15+ Đề Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn mở đầu "Đại cáo bình Ngô" ("Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân...") thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với độc lập dân tộc.
  • B. Tư tưởng đề cao vai trò của người lãnh đạo tài ba.
  • C. Tư tưởng coi trọng sức mạnh quân sự áp đảo.
  • D. Tư tưởng hòa hiếu, tránh xung đột bằng mọi giá.

Câu 2: Phân tích câu văn "Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu" trong đoạn 1, ta thấy Nguyễn Trãi nhấn mạnh yếu tố nào làm nên sự khác biệt và độc lập của dân tộc Đại Việt?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Lực lượng quân đội hùng mạnh.
  • C. Nền văn hóa, truyền thống lịch sử lâu đời.
  • D. Quy mô lãnh thổ rộng lớn.

Câu 3: Khi liệt kê các triều đại "Triệu, Đinh, Lý, Trần" sánh ngang với "Hán, Đường, Tống, Nguyên", Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và nhằm mục đích gì?

  • A. Liệt kê, nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai nền văn hóa.
  • B. Đối lập, khẳng định chủ quyền bình đẳng của Đại Việt với Trung Quốc.
  • C. So sánh, chỉ ra sự vượt trội của các triều đại Đại Việt.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự bất lực của giặc phương Bắc.

Câu 4: Đoạn 2 của "Đại cáo bình Ngô" tập trung vào nội dung chính nào?

  • A. Tố cáo tội ác tàn bạo, dã man của giặc Minh.
  • B. Mô tả cuộc sống khổ cực của nhân dân dưới ách đô hộ.
  • C. Kể về sự thất bại của nhà Hồ và nguyên nhân mất nước.
  • D. Phê phán sự nhu nhược của chính quyền cũ.

Câu 5: Hình ảnh "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" trong đoạn 2 có giá trị biểu đạt gì về tội ác của giặc Minh?

  • A. Thể hiện sự bóc lột kinh tế tàn khốc.
  • B. Nhấn mạnh việc hủy hoại môi trường sống.
  • C. Miêu tả sự thất bại về quân sự của quân ta.
  • D. Lột tả sự tàn sát, hủy diệt sinh mạng con người một cách man rợ.

Câu 6: Ngoài việc tàn sát, bóc lột, giặc Minh còn thực hiện hành động nào bị Nguyễn Trãi tố cáo nhằm hủy hoại nền tảng văn hóa, tinh thần của dân tộc Đại Việt?

  • A. Cấm đoán các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Phá hủy các công trình kiến trúc quân sự.
  • C. Thu gom, tiêu hủy sách vở, văn tự của ta.
  • D. Buộc dân ta phải dùng tiếng nói và chữ viết của chúng.

Câu 7: Đoạn 3, kể về quá trình khởi nghĩa Lam Sơn, bắt đầu bằng hình ảnh "Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa, Chốn hoang dã nương mình". Hình ảnh này gợi lên điều gì về hoàn cảnh ban đầu của cuộc khởi nghĩa?

  • A. Sự giàu có, sung túc của căn cứ Lam Sơn.
  • B. Hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, phải dựa vào nơi hiểm trở.
  • C. Sự ủng hộ rộng rãi ngay từ đầu của nhân dân cả nước.
  • D. Lực lượng nghĩa quân đông đảo, thiện chiến.

Câu 8: Khi miêu tả những ngày đầu gian khó của nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi viết: "Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần / Khi Khôi Huyện quân không một đội". Những câu văn này có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Nhấn mạnh những thử thách, thiếu thốn cực độ mà nghĩa quân đã trải qua.
  • B. Thể hiện sự chán nản, bi quan của người viết.
  • C. Ca ngợi tài thao lược bách chiến bách thắng của Lê Lợi.
  • D. Làm giảm nhẹ mức độ nghiêm trọng của tình hình.

Câu 9: "Đại cáo bình Ngô" khắc họa hình ảnh Lê Lợi không chỉ là người lãnh đạo tài ba mà còn là người "Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy năm / Nếm mật nằm gai há phải một hai sớm tối". Chi tiết này thể hiện phẩm chất nào của người anh hùng dân tộc?

  • A. Sự thông minh bẩm sinh.
  • B. Khả năng dùng binh như thần.
  • C. Sự may mắn trên chiến trường.
  • D. Lòng kiên trì, quyết tâm, chịu đựng gian khổ vì đại nghĩa.

Câu 10: Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang được miêu tả trong "Đại cáo bình Ngô" với khí thế "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông". Nhịp điệu và hình ảnh trong câu văn này gợi tả điều gì?

  • A. Sự thận trọng, thăm dò của quân ta.
  • B. Cuộc chiến đấu giằng co, kéo dài.
  • C. Sức mạnh áp đảo, chiến thắng nhanh gọn, vang dội của nghĩa quân.
  • D. Sự mệt mỏi, kiệt sức sau trận đánh.

Câu 11: Phân tích cấu trúc lập luận của "Đại cáo bình Ngô", ta thấy tác giả triển khai bài cáo theo trình tự nào là chủ yếu?

  • A. Nêu chính nghĩa - Tố cáo tội ác - Kể diễn biến - Tuyên bố chiến quả.
  • B. Kể diễn biến - Tố cáo tội ác - Nêu chính nghĩa - Tuyên bố chiến quả.
  • C. Tố cáo tội ác - Kể diễn biến - Tuyên bố chiến quả - Nêu chính nghĩa.
  • D. Tuyên bố chiến quả - Nêu chính nghĩa - Tố cáo tội ác - Kể diễn biến.

Câu 12: "Đại cáo bình Ngô" được coi là một "áng thiên cổ hùng văn" vì nó đạt đến đỉnh cao về cả nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật. Yếu tố nghệ thuật nào đóng góp quan trọng vào tính hùng tráng của tác phẩm?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Giọng văn nhẹ nhàng, tâm tình.
  • C. Kết cấu lỏng lẻo, tùy hứng.
  • D. Văn phong biền ngẫu với nhịp điệu dồn dập, hình ảnh đối lập, tương phản mạnh mẽ.

Câu 13: "Đại cáo bình Ngô" không chỉ là bản tuyên ngôn độc lập mà còn là gì?

  • A. Một bản tổng kết lịch sử cuộc kháng chiến.
  • B. Một bài thơ trữ tình về thiên nhiên.
  • C. Một bản cáo trạng tội phạm thông thường.
  • D. Một chiếu chỉ ban bố luật pháp mới.

Câu 14: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy dân làm gốc" trong "Đại cáo bình Ngô"?

  • A. Núi Lam Sơn dấy nghĩa, Chốn hoang dã nương mình.
  • B. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
  • C. Đánh một trận sạch không kình ngạc, Đánh hai trận tan tác chim muông.
  • D. Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới.

Câu 15: Đoạn kết "Đại cáo bình Ngô" ("Xã tắc từ đây vững bền... Muôn thuở nền thái bình vững chắc") có ý nghĩa gì?

  • A. Kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu.
  • B. Nhắc nhở về những khó khăn còn tồn tại.
  • C. Tuyên bố kết thúc chiến tranh, mở ra kỷ nguyên thái bình, độc lập tự chủ.
  • D. Dự báo về những cuộc xâm lược trong tương lai.

Câu 16: Đọc đoạn văn "Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà... Ai bảo thần dân chịu được?", người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về thái độ của Nguyễn Trãi đối với tội ác của giặc Minh?

  • A. Sự tiếc nuối cho nhà Hồ.
  • B. Sự thờ ơ, bàng quan.
  • C. Sự cảm thông với giặc Minh.
  • D. Lòng căm phẫn tột độ, sự phẫn nộ thay cho trời đất và thần dân.

Câu 17: "Đại cáo bình Ngô" được viết theo thể "cáo". Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của thể cáo?

  • A. Thường do vua chúa hoặc người có địa vị cao viết.
  • B. Chủ yếu dùng để biểu lộ tình cảm cá nhân, nỗi lòng riêng tư.
  • C. Có tính công bố, tuyên ngôn về một sự kiện trọng đại.
  • D. Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén.

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt tác phẩm "Đại cáo bình Ngô" là gì?

  • A. Cảm hứng yêu nước, tự hào dân tộc và chủ nghĩa anh hùng.
  • B. Cảm hứng lãng mạn về thiên nhiên đất nước.
  • C. Cảm hứng bi tráng về số phận con người.
  • D. Cảm hứng về cuộc sống yên bình nơi thôn dã.

Câu 19: Xét về mặt ngôn ngữ, "Đại cáo bình Ngô" được viết bằng chữ Hán. Tuy nhiên, tác phẩm vẫn mang đậm dấu ấn tiếng Việt và tinh thần dân tộc. Điều này thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, từ ghép thuần Việt.
  • B. Cấu trúc câu hoàn toàn giống với văn nói tiếng Việt.
  • C. Cách dùng từ, đặt câu, nhịp điệu mang hơi thở, tinh thần của ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam.
  • D. Pha trộn cả chữ Hán và chữ Nôm trong cùng một câu.

Câu 20: "Đại cáo bình Ngô" được viết vào thời điểm nào?

  • A. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bắt đầu.
  • B. Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi hoàn toàn, quân Minh rút về nước.
  • C. Trong giai đoạn khó khăn nhất của cuộc khởi nghĩa.
  • D. Khi quân ta đang bao vây thành Đông Quan.

Câu 21: Phân tích cụm từ "Quân điếu phạt" trong "Đại cáo bình Ngô". Ý nghĩa của cụm từ này trong bối cảnh tác phẩm là gì?

  • A. Quân đội mang danh nghĩa đi hỏi tội kẻ có tội và an ủi dân lành.
  • B. Quân đội chỉ chuyên về việc trừng phạt kẻ thù.
  • C. Quân đội chỉ có nhiệm vụ trấn an nhân dân.
  • D. Quân đội được cử đi để đàm phán hòa bình.

Câu 22: Tại sao Nguyễn Trãi lại mở đầu bài cáo bằng việc khẳng định "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân"? Điều này có mối liên hệ gì với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Để chứng tỏ nghĩa quân chỉ chiến đấu vì lợi ích cá nhân của Lê Lợi.
  • B. Để phê phán nhân dân không ủng hộ cuộc khởi nghĩa.
  • C. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng đê điều.
  • D. Để khẳng định mục đích cao cả, chính đáng của cuộc khởi nghĩa là giải phóng dân tộc, mang lại cuộc sống ấm no, yên bình cho nhân dân.

Câu 23: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của kẻ thù ("Đô đốc Thôi Tụ lê gối dâng tờ tạ tội... Đô đốc Hoàng Phúc trói tay chịu hàng") sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự nhục nhã, thảm hại của chúng?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Liệt kê kết hợp với các hành động, tư thế gợi tả sự khuất phục.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh ngang bằng.

Câu 24: "Bình Ngô đại cáo" được viết bằng văn biền ngẫu. Đặc điểm nào của văn biền ngẫu được thể hiện rõ nhất trong tác phẩm này?

  • A. Sử dụng nhiều câu lục bát.
  • B. Mỗi câu chỉ có một vế duy nhất.
  • C. Các vế đối nhau chặt chẽ về ý và lời, tạo nhịp điệu cân xứng.
  • D. Không có vần điệu hay đối xứng.

Câu 25: Phân tích câu "Bởi ta xưa nay cốt nền nhân nghĩa" được lặp lại ở cuối bài cáo. Việc lặp lại này có ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định lại, nhấn mạnh tư tưởng nhân nghĩa là kim chỉ nam cho mọi hành động của dân tộc, là bài học lịch sử sâu sắc.
  • B. Thể hiện sự thiếu ý tưởng, phải dùng lại câu văn cũ.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách kết thúc bài cáo theo quy ước.
  • D. Nhằm mục đích kéo dài độ dài của bài cáo.

Câu 26: "Đại cáo bình Ngô" được sáng tác theo thể loại nào?

  • A. Chiếu.
  • B. Hịch.
  • C. Tấu.
  • D. Cáo.

Câu 27: Tư tưởng "nhân nghĩa" trong "Đại cáo bình Ngô" có điểm gì đặc biệt so với quan niệm Nho giáo truyền thống?

  • A. Chỉ giới hạn trong phạm vi quan hệ vua - tôi.
  • B. Chỉ đề cập đến lòng yêu thương con người chung chung.
  • C. Gắn liền với độc lập dân tộc và quyền lợi của nhân dân, mang tính chiến đấu.
  • D. Đồng nhất hoàn toàn với chữ "hiếu" trong gia đình.

Câu 28: Khi miêu tả sự tháo chạy của quân giặc, Nguyễn Trãi sử dụng những hình ảnh ví von nào để làm nổi bật sự khiếp sợ, tan tác của chúng?

  • A. Như hổ đói vồ mồi.
  • B. Như chim muông tan tác, cá kình ngạc sạch không.
  • C. Như nước lũ tràn đồng.
  • D. Như cây khô gặp hạn.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa lịch sử và văn học của "Đại cáo bình Ngô". Tác phẩm này có vai trò như thế nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai, khẳng định chủ quyền dân tộc và mở ra một thời đại mới.
  • B. Là tác phẩm đầu tiên sử dụng chữ Nôm để viết về lịch sử.
  • C. Là bài thơ trữ tình dài nhất trong văn học trung đại.
  • D. Là bản ghi chép chi tiết nhất về các trận đánh trong khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 30: Giá trị nghệ thuật nào của "Đại cáo bình Ngô" góp phần tạo nên sức thuyết phục và lay động mạnh mẽ cho người đọc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, mộc mạc như lời nói hàng ngày.
  • B. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các sự kiện lịch sử khô khan.
  • C. Thiếu cảm xúc, chỉ trình bày lý lẽ một cách logic.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố chính luận sắc bén và cảm hứng trữ tình sâu lắng, hùng tráng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đoạn mở đầu 'Đại cáo bình Ngô' ('Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân...') thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích câu văn 'Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu' trong đoạn 1, ta thấy Nguyễn Trãi nhấn mạnh yếu tố nào làm nên sự khác biệt và độc lập của dân tộc Đại Việt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi liệt kê các triều đại 'Triệu, Đinh, Lý, Trần' sánh ngang với 'Hán, Đường, Tống, Nguyên', Nguyễn Trãi sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đoạn 2 của 'Đại cáo bình Ngô' tập trung vào nội dung chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hình ảnh 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' trong đoạn 2 có giá trị biểu đạt gì về tội ác của giặc Minh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ngoài việc tàn sát, bóc lột, giặc Minh còn thực hiện hành động nào bị Nguyễn Trãi tố cáo nhằm hủy hoại nền tảng văn hóa, tinh thần của dân tộc Đại Việt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đoạn 3, kể về quá trình khởi nghĩa Lam Sơn, bắt đầu bằng hình ảnh 'Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa, Chốn hoang dã nương mình'. Hình ảnh này gợi lên điều gì về hoàn cảnh ban đầu của cuộc khởi nghĩa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi miêu tả những ngày đầu gian khó của nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi viết: 'Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần / Khi Khôi Huyện quân không một đội'. Những câu văn này có tác dụng nghệ thuật gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: 'Đại cáo bình Ngô' khắc họa hình ảnh Lê Lợi không chỉ là người lãnh đạo tài ba mà còn là người 'Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy năm / Nếm mật nằm gai há phải một hai sớm tối'. Chi tiết này thể hiện phẩm chất nào của người anh hùng dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang được miêu tả trong 'Đại cáo bình Ngô' với khí thế 'Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông'. Nhịp điệu và hình ảnh trong câu văn này gợi tả điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phân tích cấu trúc lập luận của 'Đại cáo bình Ngô', ta thấy tác giả triển khai bài cáo theo trình tự nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: 'Đại cáo bình Ngô' được coi là một 'áng thiên cổ hùng văn' vì nó đạt đến đỉnh cao về cả nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật. Yếu tố nghệ thuật nào đóng góp quan trọng vào tính hùng tráng của tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: 'Đại cáo bình Ngô' không chỉ là bản tuyên ngôn độc lập mà còn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng 'lấy dân làm gốc' trong 'Đại cáo bình Ngô'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đoạn kết 'Đại cáo bình Ngô' ('Xã tắc từ đây vững bền... Muôn thuở nền thái bình vững chắc') có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đọc đoạn văn 'Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà... Ai bảo thần dân chịu được?', người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về thái độ của Nguyễn Trãi đối với tội ác của giặc Minh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: 'Đại cáo bình Ngô' được viết theo thể 'cáo'. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc trưng của thể cáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt tác phẩm 'Đại cáo bình Ngô' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Xét về mặt ngôn ngữ, 'Đại cáo bình Ngô' được viết bằng chữ Hán. Tuy nhiên, tác phẩm vẫn mang đậm dấu ấn tiếng Việt và tinh thần dân tộc. Điều này thể hiện qua yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: 'Đại cáo bình Ngô' được viết vào thời điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phân tích cụm từ 'Quân điếu phạt' trong 'Đại cáo bình Ngô'. Ý nghĩa của cụm từ này trong bối cảnh tác phẩm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao Nguyễn Trãi lại mở đầu bài cáo bằng việc khẳng định 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân'? Điều này có mối liên hệ gì với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của kẻ thù ('Đô đốc Thôi Tụ lê gối dâng tờ tạ tội... Đô đốc Hoàng Phúc trói tay chịu hàng') sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự nhục nhã, thảm hại của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: 'Bình Ngô đại cáo' được viết bằng văn biền ngẫu. Đặc điểm nào của văn biền ngẫu được thể hiện rõ nhất trong tác phẩm này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích câu 'Bởi ta xưa nay cốt nền nhân nghĩa' được lặp lại ở cuối bài cáo. Việc lặp lại này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: 'Đại cáo bình Ngô' được sáng tác theo thể loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tư tưởng 'nhân nghĩa' trong 'Đại cáo bình Ngô' có điểm gì đặc biệt so với quan niệm Nho giáo truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi miêu tả sự tháo chạy của quân giặc, Nguyễn Trãi sử dụng những hình ảnh ví von nào để làm nổi bật sự khiếp sợ, tan tác của chúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tích ý nghĩa lịch sử và văn học của 'Đại cáo bình Ngô'. Tác phẩm này có vai trò như thế nào trong lịch sử văn học Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giá trị nghệ thuật nào của 'Đại cáo bình Ngô' góp phần tạo nên sức thuyết phục và lay động mạnh mẽ cho người đọc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luận điểm cốt lõi về "nhân nghĩa" được Nguyễn Trãi trình bày ở phần mở đầu Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa sâu sắc nhất là gì?

  • A. Nhấn mạnh lòng nhân từ, khoan dung đối với kẻ thù bại trận.
  • B. Thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình, không muốn chiến tranh.
  • C. Khẳng định mục đích tối cao của việc dùng binh là để yên dân, trừ bạo ngược, bảo vệ cuộc sống thái bình cho nhân dân.
  • D. Giải thích lý do vì sao quân khởi nghĩa phải chống lại nhà Minh.

Câu 2: Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền và nền độc lập lâu đời của Đại Việt, đặt ngang hàng với các triều đại phong kiến phương Bắc?

  • A. Lãnh thổ, phong tục tập quán và sức mạnh quân sự.
  • B. Lịch sử chống ngoại xâm và các anh hùng hào kiệt.
  • C. Nền văn hiến, lãnh thổ và sự giàu có về kinh tế.
  • D. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử độc lập với các triều đại riêng, và các anh hùng hào kiệt.

Câu 3: Đoạn văn "Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà... Lẽ nào trời đất dung tha. Ai bảo thần dân chịu được?" trong Đại cáo bình Ngô có chức năng chính là gì?

  • A. Trình bày bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc khởi nghĩa.
  • B. Vạch trần một cách toàn diện và sâu sắc bản chất phi nhân nghĩa, tàn bạo của giặc Minh.
  • C. Giải thích nguyên nhân thất bại của nhà Hồ.
  • D. Kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc.

Câu 4: Khi tố cáo tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng hàng loạt hình ảnh và từ ngữ gợi tả sự tàn khốc như "nướng dân đen", "vùi con đỏ", "vét của kho", "tìm rừng sâu", "đãi cát tìm vàng", "phá hại giống côn trùng cây cỏ". Những hình ảnh này có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?

  • A. Gây ấn tượng mạnh mẽ về sự dã man, tàn bạo và tính chất hủy diệt của quân xâm lược trên mọi mặt đời sống.
  • B. Cho thấy sự khốn cùng, đói khổ của nhân dân dưới ách đô hộ.
  • C. Làm tăng tính khách quan, chân thực cho bản cáo.
  • D. Thể hiện sự căm phẫn, uất hận của tác giả.

