Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 01
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tỉ suất sinh thô của một quốc gia được tính bằng số trẻ em sinh ra sống trong năm trên 1000 dân trung bình của quốc gia đó trong cùng năm. Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất làm giảm tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây?
- A. Sự gia tăng tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh.
- B. Sự thay đổi khí hậu làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
- C. Xu hướng kết hôn sớm hơn trong xã hội.
- D. Thực hiện hiệu quả các chính sách kế hoạch hóa gia đình và nâng cao trình độ dân trí.
Câu 2: Tỉ suất tử thô phản ánh mức độ chết của dân số. Ở các nước phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây chủ yếu là do:
- A. Cơ cấu dân số già đi (tỉ lệ người cao tuổi tăng).
- B. Chất lượng y tế và chăm sóc sức khỏe suy giảm.
- C. Tỉ lệ sinh giảm mạnh.
- D. Ảnh hưởng của các cuộc xung đột vũ trang.
Câu 3: Gia tăng dân số tự nhiên là động lực chính làm thay đổi quy mô dân số thế giới. Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?
- A. 11‰
- B. 25‰
- C. 1.1%
- D. 2.5%
Câu 4: Gia tăng cơ học (chuyển cư) không làm thay đổi tổng quy mô dân số toàn cầu, nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với quy mô dân số của từng vùng, quốc gia hoặc địa phương. Hiện tượng "chảy máu chất xám" là một ví dụ điển hình về tác động tiêu cực của gia tăng cơ học đối với:
- A. Các quốc gia phát triển tiếp nhận lao động có trình độ.
- B. Các quốc gia đang phát triển bị mất đi nguồn nhân lực chất lượng cao.
- C. Sự đa dạng văn hóa tại các thành phố lớn.
- D. Tỉ lệ giới tính trong dân số.
Câu 5: Cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh tình hình sinh, tử và tuổi thọ của dân số, được biểu thị rõ nét qua tháp dân số. Một quốc gia có tháp dân số với đáy rộng, đỉnh nhọn, thân hẹp cho thấy đặc điểm dân số nào sau đây?
- A. Tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp.
- B. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
- C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động chiếm ưu thế.
- D. Dân số đang có xu hướng già hóa nhanh chóng.
Câu 6: Tháp dân số của một quốc gia có dạng "hình chuông" (đáy vừa phải, thân phình ra ở nhóm tuổi trung bình, đỉnh thu hẹp dần). Dạng tháp này thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?
- A. Tỉ lệ sinh rất cao, tỉ lệ tử rất thấp.
- B. Tỉ lệ tử rất cao ở mọi lứa tuổi.
- C. Tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng, dân số đang trong giai đoạn quá độ.
- D. Dân số trẻ hóa mạnh mẽ do nhập cư.
Câu 7: Cơ cấu dân số theo giới tính biểu thị tỉ lệ nam và nữ trong tổng dân số. Tỉ số giới tính khi sinh (số bé trai trên 100 bé gái) ở mức sinh học bình thường thường dao động quanh 104-106. Nếu tỉ số này ở một khu vực luôn duy trì ở mức trên 115, điều này có thể là dấu hiệu của hiện tượng nào?
- A. Tỉ lệ tử vong ở bé gái cao hơn bé trai do các yếu tố tự nhiên.
- B. Có sự can thiệp lựa chọn giới tính trước sinh.
- C. Tỉ lệ nhập cư của nam giới cao hơn nữ giới.
- D. Tuổi thọ trung bình của nam giới cao hơn nữ giới.
Câu 8: Cơ cấu dân số theo lao động chia dân số thành nhóm hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế. Việc xác định đúng cơ cấu này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc lập kế hoạch nào sau đây?
- A. Dự báo tỉ lệ sinh và tử thô.
- B. Xây dựng hệ thống y tế dự phòng.
- C. Phân tích tỉ lệ giới tính khi sinh.
- D. Phát triển nguồn nhân lực và giải quyết vấn đề việc làm.
Câu 9: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh trình độ dân trí. Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá trình độ văn hóa của dân cư?
- A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
- B. Tỉ số giới tính.
- C. Tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ.
- D. Tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động.
Câu 10: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 30%, từ 15 đến 64 tuổi là 65%, và từ 65 tuổi trở lên là 5%. Quốc gia này đang ở giai đoạn dân số nào trong chuyển đổi dân số?
