15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là sự tập hợp các bộ phận (ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế, vùng lãnh thổ) hợp thành tổng thể nền kinh tế. Đặc điểm nào sau đây thể hiện mối quan hệ hữu cơ và ổn định giữa các bộ phận đó?

  • A. Các bộ phận luôn cạnh tranh gay gắt để giành lợi thế.
  • B. Các bộ phận có mối quan hệ tương tác, phụ thuộc lẫn nhau và thường duy trì tỉ lệ nhất định trong tổng thể.
  • C. Sự phát triển của một bộ phận không ảnh hưởng đến các bộ phận khác.
  • D. Các bộ phận hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 2: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nhiều quốc gia cho thấy xu hướng chung là giảm tỉ trọng của ngành nào trong GDP?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • D. Cả công nghiệp và dịch vụ.

Câu 3: Tại sao trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành dịch vụ ở các nước phát triển thường chiếm tỉ trọng rất lớn (trên 60%)?

  • A. Do các nước phát triển có ít tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Do dân số đông nên nhu cầu về dịch vụ rất cao.
  • C. Do tỉ lệ thất nghiệp cao nên nhiều người chuyển sang làm dịch vụ.
  • D. Do năng suất lao động trong nông nghiệp và công nghiệp cao, đời sống người dân được nâng cao, nhu cầu đa dạng và sự phát triển của khoa học - công nghệ thúc đẩy các ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ.

Câu 4: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế dựa trên cơ sở nào để phân chia các bộ phận?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.
  • C. Tính chất của hoạt động sản xuất.
  • D. Quy mô dân số và mật độ dân số.

Câu 5: Khi nghiên cứu cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở cấp độ quốc gia, người ta thường xem xét sự phân bố và mối liên hệ giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ trọng các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ trong GDP.
  • B. Tỉ lệ đóng góp của khu vực nhà nước và ngoài nhà nước.
  • C. Các vùng kinh tế, các trung tâm kinh tế, các điểm công nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • D. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.

Câu 6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) được định nghĩa là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây sẽ được tính vào GDP của Việt Nam?

  • A. Thu nhập của một công dân Việt Nam đang làm việc tại Nhật Bản gửi về nước.
  • B. Giá trị sản xuất của một nhà máy ô tô thuộc sở hữu của Hàn Quốc đặt tại Bắc Ninh, Việt Nam.
  • C. Tiền lương của một giáo viên người Pháp dạy tại trường quốc tế ở Paris, Pháp.
  • D. Giá trị hàng hóa đã qua sử dụng được mua bán trên thị trường chợ đen.

Câu 7: GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá:

  • A. Mức thu nhập bình quân và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
  • B. Tổng giá trị sản xuất của toàn bộ nền kinh tế trong một năm.
  • C. Sự phân bố thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Tổng giá trị tài sản của quốc gia tại một thời điểm.

Câu 8: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một quốc gia sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài. Mối quan hệ giữa GNI và GDP được thể hiện qua công thức GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài. Thu nhập ròng từ nước ngoài được tính như thế nào?

  • A. Thu nhập của công dân nước ngoài làm việc tại quốc gia đó.
  • B. Thu nhập của công dân quốc gia đó làm việc ở nước ngoài.
  • C. Thu nhập của công dân quốc gia đó làm việc ở nước ngoài trừ đi thu nhập của công dân nước ngoài làm việc tại quốc gia đó.
  • D. Tổng giá trị xuất khẩu trừ tổng giá trị nhập khẩu.

Câu 9: Giả sử quốc gia A có GDP là 300 tỷ USD. Công dân quốc gia A làm việc ở nước ngoài gửi về 50 tỷ USD. Công dân nước ngoài làm việc tại quốc gia A gửi về nước họ 20 tỷ USD. GNI của quốc gia A là bao nhiêu?

  • A. 300 tỷ USD.
  • B. 330 tỷ USD.
  • C. 350 tỷ USD.
  • D. 270 tỷ USD.

Câu 10: Trong trường hợp nào GNI của một quốc gia có xu hướng nhỏ hơn GDP?

  • A. Thu nhập của công dân nước ngoài làm việc tại quốc gia đó lớn hơn thu nhập của công dân quốc gia đó làm việc ở nước ngoài.
  • B. Thu nhập của công dân quốc gia đó làm việc ở nước ngoài lớn hơn thu nhập của công dân nước ngoài làm việc tại quốc gia đó.
  • C. Quốc gia đó có nền kinh tế đóng cửa, ít giao thương quốc tế.
  • D. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

Câu 11: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm: Nông-lâm-ngư nghiệp: 30% (năm X), 20% (năm Y), 10% (năm Z); Công nghiệp-xây dựng: 30% (năm X), 40% (năm Y), 45% (năm Z); Dịch vụ: 40% (năm X), 40% (năm Y), 45% (năm Z). Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này trong giai đoạn X-Z?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp giảm, dịch vụ tăng nhanh.
  • C. Tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ tăng, công nghiệp giảm.
  • D. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.

Câu 12: Tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành được coi là bộ phận cơ bản và quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế tổng thể?

  • A. Vì nó quyết định chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Vì nó phản ánh sự phân bố dân cư và lao động theo lãnh thổ.
  • C. Vì nó phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tác động mạnh mẽ đến cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Vì nó là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá sự phát triển kinh tế.

Câu 13: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với GDP bình quân đầu người. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đó có nhiều công ty nước ngoài hoạt động trong lãnh thổ.
  • B. Công dân quốc gia đó có hoạt động đầu tư hoặc làm việc ở nước ngoài mang lại nguồn thu nhập đáng kể.
  • C. Quốc gia đó chủ yếu dựa vào xuất khẩu hàng hóa thô.
  • D. Quốc gia đó có tỉ lệ thất nghiệp cao.

Câu 14: Để đánh giá chính xác hơn mức sống và phúc lợi của người dân, ngoài GDP bình quân đầu người, các nhà kinh tế thường xem xét thêm các yếu tố nào khác?

  • A. Tổng giá trị xuất khẩu hàng năm.
  • B. Tổng số vốn đầu tư nước ngoài thu hút được.
  • C. Quy mô dân số và tốc độ tăng dân số.
  • D. Phân phối thu nhập, chất lượng giáo dục, y tế, môi trường sống, tuổi thọ trung bình.

Câu 15: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa ở một quốc gia thường được thể hiện bằng sự thay đổi tỉ trọng của các nhóm ngành như thế nào?

  • A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng cả ba nhóm ngành.
  • D. Giảm tỉ trọng cả ba nhóm ngành.

Câu 16: Khi so sánh cơ cấu ngành kinh tế của một nước đang phát triển và một nước phát triển, điểm khác biệt rõ rệt nhất thường nằm ở tỉ trọng của nhóm ngành nào?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Tỉ trọng của cả ba nhóm ngành thường không khác biệt nhiều.

Câu 17: Cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay bao gồm những khu vực chính nào?

  • A. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Đồng bằng, trung du, miền núi.
  • C. Khu vực công cộng và khu vực tư nhân.
  • D. Khu vực kinh tế Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở một quốc gia là biểu hiện rõ nét của sự hình thành và phát triển của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu ngành kinh tế.
  • B. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số và lao động.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở các nước đang phát triển?

  • A. Khoa học và công nghệ.
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • C. Quy mô dân số lớn.
  • D. Truyền thống sản xuất lâu đời.

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020 (số liệu giả định).
Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 5%; Công nghiệp-xây dựng 35%; Dịch vụ 60%.
Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 40%; Công nghiệp-xây dựng 30%; Dịch vụ 30%.
Dựa vào biểu đồ giả định này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia A.
  • C. Hai quốc gia có trình độ phát triển kinh tế tương đương nhau.
  • D. Không thể nhận định về trình độ phát triển kinh tế chỉ dựa vào cơ cấu ngành.

Câu 21: Tại sao GDP và GNI thường được điều chỉnh sang giá trị thực (loại bỏ yếu tố lạm phát) khi so sánh qua các năm hoặc giữa các quốc gia?

  • A. Để làm cho số liệu trông lớn hơn.
  • B. Để phản ánh chính xác sự thay đổi về dân số.
  • C. Để phản ánh chính xác sự thay đổi về khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất, loại bỏ ảnh hưởng của sự biến động giá cả.
  • D. Để tính toán GDP/GNI bình quân đầu người dễ dàng hơn.

Câu 22: Khi một quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp, điều này chủ yếu tác động đến loại cơ cấu kinh tế nào một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?

  • A. Cơ cấu dân số.
  • B. Cơ cấu ngành nông nghiệp.
  • C. Cơ cấu tiêu dùng của dân cư.
  • D. Cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

Câu 23: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo phương pháp chi tiêu được xác định bằng tổng của các yếu tố nào?

  • A. Tiêu dùng cá nhân + Đầu tư gộp của khu vực tư nhân + Chi tiêu chính phủ + (Xuất khẩu - Nhập khẩu).
  • B. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công, lợi nhuận, tiền thuê, lãi suất.
  • C. Tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Tổng giá trị sản xuất trừ chi phí trung gian.

Câu 24: Một quốc gia có GDP tăng trưởng liên tục qua các năm, nhưng GDP bình quân đầu người lại tăng rất chậm hoặc thậm chí giảm. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Lạm phát rất thấp.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
  • C. Tốc độ tăng dân số cao hơn nhiều so với tốc độ tăng GDP.
  • D. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) giảm mạnh.

Câu 25: Phân tích vai trò của cơ cấu kinh tế trong sự phát triển của một quốc gia. Vai trò nào sau đây là không chính xác?

  • A. Phản ánh trình độ phát triển và hiệu quả của nền kinh tế.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định quy mô dân số của quốc gia.
  • C. Định hướng cho việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực (lao động, vốn, tài nguyên).
  • D. Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

Câu 26: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách kinh tế cho một quốc gia đang phát triển. Dựa trên kiến thức về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bạn sẽ ưu tiên các giải pháp nào để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tập trung phát triển mạnh mẽ khu vực nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm đầu tư vào công nghiệp và dịch vụ để bảo vệ môi trường.
  • C. Hạn chế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển khoa học công nghệ, khuyến khích các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ hiện đại.

Câu 27: Chỉ số nào sau đây không phải là một chỉ tiêu chính để đo lường quy mô và sức khỏe của nền kinh tế một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ sinh sản.
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • C. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 28: Khái niệm

  • A. Chỉ bao gồm các sản phẩm được xuất khẩu ra nước ngoài.
  • B. Là những sản phẩm được mua bởi người sử dụng cuối cùng, không dùng làm đầu vào cho quá trình sản xuất tiếp theo trong cùng kỳ tính toán.
  • C. Bao gồm tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất, kể cả sản phẩm trung gian.
  • D. Chỉ bao gồm các sản phẩm được sản xuất bởi khu vực nhà nước.

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa GDP và GNI nằm ở yếu tố nào?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.
  • B. GDP tính cho khu vực công nghiệp, GNI tính cho khu vực dịch vụ.
  • C. GDP dựa trên phạm vi lãnh thổ, GNI dựa trên quyền sở hữu (quốc tịch).
  • D. GDP bao gồm lạm phát, GNI thì không.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc tính toán GDP và GNI. Chỉ tiêu nào phản ánh rõ hơn tổng thu nhập mà công dân một quốc gia thực sự nhận được?

