15+ Đề Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn hóa Việt Nam, hình ảnh "cây đa, giếng nước, sân đình" thường gợi nhắc đến điều gì?

  • A. Sự giàu có và thịnh vượng của làng quê
  • B. Không gian sinh hoạt cộng đồng và văn hóa làng xã
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên thanh bình của nông thôn
  • D. Cuộc sống nông nghiệp vất vả và lam lũ

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa." (trích "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận)

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa và so sánh
  • D. Điệp từ và liệt kê

Câu 3: Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình thống nhất đất nước Việt Nam sau năm 1975?

  • A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (1976)
  • B. Hiệp định Paris về Việt Nam (1973)
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)
  • D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (1976)

Câu 4: Trong các loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam, loại hình nào thường sử dụng con rối để biểu diễn các tích truyện, lễ hội?

  • A. Chèo
  • B. Tuồng
  • C. Cải lương
  • D. Múa rối nước

Câu 5: Đâu là thành phần chính của không khí mà thực vật sử dụng trong quá trình quang hợp để tạo ra chất hữu cơ?

  • A. Khí Oxy (O2)
  • B. Khí Carbon dioxide (CO2)
  • C. Khí Nitrogen (N2)
  • D. Khí Argon (Ar)

Câu 6: Dòng sông nào được mệnh danh là "mẹ" của đồng bằng Nam Bộ, đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế và văn hóa của khu vực?

  • A. Sông Hồng
  • B. Sông Mã
  • C. Sông Cửu Long
  • D. Sông Hương

Câu 7: Trong lĩnh vực tin học, thuật ngữ "URL" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Một loại virus máy tính
  • B. Tên người dùng trên mạng xã hội
  • C. Đơn vị đo tốc độ truyền dữ liệu
  • D. Địa chỉ trang web trên internet

Câu 8: Loại hình giao thông công cộng nào sau đây được xem là biểu tượng đặc trưng của Hà Nội?

  • A. Xe buýt hai tầng
  • B. Xích lô
  • C. Tàu điện ngầm
  • D. Xe ôm công nghệ

Câu 9: Trong số các nhạc cụ sau, nhạc cụ nào thuộc bộ gõ trong dàn nhạc giao hưởng?

  • A. Violin
  • B. Piano
  • C. Trống timpani
  • D. Kèn trumpet

Câu 10: Thành phố nào sau đây từng là kinh đô của nước Việt Nam thời nhà Nguyễn?

  • A. Hà Nội
  • B. Huế
  • C. Thăng Long
  • D. Kinh đô Huế

Câu 11: Nguyên tố hóa học nào có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hemoglobin, thành phần chính của hồng cầu trong máu?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Kali (K)
  • D. Natri (Na)

Câu 12: Đâu là một trong những di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại được UNESCO công nhận ở Việt Nam?

  • A. Vịnh Hạ Long
  • B. Nhã nhạc cung đình Huế
  • C. Phố cổ Hội An
  • D. Thánh địa Mỹ Sơn

Câu 13: Trong toán học, định lý Pitago liên quan đến loại hình tam giác nào?

  • A. Tam giác đều
  • B. Tam giác cân
  • C. Tam giác vuông
  • D. Tam giác tù

Câu 14: Phong trào "Thơ mới" trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 chịu ảnh hưởng lớn từ trào lưu văn học nào của phương Tây?

  • A. Chủ nghĩa cổ điển
  • B. Chủ nghĩa hiện thực
  • C. Chủ nghĩa tự nhiên
  • D. Chủ nghĩa lãng mạn

Câu 15: Trong các loại hình thời tiết sau, hiện tượng nào là biểu hiện của áp thấp nhiệt đới?

  • A. Nắng nóng kéo dài
  • B. Mưa lớn và gió mạnh
  • C. Sương mù dày đặc
  • D. Không khí lạnh khô

Câu 16: Vị vua nào của Việt Nam được biết đến với việc ban hành "Chiếu dời đô" từ Hoa Lư về Thăng Long?

  • A. Ngô Quyền
  • B. Đinh Bộ Lĩnh
  • C. Lý Công Uẩn
  • D. Lê Hoàn

Câu 17: Trong lĩnh vực kinh tế, thuật ngữ "GDP" dùng để chỉ số đo lường nào?

  • A. Tổng số dân của một quốc gia
  • B. Mức độ lạm phát của nền kinh tế
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội

Câu 18: Loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian nào thường được trình diễn trong các dịp lễ hội, đám cưới ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, với các làn điệu trữ tình, sâu lắng?

  • A. Quan họ
  • B. Ca trù
  • C. Hát xẩm
  • D. Chầu văn

Câu 19: Trong sinh học, quá trình nào giúp cơ thể con người duy trì thân nhiệt ổn định khi môi trường bên ngoài thay đổi?

  • A. Quang hợp
  • B. Điều hòa nội môi
  • C. Hô hấp tế bào
  • D. Tiêu hóa thức ăn

Câu 20: Văn bản "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Cáo
  • C. Hịch
  • D. Phú

Câu 21: Trong các môn thể thao Olympic, môn nào sử dụng vợt và bóng bàn?

  • A. Cầu lông
  • B. Tennis
  • C. Bóng chuyền
  • D. Bóng bàn

Câu 22: Đỉnh núi nào được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương", nằm ở dãy Hoàng Liên Sơn, Việt Nam?

  • A. Phan Xi Păng
  • B. Fansipan
  • C. Pu Si Lung
  • D. Ngọc Linh

Câu 23: Trong lĩnh vực âm nhạc, thể loại "nhạc Pop" có nguồn gốc từ quốc gia nào?

  • A. Pháp
  • B. Ý
  • C. Anh và Mỹ
  • D. Nhật Bản

Câu 24: Nguyên tắc cơ bản nào của phép biện chứng duy vật khẳng định thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người?

  • A. Nguyên tắc về tính vật chất của thế giới
  • B. Nguyên tắc về mối liên hệ phổ biến
  • C. Nguyên tắc về sự phát triển
  • D. Nguyên tắc về mâu thuẫn

Câu 25: Trong hội họa, trường phái nghệ thuật nào chú trọng diễn tả cảm xúc và thế giới nội tâm của người nghệ sĩ, thường sử dụng màu sắc mạnh mẽ, tương phản?

  • A. Trường phái Ấn tượng
  • B. Trường phái Biểu hiện
  • C. Trường phái Lập thể
  • D. Trường phái Siêu thực

Câu 26: Dòng sông nào chảy qua thủ đô Bangkok của Thái Lan và có vai trò quan trọng trong giao thông, du lịch của thành phố?

  • A. Sông Mekong
  • B. Sông Hằng
  • C. Sông Chao Phraya
  • D. Sông Hoàng Hà

Câu 27: Trong văn hóa phương Tây, tác phẩm văn học nào được xem là một trong những bi kịch vĩ đại nhất, kể về mối tình oan trái của đôi tình nhân trẻ?

  • A. Hamlet
  • B. Othello
  • C. Macbeth
  • D. Romeo và Juliet

Câu 28: Hệ điều hành nào sau đây là một sản phẩm của công ty Microsoft, phổ biến trên máy tính cá nhân?

  • A. Windows
  • B. MacOS
  • C. Linux
  • D. Android

Câu 29: Trong vật lý học, định luật Ohm mô tả mối quan hệ giữa ba đại lượng vật lý nào?

  • A. Công, công suất, thời gian
  • B. Điện áp, dòng điện, điện trở
  • C. Lực, khối lượng, gia tốc
  • D. Vận tốc, quãng đường, thời gian

Câu 30: Trong số các quốc gia sau, quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới?

  • A. Trung Quốc
  • B. Hoa Kỳ
  • C. Nga
  • D. Canada

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong văn hóa Việt Nam, hình ảnh 'cây đa, giếng nước, sân đình' thường gợi nhắc đến điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa.' (trích 'Đoàn thuyền đánh cá' - Huy Cận)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình thống nhất đất nước Việt Nam sau năm 1975?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong các loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam, loại hình nào thường sử dụng con rối để biểu diễn các tích truyện, lễ hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đâu là thành phần chính của không khí mà thực vật sử dụng trong quá trình quang hợp để tạo ra chất hữu cơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dòng sông nào được mệnh danh là 'mẹ' của đồng bằng Nam Bộ, đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế và văn hóa của khu vực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong lĩnh vực tin học, thuật ngữ 'URL' dùng để chỉ điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Loại hình giao thông công cộng nào sau đây được xem là biểu tượng đặc trưng của Hà Nội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong số các nhạc cụ sau, nhạc cụ nào thuộc bộ gõ trong dàn nhạc giao hưởng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Thành phố nào sau đây từng là kinh đô của nước Việt Nam thời nhà Nguyễn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên tố hóa học nào có vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hemoglobin, thành phần chính của hồng cầu trong máu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đâu là một trong những di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại được UNESCO công nhận ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong toán học, định lý Pitago liên quan đến loại hình tam giác nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phong trào 'Thơ mới' trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 chịu ảnh hưởng lớn từ trào lưu văn học nào của phương Tây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong các loại hình thời tiết sau, hiện tượng nào là biểu hiện của áp thấp nhiệt đới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vị vua nào của Việt Nam được biết đến với việc ban hành 'Chiếu dời đô' từ Hoa Lư về Thăng Long?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong lĩnh vực kinh tế, thuật ngữ 'GDP' dùng để chỉ số đo lường nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian nào thường được trình diễn trong các dịp lễ hội, đám cưới ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, với các làn điệu trữ tình, sâu lắng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong sinh học, quá trình nào giúp cơ thể con người duy trì thân nhiệt ổn định khi môi trường bên ngoài thay đổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Văn bản 'Hịch tướng sĩ' của Trần Quốc Tuấn thuộc thể loại văn học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong các môn thể thao Olympic, môn nào sử dụng vợt và bóng bàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đỉnh núi nào được mệnh danh là 'nóc nhà Đông Dương', nằm ở dãy Hoàng Liên Sơn, Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong lĩnh vực âm nhạc, thể loại 'nhạc Pop' có nguồn gốc từ quốc gia nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nguyên tắc cơ bản nào của phép biện chứng duy vật khẳng định thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong hội họa, trường phái nghệ thuật nào chú trọng diễn tả cảm xúc và thế giới nội tâm của người nghệ sĩ, thường sử dụng màu sắc mạnh mẽ, tương phản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Dòng sông nào chảy qua thủ đô Bangkok của Thái Lan và có vai trò quan trọng trong giao thông, du lịch của thành phố?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong văn hóa phương Tây, tác phẩm văn học nào được xem là một trong những bi kịch vĩ đại nhất, kể về mối tình oan trái của đôi tình nhân trẻ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hệ điều hành nào sau đây là một sản phẩm của công ty Microsoft, phổ biến trên máy tính cá nhân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong vật lý học, định luật Ohm mô tả mối quan hệ giữa ba đại lượng vật lý nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong số các quốc gia sau, quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong đoạn trích "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cưu mang, đùm bọc lẫn nhau giữa những người nông dân nghèo khổ trong nạn đói năm 1945?

  • A. Cái nhìn e dè, ngại ngùng của Tràng khi dẫn "vợ" về nhà.
  • B. Bữa cơm ngày đói với món cháo cám đắng chát.
  • C. Hình ảnh người vợ nhặt khép nép, lo sợ khi bước vào nhà Tràng.
  • D. Bà cụ Tứ dù nghèo khó vẫn chấp nhận và thương yêu người vợ nhặt của con trai.

Câu 2: Phân tích hình tượng "con sóng" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh, đâu là ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nhất mà hình tượng này mang lại?

  • A. Sự dữ dội, khó khăn, trắc trở trong cuộc đời.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu vừa mãnh liệt, vừa dịu dàng, vừa bền bỉ, vừa đổi thay.
  • C. Vẻ đẹp của thiên nhiên và sự rộng lớn của biển cả.
  • D. Sự nhỏ bé, yếu đuối của con người trước thiên nhiên.

Câu 3: Trong truyện ngắn "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, nhân vật người đàn bà hàng chài đã trải qua những biến đổi tâm lý nào khi đối diện với Phùng tại tòa án huyện?

  • A. Từ sợ hãi đến căm phẫn.
  • B. Từ đau khổ đến tuyệt vọng.
  • C. Từ cam chịu, nhẫn nhục đến mạnh mẽ, quyết liệt bảo vệ hạnh phúc gia đình.
  • D. Từ hối hận đến ăn năn.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Ta về mình có nhớ không
Mái đình Hồng Thái cây đa Tân Trào".
Đoạn thơ trên thể hiện điều gì sâu sắc nhất trong tình cảm của người ra đi?

  • A. Nỗi buồn chia ly và sự mất mát.
  • B. Sự gắn bó sâu nặng với quê hương cách mạng và lời nhắn nhủ ân tình.
  • C. Niềm tự hào về những chiến công đã đạt được.
  • D. Sự lo lắng về tương lai của đất nước.

Câu 5: Trong bài "Đất Nước" (trích trường ca "Mặt đường khát vọng") của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã sử dụng những hình ảnh và chi tiết nào để thể hiện quan niệm "Đất Nước của Nhân dân"?

  • A. Những hình ảnh giản dị, gần gũi của đời sống thường ngày, những địa danh quen thuộc và những câu chuyện lịch sử được kể từ góc nhìn của người dân.
  • B. Giọng điệu trữ tình, tha thiết và hình ảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
  • D. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.

Câu 6: So sánh hình tượng sông Đà trong tùy bút "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân và sông Hương trong tùy bút "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" của Hoàng Phủ Ngọc Tường. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình tượng này là gì?

  • A. Sông Đà được miêu tả dữ dội, hung bạo còn sông Hương được miêu tả hiền hòa, thơ mộng.
  • B. Sông Đà gắn liền với hình ảnh người lái đò dũng cảm còn sông Hương gắn liền với vẻ đẹp văn hóa, lịch sử.
  • C. Nguyễn Tuân sử dụng bút pháp lãng mạn còn Hoàng Phủ Ngọc Tường sử dụng bút pháp trữ tình.
  • D. Sông Đà hiện lên chủ yếu qua vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên, còn sông Hương được cảm nhận sâu sắc qua chiều sâu văn hóa, lịch sử và vẻ đẹp trữ tình.

Câu 7: Trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng, yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của hình tượng người lính Tây Tiến?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất tạo hình, bút pháp lãng mạn, lý tưởng hóa và bi tráng hóa.
  • C. Giọng điệu trầm hùng, bi thương.
  • D. Miêu tả chân thực những khó khăn, gian khổ của cuộc sống chiến đấu.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
" Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...".
Đoạn văn trên thể hiện quan điểm nhân đạo nào của nhà văn Nam Cao?

  • A. Đề cao vẻ đẹp tâm hồn của con người.
  • B. Phê phán xã hội bất công.
  • C. Cần phải có cái nhìn thấu hiểu, cảm thông đối với những người xung quanh, đặc biệt là những người nghèo khổ, bất hạnh.
  • D. Hướng về những giá trị truyền thống tốt đẹp.

Câu 9: Trong đoạn trích "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ của núi rừng Tây Nguyên.
  • B. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • C. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • D. Sức sống bất khuất, tinh thần kiên cường của người dân Tây Nguyên trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Nguyễn Đình Thi: "Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt,
Như mẹ, như cha, như vợ, như chồng"?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

  • A. Trữ tình lãng mạn, đậm chất cổ điển.
  • B. Hiện thực phê phán sâu sắc, giọng điệu trào phúng.
  • C. Trữ tình chính trị, đậm tính dân tộc, giọng điệu tâm tình, ngọt ngào.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố tượng trưng, siêu thực.

Câu 12: Trong truyện ngắn "Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài, hành động nào của Mị thể hiện sự phản kháng đầu tiên, dù còn yếu ớt, đối với số phận?

  • A. Uống rượu say và suýt ăn lá ngón.
  • B. Trốn khỏi nhà thống lý Pá Tra.
  • C. Cắt dây trói cho A Phủ.
  • D. Im lặng, cam chịu mọi đau khổ.

Câu 13: Thể loại văn học nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện những suy tư, triết lý về cuộc đời và con người?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Thơ trữ tình.
  • C. Tùy bút, tản văn.
  • D. Kịch.

Câu 14: Phân tích giá trị hiện thực của tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao. Đâu là vấn đề xã hội nhức nhối được nhà văn phản ánh?

  • A. Sự tha hóa về đạo đức của con người.
  • B. Sự áp bức, bóc lột của xã hội thực dân phong kiến đẩy người nông dân vào con đường lưu manh hóa, tha hóa.
  • C. Tình trạng bất bình đẳng giới trong xã hội cũ.
  • D. Nạn đói nghèo, lạc hậu ở nông thôn Việt Nam.

Câu 15: Trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận, hình ảnh "sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp" gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui, sự lạc quan.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng.
  • C. Nỗi nhớ quê hương.
  • D. Nỗi buồn mênh mang, vô định trước vũ trụ rộng lớn.

Câu 16: Điểm tương đồng trong tư tưởng nhân đạo giữa Nguyễn Du trong "Truyện Kiều" và Hồ Chí Minh trong "Tuyên ngôn Độc lập" là gì?

  • A. Đề cao quyền tự do cá nhân.
  • B. Phê phán chiến tranh phi nghĩa.
  • C. Đề cao giá trị con người, quyền sống, quyền hạnh phúc của con người.
  • D. Hướng về tương lai tươi sáng của dân tộc.

Câu 17: Trong kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ, xung đột cơ bản nhất của nhân vật Trương Ba là xung đột nào?

  • A. Xung đột giữa Trương Ba và người thân.
  • B. Xung đột giữa linh hồn Trương Ba và thể xác hàng thịt.
  • C. Xung đột giữa Trương Ba và Đế Thích.
  • D. Xung đột giữa cái thiện và cái ác trong con người Trương Ba.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ thơ của Hàn Mặc Tử?

  • A. Giàu sức gợi, ảo diệu, ma mị, mang đậm dấu ấn cá nhân.
  • B. Trong sáng, giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Trang trọng, cổ kính, mang âm hưởng Đường thi.
  • D. Mạnh mẽ, gân guốc, mang đậm chất hiện thực.

Câu 19: Trong bài "Thuốc" của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán sâu sắc điều gì?

  • A. Sự lạc hậu về khoa học kỹ thuật.
  • B. Sự tàn bạo của chế độ phong kiến.
  • C. Sự mê muội, lạc hậu về nhận thức của người dân và căn bệnh thờ ơ, vô cảm trong xã hội.
  • D. Nạn phân biệt giai cấp sâu sắc.

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt giữa truyện thơ Nôm và truyện Kiều về hình thức thể loại.

  • A. Truyện thơ Nôm thường dài hơn truyện Kiều.
  • B. Truyện thơ Nôm sử dụng nhiều thể thơ hơn truyện Kiều.
  • C. Truyện thơ Nôm có yếu tố tự sự mạnh hơn truyện Kiều.
  • D. Truyện thơ Nôm là thể loại dân gian, còn truyện Kiều là tác phẩm của cá nhân thiên tài.

Câu 21: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, nhà thơ đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện quan niệm "thời gian tuyến tính một đi không trở lại"?

  • A. Sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi cảm.
  • B. Nhịp điệu nhanh, giọng điệu sôi nổi, hình ảnh thơ tươi mới, tràn đầy sức sống.
  • C. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và câu cảm thán.
  • D. Kết hợp yếu tố trữ tình và triết luận.

Câu 22: Đọc câu thơ sau: "Thuyền ta lái gió với buồm trăng". Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào và biện pháp đó có tác dụng gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của hình ảnh người lao động?

  • A. Hoán dụ, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện sức mạnh của con người.
  • C. Phóng đại, thể hiện tư thế làm chủ thiên nhiên, vũ trụ của con người lao động.
  • D. So sánh, thể hiện sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên.

Câu 23: Trong "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật, chi tiết "xe không kính, rồi xe không có đèn, không mui xe, thùng xe có xước" thể hiện phẩm chất nào của người lính lái xe?

  • A. Sự dũng cảm, mưu trí.
  • B. Tình yêu nước sâu sắc.
  • C. Tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • D. Sự ngang tàng, bất chấp khó khăn, gian khổ, coi thường hiểm nguy.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về giá trị nội dung của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • B. Phản ánh sâu sắc số phận bi thảm của người nông dân và trí thức nghèo trong xã hội cũ, đồng thời tố cáo mạnh mẽ xã hội bất công.
  • C. Thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng.
  • D. Hướng về những giá trị truyền thống và đạo lý làm người.

Câu 25: Trong bài "Sóng" của Xuân Quỳnh, khổ thơ "Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể" thể hiện điều gì trong tình yêu của người phụ nữ?

