm quan trọng của việc phủ xanh đất trống, đồi núi trọc đối với cảnh quan và môi trường sinh thái.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc đa dạng hóa loài cây khi trồng rừng, thay vì chỉ trồng một loại cây duy nhất (rừng độc canh), mang lại lợi ích chủ yếu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, gây khô hạn nghiêm trọng cho khu rừng non mới trồng, biện pháp chăm sóc nào là cần thiết nhất để đảm bảo tỷ lệ sống của cây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích tại sao việc bảo vệ rừng hiện có lại quan trọng và cấp thiết ngang với việc trồng rừng mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi phát hiện một số cây trong rừng trồng bị côn trùng (ví dụ: sâu đục thân) gây hại nghiêm trọng, biện pháp xử lý nào thuộc về công tác chăm sóc rừng cần được áp dụng để cứu cây và ngăn chặn sự lây lan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Vai trò nào sau đây của rừng trồng góp phần trực tiếp và đáng kể nhất vào việc giảm thiểu lượng khí nhà kính trong khí quyển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc tỉa cành thấp và cành khô cho cây rừng sản xuất ở giai đoạn gần khai thác có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng gỗ thu hoạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một dự án trồng rừng được triển khai với mục tiêu chính là bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái bền vững. Loại rừng và phương thức trồng nào sẽ phù hợp nhất với mục tiêu này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu giữa trồng rừng phòng hộ và trồng rừng sản xuất.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Công việc nào sau đây *không* thuộc về các biện pháp chăm sóc rừng non sau khi trồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đánh giá tầm quan trọng của việc xác định loài cây phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu và mục đích trồng rừng trước khi tiến hành trồng rừng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một khu rừng trồng keo 3 năm tuổi bị phát hiện có nhiều cây bị chèn ép, thân nhỏ, lá vàng úa do mật độ quá dày. Biện pháp chăm sóc nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức để cải thiện tình trạng này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực đồi trọc ở vùng trung du thường xuyên bị xói mòn đất nghiêm trọng vào mùa mưa, gây ảnh hưởng đến chất lượng nước ở các hồ chứa phía hạ lưu. Dựa vào vai trò của trồng rừng, loại rừng nào cần ưu tiên trồng ở đây để giảm thiểu tình trạng này?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn
  • B. Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển
  • C. Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường đô thị
  • D. Rừng sản xuất

Câu 2: Tại sao việc tỉa thưa lại được coi là một công việc quan trọng trong giai đoạn rừng non phát triển nhanh?

  • A. Giúp cây chống chịu tốt hơn với sâu bệnh
  • B. Làm tăng mật độ cây trong rừng
  • C. Giảm cạnh tranh về ánh sáng, dinh dưỡng và không gian sống giữa các cây
  • D. Tăng cường khả năng giữ nước của đất

Câu 3: Để cải thiện chất lượng gỗ của cây rừng trồng, đặc biệt là giảm số lượng mắt gỗ và tạo thân cây thẳng, người ta thường thực hiện công việc chăm sóc nào liên quan đến cành?

  • A. Tưới nước
  • B. Tỉa cành
  • C. Bón phân
  • D. Trồng dặm

Câu 4: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ đê điều và các công trình ven biển. Vai trò chính này thể hiện chức năng nào của rừng?

  • A. Phòng hộ chắn sóng, cố định bùn cát
  • B. Cung cấp lâm sản
  • C. Điều tiết nguồn nước
  • D. Phủ xanh đất trống

Câu 5: Một cánh rừng trồng sau 2 năm phát hiện có nhiều khoảng trống do cây con bị chết hoặc sinh trưởng quá yếu không phục hồi được. Nhiệm vụ chăm sóc cấp thiết nhất lúc này là gì để đảm bảo mật độ cây?

  • A. Tỉa thưa
  • B. Tỉa cành
  • C. Trồng dặm
  • D. Làm cỏ

Câu 6: Phân biệt vai trò chính của rừng phòng hộ đầu nguồn so với rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở chức năng bảo vệ yếu tố nào?

  • A. Đầu nguồn bảo vệ không khí, ven biển bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Đầu nguồn cung cấp gỗ, ven biển cung cấp lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Đầu nguồn bảo vệ động vật, ven biển bảo vệ thực vật.
  • D. Đầu nguồn bảo vệ nguồn nước, đất; ven biển bảo vệ khỏi tác động của gió, cát, sóng biển.

Câu 7: Đánh giá tác động tích cực chính của việc bón phân cho rừng trồng trong giai đoạn cây con.

  • A. Thúc đẩy cây sinh trưởng nhanh, tăng sức chống chịu.
  • B. Giảm mật độ cây trong rừng.
  • C. Chỉ giúp cây phát triển cành lá mà không ảnh hưởng đến thân.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của cỏ dại.

Câu 8: Một thành phố lớn đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm bụi và tiếng ồn cao. Việc phát triển loại rừng nào trong và quanh khu đô thị có thể góp phần cải thiện đáng kể chất lượng không khí và giảm tiếng ồn?

  • A. Rừng sản xuất gỗ lớn
  • B. Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường (đô thị, công nghiệp)
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn
  • D. Rừng đặc dụng (rừng di tích lịch sử)

Câu 9: Ngoài việc khai thác gỗ làm nguyên liệu, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản khác như măng, nấm, mật ong, dược liệu, củi đốt. Điều này thể hiện vai trò nào của rừng một cách rõ rệt nhất?

  • A. Phòng hộ bảo vệ môi trường
  • B. Phủ xanh đất trống
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học
  • D. Cung cấp lâm sản

Câu 10: Khi rừng trồng bị sâu hại tấn công trên diện rộng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh trưởng của cây, nhiệm vụ chăm sóc nào cần được thực hiện khẩn cấp?

  • A. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng
  • B. Tỉa cành
  • C. Bón phân
  • D. Tưới nước

Câu 11: Việc trồng rừng trên các vùng đất trống, đồi trọc ở thượng nguồn các con sông lớn có tác động tích cực như thế nào đến nguồn nước ngầm và chế độ dòng chảy?

  • A. Làm giảm lượng nước ngầm và tăng tốc độ dòng chảy.
  • B. Tăng khả năng giữ nước của đất, làm chậm dòng chảy, bổ sung nước ngầm.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến nguồn nước ngầm và dòng chảy.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến lượng nước mặt, không ảnh hưởng đến nước ngầm.

Câu 12: Một khu rừng trồng cây lấy gỗ được 5 năm, quan sát thấy các cây mọc rất sát nhau, thân cây mảnh khảnh, tán lá hẹp và tập trung ở phía trên. Tình trạng này là do mật độ cây quá dày. Công việc chăm sóc nào cần thực hiện để cải thiện sự phát triển của các cây còn lại?

  • A. Trồng dặm thêm cây con
  • B. Bón thêm nhiều phân đạm
  • C. Tưới nước thường xuyên
  • D. Tỉa thưa bớt cây kém phát triển

Câu 13: Rừng được ví như

  • A. Hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen thông qua quang hợp.
  • B. Ngăn chặn bụi bẩn trong không khí.
  • C. Giảm tiếng ồn.
  • D. Điều hòa độ ẩm không khí.

Câu 14: Một dự án phục hồi hệ sinh thái tại một khu vực bị suy thoái nặng nề do khai thác quá mức. Để tăng cường sự đa dạng về loài thực vật và động vật, dự án này cần chú trọng đến vai trò nào của trồng rừng?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loài cây lấy gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • B. Ưu tiên các loài cây mọc nhanh để phủ xanh nhanh.
  • C. Tạo môi trường sống và nơi trú ẩn cho các loài sinh vật, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Trồng các loài cây chỉ có chức năng phòng hộ.