  • A. GDP.
  • B. GNI.
  • C. Cả hai chỉ tiêu đều phản ánh như nhau.
  • D. Không có chỉ tiêu nào trong hai loại này phản ánh thu nhập thực tế của công dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cơ cấu kinh tế được hiểu là sự tập hợp các bộ phận (ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế, vùng lãnh thổ) hợp thành tổng thể nền kinh tế. Đặc điểm nào sau đây thể hiện mối quan hệ hữu cơ và ổn định giữa các bộ phận đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nhiều quốc gia cho thấy xu hướng chung là giảm tỉ trọng của ngành nào trong GDP?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tại sao trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành dịch vụ ở các nước phát triển thường chiếm tỉ trọng rất lớn (trên 60%)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế dựa trên cơ sở nào để phân chia các bộ phận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi nghiên cứu cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở cấp độ quốc gia, người ta thường xem xét sự phân bố và mối liên hệ giữa các yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) được định nghĩa là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Dựa vào định nghĩa này, trường hợp nào sau đây sẽ được tính vào GDP của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một quốc gia sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài. Mối quan hệ giữa GNI và GDP được thể hiện qua công thức GNI = GDP + Thu nhập ròng từ nước ngoài. Thu nhập ròng từ nước ngoài được tính như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Giả sử quốc gia A có GDP là 300 tỷ USD. Công dân quốc gia A làm việc ở nước ngoài gửi về 50 tỷ USD. Công dân nước ngoài làm việc tại quốc gia A gửi về nước họ 20 tỷ USD. GNI của quốc gia A là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong trường hợp nào GNI của một quốc gia có xu hướng nhỏ hơn GDP?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia qua các năm: Nông-lâm-ngư nghiệp: 30% (năm X), 20% (năm Y), 10% (năm Z); Công nghiệp-xây dựng: 30% (năm X), 40% (năm Y), 45% (năm Z); Dịch vụ: 40% (năm X), 40% (năm Y), 45% (năm Z). Nhận xét nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của quốc gia này trong giai đoạn X-Z?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành được coi là bộ phận cơ bản và quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế tổng thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một quốc gia có GNI bình quân đầu người cao hơn đáng kể so với GDP bình quân đầu người. Điều này có thể gợi ý điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để đánh giá chính xác hơn mức sống và phúc lợi của người dân, ngoài GDP bình quân đầu người, các nhà kinh tế thường xem xét thêm các yếu tố nào khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa ở một quốc gia thường được thể hiện bằng sự thay đổi tỉ trọng của các nhóm ngành như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi so sánh cơ cấu ngành kinh tế của một nước đang phát triển và một nước phát triển, điểm khác biệt rõ rệt nhất thường nằm ở tỉ trọng của nhóm ngành nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cơ cấu thành phần kinh tế của Việt Nam hiện nay bao gồm những khu vực chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm ở một quốc gia là biểu hiện rõ nét của sự hình thành và phát triển của loại cơ cấu kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở các nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020 (số liệu giả định).
Quốc gia A: Nông-lâm-ngư nghiệp 5%; Công nghiệp-xây dựng 35%; Dịch vụ 60%.
Quốc gia B: Nông-lâm-ngư nghiệp 40%; Công nghiệp-xây dựng 30%; Dịch vụ 30%.
Dựa vào biểu đồ giả định này, nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất về trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tại sao GDP và GNI thường được điều chỉnh sang giá trị thực (loại bỏ yếu tố lạm phát) khi so sánh qua các năm hoặc giữa các quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi một quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp, điều này chủ yếu tác động đến loại cơ cấu kinh tế nào một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tính theo phương pháp chi tiêu được xác định bằng tổng của các yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một quốc gia có GDP tăng trưởng liên tục qua các năm, nhưng GDP bình quân đầu người lại tăng rất chậm hoặc thậm chí giảm. Nguyên nhân có thể là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích vai trò của cơ cấu kinh tế trong sự phát triển của một quốc gia. Vai trò nào sau đây là *không* chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách kinh tế cho một quốc gia đang phát triển. Dựa trên kiến thức về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bạn sẽ ưu tiên các giải pháp nào để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Chỉ số nào sau đây *không* phải là một chỉ tiêu chính để đo lường quy mô và sức khỏe của nền kinh tế một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khái niệm "hàng hóa và dịch vụ cuối cùng" trong định nghĩa GDP có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa GDP và GNI nằm ở yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc tính toán GDP và GNI. Chỉ tiêu nào phản ánh rõ hơn tổng thu nhập mà công dân một quốc gia thực sự nhận được?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia cho thấy tỷ trọng khu vực nông nghiệp giảm mạnh, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng trưởng ổn định, còn khu vực dịch vụ tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Sự thay đổi này phản ánh rõ nét xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Chuyển dịch theo hướng phát triển nông nghiệp hiện đại.
  • B. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Chuyển dịch theo hướng tăng cường vai trò của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Chuyển dịch theo hướng phân bố lại dân cư và lao động.

Câu 2: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD và thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài là -20 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 480 tỷ USD
  • B. 520 tỷ USD
  • C. 500 tỷ USD
  • D. Không thể xác định nếu không biết dân số.

Câu 3: Tại sao GNI của một quốc gia có thể lớn hơn GDP?

  • A. Do quốc gia đó có tỷ lệ lạm phát cao.
  • B. Do quốc gia đó thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
  • C. Do công dân quốc gia đó làm việc và đầu tư ở nước ngoài thu về lượng lớn thu nhập.
  • D. Do quốc gia đó xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu.

Câu 4: Cơ cấu kinh tế theo ngành được phân chia chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Quy mô lãnh thổ và địa giới hành chính.
  • C. Trình độ phát triển khoa học công nghệ.
  • D. Tính chất của hoạt động sản xuất và dịch vụ.

Câu 5: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020:
Quốc gia A: Nông-Lâm-Ngư nghiệp 5%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 60%
Quốc gia B: Nông-Lâm-Ngư nghiệp 40%, Công nghiệp-Xây dựng 30%, Dịch vụ 30%
Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia này?

  • A. Quốc gia A có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có trình độ phát triển kinh tế cao hơn quốc gia A.
  • C. Cả hai quốc gia có trình độ phát triển kinh tế tương đương nhau.
  • D. Không thể nhận định trình độ phát triển chỉ dựa vào cơ cấu ngành.

Câu 6: Một khu vực kinh tế được quy hoạch tập trung các nhà máy sản xuất công nghệ cao, trung tâm nghiên cứu và phát triển. Khu vực này là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo trình độ công nghệ.

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất quy mô tổng thể của nền kinh tế một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở yếu tố nào?

  • A. Thuế gián thu và trợ cấp.
  • B. Khấu hao tài sản cố định.
  • C. Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài.
  • D. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình.

Câu 9: Tại sao tỷ trọng khu vực dịch vụ thường có xu hướng tăng lên trong cơ cấu GDP của các quốc gia phát triển?

  • A. Do sản xuất nông nghiệp không còn quan trọng.
  • B. Do công nghiệp suy thoái và chuyển ra nước ngoài.
  • C. Do dân số tăng nhanh tạo nhu cầu dịch vụ lớn.
  • D. Do sự phát triển của khoa học công nghệ, chuyên môn hóa sản xuất và mức sống người dân tăng cao.

Câu 10: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì của nền kinh tế?

  • A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
  • B. Quan hệ giữa các ngành sản xuất.
  • C. Quan hệ giữa các vùng lãnh thổ.
  • D. Quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng.

Câu 11: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Đặc điểm nào sau đây có thể đúng với cơ cấu kinh tế theo ngành của quốc gia đó?

  • A. Tỷ trọng dịch vụ chiếm đa số.
  • B. Tỷ trọng nông nghiệp còn cao nhưng đang giảm dần.
  • C. Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng rất nhỏ.
  • D. Tỷ trọng cả ba khu vực đều cân bằng.

Câu 12: Để đánh giá mức sống trung bình và trình độ phát triển kinh tế của người dân một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • C. GDP hoặc GNI bình quân đầu người.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 13: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.
  • B. Phân công lao động theo ngành nghề.
  • C. Phân công lao động theo độ tuổi và giới tính.
  • D. Phân công lao động theo trình độ học vấn.

Câu 14: Giả sử một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam tạo ra giá trị sản phẩm là X. Khoản giá trị X này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Không tính vào cả GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 15: Việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm ở một quốc gia là biểu hiện rõ nét của sự phát triển theo loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo trình độ công nghệ.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.

Câu 16: Xét về bản chất, cơ cấu kinh tế là sự thể hiện của yếu tố nào trong nền kinh tế?

  • A. Tổng giá trị sản phẩm tạo ra.
  • B. Tốc độ tăng trưởng hàng năm.
  • C. Mối quan hệ hữu cơ, tương đối ổn định giữa các bộ phận hợp thành.
  • D. Số lượng doanh nghiệp hoạt động.

Câu 17: Tại sao chỉ tiêu GDP/GNI bình quân đầu người cần được sử dụng kết hợp với các chỉ tiêu khác khi đánh giá đầy đủ về sự phát triển của một quốc gia?

  • A. Vì GDP/GNI bình quân đầu người không tính đến lạm phát.
  • B. Vì GDP/GNI bình quân đầu người không phản ánh sự phân phối thu nhập và các vấn đề xã hội (giáo dục, y tế, môi trường).
  • C. Vì GDP/GNI bình quân đầu người chỉ tính sản phẩm vật chất.
  • D. Vì GDP/GNI bình quân đầu người chỉ áp dụng cho nước phát triển.

Câu 18: Một quốc gia đang có tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân vào GDP ngày càng tăng. Điều này phản ánh sự thay đổi tích cực trong loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo trình độ công nghệ.

Câu 19: Trong một nền kinh tế hiện đại, ngành nào sau đây thường có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 20: Giả sử một công dân Việt Nam đang làm việc tại Hàn Quốc và gửi tiền về nước. Khoản tiền này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Không tính vào cả GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi tính toán của Tổng sản phẩm trong nước (GDP)?

  • A. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất trong nước.
  • B. Khoản đầu tư của doanh nghiệp vào máy móc, thiết bị.
  • C. Chi tiêu của chính phủ cho giáo dục, y tế.
  • D. Thu nhập của công dân quốc gia đó làm việc ở nước ngoài.

Câu 22: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỷ trọng giữa các khu vực nào?

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Tăng tỷ trọng các vùng kinh tế trọng điểm.
  • D. Giảm tỷ trọng xuất khẩu, tăng tỷ trọng nhập khẩu.

Câu 23: Điều gì xảy ra với GNI của một quốc gia nếu khoản thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài là số âm?

  • A. GNI sẽ lớn hơn GDP.
  • B. GNI sẽ nhỏ hơn GDP.
  • C. GNI sẽ bằng GDP.
  • D. Không thể xác định mối quan hệ giữa GNI và GDP.

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường xem xét các cấp độ nào?

  • A. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Kinh tế nhà nước, ngoài nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Toàn cầu/khu vực, quốc gia, vùng/địa phương.
  • D. Sản xuất, phân phối, tiêu dùng.

Câu 25: Vai trò quan trọng nhất của cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia là gì?

  • A. Quyết định tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế.
  • B. Xác định số lượng lao động trong mỗi ngành.
  • C. Ảnh hưởng đến văn hóa và xã hội.
  • D. Chỉ là yếu tố phản ánh kết quả phát triển.

Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng về Tổng sản phẩm trong nước (GDP)?

  • A. Là tổng giá trị sản phẩm cuối cùng do công dân của một nước tạo ra trong một thời kỳ nhất định.
  • B. Chỉ tính giá trị sản xuất của khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Bao gồm cả giá trị sản phẩm trung gian.
  • D. Là tổng giá trị sản phẩm cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, mối quan hệ giữa GDP và GNI của một quốc gia có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Sự chênh lệch giữa GDP và GNI có thể lớn hơn do dòng vốn và lao động di chuyển quốc tế tăng.
  • B. GDP và GNI sẽ luôn bằng nhau.
  • C. GDP sẽ luôn lớn hơn GNI.
  • D. GNI sẽ luôn lớn hơn GDP.

Câu 28: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây. Điều này có thể là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Dân số tăng trưởng chậm lại.
  • B. Tổng GDP tăng trưởng nhanh hơn tốc độ tăng dân số.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Cả A và B đều có thể đóng góp vào sự tăng trưởng GDP bình quân đầu người.

Câu 29: Việc các doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa và khu vực kinh tế tư nhân phát triển mạnh mẽ là sự thay đổi trong loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu kinh tế theo trình độ công nghệ.

Câu 30: Dựa vào công thức tính GDP theo phương pháp chi tiêu (GDP = C + I + G + X - M), yếu tố nào sau đây đại diện cho tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà chính phủ mua sắm hoặc cung cấp cho người dân?

  • A. C (Tiêu dùng của hộ gia đình)
  • B. I (Tổng đầu tư)
  • C. G (Chi tiêu của chính phủ)
  • D. X - M (Xuất khẩu ròng)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phân tích biểu đồ cơ cấu GDP của một quốc gia cho thấy tỷ trọng khu vực nông nghiệp giảm mạnh, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng trưởng ổn định, còn khu vực dịch vụ tăng nhanh và chiếm tỷ trọng lớn nhất. Sự thay đổi này phản ánh rõ nét xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một quốc gia có GDP là 500 tỷ USD và thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài là -20 tỷ USD. Tổng thu nhập quốc gia (GNI) của quốc gia đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tại sao GNI của một quốc gia có thể lớn hơn GDP?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cơ cấu kinh tế theo ngành được phân chia chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành của hai quốc gia A và B năm 2020:
Quốc gia A: Nông-Lâm-Ngư nghiệp 5%, Công nghiệp-Xây dựng 35%, Dịch vụ 60%
Quốc gia B: Nông-Lâm-Ngư nghiệp 40%, Công nghiệp-Xây dựng 30%, Dịch vụ 30%
Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với trình độ phát triển kinh tế của hai quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một khu vực kinh tế được quy hoạch tập trung các nhà máy sản xuất công nghệ cao, trung tâm nghiên cứu và phát triển. Khu vực này là biểu hiện của loại cơ cấu kinh tế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh rõ nhất quy mô tổng thể của nền kinh tế một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa GDP và GNI nằm ở yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao tỷ trọng khu vực dịch vụ thường có xu hướng tăng lên trong cơ cấu GDP của các quốc gia phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì của nền kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Đặc điểm nào sau đây có thể đúng với cơ cấu kinh tế theo ngành của quốc gia đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để đánh giá mức sống trung bình và trình độ phát triển kinh tế của người dân một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Giả sử một công ty nước ngoài hoạt động tại Việt Nam tạo ra giá trị sản phẩm là X. Khoản giá trị X này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm ở một quốc gia là biểu hiện rõ nét của sự phát triển theo loại cơ cấu kinh tế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Xét về bản chất, cơ cấu kinh tế là sự thể hiện của yếu tố nào trong nền kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tại sao chỉ tiêu GDP/GNI bình quân đầu người cần được sử dụng kết hợp với các chỉ tiêu khác khi đánh giá đầy đủ về sự phát triển của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một quốc gia đang có tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân vào GDP ngày càng tăng. Điều này phản ánh sự thay đổi tích cực trong loại cơ cấu kinh tế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong một nền kinh tế hiện đại, ngành nào sau đây thường có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Giả sử một công dân Việt Nam đang làm việc tại Hàn Quốc và gửi tiền về nước. Khoản tiền này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi tính toán của Tổng sản phẩm trong nước (GDP)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỷ trọng giữa các khu vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điều gì xảy ra với GNI của một quốc gia nếu khoản thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài là số âm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, người ta thường xem xét các cấp độ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Vai trò quan trọng nhất của cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng về Tổng sản phẩm trong nước (GDP)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, mối quan hệ giữa GDP và GNI của một quốc gia có thể thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây. Điều này có thể là do yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Việc các doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa và khu vực kinh tế tư nhân phát triển mạnh mẽ là sự thay đổi trong loại cơ cấu kinh tế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào công thức tính GDP theo phương pháp chi tiêu (GDP = C + I + G + X - M), yếu tố nào sau đây đại diện cho tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà chính phủ mua sắm hoặc cung cấp cho người dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia trong một năm, chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • C. Cơ cấu kinh tế
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các quốc gia phát triển?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khai khoáng

Câu 3: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế hỗn hợp

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 48%). Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Cơ cấu kinh tế thuần nông
  • B. Cơ cấu kinh tế công nghiệp - nông nghiệp
  • C. Cơ cấu kinh tế dịch vụ - công nghiệp
  • D. Cơ cấu kinh tế cân bằng giữa ba khu vực

Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển thường có xu hướng nào sau đây?

