15+ Đề Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên và tác dụng của nó là gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng giữa sóng và tâm trạng con người.
  • B. Đối lập, diễn tả sự phức tạp, đa dạng trong trạng thái cảm xúc của sóng và ẩn dụ cho tâm trạng người con gái yêu.
  • C. Nhân hóa, tạo hình ảnh sóng có những đặc điểm của con người.
  • D. Điệp từ, nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của trạng thái sóng.

Câu 2: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là một người như thế nào trong bối cảnh nạn đói năm 1945?

  • A. Một người keo kiệt, chỉ biết nghĩ cho bản thân trong hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Một người bi quan, tuyệt vọng trước số phận nghiệt ngã.
  • C. Một người nông dân nghèo khổ, có phần thô kệch nhưng giàu lòng trắc ẩn và khát vọng sống.
  • D. Một người trí thức, luôn tìm cách thoát khỏi hoàn cảnh đói nghèo.

Câu 3: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng thường được xem là tiêu biểu cho phong cách thơ lãng mạn cách mạng. Yếu tố lãng mạn trong bài thơ này thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Sự miêu tả chân thực, trần trụi về cuộc sống gian khổ của người lính.
  • B. Giọng điệu buồn bã, bi thương trước những mất mát, hy sinh.
  • C. Sự tập trung vào những chi tiết đời thường, giản dị của cuộc sống chiến đấu.
  • D. Lý tưởng cao đẹp, tinh thần lạc quan, hào hùng, và vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người lính.

Câu 4: Phân tích hình tượng “con sóng” và “em” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, chỉ ra mối liên hệ giữa hai hình tượng này.

  • A. “Con sóng” là ẩn dụ cho tâm trạng, tình cảm của “em” – người con gái đang yêu.
  • B. “Con sóng” và “em” là hai hình tượng hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ.
  • C. “Con sóng” tượng trưng cho những khó khăn, thử thách trong tình yêu của “em”.
  • D. “Em” là người chứng kiến và thấu hiểu những biến đổi của “con sóng”.

Câu 5: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm), tác giả đã sử dụng những chất liệu văn hóa dân gian nào để thể hiện tình yêu và lòng tự hào về đất nước?

  • A. Yếu tố lịch sử, các sự kiện và nhân vật lịch sử nổi tiếng.
  • B. Ca dao, tục ngữ, truyền thuyết, truyện cổ tích…
  • C. Những hình ảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ của đất nước.
  • D. Ngôn ngữ chính trị, các khẩu hiệu và tuyên ngôn cách mạng.

Câu 6: Đọc câu sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng: “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.”

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 7: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tàn phá, hủy diệt của chiến tranh.
  • B. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên.
  • D. Nỗi đau thương, mất mát của người dân trong chiến tranh.

Câu 8: So sánh hình tượng người lính trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng và bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình tượng này là gì?

  • A. Một bên thể hiện sự dũng cảm, một bên thể hiện sự yếu đuối.
  • B. Một bên chiến đấu vì lý tưởng, một bên chiến đấu vì miếng cơm manh áo.
  • C. “Tây Tiến” mang vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa, bi tráng, còn “Đồng chí” giản dị, chân thực, đời thường.
  • D. Một bên tập trung vào chiến tranh, một bên tập trung vào tình yêu quê hương.

Câu 9: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, người đàn bà hàng chài là hiện thân cho điều gì trong cuộc sống?

  • A. Sự bất hạnh, khổ đau của người phụ nữ trong xã hội cũ.
  • B. Tệ nạn bạo lực gia đình trong xã hội hiện đại.
  • C. Vẻ đẹp ngoại hình của người phụ nữ vùng biển.
  • D. Vẻ đẹp khuất lấp, phẩm chất chịu đựng, hy sinh của người phụ nữ Việt Nam trong cuộc sống lam lũ, nhọc nhằn.

Câu 10: Nhận xét về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu.

  • A. Giọng điệu hùng tráng, mạnh mẽ, hào sảng.
  • B. Giọng điệu ân tình, ngọt ngào, tha thiết, đậm chất trữ tình – chính trị.
  • C. Giọng điệu trầm lắng, suy tư, triết lý.
  • D. Giọng điệu châm biếm, hài hước, phê phán.

Câu 11: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố tự sự trong thơ trữ tình là gì?

  • A. Tăng tính khách quan, giảm bớt yếu tố chủ quan trong thơ.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, ít cảm xúc hơn.
  • C. Tạo ra cốt truyện, tình huống, diễn biến để bộc lộ cảm xúc sâu sắc hơn.
  • D. Giúp bài thơ dễ hiểu, gần gũi với đời sống hơn.

Câu 12: Trong truyện “Thuốc” của Lỗ Tấn, cái bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự lạc hậu, mê muội, nhận thức sai lầm của người dân về cách mạng.
  • B. Sức mạnh của truyền thống văn hóa Trung Quốc.
  • C. Tình yêu thương con người của Lỗ Tấn.
  • D. Sự hi sinh cao cả của người chiến sĩ cách mạng.

Câu 13: Xác định thể loại văn học trung đại Việt Nam phù hợp nhất với đoạn trích sau:

“Trời còn để có hôm nay
Tan sương đầu ngõ vén mây giữa trời”

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Phú
  • D. Truyện Nôm

Câu 14: Phân tích sự thay đổi trong nhận thức của nhân vật Phùng (trong “Chiếc thuyền ngoài xa”) về nghệ thuật và cuộc sống sau khi chứng kiến cảnh bạo lực gia đình.

  • A. Từ chỗ yêu thích nghệ thuật đến chỗ chán ghét nghệ thuật.
  • B. Từ chỗ nhìn nhận cuộc sống qua lăng kính nghệ thuật đến chỗ nhận ra sự phức tạp, đa diện của cuộc sống, nghệ thuật phải gắn liền với đời sống.
  • C. Từ chỗ tin vào cái đẹp đến chỗ thất vọng về cuộc đời.
  • D. Từ chỗ thờ ơ với cuộc sống đến chỗ quan tâm đến đời sống con người.

Câu 15: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình ảnh Sông Đà được miêu tả qua những góc độ nào?

  • A. Chỉ miêu tả Sông Đà ở góc độ hung bạo, dữ dằn.
  • B. Chỉ miêu tả Sông Đà ở góc độ trữ tình, thơ mộng.
  • C. Vừa hung bạo, dữ dằn, vừa trữ tình, thơ mộng.
  • D. Chỉ miêu tả Sông Đà qua cảm nhận của người lái đò.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

“Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”

Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm gì?

  • A. Sự căm hờn đối với kẻ thù.
  • B. Tình cảm lưu luyến, nhớ nhung giữa người đi và người ở lại, tình quân dân thắm thiết.
  • C. Niềm vui chiến thắng và khí thế hào hùng.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng nơi rừng núi.

Câu 17: Chức năng chính của văn nghị luận là gì?

  • A. Miêu tả lại hiện thực cuộc sống một cách chân thực, sinh động.
  • B. Biểu đạt cảm xúc, tình cảm của con người.
  • C. Thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề, tư tưởng, quan điểm nào đó.
  • D. Kể lại một câu chuyện có thật hoặc tưởng tượng.

Câu 18: Trong “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, hành động vùng chạy của Mị có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Thể hiện sự yếu đuối, bất lực của người phụ nữ.
  • B. Chỉ là hành động bột phát, không có ý nghĩa gì lớn.
  • C. Thể hiện sự nổi loạn, phá phách của Mị.
  • D. Thể hiện sự trỗi dậy của khát vọng sống, khát vọng tự do, phản kháng lại số phận nô lệ.

Câu 19: Điểm chung trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân và Vũ Trọng Phụng là gì?

  • A. Phong cách hiện thực phê phán.
  • B. Phong cách độc đáo, tài hoa, giàu tính sáng tạo và cá tính.
  • C. Phong cách lãng mạn, bay bổng.
  • D. Phong cách giản dị, chân chất.

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau của Hồ Chí Minh:

“Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên”

  • A. Đối, điệp, giọng điệu khẳng định.
  • B. So sánh, ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa, hoán dụ.
  • D. Liệt kê, phóng đại.

Câu 21: Theo anh/chị, yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại tùy bút?

  • A. Tính trữ tình, biểu cảm cao.
  • B. Thể hiện cái tôi cá nhân của tác giả.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết.
  • D. Sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả và nghị luận.

Câu 22: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), tiếng kêu “Ôi, tôi sống thế này khổ quá!” của Văn Minh có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự đau khổ, tuyệt vọng thực sự của Văn Minh.
  • B. Mang tính chất hài hước, châm biếm sâu sắc sự giả tạo, lố lăng của xã hội thượng lưu.
  • C. Tạo sự thương cảm cho nhân vật Văn Minh.
  • D. Làm tăng thêm tính bi kịch cho tác phẩm.

Câu 23: So sánh hình tượng sông Hương trong bài tùy bút “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” của Hoàng Phủ Ngọc Tường và hình tượng Sông Đà trong “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân. Điểm tương đồng nổi bật giữa hai hình tượng này là gì?

  • A. Đều được miêu tả chỉ với vẻ đẹp trữ tình, thơ mộng.
  • B. Đều được miêu tả chỉ với vẻ đẹp hung vĩ, dữ dằn.
  • C. Vừa có vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng, vừa gắn liền với lịch sử, văn hóa dân tộc.
  • D. Đều được miêu tả chủ yếu qua cảm nhận chủ quan của tác giả.

Câu 24: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Tiếng kêu cứu, tiếng lòng đau khổ, muốn giao tiếp với xã hội nhưng bị cự tuyệt.
  • B. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo.
  • C. Chỉ là thói quen xấu của Chí Phèo khi say rượu.
  • D. Thể hiện sự bất cần đời, buông xuôi của Chí Phèo.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

“Ôi Sông Đà!… phải, Sông Đà!… như là cổ nhân… như là cố nhân… Cái Sông Đà… nó đấy… Nó là thứ vàng cố hương… thứ vàng của tôi… thứ vàng của cả tôi…”

Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tình cảm của tác giả với Sông Đà?

  • A. So sánh, ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa, hoán dụ.
  • C. Liệt kê, phóng đại.
  • D. Điệp từ, điệp ngữ, câu cảm thán.

Câu 26: Nhận xét về ngôn ngữ của truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Ngôn ngữ mang tính cổ điển, trang trọng.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Ngôn ngữ đổi mới, hiện đại hóa, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Ngôn ngữ mang đậm tính địa phương.

Câu 27: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo gì?

  • A. Vui tươi, phấn khởi trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Buồn bã, cô đơn, sầu vắng trước thiên nhiên rộng lớn, hoang sơ.
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ trước sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Yêu đời, lạc quan, tin tưởng vào tương lai.

Câu 28: Theo quan điểm của anh/chị, yếu tố nào quan trọng nhất để tạo nên sự thành công của một bài văn nghị luận xã hội?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày sạch đẹp, đúng hình thức.
  • C. Chọn đề tài mới lạ, độc đáo.
  • D. Lập luận chặt chẽ, logic, dẫn chứng thuyết phục.

Câu 29: Trong tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu, hình ảnh nghĩa sĩ nông dân được khắc họa như thế nào?

  • A. Chỉ khắc họa sự hi sinh bi tráng của nghĩa sĩ.
  • B. Khắc họa sự yếu đuối, bất lực của nghĩa sĩ trước kẻ thù.
  • C. Vừa giản dị, chân chất, vừa dũng cảm, bất khuất, giàu lòng yêu nước.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình và hành động của nghĩa sĩ.

Câu 30: Đọc hai câu thơ sau từ bài “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử:

“Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay”

Hai câu thơ trên gợi không gian và tâm trạng gì?

  • A. Không gian tươi vui, nhộn nhịp và tâm trạng yêu đời, lạc quan.
  • B. Không gian chia lìa, buồn vắng, cô đơn và tâm trạng buồn bã, cô đơn.
  • C. Không gian hùng vĩ, tráng lệ và tâm trạng tự hào, kiêu hãnh.
  • D. Không gian yên bình, tĩnh lặng và tâm trạng thanh thản, nhẹ nhàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

*“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”*

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên và tác dụng của nó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là một người như thế nào trong bối cảnh nạn đói năm 1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng thường được xem là tiêu biểu cho phong cách thơ lãng mạn cách mạng. Yếu tố lãng mạn trong bài thơ này thể hiện rõ nhất qua điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích hình tượng “con sóng” và “em” trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, chỉ ra mối liên hệ giữa hai hình tượng này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm), tác giả đã sử dụng những chất liệu văn hóa dân gian nào để thể hiện tình yêu và lòng tự hào về đất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đọc câu sau và xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng: “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: So sánh hình tượng người lính trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng và bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình tượng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, người đàn bà hàng chài là hiện thân cho điều gì trong cuộc sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nhận xét về giọng điệu chủ đạo trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố tự sự trong thơ trữ tình là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong truyện “Thuốc” của Lỗ Tấn, cái bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa biểu tượng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xác định thể loại văn học trung đại Việt Nam phù hợp nhất với đoạn trích sau:

*“Trời còn để có hôm nay
Tan sương đầu ngõ vén mây giữa trời”*

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tích sự thay đổi trong nhận thức của nhân vật Phùng (trong “Chiếc thuyền ngoài xa”) về nghệ thuật và cuộc sống sau khi chứng kiến cảnh bạo lực gia đình.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong bài “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân, hình ảnh Sông Đà được miêu tả qua những góc độ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

*“Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”*

Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chức năng chính của văn nghị luận là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, hành động vùng chạy của Mị có ý nghĩa như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điểm chung trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân và Vũ Trọng Phụng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau của Hồ Chí Minh:

*“Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên”*

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Theo anh/chị, yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại tùy bút?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” (trích “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng), tiếng kêu “Ôi, tôi sống thế này khổ quá!” của Văn Minh có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: So sánh hình tượng sông Hương trong bài tùy bút “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” của Hoàng Phủ Ngọc Tường và hình tượng Sông Đà trong “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân. Điểm tương đồng nổi bật giữa hai hình tượng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

*“Ôi Sông Đà!… phải, Sông Đà!… như là cổ nhân… như là cố nhân… Cái Sông Đà… nó đấy… Nó là thứ vàng cố hương… thứ vàng của tôi… thứ vàng của cả tôi…”*

Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tình cảm của tác giả với Sông Đà?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nhận xét về ngôn ngữ của truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Theo quan điểm của anh/chị, yếu tố nào quan trọng nhất để tạo nên sự thành công của một bài văn nghị luận xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu, hình ảnh nghĩa sĩ nông dân được khắc họa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đọc hai câu thơ sau từ bài “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử:

*“Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay”*

Hai câu thơ trên gợi không gian và tâm trạng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan trong đánh giá kết quả học tập của học sinh?

  • A. Số lượng bài kiểm tra định kỳ
  • B. Kinh nghiệm của giáo viên chấm bài
  • C. Sự đa dạng của các hình thức kiểm tra
  • D. Tiêu chí đánh giá được xác định rõ ràng và công khai

Câu 2: Phương pháp dạy học nào sau đây chú trọng phát triển năng lực tự học và khám phá của học sinh một cách mạnh mẽ nhất?

  • A. Dạy học thuyết trình
  • B. Dạy học dự án
  • C. Dạy học theo nhóm nhỏ
  • D. Dạy học trực quan

Câu 3: Trong các loại hình kiểm tra đánh giá, hình thức nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn?

  • A. Kiểm tra trắc nghiệm khách quan
  • B. Kiểm tra viết tự luận
  • C. Bài tập tình huống
  • D. Phỏng vấn vấn đáp

Câu 4: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa "đánh giá thường xuyên" và "đánh giá định kỳ" trong quá trình dạy học?

  • A. Mục đích sử dụng kết quả đánh giá
  • B. Hình thức tổ chức đánh giá
  • C. Thời điểm thực hiện đánh giá
  • D. Người thực hiện đánh giá

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của "phản hồi" (feedback) trong quá trình học tập?

  • A. Phản hồi chỉ dùng để xếp loại học sinh
  • B. Phản hồi giúp học sinh nhận ra điểm cần cải thiện và điều chỉnh việc học
  • C. Phản hồi là cách để giáo viên thể hiện quyền lực
  • D. Phản hồi chỉ nên tập trung vào lỗi sai của học sinh

Câu 6: Trong thiết kế bài giảng, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc "kết nối kiến thức mới với kiến thức đã có" của học sinh?

  • A. Hoạt động luyện tập
  • B. Hoạt động khám phá kiến thức mới
  • C. Hoạt động vận dụng, mở rộng
  • D. Hoạt động khởi động và kết nối

Câu 7: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: "Mục tiêu giáo dục hiện nay hướng đến phát triển toàn diện phẩm chất và ... của người học".

  • A. đạo đức
  • B. kỹ năng
  • C. năng lực
  • D. kiến thức

Câu 8: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng bản đồ tư duy (mind map) trong dạy và học là gì?

  • A. Tăng cường khả năng ghi nhớ máy móc
  • B. Trực quan hóa thông tin và mối liên hệ giữa các ý tưởng
  • C. Tiết kiệm thời gian ghi chép bài giảng
  • D. Đánh giá chính xác mức độ hiểu bài của học sinh

Câu 9: Trong các kỹ năng sau, kỹ năng nào được xem là "kỹ năng của thế kỷ 21", đặc biệt quan trọng trong bối cảnh xã hội hiện đại?

  • A. Tư duy phản biện và giải quyết vấn đề
  • B. Ghi nhớ và tái hiện thông tin
  • C. Tuân thủ kỷ luật và quy tắc
  • D. Thực hành các thao tác kỹ thuật

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc "cá nhân hóa" học tập, đáp ứng nhu cầu và sở thích khác nhau của từng học sinh?

  • A. Dạy học đồng loạt theo giáo án chung
  • B. Kiểm tra đánh giá bằng cùng một bài kiểm tra
  • C. Giao bài tập tự chọn phù hợp với năng lực và sở thích
  • D. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho cả lớp

Câu 11: Giáo viên sử dụng câu hỏi "Tại sao bạn lại đưa ra kết luận này?" trong quá trình thảo luận nhóm nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm tra xem học sinh có nghe giảng hay không
  • B. Thúc đẩy học sinh giải thích và bảo vệ quan điểm của mình
  • C. Làm gián đoạn cuộc thảo luận để duy trì kỷ luật
  • D. Tìm ra học sinh nào có ý kiến đúng nhất

Câu 12: Trong lớp học hòa nhập, biện pháp nào sau đây giúp học sinh khuyết tật tham gia hiệu quả nhất vào các hoạt động học tập?

  • A. Yêu cầu học sinh khuyết tật phải tự thích nghi với môi trường lớp học
  • B. Tổ chức lớp học riêng cho học sinh khuyết tật
  • C. Giảm nhẹ yêu cầu học tập đối với học sinh khuyết tật
  • D. Điều chỉnh phương pháp và tài liệu dạy học phù hợp với nhu cầu cá nhân

Câu 13: Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm nào sau đây giúp học sinh phát triển kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm hiệu quả nhất?

