Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Giả sử Tỉ suất sinh thô (CBR) của một quốc gia là 18‰ và Tỉ suất tử thô (CDR) là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia này là bao nhiêu?
- A. 12‰
- B. 24‰
- C. 1.2%
- D. 2.4%
Câu 2: Nếu một quốc gia có Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0.5%), điều này có ý nghĩa gì về sự thay đổi dân số tự nhiên của quốc gia đó?
- A. Số người sinh ra nhiều hơn số người chết.
- B. Số người chết nhiều hơn số người sinh ra.
- C. Dân số đang tăng nhanh do nhập cư.
- D. Dân số không thay đổi về mặt tự nhiên.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ dân số thế giới, đặc biệt là từ giữa thế kỉ XX?
- A. Sự gia tăng đột ngột của tỉ suất sinh thô.
- B. Tốc độ nhập cư vào các nước phát triển tăng mạnh.
- C. Chiến tranh thế giới kết thúc, thúc đẩy hòa bình.
- D. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, dinh dưỡng làm giảm tỉ suất tử thô.
Câu 4: Một tỉnh có dân số đầu năm là 2 triệu người. Trong năm, có 40.000 ca sinh, 15.000 ca tử vong, 10.000 người nhập cư và 5.000 người xuất cư. Tổng dân số của tỉnh cuối năm là bao nhiêu?
- A. 2.030.000 người
- B. 2.035.000 người
- C. 2.025.000 người
- D. 2.040.000 người
Câu 5: Phân tích nào sau đây không đúng khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến Tỉ suất sinh thô?
- A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội càng cao, tỉ suất sinh có xu hướng càng giảm.
- B. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ có thể làm tăng tỉ suất sinh.
- C. Thiên tai, dịch bệnh thường xuyên xảy ra sẽ làm tăng tỉ suất sinh.
- D. Phong tục, tập quán và tâm lý xã hội (ví dụ: trọng nam khinh nữ) có thể ảnh hưởng đến tỉ suất sinh.
Câu 6: Sự suy giảm mạnh mẽ của tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển trong nửa sau thế kỉ XX chủ yếu là nhờ yếu tố nào?
- A. Tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Những thành tựu trong y tế, vệ sinh phòng bệnh và cải thiện điều kiện sống.
- C. Tỉ lệ người dân di cư ra nước ngoài tăng.
- D. Sự phát triển của hệ thống giáo dục.
Câu 7: Đô thị hóa và tăng cường giáo dục cho phụ nữ thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh. Yếu tố xã hội nào giải thích mối liên hệ này?
- A. Tăng cường hoạt động nông nghiệp.
- B. Tăng tỉ lệ tử vong do điều kiện sống khắc nghiệt.
- C. Khuyến khích các gia đình có đông con.
- D. Phụ nữ có nhiều cơ hội học tập, làm việc và tiếp cận các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
Câu 8: Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng đến quy mô dân số của khu vực hoặc quốc gia nào sau đây?
- A. Toàn thế giới.
- B. Một châu lục cụ thể.
- C. Một quốc gia cụ thể.
- D. Một vùng kinh tế trong quốc gia.
Câu 9: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh được coi là chỉ số nhạy cảm phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia vì nó liên quan trực tiếp đến:
- A. Tỉ lệ người già trong dân số.
- B. Mức độ ô nhiễm môi trường.
- C. Chất lượng chăm sóc y tế, dinh dưỡng và điều kiện sống của người dân.
- D. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số.
Câu 10: Giai đoạn lịch sử nào sau đây có tốc độ tăng trưởng dân số thế giới chậm nhất?
- A. Thời kì tiền công nghiệp (trước thế kỉ XVIII).
- B. Giai đoạn đầu thế kỉ XX.
- C. Giai đoạn giữa thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX.
- D. Đầu thế kỉ XXI đến nay.
Câu 11: Một thành phố có 1.5 triệu dân. Trong năm, có 27.000 trẻ em được sinh ra. Tỉ suất sinh thô (CBR) của thành phố này là bao nhiêu?
