15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ cấu dân số phản ánh những đặc điểm nào của dân số một lãnh thổ?

  • A. Chỉ về số lượng và mật độ dân số.
  • B. Chỉ về sự phân bố dân cư theo không gian.
  • C. Chỉ về trình độ học vấn của người dân.
  • D. Về giới tính, độ tuổi, trình độ văn hóa, dân tộc, nghề nghiệp, v.v.

Câu 2: Tỉ lệ giới tính (Sex ratio) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số nam / Số nữ) * 100%
  • B. (Số nữ / Số nam) * 100%
  • C. (Số nam + Số nữ) / Tổng dân số * 100%
  • D. (Số nam - Số nữ) / Tổng dân số * 100%

Câu 3: Một quốc gia có tỉ lệ nam/nữ ở nhóm tuổi 20-24 là 115%. Điều này có thể gợi ý điều gì về lịch sử hoặc đặc điểm của nhóm dân số này?

  • A. Tỉ lệ sinh con ở nhóm tuổi này thấp.
  • B. Có sự di cư ra nước ngoài mạnh mẽ của nam giới trẻ.
  • C. Có thể có sự nhập cư mạnh mẽ của nam giới trẻ cho mục đích lao động.
  • D. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thấp hơn nam giới.

Câu 4: Cơ cấu dân số theo độ tuổi được phân chia thành ba nhóm chính. Nhóm nào sau đây thuộc dân số phụ thuộc?

  • A. Từ 15 đến 64 tuổi.
  • B. Chỉ nhóm từ 65 tuổi trở lên.
  • C. Chỉ nhóm dưới 15 tuổi.
  • D. Nhóm dưới tuổi lao động và nhóm trên tuổi lao động.

Câu 5: Tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn. Kiểu tháp này phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi và tình hình sinh, tử?

  • A. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ cao.
  • B. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao, tuổi thọ thấp.
  • C. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, tuổi thọ thấp.
  • D. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ cao.

Câu 6: Một quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao). Thách thức lớn nhất về kinh tế - xã hội mà quốc gia này có thể đối mặt là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội (lương hưu, y tế).
  • B. Áp lực lớn về giáo dục và tạo việc làm cho người trẻ.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong nhóm dân số trẻ.
  • D. Nhu cầu về nhà ở và cơ sở hạ tầng cho dân số trẻ tăng nhanh.

Câu 7: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất có cơ cấu dân số trẻ dựa trên đặc điểm kinh tế - xã hội chung?

  • A. Nhật Bản.
  • B. Nigeria.
  • C. Đức.
  • D. Thụy Điển.

Câu 8: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người nào?

  • A. Tất cả những người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
  • B. Những người có việc làm ổn định hoặc tạm thời.
  • C. Những người đang tìm kiếm việc làm (thất nghiệp).
  • D. Những người có việc làm (ổn định/tạm thời) và những người đang tìm việc làm (thất nghiệp).

Câu 9: Khu vực kinh tế I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) thường chiếm tỉ trọng lao động như thế nào trong cơ cấu dân số hoạt động kinh tế của các nước phát triển?

  • A. Tỉ trọng thấp và có xu hướng giảm.
  • B. Tỉ trọng cao và có xu hướng giảm.
  • C. Tỉ trọng thấp và có xu hướng tăng.
  • D. Tỉ trọng cao và có xu hướng tăng.

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III là xu hướng phổ biến ở hầu hết các quốc gia. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Nền kinh tế ngày càng phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra.
  • D. Giảm sút năng suất lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 11: Dựa vào cơ cấu dân số theo độ tuổi, người ta có thể dự báo được điều gì trong tương lai gần?

  • A. Tốc độ đô thị hóa.
  • B. Sự thay đổi khí hậu.
  • C. Sản lượng nông nghiệp.
  • D. Quy mô nguồn lao động và áp lực lên hệ thống giáo dục/y tế.

Câu 12: Tháp dân số có dạng hình chữ nhật hoặc hơi phình ở giữa, đáy và đỉnh không quá chênh lệch về bề ngang. Kiểu tháp này thường gặp ở những quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • B. Tỉ suất sinh và tử đều cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • C. Tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp, tuổi thọ trung bình thấp.
  • D. Tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao, tuổi thọ trung bình cao.

Câu 13: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (Dependency ratio) là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ người thất nghiệp trong tổng dân số.
  • B. Gánh nặng đặt lên vai nhóm dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Tỉ lệ người di cư trong tổng dân số.
  • D. Tỉ lệ người có trình độ học vấn cao.

Câu 14: Khi một quốc gia chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già, tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động ban đầu có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm nhanh chóng.
  • B. Giữ nguyên không đổi.
  • C. Tăng lên trong một giai đoạn (giai đoạn cơ cấu dân số vàng).
  • D. Biến động không theo quy luật.

Câu 15: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 25%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 10%. Tỉ lệ phụ thuộc trẻ em là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 38.5% (25/65 * 100).
  • B. Khoảng 15.4% (10/65 * 100).
  • C. Khoảng 53.8% ((25+10)/65 * 100).
  • D. Khoảng 25%.

Câu 16: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 25%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 10%. Tỉ lệ phụ thuộc già là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 38.5% (25/65 * 100).
  • B. Khoảng 15.4% (10/65 * 100).
  • C. Khoảng 53.8% ((25+10)/65 * 100).
  • D. Khoảng 10%.

Câu 17: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 25%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 10%. Tỉ lệ phụ thuộc chung là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 38.5% (25/65 * 100).
  • B. Khoảng 15.4% (10/65 * 100).
  • C. Khoảng 53.8% ((25+10)/65 * 100).
  • D. Khoảng 35%.

Câu 18: Giai đoạn "cơ cấu dân số vàng" (Golden population structure) xảy ra khi nào?

  • A. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.
  • B. Tỉ lệ dân số trên 65 tuổi rất cao.
  • C. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động bằng tỉ lệ dân số phụ thuộc.
  • D. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn đáng kể so với tỉ lệ dân số phụ thuộc.

Câu 19: Cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn nhất cho quốc gia về mặt nào?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh về giáo dục.
  • D. Giảm tỉ lệ đô thị hóa.

Câu 20: Khu vực kinh tế II bao gồm các ngành nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ (thương mại, du lịch, tài chính,...).
  • D. Nghiên cứu khoa học và công nghệ.

Câu 21: Khu vực kinh tế III bao gồm các ngành nào?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ (thương mại, du lịch, tài chính, giáo dục, y tế,...).
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22: Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào sau đây?

  • A. Học sinh, sinh viên, người nội trợ, người về hưu không tham gia lao động.
  • B. Những người đang tìm kiếm việc làm lần đầu.
  • C. Những người làm việc bán thời gian.
  • D. Những người trong độ tuổi lao động nhưng bị bệnh không thể làm việc tạm thời.

Câu 23: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, cơ cấu dân số theo khía cạnh nào là quan trọng nhất?

  • A. Cơ cấu giới tính.
  • B. Cơ cấu theo thành thị/nông thôn.
  • C. Cơ cấu theo dân tộc.
  • D. Cơ cấu theo trình độ văn hóa (học vấn, chuyên môn).

Câu 24: Một quốc gia có tỉ lệ nam cao hơn nữ đáng kể ở nhiều nhóm tuổi. Vấn đề xã hội nào có thể phát sinh từ thực trạng này?

  • A. Thiếu lao động nữ trong các ngành công nghiệp nhẹ.
  • B. Khó khăn trong việc kết hôn của nam giới, mất cân bằng xã hội.
  • C. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục cho nữ giới.
  • D. Giảm tỉ lệ sinh chung của quốc gia.

Câu 25: Quan sát một biểu đồ thể hiện tỉ lệ lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng khu vực I giảm mạnh, khu vực II tăng nhanh và khu vực III tăng chậm hơn nhưng ổn định, quốc gia đó đang trong giai đoạn phát triển nào?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa.
  • B. Phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Phát triển mạnh các ngành dịch vụ.
  • D. Giảm sút quy mô nền kinh tế.

Câu 26: Tháp dân số của một quốc gia đang phát triển có đặc điểm nào nổi bật so với quốc gia phát triển?

  • A. Đỉnh tháp rộng hơn.
  • B. Thân tháp phình to ở nhóm tuổi già.
  • C. Đáy tháp rộng hơn.
  • D. Sự chênh lệch giữa số nam và nữ ở nhóm tuổi già ít hơn.

Câu 27: Cơ cấu dân số theo tuổi có tác động lớn nhất đến khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?

  • A. Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • B. Quy mô và cơ cấu nguồn lao động.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • D. Cơ cấu sở hữu đất đai.

Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với vấn đề già hóa dân số nhanh. Chính sách nào sau đây có thể giúp giải quyết một phần thách thức về lao động?

  • A. Tăng cường giáo dục tiểu học.
  • B. Hạn chế nhập cư.
  • C. Khuyến khích sinh nhiều con.
  • D. Nâng cao tuổi nghỉ hưu và cải thiện chất lượng nguồn lao động.

Câu 29: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ lao động trong khu vực I (nông nghiệp) cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển mạnh.
  • B. Thiếu tài nguyên khoáng sản để phát triển công nghiệp.
  • C. Chính sách của chính phủ ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • D. Dân số không đủ trình độ để làm việc trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 30: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn, chuyên môn) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Giảm tỉ lệ tử vong.
  • B. Cân bằng tỉ lệ giới tính.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn lao động và khả năng tiếp thu khoa học công nghệ.
  • D. Tăng tỉ lệ sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cơ cấu dân số phản ánh những đặc điểm nào của dân số một lãnh thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tỉ lệ giới tính (Sex ratio) được tính bằng công thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một quốc gia có tỉ lệ nam/nữ ở nhóm tuổi 20-24 là 115%. Điều này có thể gợi ý điều gì về lịch sử hoặc đặc điểm của nhóm dân số này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cơ cấu dân số theo độ tuổi được phân chia thành ba nhóm chính. Nhóm nào sau đây thuộc dân số phụ thuộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tháp dân số của một quốc gia có đáy rộng, thân hẹp dần và đỉnh nhọn. Kiểu tháp này phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi và tình hình sinh, tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ người trên 65 tuổi cao). Thách thức lớn nhất về kinh tế - xã hội mà quốc gia này có thể đối mặt là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Quốc gia nào sau đây có khả năng cao nhất có cơ cấu dân số trẻ dựa trên đặc điểm kinh tế - xã hội chung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khu vực kinh tế I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) thường chiếm tỉ trọng lao động như thế nào trong cơ cấu dân số hoạt động kinh tế của các nước phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III là xu hướng phổ biến ở hầu hết các quốc gia. Xu hướng này phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Dựa vào cơ cấu dân số theo độ tuổi, người ta có thể dự báo được điều gì trong tương lai gần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tháp dân số có dạng hình chữ nhật hoặc hơi phình ở giữa, đáy và đỉnh không quá chênh lệch về bề ngang. Kiểu tháp này thường gặp ở những quốc gia có đặc điểm dân số nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (Dependency ratio) là chỉ tiêu phản ánh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi một quốc gia chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già, tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động ban đầu có xu hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 25%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 10%. Tỉ lệ phụ thuộc trẻ em là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 25%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 10%. Tỉ lệ phụ thuộc già là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Giả sử một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 25%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 10%. Tỉ lệ phụ thuộc chung là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng' (Golden population structure) xảy ra khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn nhất cho quốc gia về mặt nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khu vực kinh tế II bao gồm các ngành nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khu vực kinh tế III bao gồm các ngành nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, cơ cấu dân số theo khía cạnh nào là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một quốc gia có tỉ lệ nam cao hơn nữ đáng kể ở nhiều nhóm tuổi. Vấn đề xã hội nào có thể phát sinh từ thực trạng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Quan sát một biểu đồ thể hiện tỉ lệ lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỉ trọng khu vực I giảm mạnh, khu vực II tăng nhanh và khu vực III tăng chậm hơn nhưng ổn định, quốc gia đó đang trong giai đoạn phát triển nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tháp dân số của một quốc gia đang phát triển có đặc điểm nào nổi bật so với quốc gia phát triển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cơ cấu dân số theo tuổi có tác động lớn nhất đến khía cạnh nào sau đây của nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một quốc gia đang đối mặt với vấn đề già hóa dân số nhanh. Chính sách nào sau đây có thể giúp giải quyết một phần thách thức về lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao các nước đang phát triển thường có tỉ lệ lao động trong khu vực I (nông nghiệp) cao hơn đáng kể so với các nước phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa (học vấn, chuyên môn) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào của sự phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ cấu dân số theo giới phản ánh điều gì về dân số của một quốc gia?

  • A. Tỉ lệ người biết chữ và trình độ học vấn.
  • B. Sự phân bố dân cư theo vùng địa lí.
  • C. Tỉ lệ giữa nam và nữ trong tổng dân số.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn và thành thị.

Câu 2: Một quốc gia có tỉ lệ nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới ở độ tuổi lao động có thể đối mặt với thách thức xã hội nào sau đây?

  • A. Thiếu lao động trong các ngành đòi hỏi sức khỏe.
  • B. Áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • C. Dư thừa lao động nữ trong các ngành dịch vụ.
  • D. Khó khăn trong việc kết hôn và mất cân bằng xã hội.

Câu 3: Cơ cấu dân số theo tuổi được phân chia thành ba nhóm chính là gì?

  • A. Nhóm dân tộc, nhóm tôn giáo, nhóm nghề nghiệp.
  • B. Nhóm dưới tuổi lao động, nhóm trong tuổi lao động, nhóm trên tuổi lao động.
  • C. Nhóm nông thôn, nhóm thành thị, nhóm ngoại ô.
  • D. Nhóm có việc làm, nhóm thất nghiệp, nhóm nội trợ.

Câu 4: Tháp dân số có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, thể hiện đặc điểm gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

  • A. Tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Tỉ lệ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao.
  • C. Tỉ lệ sinh và tử đều thấp.
  • D. Tỉ lệ người trong tuổi lao động rất cao.

Câu 5: Dạng tháp dân số có đáy hẹp, thân phình to ở giữa và đỉnh khá rộng thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ phụ thuộc trẻ em cao.
  • C. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ người trên tuổi lao động cao.
  • D. Cơ cấu dân số ổn định, tỉ lệ sinh và tử cân bằng.

Câu 6: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dưới 15 tuổi cao) sẽ có những thuận lợi và thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào trong tương lai; Thách thức: Áp lực về giáo dục, y tế, việc làm.
  • B. Thuận lợi: Tuổi thọ trung bình cao; Thách thức: Thiếu lao động, chi phí chăm sóc người già cao.
  • C. Thuận lợi: Tỉ lệ phụ thuộc thấp; Thách thức: Giảm quy mô dân số trong tương lai.
  • D. Thuận lợi: Hệ thống an sinh xã hội phát triển; Thách thức: Giảm tỉ lệ sinh.

