Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Luận điểm cốt lõi về "nhân nghĩa" được Nguyễn Trãi trình bày ở phần mở đầu Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa sâu sắc nhất là gì?
- A. Nhấn mạnh lòng nhân từ, khoan dung đối với kẻ thù bại trận.
- B. Thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình, không muốn chiến tranh.
- C. Khẳng định mục đích tối cao của việc dùng binh là để yên dân, trừ bạo ngược, bảo vệ cuộc sống thái bình cho nhân dân.
- D. Giải thích lý do vì sao quân khởi nghĩa phải chống lại nhà Minh.
Câu 2: Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền và nền độc lập lâu đời của Đại Việt, đặt ngang hàng với các triều đại phong kiến phương Bắc?
- A. Lãnh thổ, phong tục tập quán và sức mạnh quân sự.
- B. Lịch sử chống ngoại xâm và các anh hùng hào kiệt.
- C. Nền văn hiến, lãnh thổ và sự giàu có về kinh tế.
- D. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử độc lập với các triều đại riêng, và các anh hùng hào kiệt.
Câu 3: Đoạn văn "Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà... Lẽ nào trời đất dung tha. Ai bảo thần dân chịu được?" trong Đại cáo bình Ngô có chức năng chính là gì?
- A. Trình bày bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc khởi nghĩa.
- B. Vạch trần một cách toàn diện và sâu sắc bản chất phi nhân nghĩa, tàn bạo của giặc Minh.
- C. Giải thích nguyên nhân thất bại của nhà Hồ.
- D. Kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc.
Câu 4: Khi tố cáo tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng hàng loạt hình ảnh và từ ngữ gợi tả sự tàn khốc như "nướng dân đen", "vùi con đỏ", "vét của kho", "tìm rừng sâu", "đãi cát tìm vàng", "phá hại giống côn trùng cây cỏ". Những hình ảnh này có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?
- A. Gây ấn tượng mạnh mẽ về sự dã man, tàn bạo và tính chất hủy diệt của quân xâm lược trên mọi mặt đời sống.
- B. Cho thấy sự khốn cùng, đói khổ của nhân dân dưới ách đô hộ.
- C. Làm tăng tính khách quan, chân thực cho bản cáo.
- D. Thể hiện sự căm phẫn, uất hận của tác giả.
Câu 5: Đoạn "Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa... Cũng là chưa thấy xưa nay" kể về quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Chi tiết nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý chí quyết tâm và tinh thần vượt khó của nghĩa quân và lãnh tụ?
- A. Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần, Khi Khả Mã quân không một đội.
- B. Tuấn kiệt như sao buổi sớm, Nhân tài như lá mùa thu.
- C. Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy năm trời, Nếm mật nằm gai há phải một hai sớm tối.
- D. Bólau sửa soạn, Nghĩa binh sửa lễ.
Câu 6: Việc Nguyễn Trãi miêu tả quá trình khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khó ("Chốn hoang dã nương mình", "Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần") đến những chiến thắng vang dội ("Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy", "Miền Tây Kinh quân ta chiếm lại") có tác dụng gì trong cấu trúc và mạch cảm xúc của bài Cáo?
- A. Nhấn mạnh sự lãnh đạo tài tình của Lê Lợi.
- B. Cho thấy sự thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch.
- C. Làm nổi bật tinh thần chiến đấu anh dũng của nghĩa quân.
- D. Tạo nên tính hùng tráng, bi tráng và logic chặt chẽ, cho thấy sự phát triển tất yếu từ gian khó đến thắng lợi của một cuộc chiến tranh chính nghĩa.
Câu 7: Trong phần kể về quá trình khởi nghĩa, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển cố, điển tích như "Cổ Lũy", "Đông Đô", "Ninh Kiều", "Tốt Động", "Chúc Động", "Chi Lăng", "Mã Yên". Việc sử dụng các địa danh, sự kiện lịch sử này chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Chứng minh sự hiểu biết uyên bác của tác giả về lịch sử.
- B. Làm cho bài cáo thêm phần trang trọng, cổ kính.
- C. Tăng tính xác thực, cụ thể và khắc họa rõ nét quy mô, tính chất ác liệt và những chiến công vang dội của cuộc chiến.
- D. Gợi nhắc truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc Việt.
Câu 8: Đoạn văn "Đánh một trận sạch không kình ngạc... Giang san từ đây vững bền" trong Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa như một lời tuyên bố đanh thép. Nội dung chính của đoạn này là gì?