- A. Già hóa dân số.
- B. Dân số trẻ.
- C. Dân số vàng.
- D. Dân số già.
Câu 11: Tình trạng "dân số vàng" (hoặc cơ cấu dân số vàng) xảy ra khi tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (thường từ 15-64 tuổi) chiếm ưu thế vượt trội so với hai nhóm tuổi phụ thuộc (dưới 15 và từ 65 trở lên). Cơ cấu dân số này mang lại cơ hội lớn nhất cho quốc gia về mặt nào?
- A. Phát triển kinh tế do nguồn lao động dồi dào.
- B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
- C. Tăng tỉ lệ sinh và trẻ hóa dân số.
- D. Ổn định về mặt xã hội và an ninh.
Câu 12: Ngược lại với dân số trẻ, "già hóa dân số" là hiện tượng tỉ lệ người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên) trong tổng dân số tăng lên. Thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang đối mặt với tình trạng già hóa dân số là gì?
- A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục cho trẻ em.
- B. Thừa nguồn lao động trẻ.
- C. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội, y tế và lương hưu.
- D. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp trong giới trẻ.
Câu 13: Chuyển cư quốc tế (nhập cư và xuất cư) là một bộ phận của gia tăng dân số cơ học. Yếu tố "lực hút" (pull factors) nào sau đây có xu hướng thu hút người dân di chuyển đến một vùng lãnh thổ khác?
- A. Thiên tai, lũ lụt thường xuyên xảy ra.
- B. Tình hình chính trị không ổn định.
- C. Thiếu việc làm và thu nhập thấp.
- D. Môi trường sống tốt, cơ hội việc làm và giáo dục.
Câu 14: Bên cạnh "lực hút", "lực đẩy" (push factors) cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn đến chuyển cư. "Lực đẩy" nào sau đây thường khiến người dân rời bỏ quê hương?
- A. Chiến tranh, xung đột, đàn áp chính trị.
- B. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại.
- C. Chính sách phúc lợi xã hội tốt.
- D. Môi trường tự nhiên trong lành.
Câu 15: Tỉ suất gia tăng dân số (tổng hợp) là tổng của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. Tại sao ở cấp độ toàn thế giới, tỉ suất gia tăng dân số tổng hợp lại gần bằng tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?
- A. Tỉ suất sinh và tử thô trên thế giới rất thấp.
- B. Chuyển cư quốc tế gần như không xảy ra.
- C. Tổng số người nhập cư bằng tổng số người xuất cư trên phạm vi toàn cầu.
- D. Gia tăng cơ học chỉ diễn ra ở cấp độ quốc gia.
Câu 16: Việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia vì nó liên quan trực tiếp đến:
- A. Việc phân bố lại dân cư giữa các vùng.
- B. Chất lượng nguồn nhân lực và năng suất lao động xã hội.
- C. Tỉ lệ giới tính trong dân số.
- D. Khả năng kiểm soát dịch bệnh.
Câu 17: Phân tích tháp dân số giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định phù hợp. Dạng tháp dân số có đỉnh rất rộng, đáy rất hẹp cho thấy quốc gia đó đang đối mặt với vấn đề gì nghiêm trọng nhất?
- A. Thiếu lao động có tay nghề.
- B. Áp lực giáo dục cho trẻ em.
- C. Tỉ lệ thất nghiệp cao.
- D. Dân số già hóa rất sâu sắc và tỉ lệ sinh cực thấp.
Câu 18: Giả sử quốc gia X có tỉ suất sinh thô 25‰ và tỉ suất tử thô 10‰. Quốc gia Y có tỉ suất sinh thô 12‰ và tỉ suất tử thô 8‰. So sánh gia tăng dân số tự nhiên, quốc gia nào có tốc độ tăng nhanh hơn và điều đó thường đặc trưng cho nhóm quốc gia nào?
- A. Quốc gia X tăng nhanh hơn, thường là các nước đang phát triển.
- B. Quốc gia Y tăng nhanh hơn, thường là các nước phát triển.
- C. Cả hai quốc gia tăng với tốc độ tương đương.
- D. Quốc gia X tăng nhanh hơn, thường là các nước phát triển.