Câu 7: Quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ trên 65 tuổi cao) thường phải đối mặt với vấn đề kinh tế - xã hội nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động, chi phí an sinh xã hội và y tế cho người già tăng cao.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp trong thanh niên tăng cao.
  • D. Ô nhiễm môi trường do gia tăng dân số nhanh.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Tình hình phân bố dân cư.
  • B. Cơ cấu kinh tế theo ngành.
  • C. Tỉ lệ đô thị hóa.
  • D. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

Câu 9: Nguồn lao động của một quốc gia được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng lao động.
  • B. Chỉ những người đang có việc làm ổn định.
  • C. Chỉ những người từ 15 đến 60 tuổi.
  • D. Tất cả những người có trình độ học vấn cao.

Câu 10: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Học sinh, sinh viên và người nội trợ.
  • B. Người nghỉ hưu và người mất sức lao động.
  • C. Trẻ em dưới tuổi lao động và người già trên tuổi lao động.
  • D. Người có việc làm và người thất nghiệp đang tìm việc.

Câu 11: Khu vực kinh tế I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) thường chiếm tỉ trọng lao động như thế nào ở các nước đang phát triển?

  • A. Cao.
  • B. Thấp.
  • C. Ổn định và không thay đổi.
  • D. Thấp hơn khu vực II và III.

Câu 12: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở một quốc gia thường dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm khu vực II và III.
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực II và III, tăng khu vực I.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
  • D. Tăng tỉ trọng cả ba khu vực kinh tế.

Câu 13: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh điều gì quan trọng nhất về tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Trình độ văn hóa của dân số.
  • B. Quy mô và chất lượng nguồn lao động.
  • C. Mức sống trung bình của người dân.
  • D. Tình hình phân bố tài nguyên thiên nhiên.

Câu 14: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ (khu vực III) rất cao?

  • A. Họ không có điều kiện phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Nhu cầu về hàng hóa sản xuất giảm sút.
  • C. Họ chỉ tập trung vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • D. Nền kinh tế phát triển cao, nhu cầu về các dịch vụ chất lượng cao (tài chính, y tế, giáo dục, du lịch...) tăng mạnh.

Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 20%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 15%. Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này là đúng nhất?

  • A. Đây là cơ cấu dân số trẻ điển hình.
  • B. Đây là cơ cấu dân số đang trong quá trình già hóa hoặc đã già.
  • C. Quốc gia này có tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất cao.
  • D. Quốc gia này có nguồn lao động trẻ dồi dào.

Câu 16: Sự mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ sinh con trai cao hơn đáng kể so với con gái) có thể gây ra hậu quả xã hội nào trong tương lai?

  • A. Thừa nam giới ở độ tuổi kết hôn, gia tăng các tệ nạn xã hội liên quan đến giới.
  • B. Thiếu lao động nữ trong các ngành công nghiệp nhẹ.
  • C. Giảm tỉ lệ phụ thuộc của trẻ em.
  • D. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục tiểu học.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo lao động đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Giúp dự báo tình hình biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ để xác định số lượng trường học cần xây dựng.
  • C. Giúp xác định các loại cây trồng phù hợp với từng vùng.
  • D. Giúp đánh giá tiềm năng nguồn lao động, dự báo nhu cầu đào tạo nghề, phân bổ nguồn lực cho các ngành kinh tế.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu dân số theo giới?

  • A. Tỉ lệ sinh nam/nữ.
  • B. Tuổi thọ trung bình của nam và nữ.
  • C. Tình hình đô thị hóa.
  • D. Chiến tranh, dịch bệnh (ảnh hưởng khác nhau đến nam/nữ).

Câu 19: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn "cửa sổ dân số vàng". Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao.
  • B. Tỉ lệ phụ thuộc (trẻ em và người già) thấp.
  • C. Có tiềm năng lớn để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Thiếu hụt nghiêm trọng nguồn lao động trẻ.

Câu 20: Phân tích tác động của việc tăng tuổi thọ trung bình đối với cơ cấu dân số theo tuổi và các vấn đề xã hội liên quan.

  • A. Làm tăng tỉ lệ dân số trẻ, giảm áp lực lên y tế.
  • B. Làm giảm tỉ lệ dân số trong tuổi lao động, tăng tỉ lệ sinh.
  • C. Làm tăng tỉ lệ dân số già, tăng áp lực lên hệ thống y tế và lương hưu.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu dân số, chỉ ảnh hưởng đến quy mô dân số.

Câu 21: Khi phân tích tháp dân số, phần nào của tháp thể hiện số lượng trẻ em sinh ra?

  • A. Đáy tháp.
  • B. Đỉnh tháp.
  • C. Phần giữa tháp.
  • D. Toàn bộ tháp.

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III ở các nước đang phát triển phản ánh xu hướng nào trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Suy thoái kinh tế.
  • B. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • D. Phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu.

Câu 23: Tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số theo tuổi là gì?

  • A. Tỉ lệ người thất nghiệp so với người có việc làm.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị so với dân số nông thôn.
  • C. Tỉ lệ nam giới so với nữ giới.
  • D. Tỉ lệ dân số dưới tuổi lao động và trên tuổi lao động so với dân số trong tuổi lao động.

Câu 24: Nhận định nào sau đây sai khi nói về ý nghĩa của cơ cấu dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ cấu dân số chỉ ảnh hưởng đến quy mô dân số chứ không ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
  • B. Cơ cấu dân số là cơ sở để xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi ảnh hưởng đến nguồn lao động và thị trường tiêu dùng.
  • D. Cơ cấu dân số theo giới ảnh hưởng đến tổ chức đời sống xã hội và sản xuất.

Câu 25: Dựa vào biểu đồ tháp dân số của hai quốc gia A và B, quốc gia A có đáy tháp rộng hơn và đỉnh nhọn hơn so với quốc gia B. Điều này gợi ý điều gì về tình hình dân số của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có tuổi thọ trung bình cao hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn quốc gia A.
  • C. Quốc gia A có tỉ lệ sinh cao hơn và/hoặc tuổi thọ trung bình thấp hơn quốc gia B.
  • D. Quốc gia B có tỉ lệ dân số trong tuổi lao động thấp hơn quốc gia A.

Câu 26: Tại sao tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở nhóm tuổi trên tuổi lao động ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Nam giới có xu hướng di cư nhiều hơn khi về già.
  • B. Tuổi thọ trung bình của nữ giới thường cao hơn nam giới.
  • C. Nữ giới có tỉ lệ sinh cao hơn nam giới.
  • D. Nam giới có xu hướng làm việc đến độ tuổi cao hơn nữ giới.

Câu 27: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, cần dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa vào tổng số lượng người trong tuổi lao động.
  • B. Chỉ dựa vào tỉ lệ nam/nữ trong lực lượng lao động.
  • C. Chỉ dựa vào trình độ học vấn trung bình.
  • D. Trình độ chuyên môn, sức khỏe, kinh nghiệm, thái độ làm việc.

Câu 28: Xu hướng già hóa dân số đang diễn ra ở nhiều quốc gia trên thế giới. Vấn đề này đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với chính phủ và xã hội?

  • A. Điều chỉnh chính sách hưu trí, y tế, phát triển các dịch vụ chăm sóc người cao tuổi.
  • B. Giảm mạnh tỉ lệ sinh để kiểm soát quy mô dân số.
  • C. Tăng cường di cư ra nước ngoài để giảm áp lực dân số.
  • D. Đóng cửa các trường học và cơ sở giáo dục.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa hai loại cơ cấu này.
  • B. Cơ cấu theo tuổi quyết định hoàn toàn cơ cấu theo khu vực kinh tế.
  • C. Cơ cấu theo tuổi (đặc biệt là tỉ lệ người trong tuổi lao động) ảnh hưởng đến quy mô nguồn lao động, từ đó gián tiếp ảnh hưởng đến sự phân bổ lao động giữa các khu vực kinh tế theo trình độ phát triển KTXH.
  • D. Cơ cấu theo khu vực kinh tế quyết định hoàn toàn cơ cấu theo tuổi.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về cơ cấu dân số, hãy giải thích tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hoặc âm.

  • A. Do tỉ suất tử vong rất cao.
  • B. Do tỉ suất sinh thấp (xu hướng kết hôn muộn, sinh ít con, chi phí nuôi dạy con cao) và dân số già hóa làm tăng tỉ suất tử.
  • C. Do người dân di cư hàng loạt ra nước ngoài.
  • D. Do tỉ lệ thất nghiệp rất cao trong nhóm tuổi lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cơ cấu dân số theo giới phản ánh điều gì về dân số của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một quốc gia có tỉ lệ nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới ở độ tuổi lao động có thể đối mặt với thách thức xã hội nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cơ cấu dân số theo tuổi được phân chia thành ba nhóm chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Tháp dân số có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, thể hiện đặc điểm gì về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Dạng tháp dân số có đáy hẹp, thân phình to ở giữa và đỉnh khá rộng thường đặc trưng cho quốc gia có đặc điểm dân số nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ dưới 15 tuổi cao) sẽ có những thuận lợi và thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quốc gia có cơ cấu dân số già (tỉ lệ trên 65 tuổi cao) thường phải đối mặt với vấn đề kinh tế - xã hội nào nghiêm trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có tác động *trực tiếp và mạnh mẽ nhất* đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguồn lao động của một quốc gia được hiểu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khu vực kinh tế I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) thường chiếm tỉ trọng lao động như thế nào ở các nước đang phát triển?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở một quốc gia thường dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cơ cấu dân số theo lao động phản ánh điều gì quan trọng nhất về tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao các quốc gia phát triển thường có tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ (khu vực III) rất cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một quốc gia có tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi là 20%, từ 15-64 tuổi là 65%, trên 65 tuổi là 15%. Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia này là đúng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Sự mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ sinh con trai cao hơn đáng kể so với con gái) có thể gây ra hậu quả xã hội nào trong tương lai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo lao động đối với việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* phải là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu dân số theo giới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn 'cửa sổ dân số vàng'. Đặc điểm nào sau đây *không* phù hợp với giai đoạn này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân tích tác động của việc tăng tuổi thọ trung bình đối với cơ cấu dân số theo tuổi và các vấn đề xã hội liên quan.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi phân tích tháp dân số, phần nào của tháp thể hiện số lượng trẻ em sinh ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I sang khu vực II và III ở các nước đang phát triển phản ánh xu hướng nào trong quá trình phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số theo tuổi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nhận định nào sau đây *sai* khi nói về ý nghĩa của cơ cấu dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Dựa vào biểu đồ tháp dân số của hai quốc gia A và B, quốc gia A có đáy tháp rộng hơn và đỉnh nhọn hơn so với quốc gia B. Điều này gợi ý điều gì về tình hình dân số của hai quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tại sao tỉ lệ nữ giới thường cao hơn nam giới ở nhóm tuổi trên tuổi lao động ở hầu hết các quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để đánh giá chất lượng nguồn lao động của một quốc gia, cần dựa vào những tiêu chí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Xu hướng già hóa dân số đang diễn ra ở nhiều quốc gia trên thế giới. Vấn đề này đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với chính phủ và xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào kiến thức về cơ cấu dân số, hãy giải thích tại sao các nước phát triển thường có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hoặc âm.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế dài hạn của một quốc gia, cơ cấu dân số theo yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần phân tích?

  • A. Giới tính
  • B. Dân tộc
  • C. Độ tuổi
  • D. Tôn giáo

Câu 2: Biểu đồ tháp dân số dạng "thu hẹp" thường phản ánh điều gì về xu hướng phát triển dân số của một quốc gia?

  • A. Dân số tăng nhanh và trẻ hóa
  • B. Dân số biến động không ổn định
  • C. Dân số tăng chậm nhưng cơ cấu già hóa
  • D. Dân số ổn định hoặc có xu hướng giảm

Câu 3: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, nhóm ngành dịch vụ (khu vực III) thường phát triển mạnh mẽ nhất ở các quốc gia có đặc điểm kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp lạc hậu
  • B. Công nghiệp phát triển và hiện đại
  • C. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên
  • D. Mới bắt đầu quá trình công nghiệp hóa

Câu 4: Tỷ lệ dân số phụ thuộc (dependency ratio) được tính dựa trên cơ cấu dân số theo độ tuổi, và thường được sử dụng để đánh giá yếu tố nào sau đây?

  • A. Mức độ đô thị hóa
  • B. Chất lượng cuộc sống
  • C. Gánh nặng an sinh xã hội
  • D. Tình trạng thất nghiệp

Câu 5: Cho biểu đồ tháp dân số của quốc gia X năm 2023 (đáy rộng, đỉnh nhọn). Dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất về tình hình dân số của quốc gia X trong 20 năm tới?

  • A. Lực lượng lao động tăng nhanh, có tiềm năng "dân số vàng"
  • B. Dân số già hóa nhanh chóng, thiếu hụt lao động
  • C. Cơ cấu dân số ổn định, ít biến động
  • D. Dân số giảm do tỷ lệ tử vong tăng cao

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số hoạt động kinh tế từ khu vực I sang khu vực II và III là biểu hiện của quá trình phát triển kinh tế nào?

  • A. Toàn cầu hóa
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • C. Đô thị hóa
  • D. Hội nhập kinh tế

Câu 7: Chính sách dân số nào sau đây thường được các quốc gia có cơ cấu dân số già áp dụng để giảm thiểu tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội?

  • A. Kế hoạch hóa gia đình
  • B. Giảm tỷ lệ sinh
  • C. Tăng cường nhập cư lao động trẻ
  • D. Khuyến khích sinh đẻ

Câu 8: Trong nghiên cứu về cơ cấu dân số, "tỷ số giới tính" (sex ratio) được định nghĩa là gì?

  • A. Số nam giới trên 100 nữ giới
  • B. Tỷ lệ phần trăm nam giới trong tổng dân số
  • C. Số nữ giới trên 100 nam giới
  • D. Tỷ lệ phần trăm nữ giới trong tổng dân số

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi trong dài hạn?

  • A. Di cư quốc tế
  • B. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử
  • C. Thay đổi kinh tế xã hội
  • D. Ô nhiễm môi trường

Câu 10: "Lực lượng lao động" (labor force) được định nghĩa chính xác nhất là nhóm dân số nào?

  • A. Toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động
  • B. Những người đang có việc làm
  • C. Dân số trong độ tuổi lao động có khả năng và nhu cầu làm việc
  • D. Dân số từ 15 tuổi trở lên

Câu 11: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia có cơ cấu dân số "già hóa" phải đối mặt?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng
  • C. Mức sống dân cư giảm sút
  • D. Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn

Câu 12: Quốc gia nào sau đây có khả năng đối mặt với thách thức "dân số quá trẻ"?

  • A. Nhật Bản
  • B. Đức
  • C. Nigeria
  • D. Canada

Câu 13: Trong phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, hoạt động "xây dựng" thuộc khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực I (Nông nghiệp)
  • B. Khu vực II (Công nghiệp)
  • C. Khu vực III (Dịch vụ)
  • D. Khu vực IV (Thông tin)

Câu 14: "Cơ cấu dân số theo lao động" phản ánh điều gì về dân số của một vùng lãnh thổ?