  • A. Dự án nhóm phục vụ cộng đồng
  • B. Tham quan bảo tàng lịch sử
  • C. Thực hành thí nghiệm khoa học cá nhân
  • D. Nghe chuyên gia nói chuyện về nghề nghiệp

Câu 14: Đâu là nguyên tắc sư phạm quan trọng khi xây dựng môi trường học tập tích cực và thân thiện?

  • A. Đảm bảo kỷ luật nghiêm khắc
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh giữa học sinh
  • C. Tôn trọng sự khác biệt và cá tính của mỗi học sinh
  • D. Giáo viên luôn là trung tâm của lớp học

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp giáo viên nắm bắt nhanh chóng và chính xác nhất tình hình học tập chung của cả lớp sau một bài giảng?

  • A. Quan sát biểu hiện bên ngoài của học sinh
  • B. Sử dụng phiếu phản hồi nhanh (exit ticket) cuối giờ
  • C. Chấm bài tập về nhà của học sinh
  • D. Phỏng vấn một vài học sinh tiêu biểu

Câu 16: Trong bối cảnh chuyển đổi số giáo dục, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với cả giáo viên và học sinh?

  • A. Kỹ năng viết chữ đẹp
  • B. Kỹ năng giao tiếp trực tiếp
  • C. Kỹ năng làm việc thủ công
  • D. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT literacy)

Câu 17: Hình thức kiểm tra đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để đánh giá năng lực thực hành, kỹ năng vận động của học sinh trong môn Giáo dục thể chất?

  • A. Kiểm tra trắc nghiệm lý thuyết
  • B. Kiểm tra viết bài tự luận
  • C. Kiểm tra thực hành kỹ năng
  • D. Phỏng vấn vấn đáp về luật chơi

Câu 18: Giáo viên sử dụng trò chơi học tập trong dạy học nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo hứng thú và tăng tính tích cực tham gia của học sinh
  • B. Tiết kiệm thời gian giảng bài
  • C. Kiểm tra nhanh kiến thức của học sinh
  • D. Giảm bớt căng thẳng cho giáo viên

Câu 19: Đâu là hạn chế lớn nhất của hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan so với kiểm tra tự luận?

  • A. Tốn nhiều thời gian chấm bài hơn
  • B. Hạn chế đánh giá khả năng tư duy bậc cao của học sinh
  • C. Dễ bị học sinh đoán mò đáp án
  • D. Khó khăn trong việc xây dựng câu hỏi chất lượng

Câu 20: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng bản chất của "dạy học phân hóa"?

  • A. Dạy học theo trình độ của học sinh giỏi nhất lớp
  • B. Chia lớp thành các nhóm học sinh có trình độ khác nhau và dạy riêng
  • C. Giảm bớt yêu cầu đối với học sinh yếu kém
  • D. Điều chỉnh nội dung, phương pháp để phù hợp với từng đối tượng học sinh

Câu 21: Trong phương pháp "Bàn tay nặn bột", hoạt động nào sau đây giúp học sinh hình thành kiến thức mới một cách chủ động?

  • A. Giáo viên giới thiệu kiến thức mới
  • B. Học sinh ghi chép bài giảng
  • C. Học sinh dự đoán, đề xuất phương án kiểm chứng
  • D. Học sinh làm bài tập vận dụng

Câu 22: Đâu là vai trò chính của giáo viên trong mô hình "lớp học đảo ngược" (flipped classroom)?

  • A. Thuyết trình bài giảng trên lớp
  • B. Hướng dẫn, hỗ trợ học sinh vận dụng kiến thức
  • C. Kiểm tra và đánh giá kiến thức
  • D. Duy trì kỷ luật lớp học

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít ảnh hưởng nhất đến hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong dạy học?

  • A. Năng lực sư phạm của giáo viên
  • B. Thiết kế bài giảng phù hợp
  • C. Mục tiêu và nội dung bài học
  • D. Thương hiệu của thiết bị công nghệ sử dụng

Câu 24: Hoạt động đánh giá nào sau đây mang tính "tự đánh giá" của học sinh?

  • A. Học sinh tự nhận xét bài làm của mình theo tiêu chí
  • B. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
  • C. Phụ huynh đánh giá kết quả học tập của con
  • D. Nhóm học sinh đánh giá bài làm của nhóm khác

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về "mục tiêu SMART" trong giáo dục?

  • A. Mục tiêu chung chung và mang tính định tính
  • B. Mục tiêu quá dễ hoặc quá khó so với năng lực học sinh
  • C. Mục tiêu cụ thể, đo lường được, có thể đạt được, phù hợp và có thời hạn
  • D. Mục tiêu chỉ tập trung vào kết quả cuối cùng mà không quan tâm quá trình

Câu 26: Trong các hình thức học tập, hình thức nào sau đây khuyến khích sự tương tác và chia sẻ kiến thức giữa các học sinh một cách trực tiếp nhất?

  • A. Học cá nhân
  • B. Học nhóm
  • C. Học trực tuyến qua video bài giảng
  • D. Học qua sách giáo khoa

Câu 27: Giáo viên sử dụng kỹ thuật "K.W.L" (Biết - Muốn biết - Đã biết) trong giai đoạn nào của bài học là phù hợp nhất?

  • A. Giai đoạn khởi động và khám phá
  • B. Giai đoạn hình thành kiến thức mới
  • C. Giai đoạn luyện tập và vận dụng
  • D. Giai đoạn kiểm tra đánh giá

Câu 28: Đâu là phẩm chất quan trọng nhất của một người giáo viên trong bối cảnh giáo dục hiện đại, luôn đổi mới?

  • A. Sự nghiêm khắc và kỷ luật cao
  • B. Kinh nghiệm giảng dạy lâu năm
  • C. Khả năng tự học và thích ứng với cái mới
  • D. Giọng nói truyền cảm và thu hút

Câu 29: Hình thức kiểm tra "vấn đáp" có ưu điểm nổi bật nào so với các hình thức kiểm tra khác?

  • A. Tiết kiệm thời gian chấm bài
  • B. Đánh giá được kiến thức trên diện rộng
  • C. Hạn chế tối đa yếu tố may mắn
  • D. Đánh giá sâu quá trình tư duy và khả năng diễn đạt của học sinh

Câu 30: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục, yếu tố nào được xem là "then chốt", quyết định nhất?

  • A. Cơ sở vật chất trường học
  • B. Chất lượng đội ngũ giáo viên
  • C. Chương trình và sách giáo khoa
  • D. Nguồn lực tài chính đầu tư cho giáo dục

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan trong đánh giá kết quả học tập của học sinh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phương pháp dạy học nào sau đây chú trọng phát triển năng lực tự học và khám phá của học sinh một cách mạnh mẽ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong các loại hình kiểm tra đánh giá, hình thức nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa 'đánh giá thường xuyên' và 'đánh giá định kỳ' trong quá trình dạy học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của 'phản hồi' (feedback) trong quá trình học tập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong thiết kế bài giảng, hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc 'kết nối kiến thức mới với kiến thức đã có' của học sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: 'Mục tiêu giáo dục hiện nay hướng đến phát triển toàn diện phẩm chất và ... của người học'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng bản đồ tư duy (mind map) trong dạy và học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong các kỹ năng sau, kỹ năng nào được xem là 'kỹ năng của thế kỷ 21', đặc biệt quan trọng trong bối cảnh xã hội hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc 'cá nhân hóa' học tập, đáp ứng nhu cầu và sở thích khác nhau của từng học sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Giáo viên sử dụng câu hỏi 'Tại sao bạn lại đưa ra kết luận này?' trong quá trình thảo luận nhóm nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong lớp học hòa nhập, biện pháp nào sau đây giúp học sinh khuyết tật tham gia hiệu quả nhất vào các hoạt động học tập?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm nào sau đây giúp học sinh phát triển kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đâu là nguyên tắc sư phạm quan trọng khi xây dựng môi trường học tập tích cực và thân thiện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp giáo viên nắm bắt nhanh chóng và chính xác nhất tình hình học tập chung của cả lớp sau một bài giảng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong bối cảnh chuyển đổi số giáo dục, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với cả giáo viên và học sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hình thức kiểm tra đánh giá nào sau đây phù hợp nhất để đánh giá năng lực thực hành, kỹ năng vận động của học sinh trong môn Giáo dục thể chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Giáo viên sử dụng trò chơi học tập trong dạy học nhằm mục đích chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đâu là hạn chế lớn nhất của hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan so với kiểm tra tự luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng bản chất của 'dạy học phân hóa'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong phương pháp 'Bàn tay nặn bột', hoạt động nào sau đây giúp học sinh hình thành kiến thức mới một cách chủ động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đâu là vai trò chính của giáo viên trong mô hình 'lớp học đảo ngược' (flipped classroom)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít ảnh hưởng nhất đến hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong dạy học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hoạt động đánh giá nào sau đây mang tính 'tự đánh giá' của học sinh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về 'mục tiêu SMART' trong giáo dục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong các hình thức học tập, hình thức nào sau đây khuyến khích sự tương tác và chia sẻ kiến thức giữa các học sinh một cách trực tiếp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Giáo viên sử dụng kỹ thuật 'K.W.L' (Biết - Muốn biết - Đã biết) trong giai đoạn nào của bài học là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đâu là phẩm chất quan trọng nhất của một người giáo viên trong bối cảnh giáo dục hiện đại, luôn đổi mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Hình thức kiểm tra 'vấn đáp' có ưu điểm nổi bật nào so với các hình thức kiểm tra khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục, yếu tố nào được xem là 'then chốt', quyết định nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của con người?

“Gió heo may về rét căm căm
Nắng tháng ba đi, nắng tháng tám nằm
Giếng nước gốc đa, nhớ người ra lính
Giếng nước gốc đa, nhớ người đi xa…”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học, để chứng minh nhận định "Nhân vật X là biểu tượng cho sự kiên cường", người viết cần tập trung phân tích khía cạnh nào của nhân vật?

  • A. Ngoại hình và trang phục
  • B. Mối quan hệ với các nhân vật phụ
  • C. Hành động, lời nói và suy nghĩ khi đối mặt với khó khăn
  • D. Quá khứ và nguồn gốc gia đình

Câu 3: Khi phân tích cấu trúc của một truyện ngắn, việc xác định "cao trào" giúp người đọc nhận diện điều gì?

  • A. Sự giới thiệu nhân vật chính
  • B. Bối cảnh và thời gian câu chuyện
  • C. Kết thúc và bài học rút ra
  • D. Đỉnh điểm của mâu thuẫn, xung đột trong câu chuyện

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhấn mạnh sự nhàm chán, đơn điệu và khó chịu trong cách nói của nhân vật
  • B. Miêu tả tốc độ nói rất nhanh của nhân vật
  • C. Cho thấy nhân vật nói rất nhiều thông tin hữu ích
  • D. Biểu thị sự hiện đại, tiên tiến trong giao tiếp

Câu 5: Phân tích một bài thơ theo chiều dọc (từ đầu đến cuối) thường tập trung vào việc làm rõ điều gì?

  • A. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng chủ đề
  • B. Sự vận động, phát triển của cảm xúc, tư tưởng, hình tượng thơ
  • C. Đối chiếu các lớp nghĩa khác nhau của một từ hoặc cụm từ
  • D. Vị trí của bài thơ trong sự nghiệp sáng tác của tác giả

Câu 6: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh thể hiện điều gì về năng lực ngôn ngữ của người nói/viết?

  • A. Khả năng ghi nhớ từ vựng phong phú
  • B. Khả năng sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp
  • C. Năng lực vận dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp
  • D. Khả năng viết câu dài, phức tạp

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Cây cối
  • B. Lá rụng
  • C. Nghiêng ngả
  • D. Đột ngột, ào xuống, xối xả, như trút nước

Câu 8: Phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến

  • A. Tính cách, tâm trạng của nhân vật và hành động diễn ra trên sân khấu
  • B. Lý lịch và quê quán của nhân vật
  • C. Toàn bộ nội dung và ý nghĩa của vở kịch
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả

Câu 9: Khi nhận xét về

  • A. Tốc độ đọc văn bản
  • B. Thái độ, cảm xúc của người viết/người nói thể hiện qua ngôn từ
  • C. Số lượng từ vựng được sử dụng
  • D. Độ dài của các câu trong văn bản

Câu 10: Đọc câu sau:

  • A. Bộ phận - Toàn thể
  • B. Vật chứa - Vật bị chứa
  • C. Toàn thể - Bộ phận (Cả làng xóm chỉ những người dân trong làng xóm)
  • D. Quan hệ gần gũi, thân thuộc

Câu 11: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn thơ cần đảm bảo yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt
  • B. Chỉ trích dẫn những câu thơ dài
  • C. Trích dẫn nguyên bài thơ
  • D. Trích dẫn chính xác và tập trung vào những từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu cần phân tích

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu

  • A. Lý do đằng sau các quyết định và việc làm của nhân vật, từ đó bộc lộ tính cách, tư tưởng
  • B. Mối quan hệ gia đình của nhân vật
  • C. Hoàn cảnh kinh tế của nhân vật
  • D. Ngoại hình nổi bật của nhân vật

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn tả mặt trời rất nhỏ bé
  • B. Gợi cảm giác mặt trời lạnh lẽo
  • C. Gợi hình ảnh mặt trời rực rỡ, tròn đầy đang lặn xuống biển, tạo vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của cảnh vật

Câu 14: Trong một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội, người nói sử dụng nhiều số liệu thống kê và dẫn chứng từ các báo cáo khoa học. Điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Kéo dài thời gian thuyết trình
  • B. Tăng tính khách quan, đáng tin cậy và sức thuyết phục cho bài nói
  • C. Chứng tỏ người nói có kiến thức rộng
  • D. Làm cho bài nói trở nên phức tạp hơn

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”

Cảnh vật trong thơ Nguyễn Khuyến (Thu điếu) được miêu tả với những đặc điểm nào về không gian?

  • A. Rộng lớn, hùng vĩ
  • B. Náo nhiệt, đông đúc
  • C. Tươi sáng, rực rỡ
  • D. Thanh vắng, tĩnh lặng, thu nhỏ

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong mối liên hệ với bối cảnh lịch sử - xã hội, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Những sự kiện, phong trào, tư tưởng lớn của thời đại đã ảnh hưởng đến nội dung và hình thức tác phẩm
  • B. Các tác phẩm khác cùng thời của các tác giả khác
  • C. Những nhận xét, đánh giá của các nhà phê bình sau này
  • D. Toàn bộ cuộc đời và sự nghiệp của tác giả

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa, làm cho cái rét có hành động như con người.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự thấm thía, đau buốt của cái rét.
  • C. Ẩn dụ, thay thế cái rét bằng hình ảnh con dao.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự kéo dài của cái rét.

Câu 18: Trong cấu trúc bài văn nghị luận, phần nào có vai trò trình bày các luận điểm, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận?

  • A. Mở bài
  • B. Kết bài
  • C. Thân bài
  • D. Tiêu đề

Câu 19: Đọc câu sau:

  • A. Nhấn mạnh giá trị lớn lao và tầm vóc của các tác phẩm Nguyễn Du
  • B. Miêu tả số lượng tác phẩm rất ít
  • C. Thể hiện sự khó hiểu của các tác phẩm
  • D. Cho thấy tác phẩm của Nguyễn Du đã bị lãng quên

Câu 20: Khi phân tích

  • A. Ngoại hình của nhân vật chính
  • B. Số lượng trang sách
  • C. Lý lịch của tác giả
  • D. Cách sắp xếp các sự kiện, tình huống, mâu thuẫn để câu chuyện diễn tiến và bộc lộ ý nghĩa

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Diễn tả sự hỗn loạn, ồn ào của cảnh đêm.
  • B. Nhấn mạnh sự cô đơn, buồn bã của thi nhân.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, huyền ảo, có sự hòa quyện giữa âm thanh và ánh sáng, cảnh vật và con người.
  • D. Miêu tả chi tiết về các loài cây và hoa trong rừng.

Câu 22: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng

  • A. Làm cho bài văn dài hơn
  • B. Cụ thể hóa, minh họa và tăng sức thuyết phục cho các luận điểm
  • C. Thay thế hoàn toàn phần lập luận
  • D. Chỉ để người đọc biết người viết đã đọc tài liệu nào

Câu 23: Đọc câu sau:

  • A. So sánh, so sánh người với cây.
  • B. Nhân hóa, làm cho cây có khả năng viết văn.
  • C. Hoán dụ, lấy cây để chỉ người yêu cây.
  • D. Ẩn dụ, dùng hình ảnh

Câu 24: Khi phân tích

  • A. Vấn đề chính, tư tưởng chủ đạo mà tác phẩm phản ánh và gửi gắm
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện
  • C. Thời gian và địa điểm câu chuyện diễn ra
  • D. Loại hình nghệ thuật (văn xuôi, thơ, kịch)

Câu 25: Trong giao tiếp, việc

  • A. Chỉ để người nói cảm thấy được tôn trọng
  • B. Giúp người nghe không cần phải suy nghĩ nhiều
  • C. Giúp hiểu đúng, hiểu đủ thông điệp của người nói và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp
  • D. Làm cho cuộc trò chuyện kết thúc nhanh hơn

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Các lập luận chặt chẽ, logic
  • B. Hình ảnh quen thuộc, gợi cảm xúc (con đường làng, hàng tre, nụ cười mẹ) và từ ngữ biểu cảm (xao xuyến)
  • C. Số liệu thống kê chính xác
  • D. Các khái niệm khoa học phức tạp

Câu 27: Phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu

  • A. Màu sắc của hình ảnh đó
  • B. Kích thước thật của sự vật đó
  • C. Tên gọi khoa học của sự vật đó
  • D. Tầng nghĩa sâu sắc, trừu tượng, mang tính khái quát hoặc tư tưởng mà tác giả muốn gửi gắm

Câu 28: Đọc câu sau:

  • A. Sự rực rỡ, ấm áp và vẻ đẹp ngọt ngào, quyến rũ
  • B. Sự chói chang, gây khó chịu
  • C. Sự nhạt nhòa, yếu ớt
  • D. Sự lạnh lẽo, u ám

Câu 29: Khi viết một đoạn văn phân tích, việc sử dụng các

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn một cách không cần thiết
  • B. Tạo sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc giữa các câu và các ý
  • C. Chỉ để trang trí cho đoạn văn
  • D. Làm giảm tính thuyết phục của lập luận

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học hoặc báo chí (thông tin)
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của con người?

