Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguồn năng lượng chủ yếu nào thúc đẩy các quá trình ngoại lực tác động lên bề mặt Trái Đất?
- A. Năng lượng từ sự phân rã phóng xạ bên trong Trái Đất.
- B. Năng lượng địa nhiệt từ lõi Trái Đất.
- C. Bức xạ mặt trời đến Trái Đất.
- D. Năng lượng thủy triều từ Mặt Trăng.
Câu 2: Quá trình ngoại lực nào có xu hướng chính là phá hủy, san bằng và hạ thấp độ cao địa hình?
- A. Chỉ có phong hoá và bồi tụ.
- B. Chỉ có bóc mòn và vận chuyển.
- C. Chỉ có phong hoá và bóc mòn.
- D. Tất cả các quá trình ngoại lực (phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ).
Câu 3: Tại sao phong hoá hoá học lại diễn ra mạnh mẽ nhất ở những vùng khí hậu nóng ẩm?
- A. Vì nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phong hoá vật lí.
- B. Vì nước (độ ẩm) và nhiệt độ cao là điều kiện thuận lợi cho các phản ứng hoá học.
- C. Vì đây là nơi có nhiều thực vật và vi sinh vật hoạt động mạnh.
- D. Vì sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
Câu 4: Sự nứt vỡ các khối đá lớn thành các mảnh vụn nhỏ hơn mà không làm thay đổi thành phần hóa học của đá chủ yếu là kết quả của quá trình phong hoá nào?
- A. Phong hoá vật lí.
- B. Phong hoá hoá học.
- C. Phong hoá sinh học.
- D. Bồi tụ.
Câu 5: Hiện tượng thạch nhũ và măng đá trong các hang động đá vôi là dạng địa hình đặc trưng được tạo nên chủ yếu bởi quá trình ngoại lực nào?
- A. Phong hoá vật lí do nước đóng băng.
- B. Bóc mòn do gió.
- C. Vận chuyển vật liệu hòa tan.
- D. Bồi tụ vật liệu do kết tủa hoá học.
Câu 6: Quá trình bóc mòn bởi dòng chảy tạm thời (dòng chảy mặt sau mưa lớn) trên sườn đồi thường tạo ra dạng địa hình nào sau đây?
- A. Các rãnh xói mòn, khe xói.
- B. Đồng bằng châu thổ.
- C. Nấm đá.
- D. Bãi bồi.
Câu 7: Một cồn cát ven biển liên tục thay đổi hình dạng và vị trí dưới tác động của gió. Đây là biểu hiện rõ rệt của sự kết hợp giữa những quá trình ngoại lực nào?
- A. Phong hoá và bồi tụ.
- B. Bóc mòn và phong hoá.
- C. Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ (do gió).
- D. Vận chuyển và phong hoá.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là tác nhân vận chuyển vật liệu phong hoá và bóc mòn chủ yếu ở vùng núi cao, lạnh giá?
- A. Gió.
- B. Băng hà.
- C. Sóng biển.
- D. Nước ngầm.
Câu 9: Đồng bằng châu thổ sông Hồng được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Nhân tố ngoại lực chính tham gia vào quá trình này là gì?
- A. Dòng chảy thường xuyên của sông.
- B. Gió mạnh.
- C. Sóng biển và thủy triều.
- D. Băng hà tan chảy.
Câu 10: Quá trình nào sau đây được xem là giai đoạn kết thúc của sự di chuyển vật liệu từ nơi bị bóc mòn đến nơi tích tụ?
- A. Phong hoá.
- B. Bóc mòn.
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 11: Giải thích tại sao các khối đá có cấu tạo khác nhau lại bị phong hoá với tốc độ và cường độ không giống nhau?
- A. Do sự khác biệt về nhiệt độ môi trường xung quanh.
- B. Do sự khác biệt về lượng mưa.
- C. Do thành phần khoáng vật, cấu trúc và độ bền vững của đá khác nhau.
- D. Do tác động của con người.
Câu 12: Dạng địa hình "hàm ếch sóng vỗ" thường được tìm thấy ở các vách đá ven biển. Đây là kết quả trực tiếp của quá trình ngoại lực nào?
- A. Mài mòn do sóng biển.
- B. Bồi tụ do thủy triều.
- C. Phong hoá hoá học do nước biển.