  • A. Quy mô và mật độ dân số
  • B. Trình độ học vấn của dân số
  • C. Tuổi thọ trung bình của dân số
  • D. Khả năng tham gia hoạt động kinh tế của dân số

Câu 15: Đâu là yếu tố nhân văn xã hội có thể ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính?

  • A. Điều kiện tự nhiên
  • B. Chính sách kinh tế
  • C. Quan niệm về giới tính
  • D. Mức độ đô thị hóa

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của tháp dân số "mở rộng"?

  • A. Đáy tháp rộng
  • B. Tỷ lệ sinh cao
  • C. Dân số trẻ
  • D. Đáy tháp hẹp

Câu 17: Chỉ số nào sau đây thường được dùng để đo lường mức độ già hóa dân số?

  • A. Tỷ suất sinh thô
  • B. Tuổi trung vị
  • C. Tỷ suất tử thô
  • D. Mật độ dân số

Câu 18: Ngành "du lịch" thuộc khu vực kinh tế nào trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Khu vực I
  • B. Khu vực II
  • C. Khu vực III
  • D. Cả ba khu vực

Câu 19: Chính sách "dân số và kế hoạch hóa gia đình" có mục tiêu chính là gì?

  • A. Điều chỉnh quy mô và tốc độ tăng dân số
  • B. Thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính
  • C. Phân bố lại dân cư giữa các vùng
  • D. Nâng cao trình độ dân trí

Câu 20: Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi, nhóm tuổi nào thường được coi là "dân số trong độ tuổi lao động"?

  • A. Dưới 15 tuổi
  • B. Từ 15/16 đến 60/65 tuổi
  • C. Từ 60/65 tuổi trở lên
  • D. Toàn bộ dân số từ 18 tuổi trở lên

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa "dân số hoạt động kinh tế" và "nguồn lao động" là gì?

  • A. Không có sự khác biệt
  • B. Dân số hoạt động kinh tế bao gồm cả người già và trẻ em
  • C. Nguồn lao động chỉ tính người có việc làm
  • D. Nguồn lao động là khái niệm rộng hơn, bao gồm cả dân số hoạt động và tiềm năng

Câu 22: Nếu tỷ lệ người trên 65 tuổi trong dân số tăng lên đáng kể, điều này có thể dẫn đến thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế?

  • A. Tăng trưởng mạnh mẽ khu vực nông nghiệp
  • B. Phát triển nhanh chóng ngành công nghiệp nặng
  • C. Tăng trưởng khu vực dịch vụ chăm sóc sức khỏe và người cao tuổi
  • D. Giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ nói chung

Câu 23: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động khu vực I ở đô thị
  • B. Giảm tỷ trọng lao động khu vực I và tăng khu vực II, III ở đô thị
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu lao động
  • D. Chỉ tăng tỷ trọng lao động khu vực III ở đô thị

Câu 24: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia nào có tỷ lệ dân số phụ thuộc cao hơn?

  • A. Quốc gia có tỷ lệ trẻ em và người già trên tổng dân số cao hơn
  • B. Quốc gia có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao hơn
  • C. Cả hai quốc gia có tỷ lệ phụ thuộc như nhau
  • D. Không thể xác định nếu không có thông tin về GDP

Câu 25: "Chênh lệch giới tính khi sinh" (sex ratio at birth) có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại
  • B. Ô nhiễm môi trường gia tăng
  • C. Suy giảm chất lượng giáo dục
  • D. Mất cân bằng giới tính trong hôn nhân và các vấn đề xã hội khác

Câu 26: Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn có vai trò quan trọng như thế nào đối với phát triển kinh tế?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Quyết định chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh kinh tế
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khu vực dịch vụ
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển

Câu 27: "Di cư" (migration) có thể làm thay đổi cơ cấu dân số của cả vùng đi và vùng đến như thế nào?

  • A. Không làm thay đổi cơ cấu dân số
  • B. Chỉ làm thay đổi quy mô dân số, không đổi cơ cấu
  • C. Làm trẻ hóa cơ cấu dân số vùng đến và già hóa vùng đi
  • D. Làm già hóa cơ cấu dân số vùng đến và trẻ hóa vùng đi

Câu 28: Để phân tích cơ cấu dân số của một quốc gia, nguồn dữ liệu chủ yếu nào thường được sử dụng?

  • A. Tổng điều tra dân số
  • B. Báo cáo của các tổ chức phi chính phủ
  • C. Số liệu thống kê kinh tế
  • D. Ảnh vệ tinh

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cơ cấu dân số của các quốc gia đang có xu hướng biến đổi như thế nào?

  • A. Ít biến đổi, duy trì ổn định
  • B. Đồng nhất hóa cơ cấu dân số giữa các quốc gia
  • C. Phân hóa mạnh mẽ cơ cấu dân số giữa các vùng nông thôn và thành thị
  • D. Biến đổi đa dạng và phức tạp hơn do di cư và giao lưu quốc tế

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao trong nhóm thanh niên. Điều này có thể liên quan đến yếu tố nào trong cơ cấu dân số?

  • A. Cơ cấu dân số già
  • B. Cơ cấu dân số trẻ với lực lượng lao động lớn
  • C. Cơ cấu dân số có tỷ lệ giới tính cân bằng
  • D. Cơ cấu dân số có trình độ học vấn cao

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế dài hạn của một quốc gia, cơ cấu dân số theo yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần phân tích?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Biểu đồ tháp dân số dạng 'thu hẹp' thường phản ánh điều gì về xu hướng phát triển dân số của một quốc gia?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, nhóm ngành dịch vụ (khu vực III) thường phát triển mạnh mẽ nhất ở các quốc gia có đặc điểm kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tỷ lệ dân số phụ thuộc (dependency ratio) được tính dựa trên cơ cấu dân số theo độ tuổi, và thường được sử dụng để đánh giá yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho biểu đồ tháp dân số của quốc gia X năm 2023 (đáy rộng, đỉnh nhọn). Dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất về tình hình dân số của quốc gia X trong 20 năm tới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số hoạt động kinh tế từ khu vực I sang khu vực II và III là biểu hiện của quá trình phát triển kinh tế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chính sách dân số nào sau đây thường được các quốc gia có cơ cấu dân số già áp dụng để giảm thiểu tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong nghiên cứu về cơ cấu dân số, 'tỷ số giới tính' (sex ratio) được định nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi trong dài hạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: 'Lực lượng lao động' (labor force) được định nghĩa chính xác nhất là nhóm dân số nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia có cơ cấu dân số 'già hóa' phải đối mặt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quốc gia nào sau đây có khả năng đối mặt với thách thức 'dân số quá trẻ'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, hoạt động 'xây dựng' thuộc khu vực kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: 'Cơ cấu dân số theo lao động' phản ánh điều gì về dân số của một vùng lãnh thổ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đâu là yếu tố nhân văn xã hội có thể ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của tháp dân số 'mở rộng'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Chỉ số nào sau đây thường được dùng để đo lường mức độ già hóa dân số?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ngành 'du lịch' thuộc khu vực kinh tế nào trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Chính sách 'dân số và kế hoạch hóa gia đình' có mục tiêu chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong cơ cấu dân số theo độ tuổi, nhóm tuổi nào thường được coi là 'dân số trong độ tuổi lao động'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Sự khác biệt chính giữa 'dân số hoạt động kinh tế' và 'nguồn lao động' là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nếu tỷ lệ người trên 65 tuổi trong dân số tăng lên đáng kể, điều này có thể dẫn đến thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia nào có tỷ lệ dân số phụ thuộc cao hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: 'Chênh lệch giới tính khi sinh' (sex ratio at birth) có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn có vai trò quan trọng như thế nào đối với phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: 'Di cư' (migration) có thể làm thay đổi cơ cấu dân số của cả vùng đi và vùng đến như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để phân tích cơ cấu dân số của một quốc gia, nguồn dữ liệu chủ yếu nào thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cơ cấu dân số của các quốc gia đang có xu hướng biến đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao trong nhóm thanh niên. Điều này có thể liên quan đến yếu tố nào trong cơ cấu dân số?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, các cạnh thoai thoải thường biểu thị đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia nào?

  • A. Phát triển có cơ cấu dân số già
  • B. Đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ
  • C. Phát triển có cơ cấu dân số ổn định
  • D. Có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu

Câu 2: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá cơ cấu dân số theo giới tính?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên
  • C. Tuổi thọ trung bình
  • D. Tỷ số giới tính

Câu 3: Sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở các quốc gia phát triển hiện nay đang dẫn đến hệ quả kinh tế - xã hội nào là chủ yếu?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Giảm áp lực về việc làm cho thanh niên
  • C. Gia tăng gánh nặng chi phí phúc lợi xã hội
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn lao động trẻ

Câu 4: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, nhóm ngành dịch vụ (khu vực III) thường chiếm tỷ trọng lao động cao nhất ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế như thế nào?

  • A. Phát triển cao
  • B. Đang phát triển
  • C. Kém phát triển
  • D. Nông nghiệp là chủ yếu

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Không có mối quan hệ nào giữa hai loại cơ cấu này
  • B. Cơ cấu tuổi tác ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động và cơ cấu kinh tế
  • C. Cơ cấu kinh tế quyết định hoàn toàn cơ cấu tuổi của dân số
  • D. Cơ cấu tuổi tác chỉ ảnh hưởng đến khu vực kinh tế nông nghiệp

Câu 6: Cho biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy hẹp, thân phình to ở độ tuổi trung niên và đỉnh không quá nhọn. Dạng tháp này thể hiện xu hướng biến động dân số nào?

  • A. Gia tăng dân số nhanh và trẻ hóa
  • B. Gia tăng dân số ổn định và cơ cấu trẻ
  • C. Gia tăng dân số chậm và già hóa
  • D. Dân số suy giảm do thiên tai, dịch bệnh

Câu 7: Quốc gia nào sau đây có khả năng đối mặt với thách thức "già hóa dân số" rõ rệt nhất trong tương lai gần?

  • A. Ấn Độ
  • B. Nigeria
  • C. Indonesia
  • D. Nhật Bản

Câu 8: Tình trạng "mất cân bằng giới tính khi sinh" (tỷ lệ bé trai sinh ra cao hơn bé gái) có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào trong dài hạn?

  • A. Gia tăng tỷ lệ ly hôn
  • B. Thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn
  • C. Giảm tỷ lệ sinh con thứ
  • D. Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia?

  • A. Chính sách dân số của nhà nước
  • B. Thay đổi về điều kiện tự nhiên
  • C. Trình độ phát triển kinh tế
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa

Câu 10: "Cơ cấu dân số vàng" mang lại lợi thế nhân khẩu học nào cho quốc gia?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và lực lượng dự trữ lớn
  • B. Tỷ lệ người cao tuổi giảm mạnh
  • C. Chi phí phúc lợi xã hội giảm đáng kể
  • D. Tỷ lệ sinh luôn ở mức cao

Câu 11: Trong phân tích cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào thường được xem là "dân số phụ thuộc"?

  • A. Từ 15-64 tuổi
  • B. Từ 25-50 tuổi
  • C. Dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi
  • D. Từ 0-100 tuổi

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để ứng phó với tình trạng già hóa dân số ở các nước phát triển?

  • A. Nâng tuổi nghỉ hưu
  • B. Khuyến khích sinh nhiều con
  • C. Thu hút lao động nhập cư
  • D. Phát triển các ngành dịch vụ cho người cao tuổi

Câu 13: Khu vực kinh tế nào sau đây có xu hướng giảm tỷ trọng lao động theo thời gian ở hầu hết các quốc gia trên thế giới?

  • A. Khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản)
  • B. Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng)
  • C. Khu vực III (Dịch vụ)
  • D. Cả ba khu vực kinh tế

Câu 14: Để phân tích sâu hơn về cơ cấu dân số theo giới tính, người ta thường chia nhỏ theo nhóm tuổi. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Đơn giản hóa việc tính toán
  • B. So sánh với các quốc gia khác dễ dàng hơn
  • C. Phù hợp với quy định thống kê quốc tế
  • D. Phát hiện sự khác biệt tỷ số giới tính giữa các nhóm tuổi

Câu 15: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động khu vực I, giảm khu vực II và III
  • B. Giảm tỷ trọng lao động cả ba khu vực kinh tế
  • C. Tăng tỷ trọng lao động khu vực II và III, giảm khu vực I
  • D. Không có tác động đáng kể

Câu 16: Chỉ số "tỷ lệ phụ thuộc" trong cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh điều gì về gánh nặng kinh tế đối với dân số trong độ tuổi lao động?

  • A. Mức độ giàu có của quốc gia
  • B. Gánh nặng kinh tế của dân số phụ thuộc lên dân số hoạt động
  • C. Trình độ học vấn trung bình của dân số
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp trong lực lượng lao động

Câu 17: Nếu một quốc gia có tỷ lệ người trên 65 tuổi tăng nhanh, nhưng tỷ lệ người dưới 15 tuổi không đổi, thì dạng tháp dân số của quốc gia đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp
  • B. Tháp trở nên cân đối hơn
  • C. Tháp không thay đổi đáng kể
  • D. Đỉnh tháp mở rộng, đáy tháp không đổi

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới tính giữa khu vực thành thị và nông thôn ở một số quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Di cư lao động
  • B. Chênh lệch tỷ lệ sinh
  • C. Khác biệt về tuổi thọ
  • D. Chính sách ưu tiên giới tính

Câu 19: Trong khu vực kinh tế dịch vụ (khu vực III), ngành nào sau đây thường có tốc độ tăng trưởng việc làm nhanh nhất ở các đô thị lớn hiện nay?

  • A. Nông nghiệp đô thị
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông
  • D. Xây dựng dân dụng

Câu 20: Để duy trì và phát triển nguồn lao động trong bối cảnh già hóa dân số, một quốc gia có thể áp dụng đồng thời các giải pháp nào?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động và giảm tuổi nghỉ hưu
  • B. Khuyến khích sinh đẻ, kéo dài tuổi lao động và thu hút nhập cư
  • C. Tập trung phát triển khu vực nông nghiệp và hạn chế đô thị hóa
  • D. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp nặng và khai thác tài nguyên

Câu 21: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người trong độ tuổi lao động nào?

  • A. Có việc làm và đang tìm việc làm
  • B. Chỉ những người có việc làm ổn định
  • C. Chỉ những người đang tìm việc làm
  • D. Tất cả những người trong độ tuổi lao động

Câu 22: Trong cơ cấu dân số theo trình độ học vấn, nhóm dân số có trình độ đại học trở lên thường tập trung chủ yếu ở khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực I (Nông nghiệp)
  • B. Khu vực II (Công nghiệp nặng)
  • C. Khu vực III (Dịch vụ và công nghệ cao)
  • D. Phân bố đều ở cả ba khu vực

Câu 23: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ sinh giảm mạnh và tuổi thọ trung bình tăng lên nhanh chóng. Dự đoán hình dạng tháp dân số của quốc gia này trong tương lai sẽ như thế nào?

