15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18%o và tỉ suất tử thô là 7%o. Giả định không có sự di cư đáng kể, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 25%o
  • B. 1,1%o
  • C. 1,1%
  • D. 2,5%

Câu 2: Phân tích tác động chính của việc cải thiện hệ thống y tế, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng đối với các chỉ số dân số của một quốc gia đang phát triển.

  • A. Làm tăng tỉ suất sinh thô và giảm tỉ suất tử thô.
  • B. Làm giảm tỉ suất sinh thô và tăng tỉ suất tử thô.
  • C. Chỉ làm tăng tỉ suất sinh thô, không ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
  • D. Làm giảm tỉ suất tử thô và tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.

Câu 3: Dựa vào khái niệm, gia tăng dân số cơ học thể hiện sự biến động dân số chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Chênh lệch giữa số người sinh ra và số người chết đi.
  • B. Sự di chuyển dân cư giữa các vùng hoặc quốc gia.
  • C. Tốc độ thay đổi quy mô dân số theo thời gian.
  • D. Tỉ lệ sinh con trung bình của một phụ nữ trong suốt cuộc đời.

Câu 4: So sánh đặc điểm gia tăng dân số tự nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Cả hai nhóm nước đều có tỉ suất sinh và tỉ suất tử cao tương đương.
  • B. Các nước phát triển có tỉ suất sinh cao hơn đáng kể so với các nước đang phát triển.
  • C. Các nước đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao hơn do tỉ suất sinh thô còn cao.
  • D. Các nước phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn do tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 5: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến "bùng nổ dân số" trên quy mô toàn cầu diễn ra mạnh mẽ nhất vào giai đoạn sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  • A. Sự tiến bộ vượt bậc của y tế, dinh dưỡng làm giảm mạnh tỉ suất tử thô, đặc biệt ở các nước đang phát triển.
  • B. Tỉ suất sinh thô tăng vọt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
  • C. Tỉ lệ di cư quốc tế tăng mạnh, tập trung về các quốc gia phát triển.
  • D. Tuổi thọ trung bình của con người giảm xuống đáng kể.

Câu 6: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng tỉ suất sinh giảm mạnh và tuổi thọ trung bình tăng cao. Phân tích hậu quả dài hạn có thể xảy ra đối với cơ cấu dân số và lực lượng lao động của quốc gia này.

  • A. Dân số trẻ hóa nhanh chóng, thiếu việc làm cho người trẻ.
  • B. Dân số già hóa, thiếu hụt lao động trẻ và gánh nặng an sinh xã hội tăng.
  • C. Tăng tỉ lệ thất nghiệp do dân số trong độ tuổi lao động tăng nhanh.
  • D. Quy mô dân số ổn định, cơ cấu tuổi cân bằng.

Câu 7: Tại sao tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh được coi là chỉ số nhạy cảm phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội và y tế của một quốc gia?

  • A. Chỉ số này chỉ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên, không liên quan đến xã hội.
  • B. Nó phản ánh trực tiếp số lượng người già trong xã hội.
  • C. Nó liên quan chặt chẽ đến điều kiện sống, dinh dưỡng, chăm sóc y tế cho bà mẹ và trẻ em.
  • D. Đây là chỉ số duy nhất đo lường sức khỏe của toàn bộ dân số.

Câu 8: Một quốc gia thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ (ví dụ: hỗ trợ tài chính cho gia đình có nhiều con). Phân tích mục tiêu chính mà quốc gia này có thể đang hướng tới.

  • A. Giải quyết tình trạng dân số già hóa và thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • C. Kiểm soát tốc độ tăng dân số để tránh bùng nổ dân số.
  • D. Tăng cường di cư ra nước ngoài để giảm dân số.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có tác động HAI CHIỀU (có thể làm tăng hoặc giảm) đến tỉ suất sinh của một quốc gia, tùy thuộc vào bối cảnh cụ thể?

  • A. Tiến bộ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • B. Thiên tai và dịch bệnh nghiêm trọng.
  • C. Chiến tranh và bất ổn chính trị.
  • D. Trình độ học vấn và vai trò của phụ nữ trong xã hội.

Câu 10: Tại sao gia tăng dân số cơ học không làm thay đổi tổng quy mô dân số trên phạm vi TOÀN THẾ GIỚI?

  • A. Vì số người nhập cư luôn bằng số người xuất cư trên toàn cầu.
  • B. Vì gia tăng cơ học chỉ xảy ra trong phạm vi một quốc gia.
  • C. Vì di cư chỉ là sự di chuyển dân số từ nơi này sang nơi khác trên Trái Đất, tổng số người không thay đổi.
  • D. Vì chỉ có gia tăng tự nhiên mới ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn cầu.

Câu 11: Tình huống nào sau đây có khả năng dẫn đến tỉ suất tử thô TĂNG lên ở một quốc gia hoặc khu vực?

  • A. Đầu tư lớn vào y tế dự phòng và nâng cao chất lượng bệnh viện.
  • B. Xảy ra chiến tranh kéo dài hoặc thiên tai nghiêm trọng.
  • C. Tỉ lệ người dân được tiếp cận nước sạch và vệ sinh môi trường tăng cao.
  • D. Trình độ dân trí và nhận thức về sức khỏe cộng đồng được nâng lên.

Câu 12: Nhận định nào sau đây mô tả đúng xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới trong giai đoạn hiện nay so với giữa thế kỷ XX?

  • A. Tốc độ gia tăng có xu hướng chậm lại nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng.
  • B. Tốc độ gia tăng nhanh hơn và quy mô dân số tăng chậm lại.
  • C. Tốc độ gia tăng không thay đổi, quy mô dân số tăng ổn định.
  • D. Tốc độ gia tăng nhanh hơn và quy mô dân số tăng nhanh hơn.

Câu 13: Tại sao tỉ suất sinh thô thường cao ở các nước đang phát triển, đặc biệt là ở khu vực nông thôn?

  • A. Do trình độ y tế phát triển vượt bậc.
  • B. Do người dân có mức sống rất cao và thu nhập ổn định.
  • C. Do chính sách dân số hiệu quả, kiểm soát sinh đẻ tốt.
  • D. Do ảnh hưởng của phong tục tập quán, tâm lý xã hội (mong muốn đông con), và hạn chế tiếp cận các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Câu 14: Tỉ suất gia tăng dân số của một vùng được tính bằng tổng của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. Công thức này phản ánh điều gì về sự biến động dân số ở cấp độ khu vực?

  • A. Tổng số người tăng thêm hoặc giảm đi trong một năm do cả sinh, tử và di cư.
  • B. Chỉ sự thay đổi dân số do sinh và tử, không tính di cư.
  • C. Chỉ sự thay đổi dân số do di cư, không tính sinh và tử.
  • D. Tỉ lệ người chết trên 1000 dân trong một năm.

Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ người dân trong độ tuổi lao động di cư ra nước ngoài lớn hơn đáng kể so với số người nhập cư vào. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tỉ suất gia tăng dân số cơ học và tổng quy mô dân số của quốc gia đó?

  • A. Tỉ suất gia tăng cơ học dương, tổng quy mô dân số tăng nhanh.
  • B. Tỉ suất gia tăng cơ học dương, tổng quy mô dân số giảm.
  • C. Tỉ suất gia tăng cơ học âm, tổng quy mô dân số có xu hướng giảm (hoặc tăng chậm hơn).
  • D. Tỉ suất gia tăng cơ học âm, tổng quy mô dân số tăng nhanh.

Câu 16: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất sinh thô?

  • A. Khi kinh tế phát triển, trình độ học vấn tăng, tỉ suất sinh có xu hướng giảm.
  • B. Phát triển kinh tế luôn đi kèm với sự gia tăng mạnh mẽ của tỉ suất sinh.
  • C. Ở các nước phát triển, tỉ suất sinh thường thấp hơn đáng kể so với các nước đang phát triển.
  • D. Sự tham gia của phụ nữ vào lực lượng lao động có thể góp phần làm giảm tỉ suất sinh.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu tỉ suất tử thô theo các nhóm tuổi (tỉ suất tử đặc trưng theo tuổi) thay vì chỉ sử dụng tỉ suất tử thô chung.

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về nguyên nhân tử vong ở các nhóm tuổi khác nhau và xây dựng chính sách y tế phù hợp.
  • B. Chỉ có ý nghĩa thống kê, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Phản ánh chính xác hơn tỉ lệ sinh sản của dân số.
  • D. Giúp dự báo chính xác số người nhập cư hàng năm.

Câu 18: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô dân số thế giới qua các thời kỳ cho thấy tốc độ tăng trưởng tăng nhanh đột biến từ khoảng năm 1950 trở đi. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Tỉ suất sinh tăng vọt ở các nước phát triển.
  • B. Chiến tranh thế giới kết thúc, hòa bình lập lại ở mọi nơi.
  • C. Tỉ lệ di cư quốc tế tăng mạnh chưa từng có.
  • D. Thành tựu y tế, khoa học kỹ thuật được áp dụng rộng rãi, đặc biệt ở các nước đang phát triển, làm giảm tỉ suất tử thô.

Câu 19: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô 10%o, tỉ suất tử thô 12%o, tỉ suất nhập cư 5%o, tỉ suất xuất cư 3%o. Tính tỉ suất gia tăng dân số (tổng) của quốc gia này.

  • A. 0%o
  • B. 2%o
  • C. -2%o
  • D. 4%o

Câu 20: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở các nước phát triển thường thấp, thậm chí âm ở một số quốc gia?

  • A. Do tỉ suất tử thô rất cao.
  • B. Do tỉ suất nhập cư lớn hơn tỉ suất xuất cư.
  • C. Do tỉ suất sinh thô thấp.
  • D. Do tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh cao.

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất tử thô của một quốc gia.

  • A. Kinh tế càng phát triển, tỉ suất tử thô càng cao.
  • B. Kinh tế càng phát triển, tỉ suất tử thô có xu hướng giảm (nhờ y tế, dinh dưỡng tốt hơn).
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
  • D. Tỉ suất tử thô chỉ phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây phản ánh đúng khái niệm gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Số người chuyển đến một khu vực nhiều hơn số người chuyển đi.
  • B. Tổng số người tăng thêm hoặc giảm đi trong một năm do cả sinh, tử và di cư.
  • C. Sự thay đổi dân số do kết quả của các cuộc chiến tranh.
  • D. Sự chênh lệch giữa số trẻ em sinh ra sống và số người chết đi trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 23: Tại sao việc phân tích tỉ suất sinh thô cần kết hợp với các chỉ số khác (như tổng tỉ suất sinh) để có đánh giá toàn diện về mức sinh của một quốc gia?

  • A. Tỉ suất sinh thô là chỉ số hoàn hảo, không cần kết hợp với chỉ số nào khác.
  • B. Tổng tỉ suất sinh chỉ phản ánh số người chết, không liên quan đến sinh sản.
  • C. Tỉ suất sinh thô bị ảnh hưởng bởi cơ cấu tuổi của dân số, trong khi tổng tỉ suất sinh phản ánh khả năng sinh sản thực tế của phụ nữ.
  • D. Các chỉ số khác phức tạp hơn, không cần thiết cho việc đánh giá.

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện hậu quả TIÊU CỰC của tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, dân số già hóa nhanh.
  • B. Gây áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường, hệ thống y tế, giáo dục và giải quyết việc làm.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh chóng nhờ nguồn lao động dồi dào có chất lượng cao.
  • D. Giảm thiểu tình trạng di cư tự do ra thành phố.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thường là nguyên nhân chính khiến tỉ suất gia tăng dân số cơ học ở các nước phát triển thường dương và có vai trò quan trọng trong việc bù đắp tỉ lệ sinh thấp?

  • A. Chính sách thu hút người nhập cư để giải quyết tình trạng thiếu lao động và dân số già hóa.
  • B. Tỉ lệ người dân bản địa di cư ra nước ngoài rất thấp.
  • C. Tỉ suất sinh thô cao hơn đáng kể so với tỉ suất tử thô.
  • D. Thiên tai và dịch bệnh thường xuyên xảy ra, khiến người dân muốn chuyển đi.

Câu 26: Mô tả nào sau đây phản ánh chính xác nhất "Thời kỳ tiền chuyển tiếp dân số"?

  • A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều thấp, dân số tăng chậm hoặc ổn định.
  • B. Tỉ suất sinh giảm mạnh, tỉ suất tử thấp, dân số già hóa.
  • C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm nhanh, dân số tăng nhanh.
  • D. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao và biến động mạnh, dân số tăng rất chậm hoặc không tăng.

Câu 27: So sánh và đối chiếu đặc điểm dân số của một quốc gia đang ở giai đoạn cuối chuyển tiếp dân số với một quốc gia đang ở giai đoạn tiền chuyển tiếp dân số.

  • A. Quốc gia cuối chuyển tiếp có tỉ suất sinh và tử thấp, còn quốc gia tiền chuyển tiếp có cả hai tỉ suất đều cao.
  • B. Quốc gia cuối chuyển tiếp có tỉ suất sinh cao, còn quốc gia tiền chuyển tiếp có tỉ suất sinh thấp.
  • C. Cả hai quốc gia đều có tỉ suất gia tăng dân số rất cao.
  • D. Quốc gia cuối chuyển tiếp có dân số trẻ, còn quốc gia tiền chuyển tiếp có dân số già.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có tác động làm GIẢM tỉ suất sinh thô?

  • A. Tư tưởng truyền thống "trời sinh voi trời sinh cỏ".
  • B. Nhu cầu về lao động nông nghiệp lớn.
  • C. Thực hiện tốt các chương trình kế hoạch hóa gia đình và nâng cao vị thế phụ nữ.
  • D. Cải thiện điều kiện y tế và dinh dưỡng.

Câu 29: Tại sao tỉ suất tử thô có thể CAO ở một quốc gia phát triển có hệ thống y tế hiện đại?

  • A. Do trình độ y tế kém phát triển.
  • B. Do tỉ lệ bệnh tật trong dân số rất cao.
  • C. Do tỉ suất sinh thô thấp.
  • D. Do cơ cấu dân số già (tỉ lệ người già cao, nhóm tuổi có tỉ lệ tử vong cao hơn).

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc giảm thiểu tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia.

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt nhân đạo, không liên quan đến kinh tế.
  • B. Phản ánh sự cải thiện chất lượng cuộc sống, y tế, dinh dưỡng, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tương lai.
  • C. Làm tăng mạnh tỉ suất sinh thô, dẫn đến bùng nổ dân số.
  • D. Không ảnh hưởng đến bất kỳ chỉ số kinh tế - xã hội nào khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 18%o và tỉ suất tử thô là 7%o. Giả định không có sự di cư đáng kể, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích tác động chính của việc cải thiện hệ thống y tế, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng đối với các chỉ số dân số của một quốc gia đang phát triển.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Dựa vào khái niệm, gia tăng dân số cơ học thể hiện sự biến động dân số chủ yếu do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So sánh đặc điểm gia tăng dân số tự nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển trong những thập kỷ gần đây. Nhận định nào sau đây là chính xác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến 'bùng nổ dân số' trên quy mô toàn cầu diễn ra mạnh mẽ nhất vào giai đoạn sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng tỉ suất sinh giảm mạnh và tuổi thọ trung bình tăng cao. Phân tích hậu quả dài hạn có thể xảy ra đối với cơ cấu dân số và lực lượng lao động của quốc gia này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh được coi là chỉ số nhạy cảm phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội và y tế của một quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một quốc gia thực hiện chính sách khuyến khích sinh đẻ (ví dụ: hỗ trợ tài chính cho gia đình có nhiều con). Phân tích mục tiêu chính mà quốc gia này có thể đang hướng tới.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có tác động HAI CHIỀU (có thể làm tăng hoặc giảm) đến tỉ suất sinh của một quốc gia, tùy thuộc vào bối cảnh cụ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tại sao gia tăng dân số cơ học không làm thay đổi tổng quy mô dân số trên phạm vi TOÀN THẾ GIỚI?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tình huống nào sau đây có khả năng dẫn đến tỉ suất tử thô TĂNG lên ở một quốc gia hoặc khu vực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nhận định nào sau đây mô tả đúng xu hướng biến động tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới trong giai đoạn hiện nay so với giữa thế kỷ XX?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tại sao tỉ suất sinh thô thường cao ở các nước đang phát triển, đặc biệt là ở khu vực nông thôn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tỉ suất gia tăng dân số của một vùng được tính bằng tổng của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. Công thức này phản ánh điều gì về sự biến động dân số ở cấp độ khu vực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ người dân trong độ tuổi lao động di cư ra nước ngoài lớn hơn đáng kể so với số người nhập cư vào. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tỉ suất gia tăng dân số cơ học và tổng quy mô dân số của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất sinh thô?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu tỉ suất tử thô theo các nhóm tuổi (tỉ suất tử đặc trưng theo tuổi) thay vì chỉ sử dụng tỉ suất tử thô chung.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô dân số thế giới qua các thời kỳ cho thấy tốc độ tăng trưởng tăng nhanh đột biến từ khoảng năm 1950 trở đi. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô 10%o, tỉ suất tử thô 12%o, tỉ suất nhập cư 5%o, tỉ suất xuất cư 3%o. Tính tỉ suất gia tăng dân số (tổng) của quốc gia này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở các nước phát triển thường thấp, thậm chí âm ở một số quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất tử thô của một quốc gia.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trường hợp nào sau đây phản ánh đúng khái niệm gia tăng dân số tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao việc phân tích tỉ suất sinh thô cần kết hợp với các chỉ số khác (như tổng tỉ suất sinh) để có đánh giá toàn diện về mức sinh của một quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện hậu quả TIÊU CỰC của tình trạng gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thường là nguyên nhân chính khiến tỉ suất gia tăng dân số cơ học ở các nước phát triển thường dương và có vai trò quan trọng trong việc bù đắp tỉ lệ sinh thấp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Mô tả nào sau đây phản ánh chính xác nhất 'Thời kỳ tiền chuyển tiếp dân số'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: So sánh và đối chiếu đặc điểm dân số của một quốc gia đang ở giai đoạn cuối chuyển tiếp dân số với một quốc gia đang ở giai đoạn tiền chuyển tiếp dân số.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Yếu tố nào sau đây có tác động làm GIẢM tỉ suất sinh thô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao tỉ suất tử thô có thể CAO ở một quốc gia phát triển có hệ thống y tế hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc giảm thiểu tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Giả sử Tỉ suất sinh thô (CBR) của một quốc gia là 18‰ và Tỉ suất tử thô (CDR) là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 12‰
  • B. 24‰
  • C. 1.2%
  • D. 2.4%

Câu 2: Nếu một quốc gia có Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0.5%), điều này có ý nghĩa gì về sự thay đổi dân số tự nhiên của quốc gia đó?