“Gió heo may về rét căm căm
Nắng tháng ba đi, nắng tháng tám nằm
Giếng nước gốc đa, nhớ người ra lính
Giếng nước gốc đa, nhớ người đi xa…”

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học, để chứng minh nhận định 'Nhân vật X là biểu tượng cho sự kiên cường', người viết cần tập trung phân tích khía cạnh nào của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi phân tích cấu trúc của một truyện ngắn, việc xác định 'cao trào' giúp người đọc nhận diện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy nói một tràng, không ngơi nghỉ, như một cái máy phát thanh cũ kĩ. Giọng đều đều, chói tai." Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phân tích một bài thơ theo chiều dọc (từ đầu đến cuối) thường tập trung vào việc làm rõ điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh thể hiện điều gì về năng lực ngôn ngữ của người nói/viết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Rồi đột ngột, cơn mưa ào xuống, xối xả, như trút nước. Cây cối nghiêng ngả, lá rụng tả tơi." Từ ngữ nào trong đoạn văn giúp tạo ấn tượng mạnh mẽ về sự dữ dội, bất ngờ của cơn mưa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến "lời thoại" và "chỉ dẫn sân khấu" giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi nhận xét về "giọng điệu" của một văn bản, người đọc đang đánh giá điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc câu sau: "Cả làng xóm bàng hoàng trước tin dữ." Biện pháp tu từ hoán dụ được sử dụng ở đây dựa trên mối quan hệ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn thơ cần đảm bảo yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu "động cơ hành động" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Huy Cận). Biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ này tạo ra hiệu quả thẩm mỹ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội, người nói sử dụng nhiều số liệu thống kê và dẫn chứng từ các báo cáo khoa học. Điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”

Cảnh vật trong thơ Nguyễn Khuyến (Thu điếu) được miêu tả với những đặc điểm nào về không gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm văn học trong mối liên hệ với bối cảnh lịch sử - xã hội, người đọc cần chú ý điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: "Cái rét như cắt da cắt thịt." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và hiệu quả của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong cấu trúc bài văn nghị luận, phần nào có vai trò trình bày các luận điểm, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đọc câu sau: "Nguyễn Du đã để lại một di sản văn học đồ sộ." Từ "di sản văn học đồ sộ" trong câu này là ví dụ về cách dùng từ ngữ nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi phân tích "nghệ thuật xây dựng cốt truyện" trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

"Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa"

(Hồ Chí Minh - Cảnh khuya)

Phép so sánh và điệp cấu trúc trong hai câu thơ này có tác dụng chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng "dẫn chứng" có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đọc câu sau: "Anh ấy là một cây văn." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và ý nghĩa của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi phân tích "chủ đề" của một tác phẩm văn học, người đọc đang tìm hiểu điều gì cốt lõi nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong giao tiếp, việc "lắng nghe tích cực" có vai trò quan trọng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Mỗi lần về thăm quê, tôi lại thấy lòng mình xao xuyến khó tả. Con đường làng quen thuộc, hàng tre xanh rì rào trong gió, và nụ cười hiền hậu của mẹ... Tất cả như kéo tôi về với những kí ức tuổi thơ." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi cảm xúc cho người đọc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu "ý nghĩa biểu tượng" của một hình ảnh hoặc sự vật cụ thể giúp người đọc nhận ra điều gì vượt ra ngoài nghĩa đen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đọc câu sau: "Hôm nay trời đẹp quá, nắng vàng như mật ong." Biện pháp tu từ so sánh ở đây nhấn mạnh điều gì về ánh nắng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi viết một đoạn văn phân tích, việc sử dụng các "từ nối" (ví dụ: tuy nhiên, do đó, mặt khác, bên cạnh đó...) có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo: "Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong quý I năm 2024, số ca mắc bệnh X đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa..."

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố đang hút thuốc lá vào ngày 15 tháng 3 năm 2023. Họ thực hiện một cuộc khảo sát qua điện thoại ngẫu nhiên cho 1000 người. Loại hình thiết kế nghiên cứu này phù hợp nhất để trả lời câu hỏi đó là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • B. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Trong nghiên cứu ở Câu 1, kết quả khảo sát cho thấy có 250 người báo cáo đang hút thuốc lá vào ngày 15 tháng 3 năm 2023. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của việc hút thuốc lá trong mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?

  • A. 2.5%
  • B. 25 người
  • C. 25%
  • D. Không thể tính được vì không biết số ca mới mắc

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch. Trong đó, 400 người thường xuyên tập thể dục và 600 người ít/không tập thể dục. Sau 5 năm, 20 người thường xuyên tập thể dục và 60 người ít/không tập thể dục mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm thường xuyên tập thể dục là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 6%

Câu 4: Dựa trên dữ liệu từ Câu 3, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm ít/không tập thể dục so với nhóm thường xuyên tập thể dục là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 1.5
  • C. 2.0
  • D. 3.0

Câu 5: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 tính được ở Câu 4 có ý nghĩa gì trong bối cảnh nghiên cứu này?

  • A. Những người ít/không tập thể dục có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 3 lần so với những người thường xuyên tập thể dục.
  • B. Có thêm 3 trường hợp mắc bệnh tim mạch trong nhóm ít/không tập thể dục so với nhóm thường xuyên tập thể dục.
  • C. 30% số người ít/không tập thể dục sẽ mắc bệnh tim mạch.
  • D. Tập thể dục giúp giảm 30% nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Câu 6: Một nghiên cứu được thiết kế để tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não. Các nhà nghiên cứu xác định một nhóm bệnh nhân mới được chẩn đoán u não (ca bệnh) và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự nhưng không mắc u não (nhóm chứng). Sau đó, họ hỏi cả hai nhóm về lịch sử sử dụng điện thoại di động của họ trong quá khứ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu 7: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 6, giả sử kết quả cho thấy trong nhóm ca bệnh (u não), có 80% báo cáo sử dụng điện thoại di động thường xuyên, trong khi ở nhóm chứng (khỏe mạnh), chỉ có 40% báo cáo sử dụng thường xuyên. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) về việc sử dụng điện thoại di động giữa nhóm ca bệnh và nhóm chứng là bao nhiêu? (Giả sử mỗi nhóm có 100 người)

  • A. 2.0
  • B. 6.0
  • C. 0.5
  • D. 4.0

Câu 8: Tỷ số chênh (OR) bằng 6.0 tính được ở Câu 7 có ý nghĩa gì trong nghiên cứu bệnh chứng này?

  • A. Những người mắc u não có tỷ lệ chênh sử dụng điện thoại di động thường xuyên cao gấp 6 lần so với những người không mắc u não.
  • B. Sử dụng điện thoại di động thường xuyên làm tăng nguy cơ mắc u não lên 600%.
  • C. 60% số người sử dụng điện thoại di động thường xuyên sẽ mắc u não.
  • D. Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động thường xuyên trong nhóm u não cao hơn 6 lần so với nhóm chứng.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc (Incidence) và Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) là gì?

  • A. Incidence đo lường tất cả các ca bệnh (mới và cũ), còn Prevalence chỉ đo lường các ca mới mắc.
  • B. Incidence chỉ áp dụng cho bệnh mạn tính, còn Prevalence áp dụng cho bệnh cấp tính.
  • C. Incidence là một tỷ lệ, còn Prevalence là một tỷ số.
  • D. Incidence đo lường các ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian, còn Prevalence đo lường tất cả các ca bệnh hiện có tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian.

Câu 10: Trong một nghiên cứu thuần tập, yếu tố nào sau đây là NHẤT THIẾT phải có để xác định đối tượng nghiên cứu?

  • A. Họ đều đã mắc bệnh cần nghiên cứu.
  • B. Họ đều chưa mắc bệnh cần nghiên cứu khi bắt đầu nghiên cứu.
  • C. Họ đều đã phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ.
  • D. Họ được phân bổ ngẫu nhiên vào các nhóm.

Câu 11: Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) đặc biệt hiệu quả khi nghiên cứu các loại bệnh nào?

  • A. Bệnh hiếm gặp hoặc có thời gian ủ bệnh dài.
  • B. Bệnh phổ biến trong cộng đồng.
  • C. Bệnh có thể can thiệp bằng thử nghiệm lâm sàng.
  • D. Bệnh chỉ ảnh hưởng đến một nhóm tuổi cụ thể.

Câu 12: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT) được coi là thiết kế nghiên cứu mạnh mẽ nhất để làm gì?

  • A. Xác định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh trong cộng đồng.
  • B. Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ hiếm gặp.
  • C. Mô tả lịch sử tự nhiên của bệnh.
  • D. Đánh giá hiệu quả của một can thiệp (ví dụ: thuốc, vắc-xin, phương pháp điều trị).

Câu 13: Mục đích chính của việc "ngẫu nhiên hóa" (randomization) trong Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả người tham gia đều nhận được can thiệp.
  • B. Phân bổ các yếu tố gây nhiễu (confounders) một cách đồng đều giữa nhóm can thiệp và nhóm đối chứng.
  • C. Giảm thiểu chi phí nghiên cứu.
  • D. Cho phép người tham gia lựa chọn nhóm họ muốn vào.

Câu 14: Tình huống nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến "thiên lệch chọn lọc" (selection bias) trong một nghiên cứu?

  • A. Tất cả người tham gia được chọn ngẫu nhiên từ danh sách dân cư toàn thành phố.
  • B. Các bệnh nhân và nhóm chứng trong nghiên cứu bệnh chứng được lựa chọn từ cùng một quần thể nguồn.
  • C. Trong một nghiên cứu thuần tập, một tỷ lệ lớn người tham gia từ nhóm phơi nhiễm bị mất dấu (loss to follow-up) so với nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Người thu thập dữ liệu không biết người tham gia thuộc nhóm can thiệp hay đối chứng.

Câu 15: "Thiên lệch hồi tưởng" (recall bias) thường là vấn đề đáng lo ngại nhất trong loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study), đặc biệt khi hỏi về phơi nhiễm trong quá khứ.
  • B. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT).
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) chỉ hỏi về tình trạng hiện tại.
  • D. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study) theo dõi tiến triển theo thời gian.

Câu 16: Yếu tố gây nhiễu (confounding factor) là gì trong nghiên cứu dịch tễ học?

  • A. Yếu tố là hậu quả của bệnh đang nghiên cứu.
  • B. Yếu tố liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục (bệnh), và không nằm trên con đường nhân quả từ phơi nhiễm đến kết cục.
  • C. Yếu tố chỉ ảnh hưởng đến phơi nhiễm chứ không ảnh hưởng đến kết cục.
  • D. Yếu tố chỉ ảnh hưởng đến kết cục chứ không ảnh hưởng đến phơi nhiễm.

Câu 17: Khi tính Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate), mẫu số (denominator) thường là gì?

  • A. Tổng số dân vào cuối kỳ nghiên cứu.
  • B. Tổng số ca bệnh mới xuất hiện.
  • C. Tổng số ca bệnh hiện có.
  • D. Tổng thời gian theo dõi của tất cả những người có nguy cơ (person-time at risk).

Câu 18: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh có xu hướng tăng lên khi nào?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tăng và/hoặc thời gian mắc bệnh kéo dài.
  • B. Tỷ lệ mới mắc giảm và/hoặc thời gian mắc bệnh ngắn lại.
  • C. Tỷ lệ tử vong do bệnh tăng cao.
  • D. Số người khỏi bệnh tăng lên nhanh chóng.

Câu 19: Chỉ số nào sau đây đo lường ĐỘ MẠNH của mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh trong nghiên cứu thuần tập?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc
  • B. Tỷ lệ mới mắc
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ lệ tử vong

Câu 20: Khi Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) tính được từ nghiên cứu bệnh chứng bằng 1, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh trong quần thể nghiên cứu (dựa trên dữ liệu này).
  • C. Phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh là rất mạnh.

Câu 21: Một nghiên cứu được thực hiện để so sánh tỷ lệ hồi phục sau phẫu thuật ở bệnh nhân sử dụng phương pháp A và phương pháp B. Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vào một trong hai nhóm. Cả bệnh nhân và bác sĩ điều trị đều không biết bệnh nhân đang nhận phương pháp nào. Đây là loại "mù" (blinding) nào?

  • A. Mù đơn (Single-blind)
  • B. Mù ba (Triple-blind)
  • C. Mù đôi (Double-blind)
  • D. Không có mù

Câu 22: Mục đích chính của việc "mù" (blinding) trong thử nghiệm lâm sàng là gì?

  • A. Đảm bảo bệnh nhân tuân thủ điều trị.
  • B. Giảm thiểu chi phí nghiên cứu.
  • C. Làm cho kết quả nghiên cứu dễ giải thích hơn.
  • D. Giảm thiểu thiên lệch do kỳ vọng hoặc kiến thức về việc phân nhóm điều trị (observer bias, participant bias).

Câu 23: Khi nào thì nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) là lựa chọn phù hợp?

  • A. Để xác định mối quan hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • B. Để mô tả gánh nặng bệnh tật (tỷ lệ hiện mắc) và phân bố của bệnh/tình trạng sức khỏe trong một quần thể tại một thời điểm.
  • C. Để nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Để đánh giá hiệu quả của một loại thuốc mới.

Câu 24: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

  • A. Không thể xác định rõ ràng yếu tố nào xuất hiện trước (phơi nhiễm hay bệnh), dẫn đến vấn đề về tính thời gian (temporality).
  • B. Chi phí thực hiện rất cao.
  • C. Khó tìm đủ số lượng người tham gia.
  • D. Dễ bị thiên lệch chọn lọc.

Câu 25: Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) là một loại tỷ lệ mới mắc thường được sử dụng trong bối cảnh nào?

  • A. Nghiên cứu về bệnh mạn tính kéo dài.
  • B. Đánh giá hiệu quả của vắc-xin.
  • C. Điều tra dịch bệnh bùng phát cấp tính (ví dụ: ngộ độc thực phẩm).
  • D. Nghiên cứu về yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây có thể được sử dụng trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để kiểm soát yếu tố gây nhiễu?

  • A. Ngẫu nhiên hóa (Randomization).
  • B. Ghép cặp (Matching) giữa ca bệnh và nhóm chứng theo yếu tố gây nhiễu tiềm tàng (ví dụ: tuổi, giới tính).
  • C. Mù đôi (Double-blinding).
  • D. Tính tỷ lệ mới mắc tích lũy.

Câu 27: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) của một phơi nhiễm đối với một bệnh là 0.5, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Phơi nhiễm có liên quan đến việc giảm 50% nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Phơi nhiễm có liên quan đến việc tăng 50% nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Có 50% số người phơi nhiễm sẽ mắc bệnh.
  • D. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.

Câu 28: Để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một bệnh rất hiếm gặp (ví dụ: một loại ung thư cực kỳ hiếm), loại hình thiết kế nghiên cứu nào thường là lựa chọn thực tế và hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập lớn và kéo dài.
  • B. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • D. Nghiên cứu cắt ngang.

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Mật độ mới mắc (Incidence Density/Rate) nằm ở mẫu số. Mật độ mới mắc sử dụng "person-time" (thời gian theo dõi của mỗi người) làm mẫu số, trong khi Tỷ lệ mới mắc tích lũy sử dụng gì?

  • A. Tổng số ca bệnh hiện có.
  • B. Tổng số ca bệnh mới.
  • C. Tổng thời gian theo dõi của tất cả người tham gia.
  • D. Tổng số người có nguy cơ khi bắt đầu nghiên cứu.

Câu 30: Trong dịch tễ học, "tiêu chuẩn Bradford Hill" là một bộ nguyên tắc được sử dụng để hỗ trợ việc gì?

  • A. Đánh giá bằng chứng về mối quan hệ nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • B. Thiết kế cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập.
  • C. Tính toán tỷ lệ hiện mắc điểm.
  • D. Lựa chọn phương pháp phân tích thống kê phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố đang hút thuốc lá vào ngày 15 tháng 3 năm 2023. Họ thực hiện một cuộc khảo sát qua điện thoại ngẫu nhiên cho 1000 người. Loại hình thiết kế nghiên cứu này phù hợp nhất để trả lời câu hỏi đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong nghiên cứu ở Câu 1, kết quả khảo sát cho thấy có 250 người báo cáo đang hút thuốc lá vào ngày 15 tháng 3 năm 2023. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của việc hút thuốc lá trong mẫu nghiên cứu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh tim mạch. Trong đó, 400 người thường xuyên tập thể dục và 600 người ít/không tập thể dục. Sau 5 năm, 20 người thường xuyên tập thể dục và 60 người ít/không tập thể dục mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm thường xuyên tập thể dục là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dựa trên dữ liệu từ Câu 3, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm ít/không tập thể dục so với nhóm thường xuyên tập thể dục là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 3.0 tính được ở Câu 4 có ý nghĩa gì trong bối cảnh nghiên cứu này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một nghiên cứu được thiết kế để tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và u não. Các nhà nghiên cứu xác định một nhóm bệnh nhân mới được chẩn đoán u não (ca bệnh) và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự nhưng không mắc u não (nhóm chứng). Sau đó, họ hỏi cả hai nhóm về lịch sử sử dụng điện thoại di động của họ trong quá khứ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong nghiên cứu bệnh chứng ở Câu 6, giả sử kết quả cho thấy trong nhóm ca bệnh (u não), có 80% báo cáo sử dụng điện thoại di động thường xuyên, trong khi ở nhóm chứng (khỏe mạnh), chỉ có 40% báo cáo sử dụng thường xuyên. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) về việc sử dụng điện thoại di động giữa nhóm ca bệnh và nhóm chứng là bao nhiêu? (Giả sử mỗi nhóm có 100 người)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tỷ số chênh (OR) bằng 6.0 tính được ở Câu 7 có ý nghĩa gì trong nghiên cứu bệnh chứng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc (Incidence) và Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong một nghiên cứu thuần tập, yếu tố nào sau đây là NHẤT THIẾT phải có để xác định đối tượng nghiên cứu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) đặc biệt hiệu quả khi nghiên cứu các loại bệnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT) được coi là thiết kế nghiên cứu mạnh mẽ nhất để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Mục đích chính của việc 'ngẫu nhiên hóa' (randomization) trong Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tình huống nào sau đây có nhiều khả năng dẫn đến 'thiên lệch chọn lọc' (selection bias) trong một nghiên cứu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: 'Thiên lệch hồi tưởng' (recall bias) thường là vấn đề đáng lo ngại nhất trong loại hình nghiên cứu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Yếu tố gây nhiễu (confounding factor) là gì trong nghiên cứu dịch tễ học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi tính Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate), mẫu số (denominator) thường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) của một bệnh có xu hướng tăng lên khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chỉ số nào sau đây đo lường ĐỘ MẠNH của mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh trong nghiên cứu thuần tập?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) tính được từ nghiên cứu bệnh chứng bằng 1, điều đó có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một nghiên cứu được thực hiện để so sánh tỷ lệ hồi phục sau phẫu thuật ở bệnh nhân sử dụng phương pháp A và phương pháp B. Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vào một trong hai nhóm. Cả bệnh nhân và bác sĩ điều trị đều không biết bệnh nhân đang nhận phương pháp nào. Đây là loại 'mù' (blinding) nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Mục đích chính của việc 'mù' (blinding) trong thử nghiệm lâm sàng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi nào thì nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) là lựa chọn phù hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối quan hệ nhân quả là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tỷ lệ tấn công (Attack Rate) là một loại tỷ lệ mới mắc thường được sử dụng trong bối cảnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Biện pháp nào sau đây có thể được sử dụng trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để kiểm soát yếu tố gây nhiễu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một nghiên cứu thuần tập, nếu Nguy cơ tương đối (RR) của một phơi nhiễm đối với một bệnh là 0.5, điều đó có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của một bệnh rất hiếm gặp (ví dụ: một loại ung thư cực kỳ hiếm), loại hình thiết kế nghiên cứu nào thường là lựa chọn thực tế và hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) và Mật độ mới mắc (Incidence Density/Rate) nằm ở mẫu số. Mật độ mới mắc sử dụng 'person-time' (thời gian theo dõi của mỗi người) làm mẫu số, trong khi Tỷ lệ mới mắc tích lũy sử dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong dịch tễ học, 'tiêu chuẩn Bradford Hill' là một bộ nguyên tắc được sử dụng để hỗ trợ việc gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nói và nghe: Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh sự tương phản:
"Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng."