  • A. Đáy rộng hơn, đỉnh nhọn hơn
  • B. Đáy hẹp hơn, đỉnh rộng hơn
  • C. Không thay đổi hình dạng đáng kể
  • D. Trở nên cân đối hơn, dạng hình vuông

Câu 24: Chính sách dân số nào sau đây có mục tiêu trực tiếp nhằm cải thiện cơ cấu dân số theo tuổi, giảm tỷ lệ phụ thuộc?

  • A. Chính sách phát triển kinh tế nông thôn
  • B. Chính sách giáo dục phổ cập
  • C. Chính sách bảo hiểm y tế toàn dân
  • D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình

Câu 25: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính, yếu tố sinh học thường tác động đến tỷ số giới tính ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn sơ sinh và trẻ nhỏ
  • B. Giai đoạn thanh niên
  • C. Giai đoạn trung niên
  • D. Giai đoạn tuổi già

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có cơ cấu dân số "già hóa" trong việc phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng
  • B. Áp lực dân số lên tài nguyên thiên nhiên
  • C. Thiếu hụt lao động trẻ, năng động
  • D. Cơ sở hạ tầng lạc hậu, thiếu đầu tư

Câu 27: Cơ cấu dân số theo tôn giáo và dân tộc thường được nghiên cứu trong lĩnh vực nào của Địa lý?

  • A. Địa lý kinh tế
  • B. Địa lý dân cư và xã hội
  • C. Địa lý tự nhiên
  • D. Địa lý chính trị

Câu 28: Để đánh giá tiềm năng thị trường lao động của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số theo giới tính
  • B. Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn
  • C. Cơ cấu dân số theo tôn giáo
  • D. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế và độ tuổi

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự thay đổi cơ cấu dân số ở một quốc gia có thể ảnh hưởng đến quốc gia khác thông qua yếu tố nào là chính?

  • A. Thay đổi về khí hậu toàn cầu
  • B. Biến động giá cả hàng hóa thế giới
  • C. Di cư quốc tế
  • D. Thay đổi chính sách thương mại

Câu 30: So sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động
  • B. Tỷ lệ dân số trẻ và dân số già
  • C. Tỷ số giới tính chung của dân số
  • D. Mật độ dân số trung bình

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, các cạnh thoai thoải thường biểu thị đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi của quốc gia nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá cơ cấu dân số theo giới tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở các quốc gia phát triển hiện nay đang dẫn đến hệ quả kinh tế - xã hội nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, nhóm ngành dịch vụ (khu vực III) thường chiếm tỷ trọng lao động cao nhất ở các quốc gia có trình độ phát triển kinh tế như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho biểu đồ tháp dân số của một quốc gia có đáy hẹp, thân phình to ở độ tuổi trung niên và đỉnh không quá nhọn. Dạng tháp này thể hiện xu hướng biến động dân số nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Quốc gia nào sau đây có khả năng đối mặt với thách thức 'già hóa dân số' rõ rệt nhất trong tương lai gần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tình trạng 'mất cân bằng giới tính khi sinh' (tỷ lệ bé trai sinh ra cao hơn bé gái) có thể dẫn đến hậu quả xã hội nào trong dài hạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế của một quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: 'Cơ cấu dân số vàng' mang lại lợi thế nhân khẩu học nào cho quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong phân tích cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào thường được xem là 'dân số phụ thuộc'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để ứng phó với tình trạng già hóa dân số ở các nước phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khu vực kinh tế nào sau đây có xu hướng giảm tỷ trọng lao động theo thời gian ở hầu hết các quốc gia trên thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để phân tích sâu hơn về cơ cấu dân số theo giới tính, người ta thường chia nhỏ theo nhóm tuổi. Mục đích của việc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chỉ số 'tỷ lệ phụ thuộc' trong cơ cấu dân số theo tuổi phản ánh điều gì về gánh nặng kinh tế đối với dân số trong độ tuổi lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nếu một quốc gia có tỷ lệ người trên 65 tuổi tăng nhanh, nhưng tỷ lệ người dưới 15 tuổi không đổi, thì dạng tháp dân số của quốc gia đó sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu dân số theo giới tính giữa khu vực thành thị và nông thôn ở một số quốc gia đang phát triển là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong khu vực kinh tế dịch vụ (khu vực III), ngành nào sau đây thường có tốc độ tăng trưởng việc làm nhanh nhất ở các đô thị lớn hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để duy trì và phát triển nguồn lao động trong bối cảnh già hóa dân số, một quốc gia có thể áp dụng đồng thời các giải pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người trong độ tuổi lao động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong cơ cấu dân số theo trình độ học vấn, nhóm dân số có trình độ đại học trở lên thường tập trung chủ yếu ở khu vực kinh tế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ sinh giảm mạnh và tuổi thọ trung bình tăng lên nhanh chóng. Dự đoán hình dạng tháp dân số của quốc gia này trong tương lai sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chính sách dân số nào sau đây có mục tiêu trực tiếp nhằm cải thiện cơ cấu dân số theo tuổi, giảm tỷ lệ phụ thuộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính, yếu tố sinh học thường tác động đến tỷ số giới tính ở giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có cơ cấu dân số 'già hóa' trong việc phát triển kinh tế là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cơ cấu dân số theo tôn giáo và dân tộc thường được nghiên cứu trong lĩnh vực nào của Địa lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đánh giá tiềm năng thị trường lao động của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số cơ cấu dân số nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự thay đổi cơ cấu dân số ở một quốc gia có thể ảnh hưởng đến quốc gia khác thông qua yếu tố nào là chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: So sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của quốc gia X có đáy rộng, đỉnh nhọn và cạnh thoai thoải. Hình dạng tháp dân số này phản ánh đặc điểm cơ cấu dân số theo độ tuổi nào?

  • A. Cơ cấu dân số già hóa
  • B. Cơ cấu dân số trẻ
  • C. Cơ cấu dân số ổn định
  • D. Cơ cấu dân số suy giảm

Câu 2: Ở một quốc gia có tỷ lệ nữ giới trong độ tuổi sinh đẻ thấp hơn so với nam giới, điều này có thể dẫn đến hệ quả nhân khẩu học nào sau đây?

  • A. Gia tăng dân số nhanh chóng
  • B. Sự bùng nổ dân số
  • C. Giảm tỷ lệ sinh và tốc độ tăng dân số
  • D. Tăng tỷ lệ tử vong trẻ em

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động nào sau đây là đúng?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động khu vực I, giảm khu vực II và III
  • B. Giảm đều tỷ trọng lao động ở cả ba khu vực
  • C. Tăng tỷ trọng lao động khu vực I và II, giảm khu vực III
  • D. Giảm tỷ trọng lao động khu vực I, tăng khu vực II và III

Câu 4: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức lớn hơn về đảm bảo an sinh xã hội cho người cao tuổi do cơ cấu dân số già?

  • A. Nhật Bản
  • B. Ấn Độ
  • C. Nigeria
  • D. Brazil

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo độ tuổi và cơ cấu kinh tế?

  • A. Cơ cấu kinh tế quyết định hoàn toàn cơ cấu dân số theo độ tuổi
  • B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi tác động đến cơ cấu và tốc độ phát triển kinh tế
  • C. Không có mối quan hệ nào giữa cơ cấu dân số theo độ tuổi và cơ cấu kinh tế
  • D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực y tế, giáo dục

Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động do cơ cấu dân số già?

  • A. Tăng cường tự động hóa và ứng dụng công nghệ
  • B. Nâng cao tuổi nghỉ hưu
  • C. Khuyến khích nhập cư lao động
  • D. Hạn chế nhập cư lao động

Câu 7: Dựa vào kiến thức về cơ cấu dân số theo giới tính, quốc gia nào có khả năng gặp khó khăn trong việc duy trì tỷ lệ sinh tự nhiên ổn định do mất cân bằng giới tính?

  • A. Thụy Điển
  • B. Pháp
  • C. Ấn Độ
  • D. Canada

Câu 8: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (khu vực dịch vụ)?

  • A. Trồng trọt và chăn nuôi
  • B. Du lịch và khách sạn
  • C. Khai thác khoáng sản
  • D. Sản xuất công nghiệp

Câu 9: Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính thường được biểu diễn bằng loại biểu đồ nào?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Biểu đồ tròn
  • C. Tháp dân số
  • D. Biểu đồ cột

Câu 10: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ người trên 65 tuổi tăng nhanh chóng. Điều này có thể gây ra thách thức lớn nhất cho hệ thống nào của quốc gia?

  • A. Hệ thống y tế và an sinh xã hội
  • B. Hệ thống giáo dục
  • C. Hệ thống giao thông vận tải
  • D. Hệ thống năng lượng

Câu 11: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ già hóa dân số của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ sinh
  • B. Tỷ lệ người trên 65 tuổi
  • C. Tỷ lệ tử vong trẻ em
  • D. Mật độ dân số

Câu 12: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, khu vực nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng lao động khi nền kinh tế phát triển?

  • A. Khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản)
  • B. Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng)
  • C. Khu vực III (Dịch vụ)
  • D. Cả ba khu vực đều tăng

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính?

  • A. Di cư quốc tế
  • B. Chiến tranh và xung đột
  • C. Trình độ phát triển kinh tế
  • D. Định kiến giới và lựa chọn giới tính khi sinh

Câu 14: Cơ cấu dân số theo tuổi có vai trò quan trọng trong việc hoạch định chính sách nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Chính sách đối ngoại
  • B. Chính sách quốc phòng
  • C. Chính sách tiền tệ
  • D. Chính sách phát triển nguồn nhân lực và an sinh xã hội

Câu 15: Quốc gia nào có khả năng có tháp dân số hình "cây thông" (đáy rộng, đỉnh nhọn) nhất?

  • A. Đức
  • B. Niger
  • C. Hàn Quốc
  • D. Canada

Câu 16: Trong một quốc gia có tỷ lệ dân số phụ thuộc cao, điều này có nghĩa là:

  • A. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động rất cao
  • B. Tỷ lệ người thất nghiệp rất thấp
  • C. Số người trong độ tuổi lao động ít hơn so với số người phụ thuộc
  • D. Kinh tế quốc gia phát triển rất nhanh

Câu 17: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ hai?

  • A. Giáo dục
  • B. Y tế
  • C. Vận tải
  • D. Chế biến thực phẩm

Câu 18: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Học sinh, sinh viên và người nội trợ
  • B. Người có việc làm và người đang tìm việc làm
  • C. Người về hưu và người tàn tật
  • D. Trẻ em dưới 15 tuổi và người già trên 60 tuổi

Câu 19: Xu hướng biến động cơ cấu lao động trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa thường là:

  • A. Tăng tỷ trọng lao động nông nghiệp
  • B. Giảm tỷ trọng lao động công nghiệp
  • C. Tăng tỷ trọng lao động dịch vụ và công nghiệp, giảm nông nghiệp
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh?

  • A. Khó khăn trong việc kết hôn cho nam giới
  • B. Gia tăng các tệ nạn xã hội
  • C. Ảnh hưởng đến cấu trúc gia đình và xã hội
  • D. Giảm tuổi thọ trung bình của dân số

Câu 21: Một quốc gia có tỷ lệ người trẻ tuổi cao sẽ có lợi thế nào về mặt kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và năng động
  • B. Chi phí phúc lợi xã hội thấp
  • C. Ít áp lực về vấn đề an sinh xã hội cho người già
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cơ cấu dân số già, một quốc gia nên tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động trẻ
  • B. Giảm chi tiêu cho y tế và giáo dục
  • C. Cải cách hệ thống lương hưu và khuyến khích người cao tuổi tham gia lao động
  • D. Hạn chế phát triển kinh tế để giảm áp lực lên dân số

Câu 23: Phân tích tháp dân số có thể cung cấp thông tin gì hữu ích cho nhà hoạch định chính sách?

  • A. Tình hình phân bố dân cư
  • B. Mức độ đô thị hóa
  • C. Tình hình phát triển kinh tế
  • D. Xu hướng biến động dân số và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai

Câu 24: Trong các nước đang phát triển, tỷ lệ lao động trong khu vực kinh tế nào thường chiếm ưu thế?

  • A. Khu vực I (Nông nghiệp)
  • B. Khu vực II (Công nghiệp)
  • C. Khu vực III (Dịch vụ)
  • D. Cả ba khu vực tương đương nhau

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

  • A. Biến đổi khí hậu
  • B. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa
  • C. Thay đổi chính sách dân số
  • D. Di cư tự nhiên

Câu 26: So sánh tháp dân số của một nước phát triển và một nước đang phát triển, điểm khác biệt rõ rệt nhất thường nằm ở:

  • A. Chiều cao của tháp
  • B. Độ rộng của đỉnh tháp
  • C. Độ rộng của đáy tháp
  • D. Màu sắc của tháp

Câu 27: Nếu một quốc gia muốn khuyến khích sinh đẻ để tránh nguy cơ dân số già hóa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt lâu dài?

  • A. Tuyên truyền về lợi ích của việc sinh nhiều con
  • B. Cải thiện chính sách hỗ trợ tài chính và điều kiện chăm sóc trẻ em
  • C. Cấm phá thai
  • D. Giảm độ tuổi kết hôn tối thiểu

Câu 28: Cơ cấu dân số theo độ tuổi có thể ảnh hưởng đến thị trường lao động như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng đến thị trường lao động
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến mức lương trung bình
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Ảnh hưởng đến nguồn cung lao động, cơ cấu ngành nghề và nhu cầu đào tạo

Câu 29: Trong tương lai, quốc gia nào có khả năng chứng kiến sự gia tăng nhanh nhất tỷ lệ dân số khu vực thành thị?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Nhật Bản
  • C. Việt Nam
  • D. Pháp

Câu 30: Nếu một quốc gia có cơ cấu dân số "vàng", điều này mang lại cơ hội lớn nhất cho sự phát triển kinh tế trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Công nghiệp chế tạo và dịch vụ
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • D. Du lịch sinh thái

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của quốc gia X có đáy rộng, đỉnh nhọn và cạnh thoai thoải. Hình dạng tháp dân số này phản ánh đặc điểm cơ cấu dân số theo độ tuổi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ở một quốc gia có tỷ lệ nữ giới trong độ tuổi sinh đẻ thấp hơn so với nam giới, điều này có thể dẫn đến hệ quả nhân khẩu học nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức lớn hơn về đảm bảo an sinh xã hội cho người cao tuổi do cơ cấu dân số già?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo độ tuổi và cơ cấu kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động do cơ cấu dân số già?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Dựa vào kiến thức về cơ cấu dân số theo giới tính, quốc gia nào có khả năng gặp khó khăn trong việc duy trì tỷ lệ sinh tự nhiên ổn định do mất cân bằng giới tính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (khu vực dịch vụ)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính thường được biểu diễn bằng loại biểu đồ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ người trên 65 tuổi tăng nhanh chóng. Điều này có thể gây ra thách thức lớn nhất cho hệ thống nào của quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ già hóa dân số của một quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, khu vực nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng lao động khi nền kinh tế phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cơ cấu dân số theo tuổi có vai trò quan trọng trong việc hoạch định chính sách nào sau đây của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Quốc gia nào có khả năng có tháp dân số hình 'cây thông' (đáy rộng, đỉnh nhọn) nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong một quốc gia có tỷ lệ dân số phụ thuộc cao, điều này có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ hai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những đối tượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Xu hướng biến động cơ cấu lao động trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa thường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một quốc gia có tỷ lệ người trẻ tuổi cao sẽ có lợi thế nào về mặt kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cơ cấu dân số già, một quốc gia nên tập trung vào giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phân tích tháp dân số có thể cung cấp thông tin gì hữu ích cho nhà hoạch định chính sách?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong các nước đang phát triển, tỷ lệ lao động trong khu vực kinh tế nào thường chiếm ưu thế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So sánh tháp dân số của một nước phát triển và một nước đang phát triển, điểm khác biệt rõ rệt nhất thường nằm ở:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nếu một quốc gia muốn khuyến khích sinh đẻ để tránh nguy cơ dân số già hóa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt lâu dài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cơ cấu dân số theo độ tuổi có thể ảnh hưởng đến thị trường lao động như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong tương lai, quốc gia nào có khả năng chứng kiến sự gia tăng nhanh nhất tỷ lệ dân số khu vực thành thị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu một quốc gia có cơ cấu dân số 'vàng', điều này mang lại cơ hội lớn nhất cho sự phát triển kinh tế trong lĩnh vực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia có tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao, và dân số có xu hướng ổn định hoặc giảm nhẹ?