  • A. Số người sinh ra nhiều hơn số người chết.
  • B. Số người chết nhiều hơn số người sinh ra.
  • C. Dân số đang tăng nhanh do nhập cư.
  • D. Dân số không thay đổi về mặt tự nhiên.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ dân số thế giới, đặc biệt là từ giữa thế kỉ XX?

  • A. Sự gia tăng đột ngột của tỉ suất sinh thô.
  • B. Tốc độ nhập cư vào các nước phát triển tăng mạnh.
  • C. Chiến tranh thế giới kết thúc, thúc đẩy hòa bình.
  • D. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, dinh dưỡng làm giảm tỉ suất tử thô.

Câu 4: Một tỉnh có dân số đầu năm là 2 triệu người. Trong năm, có 40.000 ca sinh, 15.000 ca tử vong, 10.000 người nhập cư và 5.000 người xuất cư. Tổng dân số của tỉnh cuối năm là bao nhiêu?

  • A. 2.030.000 người
  • B. 2.035.000 người
  • C. 2.025.000 người
  • D. 2.040.000 người

Câu 5: Phân tích nào sau đây không đúng khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến Tỉ suất sinh thô?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội càng cao, tỉ suất sinh có xu hướng càng giảm.
  • B. Chính sách dân số khuyến khích sinh đẻ có thể làm tăng tỉ suất sinh.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh thường xuyên xảy ra sẽ làm tăng tỉ suất sinh.
  • D. Phong tục, tập quán và tâm lý xã hội (ví dụ: trọng nam khinh nữ) có thể ảnh hưởng đến tỉ suất sinh.

Câu 6: Sự suy giảm mạnh mẽ của tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển trong nửa sau thế kỉ XX chủ yếu là nhờ yếu tố nào?

  • A. Tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Những thành tựu trong y tế, vệ sinh phòng bệnh và cải thiện điều kiện sống.
  • C. Tỉ lệ người dân di cư ra nước ngoài tăng.
  • D. Sự phát triển của hệ thống giáo dục.

Câu 7: Đô thị hóa và tăng cường giáo dục cho phụ nữ thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh. Yếu tố xã hội nào giải thích mối liên hệ này?

  • A. Tăng cường hoạt động nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ lệ tử vong do điều kiện sống khắc nghiệt.
  • C. Khuyến khích các gia đình có đông con.
  • D. Phụ nữ có nhiều cơ hội học tập, làm việc và tiếp cận các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Câu 8: Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng đến quy mô dân số của khu vực hoặc quốc gia nào sau đây?

  • A. Toàn thế giới.
  • B. Một châu lục cụ thể.
  • C. Một quốc gia cụ thể.
  • D. Một vùng kinh tế trong quốc gia.

Câu 9: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh được coi là chỉ số nhạy cảm phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia vì nó liên quan trực tiếp đến:

  • A. Tỉ lệ người già trong dân số.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • C. Chất lượng chăm sóc y tế, dinh dưỡng và điều kiện sống của người dân.
  • D. Tỉ lệ người biết chữ trong dân số.

Câu 10: Giai đoạn lịch sử nào sau đây có tốc độ tăng trưởng dân số thế giới chậm nhất?

  • A. Thời kì tiền công nghiệp (trước thế kỉ XVIII).
  • B. Giai đoạn đầu thế kỉ XX.
  • C. Giai đoạn giữa thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX.
  • D. Đầu thế kỉ XXI đến nay.

Câu 11: Một thành phố có 1.5 triệu dân. Trong năm, có 27.000 trẻ em được sinh ra. Tỉ suất sinh thô (CBR) của thành phố này là bao nhiêu?

  • A. 15‰
  • B. 18‰
  • C. 20‰
  • D. 27‰

Câu 12: Nhận định nào sau đây mô tả đúng đặc điểm dân số của hầu hết các quốc gia phát triển hiện nay?

  • A. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, gia tăng tự nhiên cao.
  • B. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, gia tăng tự nhiên thấp hoặc âm.
  • C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, gia tăng tự nhiên cao.
  • D. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, gia tăng tự nhiên thấp hoặc âm.

Câu 13: Đặc điểm dân số nào sau đây thường thấy ở các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, tỉ lệ người già cao.
  • B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • C. Tỉ suất sinh vẫn còn tương đối cao, tỉ suất tử giảm, gia tăng tự nhiên cao.
  • D. Gia tăng dân số tự nhiên âm, dân số có xu hướng già hóa nhanh chóng.

Câu 14: Một quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh thô rất cao (ví dụ: 35‰) nhưng tỉ suất tử thô cũng còn cao (ví dụ: 15‰) do điều kiện y tế và vệ sinh còn hạn chế. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này sẽ như thế nào so với các nước phát triển?

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Tương đương.
  • C. Thấp hơn đáng kể.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về gia tăng cơ học.

Câu 15: Khái niệm "bùng nổ dân số" được sử dụng để chỉ giai đoạn nào trong lịch sử phát triển dân số thế giới?

  • A. Giai đoạn dân số tăng trưởng chậm, ổn định.
  • B. Giai đoạn dân số tăng trưởng rất nhanh, vượt quá khả năng đáp ứng của tài nguyên và môi trường.
  • C. Giai đoạn tỉ suất tử cao hơn tỉ suất sinh.
  • D. Giai đoạn dân số chỉ tăng trưởng do nhập cư.

Câu 16: Phân tích biểu đồ hoặc bảng số liệu về dân số thế giới qua các thời kì, ta thấy rõ sự thay đổi đột ngột về tốc độ tăng trưởng bắt đầu từ:

  • A. Đầu Công nguyên.
  • B. Thế kỉ XVI.
  • C. Khoảng giữa thế kỉ XX.
  • D. Đầu thế kỉ XXI.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây ít có khả năng ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể đến việc làm giảm tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

  • A. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường sá, cầu cống).
  • B. Nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ.
  • C. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình hiệu quả.
  • D. Cải thiện điều kiện kinh tế, nâng cao thu nhập bình quân đầu người.

Câu 18: Nếu một quốc gia có "net migration" (chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư) là âm, điều này có nghĩa là:

  • A. Số người nhập cư vào quốc gia đó nhiều hơn số người xuất cư.
  • B. Số người xuất cư ra khỏi quốc gia đó nhiều hơn số người nhập cư.
  • C. Dân số của quốc gia đó đang tăng nhanh về mặt tự nhiên.
  • D. Không có sự di chuyển dân số qua biên giới.

Câu 19: Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và quá trình chuyển đổi nhân khẩu học (thay đổi tỉ suất sinh/tử) thường được thể hiện qua xu hướng nào?

  • A. Khi kinh tế phát triển, tỉ suất tử giảm trước, sau đó tỉ suất sinh cũng giảm theo.
  • B. Khi kinh tế phát triển, tỉ suất sinh tăng trước, sau đó tỉ suất tử cũng tăng theo.
  • C. Phát triển kinh tế không có mối liên hệ rõ ràng với tỉ suất sinh và tử.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ làm tăng tỉ suất sinh mà không ảnh hưởng đến tỉ suất tử.

Câu 20: Tổng sự thay đổi dân số của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định được xác định bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
  • B. Chỉ tỉ lệ nhập cư và xuất cư.
  • C. Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, nhập cư và xuất cư.
  • D. Chỉ tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

Câu 21: Ở các vùng nông thôn truyền thống, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn đến việc duy trì tỉ suất sinh tương đối cao?

  • A. Trình độ y tế phát triển.
  • B. Cơ hội việc làm đa dạng.
  • C. Tiếp cận dễ dàng với các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Ảnh hưởng của phong tục, tập quán (ví dụ: cần lao động nông nghiệp, tư tưởng đông con).

Câu 22: Nếu một quốc gia duy trì tỉ suất sinh thô ở mức rất thấp (dưới tỉ lệ thay thế) trong một thời gian dài, hậu quả tiềm tàng nào về dân số có thể xảy ra?

  • A. Dân số có xu hướng giảm và già hóa.
  • B. Dân số sẽ tăng trưởng rất nhanh.
  • C. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh sẽ tăng cao.
  • D. Gia tăng dân số cơ học sẽ không còn ý nghĩa.

Câu 23: Một quốc gia có dân số đầu năm là 10 triệu người. Trong năm, có 150.000 ca sinh, 80.000 ca tử vong, 30.000 người nhập cư và 40.000 người xuất cư. Dân số cuối năm của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 10.100.000 người
  • B. 10.060.000 người
  • C. 10.070.000 người
  • D. 10.040.000 người

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện góc nhìn cân bằng về mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Gia tăng dân số nhanh luôn là nguyên nhân duy nhất cản trở phát triển kinh tế.
  • B. Gia tăng dân số nhanh không ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế.
  • C. Gia tăng dân số nhanh chỉ có lợi cho phát triển kinh tế vì tạo ra nguồn lao động dồi dào.
  • D. Gia tăng dân số nhanh có thể tạo áp lực lên tài nguyên, môi trường và hạ tầng, nhưng cũng có thể là nguồn lực nếu được quản lý và đầu tư hợp lý.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có thể gây ra sự gia tăng đột ngột và đáng kể tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian ngắn ở một khu vực?

  • A. Một trận đại dịch hoặc chiến tranh quy mô lớn.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch.
  • C. Tỉ lệ người dân di cư ra nước ngoài tăng.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của chính phủ.

Câu 26: Nếu một quốc gia áp dụng thành công chính sách dân số nhằm giảm mạnh tỉ suất sinh, dự báo ban đầu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó sẽ như thế nào?

  • A. Tăng nhanh.
  • B. Giữ nguyên.
  • C. Giảm.
  • D. Trở nên âm ngay lập tức.

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỉ suất sinh thô (CBR) và Tỉ suất tử thô (CDR) là gì?

  • A. CBR tính trên 1000 dân, CDR tính trên 100 dân.
  • B. CBR đo số ca sinh sống, CDR đo số ca tử vong trong một năm so với dân số trung bình.
  • C. CBR chỉ tính ở khu vực nông thôn, CDR chỉ tính ở khu vực thành thị.
  • D. CBR bị ảnh hưởng bởi nhập cư, CDR không bị ảnh hưởng bởi nhập cư.

Câu 28: Quan sát biểu đồ thể hiện Tỉ suất sinh thô và Tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Nếu khoảng cách giữa đường biểu diễn tỉ suất sinh và tỉ suất tử ngày càng thu hẹp lại, điều này có thể cho thấy xu hướng gì về gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên đang chậm lại.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên đang tăng nhanh.
  • C. Quốc gia đang trải qua bùng nổ dân số.
  • D. Tỉ lệ nhập cư đang tăng cao.

Câu 29: Trong lịch sử, những yếu tố nào thường là nguyên nhân chính khiến tỉ suất tử thô ở mức rất cao, hạn chế sự tăng trưởng dân số?

  • A. Chính sách dân số nghiêm ngặt.
  • B. Trình độ giáo dục thấp.
  • C. Dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
  • D. Tốc độ đô thị hóa chậm.

Câu 30: Hiện tượng "quán tính dân số" (demographic momentum) giải thích tại sao dân số của một quốc gia vẫn có thể tiếp tục tăng trong một thời gian, ngay cả khi tỉ suất sinh đã giảm xuống mức tỉ lệ thay thế. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Tỉ lệ tử vong tăng đột ngột.
  • B. Chỉ có gia tăng cơ học là yếu tố quyết định.
  • C. Tỉ lệ người già trong dân số rất cao.
  • D. Cơ cấu dân số còn trẻ, với một lượng lớn người trong hoặc sắp bước vào độ tuổi sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Giả sử Tỉ suất sinh thô (CBR) của một quốc gia là 18‰ và Tỉ suất tử thô (CDR) là 6‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (NIR) của quốc gia này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nếu một quốc gia có Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0.5%), điều này có ý nghĩa gì về sự thay đổi dân số tự nhiên của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự bùng nổ dân số thế giới, đặc biệt là từ giữa thế kỉ XX?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một tỉnh có dân số đầu năm là 2 triệu người. Trong năm, có 40.000 ca sinh, 15.000 ca tử vong, 10.000 người nhập cư và 5.000 người xuất cư. Tổng dân số của tỉnh cuối năm là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích nào sau đây *không đúng* khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến Tỉ suất sinh thô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Sự suy giảm mạnh mẽ của tỉ suất tử thô ở nhiều quốc gia đang phát triển trong nửa sau thế kỉ XX chủ yếu là nhờ yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đô thị hóa và tăng cường giáo dục cho phụ nữ thường có xu hướng làm giảm tỉ suất sinh. Yếu tố xã hội nào giải thích mối liên hệ này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Gia tăng dân số cơ học *không* ảnh hưởng đến quy mô dân số của khu vực hoặc quốc gia nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh được coi là chỉ số nhạy cảm phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia vì nó liên quan trực tiếp đến:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giai đoạn lịch sử nào sau đây có tốc độ tăng trưởng dân số thế giới *chậm nhất*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một thành phố có 1.5 triệu dân. Trong năm, có 27.000 trẻ em được sinh ra. Tỉ suất sinh thô (CBR) của thành phố này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nhận định nào sau đây mô tả đúng đặc điểm dân số của hầu hết các quốc gia phát triển hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đặc điểm dân số nào sau đây thường thấy ở các quốc gia đang phát triển trong giai đoạn hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một quốc gia đang phát triển có tỉ suất sinh thô rất cao (ví dụ: 35‰) nhưng tỉ suất tử thô cũng còn cao (ví dụ: 15‰) do điều kiện y tế và vệ sinh còn hạn chế. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này sẽ như thế nào so với các nước phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khái niệm 'bùng nổ dân số' được sử dụng để chỉ giai đoạn nào trong lịch sử phát triển dân số thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phân tích biểu đồ hoặc bảng số liệu về dân số thế giới qua các thời kì, ta thấy rõ sự thay đổi đột ngột về tốc độ tăng trưởng bắt đầu từ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Yếu tố nào sau đây *ít có khả năng* ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể đến việc *làm giảm* tỉ suất sinh thô của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nếu một quốc gia có 'net migration' (chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư) là âm, điều này có nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và quá trình chuyển đổi nhân khẩu học (thay đổi tỉ suất sinh/tử) thường được thể hiện qua xu hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tổng sự thay đổi dân số của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định được xác định bởi những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ở các vùng nông thôn truyền thống, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn đến việc duy trì tỉ suất sinh tương đối cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nếu một quốc gia duy trì tỉ suất sinh thô ở mức rất thấp (dưới tỉ lệ thay thế) trong một thời gian dài, hậu quả tiềm tàng nào về dân số có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một quốc gia có dân số đầu năm là 10 triệu người. Trong năm, có 150.000 ca sinh, 80.000 ca tử vong, 30.000 người nhập cư và 40.000 người xuất cư. Dân số cuối năm của quốc gia đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nhận định nào sau đây thể hiện góc nhìn *cân bằng* về mối quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh và phát triển kinh tế - xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có thể gây ra sự gia tăng *đột ngột* và đáng kể tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian ngắn ở một khu vực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nếu một quốc gia áp dụng thành công chính sách dân số nhằm giảm mạnh tỉ suất sinh, dự báo ban đầu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỉ suất sinh thô (CBR) và Tỉ suất tử thô (CDR) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Quan sát biểu đồ thể hiện Tỉ suất sinh thô và Tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các giai đoạn. Nếu khoảng cách giữa đường biểu diễn tỉ suất sinh và tỉ suất tử ngày càng *thu hẹp* lại, điều này có thể cho thấy xu hướng gì về gia tăng dân số tự nhiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong lịch sử, những yếu tố nào thường là nguyên nhân chính khiến tỉ suất tử thô ở mức rất cao, hạn chế sự tăng trưởng dân số?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Hiện tượng 'quán tính dân số' (demographic momentum) giải thích tại sao dân số của một quốc gia vẫn có thể tiếp tục tăng trong một thời gian, ngay cả khi tỉ suất sinh đã giảm xuống mức tỉ lệ thay thế. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi quy mô dân số thế giới theo thời gian, từ thời kỳ tiền sử đến nay?