- A. 15‰
- B. 18‰
- C. 20‰
- D. 27‰
Câu 12: Nhận định nào sau đây mô tả đúng đặc điểm dân số của hầu hết các quốc gia phát triển hiện nay?
- A. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, gia tăng tự nhiên cao.
- B. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, gia tăng tự nhiên thấp hoặc âm.
- C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, gia tăng tự nhiên cao.
- D. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, gia tăng tự nhiên thấp hoặc âm.
Câu 13: Đặc điểm dân số nào sau đây thường thấy ở các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn hiện nay?
- A. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, tỉ lệ người già cao.
- B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp.
- C. Tỉ suất sinh vẫn còn tương đối cao, tỉ suất tử giảm, gia tăng tự nhiên cao.
- D. Gia tăng dân số tự nhiên âm, dân số có xu hướng già hóa nhanh chóng.
Câu 14: Một quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh thô rất cao (ví dụ: 35‰) nhưng tỉ suất tử thô cũng còn cao (ví dụ: 15‰) do điều kiện y tế và vệ sinh còn hạn chế. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này sẽ như thế nào so với các nước phát triển?
- A. Cao hơn đáng kể.
- B. Tương đương.
- C. Thấp hơn đáng kể.
- D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về gia tăng cơ học.
Câu 15: Khái niệm "bùng nổ dân số" được sử dụng để chỉ giai đoạn nào trong lịch sử phát triển dân số thế giới?
- A. Giai đoạn dân số tăng trưởng chậm, ổn định.
- B. Giai đoạn dân số tăng trưởng rất nhanh, vượt quá khả năng đáp ứng của tài nguyên và môi trường.
- C. Giai đoạn tỉ suất tử cao hơn tỉ suất sinh.
- D. Giai đoạn dân số chỉ tăng trưởng do nhập cư.
Câu 16: Phân tích biểu đồ hoặc bảng số liệu về dân số thế giới qua các thời kì, ta thấy rõ sự thay đổi đột ngột về tốc độ tăng trưởng bắt đầu từ:
- A. Đầu Công nguyên.
- B. Thế kỉ XVI.
- C. Khoảng giữa thế kỉ XX.
- D. Đầu thế kỉ XXI.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây ít có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể đến việc làm giảm tỉ suất sinh thô của một quốc gia?
- A. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống).
- B. Nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ.
- C. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình hiệu quả.
- D. Cải thiện điều kiện kinh tế, nâng cao thu nhập bình quân đầu người.
Câu 18: Nếu một quốc gia có "net migration" (chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư) là âm, điều này có nghĩa là:
- A. Số người nhập cư vào quốc gia đó nhiều hơn số người xuất cư.
- B. Số người xuất cư ra khỏi quốc gia đó nhiều hơn số người nhập cư.
- C. Dân số của quốc gia đó đang tăng nhanh về mặt tự nhiên.
- D. Không có sự di chuyển dân số qua biên giới.
Câu 19: Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và quá trình chuyển đổi nhân khẩu học (thay đổi tỉ suất sinh/tử) thường được thể hiện qua xu hướng nào?
- A. Khi kinh tế phát triển, tỉ suất tử giảm trước, sau đó tỉ suất sinh cũng giảm theo.
- B. Khi kinh tế phát triển, tỉ suất sinh tăng trước, sau đó tỉ suất tử cũng tăng theo.
- C. Phát triển kinh tế không có mối liên hệ rõ ràng với tỉ suất sinh và tử.
- D. Phát triển kinh tế chỉ làm tăng tỉ suất sinh mà không ảnh hưởng đến tỉ suất tử.
Câu 20: Tổng sự thay đổi dân số của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định được xác định bởi những yếu tố nào?
- A. Chỉ tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
- B. Chỉ tỉ lệ nhập cư và xuất cư.
- C. Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, nhập cư và xuất cư.
- D. Chỉ tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
Câu 21: Ở các vùng nông thôn truyền thống, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn đến việc duy trì tỉ suất sinh tương đối cao?
- A. Trình độ y tế phát triển.
- B. Cơ hội việc làm đa dạng.
- C. Tiếp cận dễ dàng với các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
- D. Ảnh hưởng của phong tục, tập quán (ví dụ: cần lao động nông nghiệp, tư tưởng đông con).
