Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 01
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bản đồ địa hình có tỉ lệ 1:25.000. Nếu khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ đo được là 8 cm, thì khoảng cách thực tế trên mặt đất giữa hai điểm này là bao nhiêu?
- A. 2 km
- B. 200 m
- C. 20 km
- D. 200 km
Câu 2: Khi sử dụng bản đồ để tìm hiểu về sự phân bố các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam, bạn cần chú ý nghiên cứu kỹ yếu tố nào sau đây của bản đồ?
- A. Tỉ lệ bản đồ
- B. Hệ thống kinh vĩ tuyến
- C. Mũi tên chỉ hướng Bắc
- D. Chú giải và kí hiệu
Câu 3: Trên một bản đồ du lịch của Đà Lạt, kí hiệu một ngôi nhà nhỏ có biểu tượng chiếc máy ảnh bên cạnh thường biểu thị điều gì?
- A. Điểm tham quan hoặc địa điểm chụp ảnh đẹp
- B. Khách sạn hoặc nhà nghỉ
- C. Đồn công an hoặc trạm kiểm lâm
- D. Trung tâm thông tin du lịch
Câu 4: Để xác định chính xác vị trí địa lý của một thành phố trên bản đồ (ví dụ: Vĩ độ và Kinh độ), người đọc cần dựa vào yếu tố nào?
- A. Tỉ lệ bản đồ
- B. Hệ thống kinh vĩ tuyến
- C. Chú giải bản đồ
- D. Kí hiệu bản đồ
Câu 5: Một bản đồ thể hiện các khu vực có nguy cơ lũ lụt cao và vị trí các trường học, bệnh viện. Việc phân tích mối liên hệ giữa hai yếu tố này trên bản đồ giúp ích chủ yếu cho hoạt động nào sau đây?
- A. Dự báo thời tiết chính xác hơn
- B. Xác định ranh giới hành chính
- C. Lập kế hoạch phòng chống thiên tai và sơ tán dân
- D. Tính toán sản lượng nông nghiệp hàng năm
Câu 6: Bạn đang sử dụng bản đồ số trên điện thoại để tìm đường từ nhà đến một quán cà phê mới. Chức năng nào của bản đồ số giúp bạn biết được thời gian dự kiến di chuyển và tình trạng giao thông hiện tại?
- A. Chế độ xem vệ tinh
- B. Lớp địa hình
- C. Chỉ dẫn kí hiệu
- D. Tích hợp dữ liệu giao thông thời gian thực và thuật toán định tuyến
Câu 7: Một bản đồ chuyên đề về khí hậu Việt Nam thể hiện các đới khí hậu, lượng mưa trung bình năm, và hướng gió chính. Bản đồ này cung cấp thông tin chủ yếu về khía cạnh nào của địa lý?
- A. Đặc điểm kinh tế - xã hội
- B. Đặc điểm tự nhiên
- C. Ranh giới hành chính và phân bố dân cư
- D. Lịch sử hình thành lãnh thổ
Câu 8: Bạn muốn tìm hiểu về sự phân bố các khu công nghiệp và các nguồn tài nguyên khoáng sản ở một tỉnh. Bạn nên sử dụng loại bản đồ nào và kết hợp phân tích thông tin từ chúng?
- A. Bản đồ công nghiệp và bản đồ khoáng sản
- B. Bản đồ địa hình và bản đồ khí hậu
- C. Bản đồ dân cư và bản đồ giao thông
- D. Bản đồ hành chính và bản đồ du lịch
Câu 9: Trên một bản đồ địa hình, các đường đồng mức (đường bình độ) rất sát nhau ở một khu vực. Điều này cho biết đặc điểm gì về địa hình khu vực đó?
- A. Địa hình bằng phẳng
- B. Địa hình thung lũng sâu
- C. Địa hình dốc, sườn núi dựng đứng
- D. Địa hình đồi thoải, lượn sóng
Câu 10: Việc sử dụng bản đồ trong học tập địa lí giúp học sinh rèn luyện những kỹ năng nào sau đây MỘT CÁCH HIỆU QUẢ NHẤT?
- A. Ghi nhớ thông tin lịch sử
- B. Phân tích, tổng hợp và đánh giá thông tin địa lí
- C. Tính toán các công thức vật lý
- D. Viết văn miêu tả
Câu 11: Một bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:4.000.000. Nếu bạn đo được khoảng cách theo đường chim bay từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh trên bản đồ là khoảng 40 cm, thì khoảng cách thực tế là bao nhiêu?