  • A. Biểu đồ hình cột
  • B. Biểu đồ J-curve
  • C. Biểu đồ hình tròn
  • D. Biểu đồ S-curve

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia nào có tiềm năng "cơ cấu dân số vàng" lớn hơn?

  • A. Quốc gia A, với đáy tháp tuổi trẻ và thân tháp tuổi lao động rộng hơn.
  • B. Quốc gia B, với đỉnh tháp tuổi già thu hẹp cho thấy ít gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Cả hai quốc gia đều có tiềm năng cơ cấu dân số vàng như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không có thông tin về chính sách dân số của hai quốc gia.

Câu 3: Nếu một quốc gia có tỷ suất sinh thô là 20‰ và tỷ suất tử thô là 8‰, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 28‰
  • B. 8‰
  • C. 12‰
  • D. 20‰

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của di cư quốc tế đến cơ cấu dân số của một quốc gia?

  • A. Di cư quốc tế có thể làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi, giới tính và dân tộc.
  • B. Di cư quốc tế chỉ ảnh hưởng đến quy mô dân số, không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số.
  • C. Di cư quốc tế luôn làm trẻ hóa cơ cấu dân số của quốc gia nhập cư.
  • D. Di cư quốc tế không đáng kể nên không có tác động đến cơ cấu dân số.

Câu 5: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức "già hóa dân số" nghiêm trọng nhất trong tương lai gần?

  • A. Nigeria
  • B. Nhật Bản
  • C. Ấn Độ
  • D. Brazil

Câu 6: Chính sách dân số nào sau đây có thể được áp dụng để giảm tỷ lệ sinh ở một quốc gia đang phát triển có dân số tăng nhanh?

  • A. Khuyến khích mỗi gia đình sinh nhiều con để tăng lực lượng lao động.
  • B. Hạn chế nhập cư để giảm áp lực dân số.
  • C. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế cho người cao tuổi.
  • D. Nâng cao nhận thức và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình rộng rãi.

Câu 7: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện kinh tế - xã hội và hệ thống chăm sóc y tế.
  • B. Do yếu tố di truyền và chủng tộc khác nhau giữa các quốc gia.
  • C. Do khí hậu và môi trường tự nhiên khác nhau.
  • D. Do chính sách dân số khác nhau giữa các quốc gia.

Câu 8: Trong giai đoạn "bùng nổ dân số", yếu tố nào sau đây có xu hướng giảm mạnh nhất?

  • A. Tỷ suất gia tăng tự nhiên
  • B. Tỷ suất tử vong
  • C. Tỷ suất sinh
  • D. Mật độ dân số

Câu 9: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến sự phát triển dân số của khu vực nông thôn?

  • A. Làm tăng dân số nông thôn do di dân từ đô thị về.
  • B. Không có tác động đáng kể đến dân số nông thôn.
  • C. Làm giảm dân số nông thôn, đặc biệt là dân số trẻ và lực lượng lao động.
  • D. Làm trẻ hóa cơ cấu dân số nông thôn.

Câu 10: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số quốc gia. Quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Quốc gia có tỷ lệ dân số/diện tích lớn nhất.
  • B. Quốc gia có diện tích nhỏ nhất.
  • C. Quốc gia có dân số lớn nhất.
  • D. Quốc gia có tỷ lệ dân số/diện tích nhỏ nhất.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Nguồn nước
  • D. Chính sách phát triển kinh tế

Câu 12: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

  • A. Đông Nam Á
  • B. Tây Âu
  • C. Hoang mạc Sahara
  • D. Đông Bắc Hoa Kỳ

Câu 13: Hiện tượng "di cư lao động" từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Chính sách khuyến khích di cư của chính phủ.
  • B. Sự khác biệt về cơ hội việc làm và thu nhập giữa nông thôn và thành thị.
  • C. Thiên tai và biến đổi khí hậu ở nông thôn.
  • D. Nhu cầu giải trí và văn hóa ở thành thị.

Câu 14: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của gia tăng dân số quá nhanh đến môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu dân số.
  • B. Hạn chế phát triển công nghiệp để giảm ô nhiễm.
  • C. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững, kết hợp kiểm soát dân số và bảo vệ môi trường.
  • D. Khuyến khích di dân đến các vùng thưa dân cư.

Câu 15: Cho biết xu hướng thay đổi tỷ suất sinh và tỷ suất tử trong giai đoạn chuyển đổi dân số từ giai đoạn 2 sang giai đoạn 3.

  • A. Cả tỷ suất sinh và tỷ suất tử đều tăng.
  • B. Tỷ suất sinh bắt đầu giảm, tỷ suất tử vẫn ở mức thấp.
  • C. Tỷ suất sinh tăng, tỷ suất tử giảm.
  • D. Cả tỷ suất sinh và tỷ suất tử đều giảm mạnh.

Câu 16: Quốc gia nào sau đây có thể hưởng lợi từ "lợi thế dân số" (demographic dividend) trong tương lai gần?

  • A. Đức
  • B. Nhật Bản
  • C. Thụy Điển
  • D. Việt Nam

Câu 17: Đâu là thước đo phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ sinh ra trong suốt cuộc đời sinh sản của mình?

  • A. Tỷ suất sinh thô
  • B. Tổng tỷ suất sinh
  • C. Tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi
  • D. Tỷ lệ giới tính khi sinh

Câu 18: Nếu một quốc gia có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Số người chết nhiều hơn số người sinh ra trong năm.
  • B. Số người nhập cư nhiều hơn số người xuất cư.
  • C. Dân số quốc gia đang tăng trưởng nhanh chóng.
  • D. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử cân bằng nhau.

Câu 19: Cho biết xu hướng biến động dân số thế giới trong thế kỷ 21 theo dự báo của Liên Hợp Quốc.

  • A. Dân số thế giới sẽ giảm mạnh do già hóa dân số.
  • B. Dân số thế giới sẽ ổn định và không thay đổi.
  • C. Dân số thế giới tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm lại.
  • D. Dân số thế giới sẽ tăng nhanh hơn bao giờ hết.

Câu 20: Đâu là yếu tố kinh tế - xã hội có tác động mạnh mẽ nhất đến việc giảm tỷ suất sinh ở các nước đang phát triển?

  • A. Phát triển công nghiệp hóa và đô thị hóa.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Cải thiện hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn và vị thế của phụ nữ trong xã hội.

Câu 21: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào ít mang tính nhân văn nhất trong việc kiểm soát gia tăng dân số?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục về kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản miễn phí.
  • C. Áp dụng các biện pháp cưỡng chế sinh sản.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

Câu 22: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tỷ suất sinh cao và tỷ suất di cư thuần âm. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu dân số theo độ tuổi của vùng này trong tương lai?

  • A. Cơ cấu dân số sẽ ngày càng trẻ hóa mạnh mẽ.
  • B. Cơ cấu dân số có thể vẫn trẻ nhưng tỷ lệ người già có xu hướng tăng.
  • C. Cơ cấu dân số sẽ chuyển sang già hóa nhanh chóng.
  • D. Cơ cấu dân số không thay đổi đáng kể.

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà các quốc gia có dân số quá đông thường gặp phải?

  • A. Áp lực lớn lên hệ thống giáo dục, y tế, việc làm và an sinh xã hội.
  • B. Thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên nghiêm trọng.
  • C. Ô nhiễm môi trường gia tăng không kiểm soát.
  • D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo gia tăng.

Câu 24: Trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi nhân khẩu học, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt mức cao nhất?

  • A. Giai đoạn 1
  • B. Giai đoạn 2
  • C. Giai đoạn 3
  • D. Giai đoạn 4

Câu 25: Nếu một quốc gia muốn duy trì quy mô dân số ổn định trong dài hạn, tổng tỷ suất sinh (TFR) cần đạt mức xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. 1.5
  • B. 1.0
  • C. 2.1
  • D. 3.0

Câu 26: Đâu là lợi ích kinh tế mà các quốc gia có cơ cấu dân số trẻ có thể tận dụng?

  • A. Chi phí phúc lợi xã hội thấp.
  • B. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường thấp.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào và tiềm năng tiêu dùng lớn.

Câu 27: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân số đô thị của một số khu vực trên thế giới. Khu vực nào có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất?

  • A. Khu vực có cột biểu đồ cao nhất.
  • B. Khu vực có cột biểu đồ thấp nhất.
  • C. Khu vực có cột biểu đồ trung bình.
  • D. Không thể xác định nếu không có số liệu cụ thể.

Câu 28: Dạng đô thị hóa nào đang diễn ra phổ biến ở các nước đang phát triển hiện nay?

  • A. Đô thị hóa tập trung, có quy hoạch.
  • B. Đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch.
  • C. Đô thị hóa nông thôn, lan tỏa.
  • D. Đô thị hóa ngược, từ thành thị về nông thôn.

Câu 29: Đâu là hậu quả tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh và thiếu quy hoạch ở các nước đang phát triển?

  • A. Kinh tế nông thôn phát triển mạnh mẽ.
  • B. Cơ sở hạ tầng nông thôn được đầu tư nâng cấp.
  • C. Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, thiếu nhà ở và các vấn đề xã hội.
  • D. Mật độ dân số nông thôn tăng lên.

Câu 30: Giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở các đô thị lớn?

  • A. Tăng cường xây dựng nhà cao tầng trong nội đô.
  • B. Hạn chế phát triển kinh tế ở khu vực đô thị.
  • C. Khuyến khích người dân di cư từ đô thị về nông thôn.
  • D. Phát triển các đô thị vệ tinh và phân tán dân số ra các vùng lân cận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi quy mô dân số thế giới theo thời gian, từ thời kỳ tiền sử đến nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia nào có tiềm năng 'cơ cấu dân số vàng' lớn hơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nếu một quốc gia có tỷ suất sinh thô là 20‰ và tỷ suất tử thô là 8‰, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của di cư quốc tế đến cơ cấu dân số của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức 'già hóa dân số' nghiêm trọng nhất trong tương lai gần?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chính sách dân số nào sau đây có thể được áp dụng để giảm tỷ lệ sinh ở một quốc gia đang phát triển có dân số tăng nhanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong giai đoạn 'bùng nổ dân số', yếu tố nào sau đây có xu hướng giảm mạnh nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến sự phát triển dân số của khu vực nông thôn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số quốc gia. Quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hiện tượng 'di cư lao động' từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của gia tăng dân số quá nhanh đến môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho biết xu hướng thay đổi tỷ suất sinh và tỷ suất tử trong giai đoạn chuyển đổi dân số từ giai đoạn 2 sang giai đoạn 3.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Quốc gia nào sau đây có thể hưởng lợi từ 'lợi thế dân số' (demographic dividend) trong tương lai gần?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đâu là thước đo phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ sinh ra trong suốt cuộc đời sinh sản của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nếu một quốc gia có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm, điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho biết xu hướng biến động dân số thế giới trong thế kỷ 21 theo dự báo của Liên Hợp Quốc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đâu là yếu tố kinh tế - xã hội có tác động mạnh mẽ nhất đến việc giảm tỷ suất sinh ở các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào ít mang tính nhân văn nhất trong việc kiểm soát gia tăng dân số?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tỷ suất sinh cao và tỷ suất di cư thuần âm. Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu dân số theo độ tuổi của vùng này trong tương lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà các quốc gia có dân số quá đông thường gặp phải?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi nhân khẩu học, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt mức cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu một quốc gia muốn duy trì quy mô dân số ổn định trong dài hạn, tổng tỷ suất sinh (TFR) cần đạt mức xấp xỉ bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đâu là lợi ích kinh tế mà các quốc gia có cơ cấu dân số trẻ có thể tận dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân số đô thị của một số khu vực trên thế giới. Khu vực nào có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Dạng đô thị hóa nào đang diễn ra phổ biến ở các nước đang phát triển hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đâu là hậu quả tiêu cực của đô thị hóa quá nhanh và thiếu quy hoạch ở các nước đang phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giải pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở các đô thị lớn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để phân tích cơ cấu dân số theo?

  • A. Dân tộc và tôn giáo
  • B. Trình độ học vấn và việc làm
  • C. Độ tuổi và giới tính
  • D. Thu nhập và nơi cư trú

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có cơ cấu dân số già hóa mạnh mẽ nhất?

  • A. Ấn Độ
  • B. Nigeria
  • C. Brazil
  • D. Nhật Bản

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự gia tăng dân số cơ học?

  • A. Tỉ suất sinh cao
  • B. Chiến tranh và xung đột
  • C. Thiên tai và dịch bệnh
  • D. Cơ hội việc làm và kinh tế

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các năm. Giai đoạn nào thể hiện sự bùng nổ dân số?

  • A. Khi tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều cao
  • B. Khi tỉ suất sinh cao hơn nhiều so với tỉ suất tử
  • C. Khi tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều thấp
  • D. Khi tỉ suất tử cao hơn tỉ suất sinh

Câu 5: Chính sách dân số nào sau đây có xu hướng được áp dụng ở các quốc gia có tỉ lệ sinh thấp và dân số già hóa?

  • A. Kế hoạch hóa gia đình
  • B. Mỗi gia đình chỉ có một con
  • C. Khuyến khích sinh đẻ
  • D. Hạn chế nhập cư

Câu 6: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có mật độ dân số quá cao?

  • A. Gây áp lực lên tài nguyên và môi trường
  • B. Thiếu lao động cho phát triển kinh tế
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh
  • D. Đa dạng hóa văn hóa và xã hội

Câu 7: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh và tỉ suất tử của 4 quốc gia. Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Quốc gia A
  • B. Quốc gia B
  • C. Quốc gia C
  • D. Quốc gia D

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất sinh?

  • A. Kinh tế - xã hội phát triển làm tỉ suất sinh tăng
  • B. Không có mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội và tỉ suất sinh
  • C. Kinh tế - xã hội kém phát triển làm tỉ suất sinh giảm
  • D. Kinh tế - xã hội phát triển làm tỉ suất sinh giảm

Câu 9: Dân số thế giới tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Hoang mạc và vùng núi cao
  • B. Đồng bằng và ven biển
  • C. Vùng cực và cận cực
  • D. Rừng rậm nhiệt đới

Câu 10: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm nhanh, tuổi thọ trung bình tăng. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình biến đổi dân số?

  • A. Giai đoạn dân số ổn định
  • B. Giai đoạn bùng nổ dân số
  • C. Giai đoạn dân số suy giảm
  • D. Giai đoạn già hóa dân số

Câu 11: Di cư tự do thường KHÔNG xuất phát từ động lực nào sau đây?

  • A. Tìm kiếm việc làm và thu nhập cao hơn
  • B. Tránh thiên tai, xung đột
  • C. Mong muốn môi trường sống tốt hơn
  • D. Chính sách điều tiết dân số của nhà nước

Câu 12: Chỉ số nào sau đây phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ sinh ra trong suốt cuộc đời?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất sinh đặc trưng
  • C. Tổng tỉ suất sinh
  • D. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên

Câu 13: Tại sao tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh thường được coi là một chỉ báo quan trọng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Vì nó phản ánh trực tiếp số lượng trẻ em được sinh ra
  • B. Vì nó phản ánh điều kiện sống, dinh dưỡng và y tế của một quốc gia
  • C. Vì nó liên quan đến cơ cấu tuổi của dân số
  • D. Vì nó cho biết mức độ ô nhiễm môi trường

Câu 14: Cho ví dụ về một quốc gia đang phải đối mặt với thách thức về dân số già hóa và thiếu hụt lao động?