  • A. Tháp dân số mở rộng (Expansive pyramid)
  • B. Tháp dân số dừng (Stationary pyramid)
  • C. Tháp dân số hỗn hợp
  • D. Tháp dân số thu hẹp (Constrictive pyramid)

Câu 2: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ giới tính khi sinh là 115 nam/100 nữ. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt xã hội trong tương lai?

  • A. Tình trạng già hóa dân số diễn ra nhanh hơn
  • B. Gia tăng tình trạng thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp ở nữ giới tăng cao
  • D. Mức sống của người dân được nâng cao rõ rệt

Câu 3: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, nhóm ngành dịch vụ thuộc khu vực kinh tế thứ mấy?

  • A. Khu vực kinh tế thứ nhất
  • B. Khu vực kinh tế thứ hai
  • C. Khu vực kinh tế thứ ba
  • D. Khu vực kinh tế thứ tư

Câu 4: Quốc gia nào sau đây có khả năng đối mặt với thách thức lớn hơn về gánh nặng an sinh xã hội (ví dụ: chi trả lương hưu, chăm sóc y tế cho người cao tuổi) do cơ cấu dân số già?

  • A. Ấn Độ
  • B. Nhật Bản
  • C. Nigeria
  • D. Brazil

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy tháp rộng và đỉnh tháp nhọn, trong khi quốc gia B có đáy và đỉnh tháp gần như tương đương. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số của hai quốc gia?

  • A. Quốc gia A có dân số trẻ và tỷ lệ sinh cao hơn quốc gia B
  • B. Quốc gia B có lực lượng lao động dồi dào hơn quốc gia A
  • C. Cả hai quốc gia đều có cơ cấu dân số già
  • D. Quốc gia A có tuổi thọ trung bình cao hơn quốc gia B

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Di cư quốc tế
  • B. Tỷ lệ sinh
  • C. Tỷ lệ tử vong
  • D. Thay đổi cơ cấu kinh tế

Câu 7: Trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng", quốc gia có lợi thế lớn nhất về mặt nào để phát triển kinh tế?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và lực lượng tiêu dùng lớn
  • B. Tỷ lệ người cao tuổi thấp, giảm gánh nặng an sinh xã hội
  • C. Tỷ lệ trẻ em thấp, giảm áp lực lên giáo dục
  • D. Môi trường tự nhiên được bảo vệ tốt hơn

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính ở một quốc gia có tỷ lệ giới tính khi sinh lệch cao về nam, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và dài hạn nhất?

  • A. Cấm phá thai lựa chọn giới tính
  • B. Tăng cường tuyên truyền về hậu quả của mất cân bằng giới tính
  • C. Nâng cao vị thế của phụ nữ và thay đổi quan niệm về giới
  • D. Khuyến khích di cư quốc tế để cân bằng giới tính

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ hai?

  • A. Trồng trọt
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Du lịch
  • D. Sản xuất ô tô

Câu 10: Tỷ lệ phụ thuộc dân số (dependency ratio) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Dân số từ 15-64 tuổi / Dân số dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) * 100
  • B. (Dân số dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi / Dân số từ 15-64 tuổi) * 100
  • C. (Dân số nữ / Dân số nam) * 100
  • D. (Tổng dân số / Dân số trong độ tuổi lao động) * 100

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế từ khu vực I sang khu vực II và III thường đi kèm với quá trình nào?

  • A. Gia tăng dân số nông thôn
  • B. Suy giảm kinh tế nông nghiệp
  • C. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa
  • D. Đô thị hóa chậm lại

Câu 12: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm nhóm người nào?

  • A. Người có việc làm và người đang tìm kiếm việc làm
  • B. Học sinh, sinh viên và người nội trợ
  • C. Người cao tuổi và trẻ em
  • D. Người tàn tật và người mất sức lao động

Câu 13: Quốc gia nào sau đây có thể hưởng lợi từ "cơ cấu dân số vàng" nếu có chính sách phát triển kinh tế và xã hội phù hợp?

  • A. Đức
  • B. Hàn Quốc
  • C. Việt Nam
  • D. Thụy Điển

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ phụ thuộc dân số khi một quốc gia chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già?

  • A. Tỷ lệ phụ thuộc giảm xuống
  • B. Tỷ lệ phụ thuộc tăng lên
  • C. Tỷ lệ phụ thuộc không thay đổi
  • D. Tỷ lệ phụ thuộc dao động không ổn định

Câu 15: Loại dữ liệu nào thường được sử dụng để xây dựng tháp dân số?

  • A. Dữ liệu về thu nhập bình quân đầu người
  • B. Dữ liệu về mật độ dân số
  • C. Dữ liệu về tỷ lệ đô thị hóa
  • D. Dữ liệu về độ tuổi và giới tính của dân số

Câu 16: Trong cơ cấu dân số theo giới tính, chỉ số nào thường được sử dụng để thể hiện tương quan giữa số lượng nam và nữ?

  • A. Tỷ lệ sinh
  • B. Tỷ lệ tử vong
  • C. Tỷ số giới tính
  • D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

Câu 17: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2000 và 2020. Năm 2000: Khu vực I - 60%, Khu vực II - 20%, Khu vực III - 20%. Năm 2020: Khu vực I - 30%, Khu vực II - 35%, Khu vực III - 35%. Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động này phản ánh điều gì?

  • A. Nền kinh tế ngày càng phụ thuộc vào nông nghiệp
  • B. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa và dịch vụ hóa
  • C. Khu vực kinh tế thứ ba đang suy giảm
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể

Câu 18: Chính sách dân số nào sau đây có thể được áp dụng để khuyến khích sinh đẻ ở các quốc gia có tỷ lệ sinh quá thấp và nguy cơ thiếu hụt lao động?

  • A. Chính sách kế hoạch hóa gia đình
  • B. Chính sách kiểm soát nhập cư
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển khu vực nông thôn
  • D. Chính sách hỗ trợ tài chính và dịch vụ cho các gia đình có con

Câu 19: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có cơ cấu dân số già trong việc phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ
  • B. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt
  • C. Ô nhiễm môi trường gia tăng
  • D. Xung đột sắc tộc và tôn giáo

Câu 20: Cơ cấu dân số có ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của một quốc gia?

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Tài nguyên khoáng sản
  • D. Tất cả các phương án trên đều không đúng, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội, môi trường, văn hóa...

Câu 21: Loại hình di cư nào có thể làm thay đổi đáng kể cơ cấu dân số theo giới tính ở cả khu vực đi và khu vực đến?

  • A. Di cư nông thôn - đô thị
  • B. Di cư lao động quốc tế
  • C. Di cư tự do
  • D. Di cư cưỡng bức

Câu 22: Để phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi, người ta thường chia dân số thành mấy nhóm tuổi chính?

  • A. 2 nhóm
  • B. 3 nhóm
  • C. 4 nhóm
  • D. 5 nhóm

Câu 23: Trong cơ cấu dân số hoạt động kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp được tính như thế nào?

  • A. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số) * 100
  • B. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số trong độ tuổi lao động) * 100
  • C. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số hoạt động kinh tế) * 100
  • D. (Số người thất nghiệp / Tổng số người có việc làm) * 100

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Chính sách khuyến khích hoặc hạn chế sinh đẻ
  • B. Chính sách nâng cao tuổi nghỉ hưu
  • C. Chính sách di cư
  • D. Phát triển kinh tế và nâng cao mức sống

Câu 25: Quan sát tháp dân số của một quốc gia đang phát triển, bạn nhận thấy đáy tháp rộng và đỉnh tháp nhọn. Điều này cho thấy quốc gia đó có đặc điểm cơ cấu dân số nào?

  • A. Dân số trẻ với tỷ lệ sinh cao
  • B. Dân số già với tỷ lệ sinh thấp
  • C. Dân số ổn định với tỷ lệ sinh và tử vong cân bằng
  • D. Dân số đang suy giảm

Câu 26: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số, yếu tố nào thường có tác động nhanh chóng và rõ rệt nhất?

  • A. Tỷ lệ sinh
  • B. Tỷ lệ tử vong
  • C. Di cư
  • D. Tuổi thọ trung bình

Câu 27: Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn thuộc loại cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số theo tuổi
  • B. Cơ cấu dân số theo giới tính
  • C. Cơ cấu dân số theo kinh tế
  • D. Cơ cấu dân số xã hội

Câu 28: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia dựa trên cơ cấu dân số, người ta thường quan tâm nhất đến yếu tố nào?

  • A. Cơ cấu dân số theo tôn giáo
  • B. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và hoạt động kinh tế
  • C. Cơ cấu dân số theo dân tộc
  • D. Cơ cấu dân số theo giới tính

Câu 29: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia có cơ cấu dân số già nhưng không có chính sách nhập cư lao động hợp lý?

  • A. Gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường
  • B. Tài nguyên thiên nhiên được khai thác hiệu quả hơn
  • C. Thiếu hụt lao động và giảm năng lực cạnh tranh kinh tế
  • D. Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cơ cấu dân số của một quốc gia có thể chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Di cư quốc tế
  • B. Tỷ lệ sinh tự nhiên
  • C. Tỷ lệ tử vong
  • D. Chính sách dân số quốc gia

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia có tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao, và dân số có xu hướng ổn định hoặc giảm nhẹ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ giới tính khi sinh là 115 nam/100 nữ. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt xã hội trong tương lai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế, nhóm ngành dịch vụ thuộc khu vực kinh tế thứ mấy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quốc gia nào sau đây có khả năng đối mặt với thách thức lớn hơn về gánh nặng an sinh xã hội (ví dụ: chi trả lương hưu, chăm sóc y tế cho người cao tuổi) do cơ cấu dân số già?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của hai quốc gia A và B. Quốc gia A có đáy tháp rộng và đỉnh tháp nhọn, trong khi quốc gia B có đáy và đỉnh tháp gần như tương đương. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số của hai quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia trong dài hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng', quốc gia có lợi thế lớn nhất về mặt nào để phát triển kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính ở một quốc gia có tỷ lệ giới tính khi sinh lệch cao về nam, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và dài hạn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ hai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tỷ lệ phụ thuộc dân số (dependency ratio) được tính bằng công thức nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế từ khu vực I sang khu vực II và III thường đi kèm với quá trình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm nhóm người nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Quốc gia nào sau đây có thể hưởng lợi từ 'cơ cấu dân số vàng' nếu có chính sách phát triển kinh tế và xã hội phù hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ phụ thuộc dân số khi một quốc gia chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Loại dữ liệu nào thường được sử dụng để xây dựng tháp dân số?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong cơ cấu dân số theo giới tính, chỉ số nào thường được sử dụng để thể hiện tương quan giữa số lượng nam và nữ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2000 và 2020. Năm 2000: Khu vực I - 60%, Khu vực II - 20%, Khu vực III - 20%. Năm 2020: Khu vực I - 30%, Khu vực II - 35%, Khu vực III - 35%. Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động này phản ánh điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chính sách dân số nào sau đây có thể được áp dụng để khuyến khích sinh đẻ ở các quốc gia có tỷ lệ sinh quá thấp và nguy cơ thiếu hụt lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có cơ cấu dân số già trong việc phát triển kinh tế bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cơ cấu dân số có ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của một quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Loại hình di cư nào có thể làm thay đổi đáng kể cơ cấu dân số theo giới tính ở cả khu vực đi và khu vực đến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để phân tích cơ cấu dân số theo độ tuổi, người ta thường chia dân số thành mấy nhóm tuổi chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong cơ cấu dân số hoạt động kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp được tính như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Quan sát tháp dân số của một quốc gia đang phát triển, bạn nhận thấy đáy tháp rộng và đỉnh tháp nhọn. Điều này cho thấy quốc gia đó có đặc điểm cơ cấu dân số nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số, yếu tố nào thường có tác động nhanh chóng và rõ rệt nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn thuộc loại cơ cấu dân số nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để đánh giá tiềm năng phát triển kinh tế của một quốc gia dựa trên cơ cấu dân số, người ta thường quan tâm nhất đến yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Điều gì có thể xảy ra nếu một quốc gia có cơ cấu dân số già nhưng không có chính sách nhập cư lao động hợp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cơ cấu dân số của một quốc gia có thể chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia đang phát triển, nơi có tỷ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp?

  • A. Tháp dân số mở rộng.
  • B. Tháp dân số thu hẹp.
  • C. Tháp dân số ổn định.
  • D. Tháp dân số hình chuông.

Câu 2: Giả sử một quốc gia có số lượng người trong độ tuổi lao động lớn hơn nhiều so với số người phụ thuộc (trẻ em và người già). Cơ cấu dân số này mang lại lợi thế gì về mặt kinh tế?

  • A. Gánh nặng chi phí phúc lợi xã hội giảm.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Nhu cầu về dịch vụ y tế và chăm sóc người cao tuổi tăng cao.
  • D. Áp lực lên hệ thống giáo dục và cơ sở hạ tầng giảm.

Câu 3: Trong khu vực kinh tế, hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (khu vực dịch vụ)?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Chế biến thực phẩm.
  • C. Giáo dục và đào tạo.
  • D. Trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 4: Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính có ảnh hưởng lớn đến hoạch định chính sách quốc gia. Dựa vào cơ cấu dân số trẻ, quốc gia nên ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào để phát triển bền vững?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Mở rộng hệ thống y tế cho người cao tuổi.
  • D. Giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Tỷ trọng lao động khu vực I tăng lên, khu vực II và III giảm.
  • B. Tỷ trọng lao động khu vực I giảm xuống, khu vực II và III tăng lên.
  • C. Tỷ trọng lao động ở cả ba khu vực đều tăng lên.
  • D. Cơ cấu lao động không thay đổi đáng kể.