  • A. Giảm tỷ trọng công nghiệp, tăng tỷ trọng nông nghiệp
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • C. Giảm tỷ trọng dịch vụ, tăng tỷ trọng công nghiệp
  • D. Cơ cấu kinh tế ít thay đổi

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
  • B. Dân cư và nguồn lao động
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và khoa học công nghệ
  • D. Diện tích lãnh thổ quốc gia

Câu 7: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) khác với Tổng thu nhập quốc gia (GNI) ở điểm nào sau đây?

  • A. GDP tính thu nhập, GNI tính sản phẩm
  • B. GDP tính giá trị sản xuất trên lãnh thổ, GNI tính thu nhập của công dân
  • C. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh
  • D. GDP bao gồm thuế, GNI không bao gồm thuế

Câu 8: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi một quốc gia đẩy mạnh xuất khẩu lao động, chỉ tiêu kinh tế nào có khả năng tăng lên đáng kể?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (dịch vụ)?

  • A. Trồng lúa
  • B. Khai thác than
  • C. Sản xuất ô tô
  • D. Giáo dục

Câu 10: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế của quốc gia
  • B. Sự phân công lao động theo lãnh thổ
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế
  • D. Cơ cấu thành phần kinh tế

Câu 11: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng hơn?

  • A. GNI bình quân đầu người
  • B. GDP bình quân đầu người
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • D. Cơ cấu kinh tế

Câu 12: Giả sử một công ty đa quốc gia có trụ sở tại nước ngoài đầu tư và sản xuất tại Việt Nam. Giá trị sản xuất của công ty này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GNI của Việt Nam
  • B. GDP của Việt Nam
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam
  • D. Không tính vào cả GDP và GNI của Việt Nam

Câu 13: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì?

  • A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
  • B. Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế
  • C. Chế độ sở hữu tư liệu sản xuất
  • D. Sự phân bố kinh tế trên lãnh thổ

Câu 14: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu kinh tế của Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • C. Tăng tỷ trọng công nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ
  • D. Cơ cấu kinh tế không thay đổi

Câu 15: Cho bảng số liệu GDP của một quốc gia (Đơn vị: tỷ USD): Năm 2020: 200, Năm 2021: 210, Năm 2022: 225. Tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2022?

  • A. 5%
  • B. 6.7%
  • C. 7.1%
  • D. 7.5%

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào thường được coi là động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Du lịch

Câu 17: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) KHÔNG bao gồm thành phần kinh tế nào sau đây?

  • A. Doanh nghiệp nhà nước
  • B. Doanh nghiệp liên doanh
  • C. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
  • D. Chi nhánh công ty nước ngoài

Câu 18: Đâu là biểu hiện của cơ cấu kinh tế lạc hậu?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp cao trong GDP
  • B. Tỷ trọng dịch vụ cao trong GDP
  • C. Cơ cấu kinh tế cân đối giữa ba khu vực
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao

Câu 19: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các quốc gia đang phát triển thường tập trung vào việc cải thiện yếu tố nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu ngành nông nghiệp
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
  • D. Chính sách dân số

Câu 20: Giả sử GDP của một quốc gia tăng trưởng nhanh nhưng GNI lại tăng chậm hơn. Điều này có thể do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Xuất khẩu lao động tăng mạnh
  • B. Tăng trưởng kinh tế dựa vào tài nguyên thiên nhiên
  • C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực
  • D. Dòng vốn đầu tư nước ngoài lớn và lợi nhuận chuyển về nước ngoài

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế, mối quan hệ giữa các ngành kinh tế được gọi là gì?

  • A. Cơ cấu lãnh thổ
  • B. Cơ cấu ngành
  • C. Cơ cấu thành phần
  • D. Cơ cấu xã hội

Câu 22: Chỉ tiêu GDP KHÔNG phản ánh trực tiếp điều gì sau đây?

  • A. Quy mô kinh tế
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
  • C. Phân phối thu nhập
  • D. Hiệu quả sản xuất

Câu 23: Cho ví dụ về một ngành kinh tế thuộc khu vực dịch vụ phục vụ sản xuất?

  • A. Vận tải hàng hóa
  • B. Du lịch
  • C. Giáo dục
  • D. Y tế

Câu 24: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào thường có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và thu nhập cho người dân ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế hỗn hợp

Câu 25: Hoạt động nào sau đây KHÔNG tạo ra GDP?

  • A. Sản xuất nông sản
  • B. Xây dựng nhà ở
  • C. Cung cấp dịch vụ y tế
  • D. Công việc nội trợ gia đình

Câu 26: Sự phát triển của ngành dịch vụ thường gắn liền với quá trình nào?

  • A. Nông nghiệp hóa
  • B. Toàn cầu hóa
  • C. Đô thị hóa
  • D. Công nghiệp hóa nông thôn

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm có vai trò gì?

  • A. Phát triển nông nghiệp
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • C. Bảo vệ môi trường
  • D. Phát triển văn hóa

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh thu nhập ròng từ tài sản và lao động của công dân một nước ở nước ngoài?

  • A. Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài
  • B. Thuế sản phẩm
  • C. Tiêu dùng cuối cùng
  • D. Đầu tư gộp

Câu 29: Để đánh giá sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo thời gian, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tính GDP bình quân đầu người
  • B. So sánh tỷ trọng các ngành qua các năm
  • C. Phân tích GNI
  • D. Đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu 30: Nếu một quốc gia có GDP lớn hơn GNI, điều này cho thấy điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu lao động
  • B. Nền kinh tế có trình độ phát triển cao
  • C. Nền kinh tế đang thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Nền kinh tế khép kín, ít giao thương quốc tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia trong một năm, chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các quốc gia phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 48%). Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển thường có xu hướng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) khác với Tổng thu nhập quốc gia (GNI) ở điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi một quốc gia đẩy mạnh xuất khẩu lao động, chỉ tiêu kinh tế nào có khả năng tăng lên đáng kể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (dịch vụ)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện rõ nhất điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Giả sử một công ty đa quốc gia có trụ sở tại nước ngoài đầu tư và sản xuất tại Việt Nam. Giá trị sản xuất của công ty này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế phản ánh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ cấu kinh tế của Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho bảng số liệu GDP của một quốc gia (Đơn vị: tỷ USD): Năm 2020: 200, Năm 2021: 210, Năm 2022: 225. Tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2022?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào thường được coi là động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) KHÔNG bao gồm thành phần kinh tế nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đâu là biểu hiện của cơ cấu kinh tế lạc hậu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, các quốc gia đang phát triển thường tập trung vào việc cải thiện yếu tố nào trong cơ cấu kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Giả sử GDP của một quốc gia tăng trưởng nhanh nhưng GNI lại tăng chậm hơn. Điều này có thể do nguyên nhân nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế, mối quan hệ giữa các ngành kinh tế được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Chỉ tiêu GDP KHÔNG phản ánh trực tiếp điều gì sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho ví dụ về một ngành kinh tế thuộc khu vực dịch vụ phục vụ sản xuất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào thường có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và thu nhập cho người dân ở nhiều quốc gia đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hoạt động nào sau đây KHÔNG tạo ra GDP?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Sự phát triển của ngành dịch vụ thường gắn liền với quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh thu nhập ròng từ tài sản và lao động của công dân một nước ở nước ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để đánh giá sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo thời gian, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu một quốc gia có GDP lớn hơn GNI, điều này cho thấy điều gì về nền kinh tế của quốc gia đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào sau đây thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các quốc gia đang phát triển?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khai khoáng

Câu 2: Chỉ số GDP đo lường giá trị của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra ở đâu?

  • A. Bởi công dân một quốc gia, bất kể ở đâu.
  • B. Trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, không phân biệt ai tạo ra.
  • C. Bởi các doanh nghiệp trong nước ở cả trong và ngoài nước.
  • D. Trong khu vực kinh tế trọng điểm của quốc gia.

Câu 3: Điều nào sau đây là sự khác biệt chính giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI)?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • B. GDP bao gồm thuế, GNI không bao gồm thuế.
  • C. GNI bao gồm thu nhập yếu tố từ nước ngoài, GDP thì không.
  • D. GNI chỉ tính sản phẩm cuối cùng, GDP tính cả sản phẩm trung gian.

Câu 4: Giả sử một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ sản xuất ô tô ở Việt Nam. Giá trị sản xuất này sẽ được tính vào GDP của quốc gia nào và GNI của quốc gia nào?

  • A. GDP và GNI đều của Việt Nam
  • B. GDP của Việt Nam và GNI của Hoa Kỳ
  • C. GDP và GNI đều của Hoa Kỳ
  • D. GDP của Hoa Kỳ và GNI của Việt Nam

Câu 5: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế dựa trên tiêu chí phân loại nào?

  • A. Ngành kinh tế
  • B. Lãnh thổ kinh tế
  • C. Trình độ phát triển kinh tế
  • D. Hình thức sở hữu

Câu 6: Trong các quốc gia phát triển, ngành dịch vụ thường có đặc điểm gì về tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Tỷ trọng thấp nhất
  • B. Tỷ trọng tương đương ngành công nghiệp
  • C. Tỷ trọng cao nhất
  • D. Tỷ trọng biến động mạnh theo năm

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Cơ cấu kinh tế thay đổi như thế nào khi một quốc gia phát triển?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Tăng tỷ trọng ngành khai khoáng, giảm tỷ trọng các ngành khác.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển?

  • A. Sự suy giảm dân số.
  • B. Xu hướng tự cung tự cấp.
  • C. Giá tài nguyên thiên nhiên tăng cao.
  • D. Đầu tư vào khoa học và công nghệ.

Câu 9: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 48%). Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế Việt Nam?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • B. Ngành công nghiệp đóng góp lớn nhất vào GDP.
  • C. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất và đang phát triển.
  • D. Cơ cấu kinh tế cân bằng giữa ba khu vực.

Câu 10: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Mức sống trung bình của người dân một quốc gia.
  • B. Tổng quy mô nền kinh tế của một quốc gia.
  • C. Cơ cấu kinh tế của một quốc gia.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, "vùng kinh tế" được hình thành dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự phân chia hành chính.
  • B. Sự tương đồng về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, có liên hệ kinh tế.
  • C. Quy mô dân số và lao động.
  • D. Mật độ giao thông vận tải.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây được tính vào GDP nhưng không tính vào GNI của một quốc gia?

  • A. Lương của công dân nước đó làm việc ở nước ngoài.
  • B. Lợi nhuận từ đầu tư ra nước ngoài của công dân nước đó.
  • C. Viện trợ nước ngoài.
  • D. Lợi nhuận của công ty nước ngoài hoạt động trong nước.

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với GDP và GNI của một quốc gia nếu có một lượng lớn kiều hối (remittances) từ người lao động ở nước ngoài gửi về?

  • A. GDP và GNI đều tăng mạnh.
  • B. GNI tăng mạnh hơn GDP.
  • C. GDP tăng mạnh hơn GNI.
  • D. GDP và GNI không thay đổi.

Câu 14: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất quy mô kinh tế của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. GNI bình quân đầu người
  • C. Tổng GDP
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Du lịch
  • C. Chế biến thực phẩm
  • D. Trồng trọt

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và phân công lao động xã hội?

  • A. Cơ cấu kinh tế là biểu hiện của phân công lao động xã hội.
  • B. Phân công lao động xã hội là nguyên nhân của cơ cấu kinh tế.
  • C. Cơ cấu kinh tế và phân công lao động xã hội không liên quan đến nhau.
  • D. Cơ cấu kinh tế quyết định hình thức phân công lao động trong gia đình.

Câu 17: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng đơn vị tiền tệ chung nào?

  • A. Đồng tiền của quốc gia có nền kinh tế lớn nhất.
  • B. Đồng tiền của Liên Hợp Quốc.
  • C. Đô la Mỹ (USD) hoặc sức mua tương đương (PPP).
  • D. Vàng.

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo ở các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Kinh tế tư nhân.
  • B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Kinh tế hỗn hợp.
  • D. Kinh tế nhà nước.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây không được tính trực tiếp vào GDP?

  • A. Sản xuất ô tô mới.
  • B. Mua bán cổ phiếu đã phát hành.
  • C. Dịch vụ y tế.
  • D. Xây dựng nhà ở.

Câu 20: Điều gì có thể làm tăng GDP của một quốc gia trong ngắn hạn?

  • A. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo.
  • B. Cải cách thể chế kinh tế.
  • C. Tăng chi tiêu chính phủ.
  • D. Phát triển khoa học và công nghệ.

Câu 21: Cơ cấu kinh tế được xem là "hợp lý" khi nào?

  • A. Đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Tỷ trọng ngành nông nghiệp lớn nhất.
  • C. Tập trung vào xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 22: Cho bảng số liệu về GDP và GNI của quốc gia X và quốc gia Y (USD/người). Quốc gia nào có thu nhập yếu tố từ nước ngoài ròng lớn hơn?