  • A. Hàn Quốc
  • B. Ấn Độ
  • C. Nigeria
  • D. Pakistan

Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm tỉ suất sinh ở các quốc gia có dân số tăng nhanh?

  • A. Nâng cao trình độ học vấn cho phụ nữ
  • B. Tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình
  • C. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng lực lượng lao động
  • D. Cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra với quy mô dân số thế giới nếu tỉ suất sinh toàn cầu bằng với tỉ suất tử toàn cầu trong một thời gian dài?

  • A. Quy mô dân số sẽ tăng nhanh
  • B. Quy mô dân số sẽ ổn định
  • C. Quy mô dân số sẽ giảm dần
  • D. Không thể dự đoán

Câu 17: Khu vực nào trên thế giới có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhất?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Châu Âu
  • C. Mỹ Latinh
  • D. Châu Phi

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng khác nhau trên thế giới là gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
  • B. Chính sách dân số của các quốc gia
  • C. Tôn giáo và văn hóa
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ

Câu 19: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tháp dân số này thể hiện đặc điểm cơ cấu dân số của quốc gia nào?

  • A. Quốc gia có dân số già hóa
  • B. Quốc gia có dân số ổn định
  • C. Quốc gia đang phát triển với dân số trẻ
  • D. Quốc gia có tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới

Câu 20: “Gánh nặng dân số” thường được đề cập đến khi quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Dân số già hóa nhanh
  • B. Mật độ dân số quá thấp
  • C. Tỉ lệ sinh quá thấp
  • D. Dân số quá đông và tăng nhanh

Câu 21: Loại hình di cư nào sau đây có xu hướng làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính rõ rệt nhất ở khu vực nông thôn?

  • A. Di cư từ nông thôn ra thành thị của cả nam và nữ
  • B. Di cư từ nông thôn ra thành thị chủ yếu của nam giới
  • C. Di cư từ thành thị về nông thôn của người già
  • D. Di cư giữa các vùng nông thôn

Câu 22: Để tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, chúng ta cần sử dụng những chỉ số nào?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất nhập cư
  • C. Tỉ suất tử thô và tỉ suất xuất cư
  • D. Tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư

Câu 23: Ảnh hưởng lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển là gì?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn
  • B. Cải thiện môi trường sống ở nông thôn
  • C. Gây áp lực lên cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị
  • D. Phân bố lại dân cư hợp lý hơn trên cả nước

Câu 24: Cho bảng số liệu về tuổi thọ trung bình của nam và nữ ở một số quốc gia. Quốc gia nào có sự chênh lệch tuổi thọ giữa nam và nữ lớn nhất?

  • A. Quốc gia X
  • B. Quốc gia Y
  • C. Quốc gia Z
  • D. Quốc gia T

Câu 25: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về dân số và sự phát triển bền vững?

  • A. Dân số là một yếu tố quan trọng của phát triển bền vững
  • B. Gia tăng dân số luôn luôn thúc đẩy phát triển kinh tế
  • C. Phát triển bền vững cần xem xét đến yếu tố dân số
  • D. Quản lý dân số hợp lý góp phần vào phát triển bền vững

Câu 26: Đâu là xu hướng biến đổi dân số đặc trưng của thế giới trong thế kỷ 21?

  • A. Tỉ lệ sinh tăng trở lại ở các nước phát triển
  • B. Dân số thế giới giảm mạnh
  • C. Gia tăng dân số tập trung ở các nước phát triển
  • D. Dân số già hóa và tốc độ tăng dân số chậm lại

Câu 27: Cho sơ đồ về các dòng di cư chính trên thế giới. Dòng di cư nào thường diễn ra từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển?

  • A. Mũi tên W
  • B. Mũi tên X
  • C. Mũi tên Y
  • D. Mũi tên Z

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được dùng để đo lường mức độ già hóa dân số?

  • A. Tỉ lệ sinh
  • B. Tỉ lệ tử
  • C. Tỉ lệ người trên 65 tuổi
  • D. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động

Câu 29: Trong giai đoạn dân số vàng, quốc gia có cơ hội lớn để thúc đẩy phát triển kinh tế nhờ yếu tố nào?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào
  • B. Tỉ lệ người già tăng cao
  • C. Áp lực dân số lên tài nguyên giảm
  • D. Chi phí phúc lợi xã hội thấp

Câu 30: Nếu một quốc gia muốn giảm tỉ lệ tử vong trẻ em, biện pháp ưu tiên hàng đầu nên là gì?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bệnh viện lớn
  • B. Tăng cường nhập khẩu lương thực
  • C. Phát triển công nghiệp nặng
  • D. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để phân tích cơ cấu dân số theo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có cơ cấu dân số già hóa mạnh mẽ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự gia tăng dân số cơ học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các năm. Giai đoạn nào thể hiện sự bùng nổ dân số?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chính sách dân số nào sau đây có xu hướng được áp dụng ở các quốc gia có tỉ lệ sinh thấp và dân số già hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có mật độ dân số quá cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh và tỉ suất tử của 4 quốc gia. Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dân số thế giới tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử giảm nhanh, tuổi thọ trung bình tăng. Quốc gia này đang ở giai đoạn nào của quá trình biến đổi dân số?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Di cư tự do thường KHÔNG xuất phát từ động lực nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chỉ số nào sau đây phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ sinh ra trong suốt cuộc đời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tại sao tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh thường được coi là một chỉ báo quan trọng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho ví dụ về một quốc gia đang phải đối mặt với thách thức về dân số già hóa và thiếu hụt lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm tỉ suất sinh ở các quốc gia có dân số tăng nhanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra với quy mô dân số thế giới nếu tỉ suất sinh toàn cầu bằng với tỉ suất tử toàn cầu trong một thời gian dài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khu vực nào trên thế giới có tỉ lệ đô thị hóa thấp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng khác nhau trên thế giới là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tháp dân số này thể hiện đặc điểm cơ cấu dân số của quốc gia nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: “Gánh nặng dân số” thường được đề cập đến khi quốc gia có đặc điểm dân số nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Loại hình di cư nào sau đây có xu hướng làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính rõ rệt nhất ở khu vực nông thôn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, chúng ta cần sử dụng những chỉ số nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ảnh hưởng lớn nhất của quá trình đô thị hóa đến kinh tế - xã hội ở các nước đang phát triển là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho bảng số liệu về tuổi thọ trung bình của nam và nữ ở một số quốc gia. Quốc gia nào có sự chênh lệch tuổi thọ giữa nam và nữ lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về dân số và sự phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đâu là xu hướng biến đổi dân số đặc trưng của thế giới trong thế kỷ 21?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho sơ đồ về các dòng di cư chính trên thế giới. Dòng di cư nào thường diễn ra từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Chỉ số nào sau đây thường được dùng để đo lường mức độ già hóa dân số?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong giai đoạn dân số vàng, quốc gia có cơ hội lớn để thúc đẩy phát triển kinh tế nhờ yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu một quốc gia muốn giảm tỉ lệ tử vong trẻ em, biện pháp ưu tiên hàng đầu nên là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để phân tích cơ cấu dân số theo?

  • A. Dân tộc và tôn giáo
  • B. Trình độ học vấn và nghề nghiệp
  • C. Thu nhập và mức sống
  • D. Độ tuổi và giới tính

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có tỉ suất sinh thấp nhất trên thế giới, phản ánh xu hướng già hóa dân số nghiêm trọng?

  • A. Nigeria
  • B. Hàn Quốc
  • C. Ấn Độ
  • D. Indonesia

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động giảm tỉ suất tử thô ở hầu hết các quốc gia trên thế giới trong thế kỷ 20 và 21?

  • A. Gia tăng xung đột vũ trang
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • C. Tiến bộ trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe
  • D. Suy thoái kinh tế toàn cầu

Câu 4: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các năm. Nếu khoảng cách giữa hai cột (sinh và tử) ngày càng thu hẹp, điều này thể hiện xu hướng nào về gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh
  • B. Gia tăng dân số tự nhiên chậm lại
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên không đổi
  • D. Dân số bắt đầu suy giảm

Câu 5: Chính sách dân số nào sau đây được áp dụng ở một số quốc gia phát triển nhằm khuyến khích sinh đẻ, ứng phó với tình trạng thiếu hụt lao động và già hóa dân số?

  • A. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh nhiều con
  • B. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình nghiêm ngặt
  • C. Tăng cường nhập cư lao động trẻ tuổi
  • D. Nâng cao tuổi nghỉ hưu

Câu 6: Đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể

Câu 7: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân số thành thị của một số quốc gia năm 2023. Quốc gia có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất thường có đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật nào?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
  • B. Mức sống dân cư còn thấp
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng kém phát triển
  • D. Nền kinh tế phát triển, công nghiệp hóa và hiện đại hóa cao

Câu 8: Hiện tượng "di cư lao động" từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển chủ yếu là do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Thiên tai, dịch bệnh thường xuyên xảy ra ở nông thôn
  • B. Sự khác biệt về thu nhập và cơ hội việc làm giữa nông thôn và thành thị
  • C. Chính sách khuyến khích di cư của nhà nước
  • D. Điều kiện sống và văn hóa ở thành thị hấp dẫn hơn

Câu 9: Trong giai đoạn bùng nổ dân số thế giới (thế kỷ 20), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào việc giảm mạnh tỉ suất tử thô?

  • A. Sự thay đổi về phong tục tập quán sinh đẻ
  • B. Chiến tranh thế giới kết thúc
  • C. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế và điều kiện sống được cải thiện
  • D. Sản xuất lương thực thực phẩm tăng nhanh

Câu 10: "Cơ cấu dân số vàng" mang lại lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào, tỉ lệ người phụ thuộc thấp
  • B. Dân số già hóa nhanh chóng, nhu cầu dịch vụ tăng cao
  • C. Tỉ lệ sinh cao, tạo áp lực lên tài nguyên và môi trường
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa các vùng

Câu 11: Để tính mật độ dân số của một khu vực, chúng ta cần biết thông tin nào sau đây?

  • A. Tổng số trẻ em và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
  • B. Tổng dân số và diện tích lãnh thổ
  • C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • D. Số lượng đô thị và dân số đô thị

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng dân số cơ học?

  • A. Là sự chênh lệch giữa số người nhập cư và xuất cư
  • B. Có thể làm thay đổi cơ cấu dân số của một địa phương
  • C. Quyết định quy mô dân số của toàn thế giới
  • D. Phản ánh sự di chuyển dân cư giữa các vùng

Câu 13: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 20‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 28‰
  • B. 12‰
  • C. 8‰
  • D. 20‰

Câu 14: Trong mô hình chuyển đổi dân số, giai đoạn nào thường có tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm xuống mức thấp, dẫn đến gia tăng dân số chậm hoặc ổn định?

  • A. Giai đoạn 1
  • B. Giai đoạn 2
  • C. Giai đoạn 3
  • D. Giai đoạn 4

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa các khu vực khác nhau trên thế giới là gì?

  • A. Chính sách dân số của các quốc gia
  • B. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa
  • C. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
  • D. Tác động của các cuộc chiến tranh và thiên tai

Câu 16: Dân số thế giới tập trung chủ yếu ở các khu vực nào trên lục địa?

  • A. Đồng bằng và ven biển
  • B. Vùng núi cao và hoang mạc
  • C. Các đảo và quần đảo
  • D. Vùng cực và cận cực

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao và tỉ lệ người phụ thuộc thấp đang ở giai đoạn "cơ cấu dân số vàng". Để tận dụng lợi thế này, quốc gia đó cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Khuyến khích sinh đẻ để duy trì cơ cấu dân số trẻ
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề để nâng cao chất lượng lao động
  • C. Hạn chế nhập cư để bảo vệ việc làm cho người bản địa
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm trong nước

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực của gia tăng dân số quá nhanh đến môi trường?

  • A. Phát triển năng lượng tái tạo và công nghệ sạch
  • B. Quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hiệu quả
  • C. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu

Câu 19: Xu hướng biến đổi dân số nào đang diễn ra ở nhiều quốc gia phát triển, gây ra nhiều thách thức về kinh tế - xã hội?

  • A. Bùng nổ dân số
  • B. Di cư ồ ạt từ nông thôn ra thành thị
  • C. Già hóa dân số
  • D. Phân bố dân số không đồng đều

Câu 20: Để dự báo quy mô dân số trong tương lai, các nhà nhân khẩu học thường sử dụng yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Mật độ dân số hiện tại
  • B. Tỉ suất sinh hiện tại và xu hướng biến đổi
  • C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa

Câu 21: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

  • A. Đông Nam Á
  • B. Tây Âu
  • C. Vùng cực
  • D. Nam Á

Câu 22: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
  • D. Gia tăng các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn

Câu 23: Để giảm tỉ lệ sinh ở các quốc gia có dân số tăng nhanh, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Áp dụng các biện pháp cưỡng chế sinh đẻ
  • B. Nâng cao trình độ dân trí và nhận thức về kế hoạch hóa gia đình
  • C. Tăng cường tuyên truyền về tác hại của dân số đông
  • D. Phát triển kinh tế để giảm nhu cầu sinh con

Câu 24: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng và đỉnh hẹp. Biểu đồ này phản ánh cơ cấu dân số của quốc gia đang ở giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi dân số?

  • A. Giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi dân số
  • B. Giai đoạn giữa của quá trình chuyển đổi dân số
  • C. Giai đoạn cuối của quá trình chuyển đổi dân số
  • D. Giai đoạn dân số ổn định

Câu 25: Di cư quốc tế mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu cho quốc gia nhập cư là gì?

  • A. Giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường
  • B. Tăng cường nguồn ngoại tệ từ kiều hối
  • C. Bổ sung nguồn lao động, đặc biệt là lao động trẻ và có kỹ năng
  • D. Đa dạng hóa văn hóa và xã hội

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở một quốc gia trong thời gian dài?

  • A. Di cư quốc tế
  • B. Chiến tranh và xung đột
  • C. Thiên tai và dịch bệnh
  • D. Chênh lệch giới tính khi sinh và tuổi thọ giữa nam và nữ

Câu 27: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số vùng. Vùng nào có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Vùng A
  • B. Vùng B
  • C. Vùng C
  • D. Vùng D

Câu 28: Trong giai đoạn dân số già hóa, quốc gia cần ưu tiên chính sách nào để đảm bảo an sinh xã hội cho người cao tuổi?

  • A. Khuyến khích lao động nhập cư trẻ tuổi
  • B. Phát triển hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi
  • C. Tăng cường đầu tư vào giáo dục mầm non
  • D. Thúc đẩy xuất khẩu lao động trẻ

Câu 29: "Gánh nặng dân số" thường được đề cập đến ở các quốc gia nào, và nó gây ra những thách thức gì?

