15+ Đề Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để thể hiện sự phức tạp, đa dạng của tâm trạng người con gái trong tình yêu?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối lập
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là một người như thế nào trong bối cảnh nạn đói năm 1945?

  • A. Giàu có, quyền lực và tàn nhẫn
  • B. Thông minh, tài giỏi và được mọi người kính trọng
  • C. Nghèo khổ, lam lũ nhưng chất phác và khao khát hạnh phúc
  • D. Ích kỷ, hèn nhát và chỉ nghĩ đến bản thân

Câu 3: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

```
x | -∞ -1 0 1 +∞
-------------------------
y" | + 0 - 0 +
y | +∞ ↗ ↘ ↗ +∞
```

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?

  • A. (-1; 0)
  • B. (0; 1)
  • C. (-1; 1)
  • D. (1; +∞)

Câu 4: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C và điện trở thuần R. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f. Điều kiện để mạch xảy ra cộng hưởng điện là gì?

  • A. R = 0
  • B. ZL = ZC
  • C. ZL > ZC
  • D. ZC > ZL

Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào?

  • A. IA
  • B. IIIA
  • C. IIA
  • D. IVA

Câu 6: Quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa ở thực vật?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Thoát hơi nước
  • D. Hấp thụ nước và muối khoáng

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) chuyển từ giai đoạn phòng ngự sang giai đoạn phản công?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947
  • B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
  • C. Chiến thắng Biên giới Thu - Đông 1950
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954

Câu 8: Đâu là hệ quả của biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Bão lụt gia tăng
  • B. Xâm nhập mặn
  • C. Hạn hán kéo dài
  • D. Sương muối

Câu 9: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đề cao nguyên tắc nào sau đây trong hoạt động?

  • A. Thượng tôn pháp luật
  • B. Tập trung dân chủ
  • C. Đảng lãnh đạo tuyệt đối
  • D. Nhân dân làm chủ tập thể

Câu 10: Trong tin học, thuật ngữ "bit" là viết tắt của từ nào và biểu diễn đơn vị thông tin cơ bản nào?

  • A. Binary type, đơn vị đo thời gian
  • B. Byte input, đơn vị đo dung lượng
  • C. Binary term, đơn vị đo tốc độ xử lý
  • D. Binary digit, đơn vị thông tin cơ bản

Câu 11: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX diễn ra dưới sự lãnh đạo của lực lượng nào là chủ yếu?

  • B. Văn thân, sĩ phu yêu nước
  • C. Công nhân
  • D. Nông dân

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để diễn tả tình cảm lứa đôi một cách kín đáo, tế nhị?

  • A. Ẩn dụ, tượng trưng
  • B. So sánh, nhân hóa
  • C. Hoán dụ, nói quá
  • D. Liệt kê, điệp ngữ

Câu 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a√2. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

  • A. a^3√2
  • B. 2a^3√2
  • C. (a^3√2)/3
  • D. (a^3√2)/6

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

  • A. Gương phẳng
  • B. Gương cầu lồi
  • C. Gương cầu lõm
  • D. Thấu kính

Câu 15: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch brom?

  • A. Metan (CH4)
  • B. Etilen (C2H4)
  • C. Benzen (C6H6)
  • D. Toluen (C7H8)

Câu 16: Loài sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính bằng phân đôi?

  • A. Nấm men
  • B. Thủy tức
  • C. Vi khuẩn
  • D. Giun đất

Câu 17: Sự kiện nào sau đây thể hiện vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

  • A. Thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • B. Khởi xướng phong trào Không liên kết
  • C. Ban hành Tuyên ngôn Độc lập cho các nước thuộc địa
  • D. Duy trì lực lượng gìn giữ hòa bình ở các điểm nóng

Câu 18: Dạng địa hình nào sau đây thường được khai thác để xây dựng các nhà máy thủy điện ở Việt Nam?

  • A. Miền núi
  • B. Đồng bằng
  • C. Bán đảo
  • D. Ven biển

Câu 19: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là gì?

  • A. Công dân có quyền tự do đi lại
  • B. Công dân có quyền tự do ngôn luận
  • C. Không ai bị bắt, giam giữ trái pháp luật
  • D. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật

Câu 20: Trong ngôn ngữ lập trình Python, lệnh nào sau đây được sử dụng để in một thông báo ra màn hình?

  • A. input()
  • B. print()
  • C. read()
  • D. write()

Câu 21: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • C. Trước Cách mạng tháng Tám 1945
  • D. Thời kỳ đổi mới

Câu 22: Tập nghiệm của bất phương trình log₂(x - 1) < 3 là:

  • A. (1; +∞)
  • B. (−∞; 9)
  • C. (−∞; 1) ∪ (9; +∞)
  • D. (1; 9)

Câu 23: Tia nào sau đây có bản chất là sóng điện từ và được sử dụng trong y tế để chụp X-quang?

  • A. Tia X
  • B. Tia hồng ngoại
  • C. Tia tử ngoại
  • D. Tia laser

Câu 24: Tên gọi của hợp chất CH₃COOH theo danh pháp IUPAC là gì?

  • A. Axit metanoic
  • B. Axit etanoic
  • C. Axit propanoic
  • D. Axit butanoic

Câu 25: Cơ chế di truyền nào sau đây tạo ra sự đa dạng di truyền phong phú nhất cho sinh vật sinh sản hữu tính?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • D. Nhân đôi ADN

Câu 26: Sự kiện nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh Lạnh?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga
  • B. Sự thành lập NATO
  • C. Sự kiện Bức tường Berlin sụp đổ
  • D. Thông điệp Truman (1947)

Câu 27: Dòng biển nóng nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến khí hậu ôn hòa của khu vực Tây Âu?

  • A. Dòng biển Labrador
  • B. Dòng biển Gulf Stream
  • C. Dòng biển California
  • D. Dòng biển Benguela

Câu 28: Hình thức dân chủ trực tiếp được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây của công dân?

  • A. Tham gia các tổ chức chính trị - xã hội
  • B. Góp ý kiến vào dự thảo luật
  • C. Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
  • D. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật

Câu 29: Trong phần mềm bảng tính Excel, hàm nào sau đây được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu?

  • A. SUM()
  • B. AVERAGE()
  • C. COUNT()
  • D. MAX()

Câu 30: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

  • A. Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ
  • B. Sau khi tác giả rời đơn vị Tây Tiến, tại Phù Lưu Chanh
  • C. Ngay trên đường hành quân của đoàn quân Tây Tiến
  • D. Khi đất nước vừa giành được độc lập

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

*“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”*

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để thể hiện sự phức tạp, đa dạng của tâm trạng người con gái trong tình yêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là một người như thế nào trong bối cảnh nạn đói năm 1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

```
x | -∞ -1 0 1 +∞
-------------------------
y' | + 0 - 0 +
y | +∞ ↗ ↘ ↗ +∞
```

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C và điện trở thuần R. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f. Điều kiện để mạch xảy ra cộng hưởng điện là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Quá trình nào sau đây là quá trình đồng hóa ở thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) chuyển từ giai đoạn phòng ngự sang giai đoạn phản công?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đâu là hệ quả của biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đề cao nguyên tắc nào sau đây trong hoạt động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong tin học, thuật ngữ 'bit' là viết tắt của từ nào và biểu diễn đơn vị thông tin cơ bản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX diễn ra dưới sự lãnh đạo của lực lượng nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để diễn tả tình cảm lứa đôi một cách kín đáo, tế nhị?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a√2. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là ứng dụng của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch brom?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Loài sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính bằng phân đôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Sự kiện nào sau đây thể hiện vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Dạng địa hình nào sau đây thường được khai thác để xây dựng các nhà máy thủy điện ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong ngôn ngữ lập trình Python, lệnh nào sau đây được sử dụng để in một thông báo ra màn hình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tập nghiệm của bất phương trình log₂(x - 1) < 3 là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tia nào sau đây có bản chất là sóng điện từ và được sử dụng trong y tế để chụp X-quang?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tên gọi của hợp chất CH₃COOH theo danh pháp IUPAC là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cơ chế di truyền nào sau đây tạo ra sự đa dạng di truyền phong phú nhất cho sinh vật sinh sản hữu tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sự kiện nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh Lạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Dòng biển nóng nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến khí hậu ôn hòa của khu vực Tây Âu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hình thức dân chủ trực tiếp được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây của công dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong phần mềm bảng tính Excel, hàm nào sau đây được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm, “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”)?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ và đối

Câu 2: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ trữ tình
  • D. Kí

Câu 3: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, nhân vật “Trịnh Sâm” được khắc họa chủ yếu qua yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Nội tâm nhân vật
  • B. Miêu tả ngoại hình và không gian sống
  • C. Đối thoại và độc thoại
  • D. Phân tích tâm lý nhân vật

Câu 4: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục tiêu chính nào?

  • A. Gây ấn tượng thẩm mỹ, truyền tải cảm xúc
  • B. Truyền đạt thông tin một cách chính xác, khách quan
  • C. Thể hiện thái độ, quan điểm cá nhân rõ ràng
  • D. Ra lệnh, yêu cầu hoặc điều khiển hành vi

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề tài đa dạng, phản ánh hiện thực xã hội
  • B. Chú trọng xây dựng nhân vật điển hình
  • C. Ngôn ngữ gần gũi với đời sống
  • D. Lãng mạn hóa, lý tưởng hóa hiện thực

Câu 6: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sức mạnh thiên nhiên
  • B. Tình yêu và những cung bậc cảm xúc
  • C. Sự vĩnh cửu của thời gian
  • D. Khát vọng tự do

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự?

  • A. Là nhân vật chính của câu chuyện
  • B. Luôn đồng nhất với tác giả
  • C. Trung gian truyền đạt câu chuyện, tạo điểm nhìn
  • D. Không ảnh hưởng đến nội dung và ý nghĩa tác phẩm

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn nghị luận sau là gì: “Đọc sách không chỉ thu nhận kiến thức, mà còn là một cuộc đối thoại với chính mình, một hành trình khám phá bản thân.”?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 9: Chức năng chính của yếu tố “không gian và thời gian nghệ thuật” trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Tạo bối cảnh cho câu chuyện
  • B. Xác định thời điểm và địa điểm diễn ra sự kiện
  • C. Giúp người đọc hình dung về thế giới thực
  • D. Thể hiện nội dung, chủ đề, tư tưởng tác phẩm

Câu 10: Trong văn bản “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để khích lệ tinh thần quân sĩ?

  • A. Trữ tình, tâm tình
  • B. Hùng hồn, mạnh mẽ
  • C. Châm biếm, hài hước
  • D. Trang trọng, khách quan

Câu 11: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học cách mạng
  • C. Văn học hiện thực phê phán
  • D. Văn học tượng trưng

Câu 12: Hình thức nghệ thuật “đối thoại” trong kịch có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Thể hiện xung đột, tính cách, phát triển hành động kịch
  • B. Miêu tả ngoại hình và không gian
  • C. Truyền đạt thông tin trực tiếp đến khán giả
  • D. Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho vở kịch

Câu 13: Trong đoạn thơ sau, từ ngữ nào được sử dụng như một phép nhân hóa: “Thuyền về bến bãi lặng im/ Câu hò giọng hát lặng im trên sông”?

  • A. Thuyền
  • B. Bến bãi
  • C. Lặng im
  • D. Sông

Câu 14: Đặc trưng cơ bản của thể loại “tùy bút” là gì?

  • A. Tính khách quan, phi hư cấu
  • B. Tính chủ quan, trữ tình, phóng khoáng
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều nhân vật
  • D. Tính khuôn mẫu, ước lệ

Câu 15: Ý nghĩa của điển tích, điển cố trong văn học cổ điển là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên dễ hiểu hơn
  • B. Tạo sự gần gũi với đời sống thường ngày
  • C. Thể hiện sự giản dị, mộc mạc
  • D. Tăng tính hàm súc, trang trọng, chiều sâu văn hóa

Câu 16: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ có ý nghĩa gì?

  • A. Phê phán hành động vô trách nhiệm
  • B. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của con người
  • C. Vừa bi thảm hóa, vừa nhân đạo hóa số phận con người
  • D. Ca ngợi sự giàu có, sung túc

Câu 17: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của văn học hiện thực phê phán 1930-1945 là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Đề cao giá trị con người, tố cáo xã hội bất công
  • C. Khám phá vẻ đẹp tâm hồn
  • D. Hướng về quá khứ, truyền thống

Câu 18: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: “Có đáng buồn không khi những giá trị văn hóa truyền thống đang dần bị mai một? Chúng ta phải làm gì để bảo tồn và phát huy những giá trị đó?”

  • A. Cung cấp thông tin cho người đọc
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn
  • C. Tạo ra sự tranh luận, đối thoại
  • D. Nhấn mạnh vấn đề, khơi gợi suy nghĩ, cảm xúc

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ thơ?

  • A. Tính hàm súc
  • B. Tính hình tượng
  • C. Tính tường minh, rõ ràng
  • D. Tính nhạc điệu

Câu 20: Trong bài “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Đoàn binh không mọc tóc” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Sự thiếu thốn vật chất
  • B. Sự gian khổ, tinh thần dũng cảm
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa
  • D. Nỗi sợ hãi chiến tranh

Câu 21: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa văn nghị luận và văn biểu cảm.

  • A. Nghị luận: lý lẽ, lập luận; Biểu cảm: cảm xúc, tình cảm
  • B. Nghị luận: miêu tả; Biểu cảm: kể chuyện
  • C. Nghị luận: khách quan; Biểu cảm: khách quan
  • D. Nghị luận: hình tượng; Biểu cảm: phi hình tượng

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “trữ tình” của văn học?

  • A. Chú trọng xây dựng cốt truyện hấp dẫn
  • B. Miêu tả chi tiết hiện thực khách quan
  • C. Thể hiện thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường

Câu 23: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Nguyễn Du), Kiều đã trao những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

  • A. Chiếc lược và đôi hoa tai
  • B. Chiếc vành, bức tờ mây, chén hương nguyền
  • C. Áo gấm và khăn lụa
  • D. Đàn tỳ bà và quyển sách

Câu 24: Dòng thơ “Con sóng dưới lòng sâu/ Con sóng trên mặt nước” (Xuân Quỳnh, “Sóng”) sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Đối lập

Câu 25: Tác phẩm văn học nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học Việt Nam thời kỳ Trung đại?

  • A. “Hoàng Lê nhất thống chí”
  • B. “Chinh phụ ngâm”
  • C. “Truyện Kiều”
  • D. “Cung oán ngâm khúc”

Câu 26: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thế giới khác biệt, tươi sáng
  • B. Cuộc sống nghèo khổ, tăm tối
  • C. Sự trôi chảy của thời gian
  • D. Niềm hy vọng vào tương lai

Câu 27: Phong cách ngôn ngữ báo chí có đặc trưng cơ bản nào?

  • A. Tính trang trọng, khuôn mẫu
  • B. Tính thông tin, thời sự, ngắn gọn, khách quan
  • C. Tính biểu cảm, trữ tình
  • D. Tính chuyên môn, học thuật

Câu 28: Thể thơ “thất ngôn bát cú Đường luật” có bao nhiêu câu và mỗi câu có bao nhiêu chữ?

  • A. 6 câu, 8 chữ
  • B. 4 câu, 7 chữ
  • C. 8 câu, 7 chữ
  • D. 8 câu, 6 chữ

Câu 29: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, cảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” gợi cảm giác gì?

  • A. Buồn bã, hiu hắt
  • B. Lạnh lẽo, hoang vắng
  • C. Tĩnh lặng, trầm mặc
  • D. Tươi mới, tinh khôi

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa văn học và đời sống xã hội.

  • A. Văn học chỉ phản ánh đời sống xã hội
  • B. Văn học phản ánh và tác động đến đời sống xã hội
  • C. Văn học tách biệt hoàn toàn với đời sống xã hội
  • D. Đời sống xã hội quyết định hoàn toàn nội dung văn học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm, “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm tự sự?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, nhân vật “Trịnh Sâm” được khắc họa chủ yếu qua yếu tố nghệ thuật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục tiêu chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây *không* thuộc về truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn nghị luận sau là gì: “Đọc sách không chỉ thu nhận kiến thức, mà còn là một cuộc đối thoại với chính mình, một hành trình khám phá bản thân.”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chức năng chính của yếu tố “không gian và thời gian nghệ thuật” trong tác phẩm văn học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong văn bản “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để khích lệ tinh thần quân sĩ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc trào lưu văn học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hình thức nghệ thuật “đối thoại” trong kịch có vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong đoạn thơ sau, từ ngữ nào được sử dụng như một phép nhân hóa: “Thuyền về bến bãi lặng im/ Câu hò giọng hát lặng im trên sông”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đặc trưng cơ bản của thể loại “tùy bút” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ý nghĩa của điển tích, điển cố trong văn học cổ điển là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong truyện “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của văn học hiện thực phê phán 1930-1945 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: “Có đáng buồn không khi những giá trị văn hóa truyền thống đang dần bị mai một? Chúng ta phải làm gì để bảo tồn và phát huy những giá trị đó?”

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm của ngôn ngữ thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong bài “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Đoàn binh không mọc tóc” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa văn nghị luận và văn biểu cảm.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất “trữ tình” của văn học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Nguyễn Du), Kiều đã trao những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Dòng thơ “Con sóng dưới lòng sâu/ Con sóng trên mặt nước” (Xuân Quỳnh, “Sóng”) sử dụng biện pháp tu từ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tác phẩm văn học nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học Việt Nam thời kỳ Trung đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phong cách ngôn ngữ báo chí có đặc trưng cơ bản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Thể thơ “thất ngôn bát cú Đường luật” có bao nhiêu câu và mỗi câu có bao nhiêu chữ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử, cảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” gợi cảm giác gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa văn học và đời sống xã hội.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để diễn tả tâm trạng ngóng chờ khắc khoải:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương"
(Trích "Việt Bắc" - Tố Hữu)

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh "Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương" trong việc biểu đạt cảm xúc của chủ thể trữ tình ở đoạn thơ trên (Câu 1).

  • A. Gợi không gian rộng lớn, hùng vĩ của núi rừng Việt Bắc.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên tươi sáng, tràn đầy sức sống.
  • C. Biểu đạt dòng thời gian trôi chảy, sự chờ đợi kéo dài từ ngày sang đêm.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, trù phú của vùng đất Việt Bắc.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, việc xác định ngôi kể giúp người đọc hiểu rõ điều gì về góc nhìn và sự tham gia của người kể trong câu chuyện?