  • A. Quốc gia X
  • B. Quốc gia Y
  • C. Cả hai quốc gia bằng nhau
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Phát triển mạnh mẽ khu vực dịch vụ.
  • D. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên thô.

Câu 24: GDP danh nghĩa và GDP thực tế khác nhau ở điểm nào?

  • A. GDP danh nghĩa tính cho khu vực thành thị, GDP thực tế tính cho khu vực nông thôn.
  • B. GDP danh nghĩa tính cho năm hiện tại, GDP thực tế tính cho năm trước.
  • C. GDP danh nghĩa tính theo giá hiện hành, GDP thực tế đã loại trừ yếu tố lạm phát.
  • D. GDP danh nghĩa tính tổng sản lượng, GDP thực tế tính sản lượng bình quân đầu người.

Câu 25: Hạn chế lớn nhất của việc sử dụng GDP bình quân đầu người để so sánh mức sống giữa các quốc gia là gì?

  • A. Không phản ánh được sự tăng trưởng kinh tế.
  • B. Không phản ánh được sự phân hóa giàu nghèo và các khía cạnh phi kinh tế của cuộc sống.
  • C. Dữ liệu thống kê không chính xác.
  • D. Không so sánh được giữa các quốc gia có đơn vị tiền tệ khác nhau.

Câu 26: Cho ví dụ về một ngành kinh tế có thể thuộc cả khu vực kinh tế thứ hai và thứ ba.

  • A. Nông nghiệp
  • B. Khai khoáng
  • C. Xây dựng
  • D. Công nghiệp chế biến thực phẩm (vừa sản xuất, vừa dịch vụ phân phối)

Câu 27: Điều gì thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở một quốc gia đang phát triển?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
  • B. Tỷ trọng ngành dịch vụ giảm xuống, tỷ trọng ngành công nghiệp tăng lên.
  • C. Tỷ trọng cả ba khu vực kinh tế đều tăng.
  • D. Cơ cấu kinh tế không thay đổi.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào ngày càng trở nên quan trọng trong việc định hình cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khả năng cạnh tranh quốc tế và hội nhập kinh tế.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Vị trí địa lý.

Câu 29: Để tăng GNI, một quốc gia nên tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu.
  • B. Giảm đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Thúc đẩy xuất khẩu lao động và đầu tư ra nước ngoài hiệu quả.
  • D. Tự cung tự cấp, hạn chế giao thương quốc tế.

Câu 30: Điều gì không phải là mục tiêu chính của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • B. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập.
  • C. Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
  • D. Duy trì cơ cấu kinh tế lạc hậu để bảo tồn bản sắc văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào sau đây thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các quốc gia đang phát triển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chỉ số GDP đo lường giá trị của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điều nào sau đây là sự khác biệt chính giữa Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Giả sử một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ sản xuất ô tô ở Việt Nam. Giá trị sản xuất này sẽ được tính vào GDP của quốc gia nào và GNI của quốc gia nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế dựa trên tiêu chí phân loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong các quốc gia phát triển, ngành dịch vụ thường có đặc điểm gì về tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Cơ cấu kinh tế thay đổi như thế nào khi một quốc gia phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2023 (Nông nghiệp 12%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 48%). Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, 'vùng kinh tế' được hình thành dựa trên cơ sở nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hoạt động nào sau đây được tính vào GDP nhưng không tính vào GNI của một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra với GDP và GNI của một quốc gia nếu có một lượng lớn kiều hối (remittances) từ người lao động ở nước ngoài gửi về?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chỉ số nào sau đây phản ánh rõ nhất quy mô kinh tế của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và phân công lao động xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng đơn vị tiền tệ chung nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo ở các nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hoạt động nào sau đây không được tính trực tiếp vào GDP?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Điều gì có thể làm tăng GDP của một quốc gia trong ngắn hạn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cơ cấu kinh tế được xem là 'hợp lý' khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho bảng số liệu về GDP và GNI của quốc gia X và quốc gia Y (USD/người). Quốc gia nào có thu nhập yếu tố từ nước ngoài ròng lớn hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: GDP danh nghĩa và GDP thực tế khác nhau ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hạn chế lớn nhất của việc sử dụng GDP bình quân đầu người để so sánh mức sống giữa các quốc gia là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho ví dụ về một ngành kinh tế có thể thuộc cả khu vực kinh tế thứ hai và thứ ba.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điều gì thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở một quốc gia đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào ngày càng trở nên quan trọng trong việc định hình cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để tăng GNI, một quốc gia nên tập trung vào giải pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Điều gì không phải là mục tiêu chính của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được định hình bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc hình thành cơ cấu kinh tế theo ngành?

  • A. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên
  • B. Trình độ phân công lao động xã hội
  • C. Thể chế chính trị và hệ tư tưởng
  • D. Quy mô và cơ cấu dân số

Câu 2: Xét về cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò chủ đạo trong việc dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng của Nhà nước, đặc biệt ở các quốc gia có nền kinh tế đang chuyển đổi?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế hỗn hợp

Câu 3: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu Tổng sản phẩm trong nước (GDP). Tuy nhiên, GDP không phản ánh khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?

  • A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra
  • B. Giá trị sản xuất tính theo giá thị trường
  • C. Thu nhập ròng từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài
  • D. Quy mô sản xuất của nền kinh tế trong một năm

Câu 4: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là một chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng. GNI được tính toán dựa trên GDP và yếu tố nào sau đây?

  • A. Tổng vốn đầu tư của quốc gia
  • B. Thu nhập ròng từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài
  • C. Tổng chi tiêu của chính phủ
  • D. Giá trị hàng hóa trung gian

Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm thường được ưu tiên phát triển hơn so với các vùng khác. Điều này xuất phát từ đặc điểm nào sau đây của vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Diện tích lãnh thổ rộng lớn
  • B. Dân số đông và mật độ dân số cao
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
  • D. Có vị trí thuận lợi và tiềm năng phát triển kinh tế cao

Câu 6: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Sự suy giảm của ngành công nghiệp và nông nghiệp
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống tăng lên
  • D. Xu hướng tự cung tự cấp trong sản xuất và tiêu dùng

Câu 7: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2020 và 2023 (Khu vực I: Nông, lâm, ngư nghiệp; Khu vực II: Công nghiệp - Xây dựng; Khu vực III: Dịch vụ). Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng khu vực I tăng mạnh nhất, khu vực III giảm
  • B. Tỷ trọng khu vực I giảm, khu vực II và III có xu hướng tăng
  • C. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể
  • D. Tỷ trọng khu vực II giảm mạnh, khu vực I và III tăng

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, cơ cấu kinh tế của các quốc gia đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng cường tự cung tự cấp, giảm phụ thuộc vào kinh tế thế giới
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống
  • C. Tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tăng cường liên kết và hội nhập quốc tế

Câu 9: Để cải thiện cơ cấu kinh tế theo ngành ở một quốc gia đang phát triển, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành thâm dụng lao động
  • C. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ để phát triển các ngành có giá trị gia tăng cao
  • D. Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước bằng hàng rào thuế quan

Câu 10: Xét về cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò chính yếu nào đối với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với khu vực kinh tế nhà nước, làm suy yếu vai trò chủ đạo
  • B. Bổ sung vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
  • C. Tạo ra sự phụ thuộc vào vốn nước ngoài, làm mất chủ quyền kinh tế
  • D. Chỉ tập trung vào các ngành khai thác tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường

Câu 11: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có hạn chế nào sau đây?

  • A. Không tính đến yếu tố lạm phát
  • B. Chỉ tính giá trị sản xuất vật chất, không tính dịch vụ
  • C. Không phản ánh sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng thu nhập
  • D. Khó thu thập và tính toán chính xác

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung mang lại lợi ích chủ yếu nào về mặt kinh tế?

  • A. Tăng cường tính chuyên môn hóa và hợp tác hóa trong sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế
  • B. Phân tán sản xuất ra nhiều vùng, giảm áp lực lên hạ tầng giao thông
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các địa phương, thúc đẩy đổi mới sáng tạo
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do tập trung xử lý chất thải

Câu 13: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (khu vực I) có vai trò quan trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất về mặt xã hội?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư, đặc biệt ở nông thôn
  • C. Đóng góp lớn vào GDP và thu ngân sách nhà nước
  • D. Xuất khẩu nông sản, mang lại nguồn ngoại tệ quan trọng

Câu 14: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên, các quốc gia cần ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực khai khoáng và năng lượng
  • B. Khu vực nông nghiệp truyền thống
  • C. Khu vực dịch vụ và công nghiệp chế biến, chế tạo
  • D. Khu vực xây dựng và bất động sản

Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế đang phát triển bền vững và toàn diện
  • B. Chính sách kinh tế vĩ mô hoạt động hiệu quả
  • C. Năng suất lao động trong nước tăng cao
  • D. Có thể có sự chuyển lợi nhuận ra nước ngoài lớn, hoặc đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng cao

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng nào trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát
  • B. Tạo động lực tăng trưởng, thúc đẩy cạnh tranh và đổi mới sáng tạo
  • C. Phân phối lại thu nhập và giảm bất bình đẳng xã hội
  • D. Cung cấp hàng hóa và dịch vụ công thiết yếu

Câu 17: Để đo lường sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời gian, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. GDP bình quân đầu người
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP hoặc GNI

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, việc phát triển các hành lang kinh tế có ý nghĩa quan trọng nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Tập trung nguồn lực vào một số ít địa phương
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài
  • C. Tăng cường liên kết vùng, thúc đẩy giao thương và phát triển kinh tế - xã hội
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Câu 19: So sánh cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt lớn nhất thường nằm ở tỷ trọng của khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực công nghiệp
  • B. Khu vực dịch vụ
  • C. Khu vực xây dựng
  • D. Khu vực khai khoáng

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các quốc gia?

  • A. Tiến bộ khoa học và công nghệ
  • B. Thay đổi nhu cầu thị trường
  • C. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa
  • D. Sự ổn định về thể chế chính trị

Câu 21: GDP và GNI là hai chỉ tiêu quan trọng, nhưng chúng đều có những hạn chế nhất định khi đánh giá phúc lợi kinh tế của một quốc gia. Hạn chế chung của cả hai chỉ tiêu này là gì?

  • A. Không phản ánh quy mô dân số của quốc gia
  • B. Chỉ tính giá trị sản xuất bằng tiền, không tính hiện vật
  • C. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức và yếu tố môi trường, xã hội
  • D. Khó so sánh giữa các quốc gia có trình độ phát triển khác nhau

Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng nào thường đóng vai trò là trung tâm đổi mới sáng tạo và lan tỏa công nghệ cho cả nước?

  • A. Vùng đô thị lớn
  • B. Vùng nông thôn sâu, vùng xa
  • C. Vùng biên giới
  • D. Vùng núi cao

Câu 23: Để thúc đẩy tăng trưởng GNI, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây liên quan đến yếu tố thu nhập ròng từ nước ngoài?

  • A. Giảm nhập khẩu để tăng GDP
  • B. Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài và thu hút kiều hối
  • C. Hạn chế xuất khẩu lao động
  • D. Tăng thuế đối với doanh nghiệp nước ngoài

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ công và đảm bảo an sinh xã hội?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế hợp tác xã
  • D. Kinh tế hộ gia đình

Câu 25: Để đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội một cách toàn diện hơn, bên cạnh GDP và GNI, người ta còn sử dụng các chỉ số nào khác?

  • A. Chỉ số giá vàng và tỷ giá hối đoái
  • B. Tổng vốn đầu tư xã hội
  • C. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
  • D. Các chỉ số về phát triển con người (HDI), môi trường, bất bình đẳng thu nhập

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, sự phân hóa lãnh thổ kinh tế diễn ra mạnh mẽ nhất ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ toàn cầu
  • B. Cấp độ khu vực (ví dụ ASEAN, EU)
  • C. Cấp độ quốc gia
  • D. Cấp độ địa phương (tỉnh, huyện)

Câu 27: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng của nền kinh tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm hơn so với ngành khai thác
  • B. Biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị kinh tế cao hơn
  • C. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn so với ngành nông nghiệp
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn so với ngành khai thác

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào cơ cấu kinh tế, một quốc gia cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ
  • C. Môi trường đầu tư ổn định và minh bạch
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào sau đây thường được coi là "bệ đỡ" cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Ngành dịch vụ tài chính
  • B. Ngành nông nghiệp công nghệ cao
  • C. Ngành du lịch và giải trí
  • D. Ngành công nghiệp năng lượng và luyện kim

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa tăng 10% trong năm, nhưng lạm phát là 5%. Vậy tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 5%
  • C. 2%
  • D. Không thể xác định