Câu 19: Cơ cấu dân số theo giới tính có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Ở một số quốc gia, tỉ lệ nam giới trong độ tuổi 20-40 cao hơn đáng kể so với nữ giới cùng độ tuổi. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự chênh lệch này có thể là do:
- A. Chính sách khuyến khích sinh con trai.
- B. Tuổi thọ trung bình của nam giới cao hơn nữ giới.
- C. Xu hướng di cư lao động (nam giới đi làm xa nhiều hơn).
- D. Tỉ lệ tử vong ở nữ giới trong độ tuổi này cao hơn.
Câu 20: Phân tích cơ cấu dân số theo lao động giúp xác định gánh nặng phụ thuộc (tỉ lệ người không trong độ tuổi lao động so với người trong độ tuổi lao động). Nếu tỉ lệ người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi cùng tăng nhanh, điều này sẽ tạo ra áp lực lớn nhất lên lĩnh vực nào?
- A. Ngành công nghiệp chế biến.
- B. Hệ thống giáo dục, y tế và an sinh xã hội.
- C. Hoạt động xuất nhập khẩu.
- D. Ngành du lịch.
Câu 21: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có thể âm (<0) trong trường hợp nào?
- A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử.
- B. Có sự nhập cư lớn hơn xuất cư.
- C. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử bằng nhau.
- D. Tỉ lệ tử cao hơn tỉ lệ sinh.
Câu 22: Một quốc gia có tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp và tuổi thọ cao. Tháp dân số của quốc gia này có khả năng có dạng nào?
- A. Đáy hẹp, thân phình ra hoặc gần thẳng đứng, đỉnh rộng.
- B. Đáy rộng, thân hẹp, đỉnh nhọn.
- C. Dạng hình chuông cân đối.
- D. Không có hình dạng xác định.
Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc cơ cấu sinh học của dân số?
- A. Cơ cấu theo tuổi.
- B. Cơ cấu theo giới tính.
- C. Tỉ lệ nam/nữ trong tổng dân số.
- D. Cơ cấu theo trình độ học vấn.
Câu 24: Việc giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em và tăng tuổi thọ trung bình là thành tựu lớn của y học và xã hội, nhưng đồng thời cũng góp phần làm thay đổi cơ cấu dân số theo hướng nào?
- A. Trẻ hóa dân số.
- B. Tăng tỉ lệ nam giới.
- C. Già hóa dân số.
- D. Tăng tỉ lệ dân số nông thôn.
Câu 25: Giả sử một tỉnh có số người sinh ra trong năm là 20.000, số người chết là 8.000, số người nhập cư là 5.000 và số người xuất cư là 3.000. Quy mô dân số trung bình của tỉnh là 2.000.000 người. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó là bao nhiêu?
- A. 1.1%
- B. 0.6%
- C. 1.0%
- D. 0.8%
Câu 26: Dựa vào số liệu ở Câu 25, tỉ suất gia tăng cơ học của tỉnh đó là bao nhiêu?
- A. 0.1%
- B. 0.2%
- C. 0.1%
- D. 0.4%
Câu 27: Dựa vào số liệu ở Câu 25 và kết quả tính toán ở Câu 25, 26, tỉ suất gia tăng dân số tổng hợp của tỉnh đó là bao nhiêu?
- A. 0.7%
- B. 0.5%
- C. 1.7%
- D. 1.6%
Câu 28: Chính sách
- A. Làm chậm quá trình già hóa dân số.
- B. Làm tăng tỉ lệ sinh.
- C. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
- D. Làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu hụt lao động trẻ và đẩy nhanh quá trình già hóa.
Câu 29: Việc xác định cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:
- A. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố lại lao động.
- B. Dự báo nhu cầu nhà ở.
- C. Xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh.
- D. Đánh giá mức độ đô thị hóa.
Câu 30: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động) trên 100 người trong độ tuổi lao động là một chỉ số quan trọng. Nếu chỉ số này tăng cao, điều đó ngụ ý điều gì đối với nền kinh tế và xã hội?
- A. Nguồn lao động dồi dào, năng suất cao.
- B. Gánh nặng lớn hơn cho những người trong độ tuổi lao động để nuôi dưỡng và chăm sóc nhóm phụ thuộc.
- C. Tỉ lệ thất nghiệp giảm.
- D. Hệ thống giáo dục và y tế ít bị áp lực.