  • A. Mục đích sáng tác của tác giả.
  • B. Khoảng cách giữa người kể với nhân vật và khả năng biểu đạt nội tâm nhân vật.
  • C. Thể loại chính của văn bản.
  • D. Bối cảnh lịch sử, xã hội của tác phẩm.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn về làng hôm ấy, trời nhá nhem tối. Cái đói hành hạ, cái lạnh thấm vào da thịt. Hắn không dám nhìn thẳng vào mắt ai, chỉ cúi gằm bước đi trên con đường quen thuộc mà nay thấy xa lạ quá chừng."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng yếu tố nào để khắc họa tâm trạng nhân vật "Hắn"?

  • A. Đối thoại trực tiếp
  • B. Độc thoại nội tâm
  • C. Gián tiếp qua lời kể của người khác
  • D. Miêu tả cảnh vật và hành động bên ngoài

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại thơ trữ tình?

  • A. Biểu đạt trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • C. Sử dụng cốt truyện, nhân vật, sự kiện phức tạp để phản ánh hiện thực.
  • D. Kết cấu thường theo dòng cảm xúc hoặc suy tưởng.

Câu 6: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề, điểm nào sau đây thể hiện sự phân tích sâu sắc nhất về giá trị nghệ thuật?

  • A. Liệt kê các biện pháp tu từ có trong mỗi tác phẩm.
  • B. Chỉ ra số lượng khổ thơ hoặc đoạn văn.
  • C. Nêu tên tác giả và thời điểm sáng tác.
  • D. Phân tích cách mỗi tác giả sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, kết cấu để thể hiện chủ đề đó theo cách riêng.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Trích "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận)
Biện pháp tu từ "Sóng đã cài then, đêm sập cửa" gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

  • A. Sự dữ dội, hung dữ của biển cả lúc đêm về.
  • B. Không gian vũ trụ vào đêm như một ngôi nhà lớn, con người đi ngủ.
  • C. Sự tĩnh lặng, yên bình tuyệt đối của thiên nhiên ban đêm.
  • D. Cuộc sống lao động vất vả của con người trên biển.

Câu 8: Một bài nghị luận văn học về một tác phẩm thơ cần đảm bảo yếu tố nào để có tính thuyết phục cao?

  • A. Luận điểm rõ ràng, luận cứ là các chi tiết, hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ được phân tích sâu sắc, lập luận chặt chẽ.
  • B. Nêu nhiều thông tin về cuộc đời tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Trích dẫn càng nhiều khổ thơ càng tốt.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.

Câu 9: Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các kí hiệu, hình ảnh, từ ngữ mang ý nghĩa biểu tượng, gợi nhiều liên tưởng sâu sắc trong tác phẩm văn học?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Hệ thống biểu tượng/Tượng trưng
  • D. Không gian nghệ thuật

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
"Lão Hạc bỗng nhiên cười. Cái cười hiền lành và độc đáo của lão: hàm răng đã rụng hết, chỉ còn hai cái răng cửa vênh lên một tí, thế cũng đủ cho người ta thấy cái sự sung sướng của lão rồi. Lão khoe:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!"

  • A. Sự vui mừng, nhẹ nhõm vì đã giải quyết được vấn đề.
  • B. Sự chế giễu, khinh miệt số phận của chính mình.
  • C. Sự tức giận, bất lực trước hoàn cảnh.
  • D. Nỗi đau đớn, giằng xé được che đậy bằng vẻ ngoài cố tỏ ra bình thản, thậm chí "sung sướng".

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, việc tìm hiểu về nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nhạc điệu, âm hưởng của bài thơ, góp phần biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa.
  • B. Cốt truyện và diễn biến sự kiện trong bài thơ.
  • C. Tính cách và hành động của nhân vật trữ tình.
  • D. Bối cảnh lịch sử cụ thể khi bài thơ ra đời.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:
"Tôi đi, đường rất dài
Hoa trắng cài trong tóc
Tôi đi, đường rất dài
Em ơi, em ở đâu?"
Đoạn thơ sử dụng phép lặp cấu trúc "Tôi đi, đường rất dài" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Miêu tả con đường xa xôi, hiểm trở.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp của hoa trắng.
  • C. Diễn tả sự đơn độc, hành trình tìm kiếm mỏi mệt, kéo dài.
  • D. Gợi khung cảnh thiên nhiên lãng mạn.

Câu 13: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận giúp người đọc nhận biết quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Số liệu thống kê.
  • B. Ví dụ minh họa.
  • C. Dẫn chứng từ sách báo.
  • D. Từ ngữ bộc lộ cảm xúc, thái độ, cách dùng lập luận.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, văn hóa và nội dung, hình thức của một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Nguồn gốc sâu xa của các vấn đề, tư tưởng, cảm hứng nghệ thuật trong tác phẩm.
  • B. Số lượng bản in của tác phẩm.
  • C. Mức độ nổi tiếng của tác giả.
  • D. Giá trị kinh tế của tác phẩm.

Câu 15: Đọc đoạn trích sau:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"
(Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" - Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" và tác dụng của nó là gì?

  • A. So sánh; làm rõ vẻ đẹp rực rỡ của em bé.
  • B. Ẩn dụ; khẳng định em bé là nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao nhất của mẹ.
  • C. Nhân hóa; gán cho em bé những đặc điểm của mặt trời.
  • D. Hoán dụ; dùng hình ảnh em bé để chỉ tương lai tươi sáng.

Câu 16: Khi đánh giá một bài thơ, việc nhận xét về "chất suy tưởng" hoặc "chất triết lý" trong thơ nghĩa là người đọc đang tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Cách tác giả sử dụng các biện pháp tu từ.
  • B. Cách tác giả xây dựng hình tượng nhân vật.
  • C. Những suy ngẫm, chiêm nghiệm sâu sắc của tác giả về cuộc đời, con người, vũ trụ.
  • D. Nhịp điệu và vần điệu của bài thơ.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
"Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới. Nước bao vây bốn bề là nước. Chẳng biết có tự bao giờ nhưng người làng tôi từ đời ông cha đã quen với sóng gió."
Đoạn văn sử dụng cách dẫn dắt nào để giới thiệu về làng quê?

  • A. Giới thiệu trực tiếp về nghề nghiệp và đặc điểm địa lý.
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.
  • C. Kể về một sự kiện lịch sử quan trọng của làng.
  • D. Tập trung khắc họa một nhân vật tiêu biểu.

Câu 18: Trong phân tích văn học, khái niệm "không gian nghệ thuật" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Nơi tác giả sáng tác tác phẩm.
  • B. Môi trường tự nhiên được miêu tả một cách chân thực.
  • C. Tổng hợp các sự kiện diễn ra trong tác phẩm.
  • D. Hình thức tồn tại của thế giới được nhà văn kiến tạo trong tác phẩm, mang ý nghĩa biểu trưng và góp phần thể hiện tư tưởng.

Câu 19: Đọc đoạn thơ:
"Tôi yêu em đến nay vẫn còn yêu
Nhưng không muốn tình yêu làm em bận lòng"
(Trích "Tôi yêu em" - Puskin, bản dịch của Thúy Toàn)
Câu thơ "Nhưng không muốn tình yêu làm em bận lòng" thể hiện phẩm chất nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • B. Sự cao thượng, tôn trọng và mong muốn hạnh phúc cho người mình yêu.
  • C. Sự hờn dỗi, trách móc người mình yêu.
  • D. Sự tuyệt vọng, buông bỏ hoàn toàn.

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc nghị luận, việc xác định mục đích viết của tác giả giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu rõ thông điệp chính và thái độ của tác giả, từ đó đánh giá tính khách quan hoặc chủ quan của văn bản.
  • B. Biết được tác giả là ai và viết khi nào.
  • C. Xác định thể loại của văn bản.
  • D. Dự đoán được kết thúc của văn bản.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương..."
(Trích "Đời thừa" - Nam Cao)
Đoạn văn trên thể hiện tư tưởng, quan điểm nào của tác giả?

  • A. Sự lên án gay gắt những người xung quanh.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước số phận con người.
  • C. Quan niệm về sự cần thiết phải thấu hiểu, cảm thông với con người.
  • D. Niềm tin vào sự hoàn hảo của con người.

Câu 22: Trong thơ, "tứ thơ" là gì?

  • A. Cái lõi cảm xúc, ý tưởng chủ đạo xuyên suốt bài thơ.
  • B. Số lượng câu thơ trong mỗi khổ.
  • C. Cách gieo vần của bài thơ.
  • D. Tên gọi khác của thể loại thơ.

Câu 23: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến lời thoại của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Bối cảnh sân khấu và phục trang.
  • B. Diễn biến thời gian của vở kịch.
  • C. Số lượng cảnh trong vở kịch.
  • D. Tính cách, tâm trạng, mối quan hệ và hành động của nhân vật.

Câu 24: Đọc đoạn trích:
"Con sóng dưới lòng sâu,
Con sóng trên mặt nước,
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngảy đêm không ngủ được"
(Trích "Sóng" - Xuân Quỳnh)
Hình ảnh "con sóng" trong đoạn thơ trên là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sức mạnh thiên nhiên.
  • B. Tâm trạng, nỗi lòng của người con gái đang yêu.
  • C. Cuộc sống lao động của con người trên biển.
  • D. Sự xa cách, chia lìa.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "nghị luận" trong một văn bản?

  • A. Trình bày các luận điểm, luận cứ, lập luận để làm sáng tỏ một vấn đề, thể hiện quan điểm của người viết.
  • B. Miêu tả chi tiết cảnh vật và con người.
  • C. Kể lại một chuỗi sự kiện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
  • D. Biểu lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân.

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa của một nhan đề tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét mối quan hệ giữa nhan đề với những yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước của cuốn sách.
  • B. Tên nhà xuất bản.
  • C. Số lượng chương/khổ trong tác phẩm.
  • D. Nội dung tư tưởng, chủ đề, hình tượng trung tâm hoặc cảm hứng chủ đạo của tác phẩm.

Câu 27: Đọc đoạn thơ:
"Ta về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người."
(Trích "Việt Bắc" - Tố Hữu)
Câu thơ "Ta về ta nhớ những hoa cùng người" sử dụng phép tu từ nào để khái quát vẻ đẹp của Việt Bắc?

  • A. Hoán dụ (dùng "hoa cùng người" để chỉ vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Bắc).
  • B. So sánh (so sánh hoa với người).
  • C. Nhân hóa (gán đặc điểm con người cho hoa).
  • D. Điệp ngữ (lặp lại từ "nhớ").

Câu 28: Đánh giá "tính hiện đại" của một tác phẩm văn học giai đoạn 1930-1945, người đọc thường dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Miêu tả cuộc sống nông thôn truyền thống.
  • C. Sự đổi mới về tư tưởng (cá nhân, đời thường), nghệ thuật (ngôn ngữ, thể loại, cấu trúc) so với văn học trung đại.
  • D. Chỉ viết về các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các giác quan được huy động (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Diễn biến tâm trạng phức tạp của nhân vật.
  • B. Vẻ đẹp đa dạng, sống động, chân thực của đối tượng được miêu tả.

Câu 30: Đọc đoạn trích sau:
"Cái cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non"
(Ca dao)
Nếu so sánh với một bài thơ mới cùng chủ đề về người phụ nữ, sự khác biệt lớn nhất về cách biểu đạt cảm xúc có thể nằm ở đâu?

  • A. Số lượng hình ảnh được sử dụng.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Việc sử dụng từ láy.
  • D. Cách thể hiện cảm xúc: Ca dao thường khách quan, kín đáo qua hình ảnh biểu tượng; Thơ mới có xu hướng biểu đạt trực tiếp, mạnh mẽ hơn.

1 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để diễn tả tâm trạng ngóng chờ khắc khoải:
'Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương'
(Trích 'Việt Bắc' - Tố Hữu)

2 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh 'Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương' trong việc biểu đạt cảm xúc của chủ thể trữ tình ở đoạn thơ trên (Câu 1).

3 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, việc xác định ngôi kể giúp người đọc hiểu rõ điều gì về góc nhìn và sự tham gia của người kể trong câu chuyện?

4 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
'Hắn về làng hôm ấy, trời nhá nhem tối. Cái đói hành hạ, cái lạnh thấm vào da thịt. Hắn không dám nhìn thẳng vào mắt ai, chỉ cúi gằm bước đi trên con đường quen thuộc mà nay thấy xa lạ quá chừng.'
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng yếu tố nào để khắc họa tâm trạng nhân vật 'Hắn'?

5 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của thể loại thơ trữ tình?

6 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề, điểm nào sau đây thể hiện sự phân tích sâu sắc nhất về giá trị nghệ thuật?

7 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đọc đoạn trích sau:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.'
(Trích 'Đoàn thuyền đánh cá' - Huy Cận)
Biện pháp tu từ 'Sóng đã cài then, đêm sập cửa' gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

8 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một bài nghị luận văn học về một tác phẩm thơ cần đảm bảo yếu tố nào để có tính thuyết phục cao?

9 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các kí hiệu, hình ảnh, từ ngữ mang ý nghĩa biểu tượng, gợi nhiều liên tưởng sâu sắc trong tác phẩm văn học?

10 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:
'Lão Hạc bỗng nhiên cười. Cái cười hiền lành và độc đáo của lão: hàm răng đã rụng hết, chỉ còn hai cái răng cửa vênh lên một tí, thế cũng đủ cho người ta thấy cái sự sung sướng của lão rồi. Lão khoe:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!'

11 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, việc tìm hiểu về nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

12 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:
'Tôi đi, đường rất dài
Hoa trắng cài trong tóc
Tôi đi, đường rất dài
Em ơi, em ở đâu?'
Đoạn thơ sử dụng phép lặp cấu trúc 'Tôi đi, đường rất dài' có tác dụng chủ yếu là gì?

13 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận giúp người đọc nhận biết quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

14 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, văn hóa và nội dung, hình thức của một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

15 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đọc đoạn trích sau:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng'
(Trích 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ' - Nguyễn Khoa Điềm)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 'Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' và tác dụng của nó là gì?

16 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi đánh giá một bài thơ, việc nhận xét về 'chất suy tưởng' hoặc 'chất triết lý' trong thơ nghĩa là người đọc đang tập trung vào khía cạnh nào?

17 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
'Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới. Nước bao vây bốn bề là nước. Chẳng biết có tự bao giờ nhưng người làng tôi từ đời ông cha đã quen với sóng gió.'
Đoạn văn sử dụng cách dẫn dắt nào để giới thiệu về làng quê?

18 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong phân tích văn học, khái niệm 'không gian nghệ thuật' dùng để chỉ điều gì?

19 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đọc đoạn thơ:
'Tôi yêu em đến nay vẫn còn yêu
Nhưng không muốn tình yêu làm em bận lòng'
(Trích 'Tôi yêu em' - Puskin, bản dịch của Thúy Toàn)
Câu thơ 'Nhưng không muốn tình yêu làm em bận lòng' thể hiện phẩm chất nào của chủ thể trữ tình?

20 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc nghị luận, việc xác định mục đích viết của tác giả giúp người đọc làm gì?

21 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
'Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...'
(Trích 'Đời thừa' - Nam Cao)
Đoạn văn trên thể hiện tư tưởng, quan điểm nào của tác giả?

22 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong thơ, 'tứ thơ' là gì?

23 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến lời thoại của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

24 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đọc đoạn trích:
'Con sóng dưới lòng sâu,
Con sóng trên mặt nước,
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngảy đêm không ngủ được'
(Trích 'Sóng' - Xuân Quỳnh)
Hình ảnh 'con sóng' trong đoạn thơ trên là biểu tượng cho điều gì?

25 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'nghị luận' trong một văn bản?

26 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa của một nhan đề tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét mối quan hệ giữa nhan đề với những yếu tố nào sau đây?

27 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đọc đoạn thơ:
'Ta về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.'
(Trích 'Việt Bắc' - Tố Hữu)
Câu thơ 'Ta về ta nhớ những hoa cùng người' sử dụng phép tu từ nào để khái quát vẻ đẹp của Việt Bắc?

28 / 28

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đánh giá 'tính hiện đại' của một tác phẩm văn học giai đoạn 1930-1945, người đọc thường dựa vào những tiêu chí nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người khỏe mạnh từ năm 2010. Đến cuối năm 2015, có 150 người trong số họ được chẩn đoán mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong giai đoạn này là bao nhiêu?

  • A. 1.5%
  • B. 15%
  • C. 15%
  • D. 150/1000 người-năm

Câu 2: Trong một cuộc điều tra cắt ngang tại một thành phố vào ngày 1/1/2024, tổng dân số là 500.000 người. Có 15.000 người được ghi nhận đang sống chung với bệnh Y tại thời điểm đó. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh Y tại thành phố này vào ngày 1/1/2024 là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 3%
  • C. 0.3%
  • D. 15.000 ca mới mắc/năm

Câu 3: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi nhóm người hút thuốc và nhóm người không hút thuốc để xem xét nguy cơ mắc bệnh phổi. Kết quả cho thấy Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) mắc bệnh phổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là 5.0. Ý nghĩa của chỉ số RR này là gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh phổi cao hơn 5% so với người không hút thuốc.
  • B. Cứ 5 người hút thuốc thì có 1 người mắc bệnh phổi.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh phổi ở người không hút thuốc cao gấp 5 lần người hút thuốc.
  • D. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh phổi cao gấp 5 lần so với người không hút thuốc.

Câu 4: Chỉ số nào sau đây đo lường TỐC ĐỘ xuất hiện các trường hợp bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian, có tính đến thời gian theo dõi của mỗi cá nhân?

  • A. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • D. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)

Câu 5: Bệnh nào sau đây thường có tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) cao hơn nhiều so với tỷ lệ mới mắc (Incidence), giả định các yếu tố khác không đổi?

  • A. Bệnh cúm mùa (thời gian mắc bệnh ngắn, lây lan nhanh)
  • B. Ngộ độc thực phẩm cấp tính (thời gian mắc bệnh rất ngắn)
  • C. Bệnh tiểu đường type 2 (bệnh mạn tính, thời gian sống chung với bệnh kéo dài)
  • D. Chấn thương do tai nạn giao thông (sự kiện cấp tính)

Câu 6: Một nghiên cứu được thiết kế bằng cách chọn một nhóm người đã mắc bệnh (ca bệnh) và một nhóm người không mắc bệnh (nhóm chứng), sau đó điều tra lại lịch sử phơi nhiễm của họ với một yếu tố nguy cơ nghi ngờ. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 7: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để ước tính nguy cơ tương đối khi không thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • D. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR)

Câu 8: Một nghiên cứu cắt ngang cho thấy tỷ lệ hiện mắc béo phì ở người trưởng thành tại một vùng là 30%. Con số này cho biết điều gì?