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cơ cấu kinh tế của một quốc gia được định hình bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất trong việc hình thành cơ cấu kinh tế *theo ngành*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét về cơ cấu kinh tế *theo thành phần kinh tế*, thành phần kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò chủ đạo trong việc dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng của Nhà nước, đặc biệt ở các quốc gia có nền kinh tế đang chuyển đổi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu Tổng sản phẩm trong nước (GDP). Tuy nhiên, GDP *không phản ánh* khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là một chỉ tiêu kinh tế vĩ mô quan trọng. GNI được tính toán dựa trên GDP và yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong cơ cấu kinh tế *theo lãnh thổ*, vùng kinh tế trọng điểm thường được ưu tiên phát triển hơn so với các vùng khác. Điều này xuất phát từ đặc điểm nào sau đây của vùng kinh tế trọng điểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Xu hướng này phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2020 và 2023 (Khu vực I: Nông, lâm, ngư nghiệp; Khu vực II: Công nghiệp - Xây dựng; Khu vực III: Dịch vụ). Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, cơ cấu kinh tế của các quốc gia đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Để cải thiện cơ cấu kinh tế theo ngành ở một quốc gia đang phát triển, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Xét về cơ cấu kinh tế *theo thành phần*, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) có vai trò chính yếu nào đối với các quốc gia đang phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có hạn chế nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế *theo lãnh thổ*, việc hình thành các khu công nghiệp tập trung mang lại lợi ích chủ yếu nào về mặt kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (khu vực I) có vai trò quan trọng đối với nhiều quốc gia đang phát triển. Vai trò nào sau đây là *quan trọng nhất* về mặt xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, giảm sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên, các quốc gia cần ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho tình huống: Một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong nền kinh tế của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế *theo thành phần*, thành phần kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng nào trong nền kinh tế thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để đo lường sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời gian, người ta thường sử dụng chỉ số nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế *theo lãnh thổ*, việc phát triển các hành lang kinh tế có ý nghĩa quan trọng nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: So sánh cơ cấu kinh tế của các nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt *lớn nhất* thường nằm ở tỷ trọng của khu vực kinh tế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Yếu tố nào sau đây *không* phải là động lực chính thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở các quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: GDP và GNI là hai chỉ tiêu quan trọng, nhưng chúng đều có những hạn chế nhất định khi đánh giá phúc lợi kinh tế của một quốc gia. Hạn chế *chung* của cả hai chỉ tiêu này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế *theo lãnh thổ*, vùng nào thường đóng vai trò là trung tâm đổi mới sáng tạo và lan tỏa công nghệ cho cả nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để thúc đẩy tăng trưởng GNI, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây liên quan đến yếu tố thu nhập ròng từ nước ngoài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế *theo thành phần*, thành phần kinh tế nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ công và đảm bảo an sinh xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội một cách toàn diện hơn, bên cạnh GDP và GNI, người ta còn sử dụng các chỉ số nào khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong cơ cấu kinh tế *theo lãnh thổ*, sự phân hóa lãnh thổ kinh tế diễn ra mạnh mẽ nhất ở cấp độ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng của nền kinh tế. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào cơ cấu kinh tế, một quốc gia cần tập trung cải thiện yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế *theo ngành*, ngành nào sau đây thường được coi là 'bệ đỡ' cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa tăng 10% trong năm, nhưng lạm phát là 5%. Vậy tăng trưởng GDP thực tế của quốc gia đó là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia trong một năm, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chính?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • C. Cơ cấu kinh tế theo ngành
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu 2: Giả sử một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất ô tô này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

  • A. GDP của Nhật Bản và GNI của Việt Nam
  • B. GDP và GNI của cả Nhật Bản và Việt Nam
  • C. GDP của Việt Nam và GNI của Nhật Bản (một phần) và Việt Nam
  • D. Chỉ tính vào GDP của Việt Nam

Câu 3: Cho biểu đồ cơ cấu kinh tế của Việt Nam năm 2020 và 2023 (dữ liệu giả định). Quan sát biểu đồ và cho biết xu hướng thay đổi nào sau đây là phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Tăng tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng cả ba khu vực kinh tế.
  • C. Tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, giảm tỷ trọng dịch vụ và nông - lâm - ngư nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Câu 4: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước
  • B. Khu vực kinh tế tư nhân
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Khu vực kinh tế tập thể

Câu 5: Phân công lao động theo lãnh thổ là cơ sở hình thành nên loại cơ cấu kinh tế nào?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo ngành
  • B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần
  • C. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
  • D. Cơ cấu kinh tế hỗn hợp

Câu 6: Xét về cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành dịch vụ thường chiếm tỷ trọng cao nhất ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế như thế nào?

  • A. Đang phát triển
  • B. Phát triển cao
  • C. Kém phát triển
  • D. Nông nghiệp là chủ yếu

Câu 7: Cho tình huống: Một quốc gia A chủ yếu xuất khẩu nông sản thô và nhập khẩu máy móc, thiết bị. Cơ cấu kinh tế theo ngành của quốc gia A có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Tỷ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn cao.
  • B. Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng vượt trội.
  • C. Ngành dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Cơ cấu kinh tế cân bằng giữa ba nhóm ngành.

Câu 8: Đâu là yếu tố KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên
  • B. Dân cư và lao động
  • C. Lịch sử phát triển kinh tế
  • D. Thể chế chính trị

Câu 9: Trong các nước đang phát triển, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành thường diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ dịch vụ sang công nghiệp, rồi đến nông nghiệp.
  • B. Từ nông nghiệp sang công nghiệp, rồi đến dịch vụ.
  • C. Từ công nghiệp sang nông nghiệp, rồi đến dịch vụ.
  • D. Không có xu hướng chuyển dịch rõ rệt.

Câu 10: GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu phản ánh điều gì?

  • A. Quy mô nền kinh tế quốc gia.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Mức thu nhập bình quân đầu người.
  • D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia.

Câu 11: Để tính GNI, người ta cần điều chỉnh GDP bằng cách cộng thêm yếu tố nào và trừ đi yếu tố nào?

  • A. Cộng thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm.
  • B. Cộng khấu hao tài sản cố định, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Cộng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế ngầm, trừ ô nhiễm môi trường.
  • D. Cộng thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài, trừ thu nhập của người nước ngoài tại quốc gia.

Câu 12: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) KHÔNG bao gồm thành phần kinh tế nào sau đây?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Doanh nghiệp liên doanh
  • C. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
  • D. Chi nhánh công ty nước ngoài

Câu 13: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Đơn vị hành chính cấp tỉnh.
  • B. Lợi thế so sánh và liên kết kinh tế.
  • C. Quy hoạch của nhà nước.
  • D. Yếu tố lịch sử - văn hóa.

Câu 14: Cho bảng số liệu về GDP và GNI của Việt Nam và Thái Lan (năm 2023, đơn vị: tỷ USD, số liệu giả định).

| Quốc gia | GDP | GNI |
|---|---|---|
| Việt Nam | 400 | 380 |
| Thái Lan | 550 | 580 |

Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Quy mô kinh tế của Việt Nam lớn hơn Thái Lan.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam cao hơn Thái Lan.
  • C. Việt Nam có dòng thu nhập ròng từ nước ngoài âm, Thái Lan dương.
  • D. Cơ cấu kinh tế của Việt Nam phát triển hơn Thái Lan.

Câu 15: Cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng nhất đối với việc...

  • A. Phân bố dân cư và lao động.
  • B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường.
  • C. Ổn định chính trị - xã hội.
  • D. Định hướng và nâng cao hiệu quả phát triển kinh tế.

Câu 16: Đặc điểm chung về cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển là gì?

  • A. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP.
  • B. Tỷ trọng ngành nông nghiệp còn khá lớn.
  • C. Cơ cấu kinh tế đa dạng và cân bằng.
  • D. Ngành công nghiệp chế tạo là động lực chính.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 18: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ?

  • A. Khai thác khoáng sản
  • B. Trồng trọt
  • C. Chế biến thực phẩm
  • D. Giao thông vận tải

Câu 19: Thành phần kinh tế nào sau đây dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế tập thể
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 20: Cho biết mối quan hệ giữa GDP và tổng giá trị sản xuất của nền kinh tế?

  • A. GDP luôn lớn hơn tổng giá trị sản xuất.
  • B. GDP và tổng giá trị sản xuất là đồng nhất.
  • C. GDP là một phần của tổng giá trị sản xuất, loại trừ giá trị trung gian.
  • D. GDP không liên quan đến tổng giá trị sản xuất.

Câu 21: Khu vực kinh tế nào thường có trình độ công nghệ và năng suất lao động cao nhất?

  • A. Kinh tế hộ gia đình
  • B. Kinh tế tập thể
  • C. Kinh tế nhà nước
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, cấp độ nào thể hiện sự phân bố kinh tế trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Toàn cầu và khu vực
  • B. Quốc gia
  • C. Vùng kinh tế
  • D. Địa phương

Câu 23: Khi phân tích cơ cấu kinh tế, việc xem xét mối quan hệ giữa các bộ phận có ý nghĩa gì?

  • A. Xác định quy mô của từng bộ phận.
  • B. Đánh giá tốc độ tăng trưởng của từng bộ phận.
  • C. Hiểu rõ sự vận hành và tính hệ thống của nền kinh tế.
  • D. So sánh với cơ cấu kinh tế của các quốc gia khác.

Câu 24: GDP danh nghĩa khác với GDP thực tế ở điểm nào?

  • A. GDP danh nghĩa đã điều chỉnh theo yếu tố mùa vụ.
  • B. GDP thực tế đã loại trừ yếu tố lạm phát.
  • C. GDP danh nghĩa tính theo giá cố định, GDP thực tế theo giá hiện hành.
  • D. GDP thực tế chỉ tính sản phẩm vật chất, GDP danh nghĩa tính cả dịch vụ.

Câu 25: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành nào thường được coi là "xương sống" của nền kinh tế, đặc biệt trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Dịch vụ tài chính
  • C. Công nghiệp chế tạo
  • D. Du lịch

Câu 26: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng nhất?

  • A. Tổng GDP
  • B. GDP bình quân đầu người
  • C. Cơ cấu kinh tế theo ngành
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 27: Hoạt động kinh tế nào sau đây KHÔNG được tính trực tiếp vào GDP?

  • A. Sản xuất ô tô để bán
  • B. Cung cấp dịch vụ y tế
  • C. Xây dựng nhà ở
  • D. Tự trồng rau để ăn trong gia đình

Câu 28: Khi tỷ lệ GNI/GDP của một quốc gia lớn hơn 1, điều này có nghĩa là gì về dòng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?

  • A. Dòng thu nhập ròng từ nước ngoài là dương.
  • B. Dòng thu nhập ròng từ nước ngoài là âm.
  • C. Không có dòng thu nhập quốc tế.
  • D. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và công nghệ từ nước ngoài?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • D. Kinh tế tập thể

Câu 30: Giả sử GDP của một quốc gia tăng trưởng 7% trong năm nay. Điều này phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch mạnh mẽ.
  • B. Quy mô nền kinh tế đã mở rộng so với năm trước.
  • C. Thu nhập bình quân đầu người tăng lên 7%.
  • D. Cán cân thương mại được cải thiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia trong một năm, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Giả sử một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản đầu tư và sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản xuất ô tô này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho biểu đồ cơ cấu kinh tế của Việt Nam năm 2020 và 2023 (dữ liệu giả định). Quan sát biểu đồ và cho biết xu hướng thay đổi nào sau đây là phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân công lao động theo lãnh thổ là cơ sở hình thành nên loại cơ cấu kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Xét về cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành dịch vụ thường chiếm tỷ trọng cao nhất ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho tình huống: Một quốc gia A chủ yếu xuất khẩu nông sản thô và nhập khẩu máy móc, thiết bị. Cơ cấu kinh tế theo ngành của quốc gia A có đặc điểm nổi bật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đâu là yếu tố KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong các nước đang phát triển, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành thường diễn ra theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: GDP bình quân đầu người là một chỉ tiêu phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để tính GNI, người ta cần điều chỉnh GDP bằng cách cộng thêm yếu tố nào và trừ đi yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) KHÔNG bao gồm thành phần kinh tế nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho bảng số liệu về GDP và GNI của Việt Nam và Thái Lan (năm 2023, đơn vị: tỷ USD, số liệu giả định).

| Quốc gia | GDP | GNI |
|---|---|---|
| Việt Nam | 400 | 380 |
| Thái Lan | 550 | 580 |

Phân tích bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cơ cấu kinh tế có vai trò quan trọng nhất đối với việc...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đặc điểm chung về cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực dịch vụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Thành phần kinh tế nào sau đây dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho biết mối quan hệ giữa GDP và tổng giá trị sản xuất của nền kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khu vực kinh tế nào thường có trình độ công nghệ và năng suất lao động cao nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, cấp độ nào thể hiện sự phân bố kinh tế trên phạm vi toàn cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi phân tích cơ cấu kinh tế, việc xem xét mối quan hệ giữa các bộ phận có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: GDP danh nghĩa khác với GDP thực tế ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành nào thường được coi là 'xương sống' của nền kinh tế, đặc biệt trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hoạt động kinh tế nào sau đây KHÔNG được tính trực tiếp vào GDP?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi tỷ lệ GNI/GDP của một quốc gia lớn hơn 1, điều này có nghĩa là gì về dòng thu nhập quốc tế của quốc gia đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và công nghệ từ nước ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử GDP của một quốc gia tăng trưởng 7% trong năm nay. Điều này phản ánh điều gì về nền kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia trong giai đoạn 2010-2020, tiêu chí nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tổng GDP bình quân đầu người hàng năm.
  • B. Tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Số lượng lao động trong khu vực kinh tế chính thức.
  • D. Giá trị xuất nhập khẩu của các mặt hàng chủ lực.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có GDP năm 2023 là 500 tỷ USD và GNI là 480 tỷ USD. Điều này cho thấy điều gì về cán cân thương mại và đầu tư của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia này có thặng dư thương mại lớn.
  • B. Đầu tư nước ngoài vào quốc gia này rất hạn chế.
  • C. Quốc gia này có dòng vốn đầu tư và lợi nhuận chuyển ra nước ngoài lớn hơn dòng vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • D. Cán cân thương mại và đầu tư của quốc gia này cân bằng.

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng phát triển kinh tế ở các quốc gia theo mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Khu vực kinh tế tư nhân.
  • B. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Khu vực kinh tế tập thể.
  • D. Khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu này?