  • A. Sự phức tạp, đa dạng, nhiều cung bậc cảm xúc của tình yêu và khát vọng vươn tới sự rộng lớn, trọn vẹn.
  • B. Sự mâu thuẫn, giằng xé trong tâm hồn người phụ nữ.
  • C. Sự mạnh mẽ, quyết liệt của tình yêu.
  • D. Sự dịu dàng, đằm thắm của tình yêu.

Câu 26: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân được đánh giá là độc đáo và tài hoa. Yếu tố nào sau đây không thuộc phong cách nghệ thuật đặc trưng của Nguyễn Tuân?

  • A. Cái nhìn độc đáo, phát hiện sự vật ở góc độ thẩm mỹ.
  • B. Ngôn ngữ giàu có, điêu luyện, mang đậm chất tài hoa.
  • C. Giọng điệu vừa trang trọng, cổ kính, vừa phóng khoáng, tự do.
  • D. Miêu tả hiện thực đời sống một cách chân phương, giản dị.

Câu 27: Trong đoạn trích "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận, hình ảnh "mặt trời xuống biển như hòn lửa" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. Ẩn dụ, thể hiện sự bí ẩn của biển cả.
  • B. So sánh, thể hiện vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ của cảnh hoàng hôn trên biển.
  • C. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của thiên nhiên.
  • D. Hoán dụ, thể hiện sự rộng lớn của biển cả.

Câu 28: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm chung nhất của các tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Đề cao chủ nghĩa cá nhân và khát vọng tự do.
  • B. Phản ánh hiện thực đời sống một cách đa dạng, phức tạp.
  • C. Hướng về đề tài Tổ quốc và cuộc sống mới, mang đậm cảm hứng ngợi ca và tinh thần lạc quan cách mạng.
  • D. Chú trọng khám phá thế giới nội tâm con người.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả nhân vật người nông dân trước và sau Cách mạng tháng Tám trong văn học Việt Nam.

  • A. Trước Cách mạng, người nông dân thường hiện lên với vẻ lam lũ, khổ cực, bị áp bức; sau Cách mạng, họ trở thành chủ nhân của đất nước, có đời sống tinh thần phong phú, mang vẻ đẹp của người chiến sĩ, người xây dựng cuộc sống mới.
  • B. Trước Cách mạng, người nông dân được miêu tả chân thực, khách quan; sau Cách mạng, họ được lý tưởng hóa, tô hồng.
  • C. Trước Cách mạng, người nông dân ít được quan tâm; sau Cách mạng, họ trở thành đối tượng trung tâm của văn học.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể trong cách miêu tả nhân vật người nông dân.

Câu 30: Trong truyện ngắn "Thuốc" của Lỗ Tấn, hình ảnh quán trà của bà chủ quán mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự nghèo đói, lạc hậu của xã hội Trung Quốc đương thời.
  • B. Nơi giao thoa giữa cái cũ và cái mới.
  • C. Biểu tượng cho cuộc sống bình dị, đời thường.
  • D. Xã hội Trung Quốc trì trệ, u tối, bế tắc, nơi mọi người thờ ơ, vô cảm trước nỗi đau khổ của đồng loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong đoạn trích 'Vợ nhặt' của Kim Lân, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cưu mang, đùm bọc lẫn nhau giữa những người nông dân nghèo khổ trong nạn đói năm 1945?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phân tích hình tượng 'con sóng' trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh, đâu là ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nhất mà hình tượng này mang lại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong truyện ngắn 'Chiếc thuyền ngoài xa' của Nguyễn Minh Châu, nhân vật người đàn bà hàng chài đã trải qua những biến đổi tâm lý nào khi đối diện với Phùng tại tòa án huyện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Ta về mình có nhớ không
Mái đình Hồng Thái cây đa Tân Trào'.
Đoạn thơ trên thể hiện điều gì sâu sắc nhất trong tình cảm của người ra đi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bài 'Đất Nước' (trích trường ca 'Mặt đường khát vọng') của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả đã sử dụng những hình ảnh và chi tiết nào để thể hiện quan niệm 'Đất Nước của Nhân dân'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: So sánh hình tượng sông Đà trong tùy bút 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân và sông Hương trong tùy bút 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?' của Hoàng Phủ Ngọc Tường. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình tượng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bài thơ 'Tây Tiến' của Quang Dũng, yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của hình tượng người lính Tây Tiến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
' Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...'.
Đoạn văn trên thể hiện quan điểm nhân đạo nào của nhà văn Nam Cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong đoạn trích 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ sau của Nguyễn Đình Thi: 'Ôi Tổ quốc ta, yêu như máu thịt,
Như mẹ, như cha, như vợ, như chồng'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong truyện ngắn 'Vợ chồng A Phủ' của Tô Hoài, hành động nào của Mị thể hiện sự phản kháng đầu tiên, dù còn yếu ớt, đối với số phận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Thể loại văn học nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện những suy tư, triết lý về cuộc đời và con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phân tích giá trị hiện thực của tác phẩm 'Chí Phèo' của Nam Cao. Đâu là vấn đề xã hội nhức nhối được nhà văn phản ánh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận, hình ảnh 'sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp' gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điểm tương đồng trong tư tưởng nhân đạo giữa Nguyễn Du trong 'Truyện Kiều' và Hồ Chí Minh trong 'Tuyên ngôn Độc lập' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ, xung đột cơ bản nhất của nhân vật Trương Ba là xung đột nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ thơ của Hàn Mặc Tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bài 'Thuốc' của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa phê phán sâu sắc điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt giữa truyện thơ Nôm và truyện Kiều về hình thức thể loại.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu, nhà thơ đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện quan niệm 'thời gian tuyến tính một đi không trở lại'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đọc câu thơ sau: 'Thuyền ta lái gió với buồm trăng'. Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào và biện pháp đó có tác dụng gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của hình ảnh người lao động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong 'Bài thơ về tiểu đội xe không kính' của Phạm Tiến Duật, chi tiết 'xe không kính, rồi xe không có đèn, không mui xe, thùng xe có xước' thể hiện phẩm chất nào của người lính lái xe?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về giá trị nội dung của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong bài 'Sóng' của Xuân Quỳnh, khổ thơ 'Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể' thể hiện điều gì trong tình yêu của người phụ nữ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân được đánh giá là độc đáo và tài hoa. Yếu tố nào sau đây không thuộc phong cách nghệ thuật đặc trưng của Nguyễn Tuân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong đoạn trích 'Đoàn thuyền đánh cá' của Huy Cận, hình ảnh 'mặt trời xuống biển như hòn lửa' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm chung nhất của các tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả nhân vật người nông dân trước và sau Cách mạng tháng Tám trong văn học Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong truyện ngắn 'Thuốc' của Lỗ Tấn, hình ảnh quán trà của bà chủ quán mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích đoạn thơ sau để làm rõ biện pháp tu từ được sử dụng và hiệu quả nghệ thuật của nó:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"
(Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" - Nguyễn Khoa Điềm)

  • A. So sánh: So sánh em bé với mặt trời, làm nổi bật vẻ đẹp và sự quan trọng của em bé.
  • B. Nhân hóa: Gán thuộc tính con người cho mặt trời, thể hiện tình cảm của mẹ.
  • C. Ẩn dụ và so sánh: Ẩn dụ "mặt trời của mẹ" chỉ em bé, kết hợp với so sánh em bé với "mặt trời của bắp" tạo sự đối lập, nhấn mạnh tình yêu và sự sống mẹ dành cho con.
  • D. Điệp ngữ: Lặp lại cụm từ "mặt trời của" nhấn mạnh sự gắn bó giữa mẹ và con.

Câu 2: Một doanh nghiệp nhỏ đang xem xét hai phương án đầu tư. Phương án A yêu cầu vốn ban đầu 100 triệu đồng, dự kiến lãi ròng 15 triệu đồng mỗi năm trong 10 năm. Phương án B yêu cầu vốn ban đầu 150 triệu đồng, dự kiến lãi ròng 25 triệu đồng mỗi năm trong 8 năm. Giả sử không tính đến giá trị thời gian của tiền tệ, doanh nghiệp nên chọn phương án nào để tối đa hóa tổng lợi nhuận sau khi hoàn vốn?

  • A. Phương án A, vì tổng lợi nhuận là 50 triệu đồng, cao hơn phương án B.
  • B. Phương án B, vì lãi ròng hàng năm cao hơn phương án A.
  • C. Phương án A, vì thời gian hoàn vốn nhanh hơn.
  • D. Phương án B, vì tổng lợi nhuận là 50 triệu đồng, bằng phương án A nhưng thời gian đầu tư ngắn hơn.

Câu 3: Dựa vào hiểu biết về các phong cách ngôn ngữ, hãy xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong bản tin dự báo thời tiết trên truyền hình và giải thích lý do.

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, vì sử dụng nhiều hình ảnh, ẩn dụ để mô tả thời tiết.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học và báo chí: Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất), thông tin chính xác, khách quan, cách diễn đạt ngắn gọn, súc tích.
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, vì gần gũi, dễ hiểu với mọi người.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận, vì có tính lập luận chặt chẽ, thuyết phục người xem.

Câu 4: Một học sinh viết đoạn văn nghị luận:

  • A. Lập luận rất sắc sảo, đưa ra được nhiều khía cạnh sâu sắc.
  • B. Lập luận chưa chặt chẽ, các ý còn lộn xộn, thiếu liên kết.
  • C. Lập luận chỉ mới nêu hiện tượng, chưa đi sâu vào phân tích nguyên nhân.
  • D. Lập luận còn đơn giản, chỉ mới dừng lại ở việc liệt kê các mặt đối lập mà chưa phân tích sâu mối quan hệ hay mức độ ảnh hưởng của từng mặt, kết luận còn chung chung.

Câu 5: Cho phản ứng hóa học: $N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • B. Phản ứng đã dừng lại, không còn sự chuyển đổi giữa các chất.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, phản ứng nghịch đã kết thúc.

Câu 6: Dựa vào sơ đồ sau, hãy xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến A và biến B:
Sơ đồ: A --> C --> B

  • A. A là nguyên nhân gián tiếp của B thông qua C.
  • B. A là nguyên nhân trực tiếp của B.
  • C. B là nguyên nhân của A.
  • D. A và B không có mối quan hệ nhân quả.

Câu 7: Trong một bài thuyết trình về tác hại của ô nhiễm môi trường, người nói sử dụng các số liệu thống kê chính xác từ các tổ chức uy tín, đồng thời kể một câu chuyện cảm động về ảnh hưởng của ô nhiễm đến sức khỏe một em nhỏ. Việc kết hợp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Làm cho người nghe bối rối vì có quá nhiều thông tin.
  • C. Giảm bớt sự nhàm chán khi chỉ có số liệu khô khan.
  • D. Tăng tính thuyết phục (dùng số liệu khoa học) và tác động cảm xúc (dùng câu chuyện thực tế) lên người nghe.

Câu 8: Khi đọc một bản tin trên mạng xã hội, làm thế nào để phân biệt thông tin chính xác với tin giả (fake news)?

  • A. Kiểm tra nguồn tin có uy tín không, so sánh với các nguồn tin khác, tìm bằng chứng hoặc dẫn chứng cụ thể.
  • B. Chỉ cần đọc tiêu đề hấp dẫn và chia sẻ ngay.
  • C. Xem có nhiều người chia sẻ không, nếu nhiều thì là tin thật.
  • D. Tin nào gây sốc, giật gân thì khả năng cao là tin thật.

Câu 9: Cho hàm số $y = x^3 - 3x^2 + 2$. Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.

  • A. Đồng biến trên $(-infty, 1)$ và $(2, +infty)$, nghịch biến trên $(1, 2)$.
  • B. Đồng biến trên $(-infty, 0)$ và $(2, +infty)$, nghịch biến trên $(0, 2)$.
  • C. Đồng biến trên $(0, 2)$, nghịch biến trên $(-infty, 0)$ và $(2, +infty)$.
  • D. Đồng biến trên $(-infty, +infty)$.

Câu 10: Một nhóm học sinh đang thảo luận về nguyên nhân dẫn đến sự kiện lịch sử X. An cho rằng nguyên nhân chính là yếu tố kinh tế. Bình lại nhấn mạnh vai trò của các yếu tố xã hội. Chi thì cho rằng yếu tố chính trị là quyết định nhất. Để đánh giá lập luận của mỗi người một cách khách quan, cần dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Ai nói to nhất và có vẻ tự tin nhất.
  • B. Số lượng tài liệu tham khảo mà mỗi người trích dẫn.
  • C. Tính logic, bằng chứng (dẫn chứng lịch sử cụ thể) được đưa ra để hỗ trợ lập luận, và khả năng xem xét đa chiều các yếu tố.
  • D. Ý kiến của người giáo viên về vấn đề đó.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa sâu sắc nhất của hình ảnh "con thuyền" trong ngữ cảnh này:
"Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức."
(Trích "Sóng" - Xuân Quỳnh)

  • A. Chỉ phương tiện di chuyển trên biển.
  • B. Tượng trưng cho cuộc đời đầy sóng gió.
  • C. Biểu tượng của sự phiêu lưu, khám phá.
  • D. Ẩn dụ cho khát vọng tình yêu mãnh liệt, vượt qua mọi giới hạn không gian và thời gian, hướng về bến bờ hạnh phúc (anh).

Câu 12: Trong sinh học, hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cộng sinh giữa hai loài?

  • A. Nấm và tảo trong địa y, cả hai đều có lợi.
  • B. Cây nắp ấm bắt côn trùng để lấy dinh dưỡng.
  • C. Giun sán sống trong ruột người.
  • D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để có ánh sáng.

Câu 13: Một bạn đang chuẩn bị bài phát biểu về lợi ích của việc đọc sách. Bạn ấy muốn mở đầu bài nói một cách ấn tượng để thu hút người nghe. Cách mở đầu nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong tình huống này?

  • A. Chào mọi người và giới thiệu thẳng chủ đề: "Hôm nay tôi sẽ nói về lợi ích của việc đọc sách".
  • B. Đọc một câu danh ngôn nổi tiếng về sách.
  • C. Đặt một câu hỏi gợi mở, liên quan trực tiếp đến trải nghiệm hoặc suy nghĩ của người nghe về việc đọc sách, hoặc kể một câu chuyện ngắn về ảnh hưởng của sách đối với bản thân.
  • D. Bắt đầu bằng cách xin lỗi vì có thể bài nói chưa được hay.

Câu 14: Khi giải một bài toán vật lý phức tạp, bước quan trọng nhất sau khi đọc và hiểu đề bài là gì để tránh sai sót?

  • A. Bắt tay vào tính toán ngay lập tức với các công thức đã biết.
  • B. Phân tích bài toán, tóm tắt các dữ kiện đã cho, xác định đại lượng cần tìm, và lập kế hoạch giải (chọn công thức, phương pháp phù hợp).
  • C. Tra cứu lời giải tương tự trên mạng.
  • D. Đoán đáp án và thử lại.

Câu 15: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?
"Nạn phá rừng bừa bãi đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Thứ nhất, nó làm mất cân bằng sinh thái, nhiều loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Thứ hai, nó dẫn đến tình trạng xói mòn đất, sạt lở, lũ lụt ở vùng hạ lưu. Thứ ba, nó góp phần làm gia tăng biến đổi khí hậu. Như vậy, bảo vệ rừng là nhiệm vụ cấp bách."

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. Bình luận.

Câu 16: Một nhà văn muốn xây dựng nhân vật phản diện trong truyện sao cho vừa đáng ghét nhưng cũng có chút đáng thương. Kỹ thuật nào sau đây giúp nhà văn đạt được hiệu quả này?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả hành động tàn ác của nhân vật.
  • B. Cho nhân vật nói những lời lẽ cay độc.
  • C. Đưa ra một kết thúc bi thảm cho nhân vật.
  • D. Khám phá nguồn gốc, hoàn cảnh sống, những tổn thương trong quá khứ hoặc những mâu thuẫn nội tâm dẫn đến hành động xấu của nhân vật.

Câu 17: Dựa trên biểu đồ cột sau (giả định có biểu đồ thể hiện doanh thu của 3 sản phẩm A, B, C trong quý 1 và quý 2), nhận định nào sau đây có thể rút ra?

  • A. Sản phẩm B có sự tăng trưởng doanh thu mạnh nhất giữa quý 1 và quý 2.
  • B. Sản phẩm C luôn có doanh thu thấp nhất trong cả hai quý.
  • C. Tổng doanh thu quý 2 thấp hơn quý 1.
  • D. Không thể đưa ra nhận định nào nếu không có số liệu cụ thể trên biểu đồ.

Câu 18: Một học sinh đang viết một bài luận về chủ đề "Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường". Để bài luận có sức thuyết phục cao, học sinh đó nên tập trung vào điều gì khi triển khai ý?

  • A. Chỉ đưa ra các khẩu hiệu chung chung về bảo vệ môi trường.
  • B. Trình bày rõ ràng các tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường (có dẫn chứng), phân tích nguyên nhân, và đề xuất các giải pháp cụ thể, khả thi.
  • C. Kể lại một câu chuyện cá nhân về việc tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
  • D. Liệt kê thật nhiều loại ô nhiễm khác nhau.

Câu 19: Trong tác phẩm văn học, việc sử dụng yếu tố kỳ ảo (ví dụ: phép lạ, sinh vật thần thoại) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để câu chuyện thêm phần hấp dẫn, ly kỳ.
  • B. Thể hiện sự thiếu hiểu biết về thế giới thực của tác giả.
  • C. Phản ánh hiện thực một cách gián tiếp, gửi gắm thông điệp sâu sắc về con người, xã hội, hoặc thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, trừu tượng.

Câu 20: Một dự án cộng đồng nhằm giảm thiểu rác thải nhựa được phát động. Để đánh giá hiệu quả của dự án sau 6 tháng, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Số lượng người tham gia các buổi tuyên truyền.
  • B. Số lượng bài báo viết về dự án.
  • C. Tổng chi phí đã bỏ ra cho dự án.
  • D. Lượng rác thải nhựa thu gom hoặc giảm thiểu được so với trước khi có dự án tại khu vực triển khai.

Câu 21: Khi viết một bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh, người viết cần lưu ý điều gì để bài viết vừa cung cấp thông tin chính xác, vừa gợi cảm xúc cho người đọc?

  • A. Kết hợp thông tin khách quan (vị trí, lịch sử, đặc điểm địa lý) với ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, miêu tả trải nghiệm cá nhân hoặc của du khách.
  • B. Chỉ tập trung liệt kê các số liệu về diện tích, độ cao, số lượng du khách.
  • C. Chỉ sử dụng các từ ngữ mỹ miều, hoa mỹ mà không cần thông tin cụ thể.
  • D. Sao chép thông tin từ các trang web du lịch khác.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài thơ hoặc đoạn văn.

  • A. Để người đọc/người nghe trả lời.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên, băn khoăn, day dứt...), hoặc nhấn mạnh một vấn đề.
  • D. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có vai trò như thế nào?

  • A. Đây là thông tin không quan trọng, chỉ cần tập trung vào ngôn từ trong bài thơ.
  • B. Giúp hiểu rõ hơn bối cảnh ra đời, tâm trạng, tư tưởng của tác giả, từ đó giải mã ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
  • C. Chỉ cần thiết khi phân tích thơ của các tác giả đã qua đời.
  • D. Làm phức tạp hóa việc phân tích, gây xao nhãng khỏi nội dung chính.

Câu 24: Giả sử bạn có một tập dữ liệu về nhiệt độ trung bình hàng tháng của một thành phố trong 10 năm. Biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để trực quan hóa xu hướng thay đổi nhiệt độ theo thời gian?

  • A. Biểu đồ đường (Line chart).
  • B. Biểu đồ cột (Bar chart).
  • C. Biểu đồ tròn (Pie chart).
  • D. Biểu đồ phân tán (Scatter plot).

Câu 25: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề "Có nên cấm hoàn toàn việc sử dụng túi ni lông hay không?", lập luận nào sau đây thể hiện tư duy phản biện sâu sắc nhất?

  • A. Chỉ nói "Tôi nghĩ không nên cấm vì nó tiện lợi".
  • B. Đưa ra các số liệu về lượng rác thải nhựa.
  • C. Nêu bật tác hại của túi ni lông đối với môi trường.
  • D. Phân tích lợi ích và hạn chế của việc cấm hoàn toàn (ví dụ: tác động đến ngành sản xuất, người tiêu dùng, sự thay thế bằng vật liệu khác), so sánh với các giải pháp khác (ví dụ: đánh thuế nặng, khuyến khích tái chế), và đề xuất lộ trình thực hiện khả thi.