Câu 5: Đoạn "Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa... Cũng là chưa thấy xưa nay" kể về quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Chi tiết nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý chí quyết tâm và tinh thần vượt khó của nghĩa quân và lãnh tụ?

  • A. Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần, Khi Khả Mã quân không một đội.
  • B. Tuấn kiệt như sao buổi sớm, Nhân tài như lá mùa thu.
  • C. Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy năm trời, Nếm mật nằm gai há phải một hai sớm tối.
  • D. Bólau sửa soạn, Nghĩa binh sửa lễ.

Câu 6: Việc Nguyễn Trãi miêu tả quá trình khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khó ("Chốn hoang dã nương mình", "Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần") đến những chiến thắng vang dội ("Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy", "Miền Tây Kinh quân ta chiếm lại") có tác dụng gì trong cấu trúc và mạch cảm xúc của bài Cáo?

  • A. Nhấn mạnh sự lãnh đạo tài tình của Lê Lợi.
  • B. Cho thấy sự thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch.
  • C. Làm nổi bật tinh thần chiến đấu anh dũng của nghĩa quân.
  • D. Tạo nên tính hùng tráng, bi tráng và logic chặt chẽ, cho thấy sự phát triển tất yếu từ gian khó đến thắng lợi của một cuộc chiến tranh chính nghĩa.

Câu 7: Trong phần kể về quá trình khởi nghĩa, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển cố, điển tích như "Cổ Lũy", "Đông Đô", "Ninh Kiều", "Tốt Động", "Chúc Động", "Chi Lăng", "Mã Yên". Việc sử dụng các địa danh, sự kiện lịch sử này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh sự hiểu biết uyên bác của tác giả về lịch sử.
  • B. Làm cho bài cáo thêm phần trang trọng, cổ kính.
  • C. Tăng tính xác thực, cụ thể và khắc họa rõ nét quy mô, tính chất ác liệt và những chiến công vang dội của cuộc chiến.
  • D. Gợi nhắc truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc Việt.

Câu 8: Đoạn văn "Đánh một trận sạch không kình ngạc... Giang san từ đây vững bền" trong Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa như một lời tuyên bố đanh thép. Nội dung chính của đoạn này là gì?

  • A. Tuyên bố hoàn thành sự nghiệp bình Ngô, khẳng định nền độc lập, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ quá trình diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
  • C. Ca ngợi công lao của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Đưa ra những bài học kinh nghiệm sau chiến tranh.

Câu 9: Nguyễn Trãi đã kết thúc Đại cáo bình Ngô bằng việc khẳng định "Xã tắc từ đây vững bền, Giang san từ đây đổi mới". Câu văn này thể hiện điều gì về tầm nhìn và niềm tin của tác giả?

  • A. Niềm tin vào sự lãnh đạo của triều đình mới.
  • B. Niềm tin vững chắc vào tương lai tươi sáng của dân tộc sau khi giành lại độc lập, mở ra một kỷ nguyên mới đầy hứa hẹn.
  • C. Sự tự hào về chiến thắng vĩ đại của quân dân Đại Việt.
  • D. Mong muốn nhân dân đoàn kết xây dựng đất nước.

Câu 10: Thể loại "Cáo" (Đại cáo bình Ngô là một ví dụ tiêu biểu) có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với các thể loại văn nghị luận trung đại khác như chiếu, hịch?

  • A. Chỉ dùng để công bố kết quả của một sự nghiệp lớn.
  • B. Luôn được viết bằng văn xuôi, không có vần.
  • C. Chủ yếu dùng để kêu gọi đấu tranh, khích lệ tinh thần quân sĩ.
  • D. Thường được viết bằng văn biền ngẫu, có vần hoặc không vần, có đối, câu dài ngắn không gò bó, dùng để công bố, trình bày chủ trương hoặc kết quả một sự nghiệp lớn.

Câu 11: Văn phong của Đại cáo bình Ngô là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và trữ tình. Yếu tố trữ tình chủ yếu thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Việc sử dụng các lập luận chặt chẽ, sắc bén.
  • B. Sự khách quan, chân thực trong việc trình bày sự kiện.
  • C. Việc bộc lộ cảm xúc mãnh liệt của tác giả: căm thù giặc, đau xót trước cảnh nước mất nhà tan, niềm vui chiến thắng, tự hào dân tộc.
  • D. Việc sử dụng các điển tích, điển cố lịch sử.

Câu 12: Phân tích câu văn "Đánh một trận sạch không kình ngạc, Đánh hai trận tan tác chim muông". Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng ở đây là gì và có tác dụng ra sao?

  • A. Nghệ thuật nói quá và đối: Nhấn mạnh quy mô và sự hủy diệt hoàn toàn của quân địch, thể hiện sức mạnh áp đảo của nghĩa quân.
  • B. So sánh và ẩn dụ: Gợi hình ảnh quân địch đông đảo nhưng yếu ớt.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê: Tạo nhịp điệu dồn dập, thể hiện tốc độ chiến thắng.
  • D. Nhân hóa và hoán dụ: Làm cho hình ảnh chiến trận thêm sinh động, gần gũi.

Câu 13: Đoạn mở đầu của Đại cáo bình Ngô được đánh giá là bản "Tuyên ngôn độc lập" lần thứ hai của dân tộc Việt Nam. Điều gì làm nên giá trị "Tuyên ngôn" của đoạn văn này?

  • A. Khẳng định truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc.
  • B. Nêu cao ngọn cờ nhân nghĩa, chính nghĩa.
  • C. Tuyên bố chủ quyền lãnh thổ của Đại Việt.
  • D. Khẳng định một cách đanh thép và đầy đủ các yếu tố cấu thành một quốc gia độc lập, có chủ quyền, sánh ngang với phương Bắc: nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, hào kiệt.

Câu 14: Khi miêu tả quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa, Nguyễn Trãi đã viết: "Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần, Khi Khả Mã quân không một đội". Câu văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh khó khăn?

  • A. So sánh.
  • B. Đối và liệt kê.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 15: Câu "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, Lấy chí nhân để thay cường bạo" thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa làm nền tảng cho chiến thắng, sức mạnh tinh thần và đạo đức có thể chiến thắng bạo lực, phi nghĩa.
  • B. Chiến thắng dựa trên sức mạnh quân sự áp đảo.
  • C. Lấy lòng người làm gốc để đánh bại kẻ thù.
  • D. Kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 16: Đoạn cuối bài cáo, sau khi tuyên bố chiến thắng, Nguyễn Trãi có viết: "Thái Tổ Hoàng đế mở nền vương, Thái Bình thịnh trị truyền muôn thuở". Câu này chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Ca ngợi công lao của Lê Lợi.
  • B. Dự báo về sự phát triển hưng thịnh của đất nước.
  • C. Khẳng định sự chuyển giao quyền lực chính đáng, mở ra một kỷ nguyên mới dưới sự lãnh đạo của triều Lê, hướng tới sự ổn định, hòa bình và thịnh vượng lâu dài.
  • D. Nhắc nhở về trách nhiệm của các thế hệ sau.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ngàn năm vết nhục nhã sạch lầu" trong đoạn kết bài Cáo.

  • A. Sự rửa sạch những đau khổ, mất mát trong chiến tranh.
  • B. Sự trừng trị thích đáng đối với quân xâm lược.
  • C. Việc khôi phục lại những giá trị văn hóa bị giặc phá hoại.
  • D. Khẳng định chiến thắng này đã xóa bỏ hoàn toàn nỗi sỉ nhục, sự đô hộ mà dân tộc phải chịu đựng suốt thời kỳ Bắc thuộc, giành lại danh dự và vị thế độc lập trọn vẹn.

Câu 18: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi sử dụng các hình ảnh như "ngựa tan tành", "chim muông tan tác". Những hình ảnh này có tác dụng gì?

  • A. Khắc họa sự thảm hại, tan rã, kinh hoàng của quân giặc khiếp sợ trước sức mạnh của nghĩa quân.
  • B. Thể hiện sự khinh bỉ, chế giễu đối với quân địch.
  • C. So sánh quân địch với những loài vật yếu ớt.
  • D. Nhấn mạnh tốc độ sụp đổ nhanh chóng của quân địch.

Câu 19: Việc Đại cáo bình Ngô được công bố vào đầu năm 1428, ngay sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng và Lê Lợi chuẩn bị lên ngôi, có ý nghĩa lịch sử và chính trị như thế nào?

  • A. Tổng kết lại quá trình chiến đấu đầy gian khổ của nghĩa quân.
  • B. Công bố rộng rãi cho toàn dân và thế giới biết về sự kiện trọng đại: kết thúc chiến tranh vệ quốc, chấm dứt ách đô hộ, tái lập nền độc lập dân tộc, mở ra một triều đại mới.
  • C. Kêu gọi nhân dân cùng nhau xây dựng lại đất nước sau chiến tranh.
  • D. Tuyên dương công lao của các tướng sĩ và nhân dân.

Câu 20: Đoạn văn "Bởi ta xưa nay... Mở nền thái bình muôn thuở" là phần kết của bài Cáo. Tâm trạng chủ đạo của tác giả trong đoạn này là gì?

  • A. Lo lắng về những khó khăn sắp tới.
  • B. Hồi tưởng về quá khứ gian khổ.
  • C. Cảm ơn trời đất đã phù hộ cho cuộc khởi nghĩa.
  • D. Niềm vui sướng, tự hào tột độ trước chiến thắng vĩ đại, tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc.

Câu 21: Phân tích câu "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi". Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt?

  • A. So sánh và ẩn dụ: So sánh tội ác như trúc, như mùi hôi thối.
  • B. Liệt kê và điệp ngữ: Nhấn mạnh số lượng tội ác nhiều không kể xiết.
  • C. Nói quá và đối: Cường điệu hóa mức độ khủng khiếp, không thể dung thứ, không thể tẩy rửa hết tội ác của giặc Minh.
  • D. Nhân hóa và hoán dụ: Gán cho trúc và nước biển khả năng ghi chép và tẩy rửa.

Câu 22: Trong phần kể về quá trình khởi nghĩa, có câu "Chỉ sợ lòng dân chưa thuận, Chẳng e kế giặc gọi là mưu". Câu này cho thấy Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân đặc biệt coi trọng yếu tố nào trong chiến tranh?

  • A. Sức mạnh của lòng dân, sự đoàn kết và ủng hộ của nhân dân.
  • B. Mưu kế, chiến thuật đánh giặc.
  • C. Sức mạnh quân sự, vũ khí.
  • D. Sự giúp đỡ từ các lực lượng bên ngoài.

Câu 23: Câu văn nào trong đoạn một (nêu luận đề chính nghĩa và chân lý về quốc gia độc lập) thể hiện rõ nhất niềm tự hào về truyền thống lịch sử và vị thế ngang hàng của dân tộc Đại Việt với Trung Hoa?

  • A. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.
  • B. Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
  • C. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác.
  • D. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.

Câu 24: Khi miêu tả sự tháo chạy của quân địch sau thất bại, Nguyễn Trãi viết: "Thằng háo chiến bại vong còn một mảnh, Kẻ tham sống chạy thoát như bầy ong". Hình ảnh "bầy ong" ở đây gợi lên điều gì về sự thất bại của quân Minh?

  • A. Sự hung hãn, tấn công dữ dội của quân địch.
  • B. Sự hỗn loạn, tan tác, vội vã tháo chạy không còn hàng ngũ, kỷ luật.
  • C. Số lượng quân địch còn sót lại rất đông.
  • D. Sự ngoan cố, tìm cách kháng cự đến cùng.

Câu 25: Việc Nguyễn Trãi dành một phần đáng kể của bài Cáo để kể về những khó khăn, gian khổ ban đầu của cuộc khởi nghĩa (thiếu lương thực, thiếu nhân tài, phải "nếm mật nằm gai") có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, không khoe khoang về chiến thắng.
  • B. Nhấn mạnh sự hy sinh, mất mát của nghĩa quân.
  • C. Làm nổi bật hơn nữa sự vĩ đại, kỳ diệu của chiến thắng cuối cùng, khẳng định đó là kết quả của ý chí, quyết tâm phi thường và sự đồng lòng của cả dân tộc.
  • D. Giải thích lý do vì sao cuộc khởi nghĩa kéo dài.

Câu 26: Đoạn cuối bài cáo, Nguyễn Trãi miêu tả việc tha chết và cấp thuyền, ngựa cho quân địch bại trận về nước. Hành động này thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sự yếu kém, không đủ sức để tiêu diệt hoàn toàn quân địch.
  • B. Chỉ muốn kết thúc chiến tranh càng nhanh càng tốt.
  • C. Tuân theo mệnh lệnh của Lê Lợi.
  • D. Tinh thần nhân đạo, lấy "chí nhân" đối đãi với kẻ thù bại trận, phù hợp với nguyên tắc "nhân nghĩa" đã nêu ở đầu bài cáo, thể hiện sự tự tin của người chiến thắng.

Câu 27: Từ "Ngô" trong "Bình Ngô đại cáo" là cách gọi phiếm chỉ để chỉ kẻ thù nào?

  • A. Nhà Minh (Trung Quốc).
  • B. Nhà Nguyên Mông.
  • C. Nhà Tống.
  • D. Nhà Hán.

Câu 28: Đại cáo bình Ngô được coi là một "áng thiên cổ hùng văn". Yếu tố nào góp phần quan trọng nhất tạo nên chất "hùng" trong tác phẩm?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa văn xuôi và văn vần.
  • C. Việc khắc họa quá trình chiến đấu đầy gian khổ nhưng oanh liệt, những chiến công vang dội, khí thế hào hùng của nghĩa quân và niềm tự hào, tin tưởng vào sức mạnh dân tộc.
  • D. Sự phê phán gay gắt tội ác của kẻ thù.

Câu 29: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa "Hịch tướng sĩ" (Trần Quốc Tuấn) và "Đại cáo bình Ngô" (Nguyễn Trãi)?

  • A. Cả hai đều nhằm công bố chiến thắng và khẳng định độc lập.
  • B. Hịch tướng sĩ chủ yếu để khích lệ, kêu gọi tinh thần chiến đấu; Đại cáo bình Ngô chủ yếu để công bố chiến thắng, tổng kết cuộc chiến và khẳng định nền độc lập, mở ra kỷ nguyên mới.
  • C. Hịch tướng sĩ viết trước khi đánh giặc; Đại cáo bình Ngô viết trong khi đánh giặc.
  • D. Cả hai đều nhằm tố cáo tội ác của kẻ thù và ca ngợi công lao của nhân dân.

Câu 30: Trong phần mở đầu, Nguyễn Trãi nhắc đến "văn hiến đã lâu". Khái niệm "văn hiến" ở đây được hiểu đầy đủ nhất là gì trong bối cảnh bài Cáo?

  • A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, lịch sử lâu đời, các nhân vật tài đức đã được ghi chép lại.
  • B. Chỉ các công trình kiến trúc cổ kính và sách vở quý giá.
  • C. Nền giáo dục phát triển và số lượng người tài.
  • D. Phong tục tập quán đặc trưng của dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Luận điểm cốt lõi về 'nhân nghĩa' được Nguyễn Trãi trình bày ở phần mở đầu Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa sâu sắc nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để khẳng định chủ quyền và nền độc lập lâu đời của Đại Việt, đặt ngang hàng với các triều đại phong kiến phương Bắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đoạn văn 'Vừa rồi: Nhân họ Hồ chính sự phiền hà... Lẽ nào trời đất dung tha. Ai bảo thần dân chịu được?' trong Đại cáo bình Ngô có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi tố cáo tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng hàng loạt hình ảnh và từ ngữ gợi tả sự tàn khốc như 'nướng dân đen', 'vùi con đỏ', 'vét của kho', 'tìm rừng sâu', 'đãi cát tìm vàng', 'phá hại giống côn trùng cây cỏ'. Những hình ảnh này có tác dụng nghệ thuật chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đoạn 'Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa... Cũng là chưa thấy xưa nay' kể về quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Chi tiết nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý chí quyết tâm và tinh thần vượt khó của nghĩa quân và lãnh tụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Việc Nguyễn Trãi miêu tả quá trình khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khó ('Chốn hoang dã nương mình', 'Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần') đến những chiến thắng vang dội ('Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy', 'Miền Tây Kinh quân ta chiếm lại') có tác dụng gì trong cấu trúc và mạch cảm xúc của bài Cáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong phần kể về quá trình khởi nghĩa, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển cố, điển tích như 'Cổ Lũy', 'Đông Đô', 'Ninh Kiều', 'Tốt Động', 'Chúc Động', 'Chi Lăng', 'Mã Yên'. Việc sử dụng các địa danh, sự kiện lịch sử này chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đoạn văn 'Đánh một trận sạch không kình ngạc... Giang san từ đây vững bền' trong Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa như một lời tuyên bố đanh thép. Nội dung chính của đoạn này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguyễn Trãi đã kết thúc Đại cáo bình Ngô bằng việc khẳng định 'Xã tắc từ đây vững bền, Giang san từ đây đổi mới'. Câu văn này thể hiện điều gì về tầm nhìn và niềm tin của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thể loại 'Cáo' (Đại cáo bình Ngô là một ví dụ tiêu biểu) có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với các thể loại văn nghị luận trung đại khác như chiếu, hịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Văn phong của Đại cáo bình Ngô là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và trữ tình. Yếu tố trữ tình chủ yếu thể hiện qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phân tích câu văn 'Đánh một trận sạch không kình ngạc, Đánh hai trận tan tác chim muông'. Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng ở đây là gì và có tác dụng ra sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đoạn mở đầu của Đại cáo bình Ngô được đánh giá là bản 'Tuyên ngôn độc lập' lần thứ hai của dân tộc Việt Nam. Điều gì làm nên giá trị 'Tuyên ngôn' của đoạn văn này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi miêu tả quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa, Nguyễn Trãi đã viết: 'Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần, Khi Khả Mã quân không một đội'. Câu văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh khó khăn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Câu 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn, Lấy chí nhân để thay cường bạo' thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đoạn cuối bài cáo, sau khi tuyên bố chiến thắng, Nguyễn Trãi có viết: 'Thái Tổ Hoàng đế mở nền vương, Thái Bình thịnh trị truyền muôn thuở'. Câu này chủ yếu thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ngàn năm vết nhục nhã sạch lầu' trong đoạn kết bài Cáo.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi sử dụng các hình ảnh như 'ngựa tan tành', 'chim muông tan tác'. Những hình ảnh này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Việc Đại cáo bình Ngô được công bố vào đầu năm 1428, ngay sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng và Lê Lợi chuẩn bị lên ngôi, có ý nghĩa lịch sử và chính trị như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đoạn văn 'Bởi ta xưa nay... Mở nền thái bình muôn thuở' là phần kết của bài Cáo. Tâm trạng chủ đạo của tác giả trong đoạn này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tích câu 'Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi'. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phần kể về quá trình khởi nghĩa, có câu 'Chỉ sợ lòng dân chưa thuận, Chẳng e kế giặc gọi là mưu'. Câu này cho thấy Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân đặc biệt coi trọng yếu tố nào trong chiến tranh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Câu văn nào trong đoạn một (nêu luận đề chính nghĩa và chân lý về quốc gia độc lập) thể hiện rõ nhất niềm tự hào về truyền thống lịch sử và vị thế ngang hàng của dân tộc Đại Việt với Trung Hoa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi miêu tả sự tháo chạy của quân địch sau thất bại, Nguyễn Trãi viết: 'Thằng háo chiến bại vong còn một mảnh, Kẻ tham sống chạy thoát như bầy ong'. Hình ảnh 'bầy ong' ở đây gợi lên điều gì về sự thất bại của quân Minh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Việc Nguyễn Trãi dành một phần đáng kể của bài Cáo để kể về những khó khăn, gian khổ ban đầu của cuộc khởi nghĩa (thiếu lương thực, thiếu nhân tài, phải 'nếm mật nằm gai') có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đoạn cuối bài cáo, Nguyễn Trãi miêu tả việc tha chết và cấp thuyền, ngựa cho quân địch bại trận về nước. Hành động này thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của nghĩa quân Lam Sơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Từ 'Ngô' trong 'Bình Ngô đại cáo' là cách gọi phiếm chỉ để chỉ kẻ thù nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đại cáo bình Ngô được coi là một 'áng thiên cổ hùng văn'. Yếu tố nào góp phần quan trọng nhất tạo nên chất 'hùng' trong tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Dòng nào dưới đây nêu bật được sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa 'Hịch tướng sĩ' (Trần Quốc Tuấn) và 'Đại cáo bình Ngô' (Nguyễn Trãi)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong phần mở đầu, Nguyễn Trãi nhắc đến 'văn hiến đã lâu'. Khái niệm 'văn hiến' ở đây được hiểu đầy đủ nhất là gì trong bối cảnh bài Cáo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Đại cáo bình Ngô” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
  • B. Khi cuộc kháng chiến chống quân Minh đang diễn ra ác liệt.
  • C. Trước khi cuộc kháng chiến chống quân Minh bùng nổ.
  • D. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn.