- A. Tuyên bố hoàn thành sự nghiệp bình Ngô, khẳng định nền độc lập, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.
- B. Tóm tắt lại toàn bộ quá trình diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- C. Ca ngợi công lao của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.
- D. Đưa ra những bài học kinh nghiệm sau chiến tranh.
Câu 9: Nguyễn Trãi đã kết thúc Đại cáo bình Ngô bằng việc khẳng định "Xã tắc từ đây vững bền, Giang san từ đây đổi mới". Câu văn này thể hiện điều gì về tầm nhìn và niềm tin của tác giả?
- A. Niềm tin vào sự lãnh đạo của triều đình mới.
- B. Niềm tin vững chắc vào tương lai tươi sáng của dân tộc sau khi giành lại độc lập, mở ra một kỷ nguyên mới đầy hứa hẹn.
- C. Sự tự hào về chiến thắng vĩ đại của quân dân Đại Việt.
- D. Mong muốn nhân dân đoàn kết xây dựng đất nước.
Câu 10: Thể loại "Cáo" (Đại cáo bình Ngô là một ví dụ tiêu biểu) có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với các thể loại văn nghị luận trung đại khác như chiếu, hịch?
- A. Chỉ dùng để công bố kết quả của một sự nghiệp lớn.
- B. Luôn được viết bằng văn xuôi, không có vần.
- C. Chủ yếu dùng để kêu gọi đấu tranh, khích lệ tinh thần quân sĩ.
- D. Thường được viết bằng văn biền ngẫu, có vần hoặc không vần, có đối, câu dài ngắn không gò bó, dùng để công bố, trình bày chủ trương hoặc kết quả một sự nghiệp lớn.
Câu 11: Văn phong của Đại cáo bình Ngô là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và trữ tình. Yếu tố trữ tình chủ yếu thể hiện qua khía cạnh nào?
- A. Việc sử dụng các lập luận chặt chẽ, sắc bén.
- B. Sự khách quan, chân thực trong việc trình bày sự kiện.
- C. Việc bộc lộ cảm xúc mãnh liệt của tác giả: căm thù giặc, đau xót trước cảnh nước mất nhà tan, niềm vui chiến thắng, tự hào dân tộc.
- D. Việc sử dụng các điển tích, điển cố lịch sử.
Câu 12: Phân tích câu văn "Đánh một trận sạch không kình ngạc, Đánh hai trận tan tác chim muông". Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng ở đây là gì và có tác dụng ra sao?
- A. Nghệ thuật nói quá và đối: Nhấn mạnh quy mô và sự hủy diệt hoàn toàn của quân địch, thể hiện sức mạnh áp đảo của nghĩa quân.
- B. So sánh và ẩn dụ: Gợi hình ảnh quân địch đông đảo nhưng yếu ớt.
- C. Điệp ngữ và liệt kê: Tạo nhịp điệu dồn dập, thể hiện tốc độ chiến thắng.
- D. Nhân hóa và hoán dụ: Làm cho hình ảnh chiến trận thêm sinh động, gần gũi.
Câu 13: Đoạn mở đầu của Đại cáo bình Ngô được đánh giá là bản "Tuyên ngôn độc lập" lần thứ hai của dân tộc Việt Nam. Điều gì làm nên giá trị "Tuyên ngôn" của đoạn văn này?
- A. Khẳng định truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc.
- B. Nêu cao ngọn cờ nhân nghĩa, chính nghĩa.
- C. Tuyên bố chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt.
- D. Khẳng định một cách đanh thép và đầy đủ các yếu tố cấu thành một quốc gia độc lập, có chủ quyền, sánh ngang với phương Bắc: nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, hào kiệt.
Câu 14: Khi miêu tả quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa, Nguyễn Trãi đã viết: "Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần, Khi Khả Mã quân không một đội". Câu văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh khó khăn?
- A. So sánh.
- B. Đối và liệt kê.
- C. Ẩn dụ.
- D. Nhân hóa.
Câu 15: Câu "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, Lấy chí nhân để thay cường bạo" thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
- A. Tư tưởng nhân nghĩa làm nền tảng cho chiến thắng, sức mạnh tinh thần và đạo đức có thể chiến thắng bạo lực, phi nghĩa.
- B. Chiến thắng dựa trên sức mạnh quân sự áp đảo.
- C. Lấy lòng người làm gốc để đánh bại kẻ thù.