- D. Vận chuyển vật liệu ven bờ.
Câu 13: Sự phát triển của rễ cây len lỏi vào các khe nứt của đá, làm đá bị tách ra là một ví dụ điển hình của quá trình phong hoá nào?
- A. Phong hoá vật lí do nhiệt độ.
- B. Phong hoá hoá học do axit.
- C. Phong hoá sinh học.
- D. Bóc mòn do trọng lực.
Câu 14: Quá trình bóc mòn do băng hà di chuyển thường tạo ra các dạng địa hình đặc trưng như thung lũng hình chữ U, cirque (vũng băng tích) và phi-o. Đây là sự kết hợp của những tác động nào của băng?
- A. Chỉ phong hoá vật lí do đóng băng.
- B. Mài mòn (cà xát) và khoét sâu đáy thung lũng.
- C. Vận chuyển vật liệu nhẹ.
- D. Bồi tụ vật liệu ở cuối chỏm băng.
Câu 15: Lớp vỏ phong hoá là sản phẩm của quá trình phong hoá. Lớp vỏ phong hoá này có vai trò quan trọng như thế nào đối với các quá trình ngoại lực tiếp theo?
- A. Ngăn cản quá trình bóc mòn.
- B. Làm tăng độ bền vững của bề mặt địa hình.
- C. Chỉ là nơi tích tụ vật liệu.
- D. Cung cấp vật liệu cho các quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
Câu 16: Tại sao ở các vùng hoang mạc, gió lại là tác nhân ngoại lực chủ yếu gây ra bóc mòn và bồi tụ, tạo nên các dạng địa hình như nấm đá, đụn cát?
- A. Vì lượng mưa rất ít, thực vật thưa thớt, bề mặt khô cằn, tạo điều kiện cho gió hoạt động mạnh.
- B. Vì nhiệt độ chênh lệch ngày đêm rất lớn, làm đá dễ vỡ vụn.
- C. Vì có nhiều dòng chảy tạm thời sau những trận mưa hiếm hoi.
- D. Vì địa hình chủ yếu là đồi núi cao.
Câu 17: Quá trình vận chuyển vật liệu của ngoại lực phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân vận chuyển (nước, gió, băng).
- B. Chỉ phụ thuộc vào kích thước và khối lượng của vật liệu.
- C. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ di chuyển của tác nhân.
- D. Phụ thuộc vào kích thước, khối lượng vật liệu và tốc độ di chuyển của tác nhân vận chuyển.
Câu 18: Một khu vực đồi núi bị sạt lở đất sau một trận mưa lớn kéo dài. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến quá trình ngoại lực nào?
- A. Phong hoá hoá học.
- B. Bóc mòn do trọng lực (trượt lở).
- C. Bồi tụ do dòng chảy.
- D. Phong hoá vật lí do đóng băng.
Câu 19: Đồng bằng ven biển hình thành do sự bồi tụ của vật liệu từ sông mang ra và vật liệu do sóng biển, thủy triều di chuyển dọc bờ. Đây là sự phối hợp của những nhân tố ngoại lực nào?
- A. Chỉ có dòng chảy sông.
- B. Chỉ có sóng biển.
- C. Dòng chảy sông và hoạt động của sóng biển, thủy triều.
- D. Chỉ có gió.
Câu 20: Phân tích tác động của thảm thực vật đối với quá trình phong hoá và bóc mòn.
- A. Thực vật làm chậm quá trình phong hoá và bóc mòn bằng cách giữ đất, che chắn bề mặt đá và làm giảm tác động trực tiếp của mưa, gió.
- B. Thực vật làm tăng tốc độ phong hoá vật lí do rễ cây phá vỡ đá, nhưng không ảnh hưởng đến bóc mòn.
- C. Thực vật không ảnh hưởng đến phong hoá, nhưng làm giảm bóc mòn.
- D. Thực vật làm tăng tốc độ cả phong hoá và bóc mòn.
Câu 21: Tại sao các quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ lại liên quan chặt chẽ với nhau trong chu trình tác động của ngoại lực?
- A. Vì chúng đều do cùng một nguồn năng lượng tạo ra.
- B. Vì chúng chỉ xảy ra ở bề mặt Trái Đất.
- C. Vì chúng đều có xu hướng phá huỷ địa hình.