  • A. 30% dân số vùng đó sẽ mắc béo phì trong tương lai.
  • B. Tốc độ mắc mới béo phì tại vùng đó là 30% mỗi năm.
  • C. 30% số ca béo phì mới xuất hiện trong giai đoạn nghiên cứu.
  • D. Tại thời điểm nghiên cứu, có 30% dân số trưởng thành của vùng đó đang bị béo phì.

Câu 9: Giả sử một bệnh có tỷ lệ mới mắc (Incidence) không thay đổi, nhưng các phương pháp điều trị mới giúp bệnh nhân sống lâu hơn với bệnh. Điều này có xu hướng ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của bệnh như thế nào?

  • A. Tăng tỷ lệ hiện mắc.
  • B. Giảm tỷ lệ hiện mắc.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện mắc.
  • D. Ảnh hưởng đến tỷ lệ mới mắc nhưng không ảnh hưởng tỷ lệ hiện mắc.

Câu 10: Trong một nghiên cứu thuần tập, nhóm phơi nhiễm có tỷ lệ mới mắc bệnh là 20%, nhóm không phơi nhiễm có tỷ lệ mới mắc bệnh là 5%. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của yếu tố phơi nhiễm này là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 15%
  • C. 25%
  • D. 400%

Câu 11: Ý nghĩa của Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) trong câu 10 là gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh lên 15 lần.
  • B. 15% số người phơi nhiễm sẽ mắc bệnh.
  • C. 15% số trường hợp bệnh trong nhóm phơi nhiễm có thể được "quy thuộc" hay "ngăn chặn" nếu loại bỏ yếu tố phơi nhiễm.
  • D. Yếu tố phơi nhiễm chỉ gây ra 15% số ca bệnh trong toàn bộ quần thể.

Câu 12: Chỉ số nào phản ánh GÁNH NẶNG của bệnh tật trong một cộng đồng tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian?

  • A. Tỷ suất chết (Mortality Rate)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 13: Một nghiên cứu thuần tập bắt đầu với 200 người phơi nhiễm và 400 người không phơi nhiễm. Sau 5 năm, có 30 trường hợp bệnh mới trong nhóm phơi nhiễm và 20 trường hợp bệnh mới trong nhóm không phơi nhiễm. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) trong nhóm phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 7.5%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 14: Dựa trên dữ liệu ở Câu 13, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) trong nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 7.5%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 15: Dựa trên dữ liệu ở Câu 13 và 14, Nguy cơ tương đối (RR) của yếu tố phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 0.33
  • B. 3.0
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 16: Một chỉ số RR = 0.5 từ một nghiên cứu đáng tin cậy có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh đi 50% số ca bệnh.
  • C. Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm bằng một nửa tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Yếu tố phơi nhiễm có khả năng là yếu tố BẢO VỆ, làm giảm nguy cơ mắc bệnh đi 50% (nguy cơ chỉ bằng 50% so với nhóm không phơi nhiễm).

Câu 17: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate - IR) là gì?

  • A. CI là xác suất mắc bệnh trong một khoảng thời gian cố định, còn IR là tốc độ mắc bệnh có tính đến thời gian theo dõi của mỗi người.
  • B. CI dùng cho bệnh cấp tính, IR dùng cho bệnh mạn tính.
  • C. CI tính trên toàn bộ dân số, IR chỉ tính trên nhóm có nguy cơ.
  • D. CI đo lường gánh nặng bệnh tật, IR đo lường nguyên nhân bệnh.

Câu 18: Khi nào thì Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) có thể là một ước tính tốt cho Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)?

  • A. Khi bệnh có thời gian mắc bệnh rất dài.
  • B. Khi bệnh có thời gian mắc bệnh rất ngắn và tỷ lệ mới mắc ổn định.
  • C. Khi tỷ lệ tử vong do bệnh rất cao.
  • D. Khi không có ca bệnh mới nào xuất hiện trong thời gian nghiên cứu.

Câu 19: Một nghiên cứu cắt ngang thường KHÔNG THỂ xác định rõ ràng mối quan hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh vì lý do chính nào sau đây?

  • A. Kích thước mẫu thường nhỏ.
  • B. Không có nhóm chứng.
  • C. Không thể xác định yếu tố nào (phơi nhiễm hay bệnh) xuất hiện trước.
  • D. Chi phí thực hiện quá cao.

Câu 20: Để tính Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate), yếu tố "thời gian theo dõi" (person-time) được sử dụng ở đâu trong công thức?

  • A. Ở mẫu số (tổng thời gian theo dõi của tất cả cá nhân có nguy cơ).
  • B. Ở tử số (số ca bệnh mới).
  • C. Nhân với kết quả cuối cùng.
  • D. Không sử dụng trong công thức IR.

Câu 21: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, tỷ lệ chênh (Odds Ratio - OR) của yếu tố phơi nhiễm đối với bệnh là 2.5. Ý nghĩa của chỉ số OR này là gì?

  • A. Những người phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2.5 lần người không phơi nhiễm.
  • B. Tỷ lệ chênh phơi nhiễm ở nhóm ca bệnh cao gấp 2.5 lần tỷ lệ chênh phơi nhiễm ở nhóm chứng (ước tính nguy cơ tương đối).
  • C. 2.5% số ca bệnh có liên quan đến yếu tố phơi nhiễm.
  • D. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh lên 2.5%.

Câu 22: Chỉ số nào đo lường sự khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • C. Nguy cơ quy thuộc / Chênh lệch nguy cơ (Attributable Risk / Risk Difference)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 23: Một bệnh có tỷ lệ tử vong cao ngay sau khi mắc bệnh sẽ ảnh hưởng đến chỉ số dịch tễ học nào nhiều nhất?

  • A. Làm giảm tỷ lệ hiện mắc (Prevalence).
  • B. Làm tăng tỷ lệ hiện mắc (Prevalence).
  • C. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện mắc.
  • D. Làm tăng tỷ lệ mới mắc (Incidence).

Câu 24: Trong một nghiên cứu thuần tập với thời gian theo dõi khác nhau cho mỗi cá nhân, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất để đo lường tần suất mắc bệnh mới?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc kỳ (Period Prevalence)
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • D. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)

Câu 25: Một nghiên cứu cho thấy Tỷ số chênh (OR) của việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ u não là 1.2 (Khoảng tin cậy 95% là 0.9 - 1.5). Dựa trên kết quả này, kết luận nào là hợp lý nhất?

  • A. Kết quả không cho thấy bằng chứng thống kê mạnh mẽ về mối liên hệ giữa sử dụng điện thoại di động và u não (vì khoảng tin cậy chứa giá trị 1).
  • B. Sử dụng điện thoại di động làm tăng nguy cơ u não lên 20%.
  • C. Sử dụng điện thoại di động làm giảm nguy cơ u não đi 20%.
  • D. Có mối liên hệ nhân quả rõ ràng giữa sử dụng điện thoại di động và u não.

Câu 26: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp (ví dụ: vắc-xin, thuốc mới) trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk) hoặc Chênh lệch nguy cơ (Risk Difference) về tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm can thiệp và nhóm đối chứng.
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)

Câu 27: Trong phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu thuần tập, việc tính toán Nguy cơ tương đối (RR) giúp chúng ta trả lời câu hỏi nào?

  • A. Có bao nhiêu người trong quần thể đang mắc bệnh tại một thời điểm?
  • B. Tốc độ mắc bệnh mới trong quần thể là bao nhiêu?
  • C. Yếu tố phơi nhiễm này phổ biến đến mức nào trong số những người mắc bệnh?
  • D. Những người phơi nhiễm có khả năng mắc bệnh CAO HƠN hay THẤP HƠN bao nhiêu lần so với những người không phơi nhiễm?

Câu 28: Chỉ số nào bị ảnh hưởng trực tiếp bởi cả tỷ lệ mắc mới (Incidence) và thời gian mắc bệnh trung bình (Duration)?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate)

Câu 29: Một nghiên cứu được thực hiện để mô tả đặc điểm của những người đang sống chung với HIV tại một tỉnh vào năm 2023 (tuổi, giới tính, nghề nghiệp...). Loại hình nghiên cứu này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 30: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu một người tham gia được theo dõi trong 3 năm rồi rời khỏi nghiên cứu mà không mắc bệnh, "thời gian theo dõi" (person-time) đóng góp vào mẫu số của Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) cho người này là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 3 năm
  • C. Không tính vào mẫu số vì không mắc bệnh
  • D. Chỉ tính một phần thời gian nếu người đó có nguy cơ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người khỏe mạnh từ năm 2010. Đến cuối năm 2015, có 150 người trong số họ được chẩn đoán mắc bệnh X. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong giai đoạn này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một cuộc điều tra cắt ngang tại một thành phố vào ngày 1/1/2024, tổng dân số là 500.000 người. Có 15.000 người được ghi nhận đang sống chung với bệnh Y tại thời điểm đó. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh Y tại thành phố này vào ngày 1/1/2024 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi nhóm người hút thuốc và nhóm người không hút thuốc để xem xét nguy cơ mắc bệnh phổi. Kết quả cho thấy Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) mắc bệnh phổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là 5.0. Ý nghĩa của chỉ số RR này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chỉ số nào sau đây đo lường TỐC ĐỘ xuất hiện các trường hợp bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian, có tính đến thời gian theo dõi của mỗi cá nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Bệnh nào sau đây thường có tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) cao hơn nhiều so với tỷ lệ mới mắc (Incidence), giả định các yếu tố khác không đổi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một nghiên cứu được thiết kế bằng cách chọn một nhóm người đã mắc bệnh (ca bệnh) và một nhóm người không mắc bệnh (nhóm chứng), sau đó điều tra lại lịch sử phơi nhiễm của họ với một yếu tố nguy cơ nghi ngờ. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để ước tính nguy cơ tương đối khi không thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một nghiên cứu cắt ngang cho thấy tỷ lệ hiện mắc béo phì ở người trưởng thành tại một vùng là 30%. Con số này cho biết điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Giả sử một bệnh có tỷ lệ mới mắc (Incidence) không thay đổi, nhưng các phương pháp điều trị mới giúp bệnh nhân sống lâu hơn với bệnh. Điều này có xu hướng ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của bệnh như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong một nghiên cứu thuần tập, nhóm phơi nhiễm có tỷ lệ mới mắc bệnh là 20%, nhóm không phơi nhiễm có tỷ lệ mới mắc bệnh là 5%. Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk - AR) của yếu tố phơi nhiễm này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ý nghĩa của Nguy cơ quy thuộc (Attributable Risk) trong câu 10 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chỉ số nào phản ánh GÁNH NẶNG của bệnh tật trong một cộng đồng tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một nghiên cứu thuần tập bắt đầu với 200 người phơi nhiễm và 400 người không phơi nhiễm. Sau 5 năm, có 30 trường hợp bệnh mới trong nhóm phơi nhiễm và 20 trường hợp bệnh mới trong nhóm không phơi nhiễm. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) trong nhóm phơi nhiễm là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Dựa trên dữ liệu ở Câu 13, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) trong nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Dựa trên dữ liệu ở Câu 13 và 14, Nguy cơ tương đối (RR) của yếu tố phơi nhiễm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một chỉ số RR = 0.5 từ một nghiên cứu đáng tin cậy có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

C??u 17: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI) và Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate - IR) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi nào thì Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) có thể là một ước tính tốt cho Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một nghiên cứu cắt ngang thường KHÔNG THỂ xác định rõ ràng mối quan hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh vì lý do chính nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để tính Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate), yếu tố 'thời gian theo dõi' (person-time) được sử dụng ở đâu trong công thức?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, tỷ lệ chênh (Odds Ratio - OR) của yếu tố phơi nhiễm đối với bệnh là 2.5. Ý nghĩa của chỉ số OR này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Chỉ số nào đo lường sự khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một bệnh có tỷ lệ tử vong cao ngay sau khi mắc bệnh sẽ ảnh hưởng đến chỉ số dịch tễ học nào nhiều nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một nghiên cứu thuần tập với thời gian theo dõi khác nhau cho mỗi cá nhân, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất để đo lường tần suất mắc bệnh mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một nghiên cứu cho thấy Tỷ số chênh (OR) của việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ u não là 1.2 (Khoảng tin cậy 95% là 0.9 - 1.5). Dựa trên kết quả này, kết luận nào là hợp lý nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp (ví dụ: vắc-xin, thuốc mới) trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu thuần tập, việc tính toán Nguy cơ tương đối (RR) giúp chúng ta trả lời câu hỏi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Chỉ số nào bị ảnh hưởng trực tiếp bởi cả tỷ lệ mắc mới (Incidence) và thời gian mắc bệnh trung bình (Duration)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một nghiên cứu được thực hiện để mô tả đặc điểm của những người đang sống chung với HIV tại một tỉnh vào năm 2023 (tuổi, giới tính, nghề nghiệp...). Loại hình nghiên cứu này có khả năng cao nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu một người tham gia được theo dõi trong 3 năm rồi rời khỏi nghiên cứu mà không mắc bệnh, 'thời gian theo dõi' (person-time) đóng góp vào mẫu số của Tỷ suất mới mắc (Incidence Rate) cho người này là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Một thời đại trong thi ca - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả không gian và thời gian trong khổ thơ?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại, yếu tố nào sau đây thường được coi là cốt lõi, thể hiện trực tiếp "cái tôi" trữ tình của tác giả?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Sự kiện và diễn biến hành động
  • C. Cảm xúc, suy tư và tâm trạng
  • D. Mô tả chi tiết về bối cảnh xã hội

Câu 3: Giả sử bạn được yêu cầu so sánh hai bài thơ cùng viết về chủ đề mùa xuân. Để làm nổi bật sự khác biệt trong cách cảm nhận và thể hiện của hai tác giả, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào sau đây?

  • A. Số lượng câu thơ và khổ thơ
  • B. Năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời
  • C. Tiểu sử của hai tác giả
  • D. Hình ảnh, ngôn ngữ và giọng điệu nghệ thuật

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Văn hóa không chỉ là những gì đã được lưu giữ trong kho tàng di sản, mà còn là dòng chảy không ngừng của sự sáng tạo, của những giá trị mới được bồi đắp qua từng thế hệ." Đoạn văn này nhấn mạnh điều gì về bản chất của văn hóa?

  • A. Tính kế thừa và sáng tạo
  • B. Tính ổn định và bất biến
  • C. Tính vật thể và phi vật thể
  • D. Tính cá nhân và cộng đồng

Câu 5: Trong quá trình tìm hiểu về vốn văn hóa dân tộc qua các tác phẩm văn học, việc phân tích các yếu tố như phong tục, tập quán, tín ngưỡng, hay quan niệm sống được thể hiện trong tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Kỹ thuật viết văn của tác giả
  • B. Bản sắc văn hóa và tinh thần dân tộc
  • C. Số phận của các nhân vật trong tác phẩm
  • D. Cấu trúc và bố cục của tác phẩm

Câu 6: Khả năng "năng lực sáng tạo" trong văn học thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào của người viết?

  • A. Khả năng ghi nhớ nhiều tác phẩm
  • B. Khả năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực
  • C. Khả năng tìm tòi, khám phá và thể hiện độc đáo hiện thực
  • D. Khả năng sao chép và mô phỏng tác phẩm khác

Câu 7: Khi đánh giá giá trị của một bài thơ, ngoài nội dung cảm xúc và tư tưởng, người đọc cần chú ý đến yếu tố nghệ thuật nào để có cái nhìn toàn diện?

  • A. Hình ảnh, nhạc điệu, cấu trúc, ngôn ngữ
  • B. Giá trị kinh tế của bản in
  • C. Mức độ nổi tiếng của tác giả
  • D. Số lượng người đọc yêu thích

Câu 8: Một nhà phê bình nhận xét: "Bài thơ này đã lột tả thành công sự cô đơn của con người hiện đại bằng những hình ảnh siêu thực và ngôn ngữ đa nghĩa." Nhận xét này chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào của bài thơ?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác
  • B. Nội dung tư tưởng và nghệ thuật thể hiện
  • C. Ảnh hưởng của bài thơ đến xã hội
  • D. Tiểu sử của nhà thơ

Câu 9: Đâu là mục đích chính của việc "củng cố, mở rộng" kiến thức trong môn Ngữ văn?

  • A. Học thuộc lòng nhiều văn bản
  • B. Ghi nhớ các định nghĩa thuật ngữ
  • C. Luyện tập giải đề thi trắc nghiệm
  • D. Vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá và kết nối với thực tế

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm văn học mang đậm yếu tố văn hóa dân gian (như truyện cổ tích, ca dao), việc nhận biết và phân tích các yếu tố này giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Hệ giá trị, quan niệm đạo đức và tâm hồn của cộng đồng
  • B. Phong cách viết riêng của tác giả
  • C. Cấu trúc phức tạp của tác phẩm
  • D. Sự ảnh hưởng của văn học nước ngoài

Câu 11: Để so sánh hiệu quả hai bài thơ, sau khi đọc và hiểu nội dung từng bài, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Tìm thông tin về giải thưởng của bài thơ
  • B. Đọc các bài phân tích có sẵn trên mạng
  • C. Tìm điểm tương đồng và khác biệt về nội dung và nghệ thuật
  • D. Chép lại toàn bộ hai bài thơ

Câu 12: Đâu là một biểu hiện của "năng lực sáng tạo" của học sinh khi tiếp nhận một tác phẩm văn học?

  • A. Thuộc lòng toàn bộ bài thơ
  • B. Chép lại bài phân tích của giáo viên
  • C. Trả lời đúng các câu hỏi tái hiện kiến thức
  • D. Đưa ra những liên tưởng, suy ngẫm mới mẻ từ văn bản

Câu 13: Khi phân tích "mấy ý nghĩ về thơ", người đọc thường quan tâm đến các vấn đề như bản chất của thơ, chức năng của thơ, hay mối quan hệ giữa thơ và đời sống. Đây là cách tiếp cận theo hướng nào?

  • A. Phân tích nhân vật
  • B. Lý luận văn học
  • C. Miêu tả ngoại hình
  • D. Tóm tắt cốt truyện

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Cái đẹp trong văn hóa truyền thống Việt Nam thường gắn liền với sự hài hòa, cân bằng và tinh thần cộng đồng." Nhận định này gợi ý cho bạn điều gì khi tìm hiểu về văn hóa dân tộc qua văn học?

