Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2: Sử dụng bản đồ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi sử dụng bản đồ để tính khoảng cách giữa hai địa điểm, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo kết quả đo đạc chính xác?
- A. Màu sắc và kí hiệu trên bản đồ
- B. Tỉ lệ bản đồ
- C. Hướng Bắc trên bản đồ
- D. Phần chú giải bản đồ
Câu 2: Một bản đồ có tỉ lệ 1:50.000. Bạn đo khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là 10 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?
- A. 0,5 km
- B. 5 km
- C. 50 km
- D. 500 km
Câu 3: Bạn cần tìm một bản đồ để lên kế hoạch chi tiết cho chuyến đi bộ đường dài (trekking) trong một khu bảo tồn thiên nhiên. Loại tỉ lệ bản đồ nào sau đây sẽ là phù hợp nhất?
- A. Tỉ lệ lớn (ví dụ: 1:10.000 hoặc 1:25.000)
- B. Tỉ lệ trung bình (ví dụ: 1:100.000 hoặc 1:250.000)
- C. Tỉ lệ nhỏ (ví dụ: 1:1.000.000 hoặc nhỏ hơn)
- D. Tỉ lệ không ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch chi tiết
Câu 4: Khi sử dụng bản đồ có tỉ lệ số (ví dụ 1:100.000), con số 1 ở vế trái biểu thị điều gì?
- A. 1 cm trên thực địa
- B. 1 đơn vị độ dài trên bản đồ
- C. 1 km trên thực địa
- D. 1 đơn vị diện tích trên bản đồ
Câu 5: Phương pháp biểu hiện bản đồ nào sau đây thường được sử dụng để thể hiện sự phân bố không đều, rời rạc của các đối tượng địa lí như điểm dân cư nông thôn, điểm chăn nuôi?
- A. Phương pháp khoanh vùng
- B. Phương pháp đường chuyển động
- C. Phương pháp chấm điểm
- D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Câu 6: Một bản đồ sử dụng phương pháp đường chuyển động để biểu thị các luồng di cư của loài chim. Đặc điểm nào của luồng di cư không thể hiện rõ ràng trên bản đồ này?
- A. Hướng di chuyển
- B. Tốc độ di chuyển tương đối (thông qua độ dày/màu sắc của đường)
- C. Điểm khởi hành và điểm kết thúc
- D. Số lượng cá thể chính xác trong từng đàn chim
Câu 7: Để biểu hiện ranh giới các đới khí hậu hoặc các vùng kinh tế trên bản đồ, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phương pháp khoanh vùng (hoặc tô màu/vẽ kí hiệu trong vùng)
- B. Phương pháp chấm điểm
- C. Phương pháp đường chuyển động
- D. Phương pháp kí hiệu điểm
Câu 8: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để làm gì?
- A. Thể hiện vị trí chính xác của các nhà máy
- B. Biểu hiện số lượng hoặc chất lượng của đối tượng tại các điểm hoặc vùng cụ thể trên bản đồ bằng biểu đồ kèm theo
- C. Mô tả hướng và tốc độ của dòng chảy
- D. Chỉ ra ranh giới các quốc gia
Câu 9: Trên một bản đồ địa hình, các đường đồng mức (đường nối các điểm có cùng độ cao) càng gần nhau thì điều đó biểu thị đặc điểm địa hình như thế nào?
- A. Địa hình rất dốc
- B. Địa hình bằng phẳng
- C. Địa hình đồi lượn sóng
- D. Có sông hoặc suối chảy qua
Câu 10: Chú giải bản đồ (Legend) có vai trò quan trọng nhất là gì khi bạn lần đầu tiên sử dụng một bản đồ lạ?
- A. Giúp xác định hướng di chuyển
- B. Giúp tính toán khoảng cách chính xác
- C. Giải thích ý nghĩa của các kí hiệu, màu sắc, đường nét trên bản đồ
- D. Xác định tỉ lệ bản đồ
Câu 11: Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để xác định vị trí của người dùng?
- A. Phân tích hình ảnh từ vệ tinh
- B. Tính toán khoảng cách từ thiết bị nhận đến ít nhất ba vệ tinh GPS
- C. Sử dụng sóng radio từ các trạm phát sóng trên mặt đất
- D. Đo áp suất khí quyển tại vị trí hiện tại
Câu 12: Ngoài việc xác định vị trí, GPS còn có ứng dụng phổ biến nào trong đời sống và các ngành kinh tế?
- A. Dự báo thời tiết chính xác
- B. Phân tích thành phần hóa học của đất
- C. Đo nhiệt độ không khí
- D. Dẫn đường, theo dõi hành trình, thu thập dữ liệu vị trí
Câu 13: Khi so sánh hai bản đồ cùng khu vực nhưng có tỉ lệ khác nhau (ví dụ: 1:20.000 và 1:200.000), bản đồ nào sẽ hiển thị nhiều chi tiết hơn về địa hình, đường sá, và các đối tượng nhỏ khác?
