15+ Đề Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong các phong cách ngôn ngữ sau, phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng chủ yếu trong các văn bản khoa học, nghị luận?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 3: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” thể hiện bài học sâu sắc nào về cuộc sống?

  • A. Giá trị của việc tiết kiệm thời gian
  • B. Sức mạnh của sự đoàn kết
  • C. Tầm quan trọng của việc học tập ở trường
  • D. Giá trị của trải nghiệm và học hỏi từ cuộc sống

Câu 4: Trong các tác phẩm văn học Việt Nam hiện đại, tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho dòng văn học lãng mạn?

  • A. Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
  • B. Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài)
  • C. Đất nước đứng lên (Nguyên Ngọc)
  • D. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)

Câu 5: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để bài văn nghị luận thêm thuyết phục, cần sử dụng các ______ và dẫn chứng xác thực.”

  • A. ẩn dụ
  • B. lập luận
  • C. câu hỏi tu từ
  • D. tính biểu cảm

Câu 6: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn so với tiểu thuyết?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật
  • B. Thời gian và không gian nghệ thuật rộng lớn
  • C. Dung lượng ngắn gọn, tập trung vào một tình huống
  • D. Khả năng phản ánh hiện thực rộng lớn và đa dạng

Câu 7: Trong câu “Mặt trời mọc ở đằng Đông”, thành phần nào là chủ ngữ?

  • A. Mặt trời
  • B. mọc
  • C. ở
  • D. đằng Đông

Câu 8: Hãy sắp xếp các từ sau theo thứ tự tăng dần về mức độ khái quát nghĩa: hoa, thực vật, hoa hồng, sinh vật.

  • A. sinh vật, thực vật, hoa, hoa hồng
  • B. thực vật, sinh vật, hoa hồng, hoa
  • C. hoa hồng, hoa, thực vật, sinh vật
  • D. hoa, hoa hồng, sinh vật, thực vật

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

“Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài hè”

  • A. Tình yêu đôi lứa
  • B. Tình yêu quê hương
  • C. Nỗi nhớ gia đình
  • D. Khát vọng tự do

Câu 10: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào thường sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm?

  • A. Văn bản hành chính
  • B. Văn bản khoa học
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản tự sự và biểu cảm

Câu 11: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Để hiểu rõ một tác phẩm văn học, cần phân tích ______, nhân vật, và các yếu tố nghệ thuật khác.”

  • A. chủ đề
  • B. bối cảnh
  • C. tác giả
  • D. thời đại

Câu 12: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào tạo ra hiệu quả tương phản, làm nổi bật ý?

  • A. So sánh
  • B. Đối (tương phản)
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Đâu là chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các thành phần liệt kê
  • C. Ngăn cách các vế trong câu ghép có quan hệ ý nghĩa
  • D. Thể hiện sự ngạc nhiên, cảm thán

Câu 14: Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại: bao la, mênh mông, rộng lớn, nhỏ bé?

  • A. bao la
  • B. mênh mông
  • C. rộng lớn
  • D. nhỏ bé

Câu 15: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào viết về đề tài người nông dân trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Vợ nhặt (Kim Lân)
  • B. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
  • C. Đất (Anh Đức)
  • D. Sông Đà (Nguyễn Tuân)

Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng: “Tuy Lan rất xinh đẹp nhưng cô ấy học giỏi và hát hay.”

  • A. Sai về dùng từ "rất", sửa thành "khá"
  • B. Sai về cấu trúc câu, đảo trật tự các vế
  • C. Sai về quan hệ từ, thay "nhưng" bằng "mà còn"
  • D. Câu không có lỗi sai

Câu 17: Trong các phương thức biểu đạt sau, phương thức nào chủ yếu được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Miêu tả
  • B. Nghị luận
  • C. Biểu cảm
  • D. Tự sự

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết câu này thuộc kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào: “Bạn có khỏe không?”

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu cầu khiến
  • C. Câu nghi vấn
  • D. Câu cảm thán

Câu 19: Chọn từ láy phù hợp nhất để điền vào chỗ trống: “Dòng sông trôi ______.”

  • A. nhanh chóng
  • B. lững lờ
  • C. mạnh mẽ
  • D. ồn ào

Câu 20: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại tùy bút?

  • A. Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi)
  • B. Chí Phèo (Nam Cao)
  • C. Tây Tiến (Quang Dũng)
  • D. Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)

Câu 21: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ sau:

“...Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Đồng chí!...”

  • A. Tạo sự hài hước, dí dỏm cho đoạn thơ
  • B. Nhấn mạnh tình cảm đồng chí, tạo nhịp điệu và cảm xúc
  • C. Làm rối rắm, khó hiểu ý thơ
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt

Câu 22: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Người ta là hoa của đất
  • B. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
  • C. Áo chàm đưa buổi phân ly
  • D. Thuyền ơi! Xuôi mái chèo đi

Câu 23: Đâu là đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí?

  • A. Tính thông tin, tính thời sự, tính đại chúng
  • B. Tính trừu tượng, tính logic, tính khách quan
  • C. Tính hình tượng, tính cảm xúc, tính cá thể hóa
  • D. Tính trang trọng, tính khuôn mẫu, tính chính xác

Câu 24: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào là từ trái nghĩa?

  • A. nhanh - vội
  • B. cao - thấp
  • C. đẹp - xinh
  • D. lớn - to

Câu 25: Tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại
  • B. Văn học lãng mạn
  • C. Văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa
  • D. Văn học đổi mới

Câu 26: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “______ là khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo và hiệu quả trong giao tiếp.”

  • A. Ngữ pháp
  • B. Từ vựng
  • C. Phong cách ngôn ngữ
  • D. Năng lực ngôn ngữ

Câu 27: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị?

  • A. Nói giảm, nói tránh
  • B. Phóng đại
  • C. Liệt kê
  • D. Điệp ngữ

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ được sử dụng:

“Điều 1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.” (Trích Hiến pháp)

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 29: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào tập trung thể hiện cảm xúc, tình cảm của người viết?

  • A. Văn bản thuyết minh
  • B. Văn bản biểu cảm
  • C. Văn bản tự sự
  • D. Văn bản nghị luận

Câu 30: Chọn câu tục ngữ nói về giá trị của lòng trung thực?

  • A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
  • B. Uống nước nhớ nguồn
  • C. Một cây làm chẳng nên non
  • D. Cây ngay không sợ chết đứng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu:

"Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền."

(Ca dao)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong các phong cách ngôn ngữ sau, phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng chủ yếu trong các văn bản khoa học, nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” thể hiện bài học sâu sắc nào về cuộc sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong các tác phẩm văn học Việt Nam hiện đại, tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho dòng văn học lãng mạn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Để bài văn nghị luận thêm thuyết phục, cần sử dụng các ______ và dẫn chứng xác thực.”

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn so với tiểu thuyết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong câu “Mặt trời mọc ở đằng Đông”, thành phần nào là chủ ngữ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hãy sắp xếp các từ sau theo thứ tự tăng dần về mức độ khái quát nghĩa: hoa, thực vật, hoa hồng, sinh vật.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

“Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài hè”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào thường sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Để hiểu rõ một tác phẩm văn học, cần phân tích ______, nhân vật, và các yếu tố nghệ thuật khác.”

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào tạo ra hiệu quả tương phản, làm nổi bật ý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đâu là chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại: bao la, mênh mông, rộng lớn, nhỏ bé?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào viết về đề tài người nông dân trước Cách mạng tháng Tám?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng: “Tuy Lan rất xinh đẹp nhưng cô ấy học giỏi và hát hay.”

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong các phương thức biểu đạt sau, phương thức nào chủ yếu được sử dụng trong văn bản nghị luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết câu này thuộc kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào: “Bạn có khỏe không?”

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chọn từ láy phù hợp nhất để điền vào chỗ trống: “Dòng sông trôi ______.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại tùy bút?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ sau:

“...Đồng chí!
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
Đồng chí!...”

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đâu là đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào là từ trái nghĩa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “______ là khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo và hiệu quả trong giao tiếp.”

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ được sử dụng:

“Điều 1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.” (Trích Hiến pháp)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào tập trung thể hiện cảm xúc, tình cảm của người viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Chọn câu tục ngữ nói về giá trị của lòng trung thực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại thông minh trước khi ngủ đến chất lượng giấc ngủ của học sinh THPT, nhóm nghiên cứu chia học sinh thành hai nhóm: một nhóm sử dụng điện thoại 1 giờ trước khi ngủ và một nhóm không sử dụng. Sau một tuần, họ đánh giá chất lượng giấc ngủ của cả hai nhóm. Thiết kế nghiên cứu này thuộc loại nào?

  • A. Nghiên cứu quan sát
  • B. Nghiên cứu thử nghiệm
  • C. Nghiên cứu mô tả
  • D. Nghiên cứu tương quan

Câu 2: Để đánh giá mức độ ô nhiễm tiếng ồn tại các khu dân cư khác nhau trong thành phố, một nhóm nghiên cứu đã tiến hành đo mức độ tiếng ồn tại 100 địa điểm ngẫu nhiên vào lúc 12 giờ trưa trong một ngày nhất định. Loại nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Nghiên cứu dọc

Câu 3: Giả sử một nghiên cứu muốn tìm hiểu về mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi. Các nhà nghiên cứu chọn 200 người mới được chẩn đoán ung thư phổi và 200 người khỏe mạnh tương đồng về tuổi và giới tính. Họ thu thập thông tin về tiền sử hút thuốc của cả hai nhóm. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt chính giữa nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng?

  • A. Nghiên cứu thuần tập luôn tiến hành trong tương lai, còn nghiên cứu bệnh chứng luôn hồi cứu về quá khứ.
  • B. Nghiên cứu thuần tập phù hợp cho bệnh hiếm gặp, còn nghiên cứu bệnh chứng phù hợp cho bệnh phổ biến.
  • C. Nghiên cứu thuần tập bắt đầu bằng việc xác định nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm, còn nghiên cứu bệnh chứng bắt đầu bằng nhóm có bệnh và không bệnh.
  • D. Nghiên cứu thuần tập luôn có cỡ mẫu lớn hơn nghiên cứu bệnh chứng.

Câu 5: Trong một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, các nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới trong việc giảm huyết áp. Để đảm bảo tính ngẫu nhiên, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phân bổ người tham gia vào nhóm dùng thuốc và nhóm giả dược?

  • A. Phân bổ người tham gia vào nhóm dùng thuốc trước, sau đó phân bổ những người còn lại vào nhóm giả dược.
  • B. Hỏi ý kiến người tham gia xem họ muốn vào nhóm nào và phân bổ theo nguyện vọng.
  • C. Phân bổ xen kẽ: người tham gia đầu tiên vào nhóm thuốc, người thứ hai vào nhóm giả dược, người thứ ba vào nhóm thuốc, và cứ tiếp tục như vậy.
  • D. Sử dụng phần mềm máy tính để tạo danh sách ngẫu nhiên và phân bổ người tham gia dựa trên danh sách này.

Câu 6: "Tỷ lệ hiện mắc" (Prevalence) đo lường điều gì trong dịch tễ học?

  • A. Số ca bệnh hiện có trong một quần thể tại một thời điểm cụ thể.
  • B. Số ca bệnh mới phát sinh trong một quần thể trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh của một cá nhân trong quần thể.
  • D. Tốc độ lây lan của bệnh trong quần thể.

Câu 7: "Tỷ lệ mắc mới" (Incidence) khác với "tỷ lệ hiện mắc" (Prevalence) ở điểm nào?

  • A. Tỷ lệ mắc mới dễ bị ảnh hưởng bởi thời gian mắc bệnh hơn tỷ lệ hiện mắc.
  • B. Tỷ lệ mắc mới đo lường số ca bệnh mới, trong khi tỷ lệ hiện mắc đo lường tổng số ca bệnh (cả cũ và mới).
  • C. Tỷ lệ mắc mới thường được biểu thị dưới dạng phần trăm, còn tỷ lệ hiện mắc thường biểu thị dưới dạng số ca trên 1000 dân.
  • D. Tỷ lệ mắc mới chỉ áp dụng cho bệnh truyền nhiễm, còn tỷ lệ hiện mắc áp dụng cho cả bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm.

Câu 8: Nếu trong một năm, tại một khu vực dân số 100.000 người, có 200 ca bệnh mới được chẩn đoán, thì "tỷ suất mắc bệnh" (Incidence Rate) là bao nhiêu trên 100.000 người-năm?

  • A. 0.2%
  • B. 20 ca trên 1000 dân
  • C. 200 ca trên 100.000 người-năm
  • D. 500 ca trên 100.000 dân

Câu 9: Trong một nghiên cứu thuần tập kéo dài 5 năm, người ta theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch tại thời điểm ban đầu. Sau 5 năm, có 50 người phát triển bệnh tim mạch. "Tỷ lệ mắc tích lũy" (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong 5 năm này là bao nhiêu?

  • A. 0.5%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 50%

Câu 10: "Nguy cơ tương đối" (Relative Risk - RR) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Tỷ lệ mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh trong nhóm không phơi nhiễm.
  • C. Sự khác biệt tuyệt đối về tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm.
  • D. Mức độ nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.

Câu 11: Nếu "Nguy cơ tương đối" (RR) của một yếu tố nguy cơ đối với một bệnh là 2.5, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Những người phơi nhiễm yếu tố nguy cơ có khả năng mắc bệnh cao gấp 2.5 lần so với những người không phơi nhiễm.
  • B. Những người phơi nhiễm yếu tố nguy cơ có khả năng mắc bệnh ít hơn 2.5 lần so với những người không phơi nhiễm.
  • C. Có 2.5 ca bệnh xảy ra ở nhóm phơi nhiễm cho mỗi ca bệnh ở nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Yếu tố nguy cơ đó gây ra 2.5% các ca bệnh trong quần thể.

Câu 12: "Sai số" (Bias) trong nghiên cứu khoa học có nghĩa là gì?

  • A. Sự khác biệt ngẫu nhiên giữa kết quả nghiên cứu và giá trị thực.
  • B. Sự sai lệch hệ thống trong thiết kế, tiến hành hoặc phân tích nghiên cứu, dẫn đến kết quả không phản ánh đúng sự thật.
  • C. Lỗi do cỡ mẫu quá nhỏ.
  • D. Sự thiếu khách quan của nhà nghiên cứu.

Câu 13: "Sai số chọn mẫu" (Selection Bias) xảy ra khi nào?

  • A. Khi người tham gia nghiên cứu không trả lời đầy đủ các câu hỏi.
  • B. Khi phương pháp đo lường không chính xác.
  • C. Khi nhóm người tham gia nghiên cứu không đại diện cho quần thể mà nghiên cứu muốn khái quát hóa.
  • D. Khi nhà nghiên cứu thiên vị trong quá trình thu thập dữ liệu.

Câu 14: "Sai số thông tin" (Information Bias) có thể phát sinh từ nguyên nhân nào?

  • A. Sự không chính xác trong việc thu thập dữ liệu về phơi nhiễm hoặc kết quả.
  • B. Sự khác biệt giữa nhóm can thiệp và nhóm đối chứng về các yếu tố nền tảng.
  • C. Việc chọn mẫu không ngẫu nhiên.
  • D. Sự mất dấu người tham gia trong quá trình nghiên cứu dọc.

Câu 15: "Yếu tố gây nhiễu" (Confounding factor) là gì?

  • A. Một yếu tố bảo vệ làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Một yếu tố chỉ liên quan đến phơi nhiễm, không liên quan đến kết quả.
  • C. Một yếu tố chỉ liên quan đến kết quả, không liên quan đến phơi nhiễm.
  • D. Một yếu tố vừa liên quan đến phơi nhiễm, vừa liên quan đến kết quả, và không nằm trên đường nhân quả giữa phơi nhiễm và kết quả.

Câu 16: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong phân tích dữ liệu, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tăng cỡ mẫu nghiên cứu.
  • B. Chuẩn hóa (Standardization) hoặc phân tích đa biến (Multivariable analysis).
  • C. Sử dụng thiết kế nghiên cứu cắt ngang.
  • D. Giảm thiểu sai số thông tin.

Câu 17: "Giá trị p" (p-value) trong kiểm định giả thuyết thống kê thể hiện điều gì?

  • A. Xác suất giả thuyết nghiên cứu là đúng.
  • B. Mức độ mạnh mẽ của mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết quả.
  • C. Xác suất để quan sát thấy kết quả nghiên cứu (hoặc cực đoan hơn) nếu giả thuyết không đúng là đúng.
  • D. Nguy cơ mắc sai lầm loại II (bỏ sót sự thật).

Câu 18: Mức ý nghĩa thống kê thường được đặt ở mức alpha = 0.05. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Có 5% khả năng giả thuyết nghiên cứu là sai.
  • B. Có 95% khả năng kết quả nghiên cứu là do yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tế quan trọng.
  • D. Chúng ta chấp nhận 5% khả năng mắc sai lầm loại I (kết luận có sự khác biệt khi thực tế không có).

Câu 19: "Khoảng tin cậy 95%" (95% Confidence Interval - CI) cho một "Nguy cơ tương đối" (RR) là (1.2, 2.8). Diễn giải nào sau đây là đúng?

  • A. Nguy cơ tương đối thực sự chắc chắn là 2.0.
  • B. Chúng ta có thể tin cậy 95% rằng nguy cơ tương đối thực sự nằm trong khoảng từ 1.2 đến 2.8.
  • C. Có 95% khả năng không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và kết quả.
  • D. Cần thực hiện lại nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để đạt được ý nghĩa thống kê.

Câu 20: Trong một báo cáo nghiên cứu, phần "Phương pháp" (Methods) thường bao gồm những nội dung chính nào?

  • A. Tóm tắt kết quả nghiên cứu và thảo luận ý nghĩa.
  • B. Bối cảnh lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước đó.
  • C. Thiết kế nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích thống kê.
  • D. Các hạn chế của nghiên cứu và đề xuất cho nghiên cứu tiếp theo.

Câu 21: Phần "Thảo luận" (Discussion) trong báo cáo nghiên cứu khoa học có vai trò gì?

  • A. Trình bày chi tiết kết quả phân tích thống kê.
  • B. Mô tả phương pháp nghiên cứu đã sử dụng.
  • C. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu và mục tiêu.
  • D. Diễn giải ý nghĩa của kết quả nghiên cứu, so sánh với các nghiên cứu khác, thảo luận về hạn chế và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

Câu 22: Đạo đức trong nghiên cứu khoa học yêu cầu điều gì đối với người tham gia nghiên cứu?

  • A. Sự tham gia tự nguyện, được cung cấp đầy đủ thông tin về nghiên cứu và đảm bảo quyền riêng tư, bảo mật thông tin cá nhân.
  • B. Bắt buộc tham gia để đảm bảo cỡ mẫu lớn và tính đại diện.
  • C. Chỉ cần thông báo mục tiêu nghiên cứu chung, không cần chi tiết.
  • D. Sử dụng thông tin cá nhân cho mục đích nghiên cứu mà không cần sự đồng ý nếu vì lợi ích khoa học.

Câu 23: "Đồng thuận có hiểu biết" (Informed consent) là gì trong nghiên cứu có con người?

  • A. Sự cho phép của cơ quan quản lý để tiến hành nghiên cứu.
  • B. Sự đồng ý của cộng đồng nơi nghiên cứu được thực hiện.
  • C. Quá trình người tham gia tự nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu sau khi được cung cấp đầy đủ thông tin và hiểu rõ về mục đích, quy trình, rủi ro và lợi ích của nghiên cứu.
  • D. Văn bản cam kết của nhà nghiên cứu về bảo mật thông tin cho người tham gia.

Câu 24: Biến số định tính (Categorical variable) khác với biến số định lượng (Quantitative variable) như thế nào?

  • A. Biến định tính có thể đo lường bằng số, còn biến định lượng thì không.
  • B. Biến định tính phân loại đối tượng vào các nhóm hoặc loại, trong khi biến định lượng biểu thị số lượng hoặc mức độ của một đặc điểm.
  • C. Biến định tính luôn có giá trị là số nguyên, còn biến định lượng có thể có giá trị thập phân.
  • D. Biến định tính được sử dụng trong nghiên cứu định tính, còn biến định lượng dùng trong nghiên cứu định lượng.

Câu 25: Ví dụ nào sau đây là biến số định lượng?