Câu 15: Công việc chăm sóc nào giúp loại bỏ các cành khô héo, cành bị sâu bệnh, cành mọc xiên xẹo hoặc cành ở tầng dưới tán ít nhận được ánh sáng, từ đó giúp tập trung dinh dưỡng cho thân chính và các cành khỏe mạnh ở phía trên?

  • A. Làm cỏ
  • B. Tỉa cành
  • C. Bón phân
  • D. Tỉa thưa

Câu 16: Một con sông lớn chảy qua nhiều tỉnh, thường xuyên bị bồi lấp nghiêm trọng ở các đoạn hạ lưu, gây cản trở giao thông và sản xuất nông nghiệp. Việc trồng và bảo vệ rừng ở khu vực nào sẽ giúp giảm thiểu tình trạng bồi lấp này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Khu vực đầu nguồn của con sông và các nhánh sông.
  • B. Khu vực cửa sông tiếp giáp biển.
  • C. Khu vực ven sông ở đồng bằng.
  • D. Khu vực rừng ngập mặn ven biển lân cận.

Câu 17: Việc không thực hiện chăm sóc rừng đúng kỹ thuật và kịp thời (như làm cỏ, tỉa thưa, phòng trừ sâu bệnh) có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với rừng trồng?

  • A. Cây phát triển quá nhanh, thân gỗ bị giòn.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu của cây với điều kiện bất lợi.
  • C. Giảm mật độ cây một cách tự nhiên, không cần tỉa thưa.
  • D. Cây sinh trưởng chậm, dễ bị sâu bệnh, chất lượng gỗ thấp, không đạt được mục tiêu trồng rừng.

Câu 18: Trong điều kiện khô hạn kéo dài sau khi trồng rừng, đặc biệt là đối với cây con chưa bén rễ sâu, nhiệm vụ chăm sóc nào là thiết yếu nhất để đảm bảo tỷ lệ sống sót của cây?

  • A. Tỉa thưa
  • B. Bón phân
  • C. Tưới nước
  • D. Làm cỏ

Câu 19: Tại sao việc chặt bỏ cây dại và phát quang bụi rậm lại cần thiết trong vài năm đầu sau khi trồng rừng?

  • A. Giảm sự cạnh tranh về ánh sáng, nước và dinh dưỡng giữa cây trồng chính và thực bì.
  • B. Để tạo thêm không gian cho cây trồng dặm.
  • C. Giúp đất nhanh chóng bị khô hạn.
  • D. Làm tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 20: Vai trò

  • A. Chỉ bao gồm gỗ và tre, nứa.
  • B. Chỉ bao gồm các loại cây thuốc quý hiếm.
  • C. Chỉ bao gồm mật ong và các sản phẩm từ ong rừng.
  • D. Bao gồm lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, song, mây, nhựa cây, dược liệu, củi) và các sản phẩm từ động vật rừng (trong khuôn khổ pháp luật).

Câu 21: Một khu vực cửa sông thường xuyên bị xâm nhập mặn từ biển và có nguy cơ sạt lở bờ do tác động của thủy triều và sóng. Loại rừng nào được trồng phổ biến và hiệu quả nhất ở đây để chống sạt lở và hạn chế xâm nhập mặn?

  • A. Rừng keo, bạch đàn
  • B. Rừng ngập mặn (các loài cây chịu mặn như đước, sú, vẹt)
  • C. Rừng thông
  • D. Rừng tre, luồng

Câu 22: Sau một đợt lũ lớn, nhiều cây con trong rừng trồng ven sông bị cuốn trôi hoặc vùi lấp, tạo thành các khoảng trống lớn. Cần thực hiện công việc chăm sóc nào để khôi phục mật độ cây ban đầu?

  • A. Tỉa thưa
  • B. Bón phân
  • C. Trồng dặm
  • D. Tỉa cành

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và việc giảm thiểu nguy cơ lũ lụt, hạn hán ở vùng hạ lưu.

  • A. Rừng làm tăng tốc độ dòng chảy, cuốn trôi vật cản gây lũ.
  • B. Rừng chỉ có tác dụng chống xói mòn, không liên quan đến nước.
  • C. Rừng hấp thụ hết nước mưa, gây hạn hán ở hạ lưu.
  • D. Rừng giúp giữ nước mưa, làm chậm dòng chảy mặt, tăng lượng nước ngấm xuống đất, điều tiết dòng chảy sông suối, giảm đỉnh lũ mùa mưa và tăng lượng nước mùa khô.

Câu 24: Một khu du lịch sinh thái đang được quy hoạch tại một vùng đồi núi có tiềm năng phát triển rừng. Để tạo cảnh quan đẹp, không gian trong lành và thu hút du khách, dự án này nên chú trọng vào vai trò nào của rừng?

  • A. Vai trò bảo vệ môi trường và cảnh quan.
  • B. Vai trò cung cấp gỗ nguyên liệu.
  • C. Vai trò phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Vai trò chắn gió, chắn cát.

Câu 25: Việc tỉa thưa cây rừng được thực hiện vào thời điểm và mức độ thích hợp. Nếu tỉa thưa quá sớm hoặc quá muộn so với giai đoạn phát triển của rừng, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tỉa thưa quá sớm làm cây còn lại phát triển quá nhanh, gỗ kém chất lượng; quá muộn giúp cây tự điều chỉnh mật độ.
  • B. Tỉa thưa quá sớm không ảnh hưởng; quá muộn làm cây còn lại phát triển tốt hơn.
  • C. Tỉa thưa quá sớm lãng phí công sức, cây còn lại có thể bị sốc; quá muộn làm các cây cạnh tranh dinh dưỡng kéo dài, sinh trưởng kém, chất lượng gỗ thấp.
  • D. Tỉa thưa quá sớm giúp rừng nhanh chóng đạt mật độ mục tiêu; quá muộn không có tác dụng.

Câu 26: Một khu rừng trồng cây lấy gỗ đang trong giai đoạn khép tán, cần thúc đẩy cây phát triển chiều cao và đường kính thân. Bên cạnh việc đảm bảo đủ nước và dinh dưỡng, công việc chăm sóc nào giúp tập trung sinh khối vào thân cây, tạo thân gỗ thẳng và ít mắt?

  • A. Làm cỏ
  • B. Tỉa cành
  • C. Trồng dặm
  • D. Phòng trừ sâu bệnh

Câu 27: Vai trò

  • A. Giúp hấp thụ một lượng lớn khí carbon dioxide từ khí quyển.
  • B. Làm tăng nhiệt độ bề mặt đất.
  • C. Chỉ có tác dụng cục bộ, không ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu.
  • D. Làm tăng lượng khí metan trong khí quyển.

Câu 28: Một công ty lâm nghiệp thực hiện dự án trồng rừng với mục tiêu chính là cung cấp gỗ tròn cho nhà máy chế biến ván ép. Loại rừng này được phân loại theo mục đích sử dụng chính là gì?

  • A. Rừng đặc dụng
  • B. Rừng phòng hộ
  • C. Rừng sản xuất
  • D. Rừng hỗn giao

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển diện tích rừng hiện có lại quan trọng không kém, thậm chí còn cấp thiết hơn, việc chỉ tập trung trồng rừng mới?