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh "nắng ánh dao gài thắt lưng" trong đoạn thơ ở Câu 1.

  • A. Miêu tả vẻ đẹp lấp lánh của con dao.
  • B. Gợi sự nguy hiểm, khắc nghiệt của núi rừng.
  • C. Nhấn mạnh sự gắn bó giữa con người và công cụ lao động, gợi vẻ đẹp khỏe khoắn của người lao động.
  • D. Tạo không khí huyền ảo, lung linh cho cảnh vật.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử và xã hội ra đời tác phẩm giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định đúng thể loại của tác phẩm.
  • B. Thuộc lòng nội dung chính của tác phẩm.
  • C. Đánh giá giá trị thương mại của tác phẩm.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, thông điệp và cảm hứng của tác giả.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định cách lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng đến sức khỏe. Nó không chỉ là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi mà còn liên quan đến các bệnh tim mạch, đột quỵ và bệnh hô hấp mãn tính. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá."

  • A. Sử dụng bằng chứng (số liệu, dẫn chứng từ tổ chức uy tín).
  • B. So sánh, đối chiếu.
  • C. Phản bác.
  • D. Giải thích khái niệm.

Câu 5: Để một bài văn nghị luận có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Trình bày ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm chặt chẽ, có luận cứ xác đáng và lập luận logic.
  • D. Kể lại chi tiết câu chuyện liên quan đến vấn đề.

Câu 6: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường có nhiệm vụ đưa ra ý kiến khái quát, khẳng định lại vấn đề và có thể mở rộng, liên hệ?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài (các đoạn triển khai luận điểm)
  • C. Phần dẫn chứng
  • D. Kết bài

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Nhờ sự nỗ lực không ngừng, đã giúp anh ấy đạt được thành công."

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sai về mặt ngữ nghĩa
  • C. Thừa vị ngữ
  • D. Sai chính tả

Câu 8: Khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính biểu cảm và khả năng gợi hình, gợi cảm của ngôn từ?

  • A. Tính chính xác
  • B. Tính thẩm mĩ
  • C. Tính khách quan
  • D. Tính logic

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. Những cánh hoa đào, hoa mai khoe sắc thắm. Tiếng chim hót líu lo trên cành báo hiệu một năm mới an lành." Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 10: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để thu thập thông tin một chiều.
  • B. Giúp người nói cảm thấy mình quan trọng hơn người nghe.
  • C. Tạo cơ hội để ngắt lời và đưa ra ý kiến của bản thân.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng người nói, giúp hiểu đúng thông điệp và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp.

Câu 11: Xác định câu ghép trong các câu sau:

  • A. Mặt trời mọc.
  • B. Bạn Lan đang đọc sách trong thư viện.
  • C. Trời đã khuya, nhưng tôi vẫn chưa ngủ.
  • D. Những bông hoa hồng nhung đỏ thắm rất đẹp.

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần mô tả ngoại hình.
  • B. Chỉ cần tóm tắt hành động.
  • C. Chỉ cần nêu tên.
  • D. Ngoại hình, nội tâm (tâm trạng, suy nghĩ), hành động, lời nói, mối quan hệ với các nhân vật khác và bối cảnh.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:
"Biến đổi khí hậu đang là thách thức lớn của toàn cầu. Nhiệt độ trung bình tăng lên, mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn. Điều này đòi hỏi sự chung tay hành động của mỗi quốc gia và mỗi cá nhân."

  • A. Ô nhiễm môi trường
  • B. Tác động và giải pháp cho biến đổi khí hậu
  • C. Các hiện tượng thời tiết
  • D. Vai trò của các tổ chức quốc tế

Câu 14: Trong một bài thuyết trình, phần nào có vai trò thu hút sự chú ý của người nghe, giới thiệu chủ đề và mục tiêu của bài nói?

  • A. Mở đầu
  • B. Nội dung chính
  • C. Kết luận
  • D. Phần hỏi đáp

Câu 15: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: "Những cánh hoa phượng đỏ thắm báo hiệu mùa hè đã về."

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 16: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến vần, nhịp, và các biện pháp nghệ thuật (như điệp từ, điệp ngữ, so sánh, ẩn dụ...) giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định năm sáng tác của bài thơ.
  • B. Đếm số câu thơ trong bài.
  • C. Thuộc lòng bài thơ nhanh hơn.
  • D. Cảm nhận được nhạc điệu, hình ảnh và ý nghĩa sâu sắc mà tác giả muốn truyền tải.

Câu 17: Đâu là ví dụ về lỗi dùng từ sai nghĩa trong các câu sau?

  • A. Bạn ấy rất thông minh.
  • B. Kết quả học tập của anh ấy rất khả quan.
  • C. Thời tiết hôm nay thật dễ chịu.
  • D. Cô giáo giảng bài rất dễ hiểu.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong giao tiếp.

  • A. Sự im lặng luôn thể hiện sự không đồng ý.
  • B. Sự im lặng luôn thể hiện sự thiếu hiểu biết.
  • C. Sự im lặng có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy ngữ cảnh: đồng ý, không đồng ý, suy nghĩ, tức giận, lắng nghe,...
  • D. Sự im lặng chỉ có nghĩa duy nhất là không muốn giao tiếp.

Câu 19: Khi tóm tắt một văn bản, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chép lại nguyên văn một số đoạn tiêu biểu.
  • B. Chỉ nêu tên tác giả và tác phẩm.
  • C. Liệt kê tất cả các chi tiết nhỏ.
  • D. Nắm vững nội dung cốt lõi, các ý chính và trình bày lại một cách ngắn gọn, súc tích bằng ngôn từ của mình.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:
"Đường về thôn mới hôm nay
Nắng vàng rực rỡ, ngõ đầy tiếng ca."
Từ "hôm nay" trong câu thơ có chức năng ngữ pháp gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả của bài nói hoặc bài viết, việc sử dụng các từ nối (liên từ, phó từ liên kết) có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự liên kết, mạch lạc giữa các câu, các đoạn.
  • B. Làm cho bài nói/viết dài hơn.
  • C. Chỉ dùng để trang trí cho văn bản.
  • D. Không có tác dụng đáng kể.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, chúng ta cần tìm hiểu điều gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tiêu đề.
  • B. Chỉ cần tìm các từ khó hiểu.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến hình ảnh minh họa.
  • D. Cách tổ chức thông tin (theo thời gian, theo không gian, theo quan hệ nhân quả, theo chủ đề...), các phần mục chính, và mối liên hệ giữa chúng.

Câu 23: Đâu là biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, "luận điểm" là gì?

  • A. Các bằng chứng cụ thể để chứng minh.
  • B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết/nói muốn trình bày và chứng minh.
  • C. Các câu hỏi được đặt ra trong bài.
  • D. Phần mở đầu của bài văn.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) trong giao tiếp.

  • A. Yếu tố phi ngôn ngữ không quan trọng bằng lời nói.
  • B. Yếu tố phi ngôn ngữ chỉ dùng để minh họa cho lời nói.
  • C. Yếu tố phi ngôn ngữ luôn nhất quán với lời nói.
  • D. Yếu tố phi ngôn ngữ có thể bổ sung, nhấn mạnh, hoặc thậm chí mâu thuẫn với lời nói, góp phần quan trọng truyền tải cảm xúc và thái độ.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng cuối cùng đội bóng của chúng tôi đã giành chiến thắng." Mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu trong câu ghép này là gì?

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • B. Quan hệ tăng tiến
  • C. Quan hệ tương phản (nhượng bộ)
  • D. Quan hệ lựa chọn

Câu 27: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước đám đông, việc luyện tập trước có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ làm mất thời gian.
  • B. Không cần thiết nếu đã chuẩn bị nội dung tốt.
  • C. Chỉ giúp nhớ bài tốt hơn.
  • D. Giúp tự tin hơn, kiểm soát thời gian, điều chỉnh giọng điệu, cử chỉ và phát hiện những điểm cần cải thiện.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

  • A. Văn bản thuyết minh cung cấp thông tin khách quan về sự vật, hiện tượng; văn bản nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm và tìm cách thuyết phục người đọc/nghe.
  • B. Văn bản thuyết minh luôn có hình ảnh minh họa; văn bản nghị luận thì không.
  • C. Văn bản thuyết minh sử dụng nhiều biện pháp tu từ; văn bản nghị luận thì không.
  • D. Văn bản thuyết minh chỉ viết về khoa học; văn bản nghị luận chỉ viết về xã hội.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: "Internet là một công cụ mạnh mẽ. Nó giúp chúng ta kết nối với thế giới, tìm kiếm thông tin, học hỏi những điều mới. Tuy nhiên, internet cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ như thông tin sai lệch, nghiện game, các tệ nạn trực tuyến." Đoạn văn này sử dụng cách triển khai ý nào là chủ yếu?

  • A. Nêu nguyên nhân - kết quả.
  • B. Liệt kê đơn thuần.
  • C. Trình bày hai mặt của vấn đề (ưu điểm và nhược điểm).
  • D. So sánh hai đối tượng khác nhau.

Câu 30: Khi viết một đoạn văn hoặc bài văn, việc sử dụng từ ngữ chính xác, phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ thể hiện khả năng ghi nhớ từ vựng.
  • B. Không ảnh hưởng đến chất lượng nội dung.
  • C. Chỉ làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Thể hiện sự cẩn trọng, chuyên nghiệp, giúp người đọc/nghe hiểu đúng và đầy đủ thông điệp, đồng thời tăng tính thuyết phục và giá trị thẩm mĩ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh sự tương phản:
'Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh 'nắng ánh dao gài thắt lưng' trong đoạn thơ ở Câu 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử và xã hội ra đời tác phẩm giúp người đọc điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định cách lập luận chủ yếu được sử dụng:
'Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng đến sức khỏe. Nó không chỉ là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư phổi mà còn liên quan đến các bệnh tim mạch, đột quỵ và bệnh hô hấp mãn tính. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến thuốc lá.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để một bài văn nghị luận có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường có nhiệm vụ đưa ra ý kiến khái quát, khẳng định lại vấn đề và có thể mở rộng, liên hệ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau: 'Nhờ sự nỗ lực không ngừng, đã giúp anh ấy đạt được thành công.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi nói về đặc điểm của ngôn ngữ văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính biểu cảm và khả năng gợi hình, gợi cảm của ngôn từ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: 'Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. Những cánh hoa đào, hoa mai khoe sắc thắm. Tiếng chim hót líu lo trên cành báo hiệu một năm mới an lành.' Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) có vai trò quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Xác định câu ghép trong các câu sau:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, cần chú ý đến những khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:
'Biến đổi khí hậu đang là thách thức lớn của toàn cầu. Nhiệt độ trung bình tăng lên, mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn. Điều này đòi hỏi sự chung tay hành động của mỗi quốc gia và mỗi cá nhân.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong một bài thuyết trình, phần nào có vai trò thu hút sự chú ý của người nghe, giới thiệu chủ đề và mục tiêu của bài nói?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu: 'Những cánh hoa phượng đỏ thắm báo hiệu mùa hè đã về.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến vần, nhịp, và các biện pháp nghệ thuật (như điệp từ, điệp ngữ, so sánh, ẩn dụ...) giúp người đọc điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đâu là ví dụ về lỗi dùng từ sai nghĩa trong các câu sau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong giao tiếp.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi tóm tắt một văn bản, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:
'Đường về thôn mới hôm nay
Nắng vàng rực rỡ, ngõ đầy tiếng ca.'
Từ 'hôm nay' trong câu thơ có chức năng ngữ pháp gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả của bài nói hoặc bài viết, việc sử dụng các từ nối (liên từ, phó từ liên kết) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, chúng ta cần tìm hiểu điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đâu là biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, 'luận điểm' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) trong giao tiếp.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: 'Mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng cuối cùng đội bóng của chúng tôi đã giành chiến thắng.' Mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu trong câu ghép này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước đám đông, việc luyện tập trước có ý nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: 'Internet là một công cụ mạnh mẽ. Nó giúp chúng ta kết nối với thế giới, tìm kiếm thông tin, học hỏi những điều mới. Tuy nhiên, internet cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ như thông tin sai lệch, nghiện game, các tệ nạn trực tuyến.' Đoạn văn này sử dụng cách triển khai ý nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi viết một đoạn văn hoặc bài văn, việc sử dụng từ ngữ chính xác, phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ mắc u não. Ông thu thập dữ liệu từ 500 bệnh nhân mới được chẩn đoán mắc u não và so sánh thói quen sử dụng điện thoại của họ với 500 người khỏe mạnh có cùng độ tuổi và giới tính trong cộng đồng. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Trong một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành trong 5 năm, có 150 trường hợp mới mắc bệnh tim mạch được ghi nhận. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong quần thể nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 1.5%
  • B. 150%
  • C. 15%
  • D. Không thể tính được nếu không biết tổng thời gian theo dõi của từng người.

Câu 3: Một cuộc khảo sát được thực hiện tại một trường học vào một ngày cụ thể cho thấy có 50 học sinh trong tổng số 1000 học sinh đang bị cảm cúm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cảm cúm tại trường học vào ngày khảo sát là bao nhiêu?

  • A. 50 ca/ngày
  • B. 5%
  • C. 0.05%
  • D. 50 trên 1000 học sinh

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa tỷ lệ mới mắc (Incidence) và tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) là gì?

  • A. Tỷ lệ mới mắc đo lường các trường hợp mới xuất hiện trong một khoảng thời gian, còn tỷ lệ hiện mắc đo lường các trường hợp hiện có tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian.
  • B. Tỷ lệ mới mắc chỉ áp dụng cho bệnh truyền nhiễm, còn tỷ lệ hiện mắc áp dụng cho tất cả các loại bệnh.
  • C. Tỷ lệ mới mắc được tính trên toàn bộ dân số, còn tỷ lệ hiện mắc chỉ tính trên dân số có nguy cơ.
  • D. Tỷ lệ mới mắc luôn cao hơn tỷ lệ hiện mắc.

Câu 5: Trong nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số đo lường mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh thường được sử dụng là gì?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • B. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence - P)

Câu 6: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm người: nhóm A (hút thuốc) và nhóm B (không hút thuốc). Sau 10 năm, tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở nhóm A là 20/1000 người, ở nhóm B là 1/1000 người. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi liên quan đến hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 20.0
  • B. 0.05
  • C. 19.0
  • D. Không thể tính RR từ dữ liệu này.

Câu 7: Diễn giải nào sau đây là đúng về Nguy cơ tương đối (RR) bằng 5.0?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng 5% nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Những người phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh ít hơn 5 lần so với người không phơi nhiễm.
  • C. Có 5 trường hợp mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm cho mỗi trường hợp ở nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Những người phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 5 lần so với người không phơi nhiễm.

Câu 8: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa cà phê và bệnh X, Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính toán là 0.7. Diễn giải nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. Uống cà phê làm tăng nguy cơ mắc bệnh X.
  • B. Uống cà phê có thể liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh X.
  • C. Không có mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh X.
  • D. OR = 0.7 là giá trị không hợp lệ.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là đặc điểm quan trọng nhất của một Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)?

  • A. Phân bổ ngẫu nhiên đối tượng vào nhóm can thiệp và nhóm đối chứng.
  • B. Bắt đầu nghiên cứu từ những người đã mắc bệnh.
  • C. Đo lường phơi nhiễm và kết cục tại cùng một thời điểm.
  • D. Theo dõi đối tượng trong một khoảng thời gian dài.

Câu 10: Một nghiên cứu được thiết kế để khảo sát tỷ lệ trầm cảm và thói quen tập thể dục ở sinh viên đại học bằng cách phát phiếu điều tra vào một ngày nhất định. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 11: Tình huống nào sau đây mô tả rõ nhất hiện tượng "thiên lệch chọn lọc" (Selection Bias) trong nghiên cứu?

  • A. Người tham gia nghiên cứu nhớ sai thông tin về quá khứ phơi nhiễm của họ.
  • B. Các đối tượng tham gia vào nghiên cứu hoặc được phân bổ vào các nhóm nghiên cứu không đại diện cho quần thể mục tiêu hoặc có sự khác biệt có hệ thống giữa các nhóm.
  • C. Nhà nghiên cứu đo lường kết quả không chính xác.
  • D. Một yếu tố thứ ba ảnh hưởng đến cả phơi nhiễm và kết cục, làm sai lệch mối liên hệ thực sự.

Câu 12: "Thiên lệch thông tin" (Information Bias) có thể xảy ra khi nào trong nghiên cứu?

  • A. Dữ liệu về phơi nhiễm hoặc kết cục được thu thập hoặc đo lường không chính xác hoặc khác biệt có hệ thống giữa các nhóm so sánh.
  • B. Tỷ lệ người bỏ cuộc trong quá trình nghiên cứu cao và khác nhau giữa các nhóm.
  • C. Các đối tượng nghiên cứu không được chọn ngẫu nhiên.
  • D. Một yếu tố gây nhiễu không được kiểm soát trong phân tích.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được coi là "yếu tố gây nhiễu" (Confounder) trong mối liên hệ giữa hút thuốc (phơi nhiễm) và ung thư phổi (kết cục)?

  • A. Giới tính (nếu giới tính không liên quan đến cả hút thuốc và ung thư phổi).
  • B. Tuổi (nếu tuổi không liên quan đến cả hút thuốc và ung thư phổi).
  • C. Tiếp xúc với amiăng (nếu tiếp xúc amiăng liên quan đến cả hút thuốc và ung thư phổi và không phải là hậu quả của hút thuốc).
  • D. Chế độ ăn uống (nếu chế độ ăn uống không liên quan đến cả hút thuốc và ung thư phổi).