- A. Bản đồ tỉ lệ 1:20.000
- B. Bản đồ tỉ lệ 1:200.000
- C. Cả hai bản đồ hiển thị mức độ chi tiết như nhau
- D. Mức độ chi tiết phụ thuộc vào màu sắc bản đồ
Câu 14: Bạn đang xem một bản đồ sử dụng phương pháp kí hiệu để biểu thị các loại khoáng sản. Nếu kí hiệu hình tam giác màu đen biểu thị mỏ than, và hình vuông màu xanh biểu thị mỏ sắt, bạn có thể suy luận gì khi thấy nhiều hình tam giác màu đen tập trung ở một khu vực?
- A. Khu vực đó có nguy cơ lũ lụt cao
- B. Khu vực đó có nhiều nhà máy luyện kim
- C. Khu vực đó giàu tài nguyên than
- D. Khu vực đó có địa hình đồi núi hiểm trở
Câu 15: Một bản đồ khí hậu sử dụng phương pháp khoanh vùng để thể hiện các khu vực có lượng mưa trung bình hàng năm khác nhau bằng cách tô màu. Khi nhìn vào bản đồ này, bạn dễ dàng nhận biết được điều gì?
- A. Lượng mưa chính xác tại một điểm bất kỳ
- B. Sự phân bố không gian của các khu vực có lượng mưa tương đồng hoặc khác biệt
- C. Thời điểm xảy ra mưa lớn nhất trong năm
- D. Tốc độ bốc hơi của nước
Câu 16: Phương pháp chấm điểm trên bản đồ thường sử dụng một chấm để đại diện cho một số lượng hoặc giá trị nhất định của đối tượng. Điều này có ý nghĩa gì khi diễn giải bản đồ?
- A. Giúp hình dung mật độ phân bố của đối tượng
- B. Chỉ ra hướng di chuyển chính của đối tượng
- C. Thể hiện ranh giới chính xác của vùng phân bố
- D. Mô tả đặc điểm chất lượng của đối tượng
Câu 17: Nếu bạn cần xác định hướng từ vị trí của mình đến một điểm tham quan trên bản đồ giấy mà không có la bàn hay GPS, bạn sẽ dựa vào yếu tố nào trên bản đồ (nếu có) để định hướng?
- A. Tỉ lệ bản đồ
- B. Chú giải bản đồ
- C. Mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc hệ thống đường kinh vĩ tuyến
- D. Màu sắc của các đối tượng địa lí
Câu 18: Bản đồ chuyên đề (Thematic map) khác bản đồ địa hình chung (General reference map) ở điểm cốt lõi nào?
- A. Bản đồ chuyên đề luôn có tỉ lệ lớn hơn
- B. Bản đồ chuyên đề không có chú giải
- C. Bản đồ chuyên đề chỉ sử dụng một loại kí hiệu duy nhất
- D. Bản đồ chuyên đề tập trung làm nổi bật một hoặc một vài hiện tượng/đối tượng địa lí nhất định
Câu 19: Khi sử dụng bản đồ để phân tích mối quan hệ không gian giữa các đối tượng (ví dụ: vị trí các nhà máy gần nguồn tài nguyên, các thành phố lớn gần sông), bạn đang vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?
- A. Phân tích không gian và suy luận địa lí
- B. Ghi nhớ thông tin địa danh
- C. Tính toán diện tích và chu vi
- D. Xác định độ cao tuyệt đối
Câu 20: Một nhà nghiên cứu muốn biểu thị sản lượng lúa của từng tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long trên một bản đồ Việt Nam. Phương pháp bản đồ nào sau đây sẽ giúp so sánh trực quan sản lượng giữa các tỉnh một cách hiệu quả nhất?
- A. Phương pháp đường chuyển động
- B. Phương pháp khoanh vùng
- C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ (sử dụng biểu đồ cột hoặc tròn đặt tại mỗi tỉnh)
- D. Phương pháp kí hiệu điểm (chỉ đánh dấu vị trí tỉnh)
Câu 21: Giả sử bạn có một bản đồ tỉ lệ 1:25.000 và một bản đồ tỉ lệ 1:50.000 của cùng một khu vực. Nếu bạn cần đo chiều dài của một con đường quanh co, việc đo đạc trên bản đồ 1:25.000 sẽ cho kết quả gần với thực tế hơn so với bản đồ 1:50.000 là vì:
- A. Bản đồ 1:25.000 có màu sắc sặc sỡ hơn
- B. Bản đồ 1:25.000 bao phủ diện tích thực tế lớn hơn
- C. Bản đồ 1:25.000 sử dụng ít kí hiệu hơn
- D. Bản đồ 1:25.000 thể hiện các chi tiết (như khúc quanh của đường) rõ ràng và chính xác hơn
Câu 22: Khi sử dụng bản đồ để xác định tọa độ địa lí của một điểm, bạn cần phải dựa vào hệ thống nào trên bản đồ?