  • A. Nên tập trung vào các tác phẩm hiện đại
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua các tác phẩm truyền thống
  • C. Tìm kiếm các yếu tố thể hiện sự hài hòa, cân bằng, cộng đồng trong tác phẩm
  • D. Bỏ qua các tác phẩm có yếu tố cá nhân

Câu 15: Việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên quen thuộc (như cây tre, dòng sông, cánh đồng lúa) trong thơ ca Việt Nam truyền thống thường mang ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và gắn bó với cuộc sống lao động
  • B. Chỉ đơn thuần là phông nền cho câu chuyện
  • C. Nhằm mục đích làm cho bài thơ dài hơn
  • D. Gợi lên sự xa lạ và khó hiểu

Câu 16: Khi so sánh cách thể hiện cảm xúc trong hai bài thơ, bạn cần chú ý đến điều gì để nhận diện được sắc thái riêng của từng tác giả?

  • A. Số lượng từ ngữ chỉ cảm xúc
  • B. Độ dài của câu thơ
  • C. Vần điệu có dễ đọc hay không
  • D. Cách sử dụng hình ảnh, ẩn dụ, nhịp điệu để gợi tả cảm xúc

Câu 17: Đâu là một thách thức khi tìm hiểu về "vốn văn hóa dân tộc" trong các tác phẩm văn học cổ?

  • A. Ngôn ngữ quá hiện đại, dễ hiểu
  • B. Ngôn ngữ cổ, các điển tích, điển cố khó hiểu
  • C. Nội dung quá đơn giản, không có gì để suy ngẫm
  • D. Số lượng tác phẩm quá ít

Câu 18: Để phát triển "năng lực sáng tạo" của bản thân trong việc viết văn, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Quan sát cuộc sống, tích lũy trải nghiệm và rèn luyện tư duy độc lập
  • B. Chỉ đọc các tác phẩm kinh điển
  • C. Chờ đợi cảm hứng tự nhiên đến
  • D. Viết thật nhanh mà không cần suy nghĩ

Câu 19: Phân tích một bài thơ không chỉ là giải thích nghĩa của từ ngữ, mà còn là khám phá điều gì ẩn sâu bên trong?

  • A. Số lượng chữ cái trong bài
  • B. Quy tắc chính tả được sử dụng
  • C. Thông điệp, tư tưởng, cảm xúc mà tác giả muốn gửi gắm
  • D. Năm xuất bản lần đầu

Câu 20: Khi trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ, cấu trúc bài viết hiệu quả thường bao gồm những phần nào?

  • A. Chỉ nêu điểm giống nhau giữa hai bài
  • B. Giới thiệu chung, so sánh (điểm giống/khác), đánh giá, kết luận
  • C. Chỉ nêu điểm khác nhau giữa hai bài
  • D. Tóm tắt nội dung từng bài và kết thúc

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa thơ ca và văn xuôi về mặt hình thức biểu đạt?

  • A. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh tập trung, cô đọng; thường có vần, nhịp
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp
  • C. Luôn có cốt truyện và nhân vật rõ ràng
  • D. Chỉ viết về các chủ đề trừu tượng

Câu 22: Việc tìm hiểu "mấy ý nghĩ về thơ" giúp người đọc làm gì tốt hơn khi tiếp cận một bài thơ cụ thể?

  • A. Học thuộc lòng bài thơ nhanh hơn
  • B. Viết lại bài thơ theo ý mình
  • C. Tìm ra lỗi sai trong bài thơ
  • D. Hiểu được bản chất, giá trị của thơ và cách thưởng thức thơ sâu sắc hơn

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ có nhiều hình ảnh ẩn dụ, bước quan trọng nhất là gì?

  • A. Đếm số lượng ẩn dụ
  • B. Giải mã ý nghĩa biểu tượng của từng hình ảnh trong ngữ cảnh bài thơ
  • C. Tìm các câu đồng nghĩa
  • D. Thay thế ẩn dụ bằng từ ngữ trực tiếp

Câu 24: "Vốn văn hóa dân tộc" được thể hiện trong văn học không chỉ qua nội dung mà còn qua hình thức. Yếu tố hình thức nào sau đây thường mang đậm dấu ấn văn hóa dân tộc?

  • A. Cỡ chữ và font chữ
  • B. Loại giấy in sách
  • C. Ngôn ngữ, thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát), cấu trúc truyện dân gian
  • D. Số lượng trang sách

Câu 25: Năng lực sáng tạo trong văn học đòi hỏi sự kết hợp giữa cảm xúc, trí tuệ và điều gì khác để tạo nên tác phẩm độc đáo?

  • A. Khả năng sử dụng ngôn từ và kỹ thuật viết điêu luyện
  • B. Khả năng sao chép nhanh
  • C. Khả năng thuyết trình
  • D. Khả năng làm toán giỏi

Câu 26: Khi so sánh hai khổ thơ có cùng chủ đề nhưng giọng điệu khác nhau (ví dụ: một khổ buồn, một khổ vui), bạn nên phân tích điều gì để làm rõ sự khác biệt về giọng điệu?

  • A. Chỉ ra số lượng từ ngữ tiêu cực/tích cực
  • B. Đếm số câu thơ trong mỗi khổ
  • C. Tìm hiểu về thời tiết lúc tác giả viết
  • D. Phân tích cách dùng từ ngữ, hình ảnh, nhịp thơ, cấu trúc câu

Câu 27: Đâu là một cách hiệu quả để "mở rộng" kiến thức Ngữ văn ngoài sách giáo khoa?

  • A. Chỉ đọc lại sách giáo khoa nhiều lần
  • B. Đọc thêm các tác phẩm văn học khác, tài liệu phê bình, tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa
  • C. Xem các bộ phim giải trí không liên quan
  • D. Chơi trò chơi điện tử

Câu 28: Khi phân tích một đoạn thơ "Bài thơ số 28" (giả định), nếu đoạn thơ sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả âm thanh (tiếng gió, tiếng chim, tiếng suối), điều này có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo không gian sinh động, gần gũi với thiên nhiên và thể hiện sự tinh tế trong cảm nhận
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn
  • C. Chỉ để lấp đầy số lượng từ
  • D. Chứng minh tác giả là người yêu âm nhạc

Câu 29: Việc "nhìn về vốn văn hóa dân tộc" thông qua lăng kính văn học giúp thế hệ trẻ ngày nay điều gì?

  • A. Chỉ để biết lịch sử
  • B. Chỉ để có thêm kiến thức thi cử
  • C. Hiểu rõ hơn về nguồn cội, bản sắc của mình, từ đó trân trọng và phát huy các giá trị văn hóa
  • D. Bỏ qua các giá trị cũ để tiếp thu cái mới hoàn toàn

Câu 30: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự độc đáo và sức sống lâu bền cho một tác phẩm thơ?

  • A. Độ dài của bài thơ
  • B. Số lượng từ khó
  • C. Việc sử dụng nhiều dấu chấm than
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa nội dung sâu sắc (cảm xúc, tư tưởng) và hình thức nghệ thuật độc đáo, sáng tạo

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả không gian và thời gian trong khổ thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại, yếu tố nào sau đây thường được coi là cốt lõi, thể hiện trực tiếp 'cái tôi' trữ tình của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Giả sử bạn được yêu cầu so sánh hai bài thơ cùng viết về chủ đề mùa xuân. Để làm nổi bật sự khác biệt trong cách cảm nhận và thể hiện của hai tác giả, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: 'Văn hóa không chỉ là những gì đã được lưu giữ trong kho tàng di sản, mà còn là dòng chảy không ngừng của sự sáng tạo, của những giá trị mới được bồi đắp qua từng thế hệ.' Đoạn văn này nhấn mạnh điều gì về bản chất của văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong quá trình tìm hiểu về vốn văn hóa dân tộc qua các tác phẩm văn học, việc phân tích các yếu tố như phong tục, tập quán, tín ngưỡng, hay quan niệm sống được thể hiện trong tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khả năng 'năng lực sáng tạo' trong văn học thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào c??a người viết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi đánh giá giá trị của một bài thơ, ngoài nội dung cảm xúc và tư tưởng, người đọc cần chú ý đến yếu tố nghệ thuật nào để có cái nhìn toàn diện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một nhà phê bình nhận xét: 'Bài thơ này đã lột tả thành công sự cô đơn của con người hiện đại bằng những hình ảnh siêu thực và ngôn ngữ đa nghĩa.' Nhận xét này chủ yếu tập trung vào khía cạnh nào của bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đâu là mục đích chính của việc 'củng cố, mở rộng' kiến thức trong môn Ngữ văn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm văn học mang đậm yếu tố văn hóa dân gian (như truyện cổ tích, ca dao), việc nhận biết và phân tích các yếu tố này giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để so sánh hiệu quả hai bài thơ, sau khi đọc và hiểu nội dung từng bài, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đâu là một biểu hiện của 'năng lực sáng tạo' của học sinh khi tiếp nhận một tác phẩm văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi phân tích 'mấy ý nghĩ về thơ', người đọc thường quan tâm đến các vấn đề như bản chất của thơ, chức năng của thơ, hay mối quan hệ giữa thơ và đời sống. Đây là cách tiếp cận theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: 'Cái đẹp trong văn hóa truyền thống Việt Nam thường gắn liền với sự hài hòa, cân bằng và tinh thần cộng đồng.' Nhận định này gợi ý cho bạn điều gì khi tìm hiểu về văn hóa dân tộc qua văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên quen thuộc (như cây tre, dòng sông, cánh đồng lúa) trong thơ ca Việt Nam truyền thống thường mang ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi so sánh cách thể hiện cảm xúc trong hai bài thơ, bạn cần chú ý đến điều gì để nhận diện được sắc thái riêng của từng tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đâu là một thách thức khi tìm hiểu về 'vốn văn hóa dân tộc' trong các tác phẩm văn học cổ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để phát triển 'năng lực sáng tạo' của bản thân trong việc viết văn, điều quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích một bài thơ không chỉ là giải thích nghĩa của từ ngữ, mà còn là khám phá điều gì ẩn sâu bên trong?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ, cấu trúc bài viết hiệu quả thường bao gồm những phần nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa thơ ca và văn xuôi về mặt hình thức biểu đạt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc tìm hiểu 'mấy ý nghĩ về thơ' giúp người đọc làm gì tốt hơn khi tiếp cận một bài thơ cụ thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ có nhiều hình ảnh ẩn dụ, bước quan trọng nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: 'Vốn văn hóa dân tộc' được thể hiện trong văn học không chỉ qua nội dung mà còn qua hình thức. Yếu tố hình thức nào sau đây thường mang đậm dấu ấn văn hóa dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Năng lực sáng tạo trong văn học đòi hỏi sự kết hợp giữa cảm xúc, trí tuệ và điều gì khác để tạo nên tác phẩm độc đáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi so sánh hai khổ thơ có cùng chủ đề nhưng giọng điệu khác nhau (ví dụ: một khổ buồn, một khổ vui), bạn nên phân tích điều gì để làm rõ sự khác biệt về giọng điệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đâu là một cách hiệu quả để 'mở rộng' kiến thức Ngữ văn ngoài sách giáo khoa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi phân tích một đoạn thơ 'Bài thơ số 28' (giả định), nếu đoạn thơ sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả âm thanh (tiếng gió, tiếng chim, tiếng suối), điều này có thể nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc 'nhìn về vốn văn hóa dân tộc' thông qua lăng kính văn học giúp thế hệ trẻ ngày nay điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự độc đáo và sức sống lâu bền cho một tác phẩm thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự tương phản giữa hiện thực và ước mơ của nhân vật trữ tình?

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Đối lập (Tương phản)
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định giọng điệu (tone) của tác phẩm giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện chính.
  • B. Số lượng khổ thơ và dòng thơ trong bài.
  • C. Thời điểm và địa điểm sáng tác bài thơ.
  • D. Thái độ, cảm xúc của tác giả hoặc nhân vật trữ tình đối với chủ đề.

Câu 3: Một nhà văn đang cố gắng viết về đề tài tình yêu đôi lứa trong bối cảnh xã hội hiện đại. Để tạo ra một tác phẩm có chiều sâu và độc đáo, nhà văn đó cần

  • A. Học thêm ngoại ngữ để đọc các tác phẩm văn học nước ngoài.
  • B. Tìm hiểu sâu sắc về các khía cạnh tâm lý, xã hội, văn hóa ảnh hưởng đến tình yêu trong thời đại này.
  • C. Nghiên cứu lịch sử phát triển của văn học Việt Nam qua các thời kỳ.
  • D. Thu thập càng nhiều từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa càng tốt.

Câu 4: Khả năng nhìn nhận một vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau, kết nối các ý tưởng tưởng chừng không liên quan để tạo ra cái mới được gọi là gì trong năng lực sáng tạo?

  • A. Tư duy phân kỳ (Divergent thinking)
  • B. Tư duy hội tụ (Convergent thinking)
  • C. Tư duy logic
  • D. Trí nhớ siêu phàm

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp cấu trúc (điệp cú pháp)
  • D. Cả 1, 2 và 3 đều đúng

Câu 6: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng (symbolism). Để hiểu được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ cần tra từ điển nghĩa đen của tất cả các từ.
  • B. Đếm số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Giải mã các biểu tượng dựa trên bối cảnh văn hóa, xã hội và mối liên hệ trong chính bài thơ.
  • D. Đọc thật nhanh để nắm bắt ý chính.

Câu 7:

  • A. Tổng số tiền thu được từ ngành du lịch văn hóa.
  • B. Hệ thống các giá trị tinh thần, lối sống, cách ứng xử, tư duy được hình thành và truyền lại qua nhiều thế hệ.
  • C. Số lượng các bảo tàng và di tích lịch sử trên cả nước.
  • D. Khối lượng sách được xuất bản hàng năm.

Câu 8: Năng lực sáng tạo trong văn học đòi hỏi sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có trí tưởng tượng phong phú.
  • B. Chỉ cần nắm vững các quy tắc ngữ pháp.
  • C. Chỉ cần đọc nhiều sách.
  • D. Trí tưởng tượng, khả năng quan sát, vốn sống, tư duy độc lập và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.

Câu 9: Khi nói về

  • A. Sự chưng cất cảm xúc, tư tưởng, là tiếng lòng của người nghệ sĩ.
  • B. Một hình thức giải trí đơn thuần.
  • C. Cách để ghi chép lại các sự kiện lịch sử một cách khô khan.
  • D. Công cụ để thuyết phục người khác theo một ý kiến nhất định.

Câu 10: Đọc đoạn thơ:

  • A. Niềm vui trước cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Nỗi buồn man mác, cô đơn trước không gian và thời gian.
  • C. Sự tức giận trước sự thay đổi của cảnh vật.
  • D. Tâm trạng phấn khởi, yêu đời.

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong câu thơ:

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời câu hỏi.
  • B. Để cung cấp thông tin về nỗi buồn.
  • C. Để nhấn mạnh sự cô đơn tuyệt đối, không ai thấu hiểu được nỗi lòng của nhân vật.
  • D. Để tạo ra một cuộc đối thoại trực tiếp với người đọc.

Câu 12: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài thơ về chủ đề

  • A. Chỉ tập trung miêu tả các tòa nhà cao tầng và phương tiện giao thông hiện đại.
  • B. Sử dụng các từ ngữ, hình ảnh hoàn toàn mới lạ, chưa từng xuất hiện trong văn học truyền thống.
  • C. Sao chép nguyên văn các đoạn thơ cổ về làng quê.
  • D. Tìm hiểu và lồng ghép các biểu tượng, phong tục, nếp sống truyền thống đang dần phai nhạt trong bối cảnh đô thị mới, tạo sự đối thoại giữa cũ và mới.

Câu 13: Đâu là biểu hiện của năng lực sáng tạo trong quá trình tiếp nhận một tác phẩm văn học?

  • A. Có những suy ngẫm, liên tưởng, cảm nhận riêng, độc đáo vượt ra ngoài những diễn giải thông thường.
  • B. Chỉ ghi nhớ chính xác nội dung cốt truyện và các sự kiện.
  • C. Tìm kiếm và đọc các bài phân tích có sẵn của người khác.
  • D. Thuộc lòng các đoạn trích hay trong tác phẩm.

Câu 14: Theo quan điểm về thơ, yếu tố nào sau đây không phải là điều cốt lõi tạo nên giá trị của một bài thơ chân chính?

  • A. Cảm xúc chân thành, mãnh liệt.
  • B. Hình ảnh, ngôn ngữ giàu sức gợi.
  • C. Số lượng câu thơ và khổ thơ cố định.
  • D. Tư tưởng sâu sắc, mới mẻ.

Câu 15: Đọc đoạn văn:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa

  • A. Vốn văn hóa dân tộc cung cấp chất liệu, nguồn cảm hứng và nền tảng để cá nhân phát triển năng lực sáng tạo, đồng thời sáng tạo của cá nhân góp phần làm phong phú thêm vốn văn hóa.
  • B. Vốn văn hóa dân tộc là rào cản, hạn chế sự phát triển năng lực sáng tạo cá nhân.
  • C. Năng lực sáng tạo không liên quan gì đến vốn văn hóa dân tộc.
  • D. Chỉ những người có năng lực sáng tạo bẩm sinh mới có thể tiếp thu vốn văn hóa dân tộc.

Câu 17: Khi phân tích cấu tứ (sự sắp xếp ý và hình ảnh) của một bài thơ, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

  • A. Số lượng từ trong mỗi câu thơ.
  • B. Tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Cách tác giả tổ chức, sắp xếp các yếu tố (ý, hình ảnh, cảm xúc) để truyền tải thông điệp một cách hiệu quả nhất.
  • D. Nghĩa đen của từng câu thơ một cách riêng lẻ.

Câu 18: Một nhà phê bình văn học nhận xét về một bài thơ hiện đại:

  • A. Bài thơ đã sao chép hoàn toàn các câu thơ cổ về trăng.
  • B. Bài thơ không có sự sáng tạo nào.
  • C. Tác giả bài thơ không hiểu về thơ truyền thống.
  • D. Bài thơ có sự liên kết (intertextuality) với vốn văn hóa truyền thống và có sự sáng tạo dựa trên nền tảng đó.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ. Gợi tả sự tươi sáng, rạng rỡ, tràn đầy sức sống mà cô ấy mang lại.
  • B. So sánh. So sánh cô ấy với mùa xuân.
  • C. Nhân hóa. Làm cho mùa xuân có hành động.
  • D. Hoán dụ. Dùng mùa xuân để chỉ trang phục của cô ấy.