- D. Kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 16: Đoạn cuối bài cáo, sau khi tuyên bố chiến thắng, Nguyễn Trãi có viết: "Thái Tổ Hoàng đế mở nền vương, Thái Bình thịnh trị truyền muôn thuở". Câu này chủ yếu thể hiện điều gì?
- A. Ca ngợi công lao của Lê Lợi.
- B. Dự báo về sự phát triển hưng thịnh của đất nước.
- C. Khẳng định sự chuyển giao quyền lực chính đáng, mở ra một kỷ nguyên mới dưới sự lãnh đạo của triều Lê, hướng tới sự ổn định, hòa bình và thịnh vượng lâu dài.
- D. Nhắc nhở về trách nhiệm của các thế hệ sau.
Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ngàn năm vết nhục nhã sạch lầu" trong đoạn kết bài Cáo.
- A. Sự rửa sạch những đau khổ, mất mát trong chiến tranh.
- B. Sự trừng trị thích đáng đối với quân xâm lược.
- C. Việc khôi phục lại những giá trị văn hóa bị giặc phá hoại.
- D. Khẳng định chiến thắng này đã xóa bỏ hoàn toàn nỗi sỉ nhục, sự đô hộ mà dân tộc phải chịu đựng suốt thời kỳ Bắc thuộc, giành lại danh dự và vị thế độc lập trọn vẹn.
Câu 18: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi sử dụng các hình ảnh như "ngựa tan tành", "chim muông tan tác". Những hình ảnh này có tác dụng gì?
- A. Khắc họa sự thảm hại, tan rã, kinh hoàng của quân giặc khiếp sợ trước sức mạnh của nghĩa quân.
- B. Thể hiện sự khinh bỉ, chế giễu đối với quân địch.
- C. So sánh quân địch với những loài vật yếu ớt.
- D. Nhấn mạnh tốc độ sụp đổ nhanh chóng của quân địch.
Câu 19: Việc Đại cáo bình Ngô được công bố vào đầu năm 1428, ngay sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng và Lê Lợi chuẩn bị lên ngôi, có ý nghĩa lịch sử và chính trị như thế nào?
- A. Tổng kết lại quá trình chiến đấu đầy gian khổ của nghĩa quân.
- B. Công bố rộng rãi cho toàn dân và thế giới biết về sự kiện trọng đại: kết thúc chiến tranh vệ quốc, chấm dứt ách đô hộ, tái lập nền độc lập dân tộc, mở ra một triều đại mới.
- C. Kêu gọi nhân dân cùng nhau xây dựng lại đất nước sau chiến tranh.
- D. Tuyên dương công lao của các tướng sĩ và nhân dân.
Câu 20: Đoạn văn "Bởi ta xưa nay... Mở nền thái bình muôn thuở" là phần kết của bài Cáo. Tâm trạng chủ đạo của tác giả trong đoạn này là gì?
- A. Lo lắng về những khó khăn sắp tới.
- B. Hồi tưởng về quá khứ gian khổ.
- C. Cảm ơn trời đất đã phù hộ cho cuộc khởi nghĩa.
- D. Niềm vui sướng, tự hào tột độ trước chiến thắng vĩ đại, tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc.
Câu 21: Phân tích câu "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt?
- A. So sánh và ẩn dụ: So sánh tội ác như trúc, như mùi hôi thối.
- B. Liệt kê và điệp ngữ: Nhấn mạnh số lượng tội ác nhiều không kể xiết.
- C. Nói quá và đối: Cường điệu hóa mức độ khủng khiếp, không thể dung thứ, không thể tẩy rửa hết tội ác của giặc Minh.
- D. Nhân hóa và hoán dụ: Gán cho trúc và nước biển khả năng ghi chép và tẩy rửa.
Câu 22: Trong phần kể về quá trình khởi nghĩa, có câu "Chỉ sợ lòng dân chưa thuận, Chẳng e kế giặc gọi là mưu". Câu này cho thấy Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân đặc biệt coi trọng yếu tố nào trong chiến tranh?
- A. Sức mạnh của lòng dân, sự đoàn kết và ủng hộ của nhân dân.
- B. Mưu kế, chiến thuật đánh giặc.
- C. Sức mạnh quân sự, vũ khí.
- D. Sự giúp đỡ từ các lực lượng bên ngoài.
Câu 23: Câu văn nào trong đoạn một (nêu luận đề chính nghĩa và chân lý về quốc gia độc lập) thể hiện rõ nhất niềm tự hào về truyền thống lịch sử và vị thế ngang hàng của dân tộc Đại Việt với Trung Hoa?
- A. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.