  • A. Biểu đồ tròn hoặc biểu đồ miền.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ cột chồng.
  • D. Biểu đồ cột đơn.

Câu 5: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Xu hướng này phản ánh điều gì về đặc điểm kinh tế - xã hội của các quốc gia này?

  • A. Sự suy giảm của ngành công nghiệp chế tạo.
  • B. Sự phát triển của xã hội hậu công nghiệp và mức sống dân cư tăng cao.
  • C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Tình hình dân số và lao động.
  • C. Chính sách phát triển vùng và quy hoạch lãnh thổ.
  • D. Tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 7: GDP và GNI là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quy mô và thu nhập của nền kinh tế. Trong trường hợp nào thì GDP thường lớn hơn GNI của một quốc gia đang phát triển?

  • A. Khi quốc gia đó có xuất khẩu lao động lớn.
  • B. Khi quốc gia đó thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • C. Khi quốc gia đó có nợ công nước ngoài lớn.
  • D. Khi quốc gia đó viện trợ phát triển cho các nước khác.

Câu 8: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản lượng ô tô sản xuất tại nhà máy này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

  • A. GDP và GNI đều của Hoa Kỳ.
  • B. GDP và GNI đều của Việt Nam.
  • C. GDP của Việt Nam, GNI của cả Hoa Kỳ và Việt Nam.
  • D. GDP của Hoa Kỳ, GNI của Việt Nam.

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Việt Nam đang có sự chuyển dịch theo hướng nào trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Ổn định tỉ trọng của cả ba khu vực kinh tế.
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Cơ cấu kinh tế lạc hậu thường gắn liền với đặc điểm nào?

  • A. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp còn cao, khu vực công nghiệp và dịch vụ thấp.
  • B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp chế biến vượt trội so với các ngành khác.
  • C. Khu vực dịch vụ chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Cơ cấu kinh tế cân đối giữa ba khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chính là gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các khu vực khác.
  • C. Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
  • D. Tạo động lực và thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế cho cả nước.

Câu 12: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. GNI bình quân đầu người.
  • B. GDP tính theo sức mua tương đương (PPP).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 13: Giả sử một quốc gia A có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong phát triển kinh tế của quốc gia A?

  • A. Quốc gia A đang tập trung phát triển xuất khẩu.
  • B. Quốc gia A có nguồn lao động chất lượng cao.
  • C. Quốc gia A có thể đang phụ thuộc nhiều vào vốn đầu tư nước ngoài và dòng vốn ra tăng.
  • D. Quốc gia A đang thực hiện chính sách tái phân phối thu nhập hiệu quả.

Câu 14: Trong cơ cấu kinh tế, ngành nào thường được coi là "xương sống" của nền kinh tế, đặc biệt ở các nước đang phát triển trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa?

  • A. Ngành dịch vụ tài chính.
  • B. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • C. Ngành nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Ngành du lịch và dịch vụ giải trí.

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu kinh tế của một quốc gia nếu có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ khu vực kinh tế nhà nước sang khu vực kinh tế tư nhân?

  • A. Cơ cấu kinh tế trở nên kém hiệu quả hơn.
  • B. Cơ cấu kinh tế trở nên phụ thuộc hoàn toàn vào nhà nước.
  • C. Cơ cấu kinh tế trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 16: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • C. Phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 17: Cho bảng số liệu về GDP và GNI bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD). Quốc gia nào có mức chênh lệch giữa GDP và GNI bình quân đầu người lớn nhất, thể hiện dòng thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài âm nhiều nhất?

  • A. Quốc gia X (GDP: 60000, GNI: 58000)
  • B. Quốc gia Y (GDP: 45000, GNI: 44500)
  • C. Quốc gia Z (GDP: 25000, GNI: 23000)
  • D. Quốc gia T (GDP: 15000, GNI: 14800)

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất?

  • A. Khu vực kinh tế tư nhân.
  • B. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Khu vực kinh tế tập thể.
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 19: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (dịch vụ)?

  • A. Trồng lúa gạo.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Vận tải hành khách.
  • D. Chế biến thủy sản.

Câu 20: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia được hình thành chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Cơ cấu dân số và lao động.
  • B. Phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Chính sách kinh tế vĩ mô.
  • D. Tác động của toàn cầu hóa.

Câu 21: Chỉ tiêu GDP phản ánh giá trị của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra ở đâu?

  • A. Do công dân một nước tạo ra ở nước ngoài.
  • B. Do công dân một nước tạo ra trong và ngoài nước.
  • C. Do công dân nước ngoài tạo ra ở nước ngoài.
  • D. Trên lãnh thổ kinh tế của một quốc gia.

Câu 22: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhóm ngành nào thường có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở giai đoạn đầu công nghiệp hóa?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 23: Để đánh giá mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng hơn GDP bình quân đầu người?

  • A. Tổng GDP.
  • B. Tổng GNI.
  • C. GNI bình quân đầu người.
  • D. Chỉ số HDI.

Câu 24: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các doanh nghiệp nào?

  • A. Doanh nghiệp nhà nước có vốn nước ngoài.
  • B. Doanh nghiệp tư nhân có vốn nước ngoài.
  • C. Doanh nghiệp liên doanh và 100% vốn nước ngoài.
  • D. Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Câu 25: Cho ví dụ về một ngành kinh tế thuộc khu vực dịch vụ sản xuất (dịch vụ kinh doanh)?

  • A. Giáo dục.
  • B. Ngân hàng.
  • C. Y tế.
  • D. Du lịch.

Câu 26: Điều gì thể hiện rõ nhất sự phân công lao động theo lãnh thổ trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần.
  • C. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
  • D. Tổng sản phẩm trong nước.

Câu 27: Trong các nước đang phát triển, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP có xu hướng như thế nào theo thời gian?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng lên.
  • C. Ổn định.
  • D. Biến động thất thường.

Câu 28: Chỉ tiêu GNI phản ánh thu nhập của chủ thể nào?

  • A. Chính phủ.
  • B. Cư dân của một nước.
  • C. Doanh nghiệp trong nước.
  • D. Người lao động trong nước.

Câu 29: Khu vực kinh tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Khu vực công nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ hiện đại.
  • C. Khu vực kinh tế phi chính thức và nông nghiệp.
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 30: Để đánh giá sự phát triển kinh tế toàn diện, bên cạnh GDP và GNI, cần quan tâm đến chỉ tiêu nào khác phản ánh khía cạnh xã hội và môi trường?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Cán cân thương mại.
  • C. Nợ công quốc gia.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI) và các chỉ số môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Để đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của một quốc gia trong giai đoạn 2010-2020, tiêu chí nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Giả sử một quốc gia có GDP năm 2023 là 500 tỷ USD và GNI là 480 tỷ USD. Điều này cho thấy điều gì về cán cân thương mại và đầu tư của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng phát triển kinh tế ở các quốc gia theo mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020. Dạng biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của các nước phát triển. Xu hướng này phản ánh điều gì về đặc điểm kinh tế - xã hội của các quốc gia này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào tác động mạnh mẽ nhất đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: GDP và GNI là hai chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quy mô và thu nhập của nền kinh tế. Trong trường hợp nào thì GDP thường lớn hơn GNI của một quốc gia đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam. Giá trị sản lượng ô tô sản xuất tại nhà máy này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Việt Nam đang có sự chuyển dịch theo hướng nào trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Cơ cấu kinh tế lạc hậu thường gắn liền với đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm có vai trò chính là gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để so sánh quy mô kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Giả sử một quốc gia A có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong phát triển kinh tế của quốc gia A?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong cơ cấu kinh tế, ngành nào thường được coi là 'xương sống' của nền kinh tế, đặc biệt ở các nước đang phát triển trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu kinh tế của một quốc gia nếu có sự chuyển dịch mạnh mẽ từ khu vực kinh tế nhà nước sang khu vực kinh tế tư nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho bảng số liệu về GDP và GNI bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD). Quốc gia nào có mức chênh lệch giữa GDP và GNI bình quân đầu người lớn nhất, thể hiện dòng thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài âm nhiều nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (dịch vụ)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia được hình thành chủ yếu do yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chỉ tiêu GDP phản ánh giá trị của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhóm ngành nào thường có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở giai đoạn đầu công nghiệp hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để đánh giá mức sống vật chất của người dân giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng hơn GDP bình quân đầu người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các doanh nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho ví dụ về một ngành kinh tế thuộc khu vực dịch vụ sản xuất (dịch vụ kinh doanh)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điều gì thể hiện rõ nhất sự phân công lao động theo lãnh thổ trong cơ cấu kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong các nước đang phát triển, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP có xu hướng như thế nào theo thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Chỉ tiêu GNI phản ánh thu nhập của chủ thể nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khu vực kinh tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư ở nhiều quốc gia đang phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để đánh giá sự phát triển kinh tế toàn diện, bên cạnh GDP và GNI, cần quan tâm đến chỉ tiêu nào khác phản ánh khía cạnh xã hội và môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, cơ cấu kinh tế theo ngành được xem là bộ phận cơ bản nhất. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường có xu hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Duy trì tỷ trọng ổn định giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và đặc biệt là dịch vụ.
  • D. Tăng tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ.

Câu 2: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong việc dẫn dắt nền kinh tế Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tư nhân.
  • C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Khu vực kinh tế tập thể.

Câu 3: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2023. Khu vực dịch vụ chiếm 65%, công nghiệp - xây dựng chiếm 30%, nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 5%. Biểu đồ này phản ánh đặc điểm cơ cấu kinh tế của nhóm nước nào?

  • A. Các nước kém phát triển.
  • B. Các nước đang phát triển có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp.
  • C. Các nước công nghiệp mới.
  • D. Các nước phát triển có nền kinh tế dịch vụ.

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là hai chỉ tiêu quan trọng để đo lường quy mô kinh tế. Sự khác biệt chính giữa GDP và GNI là gì?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • B. GDP đo lường giá trị sản xuất trên lãnh thổ quốc gia, GNI đo lường thu nhập của công dân một nước.
  • C. GDP chỉ tính sản phẩm vật chất, GNI tính cả sản phẩm vật chất và dịch vụ.
  • D. GDP là chỉ tiêu tĩnh, GNI là chỉ tiêu động.

Câu 5: Trong điều kiện nào thì GNI của một quốc gia có thể lớn hơn GDP?

  • A. Khi quốc gia đó có tỷ lệ thất nghiệp cao.
  • B. Khi quốc gia đó tập trung phát triển nông nghiệp.
  • C. Khi quốc gia đó có dòng vốn đầu tư từ nước ngoài vào ít hơn so với vốn đầu tư ra nước ngoài và kiều hối gửi về.
  • D. Khi quốc gia đó có dân số già hóa.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế theo ngành và cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất bởi yếu tố nào từ cơ cấu ngành?

  • A. Tổng số lượng các ngành kinh tế.
  • B. Sự phân bố không gian của các ngành kinh tế trên lãnh thổ.
  • C. Tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế.
  • D. Mức độ hiện đại hóa của các ngành kinh tế.

Câu 7: Cho ví dụ về một ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong cả cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia. Ngành kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò đó?

  • A. Ngành khai thác khoáng sản.
  • B. Ngành trồng lúa nước.
  • C. Ngành dịch vụ du lịch.
  • D. Ngành công nghiệp luyện kim.

Câu 8: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động giá rẻ.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành thâm dụng lao động.
  • D. Phát triển khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 9: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý về tình trạng gì trong nền kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản.
  • B. Dòng vốn đầu tư từ nước ngoài vào lớn hơn nhiều so với vốn đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Nền kinh tế đang chuyển dịch mạnh mẽ sang khu vực dịch vụ.
  • D. Quốc gia đó có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 10: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào thường được xem là năng động và có khả năng thích ứng nhanh với biến động thị trường nhất?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tư nhân.
  • C. Khu vực kinh tế tập thể.
  • D. Khu vực kinh tế hỗn hợp.

Câu 11: Khu vực kinh tế nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp việc làm và thu nhập cho phần lớn dân cư ở các nước đang phát triển?

  • A. Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • C. Khu vực dịch vụ.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 12: Để thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, việc xây dựng các khu kinh tế ven biển có ý nghĩa quan trọng trong cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

  • A. Cơ cấu ngành.
  • B. Cơ cấu thành phần.
  • C. Cơ cấu lãnh thổ.
  • D. Cơ cấu xã hội.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Làm giảm tính đa dạng của cơ cấu kinh tế.
  • B. Củng cố cơ cấu kinh tế truyền thống.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng chuyên môn hóa và nâng cao giá trị gia tăng.

Câu 14: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia. Tuy nhiên, chỉ số này có hạn chế gì khi phản ánh phúc lợi kinh tế của người dân?

  • A. Không tính đến các hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • B. Không phản ánh sự phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng thu nhập.
  • C. Chỉ tính các sản phẩm vật chất, không tính dịch vụ.
  • D. Không so sánh được giữa các quốc gia có quy mô dân số khác nhau.

Câu 15: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng các khoản mục nào sau đây?

  • A. Tổng thu nhập của người dân, lợi nhuận doanh nghiệp và thuế.
  • B. Giá trị gia tăng của tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Tiêu dùng của hộ gia đình, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.
  • D. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong nước.

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế của một vùng kinh tế trọng điểm, ngành kinh tế nào thường được ưu tiên phát triển để tạo động lực lan tỏa cho toàn vùng?

  • A. Ngành nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ cao cấp.
  • C. Ngành khai thác tài nguyên.
  • D. Ngành tiểu thủ công nghiệp.