Câu 20: Để nâng cao năng lực sáng tạo trong việc viết, ngoài việc đọc và học hỏi kỹ thuật, người viết cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ viết về những chủ đề thời thượng, được nhiều người quan tâm.
  • B. Giới hạn bản thân trong một thể loại văn học duy nhất.
  • C. Tích lũy vốn sống, trải nghiệm, quan sát thế giới xung quanh một cách sâu sắc và chiêm nghiệm.
  • D. Chỉ viết khi có cảm hứng bất chợt mà không cần rèn luyện kỹ năng.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và âm điệu (nhạc tính) của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nội dung thông tin chính xác của bài thơ.
  • B. Năm sáng tác và nơi ra đời bài thơ.
  • C. Cốt truyện và các nhân vật chính.
  • D. Tâm trạng, cảm xúc và tạo hình không khí mà nhà thơ muốn truyền tải.

Câu 22: Đâu là cách hiệu quả nhất để

  • A. Chỉ đọc lại bài giảng của giáo viên.
  • B. Đọc lại tác phẩm, kết hợp với việc phân tích sâu các chi tiết, hình ảnh, biện pháp tu từ và liên hệ với bối cảnh, các tác phẩm khác.
  • C. Chỉ làm các bài tập trắc nghiệm ghi nhớ.
  • D. Nghe người khác tóm tắt nội dung.

Câu 23: Vốn văn hóa dân tộc thể hiện rõ nét nhất qua những phương diện nào?

  • A. Chỉ qua các lễ hội truyền thống.
  • B. Chỉ qua các công trình kiến trúc cổ.
  • C. Chỉ qua các món ăn đặc trưng.
  • D. Qua ngôn ngữ, văn học nghệ thuật, phong tục tập quán, tín ngưỡng, lối sống, các giá trị đạo đức và tinh thần.

Câu 24: Một học sinh đọc một bài thơ và có những liên tưởng, suy ngẫm cá nhân về cuộc sống mà bài thơ gợi ra, dù những suy ngẫm đó không được nói trực tiếp trong bài. Đây là biểu hiện của khía cạnh nào trong năng lực tiếp nhận văn học?

  • A. Năng lực sáng tạo trong tiếp nhận.
  • B. Năng lực ghi nhớ thông tin.
  • C. Năng lực sao chép.
  • D. Năng lực đọc lướt.

Câu 25: Đâu là cách tốt nhất để

  • A. Chỉ đọc một vài bài thơ nổi tiếng.
  • B. Học thuộc lòng định nghĩa về thơ trong sách giáo khoa.
  • C. Đọc và tìm hiểu các bài tiểu luận, phê bình về thơ của nhiều tác giả, nhà nghiên cứu khác nhau, đồng thời tự đọc và cảm nhận nhiều thể loại thơ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc làm các bài tập về vần và nhịp.

Câu 26: Đọc đoạn thơ:

  • A. So sánh (Mặt trời xuống biển như hòn lửa)
  • B. Nhân hóa (Sóng đã cài then đêm sập cửa)
  • C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (Không có trong đoạn này)
  • D. Cả 1 và 2 đều đúng

Câu 27: Việc

  • A. Tuyệt đối giữ gìn nguyên trạng, không thay đổi bất cứ điều gì.
  • B. Tiếp thu có chọn lọc, phát huy những giá trị cốt lõi, đồng thời sáng tạo để phù hợp với thời đại và giao lưu với văn hóa thế giới.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn vốn văn hóa cũ để tiếp thu văn hóa mới.
  • D. Chỉ coi vốn văn hóa dân tộc là thứ để trưng bày, không áp dụng vào cuộc sống hiện đại.

Câu 28: Năng lực sáng tạo không chỉ thể hiện ở việc tạo ra cái mới hoàn toàn, mà còn ở khả năng...

  • A. Nhìn nhận, kết nối và tái cấu trúc những cái đã có theo một cách độc đáo, mang dấu ấn cá nhân.
  • B. Sao chép một cách chính xác các tác phẩm của người khác.
  • C. Ghi nhớ thông tin nhanh hơn người khác.
  • D. Lặp lại những khuôn mẫu có sẵn mà không thay đổi.

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức khi

  • A. Trắc nghiệm quá dễ, không kiểm tra được kiến thức.
  • B. Trắc nghiệm quá khó, không ai làm được.
  • C. Trắc nghiệm chỉ kiểm tra được khả năng tính toán.
  • D. Trắc nghiệm có thể khó kiểm tra sâu sắc năng lực phân tích, cảm thụ, suy luận và sáng tạo vốn mang tính chủ quan và đa chiều trong văn học, nếu câu hỏi chỉ dừng lại ở mức nhận biết/thông hiểu đơn thuần.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một bài thơ viết về đề tài quê hương. Để

  • A. Liên hệ bài thơ với những trải nghiệm, ký ức về quê hương của bản thân; tìm hiểu thêm về vùng đất được nhắc đến trong thơ; đọc thêm các bài thơ khác cùng đề tài để so sánh.
  • B. Chỉ đọc duy nhất bài thơ đó và không tìm hiểu thêm gì.
  • C. Chỉ ghi nhớ tên tác giả và năm sáng tác.
  • D. Sao chép lại toàn bộ bài thơ vào sổ tay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện sự tương phản giữa hiện thực và ước mơ của nhân vật trữ tình?
"Tôi buộc lòng tôi với hoa tươi
Trên đường về nhà, lòng rượi buồn
Hoa tươi còn đó, lòng tôi héo
Chỉ chút hương thừa vướng vấn vương."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định giọng điệu (tone) của tác phẩm giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một nhà văn đang cố gắng viết về đề tài tình yêu đôi lứa trong bối cảnh xã hội hiện đại. Để tạo ra một tác phẩm có chiều sâu và độc đáo, nhà văn đó cần "mở rộng" vốn văn hóa của mình theo hướng nào là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khả năng nhìn nhận một vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau, kết nối các ý tưởng tưởng chừng không liên quan để tạo ra cái mới được gọi là gì trong năng lực sáng tạo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:
"Anh đi qua bao con phố quen thuộc, nhưng hôm nay, con phố nào cũng lạ. Lạ vì thiếu vắng một bóng hình, thiếu vắng một nụ cười. Cả thành phố dường như chìm trong sắc xám của nỗi nhớ."
Phép tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh cảm giác cô đơn, lạc lõng của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng (symbolism). Để hiểu được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ, người đọc cần làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: "Vốn văn hóa dân tộc" được nhìn nhận không chỉ là những di sản vật thể hay phi vật thể cụ thể, mà còn là...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Năng lực sáng tạo trong văn học đòi hỏi sự kết hợp của những yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi nói về "mấy ý nghĩ về thơ", một trong những quan điểm phổ biến là thơ không chỉ là vần điệu hay lời nói đẹp, mà còn là...

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đọc đoạn thơ:
"Lá vàng rơi rụng cuối chân đồi
Chiều đi mây tím phủ xa xôi
Ai biết lòng tôi sầu vạn mối?"

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong câu thơ: "Ai biết lòng tôi sầu vạn mối?"

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài thơ về chủ đề "Đô thị hóa và ký ức". Để bài thơ có chiều sâu văn hóa, bạn nên "nhìn về vốn văn hóa dân tộc" như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đâu là biểu hiện của năng lực sáng tạo trong quá trình tiếp nhận một tác phẩm văn học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Theo quan điểm về thơ, yếu tố nào sau đây *không* phải là điều cốt lõi tạo nên giá trị của một bài thơ chân chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đọc đoạn văn:
"Tiếng trống trường vang lên, rộn rã. Nó không chỉ là âm thanh báo hiệu giờ học, mà còn là nhịp đập của tuổi trẻ, là lời hiệu triệu cho những ước mơ, hoài bão."
Biện pháp tu từ nào đã biến âm thanh quen thuộc thành một biểu tượng giàu ý nghĩa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa "vốn văn hóa dân tộc" và "năng lực sáng tạo" của cá nhân.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi phân tích cấu tứ (sự sắp xếp ý và hình ảnh) của một bài thơ, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một nhà phê bình văn học nhận xét về một bài thơ hiện đại: "Bài thơ này đã kế thừa và phát triển một cách tinh tế motif 'trăng' trong thơ ca truyền thống Việt Nam." Nhận xét này thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
"Cô ấy bước vào căn phòng, mang theo cả một mùa xuân. Nụ cười như nắng mai, ánh mắt như sao trời."
Hình ảnh "mang theo cả một mùa xuân" là biện pháp tu từ gì và có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để nâng cao năng lực sáng tạo trong việc viết, ngoài việc đọc và học hỏi kỹ thuật, người viết cần chú trọng điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và âm điệu (nhạc tính) của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu là cách hiệu quả nhất để "củng cố" kiến thức về một tác phẩm văn học đã học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vốn văn hóa dân tộc thể hiện rõ nét nhất qua những phương diện nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một học sinh đọc một bài thơ và có những liên tưởng, suy ngẫm cá nhân về cuộc sống mà bài thơ gợi ra, dù những suy ngẫm đó không được nói trực tiếp trong bài. Đây là biểu hiện của khía cạnh nào trong năng lực tiếp nhận văn học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đâu là cách tốt nhất để "mở rộng" sự hiểu biết về "mấy ý nghĩ về thơ"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Đọc đoạn thơ:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
(Trích Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển một cách sống động và giàu liên tưởng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc "nhìn về vốn văn hóa dân tộc" trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay cần có thái độ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Năng lực sáng tạo không chỉ thể hiện ở việc tạo ra cái mới hoàn toàn, mà còn ở khả năng...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức khi "củng cố và mở rộng" kiến thức về văn học thông qua các bài tập trắc nghiệm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử bạn đọc một bài thơ viết về đề tài quê hương. Để "mở rộng" sự tiếp nhận của mình, bạn có thể làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hiện đang sử dụng mạng xã hội X (trước đây là Twitter) vào thời điểm khảo sát. Ông tiến hành một cuộc điều tra qua điện thoại ngẫu nhiên trên 1000 người và ghi nhận có 350 người trả lời là đang sử dụng. Loại hình nghiên cứu được mô tả là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 2: Dựa trên thông tin ở Câu 1, tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) việc sử dụng mạng xã hội X tại thời điểm khảo sát trong mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?

  • A. 35%
  • B. 3.5%
  • C. 35%
  • D. 350 người

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 2000 người hút thuốc và 3000 người không hút thuốc trong 5 năm để đánh giá nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Nghiên cứu mô tả

Câu 4: Trong nghiên cứu ở Câu 3, sau 5 năm, có 150 người hút thuốc và 30 người không hút thuốc mắc ung thư phổi. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 7.5%
  • B. 7.5%
  • C. 1%
  • D. 5%

Câu 5: Dựa trên kết quả ở Câu 4, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc ung thư phổi ở nhóm người hút thuốc so với nhóm không hút thuốc.

  • A. 7.5
  • B. 0.133
  • C. 6.5
  • D. Không thể tính được

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 7.5 trong nghiên cứu ở Câu 5 có ý nghĩa là gì?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao hơn 7.5%
  • B. Có 7.5 trường hợp ung thư phổi ở người hút thuốc cho mỗi trường hợp ở người không hút thuốc.
  • C. Hút thuốc làm tăng 7.5 lần tỷ lệ tử vong do ung thư phổi.
  • D. Người hút thuốc có nguy cơ mắc ung thư phổi cao gấp 7.5 lần so với người không hút thuốc.

Câu 7: Để nghiên cứu mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với hóa chất X và một bệnh hiếm gặp Y, các nhà nghiên cứu xác định một nhóm bệnh nhân mắc bệnh Y và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (tuổi, giới tính...), sau đó phỏng vấn họ về lịch sử tiếp xúc với hóa chất X. Loại hình nghiên cứu này phù hợp nhất là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm thực địa

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 7, giả sử có 80 bệnh nhân mắc bệnh Y, trong đó 60 người có tiền sử tiếp xúc với hóa chất X. Nhóm chứng có 160 người khỏe mạnh, trong đó 40 người có tiền sử tiếp xúc với hóa chất X. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc so với nhóm không tiếp xúc là bao nhiêu?

  • A. 6.0
  • B. 0.167
  • C. 3.0
  • D. Không tính được OR trong nghiên cứu bệnh chứng

Câu 9: Tỷ số chênh (OR) bằng 6.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa là gì?

  • A. Người tiếp xúc hóa chất X có khả năng mắc bệnh Y cao hơn 6%
  • B. Nguy cơ mắc bệnh Y ở người tiếp xúc hóa chất X cao gấp 6 lần.
  • C. Tỷ lệ người mắc bệnh Y trong nhóm tiếp xúc là 6%
  • D. Tỷ số chênh (odds) mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc hóa chất X cao gấp 6 lần so với nhóm không tiếp xúc.

Câu 10: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ phổ biến của một bệnh hoặc tình trạng sức khỏe tại một thời điểm cụ thể trong dân số?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 11: Chỉ số nào sau đây đo lường tốc độ xuất hiện các ca bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ sống sót (Survival Rate)

Câu 12: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới trong việc giảm huyết áp. Các bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: một nhóm dùng thuốc mới và một nhóm dùng giả dược. Cả bệnh nhân và bác sĩ đều không biết ai dùng thuốc thật. Loại hình nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng mù đôi

Câu 13: Điểm mạnh chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Thiết lập mối quan hệ nhân quả rõ ràng
  • B. Nhanh chóng và tương đối rẻ để đo lường tỷ lệ hiện mắc
  • C. Phù hợp để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp
  • D. Theo dõi sự phát triển của bệnh theo thời gian

Câu 14: Hạn chế chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Tốn kém và mất nhiều thời gian
  • B. Khó tìm đủ số lượng bệnh nhân
  • C. Dễ bị sai lệch nhớ lại (recall bias) về yếu tố phơi nhiễm
  • D. Không thể tính toán tỷ lệ hiện mắc

Câu 15: Chỉ số nào sau đây là thước đo nguy cơ tuyệt đối của một sự kiện (ví dụ: mắc bệnh) xảy ra trong một quần thể trong một khoảng thời gian cụ thể?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 16: Một nghiên cứu báo cáo rằng Nguy cơ tương đối (RR) giữa việc sử dụng điện thoại di động và khối u não là 1.2 (Khoảng tin cậy 95% là 0.9 - 1.5). Kết luận phù hợp nhất dựa trên kết quả này là gì?

  • A. Sử dụng điện thoại di động chắc chắn làm tăng 20% nguy cơ khối u não.
  • B. Sử dụng điện thoại di động không liên quan đến khối u não.
  • C. Sử dụng điện thoại di động làm giảm nguy cơ khối u não.
  • D. Không có bằng chứng thống kê mạnh mẽ để kết luận sử dụng điện thoại di động làm tăng nguy cơ khối u não (vì khoảng tin cậy chứa 1).

Câu 17: Trong một cộng đồng 5000 người, vào ngày 1/1/2023 có 100 người mắc bệnh X. Trong năm 2023, có thêm 50 ca bệnh X mới được chẩn đoán. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 3%
  • C. 2%
  • D. 1%

Câu 18: Vẫn dữ liệu ở Câu 17, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu? (Giả sử 5000 người đều có nguy cơ mắc bệnh vào đầu năm và không có ai tử vong hoặc chuyển đi trước khi mắc bệnh)

  • A. 1%
  • B. 3%
  • C. 2%
  • D. 1.5%

Câu 19: Nghiên cứu nào sau đây phù hợp nhất để kiểm tra giả thuyết rằng một loại vắc-xin mới có hiệu quả trong việc ngăn ngừa một bệnh truyền nhiễm?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu 20: Khi Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính từ một nghiên cứu bệnh chứng có giá trị là 0.5, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng gấp đôi nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm có liên quan đến việc giảm khả năng mắc bệnh.
  • C. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng 50% nguy cơ mắc bệnh.

Câu 21: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Tỷ lệ mới mắc (Incidence) ở nhóm phơi nhiễm bằng Tỷ lệ mới mắc ở nhóm không phơi nhiễm, thì Nguy cơ tương đối (RR) sẽ bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. Lớn hơn 1
  • C. 1
  • D. Nhỏ hơn 1

Câu 22: Chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh hiện có trong một quần thể, bao gồm cả ca mới và ca cũ?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality)
  • D. Tỷ lệ tấn công (Attack Rate)

Câu 23: Một nhà dịch tễ học muốn điều tra nguyên nhân của một đợt bùng phát ngộ độc thực phẩm trong một sự kiện. Bà phỏng vấn những người bị bệnh và những người không bị bệnh về các loại thực phẩm họ đã ăn tại sự kiện đó. Loại hình nghiên cứu nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (đặc biệt là trong điều tra dịch)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Nghiên cứu sinh thái

Câu 24: Ưu điểm của nghiên cứu thuần tập so với nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Có thể tính toán trực tiếp tỷ lệ mới mắc và nguy cơ tương đối.
  • B. Hiệu quả hơn khi nghiên cứu bệnh hiếm.
  • C. Ít tốn kém và mất ít thời gian hơn.
  • D. Ít bị sai lệch chọn mẫu hơn.

Câu 25: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh có thể tăng lên do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ mới mắc giảm.
  • B. Thời gian sống sót trung bình của bệnh nhân giảm.
  • C. Tỷ lệ tử vong do bệnh tăng.
  • D. Thời gian sống sót trung bình của bệnh nhân kéo dài (nhờ điều trị tốt hơn).

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập được tiến hành trên 1000 người. Tổng số "người-năm" theo dõi là 4500. Trong thời gian theo dõi, có 90 trường hợp mới mắc bệnh. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate) của bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 20 ca trên 1000 người-năm
  • B. 9% mỗi năm
  • C. 45 ca trên 1000 người-năm
  • D. Không tính được nếu không biết thời gian theo dõi chính xác của từng người.

Câu 27: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để ước tính mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi tỷ lệ mới mắc bệnh trong dân số chung là thấp?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 28: Một nghiên cứu báo cáo Tỷ số chênh (OR) giữa việc sử dụng một loại thuốc và nguy cơ mắc bệnh X là 3.5 (Khoảng tin cậy 95% là 2.1 - 4.9). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sử dụng thuốc làm giảm đáng kể nguy cơ mắc bệnh X.
  • B. Khoảng tin cậy chứa giá trị 1, cho thấy không có mối liên hệ thống kê.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh X tăng 3.5% khi sử dụng thuốc.
  • D. Có bằng chứng thống kê mạnh mẽ cho thấy sử dụng thuốc có liên quan đến việc tăng khả năng mắc bệnh X.

Câu 29: Để nghiên cứu một yếu tố phơi nhiễm hiếm gặp và mối liên hệ của nó với một bệnh phổ biến, loại hình nghiên cứu nào có thể là lựa chọn hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Báo cáo ca bệnh

Câu 30: Chỉ số nào sau đây không thể tính toán trực tiếp từ dữ liệu thu thập trong một nghiên cứu bệnh chứng?

