Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - Đề 07
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Để tối ưu hóa sản lượng và chất lượng nông sản, người nông dân cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào sau đây, thể hiện sự tác động của điều kiện tự nhiên đến sản xuất nông nghiệp?
- A. Giá cả thị trường nông sản
- B. Đặc điểm và độ phì nhiêu của đất
- C. Chính sách hỗ trợ nông nghiệp của nhà nước
- D. Kỹ thuật canh tác và giống cây trồng
Câu 2: Trong các hệ thống canh tác nông nghiệp, hình thức nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự thâm canh, tập trung vào tăng năng suất trên một đơn vị diện tích?
- A. Du canh
- B. Luân canh
- C. Gối vụ
- D. Quảng canh
Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu ngành nông nghiệp của một quốc gia năm 2020: [Biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng: Trồng trọt 55%, Chăn nuôi 35%, Dịch vụ nông nghiệp 10%]. Biểu đồ này cho thấy đặc điểm nổi bật nào về cơ cấu ngành nông nghiệp của quốc gia đó?
- A. Ngành trồng trọt giữ vai trò chủ đạo
- B. Ngành chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt
- C. Dịch vụ nông nghiệp đóng góp chính vào GDP
- D. Cơ cấu nông nghiệp cân đối giữa các ngành
Câu 4: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu nhằm bảo vệ tài nguyên rừng tự nhiên?
- A. Tăng cường khai thác gỗ để xuất khẩu
- B. Mở rộng diện tích rừng trồng công nghiệp
- C. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang đất nông nghiệp
- D. Thực thi nghiêm ngặt luật bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng
Câu 5: Ngành thủy sản nước ngọt có tiềm năng phát triển lớn ở vùng nào của Việt Nam nhờ điều kiện tự nhiên ưu đãi về sông ngòi, ao hồ?
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ
- B. Đồng bằng sông Cửu Long
- C. Tây Nguyên
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 6: Trong ngành trồng trọt, cây công nghiệp lâu năm thường được trồng tập trung ở vùng nào có đặc điểm địa hình và khí hậu phù hợp?
- A. Đồng bằng
- B. Ven biển
- C. Trung du và miền núi
- D. Hải đảo
Câu 7: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?
- A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô
- B. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp
- C. Nhập khẩu giống cây trồng và vật nuôi mới
- D. Đầu tư vào công nghệ chế biến và xây dựng thương hiệu nông sản
Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi theo hướng sinh thái, tuần hoàn, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?
- A. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
- B. Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn chăn nuôi và phân bón
- C. Chuyên môn hóa sản xuất trồng trọt và chăn nuôi
- D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng phá rừng
Câu 9: Trong ngành thủy sản, hình thức nuôi trồng nào có xu hướng phát triển mạnh ở các vùng ven biển hiện nay, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về hải sản?
- A. Khai thác thủy sản tự nhiên ven bờ
- B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt trong ao hồ
- C. Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ
- D. Đánh bắt xa bờ
Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến năng suất và chất lượng của rừng trồng, đặc biệt là rừng kinh tế?
- A. Giống cây trồng
- B. Diện tích rừng
- C. Lực lượng lao động lâm nghiệp
- D. Chính sách phát triển lâm nghiệp
Câu 11: Cho tình huống: Một vùng nông thôn ven biển thường xuyên bị ảnh hưởng bởi bão và xâm nhập mặn. Loại cây trồng nào sau đây được xem là phù hợp để phát triển nông nghiệp bền vững tại vùng này?
- A. Lúa nước
- B. Ngô
- C. Cà phê
- D. Mía
Câu 12: Trong ngành chăn nuôi, việc ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ sinh học, mang lại lợi ích nào sau đây?
- A. Giảm giá thành sản phẩm chăn nuôi
- B. Nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi, phòng chống dịch bệnh
- C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi
- D. Tăng số lượng lao động trong ngành chăn nuôi
Câu 13: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên, biện pháp nào sau đây cần được thực hiện đồng bộ và hiệu quả?
- A. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ
- B. Khuyến khích nuôi trồng thủy sản công nghiệp
- C. Quy định mùa vụ khai thác, cấm sử dụng chất nổ, điện, hóa chất độc hại
- D. Xây dựng nhiều cảng cá lớn
Câu 14: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, thể hiện rõ nhất qua chức năng nào sau đây của rừng?
- A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ
- B. Phát triển du lịch sinh thái
- C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân
- D. Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nguồn nước
Câu 15: Cho bảng số liệu: Diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. [Bảng số liệu giả định: 1990: Diện tích 9 triệu ha, Độ che phủ 28%; 2020: Diện tích 14 triệu ha, Độ che phủ 42%]. Bảng số liệu này cho thấy xu hướng nào về tài nguyên rừng của Việt Nam?
- A. Diện tích và độ che phủ rừng giảm
- B. Diện tích và độ che phủ rừng tăng
- C. Diện tích rừng tăng nhưng độ che phủ giảm
- D. Diện tích rừng giảm nhưng độ che phủ tăng
Câu 16: Để giảm thiểu rủi ro và tăng tính ổn định trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân nên áp dụng biện pháp nào liên quan đến đa dạng hóa?
- A. Chuyên canh một loại cây trồng duy nhất
- B. Tập trung vào xuất khẩu một loại nông sản chủ lực
- C. Kết hợp nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau
- D. Sử dụng độc canh để tăng năng suất
Câu 17: Trong các vùng nông thôn, ngành nghề nào sau đây có mối liên hệ mật thiết và hỗ trợ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp?