Câu 17: Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung có tác động rõ rệt nhất đến cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Cơ cấu xã hội.
  • C. Cơ cấu dân số.
  • D. Cả cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.

Câu 18: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP Việt Nam năm 2010 và 2020 (%).
2010 2020
Nông - Lâm - Ngư nghiệp 20 15
Công nghiệp - Xây dựng 40 35
Dịch vụ 40 50

Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020?

  • A. Tỷ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp tăng nhanh nhất.
  • B. Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng lên đáng kể.
  • C. Tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng và vượt lên trên khu vực công nghiệp.
  • D. Cơ cấu kinh tế ít có sự thay đổi.

Câu 19: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, yếu tố nào có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

  • A. Vị trí địa lý tự nhiên.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.

Câu 20: Để nâng cao GNI bình quân đầu người, một quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh và kiểm soát tốc độ tăng dân số.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác.
  • D. Giảm tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ.

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, khu vực dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao. Điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?

  • A. Sự suy giảm vai trò của khu vực công nghiệp.
  • B. Sự trở lại của nền kinh tế nông nghiệp.
  • C. Sự phát triển của nền kinh tế tri thức và xã hội thông tin.
  • D. Sự gia tăng khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và phát triển khu vực kinh tế trong nước?

  • A. Ưu đãi và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước.
  • B. Tăng cường thu hút vốn FDI vào mọi lĩnh vực.
  • C. Hạn chế xuất khẩu lao động.
  • D. Tăng thuế đối với khu vực kinh tế FDI.

Câu 23: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. GNI bình quân đầu người.
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Cơ cấu kinh tế theo ngành.

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào sau đây thường được coi là "xương sống" của nền kinh tế, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

  • A. Ngành nông nghiệp.
  • B. Ngành dịch vụ.
  • C. Ngành công nghiệp.
  • D. Ngành xây dựng.

Câu 25: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua sự hình thành của các vùng kinh tế nào?

  • A. Các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
  • B. Các huyện và thị xã.
  • C. Các khu công nghiệp và khu chế xuất.
  • D. Các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 26: Để so sánh mức độ giàu có giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được điều chỉnh theo sức mua tương đương (PPP) để phản ánh chính xác hơn?

  • A. GNI bình quân đầu người.
  • B. GDP danh nghĩa.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Cơ cấu GDP theo ngành.

Câu 27: Ngành dịch vụ bao gồm rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Lĩnh vực dịch vụ nào sau đây đang có xu hướng phát triển nhanh chóng và đóng góp ngày càng lớn vào GDP ở nhiều quốc gia?

  • A. Dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và công nghệ thông tin.
  • C. Dịch vụ vận tải truyền thống.
  • D. Dịch vụ du lịch sinh thái.

Câu 28: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến sâu có ý nghĩa gì đối với giá trị gia tăng của sản phẩm xuất khẩu?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm xuất khẩu.
  • B. Tăng khối lượng sản phẩm xuất khẩu.
  • C. Nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu.
  • D. Ổn định cơ cấu thị trường xuất khẩu.

Câu 29: Để thúc đẩy liên kết vùng trong phát triển kinh tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.
  • B. Phân chia nguồn lực đồng đều cho các địa phương.
  • C. Xây dựng hàng rào thuế quan giữa các địa phương.
  • D. Phát triển hạ tầng giao thông và liên kết các ngành kinh tế giữa các địa phương.

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, nhưng GDP bình quân đầu người lại thấp hơn so với một quốc gia khác có GDP nhỏ hơn GNI. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Quốc gia có GDP nhỏ hơn GNI có trình độ phát triển kinh tế cao hơn.
  • B. Quốc gia có GNI lớn hơn GDP có quy mô dân số lớn hơn.
  • C. Quốc gia có GDP nhỏ hơn GNI có cơ cấu kinh tế hiện đại hơn.
  • D. Quốc gia có GNI lớn hơn GDP có nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia, cơ cấu kinh tế theo ngành được xem là bộ phận cơ bản nhất. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các nước đang phát triển thường có xu hướng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong việc dẫn dắt nền kinh tế Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2023. Khu vực dịch vụ chiếm 65%, công nghiệp - xây dựng chiếm 30%, nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 5%. Biểu đồ này phản ánh đặc điểm cơ cấu kinh tế của nhóm nước nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI) là hai chỉ tiêu quan trọng để đo lường quy mô kinh tế. Sự khác biệt chính giữa GDP và GNI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong điều kiện nào thì GNI của một quốc gia có thể lớn hơn GDP?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu kinh tế theo ngành và cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất bởi yếu tố nào từ cơ cấu ngành?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho ví dụ về một ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong cả cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ của một quốc gia. Ngành kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa ở Việt Nam, giải pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn đáng kể. Điều này có thể gợi ý về tình trạng gì trong nền kinh tế của quốc gia đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào thường được xem là năng động và có khả năng thích ứng nhanh với biến động thị trường nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khu vực kinh tế nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp việc làm và thu nhập cho phần lớn dân cư ở các nước đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, việc xây dựng các khu kinh tế ven biển có ý nghĩa quan trọng trong cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu có tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Chỉ số GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để so sánh mức sống giữa các quốc gia. Tuy nhiên, chỉ số này có hạn chế gì khi phản ánh phúc lợi kinh tế của người dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để tính GDP theo phương pháp chi tiêu, người ta cộng các khoản mục nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong cơ cấu kinh tế của một vùng kinh tế trọng điểm, ngành kinh tế nào thường được ưu tiên phát triển để tạo động lực lan tỏa cho toàn vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sự hình thành các khu công nghiệp tập trung có tác động rõ rệt nhất đến cơ cấu kinh tế theo khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP Việt Nam năm 2010 và 2020 (%).
2010 2020
Nông - Lâm - Ngư nghiệp 20 15
Công nghiệp - Xây dựng 40 35
Dịch vụ 40 50

Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, yếu tố nào có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển của cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để nâng cao GNI bình quân đầu người, một quốc gia cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế hiện đại, khu vực dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao. Điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) và phát triển khu vực kinh tế trong nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành nào sau đây thường được coi là 'xương sống' của nền kinh tế, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua sự hình thành của các vùng kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để so sánh mức độ giàu có giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được điều chỉnh theo sức mua tương đương (PPP) để phản ánh chính xác hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Ngành dịch vụ bao gồm rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Lĩnh vực dịch vụ nào sau đây đang có xu hướng phát triển nhanh chóng và đóng góp ngày càng lớn vào GDP ở nhiều quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến sâu có ý nghĩa gì đối với giá trị gia tăng của sản phẩm xuất khẩu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để thúc đẩy liên kết vùng trong phát triển kinh tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử một quốc gia có GNI lớn hơn GDP, nhưng GDP bình quân đầu người lại thấp hơn so với một quốc gia khác có GDP nhỏ hơn GNI. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đánh giá quy mô và sức mạnh kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chính?

  • A. Cơ cấu kinh tế
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
  • C. Cơ cấu ngành kinh tế
  • D. Tổng thu nhập quốc gia (GNI)

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào có xu hướng giảm tỷ trọng khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Tất cả các ngành đều giảm tỷ trọng

Câu 3: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng phát triển kinh tế ở các quốc gia theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Kinh tế tư nhân
  • B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Kinh tế tập thể
  • D. Kinh tế nhà nước

Câu 4: Nếu một quốc gia có GDP lớn hơn GNI, điều này cho thấy điều gì về tình hình thu nhập từ yếu tố sản xuất của quốc gia đó với nước ngoài?

  • A. Thu nhập từ yếu tố sản xuất trong nước gửi ra nước ngoài bằng với thu nhập từ yếu tố sản xuất nước ngoài gửi về.
  • B. Thu nhập từ yếu tố sản xuất trong nước gửi ra nước ngoài nhỏ hơn thu nhập từ yếu tố sản xuất nước ngoài gửi về.
  • C. Thu nhập từ yếu tố sản xuất trong nước gửi ra nước ngoài lớn hơn thu nhập từ yếu tố sản xuất nước ngoài gửi về.
  • D. Không thể xác định được mối quan hệ thu nhập từ GDP và GNI.

Câu 5: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2023 (Nông, lâm, ngư nghiệp: 11.9%; Công nghiệp, xây dựng: 33.5%; Dịch vụ: 54.6%). Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp với tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp cao nhất.
  • B. Khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP, thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Khu vực công nghiệp và xây dựng đóng góp ít nhất vào GDP.
  • D. Cơ cấu kinh tế Việt Nam cân bằng giữa ba khu vực kinh tế.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia?

  • A. Chính sách dân số của nhà nước
  • B. Trình độ phát triển khoa học và công nghệ
  • C. Phân công lao động xã hội theo lãnh thổ
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 7: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cơ cấu kinh tế của các quốc gia đang phát triển thường chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự thay đổi về điều kiện tự nhiên
  • B. Sự chuyển dịch vốn và công nghệ
  • C. Xu hướng già hóa dân số
  • D. Các cuộc xung đột quân sự khu vực

Câu 8: Cho bảng số liệu GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD): Hoa Kỳ: 76.000; Việt Nam: 4.100; Thụy Sĩ: 93.500; Ấn Độ: 2.400. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Ấn Độ có mức sống cao hơn Việt Nam.
  • B. Hoa Kỳ có GDP tuyệt đối lớn nhất thế giới.
  • C. Thụy Sĩ là quốc gia có quy mô kinh tế lớn nhất trong các nước trên.
  • D. Có sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.

Câu 9: Ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thường tập trung nhiều ở các đô thị lớn. Điều này thể hiện rõ nét đặc điểm nào của cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
  • B. Cơ cấu kinh tế theo ngành
  • C. Cơ cấu kinh tế theo thành phần
  • D. Cơ cấu kinh tế hỗn hợp

Câu 10: Chỉ số GNI phản ánh thu nhập của?

  • A. Tất cả các hoạt động kinh tế diễn ra trên lãnh thổ một quốc gia.
  • B. Cư dân của một quốc gia, không phân biệt hoạt động kinh tế trong hay ngoài nước.
  • C. Các doanh nghiệp có trụ sở chính trên lãnh thổ một quốc gia.
  • D. Người lao động đang làm việc trên lãnh thổ một quốc gia.

Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh tế nào được khuyến khích phát triển nhưng phải tuân thủ pháp luật và định hướng của nhà nước?

  • A. Kinh tế tư nhân
  • B. Kinh tế nhà nước
  • C. Kinh tế tập thể
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 12: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Sự thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên
  • B. Biến động dân số quá nhanh
  • C. Thiếu vốn, công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Ảnh hưởng của thiên tai và dịch bệnh

Câu 13: Để tăng GNI của một quốc gia, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Phát hành thêm tiền vào lưu thông
  • D. Nâng cao năng suất lao động và chất lượng nguồn nhân lực

Câu 14: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đóng góp vào GDP của Việt Nam ngày càng tăng. Điều này vừa là cơ hội vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường
  • B. Nguy cơ phụ thuộc vào vốn nước ngoài và chuyển giá
  • C. Làm tăng cạnh tranh trên thị trường lao động
  • D. Gia tăng tình trạng thất nghiệp trong nước

Câu 15: Trong cơ cấu ngành kinh tế hiện đại, ngành nào sau đây thường được coi là "đầu tàu", dẫn dắt sự phát triển của các ngành khác?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Công nghiệp chế tạo ô tô
  • C. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông
  • D. Khai thác khoáng sản quý hiếm

Câu 16: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được điều chỉnh theo yếu tố nào để phản ánh chính xác hơn sức mua thực tế?

  • A. Tỷ giá hối đoái
  • B. Tỷ lệ lạm phát
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Sức mua tương đương (PPP)

Câu 17: Khu vực kinh tế nào sau đây thường có tỷ trọng lao động lớn nhất nhưng đóng góp vào GDP lại thấp nhất ở các nước đang phát triển?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Dịch vụ du lịch
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 18: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất điện thoại ở Việt Nam. Giá trị sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

  • A. GDP và GNI của Hoa Kỳ
  • B. GDP của Việt Nam và GNI của Hoa Kỳ
  • C. GDP của Hoa Kỳ và GNI của Việt Nam
  • D. GDP và GNI của Việt Nam

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở Việt Nam?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng lên nhanh chóng
  • B. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm ưu thế tuyệt đối
  • C. Tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp tăng, nông nghiệp giảm
  • D. Cơ cấu kinh tế giữa các vùng lãnh thổ ngày càng đồng đều

Câu 20: Đâu là mục tiêu quan trọng nhất của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá
  • C. Đảm bảo tăng trưởng GDP ở mức cao nhất
  • D. Nâng cao hiệu quả kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế, mối quan hệ giữa các ngành kinh tế được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Số lượng lao động
  • B. Chuỗi giá trị sản xuất và tiêu dùng
  • C. Vốn đầu tư
  • D. Chính sách nhà nước

Câu 22: Để phân tích cơ cấu kinh tế của một vùng lãnh thổ, người ta thường sử dụng tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cơ cấu dân số và lao động
  • B. Cơ cấu thành phần kinh tế
  • C. Phân ngành kinh tế theo lãnh thổ
  • D. Hệ thống giao thông vận tải

Câu 23: Quốc gia nào sau đây có cơ cấu kinh tế phát triển nhất với tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm trên 70% GDP?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Trung Quốc
  • C. Ấn Độ
  • D. Việt Nam

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và công nghệ từ nước ngoài?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tập thể
  • C. Kinh tế tư nhân
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 25: Chỉ tiêu GDP và GNI có điểm chung là đều đo lường giá trị sản xuất cuối cùng, nhưng khác nhau cơ bản ở yếu tố nào?