Câu 2: Thể văn nào được Nguyễn Trãi lựa chọn để viết “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Chiếu
  • B. Cáo
  • C. Hịch
  • D. Biểu

Câu 3: Mục đích chính của việc Nguyễn Trãi viết “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Kêu gọi nhân dân đứng lên chống lại ách đô hộ.
  • B. Trình bày quá trình kháng chiến gian khổ.
  • C. Tuyên bố nền độc lập của dân tộc và chiến thắng quân xâm lược.
  • D. Ca ngợi công lao của vua Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 4: Câu nào sau đây thể hiện tư tưởng nhân nghĩa được Nguyễn Trãi đề cao trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
  • B. Tuyệt đối không thể dung tha.
  • C. Căm giặc nước thề không cùng sống.
  • D. Độc lập tự chủ từ xưa.

Câu 5: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để khẳng định Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền?

  • A. Địa lý, kinh tế, văn hóa, quân sự.
  • B. Văn hiến, cương vực, phong tục, lịch sử, nhân tài.
  • C. Chính trị, ngoại giao, xã hội, tôn giáo.
  • D. Khoa học, kỹ thuật, giáo dục, y tế.

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn tố cáo tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Liệt kê và tương phản.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

Câu 7: Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi liệt kê khi tố cáo tội ác của giặc Minh?

  • A. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn.
  • B. Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
  • C. Nặng thuế khóa vơ vét của dân.
  • D. Phá hủy đền chùa miếu mạo.

Câu 8: Hình ảnh “nướng dân đen”, “vùi con đỏ” trong “Đại cáo bình Ngô” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của nhân dân ta.
  • B. Sự tàn bạo, vô nhân tính của giặc Minh.
  • C. Cuộc sống khổ cực của người dân dưới ách đô hộ.
  • D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân Đại Việt.

Câu 9: Trong đoạn trích “Đại cáo bình Ngô”, hình tượng Lê Lợi được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

  • A. Người anh hùng lãnh đạo cuộc khởi nghĩa.
  • B. Một nhà chính trị tài ba.
  • C. Một nhà văn, nhà thơ.
  • D. Một người nông dân hiền lành, chất phác.

Câu 10: Chi tiết “nếm mật nằm gai”, “dốc lòng cứu quốc” trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện phẩm chất gì của Lê Lợi?

  • A. Sự giản dị, gần gũi.
  • B. Tài thao lược quân sự.
  • C. Sự kiên trì, quyết tâm và ý chí cứu nước.
  • D. Lòng nhân ái, bao dung.

Câu 11: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy của dân tộc Việt Nam?

  • A. Thứ nhất
  • B. Thứ hai
  • C. Thứ ba
  • D. Thứ tư

Câu 12: Đoạn văn nào trong “Đại cáo bình Ngô” tập trung miêu tả quá trình kháng chiến gian khổ nhưng đầy khí thế của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Đoạn mở đầu nêu luận đề chính nghĩa.
  • B. Đoạn tố cáo tội ác giặc Minh.
  • C. Đoạn tường thuật quá trình kháng chiến.
  • D. Đoạn tuyên bố hòa bình, độc lập.

Câu 13: Câu văn “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có” trong “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa gì?

  • A. So sánh tương quan lực lượng giữa ta và địch.
  • B. Nhấn mạnh sự thay đổi của thời cuộc.
  • C. Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
  • D. Khẳng định truyền thống lịch sử và sức mạnh dân tộc.

Câu 14: Yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” được thể hiện như thế nào trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Minh được đề cập trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Chủ yếu dựa vào yếu tố “thiên thời” và “địa lợi”.
  • B. Chủ yếu dựa vào yếu tố “nhân hòa” và “thiên thời”.
  • C. Chỉ tập trung vào yếu tố “nhân hòa”.
  • D. Các yếu tố này không được đề cập trong bài.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Trữ tình, da diết.
  • B. Hài hước, châm biếm.
  • C. Hào hùng, trang trọng.
  • D. Thuyết phục, mềm mỏng.

Câu 16: Cấu trúc của “Đại cáo bình Ngô” tuân theo bố cục của thể loại văn học nào?

  • A. Tùy bút.
  • B. Văn nghị luận cổ.
  • C. Thơ Đường luật.
  • D. Truyện ngắn.

Câu 17: Điểm khác biệt lớn nhất giữa “Đại cáo bình Ngô” so với các bài cáo khác thời trung đại là gì?

  • A. Sử dụng thể văn biền ngẫu.
  • B. Đề cao tư tưởng nhân nghĩa.
  • C. Tố cáo tội ác của kẻ thù.
  • D. Tính chất tuyên ngôn độc lập dân tộc.

Câu 18: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt?

  • A. “Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào.”
  • B. “Thế trận xuất kỳ, dùng quân mai phục.”
  • C. “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn.”
  • D. “Cửa Hàm Tử máu chảy thành sông.”

Câu 19: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung chính của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Tuyên ngôn về độc lập chủ quyền dân tộc.
  • B. Tố cáo tội ác của quân xâm lược.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên Đại Việt.
  • D. Khẳng định truyền thống văn hiến và anh hùng của dân tộc.

Câu 20: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử và văn hóa Việt Nam?

  • A. Chỉ có giá trị về mặt văn học.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử.
  • C. Là một bài văn ghi chép sự kiện lịch sử.
  • D. Có giá trị lịch sử, văn hóa sâu sắc, khẳng định bản sắc dân tộc.

Câu 21: Trong đoạn kết của “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh nào để diễn tả khí thế chiến thắng và hòa bình?

  • A. “Sấm vang chớp giật, trời long đất lở.”
  • B. “Càn khôn bĩ mà lại thái, nhật nguyệt hối mà lại minh.”
  • C. “Nước sông chén rượu ngọt ngào.”
  • D. “Núi Lam Sơn dấy nghĩa.”

Câu 22: Từ “Bình Ngô” trong “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

  • A. Đánh bại quân Chiêm Thành.
  • B. Chiến thắng quân Nguyên Mông.
  • C. Dẹp yên giặc Ngô (chỉ quân Minh).
  • D. Xây dựng nền hòa bình cho đất nước.

Câu 23: Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố nào của thể “cáo” để tăng tính thuyết phục cho “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Tính chất nghị luận sắc bén, lý lẽ đanh thép.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.
  • D. Vận dụng linh hoạt các thể thơ.

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Cảm hứng nhân văn.
  • B. Cảm hứng yêu nước và tự hào dân tộc.
  • C. Cảm hứng lãng mạn.
  • D. Cảm hứng thế sự.

Câu 25: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn nào khi kể về chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Trầm lắng, suy tư.
  • B. Hóm hỉnh, dí dỏm.
  • C. Nhẹ nhàng, uyển chuyển.
  • D. Hào hùng, mạnh mẽ.

Câu 26: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện tinh thần nhân nghĩa trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.”
  • B. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn.”
  • C. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.”
  • D. “Lấy toàn quân là hơn, để nhân dân nghỉ sức.”

Câu 27: Hình ảnh “chén rượu ngọt ngào” trong “Đại cáo bình Ngô” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Cuộc sống thanh bình sau chiến tranh.
  • B. Niềm vui chiến thắng và tình đoàn kết.
  • C. Sự hòa giải giữa dân tộc.
  • D. Lòng biết ơn của nhân dân với nghĩa quân.

Câu 28: “Đại cáo bình Ngô” có vai trò như thế nào trong việc xây dựng ý thức dân tộc của người Việt?

  • A. Không có vai trò gì đáng kể.
  • B. Chỉ có vai trò trong văn học.
  • C. Chỉ có vai trò trong lịch sử.
  • D. Vai trò quan trọng trong củng cố ý thức dân tộc và lòng tự hào.

Câu 29: Nguyễn Trãi đã sử dụng những loại câu văn nào trong “Đại cáo bình Ngô” để tạo nhịp điệu và cảm xúc cho bài cáo?

  • A. Chủ yếu sử dụng câu trần thuật.
  • B. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
  • C. Sử dụng câu biền ngẫu, câu dài ngắn linh hoạt.
  • D. Chỉ sử dụng câu cảm thán.

Câu 30: Trong “Đại cáo bình Ngô”, biện pháp đối lập được sử dụng chủ yếu để làm nổi bật điều gì?

  • A. Sự đối lập giữa chính nghĩa và phi nghĩa, ta và địch.
  • B. Sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Sự đối lập giữa lý tưởng và thực tế.
  • D. Sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: “Đại cáo bình Ngô” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thể văn nào được Nguyễn Trãi lựa chọn để viết “Đại cáo bình Ngô”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Mục đích chính của việc Nguyễn Trãi viết “Đại cáo bình Ngô” là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Câu nào sau đây thể hiện tư tưởng nhân nghĩa được Nguyễn Trãi đề cao trong “Đại cáo bình Ngô”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để khẳng định Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn tố cáo tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi liệt kê khi tố cáo tội ác của giặc Minh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hình ảnh “nướng dân đen”, “vùi con đỏ” trong “Đại cáo bình Ngô” gợi liên tưởng đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong đoạn trích “Đại cáo bình Ngô”, hình tượng Lê Lợi được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chi tiết “nếm mật nằm gai”, “dốc lòng cứu quốc” trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện phẩm chất gì của Lê Lợi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy của dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đoạn văn nào trong “Đại cáo bình Ngô” tập trung miêu tả quá trình kháng chiến gian khổ nhưng đầy khí thế của nghĩa quân Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Câu văn “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có” trong “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” được thể hiện như thế nào trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Minh được đề cập trong “Đại cáo bình Ngô”?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Đại cáo bình Ngô”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cấu trúc của “Đại cáo bình Ngô” tuân theo bố cục của thể loại văn học nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điểm khác biệt lớn nhất giữa “Đại cáo bình Ngô” so với các bài cáo khác thời trung đại là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sức mạnh đoàn kết của quân dân Đại Việt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung chính của “Đại cáo bình Ngô”?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử và văn hóa Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong đoạn kết của “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh nào để diễn tả khí thế chiến thắng và hòa bình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Từ “Bình Ngô” trong “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố nào của thể “cáo” để tăng tính thuyết phục cho “Đại cáo bình Ngô”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt “Đại cáo bình Ngô” là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn nào khi kể về chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện tinh thần nhân nghĩa trong “Đại cáo bình Ngô”?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hình ảnh “chén rượu ngọt ngào” trong “Đại cáo bình Ngô” tượng trưng cho điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: “Đại cáo bình Ngô” có vai trò như thế nào trong việc xây dựng ý thức dân tộc của người Việt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nguyễn Trãi đã sử dụng những loại câu văn nào trong “Đại cáo bình Ngô” để tạo nhịp điệu và cảm xúc cho bài cáo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong “Đại cáo bình Ngô”, biện pháp đối lập được sử dụng chủ yếu để làm nổi bật điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Đại cáo bình Ngô” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi hoàn toàn.
  • B. Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi hoàn toàn và đất nước thái bình.
  • C. Trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, khi lực lượng còn yếu.
  • D. Khi nhà Minh bắt đầu xâm lược Đại Việt.

Câu 2: Thể loại “cáo” trong văn học trung đại Việt Nam thường được dùng để làm gì?

  • A. Trình bày tâm tư, tình cảm cá nhân của người viết.
  • B. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên và đời sống sinh hoạt.
  • C. Ghi chép sự kiện lịch sử một cách khách quan, trung thực.
  • D. Tuyên bố, công bố một sự kiện trọng đại liên quan đến quốc gia, dân tộc.

Câu 3: Câu văn “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Nhân nghĩa gắn liền với mục tiêu bảo vệ và mang lại cuộc sống bình yên cho nhân dân.
  • B. Nhân nghĩa là lòng thương người vô hạn, không phân biệt đối tượng.
  • C. Nhân nghĩa là sự khoan dung, độ lượng với kẻ thù xâm lược.
  • D. Nhân nghĩa là nền tảng để xây dựng một xã hội hòa bình, không chiến tranh.

Câu 4: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “nước Đại Việt ta” để khẳng định điều gì?

  • A. Sự giàu đẹp, trù phú của đất nước.
  • B. Lịch sử lâu đời và nền văn hóa rực rỡ.
  • C. Chủ quyền và nền văn hiến lâu đời của dân tộc Đại Việt.
  • D. Sức mạnh quân sự và tinh thần chiến đấu bất khuất.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là luận cứ Nguyễn Trãi dùng để khẳng định “nước Đại Việt ta” là một quốc gia độc lập, có chủ quyền?

  • A. Có “núi sông bờ cõi đã chia”.
  • B. Có “phong tục Bắc Nam cũng khác”.
  • C. Có “Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập”.
  • D. Có nền kinh tế nông nghiệp phát triển.

Câu 6: Mục đích chính của việc Nguyễn Trãi liệt kê tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Để thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Đại Việt.
  • B. Để tố cáo sự phi nghĩa của quân xâm lược và khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
  • C. Để kêu gọi lòng thương cảm của các nước láng giềng.
  • D. Để cảnh báo hậu thế về sự tàn bạo của chiến tranh.

Câu 7: Trong đoạn văn tố cáo tội ác giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật nhất?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Liệt kê và điệp ngữ.
  • D. Nói quá và nói giảm.

Câu 8: Hành động nào sau đây KHÔNG thuộc tội ác của giặc Minh được Nguyễn Trãi lên án trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn”.
  • B. “Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”.
  • C. “Tan tác cả nghề nghiệp nông tang”.
  • D. “Cướp bóc của cải, vàng bạc châu báu”. (Mặc dù có cướp bóc nhưng không phải trọng tâm như các tội ác khác được nhấn mạnh)

Câu 9: Câu “Ta đây… Ngẫm thù lớn há đội trời chung, Căm giặc nước thề không cùng sống” thể hiện điều gì trong con người Lê Lợi?

  • A. Sự lo lắng, hoang mang trước thế lực của giặc.
  • B. Ý chí quyết tâm đánh đuổi giặc ngoại xâm để trả thù nhà, đền nợ nước.
  • C. Mong muốn hòa bình, tránh đổ máu cho nhân dân.
  • D. Sự tự hào về sức mạnh và quân đội của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 10: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “cần trúc lá khô” và “nước lã, cơm hẩm” để nói về điều gì trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Sự thanh bạch, giản dị trong đời sống của nghĩa quân.
  • B. Vũ khí thô sơ và lương thực thiếu thốn của nghĩa quân.
  • C. Những khó khăn, thiếu thốn về vật chất và tinh thần của nghĩa quân trong thời kỳ đầu.
  • D. Quyết tâm vượt khó khăn, gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 11: Chi tiết nào sau đây KHÔNG thể hiện tinh thần “tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào” của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. “Nhân dân bốn cõi một nhà dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới”.
  • B. “Tướng sĩ một lòng phụ tử”.
  • C. “Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào”.
  • D. “Lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều” (Đây là chiến lược quân sự, không trực tiếp nói về tinh thần đoàn kết)

Câu 12: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào khi miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Hào hùng, mạnh mẽ, đầy khí thế.
  • B. Trầm lắng, suy tư, mang màu sắc bi tráng.
  • C. Nhẹ nhàng, uyển chuyển, giàu chất trữ tình.
  • D. Châm biếm, mỉa mai, đả kích kẻ thù.

Câu 13: Chiến thắng nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi nhắc đến trong “Đại cáo bình Ngô” để khẳng định sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Tốt Động - Chúc Động.
  • B. Trà Lân - Khả Lưu.
  • C. Chi Lăng - Xương Giang (Chi Lăng - Xương Giang là chiến thắng lớn nhưng nằm trong diễn biến "thừa thắng đuổi dài", không phải liệt kê các chiến thắng tiêu biểu riêng lẻ).
  • D. Bồ Đằng - Trà Bồ.

Câu 14: Thái độ của Nguyễn Trãi đối với kẻ thù sau chiến thắng được thể hiện như thế nào trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Kiên quyết trừng trị nghiêm khắc mọi kẻ thù.
  • B. Mở đường hiếu sinh, tạo điều kiện cho kẻ thù về nước.
  • C. Giữ kẻ thù lại để phục vụ cho đất nước.
  • D. Lợi dụng kẻ thù để củng cố quyền lực.

Câu 15: Câu “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới” trong “Đại cáo bình Ngô” khẳng định điều gì?

  • A. Sự giàu mạnh về kinh tế của đất nước.
  • B. Sự phát triển về văn hóa, giáo dục.
  • C. Sự mở rộng về lãnh thổ quốc gia.
  • D. Nền độc lập, tự chủ lâu dài và sự hồi sinh, đổi mới của đất nước.

Câu 16: Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung chính của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Tuyên ngôn về độc lập chủ quyền của dân tộc.
  • B. Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm.
  • C. Bài ca về tình yêu thiên nhiên, đất nước.
  • D. Khúc ca khải hoàn về chiến thắng và khí thế của dân tộc.

Câu 17: “Đại cáo bình Ngô” được đánh giá là một “áng thiên cổ hùng văn” của dân tộc. Cách gọi này nhấn mạnh đặc điểm nổi bật nào của tác phẩm?

  • A. Giá trị lịch sử to lớn.
  • B. Giá trị nghệ thuật và tinh thần to lớn, có sức sống lâu dài.
  • C. Ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống văn hóa.
  • D. Nội dung phong phú và đa dạng.

Câu 18: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện quan niệm về “nhân nghĩa” như thế nào?

  • A. Nhân nghĩa không chỉ là yêu thương con người mà còn là dùng sức mạnh để bảo vệ cuộc sống yên bình của nhân dân.
  • B. Nhân nghĩa là lòng khoan dung, tha thứ vô điều kiện cho kẻ thù.
  • C. Nhân nghĩa là sự hi sinh bản thân vì lợi ích của đất nước.
  • D. Nhân nghĩa là sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.

Câu 19: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và yếu tố nào?

  • A. Yếu tố tự sự.
  • B. Yếu tố miêu tả.
  • C. Yếu tố trữ tình.
  • D. Yếu tố hài kịch.

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật đối xứng được sử dụng rộng rãi trong “Đại cáo bình Ngô” có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, du dương cho văn bản.
  • B. Tạo sự cân đối, hài hòa, tăng tính trang trọng và sức thuyết phục cho lời văn.
  • C. Gây cười, tạo không khí vui tươi, thoải mái.
  • D. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu, bí ẩn.

Câu 21: Dòng nào sau đây thể hiện đúng trình tự lập luận của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Nêu chính nghĩa – Tố cáo tội ác giặc – Tuyên bố chiến thắng – Khẳng định độc lập.
  • B. Tố cáo tội ác giặc – Nêu chính nghĩa – Khẳng định độc lập – Tuyên bố chiến thắng.
  • C. Nêu chính nghĩa – Tố cáo tội ác giặc – Kể quá trình kháng chiến và chiến thắng – Tuyên bố hòa bình, độc lập.
  • D. Khẳng định độc lập – Nêu chính nghĩa – Tố cáo tội ác giặc – Kể quá trình kháng chiến.

Câu 22: Trong đoạn trích “Đại cáo bình Ngô” được học, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng tự tôn dân tộc?

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”.
  • B. “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”.
  • C. “Ngẫm thù lớn há đội trời chung”.
  • D. “Giang sơn từ đây đổi mới”.

Câu 23: Hình tượng “Lê Lợi” trong “Đại cáo bình Ngô” được xây dựng chủ yếu theo kiểu mẫu người anh hùng nào trong văn học trung đại?