- A. Cơ khí nông nghiệp và dịch vụ vật tư nông nghiệp
- B. Du lịch sinh thái và văn hóa
- C. Công nghiệp chế biến thực phẩm cao cấp
- D. Ngân hàng và tín dụng
Câu 18: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây thể hiện sự tập trung hóa cao độ trong sản xuất nông nghiệp, thường gắn với quy mô lớn và công nghệ hiện đại?
- A. Vùng chuyên canh
- B. Tiểu vùng nông nghiệp
- C. Nông hộ
- D. Trang trại nông nghiệp
Câu 19: Để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, quốc gia nào cũng cần chú trọng phát triển ngành nào trong nông nghiệp?
- A. Cây công nghiệp xuất khẩu
- B. Cây lương thực
- C. Cây ăn quả đặc sản
- D. Cây dược liệu quý hiếm
Câu 20: Trong ngành lâm nghiệp, việc khai thác và chế biến gỗ cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững của tài nguyên rừng?
- A. Khai thác tối đa trữ lượng gỗ
- B. Tập trung khai thác gỗ quý hiếm
- C. Khai thác đi đôi với trồng và tái sinh rừng
- D. Xuất khẩu gỗ tròn để tăng lợi nhuận
Câu 21: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của một tỉnh ven biển giai đoạn 2010-2020. [Biểu đồ giả định: Khai thác giảm nhẹ, Nuôi trồng tăng mạnh]. Biểu đồ này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản tỉnh đó?
- A. Giảm sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng
- B. Tăng trưởng đồng đều cả khai thác và nuôi trồng
- C. Ngành khai thác thủy sản chiếm ưu thế
- D. Nuôi trồng thủy sản ngày càng đóng vai trò quan trọng hơn
Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và thân thiện với môi trường?
- A. Sử dụng hóa chất kháng sinh và thuốc bảo vệ thực vật
- B. Áp dụng quy trình nuôi sinh học, tuần hoàn nước
- C. Xả thải trực tiếp nước thải nuôi trồng ra môi trường
- D. Tăng mật độ nuôi trồng để tăng sản lượng
Câu 23: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp hiện đại, nhóm ngành nào có xu hướng tăng trưởng nhanh và đóng góp ngày càng lớn vào GDP nông nghiệp?
- A. Trồng trọt
- B. Chăn nuôi
- C. Dịch vụ nông nghiệp
- D. Lâm nghiệp
Câu 24: Một quốc gia có diện tích rừng tự nhiên bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác quá mức. Giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên để phục hồi tài nguyên rừng tại quốc gia đó?
- A. Tăng cường khai thác rừng trồng
- B. Nhập khẩu gỗ từ nước ngoài
- C. Chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác
- D. Đóng cửa rừng tự nhiên, đẩy mạnh trồng rừng và phục hồi rừng
Câu 25: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản, việc liên kết giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị có vai trò như thế nào?
- A. Tăng giá trị gia tăng, giảm chi phí trung gian, nâng cao sức cạnh tranh
- B. Giảm sản lượng và chất lượng thủy sản
- C. Tăng rủi ro cho người sản xuất
- D. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường
Câu 26: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc sử dụng hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước, như tưới nhỏ giọt, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vấn đề nào?
- A. Tăng năng suất cây trồng
- B. Giảm chi phí nhân công
- C. Sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, ứng phó với biến đổi khí hậu
- D. Nâng cao chất lượng nông sản
Câu 27: Để phát triển lâm nghiệp cộng đồng, vai trò của người dân địa phương cần được chú trọng như thế nào trong quản lý và bảo vệ rừng?
- A. Chỉ tham gia vào khai thác rừng
- B. Hoàn toàn phụ thuộc vào nhà nước trong quản lý rừng
- C. Chỉ hưởng lợi từ rừng mà không cần tham gia quản lý
- D. Tham gia tích cực vào quản lý, bảo vệ và hưởng lợi từ rừng một cách bền vững
Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và suy thoái tài nguyên, hướng phát triển nào sau đây được xem là tất yếu cho cả ba ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?
- A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên
- B. Phát triển bền vững, thân thiện với môi trường
- C. Chuyển đổi hoàn toàn sang sản xuất công nghiệp
- D. Tập trung vào xuất khẩu để tăng trưởng kinh tế
Câu 29: Cho đồ thị so sánh năng suất lúa của Việt Nam và Thái Lan trong 10 năm gần đây. [Đồ thị giả định: Năng suất Việt Nam tăng nhanh hơn và vượt Thái Lan]. Đồ thị này cho thấy điều gì về sự phát triển ngành trồng lúa của Việt Nam so với Thái Lan?
- A. Năng suất lúa của Việt Nam thấp hơn Thái Lan
- B. Năng suất lúa của Việt Nam và Thái Lan tương đương
- C. Năng suất lúa của Việt Nam tăng trưởng nhanh và vượt Thái Lan
- D. Ngành trồng lúa của Thái Lan phát triển nhanh hơn Việt Nam
Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa kinh tế và môi trường trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, yếu tố nào sau đây cần được coi trọng hàng đầu trong quy hoạch và chính sách phát triển?
- A. Lợi nhuận kinh tế tối đa
- B. Tăng trưởng sản lượng nhanh chóng
- C. Mở rộng quy mô sản xuất
- D. Tính bền vững và bảo vệ môi trường