  • A. Rừng hiện có chỉ còn lại các cây già cỗi, không có giá trị.
  • B. Chi phí bảo vệ rừng hiện có cao hơn nhiều so với trồng rừng mới.
  • C. Rừng hiện có đã hoàn thành vai trò của mình và cần được thay thế.
  • D. Rừng hiện có đã và đang phát huy đồng thời nhiều vai trò quan trọng (phòng hộ, môi trường, cung cấp lâm sản, đa dạng sinh học) mà rừng mới trồng cần thời gian dài để đạt được.

Câu 30: Một khu rừng phòng hộ ven biển tại miền Trung thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và triều cường gây ngập mặn. Khi thực hiện trồng dặm hoặc trồng mới tại đây, cần lựa chọn loại cây trồng dựa trên đặc điểm thích nghi nào là quan trọng nhất?

  • A. Khả năng chịu mặn và chống chịu sóng gió.
  • B. Tốc độ sinh trưởng nhanh để nhanh chóng phủ xanh.
  • C. Giá trị kinh tế cao từ gỗ.
  • D. Khả năng thu hút nhiều loài động vật sinh sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một khu vực đồi trọc ở vùng trung du thường xuyên bị xói mòn đất nghiêm trọng vào mùa mưa, gây ảnh hưởng đến chất lượng nước ở các hồ chứa phía hạ lưu. Dựa vào vai trò của trồng rừng, loại rừng nào cần ưu tiên trồng ở đây để giảm thiểu tình trạng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại sao việc tỉa thưa lại được coi là một công việc quan trọng trong giai đoạn rừng non phát triển nhanh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để cải thiện chất lượng gỗ của cây rừng trồng, đặc biệt là giảm số lượng mắt gỗ và tạo thân cây thẳng, người ta thường thực hiện công việc chăm sóc nào liên quan đến cành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Rừng ngập mặn ven biển Việt Nam đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ đê điều và các công trình ven biển. Vai trò chính này thể hiện chức năng nào của rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một cánh rừng trồng sau 2 năm phát hiện có nhiều khoảng trống do cây con bị chết hoặc sinh trưởng quá yếu không phục hồi được. Nhiệm vụ chăm sóc cấp thiết nhất lúc này là gì để đảm bảo mật độ cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân biệt vai trò chính của rừng phòng hộ đầu nguồn so với rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở chức năng bảo vệ yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đánh giá tác động tích cực chính của việc bón phân cho rừng trồng trong giai đoạn cây con.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một thành phố lớn đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm bụi và tiếng ồn cao. Việc phát triển loại rừng nào trong và quanh khu đô thị có thể góp phần cải thiện đáng kể chất lượng không khí và giảm tiếng ồn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ngoài việc khai thác gỗ làm nguyên liệu, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản khác như măng, nấm, mật ong, dược liệu, củi đốt. Điều này thể hiện vai trò nào của rừng một cách rõ rệt nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi rừng trồng bị sâu hại tấn công trên diện rộng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh trưởng của cây, nhiệm vụ chăm sóc nào cần được thực hiện khẩn cấp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Việc trồng rừng trên các vùng đất trống, đồi trọc ở thượng nguồn các con sông lớn có tác động tích cực như thế nào đến nguồn nước ngầm và chế độ dòng chảy?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một khu rừng trồng cây lấy gỗ được 5 năm, quan sát thấy các cây mọc rất sát nhau, thân cây mảnh khảnh, tán lá hẹp và tập trung ở phía trên. Tình trạng này là do mật độ cây quá dày. Công việc chăm sóc nào cần thực hiện để cải thiện sự phát triển của các cây còn lại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Rừng được ví như "lá phổi xanh" của Trái Đất chủ yếu dựa vào khả năng thực hiện quá trình sinh học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một dự án phục hồi hệ sinh thái tại một khu vực bị suy thoái nặng nề do khai thác quá mức. Để tăng cường sự đa dạng về loài thực vật và động vật, dự án này cần chú trọng đến vai trò nào của trồng rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Công việc chăm sóc nào giúp loại bỏ các cành khô héo, cành bị sâu bệnh, cành mọc xiên xẹo hoặc cành ở tầng dưới tán ít nhận được ánh sáng, từ đó giúp tập trung dinh dưỡng cho thân chính và các cành khỏe mạnh ở phía trên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một con sông lớn chảy qua nhiều tỉnh, thường xuyên bị bồi lấp nghiêm trọng ở các đoạn hạ lưu, gây cản trở giao thông và sản xuất nông nghiệp. Việc trồng và bảo vệ rừng ở khu vực nào sẽ giúp giảm thiểu tình trạng bồi lấp này một cách hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc không thực hiện chăm sóc rừng đúng kỹ thuật và kịp thời (như làm cỏ, tỉa thưa, phòng trừ sâu bệnh) có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với rừng trồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong điều kiện khô hạn kéo dài sau khi trồng rừng, đặc biệt là đối với cây con chưa bén rễ sâu, nhiệm vụ chăm sóc nào là thiết yếu nhất để đảm bảo tỷ lệ sống sót của cây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao việc chặt bỏ cây dại và phát quang bụi rậm lại cần thiết trong vài năm đầu sau khi trồng rừng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vai trò "cung cấp lâm sản" của rừng được hiểu rộng hơn là chỉ khai thác gỗ. Điều này bao gồm những loại sản phẩm nào khác từ rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một khu vực cửa sông thường xuyên bị xâm nhập mặn từ biển và có nguy cơ sạt lở bờ do tác động của thủy triều và sóng. Loại rừng nào được trồng phổ biến và hiệu quả nhất ở đây để chống sạt lở và hạn chế xâm nhập mặn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Sau một đợt lũ lớn, nhiều cây con trong rừng trồng ven sông bị cuốn trôi hoặc vùi lấp, tạo thành các khoảng trống lớn. Cần thực hiện công việc chăm sóc nào để khôi phục mật độ cây ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và việc giảm thiểu nguy cơ lũ lụt, hạn hán ở vùng hạ lưu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một khu du lịch sinh thái đang được quy hoạch tại một vùng đồi núi có tiềm năng phát triển rừng. Để tạo cảnh quan đẹp, không gian trong lành và thu hút du khách, dự án này nên chú trọng vào vai trò nào của rừng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Việc tỉa thưa cây rừng được thực hiện vào thời điểm và mức độ thích hợp. Nếu tỉa thưa quá sớm hoặc quá muộn so với giai đoạn phát triển của rừng, điều gì có thể xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một khu rừng trồng cây lấy gỗ đang trong giai đoạn khép tán, cần thúc đẩy cây phát triển chiều cao và đường kính thân. Bên cạnh việc đảm bảo đủ nước và dinh dưỡng, công việc chăm sóc nào giúp tập trung sinh khối vào thân cây, tạo thân gỗ thẳng và ít mắt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vai trò "phủ xanh đất trống, đồi núi trọc" của trồng rừng có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một công ty lâm nghiệp thực hiện dự án trồng rừng với mục tiêu chính là cung cấp gỗ tròn cho nhà máy chế biến ván ép. Loại rừng này được phân loại theo mục đích sử dụng chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển diện tích rừng hiện có lại quan trọng không kém, thậm chí còn cấp thiết hơn, việc chỉ tập trung trồng rừng mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một khu rừng phòng hộ ven biển tại miền Trung thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và triều cường gây ngập mặn. Khi thực hiện trồng dặm hoặc trồng mới tại đây, cần lựa chọn loại cây trồng dựa trên đặc điểm thích nghi nào là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc lại được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong công tác lâm nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng sản lượng gỗ khai thác trong tương lai.
  • B. Chủ yếu để tạo cảnh quan du lịch thu hút khách.
  • C. Vì đây là những khu vực không có giá trị kinh tế nào khác ngoài trồng rừng.
  • D. Góp phần quan trọng vào việc phục hồi hệ sinh thái, chống xói mòn đất và cải thiện môi trường.