Câu 22: Nếu một quốc gia duy trì tỉ suất sinh thô ở mức rất thấp (dưới tỉ lệ thay thế) trong một thời gian dài, hậu quả tiềm tàng nào về dân số có thể xảy ra?
- A. Dân số có xu hướng giảm và già hóa.
- B. Dân số sẽ tăng trưởng rất nhanh.
- C. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh sẽ tăng cao.
- D. Gia tăng dân số cơ học sẽ không còn ý nghĩa.
Câu 23: Một quốc gia có dân số đầu năm là 10 triệu người. Trong năm, có 150.000 ca sinh, 80.000 ca tử vong, 30.000 người nhập cư và 40.000 người xuất cư. Dân số cuối năm của quốc gia đó là bao nhiêu?
- A. 10.100.000 người
- B. 10.060.000 người
- C. 10.070.000 người
- D. 10.040.000 người
Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện góc nhìn cân bằng về mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh và phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Gia tăng dân số nhanh luôn là nguyên nhân duy nhất cản trở phát triển kinh tế.
- B. Gia tăng dân số nhanh không ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế.
- C. Gia tăng dân số nhanh chỉ có lợi cho phát triển kinh tế vì tạo ra nguồn lao động dồi dào.
- D. Gia tăng dân số nhanh có thể tạo áp lực lên tài nguyên, môi trường và hạ tầng, nhưng cũng có thể là nguồn lực nếu được quản lý và đầu tư hợp lý.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây có thể gây ra sự gia tăng đột ngột và đáng kể tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian ngắn ở một khu vực?
- A. Một trận đại dịch hoặc chiến tranh quy mô lớn.
- B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch.
- C. Tỉ lệ người dân di cư ra nước ngoài tăng.
- D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của chính phủ.
Câu 26: Nếu một quốc gia áp dụng thành công chính sách dân số nhằm giảm mạnh tỉ suất sinh, dự báo ban đầu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó sẽ như thế nào?
- A. Tăng nhanh.
- B. Giữ nguyên.
- C. Giảm.
- D. Trở nên âm ngay lập tức.
Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỉ suất sinh thô (CBR) và Tỉ suất tử thô (CDR) là gì?
- A. CBR tính trên 1000 dân, CDR tính trên 100 dân.
- B. CBR đo số ca sinh sống, CDR đo số ca tử vong trong một năm so với dân số trung bình.
- C. CBR chỉ tính ở khu vực nông thôn, CDR chỉ tính ở khu vực thành thị.
- D. CBR bị ảnh hưởng bởi nhập cư, CDR không bị ảnh hưởng bởi nhập cư.
Câu 28: Quan sát biểu đồ thể hiện Tỉ suất sinh thô và Tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Nếu khoảng cách giữa đường biểu diễn tỉ suất sinh và tỉ suất tử ngày càng thu hẹp lại, điều này có thể cho thấy xu hướng gì về gia tăng dân số tự nhiên?
- A. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên đang chậm lại.
- B. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên đang tăng nhanh.
- C. Quốc gia đang trải qua bùng nổ dân số.
- D. Tỉ lệ nhập cư đang tăng cao.
Câu 29: Trong lịch sử, những yếu tố nào thường là nguyên nhân chính khiến tỉ suất tử thô ở mức rất cao, hạn chế sự tăng trưởng dân số?
- A. Chính sách dân số nghiêm ngặt.
- B. Trình độ giáo dục thấp.
- C. Dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- D. Tốc độ đô thị hóa chậm.
Câu 30: Hiện tượng "quán tính dân số" (demographic momentum) giải thích tại sao dân số của một quốc gia vẫn có thể tiếp tục tăng trong một thời gian, ngay cả khi tỉ suất sinh đã giảm xuống mức tỉ lệ thay thế. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?
- A. Tỉ lệ tử vong tăng đột ngột.
- B. Chỉ có gia tăng cơ học là yếu tố quyết định.
- C. Tỉ lệ người già trong dân số rất cao.
- D. Cơ cấu dân số còn trẻ, với một lượng lớn người trong hoặc sắp bước vào độ tuổi sinh sản.