Câu 26: Khi viết một bài văn kể chuyện sáng tạo, yếu tố nào giúp câu chuyện trở nên lôi cuốn và độc đáo hơn?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ khó hiểu.
  • B. Xây dựng cốt truyện bất ngờ, nhân vật có chiều sâu, sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu hình ảnh và cảm xúc, có thể thêm các yếu tố tưởng tượng độc đáo.
  • C. Kể lại một câu chuyện đã có sẵn nhưng thay đổi tên nhân vật.
  • D. Tập trung miêu tả cảnh vật thật chi tiết mà bỏ qua diễn biến câu chuyện.

Câu 27: Một công ty đang đối mặt với vấn đề giảm năng suất lao động. Để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Sa thải những nhân viên có năng suất thấp.
  • B. Tăng ca làm việc cho nhân viên.
  • C. Phân tích và xác định nguyên nhân gốc rễ của việc giảm năng suất (ví dụ: thiếu đào tạo, môi trường làm việc không tốt, quản lý yếu kém, công cụ lạc hậu...).
  • D. Tổ chức một buổi tiệc để động viên tinh thần nhân viên.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:
"Thật đáng buồn khi chứng kiến những dòng sông quê hương ngày càng ô nhiễm. Nước đen ngòm, bốc mùi hôi thối, cá chết trắng. Trẻ con không còn được tắm mát, người lớn không còn được hít thở không khí trong lành. Phải chăng chúng ta đang tự tay hủy hoại cuộc sống của chính mình?"

  • A. Buồn bã, xót xa, và trăn trở.
  • B. Vui vẻ, lạc quan.
  • C. Tức giận, căm phẫn.
  • D. Trung lập, khách quan.

Câu 29: Khi đưa ra lời khuyên cho người khác, điều gì quan trọng nhất để lời khuyên đó được đón nhận và có hiệu quả?

  • A. Nói thật nhiều, thật nhanh.
  • B. Chỉ trích những sai lầm của họ thật thẳng thắn.
  • C. Đưa ra những lời khuyên chung chung, ai cũng biết.
  • D. Lắng nghe để hiểu rõ hoàn cảnh và cảm xúc của họ, đưa ra lời khuyên chân thành, mang tính xây dựng, phù hợp với khả năng và tình hình cụ thể của người nhận.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng gà trưa" trong bài thơ cùng tên của Xuân Quỳnh.

  • A. Chỉ đơn giản là âm thanh quen thuộc ở nông thôn.
  • B. Là âm thanh gợi nhớ về tuổi thơ, gia đình, quê hương, khơi dậy tình cảm bà cháu sâu nặng và tiếp thêm sức mạnh cho người chiến sĩ trên đường hành quân.
  • C. Tượng trưng cho sự nghèo đói, vất vả ở quê nhà.
  • D. Biểu tượng của sự cô đơn, lạc lõng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tích đoạn thơ sau để làm rõ biện pháp tu từ được sử dụng và hiệu quả nghệ thuật của nó:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng'
(Trích 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ' - Nguyễn Khoa Điềm)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một doanh nghiệp nhỏ đang xem xét hai phương án đầu tư. Phương án A yêu cầu vốn ban đầu 100 triệu đồng, dự kiến lãi ròng 15 triệu đồng mỗi năm trong 10 năm. Phương án B yêu cầu vốn ban đầu 150 triệu đồng, dự kiến lãi ròng 25 triệu đồng mỗi năm trong 8 năm. Giả sử không tính đến giá trị thời gian của tiền tệ, doanh nghiệp nên chọn phương án nào để tối đa hóa tổng lợi nhuận sau khi hoàn vốn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dựa vào hiểu biết về các phong cách ngôn ngữ, hãy xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong bản tin dự báo thời tiết trên truyền hình và giải thích lý do.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một học sinh viết đoạn văn nghị luận: "Việc sử dụng mạng xã hội có hai mặt. Một mặt nó giúp kết nối mọi người, học hỏi kiến thức. Mặt khác, nó gây lãng phí thời gian, ảnh hưởng sức khỏe. Vì vậy, chúng ta cần sử dụng mạng xã hội một cách hợp lý." Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về lập luận của đoạn văn này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho phản ứng hóa học: $N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Dựa vào sơ đồ sau, hãy xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến A và biến B:
Sơ đồ: A --> C --> B

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong một bài thuyết trình về tác hại của ô nhiễm môi trường, người nói sử dụng các số liệu thống kê chính xác từ các tổ chức uy tín, đồng thời kể một câu chuyện cảm động về ảnh hưởng của ô nhiễm đến sức khỏe một em nhỏ. Việc kết hợp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi đọc một bản tin trên mạng xã hội, làm thế nào để phân biệt thông tin chính xác với tin giả (fake news)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho hàm số $y = x^3 - 3x^2 + 2$. Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một nhóm học sinh đang thảo luận về nguyên nhân dẫn đến sự kiện lịch sử X. An cho rằng nguyên nhân chính là yếu tố kinh tế. Bình lại nhấn mạnh vai trò của các yếu tố xã hội. Chi thì cho rằng yếu tố chính trị là quyết định nhất. Để đánh giá lập luận của mỗi người một cách khách quan, cần dựa trên tiêu chí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa sâu sắc nhất của hình ảnh 'con thuyền' trong ngữ cảnh này:
'Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức.'
(Trích 'Sóng' - Xuân Quỳnh)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong sinh học, hiện tượng nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cộng sinh giữa hai loài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một bạn đang chuẩn bị bài phát biểu về lợi ích của việc đọc sách. Bạn ấy muốn mở đầu bài nói một cách ấn tượng để thu hút người nghe. Cách mở đầu nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong tình huống này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi giải một bài toán vật lý phức tạp, bước quan trọng nhất sau khi đọc và hiểu đề bài là gì để tránh sai sót?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?
'Nạn phá rừng bừa bãi đã gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Thứ nhất, nó làm mất cân bằng sinh thái, nhiều loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Thứ hai, nó dẫn đến tình trạng xói mòn đất, sạt lở, lũ lụt ở vùng hạ lưu. Thứ ba, nó góp phần làm gia tăng biến đổi khí hậu. Như vậy, bảo vệ rừng là nhiệm vụ cấp bách.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một nhà văn muốn xây dựng nhân vật phản diện trong truyện sao cho vừa đáng ghét nhưng cũng có chút đáng thương. Kỹ thuật nào sau đây giúp nhà văn đạt được hiệu quả này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Dựa trên biểu đồ cột sau (giả định có biểu đồ thể hiện doanh thu của 3 sản phẩm A, B, C trong quý 1 và quý 2), nhận định nào sau đây có thể rút ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một học sinh đang viết một bài luận về chủ đề 'Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường'. Để bài luận có sức thuyết phục cao, học sinh đó nên tập trung vào điều gì khi triển khai ý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong tác phẩm văn học, việc sử dụng yếu tố kỳ ảo (ví dụ: phép lạ, sinh vật thần thoại) thường nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một dự án cộng đồng nhằm giảm thiểu rác thải nhựa được phát động. Để đánh giá hiệu quả của dự án sau 6 tháng, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi viết một bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh, người viết cần lưu ý điều gì để bài viết vừa cung cấp thông tin chính xác, vừa gợi cảm xúc cho người đọc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài thơ hoặc đoạn văn.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Giả sử bạn có một tập dữ liệu về nhiệt độ trung bình hàng tháng của một thành phố trong 10 năm. Biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để trực quan hóa xu hướng thay đổi nhiệt độ theo thời gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề 'Có nên cấm hoàn toàn việc sử dụng túi ni lông hay không?', lập luận nào sau đây thể hiện tư duy phản biện sâu sắc nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi viết một bài văn kể chuyện sáng tạo, yếu tố nào giúp câu chuyện trở nên lôi cuốn và độc đáo hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một công ty đang đối mặt với vấn đề giảm năng suất lao động. Để giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:
'Thật đáng buồn khi chứng kiến những dòng sông quê hương ngày càng ô nhiễm. Nước đen ngòm, bốc mùi hôi thối, cá chết trắng. Trẻ con không còn được tắm mát, người lớn không còn được hít thở không khí trong lành. Phải chăng chúng ta đang tự tay hủy hoại cuộc sống của chính mình?'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi đưa ra lời khuyên cho người khác, điều gì quan trọng nhất để lời khuyên đó được đón nhận và có hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tiếng gà trưa' trong bài thơ cùng tên của Xuân Quỳnh.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm nhà nghiên cứu muốn khảo sát mối liên hệ giữa việc sử dụng mạng xã hội quá mức ở thanh thiếu niên (phơi nhiễm) và nguy cơ mắc các vấn đề về giấc ngủ (kết cục). Họ quyết định tuyển chọn một nhóm học sinh lớp 10, thu thập thông tin về thói quen sử dụng mạng xã hội của các em, sau đó theo dõi nhóm này trong 3 năm để ghi nhận những trường hợp mới mắc các vấn đề về giấc ngủ. Loại hình thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên (Randomized Controlled Trial)

Câu 2: Để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một bệnh hiếm gặp, ví dụ như một loại ung thư rất ít phổ biến, loại hình thiết kế nghiên cứu nào thường được xem là hiệu quả nhất về mặt thời gian và chi phí?

  • A. Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Nghiên cứu sinh thái (Ecological study)

Câu 3: Một nghiên cứu được thực hiện để ước tính tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố đang mắc bệnh tăng huyết áp vào thời điểm tháng 10 năm 2023. Các nhà nghiên cứu đã tiến hành khảo sát ngẫu nhiên trên một mẫu đại diện của dân số trưởng thành và đo huyết áp của họ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • D. Thử nghiệm cộng đồng (Community Trial)

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và tỷ lệ mới mắc (incidence) là gì?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc chỉ tính bệnh cấp tính, tỷ lệ mới mắc tính bệnh mãn tính.
  • B. Tỷ lệ hiện mắc đo lường nguy cơ mắc bệnh, tỷ lệ mới mắc đo lường gánh nặng bệnh tật.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc chỉ áp dụng cho nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc áp dụng cho nghiên cứu cắt ngang.
  • D. Tỷ lệ hiện mắc đo lường số ca bệnh hiện có tại một thời điểm hoặc giai đoạn, tỷ lệ mới mắc đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian nhất định ở nhóm có nguy cơ.

Câu 5: Trong một cộng đồng có 5000 người. Đầu năm 2023, có 100 trường hợp mắc bệnh X. Trong năm 2023, có thêm 50 trường hợp mới mắc bệnh X được ghi nhận. Không có trường hợp nào tử vong hoặc khỏi bệnh trong năm này. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) bệnh X vào đầu năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 2% (100/5000)
  • B. 1% (50/5000)
  • C. 3% (150/5000)
  • D. Không đủ thông tin để tính

Câu 6: Dựa vào thông tin ở Câu 5, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu? (Giả định 5000 người đều có nguy cơ mắc bệnh X vào đầu năm).

  • A. 2% (100/5000)
  • B. 1% (50/5000)
  • C. 3% (150/5000)
  • D. Không thể tính vì đã có ca mắc bệnh từ trước

Câu 7: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người hút thuốc và 2000 người không hút thuốc trong 10 năm để đánh giá nguy cơ ung thư phổi. Sau 10 năm, có 150 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc mắc ung thư phổi. Nguy cơ mắc ung thư phổi ở nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 150/2000 = 7.5%
  • B. 20/1000 = 2%
  • C. 150/1000 = 15%
  • D. (150+20) / (1000+2000) = 5.67%

Câu 8: Dựa vào thông tin ở Câu 7, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 7.5 (15% / 2%)
  • B. 0.133 (2% / 15%)
  • C. 130 (150-20)
  • D. Không thể tính RR từ nghiên cứu thuần tập

Câu 9: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 7.5 tính được ở Câu 8 có ý nghĩa gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ ung thư phổi cao hơn 7.5%
  • B. Cứ 7.5 người hút thuốc thì có 1 người mắc ung thư phổi.
  • C. Người hút thuốc ít có nguy cơ ung thư phổi hơn người không hút thuốc.
  • D. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao gấp 7.5 lần so với người không hút thuốc.

Câu 10: Trong một nghiên cứu về tác dụng của việc tập thể dục đều đặn lên nguy cơ mắc bệnh tim mạch, RR được tính là 0.6. Ý nghĩa của kết quả này là gì?

  • A. Người tập thể dục có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 0.6 lần người không tập.
  • B. Người tập thể dục có nguy cơ mắc bệnh tim mạch bằng 60% nguy cơ của người không tập (giảm 40%).
  • C. Tập thể dục không ảnh hưởng đến nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • D. Cứ 0.6 người tập thể dục thì có 1 người mắc bệnh tim mạch.

Câu 11: Giá trị Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 trong một nghiên cứu thuần tập cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và kết cục?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc kết cục.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc kết cục.
  • C. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và nguy cơ mắc kết cục trong nghiên cứu này.
  • D. Đây là một kết quả không thể xảy ra trong thực tế.

Câu 12: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Hiệu quả hơn khi nghiên cứu bệnh hiếm.
  • B. Ít tốn kém và nhanh chóng hơn.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi sai số chọn lọc (selection bias).
  • D. Cho phép tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc (incidence) và nguy cơ tương đối (RR).

Câu 13: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Không phù hợp với bệnh hiếm.
  • B. Dễ bị ảnh hưởng bởi sai số nhớ lại (recall bias) khi thu thập thông tin phơi nhiễm.
  • C. Không thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.
  • D. Tốn kém và mất nhiều thời gian theo dõi.

Câu 14: Sai số nào xảy ra khi cách thu thập thông tin về phơi nhiễm hoặc kết cục khác nhau có hệ thống giữa các nhóm nghiên cứu (ví dụ: nhóm bệnh và nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh-chứng, hoặc nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm trong nghiên cứu thuần tập)?

  • A. Sai số chọn lọc (Selection bias)
  • B. Yếu tố gây nhiễu (Confounding)
  • C. Sai số thông tin (Information bias)
  • D. Sai số ngẫu nhiên (Random error)

Câu 15: Yếu tố gây nhiễu (confounder) là gì?

  • A. Là yếu tố liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục, làm sai lệch mối liên hệ thực giữa phơi nhiễm và kết cục.
  • B. Là kết quả chính mà nghiên cứu đang quan tâm.
  • C. Là yếu tố được đo lường chính xác trong nghiên cứu.
  • D. Là sai số ngẫu nhiên do cỡ mẫu nhỏ.

Câu 16: Trong một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và bệnh tim mạch (kết cục), hút thuốc lá có khả năng là yếu tố gây nhiễu. Tại sao?

  • A. Vì hút thuốc lá là một bệnh.
  • B. Vì hút thuốc lá làm giảm tác dụng của cà phê.
  • C. Vì hút thuốc lá chỉ liên quan đến cà phê mà không liên quan đến bệnh tim mạch.
  • D. Vì hút thuốc lá thường đi kèm với uống cà phê và là một yếu tố nguy cơ đã biết của bệnh tim mạch.

Câu 17: Một nghiên cứu bệnh-chứng được thực hiện để tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của bệnh ung thư vú. Nhóm bệnh là 500 phụ nữ mắc ung thư vú, nhóm chứng là 500 phụ nữ không mắc ung thư vú được chọn từ cùng cộng đồng. Các nhà nghiên cứu hỏi cả hai nhóm về tiền sử sử dụng thuốc tránh thai đường uống. Kết quả cho thấy 300 phụ nữ nhóm bệnh và 150 phụ nữ nhóm chứng báo cáo đã từng sử dụng thuốc tránh thai. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc sử dụng thuốc tránh thai liên quan đến ung thư vú trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 4.0 [(300/200) / (150/350)]
  • B. 0.25 [(150/350) / (300/200)]
  • C. 2.0 [(300/500) / (150/500)]
  • D. Không thể tính OR trong nghiên cứu bệnh-chứng

Câu 18: Tỷ số chênh (OR) bằng 4.0 tính được ở Câu 17 có ý nghĩa gì?

  • A. Phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai có nguy cơ mắc ung thư vú cao gấp 4 lần.
  • B. Phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai có nguy cơ mắc ung thư vú thấp hơn 4 lần.
  • C. Tỷ lệ chênh (odds) mắc ung thư vú ở nhóm sử dụng thuốc tránh thai cao gấp 4 lần so với nhóm không sử dụng. (Lưu ý: OR xấp xỉ RR khi bệnh hiếm).
  • D. Có 4 ca ung thư vú ở nhóm dùng thuốc tránh thai cho mỗi ca ở nhóm không dùng.

Câu 19: Khi tỷ lệ hiện mắc (prevalence) của một bệnh tăng lên, điều gì có thể xảy ra? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chắc chắn tỷ lệ mới mắc (incidence) cũng tăng lên.
  • B. Thời gian mắc bệnh trung bình của các ca bệnh chắc chắn ngắn lại.
  • C. Điều này chỉ xảy ra khi có dịch bệnh bùng phát.
  • D. Có thể do tỷ lệ mới mắc tăng, hoặc thời gian mắc bệnh kéo dài, hoặc cả hai.

Câu 20: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa cúm. Một nhóm người được tiêm vắc-xin, một nhóm khác được tiêm giả dược (placebo). Những người tham gia và cả nhà nghiên cứu đều không biết ai nhận vắc-xin thật. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng mù đôi (Double-blind Randomized Controlled Trial)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study)
  • D. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)

Câu 21: Ưu điểm chính của Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) là gì?

  • A. Hiệu quả nhất cho việc nghiên cứu bệnh hiếm và phơi nhiễm hiếm.
  • B. Nhanh chóng và chi phí thấp.
  • C. Giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của yếu tố gây nhiễu và sai số chọn lọc do phân bổ ngẫu nhiên.
  • D. Cho phép nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.

Câu 22: Khi diễn giải kết quả của một nghiên cứu dịch tễ học, ngoài các chỉ số đo lường mối liên hệ (như RR, OR), cần xem xét thêm các yếu tố nào để đánh giá tính nhân quả?

  • A. Chỉ cần RR hoặc OR có ý nghĩa thống kê là đủ.
  • B. Chỉ cần nghiên cứu có cỡ mẫu lớn.
  • C. Chỉ cần kết quả phù hợp với các nghiên cứu trước đó.
  • D. Tính nhất quán, mối liên hệ về thời gian (phơi nhiễm trước kết cục), bằng chứng sinh học hợp lý, mối quan hệ liều lượng-đáp ứng, v.v. (Tiêu chí Bradford Hill).

Câu 23: Một nghiên cứu cắt ngang về mối liên hệ giữa béo phì và bệnh tiểu đường cho thấy tỷ lệ hiện mắc bệnh tiểu đường ở nhóm béo phì cao hơn nhóm không béo phì. Hạn chế chính của loại hình nghiên cứu này trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Không thể tính được tỷ lệ hiện mắc.
  • B. Không thể xác định rõ ràng yếu tố nào xuất hiện trước (béo phì dẫn đến tiểu đường hay tiểu đường dẫn đến béo phì hoặc cả hai cùng tồn tại).
  • C. Chỉ có thể nghiên cứu bệnh hiếm.
  • D. Tốn kém và mất nhiều thời gian.

Câu 24: Trong một nghiên cứu bệnh-chứng về yếu tố nguy cơ của dị tật bẩm sinh, các bà mẹ có con bị dị tật bẩm sinh (nhóm bệnh) có xu hướng nhớ lại và báo cáo chi tiết hơn về các yếu tố phơi nhiễm (ví dụ: sử dụng thuốc trong thai kỳ) so với các bà mẹ có con khỏe mạnh (nhóm chứng). Loại sai số nào có khả năng xảy ra ở đây?

  • A. Sai số nhớ lại (Recall bias)
  • B. Sai số chọn lọc (Selection bias)
  • C. Sai số phát hiện (Detection bias)
  • D. Yếu tố gây nhiễu (Confounding)

Câu 25: Để giảm thiểu sai số chọn lọc trong nghiên cứu bệnh-chứng, điều quan trọng nhất khi chọn nhóm chứng là gì?

  • A. Chọn nhóm chứng có số lượng lớn hơn nhóm bệnh.
  • B. Chọn nhóm chứng có đặc điểm nhân khẩu học (tuổi, giới tính) hoàn toàn giống nhóm bệnh.
  • C. Chọn nhóm chứng từ cùng quần thể nguồn với nhóm bệnh, sao cho nếu họ mắc bệnh, họ cũng có khả năng được chọn vào nhóm bệnh.
  • D. Chọn nhóm chứng đã từng mắc bệnh nhưng đã khỏi.

Câu 26: Một nhà dịch tễ học đang điều tra sự bùng phát của một bệnh ngộ độc thực phẩm trong một cộng đồng. Họ thu thập thông tin về những người bị bệnh (ca bệnh) và những người không bị bệnh (người khỏe mạnh) trong cùng đợt bùng phát, sau đó hỏi họ về những loại thực phẩm đã ăn trong bữa ăn nghi ngờ. Đây là ví dụ về loại nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study)
  • C. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)
  • D. Nghiên cứu sinh thái (Ecological study)

Câu 27: Tỷ lệ mới mắc (incidence) đặc trưng cho khía cạnh nào của bệnh trong quần thể?