Câu 14: Tiêu chí nào trong bộ tiêu chí Bradford Hill về mối quan hệ nhân quả đề cập đến việc yếu tố phơi nhiễm phải xảy ra trước khi bệnh xuất hiện?

  • A. Tính thời gian (Temporality)
  • B. Tính nhất quán (Consistency)
  • C. Tính mạnh mẽ (Strength)
  • D. Tính đặc hiệu (Specificity)

Câu 15: Khi tiến hành sàng lọc một bệnh trong cộng đồng, một xét nghiệm sàng lọc có "độ nhạy" (Sensitivity) cao có ý nghĩa gì?

  • A. Xét nghiệm ít có khả năng cho kết quả dương tính giả.
  • B. Xét nghiệm có khả năng cao phát hiện đúng những người thực sự mắc bệnh.
  • C. Xét nghiệm có khả năng cao phát hiện đúng những người không mắc bệnh.
  • D. Kết quả xét nghiệm dương tính có giá trị dự báo cao.

Câu 16: "Độ đặc hiệu" (Specificity) của một xét nghiệm sàng lọc đo lường khả năng của xét nghiệm đó trong việc:

  • A. Phát hiện đúng những người mắc bệnh.
  • B. Cho kết quả dương tính khi có bệnh.
  • C. Loại trừ đúng những người không mắc bệnh.
  • D. Dự báo khả năng mắc bệnh trong tương lai.

Câu 17: Giá trị dự báo dương tính (Positive Predictive Value - PPV) của một xét nghiệm sàng lọc là gì?

  • A. Tỷ lệ người có kết quả xét nghiệm âm tính thực sự không mắc bệnh.
  • B. Tỷ lệ người mắc bệnh được xét nghiệm dương tính.
  • C. Tỷ lệ người không mắc bệnh được xét nghiệm âm tính.
  • D. Tỷ lệ người có kết quả xét nghiệm dương tính thực sự mắc bệnh.

Câu 18: Trong một nghiên cứu về hiệu quả của vắc-xin cúm, nhóm được tiêm vắc-xin và nhóm dùng giả dược đều được theo dõi. Nếu những người tham gia biết mình thuộc nhóm nào và điều này ảnh hưởng đến hành vi của họ (ví dụ: nhóm dùng giả dược ít ra ngoài hơn), đây có thể dẫn đến loại thiên lệch nào?

  • A. Thiên lệch chọn lọc
  • B. Thiên lệch thông tin (liên quan đến việc đo lường hoặc báo cáo kết quả)
  • C. Gây nhiễu
  • D. Không có thiên lệch nào xảy ra.

Câu 19: Hệ thống giám sát y tế công cộng thu thập dữ liệu về số ca mắc bệnh truyền nhiễm từ các phòng khám và bệnh viện một cách thường xuyên. Đây là hình thức giám sát nào?

  • A. Giám sát thụ động (Passive surveillance)
  • B. Giám sát chủ động (Active surveillance)
  • C. Giám sát dựa trên sự kiện (Event-based surveillance)
  • D. Giám sát hội chứng (Syndromic surveillance)

Câu 20: Khi cơ quan y tế chủ động liên hệ với các cơ sở y tế, phòng thí nghiệm hoặc cộng đồng để tìm kiếm thông tin về các trường hợp bệnh tiềm ẩn, đây là hình thức giám sát nào?

  • A. Giám sát thụ động
  • B. Giám sát chủ động
  • C. Giám sát dựa trên sự kiện
  • D. Giám sát truyền thông

Câu 21: Một nghiên cứu cho thấy mối liên hệ giữa việc uống trà và tuổi thọ cao hơn. Tuy nhiên, những người uống trà có xu hướng có lối sống lành mạnh hơn (tập thể dục thường xuyên, ăn nhiều rau quả). Lối sống lành mạnh trong trường hợp này có khả năng là gì?

  • A. Kết cục
  • B. Yếu tố phơi nhiễm
  • C. Yếu tố gây nhiễu
  • D. Thiên lệch chọn lọc

Câu 22: Để giảm thiểu tác động của yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu thuần tập, nhà nghiên cứu có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Ghép cặp (Matching) đối tượng dựa trên yếu tố gây nhiễu tiềm năng.
  • B. Phân tích phân tầng (Stratified analysis).
  • C. Hồi quy đa biến (Multivariate regression).
  • D. Tính toán tỷ số chênh (Odds Ratio).

Câu 23: Tiêu chí nào trong bộ tiêu chí Bradford Hill đề cập đến việc các nghiên cứu khác nhau, được thực hiện ở những quần thể khác nhau và bởi các nhà nghiên cứu khác nhau, đều đưa ra kết luận tương tự về mối liên hệ nhân quả?

  • A. Tính mạnh mẽ
  • B. Tính nhất quán (Consistency)
  • C. Tính đặc hiệu
  • D. Mối quan hệ liều lượng-đáp ứng (Dose-response relationship)

Câu 24: Trong một nghiên cứu thuần tập, nhóm phơi nhiễm là 200 người và nhóm không phơi nhiễm là 400 người. Sau 5 năm, có 30 ca bệnh mới ở nhóm phơi nhiễm và 20 ca bệnh mới ở nhóm không phơi nhiễm. Tính Nguy cơ quy cho phơi nhiễm (Attributable Risk - AR) trong nhóm phơi nhiễm.

  • A. 0.15
  • B. 0.05
  • C. 0.10 (CI_phoi_nhiem = 30/200 = 0.15; CI_khong_phoi_nhiem = 20/400 = 0.05; AR = CI_phoi_nhiem - CI_khong_phoi_nhiem = 0.15 - 0.05 = 0.10)
  • D. 3.0

Câu 25: Ý nghĩa của Nguy cơ quy cho phơi nhiễm (AR) bằng 0.10 (hoặc 10%) trong Câu 24 là gì?

  • A. 10% các trường hợp mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm có thể quy cho yếu tố phơi nhiễm.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh tăng thêm 10% khi có phơi nhiễm.
  • C. 10% dân số chung mắc bệnh do phơi nhiễm.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm gấp 10 lần nhóm không phơi nhiễm.

Câu 26: Khi nào thì Tỷ số chênh (OR) có thể được coi là một ước tính tốt cho Nguy cơ tương đối (RR)?

  • A. Luôn luôn, OR và RR là như nhau.
  • B. Khi bệnh rất phổ biến trong quần thể.
  • C. Khi nghiên cứu được thực hiện theo thiết kế thuần tập.
  • D. Khi bệnh hiếm gặp trong quần thể nghiên cứu.

Câu 27: Một ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập hoặc bệnh chứng là gì?

  • A. Có thể xác định rõ mối quan hệ nhân quả.
  • B. Tương đối nhanh chóng và ít tốn kém để thực hiện.
  • C. Thích hợp cho việc nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.
  • D. Giảm thiểu thiên lệch chọn lọc.

Câu 28: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Khó xác định trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh, dễ bị thiên lệch nhớ lại.
  • B. Tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • C. Không thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cùng lúc.
  • D. Chỉ phù hợp với các bệnh phổ biến.

Câu 29: Trong một thử nghiệm lâm sàng, việc "làm mù" (blinding) có mục đích chính là để giảm thiểu loại thiên lệch nào?

  • A. Thiên lệch chọn lọc.
  • B. Gây nhiễu.
  • C. Thiên lệch xuất bản (Publication bias).
  • D. Thiên lệch thông tin (do người tham gia hoặc nhà nghiên cứu biết về việc phân bổ nhóm).

Câu 30: Khi đánh giá tính "liên kết sinh học" (Biological plausibility) theo tiêu chí Bradford Hill, nhà nghiên cứu xem xét điều gì?

  • A. Mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh có mạnh mẽ về mặt thống kê hay không.
  • B. Mối liên hệ quan sát được có phù hợp với kiến thức sinh học, y học hiện tại về cơ chế bệnh sinh hay không.
  • C. Liệu có mối quan hệ liều lượng-đáp ứng rõ ràng hay không.
  • D. Số lượng các nghiên cứu khác nhau cùng chỉ ra một mối liên hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ mắc u não. Ông thu thập dữ liệu từ 500 bệnh nhân mới được chẩn đoán mắc u não và so sánh thói quen sử dụng điện thoại của họ với 500 người khỏe mạnh có cùng độ tuổi và giới tính trong cộng đồng. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành trong 5 năm, có 150 trường hợp mới mắc bệnh tim mạch được ghi nhận. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong quần thể nghiên cứu này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một cuộc khảo sát được thực hiện tại một trường học vào một ngày cụ thể cho thấy có 50 học sinh trong tổng số 1000 học sinh đang bị cảm cúm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh cảm cúm tại trường học vào ngày khảo sát là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản giữa tỷ lệ mới mắc (Incidence) và tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số đo lường mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh thường được sử dụng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm người: nhóm A (hút thuốc) và nhóm B (không hút thuốc). Sau 10 năm, tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở nhóm A là 20/1000 người, ở nhóm B là 1/1000 người. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi liên quan đến hút thuốc là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Diễn giải nào sau đây là đúng về Nguy cơ tương đối (RR) bằng 5.0?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa cà phê và bệnh X, Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) được tính toán là 0.7. Diễn giải nào sau đây có khả năng đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là đặc điểm quan trọng nhất của một Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một nghiên cứu được thiết kế để khảo sát tỷ lệ trầm cảm và thói quen tập thể dục ở sinh viên đại học bằng cách phát phiếu điều tra vào một ngày nhất định. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tình huống nào sau đây mô tả rõ nhất hiện tượng 'thiên lệch chọn lọc' (Selection Bias) trong nghiên cứu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: 'Thiên lệch thông tin' (Information Bias) có thể xảy ra khi nào trong nghiên cứu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được coi là 'yếu tố gây nhiễu' (Confounder) trong mối liên hệ giữa hút thuốc (phơi nhiễm) và ung thư phổi (kết cục)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tiêu chí nào trong bộ tiêu chí Bradford Hill về mối quan hệ nhân quả đề cập đến việc yếu tố phơi nhiễm phải xảy ra *trước* khi bệnh xuất hiện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi tiến hành sàng lọc một bệnh trong cộng đồng, một xét nghiệm sàng lọc có 'độ nhạy' (Sensitivity) cao có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: 'Độ đặc hiệu' (Specificity) của một xét nghiệm sàng lọc đo lường khả năng của xét nghiệm đó trong việc:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Giá trị dự báo dương tính (Positive Predictive Value - PPV) của một xét nghiệm sàng lọc là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong một nghiên cứu về hiệu quả của vắc-xin cúm, nhóm được tiêm vắc-xin và nhóm dùng giả dược đều được theo dõi. Nếu những người tham gia *biết* mình thuộc nhóm nào và điều này ảnh hưởng đến hành vi của họ (ví dụ: nhóm dùng giả dược ít ra ngoài hơn), đây có thể dẫn đến loại thiên lệch nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hệ thống giám sát y tế công cộng thu thập dữ liệu về số ca mắc bệnh truyền nhiễm từ các phòng khám và bệnh viện một cách thường xuyên. Đây là hình thức giám sát nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi cơ quan y tế chủ động liên hệ với các cơ sở y tế, phòng thí nghiệm hoặc cộng đồng để tìm kiếm thông tin về các trường hợp bệnh tiềm ẩn, đây là hình thức giám sát nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một nghiên cứu cho thấy mối liên hệ giữa việc uống trà và tuổi thọ cao hơn. Tuy nhiên, những người uống trà có xu hướng có lối sống lành mạnh hơn (tập thể dục thường xuyên, ăn nhiều rau quả). Lối sống lành mạnh trong trường hợp này có khả năng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để giảm thiểu tác động của yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu thuần tập, nhà nghiên cứu có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tiêu chí nào trong bộ tiêu chí Bradford Hill đề cập đến việc các nghiên cứu khác nhau, được thực hiện ở những quần thể khác nhau và bởi các nhà nghiên cứu khác nhau, đều đưa ra kết luận tương tự về mối liên hệ nhân quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một nghiên cứu thuần tập, nhóm phơi nhiễm là 200 người và nhóm không phơi nhiễm là 400 người. Sau 5 năm, có 30 ca bệnh mới ở nhóm phơi nhiễm và 20 ca bệnh mới ở nhóm không phơi nhiễm. Tính Nguy cơ quy cho phơi nhiễm (Attributable Risk - AR) trong nhóm phơi nhiễm.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ý nghĩa của Nguy cơ quy cho phơi nhiễm (AR) bằng 0.10 (hoặc 10%) trong Câu 24 là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi nào thì Tỷ số chênh (OR) có thể được coi là một ước tính tốt cho Nguy cơ tương đối (RR)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập hoặc bệnh chứng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nhược điểm chính của nghiên cứu bệnh chứng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong một thử nghiệm lâm sàng, việc 'làm mù' (blinding) có mục đích chính là để giảm thiểu loại thiên lệch nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi đánh giá tính 'liên kết sinh học' (Biological plausibility) theo tiêu chí Bradford Hill, nhà nghiên cứu xem xét điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa ước mơ và thực tại của tuổi trẻ:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Đối lập/Tương phản
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự ràng buộc về vật chất, tiền bạc.
  • B. Biểu tượng cho những mối quan hệ phức tạp.
  • C. Ám chỉ những rào cản tinh thần, xã hội (lo toan, định kiến).
  • D. Chỉ sự thiếu kinh nghiệm, non nớt của tuổi trẻ.

Câu 3: Khi thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ chân người nghe?

  • A. Sử dụng nhiều số liệu thống kê phức tạp.
  • B. Giọng điệu đều đều, chậm rãi để người nghe kịp ghi chép.
  • C. Tránh giao tiếp bằng mắt để tập trung vào nội dung.
  • D. Nội dung hấp dẫn, cách trình bày sinh động, có tương tác với người nghe.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Gợi tả sự liên tục, kéo dài và gợi cảm giác buồn, lẻ loi.
  • B. Nhấn mạnh tốc độ di chuyển nhanh chóng của sự vật.
  • C. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp cho cảnh vật.
  • D. Làm cho câu thơ có vần điệu hơn.

Câu 5:

  • A. Khả năng sao chép tác phẩm của người khác một cách khéo léo.
  • B. Việc tuân thủ chặt chẽ các quy tắc ngữ pháp và chính tả.
  • C. Trạng thái tâm lí đặc biệt, thôi thúc nhà văn sáng tạo và biểu đạt.
  • D. Kỹ năng sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản thành thạo.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc xác định ngôi kể (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.
  • B. Thời gian xảy ra câu chuyện.
  • C. Thể loại của tác phẩm.
  • D. Góc nhìn, phạm vi hiểu biết và cảm xúc của người kể chuyện.

Câu 7: Đọc câu sau:

  • A. Từ láy miêu tả sắc thái màu.
  • B. Tính từ chỉ màu sắc cơ bản.
  • C. Danh từ chỉ màu sắc.
  • D. Động từ chỉ sự thay đổi màu sắc.

Câu 8: Trong quá trình thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp với ngữ cảnh thể hiện kỹ năng nào là chủ yếu?

  • A. Kỹ năng đọc hiểu văn bản.
  • B. Kỹ năng lựa chọn và sử dụng từ ngữ.
  • C. Kỹ năng ghi nhớ từ vựng.
  • D. Kỹ năng phân tích cấu trúc câu.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa

  • A. Cảm hứng luôn dẫn đến sáng tạo thành công.
  • B. Sáng tạo chỉ là việc sao chép cảm hứng từ người khác.
  • C. Cảm hứng là nguồn khởi đầu, là động lực quan trọng cho quá trình sáng tạo.
  • D. Sáng tạo không cần đến cảm hứng.

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc chú ý đến các chi tiết nhỏ (như cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của nhân vật) giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu sâu hơn về tính cách, tâm lí và diễn biến nội tâm của nhân vật.
  • B. Xác định thể loại của tác phẩm.
  • C. Đếm số lượng từ trong đoạn văn.
  • D. Dự đoán kết thúc của câu chuyện một cách chính xác tuyệt đối.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Gợi tả hình ảnh con đường làng mềm mại, uyển chuyển và vẻ đẹp nên thơ của cảnh vật.
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của con đường.
  • D. Chỉ rõ vật liệu làm nên con đường.

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xác định số lượng câu, số tiếng trong mỗi câu và cách gieo vần giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Ý nghĩa sâu xa của bài thơ.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Thể thơ và nhịp điệu của bài thơ.
  • D. Số lượng nhân vật được nhắc đến.

Câu 13: Việc sử dụng các từ Hán Việt trong văn bản (ví dụ:

  • A. Tăng tính trang trọng, hàm súc hoặc gợi không khí cổ kính (tùy ngữ cảnh).
  • B. Làm cho văn bản trở nên dễ hiểu hơn đối với mọi người.
  • C. Giảm bớt số lượng từ trong văn bản.
  • D. Thể hiện sự thiếu vốn từ tiếng Việt của người viết.

Câu 14: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài thuyết trình về vấn đề

  • A. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • B. Sao chép nguyên văn bài viết của người khác.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ quá chuyên ngành, khó hiểu.
  • D. Nêu rõ vấn đề, đưa ra các dẫn chứng cụ thể (số liệu, ví dụ thực tế) và đề xuất giải pháp (nếu có).

Câu 15: Phân tích vai trò của trí tưởng tượng trong quá trình sáng tạo văn học.

  • A. Trí tưởng tượng chỉ làm cho tác phẩm xa rời thực tế.
  • B. Trí tưởng tượng giúp nhà văn xây dựng thế giới nghệ thuật, nhân vật, tình huống mới lạ.
  • C. Sáng tạo văn học chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế.
  • D. Trí tưởng tượng không liên quan đến việc viết văn.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 17: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ở Câu 16.

  • A. Gợi tả hình ảnh vũ trụ như một ngôi nhà lớn, thời gian như một hoạt động sinh hoạt của con người, tạo cảm giác thân thuộc, gần gũi và nhịp nhàng.
  • B. Làm cho cảnh hoàng hôn trở nên đáng sợ.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của không gian.
  • D. Miêu tả tốc độ di chuyển của sóng biển.

Câu 18: Khi viết văn, việc chú ý đến tính liên kết (mạch lạc và liên kết) giữa các câu, các đoạn có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Khiến người đọc khó hiểu nội dung.
  • C. Chỉ là yêu cầu về hình thức, không quan trọng nội dung.
  • D. Giúp bài viết mạch lạc, logic, dễ theo dõi và truyền tải ý tưởng hiệu quả.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 20: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ở Câu 19.

  • A. Làm cho tiếng suối trở nên im lặng.
  • B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của rừng già.
  • C. Gợi tả âm thanh sống động của tiếng suối và tạo cảm giác rừng già như một sinh thể có linh hồn.
  • D. Miêu tả màu sắc của nước suối.