  • A. Các nước đang phát triển, gây áp lực lên tài nguyên, môi trường và kinh tế
  • B. Các nước phát triển, gây thiếu hụt lao động và suy giảm kinh tế
  • C. Các nước có diện tích nhỏ, gây quá tải cơ sở hạ tầng
  • D. Các nước có khí hậu khắc nghiệt, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp

Câu 30: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chỉ số nhân khẩu học nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với các chỉ số kinh tế?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Tỉ lệ dân số đô thị
  • C. Tuổi thọ trung bình
  • D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để phân tích cơ cấu dân số theo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có tỉ suất sinh thấp nhất trên thế giới, phản ánh xu hướng già hóa dân số nghiêm trọng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nhân tố nào sau đây có tác động *giảm* tỉ suất tử thô ở hầu hết các quốc gia trên thế giới trong thế kỷ 20 và 21?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các năm. Nếu khoảng cách giữa hai cột (sinh và tử) ngày càng thu hẹp, điều này thể hiện xu hướng nào về gia tăng dân số tự nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chính sách dân số nào sau đây được áp dụng ở một số quốc gia phát triển nhằm khuyến khích sinh đẻ, ứng phó với tình trạng thiếu hụt lao động và già hóa dân số?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân số thành thị của một số quốc gia năm 2023. Quốc gia có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất thường có đặc điểm kinh tế - xã hội nổi bật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hiện tượng 'di cư lao động' từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển chủ yếu là do yếu tố nào thúc đẩy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong giai đoạn bùng nổ dân số thế giới (thế kỷ 20), yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* vào việc giảm mạnh tỉ suất tử thô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: 'Cơ cấu dân số vàng' mang lại lợi thế gì cho sự phát triển kinh tế của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để tính mật độ dân số của một khu vực, chúng ta cần biết thông tin nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nhận định nào sau đây *không đúng* về gia tăng dân số cơ học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 20‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong mô hình chuyển đổi dân số, giai đoạn nào thường có tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm xuống mức thấp, dẫn đến gia tăng dân số chậm hoặc ổn định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa các khu vực khác nhau trên thế giới là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Dân số thế giới tập trung chủ yếu ở các khu vực nào trên lục địa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một quốc gia có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao và tỉ lệ người phụ thuộc thấp đang ở giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng'. Để tận dụng lợi thế này, quốc gia đó cần tập trung vào giải pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực của gia tăng dân số quá nhanh đến môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Xu hướng biến đổi dân số nào đang diễn ra ở nhiều quốc gia phát triển, gây ra nhiều thách thức về kinh tế - xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để dự báo quy mô dân số trong tương lai, các nhà nhân khẩu học thường sử dụng yếu tố nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số thấp nhất, chủ yếu do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để giảm tỉ lệ sinh ở các quốc gia có dân số tăng nhanh, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy rộng và đỉnh hẹp. Biểu đồ này phản ánh cơ cấu dân số của quốc gia đang ở giai đoạn nào trong quá trình chuyển đổi dân số?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Di cư quốc tế mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu cho quốc gia *nhập cư* là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở một quốc gia trong thời gian dài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số vùng. Vùng nào có mật độ dân số cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong giai đoạn dân số già hóa, quốc gia cần ưu tiên chính sách nào để đảm bảo an sinh xã hội cho người cao tuổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: 'Gánh nặng dân số' thường được đề cập đến ở các quốc gia nào, và nó gây ra những thách thức gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, chỉ số nhân khẩu học nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với các chỉ số kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào sau đây của dân số một quốc gia?

  • A. Mật độ dân số và phân bố dân cư
  • B. Cơ cấu tuổi và giới tính
  • C. Tình hình di cư và đô thị hóa
  • D. Tốc độ tăng trưởng và quy mô dân số

Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Gia tăng dân số luôn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội không chịu ảnh hưởng của gia tăng dân số.
  • C. Gia tăng dân số quá nhanh có thể gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Gia tăng dân số chậm luôn đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Câu 3: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các năm. Đường biểu diễn nào trên biểu đồ thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Đường biểu diễn tỉ suất sinh thô.
  • B. Đường biểu diễn tỉ suất tử thô.
  • C. Tổng của đường biểu diễn tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
  • D. Hiệu số giữa đường biểu diễn tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

Câu 4: Quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Ấn Độ
  • B. Nhật Bản
  • C. Nigeria
  • D. Indonesia

Câu 5: Di cư từ nông thôn ra thành thị là hình thức di cư nào sau đây?

  • A. Di cư trong nước
  • B. Di cư quốc tế
  • C. Xuất cư
  • D. Nhập cư

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến quy mô dân số của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Di cư quốc tế
  • B. Di cư trong nước
  • C. Gia tăng dân số tự nhiên
  • D. Mật độ dân số

Câu 7: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số quốc gia. Để so sánh mức độ tập trung dân cư giữa các quốc gia, tiêu chí nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tổng dân số
  • B. Mật độ dân số
  • C. Tỉ lệ dân số đô thị
  • D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

Câu 8: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Tây Âu
  • C. Đông Nam Á
  • D. Châu Phi cận Sahara

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh giảm?

  • A. Cải thiện điều kiện chăm sóc y tế
  • B. Nâng cao trình độ dân trí
  • C. Cải thiện chế độ dinh dưỡng
  • D. Phong tục tập quán lạc hậu

Câu 10: Chính sách dân số của nhiều quốc gia đang phát triển tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Khuyến khích tăng tỉ lệ sinh
  • B. Giảm tỉ lệ sinh và kiểm soát gia tăng dân số
  • C. Ổn định cơ cấu dân số già hóa
  • D. Phân bố lại dân cư từ thành thị về nông thôn

Câu 11: Dạng tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia đang phát triển, có tỉ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp?

  • A. Tháp dân số mở rộng (đáy rộng)
  • B. Tháp dân số thu hẹp (đáy hẹp)
  • C. Tháp dân số ổn định (đáy và đỉnh tương đương)
  • D. Tháp dân số hình chuông

Câu 12: Đô thị hóa có tác động chủ yếu đến yếu tố nào sau đây của dân số?

  • A. Cơ cấu tuổi
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Phân bố dân cư
  • D. Tỉ suất sinh

Câu 13: Cho ví dụ về một quốc gia có chính sách khuyến khích sinh đẻ để ứng phó với tình trạng dân số già hóa.

  • A. Ấn Độ
  • B. Trung Quốc
  • C. Nigeria
  • D. Nhật Bản

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về dân số thế giới hiện nay?

  • A. Quy mô dân số thế giới tiếp tục tăng.
  • B. Dân số thế giới đang có xu hướng giảm.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số thế giới đang tăng nhanh.
  • D. Dân số thế giới đã đạt trạng thái ổn định.

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng trên thế giới là gì?

  • A. Chính sách dân số của các quốc gia
  • B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
  • C. Tình hình di cư quốc tế
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 16: Trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số, tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm xuống mức thấp, dẫn đến gia tăng dân số chậm hoặc ổn định?

  • A. Giai đoạn 1
  • B. Giai đoạn 2
  • C. Giai đoạn 3
  • D. Giai đoạn 4

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường và xã hội?

  • A. Quy hoạch đô thị hợp lý
  • B. Phát triển giao thông công cộng
  • C. Mở rộng đô thị hóa tự phát
  • D. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng xanh

Câu 18: Cho biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi dân số của một khu vực qua thời gian. Nếu đường biểu diễn có xu hướng đi lên nhanh và liên tục, điều đó phản ánh điều gì về tình hình dân số?

  • A. Dân số khu vực đang giảm.
  • B. Dân số khu vực đang tăng nhanh.
  • C. Dân số khu vực ổn định.
  • D. Dân số khu vực biến động không theo quy luật.

Câu 19: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tỉ suất sinh?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
  • B. Khí hậu
  • C. Địa hình
  • D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 20: Hiện tượng "bùng nổ dân số" trên thế giới diễn ra vào giai đoạn nào?

  • A. Đầu thế kỷ 19
  • B. Cuối thế kỷ 19
  • C. Giữa thế kỷ 20
  • D. Đầu thế kỷ 21

Câu 21: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của vùng này.

  • A. 33‰
  • B. 17‰
  • C. 2.5%
  • D. 8‰

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và nhu cầu về dịch vụ y tế, giáo dục ở một quốc gia.

  • A. Cơ cấu dân số không ảnh hưởng đến nhu cầu dịch vụ y tế, giáo dục.
  • B. Cơ cấu dân số chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu giáo dục.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ cần đầu tư giáo dục, dân số già cần dịch vụ y tế.
  • D. Cơ cấu dân số già cần đầu tư giáo dục, dân số trẻ cần dịch vụ y tế.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, giải thích tại sao đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở Việt Nam lại có mật độ dân số cao.

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và giao thông phát triển.
  • B. Chính sách khuyến khích dân cư tập trung về đồng bằng.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 24: So sánh đặc điểm gia tăng dân số tự nhiên giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

  • A. Cả hai nhóm nước đều có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • B. Nước phát triển có tỉ suất gia tăng thấp/âm, nước đang phát triển có tỉ suất cao.
  • C. Nước phát triển có tỉ suất gia tăng cao, nước đang phát triển có tỉ suất thấp/âm.
  • D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên không có sự khác biệt giữa hai nhóm nước.

Câu 25: Đánh giá tác động của di cư quốc tế đến cơ cấu dân số và kinh tế - xã hội của quốc gia nhập cư.

  • A. Di cư quốc tế chỉ có tác động tích cực đến kinh tế - xã hội.
  • B. Di cư quốc tế không có tác động đáng kể đến cơ cấu dân số.
  • C. Có thể làm trẻ hóa cơ cấu dân số, bổ sung lao động, nhưng cũng gây áp lực xã hội.
  • D. Di cư quốc tế luôn dẫn đến suy giảm kinh tế - xã hội.

Câu 26: Dự đoán xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thế giới trong tương lai và những thách thức đặt ra.

  • A. Cơ cấu dân số thế giới sẽ trẻ hóa, thách thức là thiếu việc làm.
  • B. Cơ cấu dân số thế giới sẽ ổn định, không có thách thức lớn.
  • C. Cơ cấu dân số thế giới sẽ phân bố lại đồng đều hơn.
  • D. Cơ cấu dân số thế giới sẽ già hóa, thách thức về lao động, phúc lợi xã hội.

Câu 27: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào ưu tiên giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Khuyến khích di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn và các vùng kém phát triển.
  • C. Xây dựng thêm nhiều đô thị lớn.
  • D. Hạn chế gia tăng dân số ở đô thị.

Câu 28: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 12‰ và tỉ suất tử thô là 15‰. Dân số quốc gia này đang ở trạng thái nào?

  • A. Gia tăng dân số nhanh.
  • B. Gia tăng dân số chậm.
  • C. Suy giảm dân số.
  • D. Ổn định dân số.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững nhất để nâng cao chất lượng dân số?

  • A. Tăng cường kiểm soát di cư.
  • B. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Phân bố lại dân cư.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và y tế.

Câu 30: Cho sơ đồ thể hiện quá trình đô thị hóa. Giai đoạn nào thường đi kèm với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ, thu hút dân cư từ nông thôn?

  • A. Giai đoạn đô thị hóa chậm.
  • B. Giai đoạn đô thị hóa nhanh.
  • C. Giai đoạn phản đô thị hóa.
  • D. Giai đoạn ổn định đô thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số thường được sử dụng để thể hiện rõ nhất đặc điểm nào sau đây của dân số một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một quốc gia qua các năm. Đường biểu diễn nào trên biểu đồ thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm trong giai đoạn hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Di cư từ nông thôn ra thành thị là hình thức di cư nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến quy mô dân số của một quốc gia trong dài hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số quốc gia. Để so sánh mức độ tập trung dân cư giữa các quốc gia, tiêu chí nào sau đây là phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khu vực nào trên thế giới có mật độ dân số cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh giảm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chính sách dân số của nhiều quốc gia đang phát triển tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Dạng tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia đang phát triển, có tỉ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đô thị hóa có tác động chủ yếu đến yếu tố nào sau đây của dân số?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho ví dụ về một quốc gia có chính sách khuyến khích sinh đẻ để ứng phó với tình trạng dân số già hóa.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về dân số thế giới hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về mật độ dân số giữa các vùng trên thế giới là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi dân số, tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm xuống mức thấp, dẫn đến gia tăng dân số chậm hoặc ổn định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường và xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi dân số của một khu vực qua thời gian. Nếu đường biểu diễn có xu hướng đi lên nhanh và liên tục, điều đó phản ánh điều gì về tình hình dân số?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhân tố nào sau đây thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tỉ suất sinh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hiện tượng 'bùng nổ dân số' trên thế giới diễn ra vào giai đoạn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của vùng này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và nhu cầu về dịch vụ y tế, giáo dục ở một quốc gia.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Dựa vào kiến thức về phân bố dân cư, giải thích tại sao đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long ở Việt Nam lại có mật độ dân số cao.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So sánh đặc điểm gia tăng dân số tự nhiên giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đánh giá tác động của di cư quốc tế đến cơ cấu dân số và kinh tế - xã hội của quốc gia nhập cư.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Dự đoán xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thế giới trong tương lai và những thách thức đặt ra.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào ưu tiên giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý ở nhiều quốc gia đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 12‰ và tỉ suất tử thô là 15‰. Dân số quốc gia này đang ở trạng thái nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biện pháp nào sau đây có tính chất lâu dài và bền vững nhất để nâng cao chất lượng dân số?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho sơ đồ thể hiện quá trình đô thị hóa. Giai đoạn nào thường đi kèm với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ, thu hút dân cư từ nông thôn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính, giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo nhu cầu về giáo dục, việc làm và chăm sóc sức khỏe trong tương lai?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Tháp dân số
  • C. Biểu đồ cột
  • D. Biểu đồ tròn

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức lớn hơn về lực lượng lao động trong tương lai do xu hướng già hóa dân số?

  • A. Nigeria
  • B. Ấn Độ
  • C. Nhật Bản
  • D. Philippines

Câu 3: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 22‰
  • B. 8‰
  • C. 105‰
  • D. 2‰

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa mức sống dân cư và tỉ suất sinh?

  • A. Mức sống dân cư càng cao, tỉ suất sinh càng cao do điều kiện chăm sóc y tế tốt hơn.
  • B. Mức sống dân cư không ảnh hưởng đến tỉ suất sinh.
  • C. Mức sống dân cư và tỉ suất sinh luôn biến động cùng chiều.
  • D. Mức sống dân cư càng cao, tỉ suất sinh thường có xu hướng giảm do chi phí nuôi con tăng và phụ nữ có nhiều cơ hội học tập, làm việc.

Câu 5: Trong giai đoạn bùng nổ dân số, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả tiêu cực đến môi trường và xã hội?

  • A. Tăng áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • B. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp và các vấn đề xã hội.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế và tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • D. Khó khăn trong việc đảm bảo an ninh lương thực và nhà ở.

Câu 6: Chính sách dân số nào sau đây thường được các quốc gia có tỉ suất sinh thấp áp dụng để khuyến khích sinh đẻ?

  • A. Tăng cường trợ cấp chăm sóc trẻ em và kéo dài thời gian nghỉ thai sản.
  • B. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình và tuyên truyền về lợi ích của việc sinh ít con.
  • C. Nâng cao tuổi kết hôn tối thiểu và hạn chế số con tối đa.
  • D. Khuyến khích di cư từ nông thôn ra thành thị để giảm áp lực dân số nông thôn.

Câu 7: Cho biểu đồ tháp dân số của một quốc gia đang phát triển có đáy rộng và đỉnh hẹp. Hình dạng tháp dân số này cho thấy điều gì về cơ cấu dân số và tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Dân số già hóa, nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao.
  • B. Dân số trẻ, tiềm năng lao động dồi dào nhưng cần đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • C. Cơ cấu dân số cân bằng, kinh tế phát triển ổn định và bền vững.
  • D. Tỉ lệ người già và trẻ em cao, gây áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.

Câu 8: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích nào sau đây cho quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

  • A. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • B. Giảm sự đa dạng văn hóa và xã hội.
  • C. Tăng chi phí phúc lợi xã hội cho người nhập cư.
  • D. Bổ sung lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có kỹ năng và chuyên môn cao.

Câu 9: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, dinh dưỡng và vệ sinh môi trường.
  • B. Yếu tố di truyền và chủng tộc ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ sơ sinh.
  • C. Điều kiện khí hậu và địa lý tự nhiên khác nhau giữa các khu vực.
  • D. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình khác nhau.

Câu 10: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.

Câu 11: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một số quốc gia năm 2023 (đơn vị: ‰). Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Quốc gia A: Sinh 35‰, Tử 8‰
  • B. Quốc gia B: Sinh 20‰, Tử 5‰
  • C. Quốc gia C: Sinh 12‰, Tử 9‰
  • D. Quốc gia D: Sinh 8‰, Tử 10‰

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tỉ suất sinh?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế
  • B. Chính sách dân số của nhà nước
  • C. Tình trạng giáo dục và nhận thức của người dân
  • D. Điều kiện khí hậu và tài nguyên thiên nhiên

Câu 13: “Cơ cấu dân số vàng” mang lại lợi thế nào cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế và chăm sóc người cao tuổi.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động trẻ và năng động.
  • C. Tăng chi phí đầu tư cho giáo dục và phúc lợi trẻ em.
  • D. Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai do tỉ lệ sinh giảm.

Câu 14: Đâu là thước đo phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ có khả năng sinh ra trong suốt cuộc đời?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất tử thô
  • C. Tổng tỉ suất sinh
  • D. Gia tăng dân số tự nhiên

Câu 15: Hiện tượng “di cư lao động” từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn thành thị.
  • B. Sự chênh lệch về cơ hội việc làm và thu nhập giữa nông thôn và thành thị.
  • C. Chính sách khuyến khích di cư của nhà nước.
  • D. Ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu ở nông thôn.

Câu 16: Quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm?