  • A. Nhóm máu (A, B, AB, O)
  • B. Tình trạng hôn nhân (Độc thân, Kết hôn, Ly hôn)
  • C. Chiều cao (cm)
  • D. Mức độ hài lòng (Rất hài lòng, Hài lòng, Bình thường, Không hài lòng)

Câu 26: Loại biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện mối liên hệ giữa hai biến số định lượng?

  • A. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • B. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • C. Biểu đồ đường (Line chart)
  • D. Biểu đồ tán xạ (Scatter plot)

Câu 27: Phương pháp "lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản" (Simple Random Sampling) đảm bảo điều gì?

  • A. Mẫu thu được chắc chắn đại diện hoàn hảo cho quần thể.
  • B. Mỗi cá thể trong quần thể có cơ hội được chọn vào mẫu như nhau.
  • C. Việc chọn mẫu được thực hiện một cách chủ quan bởi nhà nghiên cứu.
  • D. Chỉ những người tình nguyện tham gia mới được chọn vào mẫu.

Câu 28: "Cỡ mẫu" (Sample size) có vai trò quan trọng như thế nào trong nghiên cứu khoa học?

  • A. Cỡ mẫu lớn luôn đảm bảo kết quả nghiên cứu là đúng.
  • B. Cỡ mẫu nhỏ giúp tiết kiệm chi phí và thời gian nghiên cứu.
  • C. Cỡ mẫu đủ lớn giúp tăng độ chính xác của ước tính và khả năng phát hiện ra các hiệu ứng hoặc mối liên hệ có ý nghĩa thống kê.
  • D. Cỡ mẫu không ảnh hưởng đến chất lượng và độ tin cậy của nghiên cứu.

Câu 29: Khi nào thì nghiên cứu định tính (Qualitative research) phù hợp hơn nghiên cứu định lượng (Quantitative research)?

  • A. Khi mục tiêu nghiên cứu là khám phá sâu về kinh nghiệm, quan điểm, hoặc quá trình phức tạp, thay vì đo lường và kiểm định các mối quan hệ.
  • B. Khi cần thu thập dữ liệu từ một số lượng lớn người tham gia.
  • C. Khi muốn sử dụng phân tích thống kê để suy rộng kết quả cho quần thể lớn.
  • D. Khi đã có nhiều nghiên cứu định lượng về chủ đề đó và cần xác nhận lại kết quả.

Câu 30: Phương pháp thu thập dữ liệu nào thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính để hiểu sâu về trải nghiệm cá nhân?

  • A. Khảo sát bằng bảng hỏi với các câu hỏi đóng.
  • B. Phỏng vấn sâu (In-depth interviews) và thảo luận nhóm tập trung (Focus group discussions).
  • C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
  • D. Phân tích dữ liệu thứ cấp từ hồ sơ bệnh án.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại thông minh trước khi ngủ đến chất lượng giấc ngủ của học sinh THPT, nhóm nghiên cứu chia học sinh thành hai nhóm: một nhóm sử dụng điện thoại 1 giờ trước khi ngủ và một nhóm không sử dụng. Sau một tuần, họ đánh giá chất lượng giấc ngủ của cả hai nhóm. Thiết kế nghiên cứu này thuộc loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để đánh giá mức độ ô nhiễm tiếng ồn tại các khu dân cư khác nhau trong thành phố, một nhóm nghiên cứu đã tiến hành đo mức độ tiếng ồn tại 100 địa điểm ngẫu nhiên vào lúc 12 giờ trưa trong một ngày nhất định. Loại nghiên cứu này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Giả sử một nghiên cứu muốn tìm hiểu về mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi. Các nhà nghiên cứu chọn 200 người mới được chẩn đoán ung thư phổi và 200 người khỏe mạnh tương đồng về tuổi và giới tính. Họ thu thập thông tin về tiền sử hút thuốc của cả hai nhóm. Đây là loại thiết kế nghiên cứu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt chính giữa nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, các nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới trong việc giảm huyết áp. Để đảm bảo tính ngẫu nhiên, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phân bổ người tham gia vào nhóm dùng thuốc và nhóm giả dược?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: 'Tỷ lệ hiện mắc' (Prevalence) đo lường điều gì trong dịch tễ học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: 'Tỷ lệ mắc mới' (Incidence) khác với 'tỷ lệ hiện mắc' (Prevalence) ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nếu trong một năm, tại một khu vực dân số 100.000 người, có 200 ca bệnh mới được chẩn đoán, thì 'tỷ suất mắc bệnh' (Incidence Rate) là bao nhiêu trên 100.000 người-năm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một nghiên cứu thuần tập kéo dài 5 năm, người ta theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch tại thời điểm ban đầu. Sau 5 năm, có 50 người phát triển bệnh tim mạch. 'Tỷ lệ mắc tích lũy' (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong 5 năm này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: 'Nguy cơ tương đối' (Relative Risk - RR) được sử dụng để đo lường điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nếu 'Nguy cơ tương đối' (RR) của một yếu tố nguy cơ đối với một bệnh là 2.5, điều này có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: 'Sai số' (Bias) trong nghiên cứu khoa học có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: 'Sai số chọn mẫu' (Selection Bias) xảy ra khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: 'Sai số thông tin' (Information Bias) có thể phát sinh từ nguyên nhân nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: 'Yếu tố gây nhiễu' (Confounding factor) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong phân tích dữ liệu, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: 'Giá trị p' (p-value) trong kiểm định giả thuyết thống kê thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Mức ý nghĩa thống kê thường được đặt ở mức alpha = 0.05. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: 'Khoảng tin cậy 95%' (95% Confidence Interval - CI) cho một 'Nguy cơ tương đối' (RR) là (1.2, 2.8). Diễn giải nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một báo cáo nghiên cứu, phần 'Phương pháp' (Methods) thường bao gồm những nội dung chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phần 'Thảo luận' (Discussion) trong báo cáo nghiên cứu khoa học có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đạo đức trong nghiên cứu khoa học yêu cầu điều gì đối với người tham gia nghiên cứu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: 'Đồng thuận có hiểu biết' (Informed consent) là gì trong nghiên cứu có con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Biến số định tính (Categorical variable) khác với biến số định lượng (Quantitative variable) như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ví dụ nào sau đây là biến số định lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Loại biểu đồ nào phù hợp nhất để thể hiện mối liên hệ giữa hai biến số định lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phương pháp 'lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản' (Simple Random Sampling) đảm bảo điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: 'Cỡ mẫu' (Sample size) có vai trò quan trọng như thế nào trong nghiên cứu khoa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi nào thì nghiên cứu định tính (Qualitative research) phù hợp hơn nghiên cứu định lượng (Quantitative research)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phương pháp thu thập dữ liệu nào thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính để hiểu sâu về trải nghiệm cá nhân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự tương phản, làm nổi bật tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình?

  • A. Ao thu lạnh lẽo
  • B. Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
  • C. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
  • D. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo

Câu 2: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, tác giả sử dụng liên tiếp các động từ mạnh như "ào ạt", "cuồn cuộn", "réo rắt". Việc lựa chọn từ ngữ này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn, thêm thông tin chi tiết.
  • B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm lắng cho đoạn văn.
  • C. Gợi tả sự chuyển động dữ dội, mãnh liệt của đối tượng được miêu tả.
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu, mơ hồ hơn.

Câu 3: Một nhân vật trong truyện ngắn luôn giữ thái độ im lặng, ít bộc lộ cảm xúc trực tiếp, nhưng hành động của anh ta lại cho thấy sự quan tâm sâu sắc đến người khác. Thủ pháp nghệ thuật này giúp tác giả:

  • A. Làm cho nhân vật trở nên đơn điệu, thiếu chiều sâu.
  • B. Trực tiếp khẳng định phẩm chất tốt đẹp của nhân vật.
  • C. Gây khó khăn cho độc giả trong việc hiểu nhân vật.
  • D. Tạo chiều sâu tâm lý, buộc độc giả suy ngẫm về nội tâm phức tạp của nhân vật.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội, lịch sử ra đời tác phẩm có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Hiểu rõ hơn động cơ sáng tác, những vấn đề tác giả quan tâm và ý nghĩa sâu sắc của các hình ảnh, biểu tượng.
  • B. Đánh giá xem bài thơ có tuân thủ các quy tắc thi ca truyền thống hay không.
  • C. So sánh bài thơ đó với các tác phẩm khác cùng thời đại để tìm điểm giống nhau.
  • D. Quyết định xem bài thơ đó có giá trị nghệ thuật hay không.

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng góc nhìn trần thuật nào?

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Ngôi thứ ba, người kể chuyện toàn tri
  • C. Ngôi thứ ba, người kể chuyện hạn tri (theo điểm nhìn của nhân vật)
  • D. Góc nhìn của nhân vật phụ

Câu 6: Một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học đưa ra luận điểm: "Nhân vật X là biểu tượng cho sự tha hóa của con người trong xã hội hiện đại." Để chứng minh luận điểm này, người viết cần sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu?

  • A. Thông tin về tiểu sử của tác giả.
  • B. Các chi tiết về hành động, suy nghĩ, lời nói và hoàn cảnh sống của nhân vật X trong tác phẩm.
  • C. Nhận xét của các nhà phê bình văn học về tác phẩm.
  • D. Thông tin về số lượng bản in hoặc giải thưởng mà tác phẩm đạt được.

Câu 7: Phép so sánh "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" (Hồ Chí Minh) gợi cho người đọc cảm nhận về âm thanh của tiếng suối như thế nào?

  • A. Ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Gần gũi, quen thuộc.
  • C. Mạnh mẽ, dữ dội.
  • D. Trong trẻo, ngân vang và có sức gợi cảm.

Câu 8: Trong một đoạn đối thoại giữa hai nhân vật, một nhân vật nói: "Ồ, anh đúng là người tử tế nhất mà tôi từng gặp!" trong khi biểu cảm khuôn mặt lại tỏ rõ sự mỉa mai, khinh bỉ. Đây là ví dụ về loại hình thái độ nào trong giao tiếp?

  • A. Mỉa mai (Irony)
  • B. Nghiêm túc
  • C. Khẳng định trực tiếp
  • D. Đồng tình hoàn toàn

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên rộng lớn:

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh và liệt kê
  • D. Điệp ngữ

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật, việc tuân thủ niêm, luật, vần, đối có ý nghĩa gì đối với việc biểu đạt nội dung và cảm xúc?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên cứng nhắc, khó thể hiện cảm xúc tự do.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Giúp bài thơ dễ thuộc, dễ nhớ hơn.
  • D. Tạo nên sự hài hòa, cân đối về âm hưởng, hình ảnh, góp phần làm nổi bật tư tưởng, tình cảm cô đọng.

Câu 11: Một nhà phê bình văn học nhận xét: "Tác phẩm này thành công bởi nó phản ánh chân thực bức tranh xã hội đương thời và số phận bi kịch của con người." Nhận định này thuộc trường phái phê bình nào?

  • A. Phê bình xã hội học
  • B. Phê bình cấu trúc luận
  • C. Phê bình hình thức
  • D. Phê bình phân tâm học

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong tâm trạng của nhân vật từ buồn bã sang hy vọng?

  • A. Trời vẫn xám xịt.
  • B. Mưa vẫn rơi tí tách trên mái hiên.
  • C. Tôi ngồi lặng nhìn ra cửa sổ, thấy lòng mình nặng trĩu.
  • D. Một tia nắng mỏng manh xuyên qua kẽ lá, đậu xuống vũng nước đọng.

Câu 13: Trong giao tiếp, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm mạnh như "tuyệt vời", "kinh khủng", "thật không thể tin được" có tác dụng gì?

  • A. Làm cho thông điệp trở nên khách quan, trung thực hơn.
  • B. Nhấn mạnh cảm xúc, thái độ của người nói đối với sự vật, hiện tượng.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin sự kiện.
  • D. Giảm bớt sự chú ý của người nghe vào nội dung chính.

Câu 14: Khi phân tích một biểu tượng trong tác phẩm văn học (ví dụ: hình ảnh "con thuyền" trong thơ), cần dựa vào yếu tố nào là quan trọng nhất để giải mã ý nghĩa của nó?

  • A. Ý nghĩa phổ quát, duy nhất của biểu tượng đó trong mọi nền văn hóa.
  • B. Suy đoán cá nhân của người đọc mà không cần căn cứ.
  • C. Ngữ cảnh cụ thể mà biểu tượng xuất hiện trong tác phẩm, mối liên hệ với các hình ảnh khác và ý đồ của tác giả (nếu có thể xác định).
  • D. Số lần biểu tượng đó xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "mặt trời" trong ngữ cảnh này:

  • A. Biểu tượng cho những điều lớn lao, thiêng liêng, vĩnh hằng của đất nước, cuộc đời.
  • B. Đơn thuần chỉ là hình ảnh thiên nhiên buổi sáng.
  • C. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.

Câu 16: Một đoạn văn miêu tả sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc rực rỡ, tươi sáng và các danh từ gợi sự sống động (ví dụ: "tiếng cười", "ánh nắng", "bướm lượn"). Đoạn văn này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo không khí u buồn, ảm đạm.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình.
  • C. Gợi tả sự nguy hiểm, bí ẩn.
  • D. Khắc họa một bức tranh cảnh vật hoặc cuộc sống tràn đầy sức sống, niềm vui.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận xã hội, việc xác định câu chủ đề (nếu có) và các câu triển khai ý có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.
  • B. Giúp người đọc nắm bắt cấu trúc logic, ý chính và sự phát triển của lập luận trong đoạn văn.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến việc hiểu nội dung.
  • D. Nhận diện các lỗi ngữ pháp trong đoạn văn.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tương phản
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 19: Trong một bài thơ, việc sử dụng hình ảnh "con đường" có thể gợi nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nếu bài thơ nói về hành trình của một người trẻ, hình ảnh "con đường" có thể biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự bế tắc, không lối thoát.
  • B. Nơi chốn nghỉ ngơi, dừng chân.
  • C. Cuộc đời, tương lai, hành trình lập nghiệp, khám phá bản thân.
  • D. Quá khứ đã qua, không thể quay lại.

Câu 20: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sắp xếp các chi tiết theo trình tự không gian (từ gần đến xa, từ cao xuống thấp...) hoặc thời gian (buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều...) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên lộn xộn, khó theo dõi.
  • B. Chỉ mang tính ngẫu nhiên, không có mục đích cụ thể.
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc chủ quan của người viết.
  • D. Tạo sự mạch lạc, rõ ràng, giúp người đọc hình dung đối tượng được miêu tả một cách có hệ thống.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự tự tin, kiêu hãnh.
  • B. Nỗi đau khổ, dằn vặt nội tâm.
  • C. Sự tức giận, hung hăng.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm.

Câu 22: Trong một bài thơ trữ tình, việc sử dụng các từ láy (ví dụ: long lanh, bâng khuâng, chênh vênh) thường có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Gợi hình ảnh cụ thể, âm thanh gợi cảm, hoặc diễn tả sắc thái tinh tế của cảm xúc.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn, đủ số chữ trong câu.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt vần điệu, không ảnh hưởng đến ý nghĩa.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu đối với người đọc.

Câu 23: Khi viết một bài văn phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc đưa ra nhận xét, đánh giá về nhân vật cần dựa trên cơ sở nào là vững chắc nhất?

  • A. Cảm nhận chủ quan, yêu ghét cá nhân của người viết.
  • B. Ý kiến của bạn bè, người thân về nhân vật đó.
  • C. Những thông tin không có trong tác phẩm (ví dụ: trên mạng xã hội).
  • D. Các chi tiết cụ thể về ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ và hoàn cảnh của nhân vật được thể hiện trong tác phẩm.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 25: Một nhà văn sử dụng liên tục các câu văn ngắn, ngắt quãng, nhịp điệu nhanh trong đoạn miêu tả một cuộc rượt đuổi. Thủ pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Diễn tả sự căng thẳng, kịch tính, gấp gáp của tình huống.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên buồn tẻ, đơn điệu.
  • C. Giúp người đọc thư giãn, thoải mái.
  • D. Cung cấp nhiều thông tin chi tiết về bối cảnh.

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm văn học mang tính biểu tượng cao, độc giả cần làm gì để tiếp cận và giải mã ý nghĩa của tác phẩm một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để nắm cốt truyện chính.
  • B. Tìm kiếm ngay lời giải thích có sẵn mà không cần suy nghĩ.
  • C. Chú ý đến các hình ảnh, chi tiết lặp đi lặp lại, mối liên hệ giữa chúng và suy ngẫm về ý nghĩa đa tầng mà tác giả có thể gửi gắm.
  • D. Chỉ tập trung vào các yếu tố ngôn ngữ, bỏ qua nội dung.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và điệp ngữ
  • C. Hoán dụ và liệt kê
  • D. Chơi chữ và nói quá

Câu 28: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Để hỏi thông tin mà người nói/viết chưa biết.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên nhàm chán, đơn điệu.
  • C. Bắt buộc người đọc phải trả lời trực tiếp.
  • D. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh một vấn đề hoặc cảm xúc, không mong đợi câu trả lời trực tiếp.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ:

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và ý thức tự tôn dân tộc.
  • C. Phê phán thói quen sinh hoạt cũ kỹ.
  • D. Nói về tầm quan trọng của nước sạch.

Câu 30: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về tính cách và sự phát triển của họ?

  • A. Chỉ cần biết tên của các nhân vật.
  • B. Số lượng lần xuất hiện của mỗi nhân vật.
  • C. Lời nói, hành động, suy nghĩ của họ khi tương tác với nhau và sự thay đổi trong mối quan hệ đó qua các tình huống.
  • D. Ngoại hình của các nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự tương phản, làm nổi bật tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, tác giả sử dụng liên tiếp các động từ mạnh như 'ào ạt', 'cuồn cuộn', 'réo rắt'. Việc lựa chọn từ ngữ này có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một nhân vật trong truyện ngắn luôn giữ thái độ im lặng, ít bộc lộ cảm xúc trực tiếp, nhưng hành động của anh ta lại cho thấy sự quan tâm sâu sắc đến người khác. Thủ pháp nghệ thuật này giúp tác giả:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ hiện đại, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội, lịch sử ra đời tác phẩm có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng góc nhìn trần thuật nào?
"Hắn nhìn thấy Thị Nở đi qua ngõ, cái mũi rúm ró, đôi mắt gườm gườm. Hắn thấy ghét cái mặt ấy, ghét cái thân hình ấy. Nhưng rồi, không hiểu sao, hắn lại thấy lòng mình xao động khác lạ."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học đưa ra luận điểm: 'Nhân vật X là biểu tượng cho sự tha hóa của con người trong xã hội hiện đại.' Để chứng minh luận điểm này, người viết cần sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phép so sánh 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa' (Hồ Chí Minh) gợi cho người đọc cảm nhận về âm thanh của tiếng suối như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong một đoạn đối thoại giữa hai nhân vật, một nhân vật nói: 'Ồ, anh đúng là người tử tế nhất mà tôi từng gặp!' trong khi biểu cảm khuôn mặt lại tỏ rõ sự mỉa mai, khinh bỉ. Đây là ví dụ về loại hình thái độ nào trong giao tiếp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên rộng lớn:
"Con người bé tí tẹo giữa mênh mông biển cả, giữa trời cao vời vợi. Một hạt cát giữa sa mạc, một giọt nước giữa đại dương."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật, việc tuân thủ niêm, luật, vần, đối có ý nghĩa gì đối với việc biểu đạt nội dung và cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một nhà phê bình văn học nhận xét: 'Tác phẩm này thành công bởi nó phản ánh chân thực bức tranh xã hội đương thời và số phận bi kịch của con người.' Nhận định này thuộc trường phái phê bình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong tâm trạng của nhân vật từ buồn bã sang hy vọng?
"Trời vẫn xám xịt. Mưa vẫn rơi tí tách trên mái hiên. Tôi ngồi lặng nhìn ra cửa sổ, thấy lòng mình nặng trĩu. Bỗng, một tia nắng mỏng manh xuyên qua kẽ lá, đậu xuống vũng nước đọng. Vũng nước bỗng sáng lên lấp lánh."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong giao tiếp, việc sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm mạnh như 'tuyệt vời', 'kinh khủng', 'thật không thể tin được' có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi phân tích một biểu tượng trong tác phẩm văn học (ví dụ: hình ảnh 'con thuyền' trong thơ), cần dựa vào yếu tố nào là quan trọng nhất để giải mã ý nghĩa của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh 'mặt trời' trong ngữ cảnh này:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một bản tình ca...
Ta làm một dòng suối
Ta làm một mùa xuân
Ta nhập vào hòa ca
Một bản tình ca...
(Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ)
Ý nghĩa của hình ảnh 'mặt trời' trong khổ thơ mở đầu bài thơ này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một đoạn văn miêu tả sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc rực rỡ, tươi sáng và các danh từ gợi sự sống động (ví dụ: 'tiếng cười', 'ánh nắng', 'bướm lượn'). Đoạn văn này chủ yếu nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận xã hội, việc xác định câu chủ đề (nếu có) và các câu triển khai ý có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
"Căn nhà cũ kỹ nép mình dưới tán cây cổ thụ. Tường vôi đã bong tróc, cửa gỗ bạc màu. Chỉ có giàn hoa giấy trước hiên là vẫn nở rộ, đỏ rực một góc trời."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để tạo điểm nhấn và gợi cảm xúc trong đoạn văn này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong một bài thơ, việc sử dụng hình ảnh 'con đường' có thể gợi nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nếu bài thơ nói về hành trình của một người trẻ, hình ảnh 'con đường' có thể biểu tượng cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sắp xếp các chi tiết theo trình tự không gian (từ gần đến xa, từ cao xuống thấp...) hoặc thời gian (buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều...) có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ta bước đi, đôi vai gầy rung lên từng nhịp. Bàn tay nắm chặt, móng tay bấm vào da thịt. Khuôn mặt cúi gằm, không dám ngước lên nhìn ai."
Đoạn văn này chủ yếu khắc họa điều gì về nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một bài thơ trữ tình, việc sử dụng các từ láy (ví dụ: long lanh, bâng khuâng, chênh vênh) thường có tác dụng gì nổi bật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi viết một bài văn phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc đưa ra nhận xét, đánh giá về nhân vật cần dựa trên cơ sở nào là vững chắc nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy là trụ cột của gia đình. Mọi gánh nặng đều đặt lên vai anh."
Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu đầu tiên là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một nhà văn sử dụng liên tục các câu văn ngắn, ngắt quãng, nhịp điệu nhanh trong đoạn miêu tả một cuộc rượt đuổi. Thủ pháp này chủ yếu nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm văn học mang tính biểu tượng cao, độc giả cần làm gì để tiếp cận và giải mã ý nghĩa của tác phẩm một cách hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng gió rít qua khe cửa nghe như tiếng ai than khóc. Cành cây khô gõ lách cách vào tấm kính vỡ, như những ngón tay xương xẩu đang cào cấu."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để tạo cảm giác rùng rợn, ám ảnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của bài thơ:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về tính cách và sự phát triển của họ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức (trung bình > 4 giờ/ngày) và tình trạng giảm thị lực ở học sinh THPT. Họ chọn ngẫu nhiên 500 học sinh từ các trường khác nhau, thu thập thông tin về thời gian sử dụng điện thoại và đo thị lực của các em tại cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 2: Trong nghiên cứu ở Câu 1, kết quả cho thấy có 150 học sinh sử dụng điện thoại thông minh quá mức và 350 học sinh sử dụng trong giới hạn. Trong nhóm sử dụng quá mức, có 60 em bị giảm thị lực. Trong nhóm sử dụng trong giới hạn, có 35 em bị giảm thị lực. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) tình trạng giảm thị lực trong nhóm sử dụng điện thoại quá mức là bao nhiêu?

  • A. 12%
  • B. 10%
  • C. 40%
  • D. 25%

Câu 3: Dựa trên dữ liệu ở Câu 2, tỷ lệ hiện mắc tình trạng giảm thị lực trong nhóm sử dụng điện thoại trong giới hạn là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 23.3%
  • C. 60%
  • D. 35%

Câu 4: Một nghiên cứu khác muốn theo dõi sự phát triển của bệnh trầm cảm ở những người trải qua cú sốc tâm lý lớn. Họ tuyển chọn 1000 người vừa trải qua cú sốc (nhóm phơi nhiễm) và 1000 người có hoàn cảnh tương đồng nhưng không trải qua cú sốc (nhóm không phơi nhiễm), theo dõi họ trong 5 năm để ghi nhận số ca trầm cảm mới xuất hiện. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Nghiên cứu mô tả

Câu 5: Trong nghiên cứu ở Câu 4, sau 5 năm, có 150 người trong nhóm trải qua cú sốc và 30 người trong nhóm không trải qua cú sốc được chẩn đoán mắc trầm cảm lần đầu. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh trầm cảm trong nhóm trải qua cú sốc là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 12%
  • C. 15%
  • D. 15%

Câu 6: Dựa trên dữ liệu ở Câu 5, tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh trầm cảm trong nhóm không trải qua cú sốc là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 15%
  • C. 0.03%
  • D. 30%

Câu 7: Vẫn với dữ liệu từ Câu 5, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc trầm cảm ở nhóm trải qua cú sốc so với nhóm không trải qua cú sốc.

  • A. 0.2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 120

Câu 8: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 5.0 trong nghiên cứu về trầm cảm (Câu 7) có ý nghĩa diễn giải nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Những người trải qua cú sốc có khả năng mắc trầm cảm bằng 5 lần những người không trải qua.
  • B. Cú sốc tâm lý gây ra 500% số ca trầm cảm mới.
  • C. Nguy cơ mắc trầm cảm ở nhóm trải qua cú sốc cao hơn nhóm còn lại là 5%.
  • D. Những người trải qua cú sốc có nguy cơ mắc trầm cảm cao gấp 5 lần so với những người không trải qua.

Câu 9: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh ung thư phổi. Họ tuyển chọn 200 bệnh nhân mới được chẩn đoán ung thư phổi (nhóm bệnh) và 400 người khỏe mạnh có độ tuổi, giới tính, nơi sống tương tự (nhóm chứng), sau đó hỏi họ về lịch sử hút thuốc lá trong quá khứ. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm cộng đồng

Câu 10: Trong nghiên cứu ở Câu 9, giả sử có 160 bệnh nhân ung thư phổi và 80 người khỏe mạnh báo cáo có lịch sử hút thuốc lá. Tỷ lệ phơi nhiễm (hút thuốc) trong nhóm bệnh là bao nhiêu?

  • A. 80%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 11: Dựa trên dữ liệu ở Câu 10, tỷ lệ phơi nhiễm (hút thuốc) trong nhóm chứng là bao nhiêu?

  • A. 80%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 12: Vẫn với dữ liệu từ Câu 10, hãy tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc hút thuốc lá liên quan đến ung thư phổi trong nghiên cứu này.

  • A. 4
  • B. 0.25
  • C. 8
  • D. 16

Câu 13: Tỷ số chênh (OR) bằng 16.0 trong nghiên cứu về hút thuốc và ung thư phổi (Câu 12) có ý nghĩa gì?

  • A. Những người hút thuốc có khả năng (odds) mắc ung thư phổi cao gấp 16 lần so với người không hút thuốc.
  • B. Hút thuốc làm tăng nguy cơ ung thư phổi thêm 16%.
  • C. Có 16 ca ung thư phổi mới cho mỗi người hút thuốc.
  • D. Nguy cơ tương đối là 16.

Câu 14: Điểm mạnh chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Xác định rõ mối quan hệ nhân quả.
  • B. Cung cấp bức tranh về tình hình sức khỏe tại một thời điểm, dễ thực hiện, chi phí thấp.
  • C. Đánh giá được các yếu tố nguy cơ hiếm gặp.
  • D. Theo dõi đối tượng trong thời gian dài để ghi nhận sự kiện mới.

Câu 15: Loại nghiên cứu nào phù hợp nhất để điều tra nguyên nhân của một bệnh hiếm gặp?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu cắt ngang
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 16: Loại nghiên cứu nào phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa một bệnh truyền nhiễm?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu 17: Hạn chế lớn nhất của nghiên cứu cắt ngang trong việc tìm hiểu nguyên nhân bệnh là gì?

  • A. Không xác định được trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và kết cục (bệnh).
  • B. Chi phí thực hiện rất cao.
  • C. Khó tìm đủ số lượng đối tượng nghiên cứu.
  • D. Không thể tính toán tỷ lệ hiện mắc.

Câu 18: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa chế độ ăn và bệnh tim mạch, những người bệnh có thể nhớ lại và báo cáo chi tiết hơn về chế độ ăn không lành mạnh của họ so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện tượng này có thể dẫn đến loại sai lệch (bias) nào?

  • A. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • B. Sai lệch hồi tưởng (Recall bias)
  • C. Sai lệch thông tin (Information bias) không do hồi tưởng
  • D. Sai lệch mất dấu (Loss to follow-up bias)

Câu 19: Trong một nghiên cứu thuần tập kéo dài nhiều năm, một số lượng lớn đối tượng nghiên cứu bỏ cuộc hoặc không thể liên lạc được. Hiện tượng này có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

  • A. Sai lệch hồi tưởng
  • B. Sai lệch phân loại (Misclassification bias)
  • C. Sai lệch chọn mẫu
  • D. Sai lệch mất dấu (Loss to follow-up bias)

Câu 20: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence) và thời gian mắc bệnh (Duration).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ mới mắc.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ tử vong.

Câu 21: Nếu tỷ lệ mới mắc của một bệnh tăng lên nhưng thời gian mắc bệnh trung bình (trước khi khỏi hoặc tử vong) giảm đi đáng kể, thì tỷ lệ hiện mắc của bệnh đó có khả năng sẽ:

  • A. Chắc chắn tăng lên.
  • B. Chắc chắn giảm đi.
  • C. Có thể tăng, giảm hoặc không đổi, tùy thuộc vào mức độ thay đổi của hai yếu tố.
  • D. Luôn không đổi.

Câu 22: Một thành phố ghi nhận 500 ca mắc sốt xuất huyết mới trong năm 2023. Dân số trung bình của thành phố trong năm đó là 1.000.000 người. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate hoặc Density) sốt xuất huyết của thành phố trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 500 ca/năm
  • B. 50 ca/100.000 dân/năm
  • C. 0.0005%
  • D. 5%

Câu 23: Giả sử trong một cộng đồng có 1000 người khỏe mạnh vào đầu năm. Trong năm đó, 50 người mắc bệnh X lần đầu tiên. 10 người trong số 50 người này tử vong vì bệnh X trong cùng năm. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 4%
  • C. 1%
  • D. 50%

Câu 24: Một nghiên cứu chỉ ra rằng những người thường xuyên ăn thực phẩm chế biến sẵn có tỷ lệ hiện mắc bệnh béo phì cao hơn những người ít ăn. Kết luận nào sau đây có thể rút ra từ kết quả này?

  • A. Ăn thực phẩm chế biến sẵn chắc chắn gây ra bệnh béo phì.
  • B. Béo phì chắc chắn gây ra việc ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn.
  • C. Có mối liên hệ (liên kết) giữa việc ăn thực phẩm chế biến sẵn và bệnh béo phì tại thời điểm nghiên cứu.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.

Câu 25: Để xác định xem một yếu tố (ví dụ: hút thuốc lá) có phải là nguyên nhân của một bệnh (ví dụ: ung thư phổi) hay không, loại hình nghiên cứu nào cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Nghiên cứu mô tả

Câu 26: Khi thiết kế một nghiên cứu bệnh chứng, việc lựa chọn nhóm chứng (control group) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Đảm bảo nhóm chứng có số lượng lớn hơn nhóm bệnh.
  • B. Chọn nhóm chứng từ những người thân của bệnh nhân.
  • C. Đảm bảo nhóm chứng chỉ gồm những người chưa từng tiếp xúc với yếu tố nguy cơ.
  • D. Đại diện cho phân bố phơi nhiễm trong quần thể nguồn sinh ra các ca bệnh.

Câu 27: Một chiến dịch nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc khám sức khỏe định kỳ được triển khai trong cộng đồng. Sau 1 năm, người ta ghi nhận sự gia tăng số ca bệnh X được chẩn đoán, mặc dù tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng có thể không thay đổi. Sự gia tăng số ca chẩn đoán này có khả năng ảnh hưởng nhiều nhất đến chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • C. Tỷ lệ khỏi bệnh (Recovery Rate)
  • D. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)

Câu 28: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 10 năm để xem xét sự phát triển của bệnh tiểu đường. Vào cuối nghiên cứu, 100 người đã phát triển bệnh. Chỉ số 10% này đại diện cho khái niệm nào?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc kỳ (Period Prevalence)
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • D. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)

Câu 29: Giả sử một bệnh rất hiếm gặp nhưng yếu tố nguy cơ lại khá phổ biến. Để nghiên cứu mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ đó và bệnh, loại hình nghiên cứu nào hiệu quả hơn về mặt chi phí và thời gian?

  • A. Nghiên cứu thuần tập tiền cứu (Prospective Cohort)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 30: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường mức độ phổ biến của một tình trạng sức khỏe (ví dụ: cận thị, béo phì) trong cộng đồng tại một thời điểm cụ thể?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ hồi phục (Recovery Rate)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức (trung bình > 4 giờ/ngày) và tình trạng giảm thị lực ở học sinh THPT. Họ chọn ngẫu nhiên 500 học sinh từ các trường khác nhau, thu thập thông tin về thời gian sử dụng điện thoại và đo thị lực của các em tại cùng một thời điểm. Loại hình nghiên cứu này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong nghiên cứu ở Câu 1, kết quả cho thấy có 150 học sinh sử dụng điện thoại thông minh quá mức và 350 học sinh sử dụng trong giới hạn. Trong nhóm sử dụng quá mức, có 60 em bị giảm thị lực. Trong nhóm sử dụng trong giới hạn, có 35 em bị giảm thị lực. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) tình trạng giảm thị lực trong nhóm sử dụng điện thoại quá mức là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Dựa trên dữ liệu ở Câu 2, tỷ lệ hiện mắc tình trạng giảm thị lực trong nhóm sử dụng điện thoại trong giới hạn là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một nghiên cứu khác muốn theo dõi sự phát triển của bệnh trầm cảm ở những người trải qua cú sốc tâm lý lớn. Họ tuyển chọn 1000 người vừa trải qua cú sốc (nhóm phơi nhiễm) và 1000 người có hoàn cảnh tương đồng nhưng không trải qua cú sốc (nhóm không phơi nhiễm), theo dõi họ trong 5 năm để ghi nhận số ca trầm cảm mới xuất hiện. Loại hình nghiên cứu này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong nghiên cứu ở Câu 4, sau 5 năm, có 150 người trong nhóm trải qua cú sốc và 30 người trong nhóm không trải qua cú sốc được chẩn đoán mắc trầm cảm lần đầu. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh trầm cảm trong nhóm trải qua cú sốc là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dựa trên dữ liệu ở Câu 5, tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh trầm cảm trong nhóm không trải qua cú sốc là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vẫn với dữ liệu từ Câu 5, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc trầm cảm ở nhóm trải qua cú sốc so với nhóm không trải qua cú sốc.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 5.0 trong nghiên cứu về trầm cảm (Câu 7) có ý nghĩa diễn giải nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh ung thư phổi. Họ tuyển chọn 200 bệnh nhân mới được chẩn đoán ung thư phổi (nhóm bệnh) và 400 người khỏe mạnh có độ tuổi, giới tính, nơi sống tương tự (nhóm chứng), sau đó hỏi họ về lịch sử hút thuốc lá trong quá khứ. Loại hình nghiên cứu này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong nghiên cứu ở Câu 9, giả sử có 160 bệnh nhân ung thư phổi và 80 người khỏe mạnh báo cáo có lịch sử hút thuốc lá. Tỷ lệ phơi nhiễm (hút thuốc) trong nhóm bệnh là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Dựa trên dữ liệu ở Câu 10, tỷ lệ phơi nhiễm (hút thuốc) trong nhóm chứng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vẫn với dữ liệu từ Câu 10, hãy tính Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc hút thuốc lá liên quan đến ung thư phổi trong nghiên cứu này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tỷ số chênh (OR) bằng 16.0 trong nghiên cứu về hút thuốc và ung thư phổi (Câu 12) có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Điểm mạnh chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Loại nghiên cứu nào phù hợp nhất để điều tra nguyên nhân của một bệnh hiếm gặp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Loại nghiên cứu nào phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa một bệnh truyền nhiễm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hạn chế lớn nhất của nghiên cứu cắt ngang trong việc tìm hiểu nguyên nhân bệnh là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa chế độ ăn và bệnh tim mạch, những người bệnh có thể nhớ lại và báo cáo chi tiết hơn về chế độ ăn không lành mạnh của họ so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện tượng này có thể dẫn đến loại sai lệch (bias) nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong một nghiên cứu thuần tập kéo dài nhiều năm, một số lượng lớn đối tượng nghiên cứu bỏ cuộc hoặc không thể liên lạc được. Hiện tượng này có thể dẫn đến loại sai lệch nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nếu tỷ lệ mới mắc của một bệnh tăng lên nhưng thời gian mắc bệnh trung bình (trước khi khỏi hoặc tử vong) giảm đi đáng kể, thì tỷ lệ hiện mắc của bệnh đó có khả năng sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một thành phố ghi nhận 500 ca mắc sốt xuất huyết mới trong năm 2023. Dân số trung bình của thành phố trong năm đó là 1.000.000 người. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate hoặc Density) sốt xuất huyết của thành phố trong năm 2023 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Giả sử trong một cộng đồng có 1000 người khỏe mạnh vào đầu năm. Trong năm đó, 50 người mắc bệnh X lần đầu tiên. 10 người trong số 50 người này tử vong vì bệnh X trong cùng năm. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một nghiên cứu chỉ ra rằng những người thường xuyên ăn thực phẩm chế biến sẵn có tỷ lệ hiện mắc bệnh béo phì cao hơn những người ít ăn. Kết luận nào sau đây có thể rút ra từ kết quả này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để xác định xem một yếu tố (ví dụ: hút thuốc lá) có phải là nguyên nhân của một bệnh (ví dụ: ung thư phổi) hay không, loại hình nghiên cứu nào cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi thiết kế một nghiên cứu bệnh chứng, việc lựa chọn nhóm chứng (control group) có vai trò quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một chiến dịch nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc khám sức khỏe định kỳ được triển khai trong cộng đồng. Sau 1 năm, người ta ghi nhận sự gia tăng số ca bệnh X được chẩn đoán, mặc dù tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng có thể không thay đổi. Sự gia tăng số ca chẩn đoán này có khả năng ảnh hưởng nhiều nhất đến chỉ số nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người trong 10 năm để xem xét sự phát triển của bệnh tiểu đường. Vào cuối nghiên cứu, 100 người đã phát triển bệnh. Chỉ số 10% này đại diện cho khái niệm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Giả sử một bệnh rất hiếm gặp nhưng yếu tố nguy cơ lại khá phổ biến. Để nghiên cứu mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ đó và bệnh, loại hình nghiên cứu nào hiệu quả hơn về mặt chi phí và thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường mức độ phổ biến của một tình trạng sức khỏe (ví dụ: cận thị, béo phì) trong cộng đồng tại một thời điểm cụ thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lời tiễn dặn - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không khí u buồn, tĩnh mịch?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của câu chủ đề (topic sentence) trong đoạn văn?

A.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 3: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ sau để thấy được tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Các từ láy "lạnh lẽo", "trong veo" gợi sự tươi mới, trong lành.
  • B. Từ "lạnh lẽo" và "bé tẻo teo" gợi cảm giác cô quạnh, thu nhỏ của cảnh vật và tâm trạng.
  • C. Từ "trong veo" thể hiện sự tinh khiết, trong sáng của tâm hồn nhà thơ.
  • D. Các từ ngữ miêu tả cảnh vật đơn thuần, không bộc lộ tâm trạng.

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề về tác giả.
  • B. Giúp so sánh tác phẩm với các tác phẩm cùng thời.
  • C. Xác định được thể loại và phong cách nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, thông điệp và giá trị hiện thực của tác phẩm.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng yếu tố nào của văn bản tự sự?

  • A. Miêu tả nội tâm và ngoại cảnh.
  • B. Đối thoại và độc thoại.
  • C. Lập luận và chứng minh.
  • D. Thuyết minh và giải thích.