  • A. Anh hùng hào hiệp, lãng tử.
  • B. Anh hùng trí dũng song toàn, mưu lược.
  • C. Anh hùng xuất thân từ tầng lớp quý tộc.
  • D. Anh hùng xuất thân từ nhân dân, mang tinh thần nhân nghĩa.

Câu 24: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta. Bản tuyên ngôn độc lập thứ nhất được xem là tác phẩm nào?

  • A. “Hịch tướng sĩ” (Trần Quốc Tuấn).
  • B. “Nam quốc sơn hà” (Lý Thường Kiệt).
  • C. “Bình Ngô sách” (Nguyễn Trãi) - (Mặc dù "Nam quốc sơn hà" thường được coi là tuyên ngôn độc lập đầu tiên, "Bình Ngô sách" cũng thể hiện ý chí độc lập rất mạnh mẽ và có trước "Đại cáo").
  • D. “Chiếu dời đô” (Lý Công Uẩn).

Câu 25: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “trời đất” trong câu “Lẽ nào trời đất dung tha, ai bảo thần dân chịu được?” để thể hiện điều gì?

  • A. Sự phẫn nộ của cả thiên nhiên và con người trước tội ác của giặc.
  • B. Sức mạnh vô biên của thiên nhiên.
  • C. Sự che chở của trời đất đối với nhân dân Đại Việt.
  • D. Quy luật tuần hoàn của vũ trụ.

Câu 26: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Việc sử dụng này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu, bác học.
  • B. Tăng tính hàm súc, trang trọng và sức thuyết phục cho lời văn.
  • C. Thể hiện sự uyên bác, tài hoa của tác giả.
  • D. Gây cười, tạo không khí thoải mái cho người đọc.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về nghệ thuật của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  • B. Sử dụng thể văn biền ngẫu linh hoạt.
  • C. Ngôn ngữ vừa trang trọng, vừa gần gũi.
  • D. Chủ yếu sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng mang tính chất thi ca lãng mạn. (Hình ảnh trong "Đại cáo" mang tính chất hiện thực và chính luận cao hơn)

Câu 28: Từ “Bình Ngô” trong nhan đề “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

  • A. Đánh dẹp quân Ngô ở phương Bắc.
  • B. Làm yên ổn nước Ngô.
  • C. Dẹp yên giặc Ngô (chỉ quân Minh).
  • D. Chiến thắng quân Ngô.

Câu 29: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ là gì?

  • A. Tăng sức gợi cảm, biểu cảm, khơi gợi sự đồng tình, hưởng ứng của người đọc.
  • B. Đặt ra những vấn đề cần giải quyết.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ, hoài nghi.
  • D. Làm cho văn bản trở nên trang trọng, uy nghiêm.

Câu 30: Nếu “Đại cáo bình Ngô” được viết bằng chữ Nôm thì giá trị và ý nghĩa lịch sử, văn hóa của tác phẩm có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Giá trị tác phẩm sẽ tăng lên vì gần gũi với nhân dân hơn.
  • B. Giá trị tác phẩm có thể bị hạn chế trong việc truyền bá rộng rãi và ảnh hưởng đến các quốc gia khác (trong bối cảnh chữ Hán là ngôn ngữ chung của khu vực).
  • C. Giá trị tác phẩm không bị ảnh hưởng vì nội dung mới là quan trọng nhất.
  • D. Viết bằng chữ Nôm sẽ thể hiện rõ hơn tinh thần dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: “Đại cáo bình Ngô” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thể loại “cáo” trong văn học trung đại Việt Nam thường được dùng để làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Câu văn “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “nước Đại Việt ta” để khẳng định điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là luận cứ Nguyễn Trãi dùng để khẳng định “nước Đại Việt ta” là một quốc gia độc lập, có chủ quyền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Mục đích chính của việc Nguyễn Trãi liệt kê tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô” là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong đoạn văn tố cáo tội ác giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hành động nào sau đây KHÔNG thuộc tội ác của giặc Minh được Nguyễn Trãi lên án trong “Đại cáo bình Ngô”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Câu “Ta đây… Ngẫm thù lớn há đội trời chung, Căm giặc nước thề không cùng sống” thể hiện điều gì trong con người Lê Lợi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “cần trúc lá khô” và “nước lã, cơm hẩm” để nói về điều gì trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chi tiết nào sau đây KHÔNG thể hiện tinh thần “tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào” của nghĩa quân Lam Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu nào khi miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Chiến thắng nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi nhắc đến trong “Đại cáo bình Ngô” để khẳng định sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thái độ của Nguyễn Trãi đối với kẻ thù sau chiến thắng được thể hiện như thế nào trong “Đại cáo bình Ngô”?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Câu “Xã tắc từ đây vững bền, Giang sơn từ đây đổi mới” trong “Đại cáo bình Ngô” khẳng định điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung chính của “Đại cáo bình Ngô”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: “Đại cáo bình Ngô” được đánh giá là một “áng thiên cổ hùng văn” của dân tộc. Cách gọi này nhấn mạnh đặc điểm nổi bật nào của tác phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện quan niệm về “nhân nghĩa” như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật đối xứng được sử dụng rộng rãi trong “Đại cáo bình Ngô” có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Dòng nào sau đây thể hiện đúng trình tự lập luận của “Đại cáo bình Ngô”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong đoạn trích “Đại cáo bình Ngô” được học, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng tự tôn dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hình tượng “Lê Lợi” trong “Đại cáo bình Ngô” được xây dựng chủ yếu theo kiểu mẫu người anh hùng nào trong văn học trung đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta. Bản tuyên ngôn độc lập thứ nhất được xem là tác phẩm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “trời đất” trong câu “Lẽ nào trời đất dung tha, ai bảo thần dân chịu được?” để thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Việc sử dụng này có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về nghệ thuật của “Đại cáo bình Ngô”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Từ “Bình Ngô” trong nhan đề “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu “Đại cáo bình Ngô” được viết bằng chữ Nôm thì giá trị và ý nghĩa lịch sử, văn hóa của tác phẩm có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mở đầu bài “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi khẳng định “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Quan điểm “nhân nghĩa” này khác biệt như thế nào so với quan niệm “nhân nghĩa” của các nhà Nho trước đó?

  • A. Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi chỉ tập trung vào mối quan hệ giữa người với người trong xã hội.
  • B. Quan niệm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi hoàn toàn kế thừa Khổng Mạnh mà không có sự đổi mới.
  • C. Nhân nghĩa theo Nguyễn Trãi đồng nghĩa với việc giữ gìn trật tự phong kiến.
  • D. Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi mang nội dung yêu nước, gắn liền với mục tiêu độc lập dân tộc và hạnh phúc của nhân dân.

Câu 2: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết: “Như nước Đại Việt ta từ trước/Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”. Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung của câu thơ này?

  • A. Tự hào về lịch sử lâu đời của đất nước.
  • B. Khẳng định Đại Việt là một quốc gia có nền văn hóa, văn minh riêng, không lệ thuộc vào phương Bắc.
  • C. Đề cao truyền thống hiếu học của dân tộc.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa văn hóa Đại Việt và văn hóa các nước khác.

Câu 3: Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để chứng minh “Nước Đại Việt ta từ trước… vốn xưng nền văn hiến đã lâu” trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Diện tích lãnh thổ rộng lớn và dân số đông đúc.
  • B. Vị trí địa lý chiến lược và tài nguyên phong phú.
  • C. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử các triều đại, nhân tài.
  • D. Sức mạnh quân sự và tiềm lực kinh tế vượt trội.

Câu 4: Trong đoạn văn tố cáo tội ác giặc Minh, Nguyễn Trãi tập trung vào những phương diện nào để thể hiện sự tàn bạo và phi nghĩa của kẻ thù?

  • A. Âm mưu xâm lược, thủ đoạn cai trị tàn bạo, bóc lột dã man, hủy hoại văn hóa, chà đạp nhân phẩm.
  • B. Sự hèn nhát, nhu nhược của quân giặc trước sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Tình trạng kinh tế Đại Việt bị suy yếu do chiến tranh xâm lược.
  • D. Những khó khăn, mất mát mà nhân dân Đại Việt phải gánh chịu trong thời kỳ bị đô hộ.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Liệt kê và tương phản.
  • C. Nhân hóa và phóng đại.
  • D. Điệp ngữ và hoán dụ.

Câu 6: Câu văn “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi” sử dụng biện pháp tu từ nào và tác dụng của nó là gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự tương phản giữa tội ác và sự trong sạch.
  • B. Hoán dụ, gợi hình ảnh tội ác lan rộng khắp nơi.
  • C. Phóng đại, nhấn mạnh tội ác chất chồng, không gì có thể chứa đựng và rửa sạch.
  • D. Nhân hóa, khiến tội ác trở nên sống động và đáng sợ hơn.

Câu 7: Trong “Đại cáo bình Ngô”, hình ảnh Lê Lợi hiện lên như thế nào trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Một vị vua anh minh, tài giỏi, được nhân dân ủng hộ tuyệt đối.
  • B. Một người anh hùng xuất thân hiển hách, có sẵn uy quyền và lực lượng mạnh mẽ.
  • C. Một vị tướng tài ba, thao lược, luôn đưa ra những quyết định sáng suốt.
  • D. Một người lãnh đạo xuất thân từ nhân dân, trải qua gian khổ, có lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí cứu nước mạnh mẽ.

Câu 8: Những khó khăn nào của nghĩa quân Lam Sơn được Nguyễn Trãi đề cập đến trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Sự phản bội của một số tướng lĩnh và sự chia rẽ trong nội bộ nghĩa quân.
  • B. Lực lượng mỏng yếu, nhân tài ít ỏi, thiếu thốn về vũ khí, lương thực.
  • C. Sự chống phá quyết liệt của triều đình nhà Minh và các thế lực phong kiến trong nước.
  • D. Địa hình hiểm trở, thời tiết khắc nghiệt gây cản trở cho hoạt động quân sự.

Câu 9: Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để khẳng định tính chất chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội và chiến lược quân sự tài tình của nghĩa quân.
  • B. Sự giúp đỡ của các nước láng giềng và sự ủng hộ của quốc tế.
  • C. Mục tiêu nhân nghĩa “yên dân”, lòng căm thù giặc, ý chí độc lập, sự đoàn kết của nhân dân, và thắng lợi cuối cùng.
  • D. Uy tín và phẩm chất đạo đức cao đẹp của Lê Lợi và các tướng lĩnh.

Câu 10: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo” trong quá trình kháng chiến được thể hiện trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Việc nghĩa quân đánh tan nhiều đạo quân xâm lược của giặc Minh.
  • B. Việc nghĩa quân xây dựng lực lượng ngày càng lớn mạnh và chính quy.
  • C. Việc nghĩa quân sử dụng nhiều mưu kế độc đáo để chiến thắng quân giặc.
  • D. Việc nghĩa quân tha bổng hàng chục vạn tù binh và cấp thuyền, lương thực cho quân giặc về nước.

Câu 11: Nhịp điệu và giọng văn trong đoạn miêu tả chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong “Đại cáo bình Ngô” có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Hào hùng, dồn dập, mạnh mẽ, thể hiện khí thế chiến thắng và niềm tự hào dân tộc.
  • B. Trầm lắng, suy tư, thể hiện sự chiêm nghiệm về chiến tranh và hòa bình.
  • C. Nhẹ nhàng, uyển chuyển, thể hiện niềm vui thanh bình sau chiến tranh.
  • D. Giản dị, mộc mạc, thể hiện sự chân thật và gần gũi với nhân dân.

Câu 12: Trong “Đại cáo bình Ngô”, những chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn được Nguyễn Trãi liệt kê và nhấn mạnh?

  • A. Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
  • B. Chiến thắng Bồ Đằng – Trà Lân, chiến thắng Ninh Kiều – Xương Giang, và chiến thắng Chi Lăng – Mã Yên.
  • C. Chiến thắng Bạch Đằng và chiến thắng Hàm Tử – Chương Dương.
  • D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút và chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.

Câu 13: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Đại Việt vì những lý do nào?

  • A. Bài cáo được viết bằng chữ Hán, ngôn ngữ chính thức của nhà nước phong kiến.
  • B. Bài cáo được ban bố rộng rãi trong cả nước và có giá trị lịch sử to lớn.
  • C. Bài cáo khẳng định nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt, tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên bố về một kỷ nguyên mới.
  • D. Bài cáo thể hiện tài năng văn chương và tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi.

Câu 14: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Sử dụng thể văn biền ngẫu điêu luyện và ngôn ngữ trang trọng.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố chính luận đanh thép và cảm xúc trữ tình sâu lắng.
  • C. Xây dựng hình tượng nhân vật Lê Lợi vừa vĩ đại vừa gần gũi.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố và hình ảnh ước lệ.

Câu 15: Trong đoạn kết của “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện khát vọng gì cho tương lai đất nước?

  • A. Khát vọng mở rộng lãnh thổ và trở thành cường quốc trong khu vực.
  • B. Khát vọng xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
  • C. Khát vọng khôi phục lại nền văn hóa truyền thống và bài trừ mọi ảnh hưởng ngoại lai.
  • D. Khát vọng về một đất nước thái bình, thịnh trị, muôn đời vững bền, nhân dân được hưởng hạnh phúc.

Câu 16: “Đại cáo bình Ngô” được viết theo thể văn nào?

  • A. Hịch.
  • B. Chiếu.
  • C. Cáo.
  • D. Biểu.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của thể cáo trong văn học trung đại Việt Nam là gì?

  • A. Thể văn tự sự dùng để kể chuyện lịch sử hoặc ca ngợi nhân vật.
  • B. Thể văn nghị luận trang trọng, dùng để tuyên bố sự kiện trọng đại liên quan đến quốc gia, dân tộc.
  • C. Thể văn trữ tình dùng để bộc lộ cảm xúc cá nhân của tác giả.
  • D. Thể văn hành chính dùng để ban hành mệnh lệnh hoặc thông báo của nhà nước.

Câu 18: Ngôn ngữ và giọng điệu chủ đạo trong “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, đời thường, giọng điệu tâm tình, thủ thỉ.
  • B. Ngôn ngữ hoa mỹ, trau chuốt, giọng điệu nhẹ nhàng, uyển chuyển.
  • C. Ngôn ngữ khoa học, khách quan, giọng điệu phân tích, lý giải.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm, giọng điệu hào hùng, đanh thép, đầy sức thuyết phục.

Câu 19: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa lịch sử và văn hóa to lớn đối với dân tộc Việt Nam vì điều gì?

  • A. Tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc, khẳng định chủ quyền quốc gia và ý chí độc lập, tự cường, đồng thời là áng văn chương bất hủ.
  • B. Tác phẩm đánh dấu sự trưởng thành của văn học chữ Hán Việt Nam và khẳng định vị thế của văn học dân tộc.
  • C. Bài cáo có giá trị như một tài liệu lịch sử quý giá, ghi lại chân thực và sinh động cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Tác phẩm thể hiện tư tưởng nhân nghĩa cao đẹp và lòng yêu nước sâu sắc của Nguyễn Trãi.

Câu 20: Trong đoạn văn kể về quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi đã tập trung khắc họa phẩm chất nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sự thông minh, tài trí và mưu lược trong chiến tranh.
  • B. Lòng yêu nước nồng nàn và ý chí quyết tâm đánh giặc.
  • C. Tinh thần chiến đấu quả cảm, kiên cường, vượt qua mọi khó khăn, gian khổ và sự đoàn kết, đồng lòng.
  • D. Đức tính khiêm tốn, giản dị và lòng nhân ái, vị tha.

Câu 21: “Ngẫm thù lớn há đội trời chung/ Căm giặc nước thề không cùng sống”. Hai câu thơ này thể hiện điều gì trong tâm trạng của Lê Lợi?

  • A. Sự lo lắng, hoang mang trước thế lực mạnh mẽ của quân giặc.
  • B. Lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết tâm đánh đuổi kẻ thù xâm lược.
  • C. Nỗi đau xót, thương cảm trước cảnh đất nước bị xâm lược và nhân dân lầm than.
  • D. Sự tự tin, kiêu hãnh về sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 22: “Tuyệt vời thay!/ Mưu phạt tâm công/ Thật là:/ Kế hoạch định trước/ ở trong/ Nước/ Mà thế/ Công phá/ ắt phải/ ngoài/ Biên”. Đoạn văn này thể hiện điều gì về chiến lược quân sự của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh, tập trung lực lượng tiêu diệt gọn quân giặc.
  • B. Chiến lược phòng thủ kiên cường, chờ thời cơ phản công.
  • C. Chiến lược “tâm công”, kết hợp giữa đánh vào lòng người và tấn công quân sự từ bên ngoài.
  • D. Chiến lược du kích, lấy ít địch nhiều, đánh bất ngờ, táo bạo.

Câu 23: “Càn khôn bĩ rồi lại thái/ Nhật nguyệt hối rồi lại minh”. Hai câu văn này thể hiện quy luật nào trong triết lý phương Đông?

  • A. Quy luật nhân quả, thiện ác hữu báo.
  • B. Quy luật âm dương, sự cân bằng và hài hòa.
  • C. Quy luật ngũ hành, tương sinh tương khắc.
  • D. Quy luật tuần hoàn, vận động, biến đổi không ngừng, sau cơn bĩ cực đến hồi thái lai.

Câu 24: “Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới”. Hai câu văn này thể hiện ý nghĩa gì của chiến thắng Bình Ngô?

  • A. Chiến thắng Bình Ngô mở ra một kỷ nguyên mới cho đất nước, xã tắc vững bền, giang sơn đổi mới.
  • B. Chiến thắng Bình Ngô khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam và ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, chủ quyền.
  • C. Chiến thắng Bình Ngô thể hiện sự tài giỏi của Lê Lợi và các tướng lĩnh nghĩa quân Lam Sơn.
  • D. Chiến thắng Bình Ngô đánh dấu sự kết thúc của thời kỳ bị đô hộ và mở ra thời kỳ hòa bình, thống nhất.

Câu 25: “Âu cũng là trời muốn thế”. Câu văn này thể hiện quan niệm nào của Nguyễn Trãi về vai trò của yếu tố “trời” trong thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Nguyễn Trãi tin rằng thắng lợi của cuộc khởi nghĩa hoàn toàn do ý trời định đoạt.
  • B. Nguyễn Trãi cho rằng yếu tố “trời” (thiên mệnh) có vai trò quan trọng, nhưng ý chí và nỗ lực của con người mới là yếu tố quyết định.
  • C. Nguyễn Trãi phủ nhận vai trò của yếu tố “trời” và đề cao hoàn toàn sức mạnh của con người.
  • D. Nguyễn Trãi xem yếu tố “trời” như một lực lượng siêu nhiên, chi phối mọi hoạt động của con người.

Câu 26: So sánh “Đại cáo bình Ngô” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sáng tác của hai tác phẩm là gì?

  • A. “Hịch tướng sĩ” mang đậm tính chất trữ tình, còn “Đại cáo bình Ngô” mang đậm tính chất chính luận.
  • B. “Hịch tướng sĩ” tập trung vào khích lệ tinh thần tướng sĩ, còn “Đại cáo bình Ngô” tập trung vào tố cáo tội ác của kẻ thù.
  • C. “Hịch tướng sĩ” được viết trong giai đoạn kháng chiến, kêu gọi đoàn kết chiến đấu, còn “Đại cáo bình Ngô” được viết sau chiến thắng, tuyên bố hòa bình, độc lập.
  • D. “Hịch tướng sĩ” sử dụng thể hịch, còn “Đại cáo bình Ngô” sử dụng thể cáo.

Câu 27: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã kế thừa và phát triển tư tưởng “nhân nghĩa” của Nho giáo như thế nào?

  • A. Nguyễn Trãi hoàn toàn phủ nhận tư tưởng “nhân nghĩa” của Nho giáo và xây dựng một hệ tư tưởng mới.
  • B. Nguyễn Trãi kế thừa tư tưởng “nhân nghĩa” của Nho giáo nhưng mở rộng và phát triển, gắn “nhân nghĩa” với yêu nước, thương dân và mục tiêu độc lập dân tộc.
  • C. Nguyễn Trãi chỉ vận dụng tư tưởng “nhân nghĩa” của Nho giáo vào lĩnh vực đạo đức cá nhân, không liên quan đến chính trị, xã hội.
  • D. Nguyễn Trãi sử dụng tư tưởng “nhân nghĩa” của Nho giáo như một công cụ để biện minh cho hành động xâm lược của quân Minh.