  • A. Tốc độ xuất hiện ca bệnh mới hay nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Gánh nặng bệnh tật hiện có trong quần thể.
  • C. Tỷ lệ tử vong do bệnh.
  • D. Mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Câu 28: Tỷ lệ hiện mắc (prevalence) đặc trưng cho khía cạnh nào của bệnh trong quần thể?

  • A. Tốc độ xuất hiện ca bệnh mới.
  • B. Gánh nặng bệnh tật hiện có trong quần thể tại một thời điểm hoặc giai đoạn.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh trong tương lai.
  • D. Tỷ lệ người khỏi bệnh.

Câu 29: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 500 công nhân tiếp xúc với hóa chất X và 500 công nhân không tiếp xúc với hóa chất X trong 5 năm. Sau 5 năm, có 40 công nhân nhóm tiếp xúc và 10 công nhân nhóm không tiếp xúc mắc bệnh Y. Nguy cơ quy gán (Attributable Risk - AR) của hóa chất X đối với bệnh Y trong nhóm tiếp xúc là bao nhiêu?

  • A. 4.0 [(40/500) / (10/500)]
  • B. 0.25 [(10/500) / (40/500)]
  • C. 6% [(40/500) - (10/500) = 0.08 - 0.02 = 0.06]
  • D. 8% (40/500)

Câu 30: Nguy cơ quy gán (Attributable Risk - AR) bằng 6% tính được ở Câu 29 có ý nghĩa là gì?

  • A. Ước tính 6% số ca bệnh Y trong nhóm công nhân tiếp xúc là do hóa chất X gây ra.
  • B. Hóa chất X làm tăng nguy cơ mắc bệnh Y lên 6 lần.
  • C. Cứ 100 công nhân tiếp xúc thì có 6 người mắc bệnh Y.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh Y ở nhóm không tiếp xúc là 6%.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhóm nhà nghiên cứu muốn khảo sát mối liên hệ giữa việc sử dụng mạng xã hội quá mức ở thanh thiếu niên (phơi nhiễm) và nguy cơ mắc các vấn đề về giấc ngủ (kết cục). Họ quyết định tuyển chọn một nhóm học sinh lớp 10, thu thập thông tin về thói quen sử dụng mạng xã hội của các em, sau đó theo dõi nhóm này trong 3 năm để ghi nhận những trường hợp mới mắc các vấn đề về giấc ngủ. Loại hình thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất với mô tả này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một bệnh hiếm gặp, ví dụ như một loại ung thư rất ít phổ biến, loại hình thiết kế nghiên cứu nào thường được xem là hiệu quả nhất về mặt thời gian và chi phí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một nghiên cứu được thực hiện để ước tính tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố đang mắc bệnh tăng huyết áp vào thời điểm tháng 10 năm 2023. Các nhà nghiên cứu đã tiến hành khảo sát ngẫu nhiên trên một mẫu đại diện của dân số trưởng thành và đo huyết áp của họ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và tỷ lệ mới mắc (incidence) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong một cộng đồng có 5000 người. Đầu năm 2023, có 100 trường hợp mắc bệnh X. Trong năm 2023, có thêm 50 trường hợp mới mắc bệnh X được ghi nhận. Không có trường hợp nào tử vong hoặc khỏi bệnh trong năm này. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) bệnh X vào đầu năm 2023 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dựa vào thông tin ở Câu 5, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu? (Giả định 5000 người đều có nguy cơ mắc bệnh X vào đầu năm).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người hút thuốc và 2000 người không hút thuốc trong 10 năm để đánh giá nguy cơ ung thư phổi. Sau 10 năm, có 150 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc mắc ung thư phổi. Nguy cơ mắc ung thư phổi ở nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Dựa vào thông tin ở Câu 7, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 7.5 tính được ở Câu 8 có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong một nghiên cứu về tác dụng của việc tập thể dục đều đặn lên nguy cơ mắc bệnh tim mạch, RR được tính là 0.6. Ý nghĩa của kết quả này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Giá trị Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 trong một nghiên cứu thuần tập cho thấy điều gì về mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và kết cục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Ưu điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh-chứng (Case-control study) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sai số nào xảy ra khi cách thu thập thông tin về phơi nhiễm hoặc kết cục khác nhau có hệ thống giữa các nhóm nghiên cứu (ví dụ: nhóm bệnh và nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh-chứng, hoặc nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm trong nghiên cứu thuần tập)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Yếu tố gây nhiễu (confounder) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và bệnh tim mạch (kết cục), hút thuốc lá có khả năng là yếu tố gây nhiễu. Tại sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một nghiên cứu bệnh-chứng được thực hiện để tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của bệnh ung thư vú. Nhóm bệnh là 500 phụ nữ mắc ung thư vú, nhóm chứng là 500 phụ nữ không mắc ung thư vú được chọn từ cùng cộng đồng. Các nhà nghiên cứu hỏi cả hai nhóm về tiền sử sử dụng thuốc tránh thai đường uống. Kết quả cho thấy 300 phụ nữ nhóm bệnh và 150 phụ nữ nhóm chứng báo cáo đã từng sử dụng thuốc tránh thai. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc sử dụng thuốc tránh thai liên quan đến ung thư vú trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tỷ số chênh (OR) bằng 4.0 tính được ở Câu 17 có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi tỷ lệ hiện mắc (prevalence) của một bệnh tăng lên, điều gì có thể xảy ra? (Chọn đáp án đúng nhất)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa cúm. Một nhóm người được tiêm vắc-xin, một nhóm khác được tiêm giả dược (placebo). Những người tham gia và cả nhà nghiên cứu đều không biết ai nhận vắc-xin thật. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Ưu điểm chính của Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi diễn giải kết quả của một nghiên cứu dịch tễ học, ngoài các chỉ số đo lường mối liên hệ (như RR, OR), cần xem xét thêm các yếu tố nào để đánh giá tính nhân quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một nghiên cứu cắt ngang về mối liên hệ giữa béo phì và bệnh tiểu đường cho thấy tỷ lệ hiện mắc bệnh tiểu đường ở nhóm béo phì cao hơn nhóm không béo phì. Hạn chế chính của loại hình nghiên cứu này trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một nghiên cứu bệnh-chứng về yếu tố nguy cơ của dị tật bẩm sinh, các bà mẹ có con bị dị tật bẩm sinh (nhóm bệnh) có xu hướng nhớ lại và báo cáo chi tiết hơn về các yếu tố phơi nhiễm (ví dụ: sử dụng thuốc trong thai kỳ) so với các bà mẹ có con khỏe mạnh (nhóm chứng). Loại sai số nào có khả năng xảy ra ở đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để giảm thiểu sai số chọn lọc trong nghiên cứu bệnh-chứng, điều quan trọng nhất khi chọn nhóm chứng là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một nhà dịch tễ học đang điều tra sự bùng phát của một bệnh ngộ độc thực phẩm trong một cộng đồng. Họ thu thập thông tin về những người bị bệnh (ca bệnh) và những người không bị bệnh (người khỏe mạnh) trong cùng đợt bùng phát, sau đó hỏi họ về những loại thực phẩm đã ăn trong bữa ăn nghi ngờ. Đây là ví dụ về loại nghiên cứu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tỷ lệ mới mắc (incidence) đặc trưng cho khía cạnh nào của bệnh trong quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tỷ lệ hiện mắc (prevalence) đặc trưng cho khía cạnh nào của bệnh trong quần thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 500 công nhân tiếp xúc với hóa chất X và 500 công nhân không tiếp xúc với hóa chất X trong 5 năm. Sau 5 năm, có 40 công nhân nhóm tiếp xúc và 10 công nhân nhóm không tiếp xúc mắc bệnh Y. Nguy cơ quy gán (Attributable Risk - AR) của hóa chất X đối với bệnh Y trong nhóm tiếp xúc là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nguy cơ quy gán (Attributable Risk - AR) bằng 6% tính được ở Câu 29 có ý nghĩa là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cộng đồng đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải từ nhà máy. Chính quyền địa phương xem xét áp dụng hai biện pháp: (1) Yêu cầu nhà máy lắp đặt hệ thống lọc khí hiện đại; (2) Trợ cấp cho người dân mua khẩu trang y tế chất lượng cao. Biện pháp nào thể hiện cách tiếp cận giải quyết vấn đề ô nhiễm từ gốc rễ hơn?

  • A. Biện pháp (1)
  • B. Biện pháp (2)
  • C. Cả hai biện pháp đều giải quyết vấn đề từ gốc rễ.
  • D. Không biện pháp nào giải quyết vấn đề từ gốc rễ.

Câu 2: Một nghiên cứu khảo sát mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ công tại địa phương A. Dữ liệu thu thập được cho thấy 75% người dân hài lòng về dịch vụ y tế, 60% hài lòng về dịch vụ giáo dục, và 40% hài lòng về dịch vụ giao thông. Tỷ lệ hài lòng trung bình (không trọng số) về ba dịch vụ này là bao nhiêu?

  • A. 75%
  • B. 60%
  • C. 58.33%
  • D. 40%

Câu 3: Biểu đồ cột dưới đây (giả định) thể hiện số lượng học sinh đăng ký vào ba ngành học: Khoa học Máy tính, Quản trị Kinh doanh, và Ngôn ngữ Anh tại một trường đại học trong 5 năm gần đây. Nếu biểu đồ cho thấy số lượng đăng ký ngành Khoa học Máy tính tăng trưởng ổn định, Quản trị Kinh doanh biến động nhẹ, và Ngôn ngữ Anh giảm dần, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất về xu hướng lựa chọn ngành của sinh viên dựa trên dữ liệu này?

  • A. Nhu cầu về tất cả các ngành đều đang giảm.
  • B. Ngành Khoa học Máy tính đang trở nên hấp dẫn hơn so với hai ngành còn lại.
  • C. Ngành Quản trị Kinh doanh là lựa chọn ổn định nhất.
  • D. Không thể đưa ra nhận định về xu hướng chỉ với dữ liệu 5 năm.

Câu 4: Một dự án phát triển cộng đồng đề xuất xây dựng một thư viện công cộng và một sân chơi cho trẻ em tại khu dân cư X. Để đánh giá tính hiệu quả của dự án, cần thu thập thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nhu cầu thực tế của người dân về thư viện và sân chơi.
  • B. Tổng số hộ gia đình trong khu dân cư.
  • C. Lịch sử phát triển của khu dân cư.
  • D. Số lượng sách hiện có tại các trường học lân cận.

Câu 5: Một chính sách thuế mới được ban hành nhằm tăng thuế đối với các sản phẩm tiêu dùng xa xỉ. Mục đích chính của chính sách này có khả năng là gì?

  • A. Khuyến khích tiêu dùng nội địa.
  • B. Giảm chi tiêu công của chính phủ.
  • C. Điều tiết tiêu dùng và tăng thu ngân sách nhà nước.
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 6: Một tổ chức phi chính phủ đang vận động cộng đồng tham gia chương trình tái chế rác thải. Họ tổ chức các buổi nói chuyện, phát tờ rơi, và cung cấp thùng rác phân loại. Đây là ví dụ về hoạt động nào trong việc thúc đẩy thay đổi hành vi xã hội?

  • A. Áp đặt quy định bắt buộc.
  • B. Cung cấp dịch vụ thụ động.
  • C. Tăng cường giám sát.
  • D. Nâng cao nhận thức và hỗ trợ thực hành.

Câu 7: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp như tình trạng thiếu nhà ở cho người lao động thu nhập thấp, việc tiếp cận từ nhiều góc độ (kinh tế, chính trị, văn hóa, môi trường) giúp chúng ta điều gì?

  • A. Hiểu rõ hơn các nguyên nhân, mối liên hệ và đề xuất giải pháp toàn diện.
  • B. Chỉ tập trung vào một nguyên nhân duy nhất để giải quyết nhanh chóng.
  • C. Đổ lỗi cho một nhóm đối tượng cụ thể.
  • D. Bỏ qua các yếu tố không liên quan trực tiếp đến kinh tế.

Câu 8: Một nhóm học sinh muốn thực hiện dự án tìm hiểu về ảnh hưởng của mạng xã hội đối với thanh thiếu niên. Để có được thông tin đáng tin cậy, phương pháp thu thập dữ liệu nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất cho nghiên cứu ban đầu?

  • A. Chỉ đọc các bài báo trên mạng.
  • B. Kết hợp khảo sát ý kiến của thanh thiếu niên và phỏng vấn chuyên gia tâm lý.
  • C. Sao chép thông tin từ một dự án tương tự đã có.
  • D. Chỉ phỏng vấn giáo viên chủ nhiệm.

Câu 9: Tình trạng đô thị hóa nhanh chóng thường đi kèm với những thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây là ít có khả năng xảy ra nhất do đô thị hóa nhanh?

  • A. Gia tăng ô nhiễm không khí và nước.
  • B. Thiếu hụt không gian xanh và cây xanh.
  • C. Áp lực lên hệ thống xử lý rác thải.
  • D. Giảm mật độ dân số tại khu vực đô thị.

Câu 10: Khi đánh giá một nguồn thông tin trên internet về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính đáng tin cậy của nguồn đó?

  • A. Số lượng người chia sẻ bài viết.
  • B. Thiết kế trang web đẹp mắt.
  • C. Uy tín của tác giả/tổ chức xuất bản và bằng chứng đi kèm.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng mang tính thuyết phục cao.

Câu 11: Một doanh nghiệp quyết định chuyển đổi sang sử dụng năng lượng mặt trời thay vì năng lượng hóa thạch để sản xuất. Quyết định này thể hiện sự chú trọng vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Môi trường.
  • B. Kinh tế.
  • C. Xã hội.
  • D. Văn hóa.

Câu 12: Bảng dưới đây (giả định) cho thấy số người tham gia hoạt động tình nguyện tại một địa phương trong 3 năm. Năm 1: 150 người, Năm 2: 180 người, Năm 3: 210 người. Xu hướng tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương này là gì?

  • A. Tăng đều đặn qua các năm.
  • B. Giảm dần qua các năm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến động không rõ ràng.

Câu 13: Một nhóm dân cư muốn kiến nghị lên cơ quan chức năng về tình trạng xuống cấp của công viên địa phương. Để bản kiến nghị có sức thuyết phục, họ nên tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê càng nhiều lỗi nhỏ càng tốt.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ cảm thán mạnh.
  • C. Chỉ trích cá nhân phụ trách.
  • D. Trình bày rõ ràng hiện trạng, tác động tiêu cực và đề xuất giải pháp cụ thể, khả thi.

Câu 14: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp được xem là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề gì trong bối cảnh kinh tế hiện nay?

  • A. Thiếu hụt lao động có kỹ năng phù hợp với thị trường.
  • B. Thừa nhân lực trình độ đại học.
  • C. Giảm chỉ số hạnh phúc quốc gia.
  • D. Tăng trưởng dân số quá nhanh.

Câu 15: Khi đọc một bài báo phân tích về nguyên nhân của một cuộc khủng hoảng kinh tế, người đọc cần làm gì để tiếp nhận thông tin một cách khách quan và phản biện?

  • A. Tin tưởng hoàn toàn vào mọi thông tin được trình bày.
  • B. So sánh thông tin với các nguồn khác, kiểm tra tính logic của lập luận và nhận diện quan điểm của tác giả.
  • C. Chỉ đọc lướt qua phần kết luận.
  • D. Chỉ chú ý đến các số liệu thống kê mà bỏ qua phần phân tích.

Câu 16: Một dự án xây dựng khu dân cư mới được đề xuất gần một khu bảo tồn thiên nhiên. Để đảm bảo sự phát triển bền vững, yếu tố môi trường nào cần được đánh giá cẩn thận nhất trước khi triển khai dự án?

  • A. Màu sắc của các tòa nhà.
  • B. Số lượng cửa hàng tiện lợi dự kiến.
  • C. Tác động tiềm tàng đến đa dạng sinh học và nguồn nước.
  • D. Chiều rộng của vỉa hè.

Câu 17: Dữ liệu từ một cuộc khảo sát cho thấy tỷ lệ người trẻ quan tâm đến các vấn đề xã hội đang tăng lên. Để tận dụng xu hướng này nhằm thúc đẩy sự tham gia cộng đồng, tổ chức xã hội nên tập trung vào phương thức hoạt động nào?

  • A. Chỉ tổ chức các cuộc họp truyền thống.
  • B. Yêu cầu đóng góp tài chính bắt buộc.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng công nghệ.
  • D. Tổ chức các hoạt động tình nguyện hấp dẫn, sử dụng nền tảng kỹ thuật số để kết nối và truyền thông.

Câu 18: Một công ty đang cân nhắc áp dụng mô hình làm việc linh hoạt (flexible working). Lợi ích kinh tế tiềm năng nào sau đây là rõ ràng nhất đối với công ty khi áp dụng mô hình này?

  • A. Giảm lương cho nhân viên.
  • B. Giảm chi phí thuê văn phòng và tăng năng suất lao động.
  • C. Tăng số giờ làm việc mỗi ngày.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự tương tác giữa các đồng nghiệp.

Câu 19: Khi một cộng đồng đối mặt với thảm họa thiên nhiên (lũ lụt, bão), vai trò của truyền thông trong việc cung cấp thông tin khẩn cấp và hướng dẫn an toàn là cực kỳ quan trọng. Thông tin được truyền tải cần đảm bảo yếu tố nào là ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tính giải trí cao.
  • B. Số lượng tin bài nhiều nhất có thể.
  • C. Chính xác, kịp thời và dễ hiểu.
  • D. Chỉ tập trung vào thiệt hại vật chất.

Câu 20: Giả sử có dữ liệu cho thấy tỷ lệ người sử dụng phương tiện giao thông công cộng tại một thành phố đang giảm. Để phân tích nguyên nhân của xu hướng này, cần xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Chất lượng dịch vụ, độ phủ của mạng lưới, chi phí và thời gian di chuyển.
  • B. Số lượng công viên trong thành phố.
  • C. Chiều cao trung bình của các tòa nhà.
  • D. Số lượng nhà hàng ăn uống.

Câu 21: Một trường học triển khai chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tập trung vào giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và làm việc nhóm. Mục tiêu chính của chương trình này là gì?

  • A. Chỉ giúp học sinh đạt điểm cao hơn trong các bài kiểm tra.
  • B. Giảm bớt các môn học chính khóa.
  • C. Khuyến khích học sinh dành nhiều thời gian hơn cho mạng xã hội.
  • D. Trang bị cho học sinh những năng lực cần thiết để thích ứng và thành công trong cuộc sống hiện đại.

Câu 22: Phân tích một đoạn văn bản (giả định) về lịch sử phát triển của một nghề truyền thống. Để hiểu rõ bối cảnh xã hội và kinh tế tác động đến nghề này, cần chú ý đến thông tin nào trong đoạn văn?

  • A. Các sự kiện lịch sử, chính sách của nhà nước, sự thay đổi trong nhu cầu thị trường.
  • B. Tên của những người thợ giỏi nhất.
  • C. Màu sắc chủ đạo trong sản phẩm.
  • D. Số lượng sản phẩm được tạo ra mỗi năm (nếu không kèm theo bối cảnh).

Câu 23: Khi xây dựng một chiến dịch truyền thông về bảo vệ môi trường, việc xác định đúng đối tượng mục tiêu (ví dụ: học sinh, nông dân, doanh nghiệp) là rất quan trọng vì:

  • A. Giúp chiến dịch trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Chỉ cần nhắm đến nhóm có số lượng đông nhất.
  • C. Giúp lựa chọn kênh truyền thông, thông điệp và phương pháp tiếp cận phù hợp, hiệu quả nhất.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến kết quả chiến dịch.

Câu 24: Một thành phố đang xem xét đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng hiện đại. Lợi ích xã hội nào sau đây là tiềm năng và quan trọng nhất từ việc đầu tư này?

  • A. Tăng số lượng ô tô cá nhân.
  • B. Giảm ùn tắc giao thông, cải thiện chất lượng không khí và tăng khả năng tiếp cận dịch vụ cho mọi người dân.
  • C. Tăng giá vé xe buýt.
  • D. Khuyến khích người dân di chuyển bằng xe máy nhiều hơn.

Câu 25: Khi phân tích một vấn đề liên quan đến bình đẳng giới trong xã hội, việc xem xét các vai trò và định kiến giới truyền thống giúp chúng ta điều gì?

  • A. Hiểu được nguồn gốc và sự duy trì của bất bình đẳng.
  • B. Kết luận rằng bình đẳng giới là không thể đạt được.
  • C. Chỉ tập trung vào sự khác biệt sinh học.
  • D. Bỏ qua các yếu tố kinh tế.