Câu 21: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trong một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua đoạn văn.
  • B. Chỉ dựa vào ngoại hình của nhân vật.
  • C. Chỉ dựa vào lời nhận xét của người khác về nhân vật.
  • D. Lời nói, hành động, suy nghĩ của nhân vật và bối cảnh xảy ra sự việc.

Câu 22: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả cảnh biển lúc hoàng hôn. Để đoạn văn sinh động và giàu hình ảnh, bạn nên ưu tiên sử dụng loại từ nào?

  • A. Chủ yếu là danh từ.
  • B. Kết hợp hiệu quả các tính từ, động từ và từ láy miêu tả.
  • C. Chỉ sử dụng các từ ngữ trừu tượng.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng tính từ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ ở Câu 23.

  • A. Miêu tả ngoại hình của người đó giống con mọt.
  • B. Nhấn mạnh sự lười biếng của người đó.
  • C. Thể hiện sự giàu có của người đó.
  • D. Ám chỉ người đó đọc sách rất nhiều, thường xuyên và say mê.

Câu 25: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (ví dụ: hình ảnh, biểu đồ, video) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người nghe dễ hình dung, tiếp thu thông tin nhanh và hiệu quả hơn.
  • B. Làm cho bài trình bày trở nên nhàm chán.
  • C. Chỉ làm mất thời gian của người trình bày.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 26: Đọc câu sau:

  • A. Từ đơn
  • B. Từ ghép đẳng lập
  • C. Từ ghép chính phụ
  • D. Từ láy

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ cộng đồng dân cư sống gần gũi trong một khu vực nhất định.
  • B. Chỉ một người cụ thể trong làng.
  • C. Chỉ một ngôi nhà duy nhất.
  • D. Chỉ hoạt động gặt lúa.

Câu 28: Để khuyến khích tư duy phản biện ở người nghe khi thuyết trình, bạn có thể làm gì?

  • A. Tránh đặt câu hỏi cho người nghe.
  • B. Đặt ra các câu hỏi mở, khuyến khích người nghe suy nghĩ và thảo luận.
  • C. Chỉ đưa ra thông tin một chiều.
  • D. Giới hạn thời gian trả lời câu hỏi rất ngắn.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ ở Câu 29.

  • A. Miêu tả người trẻ có hình dáng giống hạt mầm.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của người trẻ.
  • C. Gợi tả tiềm năng phát triển, cần được chăm sóc, nuôi dưỡng để trưởng thành và thành công.
  • D. Chỉ ra rằng người trẻ chỉ có thể phát triển ở môi trường tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa ước mơ và thực tại của tuổi trẻ:
"Họ mang trong tim ngọn lửa cháy bùng khát vọng,
Nhưng bước chân lại vướng víu sợi dây vô hình
Của những lo toan, những định kiến cũ mòn."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "sợi dây vô hình" trong đoạn văn ở Câu 1.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút và giữ chân người nghe?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(Huy Cận - Tràng giang)
Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "điệp điệp" và "song song".

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: "Cảm hứng sáng tạo" trong văn học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc xác định ngôi kể (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đọc câu sau: "Nắng cuối thu vàng hoe, trải nhẹ trên cánh đồng lúa chín."
Từ "vàng hoe" trong câu trên thuộc loại từ nào xét về mặt miêu tả màu sắc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong quá trình thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp với ngữ cảnh thể hiện kỹ năng nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa "cảm hứng" và "sáng tạo".

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc chú ý đến các chi tiết nhỏ (như cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của nhân vật) giúp người đọc làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
"Con đường làng quanh co uốn lượn như một dải lụa mềm vắt ngang cánh đồng."
Biện pháp tu từ so sánh trong câu trên có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xác định số lượng câu, số tiếng trong mỗi câu và cách gieo vần giúp người đọc nhận biết điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Việc sử dụng các từ Hán Việt trong văn bản (ví dụ: "cư sĩ", "thiên nhiên", "nghiên cứu") thường nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài thuyết trình về vấn đề "Áp lực học tập của học sinh hiện nay". Để bài thuyết trình có tính thuyết phục cao, bạn nên làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích vai trò của trí tưởng tượng trong quá trình sáng tạo văn học.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Huy Cận - Đoàn thuyền đánh cá)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Sóng đã cài then, đêm sập cửa"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ở Câu 16.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi viết văn, việc chú ý đến tính liên kết (mạch lạc và liên kết) giữa các câu, các đoạn có vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng suối chảy róc rách như tiếng nói của rừng già."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu trên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ở Câu 19.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trong một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn miêu tả cảnh biển lúc hoàng hôn. Để đoạn văn sinh động và giàu hình ảnh, bạn nên ưu tiên sử dụng loại từ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy là một con mọt sách chính hiệu."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu trên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ ở Câu 23.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (ví dụ: hình ảnh, biểu đồ, video) có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đọc câu sau:
"Cả làng xóm cùng nhau ra đồng gặt lúa."
Từ "làng xóm" trong câu trên là loại từ gì xét về cấu tạo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của từ "làng xóm" trong câu ở Câu 26.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để khuyến khích tư duy phản biện ở người nghe khi thuyết trình, bạn có thể làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:
"Mỗi người trẻ là một hạt mầm, cần được vun trồng để lớn lên và tỏa sáng."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu trên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của biện pháp tu từ ở Câu 29.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự cô đơn, nhỏ bé của con người trước vũ trụ mênh mông:

"Tôi là ai giữa cuộc đời này?
Chẳng biết bay, chẳng biết đi đâu"

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Câu hỏi tu từ
D. Điệp ngữ

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 2: Trong một bài nghị luận về "lẽ sống", tác giả viết: "Lẽ sống không phải là thứ được ban phát sẵn, mà là hành trình miệt mài đi tìm và kiến tạo của mỗi cá nhân." Câu văn này nhấn mạnh khía cạnh nào của lẽ sống?
A. Tính bẩm sinh
B. Tính thụ động
C. Tính chủ động và quá trình
D. Tính cố định

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố "ngữ cảnh" trong việc xác định ý nghĩa của từ, câu trong giao tiếp.
A. Ngữ cảnh chỉ làm phong phú thêm ý nghĩa, không quyết định nghĩa gốc.
B. Ngữ cảnh là yếu tố duy nhất quyết định ý nghĩa, từ điển không cần thiết.
C. Ngữ cảnh giúp lựa chọn và làm rõ nghĩa phù hợp trong nhiều nghĩa có thể có của từ/câu.
D. Ngữ cảnh chỉ quan trọng trong văn nói, không ảnh hưởng đến văn viết.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 4: Khi đọc một văn bản văn học, việc chú ý đến "giọng điệu" của tác giả giúp người đọc nhận biết điều gì?
A. Chỉ là cách phát âm của tác giả khi đọc tác phẩm.
B. Thái độ, cảm xúc, quan điểm của tác giả đối với đề tài và người đọc.
C. Tốc độ đọc và ngắt nghỉ câu của tác giả.
D. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 5: Đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển: "Mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa khổng lồ từ từ lặn xuống đường chân trời. Những tia nắng cuối cùng trải dài trên mặt biển, tạo nên một tấm thảm vàng óng ánh." Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật?
A. Hoán dụ
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Điệp từ

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 6: Một bạn học sinh viết đoạn kết bài nghị luận xã hội như sau: "Tóm lại, việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người chúng ta. Hãy cùng nhau hành động vì một tương lai xanh." Đoạn kết này mắc lỗi chủ yếu nào về mặt diễn đạt?
A. Thiếu liên kết với thân bài.
B. Lặp ý một cách đơn giản, thiếu mở rộng hoặc nâng cao vấn đề.
C. Sử dụng từ ngữ sáo rỗng, chung chung.
D. Cả B và C.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 7: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu "động cơ hành động" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?
A. Chỉ là tính cách bề ngoài của nhân vật.
B. Nguồn gốc, lý do sâu xa chi phối suy nghĩ và hành động của nhân vật.
C. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
D. Số phận cuối cùng của nhân vật.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 8: "Sự im lặng đáng sợ hơn mọi lời nói." Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sức nặng của sự im lặng?
A. So sánh
B. Đối lập (tương phản)
C. Liệt kê
D. Nói giảm nói tránh

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 9: Giả sử bạn đang viết một bài văn thuyết minh về "tầm quan trọng của việc đọc sách". Luận điểm nào sau đây ít phù hợp nhất để đưa vào bài?
A. Đọc sách mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới.
B. Đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện và khả năng tập trung.
C. Đọc sách là một hình thức giải trí rẻ tiền và dễ tiếp cận.
D. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn và vốn từ ngữ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 10: Phân tích đoạn văn sau: "Anh ấy bước đi, bóng đổ dài trên con đường vắng. Gió thổi qua, mang theo hơi lạnh của buổi đêm." Đoạn văn chủ yếu gợi lên không khí, tâm trạng gì?
A. Vui tươi, náo nhiệt
B. Cô đơn, tĩnh mịch
C. Hồi hộp, căng thẳng
D. Ấm áp, bình yên

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 11: Chức năng chính của phần "Củng cố, mở rộng" trong sách giáo khoa là gì?
A. Cung cấp kiến thức mới hoàn toàn không có trong bài học chính.
B. Giúp học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức đã học và mở rộng hiểu biết liên quan.
C. Chỉ để cung cấp thêm bài tập cho học sinh làm thêm.
D. Thay thế cho việc học bài trên lớp.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 12: Khi đọc một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu được điều gì?
A. Tác giả của bài thơ là ai.
B. Người đang bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ (có thể là tác giả hoặc một nhân vật hư cấu).
C. Đối tượng mà bài thơ hướng đến.
D. Thể loại của bài thơ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 13: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ chưa chính xác về nghĩa?
A. Anh ấy là người rất cẩn thận trong công việc.
B. Cô ấy có một giọng hát truyền cảm.
C. Bầu không khí buổi tiệc thật sự hiếu khách.
D. Họ đã đạt được nhiều thành tựu trong năm qua.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền" trong nhiều bài thơ:
A. Luôn tượng trưng cho sự giàu có và thành công.
B. Thường tượng trưng cho khát vọng ra đi, chinh phục, hoặc cuộc đời phiêu bạt.
C. Chỉ đơn thuần là phương tiện giao thông trên sông nước.
D. Tượng trưng cho nỗi buồn ly biệt.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 15: Đoạn văn: "Cậu bé ngước nhìn bầu trời đêm, đôi mắt lấp lánh những vì sao." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả vẻ đẹp và sự ngây thơ của đôi mắt?
A. Ẩn dụ
B. So sánh ngầm (ẩn dụ)
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 16: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng "dẫn chứng" có vai trò gì?
A. Làm cho bài văn dài hơn.
B. Minh họa, làm rõ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
C. Thay thế cho lý lẽ và lập luận.
D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài văn.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic trong cách lập luận: "Nhiều người thích xem phim hành động, vì vậy tất cả mọi người đều thích xem phim hành động."
A. Lỗi suy luận từ bộ phận đến toàn thể một cách vội vàng.
B. Lỗi vòng lặp (luận điểm trùng với dẫn chứng).
C. Lỗi nhầm lẫn giữa nguyên nhân và kết quả.
D. Lỗi sử dụng từ ngữ mơ hồ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 18: Trong giao tiếp hàng ngày, việc lắng nghe tích cực (active listening) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Để tìm ra điểm yếu của người nói.
B. Để chuẩn bị phản bác ý kiến của người nói.
C. Thể hiện sự tôn trọng, hiểu đúng thông điệp và khuyến khích người nói chia sẻ.
D. Chỉ là hình thức xã giao.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng "độc thoại nội tâm" trong tác phẩm tự sự.
A. Giúp người đọc biết được suy nghĩ, cảm xúc thầm kín của nhân vật.
B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu hơn.
C. Chỉ có tác dụng làm dài thêm câu chuyện.
D. Giúp nhân vật nói chuyện với người khác.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 20: Tìm từ ngữ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, thể hiện sự phát triển vượt bậc:
"Với sự ______ của khoa học công nghệ, cuộc sống con người ngày càng được cải thiện."
A. tiến bộ
B. phát triển
C. bùng nổ
D. tăng trưởng

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: "Tre xanh xanh tự bao giờ / Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh". Điệp ngữ "tre xanh" và "bờ tre xanh" trong đoạn thơ có tác dụng chủ yếu gì?
A. Gợi tả màu sắc của cây tre.
B. Nhấn mạnh sự gắn bó lâu đời, bền vững của cây tre với làng quê Việt Nam.
C. Miêu tả âm thanh của gió thổi qua rặng tre.
D. Chỉ đơn thuần là lặp lại cho vần điệu.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 22: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng "phê bình xã hội", người đọc thường tập trung vào khía cạnh nào?
A. Tiểu sử của tác giả.
B. Cấu trúc ngữ pháp của tác phẩm.
C. Các vấn đề xã hội, mâu thuẫn, bất công được phản ánh trong tác phẩm.
D. Vẻ đẹp của ngôn ngữ và hình ảnh.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 23: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa "thông tin" và "tri thức"?
A. Thông tin là dữ liệu thô, tri thức là thông tin đã được xử lý và có ý nghĩa.
B. Thông tin và tri thức là hai khái niệm đồng nhất.
C. Tri thức là nguồn gốc của thông tin.
D. Thông tin chỉ có trong sách vở, tri thức có ở khắp mọi nơi.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 24: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản, việc "dự đoán" nội dung tiếp theo dựa trên những gì đã đọc là một kỹ năng quan trọng giúp làm gì?
A. Bỏ qua những phần không cần thiết.
B. Tăng sự tương tác, suy luận và chủ động trong quá trình đọc.
C. Chỉ áp dụng khi đọc truyện trinh thám.
D. Giảm bớt thời gian đọc.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 25: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa "tự sự" và "miêu tả" trong văn học.
A. Tự sự kể về sự việc, miêu tả tái hiện đặc điểm của sự vật.
B. Tự sự dùng cho thơ, miêu tả dùng cho văn xuôi.
C. Tự sự là kể chuyện, miêu tả là biểu cảm.
D. Tự sự dùng ngôi thứ nhất, miêu tả dùng ngôi thứ ba.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định "hệ thống luận điểm" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?
A. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
B. Các ý chính, các vấn đề mà tác giả muốn bàn luận và chứng minh.
C. Phong cách viết của tác giả.
D. Nguồn gốc của các dẫn chứng.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 27: Đọc câu sau: "Mặt biển sáng lên như một tấm gương khổng lồ phản chiếu bầu trời." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?
A. Nhân hóa, làm cho mặt biển có hành động như con người.
B. Ẩn dụ, ví mặt biển như tấm gương để gợi sự yên tĩnh, phẳng lặng và vẻ đẹp phản chiếu.
C. So sánh, ví mặt biển như tấm gương để làm nổi bật sự sáng, phẳng và khả năng phản chiếu.
D. Hoán dụ, lấy tấm gương để chỉ mặt biển.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 28: Trong một cuộc thảo luận về "ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ", ý kiến nào sau đây thể hiện quan điểm khách quan và cân bằng nhất?
A. Mạng xã hội hoàn toàn có hại, khiến giới trẻ lãng phí thời gian.
B. Mạng xã hội chỉ mang lại lợi ích, giúp kết nối mọi người.
C. Mạng xã hội có cả mặt tích cực (kết nối, học hỏi) và tiêu cực (nghiện, tin giả), cần sử dụng có kiểm soát.
D. Mạng xã hội không có ảnh hưởng gì đáng kể.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 29: Phân tích vai trò của "nhan đề" trong một tác phẩm văn học.
A. Chỉ là tên gọi để phân biệt với tác phẩm khác.
B. Gợi mở chủ đề, nội dung chính, hoặc cảm xúc bao trùm của tác phẩm.
C. Luôn tóm tắt toàn bộ câu chuyện một cách chi tiết.
D. Không có vai trò gì đáng kể trong việc đọc hiểu.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 30: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, việc sử dụng các "từ nối" (ví dụ: tuy nhiên, mặt khác, nói tóm lại) có tác dụng gì?
A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
B. Thể hiện mối quan hệ logic (tương phản, bổ sung, kết luận...) giữa các ý, giúp bài viết mạch lạc và dễ hiểu.
C. Chỉ dùng để trang trí câu văn.
D. Thay thế cho việc sử dụng dấu câu.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự cô đơn, nhỏ bé của con người trước vũ trụ mênh mông:

'Tôi là ai giữa cuộc đời này?
Chẳng biết bay, chẳng biết đi đâu'

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Câu hỏi tu từ
D. Điệp ngữ

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một bài nghị luận về 'lẽ sống', tác giả viết: 'Lẽ sống không phải là thứ được ban phát sẵn, mà là hành trình miệt mài đi tìm và kiến tạo của mỗi cá nhân.' Câu văn này nhấn mạnh khía cạnh nào của lẽ sống?
A. Tính bẩm sinh
B. Tính thụ động
C. Tính chủ động và quá trình
D. Tính cố định

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố 'ngữ cảnh' trong việc xác định ý nghĩa của từ, câu trong giao tiếp.
A. Ngữ cảnh chỉ làm phong phú thêm ý nghĩa, không quyết định nghĩa gốc.
B. Ngữ cảnh là yếu tố duy nhất quyết định ý nghĩa, từ điển không cần thiết.
C. Ngữ cảnh giúp lựa chọn và làm rõ nghĩa phù hợp trong nhiều nghĩa có thể có của từ/câu.
D. Ngữ cảnh chỉ quan trọng trong văn nói, không ảnh hưởng đến văn viết.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi đọc một văn bản văn học, việc chú ý đến 'giọng điệu' của tác giả giúp người đọc nhận biết điều gì?
A. Chỉ là cách phát âm của tác giả khi đọc tác phẩm.
B. Thái độ, cảm xúc, quan điểm của tác giả đối với đề tài và người đọc.
C. Tốc độ đọc và ngắt nghỉ câu của tác giả.
D. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển: 'Mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa khổng lồ từ từ lặn xuống đường chân trời. Những tia nắng cuối cùng trải dài trên mặt biển, tạo nên một tấm thảm vàng óng ánh.' Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh vật?
A. Hoán dụ
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Điệp từ

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một bạn học sinh viết đoạn kết bài nghị luận xã hội như sau: 'Tóm lại, việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người chúng ta. Hãy cùng nhau hành động vì một tương lai xanh.' Đoạn kết này mắc lỗi chủ yếu nào về mặt diễn đạt?
A. Thiếu liên kết với thân bài.
B. Lặp ý một cách đơn giản, thiếu mở rộng hoặc nâng cao vấn đề.
C. Sử dụng từ ngữ sáo rỗng, chung chung.
D. Cả B và C.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu 'động cơ hành động' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?
A. Chỉ là tính cách bề ngoài của nhân vật.
B. Nguồn gốc, lý do sâu xa chi phối suy nghĩ và hành động của nhân vật.
C. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
D. Số phận cuối cùng của nhân vật.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: 'Sự im lặng đáng sợ hơn mọi lời nói.' Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sức nặng của sự im lặng?
A. So sánh
B. Đối lập (tương phản)
C. Liệt kê
D. Nói giảm nói tránh