Câu 2: Một khu vực ven biển thường xuyên bị bão lớn gây sạt lở, xâm nhập mặn nghiêm trọng. Loại rừng phòng hộ nào phù hợp nhất để trồng tại đây nhằm giảm thiểu tác động của thiên tai?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Rừng phòng hộ cửa sông.
  • D. Rừng sản xuất.

Câu 3: Rừng phòng hộ đầu nguồn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều tiết nguồn nước. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất cơ chế này?

  • A. Cây rừng hấp thụ toàn bộ nước mưa và ngăn không cho chảy xuống hạ lưu.
  • B. Rễ cây rừng chỉ giữ nước trên mặt đất, không thấm sâu xuống lòng đất.
  • C. Thảm thực vật rừng và lớp đất mặt tơi xốp giúp giữ nước mưa, giảm dòng chảy bề mặt, tăng lượng nước ngầm và điều hòa dòng chảy sông suối.
  • D. Lá cây rừng tiết ra chất làm tăng khả năng bay hơi của nước, giảm lượng nước chảy xuống.

Câu 4: Tại sao việc trồng rừng kết hợp với du lịch sinh thái được xem là một giải pháp phát triển bền vững?

  • A. Tạo ra nguồn thu nhập từ du lịch mà không cần khai thác gỗ ồ ạt, đồng thời nâng cao nhận thức bảo vệ rừng của cộng đồng.
  • B. Chỉ đơn thuần là một hình thức giải trí, không liên quan đến bảo tồn.
  • C. Giúp tăng diện tích đất trống để trồng thêm cây công nghiệp.
  • D. Là cách để chuyển đổi rừng tự nhiên thành khu nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 5: Trong công tác chăm sóc rừng non, việc làm cỏ và chặt bỏ cây dại xung quanh cây trồng chính có mục đích gì?

  • A. Làm tăng độ ẩm cho đất bằng cách che phủ bề mặt.
  • B. Giảm cạnh tranh về ánh sáng, nước và dinh dưỡng, tạo điều kiện cho cây trồng chính sinh trưởng tốt hơn.
  • C. Ngăn chặn động vật gây hại xâm nhập vào khu rừng.
  • D. Chỉ đơn thuần là làm cho cảnh quan khu rừng sạch đẹp hơn.

Câu 6: Một khu rừng trồng sau 5 năm có mật độ cây quá dày, các cây cạnh tranh nhau gay gắt về ánh sáng, khiến nhiều cây bị còi cọc, cong queo. Cần thực hiện công việc chăm sóc nào để cải thiện tình hình này?

  • A. Bón thêm nhiều phân đạm.
  • B. Tưới nước thường xuyên hơn.
  • C. Tỉa thưa bớt những cây kém phát triển hoặc mọc chen chúc.
  • D. Làm cỏ sạch toàn bộ diện tích.

Câu 7: Tỉa cành ở cây rừng trong giai đoạn chăm sóc có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của cây?

  • A. Làm cho cây thấp hơn, dễ thu hoạch hơn.
  • B. Tăng số lượng cành lá để cây quang hợp tốt hơn.
  • C. Chỉ giúp cây trông gọn gàng hơn về mặt thẩm mỹ.
  • D. Loại bỏ cành sâu bệnh, cành khô héo hoặc cành mọc xiên xẹo, giúp tập trung dinh dưỡng nuôi thân chính và các cành khỏe mạnh khác.

Câu 8: Tại sao việc bón phân cho cây rừng non lại cần thiết, đặc biệt ở những vùng đất nghèo dinh dưỡng?

  • A. Bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết giúp cây sinh trưởng nhanh, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi.
  • B. Làm cho lá cây có màu xanh đậm hơn, không có tác dụng gì khác.
  • C. Giúp đất sét trở nên tơi xốp hơn.
  • D. Chỉ cần thiết cho các loại cây ăn quả, không quan trọng với cây rừng lấy gỗ.

Câu 9: So sánh vai trò phòng hộ của rừng ven biển và rừng cửa sông. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Rừng ven biển chủ yếu chống xói mòn đất, còn rừng cửa sông chủ yếu chắn gió.
  • B. Rừng ven biển chỉ có ở miền Bắc, còn rừng cửa sông chỉ có ở miền Nam.
  • C. Rừng ven biển chủ yếu chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, còn rừng cửa sông có thêm vai trò cố định bùn cát, hình thành đất mới.
  • D. Rừng ven biển bảo vệ đê điều, còn rừng cửa sông không có vai trò này.

Câu 10: Việc trồng rừng đặc trưng tại các khu di tích lịch sử, văn hóa ở Việt Nam mang lại ý nghĩa kép nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là trồng cây xanh tạo bóng mát.
  • B. Chủ yếu để khai thác gỗ sau này.
  • C. Giúp tăng diện tích đất nông nghiệp xung quanh di tích.
  • D. Góp phần bảo tồn giá trị lịch sử, văn hóa của di tích và tạo cảnh quan trang nghiêm, thu hút khách tham quan, giáo dục truyền thống.

Câu 11: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản khác có giá trị kinh tế cao. Loại lâm sản nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm trực tiếp được khai thác từ rừng?

  • A. Than đá.
  • B. Tre, nứa.
  • C. Nhựa thông.
  • D. Nấm hương mọc tự nhiên.

Câu 12: Tại sao nói trồng rừng là giải pháp hiệu quả để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Rừng giúp tăng nhiệt độ toàn cầu.
  • B. Cây rừng hấp thụ khí CO2 (khí nhà kính) trong quá trình quang hợp và lưu trữ carbon trong sinh khối, giúp giảm nồng độ khí này trong khí quyển.
  • C. Rừng chỉ ảnh hưởng đến lượng mưa, không liên quan đến nhiệt độ.
  • D. Rừng làm tăng tốc độ bay hơi nước, gây hạn hán.

Câu 13: Khi một khu rừng non bị tấn công bởi một loại sâu bệnh gây hại trên diện rộng, công việc chăm sóc rừng nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức?

  • A. Tỉa thưa toàn bộ khu rừng.
  • B. Chỉ bón thêm phân để cây khỏe hơn.
  • C. Làm cỏ sạch sẽ xung quanh gốc cây.
  • D. Thực hiện các biện pháp phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn chuyên môn (phun thuốc sinh học, chặt bỏ cây bị bệnh nặng,...) để ngăn chặn lây lan.

Câu 14: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng vai trò của rừng phòng hộ xung quanh khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị?

  • A. Cải thiện chất lượng không khí, giảm tiếng ồn, tạo cảnh quan và không gian xanh, điều hòa tiểu khí hậu.
  • B. Chủ yếu để cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • C. Ngăn chặn lũ lụt từ sông lớn.
  • D. Chỉ có vai trò chắn gió bụi.

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc trồng rừng ngập mặn ven biển ngày càng được chú trọng. Vai trò đặc biệt của loại rừng này là gì?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho xuất khẩu.
  • B. Giảm năng lượng sóng biển, bảo vệ đê điều và bờ biển khỏi xói lở, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • C. Chỉ có tác dụng làm sạch nguồn nước thải từ khu dân cư.
  • D. Là nơi duy nhất có thể trồng cây lương thực ven biển.