Câu 26: Một tổ chức xã hội muốn đo lường tác động của chương trình hỗ trợ giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả trực tiếp về mặt học tập của chương trình?

  • A. Số lượng bữa ăn miễn phí đã cung cấp.
  • B. Số lượng tình nguyện viên tham gia.
  • C. Tỷ lệ học sinh đạt kết quả học tập tốt hơn hoặc giảm tỷ lệ bỏ học.
  • D. Tổng số tiền quyên góp được.

Câu 27: Việc sử dụng dữ liệu lớn (Big Data) và trí tuệ nhân tạo (AI) trong phân tích các xu hướng xã hội có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Chỉ tạo ra thêm thông tin không cần thiết.
  • B. Làm cho việc phân tích trở nên khó khăn hơn.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của con người trong phân tích.
  • D. Phát hiện các mẫu hình phức tạp, dự báo xu hướng và hỗ trợ ra quyết định chính xác hơn.

Câu 28: Một cộng đồng ven biển đang đối mặt với tình trạng xói lở bờ biển ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chính có khả năng liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng tàu thuyền đánh cá nhỏ.
  • B. Biến đổi khí hậu làm mực nước biển dâng và các hoạt động khai thác cát trái phép.
  • C. Chất lượng nước ngọt đổ ra biển.
  • D. Số lượng khách du lịch đến thăm.

Câu 29: Khi xem xét một giải pháp cho vấn đề xã hội, việc đánh giá tính khả thi của giải pháp đó cần dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Nguồn lực (tài chính, con người), thời gian, sự chấp nhận của cộng đồng và khung pháp lý.
  • B. Chỉ cần có ý tưởng độc đáo.
  • C. Chỉ dựa vào kinh nghiệm cá nhân.
  • D. Bỏ qua yếu tố chi phí.

Câu 30: Một nhóm học sinh đang nghiên cứu về tác động của ô nhiễm tiếng ồn đối với sức khỏe con người. Để thu thập dữ liệu thực tế, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ đọc sách giáo khoa.
  • B. Phỏng vấn ngẫu nhiên một người bất kỳ trên đường phố.
  • C. Xem một bộ phim tài liệu về ô nhiễm không khí.
  • D. Đo mức độ tiếng ồn tại các khu vực khác nhau và khảo sát ý kiến của người dân sống tại đó về các triệu chứng sức khỏe liên quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một cộng đồng đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải từ nhà máy. Chính quyền địa phương xem xét áp dụng hai biện pháp: (1) Yêu cầu nhà máy lắp đặt hệ thống lọc khí hiện đại; (2) Trợ cấp cho người dân mua khẩu trang y tế chất lượng cao. Biện pháp nào thể hiện cách tiếp cận giải quyết vấn đề ô nhiễm từ gốc rễ hơn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một nghiên cứu khảo sát mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ công tại địa phương A. Dữ liệu thu thập được cho thấy 75% người dân hài lòng về dịch vụ y tế, 60% hài lòng về dịch vụ giáo dục, và 40% hài lòng về dịch vụ giao thông. Tỷ lệ hài lòng trung bình (không trọng số) về ba dịch vụ này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biểu đồ cột dưới đây (giả định) thể hiện số lượng học sinh đăng ký vào ba ngành học: Khoa học Máy tính, Quản trị Kinh doanh, và Ngôn ngữ Anh tại một trường đại học trong 5 năm gần đây. Nếu biểu đồ cho thấy số lượng đăng ký ngành Khoa học Máy tính tăng trưởng ổn định, Quản trị Kinh doanh biến động nhẹ, và Ngôn ngữ Anh giảm dần, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất về xu hướng lựa chọn ngành của sinh viên dựa trên dữ liệu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một dự án phát triển cộng đồng đề xuất xây dựng một thư viện công cộng và một sân chơi cho trẻ em tại khu dân cư X. Để đánh giá tính hiệu quả của dự án, cần thu thập thông tin nào sau đây là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một chính sách thuế mới được ban hành nhằm tăng thuế đối với các sản phẩm tiêu dùng xa xỉ. Mục đích chính của chính sách này có khả năng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một tổ chức phi chính phủ đang vận động cộng đồng tham gia chương trình tái chế rác thải. Họ tổ chức các buổi nói chuyện, phát tờ rơi, và cung cấp thùng rác phân loại. Đây là ví dụ về hoạt động nào trong việc thúc đẩy thay đổi hành vi xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi phân tích một vấn đề xã hội phức tạp như tình trạng thiếu nhà ở cho người lao động thu nhập thấp, việc tiếp cận từ nhiều góc độ (kinh tế, chính trị, văn hóa, môi trường) giúp chúng ta điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một nhóm học sinh muốn thực hiện dự án tìm hiểu về ảnh hưởng của mạng xã hội đối với thanh thiếu niên. Để có được thông tin đáng tin cậy, phương pháp thu thập dữ liệu nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất cho nghiên cứu ban đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tình trạng đô thị hóa nhanh chóng thường đi kèm với những thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây là *ít* có khả năng xảy ra nhất do đô thị hóa nhanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi đánh giá một nguồn thông tin trên internet về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để xác định tính đáng tin cậy của nguồn đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một doanh nghiệp quyết định chuyển đổi sang sử dụng năng lượng mặt trời thay vì năng lượng hóa thạch để sản xuất. Quyết định này thể hiện sự chú trọng vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Bảng dưới đây (giả định) cho thấy số người tham gia hoạt động tình nguyện tại một địa phương trong 3 năm. Năm 1: 150 người, Năm 2: 180 người, Năm 3: 210 người. Xu hướng tham gia hoạt động tình nguyện tại địa phương này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một nhóm dân cư muốn kiến nghị lên cơ quan chức năng về tình trạng xuống cấp của công viên địa phương. Để bản kiến nghị có sức thuyết phục, họ nên tập trung vào điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp được xem là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề gì trong bối cảnh kinh tế hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi đọc một bài báo phân tích về nguyên nhân của một cuộc khủng hoảng kinh tế, người đọc cần làm gì để tiếp nhận thông tin một cách khách quan và phản biện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một dự án xây dựng khu dân cư mới được đề xuất gần một khu bảo tồn thiên nhiên. Để đảm bảo sự phát triển bền vững, yếu tố môi trường nào cần được đánh giá cẩn thận nhất trước khi triển khai dự án?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Dữ liệu từ một cuộc khảo sát cho thấy tỷ lệ người trẻ quan tâm đến các vấn đề xã hội đang tăng lên. Để tận dụng xu hướng này nhằm thúc đẩy sự tham gia cộng đồng, tổ chức xã hội nên tập trung vào phương thức hoạt động nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một công ty đang cân nhắc áp dụng mô hình làm việc linh hoạt (flexible working). Lợi ích kinh tế tiềm năng nào sau đây là rõ ràng nhất đối với công ty khi áp dụng mô hình này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi một cộng đồng đối mặt với thảm họa thiên nhiên (lũ lụt, bão), vai trò của truyền thông trong việc cung cấp thông tin khẩn cấp và hướng dẫn an toàn là cực kỳ quan trọng. Thông tin được truyền tải cần đảm bảo yếu tố nào là ưu tiên hàng đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Giả sử có dữ liệu cho thấy tỷ lệ người sử dụng phương tiện giao thông công cộng tại một thành phố đang giảm. Để phân tích nguyên nhân của xu hướng này, cần xem xét yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một trường học triển khai chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tập trung vào giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và làm việc nhóm. Mục tiêu chính của chương trình này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích một đoạn văn bản (giả định) về lịch sử phát triển của một nghề truyền thống. Để hiểu rõ bối cảnh xã hội và kinh tế tác động đến nghề này, cần chú ý đến thông tin nào trong đoạn văn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi xây dựng một chiến dịch truyền thông về bảo vệ môi trường, việc xác định đúng đối tượng mục tiêu (ví dụ: học sinh, nông dân, doanh nghiệp) là rất quan trọng vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một thành phố đang xem xét đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng hiện đại. Lợi ích xã hội nào sau đây là tiềm năng và quan trọng nhất từ việc đầu tư này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi phân tích một vấn đề liên quan đến bình đẳng giới trong xã hội, việc xem xét các vai trò và định kiến giới truyền thống giúp chúng ta điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một tổ chức xã hội muốn đo lường tác động của chương trình hỗ trợ giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Chỉ số nào sau đây là *phù hợp nhất* để đánh giá hiệu quả trực tiếp về mặt học tập của chương trình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc sử dụng dữ liệu lớn (Big Data) và trí tuệ nhân tạo (AI) trong phân tích các xu hướng xã hội có thể mang lại lợi ích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một cộng đồng ven biển đang đối mặt với tình trạng xói lở bờ biển ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chính có khả năng liên quan đến yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi xem xét một giải pháp cho vấn đề xã hội, việc đánh giá tính khả thi của giải pháp đó cần dựa trên những tiêu chí nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một nhóm học sinh đang nghiên cứu về tác động của ô nhiễm tiếng ồn đối với sức khỏe con người. Để thu thập dữ liệu thực tế, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của cây cỏ?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong một bài phát biểu về bảo vệ môi trường, người nói sử dụng câu hỏi tu từ:

  • A. Yêu cầu khán giả trả lời trực tiếp
  • B. Cung cấp thông tin mới về tình trạng môi trường
  • C. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của người nói
  • D. Nhấn mạnh vấn đề, tạo ấn tượng mạnh và kêu gọi sự đồng tình

Câu 3: Phân tích câu văn sau:

  • A. Ánh trăng
  • B. dát bạc
  • C. mặt hồ
  • D. lăn tăn

Câu 4: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về vấn đề sống ảo, để tăng tính thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Các câu châm ngôn, tục ngữ liên quan
  • B. Những suy nghĩ, cảm nhận cá nhân của người viết
  • C. Số liệu thống kê, ví dụ thực tế, ý kiến của chuyên gia
  • D. Những câu chuyện cổ tích hoặc truyền thuyết

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau và chọn cách sửa phù hợp nhất:

  • A. Thiếu chủ ngữ, sửa thành:
  • B. Sai về mặt từ vựng, sửa thành:
  • C. Lủng củng về cấu trúc, sửa thành:
  • D. Thiếu chủ ngữ, sửa thành:

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng là gì?

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng
  • B. Ngôi thứ ba, người kể chuyện toàn tri
  • C. Ngôi thứ ba, người kể chuyện hạn tri (theo điểm nhìn của nhân vật)
  • D. Ngôi thứ hai (xưng

Câu 7: Khi thuyết trình về một vấn đề phức tạp trước đám đông, để bài nói dễ hiểu và thu hút hơn, người thuyết trình nên ưu tiên sử dụng phương tiện hỗ trợ nào?

  • A. Hình ảnh, biểu đồ, video minh họa
  • B. Chỉ đọc nguyên văn bài viết
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành
  • D. Nói thật nhanh để kịp thời gian

Câu 8: So sánh hai nhân vật trong một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được sự khác biệt và tương đồng của họ?

  • A. Chỉ ngoại hình và trang phục
  • B. Chỉ tên gọi và quê quán
  • C. Chỉ hành động bên ngoài
  • D. Ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, lời nói, hoàn cảnh sống

Câu 9: Trong kỹ năng viết bài phát biểu, phần mở đầu có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Trình bày chi tiết toàn bộ nội dung bài phát biểu
  • B. Thu hút sự chú ý của người nghe và giới thiệu chủ đề
  • C. Tổng kết lại các ý chính đã nói
  • D. Nêu ra tất cả các số liệu thống kê liên quan

Câu 10: Đọc câu sau và xác định loại quan hệ từ được sử dụng:

  • A. Quan hệ từ biểu thị nguyên nhân - kết quả
  • B. Quan hệ từ biểu thị bổ sung
  • C. Quan hệ từ biểu thị nhượng bộ - đối lập
  • D. Quan hệ từ biểu thị điều kiện - kết quả

Câu 11: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trong một đoạn trích văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào lời thoại của nhân vật đó
  • B. Chỉ dựa vào hành động của nhân vật
  • C. Chỉ dựa vào mô tả ngoại hình của nhân vật
  • D. Lời nói, hành động, suy nghĩ, cảm xúc bộc lộ trực tiếp, miêu tả ngoại cảnh có tác động đến tâm trạng

Câu 12: Giả sử bạn đang viết một bài luận thuyết phục bạn bè tham gia một hoạt động tình nguyện. Kiểu ngôn ngữ nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng?

  • A. Ngôn ngữ thân mật, gần gũi, có tính kêu gọi, động viên
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, khô khan, nhiều thuật ngữ khoa học
  • C. Ngôn ngữ mang tính chất thông báo, liệt kê sự kiện
  • D. Ngôn ngữ hài hước, bông đùa quá mức

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định nghệ thuật đặc sắc được sử dụng để khắc họa không gian và thời gian?

  • A. Tả thực chi tiết
  • B. Sử dụng nhiều từ láy
  • C. Sử dụng các tín hiệu về màu sắc, âm thanh, ánh sáng
  • D. Liệt kê các sự vật tồn tại trong khung cảnh

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố "đối thoại" trong việc xây dựng nhân vật và phát triển cốt truyện trong một vở kịch hoặc truyện ngắn?

  • A. Chỉ dùng để nhân vật giới thiệu về bản thân
  • B. Chỉ làm cho câu chuyện dài hơn
  • C. Chỉ đơn thuần là trao đổi thông tin giữa các nhân vật
  • D. Bộc lộ tính cách, suy nghĩ của nhân vật; đẩy mạnh xung đột, tình huống truyện; thể hiện quan hệ giữa các nhân vật

Câu 15: Khi chuẩn bị nội dung cho một bài thuyết trình, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo thông tin được truyền tải một cách hiệu quả?

  • A. Tìm kiếm thật nhiều thông tin từ mọi nguồn có thể
  • B. Xác định rõ mục đích, đối tượng nghe và cấu trúc bài nói
  • C. Tập trung vào việc làm cho slide thật đẹp mắt
  • D. Học thuộc lòng từng chữ của bài viết

Câu 16: Xét câu:

  • A. Nguyên nhân (tích cực) - kết quả
  • B. Điều kiện - kết quả
  • C. Tương phản - đối lập
  • D. Liệt kê - bổ sung

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình là gì?

  • A. Vui vẻ, hạnh phúc
  • B. Tức giận, oán trách
  • C. Buồn bã, luyến tiếc quá khứ
  • D. Hờn dỗi, giận hờn

Câu 18: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ cần đọc tiêu đề và lướt qua nội dung
  • B. Chỉ quan tâm đến ý kiến cá nhân của người viết
  • C. Chỉ xem xét hình ảnh đi kèm bài viết
  • D. Nguồn thông tin, dẫn chứng (số liệu, trích lời), cách hành văn (khách quan hay chủ quan), mục đích của người viết

Câu 19: Trong các tình huống giao tiếp sau, tình huống nào đòi hỏi người nói phải sử dụng ngôn ngữ trang trọng nhất?

  • A. Trò chuyện với bạn bè thân thiết
  • B. Phát biểu tại một hội nghị khoa học
  • C. Kể chuyện cho em nhỏ nghe
  • D. Trao đổi công việc với đồng nghiệp

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự gắn bó, chia ly, dòng chảy của thời gian
  • B. Chỉ đơn thuần là phương tiện giao thông
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh, quyền lực

Câu 21: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần Thân bài có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề và khái quát nội dung
  • B. Khẳng định lại vấn đề và đưa ra lời kêu gọi
  • C. Trình bày các luận điểm, luận cứ, dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề
  • D. Chỉ đơn thuần là kể lại một câu chuyện

Câu 22: Khi luyện tập thuyết trình, yếu tố nào sau đây giúp người nói tự tin và kiểm soát được bài nói của mình?

  • A. Chỉ cần nhớ ý chính, không cần chuẩn bị chi tiết
  • B. Nói thật to và nhanh
  • C. Tránh giao tiếp bằng mắt với người nghe
  • D. Luyện tập trước bài nói, chuẩn bị kỹ nội dung và các phương tiện hỗ trợ

Câu 23: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 24: Trong một cuộc tranh luận, để bảo vệ quan điểm của mình một cách hiệu quả, bạn nên làm gì?

  • A. Phủ nhận hoàn toàn ý kiến của đối phương mà không cần nghe
  • B. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có căn cứ
  • C. Nói thật to để lấn át đối phương
  • D. Lắng nghe ý kiến đối phương, đưa ra lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục và giữ thái độ tôn trọng

Câu 25: Phân tích đoạn văn miêu tả cảnh vật và cho biết tác giả đã sử dụng giác quan nào là chủ yếu để khắc họa bức tranh thiên nhiên?

  • A. Thị giác, thính giác, khứu giác
  • B. Vị giác, xúc giác
  • C. Chỉ thị giác và thính giác
  • D. Chỉ khứu giác

Câu 26: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào sau đây giúp bài viết có chiều sâu và sức lan tỏa?

  • A. Chỉ đơn thuần kể lại hiện tượng
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ
  • C. Phân tích nguyên nhân, hậu quả, rút ra bài học hoặc đưa ra giải pháp
  • D. Sao chép ý kiến từ các nguồn khác

Câu 27: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh có ý nghĩa gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt
  • B. Chỉ làm cho cuộc trò chuyện dài hơn
  • C. Chỉ thể hiện sự kém tự tin
  • D. Thể hiện sự tôn trọng, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, tránh gây hiểu lầm

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học hoặc báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 29: Khi viết một bài văn cảm nhận về một nhân vật văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sáng tạo và góc nhìn riêng của người viết?

  • A. Chỉ kể lại chi tiết cốt truyện liên quan đến nhân vật
  • B. Sao chép nguyên văn lời phân tích của giáo viên hoặc sách giáo khoa
  • C. Đưa ra những nhận xét, đánh giá sâu sắc, phát hiện mới mẻ về nhân vật dựa trên phân tích văn bản
  • D. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình nhân vật

Câu 30: Trong bài thuyết trình, việc sử dụng các từ nối, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ:

  • A. Giúp bài nói mạch lạc, logic, dễ theo dõi
  • B. Làm cho bài nói dài hơn
  • C. Thể hiện sự thiếu tự tin
  • D. Không có tác dụng đáng kể

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của cây cỏ?
"Gió heo may thổi rừng tre xào xạc
Lá vàng rơi phủ kín lối đi
Nhưng dưới đất, mầm non vẫn cựa mình
Chờ đợi ngày nắng ấm sẽ về."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một bài phát biểu về bảo vệ môi trường, người nói sử dụng câu hỏi tu từ: "Chẳng lẽ chúng ta lại để thế hệ tương lai phải sống trong một hành tinh đầy rác thải và ô nhiễm?" Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích câu văn sau: "Ánh trăng dát bạc trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng." Từ nào trong câu mang sắc thái biểu cảm mạnh nhất, gợi tả vẻ đẹp lung linh, huyền ảo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về vấn đề sống ảo, để tăng tính thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau và chọn cách sửa phù hợp nhất: "Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng là gì?
"Anh nhìn theo bóng cô ấy khuất dần sau rặng cây. Lòng anh trĩu nặng một nỗi buồn không tên. Anh biết, từ giờ, con đường phía trước của mỗi người sẽ rẽ sang hai hướng khác nhau."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi thuyết trình về một vấn đề phức tạp trước đám đông, để bài nói dễ hiểu và thu hút hơn, người thuyết trình nên ưu tiên sử dụng phương tiện hỗ trợ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: So sánh hai nhân vật trong một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được sự khác biệt và tương đồng của họ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong kỹ năng viết bài phát biểu, phần mở đầu có vai trò quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đọc câu sau và xác định loại quan hệ từ được sử dụng: "Mặc dù trời mưa rất to, nhưng buổi lễ vẫn diễn ra theo đúng kế hoạch."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trong một đoạn trích văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giả sử bạn đang viết một bài luận thuyết phục bạn bè tham gia một hoạt động tình nguyện. Kiểu ngôn ngữ nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định nghệ thuật đặc sắc được sử dụng để khắc họa không gian và thời gian?
"Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả bầu trời. Những tia nắng cuối ngày yếu ớt len lỏi qua kẽ lá. Từ xa vọng lại tiếng chuông chùa ngân nga, trầm buồn."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố 'đối thoại' trong việc xây dựng nhân vật và phát triển cốt truyện trong một vở kịch hoặc truyện ngắn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi chuẩn bị nội dung cho một bài thuyết trình, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo thông tin được truyền tải một cách hiệu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Xét câu: "Nhờ có sự giúp đỡ của cộng đồng, cuộc sống của những người dân vùng lũ đã dần ổn định." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được biểu thị bởi từ "nhờ" là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình là gì?
"Nhớ sao ngày ấy dưới trăng
Hẹn hò hai đứa, nói năng dịu dàng
Giờ đây mỗi đứa một đàng
Trăng vẫn đấy, lòng mang nặng sầu vương."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các tình huống giao tiếp sau, tình huống nào đòi hỏi người nói phải sử dụng ngôn ngữ trang trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con đò"?
"Con đò cũ kỹ vẫn neo đậu bên bến sông. Nó đã chở biết bao chuyến khách qua lại, chứng kiến bao cuộc chia ly, đoàn tụ. Giờ đây, con đò nằm im lìm, như một chứng nhân trầm mặc của thời gian."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần Thân bài có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi luyện tập thuyết trình, yếu tố nào sau đây giúp người nói tự tin và kiểm soát được bài nói của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng: "Mặt trời lặn xuống biển như một quả cầu lửa khổng lồ."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một cuộc tranh luận, để bảo vệ quan điểm của mình một cách hiệu quả, bạn nên làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích đoạn văn miêu tả cảnh vật và cho biết tác giả đã sử dụng giác quan nào là chủ yếu để khắc họa bức tranh thiên nhiên?
"Nắng vàng rải mật trên thảm cỏ xanh mướt. Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá. Hương hoa sữa thoang thoảng bay trong gió sớm."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào sau đây giúp bài viết có chiều sâu và sức lan tỏa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Theo báo cáo mới nhất của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống dịch."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi viết một bài văn cảm nhận về một nhân vật văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sáng tạo và góc nhìn riêng của người viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bài thuyết trình, việc sử dụng các từ nối, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: "Bên cạnh đó", "Tuy nhiên", "Tóm lại") có tác dụng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn trích sau được trích từ một tác phẩm văn học: "Tôi đã sống cuộc đời của anh hàng thịt, với tất cả sự thô phàm, dung tục. Nhưng sâu thẳm, tôi vẫn là Trương Ba. Cái thân xác này, nó không phải là tôi!". Đoạn trích này thể hiện rõ nhất bi kịch nào của nhân vật Trương Ba trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt"?