Câu 6: Một quốc gia có tỷ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng. Điều này có thể gây ra thách thức lớn nhất nào cho hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Gia tăng chi phí cho lương hưu và chăm sóc y tế người cao tuổi.
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ có trình độ cao.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động tăng cao.
  • D. Nhu cầu về nhà ở và cơ sở hạ tầng đô thị giảm sút.

Câu 7: Tháp dân số "thu hẹp" thường phản ánh đặc điểm dân số của quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
  • B. Các quốc gia có tỷ lệ tử vong trẻ em cao.
  • C. Các quốc gia phát triển có mức sinh thấp và tuổi thọ cao.
  • D. Các quốc gia đang trải qua giai đoạn bùng nổ dân số.

Câu 8: Trong cơ cấu dân số theo giới tính, tỷ lệ giới tính thường được tính như thế nào?

  • A. Số nữ trên 100 nam.
  • B. Số nam trên 100 nữ.
  • C. Tổng số nam và nữ chia cho tổng dân số.
  • D. Tỷ lệ phần trăm nữ trong tổng dân số.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia trong dài hạn?

  • A. Tỷ lệ tử vong.
  • B. Di cư quốc tế.
  • C. Tỷ lệ sinh.
  • D. Tuổi thọ trung bình.

Câu 10: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những thành phần nào?

  • A. Học sinh, sinh viên và người nội trợ.
  • B. Người có việc làm và người đang tìm việc làm.
  • C. Người về hưu và người khuyết tật không có khả năng lao động.
  • D. Trẻ em dưới 15 tuổi và người trên 60 tuổi.

Câu 11: Trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, ngành xây dựng thuộc khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực kinh tế thứ nhất.
  • B. Khu vực kinh tế thứ hai.
  • C. Khu vực kinh tế thứ ba.
  • D. Khu vực kinh tế thứ tư.

Câu 12: Nếu một quốc gia có tỷ lệ nữ giới trong độ tuổi sinh đẻ thấp hơn so với nam giới, điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của dân số?

  • A. Tỷ lệ tử vong.
  • B. Tuổi thọ trung bình.
  • C. Tỷ lệ sinh.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây phản ánh "gánh nặng" dân số phụ thuộc của một quốc gia?

  • A. Mật độ dân số.
  • B. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
  • C. Tỷ lệ giới tính.
  • D. Tỷ lệ dân số phụ thuộc.

Câu 14: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp, tăng ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động.
  • D. Tỷ trọng lao động tăng đều ở cả ba khu vực kinh tế.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động ở các quốc gia có cơ cấu dân số già?

  • A. Giảm tuổi nghỉ hưu.
  • B. Khuyến khích nhập cư lao động.
  • C. Tăng cường tự động hóa và nâng cao năng suất lao động.
  • D. Kéo dài tuổi nghỉ hưu.

Câu 16: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy hẹp và đỉnh mở rộng. Tháp dân số này thể hiện xu hướng biến động dân số nào?

  • A. Dân số tăng nhanh.
  • B. Dân số ổn định.
  • C. Dân số trẻ hóa.
  • D. Dân số suy giảm hoặc tăng trưởng chậm.

Câu 17: Trong một quốc gia, nếu tỷ lệ giới tính khi sinh bị lệch lạc, ví dụ số bé trai sinh ra nhiều hơn đáng kể so với bé gái, hậu quả lâu dài nào có thể xảy ra về mặt xã hội?

  • A. Gia tăng tỷ lệ ly hôn.
  • B. Suy giảm lực lượng lao động nữ.
  • C. Tăng nguy cơ bất ổn xã hội và gia tăng tội phạm.
  • D. Giảm áp lực dân số lên tài nguyên môi trường.

Câu 18: Khu vực kinh tế thứ nhất bao gồm các ngành kinh tế nào là chủ yếu?

  • A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp chế biến và xây dựng.
  • C. Dịch vụ tài chính, ngân hàng và du lịch.
  • D. Giáo dục, y tế và khoa học công nghệ.

Câu 19: Để giảm tỷ lệ sinh ở các quốc gia có dân số tăng nhanh, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Thực hiện chính sách cưỡng chế sinh ít con.
  • B. Nâng cao trình độ học vấn và vị thế của phụ nữ.
  • C. Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Cung cấp miễn phí các biện pháp tránh thai.

Câu 20: Trong cơ cấu dân số theo lao động, nhóm dân số "không hoạt động kinh tế" bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Người lao động tự do và lao động làm thuê.
  • B. Người đang làm việc trong các ngành kinh tế.
  • C. Học sinh, sinh viên, người nội trợ và người về hưu.
  • D. Người đang tìm kiếm việc làm và người thất nghiệp.

Câu 21: Đâu là đặc điểm chung của các quốc gia có cơ cấu dân số "già hóa"?

  • A. Tỷ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp.
  • B. Tỷ lệ tử vong cao ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • C. Dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Tuổi thọ trung bình cao và tỷ lệ sinh thấp.

Câu 22: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2023: Khu vực I: 35%, Khu vực II: 30%, Khu vực III: 35%. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

  • A. Đây là quốc gia có nền kinh tế phát triển, khu vực dịch vụ chiếm ưu thế.
  • B. Đây là quốc gia đang phát triển, có nền kinh tế đang chuyển dịch nhưng khu vực nông nghiệp vẫn quan trọng.
  • C. Đây là quốc gia có nền kinh tế công nghiệp hóa cao, khu vực công nghiệp là chủ đạo.
  • D. Đây là quốc gia có cơ cấu kinh tế cân bằng giữa ba khu vực.

Câu 23: Nếu một quốc gia muốn tận dụng lợi thế "cơ cấu dân số vàng", chính sách nào sau đây nên được ưu tiên thực hiện?

  • A. Khuyến khích tăng tỷ lệ sinh để duy trì dân số trẻ.
  • B. Hạn chế nhập cư để bảo vệ việc làm cho người bản địa.
  • C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề để nâng cao chất lượng lao động.
  • D. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và nhu cầu về dịch vụ y tế của một quốc gia.

  • A. Dân số già hóa làm tăng nhu cầu về dịch vụ y tế, đặc biệt là chăm sóc người cao tuổi.
  • B. Dân số trẻ hóa làm giảm nhu cầu về dịch vụ y tế do người trẻ khỏe mạnh hơn.
  • C. Cơ cấu dân số không ảnh hưởng đến nhu cầu về dịch vụ y tế.
  • D. Nhu cầu dịch vụ y tế chỉ phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế.

Câu 25: Để đánh giá sự thay đổi cơ cấu dân số theo thời gian, người ta thường sử dụng công cụ nào?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Tháp dân số.
  • C. Bản đồ phân bố dân cư.
  • D. Biểu đồ tròn.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ và tốc độ tăng dân số nhanh. Điều này có thể gây ra áp lực lớn nhất lên vấn đề nào?

  • A. Hệ thống y tế.
  • B. Hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Hệ thống giáo dục.
  • D. Hệ thống giao thông.

Câu 27: Trong cơ cấu dân số theo trình độ học vấn, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để phân loại?

  • A. Độ tuổi.
  • B. Giới tính.
  • C. Nghề nghiệp.
  • D. Cấp bậc giáo dục.

Câu 28: Xu hướng biến đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế trên thế giới hiện nay là gì?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp, tăng ở khu vực dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể về cơ cấu lao động.
  • D. Tỷ trọng lao động tăng đều ở cả ba khu vực kinh tế.

Câu 29: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao trong độ tuổi lao động trẻ, điều này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tăng trưởng kinh tế và tăng bất ổn xã hội.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống an sinh xã hội và y tế.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và phát triển công nghiệp.
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm phân hóa giàu nghèo.

Câu 30: Để dự báo quy mô dân số và cơ cấu dân số trong tương lai, các nhà nhân khẩu học thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp điều tra xã hội học.
  • B. Phương pháp phỏng vấn sâu.
  • C. Mô hình toán học và thống kê.
  • D. Phương pháp phân tích bản đồ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia đang phát triển, nơi có tỷ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình thấp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Giả sử một quốc gia có số lượng người trong độ tuổi lao động lớn hơn nhiều so với số người phụ thuộc (trẻ em và người già). Cơ cấu dân số này mang lại lợi thế gì về mặt kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong khu vực kinh tế, hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (khu vực dịch vụ)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính có ảnh hưởng lớn đến hoạch định chính sách quốc gia. Dựa vào cơ cấu dân số trẻ, quốc gia nên ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào để phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một quốc gia có tỷ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng. Điều này có thể gây ra thách thức lớn nhất nào cho hệ thống an sinh xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tháp dân số 'thu hẹp' thường phản ánh đặc điểm dân số của quốc gia nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong cơ cấu dân số theo giới tính, tỷ lệ giới tính thường được tính như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia trong dài hạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những thành phần nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, ngành xây dựng thuộc khu vực kinh tế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nếu một quốc gia có tỷ lệ nữ giới trong độ tuổi sinh đẻ thấp hơn so với nam giới, điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của dân số?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chỉ số nào sau đây phản ánh 'gánh nặng' dân số phụ thuộc của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động ở các quốc gia có cơ cấu dân số già?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy hẹp và đỉnh mở rộng. Tháp dân số này thể hiện xu hướng biến động dân số nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong một quốc gia, nếu tỷ lệ giới tính khi sinh bị lệch lạc, ví dụ số bé trai sinh ra nhiều hơn đáng kể so với bé gái, hậu quả lâu dài nào có thể xảy ra về mặt xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khu vực kinh tế thứ nhất bao gồm các ngành kinh tế nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để giảm tỷ lệ sinh ở các quốc gia có dân số tăng nhanh, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong cơ cấu dân số theo lao động, nhóm dân số 'không hoạt động kinh tế' bao gồm những đối tượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đâu là đặc điểm chung của các quốc gia có cơ cấu dân số 'già hóa'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia năm 2023: Khu vực I: 35%, Khu vực II: 30%, Khu vực III: 35%. Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu kinh tế của quốc gia này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu một quốc gia muốn tận dụng lợi thế 'cơ cấu dân số vàng', chính sách nào sau đây nên được ưu tiên thực hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và nhu cầu về dịch vụ y tế của một quốc gia.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để đánh giá sự thay đổi cơ cấu dân số theo thời gian, người ta thường sử dụng công cụ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Giả sử một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ và tốc độ tăng dân số nhanh. Điều này có thể gây ra áp lực lớn nhất lên vấn đề nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong cơ cấu dân số theo trình độ học vấn, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để phân loại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Xu hướng biến đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế trên thế giới hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao trong độ tuổi lao động trẻ, điều này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào về mặt kinh tế - xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để dự báo quy mô dân số và cơ cấu dân số trong tương lai, các nhà nhân khẩu học thường sử dụng phương pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số dưới đây thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của quốc gia X năm 2023. Dựa vào tháp dân số, đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về cơ cấu dân số của quốc gia X?

  • A. Tỷ lệ dân số trẻ (0-14 tuổi) cao.
  • B. Đáy tháp dân số mở rộng.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Tỷ lệ người già (trên 65 tuổi) chiếm ưu thế.

Câu 2: Cho biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia từ năm 2000 đến 2020. Xu hướng biến đổi nào sau đây là phù hợp với quy luật chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực I (Nông - Lâm - Ngư nghiệp).
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực I và tăng trong khu vực III (Dịch vụ).
  • C. Tăng tỷ trọng lao động đồng đều ở cả ba khu vực kinh tế.
  • D. Giảm tỷ trọng lao động ở khu vực II (Công nghiệp - Xây dựng) và khu vực III.

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng nguồn lao động trẻ và khả năng phát triển dân số trong tương lai của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số theo giới tính.
  • B. Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn.
  • C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
  • D. Cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế.

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Cơ cấu dân số theo tuổi tác là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
  • B. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế quyết định trực tiếp đến cơ cấu dân số theo tuổi.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa cơ cấu dân số theo tuổi và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế luôn đồng nhất với nhau.

Câu 5: Trong giai đoạn dân số vàng, quốc gia có lợi thế lớn nhất về mặt nào sau đây để phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và trẻ.
  • C. Cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 6: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức lớn hơn về vấn đề già hóa dân số và thiếu hụt lao động trong tương lai?

  • A. Ấn Độ.
  • B. Nigeria.
  • C. Nhật Bản.
  • D. Indonesia.

Câu 7: Hoạt động kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong khu vực kinh tế thứ ba (khu vực dịch vụ)?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Chế biến thực phẩm.
  • C. Trồng trọt và chăn nuôi.
  • D. Vận tải và du lịch.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ở các nước đang phát triển?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực I, giảm ở khu vực II và III.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực I, tăng ở khu vực II và III.
  • C. Tỷ trọng lao động ở cả ba khu vực kinh tế đều giảm.
  • D. Tỷ trọng lao động ở cả ba khu vực kinh tế đều tăng.

Câu 9: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số hoạt động kinh tế theo khu vực ở Việt Nam năm 2000 và 2020.

| Khu vực kinh tế | Năm 2000 | Năm 2020 |
|-----------------|-----------|-----------|
| Khu vực I | 65% | 33% |
| Khu vực II | 15% | 27% |
| Khu vực III | 20% | 40% |

Từ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động ở Việt Nam?

  • A. Tỷ trọng lao động khu vực I giảm mạnh nhất.
  • B. Tỷ trọng lao động khu vực III tăng nhanh nhất.
  • C. Tỷ trọng lao động khu vực II giảm.
  • D. Có sự chuyển dịch lao động từ khu vực I sang khu vực II và III.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia có tỷ lệ dân số phụ thuộc (tỷ lệ người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) quá cao?

  • A. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và giáo dục.
  • D. Gây áp lực lớn lên hệ thống an sinh xã hội và kinh tế.

Câu 11: Trong một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, chính phủ nên tập trung vào chính sách nào để tận dụng lợi thế dân số?

  • A. Tăng cường nhập cư lao động.
  • B. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Khuyến khích sinh đẻ.
  • D. Tăng tuổi nghỉ hưu.

Câu 12: Đâu là yếu tố nhân khẩu học chủ yếu quyết định quy mô và cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia?

  • A. Tỷ suất sinh và tỷ suất tử.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Di cư quốc tế.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người.

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến thuộc khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực I.
  • B. Khu vực II.
  • C. Khu vực III.
  • D. Cả khu vực I và II.

Câu 14: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người trong độ tuổi lao động nào?

  • A. Toàn bộ dân số từ 15 tuổi trở lên.
  • B. Toàn bộ dân số trong độ tuổi từ 15 đến 64 tuổi.
  • C. Dân số trong độ tuổi lao động có việc làm hoặc đang tìm việc.
  • D. Dân số có khả năng lao động không phân biệt độ tuổi.

Câu 15: Phân tích tháp dân số dạng "thu hẹp", điều gì có thể dự đoán về tốc độ tăng trưởng dân số trong tương lai của quốc gia đó?