Câu 28: “Đại cáo bình Ngô” có đóng góp gì vào sự phát triển của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. “Đại cáo bình Ngô” mở đầu cho thể loại cáo trong văn học Việt Nam.
  • B. “Đại cáo bình Ngô” là tác phẩm văn học đầu tiên viết về đề tài kháng chiến chống ngoại xâm.
  • C. “Đại cáo bình Ngô” đánh dấu sự ra đời của văn học chữ Nôm.
  • D. “Đại cáo bình Ngô” là đỉnh cao của thể cáo, mẫu mực về nghệ thuật, kết hợp hài hòa chính luận và trữ tình, có ảnh hưởng sâu rộng đến văn học yêu nước sau này.

Câu 29: Trong “Đại cáo bình Ngô”, hình ảnh “nước Đại Việt” được Nguyễn Trãi xây dựng dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng, lịch sử các triều đại và truyền thống anh hùng, hào kiệt.
  • B. Nền kinh tế phát triển, quân sự hùng mạnh, chính trị ổn định, xã hội văn minh.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú, con người cần cù, sáng tạo.
  • D. Sự đoàn kết, thống nhất của dân tộc, lòng yêu nước nồng nàn, ý chí độc lập, tự cường.

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà “Đại cáo bình Ngô” để lại cho thế hệ sau là gì?

  • A. Bài học về nghệ thuật quân sự tài tình và chiến lược đánh giặc sáng tạo.
  • B. Bài học về xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển kinh tế.
  • C. Bài học về tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, tự cường, lòng tự tôn dân tộc và tư tưởng nhân nghĩa, hòa bình.
  • D. Bài học về xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mở đầu bài “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi khẳng định “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Quan điểm “nhân nghĩa” này khác biệt như thế nào so với quan niệm “nhân nghĩa” của các nhà Nho trước đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết: “Như nước Đại Việt ta từ trước/Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”. Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất nội dung của câu thơ này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để chứng minh “Nước Đại Việt ta từ trước… vốn xưng nền văn hiến đã lâu” trong “Đại cáo bình Ngô”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong đoạn văn tố cáo tội ác giặc Minh, Nguyễn Trãi tập trung vào những phương diện nào để thể hiện sự tàn bạo và phi nghĩa của kẻ thù?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Câu văn “Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi” sử dụng biện pháp tu từ nào và tác dụng của nó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong “Đại cáo bình Ngô”, hình ảnh Lê Lợi hiện lên như thế nào trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Những khó khăn nào của nghĩa quân Lam Sơn được Nguyễn Trãi đề cập đến trong “Đại cáo bình Ngô”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để khẳng định tính chất chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong “Đại cáo bình Ngô”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “lấy đại nghĩa thắng hung tàn, lấy chí nhân thay cường bạo” trong quá trình kháng chiến được thể hiện trong “Đại cáo bình Ngô”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nhịp điệu và giọng văn trong đoạn miêu tả chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong “Đại cáo bình Ngô” có đặc điểm gì nổi bật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong “Đại cáo bình Ngô”, những chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn được Nguyễn Trãi liệt kê và nhấn mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Đại Việt vì những lý do nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong đoạn kết của “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện khát vọng gì cho tương lai đất nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: “Đại cáo bình Ngô” được viết theo thể văn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của thể cáo trong văn học trung đại Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Ngôn ngữ và giọng điệu chủ đạo trong “Đại cáo bình Ngô” là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa lịch sử và văn hóa to lớn đối với dân tộc Việt Nam vì điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong đoạn văn kể về quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi đã tập trung khắc họa phẩm chất nào của nghĩa quân Lam Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: “Ngẫm thù lớn há đội trời chung/ Căm giặc nước thề không cùng sống”. Hai câu thơ này thể hiện điều gì trong tâm trạng của Lê Lợi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: “Tuyệt vời thay!/ Mưu phạt tâm công/ Thật là:/ Kế hoạch định trước/ ở trong/ Nước/ Mà thế/ Công phá/ ắt phải/ ngoài/ Biên”. Đoạn văn này thể hiện điều gì về chiến lược quân sự của nghĩa quân Lam Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: “Càn khôn bĩ rồi lại thái/ Nhật nguyệt hối rồi lại minh”. Hai câu văn này thể hiện quy luật nào trong triết lý phương Đông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: “Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới”. Hai câu văn này thể hiện ý nghĩa gì của chiến thắng Bình Ngô?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: “Âu cũng là trời muốn thế”. Câu văn này thể hiện quan niệm nào của Nguyễn Trãi về vai trò của yếu tố “trời” trong thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So sánh “Đại cáo bình Ngô” với “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích sáng tác của hai tác phẩm là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã kế thừa và phát triển tư tưởng “nhân nghĩa” của Nho giáo như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: “Đại cáo bình Ngô” có đóng góp gì vào sự phát triển của văn học trung đại Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong “Đại cáo bình Ngô”, hình ảnh “nước Đại Việt” được Nguyễn Trãi xây dựng dựa trên những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà “Đại cáo bình Ngô” để lại cho thế hệ sau là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Đại cáo bình Ngô” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào của dân tộc ta?

  • A. Trong giai đoạn đất nước bị chia cắt bởi các thế lực phong kiến.
  • B. Sau khi nhà Hồ giành được độc lập từ tay nhà Minh.
  • C. Trong thời kỳ kháng chiến chống quân Thanh xâm lược.
  • D. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, đất nước thái bình.

Câu 2: Nguyễn Trãi đã thay lời Lê Lợi khẳng định “nền văn hiến” của Đại Việt trong “Đại cáo bình Ngô” dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, quân đội hùng mạnh.
  • B. Vị trí địa lý chiến lược, truyền thống ngoại giao khôn khéo, văn hóa đa dạng.
  • C. Nền độc lập, chủ quyền; cương vực lãnh thổ; phong tục tập quán; nền văn hiến lâu đời.
  • D. Số lượng dân cư đông đúc, trình độ khoa học kỹ thuật phát triển, kinh tế thịnh vượng.

Câu 3: Trong đoạn mở đầu “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Câu nói này thể hiện tư tưởng chủ đạo nào của bài cáo?

  • A. Tư tưởng quân sự, đề cao sức mạnh của chiến tranh.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc, yêu chuộng hòa bình.
  • C. Tư tưởng pháp trị, đề cao kỷ cương, phép nước.
  • D. Tư tưởng trọng nông, coi nông nghiệp là nền tảng của quốc gia.

Câu 4: Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật khi tố cáo tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Liệt kê, sử dụng hàng loạt hình ảnh, chi tiết cụ thể, giàu sức tố cáo.
  • B. So sánh, tương phản giữa cuộc sống thái bình và cảnh lầm than do giặc gây ra.
  • C. Ẩn dụ, tượng trưng để gợi hình dung về sự tàn bạo của quân giặc.
  • D. Nói quá, phóng đại mức độ tội ác để tăng tính biểu cảm.

Câu 5: Những hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi sử dụng để tố cáo tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Bóc lột nhân dân ta bằng sưu cao thuế nặng.
  • B. Tàn sát người dân vô tội bằng nhiều hình thức dã man.
  • C. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc đồ sộ trên đất nước ta.
  • D. Vơ vét của cải, tài nguyên, phá hoại môi trường.

Câu 6: Trong “Đại cáo bình Ngô”, hình ảnh “nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn”, “vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” thể hiện điều gì về tội ác của giặc Minh?

  • A. Sự tham lam, vơ vét của cải của quân xâm lược.
  • B. Sự ngu dốt, lạc hậu về văn hóa của quân Minh.
  • C. Sự bất lực, yếu kém của quân Minh trước sức mạnh của nhân dân ta.
  • D. Sự tàn bạo, vô nhân tính, gây đau thương tang tóc cho nhân dân ta.

Câu 7: Khi kể về quá trình kháng chiến gian khổ, Nguyễn Trãi đã tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của nghĩa quân Lam Sơn và nhân dân ta?

  • A. Sự mưu trí, sáng tạo trong chiến thuật quân sự.
  • B. Sự đoàn kết, tinh thần chiến đấu quả cảm, ý chí quyết tâm.
  • C. Sự giàu có về vật chất, tiềm lực kinh tế vững mạnh.
  • D. Sự khoan dung, độ lượng, sẵn sàng tha thứ cho kẻ thù.

Câu 8: Trong “Đại cáo bình Ngô”, chi tiết “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật / Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay” gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì?

  • A. Sự khó khăn, gian khổ của cuộc kháng chiến.
  • B. Sự tàn phá, hủy diệt của chiến tranh.
  • C. Sức mạnh vũ bão, khí thế hào hùng của quân ta khi chiến thắng.
  • D. Sự bất ngờ, khó lường của chiến trận.

Câu 9: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. “Ngẫm thù lớn há đội trời chung, căm giặc nước thề không cùng sống.”
  • B. “Ta lấy toàn quân là hơn, để nhân dân nghỉ sức.”
  • C. “Chẳng những thái ấp vững bền / Mà cả giang sơn cũng đổi mới.”
  • D. “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập.”

Câu 10: “Đại cáo bình Ngô” được đánh giá là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta. Vì sao?

  • A. Vì bài cáo được viết bằng thể văn biền ngẫu trang trọng, có giá trị nghệ thuật cao.
  • B. Vì bài cáo kể lại chi tiết quá trình kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
  • C. Vì bài cáo thể hiện lòng yêu nước sâu sắc và niềm tự hào dân tộc.
  • D. Vì bài cáo khẳng định nền độc lập, chủ quyền, văn hiến của Đại Việt, tuyên bố kết thúc chiến tranh, mở ra kỷ nguyên mới.

Câu 11: Thể loại “cáo” có những đặc trưng cơ bản nào?

  • A. Thể văn trữ tình, thiên về biểu cảm, thường viết về tình yêu đôi lứa.
  • B. Thể văn tự sự, kể lại các sự kiện, biến cố lịch sử một cách khách quan.
  • C. Thể văn nghị luận, dùng để tuyên bố, công bố một sự kiện trọng đại, có tính chất quốc gia.
  • D. Thể văn miêu tả, tập trung khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên, con người.

Câu 12: Ngôn ngữ trong “Đại cáo bình Ngô” có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Trang trọng, hùng hồn, đanh thép, giàu sức thuyết phục.
  • B. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Uyển chuyển, mềm mại, giàu hình ảnh và nhạc điệu.
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng, mang tính chất phê phán, châm biếm.

Câu 13: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” như thế nào để lý giải thắng lợi của cuộc kháng chiến?

  • A. Nhấn mạnh yếu tố “thiên thời” là quyết định, “địa lợi, nhân hòa” chỉ là yếu tố phụ.
  • B. Kết hợp cả ba yếu tố, trong đó “nhân hòa” (sức mạnh của nhân dân) được đề cao.
  • C. Chỉ tập trung vào yếu tố “địa lợi” (vị trí địa lý) để giải thích thắng lợi.
  • D. Phủ nhận vai trò của cả ba yếu tố, cho rằng thắng lợi chỉ do tài năng của tướng lĩnh.

Câu 14: Đoạn văn sau trong “Đại cáo bình Ngô” tập trung thể hiện nội dung gì: “...Cúi xin soi xét / Chẳng những lòng trời muốn vậy / Mà trong bụng người cũng đã chiều rồi...”?

  • A. Lời kêu gọi nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
  • B. Lời khẳng định về sức mạnh của chính nghĩa.
  • C. Lời giải thích về tính hợp quy luật, hợp lòng dân của cuộc khởi nghĩa.
  • D. Lời miêu tả cảnh quân và dân đồng lòng đánh giặc.

Câu 15: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình tượng “Lê Lợi” như thế nào?

  • A. Khắc họa Lê Lợi như một vị thánh nhân hoàn toàn không có khuyết điểm.
  • B. Xây dựng hình tượng Lê Lợi vừa là người anh hùng dân tộc, vừa gần gũi, đời thường.
  • C. Miêu tả Lê Lợi chủ yếu ở phương diện quân sự, tài thao lược cầm quân.
  • D. Thể hiện Lê Lợi như một người thụ động, chỉ hành động theo ý chí của nhân dân.

Câu 16: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  • C. Giọng điệu linh hoạt, biến đổi.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn chương.

Câu 17: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử và văn hóa dân tộc?

  • A. Chỉ có giá trị về mặt văn học, không có nhiều ý nghĩa lịch sử.
  • B. Chỉ có ý nghĩa lịch sử như một văn kiện, ít giá trị về mặt văn hóa.
  • C. Có ý nghĩa lịch sử như một bản tuyên ngôn độc lập, có giá trị văn hóa và văn học to lớn.
  • D. Ý nghĩa chủ yếu là ca ngợi công lao của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 18: Trong đoạn kết “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để khẳng định sự trường tồn của đất nước?

  • A. “Bốn biển thanh bình, bát荒无事” (Bốn biển yên bình, tám cõi vô sự).
  • B. “Nước sông chén rượu ngọt ngào / Lá cây ngọn cỏ trông vào cũng tươi.”
  • C. “Non sông một dải, gấm vóc nghìn thu.”
  • D. “Dân giàu nước mạnh, xã hội văn minh.”

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:
“Thần tốc như vũ bão,
Khí thế như sấm sét.
Trẻ tre trai tráng đều là quân sĩ,
Gươm giáo cung tên vốn tự núi rừng.”

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 20: Đoạn văn nào sau đây trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện rõ nhất luận điểm về “nhân nghĩa”?

  • A. “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
    Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.”
  • B. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
    Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.”
  • C. “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật,
    Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay.”
  • D. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”

Câu 21: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng cặp phạm trù đối lập nào để làm nổi bật sự tương phản giữa ta và địch?

  • A. Lý và tình.
  • B. Quá khứ và hiện tại.
  • C. Chính nghĩa và phi nghĩa.
  • D. Cá nhân và cộng đồng.

Câu 22: “Đại cáo bình Ngô” có thể được chia thành mấy phần chính dựa theo bố cục nội dung?

  • A. 2 phần.
  • B. 4 phần.
  • C. 3 phần.
  • D. 5 phần.

Câu 23: Phần nào trong “Đại cáo bình Ngô” tập trung kể về quá trình kháng chiến và những chiến thắng oanh liệt của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Phần 1.
  • B. Phần 2.
  • C. Phần 3.
  • D. Phần 4.

Câu 24: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu như thế nào khi tuyên bố chiến thắng và khẳng định nền độc lập?

  • A. Trang trọng, hào hùng, tự hào.
  • B. Buồn bã, bi thương, xót xa.
  • C. Hài hước, châm biếm, mỉa mai.
  • D. Bình tĩnh, khách quan, trung lập.

Câu 25: Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu văn biền ngẫu trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.”
  • B. “Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều. Lấy yếu chống mạnh, dùng đoản chế trường.”
  • C. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.”
  • D. “Tuy vũ văn võ khác nhau, song hào kiệt đời nào cũng có.”

Câu 26: Từ “đại cáo” trong “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

  • A. Lời cáo của một người có địa vị cao.
  • B. Lời cáo lớn, mang tính chất quốc gia.
  • C. Lời cáo viết về một sự kiện lớn.
  • D. Lời cáo được viết bằng chữ Hán.

Câu 27: “Bình Ngô” trong nhan đề “Đại cáo bình Ngô” được hiểu là gì?

  • A. Đánh bại quân Ngô ở phương Bắc.
  • B. Làm cho nước Ngô được bình yên.
  • C. Cuộc chiến tranh bình định nước Ngô.
  • D. Dẹp yên giặc Ngô (chỉ quân Minh).

Câu 28: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã đề cao vai trò của yếu tố nào trong chiến thắng quân Minh?

  • A. Tài thao lược của Lê Lợi và bộ chỉ huy.
  • B. Địa hình hiểm trở của đất nước.
  • C. Sức mạnh của nhân dân và tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • D. Sự giúp đỡ của các nước láng giềng.

Câu 29: “Đại cáo bình Ngô” được viết theo thể văn nào?

  • A. Văn biền ngẫu.
  • B. Văn tế.
  • C. Hịch.
  • D. Chiếu.

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà “Đại cáo bình Ngô” để lại cho thế hệ sau là gì?

  • A. Cần phải xây dựng quân đội hùng mạnh để bảo vệ đất nước.
  • B. Tinh thần yêu nước, ý chí độc lập tự cường và sức mạnh của nhân dân là yếu tố quyết định thắng lợi.
  • C. Phải luôn cảnh giác với âm mưu xâm lược của các thế lực ngoại bang.
  • D. Đề cao tư tưởng nhân nghĩa, hòa bình, tránh xung đột chiến tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: “Đại cáo bình Ngô” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào của dân tộc ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguyễn Trãi đã thay lời Lê Lợi khẳng định “nền văn hiến” của Đại Việt trong “Đại cáo bình Ngô” dựa trên những yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong đoạn mở đầu “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Câu nói này thể hiện tư tưởng chủ đạo nào của bài cáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật khi tố cáo tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Những hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi sử dụng để tố cáo tội ác của giặc Minh trong “Đại cáo bình Ngô”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong “Đại cáo bình Ngô”, hình ảnh “nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn”, “vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” thể hiện điều gì về tội ác của giặc Minh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi kể về quá trình kháng chiến gian khổ, Nguyễn Trãi đã tập trung làm nổi bật phẩm chất nào của nghĩa quân Lam Sơn và nhân dân ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong “Đại cáo bình Ngô”, chi tiết “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật / Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay” gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn trong “Đại cáo bình Ngô”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: “Đại cáo bình Ngô” được đánh giá là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta. Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Thể loại “cáo” có những đặc trưng cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ngôn ngữ trong “Đại cáo bình Ngô” có đặc điểm nổi bật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã vận dụng yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” như thế nào để lý giải thắng lợi của cuộc kháng chiến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đoạn văn sau trong “Đại cáo bình Ngô” tập trung thể hiện nội dung gì: “...Cúi xin soi xét / Chẳng những lòng trời muốn vậy / Mà trong bụng người cũng đã chiều rồi...”?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình tượng “Lê Lợi” như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử và văn hóa dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong đoạn kết “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để khẳng định sự trường tồn của đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:
“Thần tốc như vũ bão,
Khí thế như sấm sét.
Trẻ tre trai tráng đều là quân sĩ,
Gươm giáo cung tên vốn tự núi rừng.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đoạn văn nào sau đây trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện rõ nhất luận điểm về “nhân nghĩa”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng cặp phạm trù đối lập nào để làm nổi bật sự tương phản giữa ta và địch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: “Đại cáo bình Ngô” có thể được chia thành mấy phần chính dựa theo bố cục nội dung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phần nào trong “Đại cáo bình Ngô” tập trung kể về quá trình kháng chiến và những chiến thắng oanh liệt của nghĩa quân Lam Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu như thế nào khi tuyên bố chiến thắng và khẳng định nền độc lập?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu văn biền ngẫu trong “Đại cáo bình Ngô”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Từ “đại cáo” trong “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: “Bình Ngô” trong nhan đề “Đại cáo bình Ngô” được hiểu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã đề cao vai trò của yếu tố nào trong chiến thắng quân Minh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: “Đại cáo bình Ngô” được viết theo thể văn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Bài học sâu sắc nhất mà “Đại cáo bình Ngô” để lại cho thế hệ sau là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Đại cáo bình Ngô” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nổ ra, nhằm kêu gọi nhân dân đứng lên chống lại ách đô hộ.
  • B. Trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, khi lực lượng nghĩa quân còn yếu và gặp nhiều khó khăn.
  • C. Ngay sau khi chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.
  • D. Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi hoàn toàn, đất nước được độc lập, thái bình.

Câu 2: Trong “Đại cáo bình Ngô”, luận điểm “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân” được Nguyễn Trãi sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Khẳng định tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến Lam Sơn và triều đại Hậu Lê.
  • B. Tố cáo tội ác dã man của giặc Minh xâm lược.
  • C. Ca ngợi sức mạnh của lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • D. Thể hiện niềm tự hào về truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc Đại Việt.

Câu 3: Thể loại “cáo” trong văn học trung đại thường được dùng để làm gì?