  • A. Bi kịch cái chết oan uổng.
  • B. Bi kịch bị đồng loại xa lánh.
  • C. Bi kịch phải sống trong thân xác xa lạ, không còn là chính mình.
  • D. Bi kịch mâu thuẫn với gia đình.

Câu 2: Trong bối cảnh của "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", việc Đế Thích cho Trương Ba sống lại trong thân xác hàng thịt đặt ra vấn đề triết lí sâu sắc về mối quan hệ giữa hồn và xác. Vấn đề đó là gì?

  • A. Linh hồn luôn quyết định tất cả, thân xác chỉ là vỏ bọc.
  • B. Thân xác quyết định hoàn toàn tính cách và hành động của con người.
  • C. Linh hồn và thân xác tồn tại độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Linh hồn và thân xác có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại và ảnh hưởng đến nhân cách.

Câu 3: Khi Trương Ba trong thân xác hàng thịt ngày càng bị "lây nhiễm" những thói xấu của anh hàng thịt (phàm ăn, thô lỗ, ham vật chất), điều này cho thấy điều gì về ảnh hưởng của môi trường sống và điều kiện vật chất đối với con người?

  • A. Môi trường sống và điều kiện vật chất có thể làm biến đổi, tha hóa nhân cách con người nếu không có sự kháng cự.
  • B. Con người luôn giữ vững bản chất dù sống trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
  • C. Chỉ có yếu tố tinh thần mới ảnh hưởng đến nhân cách.
  • D. Sự thay đổi thân xác không liên quan đến sự thay đổi tính cách.

Câu 4: Lời thoại của Trương Ba: "Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn." thể hiện khát vọng mãnh liệt nào của nhân vật?

  • A. Khát vọng được bất tử.
  • B. Khát vọng được sống đúng với bản thân, sống một cuộc đời có ý nghĩa.
  • C. Khát vọng trả thù những người đã gây ra bi kịch cho mình.
  • D. Khát vọng được giàu có và sung sướng.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Trương Ba quyết định xin Đế Thích cho mình chết hẳn, không nhập vào bất cứ thân xác nào khác.

  • A. Nhân vật đã hoàn toàn tuyệt vọng và từ bỏ mọi thứ.
  • B. Nhân vật chỉ muốn kết thúc bi kịch cá nhân một cách ích kỷ.
  • C. Thể hiện sự trân trọng giá trị sống đích thực, thà chết còn hơn sống một cuộc đời giả tạo, không là chính mình và làm khổ người khác.
  • D. Đó là sự bồng bột, thiếu suy nghĩ của nhân vật.

Câu 6: Trong ngữ cảnh của một bài phát biểu tại lễ phát động phong trào "Bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp", câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ hiệu quả nhất để kêu gọi hành động?

  • A. Chúng ta cần bảo vệ môi trường.
  • B. Đừng để màu xanh của cây cối chỉ còn trong kí ức, đừng để bầu không khí trong lành chỉ còn là giấc mơ! Hãy hành động ngay hôm nay!
  • C. Việc bảo vệ môi trường là rất quan trọng đối với sự phát triển bền vững.
  • D. Môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề.

Câu 7: Khi chuẩn bị một bài phát biểu, việc xác định rõ đối tượng người nghe là vô cùng quan trọng. Tại sao?

  • A. Để quyết định độ dài của bài phát biểu.
  • B. Để chọn trang phục khi phát biểu.
  • C. Để biết số lượng người tham dự.
  • D. Để lựa chọn ngôn ngữ, nội dung, cách diễn đạt và giọng điệu phù hợp, tạo sự kết nối và thuyết phục.

Câu 8: Một bài phát biểu hay và có sức thuyết phục thường có cấu trúc chặt chẽ. Trình tự các phần chính trong một bài phát biểu thường là gì?

  • A. Mở đầu (lời chào, giới thiệu) -> Nội dung chính (trình bày vấn đề, luận điểm) -> Kết thúc (tóm tắt, kêu gọi hành động, lời cảm ơn).
  • B. Nội dung chính -> Mở đầu -> Kết thúc.
  • C. Kết thúc -> Mở đầu -> Nội dung chính.
  • D. Chỉ cần có nội dung chính là đủ.

Câu 9: Trong quá trình thuyết trình về một vấn đề xã hội, người nói cần làm gì để giữ sự tương tác và thu hút sự chú ý của người nghe?

  • A. Đọc nguyên si nội dung đã chuẩn bị.
  • B. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ), đặt câu hỏi tương tác, thay đổi ngữ điệu, sử dụng hình ảnh/video minh họa.
  • D. Chỉ tập trung nhìn vào màn hình trình chiếu.

Câu 10: Khi thuyết trình về "Cơ hội và thách thức của Việt Nam trong kỷ nguyên số", người nói cần phân tích những yếu tố nào để làm rõ "cơ hội"?

  • A. Chỉ cần nói về những khó khăn đang gặp phải.
  • B. Chỉ tập trung vào lịch sử phát triển công nghệ.
  • C. Chỉ liệt kê các thiết bị điện tử hiện đại.
  • D. Tiếp cận thị trường toàn cầu dễ dàng hơn, phát triển kinh tế số, cải thiện hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng cuộc sống nhờ công nghệ.

Câu 11: Tình huống: Bạn đang thuyết trình về vấn đề "Biến đổi khí hậu và hành động của giới trẻ". Một người nghe đặt câu hỏi: "Những hành động nhỏ của cá nhân liệu có thực sự tạo ra khác biệt lớn không?". Bạn nên trả lời thế nào để vừa giải đáp thắc mắc, vừa khuyến khích hành động?

  • A. Trả lời rằng mỗi hành động nhỏ, khi được nhân lên bởi hàng triệu người, sẽ tạo ra sức mạnh cộng hưởng to lớn và là nền tảng cho những thay đổi lớn hơn từ chính sách.
  • B. Thừa nhận rằng hành động cá nhân không có nhiều ý nghĩa và vấn đề này chỉ do các tổ chức lớn giải quyết.
  • C. Nói rằng câu hỏi đó không quan trọng và tiếp tục bài thuyết trình.
  • D. Chỉ đơn giản nói "Có" hoặc "Không".

Câu 12: Trong bài thơ "Trở về", chủ thể trữ tình bày tỏ nỗi nhớ da diết về điều gì?

  • A. Nhớ về cuộc sống nơi đô thị phồn hoa.
  • B. Nhớ về những chuyến đi xa.
  • C. Nhớ về quê hương, những kỉ niệm gắn bó với tuổi thơ và những người thân yêu.
  • D. Nhớ về một người bạn cũ.

Câu 13: Hình ảnh "con đường làng", "cây đa", "giếng nước", "sân đình" thường xuất hiện trong thơ ca Việt Nam khi viết về quê hương, mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, hiện đại.
  • B. Biểu tượng cho sự yên bình, cổ kính, là linh hồn của làng quê Việt Nam truyền thống.
  • C. Biểu tượng cho sự cô lập, lạc hậu.
  • D. Biểu tượng cho sự xa cách, chia lìa.

Câu 14: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình khi "trở về" quê hương sau một thời gian xa cách trong bài thơ "Trở về" hoặc các bài thơ cùng chủ đề.

  • A. Xúc động, bồi hồi, vừa vui sướng khi gặp lại, vừa có chút bâng khuâng, nuối tiếc về thời gian đã qua hoặc sự thay đổi.
  • B. Hoàn toàn thờ ơ, lãnh đạm.
  • C. Tức giận vì quê hương đã thay đổi.
  • D. Chỉ cảm thấy buồn bã, thất vọng.

Câu 15: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp nhất trong một bài phát biểu trang trọng tại lễ khai giảng?

  • A. Chào các bạn và mấy đứa học sinh!
  • B. Tao, mày, chúng nó...
  • C. Kính thưa quý vị đại biểu, các thầy cô giáo, cùng toàn thể các em học sinh thân mến!
  • D. Ê, nghe đây!

Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua việc đọc tác phẩm, cho thấy nhân vật có sự chuyển biến tâm lý phức tạp."

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sai ngữ pháp do thừa chủ ngữ.
  • D. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.

Câu 17: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về mặt nghĩa giữa từ "từ trần" và "chết"?

  • A. "Từ trần" và "chết" hoàn toàn đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
  • B. "Chết" là từ dùng cho người, còn "từ trần" dùng cho động vật.
  • C. "Từ trần" mang sắc thái biểu cảm tiêu cực hơn "chết".
  • D. "Từ trần" là từ Hán Việt, mang sắc thái trang trọng, kính cẩn, thường dùng để chỉ sự qua đời của người lớn tuổi hoặc có địa vị, khác với "chết" là từ thuần Việt, mang tính trung hòa hoặc có thể tiêu cực tùy ngữ cảnh.

Câu 18: Trong một bài nghị luận về "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", để phân tích bi kịch tha hóa của Trương Ba, người viết cần tập trung vào những dẫn chứng nào từ tác phẩm?

  • A. Những thay đổi trong sinh hoạt, thói quen (ham ăn, uống rượu), những lời nói, hành động thô lỗ, sự xa cách với người thân, đặc biệt là cảnh đối thoại giữa Hồn và Xác.
  • B. Cảnh Trương Ba đánh cờ với Đế Thích.
  • C. Cảnh Nam Tào, Bắc Đẩu sửa sổ sinh tử.
  • D. Chi tiết cái Gái không nhận ông nội.

Câu 19: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết câu? "Nam là học sinh giỏi. Cậu ấy luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Vì vậy, Nam rất thích chơi game."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai chính tả.
  • C. Sử dụng sai quan hệ từ (quan hệ nhân - quả không hợp lý).
  • D. Lặp từ.

Câu 20: Để chuẩn bị cho buổi thuyết trình về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Thiết kế slide thật đẹp.
  • B. Xác định rõ mục đích của buổi thuyết trình và đối tượng người nghe.
  • C. Chọn trang phục phù hợp.
  • D. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung.

Câu 21: Khi viết bài phát biểu, việc sử dụng các từ ngữ thể hiện sự chân thành, gần gũi (ví dụ: "chúng ta", "cùng nhau", "tôi tin rằng") có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự đồng cảm, kết nối và kêu gọi sự chung tay hành động từ phía người nghe.
  • B. Làm cho bài phát biểu trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Thể hiện sự xa cách, khách sáo.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 22: Trong bài thơ "Khúc đồng quê", tác giả thể hiện tình cảm gì đối với cuộc sống nơi thôn dã?

  • A. Sự chán ghét, muốn rời bỏ.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Tình yêu mến, gắn bó sâu sắc, tìm thấy sự bình yên và vẻ đẹp giản dị.
  • D. Nỗi sợ hãi, lo lắng.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cánh diều" bay lượn trên bầu trời trong thơ ca viết về tuổi thơ hoặc quê hương.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho ước mơ, khát vọng bay cao, và gợi nhớ về tuổi thơ hồn nhiên, tự do.
  • C. Biểu tượng cho sự tù túng, gò bó.
  • D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 24: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội ra đời của tác phẩm giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • B. Không có tác dụng gì, chỉ cần đọc hiểu văn bản.
  • C. Chỉ giúp biết thêm thông tin bên lề.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về tư tưởng, chủ đề, giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm, lý giải các chi tiết, hình ảnh trong mối liên hệ với đời sống.

Câu 25: Trong giao tiếp, đặc biệt là khi phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể như giao tiếp bằng mắt, cử chỉ tay, tư thế đứng có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý, tạo sự tự tin, kết nối với người nghe và làm cho bài nói sinh động hơn.
  • B. Làm người nói mất tập trung.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • D. Chỉ làm cho người nghe phân tâm.

Câu 26: Khi viết bài phát biểu cho một sự kiện có nhiều thành phần tham dự (học sinh, giáo viên, phụ huynh, đại biểu), người viết cần chú ý điều gì về ngôn ngữ?

  • A. Chỉ sử dụng tiếng lóng để tạo sự gần gũi.
  • B. Chỉ sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, lịch sự nhưng gần gũi, dễ hiểu với đa số người nghe, tránh dùng từ ngữ quá hàn lâm hoặc quá suồng sã.
  • D. Chỉ cần nói những gì mình nghĩ.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của lời thoại "Ông Trương Ba ơi, ông Trương Ba!" của cái Gái khi không nhận ông nội trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt".

  • A. Cái Gái đã nhầm lẫn giữa ông nội và người khác.
  • B. Cái Gái giả vờ không nhận ông nội để trêu chọc.
  • C. Thể hiện sự giận dỗi vu vơ của trẻ con.
  • D. Là lời tố cáo mạnh mẽ nhất về sự tha hóa của Trương Ba trong thân xác hàng thịt, khẳng định sự thay đổi đến mức đánh mất đi bản chất, không còn được chính những người thân yêu nhất nhận ra.

Câu 28: Đâu là một thách thức lớn đối với Việt Nam trong kỷ nguyên số mà người thuyết trình cần phân tích?

  • A. Khả năng tiếp cận thông tin dễ dàng hơn.
  • B. Nguy cơ về an ninh mạng, lộ lọt dữ liệu cá nhân, thông tin giả (fake news).
  • C. Phát triển thương mại điện tử.
  • D. Cải thiện năng suất lao động nhờ công nghệ.

Câu 29: Trong một bài phát biểu kêu gọi bảo vệ môi trường, việc đưa ra những ví dụ cụ thể về tác hại của ô nhiễm hoặc những hành động tích cực đã được thực hiện có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói trở nên sinh động, cụ thể, dễ hình dung, tăng tính thuyết phục và khơi gợi cảm xúc, hành động ở người nghe.
  • B. Làm cho bài nói dài dòng, nhàm chán.
  • C. Không có tác dụng gì, chỉ nên nói lý thuyết.
  • D. Làm người nghe cảm thấy sợ hãi và bỏ đi.

Câu 30: Hình ảnh "khúc đồng quê" trong thơ ca gợi cho người đọc cảm giác gì về không gian và thời gian?

  • A. Không gian chật hẹp, thời gian gấp gáp.
  • B. Không gian hiện đại, thời gian tương lai.
  • C. Không gian xa lạ, thời gian không xác định.
  • D. Không gian rộng mở, yên bình, gắn liền với vẻ đẹp truyền thống, hoài niệm về quá khứ hoặc sự tĩnh tại của hiện tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đoạn trích sau được trích từ một tác phẩm văn học: 'Tôi đã sống cuộc đời của anh hàng thịt, với tất cả sự thô phàm, dung tục. Nhưng sâu thẳm, tôi vẫn là Trương Ba. Cái thân xác này, nó không phải là tôi!'. Đoạn trích này thể hiện rõ nhất bi kịch nào của nhân vật Trương Ba trong vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong bối cảnh của 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt', việc Đế Thích cho Trương Ba sống lại trong thân xác hàng thịt đặt ra vấn đề triết lí sâu sắc về mối quan hệ giữa hồn và xác. Vấn đề đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi Trương Ba trong thân xác hàng thịt ngày càng bị 'lây nhiễm' những thói xấu của anh hàng thịt (phàm ăn, thô lỗ, ham vật chất), điều này cho thấy điều gì về ảnh hưởng của môi trường sống và điều kiện vật chất đối với con người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Lời thoại của Trương Ba: 'Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.' thể hiện khát vọng mãnh liệt nào của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Trương Ba quyết định xin Đế Thích cho mình chết hẳn, không nhập vào bất cứ thân xác nào khác.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong ngữ cảnh của một bài phát biểu tại lễ phát động phong trào 'Bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp', câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ hiệu quả nhất để kêu gọi hành động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi chuẩn bị một bài phát biểu, việc xác định rõ đối tượng người nghe là vô cùng quan trọng. Tại sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một bài phát biểu hay và có sức thuyết phục thường có cấu trúc chặt chẽ. Trình tự các phần chính trong một bài phát biểu thường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong quá trình thuyết trình về một vấn đề xã hội, người nói cần làm gì để giữ sự tương tác và thu hút sự chú ý của người nghe?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi thuyết trình về 'Cơ hội và thách thức của Việt Nam trong kỷ nguyên số', người nói cần phân tích những yếu tố nào để làm rõ 'cơ hội'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tình huống: Bạn đang thuyết trình về vấn đề 'Biến đổi khí hậu và hành động của giới trẻ'. Một người nghe đặt câu hỏi: 'Những hành động nhỏ của cá nhân liệu có thực sự tạo ra khác biệt lớn không?'. Bạn nên trả lời thế nào để vừa giải đáp thắc mắc, vừa khuyến khích hành động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong bài thơ 'Trở về', chủ thể trữ tình bày tỏ nỗi nhớ da diết về điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hình ảnh 'con đường làng', 'cây đa', 'giếng nước', 'sân đình' thường xuất hiện trong thơ ca Việt Nam khi viết về quê hương, mang ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình khi 'trở về' quê hương sau một thời gian xa cách trong bài thơ 'Trở về' hoặc các bài thơ cùng chủ đề.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp nhất trong một bài phát biểu trang trọng tại lễ khai giảng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu sau: 'Qua việc đọc tác phẩm, cho thấy nhân vật có sự chuyển biến tâm lý phức tạp.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về mặt nghĩa giữa từ 'từ trần' và 'chết'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong một bài nghị luận về 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt', để phân tích bi kịch tha hóa của Trương Ba, người viết cần tập trung vào những dẫn chứng nào từ tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết câu? 'Nam là học sinh giỏi. Cậu ấy luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. Vì vậy, Nam rất thích chơi game.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để chuẩn bị cho buổi thuyết trình về một vấn đề xã hội, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi viết bài phát biểu, việc sử dụng các từ ngữ thể hiện sự chân thành, gần gũi (ví dụ: 'chúng ta', 'cùng nhau', 'tôi tin rằng') có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong bài thơ 'Khúc đồng quê', tác giả thể hiện tình cảm gì đối với cuộc sống nơi thôn dã?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cánh diều' bay lượn trên bầu trời trong thơ ca viết về tuổi thơ hoặc quê hương.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội ra đời của tác phẩm giúp ích gì cho người đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong giao tiếp, đặc biệt là khi phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể như giao tiếp bằng mắt, cử chỉ tay, tư thế đứng có vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi viết bài phát biểu cho một sự kiện có nhiều thành phần tham dự (học sinh, giáo viên, phụ huynh, đại biểu), người viết cần chú ý điều gì về ngôn ngữ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của lời thoại 'Ông Trương Ba ơi, ông Trương Ba!' của cái Gái khi không nhận ông nội trong vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đâu là một thách thức lớn đối với Việt Nam trong kỷ nguyên số mà người thuyết trình cần phân tích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong một bài phát biểu kêu gọi bảo vệ môi trường, việc đưa ra những ví dụ cụ thể về tác hại của ô nhiễm hoặc những hành động tích cực đã được thực hiện có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Hình ảnh 'khúc đồng quê' trong thơ ca gợi cho người đọc cảm giác gì về không gian và thời gian?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cuộc khảo sát được thực hiện vào ngày 15/3/2023 tại một thị trấn có 25.000 dân. Kết quả cho thấy có 1.500 người đang sống chung với bệnh cao huyết áp. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cao huyết áp tại thời điểm khảo sát là bao nhiêu?