Câu 6: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ:

  • A. So sánh: So sánh em bé với mặt trời, thể hiện tình yêu con của mẹ.
  • B. Hoán dụ: Lấy "mặt trời" chỉ em bé, nhấn mạnh sự quan trọng của em bé.
  • C. Ẩn dụ: Dùng "mặt trời" để chỉ em bé, thể hiện em bé là nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao của mẹ.
  • D. Nhân hóa: Gán cho mặt trời khả năng "nằm trên đồi".

Câu 7: Khi viết một đoạn văn phân tích tác phẩm văn học, đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Trích dẫn thật nhiều câu văn, câu thơ trong tác phẩm.
  • C. Nêu thật nhiều ý kiến cá nhân về tác phẩm.
  • D. Đưa ra các luận điểm rõ ràng và chứng minh bằng các dẫn chứng cụ thể, phù hợp từ tác phẩm.

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng góc nhìn nào là chủ yếu?

  • A. Ngôi thứ nhất (người kể chuyện xưng "tôi").
  • B. Ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri).
  • C. Ngôi thứ ba (người kể chuyện hạn tri).
  • D. Góc nhìn khách quan.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

  • A. Văn bản nghị luận dùng từ ngữ trang trọng hơn.
  • B. Văn bản thuyết minh có cấu trúc chặt chẽ hơn.
  • C. Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm và dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục; văn bản thuyết minh cung cấp thông tin, giải thích về đối tượng.
  • D. Văn bản nghị luận thường dài hơn văn bản thuyết minh.

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố không gian trong việc thể hiện chủ đề trong một tác phẩm văn học (ví dụ: không gian làng quê, thành thị, chiến trường, v.v.).

  • A. Chỉ đóng vai trò làm bối cảnh, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật, tạo không khí, thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả.
  • C. Chỉ quan trọng trong các tác phẩm miêu tả cảnh vật.
  • D. Giúp người đọc dễ hình dung câu chuyện hơn.

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Vì trời mưa nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi.
  • B. Mặc dù gặp khó khăn nhưng anh ấy vẫn không nản lòng.
  • C. Nếu chăm chỉ học tập thì sẽ đạt kết quả cao.
  • D. Tuy đã cố gắng hết sức, nhưng cô ấy vẫn chưa thành công.

Câu 12: Khi đọc thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ để xác định thể loại thơ.
  • B. Giúp ghi nhớ bài thơ dễ hơn.
  • C. Xác định được ý chính của bài thơ.
  • D. Cảm nhận được nhạc điệu, cảm xúc và góp phần làm rõ nội dung ý nghĩa của bài thơ.

Câu 13: Đâu là đặc điểm nổi bật của bút pháp lãng mạn trong văn học?

  • A. Đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng, cái tôi cá nhân, thường hướng về quá khứ hoặc tương lai tươi đẹp.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, khách quan.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • D. Tập trung vào những vấn đề thời sự, chính trị.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền không bến" trong một số tác phẩm văn học Việt Nam.

  • A. Chỉ một con thuyền bị bỏ rơi.
  • B. Gợi tả sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho số phận lênh đênh, không nơi nương tựa, lạc lõng, bế tắc của con người.
  • D. Hình ảnh về một chuyến đi xa.

Câu 15: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tư duy phản biện của người viết?

  • A. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên môn.
  • D. Khả năng nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ, đưa ra lập luận chặt chẽ, sắc sảo và phản bác các quan điểm trái chiều (nếu có).

Câu 16: Đâu là chức năng chính của yếu tố độc thoại nội tâm trong tác phẩm tự sự?

  • A. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về suy nghĩ, cảm xúc, diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật.
  • B. Thể hiện cuộc trò chuyện của nhân vật với người khác.
  • C. Cung cấp thông tin về bối cảnh câu chuyện.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên hài hước hơn.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi, không liên quan đến nội dung.
  • B. Nhan đề thường gợi mở về chủ đề, nhân vật chính, bối cảnh hoặc tư tưởng mà tác giả muốn thể hiện trong tác phẩm.
  • C. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • D. Nhan đề chỉ có ý nghĩa khi tác giả giải thích.

Câu 18: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu?

  • A. Phép thế
  • B. Phép nối
  • C. Phép lặp
  • D. Phép đồng nghĩa/trái nghĩa (liên tưởng)

Câu 19: Khi đọc một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất người đọc cần tìm hiểu là gì?

  • A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • B. Các nhân vật và mối quan hệ giữa họ.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng, suy tư của nhân vật trữ tình và tác giả.
  • D. Các sự kiện lịch sử được nhắc đến trong bài thơ.

Câu 20: Đâu là một điểm khác biệt cơ bản giữa văn xuôi tự sự và kịch?

  • A. Văn xuôi tự sự chủ yếu dùng lời kể của người trần thuật, kịch chủ yếu dùng lời thoại của nhân vật.
  • B. Văn xuôi tự sự có cốt truyện, kịch thì không.
  • C. Văn xuôi tự sự không có nhân vật, kịch thì có.
  • D. Văn xuôi tự sự chỉ miêu tả, kịch chỉ hành động.

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong một số văn bản văn học trung đại.

  • A. Chỉ để làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Làm cho văn bản khó hiểu hơn.
  • C. Hoàn toàn không có tác dụng gì đặc biệt.
  • D. Góp phần tạo không khí cổ kính, trang trọng, uyên bác, hoặc thể hiện sắc thái ý nghĩa tinh tế.

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kĩ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung là gì?

  • A. Xác định được thông tin chính, luận điểm, dẫn chứng và mối quan hệ giữa chúng.
  • B. Đọc thật nhanh toàn bộ văn bản.
  • C. Chỉ tập trung vào các số liệu thống kê.
  • D. Học thuộc lòng từng câu từng chữ.

Câu 23: Đâu là yếu tố tạo nên tính biểu cảm của văn bản văn học?

  • A. Cung cấp nhiều thông tin mới lạ.
  • B. Sử dụng cấu trúc câu phức tạp.
  • C. Cách sử dụng ngôn ngữ (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, giọng điệu) để bộc lộ cảm xúc, thái độ của tác giả hoặc nhân vật.
  • D. Trình bày sự việc theo trình tự thời gian.

Câu 24: Giả sử bạn đang phân tích một đoạn trích có nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn đó là gì?

  • A. Để đặt câu hỏi cần người đọc trả lời.
  • B. Nhấn mạnh cảm xúc, suy nghĩ, gợi sự suy ngẫm, chú ý cho người đọc.
  • C. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • D. Tránh lặp lại cấu trúc câu.

Câu 25: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đâu là cách hiệu quả nhất để hiểu rõ tính cách nhân vật?

  • A. Chỉ đọc lời giới thiệu về nhân vật.
  • B. Chỉ dựa vào ngoại hình của nhân vật.
  • C. Chỉ lắng nghe ý kiến của người khác về nhân vật.
  • D. Phân tích hành động, lời nói, suy nghĩ, nội tâm và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác, cũng như cách tác giả miêu tả nhân vật.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Tình yêu và những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó với quê hương.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của chùm khế ngọt.
  • C. Kể về con đường đi học.
  • D. Nói về loài bướm vàng.

Câu 27: Khi viết một đoạn văn miêu tả, yếu tố nào giúp đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn người đọc?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê.
  • B. Liệt kê thật nhiều sự vật.
  • C. Sử dụng các giác quan để cảm nhận và tái hiện đối tượng, kết hợp với các biện pháp tu từ.
  • D. Chỉ miêu tả những gì nhìn thấy bằng mắt.

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố bất ngờ (plot twist) trong việc xây dựng cốt truyện của một tác phẩm tự sự.

  • A. Làm cho câu chuyện dễ đoán hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến mạch truyện.
  • C. Chỉ có tác dụng gây cười.
  • D. Tạo kịch tính, lôi cuốn người đọc, thay đổi cục diện câu chuyện hoặc cách nhìn nhận của độc giả về các sự kiện/nhân vật trước đó.

Câu 29: Đâu là đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội?

  • A. Kể lại một câu chuyện có thật trong xã hội.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm về một hiện tượng, vấn đề trong đời sống xã hội và dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc/người nghe.
  • C. Miêu tả chi tiết về một vấn đề xã hội.
  • D. Giải thích về cấu trúc của xã hội.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định và phân tích hình ảnh thơ (imagery) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung cụ thể về cảnh vật, con người, sự vật và cảm nhận sâu sắc hơn về cảm xúc, tư tưởng mà bài thơ truyền tải.
  • B. Chỉ làm cho bài thơ dài hơn.
  • C. Không liên quan đến nội dung hay cảm xúc.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không khí u buồn, tĩnh mịch?

"Nắng chiều vàng úa trên ngọn cây khô. Gió heo may se sắt lướt qua, mang theo tiếng lá rụng xào xạc như bước chân thời gian đang vội vã. Con đường làng vắng ngắt, chỉ còn bóng tôi đổ dài, cô đơn."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của câu chủ đề (topic sentence) trong đoạn văn?

A. "Do đó, việc bảo tồn đa dạng sinh học là cực kỳ cấp thiết trong bối cảnh hiện nay."
B. "Ví dụ, rừng ngập mặn Cần Giờ đóng vai trò như một lá phổi xanh của thành phố."
C. "Đa dạng sinh học đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển bền vững của Trái Đất."
D. "Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu thơ sau để thấy được tâm trạng của nhân vật trữ tình:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, xã hội khi tác phẩm ra đời giúp người đọc điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng yếu tố nào của văn bản tự sự?

"Hắn ngồi lặng lẽ bên bếp lửa, nhìn ngọn lửa bập bùng như nhìn vào một thế giới khác. Ngoài trời, gió vẫn rít lên từng hồi, quyện với tiếng mưa rơi đều đều. Hắn nhớ về những ngày xưa cũ, cái đói, cái rét và cả những khuôn mặt thân thương đã mãi mãi đi xa."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ:

"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi viết một đoạn văn phân tích tác phẩm văn học, đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng góc nhìn nào là chủ yếu?

"Tôi đứng đó, nhìn theo bóng anh khuất dần sau hàng cây. Lòng tôi nặng trĩu một nỗi buồn không tên. Tôi tự hỏi, liệu anh có bao giờ hiểu được tình cảm mà tôi dành cho anh không?"

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố không gian trong việc thể hiện chủ đề trong một tác phẩm văn học (ví dụ: không gian làng quê, thành thị, chiến trường, v.v.).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Câu nào sau đây sử dụng sai quan hệ từ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi đọc thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đâu là đặc điểm nổi bật của bút pháp lãng mạn trong văn học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con thuyền không bến' trong một số tác phẩm văn học Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi đánh giá một bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tư duy phản biện của người viết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đâu là chức năng chính của yếu tố độc thoại nội tâm trong tác phẩm tự sự?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu?

"Trời tối dần. Những ngôi sao bắt đầu lấp lánh. Ánh trăng cũng đã lên cao, soi rõ con đường làng quanh co."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi đọc một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất người đọc cần tìm hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đâu là một điểm khác biệt cơ bản giữa văn xuôi tự sự và kịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong một số văn bản văn học trung đại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kĩ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đâu là yếu tố tạo nên tính biểu cảm của văn bản văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Giả sử bạn đang phân tích một đoạn trích có nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn đó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đâu là cách hiệu quả nhất để hiểu rõ tính cách nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính:

"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi viết một đoạn văn miêu tả, yếu tố nào giúp đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn người đọc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố bất ngờ (plot twist) trong việc xây dựng cốt truyện của một tác phẩm tự sự.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đâu là đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định và phân tích hình ảnh thơ (imagery) có tác dụng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của con người:
"Đất khô cằn nứt nẻ chân chim
Sỏi đá ong xếp lớp dựng nghìn
Cây xương rồng vẫn vươn xanh lá
Hoa dại cười trong nắng chói chang."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Đối lập
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định "nhãn quan nghệ thuật" của nhà thơ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Số lượng tác phẩm nhà thơ đã sáng tác.
  • B. Cách nhà thơ cảm nhận, nhìn nhận và tái hiện hiện thực cuộc sống.
  • C. Các giải thưởng văn học nhà thơ đã đạt được.
  • D. Mối quan hệ của nhà thơ với các nhà thơ khác cùng thời.

Câu 3: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu "Chiếc lá vàng rơi nghiêng trong gió se" để thấy được sự tinh tế trong miêu tả của tác giả.

  • A. Từ "vàng" nhấn mạnh màu sắc rực rỡ của lá.
  • B. Từ "rơi" gợi tả sự kết thúc của một vòng đời.
  • C. Từ "gió se" chỉ loại gió mạnh vào mùa đông.
  • D. Từ "nghiêng" gợi tả động tác rơi nhẹ nhàng, chao đảo trong không gian, thể hiện sự chuyển động tinh tế.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Lão Hạc bấy giờ mới nói hết cả câu chuyện đời anh con trai đầu lòng cho tôi nghe. Câu chuyện thật là cảm động. Nó vừa nói vừa khóc, nước mắt chảy ròng ròng. Cái mặt lão co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão méo xệch sang một bên. Lão tru tréo như con nít. Lão nói trong tiếng khóc: “Khốn nạn… thân ông…!”"
Đoạn văn thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nam Cao?

  • A. Khắc họa sâu sắc diễn biến tâm lí nhân vật qua ngoại hình, cử chỉ, lời nói.
  • B. Tập trung miêu tả hoàn cảnh sống nghèo khổ của nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều chi tiết lãng mạn để tô đậm vẻ đẹp tâm hồn.
  • D. Đối thoại trực tiếp giữa các nhân vật để bộc lộ tính cách.

Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian nghệ thuật" trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của một tác phẩm văn học.

  • A. Không gian nghệ thuật chỉ đơn thuần là bối cảnh địa lý nơi câu chuyện diễn ra.
  • B. Không gian nghệ thuật chỉ có vai trò làm phong phú thêm chi tiết cho câu chuyện.
  • C. Không gian nghệ thuật góp phần tạo không khí, bộc lộ số phận nhân vật, và thể hiện quan niệm của tác giả về con người, cuộc đời.
  • D. Không gian nghệ thuật luôn phải là một địa điểm có thật trong lịch sử hoặc hiện tại.

Câu 6: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến "khoảng trắng" trên trang thơ có thể giúp người đọc điều gì?

  • A. Giúp xác định số câu thơ trong bài.
  • B. Gợi mở những khoảng lặng, sự ngắt nhịp, hoặc không gian suy tưởng, tạo hiệu quả về mặt cảm xúc và ý nghĩa.
  • C. Cho biết bài thơ được in ấn trên loại giấy nào.
  • D. Chỉ là yếu tố hình thức không có ý nghĩa nghệ thuật.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
"Mị sợi tóc bạc trắng, mắt mờ, lưng còng. Bà ngồi sưởi lửa, tay run run hơ vào than hồng. Cái bếp lửa bập bùng chiếu vào khuôn mặt gầy gò của bà, làm nổi rõ những nếp nhăn sâu hoắm như những vết khắc của thời gian."
Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để khắc họa nhân vật?

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết kết hợp với ẩn dụ (vết khắc của thời gian).
  • B. Đối thoại nội tâm.
  • C. Hồi tưởng về quá khứ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ độc thoại.

Câu 8: Ý nghĩa của việc sử dụng "người kể chuyện ngôi thứ nhất" trong một tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn khách quan tuyệt đối về câu chuyện.
  • B. Hạn chế phạm vi miêu tả, chỉ tập trung vào một nhân vật duy nhất.
  • C. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, cho phép bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc và góc nhìn chủ quan của người kể/nhân vật.
  • D. Luôn đảm bảo tính chính xác tuyệt đối về mọi chi tiết trong truyện.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện "thời gian nghệ thuật" giữa một bài thơ trữ tình và một tác phẩm truyện ngắn hiện thực.

  • A. Thơ trữ tình không có thời gian, truyện ngắn chỉ có thời gian tuyến tính.
  • B. Cả hai đều tuân theo trình tự thời gian lịch sử.
  • C. Truyện ngắn thường sử dụng thời gian tâm lí, thơ trữ tình chỉ sử dụng thời gian thực.
  • D. Thơ trữ tình thường là thời gian tâm lí, phi tuyến tính, gắn với cảm xúc; truyện ngắn hiện thực thường sử dụng thời gian tuyến tính, gắn với diễn biến sự kiện, dù vẫn có thể có những đoạn hồi tưởng.

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc trào lưu "Hiện thực phê phán", người đọc cần chú ý phân tích điều gì để hiểu rõ giá trị của tác phẩm?

  • A. Cách tác phẩm phơi bày và phê phán những mâu thuẫn, bất công, tiêu cực của xã hội đương thời.
  • B. Việc sử dụng các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên trong truyện.
  • C. Việc tập trung khắc họa vẻ đẹp lãng mạn của con người và thiên nhiên.
  • D. Kỹ thuật viết tự động (automatic writing).

Câu 11: Đọc đoạn thơ:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
Câu ca dao này sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện ý nghĩa về lòng yêu quê hương, đất nước?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ (ao ta/ao nhà ẩn dụ cho quê hương, đất nước).
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nói quá

Câu 12: Phân tích vai trò của "chủ đề" trong một tác phẩm văn học.

  • A. Chủ đề là tóm tắt nội dung chính của câu chuyện.
  • B. Chủ đề là tên của tác phẩm.
  • C. Chủ đề là vấn đề cơ bản của đời sống được nhà văn nhận thức, khám phá và thể hiện trong tác phẩm.
  • D. Chủ đề chỉ xuất hiện trong thơ, không có trong truyện.

Câu 13: Khi phân tích "giọng điệu" của người kể chuyện trong một truyện ngắn, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

  • A. Tốc độ đọc của người kể chuyện.
  • B. Cao độ âm thanh khi đọc thành tiếng.
  • C. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong truyện.
  • D. Thái độ, tình cảm, cách nhìn nhận của người kể đối với câu chuyện và nhân vật.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
"Mỗi lần Tết đến, tôi lại nhớ da diết mùi bánh chưng xanh, mùi khói bếp cay xè mắt, và tiếng pháo đì đùng xa vọng. Đó là những kí ức về một thời thơ ấu nghèo khó nhưng ấm áp tình thân."
Yếu tố nào trong đoạn văn này đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gợi lại ký ức và cảm xúc?

  • A. Các chi tiết gợi cảm giác (mùi, âm thanh).
  • B. Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất.
  • C. Từ "da diết".
  • D. Hoàn cảnh "nghèo khó".

Câu 15: Phân tích sự khác biệt giữa "cốt truyện" và "tình huống truyện" trong một tác phẩm tự sự.

  • A. Cốt truyện là toàn bộ diễn biến, tình huống truyện là điểm khởi đầu.
  • B. Cốt truyện là chuỗi sự kiện được sắp xếp theo trình tự nhất định; tình huống truyện là hoàn cảnh đặc biệt, nơi mâu thuẫn tập trung, thúc đẩy sự phát triển của cốt truyện và bộc lộ tính cách nhân vật.
  • C. Tình huống truyện luôn phức tạp hơn cốt truyện.
  • D. Cốt truyện chỉ có trong tiểu thuyết, tình huống truyện chỉ có trong truyện ngắn.

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ thuộc phong trào Thơ mới (1932-1945), điểm nào sau đây thường được xem là đặc trưng nổi bật về nội dung và cảm xúc?

  • A. Tập trung ca ngợi những người anh hùng cách mạng.
  • B. Phản ánh sâu sắc cuộc sống lao động của nông dân.
  • C. Chủ yếu đề cập đến các vấn đề xã hội mang tính thời sự.
  • D. Biểu hiện mạnh mẽ cái tôi cá nhân, những rung động, cảm xúc tinh tế, mới mẻ của con người hiện đại.

Câu 17: Đọc đoạn văn:
"Làng này là cái nôi của cách mạng. Từ bụi tre, gốc đa đến con đường mòn, tất cả đều thấm đẫm máu xương của cha ông."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Làng này là cái nôi của cách mạng"?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 18: Việc nhà văn lựa chọn "điểm nhìn" nào để kể chuyện có ảnh hưởng quan trọng nhất đến điều gì?

  • A. Độ dài của tác phẩm.
  • B. Số lượng nhân vật phụ.
  • C. Cách thông tin được truyền tải, góc nhìn của câu chuyện, và sự đồng cảm của người đọc đối với nhân vật.
  • D. Thể loại của tác phẩm (truyện ngắn, tiểu thuyết).