Câu 16: Tại sao việc trồng dặm lại là một công việc cần thiết trong giai đoạn chăm sóc rừng non?

  • A. Để làm cho khu rừng trông dày đặc hơn.
  • B. Chỉ để thay thế những cây bị động vật phá hoại.
  • C. Trồng bổ sung những cây bị chết hoặc sinh trưởng kém sau khi trồng ban đầu, nhằm đảm bảo mật độ cây theo thiết kế và sự đồng đều của rừng.
  • D. Là cách để giới thiệu thêm các loài cây mới vào khu rừng.

Câu 17: Đánh giá nào sau đây về tầm quan trọng của việc trồng rừng là chính xác nhất?

  • A. Chỉ quan trọng đối với các nước đang phát triển.
  • B. Chủ yếu mang lại lợi ích về kinh tế thông qua khai thác gỗ.
  • C. Chỉ có vai trò bảo vệ môi trường, không liên quan đến kinh tế hay xã hội.
  • D. Là một giải pháp tổng hợp mang lại lợi ích đa dạng về môi trường, kinh tế và xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của quốc gia và toàn cầu.

Câu 18: Một người nông dân sống gần khu vực đồi núi trọc thường xuyên bị lũ quét vào mùa mưa. Anh ta nên tham gia vào hoạt động lâm nghiệp nào để bảo vệ nhà cửa và đất đai của mình một cách hiệu quả nhất?

  • A. Tham gia trồng rừng phòng hộ đầu nguồn trên các sườn đồi dốc.
  • B. Chỉ tập trung xây đê chắn lũ bằng bê tông.
  • C. Trồng các loại cây hoa màu ngắn ngày trên sườn đồi.
  • D. Di chuyển toàn bộ nhà cửa đến nơi khác.

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa việc chăm sóc rừng (như tỉa thưa, tỉa cành) và khả năng chống chịu sâu bệnh của cây rừng.

  • A. Các công việc này làm cây yếu đi, dễ bị sâu bệnh tấn công hơn.
  • B. Chăm sóc rừng không liên quan đến khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Tỉa thưa giúp cây nhận đủ ánh sáng, không khí, giảm cạnh tranh dinh dưỡng, từ đó cây khỏe mạnh hơn và có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn. Tỉa cành loại bỏ nguồn bệnh tiềm ẩn.
  • D. Chỉ có bón phân mới giúp cây chống chịu sâu bệnh.

Câu 20: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ để bảo vệ tài sản là gỗ.
  • B. Chỉ để tránh khói bụi ảnh hưởng đến khu dân cư.
  • C. Chỉ để bảo vệ động vật hoang dã.
  • D. Ngăn chặn thiệt hại nghiêm trọng về tài nguyên rừng (cây cối, động vật, thực vật), đất đai, môi trường, và ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu, kinh tế, xã hội.

Câu 21: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện vai trò "Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc" của trồng rừng?

  • A. Trồng keo, bạch đàn trên diện tích đất đồi bạc màu đã bị thoái hóa.
  • B. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Xây dựng khu du lịch sinh thái trong rừng.
  • D. Tỉa cành cho cây trong rừng trồng.

Câu 22: Rừng sản xuất chủ yếu phục vụ mục đích gì?

  • A. Bảo vệ nguồn nước.
  • B. Chắn gió, chắn cát.
  • C. Cung cấp lâm sản (gỗ, tre, nứa, nhựa,...) cho nhu cầu kinh tế.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 23: Tại sao việc xác định đúng thời vụ trồng rừng lại rất quan trọng?

  • A. Chỉ để thuận tiện cho người trồng.
  • B. Trồng đúng thời vụ giúp cây con có điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi nhất để bén rễ, sinh trưởng, tăng tỷ lệ sống.
  • C. Thời vụ trồng không ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.
  • D. Để cây ra hoa kết quả đúng mùa.

Câu 24: Công việc nào trong chăm sóc rừng non giúp giảm thiểu sự cạnh tranh ánh sáng giữa các cây?

  • A. Tỉa thưa.
  • B. Làm cỏ.
  • C. Bón phân.
  • D. Tưới nước.

Câu 25: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá. Hậu quả trực tiếp và dễ nhận thấy nhất đối với vùng hạ lưu là gì?

  • A. Tăng sản lượng thủy sản trong sông.
  • B. Nguồn nước sạch hơn.
  • C. Giảm nhiệt độ không khí.
  • D. Gia tăng lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô, xói mòn đất đai.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ rừng khỏi cháy rừng, sâu bệnh hại là một phần không thể thiếu của công tác chăm sóc rừng?

  • A. Chỉ để bảo vệ gỗ sắp khai thác.
  • B. Vì đây là quy định bắt buộc của nhà nước.
  • C. Giúp duy trì sức khỏe và sự phát triển bình thường của cây rừng, bảo toàn diện tích và chức năng của rừng.
  • D. Để tạo thêm việc làm cho người dân địa phương.

Câu 27: Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Rừng chỉ là nơi sống của một vài loài động vật.
  • B. Rừng là môi trường sống (sinh cảnh) của hàng ngàn, thậm chí hàng triệu loài động thực vật, vi sinh vật, tạo nên sự phong phú và cân bằng tự nhiên.
  • C. Rừng chỉ cung cấp gỗ, không liên quan đến sinh vật khác.
  • D. Rừng làm giảm số lượng các loài sinh vật.

Câu 28: Khi thực hiện tỉa thưa trong rừng trồng, cần dựa vào những yếu tố nào để quyết định số lượng và cây cần tỉa?

  • A. Chỉ cần tỉa ngẫu nhiên bất kỳ cây nào.
  • B. Chỉ tỉa những cây có đường kính lớn nhất.
  • C. Chỉ tỉa những cây ở rìa khu rừng.
  • D. Dựa vào mật độ cây hiện tại, mục tiêu sản xuất (gỗ lớn hay gỗ nhỏ), tình trạng sinh trưởng của từng cây, và loại bỏ ưu tiên những cây cong queo, sâu bệnh, kém phát triển hoặc cạnh tranh mạnh với cây mục tiêu.

Câu 29: Việc trồng cây xanh trong các công viên, vỉa hè, dải phân cách ở khu đô thị có được xem là một hình thức trồng rừng phòng hộ không? Nếu có, nó thuộc loại nào?

  • A. Có, thuộc loại rừng phòng hộ xung quanh khu dân cư, khu đô thị.
  • B. Không, đó chỉ là cây xanh cảnh quan.
  • C. Có, thuộc loại rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Có, thuộc loại rừng sản xuất.

Câu 30: Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG thuộc về công tác chăm sóc rừng?