  • A. Trình bày tâm tư, tình cảm cá nhân của tác giả về cuộc sống và con người.
  • B. Tuyên bố một sự kiện trọng đại, công bố kết quả một sự nghiệp lớn lao đến quốc dân.
  • C. Ghi chép lại những sự kiện lịch sử, những chiến công hiển hách của dân tộc.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên, ca ngợi cuộc sống thanh bình, hạnh phúc.

Câu 4: Câu văn “Như nước Đại Việt ta từ trước, vốn xưng nền văn hiến đã lâu” trong “Đại cáo bình Ngô” sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Trong đoạn mở đầu “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để khẳng định nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt?

  • A. Lãnh thổ, lịch sử, văn hóa
  • B. Chính trị, quân sự, kinh tế
  • C. Phong tục, tập quán, tôn giáo
  • D. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử các triều đại

Câu 6: Những tội ác nào của giặc Minh được Nguyễn Trãi tập trung tố cáo trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Tham lam, tàn bạo, bất nhân
  • B. Giết người, bóc lột, vơ vét của cải, hủy hoại văn hóa
  • C. Lừa dối, phản trắc, bội nghĩa
  • D. Xâm lược, đô hộ, áp bức

Câu 7: Hình tượng Lê Lợi trong “Đại cáo bình Ngô” hiện lên chủ yếu với phẩm chất nào?

  • A. Một vị vua anh minh, sáng suốt
  • B. Một nhà quân sự tài ba, thao lược
  • C. Một người anh hùng áo vải, mang khát vọng cứu nước, thương dân
  • D. Một nhà văn, nhà thơ tài hoa, uyên bác

Câu 8: Chi tiết “nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” trong “Đại cáo bình Ngô” gợi cho người đọc cảm xúc gì?

  • A. Thán phục sự dũng cảm của nghĩa quân Lam Sơn
  • B. Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc
  • C. Xót thương cho số phận người dân vô tội
  • D. Căm phẫn sâu sắc trước tội ác tày trời của giặc Minh

Câu 9: Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kể lại quá trình kháng chiến gian khổ và tất thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Làm nổi bật sức mạnh của chính nghĩa, tinh thần đoàn kết và ý chí quyết tâm của dân tộc.
  • B. Tái hiện chân thực lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • C. Ca ngợi tài thao lược của Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân.
  • D. Rút ra bài học kinh nghiệm cho các cuộc kháng chiến sau này.

Câu 10: Lời tuyên bố độc lập trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện khát vọng gì của dân tộc ta?

  • A. Khát vọng hòa bình, hữu nghị với các nước láng giềng.
  • B. Khát vọng độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Khát vọng xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh.
  • D. Khát vọng khẳng định vị thế cường quốc của Đại Việt trên thế giới.

Câu 11: “Đại cáo bình Ngô” được đánh giá là “áng thiên cổ hùng văn” của dân tộc. Cách gọi này nhấn mạnh đặc điểm nổi bật nào của tác phẩm?

  • A. Giá trị nội dung tư tưởng sâu sắc.
  • B. Giá trị nghệ thuật độc đáo, đặc sắc.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa giá trị nội dung và nghệ thuật, tạo nên sức mạnh lay động lòng người.
  • D. Ảnh hưởng sâu rộng đến các thế hệ độc giả.

Câu 12: Trong đoạn văn kể về quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi sử dụng nhiều hình ảnh, chi tiết đối lập. Tác dụng của việc sử dụng nghệ thuật đối lập này là gì?

  • A. Làm chậm nhịp điệu kể chuyện, tạo sự lắng đọng.
  • B. Tăng tính trữ tình, gợi cảm cho đoạn văn.
  • C. Thể hiện sự khách quan, trung thực khi miêu tả.
  • D. Làm nổi bật sự tương phản giữa thế lực địch và ta, giữa khó khăn và thắng lợi.

Câu 13: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Giọng điệu trữ tình, da diết.
  • B. Giọng điệu hào hùng, trang trọng, đầy khí phách.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng điệu bình dị, gần gũi, tâm tình.

Câu 14: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là một văn kiện lịch sử có giá trị pháp lý, vì sao?

  • A. Vì nó được viết bằng chữ Hán, văn tự chính thống thời bấy giờ.
  • B. Vì nó được ban hành rộng rãi trong cả nước.
  • C. Vì nó tuyên bố về sự thành lập của một quốc gia độc lập, khẳng định chủ quyền lãnh thổ và chế độ chính trị.
  • D. Vì nó được viết bởi một nhân vật lịch sử nổi tiếng là Nguyễn Trãi.

Câu 15: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã kế thừa và phát triển tư tưởng nhân nghĩa nào của dân tộc?

  • A. Nhân nghĩa không chỉ là yêu dân, thương dân mà còn là bảo vệ chủ quyền, độc lập của dân tộc.
  • B. Nhân nghĩa là tha thứ cho kẻ thù đã đầu hàng.
  • C. Nhân nghĩa là ưu tiên lợi ích của quốc gia lên trên hết.
  • D. Nhân nghĩa là đoàn kết toàn dân để chống lại kẻ thù chung.

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” khác biệt với các bài cáo khác ở điểm nào sau đây?

  • A. Sử dụng thể văn biền ngẫu.
  • B. Nội dung phản ánh chiến tranh.
  • C. Do vua Lê Lợi ban bố.
  • D. Tính chất tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền quốc gia một cách mạnh mẽ và toàn diện.

Câu 17: Câu văn “Độc ác thay, trúc Lam Sơn không ghi hết tội, dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ, hoán dụ
  • B. Phóng đại, tương phản
  • C. So sánh, nhân hóa
  • D. Liệt kê, điệp ngữ

Câu 18: Trong “Đại cáo bình Ngô”, yếu tố “thiên thời” được Nguyễn Trãi đề cập đến như thế nào trong quá trình kháng chiến?

  • A. Thiên thời là yếu tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • B. Thiên thời không đóng vai trò quan trọng bằng nhân hòa.
  • C. Thiên thời được tạo ra bởi lòng dân và chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
  • D. Thiên thời chỉ là yếu tố ngẫu nhiên, không đáng kể.

Câu 19: Giá trị hiện đại của “Đại cáo bình Ngô” thể hiện rõ nhất ở phương diện nào?

  • A. Giá trị nghệ thuật của thể loại cáo.
  • B. Giá trị lịch sử về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa trong chiến tranh.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí độc lập tự cường và khát vọng hòa bình.

Câu 20: Đoạn văn nào trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện rõ nhất nghệ thuật lập luận đanh thép, chặt chẽ của Nguyễn Trãi?

  • A. Đoạn mở đầu nêu luận đề chính nghĩa.
  • B. Đoạn tố cáo tội ác giặc Minh.
  • C. Đoạn kể về quá trình kháng chiến.
  • D. Đoạn tuyên bố chiến thắng và khẳng định độc lập.

Câu 21: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “con thuyền” để ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Đất nước Đại Việt
  • B. Cuộc kháng chiến Lam Sơn
  • C. Vận mệnh dân tộc
  • D. Triều đại nhà Lê

Câu 22: Câu hỏi tu từ “Lẽ nào trời đất dung tha? Ai bảo thần dân chịu được?” trong “Đại cáo bình Ngô” có tác dụng gì?

  • A. Tăng sức tố cáo tội ác của giặc Minh, khơi gợi lòng căm phẫn.
  • B. Thể hiện sự hoài nghi về sức mạnh của chính nghĩa.
  • C. Diễn tả sự bất lực trước hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Làm giảm nhẹ sự gay gắt trong lời văn.

Câu 23: “Đại cáo bình Ngô” được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 24: “Cột mốc lịch sử chói lọi bằng vàng” trong câu văn “Cột mốc lịch sử chói lọi bằng vàng” (Bình Ngô đại cáo) là ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Sự giàu có, thịnh vượng của đất nước sau chiến tranh.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên Lam Sơn.
  • C. Chiến thắng vĩ đại của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, mở ra kỷ nguyên độc lập.
  • D. Công lao của vua Lê Lợi và Nguyễn Trãi.

Câu 25: Trong đoạn kết “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh “non sông thái bình muôn thuở” để thể hiện điều gì?

  • A. Niềm tin vào sự trường tồn của triều đại Hậu Lê.
  • B. Sự lạc quan về tương lai đất nước.
  • C. Mong muốn về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
  • D. Khát vọng về một đất nước độc lập, hòa bình, thịnh vượng mãi mãi.

Câu 26: Nếu so sánh với các bản tuyên ngôn độc lập khác của Việt Nam, “Đại cáo bình Ngô” có điểm gì độc đáo về nội dung tư tưởng?

  • A. Khẳng định chủ quyền quốc gia trên nhiều phương diện: văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, và truyền thống anh hùng.
  • B. Tập trung vào việc tố cáo tội ác của kẻ thù xâm lược.
  • C. Thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên và các anh hùng dân tộc.
  • D. Đề cao tư tưởng nhân nghĩa và hòa bình.

Câu 27: “Đại cáo bình Ngô” có giá trị như một tác phẩm văn học, thể hiện ở yếu tố nào sau đây?

  • A. Tính chân thực của các sự kiện lịch sử được ghi chép.
  • B. Sự chặt chẽ, logic trong lập luận.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm, giọng điệu hùng tráng, nghệ thuật.
  • D. Ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống chính trị, xã hội.

Câu 28: “Binh thư yếu lược” và “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi có mối quan hệ như thế nào?

  • A. “Binh thư yếu lược” là cơ sở lý luận quân sự cho thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được tuyên bố trong “Đại cáo bình Ngô”.
  • B. Cùng thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân của Nguyễn Trãi, nhưng ở hai lĩnh vực khác nhau: quân sự và chính trị.
  • C. “Đại cáo bình Ngô” là sự tiếp nối và phát triển tư tưởng quân sự trong “Binh thư yếu lược”.
  • D. Hai tác phẩm không có mối quan hệ trực tiếp, chỉ phản ánh tài năng của Nguyễn Trãi ở nhiều lĩnh vực.

Câu 29: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện quan điểm như thế nào về vai trò của nhân dân trong lịch sử?

  • A. Nhân dân là đối tượng cần được bảo vệ, che chở.
  • B. Nhân dân là lực lượng thụ động, chịu đựng mọi khổ đau.
  • C. Nhân dân là gốc của nước, là lực lượng quyết định làm nên thắng lợi.
  • D. Nhân dân chỉ đóng vai trò thứ yếu, không đáng kể trong lịch sử.

Câu 30: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục truyền thống yêu nước cho thế hệ trẻ ngày nay?

  • A. Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về lịch sử dân tộc.
  • B. Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc.
  • C. Khơi dậy tinh thần đoàn kết, ý chí tự cường của dân tộc.
  • D. Tất cả các ý trên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: “Đại cáo bình Ngô” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong “Đại cáo bình Ngô”, luận điểm “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân” được Nguyễn Trãi sử dụng với mục đích chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Thể loại “cáo” trong văn học trung đại thường được dùng để làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Câu văn “Như nước Đại Việt ta từ trước, vốn xưng nền văn hiến đã lâu” trong “Đại cáo bình Ngô” sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong đoạn mở đầu “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để khẳng định nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Những tội ác nào của giặc Minh được Nguyễn Trãi tập trung tố cáo trong “Đại cáo bình Ngô”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hình tượng Lê Lợi trong “Đại cáo bình Ngô” hiện lên chủ yếu với phẩm chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chi tiết “nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” trong “Đại cáo bình Ngô” gợi cho người đọc cảm xúc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kể lại quá trình kháng chiến gian khổ và tất thắng của nghĩa quân Lam Sơn trong “Đại cáo bình Ngô” là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Lời tuyên bố độc lập trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện khát vọng gì của dân tộc ta?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: “Đại cáo bình Ngô” được đánh giá là “áng thiên cổ hùng văn” của dân tộc. Cách gọi này nhấn mạnh đặc điểm nổi bật nào của tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong đoạn văn kể về quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi sử dụng nhiều hình ảnh, chi tiết đối lập. Tác dụng của việc sử dụng nghệ thuật đối lập này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Đại cáo bình Ngô”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là một văn kiện lịch sử có giá trị pháp lý, vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã kế thừa và phát triển tư tưởng nhân nghĩa nào của dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: “Bình Ngô đại cáo” khác biệt với các bài cáo khác ở điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Câu văn “Độc ác thay, trúc Lam Sơn không ghi hết tội, dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi” sử dụng biện pháp tu từ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong “Đại cáo bình Ngô”, yếu tố “thiên thời” được Nguyễn Trãi đề cập đến như thế nào trong quá trình kháng chiến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Giá trị hiện đại của “Đại cáo bình Ngô” thể hiện rõ nhất ở phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đoạn văn nào trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện rõ nhất nghệ thuật lập luận đanh thép, chặt chẽ của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “con thuyền” để ẩn dụ cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Câu hỏi tu từ “Lẽ nào trời đất dung tha? Ai bảo thần dân chịu được?” trong “Đại cáo bình Ngô” có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: “Đại cáo bình Ngô” được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: “Cột mốc lịch sử chói lọi bằng vàng” trong câu văn “Cột mốc lịch sử chói lọi bằng vàng” (Bình Ngô đại cáo) là ẩn dụ cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong đoạn kết “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh “non sông thái bình muôn thuở” để thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nếu so sánh với các bản tuyên ngôn độc lập khác của Việt Nam, “Đại cáo bình Ngô” có điểm gì độc đáo về nội dung tư tưởng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: “Đại cáo bình Ngô” có giá trị như một tác phẩm văn học, thể hiện ở yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: “Binh thư yếu lược” và “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi có mối quan hệ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện quan điểm như thế nào về vai trò của nhân dân trong lịch sử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục truyền thống yêu nước cho thế hệ trẻ ngày nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mở đầu bài “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi khẳng định “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Theo ông, “yên dân” ở đây nên được hiểu theo nghĩa nào là bao hàm và sâu sắc nhất?

  • A. Giữ cho dân chúng luôn phục tùng và tuân theo mệnh lệnh của nhà cầm quyền.
  • B. Đảm bảo cuộc sống vật chất đủ đầy cho người dân, không để họ đói khổ.
  • C. Xây dựng một xã hội hòa bình, không có chiến tranh và xung đột.
  • D. Thiết lập một nền chính trị ổn định, xã hội công bằng, mọi người dân được sống trong tự do, hạnh phúc, không bị áp bức, bóc lột.

Câu 2: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã liệt kê hàng loạt tội ác của giặc Minh. Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi đề cập đến như một tội ác của quân Minh?

  • A. Bóc lột, vơ vét tài nguyên, của cải của nhân dân ta.
  • B. Áp đặt luật lệ hà khắc, tước đoạt quyền tự do của người dân.
  • C. Phá hủy đê điều, gây ra nạn lụt lội, mất mùa.
  • D. Tàn sát người dân vô tội bằng nhiều hình thức dã man.

Câu 3: Nguyễn Trãi viết: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên và tác dụng của nó là gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự đối lập giữa cuộc sống yên bình trước và cảnh đau thương dưới ách xâm lược.
  • B. Ẩn dụ, ‘dân đen’, ‘con đỏ’ tượng trưng cho người dân vô tội, ‘ngọn lửa hung tàn’, ‘hầm tai vạ’ gợi sự tàn ác, vô nhân đạo của quân giặc.
  • C. Hoán dụ, ‘ngọn lửa hung tàn’, ‘hầm tai vạ’ chỉ những hình thức tra tấn, giết người cụ thể mà quân Minh sử dụng.
  • D. Nói quá, cường điệu hóa mức độ tàn ác của quân Minh để tăng tính tố cáo và gây phẫn nộ trong lòng người đọc.

Câu 4: Trong đoạn trích “Bình Ngô đại cáo” (từ “Ta đây… Nhân dân cả nước…”), Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “núi Lam Sơn dấy nghĩa” để nói về điều gì?

  • A. Địa điểm khởi phát và căn cứ ban đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo.
  • B. Khí thế mạnh mẽ, hào hùng của nghĩa quân Lam Sơn trong những ngày đầu kháng chiến.
  • C. Sự che chở, ủng hộ của thiên nhiên và nhân dân dành cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Địa thế hiểm trở, khó khăn của vùng núi Lam Sơn, nơi nghĩa quân phải đối mặt với nhiều thử thách.

Câu 5: Nguyễn Trãi viết về lực lượng nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn đầu khởi nghĩa: “Tuấn kiệt như sao buổi sớm/ Nhân tài như lá mùa thu”. Cách so sánh này thể hiện điều gì?

  • A. Sức mạnh áp đảo của nghĩa quân Lam Sơn so với quân Minh ngay từ đầu cuộc khởi nghĩa.
  • B. Sự tập hợp đông đảo của nhân tài, hào kiệt từ khắp mọi nơi về Lam Sơn.
  • C. Khát vọng tập hợp nhân tài để xây dựng đất nước sau chiến thắng.
  • D. Số lượng nhân tài, hào kiệt ban đầu còn ít ỏi, nhưng đó là những người tinh túy, có phẩm chất xuất sắc.

Câu 6: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển cố, điển tích. Việc sử dụng điển cố, điển tích có tác dụng chủ yếu gì trong văn bản?

  • A. Giúp văn bản trở nên dễ hiểu, gần gũi hơn với đại đa số người dân.
  • B. Thể hiện sự uyên bác, kiến thức sâu rộng về văn hóa, lịch sử của tác giả.
  • C. Tăng tính hàm súc, cô đọng cho ngôn ngữ, đồng thời tạo sự trang trọng, cổ kính cho văn bản.
  • D. Làm cho văn bản mang đậm màu sắc văn chương bác học, thể hiện trình độ cao của nền văn hóa Đại Việt.

Câu 7: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô” khi nói về việc kết thúc chiến tranh?

  • A. “Đánh một trận sạch không kình ngạc/ Đánh hai trận tan tác chim muông.”
  • B. “Thần vũ chẳng giết hại người/ Vương sư chỉ có tội công phạt.”
  • C. “Gươm mài đá, đá núi cũng mòn/ Voi uống nước, nước sông phải cạn.”
  • D. “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật/ Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay.”

Câu 8: Trong đoạn “Đại cáo bình Ngô” kể về quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi đã sử dụng cặp đối lập nào để làm nổi bật sự chuyển biến từ thế yếu sang thế mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn/ Lấy chí nhân để thay cường bạo” và “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”.
  • B. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” và “Tuyệt trừ mầm họa, dựng nền thái bình”.
  • C. “Khiến cho cuồng nô mất vía/ Lại thêm bọn chuột nhắt nhe răng” và “Vạn cổ thử xem có việc này/ Nước độc lập mà lại nên công”.
  • D. “ở nơi đất khách/ Bốn bề núi bao vây” và “Đất trời mở vận hội lớn/ Ngày tháng tươi sáng đổi mới”.

Câu 9: “Đại cáo bình Ngô” được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị tuyên ngôn của tác phẩm?

  • A. Khẳng định nền độc lập, chủ quyền và văn hiến lâu đời của Đại Việt.
  • B. Tố cáo mạnh mẽ tội ác xâm lược của giặc Minh, khẳng định ý chí độc lập tự cường của dân tộc.
  • C. Tổng kết quá trình kháng chiến gian khổ và thắng lợi, khẳng định sức mạnh của chính nghĩa.
  • D. Sử dụng thể văn biền ngẫu trang trọng, giàu tính biểu cảm và hình tượng.

Câu 10: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã khẳng định những yếu tố nào làm nên sức mạnh của dân tộc Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?

  • A. Địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt của đất nước.
  • B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của vua Lê Lợi và bộ chỉ huy.
  • C. Ý chí độc lập, lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết và sức mạnh của chính nghĩa.
  • D. Nền kinh tế nông nghiệp vững mạnh, đảm bảo hậu cần cho cuộc kháng chiến.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Giọng điệu trữ tình, da diết, thể hiện cảm xúc cá nhân sâu lắng của tác giả.
  • B. Giọng điệu hào hùng, trang trọng, thể hiện niềm tự hào dân tộc và khí thế chiến thắng.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm, thể hiện sự căm ghét và khinh bỉ đối với kẻ thù.
  • D. Giọng điệu khách quan, bình tĩnh, trình bày sự thật lịch sử một cách trung thực.

Câu 12: Trong đoạn văn nghị luận mở đầu “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

  • A. Giải thích và khẳng định chân lý về “nhân nghĩa” và chủ quyền quốc gia.
  • B. Chứng minh tội ác của giặc Minh và sự tất thắng của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Bác bỏ luận điệu xảo trá của giặc Minh về việc “phù Trần diệt Hồ”.