Câu 19: Phân tích vai trò của "nhan đề" trong việc gợi mở nội dung, chủ đề và cảm xúc của tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi để phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.
  • B. Nhan đề luôn phải tóm tắt toàn bộ nội dung chính của tác phẩm.
  • C. Nhan đề chỉ có ý nghĩa sau khi người đọc đã đọc xong toàn bộ tác phẩm.
  • D. Nhan đề có thể gợi mở không khí, hình tượng trung tâm, chủ đề, hoặc thái độ của tác giả, định hướng cho người đọc tiếp cận tác phẩm.

Câu 20: Khi phân tích tính cách nhân vật, việc đối chiếu nhân vật đó với các nhân vật khác trong cùng tác phẩm hoặc trong các tác phẩm khác cùng thời có thể giúp người đọc điều gì?

  • A. Làm nổi bật những nét riêng, độc đáo của nhân vật, đồng thời thấy được sự đa dạng hoặc những khuôn mẫu nhân vật trong văn học.
  • B. Xác định xem nhân vật nào là chính, nhân vật nào là phụ.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong việc xây dựng nhân vật của tác giả.
  • D. Đoán trước kết cục của nhân vật.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
(Trích "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Sóng đã cài then đêm sập cửa"?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng "độc thoại nội tâm" trong việc khắc họa nhân vật trong tác phẩm tự sự.

  • A. Độc thoại nội tâm chỉ là cách để nhân vật nói chuyện một mình.
  • B. Độc thoại nội tâm giúp tóm tắt diễn biến cốt truyện.
  • C. Độc thoại nội tâm giúp người đọc đi sâu vào thế giới nội tâm phức tạp, những suy nghĩ, cảm xúc thầm kín của nhân vật.
  • D. Độc thoại nội tâm làm giảm tính chân thực của nhân vật.

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm văn học chịu ảnh hưởng của "Chủ nghĩa lãng mạn", người đọc thường tìm thấy những yếu tố nào là nổi bật?

  • A. Đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng, vẻ đẹp lý tưởng, cái tôi cá nhân, và thường hướng đến thiên nhiên, quá khứ hoặc những điều phi thường.
  • B. Tập trung miêu tả chi tiết, chân thực cuộc sống thường ngày với những mặt trái.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.
  • D. Phản ánh các vấn đề chính trị, kinh tế của xã hội.

Câu 24: Đọc đoạn văn:
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa"
(Trích "Cảnh khuya" - Hồ Chí Minh)
Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ "so sánh" trong câu thơ đầu.

  • A. Nhấn mạnh âm thanh của tiếng suối rất lớn.
  • B. Cho thấy tiếng suối và tiếng hát là giống hệt nhau.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh của suối.
  • D. Gợi tả sự trong trẻo, du dương, hòa quyện của tiếng suối với cảnh vật và tâm hồn con người, tạo nên một không gian thơ mộng, hữu tình.

Câu 25: Khi phân tích "cấu trúc" của một bài thơ (ví dụ: phân chia khổ, cách ngắt dòng, gieo vần), người đọc đang tìm hiểu điều gì về tác phẩm?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • B. Cách tổ chức ý tứ, cảm xúc, nhịp điệu và hình ảnh, góp phần tạo nên hiệu quả nghệ thuật tổng thể.
  • C. Tiểu sử của nhà thơ.
  • D. Số lượng bản in của bài thơ.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa "ngôn ngữ trần thuật" và "ngôn ngữ đối thoại" trong tác phẩm tự sự.

  • A. Ngôn ngữ trần thuật là lời của người kể chuyện, dùng để giới thiệu, miêu tả, thuật lại; ngôn ngữ đối thoại là lời nói trực tiếp giữa các nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ trần thuật luôn khách quan, ngôn ngữ đối thoại luôn chủ quan.
  • C. Ngôn ngữ trần thuật chỉ có trong tiểu thuyết, ngôn ngữ đối thoại chỉ có trong kịch.
  • D. Cả hai đều có chức năng như nhau trong tác phẩm.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Cụ cứ đi, ngẩng cao đầu lên mà đi, như thể cụ đang mang trên vai cả vận mệnh của một dân tộc."
Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tầm vóc và ý chí của nhân vật "Cụ"?

  • A. So sánh (so sánh ngầm).
  • B. Nhân hóa.
  • C. Nói quá.
  • D. Hoán dụ.

Câu 28: Khi phân tích "bút pháp" của một nhà văn, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

  • A. Loại bút mà nhà văn sử dụng để viết.
  • B. Tốc độ viết của nhà văn.
  • C. Số lượng tác phẩm mà nhà văn đã xuất bản.
  • D. Cách nhà văn sử dụng ngôn ngữ, lựa chọn chi tiết, xây dựng hình tượng, tổ chức kết cấu để thể hiện nội dung và phong cách riêng.

Câu 29: Phân tích vai trò của "chi tiết nghệ thuật" trong việc xây dựng hình tượng, khắc họa tính cách nhân vật và thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm.

  • A. Chi tiết nghệ thuật chỉ làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Chi tiết nghệ thuật là những điểm nhỏ nhưng đắt giá, có sức gợi lớn, giúp người đọc hình dung rõ nét hơn về sự vật, con người, sự việc và cảm nhận sâu sắc hơn ý đồ của tác giả.
  • C. Chi tiết nghệ thuật luôn là những sự kiện lớn, quan trọng trong cốt truyện.
  • D. Chi tiết nghệ thuật chỉ có vai trò trang trí cho tác phẩm.

Câu 30: Khi đọc một bài thơ thuộc "thơ lục bát", người đọc cần chú ý đến đặc điểm hình thức nào là nổi bật và có ảnh hưởng lớn đến nhịp điệu và cảm xúc?

  • A. Số lượng câu thơ rất dài.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ cổ.
  • C. Sự kết hợp luân phiên giữa câu 6 tiếng và câu 8 tiếng, cùng với cách gieo vần "lưng" và vần "chân" đặc trưng.
  • D. Việc không tuân theo bất kỳ quy tắc vần điệu hay số tiếng nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của con người:
'Đất khô cằn nứt nẻ chân chim
Sỏi đá ong xếp lớp dựng nghìn
Cây xương rồng vẫn vươn xanh lá
Hoa dại cười trong nắng chói chang.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định 'nhãn quan nghệ thuật' của nhà thơ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu 'Chiếc lá vàng rơi nghiêng trong gió se' để thấy được sự tinh tế trong miêu tả của tác giả.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
'Lão Hạc bấy giờ mới nói hết cả câu chuyện đời anh con trai đầu lòng cho tôi nghe. Câu chuyện thật là cảm động. Nó vừa nói vừa khóc, nước mắt chảy ròng ròng. Cái mặt lão co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão méo xệch sang một bên. Lão tru tréo như con nít. Lão nói trong tiếng khóc: “Khốn nạn… thân ông…!”'
Đoạn văn thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nam Cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố 'không gian nghệ thuật' trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của một tác phẩm văn học.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến 'khoảng trắng' trên trang thơ có thể giúp người đọc điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
'Mị sợi tóc bạc trắng, mắt mờ, lưng còng. Bà ngồi sưởi lửa, tay run run hơ vào than hồng. Cái bếp lửa bập bùng chiếu vào khuôn mặt gầy gò của bà, làm nổi rõ những nếp nhăn sâu hoắm như những vết khắc của thời gian.'
Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để khắc họa nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ý nghĩa của việc sử dụng 'người kể chuyện ngôi thứ nhất' trong một tác phẩm tự sự là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện 'thời gian nghệ thuật' giữa một bài thơ trữ tình và một tác phẩm truyện ngắn hiện thực.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm văn học thuộc trào lưu 'Hiện thực phê phán', người đọc cần chú ý phân tích điều gì để hiểu rõ giá trị của tác phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đọc đoạn thơ:
'Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.'
Câu ca dao này sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện ý nghĩa về lòng yêu quê hương, đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích vai trò của 'chủ đề' trong một tác phẩm văn học.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi phân tích 'giọng điệu' của người kể chuyện trong một truyện ngắn, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
'Mỗi lần Tết đến, tôi lại nhớ da diết mùi bánh chưng xanh, mùi khói bếp cay xè mắt, và tiếng pháo đì đùng xa vọng. Đó là những kí ức về một thời thơ ấu nghèo khó nhưng ấm áp tình thân.'
Yếu tố nào trong đoạn văn này đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gợi lại ký ức và cảm xúc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích sự khác biệt giữa 'cốt truyện' và 'tình huống truyện' trong một tác phẩm tự sự.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi phân tích một bài thơ thuộc phong trào Thơ mới (1932-1945), điểm nào sau đây thường được xem là đặc trưng nổi bật về nội dung và cảm xúc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đọc đoạn văn:
'Làng này là cái nôi của cách mạng. Từ bụi tre, gốc đa đến con đường mòn, tất cả đều thấm đẫm máu xương của cha ông.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 'Làng này là cái nôi của cách mạng'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Việc nhà văn lựa chọn 'điểm nhìn' nào để kể chuyện có ảnh hưởng quan trọng nhất đến điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích vai trò của 'nhan đề' trong việc gợi mở nội dung, chủ đề và cảm xúc của tác phẩm văn học.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi phân tích tính cách nhân vật, việc đối chiếu nhân vật đó với các nhân vật khác trong cùng tác phẩm hoặc trong các tác phẩm khác cùng thời có thể giúp người đọc điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa'
(Trích 'Đoàn thuyền đánh cá' - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 'Sóng đã cài then đêm sập cửa'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng 'độc thoại nội tâm' trong việc khắc họa nhân vật trong tác phẩm tự sự.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm văn học chịu ảnh hưởng của 'Chủ nghĩa lãng mạn', người đọc thường tìm thấy những yếu tố nào là nổi bật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đọc đoạn văn:
'Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa'
(Trích 'Cảnh khuya' - Hồ Chí Minh)
Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ 'so sánh' trong câu thơ đầu.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi phân tích 'cấu trúc' của một bài thơ (ví dụ: phân chia khổ, cách ngắt dòng, gieo vần), người đọc đang tìm hiểu điều gì về tác phẩm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa 'ngôn ngữ trần thuật' và 'ngôn ngữ đối thoại' trong tác phẩm tự sự.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
'Cụ cứ đi, ngẩng cao đầu lên mà đi, như thể cụ đang mang trên vai cả vận mệnh của một dân tộc.'
Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tầm vóc và ý chí của nhân vật 'Cụ'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi phân tích 'bút pháp' của một nhà văn, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích vai trò của 'chi tiết nghệ thuật' trong việc xây dựng hình tượng, khắc họa tính cách nhân vật và thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi đọc một bài thơ thuộc 'thơ lục bát', người đọc cần chú ý đến đặc điểm hình thức nào là nổi bật và có ảnh hưởng lớn đến nhịp điệu và cảm xúc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh loãng xương ở phụ nữ trên 50 tuổi tại một tỉnh vào tháng 10/2023. Họ khảo sát ngẫu nhiên 1500 phụ nữ trong độ tuổi này và ghi nhận có 350 người được chẩn đoán mắc bệnh loãng xương. Loại hình thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 2: Dựa trên thông tin ở Câu 1, tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) bệnh loãng xương ở nhóm phụ nữ được khảo sát vào thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 4.3%
  • B. Khoảng 15%
  • C. Khoảng 23.3%
  • D. Không thể tính được vì không biết số ca mới mắc

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người hút thuốc lá và 2000 người không hút thuốc lá trong 5 năm để đánh giá nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi. Sau 5 năm, có 150 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc mắc ung thư phổi. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Báo cáo ca bệnh (Case report)

Câu 4: Dựa trên thông tin ở Câu 3, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người hút thuốc lá sau 5 năm là bao nhiêu?

  • A. 1.5%
  • B. 2%
  • C. 7.5%
  • D. 15%

Câu 5: Dựa trên thông tin ở Câu 3, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người không hút thuốc lá sau 5 năm là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 2%
  • C. 7.5%
  • D. 15%

Câu 6: Dựa trên thông tin ở Câu 3, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.07
  • B. 15
  • C. Khoảng 6.67
  • D. Không thể tính được từ CI

Câu 7: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 15 trong nghiên cứu ở Câu 3 có ý nghĩa diễn giải nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao hơn 15%
  • B. Nguy cơ mắc ung thư phổi ở người hút thuốc bằng 15 lần nguy cơ ở người không hút thuốc cộng với nguy cơ nền.
  • C. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao gấp 15 lần so với người không hút thuốc.
  • D. Hút thuốc lá là nguyên nhân duy nhất gây ra 15% ca ung thư phổi.

Câu 8: Một nghiên cứu điều tra 200 bệnh nhân mắc bệnh X và 400 người khỏe mạnh cùng độ tuổi, giới tính. Họ thu thập thông tin về việc tiếp xúc với yếu tố Y trong quá khứ của cả hai nhóm. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu cắt ngang
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Nghiên cứu mô tả

Câu 9: Trong nghiên cứu ở Câu 8, kết quả cho thấy 120 bệnh nhân (trong số 200) và 80 người khỏe mạnh (trong số 400) có tiền sử tiếp xúc với yếu tố Y. Tỷ lệ tiếp xúc với yếu tố Y trong nhóm bệnh nhân là bao nhiêu?

  • A. 60%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 10: Dựa trên thông tin ở Câu 8 và Câu 9, Tỷ số Chênh (Odds Ratio - OR) của việc mắc bệnh X khi tiếp xúc với yếu tố Y là bao nhiêu?

  • A. 3.0
  • B. 0.33
  • C. 4.0
  • D. 6.0

Câu 11: Tỷ số Chênh (OR) bằng 6.0 trong nghiên cứu ở Câu 10 có ý nghĩa là gì?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh X khi tiếp xúc với Y cao gấp 6 lần.
  • B. Tỷ lệ chênh (odds) của việc tiếp xúc với yếu tố Y ở nhóm bệnh nhân cao gấp 6 lần tỷ lệ chênh ở nhóm khỏe mạnh.
  • C. 60% bệnh nhân mắc bệnh X là do tiếp xúc với yếu tố Y.
  • D. Yếu tố Y gây ra bệnh X với xác suất 60%.

Câu 12: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa uống cà phê và ung thư tuyến tụy, các nhà nghiên cứu gặp khó khăn trong việc thu thập thông tin chính xác về lượng cà phê tiêu thụ trong quá khứ từ cả hai nhóm (bệnh nhân và người khỏe mạnh). Loại sai lệch (bias) nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Sai lệch thông tin (Information bias), cụ thể là sai lệch nhớ lại (recall bias)
  • B. Sai lệch chọn mẫu (Selection bias)
  • C. Sai lệch gây nhiễu (Confounding bias)
  • D. Sai lệch xuất bản (Publication bias)

Câu 13: Một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa tập thể dục và bệnh tim mạch theo dõi 1000 người thường xuyên tập thể dục và 1000 người ít tập thể dục. Tuy nhiên, nhóm thường xuyên tập thể dục lại có xu hướng ăn uống lành mạnh hơn và ít hút thuốc hơn nhóm ít tập thể dục. Trong trường hợp này, chế độ ăn uống và hút thuốc lá có thể đóng vai trò gì trong mối liên hệ giữa tập thể dục và bệnh tim mạch?

  • A. Yếu tố trung gian (Mediator)
  • B. Yếu tố biến đổi hiệu quả (Effect modifier)
  • C. Yếu tố gây nhiễu (Confounder)
  • D. Yếu tố dự báo (Predictor)

Câu 14: Một yếu tố được xem là yếu tố gây nhiễu (confounder) nếu nó đáp ứng đồng thời các điều kiện nào sau đây?

  • A. Liên quan đến phơi nhiễm, liên quan đến kết cục và nằm trên chuỗi nhân quả giữa phơi nhiễm và kết cục.
  • B. Không liên quan đến phơi nhiễm nhưng liên quan đến kết cục.
  • C. Liên quan đến phơi nhiễm, không liên quan đến kết cục.
  • D. Liên quan đến phơi nhiễm, liên quan đến kết cục và không nằm trên chuỗi nhân quả giữa phơi nhiễm và kết cục.

Câu 15: Trong các tiêu chí của Bradford Hill để đánh giá mối quan hệ nhân quả, tiêu chí nào đề cập đến việc sự phơi nhiễm phải xảy ra trước khi bệnh xuất hiện?

  • A. Tính nhất quán (Consistency)
  • B. Tính thời gian (Temporality)
  • C. Liều lượng - đáp ứng (Dose-response)
  • D. Tính đặc hiệu (Specificity)

Câu 16: Một chiến dịch sàng lọc bệnh tiểu đường được triển khai. Xét nghiệm sàng lọc có Độ nhạy (Sensitivity) cao. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Khả năng phát hiện đúng những người thực sự mắc bệnh cao.
  • B. Khả năng loại trừ đúng những người thực sự không mắc bệnh cao.
  • C. Tỷ lệ dương tính giả thấp.
  • D. Tỷ lệ âm tính giả thấp.

Câu 17: Một xét nghiệm sàng lọc có Độ đặc hiệu (Specificity) cao. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Khả năng phát hiện đúng những người thực sự mắc bệnh cao.
  • B. Khả năng loại trừ đúng những người thực sự không mắc bệnh cao.
  • C. Tỷ lệ dương tính giả thấp.
  • D. Tỷ lệ âm tính giả thấp.

Câu 18: Tại một vùng có tỷ lệ hiện mắc bệnh X rất thấp. Khi sử dụng một xét nghiệm sàng lọc có độ nhạy và độ đặc hiệu đều cao, giá trị dự báo dương tính (Positive Predictive Value - PPV) của xét nghiệm này có khả năng sẽ như thế nào?

  • A. Rất cao.
  • B. Không bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ hiện mắc.
  • C. Thấp hơn so với vùng có tỷ lệ hiện mắc cao.
  • D. Bằng với độ nhạy.

Câu 19: Một bệnh có giai đoạn ủ bệnh (incubation period) kéo dài nhưng giai đoạn lâm sàng ngắn và tỷ lệ tử vong cao. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và tỷ lệ mới mắc (incidence)?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc có thể thấp hơn tỷ lệ mới mắc đáng kể.
  • B. Tỷ lệ hiện mắc sẽ cao hơn tỷ lệ mới mắc.
  • C. Tỷ lệ hiện mắc và tỷ lệ mới mắc sẽ gần bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ giữa tỷ lệ hiện mắc và tỷ lệ mới mắc trong trường hợp này.

Câu 20: Một dịch bệnh bùng phát nhanh chóng, lan rộng ra nhiều quốc gia và châu lục trên thế giới, ảnh hưởng đến số lượng lớn người dân. Tình hình này được mô tả là gì?

  • A. Dịch địa phương (Endemic)
  • B. Dịch theo mùa (Seasonal epidemic)
  • C. Ổ dịch (Outbreak)
  • D. Đại dịch (Pandemic)

Câu 21: Trong mô hình nhân - chủ - môi trường của dịch tễ học, "chủ thể" (host) đề cập đến yếu tố nào?

  • A. Tác nhân gây bệnh (ví dụ: virus, vi khuẩn).
  • B. Các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học xung quanh.
  • C. Con người hoặc động vật bị ảnh hưởng bởi tác nhân gây bệnh.
  • D. Phương thức lây truyền bệnh.

Câu 22: Một nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới phòng bệnh cúm. Họ chia ngẫu nhiên những người tham gia thành hai nhóm: một nhóm tiêm vắc-xin và một nhóm tiêm giả dược (placebo). Sau một mùa cúm, họ so sánh tỷ lệ mắc cúm giữa hai nhóm. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT)
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Nghiên cứu cắt ngang

Câu 23: Ưu điểm chính của thiết kế nghiên cứu Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) so với các thiết kế quan sát (như thuần tập, bệnh chứng) là gì?

  • A. Chi phí thực hiện thấp hơn.
  • B. Khả năng kiểm soát yếu tố gây nhiễu (confounding) tốt hơn nhờ phân nhóm ngẫu nhiên.
  • C. Phù hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Có thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.

Câu 24: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh tim mạch. Kết quả cho thấy những người có mức cholesterol cao có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn. Tuy nhiên, những người có mức cholesterol cao cũng thường có xu hướng hút thuốc lá nhiều hơn và ít vận động hơn. Trong trường hợp này, hút thuốc lá và ít vận động là những yếu tố gì cần xem xét?