  • A. Làm cỏ, chặt bỏ cây dại.
  • B. Tỉa cành, tỉa thưa.
  • C. Bón phân, tưới nước.
  • D. Thiết kế và quy hoạch khu rừng mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tại sao việc trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc lại được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong công tác lâm nghiệp ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một khu vực ven biển thường xuyên bị bão lớn gây sạt lở, xâm nhập mặn nghiêm trọng. Loại rừng phòng hộ nào phù hợp nhất để trồng tại đây nhằm giảm thiểu tác động của thiên tai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Rừng phòng hộ đầu nguồn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều tiết nguồn nước. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất cơ chế này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao việc trồng rừng kết hợp với du lịch sinh thái được xem là một giải pháp phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong công tác chăm sóc rừng non, việc làm cỏ và chặt bỏ cây dại xung quanh cây trồng chính có mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một khu rừng trồng sau 5 năm có mật độ cây quá dày, các cây cạnh tranh nhau gay gắt về ánh sáng, khiến nhiều cây bị còi cọc, cong queo. Cần thực hiện công việc chăm sóc nào để cải thiện tình hình này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tỉa cành ở cây rừng trong giai đoạn chăm sóc có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của cây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao việc bón phân cho cây rừng non lại cần thiết, đặc biệt ở những vùng đất nghèo dinh dưỡng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: So sánh vai trò phòng hộ của rừng ven biển và rừng cửa sông. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Việc trồng rừng đặc trưng tại các khu di tích lịch sử, văn hóa ở Việt Nam mang lại ý nghĩa kép nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản khác có giá trị kinh tế cao. Loại lâm sản nào sau đây KHÔNG phải là sản phẩm trực tiếp được khai thác từ rừng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao nói trồng rừng là giải pháp hiệu quả để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi một khu rừng non bị tấn công bởi một loại sâu bệnh gây hại trên diện rộng, công việc chăm sóc rừng nào cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích nào sau đây thể hiện đúng vai trò của rừng phòng hộ xung quanh khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc trồng rừng ngập mặn ven biển ngày càng được chú trọng. Vai trò đặc biệt của loại rừng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao việc trồng dặm lại là một công việc cần thiết trong giai đoạn chăm sóc rừng non?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đánh giá nào sau đây về tầm quan trọng của việc trồng rừng là chính xác nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một người nông dân sống gần khu vực đồi núi trọc thường xuyên bị lũ quét vào mùa mưa. Anh ta nên tham gia vào hoạt động lâm nghiệp nào để bảo vệ nhà cửa và đất đai của mình một cách hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích mối liên hệ giữa việc chăm sóc rừng (như tỉa thưa, tỉa cành) và khả năng chống chịu sâu bệnh của cây rừng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác bảo vệ rừng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện vai trò 'Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc' của trồng rừng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Rừng sản xuất chủ yếu phục vụ mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao việc xác định đúng thời vụ trồng rừng lại rất quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Công việc nào trong chăm sóc rừng non giúp giảm thiểu sự cạnh tranh ánh sáng giữa các cây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá. Hậu quả trực tiếp và dễ nhận thấy nhất đối với vùng hạ lưu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ rừng khỏi cháy rừng, sâu bệnh hại là một phần không thể thiếu của công tác chăm sóc rừng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi thực hiện tỉa thưa trong rừng trồng, cần dựa vào những yếu tố nào để quyết định số lượng và cây cần tỉa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc trồng cây xanh trong các công viên, vỉa hè, dải phân cách ở khu đô thị có được xem là một hình thức trồng rừng phòng hộ không? Nếu có, nó thuộc loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhiệm vụ nào sau đây KHÔNG thuộc về công tác chăm sóc rừng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một tỉnh miền núi đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và nguy cơ lũ quét gia tăng do mất rừng đầu nguồn. Nhiệm vụ cấp bách nhất của ngành lâm nghiệp tại địa phương này, dựa trên vai trò của rừng, là gì?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để phát triển kinh tế địa phương.
  • B. Trồng rừng kinh tế trên diện tích đất trống để tăng nguồn cung lâm sản.
  • C. Đẩy mạnh trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn để điều tiết nước và chống xói mòn.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào cảnh quan rừng hiện có.

Câu 2: Tại sao việc trồng rừng ở vùng đất trống, đồi núi trọc không chỉ giúp tăng diện tích rừng mà còn góp phần cải thiện điều kiện sống của người dân địa phương?

  • A. Chỉ đơn thuần tạo ra cảnh quan đẹp thu hút du lịch.
  • B. Chỉ cung cấp gỗ cho các nhà máy chế biến.
  • C. Chỉ giúp giữ đất, chống xói mòn mà không có lợi ích kinh tế.
  • D. Tạo việc làm cho người dân, cung cấp lâm sản phụ, cải thiện môi trường sống và sản xuất.

Câu 3: Một khu rừng trồng keo lai 3 năm tuổi đang phát triển nhanh nhưng mật độ cây quá dày, các cây cạnh tranh ánh sáng và dinh dưỡng gay gắt. Công việc chăm sóc rừng nào cần ưu tiên thực hiện lúc này để đảm bảo cây sinh trưởng tốt hơn?

  • A. Tưới nước đầy đủ.
  • B. Tỉa thưa để giảm mật độ, tạo không gian cho cây phát triển.
  • C. Bón phân thúc đẩy tăng trưởng.
  • D. Làm cỏ xung quanh gốc cây.

Câu 4: Rừng ngập mặn ở vùng cửa sông có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng hộ. Vai trò đó chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào?

  • A. Ngăn sóng, bảo vệ đê điều và các công trình ven biển, cố định phù sa.
  • B. Điều tiết nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • D. Hấp thụ khí thải công nghiệp, cải thiện chất lượng không khí đô thị.

Câu 5: Giả sử bạn đang quản lý một khu rừng trồng thông 5 năm tuổi. Bạn quan sát thấy nhiều cành ở tầng thấp của cây bị khô héo, ít lá và không nhận đủ ánh sáng. Việc tỉa bỏ các cành này có ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng của cây?

  • A. Giúp cây chống đổ ngã khi có gió bão.
  • B. Làm tăng khả năng quang hợp của toàn bộ tán lá.
  • C. Giảm tiêu hao dinh dưỡng cho các cành kém hiệu quả, tập trung nuôi cành khỏe phía trên.
  • D. Tạo ra khoảng trống để trồng dặm thêm cây mới.

Câu 6: So sánh vai trò chính của rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở chức năng phòng hộ nào?

  • A. Rừng đầu nguồn chống xói mòn, rừng ven biển cung cấp lâm sản.
  • B. Rừng đầu nguồn điều tiết nước và bảo vệ đất, rừng ven biển chống gió và cát bay.
  • C. Rừng đầu nguồn hấp thụ khí CO2, rừng ven biển tạo cảnh quan.
  • D. Rừng đầu nguồn bảo vệ đa dạng sinh học, rừng ven biển cố định phù sa.

Câu 7: Một khu rừng mới trồng bị cỏ dại và cây bụi xâm lấn mạnh. Nếu không kịp thời làm cỏ và chặt bỏ cây dại, hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với cây trồng sẽ là gì?

  • A. Cây trồng bị cạnh tranh ánh sáng, dinh dưỡng và không gian, dẫn đến sinh trưởng kém hoặc chết.
  • B. Tăng nguy cơ bị sâu bệnh tấn công.
  • C. Đất rừng bị rửa trôi nhanh hơn.
  • D. Hạn chế khả năng ra hoa kết quả của cây.

Câu 8: Nhiệm vụ của trồng rừng nhằm mục đích tái tạo rừng được thực hiện chủ yếu trong trường hợp nào?

  • A. Trồng cây xanh trong các công viên, khu đô thị.
  • B. Trồng rừng trên đất trống chưa có rừng bao giờ.
  • C. Trồng rừng trên các bãi cát ven biển.
  • D. Trồng lại rừng sau khi khai thác hoặc sau thiên tai (cháy rừng, bão...).

Câu 9: Tại sao việc bón phân cho rừng trồng, đặc biệt là rừng non hoặc rừng trên đất nghèo dinh dưỡng, lại là một công việc chăm sóc quan trọng?