  • A. Tăng trưởng dân số nhanh và ổn định.
  • B. Tăng trưởng dân số nhanh chóng.
  • C. Tăng trưởng dân số không đổi.
  • D. Tăng trưởng dân số chậm hoặc thậm chí giảm.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình già hóa dân số, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm tuổi nghỉ hưu.
  • B. Hạn chế nhập cư.
  • C. Khuyến khích nhập cư lao động trẻ.
  • D. Tăng cường đầu tư vào khu vực nông nghiệp.

Câu 17: Trong cơ cấu dân số theo giới tính, điều gì được coi là "cân bằng giới tính"?

  • A. Số lượng nam giới vượt trội hơn hẳn số lượng nữ giới.
  • B. Tỷ lệ nam và nữ gần tương đương nhau.
  • C. Số lượng nữ giới vượt trội hơn hẳn số lượng nam giới.
  • D. Tỷ lệ nam giới gấp đôi tỷ lệ nữ giới.

Câu 18: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Thay đổi chính sách dân số.
  • C. Xu hướng đô thị hóa.
  • D. Phát triển kinh tế và công nghiệp hóa.

Câu 19: Chỉ số "tỷ lệ phụ thuộc" trong cơ cấu dân số phản ánh điều gì?

  • A. Gánh nặng kinh tế của dân số trong độ tuổi lao động đối với dân số ngoài độ tuổi lao động.
  • B. Tỷ lệ người dân sống ở khu vực phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • C. Mức độ phụ thuộc của nền kinh tế vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Sự phụ thuộc của dân số vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 20: Nếu một quốc gia có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao và tỷ lệ thất nghiệp thấp, điều này mang lại lợi ích gì cho phát triển kinh tế?

  • A. Gây ra tình trạng dư thừa lao động và giảm tiền lương.
  • B. Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội và y tế.
  • C. Tạo nguồn nhân lực dồi dào, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Dẫn đến tình trạng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia đang phát triển với tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong cao?

  • A. Tháp dân số mở rộng.
  • B. Tháp dân số thu hẹp.
  • C. Tháp dân số ổn định.
  • D. Tháp dân số hình chuông.

Câu 22: Trong cơ cấu dân số theo trình độ học vấn, chỉ số nào thường được sử dụng để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Tỷ lệ dân số biết chữ.
  • B. Tỷ lệ dân số có trình độ đại học trở lên.
  • C. Tỷ lệ dân số hoàn thành giáo dục tiểu học.
  • D. Tỷ lệ dân số có chứng chỉ nghề.

Câu 23: Ngành du lịch thuộc khu vực kinh tế nào?

  • A. Khu vực I.
  • B. Khu vực II.
  • C. Khu vực III.
  • D. Cả khu vực II và III.

Câu 24: Điều gì có thể dẫn đến tình trạng "mất cân bằng giới tính" trong cơ cấu dân số?

  • A. Di cư quốc tế ồ ạt.
  • B. Chiến tranh và xung đột.
  • C. Thiên tai và dịch bệnh.
  • D. Các yếu tố văn hóa, xã hội như ưa thích giới tính khi sinh.

Câu 25: Chính sách dân số nào phù hợp với quốc gia có tỷ lệ sinh thấp và dân số đang già hóa nhanh chóng?

  • A. Kế hoạch hóa gia đình để giảm sinh.
  • B. Khuyến khích sinh đẻ và hỗ trợ gia đình có con.
  • C. Tăng cường kiểm soát nhập cư.
  • D. Nâng cao tuổi kết hôn tối thiểu.

Câu 26: Trong phân tích cơ cấu dân số, "dân số phụ thuộc" bao gồm những nhóm tuổi nào?

  • A. Dưới 18 tuổi và trên 60 tuổi.
  • B. Dưới 20 tuổi và trên 55 tuổi.
  • C. Dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi.
  • D. Dưới 25 tuổi và trên 50 tuổi.

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có cơ cấu dân số già?

  • A. Ô nhiễm môi trường gia tăng.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
  • D. Thiếu hụt lao động và gánh nặng hệ thống an sinh xã hội.

Câu 28: Để so sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng công cụ trực quan nào?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Tháp dân số.
  • C. Biểu đồ tròn.
  • D. Bảng số liệu thống kê.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự dịch chuyển lao động quốc tế có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số của các quốc gia?

  • A. Không có tác động đáng kể.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính.
  • C. Làm thay đổi cơ cấu tuổi, giới tính và lao động của cả quốc gia gửi và nhận lao động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số khu vực nông thôn.

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn "dân số vàng". Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu dân số của quốc gia đó trong khoảng 20-30 năm tới nếu tỷ lệ sinh tiếp tục giảm?

  • A. Cơ cấu dân số trẻ hóa mạnh mẽ hơn.
  • B. Cơ cấu dân số không thay đổi đáng kể.
  • C. Cơ cấu dân số trở nên cân bằng hơn về độ tuổi.
  • D. Cơ cấu dân số có xu hướng già hóa nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số dưới đây thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của quốc gia X năm 2023. Dựa vào tháp dân số, đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về cơ cấu dân số của quốc gia X?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một quốc gia từ năm 2000 đến 2020. Xu hướng biến đổi nào sau đây là phù hợp với quy luật chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để đánh giá tiềm năng nguồn lao động trẻ và khả năng phát triển dân số trong tương lai của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ số cơ cấu dân số nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo tuổi và cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong giai đoạn dân số vàng, quốc gia có lợi thế lớn nhất về mặt nào sau đây để phát triển kinh tế - xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức lớn hơn về vấn đề già hóa dân số và thiếu hụt lao động trong tương lai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hoạt động kinh tế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong khu vực kinh tế thứ ba (khu vực dịch vụ)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ở các nước đang phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số hoạt động kinh tế theo khu vực ở Việt Nam năm 2000 và 2020.

| Khu vực kinh tế | Năm 2000 | Năm 2020 |
|-----------------|-----------|-----------|
| Khu vực I | 65% | 33% |
| Khu vực II | 15% | 27% |
| Khu vực III | 20% | 40% |

Từ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia có tỷ lệ dân số phụ thuộc (tỷ lệ người dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi) quá cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, chính phủ nên tập trung vào chính sách nào để tận dụng lợi thế dân số?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đâu là yếu tố nhân khẩu học chủ yếu quyết định quy mô và cơ cấu dân số theo tuổi của một quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến thuộc khu vực kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người trong độ tuổi lao động n??o?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích tháp dân số dạng 'thu hẹp', điều gì có thể dự đoán về tốc độ tăng trưởng dân số trong tương lai của quốc gia đó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình già hóa dân số, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong cơ cấu dân số theo giới tính, điều gì được coi là 'cân bằng giới tính'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chỉ số 'tỷ lệ phụ thuộc' trong cơ cấu dân số phản ánh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu một quốc gia có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao và tỷ lệ thất nghiệp thấp, điều này mang lại lợi ích gì cho phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tháp dân số nào sau đây thường gặp ở các quốc gia đang phát triển với tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong cơ cấu dân số theo trình độ học vấn, chỉ số nào thường được sử dụng để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ngành du lịch thuộc khu vực kinh tế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Điều gì có thể dẫn đến tình trạng 'mất cân bằng giới tính' trong cơ cấu dân số?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Chính sách dân số nào phù hợp với quốc gia có tỷ lệ sinh thấp và dân số đang già hóa nhanh chóng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong phân tích cơ cấu dân số, 'dân số phụ thuộc' bao gồm những nhóm tuổi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đâu là thách thức lớn nhất đối với các quốc gia có cơ cấu dân số già?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để so sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng công cụ trực quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự dịch chuyển lao động quốc tế có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số của các quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn 'dân số vàng'. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ cấu dân số của quốc gia đó trong khoảng 20-30 năm tới nếu tỷ lệ sinh tiếp tục giảm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia đang phát triển thường có đáy rộng và đỉnh nhọn. Điều này phản ánh đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi nào?

  • A. Cơ cấu dân số già hóa.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Cơ cấu dân số ổn định.
  • D. Cơ cấu dân số chuyển đổi.

Câu 2: Trong khu vực kinh tế, hoạt động nào sau đây thuộc khu vực II?

  • A. Trồng trọt và chăn nuôi.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Vận tải và du lịch.
  • D. Chế biến thực phẩm và sản xuất ô tô.

Câu 3: Một quốc gia có tỷ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng nhanh. Điều này gây ra thách thức lớn nhất nào đối với hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ trong ngành nông nghiệp.
  • B. Áp lực tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Gánh nặng chi trả lương hưu và bảo trợ xã hội tăng.
  • D. Khó khăn trong việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 4: Cơ cấu dân số theo giới tính thường được biểu thị qua tỷ số giới tính (số nam trên 100 nữ). Tỷ số này có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử.
  • B. Di cư quốc tế và khu vực.
  • C. Chính sách dân số của quốc gia.
  • D. Mức độ phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 5: Trong các quốc gia phát triển, xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế diễn ra như thế nào?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực I và II.
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực II và III.
  • C. Ổn định tỷ trọng lao động ở cả ba khu vực.
  • D. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực I, tăng khu vực III.

Câu 6: Để phân tích cơ cấu dân số theo tuổi, người ta thường sử dụng công cụ trực quan nào sau đây?

  • A. Tháp dân số.
  • B. Biểu đồ đường.
  • C. Biểu đồ tròn.
  • D. Bảng số liệu thống kê.

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa cơ cấu dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ cấu dân số không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế - xã hội quyết định hoàn toàn cơ cấu dân số.
  • C. Cơ cấu dân số vừa là nguồn lực, vừa chịu ảnh hưởng và tác động đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Cơ cấu dân số chỉ phản ánh trình độ văn minh của một xã hội.

Câu 8: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất trong lịch sử. Cơ hội "cửa sổ dân số vàng" này mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí phúc lợi xã hội.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh do lực lượng lao động dồi dào.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống người già.
  • D. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch.

Câu 9: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động do cơ cấu dân số già?

  • A. Ấn Độ.
  • B. Nigeria.
  • C. Nhật Bản.
  • D. Brazil.

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của dân số hoạt động kinh tế?

  • A. Người có việc làm ổn định.
  • B. Người đang tìm việc làm.
  • C. Người làm việc bán thời gian.
  • D. Học sinh, sinh viên.

Câu 11: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy hẹp và đỉnh mở rộng. Biểu đồ này thể hiện xu hướng biến đổi dân số nào?

  • A. Dân số tăng nhanh.
  • B. Dân số già hóa.
  • C. Dân số trẻ.
  • D. Dân số ổn định.

Câu 12: Trong cơ cấu dân số theo lao động, nhóm nào chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các nước đang phát triển?

  • A. Lao động trong khu vực I.
  • B. Lao động trong khu vực II.
  • C. Lao động trong khu vực III.
  • D. Dân số không hoạt động kinh tế.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Di cư.
  • B. Đô thị hóa.
  • C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử.
  • D. Gia tăng dân số cơ học.

Câu 14: So sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tỷ lệ dân số nam và nữ.
  • B. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động.
  • C. Tỷ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn.
  • D. Tỷ lệ dân số hoạt động và không hoạt động kinh tế.

Câu 15: Trong một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, thách thức lớn nhất về mặt xã hội thường là gì?

  • A. Áp lực về giáo dục, y tế và việc làm cho lực lượng lao động trẻ.
  • B. Gánh nặng chi trả lương hưu cho người già.
  • C. Thiếu hụt lao động trong các ngành kinh tế.
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng.

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (khu vực III)?

  • A. Trồng lúa và nuôi gia súc.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Dịch vụ ngân hàng và tài chính.
  • D. Sản xuất thép và xi măng.

Câu 17: Sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

  • A. Sự suy thoái của ngành nông nghiệp.
  • B. Sự tăng trưởng dân số nhanh chóng.
  • C. Sự tập trung hóa dân cư ở khu vực nông thôn.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.

Câu 18: Trong một tháp dân số lý tưởng cho thấy sự ổn định dân số, hình dạng tháp thường như thế nào?

  • A. Đáy rất rộng, đỉnh rất nhọn.
  • B. Đáy rất hẹp, đỉnh rất rộng.
  • C. Đáy và đỉnh không quá chênh lệch, gần hình cột.
  • D. Đáy rộng vừa phải, đỉnh nhọn nhưng không quá cao.

Câu 19: Nếu tỷ lệ phụ thuộc dân số (dependency ratio) tăng cao, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Số lượng người trong độ tuổi lao động tăng lên.
  • B. Gánh nặng kinh tế lên dân số trong độ tuổi lao động tăng.
  • C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử đều giảm.
  • D. Cơ cấu dân số đang trẻ hóa.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết vấn đề dân số già hóa ở các nước phát triển?

  • A. Hạn chế nhập cư lao động trẻ.
  • B. Nâng tuổi nghỉ hưu.
  • C. Khuyến khích sinh nhiều con.
  • D. Phát triển các ngành dịch vụ chăm sóc người cao tuổi.

Câu 21: Dân số "vàng" đề cập đến giai đoạn cơ cấu dân số nào?

  • A. Giai đoạn dân số trẻ với tỷ lệ sinh cao.
  • B. Giai đoạn dân số già hóa với tỷ lệ tử thấp.
  • C. Giai đoạn tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất.
  • D. Giai đoạn dân số ổn định về quy mô và cơ cấu.

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia có cơ cấu dân số quá trẻ?

  • A. Thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Gây áp lực lớn lên hệ thống giáo dục và tạo việc làm.
  • C. Giảm gánh nặng cho hệ thống y tế.
  • D. Tăng cường khả năng cạnh tranh kinh tế quốc tế.

Câu 23: Quốc gia nào có thể được xem là đang ở giai đoạn "cửa sổ dân số vàng"?

  • A. Đức.
  • B. Nhật Bản.
  • C. Hàn Quốc.
  • D. Việt Nam.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cơ cấu dân số già hóa, chính phủ các nước thường tập trung vào chính sách nào?

  • A. Khuyến khích tăng tỷ lệ sinh.
  • B. Hạn chế đô thị hóa.
  • C. Nâng tuổi nghỉ hưu và thu hút lao động nhập cư.
  • D. Đầu tư vào phát triển nông nghiệp.

Câu 25: Trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, khu vực nào thường có năng suất lao động cao nhất?

  • A. Khu vực I (Nông, lâm, ngư nghiệp).
  • B. Khu vực II (Công nghiệp, xây dựng).
  • C. Khu vực III (Dịch vụ).
  • D. Cả ba khu vực có năng suất tương đương.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc phân tích cơ cấu dân số?

  • A. Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Dự báo nhu cầu về giáo dục, y tế, việc làm.
  • C. Phân tích xu hướng biến động dân số trong tương lai.
  • D. Dự báo thời tiết và khí hậu.

Câu 27: Mô hình tháp dân số nào thường gặp ở các quốc gia có tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử thấp?

  • A. Tháp dân số mở rộng.
  • B. Tháp dân số thu hẹp.
  • C. Tháp dân số ổn định.
  • D. Tháp dân số hình chuông.