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Giả sử bạn đang viết một bài văn thuyết minh về 'tầm quan trọng của việc đọc sách'. Luận điểm nào sau đây *ít phù hợp nhất* để đưa vào bài?
A. Đọc sách mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới.
B. Đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện và khả năng tập trung.
C. Đọc sách là một hình thức giải trí rẻ tiền và dễ tiếp cận.
D. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn và vốn từ ngữ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân tích đoạn văn sau: 'Anh ấy bước đi, bóng đổ dài trên con đường vắng. Gió thổi qua, mang theo hơi lạnh của buổi đêm.' Đoạn văn chủ yếu gợi lên không khí, tâm trạng gì?
A. Vui tươi, náo nhiệt
B. Cô đơn, tĩnh mịch
C. Hồi hộp, căng thẳng
D. Ấm áp, bình yên

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chức năng chính của phần 'Củng cố, mở rộng' trong sách giáo khoa là gì?
A. Cung cấp kiến thức mới hoàn toàn không có trong bài học chính.
B. Giúp học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức đã học và mở rộng hiểu biết liên quan.
C. Chỉ để cung cấp thêm bài tập cho học sinh làm thêm.
D. Thay thế cho việc học bài trên lớp.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi đọc một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu được điều gì?
A. Tác giả của bài thơ là ai.
B. Người đang bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ (có thể là tác giả hoặc một nhân vật hư cấu).
C. Đối tượng mà bài thơ hướng đến.
D. Thể loại của bài thơ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Câu nào sau đây sử dụng từ ngữ chưa chính xác về nghĩa?
A. Anh ấy là người rất cẩn thận trong công việc.
B. Cô ấy có một giọng hát truyền cảm.
C. Bầu không khí buổi tiệc thật sự hiếu khách.
D. Họ đã đạt được nhiều thành tựu trong năm qua.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con thuyền' trong nhiều bài thơ:
A. Luôn tượng trưng cho sự giàu có và thành công.
B. Thường tượng trưng cho khát vọng ra đi, chinh phục, hoặc cuộc đời phiêu bạt.
C. Chỉ đơn thuần là phương tiện giao thông trên sông nước.
D. Tượng trưng cho nỗi buồn ly biệt.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đoạn văn: 'Cậu bé ngước nhìn bầu trời đêm, đôi mắt lấp lánh những vì sao.' Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả vẻ đẹp và sự ngây thơ của đôi mắt?
A. Ẩn dụ
B. So sánh ngầm (ẩn dụ)
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng 'dẫn chứng' có vai trò gì?
A. Làm cho bài văn dài hơn.
B. Minh họa, làm rõ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
C. Thay thế cho lý lẽ và lập luận.
D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài văn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic trong cách lập luận: 'Nhiều người thích xem phim hành động, vì vậy tất cả mọi người đều thích xem phim hành động.'
A. Lỗi suy luận từ bộ phận đến toàn thể một cách vội vàng.
B. Lỗi vòng lặp (luận điểm trùng với dẫn chứng).
C. Lỗi nhầm lẫn giữa nguyên nhân và kết quả.
D. Lỗi sử dụng từ ngữ mơ hồ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong giao tiếp hàng ngày, việc lắng nghe tích cực (active listening) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Để tìm ra điểm yếu của người nói.
B. Để chuẩn bị phản bác ý kiến của người nói.
C. Thể hiện sự tôn trọng, hiểu đúng thông điệp và khuyến khích người nói chia sẻ.
D. Chỉ là hình thức xã giao.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng 'độc thoại nội tâm' trong tác phẩm tự sự.
A. Giúp người đọc biết được suy nghĩ, cảm xúc thầm kín của nhân vật.
B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu hơn.
C. Chỉ có tác dụng làm dài thêm câu chuyện.
D. Giúp nhân vật nói chuyện với người khác.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tìm từ ngữ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, thể hiện sự phát triển vượt bậc:
'Với sự ______ của khoa học công nghệ, cuộc sống con người ngày càng được cải thiện.'
A. tiến bộ
B. phát triển
C. bùng nổ
D. tăng trưởng

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: 'Tre xanh xanh tự bao giờ / Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh'. Điệp ngữ 'tre xanh' và 'bờ tre xanh' trong đoạn thơ có tác dụng chủ yếu gì?
A. Gợi tả màu sắc của cây tre.
B. Nhấn mạnh sự gắn bó lâu đời, bền vững của cây tre với làng quê Việt Nam.
C. Miêu tả âm thanh của gió thổi qua rặng tre.
D. Chỉ đơn thuần là lặp lại cho vần điệu.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng 'phê bình xã hội', người đọc thường tập trung vào khía cạnh nào?
A. Tiểu sử của tác giả.
B. Cấu trúc ngữ pháp của tác phẩm.
C. Các vấn đề xã hội, mâu thuẫn, bất công được phản ánh trong tác phẩm.
D. Vẻ đẹp của ngôn ngữ và hình ảnh.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa 'thông tin' và 'tri thức'?
A. Thông tin là dữ liệu thô, tri thức là thông tin đã được xử lý và có ý nghĩa.
B. Thông tin và tri thức là hai khái niệm đồng nhất.
C. Tri thức là nguồn gốc của thông tin.
D. Thông tin chỉ có trong sách vở, tri thức có ở khắp mọi nơi.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản, việc 'dự đoán' nội dung tiếp theo dựa trên những gì đã đọc là một kỹ năng quan trọng giúp làm gì?
A. Bỏ qua những phần không cần thiết.
B. Tăng sự tương tác, suy luận và chủ động trong quá trình đọc.
C. Chỉ áp dụng khi đọc truyện trinh thám.
D. Giảm bớt thời gian đọc.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 'tự sự' và 'miêu tả' trong văn học.
A. Tự sự kể về sự việc, miêu tả tái hiện đặc điểm của sự vật.
B. Tự sự dùng cho thơ, miêu tả dùng cho văn xuôi.
C. Tự sự là kể chuyện, miêu tả là biểu cảm.
D. Tự sự dùng ngôi thứ nhất, miêu tả dùng ngôi thứ ba.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định 'hệ thống luận điểm' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?
A. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
B. Các ý chính, các vấn đề mà tác giả muốn bàn luận và chứng minh.
C. Phong cách viết của tác giả.
D. Nguồn gốc của các dẫn chứng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đọc câu sau: 'Mặt biển sáng lên như một tấm gương khổng lồ phản chiếu bầu trời.' Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?
A. Nhân hóa, làm cho mặt biển có hành động như con người.
B. Ẩn dụ, ví mặt biển như tấm gương để gợi sự yên tĩnh, phẳng lặng và vẻ đẹp phản chiếu.
C. So sánh, ví mặt biển như tấm gương để làm nổi bật sự sáng, phẳng và khả năng phản chiếu.
D. Hoán dụ, lấy tấm gương để chỉ mặt biển.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong một cuộc thảo luận về 'ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ', ý kiến nào sau đây thể hiện quan điểm *khách quan và cân bằng* nhất?
A. Mạng xã hội hoàn toàn có hại, khiến giới trẻ lãng phí thời gian.
B. Mạng xã hội chỉ mang lại lợi ích, giúp kết nối mọi người.
C. Mạng xã hội có cả mặt tích cực (kết nối, học hỏi) và tiêu cực (nghiện, tin giả), cần sử dụng có kiểm soát.
D. Mạng xã hội không có ảnh hưởng gì đáng kể.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích vai trò của 'nhan đề' trong một tác phẩm văn học.
A. Chỉ là tên gọi để phân biệt với tác phẩm khác.
B. Gợi mở chủ đề, nội dung chính, hoặc cảm xúc bao trùm của tác phẩm.
C. Luôn tóm tắt toàn bộ câu chuyện một cách chi tiết.
D. Không có vai trò gì đáng kể trong việc đọc hiểu.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, việc sử dụng các 'từ nối' (ví dụ: tuy nhiên, mặt khác, nói tóm lại) có tác dụng gì?
A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
B. Thể hiện mối quan hệ logic (tương phản, bổ sung, kết luận...) giữa các ý, giúp bài viết mạch lạc và dễ hiểu.
C. Chỉ dùng để trang trí câu văn.
D. Thay thế cho việc sử dụng dấu câu.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một bài phát biểu về chủ đề

  • A. Chứng minh tuổi trẻ thiếu kinh nghiệm thực tế.
  • B. Khẳng định sự liều lĩnh, bất chấp của tuổi trẻ.
  • C. Khuyến khích tinh thần vượt khó, đột phá trong sáng tạo của tuổi trẻ.
  • D. Nhấn mạnh sự bế tắc mà tuổi trẻ thường gặp phải.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng trong quá trình sáng tạo văn học. Yếu tố này chủ yếu giúp nhà văn làm gì?

  • A. Ghi chép lại sự kiện lịch sử một cách chính xác.
  • B. Sao chép y nguyên hiện thực đời sống.
  • C. Sắp xếp lại các sự kiện có thật theo trình tự thời gian.
  • D. Xây dựng thế giới nghệ thuật độc đáo, vượt ra ngoài giới hạn của thực tại khách quan.

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cấu trúc câu (câu dài, câu ngắn, câu ghép, câu đơn) chủ yếu giúp người đọc nhận diện điều gì?

  • A. Nhịp điệu của lời văn và thái độ, cảm xúc của người viết.
  • B. Số lượng từ vựng khó trong đoạn văn.
  • C. Tính chính xác tuyệt đối của thông tin được truyền tải.
  • D. Thể loại văn bản (tự sự, miêu tả, biểu cảm...).

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính được thể hiện:

  • A. Kể về một câu chuyện diễn ra ở làng quê.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp bình dị, thơ mộng của cảnh vật làng quê.
  • C. Trình bày luận điểm về tầm quan trọng của con đường làng.
  • D. Nêu cảm xúc nhớ nhung về quê hương của tác giả.

Câu 6: Trong ngữ cảnh của văn học, thuật ngữ

  • A. Một loại hình thơ truyền thống.
  • B. Cách sử dụng từ ngữ địa phương.
  • C. Một đoạn kết bất ngờ trong câu chuyện.
  • D. Yếu tố (hình ảnh, sự kiện, nhân vật, chủ đề) lặp đi lặp lại có ý nghĩa trong tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm.

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời tác phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với người đọc?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin ngoài lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • B. Giúp người đọc thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • C. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc, ý nghĩa, giá trị tư tưởng của tác phẩm.
  • D. Chứng minh rằng mọi tác phẩm văn học đều phản ánh đúng 100% sự thật lịch sử.

Câu 8: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng kiến thức ngữ pháp để phân tích hiệu quả diễn đạt trong câu văn?

  • A. Việc sử dụng tính từ
  • B. Câu văn là câu đơn nên diễn đạt ý rất đơn giản.
  • C. Động từ
  • D. Cụm danh từ

Câu 9: Một bài viết về chủ đề

  • A. Sự nguy hiểm, rủi ro khi cố gắng thoát khỏi khuôn khổ.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng khi không có ai kiểm soát.
  • D. Sự giải thoát khỏi ràng buộc, khao khát bay bổng và thể hiện bản thân.

Câu 10: Khi đánh giá một bài thuyết trình của bạn về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của bài nói là gì?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • B. Thời lượng bài nói đúng với yêu cầu tối thiểu.
  • C. Các luận điểm rõ ràng, có dẫn chứng, lập luận logic và cách trình bày hấp dẫn người nghe.
  • D. Chỉ cần đọc thuộc lòng nội dung đã chuẩn bị sẵn.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về tâm trạng của tác giả:

  • A. Tâm trạng bâng khuâng, day dứt, đầy nỗi nhớ mong.
  • B. Tâm trạng vui vẻ, lạc quan khi trở về quê hương.
  • C. Tâm trạng tức giận, bất mãn với hoàn cảnh.
  • D. Tâm trạng thờ ơ, lạnh nhạt trước cảnh vật.

Câu 12: Trong phân tích văn học, việc nhận diện và phân tích các biểu tượng (symbol) trong tác phẩm đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần tìm ý nghĩa trực tiếp, bề mặt của biểu tượng.
  • B. Liên hệ biểu tượng với bối cảnh văn hóa, xã hội, và ý đồ nghệ thuật của tác giả để giải mã ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Bỏ qua các yếu tố biểu tượng vì chúng thường phức tạp và khó hiểu.
  • D. Thừa nhận rằng biểu tượng không có ý nghĩa cố định, tùy người đọc muốn hiểu sao cũng được.

Câu 13: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một hiện tượng xã hội liên quan đến tuổi trẻ, để tăng tính thuyết phục, người viết nên tập trung vào điều gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ Hán Việt ít dùng.
  • B. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • C. Liệt kê thật nhiều số liệu thống kê mà không phân tích.
  • D. Đưa ra các luận điểm rõ ràng, có dẫn chứng cụ thể (từ sách báo, thực tế, ý kiến chuyên gia...) và lập luận chặt chẽ.

Câu 14: Câu tục ngữ

  • A. Lòng biết ơn.
  • B. Tinh thần đoàn kết.
  • C. Tính cần cù, chịu khó.
  • D. Lòng dũng cảm.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện:

  • A. Giọng điệu hả hê, vui sướng.
  • B. Giọng điệu cảm thông, xót xa.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng, chỉ thuật lại sự việc.

Câu 16: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản thông tin, việc xác định ý chính của mỗi đoạn là kỹ năng nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm đơn giản.
  • B. Giúp người đọc thuộc lòng toàn bộ nội dung văn bản.
  • C. Giúp người đọc nắm bắt cấu trúc logic, mối quan hệ giữa các phần và hiểu rõ nội dung tổng thể của văn bản.
  • D. Chứng minh khả năng đọc nhanh mà không cần suy nghĩ sâu.

Câu 17: Khi một tác phẩm văn học sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, người đọc cần làm gì để giải mã ý nghĩa của chúng?

  • A. Tìm mối liên hệ giữa hình ảnh cụ thể được nhắc đến với ý niệm, cảm xúc trừu tượng mà tác giả muốn gợi ra.
  • B. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của hình ảnh.
  • C. Hỏi trực tiếp tác giả về ý nghĩa của các hình ảnh đó.
  • D. Tra từ điển để tìm nghĩa của từng từ trong hình ảnh.

Câu 18: Kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần kể lại hành động của nhân vật.
  • B. Chỉ cần mô tả ngoại hình của nhân vật.
  • C. Chỉ cần nêu tên nhân vật và mối quan hệ của họ.
  • D. Phân tích ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác và ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm.

Câu 19: Đâu là ví dụ về câu sử dụng sai về mặt logic hoặc ngữ pháp tiếng Việt?

  • A. Anh ấy là một người học sinh giỏi.
  • B. Trời đã tạnh mưa và nắng lên rồi.
  • C. Bởi vì chăm chỉ học tập nên bạn ấy đạt kết quả cao nhờ vậy.
  • D. Quyển sách này rất hay, tôi đã đọc đi đọc lại nhiều lần.

Câu 20: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Giúp tăng tính biểu cảm, thu hút sự chú ý và tăng cường hiệu quả truyền đạt thông điệp.
  • C. Chứng tỏ người nói đang rất hồi hộp.
  • D. Hoàn toàn không quan trọng, chỉ cần nói đủ to là được.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 22: Trong phân tích bài thơ, việc chú ý đến vần và nhịp điệu chủ yếu giúp người đọc cảm nhận điều gì?

  • A. Nội dung thông tin mà bài thơ cung cấp.
  • B. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • C. Nhạc điệu, âm hưởng và góp phần thể hiện cảm xúc, tư tưởng của bài thơ.
  • D. Độ dài chính xác của bài thơ.

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học lãng mạn, người đọc thường tìm thấy điều gì là đặc trưng?

  • A. Miêu tả chi tiết, khách quan hiện thực xã hội.
  • B. Đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng, cái tôi cá nhân, thường hướng tới lý tưởng hoặc những điều phi thường.
  • C. Phản ánh chân thực, trần trụi những mặt tối của xã hội.
  • D. Tập trung vào việc giáo huấn đạo đức trực tiếp cho người đọc.

Câu 24: Xác định chức năng chính của từ ngữ in đậm trong câu sau:

  • A. Chỉ sự lựa chọn.
  • B. Chỉ nguyên nhân.
  • C. Chỉ mục đích.
  • D. Chỉ sự đối lập, tương phản.

Câu 25: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung một cách sinh động, chân thực về đối tượng được miêu tả.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chứng tỏ người viết có kiến thức khoa học.
  • D. Chỉ để kéo dài độ dài của đoạn văn.

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường là trung tâm để khám phá nội dung và cảm xúc?

  • A. Cốt truyện và các sự kiện chính.
  • B. Các cuộc đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Cái tôi trữ tình, cảm xúc và suy tư của chủ thể trữ tình.
  • D. Thông điệp giáo huấn đạo đức rõ ràng.

Câu 27: Để bài viết hoặc bài nói về chủ đề

  • A. Chỉ nói về những khó khăn, thất bại.
  • B. Chỉ đưa ra những lời sáo rỗng, hô hào khẩu hiệu.
  • C. Sao chép hoàn toàn nội dung từ một nguồn khác.
  • D. Chia sẻ những câu chuyện thực tế (của bản thân hoặc người khác), phân tích ý nghĩa của khát vọng và đưa ra những góc nhìn mới mẻ, tích cực.

Câu 28: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Sai về chủ ngữ.
  • B. Lặp từ, thừa ý (nhiệt tình và hăng say có nghĩa gần nhau, có thể dùng một trong hai hoặc kết hợp khéo léo hơn).
  • C. Sai về vị ngữ.
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp và logic.

Câu 29: Khi một nhà văn sử dụng kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness), điều đó chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tái hiện lại dòng suy nghĩ, cảm xúc hỗn độn, liên tục trong tâm trí nhân vật một cách chân thực nhất.
  • B. Kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • C. Miêu tả chi tiết bối cảnh không gian.
  • D. Đưa ra những lời bình luận trực tiếp của tác giả.