  • A. Giúp cây chống chịu tốt hơn với sâu bệnh.
  • B. Cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết, thúc đẩy cây sinh trưởng nhanh và khỏe mạnh.
  • C. Làm cho gỗ có màu sắc đẹp hơn khi khai thác.
  • D. Giúp đất giữ nước tốt hơn.

Câu 10: Một khu rừng đặc dụng được quy hoạch để bảo tồn đa dạng sinh học và phục vụ nghiên cứu khoa học. Nhiệm vụ trồng rừng tại khu vực này sẽ ưu tiên mục tiêu nào?

  • A. Trồng các loài cây bản địa, quý hiếm, hoặc các loài có giá trị khoa học, bảo tồn.
  • B. Trồng các loài cây sinh trưởng nhanh để nhanh chóng phủ xanh đất trống.
  • C. Trồng các loài cây lấy gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • D. Trồng các loài cây có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.

Câu 11: Vai trò nào của rừng được thể hiện rõ nhất khi một khu rừng phòng hộ đầu nguồn giúp duy trì dòng chảy ổn định cho các nhà máy thủy điện và cung cấp nước sinh hoạt cho vùng hạ lưu trong mùa khô?

  • A. Cung cấp lâm sản.
  • B. Phủ xanh đất trống.
  • C. Điều tiết nguồn nước và bảo vệ môi trường.
  • D. Tạo cảnh quan du lịch.

Câu 12: Công việc trồng dặm trong chăm sóc rừng được thực hiện khi nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Sau khi trồng một thời gian, phát hiện cây chết hoặc không phát triển, nhằm đảm bảo mật độ cây trên diện tích.
  • B. Trước khi trồng cây chính, nhằm cải tạo đất.
  • C. Khi cây đã lớn, nhằm loại bỏ cây sâu bệnh.
  • D. Khi chuẩn bị khai thác, nhằm trồng bổ sung cây mới.

Câu 13: Một dự án trồng rừng được triển khai ở khu vực ven biển thường ưu tiên các loài cây có đặc điểm gì để phát huy tối đa vai trò phòng hộ chắn gió, chắn cát?

  • A. Cây có thân gỗ lớn, thẳng.
  • B. Cây có hoa đẹp, quả ăn được.
  • C. Cây sinh trưởng nhanh trong điều kiện đất tốt.
  • D. Cây có bộ rễ bám chắc, tán lá dày, chịu được điều kiện khắc nghiệt (gió mạnh, đất cát, nước mặn/lợ).

Câu 14: Phân tích tác động tiêu cực có thể xảy ra nếu công việc tỉa thưa rừng trồng không được thực hiện đúng lúc và đúng kỹ thuật.

  • A. Cây sẽ phát triển quá nhanh và dễ bị sâu bệnh.
  • B. Cây cạnh tranh gay gắt, còi cọc, thân cây cong queo, chất lượng gỗ kém.
  • C. Tăng nguy cơ cháy rừng do mật độ cây dày đặc.
  • D. Làm giảm đa dạng sinh học của khu rừng.

Câu 15: Ngoài việc cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ, vai trò kinh tế của rừng còn thể hiện qua khía cạnh nào khác?

  • A. Giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.
  • B. Bảo vệ nguồn gen các loài động thực vật quý hiếm.
  • C. Tạo nguồn thu nhập từ du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường rừng (ví dụ: hấp thụ carbon).
  • D. Giúp đất tơi xốp hơn.

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ rừng khỏi cháy rừng, chặt phá trái phép và sâu bệnh hại được coi là một phần quan trọng của công tác chăm sóc rừng?

  • A. Các yếu tố này có thể gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc hủy hoại hoàn toàn khu rừng, làm mất đi công sức trồng và chăm sóc.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng gỗ mà không ảnh hưởng đến sự tồn tại của rừng.
  • C. Chỉ xảy ra đối với rừng tự nhiên, không ảnh hưởng đến rừng trồng.
  • D. Là trách nhiệm của cơ quan công an, không thuộc về công tác chăm sóc rừng.

Câu 17: Nhiệm vụ nâng cao chất lượng rừng trồng có thể được thực hiện thông qua những công việc chăm sóc nào sau đây?

  • A. Chỉ cần trồng đúng mật độ ban đầu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phòng cháy chữa cháy rừng.
  • C. Chỉ khai thác tỉa những cây bị sâu bệnh.
  • D. Tỉa thưa, tỉa cành, bón phân định kỳ, phòng trừ sâu bệnh hại.

Câu 18: Vai trò của rừng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học được thể hiện như thế nào?

  • A. Rừng là nơi cung cấp gỗ cho các ngành công nghiệp.
  • B. Rừng là môi trường sống, nơi trú ngụ và nguồn thức ăn cho vô số loài động vật, thực vật, vi sinh vật.
  • C. Rừng giúp điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • D. Rừng có khả năng hấp thụ các chất ô nhiễm trong không khí.

Câu 19: Để tối ưu hóa khả năng hấp thụ khí CO2 và sản xuất oxy của rừng, loại rừng nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Rừng trồng cây ăn quả.
  • B. Rừng khai thác gỗ.
  • C. Rừng phòng hộ chắn gió.
  • D. Tất cả các loại rừng, đặc biệt là rừng có tán lá dày và sinh trưởng tốt.

Câu 20: Khi chăm sóc rừng trồng, việc xác định thời điểm và mức độ tỉa thưa phù hợp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Loại đất trồng và điều kiện khí hậu.
  • B. Nhu cầu gỗ trên thị trường.
  • C. Loài cây trồng, tuổi rừng, mật độ cây hiện tại và mục tiêu quản lý rừng.
  • D. Khả năng cung cấp nước của khu vực.

Câu 21: Rừng phòng hộ môi trường xung quanh các khu công nghiệp có vai trò chính là gì?

  • A. Hấp thụ bụi, khí độc, giảm tiếng ồn, cải thiện chất lượng không khí và cảnh quan.
  • B. Cung cấp gỗ cho hoạt động sản xuất của nhà máy.
  • C. Chống xói mòn đất cho khu vực công nghiệp.
  • D. Điều tiết nguồn nước cho sản xuất.

Câu 22: Trong công tác chăm sóc rừng, việc làm đất hoặc xới đất xung quanh gốc cây non có tác dụng gì?

  • A. Làm chặt đất để cây đứng vững hơn.
  • B. Hạn chế sự phát triển của rễ cây.
  • C. Giúp cây ra hoa sớm hơn.
  • D. Làm đất tơi xốp, tăng khả năng giữ ẩm, thoát nước và tạo điều kiện cho rễ phát triển, diệt trừ cỏ dại.

Câu 23: Nhiệm vụ phủ xanh đất trống, đồi núi trọc có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Chỉ giúp tăng nguồn cung gỗ cho xuất khẩu.
  • B. Phục hồi hệ sinh thái, cải thiện môi trường, giảm thiểu thiên tai, tạo sinh kế và góp phần xóa đói giảm nghèo.
  • C. Chỉ tạo ra cảnh quan đẹp cho du lịch.
  • D. Chủ yếu để bảo vệ các loài động vật hoang dã.

Câu 24: Khi một khu rừng trồng bị sâu bệnh tấn công trên diện rộng, công việc chăm sóc rừng nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tỉa thưa rừng.
  • B. Bón phân thúc đẩy cây phục hồi.
  • C. Phòng trừ sâu bệnh hại bằng các biện pháp phù hợp (hóa học, sinh học, thủ công).
  • D. Tưới nước đầy đủ.