Câu 13: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện lòng tự hào dân tộc sâu sắc của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. “Như nước Đại Việt ta từ trước/ Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.”
  • B. “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.”
  • C. “Ngẫm thù lớn há đội trời chung/ Căm giặc nước thề không cùng sống.”
  • D. “Vạn cổ thử xem có việc này/ Nước độc lập mà lại nên công.”

Câu 14: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh tượng trưng nào để nói về sự thất bại thảm hại của quân Minh?

  • A. Hình ảnh “sóng gầm”, “bão táp” chỉ sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Hình ảnh “cây cỏ mùa xuân” tượng trưng cho sự hồi sinh của đất nước.
  • C. Hình ảnh “ánh trăng rằm” biểu tượng cho hòa bình và thịnh vượng.
  • D. Hình ảnh “chim muông”, “kình ngạc”, “chuột nhắt” chỉ sự hèn nhát, yếu ớt của quân giặc.

Câu 15: “Đại cáo bình Ngô” có thể được chia thành mấy phần chính dựa theo bố cục nội dung?

  • A. 2 phần
  • B. 4 phần
  • C. 3 phần
  • D. 5 phần

Câu 16: Phần thứ hai của “Đại cáo bình Ngô” (tố cáo tội ác giặc Minh) có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm?

  • A. Tạo sự tương phản với phần mở đầu, làm nổi bật tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
  • B. Giới thiệu bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Làm cơ sở để khẳng định tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến và sự tất yếu của thắng lợi.
  • D. Thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc của tác giả và nhân dân Đại Việt.

Câu 17: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình thức nghệ thuật nào để tái hiện sinh động và hào hùng diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Tự sự kết hợp với trữ tình.
  • B. Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ.
  • D. Biền ngẫu kết hợp với lối liệt kê, sử dụng nhiều động từ mạnh và hình ảnh tương phản.

Câu 18: Câu văn “Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới” trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện điều gì?

  • A. Lời hứa hẹn về một tương lai tươi sáng của đất nước.
  • B. Niềm tin và sự khẳng định về sự trường tồn, phát triển của đất nước sau chiến thắng.
  • C. Mong ước về một xã hội công bằng, dân chủ.
  • D. Lời kêu gọi toàn dân chung tay xây dựng đất nước.

Câu 19: Xét về thể loại, “Đại cáo bình Ngô” thuộc thể văn nào?

  • A. Chiếu
  • B. Hịch
  • C. Cáo
  • D. Biểu

Câu 20: Đặc điểm nổi bật nhất của thể “cáo” là gì?

  • A. Tính chất công bố, tuyên ngôn trước toàn dân về một sự kiện trọng đại.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu tính biểu cảm.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc, lập luận sắc bén.
  • D. Thường được viết bằng văn biền ngẫu hoặc văn vần.

Câu 21: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất mục đích viết “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi?

  • A. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
  • B. “Trải bao phen gian nan khổ sở/ Nếm mật nằm gai.”
  • C. “Đánh một trận sạch không kình ngạc/ Đánh hai trận tan tác chim muông.”
  • D. “Tuyên bố rộng rãi khắp trong ngoài/ Để cả quốc dân đều nghe biết.”

Câu 22: “Đại cáo bình Ngô” có giá trị lớn về mặt văn học và lịch sử. Giá trị lịch sử của tác phẩm thể hiện chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Thể hiện tài năng văn chương xuất sắc của Nguyễn Trãi.
  • B. Khẳng định nền độc lập, chủ quyền của dân tộc và tổng kết một giai đoạn lịch sử hào hùng.
  • C. Tố cáo tội ác của giặc Minh và ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân.
  • D. Sử dụng thể văn cáo đặc sắc, có ảnh hưởng lớn đến văn học trung đại.

Câu 23: Trong phần cuối “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khẳng định sự trường tồn của đất nước?

  • A. So sánh với các triều đại辉煌 trong lịch sử.
  • B. Liệt kê những thành tựu đạt được sau chiến thắng.
  • C. Sử dụng lời thề sông núi, khẳng định ý chí và sức mạnh bất diệt của dân tộc.
  • D. Miêu tả khung cảnh đất nước thanh bình, tươi đẹp.

Câu 24: “Đại cáo bình Ngô” được viết bằng chữ Hán. Điều này cho thấy điều gì về bối cảnh văn hóa, xã hội thời bấy giờ?

  • A. Chữ Hán vẫn là文字 chính thống và通用 trong các văn bản hành chính, chính luận quan trọng.
  • B. Văn hóa Việt Nam thời kỳ này完全 bị Hán hóa.
  • C. Nguyễn Trãi giỏi chữ Hán hơn chữ Nôm.
  • D. Chữ Nôm chưa đủ khả năng表达 những nội dung chính trị trọng đại.

Câu 25: Nguyễn Trãi đã thể hiện quan niệm “dân là gốc” trong “Đại cáo bình Ngô” như thế nào?

  • A. Khẳng định sức mạnh của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Đặt “yên dân” làm mục tiêu hàng đầu của “nhân nghĩa” và coi dân là nền tảng của quốc gia.
  • C. Tố cáo tội ác của giặc Minh gây ra cho nhân dân.
  • D. Kêu gọi nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại xâm.

Câu 26: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn trang trọng, uy nghiêm khi nào?

  • A. Khi kể về những khó khăn, gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Khi tố cáo tội ác của giặc Minh.
  • C. Ở phần mở đầu và phần kết thúc, khi tuyên bố các chân lý và khẳng định nền độc lập.
  • D. Trong toàn bộ bài cáo, từ đầu đến cuối.

Câu 27: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích.
  • B. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận sắc bén và yếu tố抒情 sâu lắng.

Câu 28: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với văn học Việt Nam trung đại?

  • A. Mở đầu cho thể văn cáo trong văn học trung đại.
  • B. Là áng văn chính luận mẫu mực, tiêu biểu cho văn học yêu nước và tinh thần dân tộc.
  • C. Đánh dấu sự phát triển của chữ Nôm.
  • D. Thể hiện ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa đối với văn học Việt Nam.

Câu 29: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện hình ảnh người lãnh tụ Lê Lợi như thế nào?

  • A. Một vị vua anh minh, tài giỏi.
  • B. Một nhà quân sự xuất chúng, bách chiến bách thắng.
  • C. Một người anh hùng xuất thân bình dị, giàu lòng nhân ái, có ý chí lớn lao và biết trọng người tài.
  • D. Một biểu tượng của sức mạnh đoàn kết dân tộc.

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Khẳng định nền độc lập, chủ quyền của dân tộc, đề cao tinh thần nhân nghĩa và sức mạnh của chính nghĩa.
  • B. Tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm và kêu gọi tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • C. Ca ngợi chiến thắng vĩ đại của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Giáo dục lòng yêu nước và truyền thống văn hiến của dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Mở đầu bài “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi khẳng định “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Theo ông, “yên dân” ở đây nên được hiểu theo nghĩa nào là bao hàm và sâu sắc nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã liệt kê hàng loạt tội ác của giặc Minh. Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi đề cập đến như một tội ác của quân Minh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nguyễn Trãi viết: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên và tác dụng của nó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong đoạn trích “Bình Ngô đại cáo” (từ “Ta đây… Nhân dân cả nước…”), Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “núi Lam Sơn dấy nghĩa” để nói về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nguyễn Trãi viết về lực lượng nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn đầu khởi nghĩa: “Tuấn kiệt như sao buổi sớm/ Nhân tài như lá mùa thu”. Cách so sánh này thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển cố, điển tích. Việc sử dụng điển cố, điển tích có tác dụng chủ yếu gì trong văn bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô” khi nói về việc kết thúc chiến tranh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong đoạn “Đại cáo bình Ngô” kể về quá trình kháng chiến, Nguyễn Trãi đã sử dụng cặp đối lập nào để làm nổi bật sự chuyển biến từ thế yếu sang thế mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: “Đại cáo bình Ngô” được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị tuyên ngôn của tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã khẳng định những yếu tố nào làm nên sức mạnh của dân tộc Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Đại cáo bình Ngô”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong đoạn văn nghị luận mở đầu “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện lòng tự hào dân tộc sâu sắc của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh tượng trưng nào để nói về sự thất bại thảm hại của quân Minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: “Đại cáo bình Ngô” có thể được chia thành mấy phần chính dựa theo bố cục nội dung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phần thứ hai của “Đại cáo bình Ngô” (tố cáo tội ác giặc Minh) có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình thức nghệ thuật nào để tái hiện sinh động và hào hùng diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Câu văn “Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới” trong “Đại cáo bình Ngô” thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét về thể loại, “Đại cáo bình Ngô” thuộc thể văn nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đặc điểm nổi bật nhất của thể “cáo” là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất mục đích viết “Đại cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: “Đại cáo bình Ngô” có giá trị lớn về mặt văn học và lịch sử. Giá trị lịch sử của tác phẩm thể hiện chủ yếu ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong phần cuối “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khẳng định sự trường tồn của đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: “Đại cáo bình Ngô” được viết bằng chữ Hán. Điều này cho thấy điều gì về bối cảnh văn hóa, xã hội thời bấy giờ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nguyễn Trãi đã thể hiện quan niệm “dân là gốc” trong “Đại cáo bình Ngô” như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng văn trang trọng, uy nghiêm khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với văn học Việt Nam trung đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện hình ảnh người lãnh tụ Lê Lợi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thông điệp chính mà Nguyễn Trãi muốn gửi gắm qua “Đại cáo bình Ngô” là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lý “việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Theo ông, “yên dân” ở đây được hiểu như thế nào một cách sâu sắc nhất?

  • A. Đảm bảo cuộc sống vật chất đầy đủ cho người dân.
  • B. Xây dựng một xã hội hòa bình, không có chiến tranh.
  • C. Cai trị đất nước bằng pháp luật nghiêm minh.
  • D. Đem lại cuộc sống thái bình, hạnh phúc, tự do, không bị áp bức, bóc lột cho nhân dân.

Câu 2: Nguyễn Trãi viết: “Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”. Câu thơ này khẳng định điều gì về quốc gia Đại Việt?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sức mạnh quân sự vượt trội so với các quốc gia khác.
  • C. Nền độc lập, chủ quyền và truyền thống văn hóa lâu đời.
  • D. Địa hình hiểm trở, khó bị xâm lược.

Câu 3: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã liệt kê tội ác của giặc Minh. Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi lên án trong tác phẩm?

  • A. Bóc lột, vơ vét tài nguyên, của cải của nhân dân.
  • B. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn trên đất nước ta.
  • C. Tàn sát người dân vô tội bằng nhiều hình thức dã man.
  • D. Hủy hoại nền văn hóa, đốt sách, thay đổi phong tục.

Câu 4: Đoạn văn sau trong “Đại cáo bình Ngô” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu:
“Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
Dối trời lừa dân, đủ muôn nghìn kế,
Gây binh kết oán, trải hai mươi năm.”

  • A. Liệt kê và tăng tiến.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh và tương phản.
  • D. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.

Câu 5: Hình ảnh “Núi Lam Sơn dấy nghĩa” trong “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • B. Nơi ẩn náu an toàn của nghĩa quân trong giai đoạn đầu.
  • C. Địa điểm chiến lược quan trọng trong cuộc kháng chiến.
  • D. Biểu tượng cho tinh thần khởi nghĩa, ý chí quật cường của dân tộc.

Câu 6: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết về giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với giọng điệu như thế nào?

  • A. Tự hào, kiêu hãnh về sức mạnh ban đầu.
  • B. Hào hùng, lạc quan, tràn đầy niềm tin thắng lợi.
  • C. Chân thành, giản dị, thể hiện sự gian khổ, khó khăn.
  • D. Trang trọng, uy nghiêm, mang tính sử thi.

Câu 7: Chi tiết “Tấm lòng cứu nước vẫn đằng đẵng/ Cơn giận giặc thù sùi sụt” thể hiện điều gì trong con người Lê Lợi được Nguyễn Trãi khắc họa?

  • A. Sự nóng vội, thiếu kiên nhẫn trong việc đánh giặc.
  • B. Ý chí cứu nước mạnh mẽ và lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • C. Sự lo lắng, bất an trước tình hình đất nước.
  • D. Tình yêu thương nhân dân vô bờ bến.

Câu 8: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để diễn tả sức mạnh đoàn kết của nghĩa quân và nhân dân ta?

  • A. “Như nước triều Đông, khí thế mạnh.”
  • B. “Như cây tùng, cây bách, vững vàng.”
  • C. “Như chim bằng tung cánh, bay cao.”
  • D. “Như hoa sen trong đầm, tinh khiết.”

Câu 9: Nguyễn Trãi viết: “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật/ Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay”. Cách diễn tả này gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về chiến thắng của nghĩa quân?

  • A. Chiến thắng nhẹ nhàng, không tốn nhiều công sức.
  • B. Chiến thắng có sự giúp đỡ của yếu tố thiên nhiên.
  • C. Chiến thắng bất ngờ, may mắn.
  • D. Chiến thắng nhanh chóng, mạnh mẽ, hủy diệt quân thù.

Câu 10: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện tư tưởng “lấy nhân nghĩa thắng hung tàn”. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong diễn biến cuộc kháng chiến?

  • A. Việc nghĩa quân chủ động tấn công vào thành trì của giặc.
  • B. Việc nghĩa quân sử dụng nhiều chiến thuật quân sự độc đáo.
  • C. Việc nghĩa quân tha bổng, cấp thuyền, lương thực cho quân giặc về nước.
  • D. Việc nghĩa quân chiêu mộ binh sĩ từ khắp mọi miền đất nước.

Câu 11: “Đại cáo bình Ngô” được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị tuyên ngôn của tác phẩm?

  • A. Khẳng định chủ quyền, nền văn hiến lâu đời của Đại Việt.
  • B. Miêu tả chi tiết cảnh sống sinh hoạt của nhân dân Đại Việt.
  • C. Tố cáo mạnh mẽ tội ác của kẻ xâm lược.
  • D. Tuyên bố kết thúc chiến tranh, mở ra kỷ nguyên độc lập, hòa bình.

Câu 12: Thể loại “cáo” có nguồn gốc từ Trung Quốc, thường được dùng để ban bố những sự kiện trọng đại. Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã vận dụng sáng tạo thể loại này như thế nào để phù hợp với mục đích và nội dung tác phẩm?

  • A. Hoàn toàn tuân thủ theo khuôn mẫu thể loại cáo của Trung Quốc.
  • B. Chỉ sử dụng hình thức văn biền ngẫu mà không có yếu tố nghị luận.
  • C. Kết hợp yếu tố chính luận đanh thép với cảm xúc trữ tình sâu sắc.
  • D. Chủ yếu tập trung kể lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 13: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để vừa trang trọng, uy nghiêm, vừa gần gũi, dễ hiểu?

  • A. Sử dụng hoàn toàn từ Hán Việt để tạo sự trang trọng.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa từ Hán Việt và từ thuần Việt, sử dụng nhiều điển tích.
  • C. Chủ yếu sử dụng từ ngữ thông tục, đời thường để gần gũi nhân dân.
  • D. Sử dụng nhiều khẩu ngữ và thành ngữ để tăng tính biểu cảm.

Câu 14: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

  • A. Sử dụng thành công thể thơ thất ngôn bát cú.
  • B. Xây dựng hình tượng nhân vật Lê Lợi lý tưởng.
  • C. Miêu tả sinh động các trận đánh ác liệt.
  • D. Nghệ thuật chính luận sắc bén, kết hợp với yếu tố trữ tình sâu sắc.

Câu 15: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với dân tộc Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa lịch sử của tác phẩm?

  • A. Mở đầu cho giai đoạn văn học trung đại Việt Nam.
  • B. Tuyên bố chấm dứt ách đô hộ của nhà Minh.
  • C. Khẳng định nền độc lập, chủ quyền của dân tộc.
  • D. Thể hiện ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước của nhân dân.

Câu 16: Trong phần “Tuyên bố chiến quả và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa” của “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu như thế nào?

  • A. Giọng điệu trầm lắng, suy tư về quá khứ.
  • B. Giọng điệu bi tráng, hào hùng.
  • C. Giọng điệu trang trọng, tự hào, khẳng định.
  • D. Giọng điệu vui tươi, hân hoan, tràn đầy niềm vui chiến thắng.

Câu 17: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa “yên dân” của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. “Từng nghe việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.”
  • B. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
    Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
  • C. “Như nước Đại Việt ta từ trước,
    Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.”
  • D. “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
    Dân tộc ta có lúc nào chịu khuất phục.”

Câu 18: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “cây cỏ” và “núi sông” để làm nổi bật điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước sau chiến tranh.
  • B. Sự tàn phá, đau thương do chiến tranh gây ra.
  • C. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên và con người Việt Nam.
  • D. Chủ quyền lãnh thổ và sự trường tồn của đất nước.

Câu 19: “Đại cáo bình Ngô” có thể được chia thành mấy phần chính?

  • A. 2 phần
  • B. 3 phần
  • C. 4 phần
  • D. 5 phần

Câu 20: Phần nào trong “Đại cáo bình Ngô” tập trung vạch trần tội ác của giặc Minh một cách đanh thép nhất?

  • A. Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
  • B. Phần 2: Tố cáo tội ác của giặc Minh.
  • C. Phần 3: Kể lại quá trình kháng chiến và chiến thắng.
  • D. Phần 4: Tuyên bố hòa bình và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.

Câu 21: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Mục đích chính của việc sử dụng này là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu, bác học hơn.
  • B. Thể hiện sự uyên bác, tài giỏi của tác giả.
  • C. Tăng tính hàm súc, gợi hình, gợi cảm và sức thuyết phục cho lập luận.
  • D. Tránh sự trùng lặp về ý tưởng và ngôn ngữ.

Câu 22: “Đại cáo bình Ngô” được viết theo thể văn nào?

  • A. Văn biền ngẫu.
  • B. Văn tế.
  • C. Hịch.
  • D. Chiếu.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Đại cáo bình Ngô”?

  • A. Giọng điệu trữ tình, da diết.
  • B. Giọng điệu hào hùng, trang trọng, đầy khí phách.
  • C. Giọng điệu châm biếm, đả kích.
  • D. Giọng điệu triết lý, suy tư sâu sắc.

Câu 24: “Đại cáo bình Ngô” được viết bằng chữ Hán. Điều này phản ánh điều gì về bối cảnh văn hóa, lịch sử thời bấy giờ?

  • A. Chữ Hán là ngôn ngữ duy nhất được sử dụng ở Việt Nam.
  • B. Nguyễn Trãi sính dùng chữ Hán để thể hiện sự uyên bác.
  • C. Văn bản cáo chỉ được viết bằng chữ Hán.
  • D. Chữ Hán là văn tự chính thống của nhà nước, được dùng trong các văn bản quan trọng.

Câu 25: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã nhắc đến những triều đại nào của Việt Nam để khẳng định “nước Đại Việt ta từ trước vốn xưng nền văn hiến đã lâu”?

  • A. Lý, Trần, Lê.
  • B. Đinh, Lê, Lý.
  • C. Triệu, Đinh, Lý, Trần.
  • D. Hùng Vương, Thục Phán, Triệu.

Câu 26: “Đại cáo bình Ngô” có vai trò như thế nào trong việc củng cố tinh thần dân tộc và ý thức độc lập của người Việt?

  • A. Không có vai trò đáng kể.
  • B. Có vai trò to lớn, thức tỉnh và củng cố tinh thần dân tộc, ý thức độc lập.
  • C. Chỉ có vai trò về mặt văn học, không ảnh hưởng đến tinh thần dân tộc.
  • D. Chỉ phản ánh tinh thần dân tộc đã có sẵn, không có tác dụng củng cố.

Câu 27: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “máu chảy thành sông, nước trôi đỏ ngầu” để miêu tả điều gì?

  • A. Sự tàn khốc, đau thương của chiến tranh xâm lược.
  • B. Khí thế mạnh mẽ của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên.
  • D. Sự hy sinh anh dũng của quân và dân ta.

Câu 28: Cụm từ “thiên cổ hùng văn” thường được dùng để chỉ “Đại cáo bình Ngô”. Cách gọi này nhấn mạnh giá trị nào của tác phẩm?