  • A. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate hoặc Cumulative Incidence)
  • C. Tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm bệnh
  • D. Tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố hiện đang sử dụng mạng xã hội X (trước đây là Twitter) vào thời điểm khảo sát. Ông tiến hành một cuộc điều tra qua điện thoại ngẫu nhiên trên 1000 người và ghi nhận có 350 người trả lời là đang sử dụng. Loại hình nghiên cứu được mô tả là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa trên thông tin ở Câu 1, tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) việc sử dụng mạng xã hội X tại thời điểm khảo sát trong mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 2000 người hút thuốc và 3000 người không hút thuốc trong 5 năm để đánh giá nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong nghiên cứu ở Câu 3, sau 5 năm, có 150 người hút thuốc và 30 người không hút thuốc mắc ung thư phổi. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm người hút thuốc là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dựa trên kết quả ở Câu 4, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc ung thư phổi ở nhóm người hút thuốc so với nhóm không hút thuốc.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 7.5 trong nghiên cứu ở Câu 5 có ý nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để nghiên cứu mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với hóa chất X và một bệnh hiếm gặp Y, các nhà nghiên cứu xác định một nhóm bệnh nhân mắc bệnh Y và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (tuổi, giới tính...), sau đó phỏng vấn họ về lịch sử tiếp xúc với hóa chất X. Loại hình nghiên cứu này phù hợp nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 7, giả sử có 80 bệnh nhân mắc bệnh Y, trong đó 60 người có tiền sử tiếp xúc với hóa chất X. Nhóm chứng có 160 người khỏe mạnh, trong đó 40 người có tiền sử tiếp xúc với hóa chất X. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) của việc mắc bệnh Y ở nhóm tiếp xúc so với nhóm không tiếp xúc là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tỷ số chênh (OR) bằng 6.0 trong nghiên cứu ở Câu 8 có ý nghĩa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ phổ biến của một bệnh hoặc tình trạng sức khỏe tại một thời điểm cụ thể trong dân số?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chỉ số nào sau đây đo lường tốc độ xuất hiện các ca bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian nhất định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một nghiên cứu được thiết kế để đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới trong việc giảm huyết áp. Các bệnh nhân được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm: một nhóm dùng thuốc mới và một nhóm dùng giả dược. Cả bệnh nhân và bác sĩ đều không biết ai dùng thuốc thật. Loại hình nghiên cứu này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điểm mạnh chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hạn chế chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chỉ số nào sau đây là thước đo nguy cơ tuyệt đối của một sự kiện (ví dụ: mắc bệnh) xảy ra trong một quần thể trong một khoảng thời gian cụ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một nghiên cứu báo cáo rằng Nguy cơ tương đối (RR) giữa việc sử dụng điện thoại di động và khối u não là 1.2 (Khoảng tin cậy 95% là 0.9 - 1.5). Kết luận phù hợp nhất dựa trên kết quả này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong một cộng đồng 5000 người, vào ngày 1/1/2023 có 100 người mắc bệnh X. Trong năm 2023, có thêm 50 ca bệnh X mới được chẩn đoán. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vẫn dữ liệu ở Câu 17, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu? (Giả sử 5000 người đều có nguy cơ mắc bệnh vào đầu năm và không có ai tử vong hoặc chuyển đi trước khi mắc bệnh)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nghiên cứu nào sau đây phù hợp nhất để kiểm tra giả thuyết rằng một loại vắc-xin mới có hiệu quả trong việc ngăn ngừa một bệnh truyền nhiễm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính từ một nghiên cứu bệnh chứng có giá trị là 0.5, điều này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Tỷ lệ mới mắc (Incidence) ở nhóm phơi nhiễm bằng Tỷ lệ mới mắc ở nhóm không phơi nhiễm, thì Nguy cơ tương đối (RR) sẽ bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chỉ số nào sau đây đo lường số ca bệnh hiện có trong một quần thể, bao gồm cả ca mới và ca cũ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một nhà dịch tễ học muốn điều tra nguyên nhân của một đợt bùng phát ngộ độc thực phẩm trong một sự kiện. Bà phỏng vấn những người bị bệnh và những người không bị bệnh về các loại thực phẩm họ đã ăn tại sự kiện đó. Loại hình nghiên cứu nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ưu điểm của nghiên cứu thuần tập so với nghiên cứu bệnh chứng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh có thể tăng lên do yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một nghiên cứu thuần tập được tiến hành trên 1000 người. Tổng số 'người-năm' theo dõi là 4500. Trong thời gian theo dõi, có 90 trường hợp mới mắc bệnh. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate) của bệnh này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để ước tính mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh, đặc biệt khi tỷ lệ mới mắc bệnh trong dân số chung là thấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một nghiên cứu báo cáo Tỷ số chênh (OR) giữa việc sử dụng một loại thuốc và nguy cơ mắc bệnh X là 3.5 (Khoảng tin cậy 95% là 2.1 - 4.9). Phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để nghiên cứu một yếu tố phơi nhiễm hiếm gặp và mối liên hệ của nó với một bệnh phổ biến, loại hình nghiên cứu nào có thể là lựa chọn hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Chỉ số nào sau đây *không* thể tính toán trực tiếp từ dữ liệu thu thập trong một nghiên cứu bệnh chứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, mong manh của đối tượng được nói tới?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi so sánh hai bài thơ khác nhau, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một khía cạnh quan trọng cần tập trung phân tích để thấy được sự độc đáo của mỗi tác phẩm?

  • A. Thể thơ và cấu trúc
  • B. Hình ảnh, biểu tượng và biện pháp tu từ
  • C. Năm sáng tác chính xác của bài thơ
  • D. Chủ đề, tư tưởng và cảm xúc chủ đạo

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc hoặc từ ngữ trong thơ là nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn
  • B. Nhấn mạnh cảm xúc, ý nghĩa hoặc tạo nhịp điệu
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đoán trước nội dung
  • D. Thể hiện sự nghèo nàn về vốn từ của tác giả

Câu 4: Một bài thơ tự do thường có đặc điểm nổi bật nào về hình thức?

  • A. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc
  • B. Số tiếng trong mỗi câu thơ đều như nhau
  • C. Chỉ sử dụng vần lưng và vần chân
  • D. Không bị ràng buộc chặt chẽ về niêm luật, số câu, số tiếng, vần điệu

Câu 5: Khi đọc một đoạn văn nghị luận về giá trị của văn hóa dân tộc, việc phân tích cách tác giả sử dụng các dẫn chứng, lí lẽ nhằm mục đích gì?

  • A. Đánh giá tính thuyết phục và lập luận của tác giả
  • B. Xác định xem tác giả có sử dụng biện pháp tu từ không
  • C. Biết được tác giả đã đọc những sách gì
  • D. Kiểm tra xem các dẫn chứng có đúng sự thật 100% không

Câu 6: Đâu là biểu hiện của năng lực sáng tạo trong lĩnh vực văn học?

  • A. Chỉ sao chép lại những tác phẩm đã có sẵn
  • B. Viết theo công thức có sẵn, không có sự thay đổi
  • C. Tìm tòi, khám phá những đề tài, cách thể hiện mới mẻ, độc đáo
  • D. Chỉ viết về những chủ đề đã quá quen thuộc với mọi người

Câu 7: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, chúng ta đang phân tích khía cạnh nào?

  • A. Số lượng từ được sử dụng trong bài thơ
  • B. Thái độ, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn từ
  • C. Số lượng khổ thơ trong bài
  • D. Việc sử dụng các từ láy

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn làm rõ:

  • A. Chỉ ra các di sản văn hóa hữu hình của Việt Nam.
  • B. Kêu gọi xây dựng thêm nhiều đình, chùa.
  • C. Phê phán lối sống hiện đại làm mai một văn hóa.
  • D. Nhấn mạnh cả giá trị hữu hình và vô hình của văn hóa, cùng yêu cầu đổi mới trong bảo tồn.

Câu 9: Việc sử dụng hình ảnh "ánh trăng" trong thơ ca Việt Nam thường gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên, sự lãng mạn, hoài niệm hoặc sự vô tư, trong sáng.
  • B. Sự giàu có, sung túc.
  • C. Chiến tranh và sự mất mát.
  • D. Khoa học kỹ thuật hiện đại.

Câu 10: Khi đánh giá một bài thơ, việc xem xét hoàn cảnh sáng tác (bối cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời tác giả) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác hoàn toàn không ảnh hưởng đến nội dung bài thơ.
  • B. Chỉ cần biết tên tác giả là đủ để hiểu bài thơ.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn về động cơ, cảm hứng và ý nghĩa của tác phẩm.
  • D. Chỉ cần thiết khi phân tích thơ cổ, không cần với thơ hiện đại.

Câu 11: Đâu là một ví dụ về việc vận dụng tri thức ngữ văn (lý thuyết văn học) để phân tích một tác phẩm cụ thể?

  • A. Chỉ đọc thuộc lòng bài thơ.
  • B. Áp dụng khái niệm "đối lập" để phân tích sự tương phản giữa cảnh và tình trong một đoạn thơ.
  • C. Tìm kiếm thông tin về giải thưởng mà bài thơ đã đạt được.
  • D. Vẽ một bức tranh minh họa cho nội dung bài thơ.

Câu 12: Khi phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong một câu thơ, chúng ta cần chú ý đến điều gì?

  • A. Từ láy đó có vần với các từ khác không.
  • B. Từ láy đó xuất hiện bao nhiêu lần trong bài.
  • C. Từ láy đó thuộc loại từ láy toàn bộ hay láy bộ phận.
  • D. Ý nghĩa gợi hình, gợi cảm, hoặc gợi âm thanh mà từ láy đó mang lại cho câu thơ.

Câu 13: Giả sử bạn được yêu cầu so sánh hai bài thơ cùng viết về chủ đề tình yêu quê hương. Bạn nên bắt đầu từ việc xác định điểm chung nào giữa hai bài?

  • A. Cùng thể hiện tình cảm gắn bó, yêu mến với quê hương.
  • B. Cùng sử dụng thể thơ lục bát.
  • C. Cùng được sáng tác trong cùng một thập niên.
  • D. Cùng miêu tả cảnh một dòng sông.

Câu 14: Năng lực sáng tạo trong văn học thể hiện rõ nhất qua khả năng nào của người viết?

  • A. Ghi nhớ thật nhiều câu thơ hay.
  • B. Viết đúng chính tả và ngữ pháp.
  • C. Tạo ra những ý tưởng, hình ảnh, cách diễn đạt mới lạ, độc đáo.
  • D. Viết nhanh và nhiều.

Câu 15: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong truyện hoặc kịch, chúng ta cần chú ý đến điều gì để hiểu rõ hơn về nhân vật?

  • A. Chỉ cần đếm số lượng câu thoại của mỗi nhân vật.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc nhân vật nói gì về người khác.
  • C. Chỉ chú ý đến các từ ngữ khó hiểu.
  • D. Nội dung lời nói, cách nói, ngôn ngữ hình thể (nếu có miêu tả), và mối quan hệ giữa các nhân vật qua đối thoại.

Câu 16: Đọc câu thơ sau và cho biết "mặt trời" trong ngữ cảnh này có thể là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Người con, nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao.
  • B. Một loại cây trồng.
  • C. Sự giàu có vật chất.
  • D. Nỗi buồn và sự cô đơn.

Câu 17: Việc đọc và tìm hiểu về các phong tục, tập quán, tín ngưỡng của dân tộc có ý nghĩa gì đối với việc tiếp nhận văn học?

  • A. Hoàn toàn không liên quan gì đến văn học.
  • B. Giúp hiểu rõ hơn bối cảnh văn hóa, ý nghĩa sâu sắc của các chi tiết, hình ảnh trong tác phẩm.
  • C. Chỉ có ích khi đọc truyện cổ tích.
  • D. Chỉ để tăng thêm kiến thức chung, không ảnh hưởng đến việc phân tích tác phẩm.

Câu 18: Đâu là một ví dụ về câu hỏi phân tích (Analysis) khi tiếp cận một bài thơ?

  • A. Bài thơ có bao nhiêu khổ, bao nhiêu câu?
  • B. Tác giả bài thơ là ai?
  • C. Các hình ảnh đối lập trong bài thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề?
  • D. Bài thơ này thuộc thể thơ gì?

Câu 19: Khi đánh giá tính độc đáo của một tác phẩm văn học, chúng ta cần xem xét điều gì?

  • A. Tác phẩm đó có được nhiều người biết đến không.
  • B. Tác phẩm đó có độ dài bao nhiêu.
  • C. Tác phẩm đó có sử dụng tiếng Việt hay không.
  • D. Cách tác giả lựa chọn đề tài, xây dựng hình tượng, sử dụng ngôn ngữ và thể hiện tư tưởng có gì khác biệt, mới lạ so với các tác phẩm cùng loại.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định điều gì tạo nên "vốn văn hóa dân tộc" theo quan điểm của tác giả:

  • A. Chỉ là các công trình kiến trúc cổ.
  • B. Bao gồm cả thành tựu vật chất và giá trị tinh thần truyền thống.
  • C. Chỉ là những câu chuyện cổ tích.
  • D. Chỉ là các bài hát dân ca.

Câu 21: Khi so sánh hai nhân vật trong hai tác phẩm khác nhau, bạn nên tập trung vào những điểm nào để làm nổi bật sự khác biệt và độc đáo của mỗi nhân vật?

  • A. Chỉ cần so sánh chiều cao và cân nặng của họ.
  • B. Chỉ so sánh tên gọi và tuổi tác.
  • C. So sánh ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, số phận và vai trò của họ trong câu chuyện.
  • D. Chỉ so sánh việc họ có xuất hiện ở đầu hay cuối truyện không.

Câu 22: Việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) trong thơ có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc cảm nhận bài thơ một cách sống động, trực quan hơn.
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ để kéo dài bài thơ.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 23: Đâu là một câu hỏi ứng dụng (Application) kiến thức văn học vào việc giải quyết một vấn đề cụ thể?

  • A. Định nghĩa ẩn dụ là gì?
  • B. Nêu tên các tác phẩm nổi tiếng của một tác giả.
  • C. Liệt kê các thể loại thơ truyền thống Việt Nam.
  • D. Dựa vào kiến thức về thơ, hãy viết một đoạn phân tích ngắn về cảm xúc chủ đạo trong bài thơ "...".

Câu 24: Khi đọc một bài thơ có nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, người đọc cần làm gì để giải mã ý nghĩa của chúng?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua các hình ảnh đó.
  • B. Dựa vào ngữ cảnh của bài thơ, kiến thức về văn hóa, và cảm nhận cá nhân để suy luận ý nghĩa mà tác giả gửi gắm.
  • C. Tìm kiếm hình ảnh đó trên internet để xem nó trông như thế nào.
  • D. Bỏ qua hoàn toàn các hình ảnh biểu tượng vì chúng khó hiểu.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa văn học và văn hóa dân tộc, đâu là nhận định đúng?

  • A. Văn học là tấm gương phản chiếu văn hóa dân tộc và góp phần bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa đó.
  • B. Văn học và văn hóa dân tộc hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • C. Chỉ có văn học dân gian mới liên quan đến văn hóa dân tộc.
  • D. Văn hóa dân tộc chỉ là nguồn cảm hứng nhỏ bé cho văn học.

Câu 26: Đâu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tính sáng tạo của một bài thơ?

  • A. Bài thơ có độ dài lớn.
  • B. Bài thơ được in trên giấy đẹp.
  • C. Bài thơ sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • D. Bài thơ có cách thể hiện cảm xúc, suy nghĩ hoặc sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh mới lạ, độc đáo, gây ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc.

Câu 27: Khi so sánh cách thể hiện cảm xúc trong hai bài thơ khác nhau, bạn nên chú ý điều gì?

  • A. Bài thơ nào có nhiều câu cảm thán hơn.
  • B. Sắc thái cảm xúc là gì (vui, buồn, giận, yêu...), mức độ biểu hiện (trực tiếp hay gián tiếp), và cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh để thể hiện cảm xúc đó.
  • C. Tác giả của hai bài thơ có cùng giới tính không.
  • D. Thời tiết lúc tác giả viết bài thơ là gì.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?

  • A. Sự giàu có của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn khi xa quê.
  • C. Tình yêu và những kỷ niệm đẹp về quê hương tuổi thơ.
  • D. Sự vất vả của tuổi học trò.

Câu 29: Việc phân tích cấu trúc (bố cục) của một bài thơ có ý nghĩa như thế nào trong việc hiểu tác phẩm?

  • A. Giúp nhận ra sự sắp xếp các ý thơ, mạch cảm xúc hoặc câu chuyện được kể, từ đó hiểu được dụng ý nghệ thuật của tác giả.
  • B. Chỉ giúp biết bài thơ dài hay ngắn.
  • C. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến việc hiểu nội dung.
  • D. Chỉ cần thiết khi học thuộc lòng bài thơ.

Câu 30: Để phát huy năng lực sáng tạo của bản thân trong học tập môn Ngữ văn, một học sinh nên làm gì?

  • A. Chỉ học thuộc lòng thật nhiều bài văn mẫu.
  • B. Tránh đọc các tác phẩm mới lạ.
  • C. Chỉ làm bài tập theo đúng một khuôn mẫu duy nhất.
  • D. Chủ động tìm tòi, đọc hiểu nhiều loại văn bản khác nhau, suy nghĩ độc lập, đưa ra những cảm nhận và phân tích riêng, và thử sức với việc viết sáng tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, mong manh của đối tượng được nói tới?

"Thân em như tấm lụa đào,
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi so sánh hai bài thơ khác nhau, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một khía cạnh quan trọng cần tập trung phân tích để thấy được sự độc đáo của mỗi tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc hoặc từ ngữ trong thơ là nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một bài thơ tự do thường có đặc điểm nổi bật nào về hình thức?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi đọc một đoạn văn nghị luận về giá trị của văn hóa dân tộc, việc phân tích cách tác giả sử dụng các dẫn chứng, lí lẽ nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đâu là biểu hiện của năng lực sáng tạo trong lĩnh vực văn học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, chúng ta đang phân tích khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn làm rõ:

"Văn hóa dân tộc không chỉ là những di sản hữu hình như đình, chùa, miếu mạo hay các lễ hội truyền thống. Nó còn là những giá trị tinh thần vô hình, len lỏi trong cách ứng xử, lối sống, trong ngôn ngữ và tư duy của mỗi người Việt Nam. Việc bảo tồn và phát huy văn hóa không chỉ là giữ gìn cái cũ, mà quan trọng hơn là làm cho những giá trị đó sống động, phù hợp với hơi thở của cuộc sống hiện đại."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việc sử dụng hình ảnh 'ánh trăng' trong thơ ca Việt Nam thường gợi liên tưởng đến điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi đánh giá một bài thơ, việc xem xét hoàn cảnh sáng tác (bối cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời tác giả) có ý nghĩa như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đâu là một ví dụ về việc vận dụng tri thức ngữ văn (lý thuyết văn học) để phân tích một tác phẩm cụ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong một câu thơ, chúng ta cần chú ý đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giả sử bạn được yêu cầu so sánh hai bài thơ cùng viết về chủ đề tình yêu quê hương. Bạn nên bắt đầu từ việc xác định điểm chung nào giữa hai bài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Năng lực sáng tạo trong văn học thể hiện rõ nhất qua khả năng nào của người viết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong truyện hoặc kịch, chúng ta cần chú ý đến điều gì để hiểu rõ hơn về nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đọc câu thơ sau và cho biết 'mặt trời' trong ngữ cảnh này có thể là biểu tượng cho điều gì?