Câu 28: Để đánh giá mức độ già hóa dân số của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên.
  • B. Tỷ lệ người dưới 15 tuổi.
  • C. Tỷ số giới tính.
  • D. Mật độ dân số.

Câu 29: Trong cơ cấu dân số theo giới tính, tình trạng "thừa nam thiếu nữ" có thể gây ra hệ lụy xã hội nào?

  • A. Tăng tỷ lệ sinh.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Khó khăn trong hôn nhân và gia tăng bất ổn xã hội.
  • D. Thúc đẩy bình đẳng giới.

Câu 30: Nếu một quốc gia muốn chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ, chính sách nào về cơ cấu dân số lao động sẽ phù hợp?

  • A. Tập trung phát triển lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Hạn chế đào tạo kỹ năng cho lao động khu vực dịch vụ.
  • C. Giảm đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng cho lao động khu vực dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của một quốc gia đang phát triển thường có đáy rộng và đỉnh nhọn. Điều này phản ánh đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong khu vực kinh tế, hoạt động nào sau đây thuộc khu vực II?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một quốc gia có tỷ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng nhanh. Điều này gây ra thách thức lớn nhất nào đối với hệ thống an sinh xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cơ cấu dân số theo giới tính thường được biểu thị qua tỷ số giới tính (số nam trên 100 nữ). Tỷ số này có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong các quốc gia phát triển, xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế diễn ra như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để phân tích cơ cấu dân số theo tuổi, người ta thường sử dụng công cụ trực quan nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa cơ cấu dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất trong lịch sử. Cơ hội 'cửa sổ dân số vàng' này mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động do cơ cấu dân số già?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của dân số hoạt động kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho biểu đồ tháp dân số có đáy hẹp và đỉnh mở rộng. Biểu đồ này thể hiện xu hướng biến đổi dân số nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong cơ cấu dân số theo lao động, nhóm nào chiếm tỷ trọng lớn nhất ở các nước đang phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ, thách thức lớn nhất về mặt xã hội thường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thuộc khu vực kinh tế thứ ba (khu vực III)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Sự thay đổi cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong một tháp dân số lý tưởng cho thấy sự ổn định dân số, hình dạng tháp thường như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu tỷ lệ phụ thuộc dân số (dependency ratio) tăng cao, điều này có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải quyết vấn đề dân số già hóa ở các nước phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Dân số 'vàng' đề cập đến giai đoạn cơ cấu dân số nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia có cơ cấu dân số quá trẻ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Quốc gia nào có thể được xem là đang ở giai đoạn 'cửa sổ dân số vàng'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của cơ cấu dân số già hóa, chính phủ các nước thường tập trung vào chính sách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, khu vực nào thường có năng suất lao động cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc phân tích cơ cấu dân số?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Mô hình tháp dân số nào thường gặp ở các quốc gia có tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử thấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để đánh giá mức độ già hóa dân số của một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong cơ cấu dân số theo giới tính, tình trạng 'thừa nam thiếu nữ' có thể gây ra hệ lụy xã hội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu một quốc gia muốn chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ, chính sách nào về cơ cấu dân số lao động sẽ phù hợp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn thể hiện đặc điểm cơ cấu dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số già hóa
  • B. Cơ cấu dân số trẻ
  • C. Cơ cấu dân số ổn định
  • D. Cơ cấu dân số suy giảm

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức lớn hơn về lực lượng lao động trong tương lai do cơ cấu dân số già?

  • A. Việt Nam
  • B. Ấn Độ
  • C. Nhật Bản
  • D. Nigeria

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường dẫn đến thay đổi nào trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

  • A. Giảm tỷ trọng lao động khu vực I, tăng tỷ trọng lao động khu vực II và III
  • B. Tăng tỷ trọng lao động khu vực I, giảm tỷ trọng lao động khu vực II và III
  • C. Tăng tỷ trọng lao động ở cả ba khu vực kinh tế
  • D. Giảm tỷ trọng lao động ở cả ba khu vực kinh tế

Câu 4: Chỉ số nào sau đây phản ánh tỷ lệ người phụ thuộc (trẻ em và người già) vào lực lượng lao động?

  • A. Tỷ suất sinh thô
  • B. Tỷ lệ phụ thuộc
  • C. Tỷ suất tử thô
  • D. Mật độ dân số

Câu 5: Trong một quốc gia có tỷ lệ giới tính khi sinh lệch lạc (số bé trai sinh ra nhiều hơn bé gái), hậu quả xã hội nào có thể phát sinh?

  • A. Tăng tỷ lệ thất nghiệp ở nữ giới
  • B. Giảm tuổi thọ trung bình của nam giới
  • C. Thúc đẩy bình đẳng giới
  • D. Khó khăn trong việc kết hôn cho nam giới, gia tăng bất ổn xã hội

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa cơ cấu dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ cấu dân số không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Cơ cấu dân số chỉ ảnh hưởng đến quy mô thị trường lao động.
  • C. Cơ cấu dân số là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nguồn lao động, nhu cầu tiêu dùng, và hệ thống phúc lợi xã hội.
  • D. Cơ cấu dân số chỉ quyết định tốc độ tăng trưởng dân số.

Câu 7: Loại hình tháp dân số nào thường gặp ở các quốc gia đang phát triển với tỷ lệ sinh và tử vong cao?

  • A. Tháp mở rộng
  • B. Tháp thu hẹp
  • C. Tháp ổn định
  • D. Tháp biến đổi

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Cơ cấu kinh tế
  • B. Chính sách giáo dục
  • C. Điều kiện tự nhiên
  • D. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử

Câu 9: Trong khu vực kinh tế cấp III (dịch vụ), ngành nào sau đây thường chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất ở các nước phát triển?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao
  • B. Công nghiệp chế tạo
  • C. Tài chính và công nghệ thông tin
  • D. Khai thác khoáng sản

Câu 10: Để giảm tỷ lệ phụ thuộc do dân số già, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm chi tiêu cho y tế người cao tuổi
  • B. Nâng tuổi nghỉ hưu và khuyến khích sinh sản
  • C. Hạn chế nhập cư lao động trẻ
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động

Câu 11: Cơ cấu dân số theo giới tính thường được biểu thị bằng chỉ số nào?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên
  • C. Tỷ số giới tính
  • D. Cơ cấu tuổi trung bình

Câu 12: Trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi nhân khẩu học, cơ cấu dân số có xu hướng "vàng" (tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất)?

  • A. Giai đoạn 1
  • B. Giai đoạn 3
  • C. Giai đoạn 2
  • D. Giai đoạn 4

Câu 13: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế cấp I?

  • A. Trồng trọt
  • B. Chế tạo ô tô
  • C. Du lịch
  • D. Ngân hàng

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ phụ thuộc khi tuổi thọ trung bình tăng lên và tỷ lệ sinh giảm?

  • A. Tỷ lệ phụ thuộc giảm
  • B. Tỷ lệ phụ thuộc không đổi
  • C. Tỷ lệ phụ thuộc tăng, đặc biệt là do nhóm người cao tuổi
  • D. Tỷ lệ phụ thuộc tăng, đặc biệt là do nhóm trẻ em

Câu 15: Một quốc gia có lực lượng lao động trẻ, dồi dào sẽ có lợi thế nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Gánh nặng chi phí phúc lợi xã hội giảm
  • B. Khả năng tăng trưởng kinh tế nhanh do nguồn cung lao động dồi dào và chi phí thấp
  • C. Nhu cầu đầu tư vào giáo dục và đào tạo giảm
  • D. Ít áp lực về vấn đề việc làm

Câu 16: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ nữ giới trong độ tuổi sinh đẻ thấp hơn so với nam giới. Điều này có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào của dân số?

  • A. Tỷ lệ tử vong
  • B. Tuổi thọ trung bình
  • C. Mật độ dân số
  • D. Tỷ lệ sinh

Câu 17: Để phân tích cơ cấu dân số theo trình độ học vấn, người ta thường sử dụng tiêu chí nào?

  • A. Nghề nghiệp
  • B. Trình độ văn hóa/học vấn
  • C. Thu nhập
  • D. Dân tộc

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là thách thức của cơ cấu dân số già đối với một quốc gia?

  • A. Gia tăng chi phí phúc lợi xã hội cho người cao tuổi
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ
  • C. Giảm áp lực về vấn đề việc làm cho người trẻ
  • D. Nguy cơ suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế

Câu 19: Sự khác biệt chính giữa "dân số hoạt động kinh tế" và "nguồn lao động" là gì?

  • A. Không có sự khác biệt, hai khái niệm này đồng nghĩa.
  • B. Dân số hoạt động kinh tế bao gồm cả người ngoài độ tuổi lao động.
  • C. Nguồn lao động chỉ bao gồm người đang có việc làm.
  • D. Dân số hoạt động kinh tế là một bộ phận của nguồn lao động, chỉ những người đang làm việc hoặc đang tìm việc.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG nhằm cải thiện cơ cấu dân số theo hướng tích cực cho phát triển kinh tế?

  • A. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề
  • B. Khuyến khích phụ nữ tham gia lực lượng lao động
  • C. Hạn chế nhập cư lao động trẻ có tay nghề cao
  • D. Đầu tư vào y tế và chăm sóc sức khỏe để tăng tuổi thọ khỏe mạnh

Câu 21: Trong một quốc gia có tỷ lệ sinh thấp kéo dài, dạng tháp dân số nào sẽ ngày càng phổ biến?

  • A. Tháp mở rộng
  • B. Tháp thu hẹp
  • C. Tháp ổn định
  • D. Tháp hình chuông

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tỷ lệ phụ thuộc "trẻ em" trong cơ cấu dân số?

  • A. Tăng tỷ lệ sinh
  • B. Giảm tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi
  • C. Tăng cường di cư quốc tế
  • D. Nâng cao tuổi nghỉ hưu

Câu 23: Ngành dịch vụ nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh mẽ nhất ở các đô thị lớn?

  • A. Nông nghiệp đô thị
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Lâm nghiệp đô thị
  • D. Tài chính và ngân hàng

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, mục đích chính là gì?

  • A. Xác định quy mô dân số
  • B. Hiểu rõ sự phân bố lao động trong các ngành kinh tế
  • C. Đánh giá trình độ học vấn của dân số
  • D. Dự báo tỷ lệ sinh và tử

Câu 25: Quốc gia nào có cơ cấu dân số "vàng" sẽ có cơ hội thuận lợi để làm gì?

  • A. Giảm chi phí y tế
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động
  • C. Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và nâng cao thu nhập bình quân đầu người
  • D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp

Câu 26: Nếu một quốc gia có tỷ lệ tử vong ở nam giới cao hơn nữ giới, điều này sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính như thế nào?

  • A. Tỷ lệ nữ giới có xu hướng cao hơn nam giới, đặc biệt ở nhóm tuổi cao
  • B. Tỷ lệ nam giới có xu hướng cao hơn nữ giới ở mọi nhóm tuổi
  • C. Cơ cấu giới tính không bị ảnh hưởng
  • D. Tỷ lệ giới tính khi sinh sẽ thay đổi

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thay đổi cơ cấu dân số của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ sinh
  • B. Di cư quốc tế
  • C. Tỷ lệ tử vong
  • D. Tuổi thọ trung bình

Câu 28: Để so sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng công cụ trực quan nào?

  • A. Biểu đồ đường
  • B. Biểu đồ cột
  • C. Tháp dân số (Age-sex pyramid)
  • D. Bản đồ phân bố dân số

Câu 29: Nhóm dân số nào sau đây được xem là "lực lượng lao động dự trữ"?

  • A. Người đang có việc làm ổn định
  • B. Người thất nghiệp
  • C. Người về hưu
  • D. Học sinh, sinh viên và người nội trợ trong độ tuổi lao động

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng thay đổi cơ cấu dân số nào được dự báo sẽ diễn ra ở hầu hết các quốc gia trên thế giới?

  • A. Dân số già hóa
  • B. Dân số trẻ hóa
  • C. Cơ cấu dân số ổn định
  • D. Tỷ lệ giới tính cân bằng hơn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số có đáy rộng, đỉnh nhọn thể hiện đặc điểm cơ cấu dân số nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có thể đối mặt với thách thức lớn hơn về lực lượng lao động trong tương lai do cơ cấu dân số già?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường dẫn đến thay đổi nào trong cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chỉ số nào sau đây phản ánh tỷ lệ người phụ thuộc (trẻ em và người già) vào lực lượng lao động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một quốc gia có tỷ lệ giới tính khi sinh lệch lạc (số bé trai sinh ra nhiều hơn bé gái), hậu quả xã hội nào có thể phát sinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa cơ cấu dân số và phát triển kinh tế - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Loại hình tháp dân số nào thường gặp ở các quốc gia đang phát triển với tỷ lệ sinh và tử vong cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến cơ cấu dân số theo tuổi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong khu vực kinh tế cấp III (dịch vụ), ngành nào sau đây thường chiếm tỷ trọng lao động lớn nhất ở các nước phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để giảm tỷ lệ phụ thuộc do dân số già, một quốc gia có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cơ cấu dân số theo giới tính thường được biểu thị bằng chỉ số nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong giai đoạn nào của quá trình chuyển đổi nhân khẩu học, cơ cấu dân số có xu hướng 'vàng' (tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao nhất)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành kinh tế nào sau đây thuộc khu vực kinh tế cấp I?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ phụ thuộc khi tuổi thọ trung bình tăng lên và tỷ lệ sinh giảm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một quốc gia có lực lượng lao động trẻ, dồi dào sẽ có lợi thế nào trong phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ nữ giới trong độ tuổi sinh đẻ thấp hơn so với nam giới. Điều này có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào của dân số?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để phân tích cơ cấu dân số theo trình độ học vấn, người ta thường sử dụng tiêu chí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là thách thức của cơ cấu dân số già đối với một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự khác biệt chính giữa 'dân số hoạt động kinh tế' và 'nguồn lao động' là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG nhằm cải thiện cơ cấu dân số theo hướng tích cực cho phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một quốc gia có tỷ lệ sinh thấp kéo dài, dạng tháp dân số nào sẽ ngày càng phổ biến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tỷ lệ phụ thuộc 'trẻ em' trong cơ cấu dân số?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ngành dịch vụ nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh mẽ nhất ở các đô thị lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích cơ cấu dân số theo khu vực kinh tế, mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quốc gia nào có cơ cấu dân số 'vàng' sẽ có cơ hội thuận lợi để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu một quốc gia có tỷ lệ tử vong ở nam giới cao hơn nữ giới, điều này sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tính như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào ngày càng có vai trò quan trọng trong việc thay đổi cơ cấu dân số của một quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để so sánh cơ cấu dân số theo tuổi giữa các quốc gia, người ta thường sử dụng công cụ trực quan nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhóm dân số nào sau đây được xem là 'lực lượng lao động dự trữ'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Cơ cấu dân số

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tương lai, xu hướng thay đổi cơ cấu dân số nào được dự báo sẽ diễn ra ở hầu hết các quốc gia trên thế giới?

Xem kết quả