Câu 25: Vai trò nào của rừng giúp giảm thiểu thiệt hại do bão, lốc xoáy ở các khu vực ven biển và đồng bằng?

  • A. Vai trò phòng hộ chắn gió.
  • B. Vai trò điều tiết nước.
  • C. Vai trò cung cấp lâm sản.
  • D. Vai trò bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 26: Để đảm bảo sự sinh trưởng đồng đều và chất lượng cây gỗ cao trong rừng trồng kinh tế, công việc chăm sóc nào đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về thời điểm và kỹ thuật?

  • A. Làm cỏ.
  • B. Tỉa thưa và tỉa cành.
  • C. Trồng dặm.
  • D. Phòng cháy chữa cháy.

Câu 27: So sánh nhiệm vụ trồng rừng phủ xanh đất trống với nhiệm vụ tái tạo rừng. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai nhiệm vụ này là gì?

  • A. Phủ xanh là trồng cây lấy gỗ, tái tạo là trồng cây phòng hộ.
  • B. Phủ xanh chỉ áp dụng cho đồi núi trọc, tái tạo áp dụng cho mọi loại đất trống.
  • C. Phủ xanh là trồng rừng trên đất chưa có rừng, tái tạo là phục hồi rừng trên đất đã từng có rừng nhưng bị mất đi.
  • D. Phủ xanh chỉ dùng cây bản địa, tái tạo dùng cây nhập nội.

Câu 28: Một khu rừng trồng cây lấy gỗ đang trong giai đoạn phát triển mạnh thân và tán lá. Việc bón phân cho rừng ở giai đoạn này nên tập trung vào loại dinh dưỡng nào để thúc đẩy sinh khối và chất lượng gỗ?

  • A. Các nguyên tố đa lượng như Nitơ (N), Phốt pho (P), Kali (K).
  • B. Các nguyên tố vi lượng như Bo, Kẽm.
  • C. Chỉ cần bón vôi để cải tạo đất chua.
  • D. Chỉ cần tưới nước đầy đủ.

Câu 29: Vai trò của rừng trong việc tạo ra cảnh quan và phục vụ du lịch sinh thái được thể hiện rõ nhất ở loại rừng nào?

  • A. Rừng sản xuất gỗ.
  • B. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Rừng ngập mặn.
  • D. Rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng văn hóa - lịch sử).

Câu 30: Công việc chăm sóc rừng nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ cháy rừng do tích tụ vật liệu dễ cháy dưới tán cây?

  • A. Trồng dặm.
  • B. Làm sạch thực bì dưới tán rừng (làm cỏ, thu gom cành khô, lá rụng dày).
  • C. Bón phân.
  • D. Tưới nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một tỉnh miền núi đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng và nguy cơ lũ quét gia tăng do mất rừng đầu nguồn. Nhiệm vụ cấp bách nhất của ngành lâm nghiệp tại địa phương này, dựa trên vai trò của rừng, là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao việc trồng rừng ở vùng đất trống, đồi núi trọc không chỉ giúp tăng diện tích rừng mà còn góp phần cải thiện điều kiện sống của người dân địa phương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một khu rừng trồng keo lai 3 năm tuổi đang phát triển nhanh nhưng mật độ cây quá dày, các cây cạnh tranh ánh sáng và dinh dưỡng gay gắt. Công việc chăm sóc rừng nào cần ưu tiên thực hiện lúc này để đảm bảo cây sinh trưởng tốt hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Rừng ngập mặn ở vùng cửa sông có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng hộ. Vai trò đó chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giả sử bạn đang quản lý một khu rừng trồng thông 5 năm tuổi. Bạn quan sát thấy nhiều cành ở tầng thấp của cây bị khô héo, ít lá và không nhận đủ ánh sáng. Việc tỉa bỏ các cành này có ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng của cây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So sánh vai trò chính của rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát ven biển. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở chức năng phòng hộ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một khu rừng mới trồng bị cỏ dại và cây bụi xâm lấn mạnh. Nếu không kịp thời làm cỏ và chặt bỏ cây dại, hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với cây trồng sẽ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhiệm vụ của trồng rừng nhằm mục đích tái tạo rừng được thực hiện chủ yếu trong trường hợp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao việc bón phân cho rừng trồng, đặc biệt là rừng non hoặc rừng trên đất nghèo dinh dưỡng, lại là một công việc chăm sóc quan trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một khu rừng đặc dụng được quy hoạch để bảo tồn đa dạng sinh học và phục vụ nghiên cứu khoa học. Nhiệm vụ trồng rừng tại khu vực này sẽ ưu tiên mục tiêu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vai trò nào của rừng được thể hiện rõ nhất khi một khu rừng phòng hộ đầu nguồn giúp duy trì dòng chảy ổn định cho các nhà máy thủy điện và cung cấp nước sinh hoạt cho vùng hạ lưu trong mùa khô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Công việc trồng dặm trong chăm sóc rừng được thực hiện khi nào và nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một dự án trồng rừng được triển khai ở khu vực ven biển thường ưu tiên các loài cây có đặc điểm gì để phát huy tối đa vai trò phòng hộ chắn gió, chắn cát?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích tác động tiêu cực có thể xảy ra nếu công việc tỉa thưa rừng trồng không được thực hiện đúng lúc và đúng kỹ thuật.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ngoài việc cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ, vai trò kinh tế của rừng còn thể hiện qua khía cạnh nào khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao việc bảo vệ rừng khỏi cháy rừng, chặt phá trái phép và sâu bệnh hại được coi là một phần quan trọng của công tác chăm sóc rừng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhiệm vụ nâng cao chất lượng rừng trồng có thể được thực hiện thông qua những công việc chăm sóc nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vai trò của rừng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để tối ưu hóa khả năng hấp thụ khí CO2 và sản xuất oxy của rừng, loại rừng nào đóng vai trò quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi chăm sóc rừng trồng, việc xác định thời điểm và mức độ tỉa thưa phù hợp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Rừng phòng hộ môi trường xung quanh các khu công nghiệp có vai trò chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong công tác chăm sóc rừng, việc làm đất hoặc xới đất xung quanh gốc cây non có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhiệm vụ phủ xanh đất trống, đồi núi trọc có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với phát triển bền vững của đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi một khu rừng trồng bị sâu bệnh tấn công trên diện rộng, công việc chăm sóc rừng nào cần được ưu tiên hàng đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vai trò nào của rừng giúp giảm thiểu thiệt hại do bão, lốc xoáy ở các khu vực ven biển và đồng bằng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để đảm bảo sự sinh trưởng đồng đều và chất lượng cây gỗ cao trong rừng trồng kinh tế, công việc chăm sóc nào đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về thời điểm và kỹ thuật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh nhiệm vụ trồng rừng phủ xanh đất trống với nhiệm vụ tái tạo rừng. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai nhiệm vụ này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một khu rừng trồng cây lấy gỗ đang trong giai đoạn phát triển mạnh thân và tán lá. Việc bón phân cho rừng ở giai đoạn này nên tập trung vào loại dinh dưỡng nào để thúc đẩy sinh khối và chất lượng gỗ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vai trò của rừng trong việc tạo ra cảnh quan và phục vụ du lịch sinh thái được thể hiện rõ nhất ở loại rừng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Công việc chăm sóc rừng nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ cháy rừng do tích tụ vật liệu dễ cháy dưới tán cây?

Xem kết quả