"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."
(Nguyễn Khoa Điềm)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc đọc và tìm hiểu về các phong tục, tập quán, tín ngưỡng của dân tộc có ý nghĩa gì đối với việc tiếp nhận văn học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đâu là một ví dụ về câu hỏi phân tích (Analysis) khi tiếp cận một bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi đánh giá tính độc đáo của một tác phẩm văn học, chúng ta cần xem xét điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định điều gì tạo nên 'vốn văn hóa dân tộc' theo quan điểm của tác giả:

"Vốn văn hóa dân tộc được bồi đắp qua hàng ngàn năm lịch sử. Nó không chỉ là những thành tựu vật chất mà cha ông để lại, mà còn là những giá trị tinh thần, những bài học về đạo đức, lối sống, về tinh thần yêu nước, đoàn kết được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác qua ca dao, tục ngữ, truyện kể, và cả những nghi lễ, phong tục đơn sơ nhất."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi so sánh hai nhân vật trong hai tác phẩm khác nhau, bạn nên tập trung vào những điểm nào để làm nổi bật sự khác biệt và độc đáo của mỗi nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) trong thơ có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đâu là một câu hỏi ứng dụng (Application) kiến thức văn học vào việc giải quyết một vấn đề cụ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi đọc một bài thơ có nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, người đọc cần làm gì để giải mã ý nghĩa của chúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa văn học và văn hóa dân tộc, đâu là nhận định đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đâu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tính sáng tạo của một bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi so sánh cách thể hiện cảm xúc trong hai bài thơ khác nhau, bạn nên chú ý điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?

"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay."
(Đỗ Trung Quân)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Việc phân tích cấu trúc (bố cục) của một bài thơ có ý nghĩa như thế nào trong việc hiểu tác phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để phát huy năng lực sáng tạo của bản thân trong học tập môn Ngữ văn, một học sinh nên làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • B. Thể loại và cấu trúc của bài thơ.
  • C. Người đang thể hiện cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ.
  • D. Nhân vật chính trong câu chuyện được kể (nếu có).

Câu 2: Phân tích biện pháp tu từ "ẩn dụ" trong thơ đòi hỏi người đọc phải thực hiện thao tác tư duy nào là chủ yếu?

  • A. Nhận diện các từ ngữ xa lạ, khó hiểu.
  • B. Tìm ra mối liên hệ ngầm giữa hai đối tượng khác loại dựa trên nét tương đồng.
  • C. Đếm số lần lặp lại của một từ hoặc cụm từ.
  • D. Xác định vần và nhịp điệu của câu thơ.

Câu 3: Khi so sánh hai bài thơ về cùng một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong góc nhìn và cảm xúc của hai tác giả?

  • A. Năm sáng tác của mỗi bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ và câu thơ.
  • C. Việc sử dụng các từ Hán Việt.
  • D. Hệ thống hình ảnh, biểu tượng và giọng điệu trữ tình.

Câu 4: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh về thiên nhiên hoang sơ, mạnh mẽ (núi cao, thác nước, bão tố) kết hợp với giọng thơ hào sảng. Điều này có thể gợi ý về đặc điểm nào trong phong cách của nhà thơ?

  • A. Phong cách lãng mạn, hướng về cái phi thường, mãnh liệt.
  • B. Phong cách hiện thực, phản ánh chân thực đời sống.
  • C. Phong cách cổ điển, tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật.
  • D. Phong cách tượng trưng, chú trọng gợi mở, đa nghĩa.

Câu 5: Đọc đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/ Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến). Việc phân tích các từ ngữ "lạnh lẽo", "trong veo", "bé tẻo teo" giúp ta cảm nhận rõ nhất điều gì về không gian và tâm trạng?

  • A. Sự giàu có, trù phú của cảnh vật mùa thu.
  • B. Không khí sôi động, nhộn nhịp của làng quê.
  • C. Sự tĩnh lặng, hiu quạnh, gợi cảm giác cô đơn.
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ, tươi sáng của cảnh sắc.

Câu 6: Khả năng "năng lực sáng tạo" trong lĩnh vực văn học thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Việc sao chép lại các tác phẩm đã có một cách chính xác.
  • B. Tạo ra những ý tưởng mới mẻ, độc đáo, cách biểu đạt riêng biệt.
  • C. Thuộc lòng nhiều tác phẩm văn học kinh điển.
  • D. Phân tích và phê bình tác phẩm của người khác.

Câu 7: Việc "mở rộng" kiến thức từ một bài thơ cụ thể sang các vấn đề văn hóa, xã hội liên quan đòi hỏi người học phải có kỹ năng nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nội dung trực tiếp được nói đến trong bài thơ.
  • B. Tách rời bài thơ khỏi bối cảnh lịch sử, văn hóa.
  • C. Ghi nhớ mọi chi tiết về cuộc đời nhà thơ.
  • D. Kết nối, liên hệ nội dung bài thơ với bối cảnh văn hóa, xã hội, lịch sử tương ứng.

Câu 8: Xét đoạn thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa./ Sóng đã cài then, đêm sập cửa." (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh hoàng hôn và màn đêm buông xuống?

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Điệp ngữ và hoán dụ.
  • C. Nói giảm nói tránh và liệt kê.
  • D. Đối lập và ẩn dụ.

Câu 9: Đọc đoạn thơ: "Ta làm con chim hót/ Ta làm một cành hoa/ Ta nhập vào hòa ca/ Một bản tình ca..." (Một mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Việc lặp lại cấu trúc "Ta làm..." và sử dụng các hình ảnh nhỏ bé, bình dị thể hiện điều gì về tâm niệm của nhà thơ?

  • A. Khát vọng trở thành người vĩ đại, được mọi người ngưỡng mộ.
  • B. Ước nguyện được cống hiến thầm lặng, nhỏ bé cho cuộc đời chung.
  • C. Sự bất mãn, muốn thoát ly khỏi thực tại.
  • D. Nỗi buồn về thân phận nhỏ bé, yếu đuối.

Câu 10: Khi đánh giá giá trị của một tác phẩm văn học, ngoài nội dung tư tưởng và nghệ thuật, người đọc cần xem xét tác phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với:

  • A. Chỉ riêng người viết tác phẩm đó.
  • B. Chỉ riêng giới phê bình văn học.
  • C. Chỉ riêng những người cùng thời đại với tác giả.
  • D. Độc giả ở nhiều thời đại, góp phần làm phong phú đời sống tinh thần và văn hóa dân tộc/nhân loại.

Câu 11: Việc phân tích cấu tứ bài thơ (cách tổ chức, sắp xếp mạch cảm xúc, hình ảnh) giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Ý đồ nghệ thuật và sự vận động của cảm xúc trong tác phẩm.
  • B. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • C. Các lỗi chính tả hoặc ngữ pháp (nếu có).
  • D. Giá trị tài chính của bản thảo gốc.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945: "Hôm nay trời nhẹ lên cao/ Tôi buồn không hiểu vì sao tôi buồn" (Truyện thơ - Xuân Diệu).

  • A. Quan tâm đến đời sống lao động của người dân.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội đầy bất công.
  • C. Thể hiện cái "tôi" cá nhân với những cảm xúc tinh tế, mơ hồ.
  • D. Ca ngợi tinh thần chiến đấu, yêu nước.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không thuộc về "tri thức ngữ văn" cần thiết để phân tích một bài thơ?

  • A. Kiến thức về thể loại thơ (lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do...).
  • B. Kiến thức về các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, hoán dụ...).
  • C. Kiến thức về các yếu tố hình thức (vần, nhịp, khổ thơ...).
  • D. Kiến thức chi tiết về công thức hóa học hoặc định luật vật lý.

Câu 14: Khi một nhà thơ "nhìn về vốn văn hóa dân tộc" để sáng tác, điều đó có thể được thể hiện qua việc sử dụng yếu tố nào trong tác phẩm của họ?

  • A. Ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích, tín ngưỡng dân gian.
  • B. Các thuật ngữ khoa học hiện đại.
  • C. Ngôn ngữ và phong cách của văn học nước ngoài đương đại.
  • D. Các sự kiện chính trị, kinh tế nổi bật trên thế giới.

Câu 15: Phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều từ láy (ví dụ: "lom khom", "lác đác", "lặng lẽ") giúp người đọc cảm nhận được điều gì về cách tác giả miêu tả?

  • A. Sự trang trọng, cổ kính của ngôn ngữ.
  • B. Gợi hình, gợi cảm, tăng tính nhạc điệu và biểu cảm.
  • C. Sự trừu tượng, khó hiểu của ý thơ.
  • D. Việc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thơ cổ.

Câu 16: Để "củng cố" kiến thức về một tác phẩm thơ, hoạt động nào sau đây mang lại hiệu quả tốt nhất?

  • A. Chỉ đọc lướt qua bài thơ một lần.
  • B. Ghi nhớ tên tác giả và năm sáng tác.
  • C. Đọc kỹ, phân tích từng câu, từng chữ, tìm hiểu các lớp nghĩa và liên hệ với kiến thức nền.
  • D. Sao chép lại toàn bộ bài phân tích của người khác.

Câu 17: Việc đánh giá "năng lực sáng tạo" của một nhà văn không chỉ dựa vào số lượng tác phẩm mà còn ở yếu tố nào?

  • A. Mức độ nổi tiếng của nhà văn trên truyền thông.
  • B. Giá bán của sách trên thị trường.
  • C. Việc nhà văn có bằng cấp cao về văn học hay không.
  • D. Sự đột phá, mới mẻ trong tư tưởng, phong cách, kỹ thuật viết so với những gì đã có.

Câu 18: Khi so sánh hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt, điểm khác biệt rõ rệt nhất mà người đọc có thể phân tích là gì?

  • A. Số lượng câu thơ (luôn là 4).
  • B. Nội dung biểu đạt, cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh.
  • C. Số chữ trong mỗi câu (luôn là 7).
  • D. Việc có vần ở cuối câu 1, 2, 4 (thường là vậy).

Câu 19: Đọc đoạn thơ: "Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vợi/ Tóc xanh bay trong gió, tre đu đưa" (Quê hương - Tế Hanh). Biện pháp tu từ "nhân hóa" ở đây giúp người đọc cảm nhận cây dừa như thế nào?

  • A. Như một con người với phẩm chất kiên cường, sức sống.
  • B. Như một vật vô tri, tĩnh lặng.
  • C. Như một loài cây hiếm gặp, kỳ lạ.
  • D. Như một biểu tượng của sự giàu sang.

Câu 20: Việc "đánh giá" hai tác phẩm thơ không chỉ dừng lại ở việc chỉ ra điểm giống và khác nhau, mà còn cần làm gì?

  • A. Chỉ ra bài thơ nào dài hơn.
  • B. Chỉ ra bài thơ nào có nhiều từ khó hơn.
  • C. Nêu nhận xét về giá trị nghệ thuật, tư tưởng, và ý nghĩa của từng tác phẩm hoặc sự khác biệt về giá trị giữa chúng.
  • D. Đoán xem tác giả nào nổi tiếng hơn.

Câu 21: Khi phân tích mối liên hệ giữa văn học và văn hóa, chúng ta cần hiểu rằng văn học là gì của văn hóa?

  • A. Một yếu tố hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Một bộ phận quan trọng, phản ánh và góp phần định hình văn hóa.
  • C. Chỉ là sản phẩm giải trí đơn thuần.
  • D. Chỉ là công cụ để ghi chép lịch sử.

Câu 22: Đọc câu thơ: "Mỗi dòng chữ là một hạt châu" (Phạm Đình Hổ). Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và tác dụng của nó là gì?

  • A. Hoán dụ, nhấn mạnh số lượng chữ cái.
  • B. Nhân hóa, làm cho chữ viết trở nên sống động.
  • C. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • D. So sánh, đề cao giá trị quý giá, tinh túy của chữ viết.

Câu 23: Để "mở rộng" hiểu biết về một tác phẩm thơ trong bối cảnh văn hóa, người đọc có thể tìm hiểu thêm về điều gì?

  • A. Các phong tục, tập quán, tín ngưỡng được nhắc đến hoặc gợi ý trong bài thơ.
  • B. Giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm được đề cập.
  • C. Các công thức toán học phức tạp.
  • D. Lý thuyết về cấu tạo nguyên tử.

Câu 24: Phẩm chất nào sau đây thể hiện rõ nhất "năng lực sáng tạo" của một người làm thơ?

  • A. Khả năng ghi nhớ thuộc lòng hàng trăm bài thơ.
  • B. Khả năng đọc thơ diễn cảm trước đám đông.
  • C. Khả năng nhìn nhận thế giới bằng con mắt mới mẻ và diễn đạt độc đáo bằng ngôn từ.
  • D. Khả năng tìm kiếm và sao chép thơ trên internet.

Câu 25: Khi phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong thơ (ví dụ: hình ảnh "vầng trăng" trong thơ Hồ Chí Minh), người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân mà không cần căn cứ.
  • B. Chỉ dựa vào màu sắc của hình ảnh đó.
  • C. Chỉ dựa vào nghĩa đen của từ ngữ.
  • D. Bối cảnh bài thơ, tư tưởng của tác giả, và ý nghĩa văn hóa truyền thống liên quan đến hình ảnh đó.

Câu 26: Phân biệt giữa "phân tích" và "đánh giá" một tác phẩm văn học. Hoạt động nào sau đây thuộc về "đánh giá"?

  • A. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Nhận xét về thành công/hạn chế về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • C. Xác định chủ thể trữ tình.
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính.

Câu 27: Để "củng cố" kỹ năng phân tích thơ, việc thực hành thường xuyên hoạt động nào là quan trọng nhất?

  • A. Tự mình đọc, suy ngẫm và viết phân tích về nhiều bài thơ khác nhau.
  • B. Chỉ đọc các bài phân tích mẫu của người khác.
  • C. Chỉ tham gia các cuộc thi đọc thơ.
  • D. Chỉ tìm hiểu thông tin về cuộc đời các nhà thơ.

Câu 28: Việc "mở rộng" kiến thức khi học văn không chỉ giới hạn trong môn Ngữ văn mà còn có thể liên hệ với các lĩnh vực nào khác?

  • A. Chỉ Toán học và Vật lý.
  • B. Chỉ Hóa học và Sinh học.
  • C. Chỉ Tin học và Công nghệ.
  • D. Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Âm nhạc, Mỹ thuật, v.v. (các môn khoa học xã hội và nghệ thuật).

Câu 29: "Mấy ý nghĩ về thơ" thường đề cập đến những vấn đề cốt lõi nào liên quan đến bản chất và chức năng của thơ ca?

  • A. Chỉ cách làm giàu từ việc viết thơ.
  • B. Chỉ các quy tắc xuất bản thơ.
  • C. Vai trò của cảm xúc, ngôn ngữ, hình ảnh; mối quan hệ giữa thơ và đời sống.
  • D. Lịch sử ra đời của các thể loại thơ.

Câu 30: Đọc đoạn thơ: "Ta về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người" (Việt Bắc - Tố Hữu). Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tình cảm gắn bó?

  • A. Điệp ngữ ("Ta về", "ta") và hỏi tu từ.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Nói quá và liệt kê.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đọc đoạn thơ: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/ Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo' (Nguyễn Khuyến). Việc phân tích các từ ngữ 'lạnh lẽo', 'trong veo', 'bé tẻo teo' giúp ta cảm nhận rõ nhất điều gì về không gian và tâm trạng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khả năng 'năng lực sáng tạo' trong lĩnh vực văn học thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc 'mở rộng' kiến thức từ một bài thơ cụ thể sang các vấn đề văn hóa, xã hội liên quan đòi hỏi người học phải có kỹ năng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Xét đoạn thơ: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa./ Sóng đã cài then, đêm sập cửa.' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh hoàng hôn và màn đêm buông xuống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đọc đoạn thơ: 'Ta làm con chim hót/ Ta làm một cành hoa/ Ta nhập vào hòa ca/ Một bản tình ca...' (Một mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Việc lặp lại cấu trúc 'Ta làm...' và sử dụng các hình ảnh nhỏ bé, bình dị thể hiện điều gì về tâm niệm của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi đánh giá giá trị của một tác phẩm văn học, ngoài nội dung tư tưởng và nghệ thuật, người đọc cần xem xét tác phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc phân tích cấu tứ bài thơ (cách tổ chức, sắp xếp mạch cảm xúc, hình ảnh) giúp người đọc nhận ra điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945: 'Hôm nay trời nhẹ lên cao/ Tôi buồn không hiểu vì sao tôi buồn' (Truyện thơ - Xuân Diệu).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không thuộc về 'tri thức ngữ văn' cần thiết để phân tích một bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi một nhà thơ 'nhìn về vốn văn hóa dân tộc' để sáng tác, điều đó có thể được thể hiện qua việc sử dụng yếu tố nào trong tác phẩm của họ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều từ láy (ví dụ: 'lom khom', 'lác đác', 'lặng lẽ') giúp người đọc cảm nhận được điều gì về cách tác giả miêu tả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để 'củng cố' kiến thức về một tác phẩm thơ, hoạt động nào sau đây mang lại hiệu quả tốt nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Việc đánh giá 'năng lực sáng tạo' của một nhà văn không chỉ dựa vào số lượng tác phẩm mà còn ở yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi so sánh hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt, điểm khác biệt rõ rệt nhất mà người đọc có thể phân tích là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đọc đoạn thơ: 'Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vợi/ Tóc xanh bay trong gió, tre đu đưa' (Quê hương - Tế Hanh). Biện pháp tu từ 'nhân hóa' ở đây giúp người đọc cảm nhận cây dừa như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc 'đánh giá' hai tác phẩm thơ không chỉ dừng lại ở việc chỉ ra điểm giống và khác nhau, mà còn cần làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi phân tích mối liên hệ giữa văn học và văn hóa, chúng ta cần hiểu rằng văn học là gì của văn hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đọc câu thơ: 'Mỗi dòng chữ là một hạt châu' (Phạm Đình Hổ). Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây và tác dụng của nó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để 'mở rộng' hiểu biết về một tác phẩm thơ trong bối cảnh văn hóa, người đọc có thể tìm hiểu thêm về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phẩm chất nào sau đây thể hiện rõ nhất 'năng lực sáng tạo' của một người làm thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong thơ (ví dụ: hình ảnh 'vầng trăng' trong thơ Hồ Chí Minh), người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân biệt giữa 'phân tích' và 'đánh giá' một tác phẩm văn học. Hoạt động nào sau đây thuộc về 'đánh giá'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để 'củng cố' kỹ năng phân tích thơ, việc thực hành thường xuyên hoạt động nào là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc 'mở rộng' kiến thức khi học văn không chỉ giới hạn trong môn Ngữ văn mà còn có thể liên hệ với các lĩnh vực nào khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: 'Mấy ý nghĩ về thơ' thường đề cập đến những vấn đề cốt lõi nào liên quan đến bản chất và chức năng của thơ ca?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc đoạn thơ: 'Ta về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người' (Việt Bắc - Tố Hữu). Câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tình cảm gắn bó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một nghiên cứu được thực hiện để điều tra mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và bệnh ung thư phổi. Các nhà nghiên cứu chọn ra 500 người bị ung thư phổi mới được chẩn đoán và 500 người không mắc bệnh (có đặc điểm tương tự về tuổi, giới tính, nơi sống). Họ phỏng vấn cả hai nhóm về tiền sử hút thuốc lá. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một cộng đồng có 10.000 dân vào ngày 1/1/2023, có 200 người đang mắc bệnh X. Trong năm 2023, có thêm 50 ca mắc mới bệnh X được ghi nhận. Giả sử không có trường hợp tử vong hoặc khỏi bệnh trong năm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vẫn với dữ liệu ở Câu 2, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người làm việc trong môi trường hóa chất và 2000 người làm việc trong môi trường bình thường trong 5 năm để xem xét tỷ lệ mắc bệnh hô hấp mãn tính. Kết quả: 150 người ở nhóm phơi nhiễm và 100 người ở nhóm không phơi nhiễm mắc bệnh. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định giọng điệu của tác phẩm (ví dụ: mỉa mai, trữ tình, hùng hồn) chủ yếu giúp người đọc hiểu rõ điều gì về thái độ và cảm xúc của tác giả hoặc người nói trữ tình?