  • A. Ấn Độ
  • B. Brazil
  • C. Ai Cập
  • D. Nhật Bản

Câu 17: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của gia tăng dân số nhanh đến tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường khai thác các nguồn nước ngầm.
  • B. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước lớn.
  • C. Nâng cao ý thức tiết kiệm nước và sử dụng nước hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây cần ít nước hơn.

Câu 18: Trong giai đoạn nào của quá trình phát triển dân số, tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm xuống mức thấp, dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số thấp hoặc ổn định?

  • A. Giai đoạn dân số trẻ
  • B. Giai đoạn dân số già hóa
  • C. Giai đoạn bùng nổ dân số
  • D. Giai đoạn chuyển tiếp dân số

Câu 19: Đâu là xu hướng biến động dân số thế giới trong tương lai?

  • A. Quy mô dân số tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng chậm lại, dân số già hóa ở nhiều quốc gia.
  • B. Quy mô dân số giảm mạnh do tỉ lệ tử vong tăng cao.
  • C. Tốc độ gia tăng dân số ngày càng nhanh, đặc biệt ở các nước phát triển.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ hóa trên toàn cầu do tỉ lệ sinh tăng.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết vấn đề dân số quá đông ở một đô thị lớn?

  • A. Quy hoạch và phát triển các đô thị vệ tinh.
  • B. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.
  • C. Tạo thêm nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • D. Khuyến khích người dân nhập cư từ các vùng nông thôn vào đô thị.

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về gia tăng dân số cơ học?

  • A. Gia tăng dân số cơ học là yếu tố quyết định quy mô dân số toàn cầu.
  • B. Gia tăng dân số cơ học chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • C. Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch giữa số người nhập cư và xuất cư.
  • D. Gia tăng dân số cơ học luôn làm tăng tổng số dân của một quốc gia.

Câu 22: Cho sơ đồ về quá trình chuyển đổi dân số. Giai đoạn nào thường có tỉ suất sinh giảm nhanh trong khi tỉ suất tử đã ở mức thấp, dẫn đến gia tăng dân số chậm lại?

  • A. Giai đoạn 1 (Tiền công nghiệp)
  • B. Giai đoạn 2 (Đầu công nghiệp hóa)
  • C. Giai đoạn 3 (Cuối công nghiệp hóa)
  • D. Giai đoạn 4 (Hậu công nghiệp)

Câu 23: Đâu là vai trò quan trọng nhất của việc nghiên cứu dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững?

  • A. Cung cấp thông tin để dự báo thời tiết và khí hậu.
  • B. Giúp các doanh nghiệp xác định thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Phân tích xu hướng biến động dân số để đưa ra các biện pháp kiểm soát dân số.
  • D. Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách dân số, kinh tế, xã hội phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

Câu 24: Phong tục tập quán lạc hậu ảnh hưởng đến tỉ suất sinh như thế nào?

  • A. Có thể làm tăng tỉ suất sinh do tư tưởng trọng nam khinh nữ, sinh nhiều con để có người nối dõi.
  • B. Có thể làm giảm tỉ suất sinh do khuyến khích kết hôn muộn và sinh ít con.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tỉ suất sinh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ suất sinh ở các nước phát triển.

Câu 25: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc nhóm giải pháp về mặt xã hội để nâng cao chất lượng dân số?

  • A. Đầu tư vào nghiên cứu khoa học và công nghệ.
  • B. Phát triển hệ thống y tế hiện đại và tiên tiến.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và nhận thức về dân số - kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo nhiều việc làm.

Câu 26: Cho biết quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất thế giới?

  • A. Trung Quốc
  • B. Monaco
  • C. Ấn Độ
  • D. Hoa Kỳ

Câu 27: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh thường được tính bằng số trẻ em dưới 1 tuổi tử vong trên 1000 trẻ sinh ra sống trong năm, đây là chỉ số phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường
  • B. Tình trạng giao thông và tai nạn
  • C. Chất lượng giáo dục
  • D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và hệ thống y tế của một quốc gia

Câu 28: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ
  • C. Chính sách di dân của nhà nước
  • D. Mức độ đô thị hóa

Câu 29: Để đánh giá quy mô dân số của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Tổng số dân
  • C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi

Câu 30: Dựa vào kiến thức về dân số và phát triển dân số thế giới, hãy dự đoán quốc gia nào sẽ có quy mô dân số lớn nhất vào năm 2050?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Brazil
  • C. Ấn Độ
  • D. Liên bang Nga

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính, giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo nhu cầu về giáo dục, việc làm và chăm sóc sức khỏe trong tương lai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức lớn hơn về lực lượng lao động trong tương lai do xu hướng già hóa dân số?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa mức sống dân cư và tỉ suất sinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong giai đoạn bùng nổ dân số, đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả tiêu cực đến môi trường và xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chính sách dân số nào sau đây thường được các quốc gia có tỉ suất sinh thấp áp dụng để khuyến khích sinh đẻ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho biểu đồ tháp dân số của một quốc gia đang phát triển có đáy rộng và đỉnh hẹp. Hình dạng tháp dân số này cho thấy điều gì về cơ cấu dân số và tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Di cư quốc tế có thể mang lại lợi ích nào sau đây cho quốc gia tiếp nhận người nhập cư?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một số quốc gia năm 2023 (đơn vị: ‰). Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tỉ suất sinh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: “Cơ cấu dân số vàng” mang lại lợi thế nào cho phát triển kinh tế - xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đâu là thước đo phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ có khả năng sinh ra trong suốt cuộc đời?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hiện tượng “di cư lao động” từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên âm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của gia tăng dân số nhanh đến tài nguyên nước, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong giai đoạn nào của quá trình phát triển dân số, tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm xuống mức thấp, dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số thấp hoặc ổn định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đâu là xu hướng biến động dân số thế giới trong tương lai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết vấn đề dân số quá đông ở một đô thị lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng về gia tăng dân số cơ học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho sơ đồ về quá trình chuyển đổi dân số. Giai đoạn nào thường có tỉ suất sinh giảm nhanh trong khi tỉ suất tử đã ở mức thấp, dẫn đến gia tăng dân số chậm lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đâu là vai trò quan trọng nhất của việc nghiên cứu dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phong tục tập quán lạc hậu ảnh hưởng đến tỉ suất sinh như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc nhóm giải pháp về mặt xã hội để nâng cao chất lượng dân số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho biết quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh thường được tính bằng số trẻ em dưới 1 tuổi tử vong trên 1000 trẻ sinh ra sống trong năm, đây là chỉ số phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự phân bố dân cư trên thế giới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để đánh giá quy mô dân số của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dựa vào kiến thức về dân số và phát triển dân số thế giới, hãy dự đoán quốc gia nào sẽ có quy mô dân số lớn nhất vào năm 2050?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính, giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo nhu cầu về giáo dục, việc làm, và chăm sóc sức khỏe trong tương lai?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Tháp dân số
  • C. Biểu đồ cột
  • D. Biểu đồ tròn

Câu 2: Cho biểu đồ tháp dân số của quốc gia X năm 2023 có đáy rộng và đỉnh hẹp. Điều này phản ánh giai đoạn nào trong quá trình phát triển dân số của quốc gia đó?

  • A. Giai đoạn dân số trẻ với tỷ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Giai đoạn dân số già hóa với tỷ lệ sinh thấp và tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Giai đoạn ổn định dân số với tỷ lệ sinh và tử cân bằng.
  • D. Giai đoạn suy giảm dân số với tỷ lệ tử vượt tỷ lệ sinh.

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

  • A. Gia tăng tự nhiên chịu ảnh hưởng bởi di cư, gia tăng cơ học do sinh tử.
  • B. Gia tăng tự nhiên làm thay đổi quy mô dân số toàn cầu, gia tăng cơ học chỉ ảnh hưởng cục bộ.
  • C. Gia tăng tự nhiên là kết quả của tỷ suất sinh và tử, gia tăng cơ học là kết quả của nhập cư và xuất cư.
  • D. Gia tăng tự nhiên luôn dương, gia tăng cơ học luôn âm.

Câu 4: Tại một quốc gia đang phát triển, tỷ suất sinh thô là 25‰ và tỷ suất tử thô là 8‰. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 33‰
  • B. 17‰
  • C. 200%
  • D. 3,125%

Câu 5: Chính sách dân số nào sau đây có thể được áp dụng để giảm tỷ lệ sinh ở một quốc gia có dân số tăng quá nhanh?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng lực lượng lao động.
  • B. Tăng cường nhập cư để bù đắp sự thiếu hụt dân số.
  • C. Giảm tuổi kết hôn tối thiểu để tăng khả năng sinh sản.
  • D. Tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình và nâng cao vị thế phụ nữ.

Câu 6: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến tỷ suất sinh ở các nước đang phát triển?

  • A. Tỷ suất sinh tăng do điều kiện sống ở đô thị tốt hơn.
  • B. Tỷ suất sinh không thay đổi vì đô thị hóa không liên quan đến sinh sản.
  • C. Tỷ suất sinh giảm do chi phí sinh hoạt cao, cơ hội việc làm cho phụ nữ tăng, và lối sống hiện đại.
  • D. Tỷ suất sinh tăng mạnh do nhập cư từ nông thôn ra đô thị.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên toàn cầu?

  • A. Cải thiện điều kiện vệ sinh và nước sạch.
  • B. Tiến bộ trong y tế và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
  • C. Nâng cao trình độ học vấn và nhận thức của người dân.
  • D. Gia tăng tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên.

Câu 8: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một số khu vực năm 2023 (đơn vị: ‰). Khu vực nào có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Châu Phi: Sinh 35‰, Tử 10‰
  • B. Châu Âu: Sinh 10‰, Tử 11‰
  • C. Bắc Mỹ: Sinh 12‰, Tử 8‰
  • D. Châu Á: Sinh 20‰, Tử 7‰

Câu 9: Dòng nhập cư từ nông thôn ra thành thị đóng vai trò chủ yếu trong việc gia tăng dân số ở khu vực nào?

  • A. Khu vực nông thôn
  • B. Khu vực miền núi
  • C. Khu vực đô thị
  • D. Khu vực hải đảo

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết vấn đề dân số già hóa ở các quốc gia phát triển?

  • A. Nâng tuổi nghỉ hưu.
  • B. Khuyến khích sinh ít con để giảm áp lực dân số.
  • C. Tăng cường nhập cư lao động trẻ.
  • D. Đầu tư vào hệ thống chăm sóc sức khỏe và phúc lợi cho người cao tuổi.

Câu 11: Phong tục tập quán nào sau đây có xu hướng làm tăng tỷ suất sinh ở một cộng đồng?

  • A. Quan niệm "trọng nam khinh nữ" và mong muốn có nhiều con trai.
  • B. Tổ chức đám cưới muộn và khuyến khích sống độc thân.
  • C. Tuyên truyền về lợi ích của việc sinh ít con để nuôi dạy tốt.
  • D. Phổ biến rộng rãi các biện pháp tránh thai hiện đại.

Câu 12: Sự kiện nào sau đây trong lịch sử nhân loại đã tạo ra bước ngoặt lớn, dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới?

  • A. Các cuộc chiến tranh thế giới.
  • B. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và y tế.
  • C. Sự sụp đổ của các đế chế lớn.
  • D. Các cuộc đại di cư từ châu Âu sang châu Mỹ.

Câu 13: Trong giai đoạn chuyển đổi dân số, giai đoạn nào thường chứng kiến sự gia tăng dân số nhanh nhất?

  • A. Giai đoạn tiền công nghiệp (giai đoạn 1).
  • B. Giai đoạn đầu công nghiệp hóa (giai đoạn 2).
  • C. Giai đoạn công nghiệp hóa hoàn thành (giai đoạn 3).
  • D. Giai đoạn hậu công nghiệp (giai đoạn 4).

Câu 14: Tình trạng "thiếu hụt lao động trẻ" thường xảy ra ở các quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Dân số trẻ với tỷ lệ sinh cao.
  • B. Dân số có cơ cấu "vàng" với lực lượng lao động dồi dào.
  • C. Dân số già hóa với tỷ lệ người cao tuổi cao và tỷ lệ sinh thấp.
  • D. Dân số phân bố đồng đều giữa các độ tuổi.

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của gia tăng dân số quá nhanh đến môi trường, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy để tạo việc làm.
  • D. Phát triển kinh tế theo hướng bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên và kiểm soát ô nhiễm.

Câu 16: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức về suy giảm dân số trong tương lai gần?

  • A. Nigeria
  • B. Nhật Bản
  • C. Ấn Độ
  • D. Brazil

Câu 17: Đâu là thước đo phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ có khả năng sinh ra trong suốt cuộc đời sinh sản của mình?

  • A. Tỷ suất sinh thô
  • B. Tỷ suất sinh đặc trưng
  • C. Tổng tỷ suất sinh
  • D. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên

Câu 18: Diễn biến nào sau đây KHÔNG thuộc xu hướng biến động dân số thế giới hiện nay?

  • A. Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng chậm lại.
  • C. Cơ cấu dân số thế giới đang già hóa.
  • D. Tỷ suất tử vong sơ sinh tăng nhanh ở các nước phát triển.

Câu 19: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có vai trò quyết định nhất đến mức sinh của một quốc gia?

  • A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách dân số của nhà nước.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mức sống dân cư.
  • D. Phong tục tập quán và tôn giáo.

Câu 20: Trong các loại hình di cư dân số, hình thức nào thường mang lại tác động tích cực về kinh tế cho cả quốc gia đi và quốc gia đến?

  • A. Di cư cưỡng bức do chiến tranh.
  • B. Di cư lao động quốc tế hợp pháp.
  • C. Di cư tự do từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Di cư bất hợp pháp qua biên giới.

Câu 21: Giả sử một quốc gia có tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 7‰. Để đạt được tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0%, quốc gia này cần thực hiện biện pháp gì?

  • A. Tăng tỷ suất tử thô lên 15‰ hoặc giảm tỷ suất sinh thô xuống 7‰.
  • B. Giảm tỷ suất tử thô xuống 0‰.
  • C. Tăng cả tỷ suất sinh và tỷ suất tử lên 20‰.
  • D. Không cần biện pháp gì vì tỷ lệ gia tăng đã gần 0%.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Gia tăng dân số không ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Gia tăng dân số giúp tài nguyên thiên nhiên tái tạo nhanh hơn.
  • C. Gia tăng dân số tạo áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên, có thể dẫn đến cạn kiệt.
  • D. Gia tăng dân số chỉ ảnh hưởng đến tài nguyên tái tạo, không ảnh hưởng đến tài nguyên không tái tạo.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI về tỷ suất tử thô?

  • A. Tỷ suất tử thô phản ánh mức độ tử vong của dân số.
  • B. Tỷ suất tử thô luôn cao ở các nước đang phát triển.
  • C. Tỷ suất tử thô chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế - xã hội.
  • D. Tỷ suất tử thô được tính bằng số người chết trên 1000 dân.

Câu 24: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có nhiều người trẻ di cư đến các thành phố lớn để tìm kiếm việc làm, dẫn đến dân số già hóa nhanh chóng. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này tại vùng nông thôn đó?

  • A. Khuyến khích người già di cư theo con cháu ra thành phố.
  • B. Xây dựng thêm nhiều trường học ở nông thôn.
  • C. Hạn chế quyền tự do di cư của người dân.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm tại chỗ và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 25: Đâu là đặc điểm chung của các quốc gia có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hoặc âm?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao, mức sống dân cư cao.
  • B. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Chính sách dân số khuyến khích sinh nhiều con.
  • D. Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao.

Câu 26: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến dân số, yếu tố nào có tính chất quyết định đến quy mô và cơ cấu dân số trong dài hạn?

  • A. Di cư dân số.
  • B. Sinh sản.
  • C. Tử vong.
  • D. Đô thị hóa.

Câu 27: Để phân tích sự biến động dân số của một quốc gia trong một khoảng thời gian dài, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tỷ suất sinh thô năm hiện tại.
  • B. Tỷ suất tử thô năm hiện tại.
  • C. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các năm.
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi hiện tại.

Câu 28: Cho biểu đồ về tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các thời kỳ. Giai đoạn nào chứng kiến tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Thời kỳ cổ đại.
  • B. Thời kỳ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • C. Thời kỳ Phục Hưng.
  • D. Thời kỳ hiện nay.

Câu 29: Trong bối cảnh dân số thế giới ngày càng già hóa, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Nông nghiệp экстенсивное.
  • C. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và người cao tuổi.
  • D. Sản xuất hàng tiêu dùng giá rẻ.