- D. Vì phong hoá tạo vật liệu, bóc mòn lấy vật liệu, vận chuyển di chuyển vật liệu, và bồi tụ tích tụ vật liệu ở nơi khác.
Câu 22: Quan sát một khu vực đồi trọc bị xói mòn nghiêm trọng, bạn nhận thấy các lớp đất đá bị rửa trôi, lộ ra tầng đá gốc. Quá trình ngoại lực nào đang diễn ra mạnh mẽ nhất ở đây?
- A. Phong hoá vật lí.
- B. Bóc mòn (xói mòn).
- C. Vận chuyển.
- D. Bồi tụ.
Câu 23: So sánh tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- A. Nội lực làm nhấp nhô, tạo sự khác biệt độ cao; ngoại lực có xu hướng san bằng, hạ thấp địa hình.
- B. Nội lực phá huỷ địa hình; ngoại lực nâng cao địa hình.
- C. Cả nội lực và ngoại lực đều có xu hướng san bằng địa hình.
- D. Nội lực tạo ra vật liệu; ngoại lực di chuyển vật liệu.
Câu 24: Một vùng đồng bằng ven biển có tốc độ bồi tụ nhanh hơn tốc độ sụt lún kiến tạo. Dự đoán sự thay đổi về độ cao trung bình của vùng đồng bằng này trong tương lai.
- A. Độ cao trung bình sẽ tăng lên.
- B. Độ cao trung bình sẽ giảm xuống.
- C. Độ cao trung bình sẽ không thay đổi.
- D. Không thể dự đoán vì thiếu thông tin.
Câu 25: Tại sao phong hoá hoá học đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các hang động đá vôi (karst)?
- A. Vì phong hoá vật lí làm nứt vỡ đá, tạo lối vào cho nước.
- B. Vì nước có chứa CO2 trong khí quyển và đất có khả năng hòa tan đá vôi (CaCO3).
- C. Vì vi sinh vật trong đất tiết ra chất làm tan đá vôi.
- D. Vì nhiệt độ cao làm đá vôi bị nóng chảy.
Câu 26: Đâu là ví dụ về dạng địa hình bồi tụ điển hình do dòng chảy tạm thời (dòng chảy sườn dốc) mang vật liệu xuống chân núi hoặc thung lũng?
- A. Đồng bằng châu thổ.
- B. Bãi biển.
- C. Nấm đá.
- D. Nón phóng vật.
Câu 27: Con người có vai trò như thế nào trong việc tác động đến các quá trình ngoại lực?
- A. Con người có thể làm tăng hoặc giảm cường độ của các quá trình ngoại lực thông qua các hoạt động như phá rừng, xây đập, canh tác nông nghiệp.
- B. Con người chỉ làm giảm cường độ của các quá trình ngoại lực.
- C. Con người chỉ làm tăng cường độ của các quá trình ngoại lực.
- D. Con người không có tác động đáng kể đến các quá trình ngoại lực.
Câu 28: Bãi bồi giữa sông thường được hình thành ở những đoạn sông nào và do quá trình ngoại lực nào?
- A. Ở thượng nguồn sông, do bóc mòn.
- B. Ở các đoạn sông chảy xiết, do vận chuyển.
- C. Ở các đoạn sông chảy chậm, khúc quanh co, do bồi tụ.
- D. Ở cửa sông, do phong hoá.
Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu và cường độ phong hoá vật lí.
- A. Khí hậu nóng ẩm làm tăng phong hoá vật lí.
- B. Khí hậu có sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm hoặc giữa các mùa lớn làm tăng phong hoá vật lí.
- C. Lượng mưa lớn làm tăng phong hoá vật lí.
- D. Khí hậu ôn hòa, ít biến động nhiệt độ làm tăng phong hoá vật lí.
Câu 30: Tại sao vùng cửa sông là nơi diễn ra quá trình bồi tụ mạnh mẽ, tạo nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn?
- A. Vì tốc độ dòng chảy của sông giảm đột ngột khi đổ ra biển hoặc hồ, làm lắng đọng vật liệu.
- B. Vì sóng biển và thủy triều đẩy vật liệu từ biển vào.
- C. Vì đây là nơi tập trung nhiều hoạt động phong hoá.
- D. Vì địa hình ở cửa sông thường cao hơn so với các vùng lân cận.