  • A. Thời gian tính toán
  • B. Đơn vị tiền tệ sử dụng
  • C. Phạm vi lãnh thổ và quyền sở hữu thu nhập
  • D. Phương pháp tính toán

Câu 26: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tập trung phát triển nông nghiệp xuất khẩu
  • B. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ
  • C. Giảm thiểu vai trò của kinh tế nhà nước
  • D. Tăng cường vay nợ nước ngoài

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất từ điều kiện tự nhiên?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
  • B. Công nghiệp chế biến
  • C. Dịch vụ vận tải
  • D. Dịch vụ tài chính

Câu 28: Cho biết vai trò của cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến ổn định xã hội
  • D. Định hướng phát triển, phân bổ nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh tế và xã hội

Câu 29: Để đo lường quy mô kinh tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. GNI bình quân đầu người
  • B. GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh)
  • C. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
  • D. Tỷ lệ đô thị hóa

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của các quốc gia là gì?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ
  • B. Duy trì cơ cấu kinh tế truyền thống, ít thay đổi
  • C. Tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp
  • D. Phát triển đồng đều cả ba khu vực kinh tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Để đánh giá quy mô và sức mạnh kinh tế của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào có xu hướng giảm tỷ trọng khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét về cơ cấu thành phần kinh tế, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng phát triển kinh tế ở các quốc gia theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nếu một quốc gia có GDP lớn hơn GNI, điều này cho thấy điều gì về tình hình thu nhập từ yếu tố sản xuất của quốc gia đó với nước ngoài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2023 (Nông, lâm, ngư nghiệp: 11.9%; Công nghiệp, xây dựng: 33.5%; Dịch vụ: 54.6%). Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự hình thành cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của một quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cơ cấu kinh tế của các quốc gia đang phát triển thường chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho bảng số liệu GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2022 (USD): Hoa Kỳ: 76.000; Việt Nam: 4.100; Thụy Sĩ: 93.500; Ấn Độ: 2.400. Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ngành dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, thường tập trung nhiều ở các đô thị lớn. Điều này thể hiện rõ nét đặc điểm nào của cơ cấu kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chỉ số GNI phản ánh thu nhập của?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh tế nào được khuyến khích phát triển nhưng phải tuân thủ pháp luật và định hướng của nhà nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để tăng GNI của một quốc gia, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đóng góp vào GDP của Việt Nam ngày càng tăng. Điều này vừa là cơ hội vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong cơ cấu ngành kinh tế hiện đại, ngành nào sau đây thường được coi là 'đầu tàu', dẫn dắt sự phát triển của các ngành khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được điều chỉnh theo yếu tố nào để phản ánh chính xác hơn sức mua thực tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khu vực kinh tế nào sau đây thường có tỷ trọng lao động lớn nhất nhưng đóng góp vào GDP lại thấp nhất ở các nước đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho tình huống: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất điện thoại ở Việt Nam. Giá trị sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy này sẽ được tính vào GDP và GNI của quốc gia nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đâu là mục tiêu quan trọng nhất của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế, mối quan hệ giữa các ngành kinh tế được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Để phân tích cơ cấu kinh tế của một vùng lãnh thổ, người ta thường sử dụng tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Quốc gia nào sau đây có cơ cấu kinh tế phát triển nhất với tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm trên 70% GDP?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và công nghệ từ nước ngoài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Chỉ tiêu GDP và GNI có điểm chung là đều đo lường giá trị sản xuất cuối cùng, nhưng khác nhau cơ bản ở yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các quốc gia đang phát triển cần ưu tiên giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, nhóm ngành nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ nhất từ điều kiện tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho biết vai trò của cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để đo lường quy mô kinh tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của các quốc gia là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, cơ cấu kinh tế thường thể hiện rõ nét sự phụ thuộc vào khu vực kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
  • B. Công nghiệp chế tạo và xây dựng.
  • C. Dịch vụ tài chính và công nghệ thông tin.
  • D. Du lịch và thương mại quốc tế.

Câu 2: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia trong một năm, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chính?

  • A. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
  • B. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
  • C. Cán cân thương mại.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 3: Xét về cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành dịch vụ thường bao gồm những hoạt động kinh tế nào?

  • A. Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp.
  • B. Khai khoáng, chế biến, sản xuất điện.
  • C. Xây dựng nhà ở, cầu đường, công trình công nghiệp.
  • D. Vận tải, du lịch, tài chính, giáo dục, y tế.

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

  • A. Tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • B. Chính sách của nhà nước.
  • C. Vị trí địa lý tự nhiên.
  • D. Sự thay đổi nhu cầu thị trường.

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2020 và 2023. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh sự thay đổi tỷ trọng giữa các khu vực kinh tế?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ tròn hoặc miền.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 6: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nhà nước giữ vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Định hướng phát triển kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô.
  • B. Tạo ra lợi nhuận tối đa và tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • D. Cung cấp hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng đa dạng cho người dân.

Câu 7: Tổng Thu nhập Quốc gia (GNI) khác biệt với Tổng Sản phẩm trong nước (GDP) ở điểm nào?

  • A. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá so sánh.
  • B. GDP bao gồm thuế, GNI không bao gồm thuế.
  • C. GDP tính cho khu vực thành thị, GNI tính cho khu vực nông thôn.
  • D. GNI bao gồm thu nhập ròng từ tài sản và đầu tư ở nước ngoài, GDP thì không.

Câu 8: Phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế quốc gia?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước.
  • B. Sự phân hóa không gian kinh tế và vai trò của các vùng kinh tế.
  • C. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia.
  • D. Cơ cấu ngành và thành phần kinh tế của quốc gia.

Câu 9: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn. Điều này có thể gợi ý về tình trạng gì của nền kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • B. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu.
  • C. Nền kinh tế có thể phụ thuộc nhiều vào vốn đầu tư nước ngoài và dòng lợi nhuận chuyển ra nước ngoài.
  • D. Nền kinh tế đang tập trung phát triển khu vực nông nghiệp.

Câu 10: Trong cơ cấu ngành kinh tế hiện đại, xu hướng chung là giảm tỷ trọng ngành nào và tăng tỷ trọng ngành nào?

  • A. Tăng nông nghiệp, giảm công nghiệp.
  • B. Giảm nông nghiệp, tăng dịch vụ.
  • C. Tăng công nghiệp khai khoáng, giảm công nghiệp chế biến.
  • D. Giảm dịch vụ truyền thống, tăng dịch vụ hiện đại.

Câu 11: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, một quốc gia đang phát triển nên tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
  • B. Phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào mọi lĩnh vực kinh tế.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, khoa học và công nghệ để nâng cao năng suất và giá trị gia tăng.

Câu 12: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đóng góp vào GDP của Việt Nam thông qua hình thức nào chủ yếu?

  • A. Sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Thu thuế và phí cho ngân sách nhà nước.
  • C. Cung cấp vốn vay cho các doanh nghiệp trong nước.
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế.

Câu 13: Xét về cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức sở hữu tư nhân là chủ yếu?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế tư nhân.
  • D. Kinh tế hỗn hợp.

Câu 14: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Quy mô nền kinh tế.
  • B. Mức sống vật chất trung bình của người dân.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia.

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cơ cấu kinh tế của các quốc gia đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tự cung tự cấp, khép kín.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế nông nghiệp.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • D. Tăng cường liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 16: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với GDP bình quân đầu người?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Cán cân thương mại.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Tỷ lệ lạm phát.

Câu 17: Hoạt động nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của một quốc gia?

  • A. Sản xuất ô tô tại nhà máy liên doanh.
  • B. Trồng rau sạch trong vườn nhà để tiêu dùng.
  • C. Cung cấp dịch vụ du lịch cho khách quốc tế.
  • D. Xây dựng chung cư để bán.

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành công nghiệp chế biến có vai trò quan trọng như thế nào đối với các nước đang phát triển?

  • A. Tạo giá trị gia tăng, tăng khả năng cạnh tranh và thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • B. Cung cấp nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp khác.
  • C. Thu hút lao động từ khu vực nông thôn.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Câu 19: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

  • A. Quy mô GDP.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • C. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • D. Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP.

Câu 20: Nếu một quốc gia muốn tăng GNI nhanh hơn GDP, chính sách kinh tế nào sau đây có thể được ưu tiên?

  • A. Tăng cường bảo hộ thương mại.
  • B. Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài và tăng cường thu hút kiều hối.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế trong nước.
  • D. Giảm thuế và tăng chi tiêu công.

Câu 21: Trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Việt Nam, vùng kinh tế nào đóng vai trò động lực tăng trưởng chính?

  • A. Vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.
  • D. Vùng Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam trong giai đoạn đổi mới thể hiện xu hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Ổn định tỷ trọng giữa các khu vực kinh tế.
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỷ trọng công nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 23: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, yếu tố nào có vai trò quyết định đến sự thay đổi dài hạn và mang tính chiến lược?

  • A. Nguồn vốn đầu tư.
  • B. Nguồn lao động.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Khoa học và công nghệ.

Câu 24: Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, người ta thường dùng chỉ tiêu nào liên quan đến GDP?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ tiết kiệm trên GDP.
  • C. Hệ số ICOR (Incremental Capital-Output Ratio).
  • D. Tỷ lệ đầu tư nước ngoài trên GDP.

Câu 25: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế tập thể có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Dựa trên sở hữu nhà nước.
  • B. Dựa trên sở hữu tập thể và hợp tác lao động.
  • C. Dựa trên sở hữu tư nhân.
  • D. Dựa trên vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Cho bảng số liệu về GDP và GNI của một số quốc gia. Để xác định quốc gia nào có thu nhập ròng từ nước ngoài lớn nhất, cần so sánh chỉ tiêu nào?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tổng GDP.
  • C. Tổng GNI.
  • D. Hiệu số giữa GNI và GDP.

Câu 27: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp lương thực, thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Công nghiệp khai khoáng.
  • D. Dịch vụ vận tải.

Câu 28: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể ảnh hưởng tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tăng thuế nhập khẩu nông sản.
  • B. Ưu đãi đầu tư vào các ngành công nghệ cao và công nghiệp mũi nhọn.
  • C. Hạn chế đầu tư nước ngoài vào khu vực dịch vụ.
  • D. Giảm chi tiêu cho giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 29: Để giảm sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia nên ưu tiên phát triển cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng cường khai thác và xuất khẩu tài nguyên.
  • B. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp экстенсив.
  • C. Phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • D. Tập trung vào phát triển kinh tế nông thôn.

Câu 30: Trong dài hạn, cơ cấu kinh tế lý tưởng của một quốc gia phát triển bền vững nên hướng tới sự cân bằng và hài hòa giữa các khu vực kinh tế nào?

  • A. Ưu tiên phát triển mạnh mẽ khu vực dịch vụ.
  • B. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Duy trì tỷ trọng lớn của ngành nông nghiệp.
  • D. Phát triển cân bằng và hài hòa giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong các quốc gia đang phát triển, cơ cấu kinh tế thường thể hiện r?? nét sự phụ thuộc vào khu vực kinh tế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để đánh giá quy mô kinh tế của một quốc gia trong một năm, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây là chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét về cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành dịch vụ thường bao gồm những hoạt động kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2020 và 2023. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh sự thay đổi tỷ trọng giữa các khu vực kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong cơ cấu thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nhà nước giữ vai trò quan trọng nhất trong việc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tổng Thu nhập Quốc gia (GNI) khác biệt với Tổng Sản phẩm trong nước (GDP) ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ giúp chúng ta hiểu rõ điều gì về nền kinh tế quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng nhanh nhưng GNI tăng trưởng chậm hơn. Điều này có thể gợi ý về tình trạng gì của nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong cơ cấu ngành kinh tế hiện đại, xu hướng chung là giảm tỷ trọng ngành nào và tăng tỷ trọng ngành nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, một quốc gia đang phát triển nên tập trung vào giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đóng góp vào GDP của Việt Nam thông qua hình thức nào chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xét về cơ cấu kinh tế theo thành phần, thành phần kinh tế nào dựa trên hình thức sở hữu tư nhân là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chỉ tiêu GDP bình quân đầu người thường được sử dụng để đánh giá điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cơ cấu kinh tế của các quốc gia đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để so sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia, chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với GDP bình quân đầu người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong cơ cấu kinh tế theo ngành, ngành công nghiệp chế biến có vai trò quan trọng như thế nào đối với các nước đang phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa nước phát triển và nước đang phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nếu một quốc gia muốn tăng GNI nhanh hơn GDP, chính sách kinh tế nào sau đây có thể được ưu tiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Việt Nam, vùng kinh tế nào đóng vai trò động lực tăng trưởng chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam trong giai đoạn đổi mới thể hiện xu hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, yếu tố nào có vai trò quyết định đến sự thay đổi dài hạn và mang tính chiến lược?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, người ta thường dùng chỉ tiêu nào liên quan đến GDP?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong cơ cấu kinh tế theo thành phần, khu vực kinh tế tập thể có đặc điểm nổi bật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho bảng số liệu về GDP và GNI của một số quốc gia. Để xác định quốc gia nào có thu nhập ròng từ nước ngoài lớn nhất, cần so sánh chỉ tiêu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong cơ cấu ngành kinh tế, ngành nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp lương thực, thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể ảnh hưởng tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để giảm sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia nên ưu tiên phát triển cơ cấu kinh tế theo hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong dài hạn, cơ cấu kinh tế lý tưởng của một quốc gia phát triển bền vững nên hướng tới sự cân bằng và hài hòa giữa các khu vực kinh tế nào?

Xem kết quả