  • A. Yếu tố bảo vệ (Protective factors)
  • B. Yếu tố dự báo (Predictors)
  • C. Yếu tố gây nhiễu tiềm ẩn (Potential confounders)
  • D. Yếu tố trung gian (Mediators)

Câu 25: Khi tính toán Tỷ số Chênh (Odds Ratio) trong một nghiên cứu bệnh chứng, giá trị OR càng xa 1 (lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1) thì mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh càng có xu hướng như thế nào?

  • A. Càng mạnh.
  • B. Càng yếu.
  • C. Không có mối liên hệ.
  • D. Chỉ có ý nghĩa khi OR > 1.

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập tính được Nguy cơ tương đối (RR) của việc mắc bệnh Y khi tiếp xúc với yếu tố X là 0.7. Ý nghĩa của giá trị này là gì?

  • A. Tiếp xúc với yếu tố X làm tăng 70% nguy cơ mắc bệnh Y.
  • B. Tiếp xúc với yếu tố X làm giảm 30% nguy cơ mắc bệnh Y.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc bằng 70% nguy cơ ở nhóm không tiếp xúc.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc thấp hơn 0.7 lần so với nhóm không tiếp xúc.

Câu 27: Tỷ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh có thể tăng lên trong các trường hợp nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Bệnh kéo dài hơn hoặc tỷ lệ tử vong giảm.
  • B. Khả năng chẩn đoán bệnh kém đi.
  • C. Tỷ lệ người có nguy cơ mắc bệnh tăng lên hoặc có yếu tố nguy cơ mới xuất hiện.
  • D. Dân số già hóa.

Câu 28: Một trong những hạn chế của nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study) là gì?

  • A. Khó xác định mối quan hệ nhân quả do đo lường phơi nhiễm và kết cục tại cùng một thời điểm.
  • B. Không thể tính được tỷ lệ hiện mắc.
  • C. Tốn kém và mất nhiều thời gian để thực hiện.
  • D. Không phù hợp để nghiên cứu các phơi nhiễm phổ biến.

Câu 29: Để giảm thiểu sai lệch chọn mẫu (selection bias) trong một nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần chú ý điều gì khi tuyển chọn người tham gia?

  • A. Chỉ chọn những người dễ tiếp cận.
  • B. Đảm bảo tỷ lệ giới tính và độ tuổi cân bằng tuyệt đối giữa các nhóm.
  • C. Tuyển chọn người tham gia dựa trên tình trạng bệnh hiện tại của họ.
  • D. Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hoặc đảm bảo tính đại diện của mẫu so với quần thể đích.

Câu 30: Trong giai đoạn nào của lịch sử tự nhiên của bệnh, các thay đổi bệnh lý đã bắt đầu xảy ra nhưng chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt?

  • A. Giai đoạn tiền bệnh (Pre-pathogenesis)
  • B. Giai đoạn tiềm tàng/cận lâm sàng (Subclinical/Latent stage)
  • C. Giai đoạn lâm sàng (Clinical stage)
  • D. Giai đoạn phục hồi/tàn tật/tử vong (Recovery/Disability/Death)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh loãng xương ở phụ nữ trên 50 tuổi tại một tỉnh vào tháng 10/2023. Họ khảo sát ngẫu nhiên 1500 phụ nữ trong độ tuổi này và ghi nhận có 350 người được chẩn đoán mắc bệnh loãng xương. Loại hình thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa trên thông tin ở Câu 1, tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) bệnh loãng xương ở nhóm phụ nữ được khảo sát vào thời điểm đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người hút thuốc lá và 2000 người không hút thuốc lá trong 5 năm để đánh giá nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi. Sau 5 năm, có 150 người hút thuốc và 20 người không hút thuốc mắc ung thư phổi. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dựa trên thông tin ở Câu 3, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người hút thuốc lá sau 5 năm là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dựa trên thông tin ở Câu 3, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người không hút thuốc lá sau 5 năm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Dựa trên thông tin ở Câu 3, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 15 trong nghiên cứu ở Câu 3 có ý nghĩa diễn giải nào sau đây là chính xác nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một nghiên cứu điều tra 200 bệnh nhân mắc bệnh X và 400 người khỏe mạnh cùng độ tuổi, giới tính. Họ thu thập thông tin về việc tiếp xúc với yếu tố Y trong quá khứ của cả hai nhóm. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong nghiên cứu ở Câu 8, kết quả cho thấy 120 bệnh nhân (trong số 200) và 80 người khỏe mạnh (trong số 400) có tiền sử tiếp xúc với yếu tố Y. Tỷ lệ tiếp xúc với yếu tố Y trong nhóm bệnh nhân là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Dựa trên thông tin ở Câu 8 và Câu 9, Tỷ số Chênh (Odds Ratio - OR) của việc mắc bệnh X khi tiếp xúc với yếu tố Y là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tỷ số Chênh (OR) bằng 6.0 trong nghiên cứu ở Câu 10 có ý nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên quan giữa uống cà phê và ung thư tuyến tụy, các nhà nghiên cứu gặp khó khăn trong việc thu thập thông tin chính xác về lượng cà phê tiêu thụ trong quá khứ từ cả hai nhóm (bệnh nhân và người khỏe mạnh). Loại sai lệch (bias) nào có khả năng xảy ra nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một nghiên cứu thuần tập về mối liên hệ giữa tập thể dục và bệnh tim mạch theo dõi 1000 người thường xuyên tập thể dục và 1000 người ít tập thể dục. Tuy nhiên, nhóm thường xuyên tập thể dục lại có xu hướng ăn uống lành mạnh hơn và ít hút thuốc hơn nhóm ít tập thể dục. Trong trường hợp này, chế độ ăn uống và hút thuốc lá có thể đóng vai trò gì trong mối liên hệ giữa tập thể dục và bệnh tim mạch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một yếu tố được xem là yếu tố gây nhiễu (confounder) nếu nó đáp ứng đồng thời các điều kiện nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các tiêu chí của Bradford Hill để đánh giá mối quan hệ nhân quả, tiêu chí nào đề cập đến việc sự phơi nhiễm phải xảy ra trước khi bệnh xuất hiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một chiến dịch sàng lọc bệnh tiểu đường được triển khai. Xét nghiệm sàng lọc có Độ nhạy (Sensitivity) cao. Điều này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một xét nghiệm sàng lọc có Độ đặc hiệu (Specificity) cao. Điều này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại một vùng có tỷ lệ hiện mắc bệnh X rất thấp. Khi sử dụng một xét nghiệm sàng lọc có độ nhạy và độ đặc hiệu đều cao, giá trị dự báo dương tính (Positive Predictive Value - PPV) của xét nghiệm này có khả năng sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một bệnh có giai đoạn ủ bệnh (incubation period) kéo dài nhưng giai đoạn lâm sàng ngắn và tỷ lệ tử vong cao. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc (prevalence) và tỷ lệ mới mắc (incidence)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một dịch bệnh bùng phát nhanh chóng, lan rộng ra nhiều quốc gia và châu lục trên thế giới, ảnh hưởng đến số lượng lớn người dân. Tình hình này được mô tả là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong mô hình nhân - chủ - môi trường của dịch tễ học, 'chủ thể' (host) đề cập đến yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới phòng bệnh cúm. Họ chia ngẫu nhiên những người tham gia thành hai nhóm: một nhóm tiêm vắc-xin và một nhóm tiêm giả dược (placebo). Sau một mùa cúm, họ so sánh tỷ lệ mắc cúm giữa hai nhóm. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ưu điểm chính của thiết kế nghiên cứu Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) so với các thiết kế quan sát (như thuần tập, bệnh chứng) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một nghiên cứu được thực hiện để xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến bệnh tim mạch. Kết quả cho thấy những người có mức cholesterol cao có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn. Tuy nhiên, những người có mức cholesterol cao cũng thường có xu hướng hút thuốc lá nhiều hơn và ít vận động hơn. Trong trường hợp này, hút thuốc lá và ít vận động là những yếu tố gì cần xem xét?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi tính toán Tỷ số Chênh (Odds Ratio) trong một nghiên cứu bệnh chứng, giá trị OR càng xa 1 (lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1) thì mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh càng có xu hướng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập tính được Nguy cơ tương đối (RR) của việc mắc bệnh Y khi tiếp xúc với yếu tố X là 0.7. Ý nghĩa của giá trị này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tỷ lệ mới mắc (Incidence) của một bệnh có thể tăng lên trong các trường hợp nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những hạn chế của nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để giảm thiểu sai lệch chọn mẫu (selection bias) trong một nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần chú ý điều gì khi tuyển chọn người tham gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong giai đoạn nào của lịch sử tự nhiên của bệnh, các thay đổi bệnh lý đã bắt đầu xảy ra nhưng chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Tiểu đối
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Một học sinh đọc bài phân tích về tác phẩm

  • A. Tính khách quan của thông tin
  • B. Quan điểm và thái độ của người viết
  • C. Độ chính xác của các sự kiện lịch sử
  • D. Phạm vi kiến thức của tác giả

Câu 3: Tình huống: Bạn tham gia một buổi thảo luận về chủ đề

  • A. Đồng ý vì đó là cách thực tế nhất để thành công.
  • B. Phản bác gay gắt và cho rằng ý kiến đó ích kỷ.
  • C. Giữ im lặng vì không muốn gây tranh cãi.
  • D. Ghi nhận ý kiến, sau đó đặt câu hỏi về mối liên hệ giữa phát triển bản thân và đóng góp xã hội ngay trong quá trình trưởng thành.

Câu 4: Phân tích đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào góp phần tạo nên không khí u hoài, man mác?

  • A. Việc sử dụng từ ngữ gợi tả cảnh vật và màu sắc cuối ngày.
  • B. Sự xuất hiện của nhân vật trữ tình.
  • C. Cốt truyện kịch tính.
  • D. Đối thoại giữa các nhân vật.

Câu 5: Đọc đoạn kết của một bài nghị luận (đoạn văn được cung cấp) và đánh giá tính hiệu quả của nó trong việc củng cố luận điểm chính. (Đoạn kết mẫu:

  • A. Chưa hiệu quả vì chỉ nhắc lại luận điểm.
  • B. Hiệu quả vì mở ra một vấn đề mới để người đọc suy ngẫm.
  • C. Hiệu quả vì tổng kết, nhấn mạnh tầm quan trọng và mở rộng ý nghĩa của vấn đề.
  • D. Không liên quan đến nội dung chính của bài.

Câu 6: Trong một bài thơ, hình ảnh

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên.
  • B. Sự chia ly, chờ đợi hoặc chuyến đi của cuộc đời.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Cuộc sống hiện đại, hối hả.

Câu 7: Một đoạn văn bàn về

  • A. Học thuộc lòng kiến thức chuyên ngành.
  • B. Đạt điểm số cao trong các kỳ thi.
  • C. Phát triển một nghề nghiệp duy nhất.
  • D. Phát triển năng lực tư duy và khả năng thích ứng toàn diện.

Câu 8: So sánh cách thể hiện tình cảm gia đình trong hai đoạn trích ngắn (Đoạn A: tập trung vào sự hy sinh thầm lặng của người mẹ; Đoạn B: miêu tả niềm vui sum họp của cả nhà). Điểm khác biệt cốt lõi trong cách tiếp cận là gì?

  • A. Đoạn A thiên về khắc họa chiều sâu nội tâm và sự lặng lẽ, Đoạn B thiên về miêu tả biểu hiện bên ngoài và không khí chung.
  • B. Đoạn A sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn Đoạn B.
  • C. Đoạn A có cốt truyện phức tạp hơn Đoạn B.
  • D. Đoạn A lấy bối cảnh nông thôn, Đoạn B lấy bối cảnh thành thị.

Câu 9: Đọc đoạn văn miêu tả một nhân vật có tính cách kiên định, mạnh mẽ:

  • A. bước đi
  • B. ánh mắt
  • C. vững chãi, nhìn thẳng, không một chút do dự
  • D. con đường phía trước

Câu 10: Một đoạn trích từ truyện ngắn được kể theo ngôi thứ nhất (xưng

  • A. Tạo cái nhìn khách quan về sự kiện.
  • B. Giúp người đọc nắm bắt toàn bộ thông tin về mọi nhân vật.
  • C. Che giấu cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật chính.
  • D. Giúp người đọc tiếp cận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc và trải nghiệm của nhân vật xưng

Câu 11: Một bạn trình bày quan điểm:

  • A. Không đưa ra ví dụ cụ thể.
  • B. Chỉ nhìn nhận vấn đề ở một chiều, bỏ qua những mặt tích cực hoặc cách sử dụng khác của mạng xã hội.
  • C. Sử dụng quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Không có cảm xúc trong lời nói.

Câu 12: Dựa vào diễn biến tâm lý của nhân vật A trong đoạn trích (đoạn trích miêu tả A từ trạng thái lo lắng chuyển sang bình tĩnh sau khi nhận được tin tức), hãy dự đoán hành động tiếp theo khả dĩ nhất của nhân vật này.

  • A. Tiếp tục lo lắng và suy sụp.
  • B. Tìm cách gây thêm rắc rối.
  • C. Bắt tay vào hành động giải quyết vấn đề với tinh thần lạc quan hơn.
  • D. Đổ lỗi cho người khác về những rắc rối đã qua.

Câu 13: Đoạn văn sau thuộc loại văn bản nào dựa trên mục đích chính của nó?

  • A. Văn bản biểu cảm
  • B. Văn bản tự sự
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản hướng dẫn/quy trình

Câu 14: Phân tích cách tác giả đặt hai hình ảnh

  • A. Làm nổi bật sự tàn khốc của chiến tranh/thiên tai trên nền vẻ đẹp của sự sống.
  • B. Cho thấy sự phát triển đồng đều của khu vực.
  • C. Miêu tả chi tiết kiến trúc của các ngôi nhà.
  • D. Gợi cảm giác bình yên, thư thái.

Câu 15: Vấn đề: Một nhóm bạn đang gặp khó khăn trong việc hợp tác làm bài tập nhóm do mỗi người có ý tưởng và cách làm khác nhau. Dựa trên những bài học về kỹ năng làm việc nhóm, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết tình huống này?

  • A. Để một người quyết định tất cả.
  • B. Mỗi người làm phần riêng của mình mà không cần trao đổi.
  • C. Tổ chức buổi họp để lắng nghe, thảo luận các ý tưởng, phân công nhiệm vụ rõ ràng dựa trên điểm mạnh mỗi người.
  • D. Bỏ cuộc và nhờ giáo viên làm hộ.

Câu 16: Trong một cuộc đối thoại, nhân vật A nói:

  • A. Anh ta luôn tin vào khả năng của người khác.
  • B. Anh ta đánh giá dựa trên kết quả cuối cùng.
  • C. Anh ta có cái nhìn đa chiều, khách quan.
  • D. Anh ta đưa ra phán xét vội vàng chỉ dựa vào quan sát bề ngoài hoặc định kiến cá nhân.

Câu 17: Phân tích đoạn văn miêu tả một khu rừng vào đêm:

  • A. Ánh sáng mặt trời chiếu xuyên qua kẽ lá.
  • B. Sự tĩnh lặng
  • C. Mùi hương của hoa rừng.
  • D. Sự xuất hiện của các loài động vật nhỏ.

Câu 18: Luận điểm:

  • A. Nghiên cứu chỉ ra rằng người đọc sách thường xuyên có vốn từ vựng phong phú hơn.
  • B. Đọc sách giúp rèn luyện khả năng tập trung và phân tích thông tin.
  • C. Việc tiếp xúc với các ý tưởng mới trong sách mở rộng góc nhìn và khả năng lập luận.
  • D. Thống kê số lượng sách bán ra trong năm qua.

Câu 19: Tục ngữ

  • A. Nhấn mạnh sự cần thiết của việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và giải quyết vấn đề.
  • B. Chỉ cần học lý thuyết là đủ, không cần thực hành.
  • C. Thực hành quan trọng hơn học lý thuyết.
  • D. Học và hành là hai quá trình hoàn toàn tách biệt.

Câu 20: Phân tích cấu trúc của khổ thơ lục bát sau:

  • A. Gồm 8 câu thơ.
  • B. Mỗi câu có số chữ không cố định.
  • C. Câu 6 chữ đi liền với câu 8 chữ, gieo vần ở tiếng cuối câu 6 với tiếng thứ 6 câu 8, và tiếng cuối câu 8 với tiếng cuối câu 6 tiếp theo.
  • D. Không có vần điệu cố định.

Câu 21: So sánh chủ đề

  • A. Cả hai đều chỉ tập trung vào cảnh vật.
  • B. Đoạn A thể hiện qua vẻ đẹp thiên nhiên, Đoạn B thể hiện qua tình cảm gắn bó với con người và kỷ niệm.
  • C. Cả hai đều sử dụng giọng văn khách quan.
  • D. Đoạn A là văn xuôi, Đoạn B là thơ.

Câu 22: Đoạn văn:

  • A. Phá rừng là nguyên nhân, sạt lở/lũ lụt và thiệt hại là kết quả.
  • B. Sạt lở/lũ lụt là nguyên nhân, phá rừng là kết quả.
  • C. Thiệt hại về tài sản là nguyên nhân, đe dọa tính mạng là kết quả.
  • D. Không có mối quan hệ nhân quả rõ ràng.

Câu 23: Một bài báo đưa tin về một sự kiện xã hội và trích lời của

  • A. Thông tin chắc chắn là chính xác.
  • B. Người đưa tin là chuyên gia trong lĩnh vực đó.
  • C. Thông tin đã được kiểm chứng bởi nhiều nguồn.
  • D. Cần cẩn trọng hơn khi đánh giá độ tin cậy của lời trích dẫn này vì nguồn không được xác định cụ thể.

Câu 24: Áp dụng nguyên tắc

  • A. Chấp nhận ngay lập tức vì đó là thông tin mới.
  • B. Đặt câu hỏi về nguồn gốc, mục đích, tính chính xác và các góc nhìn khác liên quan đến thông tin đó.
  • C. Chia sẻ ngay lập tức cho nhiều người khác.
  • D. Bỏ qua nếu thấy phức tạp.

Câu 25: Trong đoạn đối thoại sau, câu nói của nhân vật B tiết lộ điều gì về cảm xúc của nhân vật A?
A:

  • A. Nhân vật A đang mệt mỏi.
  • B. Nhân vật A đang rất vui vẻ.
  • C. Nhân vật A đang tức giận.
  • D. Nhân vật A không có cảm xúc gì đặc biệt.

Câu 26: Một biểu đồ (được cung cấp) cho thấy xu hướng sử dụng thời gian rảnh của học sinh THPT trong 5 năm gần đây: Tỷ lệ dành cho

  • A. Học sinh không còn hứng thú với việc học.
  • B. Thiếu sân chơi và không gian công cộng cho thanh thiếu niên.
  • C. Áp lực học tập quá lớn khiến học sinh không có thời gian rảnh.
  • D. Sự thay đổi trong thói quen giải trí và nguy cơ ảnh hưởng từ việc lạm dụng thiết bị điện tử.

Câu 27: Đọc đoạn miêu tả:

  • A. Mùi lúa chín.
  • B. Nắng tháng Tám như rót mật.
  • C. Không khí trong lành.
  • D. Mùi hoa cau.

Câu 28: Vấn đề: Tình trạng bắt nạt học đường vẫn diễn ra. Một giải pháp được đề xuất là

  • A. Quá nhẹ nhàng, không đủ sức răn đe.
  • B. Không khả thi để thực hiện.
  • C. Chỉ tập trung vào xử lý hậu quả mà chưa giải quyết triệt để các nguyên nhân gốc rễ (như thiếu kỹ năng sống, môi trường giáo dục, tâm lý lứa tuổi).
  • D. Tốn kém chi phí.

Câu 29: Một nhân vật trong tác phẩm văn học (được mô tả ngắn gọn) luôn đề cao danh dự gia đình và tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc truyền thống, ngay cả khi điều đó đi ngược lại mong muốn cá nhân. Đặc điểm này của nhân vật chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất từ yếu tố nào?

  • A. Bối cảnh văn hóa và xã hội truyền thống.
  • B. Sự phát triển của công nghệ hiện đại.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa.
  • D. Sự ảnh hưởng của mạng xã hội.

Câu 30: So sánh giọng văn trong hai đoạn trích nghị luận (Đoạn A: sử dụng nhiều từ ngữ mạnh mẽ, câu hỏi tu từ để thúc đẩy hành động; Đoạn B: sử dụng ngôn ngữ ôn hòa, nhiều dẫn chứng để phân tích vấn đề). Điểm khác biệt chính về phong cách là gì?

  • A. Cả hai đều có giọng văn hài hước.
  • B. Đoạn A mang tính học thuật cao hơn Đoạn B.
  • C. Cả hai đều chỉ mang tính thông báo đơn thuần.
  • D. Đoạn A có giọng văn hùng hồn, kêu gọi; Đoạn B có giọng văn điềm đạm, phân tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại?
"Ngày xưa: áo gấm, ngọc ngà
Ngày nay: manh chiếu, mái nhà xiêu xiêu"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một học sinh đọc bài phân tích về tác phẩm "Vĩ tuyến 17" và nhận thấy tác giả bài viết liên tục sử dụng các cụm từ mang sắc thái bi quan, đau thương khi nói về số phận con người. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong bài phân tích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tình huống: Bạn tham gia một buổi thảo luận về chủ đề "Trách nhiệm của tuổi trẻ đối với xã hội". Một bạn đưa ra ý kiến rằng "Tuổi trẻ chỉ cần lo cho bản thân trước, thành công rồi mới giúp ích cho xã hội sau". Dựa trên tinh thần "Kết nối tri thức" và các bài học về trách nhiệm cá nhân, bạn sẽ phản hồi ý kiến này như thế nào để khuyến khích tư duy đa chiều hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào góp phần tạo nên không khí u hoài, man mác?
"Chiều hôm ấy, trên bến sông vắng, chỉ còn tiếng gió xào xạc qua những hàng cây già. Nắng tắt dần, để lại một màu tím buồn trên mặt nước."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc đoạn kết của một bài nghị luận (đoạn văn được cung cấp) và đánh giá tính hiệu quả của nó trong việc củng cố luận điểm chính. (Đoạn kết mẫu: "Tóm lại, việc phát triển kỹ năng mềm không chỉ là xu hướng mà là yếu tố sống còn trong thế giới hiện đại. Đầu tư vào kỹ năng mềm chính là đầu tư cho tương lai bền vững của mỗi cá nhân và cả cộng đồng.")

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong một bài thơ, hình ảnh "con đò" thường mang ý nghĩa biểu tượng. Dựa vào bối cảnh chung của các tác phẩm văn học Việt Nam, "con đò" thường là biểu tượng cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một đoạn văn bàn về "Giáo dục khai phóng" nhấn mạnh: "Mục tiêu không phải là nhồi nhét kiến thức chuyên môn mà là trang bị cho người học khả năng tư duy phản biện, giải quyết vấn đề và thích ứng với sự thay đổi." Theo tác giả, đâu là trọng tâm của "Giáo dục khai phóng"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: So sánh cách thể hiện tình cảm gia đình trong hai đoạn trích ngắn (Đoạn A: tập trung vào sự hy sinh thầm lặng của người mẹ; Đoạn B: miêu tả niềm vui sum họp của cả nhà). Điểm khác biệt cốt lõi trong cách tiếp cận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đọc đoạn văn miêu tả một nhân vật có tính cách kiên định, mạnh mẽ: "Anh bước đi vững chãi, ánh mắt nhìn thẳng về phía trước, không một chút do dự dù con đường phía trước đầy chông gai." Từ ngữ nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên ấn tượng về sự kiên định của nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một đoạn trích từ truyện ngắn được kể theo ngôi thứ nhất (xưng "tôi"). Việc sử dụng ngôi kể này có tác dụng chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một bạn trình bày quan điểm: "Mạng xã hội có hại vì nó khiến mọi người xa cách nhau hơn." Theo bạn, lập luận này còn thiếu tính thuyết phục ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dựa vào diễn biến tâm lý của nhân vật A trong đoạn trích (đoạn trích miêu tả A từ trạng thái lo lắng chuyển sang bình tĩnh sau khi nhận được tin tức), hãy dự đoán hành động tiếp theo khả dĩ nhất của nhân vật này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đoạn văn sau thuộc loại văn bản nào dựa trên mục đích chính của nó?
"Để làm món chè trôi nước ngon, bạn cần chuẩn bị những nguyên liệu sau: bột nếp, đậu xanh, đường, gừng... Tiếp theo, bạn thực hiện theo các bước: nhào bột, làm nhân, luộc bánh..."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích cách tác giả đặt hai hình ảnh "cánh đồng lúa xanh mướt" và "những ngôi nhà đổ nát" cạnh nhau trong một đoạn văn. Biện pháp tu từ này (phép tương phản/đối lập) có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vấn đề: Một nhóm bạn đang gặp khó khăn trong việc hợp tác làm bài tập nhóm do mỗi người có ý tưởng và cách làm khác nhau. Dựa trên những bài học về kỹ năng làm việc nhóm, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết tình huống này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong một cuộc đối thoại, nhân vật A nói: "Tôi chắc chắn anh ta sẽ thất bại, nhìn cách anh ta làm việc là biết ngay." Lời nói này ngầm chứa giả định nào về cách đánh giá người khác của nhân vật A?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích đoạn văn miêu tả một khu rừng vào đêm: "Đêm xuống, khu rừng chìm vào tĩnh lặng đáng sợ. Những tán lá cây dường như nín thở, chỉ còn tiếng côn trùng rả rích và tiếng cú vọ văng vẳng từ xa." Yếu tố cảnh vật nào góp phần tạo nên không khí rùng rợn, bí ẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Luận điểm: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy." Dẫn chứng nào sau đây *ít* có khả năng hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tục ngữ "Học đi đôi với hành" có ý nghĩa gì trong bối cảnh giáo dục hiện đại, đặc biệt là tinh thần của chương trình "Kết nối tri thức"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích cấu trúc của khổ thơ lục bát sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Cấu trúc này có đặc điểm gì nổi bật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So sánh chủ đề "tình yêu quê hương" trong đoạn thơ (A) miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp và đoạn văn xuôi (B) kể về kỷ niệm gắn bó với con người nơi chôn rau cắt rốn. Điểm khác biệt chính trong cách thể hiện chủ đề là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đoạn văn: "Nạn phá rừng bừa bãi dẫn đến sạt lở đất và lũ lụt nghiêm trọng ở nhiều vùng. Điều này không chỉ gây thiệt hại về tài sản mà còn đe dọa tính mạng con người." Mối quan hệ nhân quả chính được nêu trong đoạn văn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một bài báo đưa tin về một sự kiện xã hội và trích lời của "một người dân giấu tên". Khi đánh giá độ tin cậy của thông tin, chi tiết "người dân giấu tên" gợi ý điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Áp dụng nguyên tắc "tư duy phản biện" trong học tập, khi tiếp nhận một thông tin mới, việc đầu tiên bạn nên làm là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong đoạn đối thoại sau, câu nói của nhân vật B tiết lộ điều gì về cảm xúc của nhân vật A?
A: "Hôm nay là một ngày thật dài."
B: "Nghe giọng cậu, tớ đoán cậu đang rất mệt mỏi và muốn nghỉ ngơi rồi."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một biểu đồ (được cung cấp) cho thấy xu hướng sử dụng thời gian rảnh của học sinh THPT trong 5 năm gần đây: Tỷ lệ dành cho "hoạt động ngoài trời" giảm dần, trong khi tỷ lệ dành cho "sử dụng thiết bị điện tử" tăng lên. Biểu đồ này gợi ý vấn đề xã hội nào liên quan đến tuổi trẻ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đọc đoạn miêu tả: "Nắng tháng Tám như rót mật xuống con đường làng. Không khí trong lành, thoảng mùi lúa chín và mùi hoa cau thoang thoảng." Yếu tố thị giác nào được sử dụng nổi bật nhất để gợi cảm giác về sự trù phú, ngọt ngào của cảnh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Vấn đề: Tình trạng bắt nạt học đường vẫn diễn ra. Một giải pháp được đề xuất là "tăng cường xử phạt nặng những học sinh có hành vi bắt nạt". Dựa trên hiểu biết về vấn đề này, giải pháp này có thể còn hạn chế ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một nhân vật trong tác phẩm văn học (được mô tả ngắn gọn) luôn đề cao danh dự gia đình và tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc truyền thống, ngay cả khi điều đó đi ngược lại mong muốn cá nhân. Đặc điểm này của nhân vật chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất từ yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: So sánh giọng văn trong hai đoạn trích nghị luận (Đoạn A: sử dụng nhiều từ ngữ mạnh mẽ, câu hỏi tu từ để thúc đẩy hành động; Đoạn B: sử dụng ngôn ngữ ôn hòa, nhiều dẫn chứng để phân tích vấn đề). Điểm khác biệt chính về phong cách là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật cảm xúc của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong một tác phẩm văn xuôi, việc tác giả sử dụng điểm nhìn của một nhân vật phụ thay vì nhân vật chính thường nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người đọc đồng cảm sâu sắc hơn với nhân vật chính.
  • B. Tạo ra cái nhìn toàn diện và khách quan về mọi sự kiện.
  • C. Tạo góc nhìn mới mẻ, bất ngờ hoặc làm tăng tính chân thực từ cái nhìn bên ngoài.
  • D. Giảm bớt sự phức tạp trong diễn biến tâm lý của nhân vật chính.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định

  • A. Xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
  • B. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Tìm ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • D. Nắm bắt được cảm xúc, suy nghĩ, thái độ của người nói trong bài thơ.

Câu 4: Phân tích chi tiết

  • A. Sự tha hóa về nhân hình và nhân tính do xã hội thực dân phong kiến gây ra.
  • B. Vẻ ngoài dữ tợn, đáng sợ của một kẻ bị coi là quỷ dữ làng Vũ Đại.
  • C. Khát vọng lương thiện vẫn âm ỉ cháy bỏng bên trong con người tha hóa.
  • D. Nỗi đau khổ và tuyệt vọng khi bị mọi người xa lánh.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đối lập
  • B. Nhân hóa
  • C. Tả cảnh ngụ tình
  • D. Ẩn dụ

Câu 6: Trong truyện ngắn

  • A. Gợi không khí tang tóc, chết chóc bao trùm xóm ngụ cư.
  • B. Dự báo những khó khăn, thử thách vẫn còn rình rập cuộc sống mới của Tràng và Thị.
  • C. Nhấn mạnh sự đói khổ, tăm tối của người dân trong nạn đói năm 1945.
  • D. Tạo cảm giác rùng rợn, bi kịch cho câu chuyện.

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc của một bài nghị luận xã hội, phần quan trọng nhất để thể hiện rõ quan điểm và lập luận của người viết là:

  • A. Phần giải thích, phân tích, chứng minh vấn đề.
  • B. Phần nêu thực trạng hoặc dẫn dắt vấn đề.
  • C. Phần mở bài giới thiệu chung.
  • D. Phần kết bài khẳng định lại vấn đề.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Biểu hiện của cái tôi cá nhân, cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết của người con xa xứ.
  • C. Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, khoáng đạt.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng nhỏ.
  • B. Số lượng nhân vật ít.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến.
  • D. Tập trung thể hiện một khía cạnh của đời sống hoặc tính cách nhân vật.

Câu 10: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến

  • A. Tính cách, suy nghĩ, mâu thuẫn nội tâm và mối quan hệ giữa các nhân vật.
  • B. Bối cảnh lịch sử và xã hội của vở kịch.
  • C. Phong cách nghệ thuật đặc trưng của tác giả.
  • D. Dụng ý nghệ thuật của đạo diễn khi dàn dựng vở kịch.

Câu 11: Đọc đoạn thơ:

  • A. Tình yêu thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Khát vọng tự do của con người.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.
  • D. Khát vọng được cống hiến, hòa nhập vào cuộc đời chung.

Câu 12: Trong tác phẩm văn học,

  • A. Giới thiệu bối cảnh và nhân vật chính.
  • B. Bộc lộ tính cách nhân vật và các mối quan hệ, đẩy cốt truyện phát triển.
  • C. Tạo ra kết thúc bất ngờ cho câu chuyện.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung.

Câu 13: Để viết một đoạn văn nghị luận thể hiện sự đồng tình với một quan điểm, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Phê phán các quan điểm trái chiều.
  • B. Nêu ra thật nhiều ví dụ minh họa.
  • C. Đưa ra các lý lẽ, bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ và củng cố quan điểm đó.
  • D. Diễn đạt bằng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.

Câu 14: Phân tích sự đối lập giữa vẻ ngoài và nội tâm của nhân vật có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất khía cạnh nào của nhân vật?

  • A. Tính cách phức tạp, chiều sâu tâm lý hoặc mâu thuẫn nội tại.
  • B. Vai trò của nhân vật trong diễn biến cốt truyện.
  • C. Quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • D. Hoàn cảnh sống và xuất thân của nhân vật.

Câu 15: Trong một bài thơ có sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, việc giải mã ý nghĩa của các biểu tượng đó là bước quan trọng nhất để:

  • A. Xác định thể thơ và nhịp điệu.
  • B. Tìm ra các biện pháp tu từ chính.
  • C. Hiểu rõ cấu trúc hình thức của bài thơ.
  • D. Nắm bắt được tầng nghĩa sâu sắc, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc tạo nên không khí, bối cảnh và góp phần thể hiện chủ đề của một tác phẩm văn học?

  • A. Ngôn ngữ đối thoại.
  • B. Không gian và thời gian nghệ thuật.
  • C. Hệ thống nhân vật phụ.
  • D. Số lượng chương/hồi.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ và liệt kê.
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ.
  • D. So sánh và gợi tả bằng tính từ, trạng từ.

Câu 18: Trong việc phân tích một bài thơ, việc xác định

  • A. Cảm xúc, tâm trạng chủ đạo và nhịp chảy của dòng suy tư trong bài thơ.
  • B. Số lượng câu thơ và chữ trong mỗi câu.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng lặp lại.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.

Câu 19: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất để đoạn văn có sức thuyết phục là:

  • A. Trích dẫn nguyên văn chi tiết đó thật dài.
  • B. Nêu ra cảm nhận cá nhân mà không cần lý giải.
  • C. Lý giải ý nghĩa của chi tiết đó trong mối liên hệ với chủ đề, nhân vật hoặc tư tưởng tác phẩm và đưa ra dẫn chứng từ văn bản.
  • D. So sánh chi tiết đó với chi tiết trong tác phẩm khác.

Câu 20: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả một nhân vật chỉ qua hành động và lời nói, không có lời kể trực tiếp về suy nghĩ. Để hiểu được nội tâm nhân vật, bạn cần sử dụng kỹ năng phân tích nào?

  • A. Tổng hợp thông tin từ nhiều tác phẩm khác của cùng tác giả.
  • B. Suy luận từ hành động, lời nói, cử chỉ, thái độ của nhân vật trong các tình huống cụ thể.
  • C. Tra cứu thông tin về nhân vật trên internet.
  • D. Chỉ chấp nhận những thông tin được kể trực tiếp.

Câu 21: Trong thơ, việc sử dụng từ ngữ

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự thiếu kinh nghiệm của tác giả.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ pháp.
  • D. Tạo ấn tượng mạnh mẽ, gợi liên tưởng mới mẻ cho người đọc về sự vật, hiện tượng.

Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong truyện, điều gì thường bộc lộ rõ nhất tính cách và vai trò của từng nhân vật?

  • A. Sự tương tác, đối thoại và cách ứng xử của họ trong các tình huống khác nhau.
  • B. Tên gọi và ngoại hình của nhân vật.
  • C. Số lần nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • D. Việc tác giả trực tiếp miêu tả tính cách ở đầu truyện.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây trong một bài thơ trữ tình thường mang tính chủ quan, thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ riêng của tác giả hoặc nhân vật trữ tình?

  • A. Hình ảnh mang tính ước lệ.
  • B. Ngôn ngữ miêu tả ngoại cảnh.
  • C. Các từ ngữ biểu cảm, thán từ, câu cảm thán.
  • D. Nhịp thơ đều đặn, chuẩn mực.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Liệt kê và đối lập
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại (ví dụ: phân tích truyện ngắn khác với phân tích thơ), người phân tích cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chỉ cần tập trung vào nội dung, không cần quan tâm đến hình thức.
  • B. Áp dụng cùng một bộ tiêu chí cho mọi thể loại.
  • C. Chỉ tập trung vào các biện pháp tu từ.
  • D. Nhận diện và phân tích các yếu tố đặc trưng của thể loại đó (ví dụ: cốt truyện, nhân vật trong truyện; hình ảnh, nhịp điệu, vần trong thơ).

Câu 26: Trong một bài nghị luận văn học, việc sử dụng các dẫn chứng từ tác phẩm (trích dẫn, tóm tắt chi tiết) có vai trò quan trọng nhất là:

  • A. Làm cho lập luận có căn cứ, khách quan và tăng sức thuyết phục.
  • B. Thể hiện sự am hiểu tác phẩm của người viết.
  • C. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • D. Thay thế cho việc phân tích và đánh giá.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Hoán dụ và ẩn dụ.
  • B. Liệt kê và điệp ngữ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Đối lập và châm biếm.

Câu 28: Khi đọc một tác phẩm văn học được sáng tác trong một bối cảnh lịch sử đặc biệt (ví dụ: thời chiến tranh, thời kỳ đổi mới), việc tìm hiểu bối cảnh đó giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề.
  • B. Xác định thể loại của tác phẩm.
  • C. Đánh giá xem tác phẩm có đúng sự thật lịch sử hay không.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc, ý nghĩa của các sự kiện, nhân vật, tư tưởng được thể hiện trong tác phẩm.

Câu 29: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào sau đây thường được các nhà văn chú trọng khai thác để thể hiện chiều sâu tâm hồn nhân vật?

  • A. Ngoại hình chi tiết, tỉ mỉ.
  • B. Diễn biến tâm lý phức tạp, dòng ý thức, độc thoại nội tâm.
  • C. Số lượng lớn các hành động bề ngoài.
  • D. Lai lịch, gia thế rõ ràng.

Câu 30: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong thơ hoặc văn xuôi thường nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện cảm xúc băn khoăn, trăn trở, nhấn mạnh ý cần khẳng định hoặc tạo nhịp điệu cho câu văn/thơ.
  • B. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời cụ thể.
  • C. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • D. Làm cho câu văn/thơ trở nên đơn giản, dễ hiểu hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:
"Trời cuối thu. Những đám mây bàng bạc trôi lững lờ. Gió heo may se lạnh. Con đường làng vắng vẻ, chỉ còn tiếng lá khô xào xạc dưới chân." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào để gợi tả không gian và tâm trạng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, chi tiết "tiếng quạ kêu thê thiết" vào buổi sáng sau đêm tân hôn có ý nghĩa nghệ thuật gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc của một bài nghị luận xã hội, phần quan trọng nhất để thể hiện rõ quan điểm và lập luận của người viết là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến "đối thoại" và "độc thoại nội tâm" của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đọc đoạn thơ:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến."
Đoạn thơ thể hiện rõ nhất chủ đề gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong tác phẩm văn học, "tình huống truyện" là yếu tố cốt lõi, có vai trò quan trọng nhất trong việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để viết một đoạn văn nghị luận thể hiện sự đồng tình với một quan điểm, người viết cần tập trung vào điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích sự đối lập giữa vẻ ngoài và nội tâm của nhân vật có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất khía cạnh nào của nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một bài thơ có sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, việc giải mã ý nghĩa của các biểu tượng đó là bước quan trọng nhất để:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc tạo nên không khí, bối cảnh và góp phần thể hiện chủ đề của một tác phẩm văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cười. Cái mặt lúc nào cũng nhăn nhó của hắn bỗng giãn ra. Nhưng nụ cười của hắn trông thật méo mó, gượng gạo, như một vết rạch ngang mặt." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả nụ cười của nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong việc phân tích một bài thơ, việc xác định "âm điệu" và "nhịp điệu" của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất để đoạn văn có sức thuyết phục là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả một nhân vật chỉ qua hành động và lời nói, không có lời kể trực tiếp về suy nghĩ. Để hiểu được nội tâm nhân vật, bạn cần sử dụng kỹ năng phân tích nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong thơ, việc sử dụng từ ngữ "lạ hóa" (sử dụng từ ngữ theo cách khác thường, không theo nghĩa thông thường) thường nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong truyện, điều gì thường bộc lộ rõ nhất tính cách và vai trò của từng nhân vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Yếu tố nào sau đây trong một bài thơ trữ tình thường mang tính chủ quan, thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ riêng của tác giả hoặc nhân vật trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Bao nhiêu thứ đáng sợ: đói, rét, bệnh tật... Nhưng thứ đáng sợ nhất là sự chai sạn trong tâm hồn, là khi con người không còn biết rung động trước cái đẹp, không còn biết đau trước nỗi đau của người khác."
Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để nhấn mạnh quan điểm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo đặc trưng thể loại (ví dụ: phân tích truyện ngắn khác với phân tích thơ), người phân tích cần chú ý đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong một bài nghị luận văn học, việc sử dụng các dẫn chứng từ tác phẩm (trích dẫn, tóm tắt chi tiết) có vai trò quan trọng nhất là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa."
Hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi đọc một tác phẩm văn học được sáng tác trong một bối cảnh lịch sử đặc biệt (ví dụ: thời chiến tranh, thời kỳ đổi mới), việc tìm hiểu bối cảnh đó giúp người đọc điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong truyện ngắn hiện đại, yếu tố nào sau đây thường được các nhà văn chú trọng khai thác để thể hiện chiều sâu tâm hồn nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong thơ hoặc văn xuôi thường nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích biện pháp tu từ 'ẩn dụ' trong thơ đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi so sánh hai bài thơ về cùng một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong góc nhìn và cảm xúc của hai tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh về thiên nhiên hoang sơ, mạnh mẽ (núi cao, thác nước, bão tố) kết hợp với giọng thơ hào sảng. Điều này có thể gợi ý về đặc điểm nào trong phong cách của nhà thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng và tác dụng của nó:

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.
  • B. Ẩn dụ, gợi hình ảnh mặt trời biến mất nhanh chóng.
  • C. Nhân hóa, tạo cảm giác thiên nhiên như một ngôi nhà lớn đang đóng cửa nghỉ ngơi, gần gũi và ấm áp.
  • D. Hoán dụ, chỉ sự kết thúc của một ngày làm việc.