Câu 30: Phân tích đoạn văn sau để thấy rõ sự khác biệt về thái độ giữa hai câu:

  • A. Cả hai câu đều chỉ đơn thuần thông báo về màu sắc của bầu trời.
  • B. Câu thứ nhất thể hiện sự ngạc nhiên, câu thứ hai thì không.
  • C. Câu thứ hai sai ngữ pháp tiếng Việt.
  • D. Câu thứ nhất chỉ đơn thuần miêu tả, câu thứ hai thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, nhấn mạnh mức độ trong xanh đặc biệt của bầu trời thông qua từ cảm thán

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính được thể hiện:
"Con đường làng quanh co uốn lượn như dải lụa mềm vắt qua cánh đồng lúa xanh mướt. Hai bên đường, hàng tre già rì rào trong gió, che bóng mát xuống lối đi. Xa xa, mái ngói đỏ tươi thấp thoáng dưới rặng cây."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong ngữ cảnh của văn học, thuật ngữ "motif" (mô-típ) thường được hiểu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội ra đời tác phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với người đọc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng kiến thức ngữ pháp để phân tích hiệu quả diễn đạt trong câu văn?
"Những cánh buồm căng gió lướt nhanh trên mặt biển biếc."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một bài viết về chủ đề "Tự do sáng tạo" sử dụng hình ảnh "chim sổ lồng". Hình ảnh này gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi đánh giá một bài thuyết trình của bạn về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ, tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của bài nói là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về tâm trạng của tác giả:
"Ta về, ta chẳng về đâu
Ta về, ta nhớ một màu cỏ non
Nhớ ai, ai nhớ, ai còn
Nhớ ai, ai đợi, ai mòn mỏi trông?"

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong phân tích văn học, việc nhận diện và phân tích các biểu tượng (symbol) trong tác phẩm đòi hỏi người đọc phải làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một hiện tượng xã hội liên quan đến tuổi trẻ, để tăng tính thuyết phục, người viết nên tập trung vào điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" thể hiện truyền thống đạo đức nào của dân tộc Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện:
"Hắn bước đi, vai áo bạc phếch, đôi mắt trũng sâu nhìn vô định vào khoảng không. Mỗi bước chân như nặng thêm nỗi buồn, nỗi lo toan cơm áo gạo tiền đè nặng."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản thông tin, việc xác định ý chính của mỗi đoạn là kỹ năng nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi một tác phẩm văn học sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, người đọc cần làm gì để giải mã ý nghĩa của chúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự bao gồm những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đâu là ví dụ về câu sử dụng sai về mặt logic hoặc ngữ pháp tiếng Việt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:
"Mặt trời gác núi.
Cây lá thì thầm.
Dòng sông lim dim.
Ngọn gió lang thang."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong phân tích bài thơ, việc chú ý đến vần và nhịp điệu chủ yếu giúp người đọc cảm nhận điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học lãng mạn, người đọc thường tìm thấy điều gì là đặc trưng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Xác định chức năng chính của từ ngữ in đậm trong câu sau:
"Mặc dù trời mưa to, **nhưng** họ vẫn tiếp tục công việc."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường là trung tâm để khám phá nội dung và cảm xúc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để bài viết hoặc bài nói về chủ đề "tuổi trẻ và khát vọng" trở nên sâu sắc và truyền cảm hứng, người thể hiện nên tập trung vào điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Với lòng nhiệt tình hăng say, anh ấy đã hoàn thành tốt công việc được giao."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi một nhà văn sử dụng kỹ thuật dòng ý thức (stream of consciousness), điều đó chủ yếu nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích đoạn văn sau để thấy rõ sự khác biệt về thái độ giữa hai câu:
"Trời trong xanh.
Trời trong xanh đến lạ!"

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đàn ghi ta của Lor-ca - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bài thơ 'Đàn ghi ta của Lor-ca' của Thanh Thảo thể hiện sự ngưỡng mộ và xót thương đối với nhà thơ, nhạc sĩ Tây Ban Nha Federico García Lorca. Cảm hứng chủ đạo nào đã chi phối bút pháp và giọng điệu của Thanh Thảo khi viết về Lorca?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đàn ghi ta của Lor-ca - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hình ảnh 'tiếng đàn bọt nước' trong khổ thơ đầu ('những tiếng đàn bọt nước') là một cách diễn đạt độc đáo của Thanh Thảo. Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng ở đây và ý nghĩa gợi ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đàn ghi ta của Lor-ca - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dòng thơ 'Tây Ban Nha áo choàng đỏ gắt' có thể được hiểu theo nhiều lớp nghĩa. Lớp nghĩa ẩn dụ nào dưới đây phản ánh sâu sắc bối cảnh lịch sử và số phận của Lorca?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đàn ghi ta của Lor-ca - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tiếng láy âm 'li – la li – la li – la' xuất hiện trong bài thơ không chỉ mô phỏng âm thanh tiếng đàn mà còn gợi nhiều liên tưởng khác. Liên tưởng nào dưới đây KHÔNG phù hợp với ý nghĩa của tiếng láy âm này trong bài thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại một thị trấn nhỏ, vào ngày 1/1/2023, có 50 người đang mắc bệnh X trong tổng số 5000 dân. Trong năm 2023, có thêm 100 trường hợp mới mắc bệnh X được ghi nhận. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X tại thị trấn đó vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 0.01
  • C. 2%
  • D. 0.02

Câu 2: Sử dụng thông tin từ Câu 1, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI) của bệnh X trong năm 2023 tại thị trấn đó (giả sử dân số ban đầu là dân số có nguy cơ) là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 2%
  • C. 0.01
  • D. 0.02

Câu 3: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ mắc u não. Họ tuyển chọn một nhóm người đã được chẩn đoán mắc u não và một nhóm người khỏe mạnh có cùng đặc điểm về tuổi, giới tính. Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về lịch sử sử dụng điện thoại di động trong quá khứ. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh - chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 4: Trong nghiên cứu bệnh - chứng ở Câu 3, nhà nghiên cứu tính toán Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) và nhận được kết quả OR = 1.5. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Người sử dụng điện thoại di động có nguy cơ mắc u não cao hơn 1.5 lần.
  • B. Có mối liên hệ nghịch đảo giữa sử dụng điện thoại và u não.
  • C. Người mắc u não có khả năng (odds) đã sử dụng điện thoại di động cao gấp 1.5 lần so với người không mắc u não.
  • D. Sử dụng điện thoại di động gây ra 1.5 trường hợp u não mới.

Câu 5: Đâu là đặc điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study)?

  • A. Theo dõi một nhóm người dựa trên tình trạng phơi nhiễm để xem họ có mắc bệnh trong tương lai hay không.
  • B. So sánh lịch sử phơi nhiễm giữa nhóm người mắc bệnh và nhóm người không mắc bệnh.
  • C. Đánh giá tình trạng phơi nhiễm và bệnh cùng một lúc tại một thời điểm.
  • D. Phân ngẫu nhiên người tham gia vào các nhóm can thiệp và nhóm chứng.

Câu 6: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) thường được sử dụng để đo lường điều gì trong dịch tễ học?

  • A. Số trường hợp mới mắc bệnh trong một khoảng thời gian.
  • B. Nguy cơ phát triển bệnh của một cá nhân.
  • C. Tốc độ lây lan của bệnh.
  • D. Gánh nặng bệnh tật hiện có trong cộng đồng tại một thời điểm hoặc trong một khoảng thời gian.

Câu 7: Tỷ lệ mới mắc (Incidence) thường được sử dụng để đo lường điều gì trong dịch tễ học?

  • A. Tốc độ xuất hiện các trường hợp mắc bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian.
  • B. Tổng số người đang mắc bệnh tại một thời điểm.
  • C. Khả năng một người phơi nhiễm sẽ khỏi bệnh.
  • D. Mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Câu 8: Trong một nghiên cứu về bệnh tim mạch, nhóm hút thuốc lá có Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) là 0.1 (10%) trong 5 năm, nhóm không hút thuốc có CI là 0.05 (5%) trong cùng thời gian. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh tim mạch ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 0.5
  • B. 1.0
  • C. 2.0
  • D. 5.0

Câu 9: Dựa trên kết quả RR = 2.0 ở Câu 8, hãy diễn giải ý nghĩa của kết quả này.

  • A. Người hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 2 lần so với người không hút thuốc lá.
  • B. Hút thuốc lá làm tăng thêm 2% nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • C. Chỉ có 20% trường hợp bệnh tim mạch là do hút thuốc lá.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở người hút thuốc lá cao hơn 2 đơn vị so với người không hút thuốc lá.

Câu 10: Một giá trị Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 cho thấy điều gì?

  • A. Phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Không có sự khác biệt về nguy cơ mắc bệnh giữa nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm.
  • C. Phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Kết quả nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê.

Câu 11: Một giá trị Nguy cơ tương đối (RR) nhỏ hơn 1.0 cho thấy điều gì?

  • A. Phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Không có sự liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • C. Phơi nhiễm là yếu tố nguy cơ mạnh.
  • D. Phơi nhiễm có thể là yếu tố bảo vệ (làm giảm nguy cơ mắc bệnh).

Câu 12: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) là gì?

  • A. Nhanh chóng và tương đối rẻ tiền để ước tính tỷ lệ hiện mắc của bệnh và phơi nhiễm trong quần thể.
  • B. Có thể thiết lập mối quan hệ nhân quả rõ ràng giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • C. Thích hợp cho các bệnh hiếm gặp.
  • D. Có thể theo dõi sự phát triển của bệnh theo thời gian.

Câu 13: Hạn chế chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Khó tìm đủ số lượng người tham gia.
  • B. Chi phí thực hiện rất cao.
  • C. Không thể xác định rõ ràng tình trạng phơi nhiễm xảy ra trước hay bệnh xảy ra trước (không thiết lập được trình tự thời gian).
  • D. Chỉ phù hợp với các bệnh phổ biến.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc (Incidence) và Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tính trên toàn bộ dân số, Tỷ lệ hiện mắc chỉ tính trên dân số có nguy cơ.
  • B. Tỷ lệ mới mắc đo lường các trường hợp mới xuất hiện, Tỷ lệ hiện mắc đo lường tổng số trường hợp đang tồn tại.
  • C. Tỷ lệ mới mắc chỉ dùng cho bệnh cấp tính, Tỷ lệ hiện mắc dùng cho bệnh mãn tính.
  • D. Tỷ lệ mới mắc là một tỷ lệ, Tỷ lệ hiện mắc là một tỷ suất.

Câu 15: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhưng tỷ lệ hiện mắc thấp. Điều này gợi ý điều gì về bệnh đó?

  • A. Bệnh có thời gian mắc ngắn (người bệnh hoặc phục hồi nhanh hoặc tử vong nhanh).
  • B. Bệnh rất khó lây lan.
  • C. Tỷ lệ tử vong do bệnh rất thấp.
  • D. Bệnh đang có xu hướng giảm dần.

Câu 16: Một bệnh có tỷ lệ mới mắc thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc cao. Điều này gợi ý điều gì về bệnh đó?

  • A. Bệnh rất dễ lây lan.
  • B. Bệnh có thời gian ủ bệnh rất dài.
  • C. Bệnh gây tử vong nhanh chóng.
  • D. Bệnh là bệnh mãn tính và người bệnh sống chung với bệnh trong thời gian dài.

Câu 17: Để nghiên cứu một bệnh rất hiếm gặp trong cộng đồng, loại hình thiết kế nghiên cứu nào thường được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập quy mô lớn.
  • B. Nghiên cứu cắt ngang.
  • C. Nghiên cứu bệnh - chứng.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng.

Câu 18: Trong một nghiên cứu thuần tập, nhóm phơi nhiễm có 200 người, trong đó 50 người mắc bệnh sau 1 năm. Nhóm không phơi nhiễm có 400 người, trong đó 80 người mắc bệnh sau 1 năm. Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 20%
  • C. 50%
  • D. 40%

Câu 19: Sử dụng thông tin từ Câu 18, Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 20%
  • C. 50%
  • D. 40%

Câu 20: Sử dụng thông tin từ Câu 18 và 19, Nguy cơ tương đối (RR) của bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 0.8
  • B. 1.0
  • C. 1.2
  • D. 1.25

Câu 21: Kết quả RR = 1.25 ở Câu 20 có thể được diễn giải là gì?

  • A. Nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nhóm không phơi nhiễm 1.25 lần.
  • B. Phơi nhiễm làm tăng 1.25% nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm cao hơn 25% so với nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 22: Trong một nghiên cứu bệnh - chứng, nếu Tỷ số chênh (OR) = 0.7, điều này có thể gợi ý điều gì?

  • A. Phơi nhiễm là yếu tố nguy cơ mạnh.
  • B. Phơi nhiễm có thể là yếu tố bảo vệ.
  • C. Không có mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Bệnh rất phổ biến trong cộng đồng.

Câu 23: Để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa một bệnh truyền nhiễm, loại hình thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nhất và mang lại bằng chứng mạnh mẽ nhất?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang.
  • B. Nghiên cứu bệnh - chứng.
  • C. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu (Retrospective cohort).
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT).

Câu 24: Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của một bệnh tại một thời điểm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ số tỷ lệ mới mắc (Incidence).
  • B. Chỉ số tỷ lệ tử vong.
  • C. Cả tỷ lệ mới mắc và thời gian mắc bệnh (thời gian sống chung với bệnh).
  • D. Chỉ số khả năng lây truyền của bệnh.

Câu 25: Trong một nghiên cứu cắt ngang trên 1000 sinh viên, có 150 sinh viên được báo cáo là bị căng thẳng học đường trong tuần qua. Tỷ lệ hiện mắc điểm của căng thẳng học đường trong nhóm sinh viên này là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 1.5%
  • C. 150%
  • D. Không thể tính vì không biết số ca mới.

Câu 26: Đâu là hạn chế của việc sử dụng Tỷ số chênh (OR) thay vì Nguy cơ tương đối (RR) trong nghiên cứu thuần tập?

  • A. OR luôn lớn hơn RR.
  • B. OR không thể tính toán được trong nghiên cứu thuần tập.
  • C. OR không có ý nghĩa thống kê.
  • D. OR là ước tính tốt cho RR chỉ khi bệnh hiếm gặp trong quần thể nghiên cứu.

Câu 27: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành không mắc tiểu đường trong 5 năm. Cuối giai đoạn theo dõi, 100 người trong số họ mắc tiểu đường. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh tiểu đường trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 10%
  • C. 0.1%
  • D. Không thể tính vì không biết dân số có nguy cơ ban đầu.

Câu 28: Để xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn của một bệnh ung thư hiếm gặp, nhà nghiên cứu nên ưu tiên sử dụng loại hình thiết kế nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập tiền cứu (Prospective cohort).
  • B. Nghiên cứu cắt ngang.
  • C. Nghiên cứu bệnh - chứng.
  • D. Loạt ca bệnh (Case series).

Câu 29: Trong một nghiên cứu, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) của một bệnh trong nhóm phơi nhiễm là 0.08 và trong nhóm không phơi nhiễm là 0.02. Nguy cơ tương đối (RR) là bao nhiêu?

  • A. 4.0
  • B. 0.25
  • C. 0.06
  • D. 0.1

Câu 30: Kết quả RR = 4.0 ở Câu 29 có ý nghĩa là gì?

  • A. Phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh 4 lần.
  • B. Phơi nhiễm liên quan đến 4% trường hợp mắc bệnh.
  • C. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm cao hơn nhóm không phơi nhiễm 4%.
  • D. Nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 4 lần so với nhóm không phơi nhiễm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Tại một thị trấn nhỏ, vào ngày 1/1/2023, có 50 người đang mắc bệnh X trong tổng số 5000 dân. Trong năm 2023, có thêm 100 trường hợp mới mắc bệnh X được ghi nhận. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X tại thị trấn đó vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Sử dụng thông tin từ Câu 1, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence - CI) của bệnh X trong năm 2023 tại thị trấn đó (giả sử dân số ban đầu là dân số có nguy cơ) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ mắc u não. Họ tuyển chọn một nhóm người đã được chẩn đoán mắc u não và một nhóm người khỏe mạnh có cùng đặc điểm về tuổi, giới tính. Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về lịch sử sử dụng điện thoại di động trong quá khứ. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong nghiên cứu bệnh - chứng ở Câu 3, nhà nghiên cứu tính toán Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) và nhận được kết quả OR = 1.5. Điều này có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu là đặc điểm chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) thường được sử dụng để đo lường điều gì trong dịch tễ học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Tỷ lệ mới mắc (Incidence) thường được sử dụng để đo lường điều gì trong dịch tễ học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong một nghiên cứu về bệnh tim mạch, nhóm hút thuốc lá có Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) là 0.1 (10%) trong 5 năm, nhóm không hút thuốc có CI là 0.05 (5%) trong cùng thời gian. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của bệnh tim mạch ở nhóm hút thuốc so với nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Dựa trên kết quả RR = 2.0 ở Câu 8, hãy diễn giải ý nghĩa của kết quả này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Một giá trị Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.0 cho thấy điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Một giá trị Nguy cơ tương đối (RR) nhỏ hơn 1.0 cho thấy điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Hạn chế chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ mới mắc (Incidence) và Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhưng tỷ lệ hiện mắc thấp. Điều này gợi ý điều gì về bệnh đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Một bệnh có tỷ lệ mới mắc thấp nhưng tỷ lệ hiện mắc cao. Điều này gợi ý điều gì về bệnh đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Để nghiên cứu một bệnh rất hiếm gặp trong cộng đồng, loại hình thiết kế nghiên cứu nào thường được coi là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong một nghiên cứu thuần tập, nhóm phơi nhiễm có 200 người, trong đó 50 người mắc bệnh sau 1 năm. Nhóm không phơi nhiễm có 400 người, trong đó 80 người mắc bệnh sau 1 năm. Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm phơi nhiễm là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Sử dụng thông tin từ Câu 18, Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Sử dụng thông tin từ Câu 18 và 19, Nguy cơ tương đối (RR) của bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Kết quả RR = 1.25 ở Câu 20 có thể được diễn giải là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong một nghiên cứu bệnh - chứng, nếu Tỷ số chênh (OR) = 0.7, điều này có thể gợi ý điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Để đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa một bệnh truyền nhiễm, loại hình thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nhất và mang lại bằng chứng mạnh mẽ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của một bệnh tại một thời điểm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong một nghiên cứu cắt ngang trên 1000 sinh viên, có 150 sinh viên được báo cáo là bị căng thẳng học đường trong tuần qua. Tỷ lệ hiện mắc điểm của căng thẳng học đường trong nhóm sinh viên này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu là hạn chế của việc sử dụng Tỷ số chênh (OR) thay vì Nguy cơ tương đối (RR) trong nghiên cứu thuần tập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Một nghiên cứu theo dõi 1000 người trưởng thành không mắc tiểu đường trong 5 năm. Cuối giai đoạn theo dõi, 100 người trong số họ mắc tiểu đường. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh tiểu đường trong nghiên cứu này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Để xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn của một bệnh ung thư hiếm gặp, nhà nghiên cứu nên ưu tiên sử dụng loại hình thiết kế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong một nghiên cứu, Tỷ lệ mới mắc tích lũy (CI) của một bệnh trong nhóm phơi nhiễm là 0.08 và trong nhóm không phơi nhiễm là 0.02. Nguy cơ tương đối (RR) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Kết quả RR = 4.0 ở Câu 29 có ý nghĩa là gì?

Xem kết quả