  • A. Cấu trúc hình thức của bài thơ.
  • B. Thái độ, cảm xúc và quan điểm của chủ thể trữ tình.
  • C. Nội dung cốt truyện chính của bài thơ.
  • D. Số lượng câu và chữ trong bài thơ.

Câu 2: Phân tích đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Cả So sánh và Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự rộng lớn, hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Không khí sôi động, náo nhiệt của cuộc sống.
  • C. Sự ấm áp, đầy sức sống của mùa thu.
  • D. Sự cô quạnh, tĩnh lặng và nhỏ bé của con người trước tạo vật.

Câu 4: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm?

  • A. Cách thể hiện chủ đề (nghệ thuật, giọng điệu, hình ảnh), bối cảnh sáng tác, và thông điệp riêng.
  • B. Chỉ cần liệt kê các chi tiết giống nhau trong hai tác phẩm.
  • C. Số lượng nhân vật và độ dài của mỗi tác phẩm.
  • D. Thông tin cá nhân của tác giả và số lượng bản in.

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố kỳ ảo trong một truyện ngắn hiện thực (ví dụ: "Chữ người tử tù" có yếu tố lãng mạn hóa). Mục đích của tác giả khi đưa yếu tố này vào là gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu và phức tạp hơn.
  • B. Nhấn mạnh, tô đậm một khía cạnh nào đó của hiện thực hoặc con người, tạo chiều sâu biểu tượng.
  • C. Hoàn toàn thoát ly khỏi hiện thực, chỉ tập trung vào yếu tố siêu nhiên.
  • D. Giảm bớt tính bi kịch của câu chuyện.

Câu 6: Chủ đề của một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Tên của tác phẩm.
  • B. Tóm tắt nội dung câu chuyện.
  • C. Vấn đề cơ bản, tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn phản ánh và gửi gắm.
  • D. Số lượng chương hồi của tác phẩm.

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm thơ trung đại, việc hiểu biết về hệ thống điển tích, điển cố phổ biến trong thời kỳ đó có ý nghĩa như thế nào đối với việc giải mã ý nghĩa bài thơ?

  • A. Giúp người đọc nắm bắt được những tầng nghĩa sâu sắc, liên tưởng văn hóa mà tác giả gửi gắm.
  • B. Chỉ làm tăng thêm sự phức tạp không cần thiết.
  • C. Hoàn toàn không liên quan đến việc hiểu nội dung bài thơ.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt ngữ pháp.

Câu 8: Xét vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn. Nếu người kể chuyện là ngôi thứ nhất, điều đó thường mang lại hiệu quả gì về mặt cảm xúc và sự tin cậy đối với độc giả?

  • A. Tạo ra cái nhìn khách quan, toàn diện về mọi sự kiện.
  • B. Giúp độc giả dễ dàng dự đoán trước kết thúc câu chuyện.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên xa lạ, khó tiếp cận.
  • D. Tăng tính chân thực, tạo cảm giác gần gũi, cho phép độc giả trải nghiệm sự kiện qua lăng kính và cảm xúc chủ quan của nhân vật.

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm về cấu trúc hoặc niêm luật của thể thơ này?

  • A. Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Tuân thủ luật bằng trắc và niêm.
  • C. Không giới hạn số lượng câu thơ.
  • D. Có vần ở các câu 1, 2, 4, 6, 8 (theo luật trắc) hoặc 2, 4, 6, 8 (theo luật bằng).

Câu 10: Khái niệm "dòng ý thức" (stream of consciousness) trong văn xuôi hiện đại dùng để chỉ kỹ thuật miêu tả nào của nhân vật?

  • A. Tái hiện dòng chảy liên tục, hỗn loạn của suy nghĩ, cảm xúc, liên tưởng trong tâm trí nhân vật.
  • B. Miêu tả ngoại hình và hành động bên ngoài của nhân vật một cách chi tiết.
  • C. Đối thoại giữa các nhân vật trong truyện.
  • D. Tóm tắt cốt truyện một cách ngắn gọn.

Câu 11: Đọc đoạn trích:

  • A. Sự thay đổi, biến đổi không ngừng theo thời gian.
  • B. Tính vĩnh hằng, tròn đầy, biểu tượng cho sự thủy chung, bao dung, dù con người có đổi thay.
  • C. Sự lạnh lẽo, xa cách, vô cảm trước cuộc đời.
  • D. Biểu tượng cho quyền lực và sức mạnh.

Câu 12: Phân tích một bài ca dao hoặc truyện cổ tích, việc tìm hiểu về bối cảnh văn hóa dân gian nơi tác phẩm ra đời giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Chỉ giúp biết được tên tác giả.
  • B. Không có ý nghĩa gì đối với việc giải nghĩa tác phẩm.
  • C. Hiểu được phong tục, tập quán, quan niệm sống, đạo đức, thẩm mỹ của cộng đồng.
  • D. Dự đoán số lượng người đọc tác phẩm.

Câu 13: Khi đánh giá giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem tác phẩm có nổi tiếng hay không.
  • B. Chỉ cần xem tác phẩm có nội dung hay không.
  • C. Chỉ cần xem tác phẩm có sử dụng nhiều từ khó hiểu hay không.
  • D. Cách sử dụng ngôn ngữ, các biện pháp tu từ, cấu trúc, hình tượng nghệ thuật, giọng điệu.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô trực tiếp với một người, vật, hoặc ý niệm vắng mặt hoặc không có khả năng đáp lời, nhằm bộc lộ cảm xúc?

  • A. Gọi hồn (Apostrophe).
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nói giảm nói tránh.

Câu 15: Đọc đoạn văn:

  • A. Ẩn dụ - gợi lên sự ồn ào của mùa thu.
  • B. Hoán dụ - gợi lên sự vội vã của mùa thu.
  • C. So sánh và Nhân hóa - gợi lên vẻ đẹp nhẹ nhàng, tĩnh lặng, có hồn của mùa thu.
  • D. Điệp ngữ - gợi lên sự lặp lại của mùa thu.

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, ngoài ngoại hình và hành động, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ nội tâm, tính cách và tư tưởng của nhân vật?

  • A. Trang phục nhân vật mặc.
  • B. Ngôn ngữ (đối thoại, độc thoại nội tâm) và suy nghĩ của nhân vật.
  • C. Số lượng xuất hiện của nhân vật trong truyện.
  • D. Tên gọi của nhân vật.

Câu 17: Đọc đoạn trích:

  • A. Bác đang ngủ say.
  • B. Bác đang rất mệt mỏi.
  • C. Bác đang nói chuyện rất to.
  • D. Bác đang suy tư sâu lắng, tập trung hoàn toàn vào người đối diện, thể hiện sự quan tâm, trìu mến.

Câu 18: Yếu tố "không gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học không chỉ là bối cảnh địa lý mà còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng. Phân tích không gian "rừng xà nu" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành, không gian đó chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Một khu rừng hoang vắng, không có sự sống.
  • B. Một nơi chỉ có chiến tranh và chết chóc.
  • C. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất, sự gắn bó máu thịt của con người với quê hương và cách mạng.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có về tài nguyên.

Câu 19: Khi đọc một bài thơ trữ tình hiện đại, việc chú ý đến nhịp điệu và âm hưởng của câu thơ (ngắn dài, ngắt nhịp, gieo vần) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Tâm trạng, cảm xúc và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • B. Chỉ là quy tắc bắt buộc của thơ hiện đại.
  • C. Nội dung thông tin cụ thể mà bài thơ truyền tải.
  • D. Số lượng người đã đọc bài thơ.

Câu 20: Phân tích biện pháp nghệ thuật trong câu thơ:

  • A. Sự dữ dội, cuồng nộ của biển cả.
  • B. Vẻ yên bình, tĩnh lặng, mơ màng, có hồn của biển chiều.
  • C. Sự hỗn loạn, khó lường của thiên nhiên.
  • D. Sự khô cằn, thiếu sức sống.

Câu 21: Đọc và phân tích thông điệp từ câu tục ngữ:

  • A. Chỉ nên ăn những loại quả do mình trồng.
  • B. Phải luôn ghi nhớ công lao của những người đã giúp đỡ mình.
  • C. Phải sống có lòng biết ơn, trân trọng công sức của người khác, đặc biệt là những người đi trước.
  • D. Nên trồng nhiều cây ăn quả.

Câu 22: Phân tích cách xây dựng hình tượng nhân vật Huấn Cao trong "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân. Nhân vật này là sự kết hợp của những vẻ đẹp đối lập nào, tạo nên sự độc đáo và sức hấp dẫn?

  • A. Giữa cái xấu và cái ác.
  • B. Giữa sự hèn nhát và sự sợ hãi.
  • C. Giữa sự giàu có và sự keo kiệt.
  • D. Giữa vẻ đẹp của một nghệ sĩ tài hoa, khí phách hiên ngang và vẻ đẹp của một con người tử tù sắp chết.

Câu 23: Khi nghiên cứu một trích đoạn kịch, việc phân tích ngôn ngữ đối thoại giữa các nhân vật có thể giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Tính cách, suy nghĩ, quan hệ và xung đột giữa các nhân vật.
  • B. Số lượng khán giả sẽ xem vở kịch.
  • C. Chi phí sản xuất vở kịch.
  • D. Tên của đạo diễn vở kịch.

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng khi tác giả dùng một từ hoặc cụm từ chỉ một bộ phận để gọi hoặc ám chỉ toàn thể, hoặc ngược lại?

  • A. So sánh.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 25: Đọc đoạn thơ:

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.
  • B. Gợi lên sự xa cách, lạnh nhạt.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách ngắt nhịp.
  • D. Tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu nặng, tạo không khí tâm tình, gần gũi như lời hỏi đáp giữa hai người.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "chiếc thuyền" và "biển" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh. Hai hình ảnh này chủ yếu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Chiếc thuyền tượng trưng cho cái tôi cá nhân, khát vọng tình yêu; biển tượng trưng cho cõi tình rộng lớn, bí ẩn và muôn trùng thử thách.
  • B. Chiếc thuyền tượng trưng cho quê hương; biển tượng trưng cho đất nước.
  • C. Chiếc thuyền tượng trưng cho sự nghiệp; biển tượng trưng cho khó khăn.
  • D. Chiếc thuyền tượng trưng cho lý trí; biển tượng trưng cho cảm xúc.

Câu 27: Khi đánh giá một bài nghị luận văn học, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • C. Luận điểm rõ ràng, luận cứ (dẫn chứng từ tác phẩm) xác đáng, lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Trình bày đẹp mắt.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa người nghệ sĩ (Huấn Cao) và người thưởng thức cái đẹp (Viên quản ngục) trong "Chữ người tử tù". Mối quan hệ này thể hiện quan niệm nào của Nguyễn Tuân?

  • A. Cái đẹp chỉ tồn tại độc lập, không cần người thưởng thức.
  • B. Cái đẹp và cái thiện có thể song hành và cảm hóa con người; sự gặp gỡ giữa những tâm hồn tri âm, tri kỷ vượt lên trên hoàn cảnh xã hội.
  • C. Quyền lực luôn chiến thắng cái đẹp.
  • D. Cái đẹp chỉ tồn tại trong quá khứ.

Câu 29: Đọc câu thơ:

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Gợi lên sự xa hoa, giàu có.
  • C. Thể hiện sự ghét bỏ đối với những món ăn này.
  • D. Cụ thể hóa, nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, gắn bó với những điều bình dị, thân thuộc nhất của quê hương.

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ theo hướng tiếp cận văn hóa, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Các yếu tố văn hóa, lịch sử, xã hội được phản ánh hoặc ảnh hưởng đến tác phẩm.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Số lượng từ Hán Việt trong bài thơ.
  • D. Lỗi chính tả trong bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định giọng điệu của tác phẩm (ví dụ: mỉa mai, trữ tình, hùng hồn) chủ yếu giúp người đọc hiểu rõ điều gì về thái độ và cảm xúc của tác giả hoặc người nói trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Biện pháp nghệ thuật 'tẻo teo' kết hợp với khung cảnh 'lạnh lẽo', 'trong veo' gợi lên điều gì về không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào để làm nổi bật sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố kỳ ảo trong một truyện ngắn hiện thực (ví dụ: 'Chữ người tử tù' có yếu tố lãng mạn hóa). Mục đích của tác giả khi đưa yếu tố này vào là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chủ đề của một tác phẩm văn học là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm thơ trung đại, việc hiểu biết về hệ thống điển tích, điển cố phổ biến trong thời kỳ đó có ý nghĩa như thế nào đối với việc giải mã ý nghĩa bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn. Nếu người kể chuyện là ngôi thứ nhất, điều đó thường mang lại hiệu quả gì về mặt cảm xúc và sự tin cậy đối với độc giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm về cấu trúc hoặc niêm luật của thể thơ này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khái niệm 'dòng ý thức' (stream of consciousness) trong văn xuôi hiện đại dùng để chỉ kỹ thuật miêu tả nào của nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc đoạn trích: "Trăng cứ tròn vành vạnh / Kể chi người vô tình". Hai câu thơ này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của vầng trăng trong quan niệm truyền thống và hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích một bài ca dao hoặc truyện cổ tích, việc tìm hiểu về bối cảnh văn hóa dân gian nơi tác phẩm ra đời giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi đánh giá giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô trực tiếp với một người, vật, hoặc ý niệm vắng mặt hoặc không có khả năng đáp lời, nhằm bộc lộ cảm xúc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc đoạn văn: "Chiếc lá vàng rơi khẽ trên vỉa hè, như một lời thì thầm của mùa thu." Biện pháp tu từ 'như một lời thì thầm của mùa thu' là gì và nó gợi lên điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, ngoài ngoại hình và hành động, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ nội tâm, tính cách và tư tưởng của nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn trích: "Anh đội viên nhìn Bác / Bác nhìn cháu, râu im". Hình ảnh 'râu im' là một chi tiết độc đáo. Chi tiết này cho thấy điều gì về cử chỉ và thái độ của Bác Hồ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố 'không gian nghệ thuật' trong tác phẩm văn học không chỉ là bối cảnh địa lý mà còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng. Phân tích không gian 'rừng xà nu' trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành, không gian đó chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đọc một bài thơ trữ tình hiện đại, việc chú ý đến nhịp điệu và âm hưởng của câu thơ (ngắn dài, ngắt nhịp, gieo vần) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích biện pháp nghệ thuật trong câu thơ: "Mặt bể chiều nay lim dim mắt / Sóng cũng lim dim." (Xuân Quỳnh). Biện pháp nhân hóa 'lim dim mắt' được áp dụng cho cả 'mặt bể' và 'sóng' gợi lên điều gì về cảnh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc và phân tích thông điệp từ câu tục ngữ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". Câu tục ngữ này khuyên răn con người điều gì về đạo đức và lối sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích cách xây dựng hình tượng nhân vật Huấn Cao trong 'Chữ người tử tù' của Nguyễn Tuân. Nhân vật này là sự kết hợp của những vẻ đẹp đối lập nào, tạo nên sự độc đáo và sức hấp dẫn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi nghiên cứu một trích đoạn kịch, việc phân tích ngôn ngữ đối thoại giữa các nhân vật có thể giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng khi tác giả dùng một từ hoặc cụm từ chỉ một bộ phận để gọi hoặc ám chỉ toàn thể, hoặc ngược lại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn thơ: "Ta về, mình có nhớ ta / Ta về, ta nhớ những hoa cùng người." (Nguyễn Đình Thi). Cấu trúc lặp lại và cách xưng hô 'ta', 'mình' trong đoạn thơ này tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'chiếc thuyền' và 'biển' trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh. Hai hình ảnh này chủ yếu tượng trưng cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đánh giá một bài nghị luận văn học, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa người nghệ sĩ (Huấn Cao) và người thưởng thức cái đẹp (Viên quản ngục) trong 'Chữ người tử tù'. Mối quan hệ này thể hiện quan niệm nào của Nguyễn Tuân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc câu thơ: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương". Biện pháp nghệ thuật liệt kê các món ăn dân dã này có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 59 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ theo hướng tiếp cận văn hóa, người đọc cần chú ý đến điều gì?

Xem kết quả