Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Đề 05
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia đang phát triển X muốn đẩy mạnh công nghiệp hóa, đặc biệt là ngành chế biến nông sản. Để đạt hiệu quả cao nhất, quốc gia X nên ưu tiên yếu tố nào sau đây trong việc phân bố các nhà máy chế biến?
- A. Nguồn lao động giá rẻ dồi dào tại các vùng nông thôn.
- B. Thị trường tiêu thụ nông sản chế biến rộng lớn, cả trong nước và xuất khẩu.
- C. Vị trí gần các trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ chế biến.
- D. Chính sách ưu đãi thuế và đầu tư của chính phủ cho ngành công nghiệp.
Câu 2: Xét về cơ cấu ngành công nghiệp, nhóm ngành công nghiệp nặng đóng vai trò quan trọng trong việc:
- A. Cung cấp trực tiếp hàng tiêu dùng phục vụ đời sống dân cư.
- B. Tạo ra nhiều việc làm và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Phát triển các ngành kinh tế khác và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật.
- D. Nâng cao trình độ công nghệ và năng lực cạnh tranh xuất khẩu.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "hai giai đoạn" trong sản xuất công nghiệp?
- A. Sự phân công lao động tỉ mỉ trong từng công đoạn sản xuất.
- B. Việc sử dụng rộng rãi máy móc và công nghệ hiện đại.
- C. Tính chuyên môn hóa và hợp tác hóa cao giữa các xí nghiệp.
- D. Sự tách biệt giữa giai đoạn khai thác nguyên liệu và giai đoạn chế biến sản phẩm.
Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP của một quốc gia, trong đó tỷ trọng ngành công nghiệp giảm dần và tỷ trọng ngành dịch vụ tăng lên nhanh chóng. Xu hướng này phản ánh giai đoạn phát triển kinh tế nào?
- A. Giai đoạn tiền công nghiệp hóa.
- B. Giai đoạn công nghiệp hóa.
- C. Giai đoạn kinh tế sau công nghiệp.
- D. Giai đoạn nông nghiệp truyền thống.
Câu 5: Trong các nhân tố tự nhiên, yếu tố nào sau đây có vai trò gián tiếp nhưng quan trọng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp năng lượng và khai khoáng?
- A. Độ phì nhiêu của đất.
- B. Vị trí địa lí và khí hậu.
- C. Nguồn nước mặt và nước ngầm.
- D. Đa dạng sinh vật.
Câu 6: Vì sao các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày thường có xu hướng chuyển dịch đến các quốc gia đang phát triển?
- A. Lực lượng lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
- B. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đa dạng.
- C. Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn từ chính phủ.
- D. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển đồng bộ.
Câu 7: Trong quá trình phát triển công nghiệp, việc ưu tiên phát triển công nghiệp "mũi nhọn" có ý nghĩa gì đối với một quốc gia?
- A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
- B. Giải quyết tình trạng thất nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân.
- C. Tăng cường xuất khẩu và thu hút ngoại tệ mạnh.
- D. Tạo động lực phát triển các ngành kinh tế khác và nâng cao vị thế quốc gia.
Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp đến môi trường, giải pháp công nghệ nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên tái tạo.
- B. Quy hoạch các khu công nghiệp tập trung xa khu dân cư.
- C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải.
- D. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người lao động.
Câu 9: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có ảnh hưởng quyết định đến quy mô và cơ cấu ngành công nghiệp của một quốc gia?
- A. Thị trường tiêu thụ trong nước và quốc tế.
- B. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.
- C. Trình độ khoa học và công nghệ.
- D. Chất lượng nguồn lao động.
Câu 10: So sánh sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt tổ chức lãnh thổ là:
- A. Mức độ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- B. Tính mùa vụ trong sản xuất.
- C. Mức độ chuyên môn hóa và thâm canh.
- D. Tính tập trung cao độ về mặt không gian.
Câu 11: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào chịu ảnh hưởng ít nhất từ yếu tố vị trí địa lí?
- A. Công nghiệp khai thác than.
- B. Công nghiệp chế biến thủy sản.
- C. Công nghiệp phần mềm và công nghệ thông tin.
- D. Công nghiệp sản xuất ô tô.
Câu 12: Để phát triển công nghiệp bền vững, quốc gia Y cần chú trọng đến sự cân bằng giữa yếu tố kinh tế và yếu tố nào sau đây?
- A. Chính trị.
- B. Môi trường và xã hội.
- C. Văn hóa.
- D. Quốc phòng.
Câu 13: Khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng ở khu vực có đặc điểm nào sau đây để tối ưu hóa hiệu quả sản xuất và kinh doanh?
- A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ.
- B. Khí hậu ôn hòa, nguồn nước dồi dào.
- C. Gần nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
- D. Giao thông thuận lợi và gần thị trường tiêu thụ.
Câu 14: Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nhân tố nào?
- A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- B. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú.
- C. Trình độ công nghệ chế biến hiện đại.
- D. Lực lượng lao động có tay nghề cao.
Câu 15: Cho ví dụ về một ngành công nghiệp có tính chất liên ngành cao, thể hiện sự hợp tác và phân công lao động sâu sắc trong sản xuất?
- A. Công nghiệp khai thác than.
- B. Công nghiệp dệt may.
- C. Công nghiệp sản xuất ô tô.