- A. Hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến
- B. Tỉ lệ bản đồ
- C. Chú giải bản đồ
- D. Màu sắc của các vùng địa lí
Câu 23: Công đoạn nào sau đây không phải là một bước cơ bản trong quy trình sử dụng bản đồ?
- A. Nghiên cứu tỉ lệ bản đồ
- B. Nghiên cứu chú giải bản đồ
- C. Định hướng bản đồ
- D. Thay đổi tỉ lệ bản đồ theo ý muốn
Câu 24: Một bản đồ hiển thị các tuyến đường giao thông bằng phương pháp kí hiệu đường nét. Nếu đường nét liền màu đỏ biểu thị đường cao tốc, và đường nét đứt màu xanh biểu thị đường tỉnh lộ, bạn có thể suy luận gì khi thấy một khu vực có mạng lưới dày đặc các đường nét liền màu đỏ?
- A. Khu vực đó có nhiều sông ngòi
- B. Khu vực đó có hệ thống giao thông đường bộ phát triển, đặc biệt là đường cao tốc
- C. Khu vực đó là vùng núi cao
- D. Khu vực đó chủ yếu là đất nông nghiệp
Câu 25: Phương pháp nào trên bản đồ có thể giúp bạn hình dung được sự di chuyển của dòng hải lưu hoặc hướng gió thịnh hành?
- A. Phương pháp đường chuyển động
- B. Phương pháp khoanh vùng
- C. Phương pháp chấm điểm
- D. Phương pháp kí hiệu điểm
Câu 26: Việc sử dụng bản đồ kết hợp với GPS mang lại lợi ích chính nào trong các hoạt động như du lịch, thám hiểm?
- A. Giúp bản đồ tự động cập nhật thông tin
- B. Làm tăng tỉ lệ của bản đồ
- C. Giúp thay đổi ngôn ngữ trên bản đồ
- D. Cho phép xác định vị trí hiện tại của bạn trên bản đồ một cách chính xác và dễ dàng
Câu 27: Khi một bản đồ sử dụng các kí hiệu dạng hình học (ví dụ: hình tròn, hình vuông) để biểu thị các nhà máy, trường học, bệnh viện, điều này có ý nghĩa gì về cách biểu hiện đối tượng?
- A. Thể hiện diện tích chính xác của các đối tượng đó
- B. Biểu thị sự di chuyển của các đối tượng
- C. Xác định vị trí chính xác của các đối tượng có quy mô nhỏ hoặc biểu tượng
- D. Mô tả đặc điểm tự nhiên của khu vực
Câu 28: Một bản đồ địa hình sử dụng màu sắc để thể hiện độ cao (ví dụ: màu xanh lá cây cho vùng thấp, màu vàng cho vùng trung bình, màu nâu cho vùng cao). Khi nhìn vào bản đồ này, bạn có thể dễ dàng làm gì?
- A. Nhận biết nhanh chóng sự phân tầng độ cao và hình thái chung của địa hình
- B. Tính toán khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ
- C. Xác định loại đất ở từng khu vực
- D. Tìm hiểu về dân số phân bố
Câu 29: Tại sao việc hiểu rõ tỉ lệ bản đồ là điều kiện tiên quyết trước khi thực hiện các phép đo đạc hoặc tính toán khoảng cách/diện tích trên bản đồ?
- A. Tỉ lệ bản đồ quyết định màu sắc và kí hiệu sử dụng
- B. Tỉ lệ bản đồ cho biết hướng Bắc
- C. Tỉ lệ bản đồ chỉ ảnh hưởng đến việc định hướng
- D. Tỉ lệ bản đồ xác định mối quan hệ thu nhỏ giữa khoảng cách/diện tích trên bản đồ và khoảng cách/diện tích thực tế
Câu 30: Khi bạn thấy một bản đồ sử dụng phương pháp bản đồ - biểu đồ với các biểu đồ hình tròn đặt tại mỗi tỉnh, biểu đồ này thường dùng để biểu thị điều gì?
- A. Tổng giá trị của một hiện tượng theo thời gian
- B. Cơ cấu (thành phần) của một hiện tượng tại mỗi địa điểm
- C. Hướng di chuyển của một đối tượng
- D. Mật độ phân bố của một đối tượng