  • A. 1.5%
  • B. 6%
  • C. 15%
  • D. 60 trên 1000 dân

Câu 2: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) phản ánh điều gì về một bệnh trong cộng đồng?

  • A. Tốc độ xuất hiện các ca bệnh mới.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh của một cá nhân trong tương lai.
  • C. Gánh nặng bệnh tật hiện có tại một thời điểm hoặc giai đoạn.
  • D. Mối liên hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh.

Câu 3: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc (Incidence) thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về bệnh đó?

  • A. Bệnh có xu hướng kéo dài (mạn tính).
  • B. Bệnh lây lan nhanh chóng.
  • C. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao.
  • D. Bệnh dễ dàng được chữa khỏi.

Câu 4: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người khỏe mạnh trong 5 năm. Sau 5 năm, có 100 người trong số họ mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 10 ca/năm
  • B. 1%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 5: Chỉ số nào sau đây đo lường tốc độ xuất hiện các trường hợp bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ mắc chung (Attack Rate)

Câu 6: Để tính Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence), mẫu số cần phải là gì?

  • A. Tổng số dân tại thời điểm giữa kỳ nghiên cứu.
  • B. Tổng số ca bệnh đã được chẩn đoán.
  • C. Tổng số người có nguy cơ mắc bệnh lúc bắt đầu nghiên cứu.
  • D. Tổng số người tử vong do bệnh.

Câu 7: Một nghiên cứu chọn một nhóm người mắc bệnh A và một nhóm người không mắc bệnh A, sau đó hỏi về tiền sử phơi nhiễm với yếu tố B của cả hai nhóm. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-Control study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 8: Loại thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất để xác định tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một tình trạng sức khỏe tại một thời điểm cụ thể trong một quần thể?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu 9: Một nghiên cứu bắt đầu bằng cách tuyển chọn một nhóm người hút thuốc và một nhóm người không hút thuốc, sau đó theo dõi họ trong 20 năm để xem ai phát triển bệnh ung thư phổi. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Nghiên cứu sinh thái (Ecological study)

Câu 10: Trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm là 20% và ở nhóm không phơi nhiễm là 5%. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) là bao nhiêu?

  • A. 4.0
  • B. 0.25
  • C. 15%
  • D. Không thể tính được

Câu 11: Dữ liệu từ một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và đau đầu:
- Nhóm sử dụng điện thoại: 300 người, 60 người bị đau đầu trong 1 tháng.
- Nhóm không sử dụng điện thoại: 500 người, 50 người bị đau đầu trong 1 tháng.
Nguy cơ tương đối (RR) của việc bị đau đầu ở nhóm sử dụng điện thoại so với nhóm không sử dụng là bao nhiêu?

  • A. 0.5
  • B. 0.83
  • C. 1.2
  • D. 2.0

Câu 12: Chỉ số nào sau đây thường được tính trong nghiên cứu thuần tập để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • D. Tỷ lệ tử vong theo ca bệnh (Case Fatality Rate)

Câu 13: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 có ý nghĩa gì?

  • A. Phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm gấp đôi nhóm không phơi nhiễm.

Câu 14: Một nghiên cứu thuần tập báo cáo Nguy cơ tương đối (RR) của việc mắc bệnh Y ở người phơi nhiễm với yếu tố X là 0.75. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Người phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh Y cao hơn 75%.
  • B. Người phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh Y thấp hơn 25% so với người không phơi nhiễm.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc bệnh Y ở người phơi nhiễm là 75%.
  • D. Mối liên hệ giữa X và Y là không đáng kể.

Câu 15: Chỉ số nào sau đây thể hiện mức độ mạnh yếu của mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và kết quả sức khỏe trong nghiên cứu thuần tập?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • D. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)

Câu 16: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và ung thư tuyến tụy (bệnh), kết quả như sau:
- Nhóm bệnh (ung thư tuyến tụy): 100 người, trong đó 80 người thường xuyên uống cà phê.
- Nhóm chứng (không ung thư tuyến tụy): 400 người, trong đó 100 người thường xuyên uống cà phê.
Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc uống cà phê đối với ung thư tuyến tụy là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 1.0
  • C. 3.2
  • D. 4.0

Câu 17: Công thức tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) trong nghiên cứu bệnh chứng dựa trên bảng 2x2 (a=bệnh, phơi nhiễm; b=không bệnh, phơi nhiễm; c=bệnh, không phơi nhiễm; d=không bệnh, không phơi nhiễm) là gì?

  • A. (a+c) / (b+d)
  • B. (ad) / (bc)
  • C. a / (a+b)
  • D. c / (c+d)

Câu 18: Chỉ số nào sau đây thường được tính trong nghiên cứu bệnh chứng để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • D. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk)

Câu 19: Tỷ số chênh (OR) bằng 5.0 từ một nghiên cứu bệnh chứng có ý nghĩa là gì?

  • A. Người phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn 5%.
  • B. Tỷ lệ mới mắc ở nhóm phơi nhiễm cao gấp 5 lần nhóm không phơi nhiễm.
  • C. 5% số ca bệnh là do phơi nhiễm.
  • D. Tỷ số chênh của việc phơi nhiễm ở nhóm bệnh cao gấp 5 lần tỷ số chênh của việc phơi nhiễm ở nhóm chứng.

Câu 20: Một nghiên cứu bệnh chứng báo cáo Tỷ số chênh (OR) của việc mắc bệnh Z ở người phơi nhiễm với yếu tố Y là 0.5. Điều này có thể được diễn giải như thế nào?

  • A. Yếu tố Y làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh Z.
  • B. Yếu tố Y không liên quan đến bệnh Z.
  • C. Yếu tố Y có thể là yếu tố bảo vệ (giảm nguy cơ mắc bệnh Z).
  • D. Tỷ lệ hiện mắc bệnh Z ở người phơi nhiễm là 50%.

Câu 21: So với Nguy cơ tương đối (RR), Tỷ số chênh (OR) thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng vì lý do chính nào?

  • A. Không thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc (incidence) trong nghiên cứu bệnh chứng.
  • B. OR dễ tính toán hơn RR.
  • C. OR luôn lớn hơn RR.
  • D. RR không áp dụng được cho các bệnh hiếm gặp.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc (Incidence) và Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) nằm ở điều gì?

  • A. Incidence chỉ tính ở bệnh mạn tính, Prevalence chỉ tính ở bệnh cấp tính.
  • B. Incidence tính số ca tử vong, Prevalence tính số ca sống sót.
  • C. Incidence chỉ đo lường trong nghiên cứu thực nghiệm, Prevalence chỉ đo lường trong nghiên cứu quan sát.
  • D. Incidence đo lường các ca bệnh MỚI xuất hiện trong một khoảng thời gian, Prevalence đo lường TỔNG số ca bệnh HIỆN CÓ tại một thời điểm/giai đoạn.

Câu 23: Chỉ số nào sau đây thích hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp (ví dụ: vắc xin) trong việc ngăn ngừa sự xuất hiện của bệnh mới?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ phục hồi (Recovery Rate)

Câu 24: Trong nghiên cứu thuần tập, chỉ số nào đo lường mức độ tăng thêm nguy cơ mắc bệnh do phơi nhiễm gây ra, tính bằng đơn vị tuyệt đối?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • C. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) / Hiệu số nguy cơ (Risk Difference)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 25: Một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mới mắc bệnh X ở người hút thuốc là 10% và ở người không hút thuốc là 2%. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) của việc hút thuốc đối với bệnh X là bao nhiêu?

  • A. 8%
  • B. 5%
  • C. 12%
  • D. Không thể tính được

Câu 26: Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) 8% trong câu 25 có ý nghĩa là gì?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh X ở người hút thuốc cao hơn 8%.
  • B. 8% số ca bệnh X ở người hút thuốc có thể được quy cho việc hút thuốc.
  • C. 8% tổng dân số mắc bệnh X.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh X ở người không hút thuốc là 8%.

Câu 27: Chỉ số nào sau đây hữu ích nhất để ước tính số ca bệnh có thể được ngăn chặn nếu loại bỏ yếu tố phơi nhiễm trong một quần thể?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Nguy cơ quy thuộc trong quần thể (Population Attributable Risk)

Câu 28: Khi kết quả của một nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng bởi một yếu tố thứ ba liên quan đến cả phơi nhiễm và kết quả, đó là loại vấn đề gì?

  • A. Nhiễu (Confounding)
  • B. Thiên lệch lựa chọn (Selection Bias)
  • C. Thiên lệch thông tin (Information Bias)
  • D. Ngẫu nhiên (Chance)

Câu 29: Tiêu chí nào trong bộ tiêu chí Bradford Hill gợi ý rằng mối liên hệ giữa nguyên nhân và hiệu quả càng mạnh thì khả năng đó là mối quan hệ nhân quả càng cao?

  • A. Tính nhất quán (Consistency)
  • B. Tính đặc hiệu (Specificity)
  • C. Độ mạnh của mối liên hệ (Strength of Association)
  • D. Mối quan hệ liều lượng-đáp ứng (Dose-Response Relationship)

Câu 30: Một nghiên cứu báo cáo Tỷ số chênh (OR) của việc sử dụng thuốc X và xuất hiện tác dụng phụ Y là 1.8 (Khoảng tin cậy 95% là 0.9 - 3.6). Dựa trên khoảng tin cậy này, kết luận nào là hợp lý nhất?

  • A. Thuốc X chắc chắn làm tăng nguy cơ tác dụng phụ Y.
  • B. Thuốc X chắc chắn không làm tăng nguy cơ tác dụng phụ Y.
  • C. Mối liên hệ giữa thuốc X và tác dụng phụ Y rất mạnh.
  • D. Không thể kết luận có mối liên hệ có ý nghĩa thống kê giữa thuốc X và tác dụng phụ Y ở mức ý nghĩa 5%.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một cuộc khảo sát được thực hiện vào ngày 15/3/2023 tại một thị trấn có 25.000 dân. Kết quả cho thấy có 1.500 người đang sống chung với bệnh cao huyết áp. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cao huyết áp tại thời điểm khảo sát là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) phản ánh điều gì về một bệnh trong cộng đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc (Incidence) thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về bệnh đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người khỏe mạnh trong 5 năm. Sau 5 năm, có 100 người trong số họ mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chỉ số nào sau đây đo lường tốc độ xuất hiện các trường hợp bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Để tính Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence), mẫu số cần phải là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một nghiên cứu chọn một nhóm người mắc bệnh A và một nhóm người không mắc bệnh A, sau đó hỏi về tiền sử phơi nhiễm với yếu tố B của cả hai nhóm. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Loại thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất để xác định tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một tình trạng sức khỏe tại một thời điểm cụ thể trong một quần thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một nghiên cứu bắt đầu bằng cách tuyển chọn một nhóm người hút thuốc và một nhóm người không hút thuốc, sau đó theo dõi họ trong 20 năm để xem ai phát triển bệnh ung thư phổi. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm là 20% và ở nhóm không phơi nhiễm là 5%. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Dữ liệu từ một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và đau đầu:
- Nhóm sử dụng điện thoại: 300 người, 60 người bị đau đầu trong 1 tháng.
- Nhóm không sử dụng điện thoại: 500 người, 50 người bị đau đầu trong 1 tháng.
Nguy cơ tương đối (RR) của việc bị đau đầu ở nhóm sử dụng điện thoại so với nhóm không sử dụng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chỉ số nào sau đây thường được tính trong nghiên cứu thuần tập để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một nghiên cứu thuần tập báo cáo Nguy cơ tương đối (RR) của việc mắc bệnh Y ở người phơi nhiễm với yếu tố X là 0.75. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chỉ số nào sau đây thể hiện mức độ mạnh yếu của mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và kết quả sức khỏe trong nghiên cứu thuần tập?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và ung thư tuyến tụy (bệnh), kết quả như sau:
- Nhóm bệnh (ung thư tuyến tụy): 100 người, trong đó 80 người thường xuyên uống cà phê.
- Nhóm chứng (không ung thư tuyến tụy): 400 người, trong đó 100 người thường xuyên uống cà phê.
Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc uống cà phê đối với ung thư tuyến tụy là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Công thức tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) trong nghiên cứu bệnh chứng dựa trên bảng 2x2 (a=bệnh, phơi nhiễm; b=không bệnh, phơi nhiễm; c=bệnh, không phơi nhiễm; d=không bệnh, không phơi nhiễm) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Chỉ số nào sau đây thường được tính trong nghiên cứu bệnh chứng để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tỷ số chênh (OR) bằng 5.0 từ một nghiên cứu bệnh chứng có ý nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một nghiên cứu bệnh chứng báo cáo Tỷ số chênh (OR) của việc mắc bệnh Z ở người phơi nhiễm với yếu tố Y là 0.5. Điều này có thể được diễn giải như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So với Nguy cơ tương đối (RR), Tỷ số chênh (OR) thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng vì lý do chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc (Incidence) và Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) nằm ở điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Chỉ số nào sau đây thích hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp (ví dụ: vắc xin) trong việc ngăn ngừa sự xuất hiện của bệnh mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong nghiên cứu thuần tập, chỉ số nào đo lường mức độ tăng thêm nguy cơ mắc bệnh do phơi nhiễm gây ra, tính bằng đơn vị tuyệt đối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mới mắc bệnh X ở người hút thuốc là 10% và ở người không hút thuốc là 2%. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) của việc hút thuốc đối với bệnh X là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) 8% trong câu 25 có ý nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Chỉ số nào sau đây hữu ích nhất để ước tính số ca bệnh có thể được ngăn chặn nếu loại bỏ yếu tố phơi nhiễm trong một quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi kết quả của một nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng bởi một yếu tố thứ ba liên quan đến cả phơi nhiễm và kết quả, đó là loại vấn đề gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tiêu chí nào trong bộ tiêu chí Bradford Hill gợi ý rằng mối liên hệ giữa nguyên nhân và hiệu quả càng mạnh thì khả năng đó là mối quan hệ nhân quả càng cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một nghiên cứu báo cáo Tỷ số chênh (OR) của việc sử dụng thuốc X và xuất hiện tác dụng phụ Y là 1.8 (Khoảng tin cậy 95% là 0.9 - 3.6). Dựa trên khoảng tin cậy này, kết luận nào là hợp lý nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hiện đang mắc bệnh tăng huyết áp vào tháng 10 năm 2023. Phương pháp thu thập dữ liệu là tiến hành khám sức khỏe cho một mẫu đại diện của dân số trong cùng một khoảng thời gian ngắn. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 2: Tại một thời điểm, khảo sát trên 5.000 cư dân của một thị trấn cho thấy có 400 người đang sống chung với bệnh viêm khớp. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh viêm khớp tại thị trấn này là bao nhiêu?

  • A. 400 trên 5000 người
  • B. 8%
  • C. 12.5%
  • D. Không thể tính vì thiếu thông tin về số ca mới mắc

Câu 3: Tỷ lệ hiện mắc điểm của một bệnh tại một thời điểm có ý nghĩa là gì?

  • A. Số ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh của một người trong dân số.
  • C. Tốc độ lây lan của bệnh trong cộng đồng.
  • D. Tổng số ca bệnh đang tồn tại (cũ và mới) tại một thời điểm cụ thể.

Câu 4: Một nghiên cứu theo dõi 1.000 người hút thuốc và 2.000 người không hút thuốc trong 5 năm để xem xét sự phát triển của bệnh ung thư phổi. Cả hai nhóm đều không mắc ung thư phổi khi bắt đầu nghiên cứu. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Nghiên cứu mô tả (Descriptive study)

Câu 5: Trong nghiên cứu ở Câu 4, sau 5 năm, có 50 người hút thuốc và 10 người không hút thuốc mắc ung thư phổi. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 50/2000 = 2.5%
  • B. 10/1000 = 1%
  • C. 50/1000 = 5%
  • D. (50+10) / (1000+2000) = 2%

Câu 6: Sử dụng dữ liệu từ Câu 4 và Câu 5, tỷ lệ mới mắc tích lũy ung thư phổi trong nhóm người không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 10/2000 = 0.5%
  • B. 10/1000 = 1%
  • C. 50/2000 = 2.5%
  • D. Không thể tính được

Câu 7: Dựa trên kết quả tính toán từ dữ liệu ở Câu 4 và Câu 5, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc ung thư phổi ở nhóm người hút thuốc so với nhóm người không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.5%
  • B. 2.5%
  • C. 50
  • D. 10

Câu 8: Một nghiên cứu tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động (phơi nhiễm) và u não (bệnh). Các nhà nghiên cứu xác định một nhóm người mắc u não (ca bệnh) và một nhóm người không mắc u não có đặc điểm tương tự (chứng), sau đó hỏi về lịch sử sử dụng điện thoại di động của họ. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng

Câu 9: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 8, giả sử kết quả cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 2.5. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Những người mắc u não có khả năng (odds) đã sử dụng điện thoại di động cao gấp 2.5 lần so với những người không mắc u não.
  • B. Nguy cơ mắc u não ở người sử dụng điện thoại di động cao hơn 2.5 lần so với người không sử dụng.
  • C. 2.5% số người sử dụng điện thoại di động sẽ mắc u não.
  • D. Có 2.5 ca u não mới cho mỗi người sử dụng điện thoại di động.

Câu 10: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc (incidence) thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc (prevalence) lại cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về bệnh đó?

  • A. Bệnh lây lan rất nhanh.
  • B. Bệnh có khả năng chữa khỏi cao.
  • C. Người mắc bệnh thường sống sót trong một thời gian dài sau khi mắc bệnh (thời gian mắc bệnh kéo dài).
  • D. Bệnh chỉ ảnh hưởng đến một nhóm nhỏ dân số.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây làm tăng tỷ lệ hiện mắc (prevalence) của một bệnh trong cộng đồng, giả định tỷ lệ mới mắc (incidence) không đổi?

  • A. Tăng tỷ lệ tử vong do bệnh.
  • B. Cải thiện phương pháp điều trị giúp người bệnh sống lâu hơn.
  • C. Tăng tỷ lệ chữa khỏi bệnh.
  • D. Giảm số ca bệnh mới.

Câu 12: Chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 13: Khi nghiên cứu mối liên hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu thuần tập để ước lượng mức độ nguy cơ của phơi nhiễm?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm
  • B. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ lệ tử vong

Câu 14: Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) thường được sử dụng trong loại thiết kế nghiên cứu nào để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi bệnh hiếm gặp?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Nghiên cứu mô tả

Câu 15: Trong một nghiên cứu thuần tập, Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 có ý nghĩa gì?

  • A. Phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Không có ca bệnh nào được ghi nhận.
  • D. Không có sự liên quan giữa phơi nhiễm và nguy cơ mắc bệnh trong nghiên cứu này.

Câu 16: Khi Nguy cơ tương đối (RR) lớn hơn 1 (RR > 1), điều này gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh trong nghiên cứu thuần tập?

  • A. Phơi nhiễm có thể là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh.
  • B. Phơi nhiễm có tác dụng bảo vệ, làm giảm khả năng mắc bệnh.
  • C. Phơi nhiễm không liên quan đến bệnh.
  • D. Bệnh gây ra phơi nhiễm.

Câu 17: Khi Tỷ số chênh (OR) nhỏ hơn 1 (OR < 1) trong nghiên cứu bệnh chứng, điều này gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Phơi nhiễm là yếu tố nguy cơ.
  • B. Phơi nhiễm có thể là yếu tố bảo vệ.
  • C. Không có sự liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Bệnh dẫn đến phơi nhiễm.

Câu 18: Nghiên cứu nào sau đây ít phù hợp nhất để xác định nguyên nhân gây bệnh (mối quan hệ nhân quả) vì nó chỉ thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 19: Trong một nghiên cứu thuần tập, "quần thể nguy cơ" (population at risk) để tính tỷ lệ mới mắc tích lũy là những người:

  • A. Không mắc bệnh đang nghiên cứu khi bắt đầu nghiên cứu nhưng có khả năng mắc bệnh.
  • B. Đã mắc bệnh đang nghiên cứu khi bắt đầu nghiên cứu.
  • C. Đã chết trong quá trình nghiên cứu.
  • D. Bất kỳ ai tham gia vào nghiên cứu.

Câu 20: Một ưu điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng so với nghiên cứu thuần tập là gì?