  • A. Giá trị về mặt nội dung tư tưởng.
  • B. Giá trị về mặt nghệ thuật ngôn từ.
  • C. Giá trị to lớn, mang tính lịch sử và văn hóa lâu dài.
  • D. Giá trị về mặt ảnh hưởng đến các tác phẩm văn học sau này.

Câu 29: Theo em, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp “Đại cáo bình Ngô” trở thành một tác phẩm bất hủ trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Thể loại văn học độc đáo.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, uy nghiêm.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa giá trị nội dung tư tưởng sâu sắc và nghệ thuật biểu đạt tài tình.

Câu 30: Nếu được lựa chọn một từ khóa để nói về giá trị cốt lõi của “Đại cáo bình Ngô”, em sẽ chọn từ khóa nào nhất?

  • A. Chiến thắng.
  • B. Độc lập.
  • C. Nhân nghĩa.
  • D. Văn hiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lý “việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Theo ông, “yên dân” ở đây được hiểu như thế nào một cách sâu sắc nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nguyễn Trãi viết: “Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu”. Câu thơ này khẳng định điều gì về quốc gia Đại Việt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã liệt kê tội ác của giặc Minh. Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi lên án trong tác phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đoạn văn sau trong “Đại cáo bình Ngô” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu:
“Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
Dối trời lừa dân, đủ muôn nghìn kế,
Gây binh kết oán, trải hai mươi năm.”

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hình ảnh “Núi Lam Sơn dấy nghĩa” trong “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa biểu tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết về giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với giọng điệu như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Chi tiết “Tấm lòng cứu nước vẫn đằng đẵng/ Cơn giận giặc thù sùi sụt” thể hiện điều gì trong con người Lê Lợi được Nguyễn Trãi khắc họa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để diễn tả sức mạnh đoàn kết của nghĩa quân và nhân dân ta?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nguyễn Trãi viết: “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật/ Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay”. Cách diễn tả này gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về chiến thắng của nghĩa quân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện tư tưởng “lấy nhân nghĩa thắng hung tàn”. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong diễn biến cuộc kháng chiến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: “Đại cáo bình Ngô” được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam. Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên giá trị tuyên ngôn của tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Thể loại “cáo” có nguồn gốc từ Trung Quốc, thường được dùng để ban bố những sự kiện trọng đại. Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã vận dụng sáng tạo thể loại này như thế nào để phù hợp với mục đích và nội dung tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để vừa trang trọng, uy nghiêm, vừa gần gũi, dễ hiểu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của “Đại cáo bình Ngô” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với dân tộc Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa lịch sử của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong phần “Tuyên bố chiến quả và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa” của “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa “yên dân” của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “cây cỏ” và “núi sông” để làm nổi bật điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: “Đại cáo bình Ngô” có thể được chia thành mấy phần chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phần nào trong “Đại cáo bình Ngô” tập trung vạch trần tội ác của giặc Minh một cách đanh thép nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Mục đích chính của việc sử dụng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: “Đại cáo bình Ngô” được viết theo thể văn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của “Đại cáo bình Ngô”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: “Đại cáo bình Ngô” được viết bằng chữ Hán. Điều này phản ánh điều gì về bối cảnh văn hóa, lịch sử thời bấy giờ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã nhắc đến những triều đại nào của Việt Nam để khẳng định “nước Đại Việt ta từ trước vốn xưng nền văn hiến đã lâu”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: “Đại cáo bình Ngô” có vai trò như thế nào trong việc củng cố tinh thần dân tộc và ý thức độc lập của người Việt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “máu chảy thành sông, nước trôi đỏ ngầu” để miêu tả điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cụm từ “thiên cổ hùng văn” thường được dùng để chỉ “Đại cáo bình Ngô”. Cách gọi này nhấn mạnh giá trị nào của tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Theo em, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp “Đại cáo bình Ngô” trở thành một tác phẩm bất hủ trong lịch sử văn học Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu được lựa chọn một từ khóa để nói về giá trị cốt lõi của “Đại cáo bình Ngô”, em sẽ chọn từ khóa nào nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi khẳng định “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Quan điểm này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của ông?

  • A. Tư tưởng pháp trị, đề cao luật pháp và kỷ cương.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc và coi trọng an sinh.
  • C. Tư tưởng quân sự, nhấn mạnh sức mạnh quân đội.
  • D. Tư tưởng ngoại giao, ưu tiên hòa bình và thương lượng.

Câu 2: “Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.”
Đoạn thơ trên trong “Đại cáo bình Ngô” sử dụng phép tu từ nào nổi bật để khẳng định chủ quyền dân tộc?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Đối lập
  • D. So sánh

Câu 3: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã liệt kê tội ác của giặc Minh. Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi đề cập đến như một tội ác của giặc Minh?

  • A. Bóc lột, vơ vét tài nguyên của nhân dân.
  • B. Tàn sát người dân vô tội bằng nhiều hình thức.
  • C. Gây ra nhiều loại thuế khóa nặng nề.
  • D. Phá hoại hệ thống đê điều, gây mất mùa.

Câu 4: Nguyễn Trãi viết: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”.
Hệ thống hình ảnh “nướng dân đen”, “vùi con đỏ” trong đoạn thơ trên có tác dụng gì trong việc thể hiện tội ác của giặc Minh?

  • A. Tăng tính biểu cảm, gợi hình ảnh về sự tàn bạo, vô nhân đạo của giặc Minh.
  • B. Làm giảm nhẹ tội ác của giặc Minh, thể hiện sự khoan dung của tác giả.
  • C. Tạo ra sự tương phản với hình ảnh cuộc sống thanh bình trước đó.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về các hình thức tra tấn của giặc Minh.

Câu 5: Trong “Đại cáo bình Ngô”, khi kể về giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “Ta đây/ Núi Lam Sơn dấy nghĩa/ Chốn hoang dã nương mình”. Hình ảnh này thể hiện điều gì về Lê Lợi và nghĩa quân?

  • A. Sự yếu kém và thiếu thốn về lực lượng của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Sự khởi đầu gian khổ, khó khăn nhưng đầy ý chí của cuộc khởi nghĩa.
  • C. Địa hình hiểm trở của núi Lam Sơn, gây khó khăn cho giặc Minh.
  • D. Cuộc sống hòa mình với thiên nhiên, xa rời chốn đô thành của Lê Lợi.

Câu 6: “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật,
Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay.”
Hai câu thơ trên trong “Đại cáo bình Ngô” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Hoán dụ và nhân hóa
  • C. Đối và phóng đại
  • D. Liệt kê và điệp từ

Câu 7: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết: “Tướng giặc bị cầm tù, như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng.”
Câu văn trên sử dụng hình ảnh so sánh “như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng” nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự thương cảm, đồng cảm của Nguyễn Trãi đối với tướng giặc.
  • B. Nhấn mạnh sự hung dữ, tàn ác của tướng giặc dù đã thất bại.
  • C. Miêu tả chân dung cụ thể, sinh động của tướng giặc bị bắt.
  • D. Khắc họa sự thảm bại, nhục nhã của kẻ thù và niềm hả hê chiến thắng.

Câu 8: “Đại cáo bình Ngô” được xem là một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc. Dựa vào nội dung bài cáo, hãy cho biết yếu tố nào KHÔNG góp phần tạo nên giá trị tuyên ngôn độc lập của tác phẩm?

  • A. Khẳng định nền độc lập, chủ quyền và văn hiến lâu đời của Đại Việt.
  • B. Tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm, khẳng định chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
  • C. Miêu tả chi tiết và tỉ mỉ các chiến thuật quân sự trong cuộc khởi nghĩa.
  • D. Tuyên bố kết thúc chiến tranh, mở ra kỷ nguyên hòa bình, độc lập cho đất nước.

Câu 9: Trong phần cuối “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết: “Xã tắc từ đây vững bền,
Giang sơn từ đây đổi mới.”
Những câu thơ này thể hiện niềm tin và khát vọng gì của tác giả và dân tộc?

  • A. Niềm tin vào sức mạnh quân sự của dân tộc.
  • B. Niềm tin vào tương lai hòa bình, thịnh vượng của đất nước.
  • C. Khát vọng trả thù quân xâm lược đến cùng.
  • D. Mong muốn mở rộng lãnh thổ quốc gia.

Câu 10: Thể “cáo” thường được sử dụng trong các văn bản mang tính chất chính trị, xã hội quan trọng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của thể “cáo”?

  • A. Lời lẽ trang trọng, đanh thép, hùng hồn.
  • B. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc, lập luận sắc bén.
  • C. Thể hiện cảm xúc trữ tình, tâm tình cá nhân sâu lắng.
  • D. Mục đích tuyên bố, trình bày chủ trương, công bố sự kiện quan trọng.

Câu 11: “Tuyệt đỉnh công phu” là cụm từ thường được dùng để ca ngợi “Đại cáo bình Ngô”. Theo bạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên “tuyệt đỉnh công phu” của tác phẩm này?

  • A. Nghệ thuật chính luận sắc bén, lập luận chặt chẽ.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và trữ tình.
  • C. Ngôn ngữ biểu đạt tinh tế, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • D. Sử dụng một cách nhuần nhuyễn và dày đặc các điển tích, điển cố Trung Quốc.

Câu 12: “Đại cáo bình Ngô” có thể được chia thành mấy phần chính về mặt nội dung?

  • A. 2 phần
  • B. 3 phần
  • C. 5 phần
  • D. 4 phần

Câu 13: Trong phần “Tuyên bố chiến quả và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa” của “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi tập trung nhấn mạnh điều gì?

  • A. Miêu tả cảnh ăn mừng chiến thắng của quân dân.
  • B. Liệt kê danh sách các tướng lĩnh và chiến sĩ có công.
  • C. Khẳng định chiến thắng vĩ đại và tính chính nghĩa, nhân văn của cuộc kháng chiến.
  • D. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 14: “Đại cáo bình Ngô” được viết bằng chữ Hán. Điều này phản ánh bối cảnh văn hóa, lịch sử nào của nước ta thời bấy giờ?

  • A. Chữ Hán là văn tự chính thống của nhà nước và giới trí thức thời phong kiến.
  • B. Chữ Nôm chưa được sử dụng rộng rãi trong các văn bản chính trị.
  • C. Nguyễn Trãi muốn thể hiện sự uyên bác và tài năng sử dụng chữ Hán.
  • D. Các văn bản cáo thời xưa đều phải được viết bằng chữ Hán.

Câu 15: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với lịch sử và văn hóa dân tộc?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm đến lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • B. Trân trọng, tự hào về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Phê phán những hạn chế của lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • D. So sánh văn hóa dân tộc với văn hóa các nước khác để tìm ra ưu điểm.

Câu 16: Xét về thể loại, “Đại cáo bình Ngô” thuộc thể văn nghị luận trung đại. Phương thức biểu đạt chính của tác phẩm là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 17: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Trang trọng, hào hùng, đanh thép
  • B. Nhẹ nhàng, tâm tình, da diết
  • C. Hài hước, châm biếm, mỉa mai
  • D. Bình tĩnh, khách quan, phân tích

Câu 18: “Đại cáo bình Ngô” có giá trị to lớn về mặt văn học và lịch sử. Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nổi bật của tác phẩm?

  • A. Giá trị lịch sử: Tuyên ngôn độc lập, phản ánh giai đoạn lịch sử quan trọng.
  • B. Giá trị văn chương: Áng văn chương mẫu mực, kết hợp chính luận và trữ tình.
  • C. Giá trị tư tưởng: Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, tự cường.
  • D. Giá trị giải trí: Mang đến những giây phút thư giãn, giải trí cho người đọc.

Câu 19: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục thế hệ trẻ ngày nay?

  • A. Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về thể loại văn học trung đại.
  • B. Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc và ý chí độc lập.
  • C. Cung cấp kiến thức về lịch sử quân sự Việt Nam thời Lê sơ.
  • D. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và phân tích văn bản cổ.

Câu 20: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Việc sử dụng điển tích, điển cố có tác dụng gì trong bài cáo?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dễ hiểu, gần gũi với người đọc.
  • B. Thể hiện sự sáng tạo và độc đáo trong cách viết của Nguyễn Trãi.
  • C. Tăng tính hàm súc, bác học, trang trọng và sức thuyết phục cho văn bản.
  • D. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử và văn hóa Trung Quốc.

Câu 21: Cụm từ “Bình Ngô” trong nhan đề “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

  • A. Đánh đuổi quân Ngô (thời Tam Quốc)
  • B. Dẹp yên giặc Ngô (chỉ quân Minh)
  • C. Làm bình ổn nước Ngô (một quốc gia cổ)
  • D. Chiến dịch bình định vùng đất Ngô (vùng Giang Tô, Trung Quốc)

Câu 22: “Đại cáo bình Ngô” được công bố vào thời điểm nào?

  • A. Trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Trong giai đoạn ác liệt nhất của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
  • C. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
  • D. Trước khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra.

Câu 23: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
Hai câu thơ mở đầu “Đại cáo bình Ngô” thể hiện quan điểm “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi. Theo ông, “nhân nghĩa” được thể hiện cụ thể qua hành động nào?

  • A. Xây dựng một triều đình vững mạnh.
  • B. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
  • C. Mở rộng lãnh thổ quốc gia.
  • D. Yên dân và trừ bạo.

Câu 24: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “cuộc sống muôn dân ca hát thái bình muôn thuở” để miêu tả điều gì?

  • A. Khát vọng về một cuộc sống hòa bình, hạnh phúc cho nhân dân.
  • B. Hiện thực cuộc sống thanh bình sau chiến thắng.
  • C. Ước mơ về một xã hội không có chiến tranh.
  • D. Sự ca ngợi công đức của triều đình Lê sơ.

Câu 25: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là một tác phẩm mang đậm tính chất “thiên mệnh”. Điều này thể hiện qua yếu tố nào trong bài cáo?

  • A. Việc Nguyễn Trãi tự nhận mình là người được trời giao phó.
  • B. Việc Lê Lợi lên ngôi hoàng đế là do ý trời.
  • C. Việc khẳng định cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là hợp với ý trời, được trời ủng hộ.
  • D. Việc miêu tả các hiện tượng thiên nhiên kỳ lạ trong quá trình kháng chiến.

Câu 26: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã đề cao vai trò của yếu tố nào trong chiến thắng quân Minh?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Sức mạnh của lòng dân và tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • C. Tài thao lược của Lê Lợi và bộ chỉ huy nghĩa quân.
  • D. Sự giúp đỡ của các nước láng giềng.

Câu 27: “Đại cáo bình Ngô” có ảnh hưởng như thế nào đến văn học Việt Nam trung đại?

  • A. Làm suy yếu thể loại văn cáo trong văn học trung đại.
  • B. Không có nhiều ảnh hưởng đến văn học trung đại.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các tác phẩm cùng thể loại cáo.
  • D. Được xem là một trong những tác phẩm tiêu biểu, có ảnh hưởng lớn đến văn học chính luận trung đại.

Câu 28: Trong “Đại cáo bình Ngô”, khi nói về tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính tố cáo, vạch trần?

  • A. Liệt kê các tội ác một cách chi tiết, cụ thể.
  • B. Sử dụng giọng điệu hài hước, mỉa mai.
  • C. Kể lại những câu chuyện cảm động về sự hy sinh của nhân dân.
  • D. So sánh tội ác của giặc Minh với các triều đại phong kiến trước đó.

Câu 29: “Đại cáo bình Ngô” thể hiện rõ phong cách văn chương Nguyễn Trãi. Phong cách văn chương Nguyễn Trãi được đánh giá là có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Trữ tình, lãng mạn, bay bổng.
  • B. Hiện thực, trần trụi, khách quan.
  • C. Chính luận sắc bén, kết hợp với cảm xúc trữ tình.
  • D. Cổ điển, trang nhã, khuôn mẫu.

Câu 30: “Đại cáo bình Ngô” có vai trò như thế nào trong lịch sử văn học và lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Một tác phẩm văn học có giá trị nghệ thuật cao.
  • B. Một văn kiện lịch sử quan trọng ghi lại chiến thắng quân Minh.
  • C. Một bài cáo tiêu biểu cho thể loại văn cáo trung đại.
  • D. Vừa là bản tuyên ngôn độc lập, vừa là áng văn chương bất hủ, có giá trị lịch sử và văn hóa to lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi khẳng định “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”. Quan điểm này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: “Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.”
Đoạn thơ trên trong “Đại cáo bình Ngô” sử dụng phép tu từ nào nổi bật để khẳng định chủ quyền dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã liệt kê tội ác của giặc Minh. Hành động nào sau đây KHÔNG được Nguyễn Trãi đề cập đến như một tội ác của giặc Minh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyễn Trãi viết: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”.
Hệ thống hình ảnh “nướng dân đen”, “vùi con đỏ” trong đoạn thơ trên có tác dụng gì trong việc thể hiện tội ác của giặc Minh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong “Đại cáo bình Ngô”, khi kể về giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “Ta đây/ Núi Lam Sơn dấy nghĩa/ Chốn hoang dã nương mình”. Hình ảnh này thể hiện điều gì về Lê Lợi và nghĩa quân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: “Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật,
Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay.”
Hai câu thơ trên trong “Đại cáo bình Ngô” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả khí thế chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết: “Tướng giặc bị cầm tù, như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng.”
Câu văn trên sử dụng hình ảnh so sánh “như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng” nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: “Đại cáo bình Ngô” được xem là một bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc. Dựa vào nội dung bài cáo, hãy cho biết yếu tố nào KHÔNG góp phần tạo nên giá trị tuyên ngôn độc lập của tác phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong phần cuối “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi viết: “Xã tắc từ đây vững bền,
Giang sơn từ đây đổi mới.”
Những câu thơ này thể hiện niềm tin và khát vọng gì của tác giả và dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thể “cáo” thường được sử dụng trong các văn bản mang tính chất chính trị, xã hội quan trọng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của thể “cáo”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: “Tuyệt đỉnh công phu” là cụm từ thường được dùng để ca ngợi “Đại cáo bình Ngô”. Theo bạn, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên “tuyệt đỉnh công phu” của tác phẩm này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: “Đại cáo bình Ngô” có thể được chia thành mấy phần chính về mặt nội dung?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong phần “Tuyên bố chiến quả và khẳng định sự nghiệp chính nghĩa” của “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi tập trung nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: “Đại cáo bình Ngô” được viết bằng chữ Hán. Điều này phản ánh bối cảnh văn hóa, lịch sử nào của nước ta thời bấy giờ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã thể hiện thái độ như thế nào đối với lịch sử và văn hóa dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét về thể loại, “Đại cáo bình Ngô” thuộc thể văn nghị luận trung đại. Phương thức biểu đạt chính của tác phẩm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: “Đại cáo bình Ngô” có giá trị to lớn về mặt văn học và lịch sử. Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nổi bật của tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: “Đại cáo bình Ngô” có ý nghĩa như thế nào đối với việc giáo dục thế hệ trẻ ngày nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Việc sử dụng điển tích, điển cố có tác dụng gì trong bài cáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cụm từ “Bình Ngô” trong nhan đề “Đại cáo bình Ngô” có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: “Đại cáo bình Ngô” được công bố vào thời điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
Hai câu thơ mở đầu “Đại cáo bình Ngô” thể hiện quan điểm “nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi. Theo ông, “nhân nghĩa” được thể hiện cụ thể qua hành động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh “cuộc sống muôn dân ca hát thái bình muôn thuở” để miêu tả điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: “Đại cáo bình Ngô” có thể được xem là một tác phẩm mang đậm tính chất “thiên mệnh”. Điều này thể hiện qua yếu tố nào trong bài cáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong “Đại cáo bình Ngô”, Nguyễn Trãi đã đề cao vai trò của yếu tố nào trong chiến thắng quân Minh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: “Đại cáo bình Ngô” có ảnh hưởng như thế nào đến văn học Việt Nam trung đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong “Đại cáo bình Ngô”, khi nói về tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi thường sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để tăng tính tố cáo, vạch trần?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: “Đại cáo bình Ngô” thể hiện rõ phong cách văn chương Nguyễn Trãi. Phong cách văn chương Nguyễn Trãi được đánh giá là có đặc điểm nổi bật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: “Đại cáo bình Ngô” có vai trò như thế nào trong lịch sử văn học và lịch sử dân tộc Việt Nam?

Xem kết quả