Câu 2: Trong một bài nghị luận về "Giáo dục khai phóng", tác giả đưa ra luận điểm: "Giáo dục khai phóng không chỉ truyền đạt kiến thức mà còn rèn luyện tư duy phản biện và khả năng thích ứng". Để làm sáng tỏ luận điểm này, tác giả có thể sử dụng loại bằng chứng nào hiệu quả nhất?

  • A. Các định nghĩa hàn lâm về "giáo dục khai phóng" từ các từ điển.
  • B. Số liệu thống kê về số lượng sinh viên tốt nghiệp từ các chương trình giáo dục khai phóng.
  • C. Trích dẫn ý kiến của các chuyên gia giáo dục nổi tiếng.
  • D. Ví dụ cụ thể về những người thành công nhờ được đào tạo theo hướng giáo dục khai phóng, minh chứng cho khả năng tư duy và thích ứng của họ.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, cao - thấp), người đọc cần chú ý điều gì về ý nghĩa của những hình ảnh này?

  • A. Chúng chỉ đơn thuần làm cho câu thơ thêm sinh động về mặt hình ảnh.
  • B. Chúng thường mang ý nghĩa biểu tượng, thể hiện mâu thuẫn, xung đột hoặc sự đa chiều của hiện thực/tâm trạng.
  • C. Chúng là dấu hiệu cho thấy bài thơ thuộc thể loại thơ hiện đại.
  • D. Chúng luôn thể hiện sự bi quan, tiêu cực của tác giả.

Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên với những chi tiết như: "nắng nhạt", "gió heo may se lạnh", "lá vàng rơi". Những chi tiết này gợi lên chủ đề hoặc tâm trạng nào thường gặp trong thơ ca?

  • A. Sự lãng mạn, suy tư, hoặc nỗi buồn man mác của mùa thu.
  • B. Sức sống mãnh liệt, niềm vui phơi phới của mùa xuân.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • D. Sự tĩnh lặng, u tịch của một đêm đông.

Câu 5: Khi trình bày quan điểm về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì cho bài nói/bài viết của bạn?

  • A. Giúp người nghe/đọc dễ dàng tìm thấy thông tin cụ thể.
  • B. Làm cho bài nói/bài viết trở nên khách quan hơn.
  • C. Gợi mở suy nghĩ, tạo sự đồng cảm hoặc thách thức quan điểm của người nghe/đọc.
  • D. Luôn thể hiện sự thiếu chắc chắn của người nói/viết.

Câu 6: Phân tích cấu trúc của một lập luận đơn giản thường bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

  • A. Giới thiệu, diễn biến, cao trào, kết thúc.
  • B. Luận đề (ý kiến chính), luận điểm (các ý nhỏ hỗ trợ), luận cứ (bằng chứng/lý lẽ).
  • C. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • D. So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ.

Câu 7: Trong bài "Vĩ tuyến 17", tác giả có thể sử dụng những chi tiết nào để khắc họa nỗi đau chia cắt đất nước?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của sông Bến Hải.
  • B. Kể về các hoạt động kinh tế sầm uất ở hai bờ sông.
  • C. Nhấn mạnh tinh thần lạc quan, tin tưởng vào tương lai thống nhất.
  • D. Hình ảnh người dân hai miền chỉ có thể nhìn nhau qua sông, những lá thư không thể gửi, sự chờ đợi mòn mỏi.

Câu 8: Đọc câu sau: "Anh ấy là một con cáo già trong kinh doanh." Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và ý nghĩa của nó?

  • A. Ẩn dụ, chỉ sự khôn ngoan, lọc lõi, nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh.
  • B. So sánh, cho thấy anh ấy có ngoại hình giống con cáo.
  • C. Nhân hóa, làm cho con cáo trở nên giống con người.
  • D. Hoán dụ, ám chỉ nghề nghiệp của anh ấy.

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác không quan trọng, chỉ cần tập trung vào nội dung bài thơ.
  • B. Giúp người đọc biết bài thơ được viết khi nào và ở đâu.
  • C. Giúp người đọc hiểu sâu hơn về bối cảnh lịch sử, xã hội, tâm trạng của tác giả, từ đó giải mã ý nghĩa bài thơ chính xác hơn.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các nhà nghiên cứu chuyên sâu.

Câu 10: Trong một đoạn văn nghị luận, nếu tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh (ví dụ: "khinh bỉ", "tuyệt vời", "đáng lên án"), điều này cho thấy điều gì về thái độ của tác giả đối với vấn đề đang bàn luận?

  • A. Tác giả đang cố gắng giữ thái độ khách quan, trung lập.
  • B. Thái độ của tác giả rất rõ ràng, có thể là ủng hộ hoặc phản đối mạnh mẽ.
  • C. Tác giả thiếu tự tin vào lập luận của mình.
  • D. Đoạn văn này thuộc thể loại tự sự.

Câu 11: Xét câu: "Lá ngọn cây Hà Nội rì rào reo/Hoa ban trắng nở trắng non cao" (Trích). Biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng ở đây có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh màu sắc "trắng" của hoa ban, gợi vẻ đẹp tinh khôi, tràn ngập, ấn tượng.
  • B. Tạo nhịp điệu chậm rãi cho câu thơ.
  • C. Gợi sự tương phản giữa Hà Nội và non cao.
  • D. Làm cho câu thơ dễ nhớ hơn.

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc nghị luận, việc xác định mục đích của tác giả (ví dụ: thông báo, thuyết phục, giải trí) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc biết tác giả là ai.
  • B. Giúp người đọc quyết định có nên đọc tiếp hay không.
  • C. Chỉ là thông tin phụ, không ảnh hưởng đến việc hiểu nội dung.
  • D. Giúp người đọc điều chỉnh cách tiếp nhận thông tin, đánh giá tính xác thực của bằng chứng và hiểu rõ hơn ý đồ truyền đạt của tác giả.

Câu 13: Trong các cách mở đầu một bài nói/bài viết trình bày quan điểm, cách nào sau đây thường thu hút sự chú ý của người nghe/đọc nhất?

  • A. Giới thiệu chung chung về chủ đề.
  • B. Đưa ra một câu hỏi gợi mở, một giai thoại thú vị, hoặc một số liệu gây sốc liên quan đến vấn đề.
  • C. Trình bày ngay lập tức luận điểm chính.
  • D. Kể lại toàn bộ quá trình tìm hiểu về vấn đề.

Câu 14: Xét đoạn thơ: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một bản tình ca" (Thanh Hải - Mùa Xuân Nho Nhỏ). Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu ở đây và thể hiện điều gì?

  • A. So sánh, thể hiện sự biến đổi của tác giả.
  • B. Nhân hóa, làm cho chim và hoa có hành động của con người.
  • C. Điệp cấu trúc "Ta làm...", thể hiện khát vọng được cống hiến, hòa nhập vào cuộc đời chung một cách khiêm nhường, bình dị.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự giàu có về vật chất.

Câu 15: Khi đánh giá tính thuyết phục của một luận cứ trong bài nghị luận, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Luận cứ đó có mới lạ hay không.
  • B. Luận cứ đó có được nhiều người đồng tình hay không.
  • C. Luận cứ đó có sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ hay không.
  • D. Luận cứ đó có xác thực, đáng tin cậy (đối với bằng chứng) và có liên quan chặt chẽ đến luận điểm không.

Câu 16: Đọc câu sau: "Trán của ông nhăn nheo như vỏ cây cổ thụ." Câu này sử dụng biện pháp tu từ gì để làm nổi bật đặc điểm của "trán"?

  • A. So sánh, nhấn mạnh sự già nua, nhiều nếp nhăn.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện sự cứng rắn của ông.
  • C. Nhân hóa, làm cho trán có đặc tính của cây.
  • D. Điệp ngữ, lặp lại hình ảnh.

Câu 17: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến lời thoại của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Chỉ là thông tin để câu chuyện thêm dài.
  • B. Chỉ giúp biết nhân vật đang nói về chủ đề gì.
  • C. Tính cách, suy nghĩ, cảm xúc, trình độ văn hóa và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • D. Ngoại hình cụ thể của nhân vật.

Câu 18: Giả sử bạn đọc một bài viết về "Đời muối" và thấy tác giả miêu tả rất chi tiết, chân thực cuộc sống vất vả của người làm muối. Mục đích chính của tác giả khi làm điều này có thể là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về quy trình làm muối.
  • B. Gợi sự đồng cảm, trân trọng của người đọc đối với người lao động và những đóng góp thầm lặng của họ.
  • C. Chỉ trích những khó khăn trong ngành làm muối.
  • D. Khuyến khích mọi người chuyển sang nghề làm muối.

Câu 19: Trong văn nghị luận, "lý lẽ" là gì?

  • A. Những lập luận, giải thích có căn cứ, dựa trên suy luận logic để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Những câu chuyện, ví dụ cụ thể từ thực tế.
  • C. Những số liệu thống kê chính xác.
  • D. Những lời nói cảm thán, biểu lộ cảm xúc.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cánh buồm" trong thơ ca Việt Nam (ví dụ: "Cánh buồm" của Hoàng Trung Thông). Hình ảnh này thường gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình.
  • B. Nỗi buồn chia ly.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Ước mơ, khát vọng vươn xa, chinh phục, khám phá.

Câu 21: Khi đọc một đoạn văn miêu tả sử dụng nhiều giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác), tác giả muốn đạt được hiệu quả gì đối với người đọc?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp nhiều thông tin.
  • C. Giúp người đọc hình dung và cảm nhận hiện thực được miêu tả một cách sống động, chân thực và đa chiều như đang trải nghiệm trực tiếp.
  • D. Chứng tỏ tác giả có vốn từ vựng phong phú.

Câu 22: Để bài nói/bài viết trình bày quan điểm có sức thuyết phục cao, người nói/viết cần làm gì với các luận điểm đưa ra?

  • A. Trình bày rõ ràng, mạch lạc và được hỗ trợ bằng các luận cứ (bằng chứng, lý lẽ) xác thực, có liên quan.
  • B. Đưa ra càng nhiều luận điểm càng tốt, không cần giải thích.
  • C. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành khó hiểu.

Câu 23: Xét câu: "Mẹ là dòng suối ngọt ngào nuôi dưỡng tâm hồn con." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và ý nghĩa của nó?

  • A. So sánh, chỉ sự giống nhau về ngoại hình giữa mẹ và dòng suối.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện tình yêu thương, sự chăm sóc, nuôi dưỡng tinh thần của mẹ dành cho con.
  • C. Nhân hóa, làm cho dòng suối có tình cảm.
  • D. Điệp ngữ, lặp lại từ "mẹ".

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ là yếu tố hình thức, không liên quan đến nội dung.
  • B. Giúp đếm được số tiếng trong câu thơ.
  • C. Giúp biết bài thơ thuộc thể loại nào.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu, âm hưởng, thể hiện cảm xúc và tâm trạng của tác giả, tạo sự ngân vang, truyền cảm cho bài thơ.

Câu 25: Giả sử trong bài "Giáo dục khai phóng", tác giả đưa ra một ví dụ về một người học nhiều ngành khác nhau và sau đó thành công trong một lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo và kết nối kiến thức. Ví dụ này nhằm mục đích gì trong lập luận của tác giả?

  • A. Làm luận cứ để chứng minh cho luận điểm về lợi ích của giáo dục khai phóng trong việc phát triển tư duy linh hoạt và khả năng thích ứng.
  • B. Chỉ để kể một câu chuyện thú vị.
  • C. Chứng tỏ rằng học nhiều ngành thì sẽ giàu có.
  • D. Phản bác lại quan điểm về giáo dục chuyên sâu.

Câu 26: Trong văn miêu tả, việc sử dụng các động từ và tính từ mạnh, giàu sức gợi tả có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Khiến người đọc phải suy nghĩ nhiều hơn.
  • C. Giúp đối tượng miêu tả hiện lên cụ thể, sinh động, ấn tượng và bộc lộ rõ đặc điểm nổi bật.
  • D. Thể hiện sự khách quan của người viết.

Câu 27: Khi phân tích một đoạn hội thoại giữa các nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về mối quan hệ và tính cách của họ?

  • A. Chỉ cần chú ý ai nói nhiều nhất.
  • B. Chỉ cần chú ý đến chủ đề cuộc nói chuyện.
  • C. Chỉ cần chú ý đến việc họ có đồng ý với nhau hay không.
  • D. Nội dung lời nói, cách xưng hô, giọng điệu, thái độ, những điều được nói và cả những điều không được nói (ẩn ý).

Câu 28: Đọc câu sau: "Mặt trời đỏ rực như mâm đồng nung." Đây là biện pháp tu từ gì và gợi hình ảnh như thế nào?

  • A. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn hoặc bình minh rất lớn, tròn trịa và có màu đỏ chói chang, nóng bỏng.
  • B. Ẩn dụ, chỉ sự giàu có.
  • C. Nhân hóa, làm cho mặt trời có cảm xúc.
  • D. Hoán dụ, chỉ thời gian trong ngày.

Câu 29: Trong một bài nghị luận về "Trình bày quan điểm", nếu người nói/viết chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có bất kỳ bằng chứng hoặc lý lẽ nào để hỗ trợ, thì bài nói/bài viết đó sẽ gặp hạn chế gì lớn nhất?

  • A. Quá dài dòng và khó hiểu.
  • B. Thiếu tính thuyết phục, khó khiến người nghe/đọc tin tưởng hoặc đồng tình.
  • C. Quá khách quan và khô khan.
  • D. Không thể hiện được cảm xúc của người nói/viết.

Câu 30: Xét đoạn thơ: "Ao nhà ai / Con cá lặn / Cành tre cong / Dưới bóng nước" (Nguyễn Đình Thi). Cấu trúc câu và cách ngắt dòng trong đoạn thơ này có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

  • A. Làm cho bài thơ khó đọc.
  • B. Chỉ đơn thuần tạo ra vần điệu.
  • C. Tạo nhịp điệu chậm rãi, gợi tả sự tĩnh lặng, nhẹ nhàng của cảnh vật nông thôn, đồng thời nhấn mạnh từng hình ảnh riêng lẻ.
  • D. Thể hiện sự vội vã, gấp gáp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng và tác dụng của nó: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa." (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một bài nghị luận về 'Giáo dục khai phóng', tác giả đưa ra luận điểm: 'Giáo dục khai phóng không chỉ truyền đạt kiến thức mà còn rèn luyện tư duy phản biện và khả năng thích ứng'. Để làm sáng tỏ luận điểm này, tác giả có thể sử dụng loại bằng chứng nào hiệu quả nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, cao - thấp), người đọc cần chú ý điều gì về ý nghĩa của những hình ảnh này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên với những chi tiết như: 'nắng nhạt', 'gió heo may se lạnh', 'lá vàng rơi'. Những chi tiết này gợi lên chủ đề hoặc tâm trạng nào thường gặp trong thơ ca?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi trình bày quan điểm về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có thể mang lại hiệu quả gì cho bài nói/bài viết của bạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích cấu trúc của một lập luận đơn giản thường bao gồm những yếu tố cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong bài 'Vĩ tuyến 17', tác giả có thể sử dụng những chi tiết nào để khắc họa nỗi đau chia cắt đất nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc câu sau: 'Anh ấy là một con cáo già trong kinh doanh.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và ý nghĩa của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong một đoạn văn nghị luận, nếu tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái biểu cảm mạnh (ví dụ: 'khinh bỉ', 'tuyệt vời', 'đáng lên án'), điều này cho thấy điều gì về thái độ của tác giả đối với vấn đề đang bàn luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét câu: 'Lá ngọn cây Hà Nội rì rào reo/Hoa ban trắng nở trắng non cao' (Trích). Biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng ở đây có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc nghị luận, việc xác định mục đích của tác giả (ví dụ: thông báo, thuyết phục, giải trí) giúp ích gì cho người đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong các cách mở đầu một bài nói/bài viết trình bày quan điểm, cách nào sau đây thường thu hút sự chú ý của người nghe/đọc nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Xét đoạn thơ: 'Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một bản tình ca' (Thanh Hải - Mùa Xuân Nho Nhỏ). Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu ở đây và thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đánh giá tính thuyết phục của một luận cứ trong bài nghị luận, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc câu sau: 'Trán của ông nhăn nheo như vỏ cây cổ thụ.' Câu này sử dụng biện pháp tu từ gì để làm nổi bật đặc điểm của 'trán'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, việc chú ý đến lời thoại của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử bạn đọc một bài viết về 'Đời muối' và thấy tác giả miêu tả rất chi tiết, chân thực cuộc sống vất vả của người làm muối. Mục đích chính của tác giả khi làm điều này có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong văn nghị luận, 'lý lẽ' là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cánh buồm' trong thơ ca Việt Nam (ví dụ: 'Cánh buồm' của Hoàng Trung Thông). Hình ảnh này thường gợi liên tưởng đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đọc một đoạn văn miêu tả sử dụng nhiều giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác), tác giả muốn đạt được hiệu quả gì đối với người đọc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để bài nói/bài viết trình bày quan điểm có sức thuyết phục cao, người nói/viết cần làm gì với các luận điểm đưa ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xét câu: 'Mẹ là dòng suối ngọt ngào nuôi dưỡng tâm hồn con.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng và ý nghĩa của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử trong bài 'Giáo dục khai phóng', tác giả đưa ra một ví dụ về một người học nhiều ngành khác nhau và sau đó thành công trong một lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo và kết nối kiến thức. Ví dụ này nhằm mục đích gì trong lập luận của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong văn miêu tả, việc sử dụng các động từ và tính từ mạnh, giàu sức gợi tả có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phân tích một đoạn hội thoại giữa các nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về mối quan hệ và tính cách của họ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc câu sau: 'Mặt trời đỏ rực như mâm đồng nung.' Đây là biện pháp tu từ gì và gợi hình ảnh như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một bài nghị luận về 'Trình bày quan điểm', nếu người nói/viết chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có bất kỳ bằng chứng hoặc lý lẽ nào để hỗ trợ, thì bài nói/bài viết đó sẽ gặp hạn chế gì lớn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 58 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét đoạn thơ: 'Ao nhà ai / Con cá lặn / Cành tre cong / Dưới bóng nước' (Nguyễn Đình Thi). Cấu trúc câu và cách ngắt dòng trong đoạn thơ này có tác dụng gì về mặt biểu đạt?

Xem kết quả