- A. 160 km
- B. 1600 m
- C. 16 km
- D. 1600 km
Câu 12: Nhìn vào bản đồ thể hiện sự phân bố dân cư của một quốc gia, nếu một khu vực có mật độ chấm điểm biểu thị dân cư rất dày đặc, điều đó cho thấy gì về khu vực đó?
- A. Đây là vùng núi cao hiểm trở
- B. Đây là khu vực tập trung đông dân cư
- C. Đây là vùng có khí hậu khắc nghiệt
- D. Đây là khu vực có tài nguyên khoáng sản phong phú
Câu 13: Trong đời sống hàng ngày, bản đồ được sử dụng phổ biến nhất cho mục đích nào sau đây?
- A. Xác định vị trí, tìm đường đi, và tính khoảng cách
- B. Dự báo chính xác các loại thiên tai
- C. Quy hoạch các công trình kiến trúc lớn
- D. Phân tích thành phần hóa học của đất
Câu 14: Khi đọc bản đồ, nếu chỉ dựa vào màu sắc mà không xem chú giải, người đọc có thể gặp phải sai lầm gì?
- A. Xác định sai tỉ lệ bản đồ
- B. Không tìm thấy mũi tên chỉ hướng Bắc
- C. Hiểu sai ý nghĩa của màu sắc (ví dụ: màu xanh có thể là rừng, hoặc sông hồ, hoặc vùng đất thấp tùy bản đồ)
- D. Không xác định được hệ thống kinh vĩ tuyến
Câu 15: Một bản đồ hành chính thường thể hiện chủ yếu những nội dung nào?
- A. Địa hình, sông ngòi, khí hậu
- B. Ranh giới các đơn vị hành chính, thủ đô, thành phố, thị xã, đường giao thông chính
- C. Phân bố dân cư, các trung tâm công nghiệp, nông nghiệp
- D. Các điểm du lịch, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
Câu 16: Việc sử dụng kết hợp nhiều loại bản đồ khác nhau (ví dụ: bản đồ địa hình, bản đồ khí hậu, bản đồ nông nghiệp) giúp người học đạt được mục đích gì trong nghiên cứu địa lí?
- A. Chỉ để xác định vị trí của các đối tượng
- B. Chỉ để đo đạc khoảng cách chính xác hơn
- C. Chỉ để ghi nhớ tên các địa danh
- D. Phân tích mối quan hệ phức tạp giữa các yếu tố địa lí và giải thích các hiện tượng
Câu 17: Trên bản đồ, mũi tên chỉ hướng Bắc giúp người đọc làm gì?
- A. Xác định tỉ lệ bản đồ
- B. Hiểu ý nghĩa của các kí hiệu
- C. Xác định phương hướng của các đối tượng khác trên bản đồ
- D. Tính toán diện tích của các khu vực
Câu 18: Bản đồ có tỉ lệ càng lớn (ví dụ: 1:10.000 so với 1:1.000.000) thì đặc điểm nào sau đây là đúng?
- A. Phạm vi lãnh thổ thể hiện nhỏ hơn nhưng chi tiết hơn
- B. Phạm vi lãnh thổ thể hiện lớn hơn và chi tiết hơn
- C. Phạm vi lãnh thổ thể hiện nhỏ hơn và ít chi tiết hơn
- D. Phạm vi lãnh thổ thể hiện lớn hơn nhưng ít chi tiết hơn
Câu 19: Khi sử dụng bản đồ để lập kế hoạch cho một chuyến đi phượt qua nhiều tỉnh, loại bản đồ nào sau đây sẽ cung cấp thông tin hữu ích nhất về địa hình hiểm trở, sông suối, và các con đường mòn nhỏ?
- A. Bản đồ hành chính
- B. Bản đồ dân cư
- C. Bản đồ địa hình (tỉ lệ lớn)
- D. Bản đồ khí hậu
Câu 20: Bản đồ số (digital map) mang lại lợi ích gì so với bản đồ giấy truyền thống trong việc cập nhật thông tin?
- A. Chi phí sản xuất cao hơn
- B. Khó xem ở những nơi không có điện
- C. Không thể phóng to/thu nhỏ
- D. Có thể cập nhật thông tin liên tục và nhanh chóng
Câu 21: Để giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam, bạn cần kết hợp thông tin từ bản đồ nông nghiệp (phân bố cây trồng) với bản đồ nào khác để tìm mối liên hệ?