  • A. Có thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi sai số chọn (selection bias).
  • C. Phù hợp để nghiên cứu phơi nhiễm hiếm gặp.
  • D. Hiệu quả hơn về chi phí và thời gian khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp.

Câu 21: Một nhược điểm chính của nghiên cứu thuần tập là gì, đặc biệt khi nghiên cứu bệnh hiếm hoặc cần theo dõi trong thời gian dài?

  • A. Không thể ước tính tỷ số chênh.
  • B. Khó xác định nhóm chứng phù hợp.
  • C. Tốn kém, mất nhiều thời gian và có thể bị mất dấu đối tượng nghiên cứu.
  • D. Không thể xác định được mối liên hệ nhân quả.

Câu 22: Giả sử trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm là 10% và ở nhóm không phơi nhiễm là 4%. Nguy cơ khác biệt (Risk Difference - RD) là bao nhiêu?

  • A. 6%
  • B. 14%
  • C. 2.5
  • D. 40%

Câu 23: Nguy cơ khác biệt (Risk Difference) 6% tính được ở Câu 22 có ý nghĩa là gì?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm cao gấp 6 lần nhóm không phơi nhiễm.
  • B. Cứ 100 người phơi nhiễm thì có thêm 6 ca bệnh liên quan đến phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.
  • C. 6% dân số phơi nhiễm sẽ mắc bệnh.
  • D. Tỷ lệ tử vong giảm 6% nhờ phơi nhiễm.

Câu 24: Khi phân tích kết quả từ một nghiên cứu, điều quan trọng là phân biệt giữa "liên quan" (association) và "nhân quả" (causation). Điều nào sau đây không phải là một tiêu chí để đánh giá mối liên hệ nhân quả (ví dụ: tiêu chí Bradford Hill)?

  • A. Tính nhất quán (Consistency): Nhiều nghiên cứu khác nhau cho cùng kết quả.
  • B. Mối quan hệ liều lượng - đáp ứng (Dose-response relationship): Phơi nhiễm nhiều hơn dẫn đến nguy cơ cao hơn.
  • C. Tính thời gian (Temporality): Phơi nhiễm xảy ra trước khi bệnh xuất hiện.
  • D. Tính phổ biến (Popularity): Bệnh xuất hiện ở nhiều người.

Câu 25: Một loại sai số có thể xảy ra trong nghiên cứu bệnh chứng khi việc thu thập thông tin về phơi nhiễm ở nhóm bệnh và nhóm chứng có sự khác biệt có hệ thống (ví dụ: người bệnh nhớ rõ hơn về phơi nhiễm). Loại sai số này là gì?

  • A. Sai số hồi tưởng (Recall bias)
  • B. Sai số chọn (Selection bias)
  • C. Sai số mất dấu (Loss to follow-up bias)
  • D. Sai số gây nhiễu (Confounding)

Câu 26: Sai số gây nhiễu (confounding) xảy ra khi một yếu tố thứ ba có liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục (bệnh) và làm sai lệch ước lượng về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh. Đặc điểm chính của yếu tố gây nhiễu là gì?

  • A. Chỉ liên quan đến phơi nhiễm.
  • B. Chỉ liên quan đến kết cục (bệnh).
  • C. Có liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục (bệnh), và không nằm trên đường nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Là hậu quả của cả phơi nhiễm và bệnh.

Câu 27: Một nghiên cứu cắt ngang cho thấy những người uống cà phê thường có điểm số kiểm tra cao hơn. Có thể kết luận rằng uống cà phê giúp cải thiện điểm số kiểm tra dựa trên nghiên cứu này không? Tại sao?

  • A. Có, vì nghiên cứu cắt ngang chứng minh được mối liên hệ.
  • B. Không, vì nghiên cứu cắt ngang không xác định được cái gì xảy ra trước (uống cà phê trước hay có điểm cao trước).
  • C. Có, vì mối liên hệ này rất rõ ràng.
  • D. Không, trừ khi tỷ lệ mới mắc của việc uống cà phê được tính.

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường "gánh nặng" của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm nhất định, bao gồm cả các ca bệnh cũ và mới?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)

Câu 29: Giả sử tỷ lệ mới mắc hàng năm của bệnh X tại một khu vực là ổn định, nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh X lại đang gia tăng. Điều này có thể giải thích bằng yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ tử vong do bệnh X đang tăng.
  • B. Tỷ lệ người mới phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ của bệnh X đang giảm.
  • C. Thời gian sống sót của người mắc bệnh X đang kéo dài hơn (ví dụ: nhờ điều trị tốt hơn).
  • D. Số người di cư khỏi khu vực mắc bệnh X đang tăng.

Câu 30: Để nghiên cứu một phơi nhiễm rất hiếm gặp nhưng có khả năng gây ra một bệnh phổ biến, loại thiết kế nghiên cứu nào thường là lựa chọn hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study) - đặc biệt là thuần tập hồi cứu hoặc thuần tập lớn.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study).
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study).
  • D. Báo cáo ca bệnh (Case report).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong nghiên cứu ở Câu 4, sau 5 năm, có 50 người hút thuốc và 10 người không hút thuốc mắc ung thư phổi. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Sử dụng dữ liệu từ Câu 4 và Câu 5, tỷ lệ mới mắc tích lũy ung thư phổi trong nhóm người không hút thuốc là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Dựa trên kết quả tính toán từ dữ liệu ở Câu 4 và Câu 5, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc ung thư phổi ở nhóm người hút thuốc so với nhóm người không hút thuốc là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một nghiên cứu tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động (phơi nhiễm) và u não (bệnh). Các nhà nghiên cứu xác định một nhóm người mắc u não (ca bệnh) và một nhóm người không mắc u não có đặc điểm tương tự (chứng), sau đó hỏi về lịch sử sử dụng điện thoại di động của họ. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 8, giả sử kết quả cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 2.5. Điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc (incidence) thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc (prevalence) lại cao. Điều này có thể gợi ý điều gì về bệnh đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Yếu tố nào sau đây *làm tăng* tỷ lệ hiện mắc (prevalence) của một bệnh trong cộng đồng, giả định tỷ lệ mới mắc (incidence) không đổi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh *mới* xuất hiện trong một quần thể nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi nghiên cứu mối liên hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu thuần tập để ước lượng mức độ nguy cơ của phơi nhiễm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) thường được sử dụng trong loại thiết kế nghiên cứu nào để ước lượng mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi bệnh hiếm gặp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một nghiên cứu thuần tập, Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi Nguy cơ tương đối (RR) lớn hơn 1 (RR > 1), điều này gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh trong nghiên cứu thuần tập?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi Tỷ số chênh (OR) nhỏ hơn 1 (OR < 1) trong nghiên cứu bệnh chứng, điều này gợi ý điều gì về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nghiên cứu nào sau đây *ít* phù hợp nhất để xác định nguyên nhân gây bệnh (mối quan hệ nhân quả) vì nó chỉ thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong một nghiên cứu thuần tập, 'quần thể nguy cơ' (population at risk) để tính tỷ lệ mới mắc tích lũy là những người:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một ưu điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng so với nghiên cứu thuần tập là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một nhược điểm chính của nghiên cứu thuần tập là gì, đặc biệt khi nghiên cứu bệnh hiếm hoặc cần theo dõi trong thời gian dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử trong một nghiên cứu thuần tập, tỷ lệ mới mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm là 10% và ở nhóm không phơi nhiễm là 4%. Nguy cơ khác biệt (Risk Difference - RD) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nguy cơ khác biệt (Risk Difference) 6% tính được ở Câu 22 có ý nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi phân tích kết quả từ một nghiên cứu, điều quan trọng là phân biệt giữa 'liên quan' (association) và 'nhân quả' (causation). Điều nào sau đây *không* phải là một tiêu chí để đánh giá mối liên hệ nhân quả (ví dụ: tiêu chí Bradford Hill)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một loại sai số có thể xảy ra trong nghiên cứu bệnh chứng khi việc thu thập thông tin về phơi nhiễm ở nhóm bệnh và nhóm chứng có sự khác biệt có hệ thống (ví dụ: người bệnh nhớ rõ hơn về phơi nhiễm). Loại sai số này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sai số gây nhiễu (confounding) xảy ra khi một yếu tố thứ ba có liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục (bệnh) và làm sai lệch ước lượng về mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh. Đặc điểm chính của yếu tố gây nhiễu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một nghiên cứu cắt ngang cho thấy những người uống cà phê thường có điểm số kiểm tra cao hơn. Có thể kết luận rằng uống cà phê giúp cải thiện điểm số kiểm tra dựa trên nghiên cứu này không? Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường 'gánh nặng' của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm nhất định, bao gồm cả các ca bệnh cũ và mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử tỷ lệ mới mắc hàng năm của bệnh X tại một khu vực là ổn định, nhưng tỷ lệ hiện mắc của bệnh X lại đang gia tăng. Điều này có thể giải thích bằng yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để nghiên cứu một phơi nhiễm rất hiếm gặp nhưng có khả năng gây ra một bệnh phổ biến, loại thiết kế nghiên cứu nào thường là lựa chọn hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 153 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa”.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 153 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn trần thuật được sử dụng: “Hắn bước đi trên con đường làng quen thuộc. Lòng hắn nặng trĩu. Hắn không biết phải làm gì tiếp theo. Phía xa, khói lam chiều đã bắt đầu bảng lảng trên mái nhà.”

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 153 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong một đoạn thơ, tác giả miêu tả cảnh vật mùa đông lạnh lẽo, hoang vắng với nhiều từ ngữ gợi cảm giác u ám. Phân tích vai trò của khung cảnh thiên nhiên này đối với việc biểu đạt tâm trạng nhân vật trữ tình.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 153 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một nhân vật trong truyện liên tục thể hiện sự giằng xé giữa lý trí và tình cảm khi đối mặt với một quyết định khó khăn. Đây là biểu hiện của mâu thuẫn nào trong xây dựng nhân vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ và ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc của thiên nhiên.
  • B. Sức sống mãnh liệt, vượt qua mọi thử thách.
  • C. Sự nhỏ bé, cô đơn, trôi dạt, mất phương hướng của con người trong dòng đời.
  • D. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của cảnh vật nông thôn.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội mà tác phẩm ra đời có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ giúp xác định ngày tháng sáng tác.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc hiểu ý nghĩa tác phẩm.
  • C. Chỉ giúp hiểu về cuộc đời tác giả.
  • D. Giúp giải mã các tầng ý nghĩa, động cơ sáng tác, và sự phản ánh hiện thực của tác phẩm.

Câu 4: Trong một bài nghị luận văn học, để làm rõ luận điểm về vẻ đẹp tâm hồn nhân vật, người viết cần sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Phân tích và chứng minh.
  • B. Bình luận và bác bỏ.
  • C. So sánh và giải thích.
  • D. Miêu tả và tự sự.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chính được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học hoặc báo chí.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 6: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo sự thuyết phục cho người nghe?

  • A. Trang phục lịch sự.
  • B. Giọng nói to, rõ ràng.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • D. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực, thái độ chân thành.

Câu 7: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Vì trời mưa nên đường trơn trượt.
  • B. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy vẫn được đi học.
  • C. Sở dĩ anh ấy thành công là do chăm chỉ học tập.
  • D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ đạt được mục tiêu.

Câu 8: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Ẩn dụ (thế giới khác, tri thức vô tận).
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nói quá.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào thường bao gồm những phần chính nào?

  • A. Chỉ cần nêu mục tiêu và kêu gọi hành động.
  • B. Chỉ cần giới thiệu bản thân và cảm ơn.
  • C. Chỉ cần kể lại quá trình chuẩn bị.
  • D. Mở đầu (giới thiệu, mục đích), Nội dung (tầm quan trọng, mục tiêu, kế hoạch), Kết thúc (kêu gọi, lời cảm ơn).

Câu 10: Trong tác phẩm

  • A. Mâu thuẫn giữa linh hồn Trương Ba và thể xác hàng thịt.
  • B. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và Đế Thích.
  • C. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và gia đình.
  • D. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và hàng xóm.

Câu 11: Đoạn đối thoại nào sau đây trong kịch

  • A. Đối thoại với Đế Thích về việc cho sống lại.
  • B. Đối thoại với vợ về cuộc sống khó khăn.
  • C. Đối thoại với cái Gái hoặc chính thân xác hàng thịt, thể hiện sự xa lạ, ghê tởm bản thân.
  • D. Đối thoại với hàng xóm về việc làm vườn.

Câu 12: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước, phần nào của bài viết cần tập trung đưa ra các giải pháp hoặc kiến nghị?

  • A. Mở bài.
  • B. Phần phân tích cơ hội.
  • C. Phần phân tích thách thức.
  • D. Kết bài hoặc phần giải pháp trong thân bài.

Câu 13: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thừa quan hệ từ
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sai về mặt ngữ nghĩa.
  • D. Sử dụng sai từ

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài nói hoặc bài viết chính luận.

  • A. Để hỏi thông tin từ người nghe/người đọc.
  • B. Để nhấn mạnh ý, tạo sự suy ngẫm, gợi cảm xúc, tăng tính thuyết phục.
  • C. Để kết thúc một đoạn văn hoặc bài nói.
  • D. Để che giấu ý định thực sự của người nói/người viết.

Câu 15: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ giúp xác định thể thơ.
  • B. Chỉ liên quan đến kỹ thuật viết của tác giả.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng, không khí và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • D. Nội dung cốt truyện của bài thơ.

Câu 16: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Miêu tả (diễn tả hành động, nét mặt).
  • B. Tự sự.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận.

Câu 17: Để bài viết nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, bên cạnh lý lẽ, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Dẫn chứng cụ thể, xác thực, tiêu biểu.
  • C. Viết thật dài.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.

Câu 18: Khi phân tích một chi tiết nhỏ nhưng độc đáo trong tác phẩm văn học (ví dụ: bát cháo hành trong "Vợ Nhặt"), người đọc cần làm gì để thấy được giá trị của chi tiết đó?

  • A. Chỉ cần kể lại chi tiết đó.
  • B. So sánh nó với các chi tiết khác trong tác phẩm khác.
  • C. Xác định nó thuộc loại chi tiết gì (miêu tả, nội tâm...).
  • D. Đặt chi tiết vào trong tổng thể tác phẩm để xem nó góp phần thể hiện chủ đề, tính cách nhân vật hay tư tưởng tác giả như thế nào.

Câu 19: Xác định cặp từ trái nghĩa trong câu sau:

  • A. Cuộc sống - niềm tin.
  • B. Giữ vững - quan trọng.
  • C. Thăng - trầm.
  • D. Lúc - luôn.

Câu 20: Khi viết một bài văn biểu cảm, yếu tố nào sau đây là cốt lõi cần được thể hiện xuyên suốt bài viết?

  • A. Tình cảm, cảm xúc của người viết đối với đối tượng.
  • B. Các sự kiện diễn ra theo trình tự thời gian.
  • C. Những lập luận logic để chứng minh một vấn đề.
  • D. Thông tin khách quan về đối tượng được nói đến.

Câu 21: Trong phân tích văn học, thuật ngữ

  • A. Nơi tác giả viết tác phẩm.
  • B. Hình thức tồn tại của thế giới trong tác phẩm, nơi các sự kiện diễn ra và nhân vật hoạt động, mang ý nghĩa biểu trưng.
  • C. Khoảng trống giữa các dòng thơ.
  • D. Kích thước của cuốn sách.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nói nhiều, nói liên tục.
  • B. Nói lắp bắp, không rõ ràng.
  • C. Nói dối, không thật thà.
  • D. Nói ít, không lãng phí lời nói.

Câu 23: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ trữ tình, chúng ta đang phân tích điều gì?

  • A. Thái độ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình hoặc tác giả thể hiện qua lời thơ.
  • B. Tốc độ đọc bài thơ.
  • C. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • D. Thể loại của bài thơ.

Câu 24: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, hoặc video minh họa có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn lời nói.
  • C. Giúp người nghe dễ hình dung, hiểu rõ hơn, tăng tính hấp dẫn và ghi nhớ thông tin.
  • D. Chỉ để trang trí cho bài thuyết trình.

Câu 25: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Trạng ngữ.
  • D. Bổ ngữ.

Câu 26: Khi đọc một văn bản thông tin, để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Số lượng hình ảnh trong bài.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Ngôn ngữ có hay không.
  • D. Nguồn gốc thông tin, tác giả (nếu có), các dẫn chứng, số liệu cụ thể, thời điểm công bố.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào là câu ghép:
(1) Mặt trời mọc. (2) Những tia nắng đầu tiên chiếu xuống cánh đồng. (3) Sương đêm tan dần, và không khí trở nên trong lành hơn. (4) Mọi người bắt đầu công việc của mình.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 28: Trong kịch

  • A. Cái Gái bị bệnh nên không nhận ra ông.
  • B. Cho thấy sự thay đổi, tha hóa của Trương Ba trong hình hài hàng thịt, khiến cả người thân cũng không còn nhận ra ông của ngày xưa.
  • C. Thể hiện sự bướng bỉnh của cái Gái.
  • D. Là chi tiết thừa, không có ý nghĩa.

Câu 29: Để bài viết giới thiệu về một tác phẩm văn học trở nên hấp dẫn và lôi cuốn người đọc, người viết nên tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ tóm tắt nội dung truyện.
  • B. Chỉ kể về cuộc đời tác giả.
  • C. Liệt kê tất cả các nhân vật và sự kiện.
  • D. Nêu bật những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, lý do tác phẩm đáng đọc, kết hợp cảm nhận cá nhân (nếu phù hợp).

Câu 30: Phân tích hiệu quả của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp hoặc từ ngữ trong thơ.

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ để tăng số lượng từ trong bài thơ.
  • C. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý, gợi cảm xúc, tạo sự liên kết và cân đối cho bài thơ.
  • D. Luôn là lỗi lặp từ cần tránh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong đoạn thơ ở Câu 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội mà tác phẩm ra đời có vai trò quan trọng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một bài nghị luận văn học, để làm rõ luận điểm về vẻ đẹp tâm hồn nhân vật, người viết cần sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chính được sử dụng:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong quý I năm 2023, số ca mắc sốt xuất huyết trên cả nước đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các biện pháp phòng chống dịch cần được tăng cường khẩn cấp."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi thuyết trình về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo sự thuyết phục cho người nghe?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn trích sau:
"Mỗi lần bước vào thư viện, tôi lại cảm thấy mình lạc vào một thế giới khác, nơi tri thức vô tận đang chờ đợi được khám phá."
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ gì để diễn tả cảm xúc và suy nghĩ của người viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào thường bao gồm những phần chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong tác phẩm "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", mâu thuẫn kịch chủ yếu được thể hiện qua:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đoạn đối thoại nào sau đây trong kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" thể hiện rõ nhất sự tha hóa của Trương Ba khi sống trong thể xác hàng thịt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước, phần nào của bài viết cần tập trung đưa ra các giải pháp hoặc kiến nghị?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Với sự nỗ lực không ngừng nghỉ, cho nên anh ấy đã đạt được thành công rực rỡ."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài nói hoặc bài viết chính luận.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn trích sau:
"Lão Hạc bỗng nhiên hu hu khóc. Cái mặt co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc."
Đoạn văn sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để bài viết nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, bên cạnh lý lẽ, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích một chi tiết nhỏ nhưng độc đáo trong tác phẩm văn học (ví dụ: bát cháo hành trong 'Vợ Nhặt'), người đọc cần làm gì để thấy được giá trị của chi tiết đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xác định cặp từ trái nghĩa trong câu sau: "Cuộc sống có lúc thăng, lúc trầm, nhưng quan trọng là luôn giữ vững niềm tin."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi viết một bài văn biểu cảm, yếu tố nào sau đây là cốt lõi cần được thể hiện xuyên suốt bài viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong phân tích văn học, thuật ngữ "không gian nghệ thuật" dùng để chỉ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy là người rất kiệm lời, nhưng mỗi khi cất tiếng, lời nói của anh đều sâu sắc và đáng suy ngẫm."
Từ "kiệm lời" trong ngữ cảnh này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ trữ tình, chúng ta đang phân tích điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, hoặc video minh họa có tác dụng chủ yếu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Những cánh chim hải âu đang sải cánh trên bầu trời xanh thẳm."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đọc một văn bản thông tin, để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào là câu ghép:
(1) Mặt trời mọc. (2) Những tia nắng đầu tiên chiếu xuống cánh đồng. (3) Sương đêm tan dần, và không khí trở nên trong lành hơn. (4) Mọi người bắt đầu công việc của mình.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", chi tiết "cái Gái không nhận ông nội" có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để bài viết giới thiệu về một tác phẩm văn học trở nên hấp dẫn và lôi cuốn người đọc, người viết nên tập trung vào điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 123 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích hiệu quả của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp hoặc từ ngữ trong thơ.

Xem kết quả