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển bền vững trong bối cảnh dân số tăng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chấp nhận sự gia tăng dân số không kiểm soát để tăng quy mô thị trường.
  • C. Phát triển kinh tế bằng mọi giá, kể cả hy sinh môi trường.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, kiểm soát tăng dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Biểu đồ nào sau đây thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính, giúp các nhà hoạch định chính sách dự báo nhu cầu về giáo dục, việc làm, và chăm sóc sức khỏe trong tương lai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho biểu đồ tháp dân số của quốc gia X năm 2023 có đáy rộng và đỉnh hẹp. Điều này phản ánh giai đoạn nào trong quá trình phát triển dân số của quốc gia đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại một quốc gia đang phát triển, tỷ suất sinh thô là 25‰ và tỷ suất tử thô là 8‰. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chính sách dân số nào sau đây có thể được áp dụng để giảm tỷ lệ sinh ở một quốc gia có dân số tăng quá nhanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến tỷ suất sinh ở các nước đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên toàn cầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô của một số khu vực năm 2023 (đơn vị: ‰). Khu vực nào có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Dòng nhập cư từ nông thôn ra thành thị đóng vai trò chủ yếu trong việc gia tăng dân số ở khu vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết vấn đề dân số già hóa ở các quốc gia phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phong tục tập quán nào sau đây có xu hướng làm tăng tỷ suất sinh ở một cộng đồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sự kiện nào sau đây trong lịch sử nhân loại đã tạo ra bước ngoặt lớn, dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng trên toàn thế giới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong giai đoạn chuyển đổi dân số, giai đoạn nào thường chứng kiến sự gia tăng dân số nhanh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tình trạng 'thiếu hụt lao động trẻ' thường xảy ra ở các quốc gia có đặc điểm dân số nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của gia tăng dân số quá nhanh đến môi trường, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức về suy giảm dân số trong tương lai gần?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đâu là thước đo phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ có khả năng sinh ra trong suốt cuộc đời sinh sản của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Diễn biến nào sau đây KHÔNG thuộc xu hướng biến động dân số thế giới hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nhân tố kinh tế - xã hội nào có vai trò quyết định nhất đến mức sinh của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong các loại hình di cư dân số, hình thức nào thường mang lại tác động tích cực về kinh tế cho cả quốc gia đi và quốc gia đến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Giả sử một quốc gia có tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 7‰. Để đạt được tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên là 0%, quốc gia này cần thực hiện biện pháp gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và tài nguyên thiên nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nhận định nào sau đây là SAI về tỷ suất tử thô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có nhiều người trẻ di cư đến các thành phố lớn để tìm kiếm việc làm, dẫn đến dân số già hóa nhanh chóng. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này tại vùng nông thôn đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là đặc điểm chung của các quốc gia có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hoặc âm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến dân số, yếu tố nào có tính chất quyết định đến quy mô và cơ cấu dân số trong dài hạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để phân tích sự biến động dân số của một quốc gia trong một khoảng thời gian dài, chỉ số nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho biểu đồ về tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các thời kỳ. Giai đoạn nào chứng kiến tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong bối cảnh dân số thế giới ngày càng già hóa, ngành kinh tế nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển bền vững trong bối cảnh dân số tăng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ suất sinh thô của một quốc gia trong giai đoạn 1990-2020. Đường xu hướng cho thấy tỉ suất sinh thô giảm dần. Điều này KHÔNG trực tiếp phản ánh điều gì về dân số quốc gia đó?

  • A. Nhận thức về kế hoạch hóa gia đình tăng lên.
  • B. Chi phí nuôi con có xu hướng tăng.
  • C. Tỉ lệ phụ nữ tham gia lực lượng lao động tăng.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ đang chiếm ưu thế.

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, nhưng đồng thời tỉ suất nhập cư là 3‰ và tỉ suất xuất cư là 2‰. Tỉ lệ gia tăng dân số thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 0.7%
  • B. 0.9%
  • C. 1.5%
  • D. 2.2%

Câu 3: Cho hai quốc gia X và Y có cùng diện tích và mật độ dân số năm 2023. Tuy nhiên, quốc gia X có tỉ suất sinh thô cao hơn và tỉ suất tử thô thấp hơn quốc gia Y. Dự đoán nào sau đây có khả năng KHÔNG đúng về tình hình dân số của hai quốc gia trong 10 năm tới?

  • A. Mật độ dân số của quốc gia X sẽ tăng nhanh hơn quốc gia Y.
  • B. Quy mô dân số của quốc gia X sẽ lớn hơn quốc gia Y sau 10 năm.
  • C. Quốc gia X có thể đối mặt với áp lực lớn hơn về cơ sở hạ tầng và dịch vụ công.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân quốc gia X sẽ cao hơn quốc gia Y.

Câu 4: Hiện tượng "già hóa dân số" xảy ra khi tỉ lệ nhóm tuổi nào trong cơ cấu dân số tăng lên đáng kể?

  • A. Nhóm tuổi từ 0-14.
  • B. Nhóm tuổi từ 15-64.
  • C. Nhóm tuổi từ 65 trở lên.
  • D. Nhóm tuổi nữ so với nhóm tuổi nam.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm tỉ suất sinh ở một quốc gia đang có dân số tăng nhanh?

  • A. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
  • B. Tuyên truyền về lợi ích của gia đình ít con.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và nâng cao vị thế của phụ nữ.
  • D. Khuyến khích các cặp vợ chồng trẻ sinh nhiều con để tăng lực lượng lao động.

Câu 6: Trong giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi dân số (giai đoạn 1), đặc điểm nào sau đây là KHÔNG chính xác?

  • A. Tỉ suất sinh còn ở mức cao.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • C. Tuổi thọ trung bình của người dân thấp.
  • D. Tỉ suất tử vong, đặc biệt là trẻ sơ sinh, cao.

Câu 7: Phân tích sơ đồ tháp dân số của một quốc gia đang phát triển cho thấy đáy tháp rộng và đỉnh tháp hẹp. Điều này phản ánh điều gì về đặc điểm dân số của quốc gia đó?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ và tiềm năng tăng trưởng dân số cao.
  • B. Cơ cấu dân số già và nguy cơ thiếu hụt lực lượng lao động.
  • C. Tỉ lệ người phụ thuộc thấp và lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ và dân số tập trung ở thành thị.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về tác động của gia tăng dân số cơ học đến khu vực đô thị?

  • A. Gây áp lực lên hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng đô thị.
  • B. Làm gia tăng nhu cầu về nhà ở và các dịch vụ công cộng.
  • C. Luôn dẫn đến tình trạng thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và năng động.
  • D. Có thể gây ra các vấn đề về môi trường và ô nhiễm đô thị.

Câu 9: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của 4 quốc gia (A, B, C, D) năm 2023. Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Quốc gia A (Tỉ suất sinh thô: 25‰, Tỉ suất tử thô: 8‰)
  • B. Quốc gia B (Tỉ suất sinh thô: 18‰, Tỉ suất tử thô: 6‰)
  • C. Quốc gia C (Tỉ suất sinh thô: 12‰, Tỉ suất tử thô: 9‰)
  • D. Quốc gia D (Tỉ suất sinh thô: 10‰, Tỉ suất tử thô: 11‰)

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có tác động KHÔNG đáng kể đến tỉ suất tử thô của một quốc gia trong thời bình?

  • A. Chất lượng hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • B. Mức độ phát triển kinh tế và điều kiện sống.
  • C. Tình hình dịch bệnh và thiên tai.
  • D. Phong tục tập quán liên quan đến hôn nhân và sinh sản.

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, dòng di cư quốc tế có xu hướng diễn ra mạnh mẽ từ các quốc gia nào đến các quốc gia nào?

  • A. Từ các quốc gia có nền kinh tế phát triển sang các quốc gia đang phát triển.
  • B. Từ các quốc gia đang phát triển sang các quốc gia có nền kinh tế phát triển.
  • C. Giữa các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế tương đương.
  • D. Từ các quốc gia có dân số già sang các quốc gia có dân số trẻ.

Câu 12: Để đánh giá chính xác nhất mức sinh của một quốc gia, thước đo nào sau đây được coi là phù hợp hơn tỉ suất sinh thô?

  • A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Tỉ suất sinh đặc trưng (theo nhóm tuổi).
  • D. Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.

Câu 13: Một quốc gia đạt đến giai đoạn 4 của quá trình chuyển đổi dân số. Dự đoán nào sau đây là KHÔNG phù hợp với giai đoạn này?

  • A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều ở mức thấp.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao.
  • C. Cơ cấu dân số già hóa.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân cao.

Câu 14: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất xuất cư lớn của thanh niên ra thành phố. Điều này có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào cho vùng nông thôn đó?

  • A. Giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường.
  • B. Cải thiện cơ cấu dân số theo hướng trẻ hóa.
  • C. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và có tay nghề.
  • D. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng.

Câu 15: Chính sách dân số của một quốc gia nên tập trung vào khía cạnh nào nếu quốc gia đó đang đối mặt với tình trạng "thiếu hụt dân số" và tỉ suất sinh rất thấp?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình và biện pháp tránh thai.
  • B. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh đủ hoặc hơn 2 con.
  • C. Nâng cao tuổi kết hôn trung bình của dân số.
  • D. Hạn chế nhập cư để giảm áp lực dân số.

Câu 16: Dựa vào kiến thức về chuyển đổi dân số, quốc gia nào sau đây có khả năng đang ở giai đoạn 3 của quá trình này?

  • A. Thụy Điển (Tỉ suất sinh: 10‰, Tỉ suất tử: 10‰)
  • B. Nhật Bản (Tỉ suất sinh: 8‰, Tỉ suất tử: 12‰)
  • C. Ấn Độ (Tỉ suất sinh: 18‰, Tỉ suất tử: 7‰)
  • D. Nigeria (Tỉ suất sinh: 35‰, Tỉ suất tử: 12‰)

Câu 17: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh ở các quốc gia đang phát triển?

  • A. Nâng cao chất lượng chăm sóc y tế và dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em.
  • B. Tăng cường xây dựng bệnh viện và cơ sở y tế ở khu vực đô thị.
  • C. Khuyến khích sinh nhiều con để bù đắp tỉ lệ tử vong.
  • D. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 18: Đâu là yếu tố KHÔNG trực tiếp ảnh hưởng đến gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tỉ suất tử thô.
  • C. Tuổi thọ trung bình.
  • D. Di cư quốc tế.

Câu 19: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia (Quốc gia M và Quốc gia N). Quốc gia nào có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) cao hơn?

  • A. Quốc gia M (dựa trên phân tích biểu đồ - giả định biểu đồ cho thấy M có thân tháp rộng hơn)
  • B. Quốc gia N (dựa trên phân tích biểu đồ - giả định biểu đồ cho thấy N có thân tháp hẹp hơn)
  • C. Cả hai quốc gia có tỉ lệ tương đương.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào biểu đồ cơ cấu dân số.

Câu 20: Ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển dân số là gì?

  • A. Làm gia tăng tỉ suất sinh ở khu vực đô thị.
  • B. Góp phần giảm tỉ suất sinh và kiểm soát gia tăng dân số.
  • C. Thúc đẩy di cư từ đô thị về nông thôn.
  • D. Làm gia tăng tỉ suất tử vong do ô nhiễm môi trường.

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào mang tính quyết định đến quy mô dân số của thế giới?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Gia tăng dân số cơ học.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Cơ cấu dân số.

Câu 22: Quốc gia nào có thể đối mặt với thách thức về thiếu hụt lao động trong tương lai gần, nếu tỉ suất sinh tiếp tục duy trì ở mức rất thấp và dân số già hóa nhanh?

  • A. Ai Cập (dân số trẻ, tỉ suất sinh còn cao)
  • B. Philippines (dân số trẻ, tỉ suất sinh còn cao)
  • C. Nhật Bản (dân số già hóa nhanh, tỉ suất sinh rất thấp)
  • D. Nigeria (dân số trẻ, tỉ suất sinh cao)

Câu 23: Để giảm tốc độ gia tăng dân số ở một quốc gia đang phát triển, biện pháp giáo dục nào sau đây mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tổ chức các chiến dịch tuyên truyền ngắn hạn về kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Nâng cao trình độ học vấn và nhận thức cho phụ nữ.
  • C. Phát miễn phí các biện pháp tránh thai cho người dân.
  • D. Ban hành các chính sách khuyến khích sinh ít con bằng biện pháp hành chính.

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các năm. Từ biểu đồ, nhận xét nào sau đây là KHÔNG chính xác về xu hướng biến động?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần.
  • B. Quy mô dân số thế giới vẫn tiếp tục tăng mặc dù tỉ lệ gia tăng giảm.
  • C. Giai đoạn đầu thế kỷ 20, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn thấp.
  • D. Quy mô dân số thế giới đang có xu hướng giảm mạnh trong những năm gần đây.

Câu 25: Trong giai đoạn chuyển đổi dân số từ giai đoạn 2 sang giai đoạn 3, yếu tố nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc làm giảm tỉ suất sinh?

  • A. Sự tiến bộ vượt bậc của y học làm giảm tỉ suất tử.
  • B. Các cuộc chiến tranh và xung đột làm tăng tỉ suất tử.
  • C. Sự phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao nhận thức về kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Thiên tai và dịch bệnh làm giảm quy mô dân số.

Câu 26: Nếu một quốc gia có tỉ suất xuất cư vượt trội hơn hẳn tỉ suất nhập cư trong thời gian dài, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Dân số tăng nhanh và mật độ dân số tăng cao.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ hóa và lực lượng lao động dồi dào.
  • C. Áp lực lên cơ sở hạ tầng và tài nguyên giảm.
  • D. Quy mô dân số giảm và có thể đối mặt với tình trạng già hóa dân số.

Câu 27: Thước đo nào sau đây phản ánh trực tiếp khả năng sinh sản của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ?

  • A. Tỉ suất sinh thô.
  • B. Tổng tỉ suất sinh (TFR).
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.

Câu 28: Trong các quốc gia phát triển, xu hướng biến động của tỉ suất sinh và tỉ suất tử trong giai đoạn gần đây là gì?

  • A. Cả tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều có xu hướng tăng.
  • B. Cả tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều có xu hướng giảm mạnh.
  • C. Tỉ suất sinh ở mức thấp hoặc rất thấp, tỉ suất tử ổn định hoặc tăng nhẹ.
  • D. Tỉ suất sinh ở mức cao, tỉ suất tử ở mức thấp.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

  • A. Phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu đô thị mới để đáp ứng nhu cầu di cư.
  • C. Hạn chế quyền tự do di chuyển của người dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng đô thị để đáp ứng dòng di cư.

Câu 30: Nếu tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là 2.5% mỗi năm, thì thời gian gấp đôi dân số của quốc gia đó (theo quy tắc 70) là khoảng bao nhiêu năm?