- B. Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
- C. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác.
- D. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Câu 24: Khi miêu tả sự tháo chạy của quân địch sau thất bại, Nguyễn Trãi viết: "Thằng háo chiến bại vong còn một mảnh, Kẻ tham sống chạy thoát như bầy ong". Hình ảnh "bầy ong" ở đây gợi lên điều gì về sự thất bại của quân Minh?
- A. Sự hung hãn, tấn công dữ dội của quân địch.
- B. Sự hỗn loạn, tan tác, vội vã tháo chạy không còn hàng ngũ, kỷ luật.
- C. Số lượng quân địch còn sót lại rất đông.
- D. Sự ngoan cố, tìm cách kháng cự đến cùng.
Câu 25: Việc Nguyễn Trãi dành một phần đáng kể của bài Cáo để kể về những khó khăn, gian khổ ban đầu của cuộc khởi nghĩa (thiếu lương thực, thiếu nhân tài, phải "nếm mật nằm gai") có ý nghĩa gì?
- A. Thể hiện sự khiêm tốn, không khoe khoang về chiến thắng.
- B. Nhấn mạnh sự hy sinh, mất mát của nghĩa quân.
- C. Làm nổi bật hơn nữa sự vĩ đại, kỳ diệu của chiến thắng cuối cùng, khẳng định đó là kết quả của ý chí, quyết tâm phi thường và sự đồng lòng của cả dân tộc.
- D. Giải thích lý do vì sao cuộc khởi nghĩa kéo dài.
Câu 26: Đoạn cuối bài cáo, Nguyễn Trãi miêu tả việc tha chết và cấp thuyền, ngựa cho quân địch bại trận về nước. Hành động này thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của nghĩa quân Lam Sơn?
- A. Sự yếu kém, không đủ sức để tiêu diệt hoàn toàn quân địch.
- B. Chỉ muốn kết thúc chiến tranh càng nhanh càng tốt.
- C. Tuân theo mệnh lệnh của Lê Lợi.
- D. Tinh thần nhân đạo, lấy "chí nhân" đối đãi với kẻ thù bại trận, phù hợp với nguyên tắc "nhân nghĩa" đã nêu ở đầu bài cáo, thể hiện sự tự tin của người chiến thắng.
Câu 27: Từ "Ngô" trong "Bình Ngô đại cáo" là cách gọi phiếm chỉ để chỉ kẻ thù nào?
- A. Nhà Minh (Trung Quốc).
- B. Nhà Nguyên Mông.
- C. Nhà Tống.
- D. Nhà Hán.
Câu 28: Đại cáo bình Ngô được coi là một "áng thiên cổ hùng văn". Yếu tố nào góp phần quan trọng nhất tạo nên chất "hùng" trong tác phẩm?
- A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
- B. Sự kết hợp hài hòa giữa văn xuôi và văn vần.
- C. Việc khắc họa quá trình chiến đấu đầy gian khổ nhưng oanh liệt, những chiến công vang dội, khí thế hào hùng của nghĩa quân và niềm tự hào, tin tưởng vào sức mạnh dân tộc.
- D. Sự phê phán gay gắt tội ác của kẻ thù.
Câu 29: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa "Hịch tướng sĩ" (Trần Quốc Tuấn) và "Đại cáo bình Ngô" (Nguyễn Trãi)?
- A. Cả hai đều nhằm công bố chiến thắng và khẳng định độc lập.
- B. Hịch tướng sĩ chủ yếu để khích lệ, kêu gọi tinh thần chiến đấu; Đại cáo bình Ngô chủ yếu để công bố chiến thắng, tổng kết cuộc chiến và khẳng định nền độc lập, mở ra kỷ nguyên mới.
- C. Hịch tướng sĩ viết trước khi đánh giặc; Đại cáo bình Ngô viết trong khi đánh giặc.
- D. Cả hai đều nhằm tố cáo tội ác của kẻ thù và ca ngợi công lao của nhân dân.
Câu 30: Trong phần mở đầu, Nguyễn Trãi nhắc đến "văn hiến đã lâu". Khái niệm "văn hiến" ở đây được hiểu đầy đủ nhất là gì trong bối cảnh bài Cáo?
- A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, lịch sử lâu đời, các nhân vật tài đức đã được ghi chép lại.
- B. Chỉ các công trình kiến trúc cổ kính và sách vở quý giá.
- C. Nền giáo dục phát triển và số lượng người tài.
- D. Phong tục tập quán đặc trưng của dân tộc.