Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 Tập 2 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong đoạn trích sau từ bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận:
“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong việc thể hiện nỗi buồn và sự cô đơn của cái tôi trữ tình?
- A. Ẩn dụ
- B. Điệp ngữ và đối
- C. Hoán dụ
- D. Nhân hóa
Câu 2: Phân tích cấu trúc của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ, hãy xác định mạch cảm xúc chủ đạo xuyên suốt tác phẩm.
- A. Mạch cảm xúc bi tráng về sự nghiệp
- B. Mạch cảm xúc trữ tình về tình yêu quê hương
- C. Mạch cảm xúc tự do, phóng khoáng và ngất ngưởng của cá nhân
- D. Mạch cảm xúc u buồn, chán chường cuộc đời
Câu 3: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo tàn lụi được miêu tả nhằm mục đích nghệ thuật chính nào?
- A. Tố cáo xã hội thực dân phong kiến áp bức
- B. Miêu tả chân thực cuộc sống nghèo khổ của người dân
- C. Thể hiện sự thay đổi của xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX
- D. Gợi không gian buồn bã, tù túng, khắc họa tâm trạng chờ đợi, mong mỏi của nhân vật
Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng:
“Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Quyền này do luật định. Không ai được phân biệt đối xử trong việc thực hiện các quyền chính trị vì lý do giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú.”
- A. Phong cách ngôn ngữ hành chính
- B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Câu 5: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào không thuộc loại hình tự sự?
- A. Truyện ngắn
- B. Tiểu thuyết
- C. Thơ trữ tình
- D. Ký
Câu 6: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên tính khách quan trong văn bản nghị luận?
- A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh
- B. Lập luận dựa trên lý lẽ và bằng chứng
- C. Thể hiện cảm xúc cá nhân mạnh mẽ
- D. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
Câu 7: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính biểu cảm, gợi hình cho văn miêu tả?
- A. Liệt kê
- B. Câu hỏi tu từ
- C. Điệp ngữ
- D. So sánh và nhân hóa
Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, vai trò của luận cứ là gì?
- A. Nêu vấn đề cần nghị luận
- B. Trình bày ý kiến cá nhân
- C. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm
- D. Kết luận vấn đề
Câu 9: Đâu là đặc điểm không thuộc về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật?
- A. Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ
- B. Tuân thủ luật bằng trắc
- C. Có sự đối xứng giữa các câu
- D. Chỉ sử dụng vần chân
Câu 10: Trong văn bản thông tin, yếu tố hình thức nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin chính?
- A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt
- B. Tiêu đề, đề mục, gạch đầu dòng
- C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm
- D. Cốt truyện hấp dẫn, lôi cuốn
Câu 11: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “bi tráng”?
- A. Bi ai
- B. Bi thảm
- C. Bi hùng
- D. Bi lụy
Câu 12: Xác định thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn văn sau:
“Chúng ta cần bảo vệ môi trường vì môi trường sống trong lành là nền tảng cho sức khỏe con người. Môi trường bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Do đó, bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.”
- A. Chứng minh
- B. Giải thích
- C. Bình luận
- D. Phân tích
Câu 13: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu phức là gì?
- A. Ngăn cách các vế câu phức có quan hệ đẳng lập
- B. Kết thúc câu trần thuật
- C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
- D. Ngăn cách các bộ phận liệt kê trong câu
Câu 14: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, điển cố “Sở Khanh” thường được dùng để chỉ loại nhân vật nào?
- A. Người anh hùng
- B. Người tài hoa
- C. Người chung thủy
- D. Người lừa đảo, bội bạc trong tình yêu
Câu 15: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn hiện đại?
- A. Luôn là người chứng kiến toàn bộ câu chuyện
- B. Có thể thay đổi điểm nhìn và ngôi kể linh hoạt
- C. Chỉ đóng vai trò thuật lại sự kiện một cách khách quan
- D. Thường xuất hiện với tư cách là nhân vật chính
Câu 16: Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm được sử dụng với mục đích gì?