- D. Công nghiệp chế biến gỗ.
Câu 16: Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia có tác động như thế nào đến sự phát triển công nghiệp?
- A. Thúc đẩy công nghiệp phát triển nhanh chóng và đa dạng hóa.
- B. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào thị trường và công nghệ nước ngoài.
- C. Gây ra tình trạng cạnh tranh gay gắt và phá sản doanh nghiệp trong nước.
- D. Hạn chế khả năng tự chủ và độc lập của nền kinh tế.
Câu 17: Trong cơ cấu ngành công nghiệp, nhóm ngành nào có vai trò chủ đạo trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?
- A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- B. Công nghiệp nặng (cơ khí, luyện kim, năng lượng).
- C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- D. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
Câu 18: Sự phát triển của khoa học và công nghệ ảnh hưởng đến địa điểm phân bố công nghiệp như thế nào?
- A. Làm tăng sự tập trung công nghiệp ở gần nguồn tài nguyên.
- B. Không có tác động đáng kể đến sự phân bố công nghiệp.
- C. Giảm sự phụ thuộc vào vị trí tài nguyên, phân bố linh hoạt hơn.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu ngành, không ảnh hưởng đến địa điểm.
Câu 19: Trong các đặc điểm sau, đâu là đặc điểm chung của sản xuất công nghiệp ở các nước đang phát triển?
- A. Cơ cấu ngành công nghiệp hiện đại và đa dạng.
- B. Trình độ công nghệ sản xuất tiên tiến và tự động hóa cao.
- C. Sản phẩm công nghiệp có sức cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế.
- D. Tỷ trọng công nghiệp chế biến còn thấp, chủ yếu là khai thác và gia công.
Câu 20: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp, một quốc gia cần ưu tiên cải thiện yếu tố nào trong môi trường đầu tư?
- A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- B. Cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại.
- C. Chính sách thuế ưu đãi đặc biệt.
- D. Lực lượng lao động trẻ và năng động.
Câu 21: Ngành công nghiệp năng lượng thường được phân bố gần các nguồn tài nguyên năng lượng (than, dầu mỏ, khí đốt, thủy điện) là do yếu tố nào chi phối?
- A. Yếu tố tài nguyên.
- B. Yếu tố thị trường.
- C. Yếu tố lao động.
- D. Yếu tố chính sách.
Câu 22: Trong quá trình đô thị hóa, các khu công nghiệp thường được quy hoạch xa trung tâm thành phố nhằm mục đích chính nào?
- A. Tiết kiệm chi phí thuê đất.
- B. Tận dụng nguồn lao động dồi dào ở ngoại ô.
- C. Giảm thiểu ô nhiễm và tác động tiêu cực đến khu dân cư.
- D. Thuận lợi cho việc mở rộng quy mô sản xuất trong tương lai.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của công nghiệp đối với nền kinh tế?
- A. Cung cấp tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
- B. Trực tiếp tạo ra nguồn lương thực, thực phẩm cho xã hội.
- C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- D. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
Câu 24: Để đánh giá trình độ phát triển công nghiệp của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp.
- B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia.
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
- D. GDP bình quân đầu người từ khu vực công nghiệp.
Câu 25: Liên kết vùng trong phát triển công nghiệp có ý nghĩa gì đối với các địa phương tham gia?
- A. Gia tăng cạnh tranh giữa các địa phương.
- B. Làm giảm tính tự chủ kinh tế của mỗi địa phương.
- C. Tăng cường hợp tác, khai thác lợi thế và phát triển đồng đều.
- D. Tập trung nguồn lực vào một số ít địa phương trọng điểm.
Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?
- A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
- B. Công nghiệp công nghệ cao và điện tử.
- C. Công nghiệp dệt may và da giày.
- D. Công nghiệp chế biến nông sản.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính mùa vụ trong sản xuất công nghiệp chế biến nông sản?
- A. Sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng theo mùa.
- B. Giá cả nguyên liệu nông sản biến động theo mùa.
- C. Lao động thời vụ trong các nhà máy chế biến.
- D. Thời gian hoạt động của nhà máy phụ thuộc vào mùa vụ thu hoạch.
Câu 28: Để phát triển công nghiệp ở vùng nông thôn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và toàn diện nhất?
- A. Xây dựng các khu công nghiệp lớn ở nông thôn.
- B. Tập trung phát triển công nghiệp khai thác tài nguyên.
- C. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản gắn với du lịch nông thôn.
- D. Ưu tiên các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
Câu 29: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố công nghiệp, yếu tố nào có xu hướng ngày càng giảm vai trò, đặc biệt trong các ngành công nghiệp hiện đại?
- A. Yếu tố tài nguyên thiên nhiên.
- B. Yếu tố thị trường tiêu thụ.
- C. Yếu tố lao động.
- D. Yếu tố cơ sở hạ tầng.
Câu 30: Để đảm bảo sự phân bố công nghiệp hợp lý và hiệu quả, nhà nước cần có vai trò chủ yếu trong việc:
- A. Trực tiếp đầu tư vốn vào các ngành công nghiệp.
- B. Quy hoạch và định hướng phát triển công nghiệp theo vùng và ngành.
- C. Kiểm soát giá cả và cạnh tranh trong ngành công nghiệp.
- D. Quản lý trực tiếp hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp.