Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi muốn biểu hiện vị trí chính xác của các đối tượng địa lí riêng lẻ, cố định trên bản đồ như nhà máy, trường học, sân bay, người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp đường đẳng trị.
Câu 2: Một bản đồ dùng phương pháp chấm điểm để biểu hiện sự phân bố dân cư. Nếu mỗi chấm tương ứng với 500 người, và một khu vực trên bản đồ có 20 chấm, thì khu vực đó có khoảng bao nhiêu dân?
- A. 100 người.
- B. 1000 người.
- C. 5000 người.
- D. 10000 người.
Câu 3: Phương pháp nào thường được sử dụng để biểu hiện các đối tượng địa lí có hình tuyến như sông ngòi, đường giao thông, đường biên giới?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp kí hiệu theo đường.
- C. Phương pháp đường chuyển động.
- D. Phương pháp khoanh vùng.
Câu 4: Các đường đẳng trị trên bản đồ biểu hiện điều gì?
- A. Vùng phân bố của một hiện tượng.
- B. Hướng di chuyển của một đối tượng.
- C. Những điểm có cùng một giá trị của hiện tượng.
- D. Số lượng tổng cộng của một hiện tượng trên đơn vị hành chính.
Câu 5: Trên bản đồ khí hậu, các đường đẳng nhiệt (isotherms) nối các điểm có cùng nhiệt độ. Nếu hai đường đẳng nhiệt 20°C và 22°C nằm sát nhau, điều này cho thấy đặc điểm gì về sự thay đổi nhiệt độ trong khu vực đó?
- A. Nhiệt độ thay đổi nhanh chóng trong một khoảng cách ngắn.
- B. Nhiệt độ thay đổi chậm chạp trong một khoảng cách ngắn.
- C. Khu vực đó có nhiệt độ đồng nhất.
- D. Không thể kết luận về sự thay đổi nhiệt độ từ khoảng cách giữa các đường đẳng nhiệt.
Câu 6: Để biểu hiện hướng di chuyển của dòng biển hoặc các luồng di dân trên bản đồ, phương pháp nào là phù hợp nhất?
- A. Phương pháp chấm điểm.
- B. Phương pháp khoanh vùng.
- C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- D. Phương pháp đường chuyển động.
Câu 7: Trên bản đồ sử dụng phương pháp đường chuyển động để biểu thị luồng thương mại, độ dày (chiều rộng) của đường chuyển động thường thể hiện điều gì?
- A. Tốc độ di chuyển.
- B. Khoảng cách di chuyển.
- C. Khối lượng hoặc giá trị của luồng di chuyển.
- D. Loại mặt hàng được vận chuyển.
Câu 8: Phương pháp nào được dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ tập trung ở từng vùng nhất định, ví dụ như vùng trồng lúa, vùng phân bố đất feralit?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp đường đẳng trị.
Câu 9: Phương pháp chấm điểm và phương pháp khoanh vùng đều biểu hiện sự phân bố, nhưng khác nhau ở chỗ nào?
- A. Chấm điểm biểu hiện số lượng, khoanh vùng biểu hiện chất lượng.
- B. Chấm điểm dùng cho đối tượng tự nhiên, khoanh vùng dùng cho đối tượng kinh tế-xã hội.
- C. Chấm điểm biểu hiện điểm cố định, khoanh vùng biểu hiện đường ranh giới.
- D. Chấm điểm dùng cho đối tượng phân tán nhỏ lẻ, khoanh vùng dùng cho đối tượng phân bố theo vùng có ranh giới rõ ràng hoặc tương đối rõ ràng.
Câu 10: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được sử dụng để biểu hiện loại thông tin nào?
- A. Vị trí chính xác của từng đối tượng riêng lẻ.
- B. Giá trị tổng cộng của một hiện tượng theo từng đơn vị lãnh thổ.
- C. Hướng và tốc độ di chuyển của các đối tượng.
- D. Sự phân bố liên tục của các hiện tượng theo giá trị.
Câu 11: Khi nhìn vào bản đồ sử dụng phương pháp bản đồ - biểu đồ để thể hiện dân số của các tỉnh, ta có thể dễ dàng nhận biết điều gì?
- A. Tổng số dân của mỗi tỉnh so với các tỉnh khác.
- B. Mật độ dân số trung bình của mỗi tỉnh.
- C. Tốc độ tăng trưởng dân số của mỗi tỉnh.
- D. Sự phân bố chi tiết dân cư trong nội bộ mỗi tỉnh.
Câu 12: Để biểu thị sự thay đổi của một hiện tượng theo không gian một cách liên tục, ví dụ như độ cao địa hình, nhiệt độ trung bình năm, lượng mưa, phương pháp nào là hiệu quả nhất?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- D. Phương pháp đường đẳng trị.
Câu 13: Bạn cần tạo một bản đồ thể hiện vị trí các mỏ khoáng sản chính và các nhà máy chế biến khoáng sản ở Việt Nam. Phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất cho cả hai loại đối tượng này?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp đường đẳng trị.
Câu 14: Để thể hiện vùng phân bố các loại rừng khác nhau (ví dụ: rừng ngập mặn, rừng lá kim, rừng lá rộng) trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- A. Phương pháp kí hiệu theo đường.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 15: Một bản đồ biểu thị lượng mưa trung bình năm bằng các đường đẳng trị (đường đẳng lượng mưa). Nếu bạn ở một điểm nằm giữa đường 1500 mm và 2000 mm, bạn có thể suy luận gì về lượng mưa tại điểm đó?
- A. Lượng mưa chính xác là 1750 mm.
- B. Lượng mưa nằm trong khoảng từ 1500 mm đến 2000 mm.
- C. Lượng mưa thấp hơn 1500 mm.
- D. Lượng mưa cao hơn 2000 mm.
Câu 16: Phương pháp nào có thể gặp khó khăn trong việc biểu thị chính xác sự phân bố của các đối tượng nếu tỷ lệ bản đồ quá nhỏ và các đối tượng phân bố quá dày đặc?
- A. Phương pháp đường đẳng trị.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp đường chuyển động.
Câu 17: Để biểu thị hướng và cường độ (sức gió) của gió trên một khu vực rộng, phương pháp nào là hiệu quả nhất?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp đường đẳng trị.
- D. Phương pháp đường chuyển động.
Câu 18: Phương pháp bản đồ - biểu đồ có một nhược điểm là khó so sánh chính xác giá trị giữa các đơn vị lãnh thổ nếu các đơn vị này có diện tích quá chênh lệch. Điều này là do biểu đồ được đặt tại vị trí của đơn vị lãnh thổ, không phản ánh mật độ. Phương pháp nào khác cũng biểu thị giá trị theo đơn vị lãnh thổ nhưng lại thể hiện được sự chênh lệch về mật độ?
- A. Phương pháp bản đồ nền (Choropleth map - thường dùng màu sắc hoặc sắc độ để thể hiện mật độ/tỷ lệ).
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp đường đẳng trị.
- D. Phương pháp khoanh vùng.
Câu 19: Một bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất theo vùng và vị trí các trạm quan trắc môi trường. Bản đồ này đã kết hợp những phương pháp biểu hiện địa lí nào?
- A. Đường đẳng trị và chấm điểm.
- B. Khoanh vùng và kí hiệu.
- C. Bản đồ - biểu đồ và đường chuyển động.
- D. Kí hiệu theo đường và khoanh vùng.
Câu 20: Phương pháp nào phù hợp nhất để biểu thị tổng sản lượng nông nghiệp của từng huyện trong một tỉnh?
- A. Phương pháp kí hiệu theo đường.
- B. Phương pháp đường đẳng trị.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 21: Trên bản đồ địa hình, các đường đồng mức (contour lines) là một dạng của phương pháp đường đẳng trị. Chúng biểu thị điều gì?
- A. Các điểm có cùng độ cao so với mực nước biển.
- B. Các điểm có cùng nhiệt độ.
- C. Các điểm có cùng áp suất không khí.
- D. Các điểm có cùng lượng mưa.
Câu 22: Phương pháp nào có thể sử dụng các loại kí hiệu khác nhau (hình học, chữ, tượng hình) hoặc thay đổi kích thước, màu sắc của kí hiệu để biểu thị đặc điểm hoặc quy mô của đối tượng?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp đường đẳng trị.
- D. Phương pháp khoanh vùng.
Câu 23: Để biểu thị ranh giới giữa các quốc gia hoặc ranh giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố, phương pháp nào là chủ yếu?
- A. Phương pháp chấm điểm.
- B. Phương pháp kí hiệu theo đường.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 24: Phương pháp nào không chỉ thể hiện vị trí mà còn có thể biểu thị số lượng hoặc mật độ của đối tượng bằng cách thay đổi số lượng chấm trên bản đồ?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp đường đẳng trị.
- D. Phương pháp đường chuyển động.
Câu 25: Khi sử dụng phương pháp khoanh vùng, ranh giới của vùng phân bố có thể là ranh giới tự nhiên (sông, núi) hoặc ranh giới hành chính. Màu sắc, kí hiệu nền hoặc nét chải trong vùng khoanh vùng dùng để biểu thị điều gì?
- A. Loại hoặc đặc điểm của đối tượng được biểu hiện trong vùng đó.
- B. Số lượng chính xác của đối tượng trong vùng.
- C. Hướng di chuyển của đối tượng trong vùng.
- D. Độ cao trung bình của vùng.
Câu 26: Bạn muốn tạo một bản đồ thể hiện sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thể hiện các vùng trồng tập trung này?
- A. Phương pháp kí hiệu theo đường.
- B. Phương pháp đường đẳng trị.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp đường chuyển động.
Câu 27: Để biểu thị tổng giá trị sản xuất công nghiệp của từng khu công nghiệp lớn trên bản đồ, phương pháp nào kết hợp giữa vị trí và số liệu thống kê là thích hợp nhất?
- A. Phương pháp chấm điểm.
- B. Phương pháp đường đẳng trị.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 28: Phương pháp nào khó áp dụng để biểu thị các đối tượng địa lí có sự phân bố rời rạc, không liên tục và không tập trung thành vùng?
- A. Phương pháp kí hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp đường đẳng trị.
- D. Phương pháp kí hiệu theo đường.
Câu 29: Một bản đồ thể hiện các tuyến đường bay quốc tế từ Việt Nam đến các quốc gia khác. Các đường trên bản đồ có mũi tên chỉ hướng và độ dày khác nhau. Bản đồ này đã sử dụng phương pháp nào?
- A. Phương pháp đường chuyển động.
- B. Phương pháp kí hiệu theo đường.
- C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
- D. Phương pháp khoanh vùng.
Câu 30: Để tạo một bản đồ tổng hợp thể hiện mạng lưới sông ngòi (hình tuyến), các hồ chứa nước lớn (điểm cố định) và vùng có nguy cơ lũ lụt (vùng phân bố), người ta cần kết hợp ít nhất những phương pháp nào?
- A. Đường đẳng trị, chấm điểm, bản đồ - biểu đồ.
- B. Đường chuyển động, kí hiệu, đường đẳng trị.
- C. Kí hiệu theo đường, kí hiệu, khoanh vùng.
- D. Chấm điểm, bản đồ - biểu đồ, đường chuyển động.