  • A. 14 năm
  • B. 28 năm
  • C. 35 năm
  • D. 50 năm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ suất sinh thô của một quốc gia trong giai đoạn 1990-2020. Đường xu hướng cho thấy tỉ suất sinh thô giảm dần. Điều này *KHÔNG* trực tiếp phản ánh điều gì về dân số quốc gia đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nếu một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 15‰ và tỉ suất tử thô là 7‰, nhưng đồng thời tỉ suất nhập cư là 3‰ và tỉ suất xuất cư là 2‰. Tỉ lệ gia tăng dân số *thực tế* của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho hai quốc gia X và Y có cùng diện tích và mật độ dân số năm 2023. Tuy nhiên, quốc gia X có tỉ suất sinh thô cao hơn và tỉ suất tử thô thấp hơn quốc gia Y. Dự đoán nào sau đây có khả năng *KHÔNG* đúng về tình hình dân số của hai quốc gia trong 10 năm tới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hiện tượng 'già hóa dân số' xảy ra khi tỉ lệ nhóm tuổi nào trong cơ cấu dân số tăng lên đáng kể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Biện pháp nào sau đây *KHÔNG* phù hợp để giảm tỉ suất sinh ở một quốc gia đang có dân số tăng nhanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong giai đoạn đầu của quá trình chuyển đổi dân số (giai đoạn 1), đặc điểm nào sau đây là *KHÔNG* chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tích sơ đồ tháp dân số của một quốc gia đang phát triển cho thấy đáy tháp rộng và đỉnh tháp hẹp. Điều này phản ánh điều gì về đặc điểm dân số của quốc gia đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nhận định nào sau đây là *KHÔNG* đúng về tác động của gia tăng dân số cơ học đến khu vực đô thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của 4 quốc gia (A, B, C, D) năm 2023. Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có tác động *KHÔNG* đáng kể đến tỉ suất tử thô của một quốc gia trong thời bình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, dòng di cư quốc tế có xu hướng diễn ra mạnh mẽ từ các quốc gia nào đến các quốc gia nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để đánh giá *chính xác nhất* mức sinh của một quốc gia, thước đo nào sau đây được coi là phù hợp hơn tỉ suất sinh thô?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một quốc gia đạt đến giai đoạn 4 của quá trình chuyển đổi dân số. Dự đoán nào sau đây là *KHÔNG* phù hợp với giai đoạn này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho tình huống: Một vùng nông thôn có tỉ suất sinh thô cao và tỉ suất xuất cư lớn của thanh niên ra thành phố. Điều này có thể dẫn đến hệ quả *tiêu cực* nào cho vùng nông thôn đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chính sách dân số của một quốc gia nên tập trung vào khía cạnh nào nếu quốc gia đó đang đối mặt với tình trạng 'thiếu hụt dân số' và tỉ suất sinh rất thấp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Dựa vào kiến thức về chuyển đổi dân số, quốc gia nào sau đây có khả năng đang ở giai đoạn 3 của quá trình này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh ở các quốc gia đang phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đâu là yếu tố *KHÔNG* trực tiếp ảnh hưởng đến gia tăng dân số tự nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia (Quốc gia M và Quốc gia N). Quốc gia nào có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) cao hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ảnh hưởng *tích cực* của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển dân số là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào mang tính *quyết định* đến quy mô dân số của thế giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Quốc gia nào có thể đối mặt với thách thức về *thiếu hụt lao động* trong tương lai gần, nếu tỉ suất sinh tiếp tục duy trì ở mức rất thấp và dân số già hóa nhanh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để giảm tốc độ gia tăng dân số ở một quốc gia đang phát triển, biện pháp giáo dục nào sau đây mang lại hiệu quả *lâu dài* nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các năm. Từ biểu đồ, nhận xét nào sau đây là *KHÔNG* chính xác về xu hướng biến động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong giai đoạn chuyển đổi dân số từ giai đoạn 2 sang giai đoạn 3, yếu tố nào sau đây có vai trò *chủ yếu* trong việc làm giảm tỉ suất sinh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nếu một quốc gia có tỉ suất xuất cư vượt trội hơn hẳn tỉ suất nhập cư trong thời gian dài, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thước đo nào sau đây phản ánh *trực tiếp* khả năng sinh sản của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong các quốc gia phát triển, xu hướng biến động của tỉ suất sinh và tỉ suất tử trong giai đoạn gần đây là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác động *tiêu cực* của di cư tự do từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia là 2.5% mỗi năm, thì thời gian *gấp đôi* dân số của quốc gia đó (theo quy tắc 70) là khoảng bao nhiêu năm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự can thiệp của yếu tố kinh tế - xã hội vào quá trình sinh sản của dân số?

  • A. Phát triển y tế công cộng, giảm tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh
  • B. Nâng cao trình độ học vấn của nữ giới và đẩy mạnh kế hoạch hóa gia đình
  • C. Đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn
  • D. Khuyến khích nhập cư từ các vùng kinh tế khó khăn

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B năm 2023 (dạng tháp dân số). Quốc gia nào có tiềm năng "cơ cấu dân số vàng" lớn hơn và điều này mang lại lợi thế gì?

  • A. Quốc gia có đáy tháp rộng và thân tháp phình to; Lợi thế về nguồn lao động trẻ, dồi dào
  • B. Quốc gia có đáy tháp hẹp và đỉnh tháp mở rộng; Lợi thế về thị trường tiêu thụ lớn
  • C. Quốc gia có dạng tháp đều từ đáy lên đỉnh; Lợi thế về sự ổn định dân số
  • D. Cả hai quốc gia đều có tiềm năng như nhau; Lợi thế về khả năng thu hút đầu tư nước ngoài

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là thách thức lớn đối với các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá cao?

  • A. Gây áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường
  • B. Khó khăn trong việc đảm bảo an sinh xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và bền vững
  • D. Tạo ra tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng

Câu 4: Tại sao tỉ suất tử vong ở trẻ sơ sinh thường được xem là một chỉ báo nhạy cảm về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

  • A. Vì trẻ sơ sinh là nhóm dân số dễ bị tổn thương nhất bởi thiên tai
  • B. Vì tỉ lệ này phản ánh trực tiếp số lượng bác sĩ và y tá trên đầu người
  • C. Vì nó cho thấy mức độ ô nhiễm môi trường ở các khu đô thị
  • D. Vì nó phản ánh chất lượng chăm sóc y tế, dinh dưỡng và điều kiện sống của người dân

Câu 5: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một số khu vực năm 2020. Khu vực nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Khu vực có tỉ suất sinh thô cao nhất và tỉ suất tử thô thấp nhất
  • B. Khu vực có tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều cao
  • C. Khu vực có tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều thấp
  • D. Khu vực có tỉ suất tử thô cao hơn tỉ suất sinh thô

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nhiều quốc gia đang phát triển?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và khí hậu
  • B. Chính sách dân số khác nhau giữa thành thị và nông thôn
  • C. Sự khác biệt về mức sống, trình độ dân trí và cơ hội tiếp cận dịch vụ
  • D. Phong tục tập quán sinh hoạt khác nhau giữa hai khu vực

Câu 7: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về tác động của di cư đến cơ cấu dân số?

  • A. Di cư có thể làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở cả nơi đi và nơi đến
  • B. Di cư có thể dẫn đến tình trạng mất cân bằng giới tính ở một số khu vực
  • C. Di cư nông thôn - đô thị làm tăng dân số đô thị và giảm dân số nông thôn
  • D. Di cư là yếu tố chính quyết định quy mô dân số toàn cầu

Câu 8: Trong giai đoạn bùng nổ dân số thế giới (nửa sau thế kỷ XX), yếu tố nào đóng vai trò quyết định làm giảm mạnh tỉ suất tử thô?

  • A. Sự thay đổi quan niệm về quy mô gia đình
  • B. Những tiến bộ vượt bậc trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực
  • D. Các cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật trong công nghiệp

Câu 9: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này.

  • A. 33‰
  • B. 17‰
  • C. 1,7%
  • D. 3,3%

Câu 10: Điều gì thể hiện rõ nhất tác động của yếu tố văn hóa, tôn giáo đến mức sinh của một cộng đồng?

  • A. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của nhà nước
  • B. Quan niệm "trọng nam khinh nữ" và mong muốn có nhiều con trai
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và đô thị hóa
  • D. Sự phát triển của hệ thống y tế và dịch vụ chăm sóc sức khỏe

Câu 11: Dạng tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia đang phát triển có tỉ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp?

  • A. Tháp dân số có đáy rộng, thân tháp thu hẹp nhanh về phía đỉnh
  • B. Tháp dân số có đáy hẹp, thân tháp mở rộng ở độ tuổi trung niên
  • C. Tháp dân số có dạng hình chuông, đáy và đỉnh tương đương nhau
  • D. Tháp dân số có dạng hình trụ, các nhóm tuổi gần như tương đương

Câu 12: Xu hướng biến động dân số nào là đặc trưng của giai đoạn "già hóa dân số"?

  • A. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều giảm mạnh
  • B. Tỉ lệ người cao tuổi tăng lên, tỉ lệ trẻ em giảm xuống
  • C. Dân số tăng nhanh do tỉ lệ sinh tăng cao
  • D. Cơ cấu dân số trẻ với số lượng người trong độ tuổi lao động lớn

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của tình trạng "di cư lao động" từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

  • A. Gây ra tình trạng mất cân bằng giới tính và tuổi ở nông thôn
  • B. Làm gia tăng sức ép về cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị
  • C. Góp phần làm suy giảm nguồn lao động trẻ ở khu vực nông thôn
  • D. Giảm áp lực dân số và ô nhiễm môi trường cho các đô thị lớn

Câu 14: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi quy mô dân số trong thời gian ngắn của một quốc gia?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tỉ suất tử thô
  • C. Di cư cơ học
  • D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên

Câu 15: Cho biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các giai đoạn lịch sử. Giai đoạn nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Giai đoạn trước cách mạng công nghiệp
  • B. Giai đoạn nửa sau thế kỷ XX
  • C. Giai đoạn đầu thế kỷ XXI
  • D. Giai đoạn dự báo trong tương lai

Câu 16: Chính sách dân số nào sau đây thường được áp dụng ở các quốc gia phát triển để ứng phó với tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động?

  • A. Tăng cường biện pháp kế hoạch hóa gia đình
  • B. Hạn chế nhập cư và khuyến khích xuất cư
  • C. Khuyến khích sinh đẻ và mở rộng nhập cư lao động
  • D. Nâng cao tuổi nghỉ hưu và giảm phúc lợi xã hội

Câu 17: Thước đo nào sau đây phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ có khả năng sinh ra trong suốt cuộc đời, nếu tỉ lệ sinh theo độ tuổi không đổi?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tổng tỉ suất sinh
  • C. Tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

Câu 18: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh. Yếu tố "giáo dục cho phụ nữ" có mũi tên tác động chủ yếu đến yếu tố nào?

  • A. Mức độ sử dụng biện pháp tránh thai
  • B. Tuổi kết hôn trung bình lần đầu
  • C. Tình trạng kinh tế gia đình
  • D. Quan niệm về quy mô gia đình

Câu 19: Khu vực nào trên thế giới hiện nay có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Châu Âu
  • B. Bắc Mỹ
  • C. Châu Á
  • D. Châu Phi

Câu 20: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh ở các nước đang phát triển?

  • A. Tăng cường xây dựng bệnh viện hiện đại ở đô thị
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế cơ sở và chăm sóc sức khỏe ban đầu
  • C. Đẩy mạnh các chương trình tiêm chủng mở rộng
  • D. Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường ở nông thôn

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ suất sinh và tỉ suất tử của một quốc gia qua các giai đoạn phát triển. Giai đoạn nào thể hiện "chuyển đổi dân số" giai đoạn 2 (tử vong giảm nhanh, sinh vẫn cao)?

  • A. Giai đoạn tỉ suất sinh và tử đều cao và ổn định
  • B. Giai đoạn tỉ suất sinh và tử đều thấp và ổn định
  • C. Giai đoạn tỉ suất tử giảm nhanh, tỉ suất sinh vẫn ở mức cao
  • D. Giai đoạn tỉ suất sinh giảm nhanh, tỉ suất tử ở mức thấp

Câu 22: Khái niệm "dân số cơ học" đề cập đến yếu tố nào trong biến động dân số?

  • A. Số lượng sinh và tử của dân số
  • B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
  • C. Cơ cấu độ tuổi và giới tính của dân số
  • D. Sự di chuyển dân số từ nơi này đến nơi khác

Câu 23: Đâu là thước đo thường được sử dụng để so sánh mức độ sinh sản giữa các quốc gia khác nhau?

  • A. Tỉ suất sinh thô
  • B. Tổng tỉ suất sinh
  • C. Tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất tử thô. Quốc gia có trình độ phát triển cao thường có tỉ suất tử thô như thế nào?

  • A. Luôn luôn thấp hơn các quốc gia đang phát triển
  • B. Cao hơn đáng kể so với các quốc gia đang phát triển
  • C. Có thể tương đương hoặc thấp hơn, tùy thuộc vào cơ cấu tuổi
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng

Câu 25: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số quốc gia. Quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất?

  • B. Quốc gia có dân số lớn và diện tích nhỏ nhất
  • C. Quốc gia có dân số nhỏ và diện tích lớn nhất
  • D. Quốc gia có dân số và diện tích trung bình

Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của "gia tăng dân số tự nhiên" trong sự phát triển dân số thế giới hiện nay?

  • A. Vẫn là động lực chính của sự gia tăng dân số thế giới
  • B. Không còn đóng vai trò quan trọng do di cư quốc tế tăng
  • C. Chỉ quan trọng ở các nước phát triển, không đáng kể ở nước đang phát triển
  • D. Đã hoàn toàn bị thay thế bởi gia tăng dân số cơ học

Câu 27: Cho ví dụ về một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng "thiếu hụt dân số" và hậu quả kinh tế - xã hội của tình trạng này.

  • A. Ấn Độ - Thiếu nước sạch và ô nhiễm môi trường
  • B. Nigeria - Đói nghèo và xung đột sắc tộc
  • C. Nhật Bản - Thiếu lao động và già hóa dân số
  • D. Brazil - Phá rừng Amazon và mất đa dạng sinh học

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp để kiểm soát và ổn định quy mô dân số ở các quốc gia có mức sinh cao?

  • A. Nâng cao vị thế và trình độ học vấn của phụ nữ
  • B. Đẩy mạnh chương trình kế hoạch hóa gia đình
  • C. Tuyên truyền về lợi ích của gia đình ít con
  • D. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh nhiều con

Câu 29: Cho bản đồ phân bố dân số thế giới. Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Bắc Mỹ
  • B. Đông Á và Nam Á
  • C. Châu Âu
  • D. Châu Phi

Câu 30: Dựa vào kiến thức về dân số và phát triển dân số thế giới, hãy dự đoán xu hướng biến động dân số toàn cầu trong 50 năm tới.

  • A. Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng nhanh với tốc độ như hiện nay
  • B. Dân số thế giới sẽ giảm mạnh do tỉ lệ sinh giảm sâu
  • C. Dân số thế giới vẫn tăng nhưng với tốc độ chậm hơn, già hóa dân số gia tăng
  • D. Dân số thế giới sẽ ổn định và không có nhiều biến động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự can thiệp của yếu tố kinh tế - xã hội vào quá trình sinh sản của dân số?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B năm 2023 (dạng tháp dân số). Quốc gia nào có tiềm năng 'cơ cấu dân số vàng' lớn hơn và điều này mang lại lợi thế gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điều gì KHÔNG phải là thách thức lớn đối với các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao tỉ suất tử vong ở trẻ sơ sinh thường được xem là một chỉ báo nhạy cảm về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của một số khu vực năm 2020. Khu vực nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỉ suất sinh thô giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nhiều quốc gia đang phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về tác động của di cư đến cơ cấu dân số?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong giai đoạn bùng nổ dân số thế giới (nửa sau thế kỷ XX), yếu tố nào đóng vai trò quyết định làm giảm mạnh tỉ suất tử thô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho tình huống: Một quốc gia có tỉ suất sinh thô là 25‰ và tỉ suất tử thô là 8‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của quốc gia này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điều gì thể hiện rõ nhất tác động của yếu tố văn hóa, tôn giáo đến mức sinh của một cộng đồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dạng tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia đang phát triển có tỉ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xu hướng biến động dân số nào là đặc trưng của giai đoạn 'già hóa dân số'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của tình trạng 'di cư lao động' từ nông thôn ra thành thị ở các nước đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi quy mô dân số trong thời gian ngắn của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho biểu đồ về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của thế giới qua các giai đoạn lịch sử. Giai đoạn nào có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chính sách dân số nào sau đây thường được áp dụng ở các quốc gia phát triển để ứng phó với tình trạng già hóa dân số và thiếu hụt lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thước đo nào sau đây phản ánh số con trung bình mà một phụ nữ có khả năng sinh ra trong suốt cuộc đời, nếu tỉ lệ sinh theo độ tuổi không đổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh. Yếu tố 'giáo dục cho phụ nữ' có mũi tên tác động chủ yếu đến yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khu vực nào trên thế giới hiện nay có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là biện pháp hiệu quả nhất để giảm tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh ở các nước đang phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ suất sinh và tỉ suất tử của một quốc gia qua các giai đoạn phát triển. Giai đoạn nào thể hiện 'chuyển đổi dân số' giai đoạn 2 (tử vong giảm nhanh, sinh vẫn cao)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khái niệm 'dân số cơ học' đề cập đến yếu tố nào trong biến động dân số?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là thước đo thường được sử dụng để so sánh mức độ sinh sản giữa các quốc gia khác nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa trình độ phát triển kinh tế - xã hội và tỉ suất tử thô. Quốc gia có trình độ phát triển cao thường có tỉ suất tử thô như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của một số quốc gia. Quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của 'gia tăng dân số tự nhiên' trong sự phát triển dân số thế giới hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho ví dụ về một quốc gia đang phải đối mặt với tình trạng 'thiếu hụt dân số' và hậu quả kinh tế - xã hội của tình trạng này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là biện pháp để kiểm soát và ổn định quy mô dân số ở các quốc gia có mức sinh cao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho bản đồ phân bố dân số thế giới. Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào kiến thức về dân số và phát triển dân số thế giới, hãy dự đoán xu hướng biến động dân số toàn cầu trong 50 năm tới.

Xem kết quả