- A. Bản đồ địa hình (độ cao, dạng địa hình) và bản đồ khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa)
- B. Bản đồ dân cư (mật độ dân số) và bản đồ giao thông
- C. Bản đồ hành chính và bản đồ du lịch
- D. Bản đồ thủy văn (sông ngòi) và bản đồ khoáng sản
Câu 22: Trên một bản đồ, nếu một con sông được biểu thị bằng một đường màu xanh liên tục, đó là loại kí hiệu bản đồ nào?
- A. Kí hiệu điểm
- B. Kí hiệu đường
- C. Kí hiệu diện tích
- D. Kí hiệu chữ
Câu 23: Khi sử dụng bản đồ để ước tính diện tích của một hồ nước lớn, bạn sẽ dựa vào tỉ lệ bản đồ và loại kí hiệu nào để xác định phạm vi của hồ?
- A. Tỉ lệ bản đồ và kí hiệu đường đồng mức
- B. Hệ thống kinh vĩ tuyến và kí hiệu điểm
- C. Tỉ lệ bản đồ và kí hiệu diện tích (thường là màu xanh nước biển)
- D. Chú giải bản đồ và kí hiệu đường giao thông
Câu 24: Giả sử bạn đang ở một vị trí X trên bản đồ và muốn đi về hướng Tây Bắc. Dựa vào yếu tố nào của bản đồ để xác định hướng đi chính xác?
- A. Mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc hệ thống kinh vĩ tuyến
- B. Tỉ lệ bản đồ
- C. Chú giải bản đồ
- D. Màu sắc thể hiện địa hình
Câu 25: Phân tích bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp và bản đồ phân bố dân cư của một vùng có thể giúp nhận biết mối quan hệ nào sau đây?
- A. Quan hệ giữa địa hình và khí hậu
- B. Quan hệ giữa sông ngòi và thủy hải sản
- C. Quan hệ giữa đất đai và loại cây trồng
- D. Quan hệ giữa nơi làm việc (công nghiệp) và nơi ở (dân cư)
Câu 26: Một trong những hạn chế cố hữu khi biểu diễn bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng bản đồ là gì?
- A. Không thể thể hiện màu sắc
- B. Luôn có sự biến dạng (sai lệch) về hình dạng, diện tích hoặc khoảng cách
- C. Không thể hiện được các đối tượng địa lí
- D. Không thể sử dụng hệ thống kinh vĩ tuyến
Câu 27: Bạn đang nghiên cứu về tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại một khu vực. Bản đồ nào sau đây sẽ cung cấp thông tin quan trọng nhất về các hệ sinh thái tự nhiên, rừng, sông hồ, và các khu bảo tồn?
- A. Bản đồ thảm thực vật và động vật, bản đồ thủy văn, bản đồ khu bảo tồn
- B. Bản đồ hành chính và bản đồ kinh tế
- C. Bản đồ dân cư và bản đồ giao thông
- D. Bản đồ khí hậu và bản đồ thổ nhưỡng
Câu 28: Kĩ năng nào sau đây được xem là kĩ năng đọc bản đồ ở mức độ cao, đòi hỏi sự tư duy tổng hợp và phân tích?
- A. Xác định phương hướng
- B. Đo tính khoảng cách
- C. Đọc tên các đối tượng địa lí
- D. Phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí và giải thích hiện tượng
Câu 29: Trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh, bản đồ đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc gì?
- A. Chỉ để xem dự báo thời tiết
- B. Chỉ để tìm kiếm địa điểm ăn uống
- C. Nghiên cứu địa hình, lập kế hoạch tác chiến, bố trí lực lượng
- D. Chỉ để tính toán sản lượng nông nghiệp
Câu 30: Một tính năng hữu ích của nhiều bản đồ số hiện đại là khả năng hiển thị các "lớp" thông tin khác nhau (ví dụ: lớp địa hình, lớp giao thông, lớp địa điểm công cộng). Tính năng này giúp người dùng làm gì?
- A. Tùy chỉnh thông tin hiển thị để tập trung vào mục đích sử dụng cụ thể
- B. Làm cho bản đồ khó đọc hơn
- C. Giảm dung lượng bộ nhớ của bản đồ
- D. Chỉ có thể sử dụng khi có kết nối internet tốc độ cao