- A. Làm cho bài văn trở nên sinh động, hấp dẫn hơn
- B. Thể hiện rõ cá tính của người viết
- C. Tăng tính thuyết phục và lay động cảm xúc người đọc
- D. Thay thế cho lý lẽ và bằng chứng
Câu 17: Thể loại tùy bút và bút ký khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
- A. Độ dài của tác phẩm
- B. Đề tài phản ánh
- C. Cách sử dụng ngôn ngữ
- D. Tính chủ quan và tính khách quan trong thể hiện
Câu 18: Trong thơ ca hiện đại Việt Nam, khuynh hướng nào tập trung thể hiện cái tôi cá nhân, khám phá thế giới nội tâm?
- A. Khuynh hướng hiện thực
- B. Khuynh hướng lãng mạn
- C. Khuynh hướng sử thi
- D. Khuynh hướng tượng trưng
Câu 19: Đọc câu sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.” Đây là kiểu so sánh nào?
- A. So sánh ngang bằng
- B. So sánh hơn kém
- C. So sánh ngầm
- D. So sánh tu từ
Câu 20: Trong các văn bản sau, văn bản nào không thuộc thể loại nghị luận xã hội?
- A. Bài báo về ô nhiễm môi trường
- B. Bài tiểu luận về đạo đức học sinh
- C. Đoạn trích “Cảnh ngày xuân” trong Truyện Kiều
- D. Bài phát biểu về vấn đề giao thông
Câu 21: Từ “xuân” trong câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Chỉ nghĩa gốc
- B. Chỉ nghĩa chuyển
- C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
- D. Vừa nghĩa gốc, vừa nghĩa chuyển, tạo tính đa nghĩa
Câu 22: Trong truyện cười, yếu tố gây cười chủ yếu thường xuất phát từ đâu?
- A. Cốt truyện phức tạp, ly kỳ
- B. Tình huống trớ trêu, mâu thuẫn
- C. Nhân vật lý tưởng, hoàn hảo
- D. Lời văn hoa mỹ, trau chuốt
Câu 23: Phong cách ngôn ngữ khoa học thường được sử dụng trong loại văn bản nào?
- A. Truyện ngắn, tiểu thuyết
- B. Thơ ca, ca dao
- C. Báo cáo khoa học, sách giáo khoa
- D. Bài phát biểu, diễn văn
Câu 24: Đâu là yêu cầu cơ bản nhất đối với một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội?
- A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
- B. Thể hiện giọng văn hài hước, dí dỏm
- C. Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn
- D. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục
Câu 25: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự xa hoa, quyền uy của phủ chúa?
- A. Cảnh Trịnh Sâm ngồi xem hát
- B. Lời nói của Đặng Trần Côn
- C. Hệ thống cấm vệ quân canh gác nghiêm ngặt
- D. Thái độ khúm núm của người dân
Câu 26: Từ láy “điệp điệp” trong câu thơ “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” có tác dụng gợi tả điều gì?
- A. Âm thanh của sóng nước
- B. Sự lan tỏa, triền miên của nỗi buồn
- C. Hình ảnh con sóng lớn mạnh mẽ
- D. Màu sắc của dòng sông
Câu 27: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn có vai trò gì?
- A. Đảm bảo tính mạch lạc, logic cho bài văn
- B. Tăng tính biểu cảm cho bài văn
- C. Thể hiện sự sáng tạo của người viết
- D. Giúp bài văn dài hơn
Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
“Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn người đến chốn lao xao.”
Đoạn thơ thể hiện quan niệm sống nào của Nguyễn Bỉnh Khiêm?
- A. Sống hòa đồng với mọi người
- B. Sống tích cực, năng động
- C. Sống ẩn dật, thanh cao
- D. Sống đấu tranh, chống lại cái xấu
Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về nội dung của một văn bản?
- A. Chủ đề
- B. Ý nghĩa
- C. Thông tin
- D. Bố cục
Câu 30: Mục đích chính của việc sử dụng yếu tố tự sự trong văn nghị luận là gì?
- A. Thay thế cho lý lẽ và bằng chứng
- B. Minh họa luận điểm, tăng tính thuyết phục
- C. Thể hiện cảm xúc cá nhân
- D. Làm cho bài văn trở nên dài hơn